SlideShare a Scribd company logo
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TRƯ NG Đ I H C TÂY NGUYÊN

THÁI VĂN TÀI
TÊN Đ TÀI
NG D NG D NG K THU T THU CANH (HYDROPONICS)
TR NG M T S RAU THEO MÔ HÌNH GIA ĐÌNH
T I Đ A BÀN ĐĂK LĂK
LU N VĂN TH C S SINH H C
Buôn Ma Thu t, năm 2009
i
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TRƯ NG Đ I H C TÂY NGUYÊN
THÁI VĂN TÀI
TÊN Đ TÀI
ÖÙNG D NG K THU T THU CANH (HYDROPONICS)
TR NG M T S RAU THEO MÔ HÌNH GIA ĐÌNH
T I Đ A BÀN ĐĂK LĂK
CHUYÊN NGÀNH : SINH H C TH C NGHI M
MÃ S : 60 42 30
LU N VĂN TH C S SINH H C
NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C
TS. PHAN VĂN TÂN
Buôn Ma Thu t, năm 2009
ii
L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a riêng tôi,
các s li u và k t qu nghiên c u nêu trong lu n văn là trung
th c, ñư c các ñ ng tác gi cho phép s d ng và chưa t ng ñư c
công b trong b t kỳ m t công trình nào khác.
Thái Văn Tài
iii
L I C M ƠN
Đ hoàn thành ñ tài t t nghi p này tôi xin trân tr ng c m ơn ñ n:
- Quý th y cô tham gia gi ng d y t i l p Cao h c Sinh h c - Th c
nghi m K01 Niên khóa 2006 – 2009 trư ng Đ i h c Tây nguyên ñã t n tình
truy n ñ t ki n th c cho tôi.
- Xin bày t lòng bi t ơn sâu s c và kính tr ng ñ n th y giáo TS.
Phan Văn Tân, ngư i ñã t n tình tr c ti p hư ng d n và t o r t nhi u ñi u
ki n thu n l i cho trong su t quá trình th c hi n và hoàn thành ñ tài.
- Quý th y cô trong H i ñ ng b o v ñ cương, quý th y cô trong
H i ñ ng ñánh giá ti n ñ ñ tài ñã có nhi u ý ki n ñóng góp ch nh s a cho
ñ tài và b n thân ñ ñ tài ñư c th c hi n và hoàn thành ñúng ti n ñ .
- Quý th y cô Phòng Sau ñ i h c trư ng Đ i h c Tây nguyên ñã
giúp ñ và t o ñi u ki n thu n l i cho tôi trong quá trình h c t p và hoàn
thành ñ tài t t nghi p này.
- Quý th y cô giáo và cán b t i Phòng thí nghi m Sinh h c –
Th c v t ñã nhi t tình giúp ñ trong quá trình tôi th c hi n ñ tài.
- Cu i cùng tôi xin chân thành c m ơn các anh, ch h c viên l p
Cao h c Sinh h c Th c nghi m K01, niên khóa 2006 – 2009 trư ng Đ i h c
Tây nguyên ñã có nhi u ý ki n ñóng góp và giúp ñ tôi trong quá trình h c
t p và th c hi n ñ tài.
Tác gi : Thái Văn Tài
iv
M C L C
Đ T V N Đ ................................................................................................i
CHƯƠNG I: T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U..................................5
1 .1. Rau s ch (rau an toàn) ........................................................................5
1.1.1. Khái ni m v rau s ch (rau an toàn)..............................................5
1.1.2. Yêu c u ch t lư ng c a rau s ch (rau an toàn)..............................5
1.1.3. Các nguyên nhân gây ô nhi m trên rau .........................................5
1 .2. Tr ng cây trong dung d ch nh m s n xu t rau s ch.............................9
1.2.1. Khái ni m chung...........................................................................9
1.2.2. Đ nh nghĩa....................................................................................9
1.2.3. Cơ s khoa h c c a h th ng thu canh ...................................... 10
1.2.4. L ch s phát tri n c a cây tr ng không c n ñ t ........................... 10
1.3. Tr ng cây trên giá th nhân t o nh m s n xu t rau s ch .................... 12
1.3.1. Đ nh nghĩa:................................................................................. 12
1.3.2. Nh ng ưu ñi m c a tr ng cây trên giá th nhân t o .................... 12
1.3.3. Các lo i giá th ñ tr ng cây....................................................... 13
1.4. S tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o trên th gi i .... 14
1.5. Tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o Vi t Nam......... 15
1.6. Gi i thi u ñ c tính sinh h c m t s cây ti n hành tr ng thí nghi m... 16
1.6.1. Cây cà chua ................................................................................ 16
1.6.2. Cây Dưa chu t............................................................................ 20
1.6.3. Cây Xà lách ................................................................................ 25
1.6.4. Cây C i xanh .............................................................................. 27
CHƯƠNG II: Đ I TƯ NG, N I DUNG VÀ ............................................ 31
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ................................................................ 31
2.1. Đi u ki n khí h u-t nhiên vùng nghiên c u ..................................... 31
v
2.2.1. Đ a ñi m:.................................................................................... 31
2.2. Đ i tư ng và ñ a ñi m nghiên c u..................................................... 34
2.3. N i dung............................................................................................ 34
2.4. Phương pháp nghiên c u ................................................................... 34
2.4.1. Phương pháp nghiên c u ............................................................ 34
2.4.2 . Các ch tiêu theo dõi và phân tích ñánh giá................................ 35
2.4.3. Phương pháp b trí thí nghi m.................................................... 36
2.4.4. Các công th c thí nghi m ........................................................... 36
2.4.5. V t li u và hoá ch t dùng cho nghiên c u................................... 36
2.4.6. Phương pháp xây d ng mô hình trình di n rau tr ng trên giá th là
tr u hun và s d ng dung d ch dinh dư ng thu canh........................... 36
2.4.7. Phương pháp s n xu t dung d ch dinh dư ng.............................. 37
2.4.8. Th i gian thí nghi m................................................................... 37
2.4.9. Phương pháp x lý s li u........................................................... 37
CHƯƠNG 3: K T QU VÀ BÌNH LU N ................................................ 38
3.1 . S n xu t dung d ch dinh dư ng ........................................................ 38
3.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n sinh trư ng.......................... 39
3.2.1. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n t l n y m m và th i gian
n y m m c a h t rau............................................................................ 39
3.2.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s ra lá c a cây rau ....... 41
3.2.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s tăng trư ng chi u cao
c a rau theo th i gian sinh trư ng........................................................ 45
3.2.4. Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u và hình thành qu c a
cây Cà chua và cây Dưa chu t.............................................................. 50
3.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n năng su t rau ....................... 54
3.4. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n ch ñ canh tác và nh hư ng
ñ n sâu b nh............................................................................................. 59
vi
3.5. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n th i v ................................. 63
3. 6. Sơ b xác ñ nh m t s hi u qu c a mô hình s n xu t rau theo 2
phương pháp............................................................................................. 66
3.6.2. Xác ñ nh m t s hi u qu c a k thu t tr ng rau trên giá th theo
mô hình gia ñình t i Đăk Lăk. .............................................................. 69
3.7. K t qu c a mô hình trình di n k thu t canh tác m i v i c ng ñ ng.71
CHƯƠNG IV: K T LU N VÀ KI N NGH ............................................. 73
4.1. K t lu n............................................................................................. 73
5.2. Ki n ngh ........................................................................................... 73
TÀI LI U THAM KH O............................................................................ 74
vii
DANH SÁCH CÁC CH VI T T T, B NG BI U
VÀ HÌNH MINH HO
A. CÁC CH VI T T T
- BMT: Buôn Ma Thu t
- TPHCM: Thành ph H Chí Minh
- BVTV: B o v th c v t
- Gs : Giáo sư
- TS: Ti n s
- Ths: Th c s
- ĐHTN: Đ i h c Tây Nguyên
- B NN&PTNT: B Nông nghi p và
phát tri n nông thôn.
- NNĐT: Nông nghi p ñô th
- WTO: World Trade Organization
(T ch c thương m i th gi i)
- ILO: International Labour
Organization (T ch c Lao ñ ng th
gi i)
- DDT: Dicclodipheyl tricletan
- PPm: 1/1.000.000
- F.A.O: Food and Agriculture
Organization
- pH: potential of Hydrogen ions
- N.F.T: Nutrient Film Technique
- PHI: Rriharvest interval
- EDTA: Etylen diamin tetraacetic
- IPM: Integrated Pest Manage-
ment
- RAT: S n xu t rau an toàn
- DFT: K thu t dòng ch y sâu
viii
B. DANH M C CÁC B NG BI U
B ng 1.1: Phân lo i th c v t chi Lycopersicum............................................ 17
B ng 1.2: Thành ph n ch t dinh dư ng trong qu Cà chua........................... 18
B ng 1.3: Thành ph n các ch t dinh dư ng c a dưa chu t (ch a trong 100g
s n ph m tươi).............................................................................................. 23
B ng 2.1: M t s y u t khí h u vùng ven thành ph Buôn Ma Thu t-
DakLak ........................................................................................................ 33
B ng 3.1. Thành ph n hóa ch t và hàm lư ng c a dung d ch th y canh....... 38
B ng 3.1. Theo dõi t l n y m m và th i gian n y m m c a h t g ng ........ 40
B ng 3.2. S lá trên cây theo th i gian sinh trư ng c a rau ăn lá................. 42
B ng 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây C i xanh ........................................ 45
B ng 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà chua
2 công th c................................................................................................... 47
B ng 3.5 : M t s ch tiêu sinh trư ng c a Cà chua vào th i ñi m thu ho ch
l a ñ u tiên sau tr ng 70 ngày...................................................................... 49
B ng 3.6: Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u qu c a cây Cà chua
(S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ):............................................ 52
B ng 3.7. Th i gian ra hoa, kh năng ra hoa cái c a cây Dưa chu t:........... 54
B ng 3.8: nh hư ng c a lo i môi trư ng môi trư ng nuôi tr ng ñ n năng
su t rau (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ):.............................. 55
B ng 3.9: Chi phí s n xu t c a 2 k thu t nuôi tr ng................................... 60
B ng 3.10: Hi u qu kinh t c a vi c tr ng rau ngoài ñ t và tr ng trên giá th
tr u hun v i quy mô cho 10m2
trong v gieo tr ng:...................................... 67
ix
C. DANH M C Đ TH
Đ th 3.2: S hình thành lá theo th i gian sinh trư ng ............................... 43
Đ th 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây theo th i gian sinh trư ng. ........... 46
Đ th 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà chua
2 công th c................................................................................................... 48
Đ th 3.8: V ñánh gá năng su t c a các lo i cây rau trên hai môi trư ng nuôi
tr ng:............................................................................................................ 56
Đ th 3.10 : Đánh giá hi u qu kinh t c a vi c tr ng rau ngoài ñ t và tr ng
trên giá th tr u hun:..................................................................................... 68
D. DANH M C CÁC HÌNH MINH H A
- Hình 1 : Cà chua sau gieo5 tu n tu i
- Hình 2 : Cà chua sau gieo7 tu n tu i
- Hình 3 : Cà chua sau gieo 8 tu n tu i
- Hình 4 : Cà chua sau gieo10 tu n tu i
- Hình5 : Cà chua sau gieo14 tu n tu i
- Hình 6 : Cà chua b t ñ u thu ho ch
- Hình 7: Dưa chu t sau gieo 6 tu n tu i
- Hình 8: Dưa chu t sau gieo 8 tu n tu i
- Hình 9: Dưa chu t sau gieo 10 tu n tu i
- Hình 10: Dưa chu t sau gieo 10 tu n tu i
- Hình 11: Dưa chu t sau gieo 13 tu n tu i
- Hình 14: Dưa chu t b t ñ u thu ho ch
1
Đ T V N Đ
Ngh tr ng rau nư c ta ñã ra ñ i t xa xưa, trư c c ngh tr ng lúa
nư c, Vi t Nam chính là trung tâm kh i nguyên c a nhi u lo i rau tr ng, nh t
là các cây thu c h b u bí. Song do ch u nh hư ng c a m t n n nông nghi p
l c h u và t túc trong nhi u th k qua, cho nên s phát tri n ngh tr ng rau
nư c ta kém xa so v i trình ñ canh tác c a th gi i. Nh ng năm g n ñây
m c dù ngành tr ng rau có kh i s c, nhưng trên th c t v n chưa theo k p
nhi u ngành khác trong s n xu t nông nghi p. Trong ñ án phát tri n rau, qu
và hoa, cây c nh giai ño n 1999 – 2000 do B Nông nghi p và Phát tri n
Nông thôn, m c tiêu cho ngành s n xu t rau ñã ñư c Th tư ng Chính ph
phê duy t ngày 3/9/1999 là “Đáp ng nhu c u rau xanh có ch t lư ng cao
ph c v cho tiêu dùng trong nư c nh t là nh ng vùng dân cư t p trung (ñô
th , khu công nghi p . . . ) và xu t kh u. Ph n ñ u ñ n năm 2010 ñ t m c tiêu
th bình quân ñ u ngư i là 85kg rau trên m t năm, giá tr kim ng ch xu t
kh u ñ t 690 tri u USD”.[2]
M t khác t c ñ ñô th hóa nư c ta trong nh ng năm g n ñây tăng
khá nhanh, và ñ c bi t là sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. Các nư c ñang
phát tri n như Vi t Nam, Trung Qu c có kho ng hơn 30% t ng s dân c
nư c s ng khu v c ñô th . Theo m t quy ho ch: ñ n năm 2010, t l dân s
ñô th Vi t Nam s ñ t 56-60%, và ñ n năm 2020 s ñ t kho ng 80%, b ng
các nư c công nghi p phát tri n hi n nay như châu Âu, M , Australia…
Ð t nông nghi p ch còn 20-30%, và t t nhiên ñ u là nông nghi p ñô th . Vì
v y chi n lư c phát tri n ñô th b n v ng g n li n v i phát tri n nông nghi p
ñô th là xu hư ng t t y u.[3]
Nông nghi p ñô th (NNÐT) không ch có ý nghĩa to l n v xã h i và
nhân văn, mà l i ích kinh t cũng khá l n. Trên th gi i, g n m t ph n ba rau,
qu , th t, tr ng cung ng cho ñô th là t NNÐT; có t 25% ñ n 75% s gia
2
ñình thành ph tham gia NNÐT. Moscow (CHLB Nga) có 65% s gia
ñình tham gia NNÐT, Berlin (Ð c) có 80 nghìn m nh vư n tr ng rau ñô
th ; và hàng v n cư dân New York (M ) có vư n tr ng rau trên sân thư ng.
Nhi u thành ph l n thu c Trung Qu c như B c Kinh, Thư ng H i, Qu ng
Châu… NNÐT ñã cung c p ñ n 85% nhu c u v rau xanh.
Vi t Nam, NNĐT bư c ñ u ñã ñư c nhi u thành ph ñưa vào m c
tiêu phát tri n như m t y u t quan tr ng trong h th ng cung c p th c ph m
cho các vùng ñô th ñ ñáp ng quy mô c a các thành ph ngày m t tăng
nhanh. Tuy nhiên, nh ng thành ph l n như Hà N i, thành ph H Chí
Minh, H i Phòng, Đà N ng và các khu ñô th l n khác trên c nư c, hi n nay
ngư i tiêu dùng ch y u v n tiêu th rau không rõ ngu n g c ñư c v n
chuy n vào t các vùng s n xu t ngoài thành ph . Và th c t là khó có th
ki m soát ñư c ngư i tr ng rau th c hi n vi c v sinh an toàn th c ph m như
th nào. Báo chí và các phương ti n thông tin liên t c ph n ánh v nh ng ca
ng ñ c th c ph m, v s m t an toàn c a các vùng s n xu t rau, v s t n dư
thu c b o v th c v t, nhi m ñ c kim lo i và nhi m khu n…ñ c bi t là các
vùng s n xu t rau cung c p cho ñô th
Theo th ng kê c a T ch c Lao ñ ng Qu c t (ILO), h ng năm trên th
gi i có trên 40.000 ngư i ch t trong t ng s 2 tri u ngư i ng ñ c rau. T i
VN, th ng kê m i nh t c a ngành y t cho bi t, trong vài năm g n ñây, tính
riêng s ngư i ng ñ c th c ph m ph i nh p vi n c p c u do ngu n rau, c
thi u an toàn ñã lên ñ n con s hơn 700 ngư i.
Trong khi ñó, ngư i tiêu dùng ngày càng nh n th c rõ ñư c t m quan
tr ng c a rau xanh trong b a ăn hàng ngày, h ăn nhi u rau hơn, và nhu c u
v rau an toàn cũng l n hơn. Nhưng các vùng s n xu t rau l i chưa xây d ng
ñư c lòng tin cho ngư i tiêu dùng, m c dù h s n sàng tr giá cao g p nhi u
l n cho m t s n ph m rau an toàn.
3
Theo s li u c a Chi c c B o v th c v t TPHCM, vào cu i năm 2007,
t l s n xu t rau an toàn (RAT) không th t s an toàn là m t con s gây “s c”
cho không ít ngư i tiêu dùng: 34/37 m u là rau ñư c cho là rau s ch l i có
ch a dư lư ng thu c tr sâu vư t quy ñ nh. Còn theo nh n ñ nh c a ngành y
t , dù tình hình gi ñây ñã ñư c c i thi n song RAT ñ n tay ngư i tiêu dùng
v n chưa th t an toàn.
V y t i sao không gây d ng lòng tin cho ngư i tiêu dùng b ng cách
cho h dùng chính s n ph m mà h t tay làm ra.
V y còn v i nh ng ngư i s ng thành ph ? V i di n tích ch t h p c a
căn nhà n i thành, h có th t s n xu t ñư c rau xanh cho b a ăn c a gia
ñình mình không? Đi u ñó là hoàn toàn có th th c hi n ñư c, n u như sân
nhà, ban công hay sân thư ng c a h có m t chút ánh sáng t nhiên và b ra
m t ít chi phí cho h th ng c ng v i m t chút công chăm sóc.
Đ góp ph n th c hi n ñư c ñi u ñó, ñã có nhi u ñ án ñư c nghiên
c u ñ tr ng rau trong nhà, trên ban công, sân thư ng … như : ng d ng k
thu t th y canh b ng h p x p, k thu t khí canh, k thu t màng dinh dư ng
NFT và k thu t dòng ch y sâu DFT vào tr ng rau an toàn t i nhà trong ñô
th . Tuy nhiên nh ng phương pháp nói trên yêu c u k thu t tương ñ i ph c
t p, t m , và chăm sóc khó nên chưa ñư c ph bi n.
Đ ng trư c th c tr ng này, chúng tôi ti n hành nghiên c u ñ tài:
“ ng d ng k thu t th y canh (Hydroponics) tr ng m t s rau theo mô
hình gia ñình t i ñ a bàn Đăk Lăk” v i m c ñích c a ñ tài là:
Góp ph n c i ti n và ph bi n các mô hình tr ng rau th y canh t i nhà
trong ñô th . Đây s là m t k thu t s n xu t rau an toàn theo phương pháp
th y canh nhưng ñơn gi n, d làm và ñ m b o cung c p ñ th c ăn xanh cho
b a ăn gia ñình, ñ c bi t là các gia ñình ñô th v i di n tích t 3 – 4 m2
.
Đ ng th i tri n khai các mô hình tr ng rau theo phương pháp này s làm tăng
4
thêm th m xanh cho môi trư ng ñô th . Theo tính toán c a các nhà khoa h c
n u m i h ch “tr ng” 3 ñ n 4 m2
, chúng ta s có thêm kho ng 1 tri u m2
th m xanh luân chuy n n m t i các ban công, sân thư ng, sân nhà . Phương
pháp này còn t n d ng ñư c không gian, di n tích dư th a nơi ban công, sân
thư ng, sân nhà.
M t khác n u nông thôn n u áp d ng phương pháp này ta s t n d ng
ñư c các ph ph m nông nghi p (tr u, v cà phê, mùn cưa …) ñ làm giá th
tr ng theo phương pháp th y canh và sau khi s d ng thì giá th l i ñư c
làm phân bón cho cây tr ng khác r t t t.
Hơn n a, tr ng rau theo phương pháp này còn là m t thú tiêu khi n
cũng như chăm sóc cây hoa c nh và là cách thư giãn c a ngư i dân ñô th có
t c ñ làm vi c và nh p s ng kh n trương, căng th ng như hi n nay.
Gi i h n c a ñ tài:
Chúng tôi ý th c r ng áp d ng phương pháp th y canh ñ tr ng rau trên
giá th là m t phương pháp m i. V i kh năng và gi i h n th i gian c a ñ tài
chúng tôi ch ti n hành tr ng thí nghi m ít ñ i tư ng v i các ñi u ki n t
nhiên t i ñ a bàn huy n Krông Ana t nh Đăk Lăk v i di n tích nh qui mô gia
ñình và m i th nghi m m t lo i môi trư ng dinh dư ng t pha, và ch ti n
hành tr ng trên m t lo i giá th là tr u hun.
5
CHƯƠNG I: T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U
1 .1. Rau s ch (rau an toàn)
1.1.1. Khái ni m v rau s ch (rau an toàn)
Nh ng s n ph m rau tươi bao g m t t c các lo i rau ăn c , thân, lá,
hoa, qu có ch t lư ng ñúng v i ñ c tính gi ng c a chúng, hàm lư ng các hoá
ch t ñ c và m c ñ nhi m các vi sinh v t gây h i dư i m c tiêu chu n cho
phép, an toàn cho ngư i tiêu dùng và môi trư ng thì ñư c coi là rau ñ m b o
an toàn v sinh th c ph m, g i t t là rau an toàn (rau s ch).
1.1.2. Yêu c u ch t lư ng c a rau s ch (rau an toàn)
1.1.2.1. Ch tiêu n i ch t
Ch tiêu n i ch t ñư c quy ñ nh cho rau tươi bao g m:
- Dư lư ng thu c b o v th c v t
- Hàm lư ng nitrat (NO3
-
)
- Hàm lư ng m t s kim lo i n ng ch y u: Cu, Pb, Hg, Cd, As. . .
- M c ñ nhi m các vi sinh v t gây b nh (E.coli , Salmonella sp...) và
kí sinh trùng ñư ng ru t (tr ng giun ñũa Ascaris. sp)
T t c các ch tiêu trong s n ph m c a t ng lo i rau an toàn ñ u ph i
n m dư i m c cho phép theo T ch c Nông lương Qu c t (FAO); T ch c y
t th gi i (WHO) ho c m t s nư c tiên ti n trên th gi i như Nga, M . . .
1.1.2.2. Tiêu chu n hình thái
S n ph m ñư c thu ho ch ñúng lúc, ñúng yêu c u t ng lo i rau (ñúng
ñ già k thu t hay thương ph m), không d p nát, hư th i, không l n t p ch t,
sâu b nh và có bao gói thích h p.
1.1.3. Các nguyên nhân gây ô nhi m trên rau
1.1.3.1. Dư lư ng thu c b o v th c v t trong các s n ph m rau
Theo Vi n B o v Th c v t năm 1998, ñ n nay nư c ta ñã và ñang s
d ng kho ng 270 lo i thu c tr sâu; 216 lo i thu c tr b nh; 160 lo i thu c
6
tr c ; 12 lo i thu c di t chu t và 26 lo i thu c kích thích sinh trư ng v i
kh i lư ng ngày càng gia tăng. Tuy ch ng lo i nhi u, song do thói quen ho c
s r i ro cũng như thi u hi u bi t v m c ñ ñ c h i c a hoá ch t b o v th c
v t nên ngư i nông dân ch dùng m t lo i thu c b o v th c v t có ñ ñ c cao
ñã b c m ho c h n ch s d ng như Monitor, Wofatox, DDT, . . . Nguyên
nhân là do các lo i thu c trên giá r , có ph di t sâu r ng và hi u qu di t sâu
tương ñ i cao.
M t khác, do vi c th c hi n th i gian cách ly thu c BVTV không tuân
th theo qui ñ nh sau khi s d ng thu c BVTV. H u h t các h nông dân ñ u
vi ph m th i gian cách ly sau phun thu c. S vi ph m x y ra nhi u nh t trên
nhóm rau ăn qu như cà chua, ñ u ñ , ti p theo là các nhóm rau ăn lá. Trên cơ
s ñi u tra, C c B o v Th c v t còn cho bi t, v i thói quen s d ng tuỳ ti n
v thu c BVTV c a nông dân hi n nay thì th c tr ng vi ph m v th i gian
cách ly thu c BVTV là ñi u ñáng báo ñ ng.
Đây là nguyên nhân chính cũng là nguyên nhân cơ b n ñ gi i thích vì
sao thu c b o v th c v t còn t n t i, chúng ñã ñ l i dư lư ng hoá ch t trong
th c ph m trư c khi ch bi n là tương ñ i ph bi n và h u h t ñ u vư t quá
m c cho phép. K t qu phân tích v dư lư ng thu c b o v th c v t trong 728
m u rau Khánh Hoà thì có 24,7% s m u ch a dư lư ng thu c BVTV vư t
trên tiêu chu n cho phép t 2 - 6 l n. T i các vùng tr ng rau ngo i thành Hà
N i, Đà L t. . . do h s s d ng ru ng ñ t cao, th i v tr i ñ u trên ñ ng
ru ng h u như cây tr ng quanh năm ñi u ñó t o ngu n th c ăn liên t c cho
các lo i sâu h i và làm cho s di chuy n c a bư m sâu h i ngày càng gia tăng
t ru ng m i thu ho ch ñ n ru ng m i tr ng. Như v y không th tránh kh i
thu c tr sâu. Tính trung bình m t v b p c i kho ng 75 - 90 ngày, ngư i
nông dân ph i phun t 7 - 15 l n, v i lư ng thu c t 4 - 5 kg/ha. Như v y dư
lư ng hoá ch t trong nông s n th c ph m ngay trên ñ ng ru ng cũng như tr
7
thành hàng hoá bán ra th trư ng ñ u có hàm lư ng vư t m c t i ña cho phép.
Phân tích 100% m u rau ñ u th y có dư lư ng thu c b o v th c v t. Bên
c nh ñó vi c s d ng quá li u lư ng có liên quan tr c ti p ñ n môi trư ng.
Th c t cho th y nhi u lo i thu c b o v th c v t c m s d ng t năm 1992
như DDT, Lindan, 666, . . . nhưng qua phân tích ngư i ta v n phát hi n th y
chúng t n t i trong ñ t, nư c. Đi u ñó ch ng t kh năng b n v ng c a nh ng
lo i thu c c m s d ng trong t nhiên.[14]
1 .1.3.2. Hàm lư ng nitrat (NO3
-
) quá ngư ng cho phép
Theo m t s nhà khoa h c thì lư ng phân hoá h c ñư c s d ng vào
tr ng tr t Vi t Nam không vào lo i cao so v i các nư c trong khu v c và so
v i bình quân toàn th gi i. Tuy nhiên nh hư ng c a phân hoá h c nh t là
ñ m v i s tích lu nitrat trong rau cũng là m t nguyên nhân làm cho rau
ñư c xem là không an toàn (không ph i là rau s ch).
V i lư ng m u còn ít và ñ i tư ng cũng h n ch , song các m u ñã phân
tích ñ u vư t ch s cho phép, ñây là m i quan tâm l n nh t c a ngư i tiêu
dùng. NO3 vào cơ th m c ñ bình thư ng không gây ñ c, ch khi hàm
lư ng vư t quá m c cho phép thì tr nên nguy hi m. Trong h th ng tiêu hoá,
NO3 b kh thành Nitrit (NO2), Nitrit là m t ch t chuy n bi n Oxyheamo-
globin (ch t v n chuy n oxy trong máu) thành ch t không ho t ñ ng ñư c g i
là Methaemoglobin. m c ñ cao, nh t s làm gi m hô h p c a t bào, nh
hư ng t i ho t ñ ng c a tuy n giáp, gây ñ t bi n và phát tri n các kh i u.
Trong cơ th ngư i n u lư ng Nitrit m c ñ cao có th gây ph n ng v i
axit amin thành ch t gây ung thư g i là Nitrosamin. Có th nói hàm lư ng
NO3 vư t quá ngư ng cho phép là tri u ch ng gây nguy hi m cho s c kho
con ngư i. Vì v y, các nư c nh p kh u rau tươi ñ u ph i ki m tra hàm lư ng
NO3 trư c khi nh p nông s n.[16]
8
T ch c Y t th gi i (WHO) và C ng ñ ng kinh t châu Âu (EC) ñã
gi i h n hàm lư ng nitrat trong nư c u ng là dư i 50mg/lít. Tr em thư ng
xuyên u ng nư c có hàm lư ng nitrat cao hơn 45mg/1ít s gây r i lo n trao
ñ i ch t, gi m kh năng kháng b nh c a cơ th . Tr em ăn súp rau mà có hàm
lư ng NO3 t 80 -1300mg/kg s b ng ñ c.[19] Vì th WHO khuy n cáo
hàm lư ng NO3 trong rau tươi không ñư c quá 300mg/kg. Theo m t s t i
li u c a M thì hàm lư ng NO3 còn ph thu c vào t ng lo i rau, ví d măng
tây không quá 50mg/kg, c c i m c cho phép t i 360mg/kg. Hi n nay tài li u
c a Nga ñã quy ñ nh c th v hàm lư ng NO3 không ñư c quá các s li u
sau ñây v i t ng lo i rau (mg/kg): c i b p : 500, cà r t :250, dưa chu t :150,
cà chua :150,
1.1.3.3. T n dư kim lo i n ng trong s n ph m rau
Vi c l m d ng hoá ch t b o v th c v t cùng v i các lo i phân bón hoá
h c ñã làm cho m t lư ng N, P, K và các hoá ch t b o v th c v t b r a trôi
xu ng các con mương vào ao, h , sông, chúng xâm nh p vào m ch nư c
ng m gây ra ô nhi m. K t quá phân tích hàm lư ng kim lo i n ng và các
nhóm nitro, photpho trong nư c tư i, ru ng lúa, ao cá T Liêm (Hà n i)
cho th y hàm lư ng kim lo i n ng trong nư c mương tư i rau cao hơn h n so
v i ru ng lúa nư c và ao nuôi cá. Các kim lo i n ng ti m n trong ñ t tr ng
còn th m th u, ho c t ngu n nư c th i thành ph và khu công nghi p chuy n
tr c ti p qua nư c tư i ñư c rau xanh h p th .[19]
Hàm lư ng N, P, K do phân hoá h c khi ñư c s d ng quá m c thư ng
cho phép các kim lo i n ng như chì (Pb), thu ngân (Hg), Asen (As), Mangan
(Mn), Đ ng (Cu), Co ban (Co), k m (Zn) trong nư c th i và có s n trong
ñ t ñư c rau h p th qua th c ăn và nư c, vi c bón lân cũng làm tăng hàm
lư ng Cadimi (Cd) trong ñ t và trong các s n ph m rau có hàm lư ng kim
lo i n ng vư t quá tiêu chu n cho phép trong rau như: Pb =0,5mg/kg; As =
9
0,2mg/kg; Cu = 50mg/kg; Sn = 200mg/kg, Cd = 0,03mg/kg; Hg =
0,02mg/kg; . . . cũng nh hư ng ñ n s c kho như gây ng ñ c và thư ng khó
ch a tr .[16]
1.1.3.4. Vi sinh v t gây h i trong rau
Vi c s d ng nư c không s ch ñ tư i cho rau là nguyên nhân gây ô
nhi m trên rau, bên c nh ñó do s d ng phân tươi ñ tư i rau là m t t p quán
canh tác m t s vùng nh t là các vùng chuyên canh. Khi s d ng rau gia v
nh t là rau thơm và rau s ng chính là hình th c chuy n t i tr ng giun, sán, vi
sinh v t gây b nh như: E. coli, Salmonella sp, n m gây b nh… Đây là y u t
gây b nh như: thương hàn, ki t l , tiêu ch y . . . .[19]
Nh ng y u t trên là nguyên nhân ch y u làm cho rau b ô nhi m, nh
hư ng t i s c kho c a con ngư i. Trong ñó ph bi n nh t là do thu c b o v
th c v t và sinh v t gây b nh. Vì v y, yêu c u c n thi t là ph i gieo tr ng như
th nào ñ có ñư c nh ng s n ph m rau không b ô nhi m, t c là rau ñ m b o
an toàn ñ i v i ngư i (hay còn g i là rau s ch).
1 .2. Tr ng cây trong dung d ch nh m s n xu t rau s ch
1.2.1. Khái ni m chung
Tr ng cây trong dung d ch có tên khoa h c là Hydroponics, t
hydroponics b t ngu n t ti ng Hy L p v i g c Hydro là nư c và ponic là
công vi c. Vi t Nam còn g i là k thu t tr ng cây trong dung d ch, là "thu
canh" hay tr ng cây không c n ñ t.
1.2.2. Đ nh nghĩa
Tr ng cây trong dung d ch hay phương pháp thu canh là k thu t
tr ng cây không c n ñ t mà cây ñư c tr ng tr c ti p vào dung d ch dinh
dư ng.[17]
10
1.2.3. Cơ s khoa h c c a h th ng thu canh
Qua nghiên c u các nhà khoa h c ñã phát hi n ñư c, ñ cây tr ng có
th sinh trư ng và phát tri n thì chúng c n ph i ñư c cung c p 16 nguyên t
cơ b n sau: C,H, O, N, P, K, Ca, Mg, S, Fe, Cu, Mn, Zn, Mo, Bo, Cl.
Trong 16 nguyên t cơ b n k trên n u thi u 1 nguyên t , cây cũng
không th hoàn t t ñư c chu trình sinh trư ng và phát tri n. B y nguyên t
sau cây c n m t lư ng r t ít g i là nguyên t vi lư ng: Cu, Zn, Mn, Mo, Bo,
Cl, Fe. Các nguyên t còn l i c n v i lư ng cao hơn g i là nguyên t ña
lư ng: C, H , O, N, P, K, Ca, Mg, S. Các nguyên t C, H , O cây l y ch y u
không khí (CO2) và nư c, còn l i các nguyên t khác cây tr ng ph i l y t
ñ t.[17] Như v y, con ngư i hoàn toàn có th tr ng cây ch c n ñ y ñ dinh
dư ng mà không c n ñ t.
1.2.4. L ch s phát tri n c a cây tr ng không c n ñ t
Thu canh m t phương pháp tr ng cây không dùng ñ t ñã phát tri n t
nh ng phát hi n th c nghi m tìm hi u v các ch t dinh dư ng giúp cây phát
tri n và các thành ph n c a cây. Nh ng nghiên c u v cây ñư c t p h p l i t
nh ng năm 1600. Tuy nhiên, có th nói r ng tr ng cây không dùng ñ t ñã có
trư c th i gian này. M t d ng thu canh nguyên sơ ñã ñư c th c hi n n
Đ t nhi u th k .[23]
S phát tri n thu canh ñã có trư c tr ng cây trên ñ t và thu canh
ñư c b t ñ u t thành ph Babylon v i nh ng khu vư n treo n i ti ng ñư c
ñưa vào danh sách 7 kỳ quan th gi i th i c ñ i, và có l ñây là cách tr ng
thu canh thành công ñ u tiên trên hành tinh chúng ta. Nh ng khu vư n n i
c a Aztecs, m t b t c du cư vùng B c M , là ñi n hình c a thu canh. Đ u
tiên h ñã lái xe ñ n vùng h Tenochtitlan, thung lũng trung tâm c a Mexico
ñ ñ nh cư. B ñ i x r rúng b i láng gi ng b t ch i không cho s d ng các
vùng ñ t có th tr ng tr t ñư c, ngư i b t c Azrects ñã t n t i b ng phát
11
minh ñáng n này. Vì h không có ñ t ñ tr ng lương th c nên h quy t ñ nh
s n xu t và ch bi n b ng nh ng v t li u mà mình có. H ñã h c cách d ng
lên các bè và các máng b ng b i cây, b i c , ñ p d p chúng ra cùng v i r cây
c ng ch c. K ñ n h vét ñ t t ñáy c a vũng c n bên h và ch t lên các
máng c . Do bùn ñ t l y t ñáy và phân bón ñư c lưu tr vì chúng s ñư c tái
s d ng.[23]
- Năm 1792, nhà khoa h c xu t chúng ngư i Anh là Joseph Pristly ñã
khám phá ra cây ñư c ñ t trong phòng có không khí c ñ nh m c cao (CO2)
s d n d n h p thu CO2 và th i ra O2. Hai năm sau, Jean Ingenhouse, ñã ñưa
công trình c a Joseph ti n thêm m t bư c xa hơn.
Ông ñã ch ng minh r ng cây ñư c ñ t trong phòng ñ y CO2 có th thay
th khí này thành O2 trong vòng vài gi n u phòng ñó có ánh sáng m t tr i
chi u ñ n. M t căn phòng ñ y ánh sáng t nó không nh hư ng gì ñ n ch a
CO2' m t ñi u ch c ch n r ng cây có nhi m v ñáng k trong vi c chuy n ñ i
này. L.Ngen ti p t c thi t l p quá trình ñ thúc ñ y nhanh hơn ñi u ki n ánh
sáng chói chang hơn, và ch có nh ng b ph n xanh c a cây là có liên quan
ñ n quá trình chuy n hoá này mà thôi.[9]
Năm 1856, Salm-Horsmar phát tri n k thu t dùng cát và môi trư ng
trơ, nhi u công trình nghiên c u ñã ch ng minh r ng th i gian cây có th phát
tri n trong môi trư ng trơ v i dung d ch nư c ch a khoáng ch t tuỳ thu c vào
ñòi h i c a cây. Bư c th hai là lo i b hoàn toàn môi trư ng trơ và tr ng cây
trong nư c có ch a khoáng ch t.
T nh ng khám phá và phát tri n trong giai ño n 1859 - 1865 , k thu t
này ñư c hoàn t t b i hai nhà khoa h c ngư i Đ c Julins von Sachs (l860),
giáo sư th c v t h c c a Đ i h c Wurzburg (1832 - 1897) và W.Knop (1861),
nhà khoa h c nông hoá Knop ñư c g i là "cha ñ c a cây tr ng trong nư c".
12
Cũng trong nh ng năm 1860, giáo sư Julins ñã l p ñư c công th c pha
ch dinh dư ng có th tan trong nư c và giúp cây h p thu d dàng ñ tăng
trư ng. Công trình này ch m h t giai ño n ñ u nghiên c u dinh dư ng cho t t
c các lo i cây. Đây là ngu n g c c a k thu t "Nutriculture" và tương t như
k thu t dùng trong phòng thí nghi m nghiên c u v sinh lý th c v t và dinh
