SlideShare a Scribd company logo
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
THỰC TRẠNG ĐÔ LA HÓA Ở VIỆT NAM
Ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Lê Văn Tuấn
Sinh viên thực hiện : Phan Thanh Hùng
MSSV : 1211190428
Nguyễn Tấn Hưng
1211190432
Lý Nhật Trang
1211191101
Trần Thị Như Tuyết
1211191206
Đỗ Trung Tín
1211191553
Lớp : 12DTC15
TP. Hồ Chí Minh, 2014
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
THỰC TRẠNG ĐÔ LA HÓA Ở VIỆT NAM
Ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: Lê Văn Tuấn
Sinh viên thực hiện : Phan Thanh Hùng
MSSV : 1211190428
Nguyễn Tấn Hưng
1211190432
Lý Nhật Trang
1211191101
Trần Thị Như Tuyết
1211191206
Đỗ Trung Tín
1211191553
Lớp : 12DTC15
TP. Hồ Chí Minh, 2014
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan :
1. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của thầy Lê Văn Tuấn.
2. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên
công trình, thời gian, địa điểm công bố.
3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên,
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài đồ án này không chỉ có sự cố gắng của chúng em mà bên cạnh đó
còn có sự giúp đỡ của các thầy cô đang giảng dạy ở khoa kế toán – tài chính – ngân
hàng của trường đại học Công nghệ Tp. HCM. Thầy cô đã tạp tiền đề cho chúng em
thông qua những bài giảng dạy ở trên lớp và chia sẻ kinh nghiệm của các thầy cô.
Chúng em chân thành cám ơn sự giúp đỡ của thầy cô, đặc biệt là sự hướng dẫn trực
tiếp của thầy Lê Văn Tuấn để hoàn thiện bài đồ án này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VD Ví dụ
NHTW Ngân hàng trung ương
IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
USD Đô la Mỹ
VND Việt Nam đồng
HĐQT Hội đồng quản trị
OAD Hỗ trợ phát triển chính thức
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: lượng kiều hối dựa về Việt Nam qua các năm
Bảng 2: Đồ thị biểu diễn đô thị hoá ở Việt Nam
Bảng 3: lạm phát Việt Nam giai đoạn 1995 - 2008
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1: Mua bán ngoại tệ không qua kiểm soát của cơ quan chức năng
Hình 2: Việc niêm yết giá bằng đồng USD
Hình 3: Cần ngăn chặn ngoại tệ chảy ra nước ngoài
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................1
TÓM TẮT............................................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................3
1-Khái quát về đô la hoá:...............................................................................4
1.1-Khái niệm: .......................................................................................................................4
1.2-Phân loại:.........................................................................................................................4
1.2.1-Theo phạm vi tác động:...........................................................................................................4
1.2.1.1-Đô la hóa không chính thức (unofficial dollarzation): ....................4
1.2.1.2-Đô la hóa bán chính thức (semiofficial dollarzation): ....................4
1.2.1.3-Đô la hóa chính thức (oficial dollarzation): ....................................4
1.2.2-Theo hình thức:.......................................................................................................................4
1.2.2.1-Đô la hoá thay thế tài sản: ............................................................4
1.2.2.2-Đô la hoá phương tiện thanh toán: ................................................4
1.2.2.3-Đô la hoá định giá, niêm yết giá: ...................................................5
1.3-Nguồn gốc: ......................................................................................................................5
1.4-Tác động của đô la hoá:...................................................................................................6
1.4.1-Tích cực:.................................................................................................................................6
1.4.2-Tiêu cực:.................................................................................................................................7
2-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam và một số giải pháp khắc phục:.............7
2.1-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam hiện nay:.....................................................................7
2.2-Nguyên nhân:...................................................................................................................9
3-Các giải pháp khắc phục tình trạng đô la hoá:..........................................11
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................14
PHỤ LỤC.............................................................................................................................1
2
TÓM TẮT
Bài viết này đề cập đến tình trạng đô la hóa ở Việt Nam hiện nay, đây là một
đề tài mang tính cấp thiết, ảnh hưởng sâu rộng đến nền kinh tế Việt Nam hiện tại.
Bài viết này giúp chúng ta hiểu được khái niệm, cách phân loại, nguồn gốc và tác
động của đô la hoá đối với các nền kinh tế đặc biệt là các nền kinh tế đang trên đà
phát triển như Việt Nam. Cả hai phương pháp định tính, định lượng đều được sử
dụng nhằm tìm hiểu nguyện nhân, ảnh hưởng của đô la hóa đối với nền kinh tế của
Việt Nam từ 1990 đến nay và hướng giải quyết vấn đề của nhà nước và ngân hàng
trung ương.
3
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường hội nhập với các nước trên thế
giới và tiến tới một nước xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, việc thu hút vốn đầu tư từ các
nước trên thế giới để giải quyết các vấn đề về vốn, xây dựng cơ sở hạ tầng,... là nhu
cầu thiết yếu. Việc thu hút vốn đầu tư đem lại những thuận lợi cũng như khó khăn
đối với nền kinh tế của chúng ta. Việc đồng tiền ngoại tệ đặc biệt là đô la Mỹ ồ ạt
đổ vào Việt Nam dẫn đến không thể kiểm soát tốt gây ra hậu quả là tình trạng đô la
hóa. Tình trạng đô la hóa thường xuất hiện ở các nước đang phát triển có tỷ lệ lạm
phát cao trong đó có Việt Nam. Ở nước ta, đô la hóa đã tác động đến nền kinh tế
trong một thời gian dài với nhiều cấp độ khác nhau. Đây là vấn đề mang tính cấp
thiết ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển của nền kinh tế. bài viết nghiên cứu hiện
tượng đô la hoá ở Việt Nam trong giai đoạn từ những năm 1990 đến nay và những
ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế, nguyên nhân chung và riêng dẫn đến hiện tượng
này và cuối cùng là tìm hiểu hướng giải quyết của NHTW và nhà nước nhằm nâng
cao vị thế của đồng VND ở cả trong và ngoài nước.
Do còn hạn chế về kiến thức và những yếu tố khách quan về nguồn tin nên bài đồ
án này sẽ không được đầy đủ, chính xác, số liệu chưa được sát thực tế, nên rất mong
sự góp ý của thầy để giúp cho bài đồ án này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành
cám ơn!
4
1-Khái quát về đô la hoá:
1.1-Khái niệm:
-Theo định nghĩa của ông Tyler Maroney, một chuyên gia người Mỹ: "Đôla
hoá là quá trình một nước bỏ hoàn toàn đồng tiền nội tệ mà thay vào đó sử dụng
đồng tiền của nước khác có tính ổn định hơn làm phương tiện thanh toán hợp pháp".
-Theo tiêu chí do IMF đưa ra thì đô la hóa là tình trạng mà tỉ trọng tiền gửi
bằng ngoại tệ chiếm trên 30% trong tổng khối tiền tệ mở rộng (M2) gồm: tiền mặt
trong lưu thông, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi ngoại tệ.
1.2-Phân loại:
Dựa trên các tiêu chí của IMF, đô la hoá được phân chia thành các loại:
1.2.1-Theo phạm vi tác động:
1.2.1.1-Đô la hóa không chính thức (unofficial dollarzation):
Đồng đô la được sử dụng rộng rãi trong giao dịch, tiết kiệm cá nhân và trong
vay mượn vì nó đáng tin cậy hơn đồng nội tệ mặc dù không được quốc gia đó chính
thức thừa nhận.
1.2.1.2-Đô la hóa bán chính thức (semiofficial dollarzation):
Đồng đô la và đồng nội tệ tồn tại song song, lưu thông trong nền kinh tế.
Đồng đô la có chức năng như một đồng tiền hợp pháp thứ hai của nền kinh tế. Các
nước ở tình trạng này vẫn duy trì NHTW để thực hiện chính sách tiền tệ của họ.
1.2.1.3-Đô la hóa chính thức (oficial dollarzation):
Đồng ngoại tệ là đồng tiền hợp pháp duy nhất được lưu hành. Nghĩa là đồng
ngoại tệ không chỉ được sử dụng hợp pháp đối với tư nhân mà còn đối với Chính
phủ. Thông thường, các nước chỉ áp dụng đô la hóa chính thức khi đã thất bại trong
việc thực thi các chương trình ổn định kinh tế.
1.2.2-Theo hình thức:
1.2.2.1-Đô la hoá thay thế tài sản:
Điều này được xác định thông qua tỉ lệ tiền gửi ngoại tệ trên tổng phương
tiện thanh toán và khi tỉ lệ này cao hơn 30% thì nền kinh tế đó được xem có sự đô la
hoá cao.
1.2.2.2-Đô la hoá phương tiện thanh toán:
5
