Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tcdb014 duong loi cm cua dang csvn
1. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1
Mã số: TCDB014
Số tín chỉ: LT: 03 TH: 0
Số tiết học: LT: 45 TH: 0
Đối tượng: Sinh viên Đại học & Cao đẳng khối không chuyên ngành Mác-Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh.
1. Bộ môn chịu trách nhi ệm giảng dạy: Bộ môn lý luận chính trị - khoa KHCB.
2. Học phần tiên quyết: Sinh viên đã học xong các môn Những nguyên lý cơ bản của
Chủ nghĩa Mác Lênin.
3. Mục tiêu môn học
Cung cấp cho sinh viên những sự kiện lịch sử để sinh viên thấy được sự ra đời
của Đảng Cộng Sản Việt Nam là một tất yếu khách quan, là bước ngoặt vĩ đại của
cách mạng Việt Nam.
Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của đường lối Cách mạng của
Đảng Cộng Sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng
thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng theo mục tiêu lý
tưởng của Đảng.
Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải
quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng và nhà nước ta.
4. Nội dung
Tên bài học
Số tiết
LT TH
Buổi 1 Chương mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp
nghiên cứu môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng
Sản Việt Nam
I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
a. Khái niệm đường lối cách mạng của Đảng Cộng
Sản Việt Nam.
b. Đối tượng nghiên cứu môn học.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
II. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tâp
môn học
1. Phương pháp nghiên cứu
a. Cơ sở phương pháp luận
2
2. b. Phương pháp nghiên cứu
2. Ý nghĩa của học tập môn học
Buổi 1-2 Chương 1: Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam và
cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng Cộng Sản Việt Nam
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
2. Hoàn cảnh trong nước
a. Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân
2
Pháp
b. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong
kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
c. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
II. Hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng
1. Hội nghị thành lập Đảng
2. Cương lĩnh chính đầu tiên của Đảng
3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng Sản Việt Nam
và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Sinh viên cần chú ý nội dung
1/ Bối cảnh XHVN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
(Cần đi sâu vào thái độ giai cấp) và yêu cầu tất yếu
khách quan đặt ra với cách mạng VN.
2/ Sự lựa chọn con đường cứu nước và lý giải vì sao
đồng chí Nguyễn Ái Quốc chọn con đường cứu nước là
con đường cách mạng vô sản.
3/ Vai trò của đồng chí Nguyễn Ái Quốc trong việc
thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và kết quả.
4/ Nhân tố nào tác động trực tiếp đến sự ra đời của
Đảng.
5/ Nội dung và ý nghĩa của cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng và ý nghĩa của sự kiện Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời.
6
Buổi 3 Chương 2: Đường lối đấu tranh giành chính quyền
(1930-1945)
I. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến năm 1939
1. Trong những năm 1930-1935
a. Luận cương chính trị tháng 10-1930
b. Chủ trương khôi phục tổ chức Đảng và phong
trào cách mạng
2. Trong những năm 1936-1939
4
3. a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
II. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến năm 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến
3
lược của Đảng
2. Chủ trương phát động tổng khởi nghĩa giành chính
quyền
Sinh viên cần chú ý nội dung
1/ Nội dung cương lĩnh tháng 10.1930 so sánh điểm giống
nhau và khác nhau của cương lĩnh tháng 2 và cương lĩnh
tháng 10. Vì sao có sự khác nhau đó.
2/ Chú ý giai đoạn 1936 – 1939 ( Nhận thức mới của Đảng
về Đường lối CMVN về một số thắng lợi đạt được).
3/ Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng tư sản
dân quyền của Đảng. Ý nghĩa
4/ Phân tích chỉ thị “Nhạt Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”
5/ Thời cơ và chủ trương của Đảng trong cách mạng tháng
Tám năm 1945.
Buổi 4 Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
và đế quốc Mỹ xâm lược (1945-1975)
I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách
mạng (1945-1946)
a. Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau cách mạng tháng
Tám
b. Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng
c. Kết quả, ý nghĩa nguyên nhân thắng lợi và bài
học kinh nghiệm
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-
1954)
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Qúa trình hình thành và nội dung đường lối
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và
bài học kinh nghiệm
II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất
nước (1954-1975)
1. Giai đoạn 1954-1964
a. Hoàn cảnh lịch sử cách mạng Việt Nam sau
4
4. 4
tháng 7-1954
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường
lối
2. Giai đoạn 1965-1975
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường
lối
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và
bài học kinh nghiệm.