dư ng cây tr ng hi n v n còn dùng. Vi c thêm vào các hoá ch t tư i cho cây
tr ng ñư c tìm ra nh m s n xu t ra dung d ch dinh dư ng h tr cho cu c
s ng c a cây. Vì v y năm 1920 vi c chu n b trong thí nghi m nư c tr ng cây
ñã ñư c chu n hoá và phương pháp s d ng cũng ñư c thi t l p.[12]
Tuy nhiên th c ti n áp d ng k thu t tr ng cây b ng ch t dinh dư ng
“Nutriculture” ñã không phát tri n cho ñ n năm 1925 khi công nghi p nhà
kính t ra thích h p cho vi c áp d ng này. Đ t trong nhà kính ph i ñư c
thư ng xuyên thay th không b nh ng v n ñ v cơ c u ñ t, phân bón và
ñ ng v t gây h i. K t qu là các nhà nghiên c u ñã nh n th c ñư c ti m năng
c a vi c dùng Nutriculture ñ thay th các phương pháp canh tác b ng ñ t
truy n th ng.
1.3. Tr ng cây trên giá th nhân t o nh m s n xu t rau s ch
1.3.1. Đ nh nghĩa: tr ng cây trên giá th nhân t o là kĩ thu t tr ng cây
không dùng ñ t, cây ñư c tr ng tr c ti p vào giá th (tr u hun, cát, b t núi
l a, xơ d a…) và dinh dư ng cung c p cho cây là dung d ch dinh dư ng thu
canh.[21]
1.3.2. Nh ng ưu ñi m c a tr ng cây trên giá th nhân t o
Vi c s d ng các lo i giá th ñ tr ng cây thay cho ñ t như: tr u, cát,
b t núi l a, xơ d a. . . s ñem l i nhi u l i ích hơn so v i phương pháp tr ng
cây b ng dung d ch như: r ti n, có th t n d ng do s n có ñ a phương,
phương ti n tr ng cây ñơn gi n và ít t n kém, ch ñ ng kh ñư c các lo i vi
sinh v t gây h i trong giá th , không ñòi h i thao tác k thu t ph c t p. Đ c
13
bi t, vi c dùng giá th là tr u hun ngư i dân có th t n d ng ngu n tr u s n
có, m t khác khi hun chín tr u s ñư c kh trùng, có ñ x p cao nên gi ñư c
các ion khoáng r t t t ñ trao ñ i ch t v i h r c a cây.[21]
1.3.3. Các lo i giá th ñ tr ng cây
1.3.3.1. Giá th khoáng nguyên th (cát vàng, b t núi l a), ho c qua
ch bi n (Perlite, Rockwool permiculite..)
* Các giá th là khoáng ch t: Đây là các lo i giá th có tính trơ v m t
hoá h c, r t b n v ng, ít b các loài n m, vi khu n xâm nh p, có kh năng t o
ra các khe h thoáng khí t o ñ x p cao. M t s lo i khoáng th có kh năng
gi nư c và phân bón r t cao ñ ng th i thoáng khí cho hô h p c a b r . Giá
th khoáng hay ñư c s d ng là cát (thư ng là cát vàng, h t to) (Johsen,
1984).
* Vermiculite: là m t khoáng ch t g m silicát, magiê và nhôm. Khoáng
ch t này có nhi u M và Nam Phi, khi nung nhi t ñ cao, các h t khoáng
ch t n tung ra (t tr ng 80kg/m3
), t tr ng nh và tr nên r t d th m nư c
và khí.
* B t núi l a (Puzolan): là m t lo i khoáng nh do núi l a t o ra, có
nhi u khe h , t tr ng nh hơn nư c. Khi các t ng ñá ñư c nghi n ra thành
h t kích thư c nh t 0,2 - l,2cm các h t có th dùng ñ tr ng cây vư n
ươm ho c khí canh r t t t, v i giá thành r . T b t núi l a ngư i ta ñã ch t o
thành b t khoáng Perlite.
* Perlite: Perlite có ngu n g c t ñá núi l a, khi nung ñá núi l a giàu
silic nhi t ñ cao, các h t ñá n ra ñ t kh i lư ng 130 - l80kg/m3
. Perlite
ñư c s d ng r ng rãi trong tr ng rau - hoa (Green 1968; Wilson 1980;
Wilson và Hitchin 1984).
14
* Rockwool: Rockwool và s i khoáng ñư c s d ng r ng rãi nhưng là
v t li u ñ t ti n, b t ñ u ñư c s d ng Đan M ch, Hà Lan (Verwer, 1795,
Vanos, 1983).[21]
1.3.3.2. Các giá th polymer h u cơ nhân t o g m các h t, b t x p
M t vài ch t h u cơ t ng h p ñã ñư c ch t o ñ làm ch t tr ng rau -
hoa -qu như các h t b t h u cơ, polysterene, urea-formaldehyde và
polyurethane. Đ c trưng c a các ch t này là nh , b n v ng, nhi u khe thoáng
khí (Sonneveld, và Welles, 1984).[21]
1. 3. 3. 3. Các lo i giá th h u cơ t nhiên như mùn than, xơ d a, v
cây, bã mía, mùn cưa
Các lo i giá th h u cơ có ưu ñi m là m m, nh , gi m t t, có ñ
thoáng khí và gi phân bón cao. Nhưng có y u ñi m là kém b n v ng, d b
phân hu , b nhi m n m, khu n gây b nh, ph i thay th thư ng xuyên (Devis
and Freitas, 1970, Potter, 1977, Harris and Maree, 1984, Brady, 1990). Các
giá th s n có ñ a phương như bã mía, mùn cưa cũng r t ñư c chú tr ng
khai thác (Puchova, et al. 1999).[21]
- Tùy ñi u ki n m i nư c, ngư i ta có th s d ng các lo i giá th
khác nhau. Nhưng h u h t các lo i giá th qua ch t o như Perlite,
Permiculite, Rockwool, ñ u ñư c s n xu t công nghi p các nư c s n
nguyên li u, còn h u h t B c Âu, M , Nh t, Isarel… ph i nh p kh u hàng
năm v i giá cao.
1.4. S tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o trên th
gi i
Trên th gi i, s n xu t gi ng ngoài vư n ươm, ñ c bi t là tr ng cây t
mô hom ñã tr thành m t ngành công nghi p v i nhu c u nhi u t cây gi ng
m i năm (Kozai et al, 2005). Thông thư ng ñ ra cây vư n ươm, t t c các
công ty gi ng và các nhà vư n ñ u s d ng giá th h u cơ ho c giá th
15
khoáng ch t ho c pha tr n hai lo i ñó v i nhau. B t ñ u t th k 20, nhân
lo i b t ñ u nghiên c u và phát tri n công ngh tr ng cây không c n ñ t
(Soiless culture), ho c tr ng cây trên ñ t nhân t o "Artificial soil” (Gericke,
1937; Beardsell et al, 1979; Brochia, 1974; Burt, 1983), công ngh này ñ n
nay ñã ñư c c i ti n và hoàn thi n r t nhi u và ñư c s d ng ph bi n trong
s n xu t rau - hoa qu ch t lư ng cao trong các nhà kính (Green house).[21]
V i các công ngh này, cây ñư c tr ng trên các giá th nhân t o khác
nhau và khoáng ch t ñư c cung c p thư ng xuyên ho c theo chu kỳ b ng tư i
nư c (công ngh thu canh - hydroponics) ho c phun sương (khí canh -
Mistculture). Trên th gi i ngư i ta chia làm hai lo i giá th nhân t o khác
nhau. Giá th h u cơ g m các v t li u có ngu n g c ch y u t th c v t, mùn,
xơ d a ho c than mùn như peat, mùn cưa...s n xu t cà chua thương m i trên
giá th ñã ñư c Wall (1937) và Peter (1977) mô t . Ngoài ra, mùn cưa xơ d a,
v cây, . . cũng ñư c s d ng r t ph bi n. Đ c bi t là xơ d a ñã ñư c ch
bi n, ñóng gói xu t kh u làm giá th tr ng cây thu canh r t t t, Srilanca m i
năm s n xu t và xu t kh u trên 1,0 tri u m3
xơ d a cho các nư c châu Âu,
Úc, M , Nh t B n.
1.5. Tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o Vi t Nam
nư c ta g n ñây v n ñ tr ng cây trên giá th ñã ñư c quan tâm. M t
s lo i giá th s n có trong nư c ñã ñư c s d ng r ng rãi như tr u hun, mùn
cưa, bã mía, xơ d a, b t núi l a. Hai ngu n giá th tri n v ng nh t có th s n
xu t trên qui mô l n nư c ta là xơ d a và b t núi l a. T nh B n Tre ñã
thành l p các công ty ch bi n xơ d a làm giá th tr ng cây và bư c ñ u xu t
kh u. Giá th b t núi l a ñã ñư c Vi n Di truy n Nông nghi p s d ng trong
vư n ươm gi ng t nuôi c y mô (Báo cáo k t qu nghiên c u ñ tài c p Nhà
nư c KC 04 - 19 giai ño n 2001 -2005) và ñã chuy n giao v t li u cho Công
ty Gi ng cây tr ng Hà N i s d ng làm giá th tr ng cây trong khu Nông
16
nghi p công ngh cao Hà N i ñ t k t qu t t. V i t l ph i ch phù h p gi a
xơ d a và b t núi l a, cây cà chua, t, dưa chu t ñã sinh trư ng, phát tri n ñ t
năng su t cao (cà chua trên 200 t n/ha/v ; t ng t 40 - 50t n/ha/v ; dưa chu t
60t n/ha/v ).[21]
Phân b và tr lư ng c a b t núi l a trong nư c ñã ñư c Vi n ñ a ch t,
Vi n Khoa h c công ngh Vi t Nam nghiên c u, xác ñ nh. B t núi l a có ñ
x p cao, ch t lư ng t t t p trung Đăk Nông v i lư ng nhi u tri u m3
. Có
th bi n b t núi l a Đăk Nông thành v t li u t t cho vư n ươm, tr ng hoa,
tr ng rau, ñem l i giá tr thương m i.
1.6. Gi i thi u ñ c tính sinh h c m t s cây ti n hành tr ng thí
nghi m
1.6.1. Cây cà chua
1.6.1.1. Ngu n g c, ch ng lo i, năng su t và giá tr dinh dư ng c a
cà chua
Cà chua (Lycopersicum esculentum Mill) có tên ti ng Anh là Tomato là
thành viên h Cà Solanaceae chi Lycopersicum. Cà chua còn có nhi u t
ñ ng nghĩa khác là: L.Kort; L. lvcopersicum;' L. esculentum Dur. Trư c ñây
ngư i ta ñ t tên cho cà chua là “love apple". Thông thư ng ngư i ta chia cà
chua thành hai chi ph d a vào màu s c qu : [6]
* Chi ph Eulycopersicon (red fruited): qu c a chi này có màu ñ
ho c vàng, hoa to, là cây quanh năm.
* Chi ph Eriopersicon (green fruited): qu c a chi này có màu xanh,
có s c tía, có lông, h t nh .
Cà chua là cây thân th o hàng năm ho c thân th o lưu niên.
17
B ng 1.1: Phân lo i th c v t chi Lycopersicum
Chi ph Loài trong chi ph
Eulycopersicon (qu ñ ) 1. L. esculentum: Cà chua thông thư ng
2. L. pimpinellefolium: cà chua nho
Eriopericon (qu xanh)
1. L. chessmanii: hoang d i
2. L. chilense: hoang d i
3. L glandusosum: hoang d i
4. L hinsutum: hoang d i
5. L. perviamum: hoang d i
(Theo E.D. war D.C; Tigche L. AAR - 1989)
* Nh ng bi n ch ng th c v t: L. esculentum là loài cà chua tr ng
tr t có 4 bi n ch ng sau ñây:
+ L. esculentum var. Commune là cà chua thông thư ng. H u h t
nh ng gi ng cà chua tr ng tr t ñ u thu c bi n ch ng này. Thân lá sum suê,
ph i c t t a, qu có kh i lư ng t trung bình ñ n l n.[6]
+ L. esculentum var. Grandifolium: cà chua lá to, hình d ng lá gi ng lá
khoai tây, m t lá r ng và láng bóng. Lá ít ho c trung bình.
+ L. esculentum var. Valium: cà chua anh ñào, sinh trư ng h u h n.
cây m p, lùn ñ ng cây, không c n làm giàn. Lá trung bình, cu ng ng n có
lông tơ.
+ L. esculentum var. Pyriforme: cà chua hình lê. Sinh trư ng vô h n.
T t c các loài cà chua ñ u có s lư ng NST 2n = 24.
- Cà chua có ngu n g c Pêru, Bolivia và Equador. Trư c khi Crixtop
Colong phát hi n ra châu M thì Peru và Mehico ñã có tr ng cà chua.
Theo tài li u c a châu Âu thì ch c ch n cà chua ñư c ngư i Aztec và
ngư i Toltec mang ñ n. Đ u tiên ngư i Tây Ban Nha ñem cà chua t châu Âu
v r i sau ñó ñem ñ n vùng Đ a Trung H i.
18
Cà chua có nhi u tên g i khác nhau và ñư c gi i thi u ñi kh p th gi i.
Đ u tiên vào năm 1854 do nhà nghiên c u th c v t Pier Andrea Mattioli gi i
thi u nh ng gi ng cà chua t Mêhico có màu vàng và ñ nh t. B c Âu lúc
ñ u ngư i ta dùng cà chua ñ trang trí và tho tính tò mò, ñó là nh ng năm
1650 và ltalia, ngư i ta g i cà chua là qu táo vàng; Pháp nó có tên là qu
táo tình yêu.[6]
Nhưng có m t th c t : th i b y gi cà chua chưa ñư c ch p nh n là cây
th c ph m. Đâu ñó v n quan ni m trong cà chua có ch t ñ c b i vì cà chua là
thành viên trong h cà, có h hàng v i cà ñ c dư c. Quan ni m này v n t n
t i m t vài nơi nào ñó cho ñ n ngày nay.
T khi bi t ñư c nh ng ñ c tính quý c a cà chua mà không lo i rau qu
nào cũng có th có ñư c, cà chua tr thành lo i th c ph m không th thi u
trong b a ăn thư ng nh t. Nó ñư c s d ng r ng rãi trên th gi i hơn 150
năm qua. Trong qu chín có nhi u ch t dinh dư ng như: ñư ng, vitamin A,
vitamin C và các ch t khoáng quan tr ng như: Ca, Fe, P, K, Mg... thành ph n
hoá h c trong qu cà chua chín như sau:
* Nư c: 94 - 95%
* V t ch t còn l i: 5 - 6%; g m các ch t sau:
B ng 1.2: Thành ph n ch t dinh dư ng trong qu Cà chua
V t ch t còn l i Chi m t l % Thành ph n các ch t
Đư ng 55% Fructoza, Glucoza, Sucroza
Khoáng ch t không
hoà tan
21% Protein, Xenlulo, Pectin, Polysaccarit
Axit h u cơ 12% Xitric, Malic, Galacturonic,
Pyrolidon, Cacboxylic
Ch t vô cơ 7% Fe ,Zn, Cu …
Các ch t khác 5% Ascorbic axit, ch t d bay hơi,
Aminoaxit
(Theo E.D. war D.C; Tigche L. AAR - 1989)
19
Do ñó Cà chua là cây rau có giá tr kinh t cao, ñư c tr ng r ng rãi trên
th gi i.
- Theo FAO (l993) di n tích tr ng cây cà chua trên th gi i là
2.723.000ha; năng su t 26,9 t n/ha, s n lư ng 70.623.000 t n. Trong 10 năm
(1987- 1997) năng su t và s n lư ng cà chua c a th gi i tăng lên g p ñôi.
Di n tích t 2,73 tri u ha lên 3,17 tri u ha, năng su t t 24 t n/ ha lên 28
t n/ha và s n lư ng ñ c bi t tăng nhanh t 65,64 tri u t n lên 88,22 tri u t n.
Đ ng hàng ñ u v s tiêu th cà chua là châu Âu, sau ñó là châu Á, B c M
và Nam M .
- Châu Á là khu v c ñ ng ñ u v s n xu t cà chua, th ñ n là châu Âu
và M là nư c ñ ng ñ u v c 2 lĩnh v c: năng su t và giá tr gieo tr ng trên
1 ha gieo tr ng.
- nư c ta, cà chua ñư c tr ng trên 100 năm nay, di n tích tr ng hàng
năm bi n ñ ng t 12 - 13 ngàn ha. Cà chua ñư c tr ng ch y u các t nh,
thành ph thu c vùng ñ ng b ng sông H ng. mi n núi huy n Đ ng H ,
huy n Ph Yên (thu c t nh Thái Nguyên) là vùng tr ng cà chua có nhi u kinh
nghi m.
Vùng Đà L t (thu c t nh Lâm Đ ng) cũng là vùng tr ng cà chua n i
ti ng. Cà chua là cây rau quan tr ng có nhi u vùng chuyên canh rau, là cây
tr ng sau c a lúa mùa s m cho hi u qu kinh t cao. Tuỳ theo ñ c ñi m c a
t ng vùng sinh thái, tuỳ theo th i v , m t sào B c b có th thu t 2-3 tri u
ñ ng.
- Cây cà chua yêu c u ch ñ luân canh, luân phiên nghiêm ng t và yêu
c u m ñ không khí th p trong quá trình sinh trư ng, phát tri n (thích h p là
45-55%). Khi m ñ trên 65% cà chua d dàng b nhi m b nh h i. M t khác
nư c ta có khí h u nóng m, ñ m không khí cao nên cà chua d b nhi m
b nh h i là ñi u t t nhiên. Và t t y u ngư i nông dân ph i s d ng thu c b o
20
v th c v t ñ b o v lo i nông s n này c a mình nh m b o ñ m l i ích kinh
t như mong mu n. (T t nhiên vi c dùng thu c b o v th c v t c a ngư i
nông dân là quá li u lư ng cho phép b i h s d ng thư ng xuyên, liên t c).
1.6.1.2. Các lo i sâu, b nh thư ng g p cây Cà chua
+ Các lo i sâu h i
- Sâu xanh ñ c qu (Helicoverpa armigera)
- Dòi ñ c nõn lá v bùa (Liriomyza spp/)
- B ph n tr ng, r p ph n tr ng (Bomisia tabaci) chúng truy n các b nh
siêu vi trùng.
- Sâu ăn t p, sâu , sâu khoang (Spodaptera lttura)
- B rùa 28 ch m (Epilachna viginntiopunctata)
+ Các lo i b nh h i
- B nh héo cây con (Rhizoctonia solari, phytophthora sp; Pythium sp)
- B nh xoăn lá do virus gây ra.
- B nh héo xanh (do vi khu n Pseudomonas solana cearum; n m
Fusarium oxysporium,' Fusarium lycipensici, Sclerost um s ; . . . gây ra)
- B nh thán thư (Collectatrichum phomodes)
- B nh héo mu n sương mai (do n m phytophthora infestans).[1]
1.6.2. Cây Dưa chu t
1.6.2.1. Ngu n g c, ch ng lo i, kích thư c, năng su t và giá tr dinh
dư ng c a Dưa chu t
Cây Dưa chu t có tên ti ng Anh là Cuamber, ti ng Latinh là Cucumis
sativus L. có b NST: 2n = 14. Dưa chu t hi n là cây gi v trí hàng ñ u trong
các ch ng lo i rau có s n ph m ch bi n xu t kh u v i kh i lư ng tăng hàng
năm. Theo s li u c a T ng Công ty Rau qu Vi t Nam, kh i lư ng dưa
chu t ñư c các nhà máy th c ph m xu t kh u phía B c ch bi n v i hai m t
hàng ch y u là mu i chua nguyên qu và ch nh ñã xu t sang th trư ng
21
châu Âu năm 1992 là 1117 t n, năm 1993 : 2184 t n, năm 1995 : 2309 t n.
Trong nh ng năm t i, th trư ng nh p kh u m t hàng này không nh ng n
ñ nh mà còn phát tri n v ch ng lo i và kh i lư ng. Vi c t ch c s n xu t t t
cùng v i vi c áp d ng các ti n b k thu t m i v gi ng thâm canh và công
ngh ch bi n s còn mang l i hi u qu cao hơn. [6]
Cây Dưa chu t ñư c các nhà khoa h c xác nh n có ngu n g c Vi t
Nam, t n t i nư c ta hàng nghìn năm nay. Trong quá trình giao lưu buôn
bán nó ñư c tr ng ph bi n sang Trung Qu c và t ñây chúng ñư c phát tri n
sang Nh t B n và lên châu Âu hình thành d ng dưa chu t qu dài, gai tr ng
màu xanh ñ m. Nhóm th hai mang ñ c trưng c a vùng nguyên s n ñư c phát
tri n sang l c ñ a n Đ hơn 2000 năm v trư c. Hi n nay dưa chu t ñư c
tr ng kh p nơi, t xích ñ o t i 630
vĩ B c ñ ng th 6 trong s các rau tr ng
trên th gi i v i di n tích 880 nghìn ha (1992).
nư c ta vùng tr ng nhi u Dưa chu t t p trung ch y u H i Hưng,
H i Phòng, Nam Hà, Hà B c, Vĩnh Phúc, Hà N i, m t s t nh duyên h i mi n
Trung và Đông Nam b .
Dưa chu t g m có 7 loài ph trong s này ssp (sub species). Agrotis
Gab là dưa chu t hoang d i ñ ng riêng, còn l i 6 loài ph khác thu c d ng
cây tr ng:[6]
1. ssp Europaco -americans Fil, lo i ph Âu M , có di n ph bi n
nh t.
2. ssp Occidentali - asiaticus Fil, Tây Á, ph bi n Trung và Ti u á.
3. ssp Chinensi o Fil - Trung Qu c, ñư c tr ng nhi u trong nhà kính
châu Âu.
4. ssp Indico - isapoicus Fil: n Đ - Nh t B n, các gi ng dưa chu t
Vi t Nam thu c nhóm này.
5. ssp Himalaicus Fil, Himalaia.
22
6. ssp Hermaphroditus Fil - dưa chu t lư ng tính.
Vi t Nam chúng ta Dưa chu t bao g m các nhóm sau:
* Nhóm qu nh : có chi u dài dư i 11cm, ñư ng kính 2,5 - 3,5cm.
Nhóm này có th i gian sinh trư ng ng n (65 - 80 ngày tuỳ v tr ng). Năng
su t kho ng 15 - 20 t n/ha ( 7t /sào). Đang s d ng cho mu i nguyên qu .
Thu c nhóm qu nh hi n có hai gi ng ñang tr ng ph bi n là Tam Dương
(Vĩnh Phú) và Phú Th nh (H i Hưng).
* Nhóm qu trung bình: g m h u h t các gi ng ñ a phương tr ng tr t
trong nư c và gi ng Hl (gi ng lai t o). Qu kích thư c 13 - 20 x 3,5 - 4,5cm.
Th i gian sinh trư ng c a gi ng 75 - 85 ngày, năng su t 22 - 25 t n/ ha (8 - 9
t /sào)
M t s gi ng trong nhóm này (Hl, Yên M , Nam Hà) có th s d ng ñ
ch nh ñóng l thu tinh. Yêu c u c a s n ph m ch bi n này là qu có kích
thư c 1 2- 14 x 3,5 - 4,5cm, ru t ñ c, v màu tr ng, khi ch bi n có màu vàng
tươi. Trong s các gi ng nh p n i có 2 nhóm ñư c tr ng ph bi n.
* Nhóm qu r t nh hay dưa chu t Bào t : cho s n ph m ch bi n là
qu 2-3 ngày tu i. Tuỳ theo yêu c u c a ñ i tư ng khách hàng, qu s d ng
có kh i lư ng 150 - 200qu /kg. Ph n l n các gi ng thu c nhóm này thu c
d ng cây 100% hoa cái (gynocaous) như Fl Marinda, FlDmja, Fl Levinna (Hà
Lan) và 1 gi ng c a M . Riêng gi ng Marinda qu m c thành chùm (3-5 qu )
trên m i k lá. M c dù năng su t không cao (3-8 t n/ha), song giá tr thương
ph m l n nên tr ng các gi ng này v n có hi u qu . M t khó khăn l n c a s n
xu t v i nhóm qu Bào t là các gi ng b b nh, ch y u là sương mai t trung
bình ñ n n ng, trong v xuân b sâu v bùa phá ho i ñã làm nh hư ng
nghiêm tr ng ñ n năng su t gi ng.
23
* Nhóm qu to: g m các gi ng lai F1 c a Đài Loan và Nh t B n: Các
gi ng c a Đài Loan có kích thư c 25-30 x 4,55cm qu hình tr màu xanh
nh t gai tr ng.
Các gi ng Nh t B n qu dài hơn (3 - 45 x 4-5cm) qu nhăn ho c nh n
gai qu màu tr ng v qu xanh ñ m.
Các gi ng trên có năng su t khá cao ( trung bình 30-35 t n/ha) thâm
canh t t có th ñ t 40 t n/ha. Qu s d ng ñ ăn tươi ho c mu i m n.[1]
B ng 1.3: Thành ph n các ch t dinh dư ng c a dưa chu t (ch a trong
100g s n ph m tươi).
Năng
lư ng
(calo)
Ch t
b t
(g)
Ch t ñ m
(mg)
Can xi
(mg)
S t
(mg)
Vitamin
A
(mg)
Vitamin C
(mg)
16 3.0 0.8 23.0 1.0 0.3 5.0
(Theo Mai Th Phương Anh ĐHNN Hà N i - 1996)
1.6.2.2. Các lo i sâu b nh thư ng g p cây Dưa chu t và cách
phòng tr
+ Sâu h i
- B trĩ hay bù l ch: Bù l ch phát tri n vào mùa khô h n. Bù l ch có
tính kháng thu c r t cao, nên ph i thay ñ i thu c thư ng xuyên, phun
Dannitol, Comcol
- B r y dưa: thu gom tiêu hu trên cây dưa sau mùa thu ho ch, ch t
ñ ng t o b y ñ r y dưa t p trung, sau ñó phun thu c Basudin, Dannitol...
n ng ñ 1-2%.
- R p dưa, r y nh t: r y có r t nhi u thiên ñ ch như b rùa, ru i ki n,
nh n, n m...ch nên phun thu c khi m t ñ quá cao gây nh hư ng ñ n năng
su t. Thu c phòng tr như b r y dưa.[10]
24
- Ru i ñ c nõn lá hay sâu v bùa: ru i t n công r t s m t khi cây b t
ñ u có lá th t, thi t h i trong mùa n ng cao hơn mùa mưa. Ru i r t nhanh
quen thu c nên c n thay ñ i ch ng thu c thư ng xuyên. Phun khi cây có 2 - 3
lá, phun Netoxin, Sanvalerate... tr i màn ph nilon trên m t li p s làm gi m
ñư c m t ñ ru i ñáng k .
- Sâu ăn lá: Phun ng a khi ñ t non và qu non có sâu xu t hi n r b ng
các lo i thu c ph bi n như r p dưa, b r y dưa.[1]
+ B nh h i
- B nh héo rũ, ch y dây do n m Fusarium sp, Phytophthora sp, phòng
ng a nên lên li p cao, làm ñ t thông thoáng, bón thêm phân chu ng, tro, tr u,
nh cây b nh héo hu , phun hay tư i vào g c Copper - B, Derosal.
B nh ch t héo cây con do n m Rhizoctonia sp. solanii gây ra: B nh
phát tri n khi m ñ cao, c n x lý thân cây dưa sau thu ho ch b ng thu c hoá
h c r i m i gieo h t. Phun Anvil, Bonaza.
- B nh th i ñ t qu non do n m Chonephora cucurbitacarum: không
nên tr ng quá dày, gi m tư i nư c, không nên tư i nư c vào bu i chi u t i
khi b nh ñã xu t hi n. C n v sinh ñ ng ru ng thu gom các lá, qu b b nh
ñem hu . Nên phun các lo i thu c ng a b ng các lo i thu c như phòng tr
b nh héo rũ.
- B nh thán thư do n m Colletrichum lagenariu.m: khi th i ti t thu n
l i như n ng mưa xen k , b nh s gây tác h i n ng. Phòng tr b ng thu c
Antracol, Topan . . .
- B nh ñ m lá, sương mai do n m Pseudoperonospora anbensis. B nh
phát tri n vào th i ti t m ñ cao, mưa nhi u. Phòng tr b ng Manzata,
Ridomil. . .
- B nh kh m do virus: b nh này ñư c truy n t cây b nh sang cây kho
b i nhóm côn trùng chích hút như bù l ch và r p dưa. Ch nên phun ng a bù
25
l ch và r p dưa khi cây còn nh b ng các lo i thu c như Oncol, Danitol. C n
nh b và tiêu hu các cây b nh ñ tránh lây lan.
- B nh l c r , cháy khô lá do n m Phytophthora sít: thoát nư c t t
cho ru ng dưa. Tránh tr ng quá dày, không tư i nư c ñ m vào chi u mát,
phun thu c Manzata, Ridomil . . .[10]
1.6.3. Cây Xà lách
2.6.3. 1. Đ c tính sinh h c c a rau Xà lách
Là lo i cây thân th o tên (danh pháp khoa h c là Lactuca sativa var.
capitata), ng n ngày, dùng ñ ăn lá và là lo i rau ăn s ng ph bi n. Ngoài ra
còn ñư c dùng làm thu c ch a b nh vì trong thân có m t lo i d ch tr ng như
s a n u tách chi t s thu ñư c dư c li u.[5]
1.6.3.2. Đi u ki n khí h u, th như ng
Khí h u: Xà lách phù h p v i ñi u ki n khí h u, nhi t ñ thích h p cho
cây sinh trư ng phát tri n t 18 – 250
C, ñ m kho ng 80 – 90%. Thích h p
v i quang chu kỳ ngày dài, tuy nhiên xà lách có th phát tri n t t c v mùa
mưa cũng như mùa n ng t i Tây Nguyên, trong ñi u ki n có nhà lư i.
Th như ng: Xà lách có th phát tri n t t nhi u lo i ñ t khác nhau
như: Sét nh , bazan, feralit vàng ñ ... pH t i thích 5.5 – 6.5. T lúc gieo h t
cho ñ n lúc cho thu ho ch trong kho ng t 60 – 65 ngày.[1]
1.6.3.3. Quy trình tr ng
K thu t làm ñ t: Đ t ñư c cày x i và d n s ch tàn dư th c v t, bón
vôi (ñ nâng pH lên 5.5 – 6.6) cày tr n ñ u trong ñ t phơi i 1 – 2 tu n (có th
dùng các hóa ch t, ch ph m x lý ñ t như: Mocap, Sincosin, Furadan,
Basudin...) sau ñó lên lu ng r ng 1,1m, rãnh 0,4m, cao 0,15m. Phân bón lót
ñư c r i ñ u trên b m t lu ng, tr n ñ u phân trên m t lu ng, tư i m ñ u .
26
Tr ng cây theo kho ng cách: hàng cách hàng 25cm, cây cách cây
20cm. Trư c khi tr ng tư i m ñ u trên toàn b lu ng. (chú ý thoát nư c t t,
tránh ñ ng lâu sau khi mưa).[1]
1.6.3.4. Phân bón, cách tr ng và chăm sóc (cho 1000m2
)
+ Bón lót
- Vôi: 80 – 120kg
- Phân chu ng hoai m c: 3 – 4 m3
- Super lân: 50kg.
- Nitrophoska 15 – 5 – 20: 35kg.
- K2S04: 30kg.
- Phân h u cơ ñ m ñ c (Dynamic, ho c Growell): 30kg.
Bón thúc: Bón thúc m t l n sau khi tr ng 1 – 2 tu n n u cây phát tri n
kém, có th dùng Nitrophoska tím v i lư ng 10 – 15kg/sào b ng cách hòa
loãng 0,5 % v i nư c r i tư i ñ u trên lu ng.
+ Cách tr ng
-Cây gi ng: Gi ng ñư c ươm trong v x p. Th i gian gi ng ñ t tiêu
chu n xu t vư n là 15 – 18 ngày, có 4 – 6 lá th t, cây phát tri n cân ñ i,
không có sâu b nh, r phát tri n m nh.
- M t ñ tr ng t 9.000 – 11.000 cây/1000m2.
- Đ t cây vào gi a h , l p ñ t, nén nh . Tránh tr ng quá sâu ho c quá
c n.
- Sau khi tr ng nên chú ý ñ m trong vòng 10 ngày ñ giúp cây bén r
t t.
+ Chăm sóc
Sau khi tr ng c n gi m cho cây, tư i nh t 1 – 2 l n/ ngày trong tu n
ñ u tiên, sau ñó m i ngày ch tư i 1 l n. N u tr ng v mưa có th tư i ít hơn.
27
* Chú ý không s d ng ngu n nư c b ô nhi m kim lo i n ng, ô nhi m vi
sinh v t gây b nh...[6]
1.6.3.5.Phòng tr sâu b nh, thu ho ch và b o qu n
Xà lách ít b sâu b nh phá ho i, nên phun phòng Zinep xanh 0,3% cho
cây 15 ngày sau tr ng và 25 ngày sau tr ng. Dùng Sumi anpha, Regent… ñ
phòng tr sâu phá ho i.
Chú ý: Ng ng phun thu c trư c khi thu ho ch 10 – 15 ngày. Thu
ho ch, b o qu n: Khi cây phát tri n t i ña, sau tr ng t 40 – 45 ngày, thì có
th thu ho ch.[10]
1.6.4. Cây C i xanh
1.6.4.1. Đ c ñi m sinh h c c a rau C i xanh
C i xanh (danh pháp khoa h c là Brassica juncea H.F) là rau ng n
ngày có th tr ng quanh năm. Tuy nhiên, c i xanh l i d gây ng ñ c nh t cho
ngư i tiêu dùng b i nhi u sâu b nh h i khó tr , th i gian sinh trư ng ng n mà
ph n l n các thu c hóa h c l i có th i gian cách ly dài trong khi thu c vi sinh
và ñi u hòa sinh trư ng kém tác d ng v i m t s sâu. Hơn n a, nông dân hòa
phân ñ m tư i nhi u l n ñ cây sinh trư ng nhanh. Đó chính là nguyên nhân
khi n dư lư ng thu c tr sâu và dư lư ng nitrat thư ng cao ch ng lo i rau
này và d n ñ n tình tr ng ng ñ c cho ngư i tiêu dùng. Đ kh c ph c tình
tr ng trên nh t thi t ph i thay ñ i qui trình s n xu t h p lý.[11]
1.6.4.2. Th i v
C i xanh có th tr ng quanh năm. Lưu ý: n u tr ng vào tháng 12 và
tháng 1 thì cho năng su t cao nhưng thư ng b nhi u sâu h i. Mùa mưa khó
tr ng nhưng thư ng bán ñư c giá cao hơn.
1.6.4.3. Gi ng
Hi n nay ngoài gi ng ñ a phương, mùa khô có th s d ng m t s
gi ng nh p c a Trung Qu c, Thái Lan và mùa mưa có th s d ng gi ng
28
TG1. H t gi ng c n x lý b ng thu c Appencard Super 50FL v i lư ng dùng
2 – 3cc/1 lít nư c trong 1 gi . Sau ñó ngâm h t trong nư c m có pha m t ít
phân bón lá, sau 3 – 4 gi v t ra ñ ráo nư c m 1 ñêm r i ñem gieo.
1.6.4.4. M t ñ tr ng
Đ tr ng v i di n tích 100mét vuông n u gieo vãi thì c n 60g h t
gi ng. Tr ng kho ng cách 15 x 15cm, tr ng 1 cây/h c ñ ru ng thông thoáng
h n ch sâu b nh h i. [1]
1.6.4.5. Bón phân, chăm sóc
+ Bón lót
- Đ i v i vư n ươm: bón lót 5 – 6kg phân chu ng hoai m c + 100g
Super lân/10mét vuông.
- Đ i v i ru ng tr ng: bón lót 300kg phân chu ng hoai m c + 1,5kg
Super lân + 4kg Kali ñ /100mét vuông.
+ Bón thúc
- Bón thúc cho vư n ươm: r i vôi ho c tro li p ươm kho ng
1kg/100mét vuông ñ tr ki n tha h t. Kho ng 1 tu n sau gieo có th tư i
thúc nh t 1 – 2 l n b ng nư c Urê loãng 20 – 30g/10lít nư c. Cây con 18 –
19 ngày sau gieo có th nh c y. Trư c nh c y c n tư i ư t ñ t b ng nư c
DAP: 30g /10lít nư c ñ cây d bén r sau tr ng. C y t ng ñ t riêng cây t t
và x u ñ ti n chăm sóc.
- Bón thúc cho ru ng tr ng: sau tr ng 10 ngày là th i kỳ cây phát tri n,
thân lá m nh c n bón thúc h n h p 5 – 6 kg bánh d u + 250g phân Kali, r i
gi a hàng, x i nh cho thoáng k t h p v i l p phân và ngâm bánh d u ho c
h t ñ u nành tư i 2 – 3 l n/v (dùng 8 – 9 kg bánh d u ho c 1 – 2 kg ñ u
nành ngâm v i 10 lít nư c sau 1 tu n g n l y nư c pha loãng 3 – 4 l n r i
ñem tư i).
29
1.6.4.6. Phòng tr d ch h i
B thu c có th s d ng tr sâu b nh cho cây c i xanh thiên v các
thu c ít ñ c và th i gian cách ly ng n. Có 3 nhóm thu c tr sâu và 1 nhóm
thu c tr b nh ít ñ c và th i gian cách ly ng n, có th s d ng phun x t cho
cây c i xanh, c i ng t như sau:
Nhóm th 1: Nhóm thu c tr sâu th i gian cách ly 14 – 15 ngày:
Basudin 10H, Basudin 50EC, Cyperan 25EC, Forsan 50EC, Forwathion
50EC, Polytrin P440ND.
Nhóm th 2: Nhóm thu c tr sâu th i gian cách ly 7 – 10 ngày: Peran
50EC, Alphan 5EC, Match 50ND, Bassan 50ND.
Nhóm th 3: Nhóm thu c tr sâu th i gian cách ly dư i 5 ngày: Forvin
85WP, Vertimex 1,8ND, Succes 25SC, Actara 25WG, các thu c ñi u hòa
tăng trư ng và vi sinh.
Nhóm thu c tr b nh: Appencard super 50FL, Appencard super 75DF,
Carban 50SC, Score 250ND, Topan 70WP, Validan 3DD – 5DD, Zinacol
80WP, Zineb Bul 80WP, Manzat 200 80WP. [10]
1.6.4.7. M t s lo i sâu b nh thư ng g p
- B nh y vàng (Phyllotetra striolata)
Sâu non b nh y s ng r c n r i Basudin 10H v i lư ng 3
kg/1000mét vuông ngay khi tr ng. Trong vòng 10 ngày sau tr ng n u b nh y
xu t hi n có th s d ng thu c Polytrin P440ND, Forwathion 50EC, Cyperan
25EC ho c Alphan 50EC. Th i gian sau n u b nh y xu t hi n nhi u có th
s d ng thu c Alphan 50EC, Match 50ND, Peran 5EC ho c Alphan 50EC.
N u 5 ngày trư c thu ho ch mà v n b b nh y phá có th s d ng các thu c
Forvin 85WP, Vertimex 1,8EC và Success 25SC. [10]
30
- Sâu ăn t p
Thư ng xuyên theo dõi n u th y tr ng sâu ăn t p thu gom tiêu h y,
phát hi n s m sâu non m i n còn chưa phân tán có th dùng các thu c
Cyperan 25EC, peran 5EC, ho c Alphan 50EC ñ tr . N u trư c thu ho ch
ch ng 4 – 5 ngày sâu ăn t p phát tri n nhi u có th dùng m t trong các thu c
sau: Forvin 85WP, Vertimex 1,8EC và Success 25SC. [10]
-B nh ch t cây con (Pythium sp, Rhizoctonia solani):
N u th y b nh xu t hi n nhi u trên vư n ươm c n phòng tr trư c khi
nh c y ra ru ng b ng các thu c Validan 3DD – 5DD, Carban 50SC, Topan
70WP, Score 250ND.[10]
- B nh th i b (Sclerotium sp)
S d ng thu c Carban 50SC, Score 250ND, Topan 70WP ñ tr .
31
CHƯƠNG II: Đ I TƯ NG, N I DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
2.1 M c tiêu nghiên c u c a ñ tài
M c tiêu c a ñ tài này là tìm hi u môi trư ng dinh dư ng khoáng
thích h p cho cây rau b ng phương pháp th y canh nhưng k thu t ñơn gi n
nh m h b t giá thành s n ph m, v i mong mu n trong th i gian không xa
n a, chúng ta có th nhìn th y m t s loài cây rau, hoa ki ng khác ñư c tr ng
th y canh t i nhà hay trong các nhà hàng, khách s n ñ ph c v nhu c u
thư ng th c rau an toàn và nhu c u gi i trí c a con ngư i.
2.2. Đi u ki n khí h u-t nhiên vùng nghiên c u
2.2.1. Đ a ñi m: TT Buôn Tr p, huy n Krông Ana - t nh Đăk Lăk
2.2.1.1. Đi u ki n khí h u - th i ti t
V i ñ a hình n m trên cao nguyên trung ph n th i ti t khí h u huy n
Krông Ana mang nh ng nét ñ c trưng c a khí h u Cao Nguyên v i hai mùa
rõ r t, mùa mưa và mùa khô. Trong ñó mùa mưa kéo dài 5 - 6 tháng, mùa khô
t tháng 11 ñ n tháng 4 năm sau; lư ng mưa trung bình tương ñ i cao nhưng
phân b không ñ ng ñ u, trung bình 69,9mm/tháng, năm trung bình 1830 -
2200mm, t c ñ gió th p nh t l,3m/s, cao nh t 4,7m/s.
Do nh hư ng c a cao trình và ñ a hình, và là huy n n m ven thành
ph BMT nên v ch ñ khí h u c a Krông Ana tương ñ i gi ng v i thành
ph BMT, nhi t ñ trung bình năm c a Krông Ana là 240
C và DakLak là
23,740
C. S chênh l ch nhi t ñ gi a các tháng mùa mưa không quá 0,50
C và
gi m ñ n cu i mùa mưa, nhi t ñ mùa khô l i bi n ñ ng l n, nhi t ñ gi m
nhanh t 22,0
C và tháng 11 xu ng 20,70
C vào tháng 12, sau ñó tăng nhanh t
21,10
C vào tháng 1 lên 26,950
C vào tháng 4. Biên ñ nhi t trong năm tương
32
ñ i th p kho ng 5,640
C, t ng nhi t lư ng hàng năm vào kho ng 8500 –
89000
C .
Vào mùa mưa c n có thi t b che t , ch ñ ng thoát nư c . N u th m
th c v t che t không t t thì vào mùa mưa ñ m cao t o ñi u ki n thu n l i
cho sâu b nh phát tri n. Vào mùa khô, do tr i qua 6 tháng n ng liên t c s gi
n ng qua các năm bi n ñ ng t 19.660 gi ñ n 24.875 gi t p trung ch y u
vào mùa khô, m t m t thu n l i cho quá trình quang h p c a các lo i cây
tr ng ñ c bi t là rau, nhưng m t khác do n ng kéo dài cùng v i gió m nh nên
lư ng nư c b c hơi trong nh ng tháng mùa khô là r t l n, nh t là tháng 3, do
ñó m c nư c ng m h th p thư ng x y ra hi n tư ng thi u nư c tư i cho rau.
Trong các y u t nh hư ng ñ n sinh trư ng và phát tri n c a rau thì y u t
nhi t ñ là y u t quan tr ng nh t vì nó nh hư ng tr c ti p ñ n s n y m m,
s n hoa, ñ u qu và s phát tri n c a sâu b nh.
M c dù s sinh trư ng c a rau ph thu c vào c u trúc di truy n, nhưng
l i ch u tác ñ ng m nh c a ñi u ki n ngo i c nh, vì th m t s y u t khác
ñư c trình bày qua b ng 2.1 như sau:
33
B ng 2.1: M t s y u t khí h u vùng ven thành ph Buôn Ma Thu t- DakLak
Tháng
Ch tiêu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhi t ñ không khí (0
C) 21,1 22,9 24,9 26,3 25,9 24,7 24,2 23,9 23,7 23,1 22,0 20,7
Nhi t ñ t i cao (0
C) 31,4 34,4 35,6 36,8 37,0 33,1 31,4 31,6 30,7 31,1 30,0 27,6
Nhi t ñ t i th p (0
C) 17,3 15,1 15,2 19,6 21,0 20,5 20,4 20,0 20,5 19,2 17,1 14,6
Lư ng mưa (mm) 1 4 10 80 387 211 391 313 336 294 46 13
S ngày mưa (ngày) 1 1 1 9 27 14 30 26 24 21 4 1
S ngày có mưa dài nh t 1 1 1 2 8 9 30 10 9 11 1 1
Đ m tương ñ i (%) 75 71 69 69 78 85 87 88 89 85 82 79
S gi n ng (gi ) 292,6 273,7 294,5 265,3 253,3 191,9 194,0 177,5 148,3 205,8 194,1 273,7
Lư ng b c x lý tư ng
(Kcal/cm2
. tháng)
15,0 17,5 20,7 24,6 22,7 21,8 22,2 23,6 21,0 18,6 15,8 14,4
Lư ng b c x th c t
(Kcal/cm2
. tháng)
9,87 13,12 15,56 16,95 12,33 10,84 10,57 10,78 9,38 9,60 8,44 8,37