Khi sử dụng đô la trong việc thanh toán thì xuất hiện sự đô la hoá trong nền
kinh tế và phương thức này được xem là bất hợp pháp đối với một nền kinh tế tiền
mặt như Việt Nam.
1.2.2.3-Đô la hoá định giá, niêm yết giá:
Sử dụng đô la trong việc niêm yết, định giá và đây cũng được xem là bất hợp
pháp.
1.3-Nguồn gốc:
Ở mỗi quốc gia khác nhau thì nguyên nhân dẫn đến tình trạng đô la hoá là
khác nhau tuy nhiên có 3 nguyên nhân chính dẫn đến đô la hoá:
-Thứ nhất, đa phần những nước xuất hiện tình trạng đô la hoá cao là do bản
thân các nước đó không thể kiểm soát được tỉ lệ lạm phát, đồng tiền nội tệ bị mất
giá. Khi đó NHTW sẽ tiến hành tăng lãi suất để cứu đồng nội tệ. Người dân có nhu
cầu vay vốn sẽ chuyển sang vay đồng ngoại tệ để được hưởng lãi suất thấp hơn,
những người mất lòng tin vào đồng nội tệ sẽ rút tiền tiết kiệm mặc dù lãi suất cao.
-Thứ hai, do nhu cầu thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài để giải quyết các vấn
đề trong việc phát triển đất nước nên đồng ngoại tệ ồ ạt đổ về trong nước. Do cơ chế
thị trường mở cửa nên ít nhiều cũng tác động đến quá trình đô la hoá trong một số
hình thức thanh toán trong giao dịch thương mại. Đô la hoá ở đây là nhu cầu.
-Thứ ba, trình độ phát triển của nền kinh tế, nhận thức của người dân, tâm lý,
sự phát triển của hệ thống ngân hàng, chính sách về quản lý tiền tệ, khả năng
chuyển đổi của đồng nội tệ,... Các tiêu chí trên sẽ quyết định mức độ đô la hoá của
mỗi quốc gia. Các tiêu chí trên càng thấp thì mức độ đô la hoá càng cao, ngược lại.
6
Hình 1: Mua bán ngoại tệ không qua kiểm soát của cơ quan chức năng
-Tóm lại, nguồn gốc chủ yếu là do NHTW hoạt động không hiệu quả nên
thường dùng đô la hoá để giữ cho tiền tệ ổn định, sự quản lý không chặt chẽ về hệ
thống tiền tệ dẫn đến lạm phát cao cũng là nguyên nhân chủ yếu của đô la hoá trong
nền kinh tế. Những nước có đồng tiền kém linh hoạt hơn so với đồng đô la Mỹ đều
có nguy cơ cao trong việc xuất hiện sự đô la hoá.
1.4-Tác động của đô la hoá:
1.4.1-Tích cực:
-Giải quyết phần nào áp lực do tình trạng lạm phát cao đem lại cho nền kinh
tế, lượng lớn ngoại tệ trong ngân hàng sẽ là một công cụ hữu hiệu để tự bảo vệ lại
lạm phát và phương tiện để thanh toán các giao dịch không chính thức. Ở những
nước đô la hoá chính thức thì lạm phát được kìm hãm ở mức thấp. NHTW sẽ không
thể phát hành thêm tiền, gây ra lạm phát, chính phủ sẽ không thể trông chờ vào
nguồn tiền này để giải quyết thâm hụt nên về cơ bản ngân sách sẽ mang tính tích
cực hơn.
-Đô la hoá kìm chế lạm phát trong hiện tại và tương lai, nếu một quốc gia có
đô la hoá chính thức thì mức đô lạm phát của nước đó sẽ gần tiến tới mức lạm phát
của nước đã phát hành ra đồng tiền này. Lạm phát ở mức thấp sẽ làm gia tăng sự an
toàn đối với việc sỡ hữu tài sản tư nhân (đặc biệt là tiền), khuyến khích tiết kiệm và
cho vay dài hạn.
-Hạ thấp chi phí trong giao dịch mua và bán giữa các đồng tiền, các chi phí
dự phòng cũng không cần nên ngân hàng có thể giảm lượng tiền dự trữ làm cho chi
phí kinh doanh giảm xuống. Việc đô la hoá cũng tạo thuận lợi trong giao dịch quốc
tế, hợp đồng thương mại quốc tế. Hạn chế vay mượn nước ngoài và tăng cường khả
năng cho vay cũng như hoạt dộng hội nhập thương mại quốc tế.
-Thu hẹp chênh lệch tỷ giá giữa thị trường chính thức và phi chính thức,
giảm gánh nặng của cán cân thanh toán.Thúc đẩy thương mại và đầu tư, thu hút vốn
đầu tư từ nước ngoài vì nhà đầu tư biết giá trị tài sản quy ra tiền sẽ không thay đổi.
Về tâm lý, đô la hoá giải quyết nỗi lo trong đầu tư.
7
1.4.2-Tiêu cực:
-Tình trạng đô la hoá sẽ làm cho các hoạch định về tài chính của một quốc
gia sẽ bị hạn chế, mất đi tính độc lập phụ thuộc nhiều vào biến động của nền kinh tế
thế giới, đặc biệt là các nước phát hành tiền.
-Đô la hoá làm cho chức năng người cho vay cuối cùng của NHTW đối với
các ngân hàng thương mại dẫn đến người dân mất lòng tin khi gửi tiết kiệm tại các
hệ thống ngân hàng trong nước. Và nguy cơ NHTW phá sản là rất cao.
-Đô la hoá làm tăng nguy cơ tiền giả. Chức năng in tiền của NHTW cũng
mất đi và các ưu quyền trong hoạt động này cũng mất đi đó là việc thu lãi. Đô la
hoá sẽ vô hiệu hoá các hoạt động chính sách tỉ giá hối đoái.
-Mặc dù đô la hoá giải quyết vấn đề lạm phát cao nhưng nó cũng làm cho
nền kinh tế nhạy cảm và dễ bị tổn thương hơn đối với các biến động kinh tế.
-Tóm lại, mặc dù đô la hoá ngoài việc đem lại những hiệu ứng tích cực thì nó
cũng đem lại những hiệu ứng tiêu cực vì vậy đây vẫn được xem là một trong những
vấn đề rắc rối trong việc đưa nền kinh tế của đất nước đi lên.
2-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam và một số giải pháp khắc phục:
2.1-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam hiện nay:
-Việc sử dụng đồng ngoại tệ để thanh toán các giao dịch hầu như đều được
diễn ra công khai đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh,... Khác
xa với các nước khác, khi mà các khách du lịch nước ngoài phải đổi tiền sang VNĐ
để thanh toán thì Việt Nam lại dễ dàng chấp nhận hình thức thanh toán này. Các
doanh nghiệp sử dụng đồng USD trong thanh toán nhiều hơn vì phải phục thuộc vào
các nguyên, phụ liệu nhập khẩu, do vậy để tránh rủi ro tỷ giá cho mình nên buộc
doanh nghiệp phải niêm yết giá bằng USD (mặc dù điều này nhà nước cấm).
- Không chỉ dừng lại ở việc thanh toán bằng USD mà hiện nay việc sử dụng
USD còn xuất hiện trong cả những hoạt động mang tính truyền thống như mừng
tuổi,... Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy giá của 1 tờ 2USD vào thời điểm Tết
nguyên đán có thể tăng lên 30% và luôn trong tình trạng khan hiếm.
-Việc niêm yết giá bằng đồng USD diễn ra công khai tại những quán ăn, nhà
hàng, khách sạn... điều này cho thấy việc dễ dàng chấp nhận thanh toán bằng USD
trong người dân.
8
Hình 2: Việc niêm yết giá bằng đồng USD
-Hiện nay việc trao đổi đồng ngoại tệ diễn ra ở các tiệm vàng đã bị nghiêm
cấm, phần lớn các tiệm vàng không còn dự trữ đô la và nhận đổi tiền với khách
hàng nữa. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn đang tiếp diễn ngầm dưới nhiều hình thức
gây khó khăn cho các cơ quan trong việc xử lý.
-Lượng ngoại tệ xâm nhập vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, đặc
biệt là đồng USD. Lượng USD gửi vào các hệ thống ngân hàng không ngừng tăng
lên và để thu được lợi nhuận hiệu quả các ngâng hàng cho các doanh nghiệp trong
nước vay số USD này. Chính vì thế, các hoạt động giao dịch đồng USD càng gia
tăng kéo theo đô la hoá và rủi ro về tỷ giả cũng tăng theo. Đặc biệt là lượng kiều hối
ngày một tăng lên trung bình khoảng 10%/năm, cụ thể (nguồn: tổng cục thống kê)
Năm Kiều hối (triệu đô la)
1991 31
1995 285
1999 1200
2000 1757
2001 1820
2002 2154
2003 2700
2004 3200
2005 4000
Bảng 1: lượng kiều hối dựa về Việt Nam qua các năm
-Theo ông Trần Bắc Hà – chủ tịch HĐQT ngân hàng BIDV thì tỷ lệ tiền gửi
USD trên tổng số tiền gửi trong các hệ thống ngân hàng dao dộng 20%-25% (năm
2008). Việc ký gửi bằng USD ở các NHTM đạt đến mức 1 triệu USD mỗi ngân
hàng.
9
-Nguồn tiền từ viện trợ không hoàn lại, tổ chức từ thiện quốc tế, tổ chức phi
chính phủ nước ngoài,... Năm 2005 số vốn ODA lên đến 3,44 tỷ USD lớn hơn nhiều
so với năm 2003 là 2,7 tỷ USD.
-Các hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng tăng, FDI/GDP tăng từ 2% vào
năm 1992 lên đến 15% năm 2005 (Theo bộ kế hoạch đầu tư), việc này cũng thu hút
một số lượng lớn ngoại tệ vào Việt Nam. Kim ngạch xuất nhập khẩu cũng tăng khá
mạnh từ 15 tỷ USD năm 2001 lên 32,2 tỷ USD năm 2005 (Theo tổng cục thống kê).
-Theo tổng cục thống kê, tình trạng đô la hoá của Việt Nam luôn ở mức 20%
trong khi đó các nước trong khu vực: Indonesia, Thái Lan, Malaisia,... khoảng 7-
10%. Điều này cho chúng ta thấy việc sử dụng USD trong các hoạt động thanh toán
ở Việt Nam dễ dàng hơn nhiều so với các quốc gia trong khu vực.
Bảng 2: Đồ thị biểu diễn đô la hoá ở Việt Nam
2.2-Nguyên nhân:
- Nguyên nhân mang tính lịch sử, đó là sự mất lòng tin vào đồng nội tệ của
người dân do những cuộc khủng hoảng tiền tệ sau năm 1985 và những năm 1997-
1998. Thêm vào đó là hiện tượng lạm phát phi mã trong những năm cuối thập niên
80, đầu thập niên 90 càng làm làm cho đồng nội tệ mất giá nhanh và tạo cho những
người giữ tiền cảm thấy quá rủi ro khi giữ một khối lượng đồng nội tệ lớn. Người ta
thích dùng USD không chỉ vì tính ổn định mà còn vì sự gọn nhẹ và tiện dụng.
-Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao nhưng chưa thật bền vững: hiệu quả
đầu tư thấp, đặc biệt nhập siêu còn cao, cán cân thanh toán tổng thể vẫn thâm hụt
lớn, cân đối vĩ mô chưa thật ổn định…
-Biến động lạm phát và thay đổi tỉ giá: Tỉ giá của đồng Việt Nam bất ổn