Sinh viên cần chú ý các vấn đề
1/ Đất nước sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chủ
trương, biện pháp của Đảng trong việc xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng non trẻ (tháng chín năm 1945 đến
thàng mười hai năm 1946) Bài học kinh nghiệm.
2/ Căn cứ Đảng phát động toàn quốc kháng ciến chống thực
dân Pháp xâm lược lần thứ hai. Nội dung đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp do Đảng phát động. Đặc biệt
chú ý phân tích phương châm của cuộc kháng chiến.
3/ Những thắng lợi về quân sự và ngoại giao của quân và
dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp dười sự
lãnh đạo của Đảng.
4/ Hoàn cảnh lịch sử, quá trình hình thành đường lối cách
mạng Việt Nam trong thời kỳ mới (thông qua tại Đại hội
III). Nọi dung đường lối, đặc biệt cú ý đến vị trí vai trò, mối
quan hệ giữa hai chiến lược cách mạng. Ý nghĩa của đường
lối.
5/ Căn cứ Đảng phát động cả nước kháng chiến chống Mỹ
cứu nước. Nội dung đường lối, ý nghĩa của đường lối.
6/ Phân tích nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm
của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Bài
học nào có giá trị hàng đầu, bài học nào rực tiếp dẫn đến
thắng lợi: Mỹ cút, nguỵ nhào. Vì sao ?
Buổi 5 Chương 4: Đường lối công nghiệp hóa
I. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
II. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới
1. Qúa trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
4
5. a. Nội dung
b. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh
tế trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Sinh viên cần chú ý các vấn đề sau
1/ Phân tích những thuận lợi và những khó khăn của cách
mạng Việt Nam sau năm 1975.
2/ Đánh giá 25 năm tiến hành công nghiệp hó ở nước ta
dưới sự lãnh đạo của Đảng, từ đó yêu cầu khách quan đặt ra
đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng
hiện nay.
3/ Cơ sở để Đảng ta đổi mới tư duy công nghệp hóa
4/ Tư duy mới củ Đảng về công nghiệp hóa xã họi chủ
nghĩa được trình bày tại các Đại hội của Đảng: VI, VII,
VIII, IX, X, XI. Trong đó lưu ý hơn nữa chủ trương của
Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn, nông dân…
Buổi 6-7 Chương 5: Đường lối xây dựng nền kinh thế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
I. Qúa trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi
mới
a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
b. Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường
5
thời kỳ đổi mới
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
a. Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
b. Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
c. Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Sinh viên cần lưu ý các vấn đề sau
1/ Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới
và yêu cầu khách quan đặt ra đối với cách mạng Việt Nam.
8
6. 2/ Quá trình hình thành tư duy mới của Đảng về đổi mới cơ
chế quản lý kinh tế.
3/ Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam. Mô hình kinh tế tổng quát ở nước ta được thông qua
tại Đại hội đại biểu toàn quấc lần thứ IX của Đảng.
4/ Nhận thức của Đảng về vai trò của kinh tế thị trường,
trong đó cần lý giải được, vì sao không đồng nhất kinh tế
thị trường với kinh tế tư bảnn chủ nghĩa mặc dù kinh tế
TBCN cũng là kinh tế thị trường.
Buổi 8-9 Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
I. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi
mới (1975-1986)
1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống
chính trị của Đảng
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
II. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi
mới
1. Qúa trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống
chính trị
a. Cơ sở hình thành đường lối
b. Qúa trình đổi mới tư duy về xây dựng hệ thống
6
chính trị
2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ
thống chính trị thời kỳ đổi mới
a. Mục tiêu và quan điểm xây dựng hệ thống chính
trị
b. Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Sinh viên cần chú ý các vấn đề sau
1/ Khái niệm hệ thống chính trị
2/ Cơ sở để Đảng ta đổi mới tư duy về xây dựng hệ thống
chính trị ở nước ta.