Đ dài ngày (gi ) 11,3 11,6 11,9 12,3 12,6 12,7 12,1 12,4 12,1 11,7 11,4 11,2
T c ñ gió (m/s) 5,7 5,6 4,6 3,9 2,5 1,8 1,9 1,9 1,7 3,3 5,6 5,8
Ngu n: PGS. PTS. Nguy n Đình Ti n, 1998
34
2.3. Đ i tư ng và ñ a ñi m nghiên c u
+ Ti n hành nghiên c u trên ñ i 04 tư ng ñư c dùng ph bi n hi n nay
là cây Cà chua (Lycopersicum esculentum Mill), cây Dưa chu t (Cucumis
sativus L.), cây C i xanh (Brassica juncea H.F) và Xà lách cu n (Lactuca
sativa var.capitata).
2.4. N i dung
2.4.1. So sánh phương pháp canh tác m i (tr ng cây không c n ñ t) v i
phương pháp truy n th ng (tr ng ngoài ñ t hay ñ a canh) ñ n năng su t.
2.4.2. Xác ñ nh thu n l i, khó khăn khi tri n khai ch ñ canh tác m i
t i nông h .
2.4.3. Tính giá thành m t s lo i rau tr ng trên giá th tr u hun và sơ
b xác ñ nh m t s hi u qu c a mô hình s n xu t rau theo phương pháp m i.
2.4.4. Xây d ng mô hình trình di n ñ gi i thi u phương pháp m i cho
c ng ñ ng.
2.5. Phương pháp nghiên c u
2.5.1. Phương pháp nghiên c u
- S n xu t dung d ch dinh dư ng t m t s hoá ch t, ph c v cho mô
hình tr ng rau trên giá th là tr u hun.
- Thí nghi m ñư c ti n hành theo hai công th c:
+ Công th c 1: áp d ng theo k thu t th y canh (môi trư ng dinh
dư ng là th y canh nhưng trên giá th tr u hun).
+ Công th c 2: Tr ng ñ a canh (áp d ng theo quy trình s n xu t cho
t ng ñ i tư ng).
Thí nghi m ñư c ti n hành trong 3 v (t tháng 12 năm 2007 ñ n tháng
5 năm 2009), m i v 3 l n l p l i, ô cơ s t i thi u 40 cây.
Đánh giá s khác bi t gi a các nghi m th c theo tiêu chu n ki m ñ nh
T c a Student.
35
Qui trình k thu t g m:
+ S d ng môi trư ng t nhiên t i vư n gia ñình ñ sáng, t i thi u
6h/ngày ñ b trí thí nghi m.
+ Chu n b ch u: ch u nh a r ti n . Dư i ñáy ch u có 4-5 l .
+ Chu n b tr u hun: Tr u ñư c hun theo phương pháp y m khí, ph i
còn nguyên hình d ng than.
+ Dung d ch dinh dư ng : V i dung d ch pha s n, pha theo công th c
Knop có c i ti n. Dung d ch m ñư c pha theo t l 100ml cho 10 lít nư c
(th i kỳ sinh trư ng); th i kỳ cây ra hoa qu c n 150ml cho 10 lít nư c.
+ Chu n b ch u gieo h t: Tr u ñư c b vào các ch u sau ñó tư i ư t
b ng nư c s ch.
+ Gieo gi ng: Gieo t 3 - 5 h t ñ sâu t 0,5 - l,5cm tùy gi ng.
+ Tư i nư c: M t ngày tư i hai l n vào sáng (6h) và chi u t i (17h).
+ Tư i dung d ch dinh dư ng : V i dung d ch pha s n, pha theo công
th c Knop có c i ti n theo chu kỳ tư i hai ngày tu i m t l n vào sáng s m
(6h – 8h). Dung d ch tư i cho cây ph i ñư c pha theo t l 100ml cho 10 lít
nư c (th i kỳ sinh trư ng); th i kỳ cây ra hoa, qu c n 150ml cho 10 lít nư c.
2.5.2 . Các ch tiêu theo dõi và phân tích ñánh giá
+ Th i gian n y m m c a h t: ñư c tính t khi gieo ñ n khi h t nãy
m m lên thân gi , khi trên 50% s h t gieo ñã n y m m.
+ Tính t l n y m m c a h t : ñư c tính b ng cách ñ m s h t n y
m m trong t ng s h t khi gieo.
+ Th i gian cây ra hoa : ñư c tính t lúc cây có lá m m hoàn ch nh ñ n
trên 50% s cây ra hoa.
+ T l hoa ñ u qu : ñư c tính b ng cách tính s qu ñ u so v i s
hoa ñã n .
36
+ nh hư ng c a k thu t và môi trư ng nuôi tr ng ñ n sinh trư ng (chi u
cao,s lá, ñư ng kính thân…) và năng su t (t ng năng su t, năng su t thương ph m).
+ nh hư ng c a k thu t và phương pháp nuôi tr ng ñ n sâu b nh và th i v .
2.5.3. Phương pháp b trí thí nghi m
Thí nghi m ñư c b trí v i 3 l n nh c l i, v i ñ a canh tr ng m i ñ i
tư ng 1 lu ng dài 4m r ng 1m v i 2 hàng 40 g c; tr ng trên giá th tr u hun
r ng 1m, dài 4m v i 2 hàng ch u nh a (g m 40 ch u).
2.5.4. Các công th c thí nghi m
+ Công th c 1 : Tr ng Cà chua , Dưa chu t, C i xanh, Xà lách cu n trên giá
th tr u hun và s d ng dung d ch thu canh ñ cung c p dinh dư ng cho cây.
+ Công th c 2: Tr ng Cà chua, Dưa chu t, C i xanh, Xà lách cu n ñ a
canh theo phương pháp c a ngư i nông dân, s d ng phân bón lót (phân vi
sinh, phân chu ng…) bón thúc (urê …).
2.5.5. V t li u và hoá ch t dùng cho nghiên c u
+ V t li u g m: Ch u nh a , tr u hun, gi ng và các v t li u khác dùng
cho vi c c m giàn leo.
+ Hoá ch t g m có: Ca(NO3)2; KNO3; KCI; KH2PO4; MgSO4; ZnSO4,
FeCl2; (NH4)2MoO6 ; NAA và m t s nguyên t vi lư ng c n thi t cây l y t
ngu n nư c s ch.
2.5.6. Phương pháp xây d ng mô hình trình di n rau tr ng trên giá
th là tr u hun và s d ng dung d ch dinh dư ng thu canh.
K thu t tr ng rau trên giá th là tr u hun thay cho ñ t, ngư i dân tuỳ
m c ñích s n xu t mà xây d ng ñ a ñi m ñ tr ng rau: N u ch tr ng ñ cung
c p rau xanh cho b a ăn hàng ngày thì có th s d ng v trí ñ t các ch u tr ng
rau ban công hay trư c sân nơi thoáng mát (do s lư ng ít nên sâu h i và
côn trùng ít t n công). Nhưng tr ng v i s lư ng l n thì ph i xây d ng d ng
nhà lư i ñ cách ly côn trùng ñ ng th i ph i có mái che n ng, mưa quá l n.
37
Rau ph i ñư c nuôi tr ng ñúng k thu t, dung d ch dinh dư ng ñư c s
d ng là dung d ch dinh dư ng thu canh có thành ph n và hàm lư ng dinh
dư ng cơ b n c a Knop có b sung và hoàn thi n thêm m t s nguyên t vi
lư ng quan tr ng.
Mô hình s ñư c xây d ng t i nhà riêng c a h c viên v i di n tích 4m2
cho m i ñ i tư ng nghiên c u và mô hình dư c trình di n riêng cho t ng ñ i
tư ng tùy thu c vào mùa v chính c a rau ñ có rau ñ a canh tr ng ñ i ch ng.
2.5.7. Phương pháp s n xu t dung d ch dinh dư ng
Dung d ch dinh dư ng ñư c pha có thành ph n hoá ch t theo môi
trư ng cơ b n c a Knop, có ñi u ch nh và b sung m t s nguyên t trên
nguyên t c cân b ng và n ñ nh n ng ñ .
2.5.8. Th i gian thí nghi m
Đã ti n hành thí nghi m t tháng 12 năm 2007 ñ n tháng 5 năm 2009.
2.5.9. Phương pháp x lý s li u
Các s li u thu th p, ñư c x lý trên máy vi tính, theo ph n m m Excel
5.0 ng d ng trong ngành Nông Lâm nghi p tính bi n ñ ng:
CV% = (S / x ).100
So sánh s khác bi t gi a k t qu thu ñư c c a hai công th c theo tiêu
chu n ki m ñ nh T c a Student.
T =
Trong ñó:
T là giá tr ki m ñ nh.
x1 là giá tr trung bình c a m u thí nghi m(th y canh trên tr u)
x2 là giá tr trung bình c a m u ñ i ch ng (tr ng ñ a canh)
S1 là phương sai m u thí nghi m ñã hi u ch nh.
S2 là phương sai m u ñ i ch ng ñã hi u ch nh.
S = ∑(xi - x )2
/(n-1)
n là s lư ng m u nghiên c u ( s cây trong ô cơ s )
2
2*2
1
1*1
21
n
ss
n
ss
xx
+
−
38
CHƯƠNG 3: K T QU VÀ BÌNH LU N
3.1 . S n xu t dung d ch dinh dư ng
Tr ng cây nói chung trên giá th nhân t o là tr u hun khác v i tr ng
cây trên ñ t là cây ch s d ng tr u hun làm giá th ñ r bám vào và l y các
ion khoáng t s cung c p dung d ch dinh dư ng c a con ngư i. Do ñó ñ
ch ñ ng nghiên c u và s n xu t cũng như ñ gi m giá thành s n ph m.
Chúng tôi ñã nghiên c u ñ s n xu t dung d ch dinh dư ng d a trên môi
trư ng cơ b n c a Knop, có b sung và hoàn thi n thêm m t s nguyên t vi
lư ng quan tr ng d a trên nguyên t c cân ñ i dinh dư ng và n ñ nh n ng ñ
pH c a dung d ch cũng như s phù h p v ngu n dinh dư ng cho h u h t các
lo i cây tr ng. Dung d ch dinh dư ng ñư c pha ch t i phòng thí nghi m B
môn Sinh h c Th c v t, có n ng ñ và thành ph n hóa h c qua b ng 3.1:
B ng 3.1. Thành ph n hóa ch t và hàm lư ng c a dung d ch th y canh
STT Hóa ch t
S lư ng
(g/1000ml dung
d ch s d ng)
S lư ng ñ pha
dung d ch m
(g/l)
N ng ñ (ppm)
1 Ca(NO3)2 1 100,0 1000
2 KNO3 0,25 25,0 250
3 KCI 0,12 12,0 120
4 FeCl2 1 gi t 50 gi t
5 KH2PO4 0,25 25,0 250
6 MgSO4 0,25 25,0 250
7 ZnSO4 0,025 2,50 25
8 (NH4)2MoO6 0,025 2,50 25
9 NAA 0,010 1,00 10
39
B sung thêm ZnSO4 và (NH4)2MoO6 do môi trư ng ñ t và nư c c a
Tây Nguyên thư ng thi u Mo và Zn, li u lư ng căn c vào môi trư ng dinh
dư ng nuôi c y mô.
- Đánh giá k t qu s d ng c a dung d ch:
Qua s d ng trên cho 4 ñ i tư ng nghiên c u chúng tôi th y r ng dung
d ch ñã phát huy t t: cây sinh trư ng phát tri n m nh, lá xanh th m ñi n hình,
năng su t rau và ch t lư ng cây rau t t, dung d ch có th s d ng ñ i trà trên
các lo i rau khác nhau. M c dù trong dung d ch dinh dư ng v n thi u m t s
nguyên t vi lư ng, nhưng sinh trư ng rau không th y bi u hi n. Ch ng t
ngu n nư c tư i ñã có các nguyên t vi lư ng. Th c t chúng tôi ñã tr ng thí
nghi m trên hai lo i rau ăn lá và rau ăn qu ñ u cho k t qu t t, v i k t qu
thu th p các ch tiêu theo dõi gi a hai công th c và x lý s li u ñ ki m ñ nh
thì ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê.
3.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n sinh trư ng
3.2.1. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n t l n y m m và th i
gian n y m m c a h t rau
T l n y m m c a h t gi ng hoàn toàn ph thu c vào s c n y m m
c a h t gi ng (ch t lư ng h t gi ng), ngoài ra nó còn ph thu c vào môi
trư ng canh tác.
V i ñ i tư ng cây rau tr ng ngoài ñ t, t l n y m m th p hơn và th i
gian n y m m dài hơn so v i trên giá th tr u hun (ho c b ng v i tr ng trên
giá th tr u hun). Nguyên nhân là do tr ng trên giá th tr u hun, chúng ta có
th ñi u ch nh ñư c ñ m t o ñ m thích h p b ng vi c tư i nư c. Ngoài ra,
giá th tr u hun có kh năng lưu d n nư c t t, h t gi ng không b th i (do ñ
m quá cao so v i nhu c u) ho c h t gi ng không ñ nư c, ñ ñ m ñ n y
m m (h t gi ng b khô, không ñ s c n y m m do ñ m th p). Đ ng th i h t
40
gi ng không b cu n trôi ho c b côn trùng t n công (ví d như là ki n. . . ) và
k t qu ñư c theo dõi và th ng kê b ng 3.1 như sau:
B ng 3.1. Theo dõi t l n y m m và th i gian n y m m c a h t g ng
Đ i
tư ng
theo dõi
Môi trư ng gieo
T l n y
m m (%)
Th i gian
n y m m
(ngày)
Tr ng thái cây
Cà chua
Đ a canh
V 1 86,65 6,55 Đ ng ñ u gi a
các câyV 2 87,10 6,66
V 3 87,25 6,72
PP Th y
canh
V 1 90,77 5,53 Chi u cao và kích
thu c lá có ñ
ñ ng ñ u cao
V 2 89,82 5,56
V 3 88,97 5,51
Dưa
chu t
Đ a canh
V 1 79,65 6,58 Đ ng ñ u gi a
các câyV 2 80,47 6,73
V 3 79,78 6,75
PP Th y
canh
V 1 91,70 5,55 Chi u cao và kích
thu c lá có ñ
ñ ng ñ u cao
V 2 89,35 5,56
V 3 88,80 5,63
C i xanh
Đ a canh
V 1 87,35 3,66 Đ ng ñ u gi a
các câyV 2 87,13 3,81
V 3 87,18 3,62
PP Th y
canh
V 1 92,85 3,55 Đ ñ ng ñ u cao
hơnV 2 92,45 3,72
V 3 93,38 3,53
Xà lách
cu n
Đ a canh
V 1 86,97 4,67 Đ ng ñ u gi a
các câyV 2 87,23 4,63
V 3 87,33 4,75
PP Th y
canh
V 1 94,45 3,73 Đ ñ ng ñ u cao
hơnV 2 95,17 3,85
V 3 95,32 3,52
(S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v )
41
Qua x lý s li u th ng kê thu ñư c b ng 3.1 t hai công th c thì s
sai khác gi a hai công th c ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê và có th k t lu n,
t l n y m m và th i gian n y m m c a h t trên giá th tr u hun theo phương
pháp th y canh cao hơn môi trư ng ñ a canh. V m t c m quan thì cây
tr ng trên giá th tr u hun có ñ ñ ng ñ u cao hơn .
3.2.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s ra lá c a cây rau
Lá rau là s n ph m thu ho ch ch y u c a ngư i tr ng rau, xét v ý
nghĩa dinh dư ng; lá rau là nơi d tr các ch t dinh dư ng c n thi t cho cơ
th . Đ i v i rau tr ng, b ph n khí sinh ch y u là lá và ñ m nhi m ch c
năng quang h p trong su t ñ i s ng c a cây, mà quang h p là quá trình t ng
h p ch t h u cơ (trư c h t là Gluxit ñơn gi n t nh ng ch t vô cơ ñơn gian là
CO2 và nư c, dư i tác d ng c a ánh sáng m t tr i v i s tham gia c a ch t
di p l c trong lá). Đây là ch c năng sinh lý quan tr ng c a lá vì nó t o nên 90
- 95% lư ng v t ch t c a cơ th th c v t . Như v y, t c ñ ra lá nhanh hay
ch m, kích thư c to hay nh còn ph thu c nhi u vào k thu t canh tác, k
thu t nuôi tr ng và thành ph n các ch t trong dung d ch s d ng ñ nuôi tr ng
trên giá th có nh hư ng l n ñ n s ra lá c a rau trong su t th i gian sinh
trư ng. Qua thí nghi m, chúng tôi ñ m tr c ti p s lá trên cây c a 2 ñ i tư ng
là C i xanh và Xà lách cu n, và thu ñư c s li u trung bình c a 3 l n nh c l i
và ñư c trình bày k t qu qua b ng 3.2 như sau.
42
B ng 3.2. S lá trên cây theo th i gian sinh trư ng c a rau ăn lá
Đ i
tư ng
Môi
trư ng
Th i
v
Sau ngày gieo
5 10 15 20 25 30
C i
xanh
PP Th y
canh
V 1 1,55 3,49 5,63 7,99 10,14 10,73
V 2 1,59 3,47 3,62 7,98 10,15 10,72
V 3 1,57 3,45 3,61 7,94 10,16 10,71
TB 1,57 3,47 5,62 7,97 10,15 10,72
Đ a canh
V 1 1,52 3,57 5,65 8,13 10,19 10,78
V 2 1,53 3,54 5,66 8,07 10,18 10,72
V 3 1,50 3,54 5,64 8,10 10,14 10,75
TB 1,51 3,55 5,65 8,10 10,17 10,75
Xà lách
cu n
PP Th y
canh
V 1 1,94 3,73 7,75 13,82 20,37 25,73
V 2 1,93 3,77 7,70 13,79 20,33 25,69
V 3 1,89 3,75 7,71 13,79 20,35 25,68
TB 1,92 3,75 7,72 13,80 20,35 25,70
Đ a canh
V 1 1,93 3,61 7,61 12,90 18,81 22,77
V 2 1,97 3,57 7,62 12,88 18,79 22,78
V 3 1,95 3,62 7,57 12,92 18,80 22,79
TB 1,95 3,60 7,60 12,90 18,80 22,78
(S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v )
Qua b ng 3.2. chúng tôi nh n th y, s lá trên cây ñã tăng theo th i gian
sinh trư ng. Vào giai ño n sau gieo 5 ñ n 10 ngày, s ra lá và hình thành lá
th t trên cây ch m, vì ñây là th i kì cây con nên kh năng quang h p c a lá và
s c hút khoáng c a r còn y u. Th nhưng, v i c 2 ñ i tư ng và k thu t
nuôi tr ng vào th i ñi m sau gieo 10 ngày s ra và hình thành lá th t trên cây
ñã tăng trư ng m nh. Qua x lý s li u thu th p ñư c ba l n nh c l i cho
m i công th c và m i ñ i tư ng và qua k t qu b ng 3.2 chúng tôi th y:
43
- Đ i v i cây C i Xanh không có s khác bi t l n gi a hai công th c
sau khi ti n hàh ki m ñ nh s li u thì giá tr ki m ñ nh s sai khác không có ý
nghĩa v m t th ng kê ( giá tr ki m ñ nh T < 1,6).
- Đ i v i cây Xà lách cu n s khác bi t gi a hai công th c là khá l n;
ki m ñ nh s sai khác gi a hai công th c t các s li u cho th y s khác bi t
trên là có ý nghĩa v m t th ng kê ( giá tr ki m ñ nh T > 1,8) ñ c bi t s khác
bi t l n sau gieo t 15 ñ n 25 ngày. Đi u này có th ñư c gi i thích do giai
ño n này b r c a cây ñã ñư c phát tri n m nh và môi trư ng tr u hun
ñư c cung c p ch t dinh dư ng cân ñ i, ñ y ñ hơn và có ñ x p t t hơn nên
b r phát tri n m nh cho s lá nhanh hơn.
T b ng 3.2. ñư c quy ra t c ñ ra và hình thành lá th t trên cây theo
th i gian, th hi n qua ñ th 3.2 như sau:
Đ th 3.2: S hình thành lá theo th i gian sinh trư ng
Qua ñ th 3.2 ta th y:
- Đ i v i Xà lách cu n; sau gieo 10 ngày có t c ñ ra lá m nh và liên
t c ñ n sau gieo 25 ngày, vào th i kì 20 ñ n 25 ngày có t c ñ ra lá là m nh
nh t và môi trư ng th y canh trên giá th m nh hơn, vì ñây là kì cây hình
0
5
10
15
20
25
30
5 10 15 20 25 30
C i xanh -Tr u hun
C i xanh - Đ a canh
Xà lách - tr u hun
Xà lách - Đ a canh
44
thành các có quan dinh dư ng và ñư c cung c p ñ y ñ dinh dư ng t môi
trư ng th y canh . Sau ñó t c ñ ra lá gi m d n t giai ño n sau gieo 30 ñ n
40 ngày, vì ñây là giai ño n hình thành búp m t ñ c tính quan tr ng c a ñ i
tư ng này, vào kì này tuy t c ñ ra lá gi m nhưng s hình thành lá m i v n
ti p di n, ñ ng th i là s tăng trư ng chi u dài và r ng cũng như tr ng lư ng
lá c a hai môi trư ng nuôi tr ng. Đây cũng là kì quan tr ng ñ hình thành
năng su t. Qua theo dõi, chúng tôi nh n th y ch m t s ít các lá ñ u tiên sinh
trư ng m t cách t nhiên, sau ñó chúng b t ñ u cu n l i phía trên ph n thân,
các lá sau ñó ñư c sinh trư ng và cu n phía trong c a nh ng lá ñ u tiên t o
thành búp, vào giai ño n cu i cũng là giai ño n thành th c, ñã không còn
kho ng tr ng vì lúc này b p ñã ñư c cu n ch t. Như v y, k thu t nuôi tr ng
và dinh dư ng trong dung d ch ñã không làm m t ñi ñ c tính quan tr ng c a
ñ i tư ng này và có th góp ph n làm tăng năng su t rút ng n th i gian thu
ho ch c a Xà lách.
- Đ i v i C i xanh có t c ñ ra lá m nh vào th i kì sau gieo ñ n 5
ngày, có xu hư ng gi m s ra lá t 5 ñ n 10 ngày, vì ñây là kì cây con nên
kh năng hút khoáng và trao ñ i ch t còn ít. T 10 ñ n 25 ngày t c ñ ra lá ñã
b t ñ u tăng d n và m nh vào kì sau gieo 20 ngày (2,1 lá) ñây là th i ñi m có
ch s lá và sinh kh i l n và chu n b cho thu ho ch. Vào kì 25 ñ n 30 ngày
t c ñ ra lá ñã gi m nhi u, vì cũng như Xà lách búp, ñây là giai ño n cu i c a
kì sinh trư ng nên cây t p trung dinh dư ng cũng như s tăng trư ng v tr ng
lư ng và ch t lư ng c a b ph n d tr năng lư ng là lá.
V màu s c lá thì ñ i v i rau tr ng theo phương pháp áp d ng th y
canh có màu s c sáng hơn, bóng hơn vì ñư c cung c p ch t dinh dư ng ñ y
ñ và cân ñ i hơn. Như v y, k thu t nuôi tr ng rau trên giá th áp d ng
phương pháp th y canh là phù h p v i s ra lá và ñ c tính c a rau.
45
3.2.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s tăng trư ng chi u
cao c a rau theo th i gian sinh trư ng
V i b t kì m t m t lo i hình canh tác nào chi u cao cây là m t trong
nh ng ch tiêu quan tr ng ñ ñánh giá kh năng sinh trư ng c a m t s lo i
rau. Song song v i s ra lá, chi u cao cây cùng ñ ng th i x y ra, và s tăng
trư ng chi u cao cây nhanh hay ch m tuỳ thu c vào t ng giai ño n sinh
trư ng. K thu t nuôi tr ng và ch ñ canh tác có nh hư ng l n ñ n s tăng
trư ng chi u cao trong su t quá trình sinh trư ng. Trong ñi u ki n thí nghi m
các y u t ngo i c nh tác ñ ng ñ n các công th c thí nghi m là như nhau và
ñư c ti n hành nghiên c u trên cùng m t gi ng.
-S tăng trư ng chi u cao cây c a rau C i xanh
Đ i v i C i xanh s tăng trư ng chi u cao cây, th c ch t là s dài ra
c a b ph n lá trong su t quá trình sinh trư ng, và cũng là m t ch tiêu quan
tr ng trong các y u t hình thành năng su t. Qua theo dõi và ño tr c ti p
chi u cao cây theo t ng ñ t 5 ngày/ l n, c a 2 công th c nuôi tr ng, chúng tôi
thu ñư c các s li u trung bình c a 3 l n nh c l i và trình bày qua b ng 3.3
B ng 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây C i xanh
Đ i
tư ng
Môi
trư ng
V
Ngày sau gieo
5 10 15 20 25 30
C i
xanh
PP Th y
canh
V 1 0,83 3,54 11,75 18,63 27,21 42,18
V 2 0,80 3,57 11,76 18,59 27,20 42,21
V 3 0,80 3,57 11,74 18,58 27,18 42,22
TB 0,81 3,56 11,75 18,60 27,20 42,21
Đ a canh
V 1 0,82 3,42 10,15 17,73 26,13 41,58
V 2 0,79 3,45 10,11 17,68 26,09 41,63
V 3 0,82 3,39 10,10 17,69 26,08 41,59
TB 0,81 3,42 10,12 17,70 26,10 41,60
46
Đ th 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây theo th i gian sinh trư ng.
Qua các s li u b ng 3.3 và ñ th 3.3 trên chúng tôi nh n th y, vào
th i kì n y m m cây ch y u s d ng ch t dinh dư ng d tr trong h t, khi
m i có r cây l y ch t dinh dư ng t môi trư ng chưa ñáng k , vì lúc này cây
ch có 2 lá m m nên s tăng trư ng chi u cao ít, nên giá tr ki m ñ nh không
có ý nghĩa v m t th ng kê hai công th c . Nhưng vào th i kì cây con, b t
ñ u có lá th t và b r còn y u nên chưa hút ñư c dinh dư ng nhi u, tuy r ng
ñã có s thay ñ i v chi u cao nhưng còn ch m. Vào th i kì hình thành cơ
quan dinh dư ng, t c ñ ra lá m nh, b r cũng ñã b t ñ u phát tri n, thì s
tăng trư ng chi u cao cũng ñã tăng theo, và 20 ngày chi u cao ñã ñ t 17,71 và
18,61 cm v i C i xanh c a 2 môi trư ng nuôi tr ng. Vào th i kì sinh trư ng,
t c ñ ra lá ñã tăng nhanh cùng v i s tăng trư ng chi u cao và m nh vào kì
sau gieo 30 ngày, chúng tôi nh n th y sau gieo 25 ñ n 30 ngày t c ñ ra lá
gi m nhưng s tăng trư ng v chi u cao l i tăng m nh và ñ t 42,21 và 41,60
cm v i C i xanh, c a 2 công th c.
Đ ng thái tăng trư ng chi u cao ngoài các ñi u ki n ngo i c nh chi
ph i khác, còn b chi ph i b i s phát tri n và ho t ñ ng c a b r , m t b r
kho s hút ñư c ñ y ñ lư ng nư c và khoáng ch t thông qua s phù h p và
n ñ nh và thành ph n dinh dư ng c a dung d ch s d ng trong k thu t nuôi
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
5 10 15 20 25 30
C i xanh -Tr u hun
C i xanh - Đ a canh
47
tr ng, góp ph n tăng cư ng s trao ñ i ch t trong cây. Vỳ v y qua ki m ñ nh
s li u th ng kê thì s khác bi t là khá l n và có ý nghĩa v m t th ng kê và
môi trư ng th y canh cao hơn ñ a canh.
- S tăng trư ng chi u cao thân chính c a Cà chua
K t qu tăng trư ng chi u cao thân chính là ñ ng th i có s phân chia
và gi m nhi m c a t bào, ñ nh sinh trư ng trên thân có mang lá, lóng . T c
ñ tăng trư ng chi u cao cho ta th y kh năng sinh trư ng c a các công th c
thí nghi m. Qua theo dõi, các k t qu s li u trung bình c a ba l n nh c l i
ñư c trình bày t i b ng 3.4 v i 2 công th c như sau:
B ng 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà
chua 2 công th c.
Đ i
tư ng
Môi
trư ng
nuôi
tr ng
L n
nh c
l i
Ngày sau gieo
10 20 30 40 50 60 70
Cà
chua
PP
Th y
canh
V 1 2,13 15,61 37,21 60,55 77,20 86,14 92,38
V 2 2,16 15,60 37,18 60,52 77,19 86,12 92,36
V 3 2,16 15,59 37,21 60,52 77,22 86,13 92,37
TB 2,15 15,60 37,20 60,53 77,21 86,13 92,37
Đ a
canh
V 1 2,25 15,65 38,03 60,11 76,33 85,15 92,00
V 2 2,22 15,62 38,00 60,12 76,30 85,13 91,98
V 3 2,22 15,62 37,99 60,10 76,30 85,14 92,02
TB 2,23 15,63 38,01 60,11 76,31 85,14 92,00
(S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v )
48
Đ th 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà chua
2 công th c.
Qua b ng 3.4 và ñ th 3.4 minh h a ta th y là t khi cây m c ñ n 10
ngày s tăng trư ng chi u cao c a 2 công th c ch m, vì ñây là th i kì cây con
nên nhu c u dinh dư ng chưa cao. S tăng trư ng chi u cao thân chính ñư c
tăng nhanh t 10 ñ n 40 ngày 2 công th c, t 2,15 ñ n 60,53 cm và 2,23
ñ n 60,11 cm c a công th c l và 2. S tăng trư ng m nh nh t vào kì 30 - 40
ngày, t 37,20 ñ n 60,53 cm khi tr ng trên giá th tr u hun và 38,01 ñ n
60,11 cm môi trư ng ñ a canh.
Qua s li u ñư c thu th p và x lý ki m ñ nh chúng tôi th y s khác
bi t gi a hai công th c là có ý nghĩa v m t th ng kê và ñi ñ n k t lu n.T
khi gieo ñ n 30 ngày công th c ñ a canh cây tăng trư ng chi u cao m nh
hơn nhưng s khác bi t này là không ñáng k (giá tr ki m ñ nh T t 1,2 ñ n
4,00), nhưng t 30 ngày ñ n 70 ngày thì môi trư ng tr u hun theo phương
pháp th y canh s phát tri n chi u cao c a cây cao hơn h n và s khác bi t
này có ý nghĩa v m t th ng kê (giá tr ki m ñ nh T ñ t t 5,01 ñ n 11,70)
nguyên nhân là vì môi trư ng th y canh cây ñư c cung c p ch t dinh dư ng
ñ y ñ và k p th i, m t khác giá th tr u hun x p thoáng khí nên giúp r cây
phát tri n t t hơn giúp cây l y ñư c nhi u ch t dinh dư ng hơn.
0
20
40
60
80
100
10 20 30 40 50 60 70
Cà chua-Tr u hun
Cà chua-Đ a canh
49
Và, s tăng trư ng chi u cao ñã b t ñ u gi m d n c hai công th c
t 40 - 70 ngày sau gieo. Vì khi ñã tăng trư ng chi u cao m c nh t ñ nh
thì cây Cà chua ñ n giai ño n phân cành và phân hoá m m hoa m nh, nên có
s gi m nhanh v t c ñ tăng trư ng chi u cao thân chính vào giai ño n này.
Cà chua là lo i hình cây thân b i và s n ph m thu ho ch chính là qu n m
trên các cành c p 1 , vì v y s tăng trư ng chi u cao thân chính là m t ch
tiêu c n nhưng chưa ñ , do ñó chúng tôi ñã theo dõi thêm m t s ch tiêu
trình bày qua b ng 3.5 như sau.
B ng 3.5 : M t s ch tiêu sinh trư ng c a Cà chua vào th i ñi m thu
ho ch l a ñ u tiên sau tr ng 70 ngày.
Đ i tư ng
Môi
trư ng
nuôi tr ng
L n
nh c
l i
Chi u
cao
thân
(cm)
S
cành
c p
1(cành)
Đư ng
kính
g c
(cm)
Đư ng
kính
tán
(cm)
Cà chua
PP Th y
canh
V 1 92,74 17,63 2,70 6,70
V 1 92,74 17,62 2,71 6,72
V 3 92,77 17,61 2,68 6,71
TB 92,75 17,62 2,69 6,71
Đ a canh
V 1 92,00 17,00 2,50 6,33
V 1 91,98 17,05 2,53 6,33
V 3 92,02 17,04 2,50 6,32
TB 92,00 17,03 2,51 6,32
(S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v )
Vì Cà chua có kh năng phân nhánh m nh, trong ñi u ki n t nhiên,
chi u cao cây t 0,25 - 2 m, cành c p m t dao ñ ng t 3 - 10 cành tuỳ thu c
t ng gi ng. Như v y qua các s li u trên, chúng tôi th y s cành c p 1 trên
thân chính c a 2 công th c nhi u và m nh, kho ng cách gi a các cành trung
50
bình là 5,22 và 5,43cm, là m t s phân b cành h p lý, vì cây Cà chua là lo i
cây ưa sáng (kho ng 5.000 Lux), s lá trên cây nhi u, yêu c u quang h p l n
nên c n m t b tán thông thoáng.
T c ñ ra cành c p 1 ñã tăng nhanh hơn và cùng gi m nhanh so v i t c
ñ tăng trư ng chi u cao thân chính, tăng m nh vào kì 20 - 30 ngày tu i và
gi m m nh nh t vào 50 ngày, vì ñây là kì phân hoá m m hoa và hình thành
trái m nh, sau ñó liên t c gi m ñ n 70 ngày tu i, vì ñây là kì cho thu ho ch.
S phân cành và t c ñ phân cành này ñã phù h p v i quy lu t và có liên
quan ch t ch trong su t quá trình sinh trư ng và phát tri n c a cây. V i kh
năng tăng trư ng chi u cao thân chính kho , kh năng phân cành c p 1 m nh,
ñư ng kính tán và g c l n, qua x lý s li u thu th p ñư c c hai công th c
và ti n hành ki m ñ nh th ng kê s li u chúng tôi th y r ng: t t c ch tiêu
theo dõi chi u cao, s cành, ñư ng kính tán thì môi trư ng th y canh trên
giá th tr u hun ñ u cao hơn r t ñáng k và s sai khác này r t có ý nghĩa v
m t th ng kê (giá tr ki m ñ nh T ñ t t 3,14 ñ n 10,86 tùy theo t ng ch tiêu)
s khác bi t l n nh t là ñư ng kính, chi u cao và s cành, t t c s khác
bi t này ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê. Đi u này ñã ch ng minh ñư c s
phù h p c a 2 k thu t canh tác và ph n ánh có ti m năng cho năng su t cao.
3.2.4. Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u và hình thành
qu c a cây Cà chua và cây Dưa chu t
- Đ i v i cây Cà chua
Cây Cà chua sau khi hình thành ñ y ñ cơ quan sinh dư ng s b t ñ u
hình thành cơ quan sinh s n. B lá c a Cà chua có quy t ñ nh r t l n ñ n năng
su t, s lá ít nh hư ng ñ n quang h p do ñó s hoa ra cũng ít, d n ñ n qu
không nhi u và nh , năng su t không cao. M t khác, khi hình thành qu ñ c
bi t th i kỳ chín n u b ánh n ng m t tr i chi u vào d b hư h ng, ho c
hình thái qu không ñ p.
51
Các ch i nách lá khi trư ng thành ñ u có kh năng cho ra hoa qu .
Nhưng s n lư ng c a các cành nhánh thay ñ i theo v trí trên cây. Theo quy
lu t thì v trí ngay sát chùm hoa th nh t (thân chính) sinh trư ng, phát tri n
cho năng su t g n gi ng thân chính. Vì v y cành và lá Cà chua ñóng m t vai
trò quan tr ng trong vi c ra hoa quy t ñ nh ñ n năng su t c a cây Cà chua.
Hoa Cà chua thu c lo i hoa hoàn ch nh (bao g m lá ñài, cánh hoa, nh , nhu ).
Cà chua t th ph n là ch y u do ñ c ñi m c u t o c a hoa. Các bao
ph n bao quanh nhu , thư ng v trí nhu th p hơn nh . Núm nhu thông
thư ng chín s m hơn ph n hoa. Hoa Cà chua nh , màu s c không s c s ,
không có mùi thơm h p d n côn trùng. T l th ph n chéo ph thu c vào c u
t o hoa, gi ng và th i v gieo tr ng. vùng nhi t ñ i t l này cao hơn vùng
ôn ñ i, thông thư ng t l là 10 - 15 %.
Hoa Cà chua m c thành chùm, hoa ñính vào chùm b i cu ng ng n.
M t l p t bào riêng r hình thành cu ng hoa. Vì m t nguyên nhân b t
thu n nào ñó s hình thành t ng r i cu ng hoa l p t bào ñó s ch t ñi và
hoa b r ng. Lúc cây ra hoa và quá trình ra hoa, ch t dinh dư ng ñóng vai trò
r t quan tr ng. Khi cây có ñ y ñ ch t dinh dư ng thì cây sinh trư ng phát
tri n t t và hình thành nhi u m m hoa, t l hoa ñ u qu cao. Khi cây thi u
m t thành ph n dinh dư ng nào ñó, cây s ch m phát tri n, ra hoa ch m s
lư ng hoa ít, t l hoa t o qu ít.
- Đ i v i cây Cà chua tr ng ngoài ñ t: Qua th c nghi m chúng tôi ñã
tr ng Cà chua thì th i gian cây cà chua ra hoa là 23 ngày sau khi gieo h t. S
lư ng hoa trên m t chùm là 6-9 hoa. T l hoa ñ u 6-8 hoa trên m t chùm. S
lư ng hoa nhi u.
- Đ i v i cây Cà chua tr ng trên giá th tr u hun: Th i gian cây Cà
chua tr ng trên giá th tr u hun ra hoa tính t lúc gieo h t cũng gi ng như ñ i
v i cây tr ng ngoài ñ t là. S lư ng hoa trên m t chùm là 9-10 hoa. S lư ng
52
hoa trên cây nhi u hơn so v i tr ng ngoài ñ t. Tuy nhiên t l hoa ñ u qu l i
th p hơn cây tr ng ngoài ñ t. S hoa t o qu ch là 6 ñ n 7 hoa. Qua s li u
theo dõi hai công th c và v i 3 l n nh c l i chúng tôi thu ñư c k t qu
b ng 3.6 như sau:
B ng 3.6: Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u qu c a cây Cà
chua (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ):
Công th c
Th i gian t
lúc gieo h t
ñ n khi ra hoa
(ngày)
S lư ng hoa
trên m t
chùm(hoa)
S hoa ñ u
qu /chùm(hoa)
Đ a canh
V 1 22,95 7,45 7.07
V 2 22,56 7,67 7,40
V 3 22,45 7,80 7,35
PP Th y
canh
V 1 22,76 9,65 6,70
V 2 22,16 9,05 6,67
V 3 22,05 9,72 6,85
Qua x lý ki m ñ nh s li u th ng kê t i b ng 3.6 chúng tôi th y:
- Ch tiêu th i gian ra hoa môi trư ng tr u hun th i gian ra hoa s m
hơn s khác bi t này ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê, (giá tr ki m ñ nh T dao
ñ ng t 2,026 ñ n 5,505) nguyên nhân là vì môi trư ng tr u hun cây ñư c
cung c p ñ y ñ ch t dinh dư ng và nư c nên cây sinh trư ng m nh và phát
tri n s m hơn.
- S lư ng hoa trên m t chùm có s khác bi t l n gi a hai công th c c
th môi trư ng tr u hun cao hơn nhi u và s ki m ñ nh s li u ñ u có ý
nghĩa v m t th ng kê (giá tr ki m ñ nh T ñ t t 7,89 ñ n 16,09) có s khác
bi t này là vì môi trư ng tr u hun theo phương pháp ñ a canh có nhi u ñi u
53
ki n thu n l i hơn như cây ñư c cung c p dinh dư ng t t hơn, giá th tr u
hun có ñ thoáng khí nên r cây l y ch t dinh dư ng t t hơn.
- T l hoa ñ u qu có s khác bi t gi a hai công th c c th công
th c ñ a canh t l ñ u qu cao hơn công th c tr u hun theo phương pháp
ñ a canh và k t qu ki m ñ nh s li u T giao ñ ng t 2,06 ñ n 6,26. Nguyên
nhân là vì Cà chua là cây giao ph n nên môi trư ng ñ a canh có ñi u ki n
thu n l i hơn trong vi c cây th ph n nh gió, nh côn trùng…nên t l hoa
ñ u qu nhi u hơn môi trư ng tr u hun.
- Đ i v i cây Dưa chu t
- Đ i v i cây Dưa chu t ñ a canh: Trong th i kỳ sinh trư ng c a cây
Dưa chu t thì lúc gieo h t ñ n khi cây ra 2 lá m m ch c n cung c p nư c
cho cây còn dinh dư ng thì chưa c n ph i cung c p, ch khi cây ra lá chính
th c thì cây m i c n dinh dư ng t môi trư ng s ng. Đ i v i cây Dưa chu t
thì b ph n sinh khí ch y u là lá và ñ m nh n ch c năng quang h p trong
su t ñ i s ng c a cây vì v y chúng quy t ñ nh ñ n kh năng cho năng su t
c a cây sau này. Do v y khi cây ra 5 lá th t thì chúng b t ñ u ra hoa (kho ng
28 ñ n 30 ngày sau khi gieo h t thì cây ra hoa).
- Đ i v i cây Dưa chu t tr ng trên giá th tr u hun: Cây Dưa chu t
tr ng trên giá th tr u hun t lúc gieo h t ñ n khi ra 2 lá m m chúng tôi chưa
ti n hành cung c p dinh dư ng ch t lúc cây ra lá th t thì b t ñ u tư i dung
d ch dinh dư ng. Tr i qua th i gian sinh trư ng là kho ng 28 ñ n 29 ngày lúc
này m i cây ñ u có 5 lá th t và t t c b t ñ u ra hoa.
Cây Dưa chu t tr ng trên giá th tr u hun m t m t ñư c cung c p dinh
dư ng k p th i, thành phân ñ y ñ . M t n a, do giá th tr u hun r t thoáng và
x p nên b r phát tri n t t v y cây Dưa chu t tr ng trong giá th tr u hun
sinh trư ng ñ ng ñ u, không b ng p úng hay h ng r . Do nh ng ưu th trên
nên cây dưa chu t tr ng trong giá th tr u hun có th i gian ra hoa ng n hơn so
54
v i cây tr ng ngoài ñ t ch có kho ng 28 ñ n 29 ngày và s lư ng hoa cái
nhi u hơn, hoa n ñ ng ñ u hơn. Qua theo dõi và t ng h p s li u gi a hai
công th c và qua ba l n nh c l i chúng tôi thu ñư c k t qu và trình bày
b ng 3.7 như sau.
B ng 3.7. Th i gian ra hoa, kh năng ra hoa cái c a cây Dưa chu t:
Công th c
Th i gian t
lúc gieo h t
ñ n khi ra hoa
(ngày)
Kh năng ra hoa c a cây
Đ a canh
V 1 30,10
S lư ng hoa cái ít hơn và n
không ñ u.
V 2 28,50
V 3 29,12
PP Th y
canh
V 1 28,55
S lư ng hoa cái nhi u hơn và
n ñ u.
V 2 29,01
V 3 28,75
(S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v )
3.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n năng su t rau
Năng su t cây tr ng là m t ch tiêu quan tr ng v i b t c m t k thu t
hay m t phương pháp canh tác nào. Đ mang l i hi u qua kinh t cho ngư i
s n xu t, cây tr ng ph i có ph i có kh năng sinh trư ng và thích ng t t
nh m mang l i năng su t cao nh t cho ngư i tr ng tr t.
Đ i v i k thu t tr ng trên giá th là m t phương pháp canh tác không
dùng ñ t, mà môi trư ng nuôi tr ng là giá th tr u hun s d ng dung d ch
dinh dư ng th y canh ñ cung c p dinh dư ng do ñó ñ ch ñ ng trong thí
nghi m và s n xu t ñ ng th i gi m giá thành s n ph m, chúng tôi ñã nghiên
c u và ch t o dung d ch dinh dư ng cho mô hình t i ñ a phương. Bên c nh
ñó, do mô hình này là m t phương pháp canh tác m i, mà cây tr ng l i ch u
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh

More Related Content

What's hot

đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa L
Luận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa LLuận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa L
Luận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa L
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đLuận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAY
Hoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAYHoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAY
Hoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...
Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...
Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩm
Luận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩmLuận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩm
Luận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
nataliej4
 
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
nataliej4
 
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khănVệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAYLuận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAYĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn thủy lực hạ lưu hệ thống sông...
Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn   thủy lực hạ lưu hệ thống sông...Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn   thủy lực hạ lưu hệ thống sông...
Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn thủy lực hạ lưu hệ thống sông...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
nataliej4
 

What's hot (19)

đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
 
Luận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa L
Luận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa LLuận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa L
Luận văn: Sự tăng trưởng in vitro của cây mầm lúa Oryza sativa L
 
Luận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đLuận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu tính đa hình đơn nucleotid tại intron 1, 9đ
 
Hoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAY
Hoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAYHoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAY
Hoạt chất Bortezomib làm nguyên liệu điều trị đa u tuỷ xương, HAY
 
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
 
Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...
Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...
Luận án: Nghiên cứu chọn giống, kỹ thuật gây trồng và chế biến tràm có năng s...
 
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
Luận án: Hoạt tính sinh học của hợp chất từ vi nấm biển phân lập - Gửi miễn p...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
Luận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩm
Luận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩmLuận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩm
Luận văn: Xác định hydrocacbon thơm đa vòng trong thực phẩm
 
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
Đặc Điểm Dịch Tễ, Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Điều Trị Bệnh Nhân Ngộ Độc Cấp Tạ...
 
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
 
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
Nghiên cứu quy luật biến đổi vận tốc âm và hoàn thiện quy trình lấy mẫu xác đ...
 
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
Nghiên cứu tính thấm nước của một số loại hình sử dụng đất ở khu vực núi luốt...
 
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khănVệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
 
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAYLuận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
Luận văn: Phân tích hàm lượng vitamin A trong một số loại trứng gia cầm, HAY
 
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAYĐề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
Đề tài: Quy trình sản xuất nước uống lên men từ trái Sơ ri, HAY
 
Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn thủy lực hạ lưu hệ thống sông...
Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn   thủy lực hạ lưu hệ thống sông...Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn   thủy lực hạ lưu hệ thống sông...
Nghiên cứu sự thay đổi một số yếu tố thủy văn thủy lực hạ lưu hệ thống sông...
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
 

Viewers also liked

Millward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media Landscape
Millward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media LandscapeMillward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media Landscape
Millward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media Landscape
Kantar
 
How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...
How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...
How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...
Bill Layton
 
Actrizes do século passado, em 2011
Actrizes do século passado, em 2011Actrizes do século passado, em 2011
Actrizes do século passado, em 2011Umberto Pacheco
 
The pitch
The pitchThe pitch
The pitch
salesianas2011
 
Magnolia Residences @ New Manila Quezon City
Magnolia Residences @ New Manila Quezon CityMagnolia Residences @ New Manila Quezon City
Magnolia Residences @ New Manila Quezon City
Norman Garcia
 
AR Browsers
AR BrowsersAR Browsers
AR Browsers
Joanan Hernandez
 
インターンシップ制度について
インターンシップ制度についてインターンシップ制度について
インターンシップ制度について
Yuichi Morito
 
Hen 368 lecture 6 health care systems and institutions
Hen 368 lecture 6 health care systems and institutionsHen 368 lecture 6 health care systems and institutions
Hen 368 lecture 6 health care systems and institutionsGale Pooley
 
Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)
Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)
Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)
Graham Atherton
 
Scarcity or abundance
Scarcity or abundanceScarcity or abundance
Scarcity or abundance
Gale Pooley
 
Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...
Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...
Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...
Dimas Prasetyo
 
Academic Writing Librarians Blog
Academic Writing Librarians BlogAcademic Writing Librarians Blog
Academic Writing Librarians Blog
Helen Fallon
 
МагIарулазул маргьу
МагIарулазул маргьуМагIарулазул маргьу
МагIарулазул маргьу
Şamil Tzva
 
Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...
Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...
Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...
Graham Atherton
 
Almacenamiento de energia
Almacenamiento de energiaAlmacenamiento de energia
Almacenamiento de energia
Victor Yanez
 

Viewers also liked (20)

Millward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media Landscape
Millward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media LandscapeMillward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media Landscape
Millward Brown Egypt - Creating Impact in Today's Media Landscape
 
How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...
How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...
How and what social media is being used in natural resource outreach presenta...
 