định, thay đổi liên tục theo từng ngày, không an toàn so với đồng đô la Mỹ.
10
Bảng 3: lạm phát Việt Nam giai đoạn 1995 - 2008
Tỉ lệ lạm phát biến động không ngừng và liên tục tăng trong những năm gần
đây. Trong 10 năm, từ 3.2% năm 2001 tăng lên 23% năm 2008. Điều đó cho thấy
sức mua của đồng Việt Nam giảm rõ rệt.
-Nguồn kiêu hối ngày càng tăng mạnh, lượng ngoại tệ chi tiêu ở Việt Nam
của khách du lịch nước ngoài cũng tăng nhanh.
-Tiền lương và thu nhập của người Việt Nam làm việc trong các dự án liên
doanh, dự án 100% vốn đầu tư nước ngoài, dự án quốc tế, cơ quan nước ngoài tại
Việt Nam... được trả bằng ngoại tệ.
-Tiền viện trợ không hoàn lại, tiền của các tổ chức tài chính vi mô, tổ chức từ
thiện quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài v.v... Bên cạnh đó là nguồn vốn tài
trợ của các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, Chính phủ các nước.
-Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam ngày một gia tăng cùng với sự phát
triển của nền kinh tế.
-Ngoại tệ từ các hoạt động buôn lậu và một số nguồn ngoại tệ qua các hoạt
động kinh tế ngầm khác mà chính phủ Việt Nam chưa thể quản lý.
-Trình độ dân trí cùng với yếu tố tâm lí của người dân: các nước có trình độ
dân trí chưa cao, người dân thường ít hiểu biết và có thói quen “chuộng hàng
ngoại”, thích nắm giữ vàng và đô la. Do thu nhập đại đa số người dân Việt Nam
tương đối thấp cộng với thói quen tiết kiệm (để dành) và sợ VND mất giá nên đã
chọn USD để tiết kiệm. Hơn nữa, USD thuận tiện hơn VND trong mua bán, thương
mại mang tính chất, quy mô lớn. dần đẫn đén tình trạng đô la hóa cao.
11
3-Các giải pháp khắc phục tình trạng đô la hoá:
*Nâng cao vị thế của VND:
- Tiếp tục cơ cấu tích cực mệnh giá đồng Việt Nam. Tăng cường, nâng cao
chất lượng dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ không dùng tiền mặt. Đẩy
mạnh tuyên truyền về sử dụng thẻ,kể cả tín dụng quốc tế.
- Sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ để đồng Việt Nam hấp dẫn hơn
đô la Mỹ, áp dụng chính sách lãi suất nhằm hạn chế hướng chuyển đổi từ VND sang
USD.
- Thu hút tiền mặt ngoại tệ trong dân cư, tránh tình trạng để trôi nổi ngoại tệ
trong dân.
- Nâng cao tính chuyển đổi của VND nay trong chính quốc gia để người dân,
doanh nghiệp có lòng tin vào VND.
-Thu hẹp đối tượng được phép vay ngoại tệ so với hiện nay trừ trường hợp
cho vay để nhập khẩu máy móc, công nghệ nguyên liệu, bán thành phấm,… phục
vụ xuất khẩu.
-Khuyến khích cá nhân Việt Nam nhận kiều hối bằng VND
-Kiểm soát chặt chẽ việc niêm yết giá bằng ngoại tệ. Tiến tới đẩy lùi việc
niêm yết giá bằng ngoại tệ đối với mợi độ tượng trong nền kinh tế.
-Về lâu dài, cần nâng cao tiền gửi dự trữ đối với tiền gửi bằng đô la, cũng
như làm giảm hiện tượng đô la hóa dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng. Dỡ bỏ
những rào cản trong giao dịch vãng lai.
-Theo Bộ Kế hoạch - Đầu tư, việc chống đô la hóa phải được tiến hành một cách
toàn diện, đồng bộ; về lâu dài, cần coi giải pháp kinh tế, kỹ thuật là chủ đạo. Bộ đã
đề xuất gói giải pháp gồm 5 điểm, được nhiều chuyên gia kinh tế tán đồng.
*Chặn nguy cơ chảy máu ngoại tệ:
- Cần thực hiện các biện pháp vĩ mô để tăng dự trữ USD; chủ động trong
điều hành tỉ giá, tránh tăng tỉ giá quá mạnh gây kích thích tâm lý dự trữ USD; thực
hiện đa dạng hóa ngoại tệ, tránh phụ thuộc vào USD; sớm có chủ trương bán ngoại
tệ cho người dân có nhu cầu chính đáng như du học, chữa bệnh, đi công tác...
-Hai là, điều chỉnh cơ cấu sản xuất theo hướng tránh lệ thuộc vào nguồn
nhập khẩu, nhất là nguyên liệu đầu vào để hạn chế cầu USD.
12
-Ba là, nâng cao chất lượng dịch vụ của các tổ chức tín dụng, mở rộng thêm
các tiện ích gắn với việc giao dịch bằng tiền VNĐ như dịch vụ thẻ, điểm thanh toán,
cho vay tiêu dùng.
-Bốn là, có giải pháp thu hút triệt để ngoại tệ từ các doanh nghiệp, cá nhân,
người Việt Nam ở nước ngoài khi mang ngoại tệ vào Việt Nam; khuyến khích tăng
tỉ lệ quy đổi sang VNĐ với số lượng USD lớn.
-Nhóm giải pháp thứ năm là sửa đổi các văn bản và quản lý chặt chẽ việc
niêm yết hàng hóa trong nước bằng VNĐ, chẳng hạn ban hành một pháp lệnh.
-Bộ Kế hoạch - Đầu tư cho rằng trong bối cảnh thị trường tự do ngừng giao
dịch, Nhà nước nên có sự chỉ đạo kịp thời đối với các tổ chức tín dụng để khắc phục
tình trạng găm giữ ngoại tệ.
-Mặt khác, thời điểm này cần rà soát lượng ngoại tệ trong các tổ chức tín
dụng để phòng ngừa trường hợp ngoại tệ chảy ra nước ngoài, nhất là hoạt động
đánh bạc ở nước ngoài.
Hình 3: Cần ngăn chặn ngoại tệ chảy ra nước ngoài
-Theo các chuyên gia tài chính, các giải pháp trên sẽ góp phần xóa bỏ tình
trạng đô la hóa. Tuy nhiên, các giải pháp cần thực hiện ngay là tăng dự trữ USD,
bán ngoại tệ cho người dân có nhu cầu chính đáng, ngăn chặn ngoại tệ chảy ra nước
ngoài. Theo PGS.TS Trần Huy Hoàng, Trưởng Khoa Ngân hàng (NH) Trường ĐH
Kinh tế TP.HCM, việc Bộ Kế hoạch - Đầu tư đề xuất rà soát lại số lượng ngoại tệ
của các ngân hàng là để ngăn chặn nguy cơ chảy máu ngoại tệ thông qua thẻ tín
dụng.
13
-Hiện nay, các ngân hàng của Việt Nam cấp hạn mức thẻ tín dụng lên tới 300
triệu đồng (tương đương 15.000 USD).Người Việt Nam có thể đánh bạc ở nước
ngoài bằng cách chuyển tiền từ thẻ tín dụng đến một địa chỉ nào đó ở nước
ngoài.Mặt khác, chủ thẻ có thể rút USD tại nước ngoài và số ngoại tệ là của ngân
hàng phát hành thẻ.
-"Các ngân hàng thương mại cần tăng phí, giảm hạn mức rút tiền mặt ở nước
ngoài. Ngân hàng Nhà nước cần có biện pháp kiểm soát những thông tin chuyển
tiền bất thường từ thẻ tín dụng" - PGS.TS Trần Huy Hoàng đề nghị.
Đề xuất thu mua USD có khuyến mãi
-Về giải pháp thu hút ngoại tệ, khuyến khích người nước ngoài tăng tỉ lệ quy
đổi USD sang VND, PGS.TS Trần Huy Hoàng cũng cho rằng nếu Nhà nước cho
phép các ngân hàng thu mua USD kèm theo một mức thưởng nhất định giống như
hình thức khuyến mãi sẽ tăng thêm cung USD.
-Trong khi đó, ông Trần Phương Bình, Tổng Giám đốc NH Đông Á, cho biết:
Để có ngoại tệ bán cho người có nhu cầu chính đáng, ngân hàng phải dự trữ ngoại tệ
dẫn đến phát sinh chi phí. Nếu ngân hàng được phép bán ngoại tệ có thu phí sẽ bảo
đảm kinh doanh không thua lỗ, đồng thời tỉ giá ngoại tệ uyển chuyển hơn.
-Theo PGS.TS Trần Hoàng Ngân, thành viên Hội đồng Tư vấn Chính sách
tiền tệ quốc gia đề nghị Chính phủ cho phép ngân hàng bán ngoại tệ bằng tiền mặt
cho người dân có nhu cầu chữa bệnh, học tập... ở nước ngoài nhưng ngân hàng
được thu phí, bởi để có ngoại tệ dưới dạng "tiền tươi thóc thật", ngân hàng phải
nhập khẩu có tốn kém chi phí.
-Riêng lãi suất ngoại tệ cần có lộ trình khống chế trần lãi suất huy động vốn
bằng USD, tăng dự trữ bắt buộc, hạn chế đối tượng vay vốn bằng ngoại tệ để giảm
cầu USD.
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://archive.saga.vn/Cohoigiaothuong/Thitruong1/forex/9470.saga
http://www.vnecon.com/showthread.php?761-khai-quat-chung-ve-do-la-hoa
http://luanvan.co/luan-van/de-tai-hien-tuong-do-la-hoa-thuc-trang-va-giai-phap-khac-
phuc-tac-dong-tieu-cuc-tai-viet-nam-16840/
http://luanvan.co/luan-van/de-tai-thuc-trang-do-la-hoa-tai-viet-nam-anh-huong-va-giai-
phap-khac-phuc-18431/
http://doc.edu.vn/tai-lieu/tieu-luan-thuc-trang-do-la-hoa-o-viet-nam-hien-nay-va-
nhung-anh-huong-den-nen-kinh-te-26045/
http://www.slideshare.net/juli197848/thc-trng-la-ha-vit-nam-11950927
PHỤ LỤC
-Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ
chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầubằng theo dõi tỷ giá hối
đoái và cán cân thanh toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu
cầu. Trụ sở chính của IMF đặt ở Washington, D.C., thủ đô của Hoa Kỳ.
-Theo thống kê của IMF vào năm 1998, 19 nước có mức độ đô la hoá cao với
tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/M2 lớn hơn 30%, bao gồm các nước: Argentina, Azerbaijian,
Belarus, Bolivia, Cambodia, Costa Rica, Croatia, Georgia, Guinea - Bissau, Laos,
Latvia, Mozambique, Nicaragua, Peru, Sao Tome, Principe, Tajikistan, Turkey và
Uruguay. 35 nước có mức độ đô la hoá vừa phải với tỷ lệ tiền gửi/M2 khoảng
16,4%, bao gồm các nước: Albania, Armenia, Bulgaria, Cộng hoà Czech,
Dominica, Honduras, Hungary, Jamaica, Jordan, Lithuania, Macedonia, Malawi,
Mexico, Moldova, Mongolia, Pakistan, Philippines, Poland, Romania, Russia,
Sierra Leone, Cộng hoà Slovak, Trinidad, Tobago, Uganda, Ukraine, Uzbekistan,
Việt Nam, Yemen và Zambia.
-
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên - MSSV :
Phan Thanh Hùng – 1211190428
Nguyễn Tấn Hưng – 1211190432
Trần Thị Như Tuyết – 1211191206
Lý Nhật Trang – 1211191101
Đỗ Trung Tín - 1211191553
Khoá :2012 - 2016
Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Tp. Hồ Chí Minh, ngày……. tháng ……năm
2014
(Ký và ghi rõ họ tên)