3/ Nội dung tư duy mới của Đảng về xây dựng hệ thống
chính trị ở nước ta được thể hiện qua các văn kiện của
Đảng từ Đại hộ VI đến Đại hội X
4/ Nguyên tắc làm căn cứ đổi mới hệ thống chính trị của
Đảng được thông qua tại Hiệi nghị Trung ương VI (khóa
VI)
5/ Chú ý làm rõ cơ chế vận hành của hệ thống chính trị
6
7. 7
nước ta hiện nay
Buổi 10-
11
Chương 7: Đường lối xây dựng và phát triển nền văn
hóa; giải quyết các vấn đề xã hội
I. Qúa trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng
và phát triển nền văn hóa
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hóa
mới
b. Kết quả, ý nghĩa, hận chế và nguyên nhân
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Qúa trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát
triển nền văn hóa
b. Quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển nền
văn hóa
c. Chủ trương xây dựng và phát triển nền văn hóa
d. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
II. Qúa trình nhận thức và chủ trương giải quyết các
vấn đề xã hội
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã
hội
b. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Qúa trình đổi mới nhận thức về giải quyết các
vấn đề xã hội
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội
c. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
d. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Sinh viên cần chú ý các vấn đề sau
1/ Khái niệm văn hóa cho các ví dụ
2/ Nhận thức của Đảng về vai trò của văn hóa rong đời
sống dân tộc. Chú ý phân tích: văn hóa là nền tảng tinh thần
của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội
3/ Nhận thức và giải quyết các vấn đề xã hội của Đảng
trước đổi mới và từ đổi mới đến nay.
4/ Chú ý quan điểm chỉ đạo của Đảng tại các đại hội VIII,
IX, X: Các vấn đề xã hội đều phải theo tinh thần xã hội hóa,
Nhà nước đóng vai rò nòng cốt đồng thời động viên mọi tổ
chức và các cá nhân…cùngtham gia giải quyết các vấn đề
6
8. xã hội. Có liên hệ đến địa phương.
8
Buổi 11-
12
Chương 8: Đường lối đối ngoại
I. Hoàn cảnh lịch sử
1. Hoàn cảnh lịch sử
a. Tình hình thế giới
b. Tình hình trong nước
2. Chủ trương đối ngoại của Đảng
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
II. Đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế thời kỳ
đổi mới.
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối
a. Hoàn cảnh lịch sử
b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc
tế
a. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo
b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng
quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Thành tựu và ý nghĩa
b. Hạn chế và nguyên nhân
Sinh viên cần chú ý các vấn đề sau
1/ Quan điểm đối ngoại của Đảng trước đổi mới, có rút ra
nhận xét.
2/ Cơ sở khách quan để Đảng ta đổi mới tư duy đối ngoại
trong tình hình mới.
3/ Quá trình hình thành và phát triển tư duy đồi ngoại mới
của Đảng
PHẦN THỜI SỰ
Những thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cách mạng
Việt Nam trên 80 năm dưới sự lãnh đạo của Đảng được Đại
hội lần thứ XI của Đảng tổng kết (thể hiện trong cương lĩnh
sửa đổi)
5
Tổng 45
5. Phương pháp dạy và học
5.1. Lý thuyết
5.1.1. Người dạy
Thuyết trình
9. 9
Nêu vấn đề
Đối thoại cùng sinh viên
5.1.2. Người học
Đọc giáo trình trước
Nêu vấn đề
Dự lớp đầy đủ
Ghi chép đề cương bài giảng
5.2. Thực hành
5.2.1. Người dạy
Nêu chủ đề
Tổng kết bài thảo luận
5.2.2. Người học
Đọc tài liệu – làm chủ đề giáo viên đưa ra
Phát biểu, tranh luận
6. Đánh giá kết quả học tập
Sinh viên tham dự lớp học đầy đủ, tích cực tham gia thảo luận và hoàn thành đầy
đủ các bài tập cá nhân, bài tập nhóm. Sinh viên phải đọc tài liệu trước khi đến lớp.
6.1. Thang điểm:
- Điểm chuyên cần và thảo luận: chiếm trọng số 20%
- Điểm kiểm tra giữa học phần: chiếm trọng số 20%
- Điểm thi cuối kỳ: chiếm trọng số 60%. Hình thức: tự luận.