Actrizes do século passado, em 2011
Actrizes do século passado, em 2011Actrizes do século passado, em 2011
Actrizes do século passado, em 2011
 
18600656 746101111-m06 sp2012
18600656 746101111-m06 sp201218600656 746101111-m06 sp2012
18600656 746101111-m06 sp2012
 
The pitch
The pitchThe pitch
The pitch
 
Magnolia Residences @ New Manila Quezon City
Magnolia Residences @ New Manila Quezon CityMagnolia Residences @ New Manila Quezon City
Magnolia Residences @ New Manila Quezon City
 
AR Browsers
AR BrowsersAR Browsers
AR Browsers
 
O fim aproxima-se ... !
O fim aproxima-se ... !O fim aproxima-se ... !
O fim aproxima-se ... !
 
Blowin in the wind
Blowin in the wind Blowin in the wind
Blowin in the wind
 
インターンシップ制度について
インターンシップ制度についてインターンシップ制度について
インターンシップ制度について
 
Folleto ofertas 01 2012
Folleto ofertas 01 2012Folleto ofertas 01 2012
Folleto ofertas 01 2012
 
Hen 368 lecture 6 health care systems and institutions
Hen 368 lecture 6 health care systems and institutionsHen 368 lecture 6 health care systems and institutions
Hen 368 lecture 6 health care systems and institutions
 
Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)
Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)
Maintaining or Improving your health status in CPA (Khaled Al-shair)
 
Scarcity or abundance
Scarcity or abundanceScarcity or abundance
Scarcity or abundance
 
Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...
Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...
Reaching Younger Distance Learners through Technology & Social Media, Indones...
 
Academic Writing Librarians Blog
Academic Writing Librarians BlogAcademic Writing Librarians Blog
Academic Writing Librarians Blog
 
МагIарулазул маргьу
МагIарулазул маргьуМагIарулазул маргьу
МагIарулазул маргьу
 
What do pilots see
What do pilots seeWhat do pilots see
What do pilots see
 
Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...
Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...
Aspergillosis Patients Support Outreach Meeting London June 2011 - Graham Ath...
 
Almacenamiento de energia
Almacenamiento de energiaAlmacenamiento de energia
Almacenamiento de energia
 

Similar to tai lieu ve nuoi cay thuy sinh

Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAYSử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAYĐề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
Vinh Quang
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Man_Ebook
 
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratLuận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratLuận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tốLuận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tương
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tươngNghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tương
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
bai mau luan van thac si dai hoc thai nguyen
bai mau luan van thac si dai hoc thai nguyenbai mau luan van thac si dai hoc thai nguyen
bai mau luan van thac si dai hoc thai nguyen
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAYLuận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to tai lieu ve nuoi cay thuy sinh (20)

Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAYSử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
Sử dụng giống cỏ hòa thảo nhập nội trong chăn nuôi bò thịt, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAYĐề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất đồ hộp măng tây muối chua, HAY
 
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...
 
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường khu công nghiệp Đồng Văn I Duy Tiên ...
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
 
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biếnĐiều khiển tách kênh quá trình đa biến
Điều khiển tách kênh quá trình đa biến
 
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratLuận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
 
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratLuận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận văn: Khả năng tập chống chịu hạn hán của khoai tây, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tốLuận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
Luận văn: Khả năng tập chống chịu của khoai tây trước các yếu tố
 
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
 
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
Luận văn: Nghiên cứu thành phần giống loài ốc nước ngọt và ấu trùng Cercaria ...
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
 
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
Xây dựng và đánh giá sinh trưởng vườn giống gốc cây đẳng sâm nam codonopsis j...
 
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tương
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tươngNghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tương
Nghiên cứu khả năng tái sinh in vitro của một số giống đậu tương
 
bai mau luan van thac si dai hoc thai nguyen
bai mau luan van thac si dai hoc thai nguyenbai mau luan van thac si dai hoc thai nguyen
bai mau luan van thac si dai hoc thai nguyen
 
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAYLuận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
Luận án: Hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp, HAY
 
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
Luận án tiến sĩ địa chất đặc điểm môi trường trầm tích và lịch sử phát triển ...
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (10)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