More Related Content

What's hot

Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lopđề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lop
Tentenqn19
 
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt NamThực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Phạm Nam
 
Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namQuỳnh Trọng
 
Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtTIMgroup
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệXUAN THU LA
 
Ty gia
Ty giaTy gia
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Han Nguyen
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
phamhieu56
 
Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3baconga
 
Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoáiRủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái
thienbinhqa
 
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfGiáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Trịnh Minh Tâm
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền Chọn
Buu Dang
 
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiKhai Hoang Nguyen
 
Cung tiền tệ
Cung tiền tệCung tiền tệ
Cung tiền tệankeonao
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủemythuy
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
Nhu Tuyet Tran
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (20)

Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
Luận án: Hoàn thiện chính sách tỷ giá ở Việt Nam (2010-2020)
 
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lopđề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a)   bai gui lop
đề Tài số 4 khủng hoảng tài chính đông nam á 1997 (ch16 a) bai gui lop
 
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt NamThực trạng đô la hóa ở Việt Nam
Thực trạng đô la hóa ở Việt Nam
 
Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt nam
 
Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suất
 
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệTiểu luận về chính sách tiền tệ
Tiểu luận về chính sách tiền tệ
 
Ty gia
Ty giaTy gia
Ty gia
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
 
Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3
 
Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoáiRủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái
 
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdfGiáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
Giáo trình Quản trị Ngân hàng Thương mại (download tai tailieutuoi.com).pdf
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền Chọn
 
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mạiBài tập quản trị ngân hàng thương mại
Bài tập quản trị ngân hàng thương mại
 
Cung tiền tệ
Cung tiền tệCung tiền tệ
Cung tiền tệ
 
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủCan thiệp tỷ giá của chính phủ
Can thiệp tỷ giá của chính phủ
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hối
 
Bai hoan chinh
Bai hoan chinhBai hoan chinh
Bai hoan chinh
 
Bài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tếBài tập tài chính quốc tế
Bài tập tài chính quốc tế
 

Viewers also liked

Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
NOT
 
IMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV Consultation
IMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV ConsultationIMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV Consultation
IMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV Consultation
Global Currency News Including the Iraqi Dinar
 
KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011
KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011
KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011Quý Ngọc
 
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Minh Hiếu Lê
 
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Minh Hiếu Lê
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Linh Khánh
 
Kinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi moKinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi mothatthe
 

Viewers also liked (8)

Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
 
IMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV Consultation
IMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV ConsultationIMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV Consultation
IMF 2016 STAFF REPORT VIETNAM ARTICLE IV Consultation
 
KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011
KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011
KHỦNG HOẢNG NỢ CÔNG VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA NÓ TỚI TÀI CHÍNH TIỀN TỆ 2009 - 2011
 
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
 
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
Phân tích tình hình làm phát của Việt Nam trong 5 năm gần đây.
 
Kinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi moKinh te hoc vi mo
Kinh te hoc vi mo
 

Similar to Thực trạng đô la hoá ở việt nam

Project dollarization
Project dollarizationProject dollarization
Project dollarization
Pham Phuong
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdf
Tập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdfTập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdf
Tập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdf
DuongThelia
 
IMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu Á
IMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu ÁIMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu Á
IMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu Á
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tu
Hoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tuHoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tu
Hoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tulinh pham
 
Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...
Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...
Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamCác công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Sương Tuyết
 
Thuyết trình
Thuyết trìnhThuyết trình
Thuyết trình
Phi Hải Hoàng
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV .pdf
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV         .pdfBÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV         .pdf
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV .pdf
ngnquyet
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
GIALANG
 
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copyCâu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copy
chickencute
 
de an mon hoc (44).doc
de an mon hoc  (44).docde an mon hoc  (44).doc
de an mon hoc (44).docLuanvan84
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
hieu anh
 
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
Until You
 
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hang
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hangDiễn biến thi truong tien te lien ngan hang
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hang
Tuấn Phạm
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Thực trạng đô la hoá ở việt nam (20)

Do la hoa_0999
Do la hoa_0999Do la hoa_0999
Do la hoa_0999
 
Project dollarization
Project dollarizationProject dollarization
Project dollarization
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Tập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdf
Tập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdfTập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdf
Tập Bài giảng Tài Chính Quốc tế 2018.docx.pdf
 
IMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu Á
IMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu ÁIMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu Á
IMF - Cuộc Khủng Hoảng Tài Chính Châu Á
 
Hoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tu
Hoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tuHoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tu
Hoat dong ttqt_theo_phuong_thuc_tin_dung_chung_tu
 
Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...
Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...
Tiểu luận môn tài chính tiền tệ các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở việ...
 