6.2. Số lần dự đánh giá kết quả cuối kỳ hoặc thi cuối kỳ: 01 lần.
6.3. Điểm công nhận đạt: tổng điểm từ 4.0 trở lên (theo thang điểm 10).
6.4. Điều kiện dự đánh giá cuối kỳ hoặc thi cuối kỳ:
Sinh viên được dự thi hoặc đánh giá cuối kỳ nếu không rơi vào một trong các trường
hợp sau:
- Sinh viên vắng quá 20% số tiết quy định cho mỗi học phần lý thuyết hoặc có cả lý
thuyết và thực hành thì không được dự thi hoặc dự đánh giá kết thúc học phần đó.
- Sinh viên nằm trong danh sách bị cấm thi tất cả các học phần của học kỳ do không
đóng học phí hoặc đóng học phí không đúng hạn.
- Sinh viên nằm trong danh sách đề nghị cấm dự thi kết thúc học phần hoặc cấm dự
đánh giá kết thúc học phần do giảng viên giảng dạy học phần đề xuất về trung tâm Khảo
thí và Kiểm định chất lượng.
- Sinh viên vi phạm nội quy, quy chế học vụ và các quy định khác sẽ bị cấm thi theo
quy định.
10. Lưu ý: Sinh viên bị cấm thi học phần hoặc cấm dự đánh giá kết thúc học phần thì điểm
10
học phần sẽ là 0 điểm.
7. Tài liệu tham khảo
1. Bộ giáo dục và Đào tạo (2007), Một số chuyên đề lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập
3, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Bộ giáo dục và Đào tạo (9/2008), Giáo trình Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản
Việt Nam, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
3. Đại học Quốc gia Hà Nội, PGS, TS Đinh Xuân Lý - TS Đoàn Minh Huấn (đồng chủ
biên) (2008), Một số chuyên đề về Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam,
NXB. Lý luận Chính trị, Hà Nội.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VI, NXB.
Sự Thật Hà Nội.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội, NXB. Sự Thật, Hà Nội
6. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VII, NXB.
Sự Thật Hà Nội.
7. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VIII, NXB.
Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
8. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ IX, NXB.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành TW Đảng, Ban chỉ đạo tổng kết lý luận
(2005), Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận và thực tiễn qua 20 năm đổi mới 1986 –
2006, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006),Văn kiện Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ X, NXB.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
11. Đào Duy Tùng (1994), Quá trình hình thành con đường đi lên xã hội chủ nghĩa ở VN,
NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12.Học viện Quan hệ Quốc tế (Vũ Dương Huân chủ biên) (2002), Ngoại giao Việt Nam
hiện đại vì sự nghiệp đổi mới (1975 – 2002), NXN. Chính trị Quốc gia, HN.
13. Hội đồng Trung ương chỉ đạo Biên soạn giáo trình quốc gia các môn khoa học Mác –
Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, (2001), Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam,
NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Tạp chí nghiên cứu – trao đổi, số 3 (2/1999), Cải cách, đổi mới và cách mạng – những
phạm trù lịch sử và biện chứng.
15. Tổng Cục Chính trị (1998), Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập 2, NXB Quân đội,
Hà Nội.
16. TS. Vũ Văn Hiền, TS Đinh Xuân Lý (đồng chủ biên) (2004), Đổi mới ở Việt Nam –
Tiến trình, thành tựu và kinh nghiệm, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình lý luận văn hóa và đường lối của
Đảng Cộng sản, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000.
18. TS. Đỗ Thị Minh Thúy, 60 năm đề cương văn hóa với văn hóa và phát triển ở Việt
Nam hôm nay, NXB Văn Hóa – Thông tin, Hà Nội, 2003.
11. 19. Lê Mậu Hãn, Các cương lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB. Chính
trị Quốc gia, Hà Nội, 2003
20. Nguyễn Trọng Phúc, Góp phần tìm hiểu Lịch sử Đảng Cộng sản VN, hỏi và đáp, NXB
Chính trị Quốc gia, 2002.
21. Việt Nam những sự kiện – tập I (1930 – 1945), NXB. Khoa học xã hội, 1974.
22. Việt Nam những sự kiện – tập II (1945 – 1975), NXB. Khoa học xã hội, 1976
11