tai lieu ve nuoi cay thuy sinh

  • 1. B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TRƯ NG Đ I H C TÂY NGUYÊN  THÁI VĂN TÀI TÊN Đ TÀI NG D NG D NG K THU T THU CANH (HYDROPONICS) TR NG M T S RAU THEO MÔ HÌNH GIA ĐÌNH T I Đ A BÀN ĐĂK LĂK LU N VĂN TH C S SINH H C Buôn Ma Thu t, năm 2009
  • 2. i B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TRƯ NG Đ I H C TÂY NGUYÊN THÁI VĂN TÀI TÊN Đ TÀI ÖÙNG D NG K THU T THU CANH (HYDROPONICS) TR NG M T S RAU THEO MÔ HÌNH GIA ĐÌNH T I Đ A BÀN ĐĂK LĂK CHUYÊN NGÀNH : SINH H C TH C NGHI M MÃ S : 60 42 30 LU N VĂN TH C S SINH H C NGƯ I HƯ NG D N KHOA H C TS. PHAN VĂN TÂN Buôn Ma Thu t, năm 2009
  • 3. ii L I CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a riêng tôi, các s li u và k t qu nghiên c u nêu trong lu n văn là trung th c, ñư c các ñ ng tác gi cho phép s d ng và chưa t ng ñư c công b trong b t kỳ m t công trình nào khác. Thái Văn Tài
  • 4. iii L I C M ƠN Đ hoàn thành ñ tài t t nghi p này tôi xin trân tr ng c m ơn ñ n: - Quý th y cô tham gia gi ng d y t i l p Cao h c Sinh h c - Th c nghi m K01 Niên khóa 2006 – 2009 trư ng Đ i h c Tây nguyên ñã t n tình truy n ñ t ki n th c cho tôi. - Xin bày t lòng bi t ơn sâu s c và kính tr ng ñ n th y giáo TS. Phan Văn Tân, ngư i ñã t n tình tr c ti p hư ng d n và t o r t nhi u ñi u ki n thu n l i cho trong su t quá trình th c hi n và hoàn thành ñ tài. - Quý th y cô trong H i ñ ng b o v ñ cương, quý th y cô trong H i ñ ng ñánh giá ti n ñ ñ tài ñã có nhi u ý ki n ñóng góp ch nh s a cho ñ tài và b n thân ñ ñ tài ñư c th c hi n và hoàn thành ñúng ti n ñ . - Quý th y cô Phòng Sau ñ i h c trư ng Đ i h c Tây nguyên ñã giúp ñ và t o ñi u ki n thu n l i cho tôi trong quá trình h c t p và hoàn thành ñ tài t t nghi p này. - Quý th y cô giáo và cán b t i Phòng thí nghi m Sinh h c – Th c v t ñã nhi t tình giúp ñ trong quá trình tôi th c hi n ñ tài. - Cu i cùng tôi xin chân thành c m ơn các anh, ch h c viên l p Cao h c Sinh h c Th c nghi m K01, niên khóa 2006 – 2009 trư ng Đ i h c Tây nguyên ñã có nhi u ý ki n ñóng góp và giúp ñ tôi trong quá trình h c t p và th c hi n ñ tài. Tác gi : Thái Văn Tài
  • 5. iv M C L C Đ T V N Đ ................................................................................................i CHƯƠNG I: T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U..................................5 1 .1. Rau s ch (rau an toàn) ........................................................................5 1.1.1. Khái ni m v rau s ch (rau an toàn)..............................................5 1.1.2. Yêu c u ch t lư ng c a rau s ch (rau an toàn)..............................5 1.1.3. Các nguyên nhân gây ô nhi m trên rau .........................................5 1 .2. Tr ng cây trong dung d ch nh m s n xu t rau s ch.............................9 1.2.1. Khái ni m chung...........................................................................9 1.2.2. Đ nh nghĩa....................................................................................9 1.2.3. Cơ s khoa h c c a h th ng thu canh ...................................... 10 1.2.4. L ch s phát tri n c a cây tr ng không c n ñ t ........................... 10 1.3. Tr ng cây trên giá th nhân t o nh m s n xu t rau s ch .................... 12 1.3.1. Đ nh nghĩa:................................................................................. 12 1.3.2. Nh ng ưu ñi m c a tr ng cây trên giá th nhân t o .................... 12 1.3.3. Các lo i giá th ñ tr ng cây....................................................... 13 1.4. S tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o trên th gi i .... 14 1.5. Tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o Vi t Nam......... 15 1.6. Gi i thi u ñ c tính sinh h c m t s cây ti n hành tr ng thí nghi m... 16 1.6.1. Cây cà chua ................................................................................ 16 1.6.2. Cây Dưa chu t............................................................................ 20 1.6.3. Cây Xà lách ................................................................................ 25 1.6.4. Cây C i xanh .............................................................................. 27 CHƯƠNG II: Đ I TƯ NG, N I DUNG VÀ ............................................ 31 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ................................................................ 31 2.1. Đi u ki n khí h u-t nhiên vùng nghiên c u ..................................... 31
  • 6. v 2.2.1. Đ a ñi m:.................................................................................... 31 2.2. Đ i tư ng và ñ a ñi m nghiên c u..................................................... 34 2.3. N i dung............................................................................................ 34 2.4. Phương pháp nghiên c u ................................................................... 34 2.4.1. Phương pháp nghiên c u ............................................................ 34 2.4.2 . Các ch tiêu theo dõi và phân tích ñánh giá................................ 35 2.4.3. Phương pháp b trí thí nghi m.................................................... 36 2.4.4. Các công th c thí nghi m ........................................................... 36 2.4.5. V t li u và hoá ch t dùng cho nghiên c u................................... 36 2.4.6. Phương pháp xây d ng mô hình trình di n rau tr ng trên giá th là tr u hun và s d ng dung d ch dinh dư ng thu canh........................... 36 2.4.7. Phương pháp s n xu t dung d ch dinh dư ng.............................. 37 2.4.8. Th i gian thí nghi m................................................................... 37 2.4.9. Phương pháp x lý s li u........................................................... 37 CHƯƠNG 3: K T QU VÀ BÌNH LU N ................................................ 38 3.1 . S n xu t dung d ch dinh dư ng ........................................................ 38 3.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n sinh trư ng.......................... 39 3.2.1. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n t l n y m m và th i gian n y m m c a h t rau............................................................................ 39 3.2.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s ra lá c a cây rau ....... 41 3.2.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s tăng trư ng chi u cao c a rau theo th i gian sinh trư ng........................................................ 45 3.2.4. Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u và hình thành qu c a cây Cà chua và cây Dưa chu t.............................................................. 50 3.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n năng su t rau ....................... 54 3.4. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n ch ñ canh tác và nh hư ng ñ n sâu b nh............................................................................................. 59
  • 7. vi 3.5. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n th i v ................................. 63 3. 6. Sơ b xác ñ nh m t s hi u qu c a mô hình s n xu t rau theo 2 phương pháp............................................................................................. 66 3.6.2. Xác ñ nh m t s hi u qu c a k thu t tr ng rau trên giá th theo mô hình gia ñình t i Đăk Lăk. .............................................................. 69 3.7. K t qu c a mô hình trình di n k thu t canh tác m i v i c ng ñ ng.71 CHƯƠNG IV: K T LU N VÀ KI N NGH ............................................. 73 4.1. K t lu n............................................................................................. 73 5.2. Ki n ngh ........................................................................................... 73 TÀI LI U THAM KH O............................................................................ 74
  • 8. vii DANH SÁCH CÁC CH VI T T T, B NG BI U VÀ HÌNH MINH HO A. CÁC CH VI T T T - BMT: Buôn Ma Thu t - TPHCM: Thành ph H Chí Minh - BVTV: B o v th c v t - Gs : Giáo sư - TS: Ti n s - Ths: Th c s - ĐHTN: Đ i h c Tây Nguyên - B NN&PTNT: B Nông nghi p và phát tri n nông thôn. - NNĐT: Nông nghi p ñô th - WTO: World Trade Organization (T ch c thương m i th gi i) - ILO: International Labour Organization (T ch c Lao ñ ng th gi i) - DDT: Dicclodipheyl tricletan - PPm: 1/1.000.000 - F.A.O: Food and Agriculture Organization - pH: potential of Hydrogen ions - N.F.T: Nutrient Film Technique - PHI: Rriharvest interval - EDTA: Etylen diamin tetraacetic - IPM: Integrated Pest Manage- ment - RAT: S n xu t rau an toàn - DFT: K thu t dòng ch y sâu
  • 9. viii B. DANH M C CÁC B NG BI U B ng 1.1: Phân lo i th c v t chi Lycopersicum............................................ 17 B ng 1.2: Thành ph n ch t dinh dư ng trong qu Cà chua........................... 18 B ng 1.3: Thành ph n các ch t dinh dư ng c a dưa chu t (ch a trong 100g s n ph m tươi).............................................................................................. 23 B ng 2.1: M t s y u t khí h u vùng ven thành ph Buôn Ma Thu t- DakLak ........................................................................................................ 33 B ng 3.1. Thành ph n hóa ch t và hàm lư ng c a dung d ch th y canh....... 38 B ng 3.1. Theo dõi t l n y m m và th i gian n y m m c a h t g ng ........ 40 B ng 3.2. S lá trên cây theo th i gian sinh trư ng c a rau ăn lá................. 42 B ng 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây C i xanh ........................................ 45 B ng 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà chua 2 công th c................................................................................................... 47 B ng 3.5 : M t s ch tiêu sinh trư ng c a Cà chua vào th i ñi m thu ho ch l a ñ u tiên sau tr ng 70 ngày...................................................................... 49 B ng 3.6: Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u qu c a cây Cà chua (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ):............................................ 52 B ng 3.7. Th i gian ra hoa, kh năng ra hoa cái c a cây Dưa chu t:........... 54 B ng 3.8: nh hư ng c a lo i môi trư ng môi trư ng nuôi tr ng ñ n năng su t rau (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ):.............................. 55 B ng 3.9: Chi phí s n xu t c a 2 k thu t nuôi tr ng................................... 60 B ng 3.10: Hi u qu kinh t c a vi c tr ng rau ngoài ñ t và tr ng trên giá th tr u hun v i quy mô cho 10m2 trong v gieo tr ng:...................................... 67
  • 10. ix C. DANH M C Đ TH Đ th 3.2: S hình thành lá theo th i gian sinh trư ng ............................... 43 Đ th 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây theo th i gian sinh trư ng. ........... 46 Đ th 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà chua 2 công th c................................................................................................... 48 Đ th 3.8: V ñánh gá năng su t c a các lo i cây rau trên hai môi trư ng nuôi tr ng:............................................................................................................ 56 Đ th 3.10 : Đánh giá hi u qu kinh t c a vi c tr ng rau ngoài ñ t và tr ng trên giá th tr u hun:..................................................................................... 68 D. DANH M C CÁC HÌNH MINH H A - Hình 1 : Cà chua sau gieo5 tu n tu i - Hình 2 : Cà chua sau gieo7 tu n tu i - Hình 3 : Cà chua sau gieo 8 tu n tu i - Hình 4 : Cà chua sau gieo10 tu n tu i - Hình5 : Cà chua sau gieo14 tu n tu i - Hình 6 : Cà chua b t ñ u thu ho ch - Hình 7: Dưa chu t sau gieo 6 tu n tu i - Hình 8: Dưa chu t sau gieo 8 tu n tu i - Hình 9: Dưa chu t sau gieo 10 tu n tu i - Hình 10: Dưa chu t sau gieo 10 tu n tu i - Hình 11: Dưa chu t sau gieo 13 tu n tu i - Hình 14: Dưa chu t b t ñ u thu ho ch
  • 11. 1 Đ T V N Đ Ngh tr ng rau nư c ta ñã ra ñ i t xa xưa, trư c c ngh tr ng lúa nư c, Vi t Nam chính là trung tâm kh i nguyên c a nhi u lo i rau tr ng, nh t là các cây thu c h b u bí. Song do ch u nh hư ng c a m t n n nông nghi p l c h u và t túc trong nhi u th k qua, cho nên s phát tri n ngh tr ng rau nư c ta kém xa so v i trình ñ canh tác c a th gi i. Nh ng năm g n ñây m c dù ngành tr ng rau có kh i s c, nhưng trên th c t v n chưa theo k p nhi u ngành khác trong s n xu t nông nghi p. Trong ñ án phát tri n rau, qu và hoa, cây c nh giai ño n 1999 – 2000 do B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn, m c tiêu cho ngành s n xu t rau ñã ñư c Th tư ng Chính ph phê duy t ngày 3/9/1999 là “Đáp ng nhu c u rau xanh có ch t lư ng cao ph c v cho tiêu dùng trong nư c nh t là nh ng vùng dân cư t p trung (ñô th , khu công nghi p . . . ) và xu t kh u. Ph n ñ u ñ n năm 2010 ñ t m c tiêu th bình quân ñ u ngư i là 85kg rau trên m t năm, giá tr kim ng ch xu t kh u ñ t 690 tri u USD”.[2] M t khác t c ñ ñô th hóa nư c ta trong nh ng năm g n ñây tăng khá nhanh, và ñ c bi t là sau khi Vi t Nam gia nh p WTO. Các nư c ñang phát tri n như Vi t Nam, Trung Qu c có kho ng hơn 30% t ng s dân c nư c s ng khu v c ñô th . Theo m t quy ho ch: ñ n năm 2010, t l dân s ñô th Vi t Nam s ñ t 56-60%, và ñ n năm 2020 s ñ t kho ng 80%, b ng các nư c công nghi p phát tri n hi n nay như châu Âu, M , Australia… Ð t nông nghi p ch còn 20-30%, và t t nhiên ñ u là nông nghi p ñô th . Vì v y chi n lư c phát tri n ñô th b n v ng g n li n v i phát tri n nông nghi p ñô th là xu hư ng t t y u.[3] Nông nghi p ñô th (NNÐT) không ch có ý nghĩa to l n v xã h i và nhân văn, mà l i ích kinh t cũng khá l n. Trên th gi i, g n m t ph n ba rau, qu , th t, tr ng cung ng cho ñô th là t NNÐT; có t 25% ñ n 75% s gia
  • 12. 2 ñình thành ph tham gia NNÐT. Moscow (CHLB Nga) có 65% s gia ñình tham gia NNÐT, Berlin (Ð c) có 80 nghìn m nh vư n tr ng rau ñô th ; và hàng v n cư dân New York (M ) có vư n tr ng rau trên sân thư ng. Nhi u thành ph l n thu c Trung Qu c như B c Kinh, Thư ng H i, Qu ng Châu… NNÐT ñã cung c p ñ n 85% nhu c u v rau xanh. Vi t Nam, NNĐT bư c ñ u ñã ñư c nhi u thành ph ñưa vào m c tiêu phát tri n như m t y u t quan tr ng trong h th ng cung c p th c ph m cho các vùng ñô th ñ ñáp ng quy mô c a các thành ph ngày m t tăng nhanh. Tuy nhiên, nh ng thành ph l n như Hà N i, thành ph H Chí Minh, H i Phòng, Đà N ng và các khu ñô th l n khác trên c nư c, hi n nay ngư i tiêu dùng ch y u v n tiêu th rau không rõ ngu n g c ñư c v n chuy n vào t các vùng s n xu t ngoài thành ph . Và th c t là khó có th ki m soát ñư c ngư i tr ng rau th c hi n vi c v sinh an toàn th c ph m như th nào. Báo chí và các phương ti n thông tin liên t c ph n ánh v nh ng ca ng ñ c th c ph m, v s m t an toàn c a các vùng s n xu t rau, v s t n dư thu c b o v th c v t, nhi m ñ c kim lo i và nhi m khu n…ñ c bi t là các vùng s n xu t rau cung c p cho ñô th Theo th ng kê c a T ch c Lao ñ ng Qu c t (ILO), h ng năm trên th gi i có trên 40.000 ngư i ch t trong t ng s 2 tri u ngư i ng ñ c rau. T i VN, th ng kê m i nh t c a ngành y t cho bi t, trong vài năm g n ñây, tính riêng s ngư i ng ñ c th c ph m ph i nh p vi n c p c u do ngu n rau, c thi u an toàn ñã lên ñ n con s hơn 700 ngư i. Trong khi ñó, ngư i tiêu dùng ngày càng nh n th c rõ ñư c t m quan tr ng c a rau xanh trong b a ăn hàng ngày, h ăn nhi u rau hơn, và nhu c u v rau an toàn cũng l n hơn. Nhưng các vùng s n xu t rau l i chưa xây d ng ñư c lòng tin cho ngư i tiêu dùng, m c dù h s n sàng tr giá cao g p nhi u l n cho m t s n ph m rau an toàn.
  • 13. 3 Theo s li u c a Chi c c B o v th c v t TPHCM, vào cu i năm 2007, t l s n xu t rau an toàn (RAT) không th t s an toàn là m t con s gây “s c” cho không ít ngư i tiêu dùng: 34/37 m u là rau ñư c cho là rau s ch l i có ch a dư lư ng thu c tr sâu vư t quy ñ nh. Còn theo nh n ñ nh c a ngành y t , dù tình hình gi ñây ñã ñư c c i thi n song RAT ñ n tay ngư i tiêu dùng v n chưa th t an toàn. V y t i sao không gây d ng lòng tin cho ngư i tiêu dùng b ng cách cho h dùng chính s n ph m mà h t tay làm ra. V y còn v i nh ng ngư i s ng thành ph ? V i di n tích ch t h p c a căn nhà n i thành, h có th t s n xu t ñư c rau xanh cho b a ăn c a gia ñình mình không? Đi u ñó là hoàn toàn có th th c hi n ñư c, n u như sân nhà, ban công hay sân thư ng c a h có m t chút ánh sáng t nhiên và b ra m t ít chi phí cho h th ng c ng v i m t chút công chăm sóc. Đ góp ph n th c hi n ñư c ñi u ñó, ñã có nhi u ñ án ñư c nghiên c u ñ tr ng rau trong nhà, trên ban công, sân thư ng … như : ng d ng k thu t th y canh b ng h p x p, k thu t khí canh, k thu t màng dinh dư ng NFT và k thu t dòng ch y sâu DFT vào tr ng rau an toàn t i nhà trong ñô th . Tuy nhiên nh ng phương pháp nói trên yêu c u k thu t tương ñ i ph c t p, t m , và chăm sóc khó nên chưa ñư c ph bi n. Đ ng trư c th c tr ng này, chúng tôi ti n hành nghiên c u ñ tài: “ ng d ng k thu t th y canh (Hydroponics) tr ng m t s rau theo mô hình gia ñình t i ñ a bàn Đăk Lăk” v i m c ñích c a ñ tài là: Góp ph n c i ti n và ph bi n các mô hình tr ng rau th y canh t i nhà trong ñô th . Đây s là m t k thu t s n xu t rau an toàn theo phương pháp th y canh nhưng ñơn gi n, d làm và ñ m b o cung c p ñ th c ăn xanh cho b a ăn gia ñình, ñ c bi t là các gia ñình ñô th v i di n tích t 3 – 4 m2 . Đ ng th i tri n khai các mô hình tr ng rau theo phương pháp này s làm tăng
  • 14. 4 thêm th m xanh cho môi trư ng ñô th . Theo tính toán c a các nhà khoa h c n u m i h ch “tr ng” 3 ñ n 4 m2 , chúng ta s có thêm kho ng 1 tri u m2 th m xanh luân chuy n n m t i các ban công, sân thư ng, sân nhà . Phương pháp này còn t n d ng ñư c không gian, di n tích dư th a nơi ban công, sân thư ng, sân nhà. M t khác n u nông thôn n u áp d ng phương pháp này ta s t n d ng ñư c các ph ph m nông nghi p (tr u, v cà phê, mùn cưa …) ñ làm giá th tr ng theo phương pháp th y canh và sau khi s d ng thì giá th l i ñư c làm phân bón cho cây tr ng khác r t t t. Hơn n a, tr ng rau theo phương pháp này còn là m t thú tiêu khi n cũng như chăm sóc cây hoa c nh và là cách thư giãn c a ngư i dân ñô th có t c ñ làm vi c và nh p s ng kh n trương, căng th ng như hi n nay. Gi i h n c a ñ tài: Chúng tôi ý th c r ng áp d ng phương pháp th y canh ñ tr ng rau trên giá th là m t phương pháp m i. V i kh năng và gi i h n th i gian c a ñ tài chúng tôi ch ti n hành tr ng thí nghi m ít ñ i tư ng v i các ñi u ki n t nhiên t i ñ a bàn huy n Krông Ana t nh Đăk Lăk v i di n tích nh qui mô gia ñình và m i th nghi m m t lo i môi trư ng dinh dư ng t pha, và ch ti n hành tr ng trên m t lo i giá th là tr u hun.
  • 15. 5 CHƯƠNG I: T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U 1 .1. Rau s ch (rau an toàn) 1.1.1. Khái ni m v rau s ch (rau an toàn) Nh ng s n ph m rau tươi bao g m t t c các lo i rau ăn c , thân, lá, hoa, qu có ch t lư ng ñúng v i ñ c tính gi ng c a chúng, hàm lư ng các hoá ch t ñ c và m c ñ nhi m các vi sinh v t gây h i dư i m c tiêu chu n cho phép, an toàn cho ngư i tiêu dùng và môi trư ng thì ñư c coi là rau ñ m b o an toàn v sinh th c ph m, g i t t là rau an toàn (rau s ch). 1.1.2. Yêu c u ch t lư ng c a rau s ch (rau an toàn) 1.1.2.1. Ch tiêu n i ch t Ch tiêu n i ch t ñư c quy ñ nh cho rau tươi bao g m: - Dư lư ng thu c b o v th c v t - Hàm lư ng nitrat (NO3 - ) - Hàm lư ng m t s kim lo i n ng ch y u: Cu, Pb, Hg, Cd, As. . . - M c ñ nhi m các vi sinh v t gây b nh (E.coli , Salmonella sp...) và kí sinh trùng ñư ng ru t (tr ng giun ñũa Ascaris. sp) T t c các ch tiêu trong s n ph m c a t ng lo i rau an toàn ñ u ph i n m dư i m c cho phép theo T ch c Nông lương Qu c t (FAO); T ch c y t th gi i (WHO) ho c m t s nư c tiên ti n trên th gi i như Nga, M . . . 1.1.2.2. Tiêu chu n hình thái S n ph m ñư c thu ho ch ñúng lúc, ñúng yêu c u t ng lo i rau (ñúng ñ già k thu t hay thương ph m), không d p nát, hư th i, không l n t p ch t, sâu b nh và có bao gói thích h p. 1.1.3. Các nguyên nhân gây ô nhi m trên rau 1.1.3.1. Dư lư ng thu c b o v th c v t trong các s n ph m rau Theo Vi n B o v Th c v t năm 1998, ñ n nay nư c ta ñã và ñang s d ng kho ng 270 lo i thu c tr sâu; 216 lo i thu c tr b nh; 160 lo i thu c
  • 16. 6 tr c ; 12 lo i thu c di t chu t và 26 lo i thu c kích thích sinh trư ng v i kh i lư ng ngày càng gia tăng. Tuy ch ng lo i nhi u, song do thói quen ho c s r i ro cũng như thi u hi u bi t v m c ñ ñ c h i c a hoá ch t b o v th c v t nên ngư i nông dân ch dùng m t lo i thu c b o v th c v t có ñ ñ c cao ñã b c m ho c h n ch s d ng như Monitor, Wofatox, DDT, . . . Nguyên nhân là do các lo i thu c trên giá r , có ph di t sâu r ng và hi u qu di t sâu tương ñ i cao. M t khác, do vi c th c hi n th i gian cách ly thu c BVTV không tuân th theo qui ñ nh sau khi s d ng thu c BVTV. H u h t các h nông dân ñ u vi ph m th i gian cách ly sau phun thu c. S vi ph m x y ra nhi u nh t trên nhóm rau ăn qu như cà chua, ñ u ñ , ti p theo là các nhóm rau ăn lá. Trên cơ s ñi u tra, C c B o v Th c v t còn cho bi t, v i thói quen s d ng tuỳ ti n v thu c BVTV c a nông dân hi n nay thì th c tr ng vi ph m v th i gian cách ly thu c BVTV là ñi u ñáng báo ñ ng. Đây là nguyên nhân chính cũng là nguyên nhân cơ b n ñ gi i thích vì sao thu c b o v th c v t còn t n t i, chúng ñã ñ l i dư lư ng hoá ch t trong th c ph m trư c khi ch bi n là tương ñ i ph bi n và h u h t ñ u vư t quá m c cho phép. K t qu phân tích v dư lư ng thu c b o v th c v t trong 728 m u rau Khánh Hoà thì có 24,7% s m u ch a dư lư ng thu c BVTV vư t trên tiêu chu n cho phép t 2 - 6 l n. T i các vùng tr ng rau ngo i thành Hà N i, Đà L t. . . do h s s d ng ru ng ñ t cao, th i v tr i ñ u trên ñ ng ru ng h u như cây tr ng quanh năm ñi u ñó t o ngu n th c ăn liên t c cho các lo i sâu h i và làm cho s di chuy n c a bư m sâu h i ngày càng gia tăng t ru ng m i thu ho ch ñ n ru ng m i tr ng. Như v y không th tránh kh i thu c tr sâu. Tính trung bình m t v b p c i kho ng 75 - 90 ngày, ngư i nông dân ph i phun t 7 - 15 l n, v i lư ng thu c t 4 - 5 kg/ha. Như v y dư lư ng hoá ch t trong nông s n th c ph m ngay trên ñ ng ru ng cũng như tr
  • 17. 7 thành hàng hoá bán ra th trư ng ñ u có hàm lư ng vư t m c t i ña cho phép. Phân tích 100% m u rau ñ u th y có dư lư ng thu c b o v th c v t. Bên c nh ñó vi c s d ng quá li u lư ng có liên quan tr c ti p ñ n môi trư ng. Th c t cho th y nhi u lo i thu c b o v th c v t c m s d ng t năm 1992 như DDT, Lindan, 666, . . . nhưng qua phân tích ngư i ta v n phát hi n th y chúng t n t i trong ñ t, nư c. Đi u ñó ch ng t kh năng b n v ng c a nh ng lo i thu c c m s d ng trong t nhiên.[14] 1 .1.3.2. Hàm lư ng nitrat (NO3 - ) quá ngư ng cho phép Theo m t s nhà khoa h c thì lư ng phân hoá h c ñư c s d ng vào tr ng tr t Vi t Nam không vào lo i cao so v i các nư c trong khu v c và so v i bình quân toàn th gi i. Tuy nhiên nh hư ng c a phân hoá h c nh t là ñ m v i s tích lu nitrat trong rau cũng là m t nguyên nhân làm cho rau ñư c xem là không an toàn (không ph i là rau s ch). V i lư ng m u còn ít và ñ i tư ng cũng h n ch , song các m u ñã phân tích ñ u vư t ch s cho phép, ñây là m i quan tâm l n nh t c a ngư i tiêu dùng. NO3 vào cơ th m c ñ bình thư ng không gây ñ c, ch khi hàm lư ng vư t quá m c cho phép thì tr nên nguy hi m. Trong h th ng tiêu hoá, NO3 b kh thành Nitrit (NO2), Nitrit là m t ch t chuy n bi n Oxyheamo- globin (ch t v n chuy n oxy trong máu) thành ch t không ho t ñ ng ñư c g i là Methaemoglobin. m c ñ cao, nh t s làm gi m hô h p c a t bào, nh hư ng t i ho t ñ ng c a tuy n giáp, gây ñ t bi n và phát tri n các kh i u. Trong cơ th ngư i n u lư ng Nitrit m c ñ cao có th gây ph n ng v i axit amin thành ch t gây ung thư g i là Nitrosamin. Có th nói hàm lư ng NO3 vư t quá ngư ng cho phép là tri u ch ng gây nguy hi m cho s c kho con ngư i. Vì v y, các nư c nh p kh u rau tươi ñ u ph i ki m tra hàm lư ng NO3 trư c khi nh p nông s n.[16]
  • 18. 8 T ch c Y t th gi i (WHO) và C ng ñ ng kinh t châu Âu (EC) ñã gi i h n hàm lư ng nitrat trong nư c u ng là dư i 50mg/lít. Tr em thư ng xuyên u ng nư c có hàm lư ng nitrat cao hơn 45mg/1ít s gây r i lo n trao ñ i ch t, gi m kh năng kháng b nh c a cơ th . Tr em ăn súp rau mà có hàm lư ng NO3 t 80 -1300mg/kg s b ng ñ c.[19] Vì th WHO khuy n cáo hàm lư ng NO3 trong rau tươi không ñư c quá 300mg/kg. Theo m t s t i li u c a M thì hàm lư ng NO3 còn ph thu c vào t ng lo i rau, ví d măng tây không quá 50mg/kg, c c i m c cho phép t i 360mg/kg. Hi n nay tài li u c a Nga ñã quy ñ nh c th v hàm lư ng NO3 không ñư c quá các s li u sau ñây v i t ng lo i rau (mg/kg): c i b p : 500, cà r t :250, dưa chu t :150, cà chua :150, 1.1.3.3. T n dư kim lo i n ng trong s n ph m rau Vi c l m d ng hoá ch t b o v th c v t cùng v i các lo i phân bón hoá h c ñã làm cho m t lư ng N, P, K và các hoá ch t b o v th c v t b r a trôi xu ng các con mương vào ao, h , sông, chúng xâm nh p vào m ch nư c ng m gây ra ô nhi m. K t quá phân tích hàm lư ng kim lo i n ng và các nhóm nitro, photpho trong nư c tư i, ru ng lúa, ao cá T Liêm (Hà n i) cho th y hàm lư ng kim lo i n ng trong nư c mương tư i rau cao hơn h n so v i ru ng lúa nư c và ao nuôi cá. Các kim lo i n ng ti m n trong ñ t tr ng còn th m th u, ho c t ngu n nư c th i thành ph và khu công nghi p chuy n tr c ti p qua nư c tư i ñư c rau xanh h p th .[19] Hàm lư ng N, P, K do phân hoá h c khi ñư c s d ng quá m c thư ng cho phép các kim lo i n ng như chì (Pb), thu ngân (Hg), Asen (As), Mangan (Mn), Đ ng (Cu), Co ban (Co), k m (Zn) trong nư c th i và có s n trong ñ t ñư c rau h p th qua th c ăn và nư c, vi c bón lân cũng làm tăng hàm lư ng Cadimi (Cd) trong ñ t và trong các s n ph m rau có hàm lư ng kim lo i n ng vư t quá tiêu chu n cho phép trong rau như: Pb =0,5mg/kg; As =
  • 19. 9 0,2mg/kg; Cu = 50mg/kg; Sn = 200mg/kg, Cd = 0,03mg/kg; Hg = 0,02mg/kg; . . . cũng nh hư ng ñ n s c kho như gây ng ñ c và thư ng khó ch a tr .[16] 1.1.3.4. Vi sinh v t gây h i trong rau Vi c s d ng nư c không s ch ñ tư i cho rau là nguyên nhân gây ô nhi m trên rau, bên c nh ñó do s d ng phân tươi ñ tư i rau là m t t p quán canh tác m t s vùng nh t là các vùng chuyên canh. Khi s d ng rau gia v nh t là rau thơm và rau s ng chính là hình th c chuy n t i tr ng giun, sán, vi sinh v t gây b nh như: E. coli, Salmonella sp, n m gây b nh… Đây là y u t gây b nh như: thương hàn, ki t l , tiêu ch y . . . .[19] Nh ng y u t trên là nguyên nhân ch y u làm cho rau b ô nhi m, nh hư ng t i s c kho c a con ngư i. Trong ñó ph bi n nh t là do thu c b o v th c v t và sinh v t gây b nh. Vì v y, yêu c u c n thi t là ph i gieo tr ng như th nào ñ có ñư c nh ng s n ph m rau không b ô nhi m, t c là rau ñ m b o an toàn ñ i v i ngư i (hay còn g i là rau s ch). 1 .2. Tr ng cây trong dung d ch nh m s n xu t rau s ch 1.2.1. Khái ni m chung Tr ng cây trong dung d ch có tên khoa h c là Hydroponics, t hydroponics b t ngu n t ti ng Hy L p v i g c Hydro là nư c và ponic là công vi c. Vi t Nam còn g i là k thu t tr ng cây trong dung d ch, là "thu canh" hay tr ng cây không c n ñ t. 1.2.2. Đ nh nghĩa Tr ng cây trong dung d ch hay phương pháp thu canh là k thu t tr ng cây không c n ñ t mà cây ñư c tr ng tr c ti p vào dung d ch dinh dư ng.[17]
  • 20. 10 1.2.3. Cơ s khoa h c c a h th ng thu canh Qua nghiên c u các nhà khoa h c ñã phát hi n ñư c, ñ cây tr ng có th sinh trư ng và phát tri n thì chúng c n ph i ñư c cung c p 16 nguyên t cơ b n sau: C,H, O, N, P, K, Ca, Mg, S, Fe, Cu, Mn, Zn, Mo, Bo, Cl. Trong 16 nguyên t cơ b n k trên n u thi u 1 nguyên t , cây cũng không th hoàn t t ñư c chu trình sinh trư ng và phát tri n. B y nguyên t sau cây c n m t lư ng r t ít g i là nguyên t vi lư ng: Cu, Zn, Mn, Mo, Bo, Cl, Fe. Các nguyên t còn l i c n v i lư ng cao hơn g i là nguyên t ña lư ng: C, H , O, N, P, K, Ca, Mg, S. Các nguyên t C, H , O cây l y ch y u không khí (CO2) và nư c, còn l i các nguyên t khác cây tr ng ph i l y t ñ t.[17] Như v y, con ngư i hoàn toàn có th tr ng cây ch c n ñ y ñ dinh dư ng mà không c n ñ t. 1.2.4. L ch s phát tri n c a cây tr ng không c n ñ t Thu canh m t phương pháp tr ng cây không dùng ñ t ñã phát tri n t nh ng phát hi n th c nghi m tìm hi u v các ch t dinh dư ng giúp cây phát tri n và các thành ph n c a cây. Nh ng nghiên c u v cây ñư c t p h p l i t nh ng năm 1600. Tuy nhiên, có th nói r ng tr ng cây không dùng ñ t ñã có trư c th i gian này. M t d ng thu canh nguyên sơ ñã ñư c th c hi n n Đ t nhi u th k .[23] S phát tri n thu canh ñã có trư c tr ng cây trên ñ t và thu canh ñư c b t ñ u t thành ph Babylon v i nh ng khu vư n treo n i ti ng ñư c ñưa vào danh sách 7 kỳ quan th gi i th i c ñ i, và có l ñây là cách tr ng thu canh thành công ñ u tiên trên hành tinh chúng ta. Nh ng khu vư n n i c a Aztecs, m t b t c du cư vùng B c M , là ñi n hình c a thu canh. Đ u tiên h ñã lái xe ñ n vùng h Tenochtitlan, thung lũng trung tâm c a Mexico ñ ñ nh cư. B ñ i x r rúng b i láng gi ng b t ch i không cho s d ng các vùng ñ t có th tr ng tr t ñư c, ngư i b t c Azrects ñã t n t i b ng phát
  • 21. 11 minh ñáng n này. Vì h không có ñ t ñ tr ng lương th c nên h quy t ñ nh s n xu t và ch bi n b ng nh ng v t li u mà mình có. H ñã h c cách d ng lên các bè và các máng b ng b i cây, b i c , ñ p d p chúng ra cùng v i r cây c ng ch c. K ñ n h vét ñ t t ñáy c a vũng c n bên h và ch t lên các máng c . Do bùn ñ t l y t ñáy và phân bón ñư c lưu tr vì chúng s ñư c tái s d ng.[23] - Năm 1792, nhà khoa h c xu t chúng ngư i Anh là Joseph Pristly ñã khám phá ra cây ñư c ñ t trong phòng có không khí c ñ nh m c cao (CO2) s d n d n h p thu CO2 và th i ra O2. Hai năm sau, Jean Ingenhouse, ñã ñưa công trình c a Joseph ti n thêm m t bư c xa hơn. Ông ñã ch ng minh r ng cây ñư c ñ t trong phòng ñ y CO2 có th thay th khí này thành O2 trong vòng vài gi n u phòng ñó có ánh sáng m t tr i chi u ñ n. M t căn phòng ñ y ánh sáng t nó không nh hư ng gì ñ n ch a CO2' m t ñi u ch c ch n r ng cây có nhi m v ñáng k trong vi c chuy n ñ i này. L.Ngen ti p t c thi t l p quá trình ñ thúc ñ y nhanh hơn ñi u ki n ánh sáng chói chang hơn, và ch có nh ng b ph n xanh c a cây là có liên quan ñ n quá trình chuy n hoá này mà thôi.[9] Năm 1856, Salm-Horsmar phát tri n k thu t dùng cát và môi trư ng trơ, nhi u công trình nghiên c u ñã ch ng minh r ng th i gian cây có th phát tri n trong môi trư ng trơ v i dung d ch nư c ch a khoáng ch t tuỳ thu c vào ñòi h i c a cây. Bư c th hai là lo i b hoàn toàn môi trư ng trơ và tr ng cây trong nư c có ch a khoáng ch t. T nh ng khám phá và phát tri n trong giai ño n 1859 - 1865 , k thu t này ñư c hoàn t t b i hai nhà khoa h c ngư i Đ c Julins von Sachs (l860), giáo sư th c v t h c c a Đ i h c Wurzburg (1832 - 1897) và W.Knop (1861), nhà khoa h c nông hoá Knop ñư c g i là "cha ñ c a cây tr ng trong nư c".