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt NamCác công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
Các công cụ chính sách tiền tệ hiện nay ở Việt Nam
 
Thuyết trình
Thuyết trìnhThuyết trình
Thuyết trình
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV .pdf
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV         .pdfBÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV         .pdf
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2022_SBV .pdf
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copyCâu hỏi n tập tiền tệ ltđh   copy
Câu hỏi n tập tiền tệ ltđh copy
 
de an mon hoc (44).doc
de an mon hoc  (44).docde an mon hoc  (44).doc
de an mon hoc (44).doc
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
Phát hành-trái-phiếu-quốc-tế-của-việt-nam-thực-trạng-và-giải-pháp (1)
 
Monetary k42-2005
Monetary k42-2005Monetary k42-2005
Monetary k42-2005
 
Monetary k42-2005
Monetary k42-2005Monetary k42-2005
Monetary k42-2005
 
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hang
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hangDiễn biến thi truong tien te lien ngan hang
Diễn biến thi truong tien te lien ngan hang
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, HOT
 

More from Nhu Tuyet Tran

Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
Nhu Tuyet Tran
 
đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1
đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1
đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1
Nhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 30 financial management in not for-profit businesses
Fm11 ch 30 financial management in not for-profit businessesFm11 ch 30 financial management in not for-profit businesses
Fm11 ch 30 financial management in not for-profit businessesNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 29 pension plan management
Fm11 ch 29 pension plan managementFm11 ch 29 pension plan management
Fm11 ch 29 pension plan managementNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory control
Fm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory controlFm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory control
Fm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory controlNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidation
Fm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidationFm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidation
Fm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidationNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 27 banking relationships
Fm11 ch 27 banking relationshipsFm11 ch 27 banking relationships
Fm11 ch 27 banking relationshipsNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 26 multinational financial management
Fm11 ch 26 multinational financial managementFm11 ch 26 multinational financial management
Fm11 ch 26 multinational financial managementNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companies
Fm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companiesFm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companies
Fm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companiesNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 23 derivatives and risk management
Fm11 ch 23 derivatives and risk managementFm11 ch 23 derivatives and risk management
Fm11 ch 23 derivatives and risk managementNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 22 working capital management
Fm11 ch 22 working capital managementFm11 ch 22 working capital management
Fm11 ch 22 working capital managementNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 20 lease financing
Fm11 ch 20 lease financingFm11 ch 20 lease financing
Fm11 ch 20 lease financingNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertibles
Fm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertiblesFm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertibles
Fm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertiblesNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchases
Fm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchasesFm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchases
Fm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchasesNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...
Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...
Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...Nhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 16 capital structure decisions the basics
Fm11 ch 16 capital structure decisions  the basicsFm11 ch 16 capital structure decisions  the basics
Fm11 ch 16 capital structure decisions the basicsNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 17 capital structure decisions extensions
Fm11 ch 17 capital structure decisions extensionsFm11 ch 17 capital structure decisions extensions
Fm11 ch 17 capital structure decisions extensionsNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statements
Fm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statementsFm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statements
Fm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statementsNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governance
Fm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governanceFm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governance
Fm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governanceNhu Tuyet Tran
 
Fm11 ch 08 financial options and their valuation
Fm11 ch 08 financial options and their valuationFm11 ch 08 financial options and their valuation
Fm11 ch 08 financial options and their valuationNhu Tuyet Tran
 

More from Nhu Tuyet Tran (20)

Chuong 5
Chuong 5Chuong 5
Chuong 5
 
đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1
đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1
đồ áN nghiệp vụ ngân hàng 1
 
Fm11 ch 30 financial management in not for-profit businesses
Fm11 ch 30 financial management in not for-profit businessesFm11 ch 30 financial management in not for-profit businesses
Fm11 ch 30 financial management in not for-profit businesses
 
Fm11 ch 29 pension plan management
Fm11 ch 29 pension plan managementFm11 ch 29 pension plan management
Fm11 ch 29 pension plan management
 
Fm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory control
Fm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory controlFm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory control
Fm11 ch 28 advanced issues in cash management and inventory control
 
Fm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidation
Fm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidationFm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidation
Fm11 ch 24 bankruptcy, reorganization, and liquidation
 
Fm11 ch 27 banking relationships
Fm11 ch 27 banking relationshipsFm11 ch 27 banking relationships
Fm11 ch 27 banking relationships
 
Fm11 ch 26 multinational financial management
Fm11 ch 26 multinational financial managementFm11 ch 26 multinational financial management
Fm11 ch 26 multinational financial management
 
Fm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companies
Fm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companiesFm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companies
Fm11 ch 25 mergers, lb os, divestitures, and holding companies
 
Fm11 ch 23 derivatives and risk management
Fm11 ch 23 derivatives and risk managementFm11 ch 23 derivatives and risk management
Fm11 ch 23 derivatives and risk management
 
Fm11 ch 22 working capital management
Fm11 ch 22 working capital managementFm11 ch 22 working capital management
Fm11 ch 22 working capital management
 
Fm11 ch 20 lease financing
Fm11 ch 20 lease financingFm11 ch 20 lease financing
Fm11 ch 20 lease financing
 
Fm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertibles
Fm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertiblesFm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertibles
Fm11 ch 21 hybrid financing preferred stock,warrants, and convertibles
 
Fm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchases
Fm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchasesFm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchases
Fm11 ch 18 distributions to shareholders dividends and repurchases
 
Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...
Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...
Fm11 ch 19 initial public offerings, investment banking, and financial restru...
 
Fm11 ch 16 capital structure decisions the basics
Fm11 ch 16 capital structure decisions  the basicsFm11 ch 16 capital structure decisions  the basics
Fm11 ch 16 capital structure decisions the basics
 
Fm11 ch 17 capital structure decisions extensions
Fm11 ch 17 capital structure decisions extensionsFm11 ch 17 capital structure decisions extensions
Fm11 ch 17 capital structure decisions extensions
 
Fm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statements
Fm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statementsFm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statements
Fm11 ch 14 financial planning and forecasting pro forma financial statements
 
Fm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governance
Fm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governanceFm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governance
Fm11 ch 15 corporate valuation, value based management, and corporate governance
 
Fm11 ch 08 financial options and their valuation
Fm11 ch 08 financial options and their valuationFm11 ch 08 financial options and their valuation
Fm11 ch 08 financial options and their valuation
 

Recently uploaded

Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
AnhNguyenLeTram
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (7)

Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 

Thực trạng đô la hoá ở việt nam

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ THỰC TRẠNG ĐÔ LA HÓA Ở VIỆT NAM Ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Lê Văn Tuấn Sinh viên thực hiện : Phan Thanh Hùng MSSV : 1211190428 Nguyễn Tấn Hưng 1211190432 Lý Nhật Trang 1211191101 Trần Thị Như Tuyết 1211191206 Đỗ Trung Tín 1211191553 Lớp : 12DTC15 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐỒ ÁN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ THỰC TRẠNG ĐÔ LA HÓA Ở VIỆT NAM Ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Lê Văn Tuấn Sinh viên thực hiện : Phan Thanh Hùng MSSV : 1211190428 Nguyễn Tấn Hưng 1211190432 Lý Nhật Trang 1211191101 Trần Thị Như Tuyết 1211191206 Đỗ Trung Tín 1211191553 Lớp : 12DTC15 TP. Hồ Chí Minh, 2014
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : 1. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Lê Văn Tuấn. 2. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. 3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Sinh viên, Tp. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2014 (SV Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài đồ án này không chỉ có sự cố gắng của chúng em mà bên cạnh đó còn có sự giúp đỡ của các thầy cô đang giảng dạy ở khoa kế toán – tài chính – ngân hàng của trường đại học Công nghệ Tp. HCM. Thầy cô đã tạp tiền đề cho chúng em thông qua những bài giảng dạy ở trên lớp và chia sẻ kinh nghiệm của các thầy cô. Chúng em chân thành cám ơn sự giúp đỡ của thầy cô, đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Lê Văn Tuấn để hoàn thiện bài đồ án này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày …..tháng …..năm 2014 (SV Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VD Ví dụ NHTW Ngân hàng trung ương IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế USD Đô la Mỹ VND Việt Nam đồng HĐQT Hội đồng quản trị OAD Hỗ trợ phát triển chính thức
  • 6. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: lượng kiều hối dựa về Việt Nam qua các năm Bảng 2: Đồ thị biểu diễn đô thị hoá ở Việt Nam Bảng 3: lạm phát Việt Nam giai đoạn 1995 - 2008
  • 7. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1: Mua bán ngoại tệ không qua kiểm soát của cơ quan chức năng Hình 2: Việc niêm yết giá bằng đồng USD Hình 3: Cần ngăn chặn ngoại tệ chảy ra nước ngoài
  • 8. 1 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................................1 TÓM TẮT............................................................................................................................2 LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................3 1-Khái quát về đô la hoá:...............................................................................4 1.1-Khái niệm: .......................................................................................................................4 1.2-Phân loại:.........................................................................................................................4 1.2.1-Theo phạm vi tác động:...........................................................................................................4 1.2.1.1-Đô la hóa không chính thức (unofficial dollarzation): ....................4 1.2.1.2-Đô la hóa bán chính thức (semiofficial dollarzation): ....................4 1.2.1.3-Đô la hóa chính thức (oficial dollarzation): ....................................4 1.2.2-Theo hình thức:.......................................................................................................................4 1.2.2.1-Đô la hoá thay thế tài sản: ............................................................4 1.2.2.2-Đô la hoá phương tiện thanh toán: ................................................4 1.2.2.3-Đô la hoá định giá, niêm yết giá: ...................................................5 1.3-Nguồn gốc: ......................................................................................................................5 1.4-Tác động của đô la hoá:...................................................................................................6 1.4.1-Tích cực:.................................................................................................................................6 1.4.2-Tiêu cực:.................................................................................................................................7 2-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam và một số giải pháp khắc phục:.............7 2.1-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam hiện nay:.....................................................................7 2.2-Nguyên nhân:...................................................................................................................9 3-Các giải pháp khắc phục tình trạng đô la hoá:..........................................11 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................14 PHỤ LỤC.............................................................................................................................1
  • 9. 2 TÓM TẮT Bài viết này đề cập đến tình trạng đô la hóa ở Việt Nam hiện nay, đây là một đề tài mang tính cấp thiết, ảnh hưởng sâu rộng đến nền kinh tế Việt Nam hiện tại. Bài viết này giúp chúng ta hiểu được khái niệm, cách phân loại, nguồn gốc và tác động của đô la hoá đối với các nền kinh tế đặc biệt là các nền kinh tế đang trên đà phát triển như Việt Nam. Cả hai phương pháp định tính, định lượng đều được sử dụng nhằm tìm hiểu nguyện nhân, ảnh hưởng của đô la hóa đối với nền kinh tế của Việt Nam từ 1990 đến nay và hướng giải quyết vấn đề của nhà nước và ngân hàng trung ương.
  • 10. 3 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam đang trên con đường hội nhập với các nước trên thế giới và tiến tới một nước xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, việc thu hút vốn đầu tư từ các nước trên thế giới để giải quyết các vấn đề về vốn, xây dựng cơ sở hạ tầng,... là nhu cầu thiết yếu. Việc thu hút vốn đầu tư đem lại những thuận lợi cũng như khó khăn đối với nền kinh tế của chúng ta. Việc đồng tiền ngoại tệ đặc biệt là đô la Mỹ ồ ạt đổ vào Việt Nam dẫn đến không thể kiểm soát tốt gây ra hậu quả là tình trạng đô la hóa. Tình trạng đô la hóa thường xuất hiện ở các nước đang phát triển có tỷ lệ lạm phát cao trong đó có Việt Nam. Ở nước ta, đô la hóa đã tác động đến nền kinh tế trong một thời gian dài với nhiều cấp độ khác nhau. Đây là vấn đề mang tính cấp thiết ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển của nền kinh tế. bài viết nghiên cứu hiện tượng đô la hoá ở Việt Nam trong giai đoạn từ những năm 1990 đến nay và những ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế, nguyên nhân chung và riêng dẫn đến hiện tượng này và cuối cùng là tìm hiểu hướng giải quyết của NHTW và nhà nước nhằm nâng cao vị thế của đồng VND ở cả trong và ngoài nước. Do còn hạn chế về kiến thức và những yếu tố khách quan về nguồn tin nên bài đồ án này sẽ không được đầy đủ, chính xác, số liệu chưa được sát thực tế, nên rất mong sự góp ý của thầy để giúp cho bài đồ án này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn!
  • 11. 4 1-Khái quát về đô la hoá: 1.1-Khái niệm: -Theo định nghĩa của ông Tyler Maroney, một chuyên gia người Mỹ: "Đôla hoá là quá trình một nước bỏ hoàn toàn đồng tiền nội tệ mà thay vào đó sử dụng đồng tiền của nước khác có tính ổn định hơn làm phương tiện thanh toán hợp pháp". -Theo tiêu chí do IMF đưa ra thì đô la hóa là tình trạng mà tỉ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ chiếm trên 30% trong tổng khối tiền tệ mở rộng (M2) gồm: tiền mặt trong lưu thông, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi ngoại tệ. 1.2-Phân loại: Dựa trên các tiêu chí của IMF, đô la hoá được phân chia thành các loại: 1.2.1-Theo phạm vi tác động: 1.2.1.1-Đô la hóa không chính thức (unofficial dollarzation): Đồng đô la được sử dụng rộng rãi trong giao dịch, tiết kiệm cá nhân và trong vay mượn vì nó đáng tin cậy hơn đồng nội tệ mặc dù không được quốc gia đó chính thức thừa nhận. 1.2.1.2-Đô la hóa bán chính thức (semiofficial dollarzation): Đồng đô la và đồng nội tệ tồn tại song song, lưu thông trong nền kinh tế. Đồng đô la có chức năng như một đồng tiền hợp pháp thứ hai của nền kinh tế. Các nước ở tình trạng này vẫn duy trì NHTW để thực hiện chính sách tiền tệ của họ. 1.2.1.3-Đô la hóa chính thức (oficial dollarzation): Đồng ngoại tệ là đồng tiền hợp pháp duy nhất được lưu hành. Nghĩa là đồng ngoại tệ không chỉ được sử dụng hợp pháp đối với tư nhân mà còn đối với Chính phủ. Thông thường, các nước chỉ áp dụng đô la hóa chính thức khi đã thất bại trong việc thực thi các chương trình ổn định kinh tế. 1.2.2-Theo hình thức: 1.2.2.1-Đô la hoá thay thế tài sản: Điều này được xác định thông qua tỉ lệ tiền gửi ngoại tệ trên tổng phương tiện thanh toán và khi tỉ lệ này cao hơn 30% thì nền kinh tế đó được xem có sự đô la hoá cao. 1.2.2.2-Đô la hoá phương tiện thanh toán:
  • 12. 5 Khi sử dụng đô la trong việc thanh toán thì xuất hiện sự đô la hoá trong nền kinh tế và phương thức này được xem là bất hợp pháp đối với một nền kinh tế tiền mặt như Việt Nam. 1.2.2.3-Đô la hoá định giá, niêm yết giá: Sử dụng đô la trong việc niêm yết, định giá và đây cũng được xem là bất hợp pháp. 1.3-Nguồn gốc: Ở mỗi quốc gia khác nhau thì nguyên nhân dẫn đến tình trạng đô la hoá là khác nhau tuy nhiên có 3 nguyên nhân chính dẫn đến đô la hoá: -Thứ nhất, đa phần những nước xuất hiện tình trạng đô la hoá cao là do bản thân các nước đó không thể kiểm soát được tỉ lệ lạm phát, đồng tiền nội tệ bị mất giá. Khi đó NHTW sẽ tiến hành tăng lãi suất để cứu đồng nội tệ. Người dân có nhu cầu vay vốn sẽ chuyển sang vay đồng ngoại tệ để được hưởng lãi suất thấp hơn, những người mất lòng tin vào đồng nội tệ sẽ rút tiền tiết kiệm mặc dù lãi suất cao. -Thứ hai, do nhu cầu thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài để giải quyết các vấn đề trong việc phát triển đất nước nên đồng ngoại tệ ồ ạt đổ về trong nước. Do cơ chế thị trường mở cửa nên ít nhiều cũng tác động đến quá trình đô la hoá trong một số hình thức thanh toán trong giao dịch thương mại. Đô la hoá ở đây là nhu cầu. -Thứ ba, trình độ phát triển của nền kinh tế, nhận thức của người dân, tâm lý, sự phát triển của hệ thống ngân hàng, chính sách về quản lý tiền tệ, khả năng chuyển đổi của đồng nội tệ,... Các tiêu chí trên sẽ quyết định mức độ đô la hoá của mỗi quốc gia. Các tiêu chí trên càng thấp thì mức độ đô la hoá càng cao, ngược lại.
  • 13. 6 Hình 1: Mua bán ngoại tệ không qua kiểm soát của cơ quan chức năng -Tóm lại, nguồn gốc chủ yếu là do NHTW hoạt động không hiệu quả nên thường dùng đô la hoá để giữ cho tiền tệ ổn định, sự quản lý không chặt chẽ về hệ thống tiền tệ dẫn đến lạm phát cao cũng là nguyên nhân chủ yếu của đô la hoá trong nền kinh tế. Những nước có đồng tiền kém linh hoạt hơn so với đồng đô la Mỹ đều có nguy cơ cao trong việc xuất hiện sự đô la hoá. 1.4-Tác động của đô la hoá: 1.4.1-Tích cực: -Giải quyết phần nào áp lực do tình trạng lạm phát cao đem lại cho nền kinh tế, lượng lớn ngoại tệ trong ngân hàng sẽ là một công cụ hữu hiệu để tự bảo vệ lại lạm phát và phương tiện để thanh toán các giao dịch không chính thức. Ở những nước đô la hoá chính thức thì lạm phát được kìm hãm ở mức thấp. NHTW sẽ không thể phát hành thêm tiền, gây ra lạm phát, chính phủ sẽ không thể trông chờ vào nguồn tiền này để giải quyết thâm hụt nên về cơ bản ngân sách sẽ mang tính tích cực hơn. -Đô la hoá kìm chế lạm phát trong hiện tại và tương lai, nếu một quốc gia có đô la hoá chính thức thì mức đô lạm phát của nước đó sẽ gần tiến tới mức lạm phát của nước đã phát hành ra đồng tiền này. Lạm phát ở mức thấp sẽ làm gia tăng sự an toàn đối với việc sỡ hữu tài sản tư nhân (đặc biệt là tiền), khuyến khích tiết kiệm và cho vay dài hạn. -Hạ thấp chi phí trong giao dịch mua và bán giữa các đồng tiền, các chi phí dự phòng cũng không cần nên ngân hàng có thể giảm lượng tiền dự trữ làm cho chi phí kinh doanh giảm xuống. Việc đô la hoá cũng tạo thuận lợi trong giao dịch quốc tế, hợp đồng thương mại quốc tế. Hạn chế vay mượn nước ngoài và tăng cường khả năng cho vay cũng như hoạt dộng hội nhập thương mại quốc tế. -Thu hẹp chênh lệch tỷ giá giữa thị trường chính thức và phi chính thức, giảm gánh nặng của cán cân thanh toán.Thúc đẩy thương mại và đầu tư, thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài vì nhà đầu tư biết giá trị tài sản quy ra tiền sẽ không thay đổi. Về tâm lý, đô la hoá giải quyết nỗi lo trong đầu tư.
  • 14. 7 1.4.2-Tiêu cực: -Tình trạng đô la hoá sẽ làm cho các hoạch định về tài chính của một quốc gia sẽ bị hạn chế, mất đi tính độc lập phụ thuộc nhiều vào biến động của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là các nước phát hành tiền. -Đô la hoá làm cho chức năng người cho vay cuối cùng của NHTW đối với các ngân hàng thương mại dẫn đến người dân mất lòng tin khi gửi tiết kiệm tại các hệ thống ngân hàng trong nước. Và nguy cơ NHTW phá sản là rất cao. -Đô la hoá làm tăng nguy cơ tiền giả. Chức năng in tiền của NHTW cũng mất đi và các ưu quyền trong hoạt động này cũng mất đi đó là việc thu lãi. Đô la hoá sẽ vô hiệu hoá các hoạt động chính sách tỉ giá hối đoái. -Mặc dù đô la hoá giải quyết vấn đề lạm phát cao nhưng nó cũng làm cho nền kinh tế nhạy cảm và dễ bị tổn thương hơn đối với các biến động kinh tế. -Tóm lại, mặc dù đô la hoá ngoài việc đem lại những hiệu ứng tích cực thì nó cũng đem lại những hiệu ứng tiêu cực vì vậy đây vẫn được xem là một trong những vấn đề rắc rối trong việc đưa nền kinh tế của đất nước đi lên. 2-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam và một số giải pháp khắc phục: 2.1-Thực trạng đô la hoá ở Việt Nam hiện nay: -Việc sử dụng đồng ngoại tệ để thanh toán các giao dịch hầu như đều được diễn ra công khai đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh,... Khác xa với các nước khác, khi mà các khách du lịch nước ngoài phải đổi tiền sang VNĐ để thanh toán thì Việt Nam lại dễ dàng chấp nhận hình thức thanh toán này. Các doanh nghiệp sử dụng đồng USD trong thanh toán nhiều hơn vì phải phục thuộc vào các nguyên, phụ liệu nhập khẩu, do vậy để tránh rủi ro tỷ giá cho mình nên buộc doanh nghiệp phải niêm yết giá bằng USD (mặc dù điều này nhà nước cấm). - Không chỉ dừng lại ở việc thanh toán bằng USD mà hiện nay việc sử dụng USD còn xuất hiện trong cả những hoạt động mang tính truyền thống như mừng tuổi,... Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy giá của 1 tờ 2USD vào thời điểm Tết nguyên đán có thể tăng lên 30% và luôn trong tình trạng khan hiếm. -Việc niêm yết giá bằng đồng USD diễn ra công khai tại những quán ăn, nhà hàng, khách sạn... điều này cho thấy việc dễ dàng chấp nhận thanh toán bằng USD trong người dân.
  • 15. 8 Hình 2: Việc niêm yết giá bằng đồng USD -Hiện nay việc trao đổi đồng ngoại tệ diễn ra ở các tiệm vàng đã bị nghiêm cấm, phần lớn các tiệm vàng không còn dự trữ đô la và nhận đổi tiền với khách hàng nữa. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn đang tiếp diễn ngầm dưới nhiều hình thức gây khó khăn cho các cơ quan trong việc xử lý. -Lượng ngoại tệ xâm nhập vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, đặc biệt là đồng USD. Lượng USD gửi vào các hệ thống ngân hàng không ngừng tăng lên và để thu được lợi nhuận hiệu quả các ngâng hàng cho các doanh nghiệp trong nước vay số USD này. Chính vì thế, các hoạt động giao dịch đồng USD càng gia tăng kéo theo đô la hoá và rủi ro về tỷ giả cũng tăng theo. Đặc biệt là lượng kiều hối ngày một tăng lên trung bình khoảng 10%/năm, cụ thể (nguồn: tổng cục thống kê) Năm Kiều hối (triệu đô la) 1991 31 1995 285 1999 1200 2000 1757 2001 1820 2002 2154 2003 2700 2004 3200 2005 4000 Bảng 1: lượng kiều hối dựa về Việt Nam qua các năm -Theo ông Trần Bắc Hà – chủ tịch HĐQT ngân hàng BIDV thì tỷ lệ tiền gửi USD trên tổng số tiền gửi trong các hệ thống ngân hàng dao dộng 20%-25% (năm 2008). Việc ký gửi bằng USD ở các NHTM đạt đến mức 1 triệu USD mỗi ngân hàng.
  • 16. 9 -Nguồn tiền từ viện trợ không hoàn lại, tổ chức từ thiện quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài,... Năm 2005 số vốn ODA lên đến 3,44 tỷ USD lớn hơn nhiều so với năm 2003 là 2,7 tỷ USD. -Các hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng tăng, FDI/GDP tăng từ 2% vào năm 1992 lên đến 15% năm 2005 (Theo bộ kế hoạch đầu tư), việc này cũng thu hút một số lượng lớn ngoại tệ vào Việt Nam. Kim ngạch xuất nhập khẩu cũng tăng khá mạnh từ 15 tỷ USD năm 2001 lên 32,2 tỷ USD năm 2005 (Theo tổng cục thống kê). -Theo tổng cục thống kê, tình trạng đô la hoá của Việt Nam luôn ở mức 20% trong khi đó các nước trong khu vực: Indonesia, Thái Lan, Malaisia,... khoảng 7- 10%. Điều này cho chúng ta thấy việc sử dụng USD trong các hoạt động thanh toán ở Việt Nam dễ dàng hơn nhiều so với các quốc gia trong khu vực. Bảng 2: Đồ thị biểu diễn đô la hoá ở Việt Nam 2.2-Nguyên nhân: - Nguyên nhân mang tính lịch sử, đó là sự mất lòng tin vào đồng nội tệ của người dân do những cuộc khủng hoảng tiền tệ sau năm 1985 và những năm 1997- 1998. Thêm vào đó là hiện tượng lạm phát phi mã trong những năm cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 càng làm làm cho đồng nội tệ mất giá nhanh và tạo cho những người giữ tiền cảm thấy quá rủi ro khi giữ một khối lượng đồng nội tệ lớn. Người ta thích dùng USD không chỉ vì tính ổn định mà còn vì sự gọn nhẹ và tiện dụng. -Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng cao nhưng chưa thật bền vững: hiệu quả đầu tư thấp, đặc biệt nhập siêu còn cao, cán cân thanh toán tổng thể vẫn thâm hụt lớn, cân đối vĩ mô chưa thật ổn định… -Biến động lạm phát và thay đổi tỉ giá: Tỉ giá của đồng Việt Nam bất ổn định, thay đổi liên tục theo từng ngày, không an toàn so với đồng đô la Mỹ.