  • 22. 12 Cũng trong nh ng năm 1860, giáo sư Julins ñã l p ñư c công th c pha ch dinh dư ng có th tan trong nư c và giúp cây h p thu d dàng ñ tăng trư ng. Công trình này ch m h t giai ño n ñ u nghiên c u dinh dư ng cho t t c các lo i cây. Đây là ngu n g c c a k thu t "Nutriculture" và tương t như k thu t dùng trong phòng thí nghi m nghiên c u v sinh lý th c v t và dinh dư ng cây tr ng hi n v n còn dùng. Vi c thêm vào các hoá ch t tư i cho cây tr ng ñư c tìm ra nh m s n xu t ra dung d ch dinh dư ng h tr cho cu c s ng c a cây. Vì v y năm 1920 vi c chu n b trong thí nghi m nư c tr ng cây ñã ñư c chu n hoá và phương pháp s d ng cũng ñư c thi t l p.[12] Tuy nhiên th c ti n áp d ng k thu t tr ng cây b ng ch t dinh dư ng “Nutriculture” ñã không phát tri n cho ñ n năm 1925 khi công nghi p nhà kính t ra thích h p cho vi c áp d ng này. Đ t trong nhà kính ph i ñư c thư ng xuyên thay th không b nh ng v n ñ v cơ c u ñ t, phân bón và ñ ng v t gây h i. K t qu là các nhà nghiên c u ñã nh n th c ñư c ti m năng c a vi c dùng Nutriculture ñ thay th các phương pháp canh tác b ng ñ t truy n th ng. 1.3. Tr ng cây trên giá th nhân t o nh m s n xu t rau s ch 1.3.1. Đ nh nghĩa: tr ng cây trên giá th nhân t o là kĩ thu t tr ng cây không dùng ñ t, cây ñư c tr ng tr c ti p vào giá th (tr u hun, cát, b t núi l a, xơ d a…) và dinh dư ng cung c p cho cây là dung d ch dinh dư ng thu canh.[21] 1.3.2. Nh ng ưu ñi m c a tr ng cây trên giá th nhân t o Vi c s d ng các lo i giá th ñ tr ng cây thay cho ñ t như: tr u, cát, b t núi l a, xơ d a. . . s ñem l i nhi u l i ích hơn so v i phương pháp tr ng cây b ng dung d ch như: r ti n, có th t n d ng do s n có ñ a phương, phương ti n tr ng cây ñơn gi n và ít t n kém, ch ñ ng kh ñư c các lo i vi sinh v t gây h i trong giá th , không ñòi h i thao tác k thu t ph c t p. Đ c
  • 23. 13 bi t, vi c dùng giá th là tr u hun ngư i dân có th t n d ng ngu n tr u s n có, m t khác khi hun chín tr u s ñư c kh trùng, có ñ x p cao nên gi ñư c các ion khoáng r t t t ñ trao ñ i ch t v i h r c a cây.[21] 1.3.3. Các lo i giá th ñ tr ng cây 1.3.3.1. Giá th khoáng nguyên th (cát vàng, b t núi l a), ho c qua ch bi n (Perlite, Rockwool permiculite..) * Các giá th là khoáng ch t: Đây là các lo i giá th có tính trơ v m t hoá h c, r t b n v ng, ít b các loài n m, vi khu n xâm nh p, có kh năng t o ra các khe h thoáng khí t o ñ x p cao. M t s lo i khoáng th có kh năng gi nư c và phân bón r t cao ñ ng th i thoáng khí cho hô h p c a b r . Giá th khoáng hay ñư c s d ng là cát (thư ng là cát vàng, h t to) (Johsen, 1984). * Vermiculite: là m t khoáng ch t g m silicát, magiê và nhôm. Khoáng ch t này có nhi u M và Nam Phi, khi nung nhi t ñ cao, các h t khoáng ch t n tung ra (t tr ng 80kg/m3 ), t tr ng nh và tr nên r t d th m nư c và khí. * B t núi l a (Puzolan): là m t lo i khoáng nh do núi l a t o ra, có nhi u khe h , t tr ng nh hơn nư c. Khi các t ng ñá ñư c nghi n ra thành h t kích thư c nh t 0,2 - l,2cm các h t có th dùng ñ tr ng cây vư n ươm ho c khí canh r t t t, v i giá thành r . T b t núi l a ngư i ta ñã ch t o thành b t khoáng Perlite. * Perlite: Perlite có ngu n g c t ñá núi l a, khi nung ñá núi l a giàu silic nhi t ñ cao, các h t ñá n ra ñ t kh i lư ng 130 - l80kg/m3 . Perlite ñư c s d ng r ng rãi trong tr ng rau - hoa (Green 1968; Wilson 1980; Wilson và Hitchin 1984).
  • 24. 14 * Rockwool: Rockwool và s i khoáng ñư c s d ng r ng rãi nhưng là v t li u ñ t ti n, b t ñ u ñư c s d ng Đan M ch, Hà Lan (Verwer, 1795, Vanos, 1983).[21] 1.3.3.2. Các giá th polymer h u cơ nhân t o g m các h t, b t x p M t vài ch t h u cơ t ng h p ñã ñư c ch t o ñ làm ch t tr ng rau - hoa -qu như các h t b t h u cơ, polysterene, urea-formaldehyde và polyurethane. Đ c trưng c a các ch t này là nh , b n v ng, nhi u khe thoáng khí (Sonneveld, và Welles, 1984).[21] 1. 3. 3. 3. Các lo i giá th h u cơ t nhiên như mùn than, xơ d a, v cây, bã mía, mùn cưa Các lo i giá th h u cơ có ưu ñi m là m m, nh , gi m t t, có ñ thoáng khí và gi phân bón cao. Nhưng có y u ñi m là kém b n v ng, d b phân hu , b nhi m n m, khu n gây b nh, ph i thay th thư ng xuyên (Devis and Freitas, 1970, Potter, 1977, Harris and Maree, 1984, Brady, 1990). Các giá th s n có ñ a phương như bã mía, mùn cưa cũng r t ñư c chú tr ng khai thác (Puchova, et al. 1999).[21] - Tùy ñi u ki n m i nư c, ngư i ta có th s d ng các lo i giá th khác nhau. Nhưng h u h t các lo i giá th qua ch t o như Perlite, Permiculite, Rockwool, ñ u ñư c s n xu t công nghi p các nư c s n nguyên li u, còn h u h t B c Âu, M , Nh t, Isarel… ph i nh p kh u hàng năm v i giá cao. 1.4. S tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o trên th gi i Trên th gi i, s n xu t gi ng ngoài vư n ươm, ñ c bi t là tr ng cây t mô hom ñã tr thành m t ngành công nghi p v i nhu c u nhi u t cây gi ng m i năm (Kozai et al, 2005). Thông thư ng ñ ra cây vư n ươm, t t c các công ty gi ng và các nhà vư n ñ u s d ng giá th h u cơ ho c giá th
  • 25. 15 khoáng ch t ho c pha tr n hai lo i ñó v i nhau. B t ñ u t th k 20, nhân lo i b t ñ u nghiên c u và phát tri n công ngh tr ng cây không c n ñ t (Soiless culture), ho c tr ng cây trên ñ t nhân t o "Artificial soil” (Gericke, 1937; Beardsell et al, 1979; Brochia, 1974; Burt, 1983), công ngh này ñ n nay ñã ñư c c i ti n và hoàn thi n r t nhi u và ñư c s d ng ph bi n trong s n xu t rau - hoa qu ch t lư ng cao trong các nhà kính (Green house).[21] V i các công ngh này, cây ñư c tr ng trên các giá th nhân t o khác nhau và khoáng ch t ñư c cung c p thư ng xuyên ho c theo chu kỳ b ng tư i nư c (công ngh thu canh - hydroponics) ho c phun sương (khí canh - Mistculture). Trên th gi i ngư i ta chia làm hai lo i giá th nhân t o khác nhau. Giá th h u cơ g m các v t li u có ngu n g c ch y u t th c v t, mùn, xơ d a ho c than mùn như peat, mùn cưa...s n xu t cà chua thương m i trên giá th ñã ñư c Wall (1937) và Peter (1977) mô t . Ngoài ra, mùn cưa xơ d a, v cây, . . cũng ñư c s d ng r t ph bi n. Đ c bi t là xơ d a ñã ñư c ch bi n, ñóng gói xu t kh u làm giá th tr ng cây thu canh r t t t, Srilanca m i năm s n xu t và xu t kh u trên 1,0 tri u m3 xơ d a cho các nư c châu Âu, Úc, M , Nh t B n. 1.5. Tri n khai k thu t tr ng cây trên giá th nhân t o Vi t Nam nư c ta g n ñây v n ñ tr ng cây trên giá th ñã ñư c quan tâm. M t s lo i giá th s n có trong nư c ñã ñư c s d ng r ng rãi như tr u hun, mùn cưa, bã mía, xơ d a, b t núi l a. Hai ngu n giá th tri n v ng nh t có th s n xu t trên qui mô l n nư c ta là xơ d a và b t núi l a. T nh B n Tre ñã thành l p các công ty ch bi n xơ d a làm giá th tr ng cây và bư c ñ u xu t kh u. Giá th b t núi l a ñã ñư c Vi n Di truy n Nông nghi p s d ng trong vư n ươm gi ng t nuôi c y mô (Báo cáo k t qu nghiên c u ñ tài c p Nhà nư c KC 04 - 19 giai ño n 2001 -2005) và ñã chuy n giao v t li u cho Công ty Gi ng cây tr ng Hà N i s d ng làm giá th tr ng cây trong khu Nông
  • 26. 16 nghi p công ngh cao Hà N i ñ t k t qu t t. V i t l ph i ch phù h p gi a xơ d a và b t núi l a, cây cà chua, t, dưa chu t ñã sinh trư ng, phát tri n ñ t năng su t cao (cà chua trên 200 t n/ha/v ; t ng t 40 - 50t n/ha/v ; dưa chu t 60t n/ha/v ).[21] Phân b và tr lư ng c a b t núi l a trong nư c ñã ñư c Vi n ñ a ch t, Vi n Khoa h c công ngh Vi t Nam nghiên c u, xác ñ nh. B t núi l a có ñ x p cao, ch t lư ng t t t p trung Đăk Nông v i lư ng nhi u tri u m3 . Có th bi n b t núi l a Đăk Nông thành v t li u t t cho vư n ươm, tr ng hoa, tr ng rau, ñem l i giá tr thương m i. 1.6. Gi i thi u ñ c tính sinh h c m t s cây ti n hành tr ng thí nghi m 1.6.1. Cây cà chua 1.6.1.1. Ngu n g c, ch ng lo i, năng su t và giá tr dinh dư ng c a cà chua Cà chua (Lycopersicum esculentum Mill) có tên ti ng Anh là Tomato là thành viên h Cà Solanaceae chi Lycopersicum. Cà chua còn có nhi u t ñ ng nghĩa khác là: L.Kort; L. lvcopersicum;' L. esculentum Dur. Trư c ñây ngư i ta ñ t tên cho cà chua là “love apple". Thông thư ng ngư i ta chia cà chua thành hai chi ph d a vào màu s c qu : [6] * Chi ph Eulycopersicon (red fruited): qu c a chi này có màu ñ ho c vàng, hoa to, là cây quanh năm. * Chi ph Eriopersicon (green fruited): qu c a chi này có màu xanh, có s c tía, có lông, h t nh . Cà chua là cây thân th o hàng năm ho c thân th o lưu niên.
  • 27. 17 B ng 1.1: Phân lo i th c v t chi Lycopersicum Chi ph Loài trong chi ph Eulycopersicon (qu ñ ) 1. L. esculentum: Cà chua thông thư ng 2. L. pimpinellefolium: cà chua nho Eriopericon (qu xanh) 1. L. chessmanii: hoang d i 2. L. chilense: hoang d i 3. L glandusosum: hoang d i 4. L hinsutum: hoang d i 5. L. perviamum: hoang d i (Theo E.D. war D.C; Tigche L. AAR - 1989) * Nh ng bi n ch ng th c v t: L. esculentum là loài cà chua tr ng tr t có 4 bi n ch ng sau ñây: + L. esculentum var. Commune là cà chua thông thư ng. H u h t nh ng gi ng cà chua tr ng tr t ñ u thu c bi n ch ng này. Thân lá sum suê, ph i c t t a, qu có kh i lư ng t trung bình ñ n l n.[6] + L. esculentum var. Grandifolium: cà chua lá to, hình d ng lá gi ng lá khoai tây, m t lá r ng và láng bóng. Lá ít ho c trung bình. + L. esculentum var. Valium: cà chua anh ñào, sinh trư ng h u h n. cây m p, lùn ñ ng cây, không c n làm giàn. Lá trung bình, cu ng ng n có lông tơ. + L. esculentum var. Pyriforme: cà chua hình lê. Sinh trư ng vô h n. T t c các loài cà chua ñ u có s lư ng NST 2n = 24. - Cà chua có ngu n g c Pêru, Bolivia và Equador. Trư c khi Crixtop Colong phát hi n ra châu M thì Peru và Mehico ñã có tr ng cà chua. Theo tài li u c a châu Âu thì ch c ch n cà chua ñư c ngư i Aztec và ngư i Toltec mang ñ n. Đ u tiên ngư i Tây Ban Nha ñem cà chua t châu Âu v r i sau ñó ñem ñ n vùng Đ a Trung H i.
  • 28. 18 Cà chua có nhi u tên g i khác nhau và ñư c gi i thi u ñi kh p th gi i. Đ u tiên vào năm 1854 do nhà nghiên c u th c v t Pier Andrea Mattioli gi i thi u nh ng gi ng cà chua t Mêhico có màu vàng và ñ nh t. B c Âu lúc ñ u ngư i ta dùng cà chua ñ trang trí và tho tính tò mò, ñó là nh ng năm 1650 và ltalia, ngư i ta g i cà chua là qu táo vàng; Pháp nó có tên là qu táo tình yêu.[6] Nhưng có m t th c t : th i b y gi cà chua chưa ñư c ch p nh n là cây th c ph m. Đâu ñó v n quan ni m trong cà chua có ch t ñ c b i vì cà chua là thành viên trong h cà, có h hàng v i cà ñ c dư c. Quan ni m này v n t n t i m t vài nơi nào ñó cho ñ n ngày nay. T khi bi t ñư c nh ng ñ c tính quý c a cà chua mà không lo i rau qu nào cũng có th có ñư c, cà chua tr thành lo i th c ph m không th thi u trong b a ăn thư ng nh t. Nó ñư c s d ng r ng rãi trên th gi i hơn 150 năm qua. Trong qu chín có nhi u ch t dinh dư ng như: ñư ng, vitamin A, vitamin C và các ch t khoáng quan tr ng như: Ca, Fe, P, K, Mg... thành ph n hoá h c trong qu cà chua chín như sau: * Nư c: 94 - 95% * V t ch t còn l i: 5 - 6%; g m các ch t sau: B ng 1.2: Thành ph n ch t dinh dư ng trong qu Cà chua V t ch t còn l i Chi m t l % Thành ph n các ch t Đư ng 55% Fructoza, Glucoza, Sucroza Khoáng ch t không hoà tan 21% Protein, Xenlulo, Pectin, Polysaccarit Axit h u cơ 12% Xitric, Malic, Galacturonic, Pyrolidon, Cacboxylic Ch t vô cơ 7% Fe ,Zn, Cu … Các ch t khác 5% Ascorbic axit, ch t d bay hơi, Aminoaxit (Theo E.D. war D.C; Tigche L. AAR - 1989)
  • 29. 19 Do ñó Cà chua là cây rau có giá tr kinh t cao, ñư c tr ng r ng rãi trên th gi i. - Theo FAO (l993) di n tích tr ng cây cà chua trên th gi i là 2.723.000ha; năng su t 26,9 t n/ha, s n lư ng 70.623.000 t n. Trong 10 năm (1987- 1997) năng su t và s n lư ng cà chua c a th gi i tăng lên g p ñôi. Di n tích t 2,73 tri u ha lên 3,17 tri u ha, năng su t t 24 t n/ ha lên 28 t n/ha và s n lư ng ñ c bi t tăng nhanh t 65,64 tri u t n lên 88,22 tri u t n. Đ ng hàng ñ u v s tiêu th cà chua là châu Âu, sau ñó là châu Á, B c M và Nam M . - Châu Á là khu v c ñ ng ñ u v s n xu t cà chua, th ñ n là châu Âu và M là nư c ñ ng ñ u v c 2 lĩnh v c: năng su t và giá tr gieo tr ng trên 1 ha gieo tr ng. - nư c ta, cà chua ñư c tr ng trên 100 năm nay, di n tích tr ng hàng năm bi n ñ ng t 12 - 13 ngàn ha. Cà chua ñư c tr ng ch y u các t nh, thành ph thu c vùng ñ ng b ng sông H ng. mi n núi huy n Đ ng H , huy n Ph Yên (thu c t nh Thái Nguyên) là vùng tr ng cà chua có nhi u kinh nghi m. Vùng Đà L t (thu c t nh Lâm Đ ng) cũng là vùng tr ng cà chua n i ti ng. Cà chua là cây rau quan tr ng có nhi u vùng chuyên canh rau, là cây tr ng sau c a lúa mùa s m cho hi u qu kinh t cao. Tuỳ theo ñ c ñi m c a t ng vùng sinh thái, tuỳ theo th i v , m t sào B c b có th thu t 2-3 tri u ñ ng. - Cây cà chua yêu c u ch ñ luân canh, luân phiên nghiêm ng t và yêu c u m ñ không khí th p trong quá trình sinh trư ng, phát tri n (thích h p là 45-55%). Khi m ñ trên 65% cà chua d dàng b nhi m b nh h i. M t khác nư c ta có khí h u nóng m, ñ m không khí cao nên cà chua d b nhi m b nh h i là ñi u t t nhiên. Và t t y u ngư i nông dân ph i s d ng thu c b o
  • 30. 20 v th c v t ñ b o v lo i nông s n này c a mình nh m b o ñ m l i ích kinh t như mong mu n. (T t nhiên vi c dùng thu c b o v th c v t c a ngư i nông dân là quá li u lư ng cho phép b i h s d ng thư ng xuyên, liên t c). 1.6.1.2. Các lo i sâu, b nh thư ng g p cây Cà chua + Các lo i sâu h i - Sâu xanh ñ c qu (Helicoverpa armigera) - Dòi ñ c nõn lá v bùa (Liriomyza spp/) - B ph n tr ng, r p ph n tr ng (Bomisia tabaci) chúng truy n các b nh siêu vi trùng. - Sâu ăn t p, sâu , sâu khoang (Spodaptera lttura) - B rùa 28 ch m (Epilachna viginntiopunctata) + Các lo i b nh h i - B nh héo cây con (Rhizoctonia solari, phytophthora sp; Pythium sp) - B nh xoăn lá do virus gây ra. - B nh héo xanh (do vi khu n Pseudomonas solana cearum; n m Fusarium oxysporium,' Fusarium lycipensici, Sclerost um s ; . . . gây ra) - B nh thán thư (Collectatrichum phomodes) - B nh héo mu n sương mai (do n m phytophthora infestans).[1] 1.6.2. Cây Dưa chu t 1.6.2.1. Ngu n g c, ch ng lo i, kích thư c, năng su t và giá tr dinh dư ng c a Dưa chu t Cây Dưa chu t có tên ti ng Anh là Cuamber, ti ng Latinh là Cucumis sativus L. có b NST: 2n = 14. Dưa chu t hi n là cây gi v trí hàng ñ u trong các ch ng lo i rau có s n ph m ch bi n xu t kh u v i kh i lư ng tăng hàng năm. Theo s li u c a T ng Công ty Rau qu Vi t Nam, kh i lư ng dưa chu t ñư c các nhà máy th c ph m xu t kh u phía B c ch bi n v i hai m t hàng ch y u là mu i chua nguyên qu và ch nh ñã xu t sang th trư ng
  • 31. 21 châu Âu năm 1992 là 1117 t n, năm 1993 : 2184 t n, năm 1995 : 2309 t n. Trong nh ng năm t i, th trư ng nh p kh u m t hàng này không nh ng n ñ nh mà còn phát tri n v ch ng lo i và kh i lư ng. Vi c t ch c s n xu t t t cùng v i vi c áp d ng các ti n b k thu t m i v gi ng thâm canh và công ngh ch bi n s còn mang l i hi u qu cao hơn. [6] Cây Dưa chu t ñư c các nhà khoa h c xác nh n có ngu n g c Vi t Nam, t n t i nư c ta hàng nghìn năm nay. Trong quá trình giao lưu buôn bán nó ñư c tr ng ph bi n sang Trung Qu c và t ñây chúng ñư c phát tri n sang Nh t B n và lên châu Âu hình thành d ng dưa chu t qu dài, gai tr ng màu xanh ñ m. Nhóm th hai mang ñ c trưng c a vùng nguyên s n ñư c phát tri n sang l c ñ a n Đ hơn 2000 năm v trư c. Hi n nay dưa chu t ñư c tr ng kh p nơi, t xích ñ o t i 630 vĩ B c ñ ng th 6 trong s các rau tr ng trên th gi i v i di n tích 880 nghìn ha (1992). nư c ta vùng tr ng nhi u Dưa chu t t p trung ch y u H i Hưng, H i Phòng, Nam Hà, Hà B c, Vĩnh Phúc, Hà N i, m t s t nh duyên h i mi n Trung và Đông Nam b . Dưa chu t g m có 7 loài ph trong s này ssp (sub species). Agrotis Gab là dưa chu t hoang d i ñ ng riêng, còn l i 6 loài ph khác thu c d ng cây tr ng:[6] 1. ssp Europaco -americans Fil, lo i ph Âu M , có di n ph bi n nh t. 2. ssp Occidentali - asiaticus Fil, Tây Á, ph bi n Trung và Ti u á. 3. ssp Chinensi o Fil - Trung Qu c, ñư c tr ng nhi u trong nhà kính châu Âu. 4. ssp Indico - isapoicus Fil: n Đ - Nh t B n, các gi ng dưa chu t Vi t Nam thu c nhóm này. 5. ssp Himalaicus Fil, Himalaia.
  • 32. 22 6. ssp Hermaphroditus Fil - dưa chu t lư ng tính. Vi t Nam chúng ta Dưa chu t bao g m các nhóm sau: * Nhóm qu nh : có chi u dài dư i 11cm, ñư ng kính 2,5 - 3,5cm. Nhóm này có th i gian sinh trư ng ng n (65 - 80 ngày tuỳ v tr ng). Năng su t kho ng 15 - 20 t n/ha ( 7t /sào). Đang s d ng cho mu i nguyên qu . Thu c nhóm qu nh hi n có hai gi ng ñang tr ng ph bi n là Tam Dương (Vĩnh Phú) và Phú Th nh (H i Hưng). * Nhóm qu trung bình: g m h u h t các gi ng ñ a phương tr ng tr t trong nư c và gi ng Hl (gi ng lai t o). Qu kích thư c 13 - 20 x 3,5 - 4,5cm. Th i gian sinh trư ng c a gi ng 75 - 85 ngày, năng su t 22 - 25 t n/ ha (8 - 9 t /sào) M t s gi ng trong nhóm này (Hl, Yên M , Nam Hà) có th s d ng ñ ch nh ñóng l thu tinh. Yêu c u c a s n ph m ch bi n này là qu có kích thư c 1 2- 14 x 3,5 - 4,5cm, ru t ñ c, v màu tr ng, khi ch bi n có màu vàng tươi. Trong s các gi ng nh p n i có 2 nhóm ñư c tr ng ph bi n. * Nhóm qu r t nh hay dưa chu t Bào t : cho s n ph m ch bi n là qu 2-3 ngày tu i. Tuỳ theo yêu c u c a ñ i tư ng khách hàng, qu s d ng có kh i lư ng 150 - 200qu /kg. Ph n l n các gi ng thu c nhóm này thu c d ng cây 100% hoa cái (gynocaous) như Fl Marinda, FlDmja, Fl Levinna (Hà Lan) và 1 gi ng c a M . Riêng gi ng Marinda qu m c thành chùm (3-5 qu ) trên m i k lá. M c dù năng su t không cao (3-8 t n/ha), song giá tr thương ph m l n nên tr ng các gi ng này v n có hi u qu . M t khó khăn l n c a s n xu t v i nhóm qu Bào t là các gi ng b b nh, ch y u là sương mai t trung bình ñ n n ng, trong v xuân b sâu v bùa phá ho i ñã làm nh hư ng nghiêm tr ng ñ n năng su t gi ng.
  • 33. 23 * Nhóm qu to: g m các gi ng lai F1 c a Đài Loan và Nh t B n: Các gi ng c a Đài Loan có kích thư c 25-30 x 4,55cm qu hình tr màu xanh nh t gai tr ng. Các gi ng Nh t B n qu dài hơn (3 - 45 x 4-5cm) qu nhăn ho c nh n gai qu màu tr ng v qu xanh ñ m. Các gi ng trên có năng su t khá cao ( trung bình 30-35 t n/ha) thâm canh t t có th ñ t 40 t n/ha. Qu s d ng ñ ăn tươi ho c mu i m n.[1] B ng 1.3: Thành ph n các ch t dinh dư ng c a dưa chu t (ch a trong 100g s n ph m tươi). Năng lư ng (calo) Ch t b t (g) Ch t ñ m (mg) Can xi (mg) S t (mg) Vitamin A (mg) Vitamin C (mg) 16 3.0 0.8 23.0 1.0 0.3 5.0 (Theo Mai Th Phương Anh ĐHNN Hà N i - 1996) 1.6.2.2. Các lo i sâu b nh thư ng g p cây Dưa chu t và cách phòng tr + Sâu h i - B trĩ hay bù l ch: Bù l ch phát tri n vào mùa khô h n. Bù l ch có tính kháng thu c r t cao, nên ph i thay ñ i thu c thư ng xuyên, phun Dannitol, Comcol - B r y dưa: thu gom tiêu hu trên cây dưa sau mùa thu ho ch, ch t ñ ng t o b y ñ r y dưa t p trung, sau ñó phun thu c Basudin, Dannitol... n ng ñ 1-2%. - R p dưa, r y nh t: r y có r t nhi u thiên ñ ch như b rùa, ru i ki n, nh n, n m...ch nên phun thu c khi m t ñ quá cao gây nh hư ng ñ n năng su t. Thu c phòng tr như b r y dưa.[10]
  • 34. 24 - Ru i ñ c nõn lá hay sâu v bùa: ru i t n công r t s m t khi cây b t ñ u có lá th t, thi t h i trong mùa n ng cao hơn mùa mưa. Ru i r t nhanh quen thu c nên c n thay ñ i ch ng thu c thư ng xuyên. Phun khi cây có 2 - 3 lá, phun Netoxin, Sanvalerate... tr i màn ph nilon trên m t li p s làm gi m ñư c m t ñ ru i ñáng k . - Sâu ăn lá: Phun ng a khi ñ t non và qu non có sâu xu t hi n r b ng các lo i thu c ph bi n như r p dưa, b r y dưa.[1] + B nh h i - B nh héo rũ, ch y dây do n m Fusarium sp, Phytophthora sp, phòng ng a nên lên li p cao, làm ñ t thông thoáng, bón thêm phân chu ng, tro, tr u, nh cây b nh héo hu , phun hay tư i vào g c Copper - B, Derosal. B nh ch t héo cây con do n m Rhizoctonia sp. solanii gây ra: B nh phát tri n khi m ñ cao, c n x lý thân cây dưa sau thu ho ch b ng thu c hoá h c r i m i gieo h t. Phun Anvil, Bonaza. - B nh th i ñ t qu non do n m Chonephora cucurbitacarum: không nên tr ng quá dày, gi m tư i nư c, không nên tư i nư c vào bu i chi u t i khi b nh ñã xu t hi n. C n v sinh ñ ng ru ng thu gom các lá, qu b b nh ñem hu . Nên phun các lo i thu c ng a b ng các lo i thu c như phòng tr b nh héo rũ. - B nh thán thư do n m Colletrichum lagenariu.m: khi th i ti t thu n l i như n ng mưa xen k , b nh s gây tác h i n ng. Phòng tr b ng thu c Antracol, Topan . . . - B nh ñ m lá, sương mai do n m Pseudoperonospora anbensis. B nh phát tri n vào th i ti t m ñ cao, mưa nhi u. Phòng tr b ng Manzata, Ridomil. . . - B nh kh m do virus: b nh này ñư c truy n t cây b nh sang cây kho b i nhóm côn trùng chích hút như bù l ch và r p dưa. Ch nên phun ng a bù
  • 35. 25 l ch và r p dưa khi cây còn nh b ng các lo i thu c như Oncol, Danitol. C n nh b và tiêu hu các cây b nh ñ tránh lây lan. - B nh l c r , cháy khô lá do n m Phytophthora sít: thoát nư c t t cho ru ng dưa. Tránh tr ng quá dày, không tư i nư c ñ m vào chi u mát, phun thu c Manzata, Ridomil . . .[10] 1.6.3. Cây Xà lách 2.6.3. 1. Đ c tính sinh h c c a rau Xà lách Là lo i cây thân th o tên (danh pháp khoa h c là Lactuca sativa var. capitata), ng n ngày, dùng ñ ăn lá và là lo i rau ăn s ng ph bi n. Ngoài ra còn ñư c dùng làm thu c ch a b nh vì trong thân có m t lo i d ch tr ng như s a n u tách chi t s thu ñư c dư c li u.[5] 1.6.3.2. Đi u ki n khí h u, th như ng Khí h u: Xà lách phù h p v i ñi u ki n khí h u, nhi t ñ thích h p cho cây sinh trư ng phát tri n t 18 – 250 C, ñ m kho ng 80 – 90%. Thích h p v i quang chu kỳ ngày dài, tuy nhiên xà lách có th phát tri n t t c v mùa mưa cũng như mùa n ng t i Tây Nguyên, trong ñi u ki n có nhà lư i. Th như ng: Xà lách có th phát tri n t t nhi u lo i ñ t khác nhau như: Sét nh , bazan, feralit vàng ñ ... pH t i thích 5.5 – 6.5. T lúc gieo h t cho ñ n lúc cho thu ho ch trong kho ng t 60 – 65 ngày.[1] 1.6.3.3. Quy trình tr ng K thu t làm ñ t: Đ t ñư c cày x i và d n s ch tàn dư th c v t, bón vôi (ñ nâng pH lên 5.5 – 6.6) cày tr n ñ u trong ñ t phơi i 1 – 2 tu n (có th dùng các hóa ch t, ch ph m x lý ñ t như: Mocap, Sincosin, Furadan, Basudin...) sau ñó lên lu ng r ng 1,1m, rãnh 0,4m, cao 0,15m. Phân bón lót ñư c r i ñ u trên b m t lu ng, tr n ñ u phân trên m t lu ng, tư i m ñ u .
  • 36. 26 Tr ng cây theo kho ng cách: hàng cách hàng 25cm, cây cách cây 20cm. Trư c khi tr ng tư i m ñ u trên toàn b lu ng. (chú ý thoát nư c t t, tránh ñ ng lâu sau khi mưa).[1] 1.6.3.4. Phân bón, cách tr ng và chăm sóc (cho 1000m2 ) + Bón lót - Vôi: 80 – 120kg - Phân chu ng hoai m c: 3 – 4 m3 - Super lân: 50kg. - Nitrophoska 15 – 5 – 20: 35kg. - K2S04: 30kg. - Phân h u cơ ñ m ñ c (Dynamic, ho c Growell): 30kg. Bón thúc: Bón thúc m t l n sau khi tr ng 1 – 2 tu n n u cây phát tri n kém, có th dùng Nitrophoska tím v i lư ng 10 – 15kg/sào b ng cách hòa loãng 0,5 % v i nư c r i tư i ñ u trên lu ng. + Cách tr ng -Cây gi ng: Gi ng ñư c ươm trong v x p. Th i gian gi ng ñ t tiêu chu n xu t vư n là 15 – 18 ngày, có 4 – 6 lá th t, cây phát tri n cân ñ i, không có sâu b nh, r phát tri n m nh. - M t ñ tr ng t 9.000 – 11.000 cây/1000m2. - Đ t cây vào gi a h , l p ñ t, nén nh . Tránh tr ng quá sâu ho c quá c n. - Sau khi tr ng nên chú ý ñ m trong vòng 10 ngày ñ giúp cây bén r t t. + Chăm sóc Sau khi tr ng c n gi m cho cây, tư i nh t 1 – 2 l n/ ngày trong tu n ñ u tiên, sau ñó m i ngày ch tư i 1 l n. N u tr ng v mưa có th tư i ít hơn.
  • 37. 27 * Chú ý không s d ng ngu n nư c b ô nhi m kim lo i n ng, ô nhi m vi sinh v t gây b nh...[6] 1.6.3.5.Phòng tr sâu b nh, thu ho ch và b o qu n Xà lách ít b sâu b nh phá ho i, nên phun phòng Zinep xanh 0,3% cho cây 15 ngày sau tr ng và 25 ngày sau tr ng. Dùng Sumi anpha, Regent… ñ phòng tr sâu phá ho i. Chú ý: Ng ng phun thu c trư c khi thu ho ch 10 – 15 ngày. Thu ho ch, b o qu n: Khi cây phát tri n t i ña, sau tr ng t 40 – 45 ngày, thì có th thu ho ch.[10] 1.6.4. Cây C i xanh 1.6.4.1. Đ c ñi m sinh h c c a rau C i xanh C i xanh (danh pháp khoa h c là Brassica juncea H.F) là rau ng n ngày có th tr ng quanh năm. Tuy nhiên, c i xanh l i d gây ng ñ c nh t cho ngư i tiêu dùng b i nhi u sâu b nh h i khó tr , th i gian sinh trư ng ng n mà ph n l n các thu c hóa h c l i có th i gian cách ly dài trong khi thu c vi sinh và ñi u hòa sinh trư ng kém tác d ng v i m t s sâu. Hơn n a, nông dân hòa phân ñ m tư i nhi u l n ñ cây sinh trư ng nhanh. Đó chính là nguyên nhân khi n dư lư ng thu c tr sâu và dư lư ng nitrat thư ng cao ch ng lo i rau này và d n ñ n tình tr ng ng ñ c cho ngư i tiêu dùng. Đ kh c ph c tình tr ng trên nh t thi t ph i thay ñ i qui trình s n xu t h p lý.[11] 1.6.4.2. Th i v C i xanh có th tr ng quanh năm. Lưu ý: n u tr ng vào tháng 12 và tháng 1 thì cho năng su t cao nhưng thư ng b nhi u sâu h i. Mùa mưa khó tr ng nhưng thư ng bán ñư c giá cao hơn. 1.6.4.3. Gi ng Hi n nay ngoài gi ng ñ a phương, mùa khô có th s d ng m t s gi ng nh p c a Trung Qu c, Thái Lan và mùa mưa có th s d ng gi ng
  • 38. 28 TG1. H t gi ng c n x lý b ng thu c Appencard Super 50FL v i lư ng dùng 2 – 3cc/1 lít nư c trong 1 gi . Sau ñó ngâm h t trong nư c m có pha m t ít phân bón lá, sau 3 – 4 gi v t ra ñ ráo nư c m 1 ñêm r i ñem gieo. 1.6.4.4. M t ñ tr ng Đ tr ng v i di n tích 100mét vuông n u gieo vãi thì c n 60g h t gi ng. Tr ng kho ng cách 15 x 15cm, tr ng 1 cây/h c ñ ru ng thông thoáng h n ch sâu b nh h i. [1] 1.6.4.5. Bón phân, chăm sóc + Bón lót - Đ i v i vư n ươm: bón lót 5 – 6kg phân chu ng hoai m c + 100g Super lân/10mét vuông. - Đ i v i ru ng tr ng: bón lót 300kg phân chu ng hoai m c + 1,5kg Super lân + 4kg Kali ñ /100mét vuông. + Bón thúc - Bón thúc cho vư n ươm: r i vôi ho c tro li p ươm kho ng 1kg/100mét vuông ñ tr ki n tha h t. Kho ng 1 tu n sau gieo có th tư i thúc nh t 1 – 2 l n b ng nư c Urê loãng 20 – 30g/10lít nư c. Cây con 18 – 19 ngày sau gieo có th nh c y. Trư c nh c y c n tư i ư t ñ t b ng nư c DAP: 30g /10lít nư c ñ cây d bén r sau tr ng. C y t ng ñ t riêng cây t t và x u ñ ti n chăm sóc. - Bón thúc cho ru ng tr ng: sau tr ng 10 ngày là th i kỳ cây phát tri n, thân lá m nh c n bón thúc h n h p 5 – 6 kg bánh d u + 250g phân Kali, r i gi a hàng, x i nh cho thoáng k t h p v i l p phân và ngâm bánh d u ho c h t ñ u nành tư i 2 – 3 l n/v (dùng 8 – 9 kg bánh d u ho c 1 – 2 kg ñ u nành ngâm v i 10 lít nư c sau 1 tu n g n l y nư c pha loãng 3 – 4 l n r i ñem tư i).
  • 39. 29 1.6.4.6. Phòng tr d ch h i B thu c có th s d ng tr sâu b nh cho cây c i xanh thiên v các thu c ít ñ c và th i gian cách ly ng n. Có 3 nhóm thu c tr sâu và 1 nhóm thu c tr b nh ít ñ c và th i gian cách ly ng n, có th s d ng phun x t cho cây c i xanh, c i ng t như sau: Nhóm th 1: Nhóm thu c tr sâu th i gian cách ly 14 – 15 ngày: Basudin 10H, Basudin 50EC, Cyperan 25EC, Forsan 50EC, Forwathion 50EC, Polytrin P440ND. Nhóm th 2: Nhóm thu c tr sâu th i gian cách ly 7 – 10 ngày: Peran 50EC, Alphan 5EC, Match 50ND, Bassan 50ND. Nhóm th 3: Nhóm thu c tr sâu th i gian cách ly dư i 5 ngày: Forvin 85WP, Vertimex 1,8ND, Succes 25SC, Actara 25WG, các thu c ñi u hòa tăng trư ng và vi sinh. Nhóm thu c tr b nh: Appencard super 50FL, Appencard super 75DF, Carban 50SC, Score 250ND, Topan 70WP, Validan 3DD – 5DD, Zinacol 80WP, Zineb Bul 80WP, Manzat 200 80WP. [10] 1.6.4.7. M t s lo i sâu b nh thư ng g p - B nh y vàng (Phyllotetra striolata) Sâu non b nh y s ng r c n r i Basudin 10H v i lư ng 3 kg/1000mét vuông ngay khi tr ng. Trong vòng 10 ngày sau tr ng n u b nh y xu t hi n có th s d ng thu c Polytrin P440ND, Forwathion 50EC, Cyperan 25EC ho c Alphan 50EC. Th i gian sau n u b nh y xu t hi n nhi u có th s d ng thu c Alphan 50EC, Match 50ND, Peran 5EC ho c Alphan 50EC. N u 5 ngày trư c thu ho ch mà v n b b nh y phá có th s d ng các thu c Forvin 85WP, Vertimex 1,8EC và Success 25SC. [10]
  • 40. 30 - Sâu ăn t p Thư ng xuyên theo dõi n u th y tr ng sâu ăn t p thu gom tiêu h y, phát hi n s m sâu non m i n còn chưa phân tán có th dùng các thu c Cyperan 25EC, peran 5EC, ho c Alphan 50EC ñ tr . N u trư c thu ho ch ch ng 4 – 5 ngày sâu ăn t p phát tri n nhi u có th dùng m t trong các thu c sau: Forvin 85WP, Vertimex 1,8EC và Success 25SC. [10] -B nh ch t cây con (Pythium sp, Rhizoctonia solani): N u th y b nh xu t hi n nhi u trên vư n ươm c n phòng tr trư c khi nh c y ra ru ng b ng các thu c Validan 3DD – 5DD, Carban 50SC, Topan 70WP, Score 250ND.[10] - B nh th i b (Sclerotium sp) S d ng thu c Carban 50SC, Score 250ND, Topan 70WP ñ tr .
  • 41. 31 CHƯƠNG II: Đ I TƯ NG, N I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.1 M c tiêu nghiên c u c a ñ tài M c tiêu c a ñ tài này là tìm hi u môi trư ng dinh dư ng khoáng thích h p cho cây rau b ng phương pháp th y canh nhưng k thu t ñơn gi n nh m h b t giá thành s n ph m, v i mong mu n trong th i gian không xa n a, chúng ta có th nhìn th y m t s loài cây rau, hoa ki ng khác ñư c tr ng th y canh t i nhà hay trong các nhà hàng, khách s n ñ ph c v nhu c u thư ng th c rau an toàn và nhu c u gi i trí c a con ngư i. 2.2. Đi u ki n khí h u-t nhiên vùng nghiên c u 2.2.1. Đ a ñi m: TT Buôn Tr p, huy n Krông Ana - t nh Đăk Lăk 2.2.1.1. Đi u ki n khí h u - th i ti t V i ñ a hình n m trên cao nguyên trung ph n th i ti t khí h u huy n Krông Ana mang nh ng nét ñ c trưng c a khí h u Cao Nguyên v i hai mùa rõ r t, mùa mưa và mùa khô. Trong ñó mùa mưa kéo dài 5 - 6 tháng, mùa khô t tháng 11 ñ n tháng 4 năm sau; lư ng mưa trung bình tương ñ i cao nhưng phân b không ñ ng ñ u, trung bình 69,9mm/tháng, năm trung bình 1830 - 2200mm, t c ñ gió th p nh t l,3m/s, cao nh t 4,7m/s. Do nh hư ng c a cao trình và ñ a hình, và là huy n n m ven thành ph BMT nên v ch ñ khí h u c a Krông Ana tương ñ i gi ng v i thành ph BMT, nhi t ñ trung bình năm c a Krông Ana là 240 C và DakLak là 23,740 C. S chênh l ch nhi t ñ gi a các tháng mùa mưa không quá 0,50 C và gi m ñ n cu i mùa mưa, nhi t ñ mùa khô l i bi n ñ ng l n, nhi t ñ gi m nhanh t 22,0 C và tháng 11 xu ng 20,70 C vào tháng 12, sau ñó tăng nhanh t 21,10 C vào tháng 1 lên 26,950 C vào tháng 4. Biên ñ nhi t trong năm tương
  • 42. 32 ñ i th p kho ng 5,640 C, t ng nhi t lư ng hàng năm vào kho ng 8500 – 89000 C . Vào mùa mưa c n có thi t b che t , ch ñ ng thoát nư c . N u th m th c v t che t không t t thì vào mùa mưa ñ m cao t o ñi u ki n thu n l i cho sâu b nh phát tri n. Vào mùa khô, do tr i qua 6 tháng n ng liên t c s gi n ng qua các năm bi n ñ ng t 19.660 gi ñ n 24.875 gi t p trung ch y u vào mùa khô, m t m t thu n l i cho quá trình quang h p c a các lo i cây tr ng ñ c bi t là rau, nhưng m t khác do n ng kéo dài cùng v i gió m nh nên lư ng nư c b c hơi trong nh ng tháng mùa khô là r t l n, nh t là tháng 3, do ñó m c nư c ng m h th p thư ng x y ra hi n tư ng thi u nư c tư i cho rau. Trong các y u t nh hư ng ñ n sinh trư ng và phát tri n c a rau thì y u t nhi t ñ là y u t quan tr ng nh t vì nó nh hư ng tr c ti p ñ n s n y m m, s n hoa, ñ u qu và s phát tri n c a sâu b nh. M c dù s sinh trư ng c a rau ph thu c vào c u trúc di truy n, nhưng l i ch u tác ñ ng m nh c a ñi u ki n ngo i c nh, vì th m t s y u t khác ñư c trình bày qua b ng 2.1 như sau:
  • 43. 33 B ng 2.1: M t s y u t khí h u vùng ven thành ph Buôn Ma Thu t- DakLak Tháng Ch tiêu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhi t ñ không khí (0 C) 21,1 22,9 24,9 26,3 25,9 24,7 24,2 23,9 23,7 23,1 22,0 20,7 Nhi t ñ t i cao (0 C) 31,4 34,4 35,6 36,8 37,0 33,1 31,4 31,6 30,7 31,1 30,0 27,6 Nhi t ñ t i th p (0 C) 17,3 15,1 15,2 19,6 21,0 20,5 20,4 20,0 20,5 19,2 17,1 14,6 Lư ng mưa (mm) 1 4 10 80 387 211 391 313 336 294 46 13 S ngày mưa (ngày) 1 1 1 9 27 14 30 26 24 21 4 1 S ngày có mưa dài nh t 1 1 1 2 8 9 30 10 9 11 1 1 Đ m tương ñ i (%) 75 71 69 69 78 85 87 88 89 85 82 79 S gi n ng (gi ) 292,6 273,7 294,5 265,3 253,3 191,9 194,0 177,5 148,3 205,8 194,1 273,7 Lư ng b c x lý tư ng (Kcal/cm2 . tháng) 15,0 17,5 20,7 24,6 22,7 21,8 22,2 23,6 21,0 18,6 15,8 14,4 Lư ng b c x th c t (Kcal/cm2 . tháng) 9,87 13,12 15,56 16,95 12,33 10,84 10,57 10,78 9,38 9,60 8,44 8,37 Đ dài ngày (gi ) 11,3 11,6 11,9 12,3 12,6 12,7 12,1 12,4 12,1 11,7 11,4 11,2 T c ñ gió (m/s) 5,7 5,6 4,6 3,9 2,5 1,8 1,9 1,9 1,7 3,3 5,6 5,8 Ngu n: PGS. PTS. Nguy n Đình Ti n, 1998