  • 17. 10 Bảng 3: lạm phát Việt Nam giai đoạn 1995 - 2008 Tỉ lệ lạm phát biến động không ngừng và liên tục tăng trong những năm gần đây. Trong 10 năm, từ 3.2% năm 2001 tăng lên 23% năm 2008. Điều đó cho thấy sức mua của đồng Việt Nam giảm rõ rệt. -Nguồn kiêu hối ngày càng tăng mạnh, lượng ngoại tệ chi tiêu ở Việt Nam của khách du lịch nước ngoài cũng tăng nhanh. -Tiền lương và thu nhập của người Việt Nam làm việc trong các dự án liên doanh, dự án 100% vốn đầu tư nước ngoài, dự án quốc tế, cơ quan nước ngoài tại Việt Nam... được trả bằng ngoại tệ. -Tiền viện trợ không hoàn lại, tiền của các tổ chức tài chính vi mô, tổ chức từ thiện quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài v.v... Bên cạnh đó là nguồn vốn tài trợ của các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế, Chính phủ các nước. -Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam ngày một gia tăng cùng với sự phát triển của nền kinh tế. -Ngoại tệ từ các hoạt động buôn lậu và một số nguồn ngoại tệ qua các hoạt động kinh tế ngầm khác mà chính phủ Việt Nam chưa thể quản lý. -Trình độ dân trí cùng với yếu tố tâm lí của người dân: các nước có trình độ dân trí chưa cao, người dân thường ít hiểu biết và có thói quen “chuộng hàng ngoại”, thích nắm giữ vàng và đô la. Do thu nhập đại đa số người dân Việt Nam tương đối thấp cộng với thói quen tiết kiệm (để dành) và sợ VND mất giá nên đã chọn USD để tiết kiệm. Hơn nữa, USD thuận tiện hơn VND trong mua bán, thương mại mang tính chất, quy mô lớn. dần đẫn đén tình trạng đô la hóa cao.
  • 18. 11 3-Các giải pháp khắc phục tình trạng đô la hoá: *Nâng cao vị thế của VND: - Tiếp tục cơ cấu tích cực mệnh giá đồng Việt Nam. Tăng cường, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ không dùng tiền mặt. Đẩy mạnh tuyên truyền về sử dụng thẻ,kể cả tín dụng quốc tế. - Sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ để đồng Việt Nam hấp dẫn hơn đô la Mỹ, áp dụng chính sách lãi suất nhằm hạn chế hướng chuyển đổi từ VND sang USD. - Thu hút tiền mặt ngoại tệ trong dân cư, tránh tình trạng để trôi nổi ngoại tệ trong dân. - Nâng cao tính chuyển đổi của VND nay trong chính quốc gia để người dân, doanh nghiệp có lòng tin vào VND. -Thu hẹp đối tượng được phép vay ngoại tệ so với hiện nay trừ trường hợp cho vay để nhập khẩu máy móc, công nghệ nguyên liệu, bán thành phấm,… phục vụ xuất khẩu. -Khuyến khích cá nhân Việt Nam nhận kiều hối bằng VND -Kiểm soát chặt chẽ việc niêm yết giá bằng ngoại tệ. Tiến tới đẩy lùi việc niêm yết giá bằng ngoại tệ đối với mợi độ tượng trong nền kinh tế. -Về lâu dài, cần nâng cao tiền gửi dự trữ đối với tiền gửi bằng đô la, cũng như làm giảm hiện tượng đô la hóa dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng. Dỡ bỏ những rào cản trong giao dịch vãng lai. -Theo Bộ Kế hoạch - Đầu tư, việc chống đô la hóa phải được tiến hành một cách toàn diện, đồng bộ; về lâu dài, cần coi giải pháp kinh tế, kỹ thuật là chủ đạo. Bộ đã đề xuất gói giải pháp gồm 5 điểm, được nhiều chuyên gia kinh tế tán đồng. *Chặn nguy cơ chảy máu ngoại tệ: - Cần thực hiện các biện pháp vĩ mô để tăng dự trữ USD; chủ động trong điều hành tỉ giá, tránh tăng tỉ giá quá mạnh gây kích thích tâm lý dự trữ USD; thực hiện đa dạng hóa ngoại tệ, tránh phụ thuộc vào USD; sớm có chủ trương bán ngoại tệ cho người dân có nhu cầu chính đáng như du học, chữa bệnh, đi công tác... -Hai là, điều chỉnh cơ cấu sản xuất theo hướng tránh lệ thuộc vào nguồn nhập khẩu, nhất là nguyên liệu đầu vào để hạn chế cầu USD.
  • 19. 12 -Ba là, nâng cao chất lượng dịch vụ của các tổ chức tín dụng, mở rộng thêm các tiện ích gắn với việc giao dịch bằng tiền VNĐ như dịch vụ thẻ, điểm thanh toán, cho vay tiêu dùng. -Bốn là, có giải pháp thu hút triệt để ngoại tệ từ các doanh nghiệp, cá nhân, người Việt Nam ở nước ngoài khi mang ngoại tệ vào Việt Nam; khuyến khích tăng tỉ lệ quy đổi sang VNĐ với số lượng USD lớn. -Nhóm giải pháp thứ năm là sửa đổi các văn bản và quản lý chặt chẽ việc niêm yết hàng hóa trong nước bằng VNĐ, chẳng hạn ban hành một pháp lệnh. -Bộ Kế hoạch - Đầu tư cho rằng trong bối cảnh thị trường tự do ngừng giao dịch, Nhà nước nên có sự chỉ đạo kịp thời đối với các tổ chức tín dụng để khắc phục tình trạng găm giữ ngoại tệ. -Mặt khác, thời điểm này cần rà soát lượng ngoại tệ trong các tổ chức tín dụng để phòng ngừa trường hợp ngoại tệ chảy ra nước ngoài, nhất là hoạt động đánh bạc ở nước ngoài. Hình 3: Cần ngăn chặn ngoại tệ chảy ra nước ngoài -Theo các chuyên gia tài chính, các giải pháp trên sẽ góp phần xóa bỏ tình trạng đô la hóa. Tuy nhiên, các giải pháp cần thực hiện ngay là tăng dự trữ USD, bán ngoại tệ cho người dân có nhu cầu chính đáng, ngăn chặn ngoại tệ chảy ra nước ngoài. Theo PGS.TS Trần Huy Hoàng, Trưởng Khoa Ngân hàng (NH) Trường ĐH Kinh tế TP.HCM, việc Bộ Kế hoạch - Đầu tư đề xuất rà soát lại số lượng ngoại tệ của các ngân hàng là để ngăn chặn nguy cơ chảy máu ngoại tệ thông qua thẻ tín dụng.
  • 20. 13 -Hiện nay, các ngân hàng của Việt Nam cấp hạn mức thẻ tín dụng lên tới 300 triệu đồng (tương đương 15.000 USD).Người Việt Nam có thể đánh bạc ở nước ngoài bằng cách chuyển tiền từ thẻ tín dụng đến một địa chỉ nào đó ở nước ngoài.Mặt khác, chủ thẻ có thể rút USD tại nước ngoài và số ngoại tệ là của ngân hàng phát hành thẻ. -"Các ngân hàng thương mại cần tăng phí, giảm hạn mức rút tiền mặt ở nước ngoài. Ngân hàng Nhà nước cần có biện pháp kiểm soát những thông tin chuyển tiền bất thường từ thẻ tín dụng" - PGS.TS Trần Huy Hoàng đề nghị. Đề xuất thu mua USD có khuyến mãi -Về giải pháp thu hút ngoại tệ, khuyến khích người nước ngoài tăng tỉ lệ quy đổi USD sang VND, PGS.TS Trần Huy Hoàng cũng cho rằng nếu Nhà nước cho phép các ngân hàng thu mua USD kèm theo một mức thưởng nhất định giống như hình thức khuyến mãi sẽ tăng thêm cung USD. -Trong khi đó, ông Trần Phương Bình, Tổng Giám đốc NH Đông Á, cho biết: Để có ngoại tệ bán cho người có nhu cầu chính đáng, ngân hàng phải dự trữ ngoại tệ dẫn đến phát sinh chi phí. Nếu ngân hàng được phép bán ngoại tệ có thu phí sẽ bảo đảm kinh doanh không thua lỗ, đồng thời tỉ giá ngoại tệ uyển chuyển hơn. -Theo PGS.TS Trần Hoàng Ngân, thành viên Hội đồng Tư vấn Chính sách tiền tệ quốc gia đề nghị Chính phủ cho phép ngân hàng bán ngoại tệ bằng tiền mặt cho người dân có nhu cầu chữa bệnh, học tập... ở nước ngoài nhưng ngân hàng được thu phí, bởi để có ngoại tệ dưới dạng "tiền tươi thóc thật", ngân hàng phải nhập khẩu có tốn kém chi phí. -Riêng lãi suất ngoại tệ cần có lộ trình khống chế trần lãi suất huy động vốn bằng USD, tăng dự trữ bắt buộc, hạn chế đối tượng vay vốn bằng ngoại tệ để giảm cầu USD.
  • 21. 14 TÀI LIỆU THAM KHẢO http://archive.saga.vn/Cohoigiaothuong/Thitruong1/forex/9470.saga http://www.vnecon.com/showthread.php?761-khai-quat-chung-ve-do-la-hoa http://luanvan.co/luan-van/de-tai-hien-tuong-do-la-hoa-thuc-trang-va-giai-phap-khac- phuc-tac-dong-tieu-cuc-tai-viet-nam-16840/ http://luanvan.co/luan-van/de-tai-thuc-trang-do-la-hoa-tai-viet-nam-anh-huong-va-giai- phap-khac-phuc-18431/ http://doc.edu.vn/tai-lieu/tieu-luan-thuc-trang-do-la-hoa-o-viet-nam-hien-nay-va- nhung-anh-huong-den-nen-kinh-te-26045/ http://www.slideshare.net/juli197848/thc-trng-la-ha-vit-nam-11950927
  • 22. PHỤ LỤC -Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầubằng theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu cầu. Trụ sở chính của IMF đặt ở Washington, D.C., thủ đô của Hoa Kỳ. -Theo thống kê của IMF vào năm 1998, 19 nước có mức độ đô la hoá cao với tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ/M2 lớn hơn 30%, bao gồm các nước: Argentina, Azerbaijian, Belarus, Bolivia, Cambodia, Costa Rica, Croatia, Georgia, Guinea - Bissau, Laos, Latvia, Mozambique, Nicaragua, Peru, Sao Tome, Principe, Tajikistan, Turkey và Uruguay. 35 nước có mức độ đô la hoá vừa phải với tỷ lệ tiền gửi/M2 khoảng 16,4%, bao gồm các nước: Albania, Armenia, Bulgaria, Cộng hoà Czech, Dominica, Honduras, Hungary, Jamaica, Jordan, Lithuania, Macedonia, Malawi, Mexico, Moldova, Mongolia, Pakistan, Philippines, Poland, Romania, Russia, Sierra Leone, Cộng hoà Slovak, Trinidad, Tobago, Uganda, Ukraine, Uzbekistan, Việt Nam, Yemen và Zambia. -
  • 23. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên - MSSV : Phan Thanh Hùng – 1211190428 Nguyễn Tấn Hưng – 1211190432 Trần Thị Như Tuyết – 1211191206 Lý Nhật Trang – 1211191101 Đỗ Trung Tín - 1211191553 Khoá :2012 - 2016 Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Tp. Hồ Chí Minh, ngày……. tháng ……năm 2014 (Ký và ghi rõ họ tên)