  • 44. 34 2.3. Đ i tư ng và ñ a ñi m nghiên c u + Ti n hành nghiên c u trên ñ i 04 tư ng ñư c dùng ph bi n hi n nay là cây Cà chua (Lycopersicum esculentum Mill), cây Dưa chu t (Cucumis sativus L.), cây C i xanh (Brassica juncea H.F) và Xà lách cu n (Lactuca sativa var.capitata). 2.4. N i dung 2.4.1. So sánh phương pháp canh tác m i (tr ng cây không c n ñ t) v i phương pháp truy n th ng (tr ng ngoài ñ t hay ñ a canh) ñ n năng su t. 2.4.2. Xác ñ nh thu n l i, khó khăn khi tri n khai ch ñ canh tác m i t i nông h . 2.4.3. Tính giá thành m t s lo i rau tr ng trên giá th tr u hun và sơ b xác ñ nh m t s hi u qu c a mô hình s n xu t rau theo phương pháp m i. 2.4.4. Xây d ng mô hình trình di n ñ gi i thi u phương pháp m i cho c ng ñ ng. 2.5. Phương pháp nghiên c u 2.5.1. Phương pháp nghiên c u - S n xu t dung d ch dinh dư ng t m t s hoá ch t, ph c v cho mô hình tr ng rau trên giá th là tr u hun. - Thí nghi m ñư c ti n hành theo hai công th c: + Công th c 1: áp d ng theo k thu t th y canh (môi trư ng dinh dư ng là th y canh nhưng trên giá th tr u hun). + Công th c 2: Tr ng ñ a canh (áp d ng theo quy trình s n xu t cho t ng ñ i tư ng). Thí nghi m ñư c ti n hành trong 3 v (t tháng 12 năm 2007 ñ n tháng 5 năm 2009), m i v 3 l n l p l i, ô cơ s t i thi u 40 cây. Đánh giá s khác bi t gi a các nghi m th c theo tiêu chu n ki m ñ nh T c a Student.
  • 45. 35 Qui trình k thu t g m: + S d ng môi trư ng t nhiên t i vư n gia ñình ñ sáng, t i thi u 6h/ngày ñ b trí thí nghi m. + Chu n b ch u: ch u nh a r ti n . Dư i ñáy ch u có 4-5 l . + Chu n b tr u hun: Tr u ñư c hun theo phương pháp y m khí, ph i còn nguyên hình d ng than. + Dung d ch dinh dư ng : V i dung d ch pha s n, pha theo công th c Knop có c i ti n. Dung d ch m ñư c pha theo t l 100ml cho 10 lít nư c (th i kỳ sinh trư ng); th i kỳ cây ra hoa qu c n 150ml cho 10 lít nư c. + Chu n b ch u gieo h t: Tr u ñư c b vào các ch u sau ñó tư i ư t b ng nư c s ch. + Gieo gi ng: Gieo t 3 - 5 h t ñ sâu t 0,5 - l,5cm tùy gi ng. + Tư i nư c: M t ngày tư i hai l n vào sáng (6h) và chi u t i (17h). + Tư i dung d ch dinh dư ng : V i dung d ch pha s n, pha theo công th c Knop có c i ti n theo chu kỳ tư i hai ngày tu i m t l n vào sáng s m (6h – 8h). Dung d ch tư i cho cây ph i ñư c pha theo t l 100ml cho 10 lít nư c (th i kỳ sinh trư ng); th i kỳ cây ra hoa, qu c n 150ml cho 10 lít nư c. 2.5.2 . Các ch tiêu theo dõi và phân tích ñánh giá + Th i gian n y m m c a h t: ñư c tính t khi gieo ñ n khi h t nãy m m lên thân gi , khi trên 50% s h t gieo ñã n y m m. + Tính t l n y m m c a h t : ñư c tính b ng cách ñ m s h t n y m m trong t ng s h t khi gieo. + Th i gian cây ra hoa : ñư c tính t lúc cây có lá m m hoàn ch nh ñ n trên 50% s cây ra hoa. + T l hoa ñ u qu : ñư c tính b ng cách tính s qu ñ u so v i s hoa ñã n .
  • 46. 36 + nh hư ng c a k thu t và môi trư ng nuôi tr ng ñ n sinh trư ng (chi u cao,s lá, ñư ng kính thân…) và năng su t (t ng năng su t, năng su t thương ph m). + nh hư ng c a k thu t và phương pháp nuôi tr ng ñ n sâu b nh và th i v . 2.5.3. Phương pháp b trí thí nghi m Thí nghi m ñư c b trí v i 3 l n nh c l i, v i ñ a canh tr ng m i ñ i tư ng 1 lu ng dài 4m r ng 1m v i 2 hàng 40 g c; tr ng trên giá th tr u hun r ng 1m, dài 4m v i 2 hàng ch u nh a (g m 40 ch u). 2.5.4. Các công th c thí nghi m + Công th c 1 : Tr ng Cà chua , Dưa chu t, C i xanh, Xà lách cu n trên giá th tr u hun và s d ng dung d ch thu canh ñ cung c p dinh dư ng cho cây. + Công th c 2: Tr ng Cà chua, Dưa chu t, C i xanh, Xà lách cu n ñ a canh theo phương pháp c a ngư i nông dân, s d ng phân bón lót (phân vi sinh, phân chu ng…) bón thúc (urê …). 2.5.5. V t li u và hoá ch t dùng cho nghiên c u + V t li u g m: Ch u nh a , tr u hun, gi ng và các v t li u khác dùng cho vi c c m giàn leo. + Hoá ch t g m có: Ca(NO3)2; KNO3; KCI; KH2PO4; MgSO4; ZnSO4, FeCl2; (NH4)2MoO6 ; NAA và m t s nguyên t vi lư ng c n thi t cây l y t ngu n nư c s ch. 2.5.6. Phương pháp xây d ng mô hình trình di n rau tr ng trên giá th là tr u hun và s d ng dung d ch dinh dư ng thu canh. K thu t tr ng rau trên giá th là tr u hun thay cho ñ t, ngư i dân tuỳ m c ñích s n xu t mà xây d ng ñ a ñi m ñ tr ng rau: N u ch tr ng ñ cung c p rau xanh cho b a ăn hàng ngày thì có th s d ng v trí ñ t các ch u tr ng rau ban công hay trư c sân nơi thoáng mát (do s lư ng ít nên sâu h i và côn trùng ít t n công). Nhưng tr ng v i s lư ng l n thì ph i xây d ng d ng nhà lư i ñ cách ly côn trùng ñ ng th i ph i có mái che n ng, mưa quá l n.
  • 47. 37 Rau ph i ñư c nuôi tr ng ñúng k thu t, dung d ch dinh dư ng ñư c s d ng là dung d ch dinh dư ng thu canh có thành ph n và hàm lư ng dinh dư ng cơ b n c a Knop có b sung và hoàn thi n thêm m t s nguyên t vi lư ng quan tr ng. Mô hình s ñư c xây d ng t i nhà riêng c a h c viên v i di n tích 4m2 cho m i ñ i tư ng nghiên c u và mô hình dư c trình di n riêng cho t ng ñ i tư ng tùy thu c vào mùa v chính c a rau ñ có rau ñ a canh tr ng ñ i ch ng. 2.5.7. Phương pháp s n xu t dung d ch dinh dư ng Dung d ch dinh dư ng ñư c pha có thành ph n hoá ch t theo môi trư ng cơ b n c a Knop, có ñi u ch nh và b sung m t s nguyên t trên nguyên t c cân b ng và n ñ nh n ng ñ . 2.5.8. Th i gian thí nghi m Đã ti n hành thí nghi m t tháng 12 năm 2007 ñ n tháng 5 năm 2009. 2.5.9. Phương pháp x lý s li u Các s li u thu th p, ñư c x lý trên máy vi tính, theo ph n m m Excel 5.0 ng d ng trong ngành Nông Lâm nghi p tính bi n ñ ng: CV% = (S / x ).100 So sánh s khác bi t gi a k t qu thu ñư c c a hai công th c theo tiêu chu n ki m ñ nh T c a Student. T = Trong ñó: T là giá tr ki m ñ nh. x1 là giá tr trung bình c a m u thí nghi m(th y canh trên tr u) x2 là giá tr trung bình c a m u ñ i ch ng (tr ng ñ a canh) S1 là phương sai m u thí nghi m ñã hi u ch nh. S2 là phương sai m u ñ i ch ng ñã hi u ch nh. S = ∑(xi - x )2 /(n-1) n là s lư ng m u nghiên c u ( s cây trong ô cơ s ) 2 2*2 1 1*1 21 n ss n ss xx + −
  • 48. 38 CHƯƠNG 3: K T QU VÀ BÌNH LU N 3.1 . S n xu t dung d ch dinh dư ng Tr ng cây nói chung trên giá th nhân t o là tr u hun khác v i tr ng cây trên ñ t là cây ch s d ng tr u hun làm giá th ñ r bám vào và l y các ion khoáng t s cung c p dung d ch dinh dư ng c a con ngư i. Do ñó ñ ch ñ ng nghiên c u và s n xu t cũng như ñ gi m giá thành s n ph m. Chúng tôi ñã nghiên c u ñ s n xu t dung d ch dinh dư ng d a trên môi trư ng cơ b n c a Knop, có b sung và hoàn thi n thêm m t s nguyên t vi lư ng quan tr ng d a trên nguyên t c cân ñ i dinh dư ng và n ñ nh n ng ñ pH c a dung d ch cũng như s phù h p v ngu n dinh dư ng cho h u h t các lo i cây tr ng. Dung d ch dinh dư ng ñư c pha ch t i phòng thí nghi m B môn Sinh h c Th c v t, có n ng ñ và thành ph n hóa h c qua b ng 3.1: B ng 3.1. Thành ph n hóa ch t và hàm lư ng c a dung d ch th y canh STT Hóa ch t S lư ng (g/1000ml dung d ch s d ng) S lư ng ñ pha dung d ch m (g/l) N ng ñ (ppm) 1 Ca(NO3)2 1 100,0 1000 2 KNO3 0,25 25,0 250 3 KCI 0,12 12,0 120 4 FeCl2 1 gi t 50 gi t 5 KH2PO4 0,25 25,0 250 6 MgSO4 0,25 25,0 250 7 ZnSO4 0,025 2,50 25 8 (NH4)2MoO6 0,025 2,50 25 9 NAA 0,010 1,00 10
  • 49. 39 B sung thêm ZnSO4 và (NH4)2MoO6 do môi trư ng ñ t và nư c c a Tây Nguyên thư ng thi u Mo và Zn, li u lư ng căn c vào môi trư ng dinh dư ng nuôi c y mô. - Đánh giá k t qu s d ng c a dung d ch: Qua s d ng trên cho 4 ñ i tư ng nghiên c u chúng tôi th y r ng dung d ch ñã phát huy t t: cây sinh trư ng phát tri n m nh, lá xanh th m ñi n hình, năng su t rau và ch t lư ng cây rau t t, dung d ch có th s d ng ñ i trà trên các lo i rau khác nhau. M c dù trong dung d ch dinh dư ng v n thi u m t s nguyên t vi lư ng, nhưng sinh trư ng rau không th y bi u hi n. Ch ng t ngu n nư c tư i ñã có các nguyên t vi lư ng. Th c t chúng tôi ñã tr ng thí nghi m trên hai lo i rau ăn lá và rau ăn qu ñ u cho k t qu t t, v i k t qu thu th p các ch tiêu theo dõi gi a hai công th c và x lý s li u ñ ki m ñ nh thì ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê. 3.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n sinh trư ng 3.2.1. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n t l n y m m và th i gian n y m m c a h t rau T l n y m m c a h t gi ng hoàn toàn ph thu c vào s c n y m m c a h t gi ng (ch t lư ng h t gi ng), ngoài ra nó còn ph thu c vào môi trư ng canh tác. V i ñ i tư ng cây rau tr ng ngoài ñ t, t l n y m m th p hơn và th i gian n y m m dài hơn so v i trên giá th tr u hun (ho c b ng v i tr ng trên giá th tr u hun). Nguyên nhân là do tr ng trên giá th tr u hun, chúng ta có th ñi u ch nh ñư c ñ m t o ñ m thích h p b ng vi c tư i nư c. Ngoài ra, giá th tr u hun có kh năng lưu d n nư c t t, h t gi ng không b th i (do ñ m quá cao so v i nhu c u) ho c h t gi ng không ñ nư c, ñ ñ m ñ n y m m (h t gi ng b khô, không ñ s c n y m m do ñ m th p). Đ ng th i h t
  • 50. 40 gi ng không b cu n trôi ho c b côn trùng t n công (ví d như là ki n. . . ) và k t qu ñư c theo dõi và th ng kê b ng 3.1 như sau: B ng 3.1. Theo dõi t l n y m m và th i gian n y m m c a h t g ng Đ i tư ng theo dõi Môi trư ng gieo T l n y m m (%) Th i gian n y m m (ngày) Tr ng thái cây Cà chua Đ a canh V 1 86,65 6,55 Đ ng ñ u gi a các câyV 2 87,10 6,66 V 3 87,25 6,72 PP Th y canh V 1 90,77 5,53 Chi u cao và kích thu c lá có ñ ñ ng ñ u cao V 2 89,82 5,56 V 3 88,97 5,51 Dưa chu t Đ a canh V 1 79,65 6,58 Đ ng ñ u gi a các câyV 2 80,47 6,73 V 3 79,78 6,75 PP Th y canh V 1 91,70 5,55 Chi u cao và kích thu c lá có ñ ñ ng ñ u cao V 2 89,35 5,56 V 3 88,80 5,63 C i xanh Đ a canh V 1 87,35 3,66 Đ ng ñ u gi a các câyV 2 87,13 3,81 V 3 87,18 3,62 PP Th y canh V 1 92,85 3,55 Đ ñ ng ñ u cao hơnV 2 92,45 3,72 V 3 93,38 3,53 Xà lách cu n Đ a canh V 1 86,97 4,67 Đ ng ñ u gi a các câyV 2 87,23 4,63 V 3 87,33 4,75 PP Th y canh V 1 94,45 3,73 Đ ñ ng ñ u cao hơnV 2 95,17 3,85 V 3 95,32 3,52 (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v )
  • 51. 41 Qua x lý s li u th ng kê thu ñư c b ng 3.1 t hai công th c thì s sai khác gi a hai công th c ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê và có th k t lu n, t l n y m m và th i gian n y m m c a h t trên giá th tr u hun theo phương pháp th y canh cao hơn môi trư ng ñ a canh. V m t c m quan thì cây tr ng trên giá th tr u hun có ñ ñ ng ñ u cao hơn . 3.2.2. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s ra lá c a cây rau Lá rau là s n ph m thu ho ch ch y u c a ngư i tr ng rau, xét v ý nghĩa dinh dư ng; lá rau là nơi d tr các ch t dinh dư ng c n thi t cho cơ th . Đ i v i rau tr ng, b ph n khí sinh ch y u là lá và ñ m nhi m ch c năng quang h p trong su t ñ i s ng c a cây, mà quang h p là quá trình t ng h p ch t h u cơ (trư c h t là Gluxit ñơn gi n t nh ng ch t vô cơ ñơn gian là CO2 và nư c, dư i tác d ng c a ánh sáng m t tr i v i s tham gia c a ch t di p l c trong lá). Đây là ch c năng sinh lý quan tr ng c a lá vì nó t o nên 90 - 95% lư ng v t ch t c a cơ th th c v t . Như v y, t c ñ ra lá nhanh hay ch m, kích thư c to hay nh còn ph thu c nhi u vào k thu t canh tác, k thu t nuôi tr ng và thành ph n các ch t trong dung d ch s d ng ñ nuôi tr ng trên giá th có nh hư ng l n ñ n s ra lá c a rau trong su t th i gian sinh trư ng. Qua thí nghi m, chúng tôi ñ m tr c ti p s lá trên cây c a 2 ñ i tư ng là C i xanh và Xà lách cu n, và thu ñư c s li u trung bình c a 3 l n nh c l i và ñư c trình bày k t qu qua b ng 3.2 như sau.
  • 52. 42 B ng 3.2. S lá trên cây theo th i gian sinh trư ng c a rau ăn lá Đ i tư ng Môi trư ng Th i v Sau ngày gieo 5 10 15 20 25 30 C i xanh PP Th y canh V 1 1,55 3,49 5,63 7,99 10,14 10,73 V 2 1,59 3,47 3,62 7,98 10,15 10,72 V 3 1,57 3,45 3,61 7,94 10,16 10,71 TB 1,57 3,47 5,62 7,97 10,15 10,72 Đ a canh V 1 1,52 3,57 5,65 8,13 10,19 10,78 V 2 1,53 3,54 5,66 8,07 10,18 10,72 V 3 1,50 3,54 5,64 8,10 10,14 10,75 TB 1,51 3,55 5,65 8,10 10,17 10,75 Xà lách cu n PP Th y canh V 1 1,94 3,73 7,75 13,82 20,37 25,73 V 2 1,93 3,77 7,70 13,79 20,33 25,69 V 3 1,89 3,75 7,71 13,79 20,35 25,68 TB 1,92 3,75 7,72 13,80 20,35 25,70 Đ a canh V 1 1,93 3,61 7,61 12,90 18,81 22,77 V 2 1,97 3,57 7,62 12,88 18,79 22,78 V 3 1,95 3,62 7,57 12,92 18,80 22,79 TB 1,95 3,60 7,60 12,90 18,80 22,78 (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ) Qua b ng 3.2. chúng tôi nh n th y, s lá trên cây ñã tăng theo th i gian sinh trư ng. Vào giai ño n sau gieo 5 ñ n 10 ngày, s ra lá và hình thành lá th t trên cây ch m, vì ñây là th i kì cây con nên kh năng quang h p c a lá và s c hút khoáng c a r còn y u. Th nhưng, v i c 2 ñ i tư ng và k thu t nuôi tr ng vào th i ñi m sau gieo 10 ngày s ra và hình thành lá th t trên cây ñã tăng trư ng m nh. Qua x lý s li u thu th p ñư c ba l n nh c l i cho m i công th c và m i ñ i tư ng và qua k t qu b ng 3.2 chúng tôi th y:
  • 53. 43 - Đ i v i cây C i Xanh không có s khác bi t l n gi a hai công th c sau khi ti n hàh ki m ñ nh s li u thì giá tr ki m ñ nh s sai khác không có ý nghĩa v m t th ng kê ( giá tr ki m ñ nh T < 1,6). - Đ i v i cây Xà lách cu n s khác bi t gi a hai công th c là khá l n; ki m ñ nh s sai khác gi a hai công th c t các s li u cho th y s khác bi t trên là có ý nghĩa v m t th ng kê ( giá tr ki m ñ nh T > 1,8) ñ c bi t s khác bi t l n sau gieo t 15 ñ n 25 ngày. Đi u này có th ñư c gi i thích do giai ño n này b r c a cây ñã ñư c phát tri n m nh và môi trư ng tr u hun ñư c cung c p ch t dinh dư ng cân ñ i, ñ y ñ hơn và có ñ x p t t hơn nên b r phát tri n m nh cho s lá nhanh hơn. T b ng 3.2. ñư c quy ra t c ñ ra và hình thành lá th t trên cây theo th i gian, th hi n qua ñ th 3.2 như sau: Đ th 3.2: S hình thành lá theo th i gian sinh trư ng Qua ñ th 3.2 ta th y: - Đ i v i Xà lách cu n; sau gieo 10 ngày có t c ñ ra lá m nh và liên t c ñ n sau gieo 25 ngày, vào th i kì 20 ñ n 25 ngày có t c ñ ra lá là m nh nh t và môi trư ng th y canh trên giá th m nh hơn, vì ñây là kì cây hình 0 5 10 15 20 25 30 5 10 15 20 25 30 C i xanh -Tr u hun C i xanh - Đ a canh Xà lách - tr u hun Xà lách - Đ a canh
  • 54. 44 thành các có quan dinh dư ng và ñư c cung c p ñ y ñ dinh dư ng t môi trư ng th y canh . Sau ñó t c ñ ra lá gi m d n t giai ño n sau gieo 30 ñ n 40 ngày, vì ñây là giai ño n hình thành búp m t ñ c tính quan tr ng c a ñ i tư ng này, vào kì này tuy t c ñ ra lá gi m nhưng s hình thành lá m i v n ti p di n, ñ ng th i là s tăng trư ng chi u dài và r ng cũng như tr ng lư ng lá c a hai môi trư ng nuôi tr ng. Đây cũng là kì quan tr ng ñ hình thành năng su t. Qua theo dõi, chúng tôi nh n th y ch m t s ít các lá ñ u tiên sinh trư ng m t cách t nhiên, sau ñó chúng b t ñ u cu n l i phía trên ph n thân, các lá sau ñó ñư c sinh trư ng và cu n phía trong c a nh ng lá ñ u tiên t o thành búp, vào giai ño n cu i cũng là giai ño n thành th c, ñã không còn kho ng tr ng vì lúc này b p ñã ñư c cu n ch t. Như v y, k thu t nuôi tr ng và dinh dư ng trong dung d ch ñã không làm m t ñi ñ c tính quan tr ng c a ñ i tư ng này và có th góp ph n làm tăng năng su t rút ng n th i gian thu ho ch c a Xà lách. - Đ i v i C i xanh có t c ñ ra lá m nh vào th i kì sau gieo ñ n 5 ngày, có xu hư ng gi m s ra lá t 5 ñ n 10 ngày, vì ñây là kì cây con nên kh năng hút khoáng và trao ñ i ch t còn ít. T 10 ñ n 25 ngày t c ñ ra lá ñã b t ñ u tăng d n và m nh vào kì sau gieo 20 ngày (2,1 lá) ñây là th i ñi m có ch s lá và sinh kh i l n và chu n b cho thu ho ch. Vào kì 25 ñ n 30 ngày t c ñ ra lá ñã gi m nhi u, vì cũng như Xà lách búp, ñây là giai ño n cu i c a kì sinh trư ng nên cây t p trung dinh dư ng cũng như s tăng trư ng v tr ng lư ng và ch t lư ng c a b ph n d tr năng lư ng là lá. V màu s c lá thì ñ i v i rau tr ng theo phương pháp áp d ng th y canh có màu s c sáng hơn, bóng hơn vì ñư c cung c p ch t dinh dư ng ñ y ñ và cân ñ i hơn. Như v y, k thu t nuôi tr ng rau trên giá th áp d ng phương pháp th y canh là phù h p v i s ra lá và ñ c tính c a rau.
  • 55. 45 3.2.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n s tăng trư ng chi u cao c a rau theo th i gian sinh trư ng V i b t kì m t m t lo i hình canh tác nào chi u cao cây là m t trong nh ng ch tiêu quan tr ng ñ ñánh giá kh năng sinh trư ng c a m t s lo i rau. Song song v i s ra lá, chi u cao cây cùng ñ ng th i x y ra, và s tăng trư ng chi u cao cây nhanh hay ch m tuỳ thu c vào t ng giai ño n sinh trư ng. K thu t nuôi tr ng và ch ñ canh tác có nh hư ng l n ñ n s tăng trư ng chi u cao trong su t quá trình sinh trư ng. Trong ñi u ki n thí nghi m các y u t ngo i c nh tác ñ ng ñ n các công th c thí nghi m là như nhau và ñư c ti n hành nghiên c u trên cùng m t gi ng. -S tăng trư ng chi u cao cây c a rau C i xanh Đ i v i C i xanh s tăng trư ng chi u cao cây, th c ch t là s dài ra c a b ph n lá trong su t quá trình sinh trư ng, và cũng là m t ch tiêu quan tr ng trong các y u t hình thành năng su t. Qua theo dõi và ño tr c ti p chi u cao cây theo t ng ñ t 5 ngày/ l n, c a 2 công th c nuôi tr ng, chúng tôi thu ñư c các s li u trung bình c a 3 l n nh c l i và trình bày qua b ng 3.3 B ng 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây C i xanh Đ i tư ng Môi trư ng V Ngày sau gieo 5 10 15 20 25 30 C i xanh PP Th y canh V 1 0,83 3,54 11,75 18,63 27,21 42,18 V 2 0,80 3,57 11,76 18,59 27,20 42,21 V 3 0,80 3,57 11,74 18,58 27,18 42,22 TB 0,81 3,56 11,75 18,60 27,20 42,21 Đ a canh V 1 0,82 3,42 10,15 17,73 26,13 41,58 V 2 0,79 3,45 10,11 17,68 26,09 41,63 V 3 0,82 3,39 10,10 17,69 26,08 41,59 TB 0,81 3,42 10,12 17,70 26,10 41,60
  • 56. 46 Đ th 3.3: S tăng trư ng chi u cao cây theo th i gian sinh trư ng. Qua các s li u b ng 3.3 và ñ th 3.3 trên chúng tôi nh n th y, vào th i kì n y m m cây ch y u s d ng ch t dinh dư ng d tr trong h t, khi m i có r cây l y ch t dinh dư ng t môi trư ng chưa ñáng k , vì lúc này cây ch có 2 lá m m nên s tăng trư ng chi u cao ít, nên giá tr ki m ñ nh không có ý nghĩa v m t th ng kê hai công th c . Nhưng vào th i kì cây con, b t ñ u có lá th t và b r còn y u nên chưa hút ñư c dinh dư ng nhi u, tuy r ng ñã có s thay ñ i v chi u cao nhưng còn ch m. Vào th i kì hình thành cơ quan dinh dư ng, t c ñ ra lá m nh, b r cũng ñã b t ñ u phát tri n, thì s tăng trư ng chi u cao cũng ñã tăng theo, và 20 ngày chi u cao ñã ñ t 17,71 và 18,61 cm v i C i xanh c a 2 môi trư ng nuôi tr ng. Vào th i kì sinh trư ng, t c ñ ra lá ñã tăng nhanh cùng v i s tăng trư ng chi u cao và m nh vào kì sau gieo 30 ngày, chúng tôi nh n th y sau gieo 25 ñ n 30 ngày t c ñ ra lá gi m nhưng s tăng trư ng v chi u cao l i tăng m nh và ñ t 42,21 và 41,60 cm v i C i xanh, c a 2 công th c. Đ ng thái tăng trư ng chi u cao ngoài các ñi u ki n ngo i c nh chi ph i khác, còn b chi ph i b i s phát tri n và ho t ñ ng c a b r , m t b r kho s hút ñư c ñ y ñ lư ng nư c và khoáng ch t thông qua s phù h p và n ñ nh và thành ph n dinh dư ng c a dung d ch s d ng trong k thu t nuôi 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 5 10 15 20 25 30 C i xanh -Tr u hun C i xanh - Đ a canh
  • 57. 47 tr ng, góp ph n tăng cư ng s trao ñ i ch t trong cây. Vỳ v y qua ki m ñ nh s li u th ng kê thì s khác bi t là khá l n và có ý nghĩa v m t th ng kê và môi trư ng th y canh cao hơn ñ a canh. - S tăng trư ng chi u cao thân chính c a Cà chua K t qu tăng trư ng chi u cao thân chính là ñ ng th i có s phân chia và gi m nhi m c a t bào, ñ nh sinh trư ng trên thân có mang lá, lóng . T c ñ tăng trư ng chi u cao cho ta th y kh năng sinh trư ng c a các công th c thí nghi m. Qua theo dõi, các k t qu s li u trung bình c a ba l n nh c l i ñư c trình bày t i b ng 3.4 v i 2 công th c như sau: B ng 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà chua 2 công th c. Đ i tư ng Môi trư ng nuôi tr ng L n nh c l i Ngày sau gieo 10 20 30 40 50 60 70 Cà chua PP Th y canh V 1 2,13 15,61 37,21 60,55 77,20 86,14 92,38 V 2 2,16 15,60 37,18 60,52 77,19 86,12 92,36 V 3 2,16 15,59 37,21 60,52 77,22 86,13 92,37 TB 2,15 15,60 37,20 60,53 77,21 86,13 92,37 Đ a canh V 1 2,25 15,65 38,03 60,11 76,33 85,15 92,00 V 2 2,22 15,62 38,00 60,12 76,30 85,13 91,98 V 3 2,22 15,62 37,99 60,10 76,30 85,14 92,02 TB 2,23 15,63 38,01 60,11 76,31 85,14 92,00 (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v )
  • 58. 48 Đ th 3.4 : Di n bi n s tăng trư ng chi u cao thân chính c a cây Cà chua 2 công th c. Qua b ng 3.4 và ñ th 3.4 minh h a ta th y là t khi cây m c ñ n 10 ngày s tăng trư ng chi u cao c a 2 công th c ch m, vì ñây là th i kì cây con nên nhu c u dinh dư ng chưa cao. S tăng trư ng chi u cao thân chính ñư c tăng nhanh t 10 ñ n 40 ngày 2 công th c, t 2,15 ñ n 60,53 cm và 2,23 ñ n 60,11 cm c a công th c l và 2. S tăng trư ng m nh nh t vào kì 30 - 40 ngày, t 37,20 ñ n 60,53 cm khi tr ng trên giá th tr u hun và 38,01 ñ n 60,11 cm môi trư ng ñ a canh. Qua s li u ñư c thu th p và x lý ki m ñ nh chúng tôi th y s khác bi t gi a hai công th c là có ý nghĩa v m t th ng kê và ñi ñ n k t lu n.T khi gieo ñ n 30 ngày công th c ñ a canh cây tăng trư ng chi u cao m nh hơn nhưng s khác bi t này là không ñáng k (giá tr ki m ñ nh T t 1,2 ñ n 4,00), nhưng t 30 ngày ñ n 70 ngày thì môi trư ng tr u hun theo phương pháp th y canh s phát tri n chi u cao c a cây cao hơn h n và s khác bi t này có ý nghĩa v m t th ng kê (giá tr ki m ñ nh T ñ t t 5,01 ñ n 11,70) nguyên nhân là vì môi trư ng th y canh cây ñư c cung c p ch t dinh dư ng ñ y ñ và k p th i, m t khác giá th tr u hun x p thoáng khí nên giúp r cây phát tri n t t hơn giúp cây l y ñư c nhi u ch t dinh dư ng hơn. 0 20 40 60 80 100 10 20 30 40 50 60 70 Cà chua-Tr u hun Cà chua-Đ a canh
  • 59. 49 Và, s tăng trư ng chi u cao ñã b t ñ u gi m d n c hai công th c t 40 - 70 ngày sau gieo. Vì khi ñã tăng trư ng chi u cao m c nh t ñ nh thì cây Cà chua ñ n giai ño n phân cành và phân hoá m m hoa m nh, nên có s gi m nhanh v t c ñ tăng trư ng chi u cao thân chính vào giai ño n này. Cà chua là lo i hình cây thân b i và s n ph m thu ho ch chính là qu n m trên các cành c p 1 , vì v y s tăng trư ng chi u cao thân chính là m t ch tiêu c n nhưng chưa ñ , do ñó chúng tôi ñã theo dõi thêm m t s ch tiêu trình bày qua b ng 3.5 như sau. B ng 3.5 : M t s ch tiêu sinh trư ng c a Cà chua vào th i ñi m thu ho ch l a ñ u tiên sau tr ng 70 ngày. Đ i tư ng Môi trư ng nuôi tr ng L n nh c l i Chi u cao thân (cm) S cành c p 1(cành) Đư ng kính g c (cm) Đư ng kính tán (cm) Cà chua PP Th y canh V 1 92,74 17,63 2,70 6,70 V 1 92,74 17,62 2,71 6,72 V 3 92,77 17,61 2,68 6,71 TB 92,75 17,62 2,69 6,71 Đ a canh V 1 92,00 17,00 2,50 6,33 V 1 91,98 17,05 2,53 6,33 V 3 92,02 17,04 2,50 6,32 TB 92,00 17,03 2,51 6,32 (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ) Vì Cà chua có kh năng phân nhánh m nh, trong ñi u ki n t nhiên, chi u cao cây t 0,25 - 2 m, cành c p m t dao ñ ng t 3 - 10 cành tuỳ thu c t ng gi ng. Như v y qua các s li u trên, chúng tôi th y s cành c p 1 trên thân chính c a 2 công th c nhi u và m nh, kho ng cách gi a các cành trung
  • 60. 50 bình là 5,22 và 5,43cm, là m t s phân b cành h p lý, vì cây Cà chua là lo i cây ưa sáng (kho ng 5.000 Lux), s lá trên cây nhi u, yêu c u quang h p l n nên c n m t b tán thông thoáng. T c ñ ra cành c p 1 ñã tăng nhanh hơn và cùng gi m nhanh so v i t c ñ tăng trư ng chi u cao thân chính, tăng m nh vào kì 20 - 30 ngày tu i và gi m m nh nh t vào 50 ngày, vì ñây là kì phân hoá m m hoa và hình thành trái m nh, sau ñó liên t c gi m ñ n 70 ngày tu i, vì ñây là kì cho thu ho ch. S phân cành và t c ñ phân cành này ñã phù h p v i quy lu t và có liên quan ch t ch trong su t quá trình sinh trư ng và phát tri n c a cây. V i kh năng tăng trư ng chi u cao thân chính kho , kh năng phân cành c p 1 m nh, ñư ng kính tán và g c l n, qua x lý s li u thu th p ñư c c hai công th c và ti n hành ki m ñ nh th ng kê s li u chúng tôi th y r ng: t t c ch tiêu theo dõi chi u cao, s cành, ñư ng kính tán thì môi trư ng th y canh trên giá th tr u hun ñ u cao hơn r t ñáng k và s sai khác này r t có ý nghĩa v m t th ng kê (giá tr ki m ñ nh T ñ t t 3,14 ñ n 10,86 tùy theo t ng ch tiêu) s khác bi t l n nh t là ñư ng kính, chi u cao và s cành, t t c s khác bi t này ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê. Đi u này ñã ch ng minh ñư c s phù h p c a 2 k thu t canh tác và ph n ánh có ti m năng cho năng su t cao. 3.2.4. Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u và hình thành qu c a cây Cà chua và cây Dưa chu t - Đ i v i cây Cà chua Cây Cà chua sau khi hình thành ñ y ñ cơ quan sinh dư ng s b t ñ u hình thành cơ quan sinh s n. B lá c a Cà chua có quy t ñ nh r t l n ñ n năng su t, s lá ít nh hư ng ñ n quang h p do ñó s hoa ra cũng ít, d n ñ n qu không nhi u và nh , năng su t không cao. M t khác, khi hình thành qu ñ c bi t th i kỳ chín n u b ánh n ng m t tr i chi u vào d b hư h ng, ho c hình thái qu không ñ p.
  • 61. 51 Các ch i nách lá khi trư ng thành ñ u có kh năng cho ra hoa qu . Nhưng s n lư ng c a các cành nhánh thay ñ i theo v trí trên cây. Theo quy lu t thì v trí ngay sát chùm hoa th nh t (thân chính) sinh trư ng, phát tri n cho năng su t g n gi ng thân chính. Vì v y cành và lá Cà chua ñóng m t vai trò quan tr ng trong vi c ra hoa quy t ñ nh ñ n năng su t c a cây Cà chua. Hoa Cà chua thu c lo i hoa hoàn ch nh (bao g m lá ñài, cánh hoa, nh , nhu ). Cà chua t th ph n là ch y u do ñ c ñi m c u t o c a hoa. Các bao ph n bao quanh nhu , thư ng v trí nhu th p hơn nh . Núm nhu thông thư ng chín s m hơn ph n hoa. Hoa Cà chua nh , màu s c không s c s , không có mùi thơm h p d n côn trùng. T l th ph n chéo ph thu c vào c u t o hoa, gi ng và th i v gieo tr ng. vùng nhi t ñ i t l này cao hơn vùng ôn ñ i, thông thư ng t l là 10 - 15 %. Hoa Cà chua m c thành chùm, hoa ñính vào chùm b i cu ng ng n. M t l p t bào riêng r hình thành cu ng hoa. Vì m t nguyên nhân b t thu n nào ñó s hình thành t ng r i cu ng hoa l p t bào ñó s ch t ñi và hoa b r ng. Lúc cây ra hoa và quá trình ra hoa, ch t dinh dư ng ñóng vai trò r t quan tr ng. Khi cây có ñ y ñ ch t dinh dư ng thì cây sinh trư ng phát tri n t t và hình thành nhi u m m hoa, t l hoa ñ u qu cao. Khi cây thi u m t thành ph n dinh dư ng nào ñó, cây s ch m phát tri n, ra hoa ch m s lư ng hoa ít, t l hoa t o qu ít. - Đ i v i cây Cà chua tr ng ngoài ñ t: Qua th c nghi m chúng tôi ñã tr ng Cà chua thì th i gian cây cà chua ra hoa là 23 ngày sau khi gieo h t. S lư ng hoa trên m t chùm là 6-9 hoa. T l hoa ñ u 6-8 hoa trên m t chùm. S lư ng hoa nhi u. - Đ i v i cây Cà chua tr ng trên giá th tr u hun: Th i gian cây Cà chua tr ng trên giá th tr u hun ra hoa tính t lúc gieo h t cũng gi ng như ñ i v i cây tr ng ngoài ñ t là. S lư ng hoa trên m t chùm là 9-10 hoa. S lư ng
  • 62. 52 hoa trên cây nhi u hơn so v i tr ng ngoài ñ t. Tuy nhiên t l hoa ñ u qu l i th p hơn cây tr ng ngoài ñ t. S hoa t o qu ch là 6 ñ n 7 hoa. Qua s li u theo dõi hai công th c và v i 3 l n nh c l i chúng tôi thu ñư c k t qu b ng 3.6 như sau: B ng 3.6: Th i gian ra hoa, s lư ng hoa, t l hoa ñ u qu c a cây Cà chua (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ): Công th c Th i gian t lúc gieo h t ñ n khi ra hoa (ngày) S lư ng hoa trên m t chùm(hoa) S hoa ñ u qu /chùm(hoa) Đ a canh V 1 22,95 7,45 7.07 V 2 22,56 7,67 7,40 V 3 22,45 7,80 7,35 PP Th y canh V 1 22,76 9,65 6,70 V 2 22,16 9,05 6,67 V 3 22,05 9,72 6,85 Qua x lý ki m ñ nh s li u th ng kê t i b ng 3.6 chúng tôi th y: - Ch tiêu th i gian ra hoa môi trư ng tr u hun th i gian ra hoa s m hơn s khác bi t này ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê, (giá tr ki m ñ nh T dao ñ ng t 2,026 ñ n 5,505) nguyên nhân là vì môi trư ng tr u hun cây ñư c cung c p ñ y ñ ch t dinh dư ng và nư c nên cây sinh trư ng m nh và phát tri n s m hơn. - S lư ng hoa trên m t chùm có s khác bi t l n gi a hai công th c c th môi trư ng tr u hun cao hơn nhi u và s ki m ñ nh s li u ñ u có ý nghĩa v m t th ng kê (giá tr ki m ñ nh T ñ t t 7,89 ñ n 16,09) có s khác bi t này là vì môi trư ng tr u hun theo phương pháp ñ a canh có nhi u ñi u
  • 63. 53 ki n thu n l i hơn như cây ñư c cung c p dinh dư ng t t hơn, giá th tr u hun có ñ thoáng khí nên r cây l y ch t dinh dư ng t t hơn. - T l hoa ñ u qu có s khác bi t gi a hai công th c c th công th c ñ a canh t l ñ u qu cao hơn công th c tr u hun theo phương pháp ñ a canh và k t qu ki m ñ nh s li u T giao ñ ng t 2,06 ñ n 6,26. Nguyên nhân là vì Cà chua là cây giao ph n nên môi trư ng ñ a canh có ñi u ki n thu n l i hơn trong vi c cây th ph n nh gió, nh côn trùng…nên t l hoa ñ u qu nhi u hơn môi trư ng tr u hun. - Đ i v i cây Dưa chu t - Đ i v i cây Dưa chu t ñ a canh: Trong th i kỳ sinh trư ng c a cây Dưa chu t thì lúc gieo h t ñ n khi cây ra 2 lá m m ch c n cung c p nư c cho cây còn dinh dư ng thì chưa c n ph i cung c p, ch khi cây ra lá chính th c thì cây m i c n dinh dư ng t môi trư ng s ng. Đ i v i cây Dưa chu t thì b ph n sinh khí ch y u là lá và ñ m nh n ch c năng quang h p trong su t ñ i s ng c a cây vì v y chúng quy t ñ nh ñ n kh năng cho năng su t c a cây sau này. Do v y khi cây ra 5 lá th t thì chúng b t ñ u ra hoa (kho ng 28 ñ n 30 ngày sau khi gieo h t thì cây ra hoa). - Đ i v i cây Dưa chu t tr ng trên giá th tr u hun: Cây Dưa chu t tr ng trên giá th tr u hun t lúc gieo h t ñ n khi ra 2 lá m m chúng tôi chưa ti n hành cung c p dinh dư ng ch t lúc cây ra lá th t thì b t ñ u tư i dung d ch dinh dư ng. Tr i qua th i gian sinh trư ng là kho ng 28 ñ n 29 ngày lúc này m i cây ñ u có 5 lá th t và t t c b t ñ u ra hoa. Cây Dưa chu t tr ng trên giá th tr u hun m t m t ñư c cung c p dinh dư ng k p th i, thành phân ñ y ñ . M t n a, do giá th tr u hun r t thoáng và x p nên b r phát tri n t t v y cây Dưa chu t tr ng trong giá th tr u hun sinh trư ng ñ ng ñ u, không b ng p úng hay h ng r . Do nh ng ưu th trên nên cây dưa chu t tr ng trong giá th tr u hun có th i gian ra hoa ng n hơn so
  • 64. 54 v i cây tr ng ngoài ñ t ch có kho ng 28 ñ n 29 ngày và s lư ng hoa cái nhi u hơn, hoa n ñ ng ñ u hơn. Qua theo dõi và t ng h p s li u gi a hai công th c và qua ba l n nh c l i chúng tôi thu ñư c k t qu và trình bày b ng 3.7 như sau. B ng 3.7. Th i gian ra hoa, kh năng ra hoa cái c a cây Dưa chu t: Công th c Th i gian t lúc gieo h t ñ n khi ra hoa (ngày) Kh năng ra hoa c a cây Đ a canh V 1 30,10 S lư ng hoa cái ít hơn và n không ñ u. V 2 28,50 V 3 29,12 PP Th y canh V 1 28,55 S lư ng hoa cái nhi u hơn và n ñ u. V 2 29,01 V 3 28,75 (S li u trung bình ñư c theo dõi trong 03 v ) 3.3. nh hư ng c a k thu t nuôi tr ng ñ n năng su t rau Năng su t cây tr ng là m t ch tiêu quan tr ng v i b t c m t k thu t hay m t phương pháp canh tác nào. Đ mang l i hi u qua kinh t cho ngư i s n xu t, cây tr ng ph i có ph i có kh năng sinh trư ng và thích ng t t nh m mang l i năng su t cao nh t cho ngư i tr ng tr t. Đ i v i k thu t tr ng trên giá th là m t phương pháp canh tác không dùng ñ t, mà môi trư ng nuôi tr ng là giá th tr u hun s d ng dung d ch dinh dư ng th y canh ñ cung c p dinh dư ng do ñó ñ ch ñ ng trong thí nghi m và s n xu t ñ ng th i gi m giá thành s n ph m, chúng tôi ñã nghiên c u và ch t o dung d ch dinh dư ng cho mô hình t i ñ a phương. Bên c nh ñó, do mô hình này là m t phương pháp canh tác m i, mà cây tr ng l i ch u