SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
1. TƢ VẤN ĐIỀU TRỊ
CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
16, 17, 18/09/2014
2. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– Cơ sở luật pháp/ xã hội phòng chống thuốc lá
– Cơ sở khoa học tư vấn điều trị cai nghiện thuốc lá
– D nghiện thuốc lá: xác định / mức độ / phân loại
– D giai đoạn trưởng thành quyết tâm cai thuốc lá
– Tư vấn điều trị cai nghiện thuốc lá
3. MỤC TIÊU
2. Kỹ năng :
– Tư vấn khuyên cai thuốc lá
– Tư vấn tăng cường và duy trì quyết tâm cai thuốc lá
– Tư vấn điều trị cai thuốc lá
– Tư vấn phòng ngừa tái nghiện
– Tư vấn dinh dưỡng trong cai thuốc lá
4. NỘI DUNG – NGÀY 1
13:00 Chẩn đoán nghiện thuốc lá (BS. Bảo)
13:45 Chẩn đoán quyết tâm cai thuốc lá (BS. Bảo)
14:15 Nghỉ giải lao
14:30 Cơ sở khoa học tƣ vấn cai thuốc lá (BS. Bảo)
15:00 Kỹ năng tƣ vấn khuyên cai thuốc lá (BS. Bảo)
15:30 Kinh nghiệm khuyên cai thuốc lá (BS Minh)
5. NỘI DUNG – NGÀY 2
13:00 Kỹ năng tƣ vấn tăng cƣờng và duy trì quyết
tâm cai thuốc lá (BS. Bảo)
14:15 Nghỉ giải lao
14:30 Cơ sở khoa học điều trị cai nghiện thuốc lá
bằng thuốc (BS. Bảo)
15:00 Kinh nghiệm tƣ vấn điều trị cai nghiện thuốc
lá (BS. Hoàng)
6. NỘI DUNG – NGÀY 3
13:00 Tƣ vấn dinh dƣỡng trong cai thuốc lá (TS.
Mai)
14:15 Nghỉ giải lao
14:30 Cập nhật luật– nghị định liên quan công tác
phòng chống tác hại thuốc lá (BS. Hiệp)
15:15 Cập nhật chƣơng trình phòng chống tác hại
thuốc lá tại TPHCM (BS. Hiệp)
15:30 Tổng kết và phát giấy chứng nhận (BS. Hiệp)
9. Rối loạn tâm thần và hành vi: F01- F99
– F01-F09 Rối loạn tâm thần do các bệnh thực thể
– F10-F19 Rối loạn tâm thần, hành vi do dùng chất hướng thần
oF10 Nghiện rượu
oF11 Nghiện ma túy
oF17 Nghiện nicotine
oF19 Nghiện các thuốc hướng thần khác
– F20-F29 Tâm thần phân liệt, rối loạn dạng tâm thần phân liệt
và ảo giác, các dạng rối loạn tâm thần không liên quan khí
sắc khác
9 Phân loại mã số bệnh tật quốc tế ICD – 2011
NGHIỆN THUỐC LÁ KHÔNG CHỈ ĐƠN
GIẢN LÀ MỘT THÓI QUEN !
15. HẬU QUẢ LÀ …
Người nghiện phải tiếp tục hút thuốc lá để:
1. Duy trì được những cảm giác dễ chịu do hút thuốc
lá mang lại VÀ
2. Tránh né những cảm giác khó chịu do thiếu thuốc lá
gây ra.
15
16. Nghiện vừa hoặc nặng, theo tiêu chuẩn DSM IV
Khi sử dụng chất gây nghiện mức độ ít
Amphétamine
s, 3% Alcool, 4% Cannabis, 5%
Tabac, 53% Cocaïne, 56%
Héroïne, 60%
Woody et al. Severity of dependence: data from the DSM-IV field trials, Addiction 1993 ; 88 : 1573-9
SO SÁNH KHẢ NĂNG GÂY NGHIỆN CỦA CÁC
CHẤT GÂY NGHIỆN KHÁC NHAU
17. MỨC ĐỘ GÂY NGHIỆN CỦA CÁC CHẤT GÂY
NGHIỆN KHÁC NHAU
Mức độ
nghiện
Heroin Cocain Rượu Cần sa Thuốc lá
Không 18% 14% 47% 49% 13%
Nhẹ 9% 10% 14% 18% 27%
Vừa 9% 19% 12% 13% 40%
Nặng 64% 57% 27% 20% 20%
18. Hut mỗi ngày (23.1)
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 39 42 45 tháng
Dung nạp thuốc (13.0 ) Nghiện thực sự
(40.6 )
Hội chứng cai thuốc (11.0 )
Nghiện về thể chất (5.4 )
Cảm giác đói thuốc ( 4.5)
Nghiện về tư tưởng (2.5
Hít nguyên hơi (1.5)
Hít cả điếu (2.5 )
Bắt đầu hút
Hút mỗi tuần (19.4 )
Hút mỗi tháng (8.8 )
QUÁ TRÌNH TRỞ NÊN NGHIỆN THUỐC LÁ
19. 0
20
40
60
80
0 3 6 9 12 tháng
100
RƯỢU
CẦN SA
THUOÁC LAÙ
MORPHINE
SO SÁNH KHẢ NĂNG CAI NGHIỆN CÁC CHẤT
GÂY NGHIỆN KHÁC NHAU
20. THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
1. Nghiện thuốc lá: bệnh tâm thần – thể chất
2. Nguyên nhân: tương tác giữa nicotin & cơ thể
3. Cơ chế: củng cố dương tính – âm tính
4. Đặc tính nghiện thuốc lá:
• Xảy ra nhanh,
• Ít bỏ sót “nạn nhân”,
• Cai nghiện khó
20
22. Bệnh nhân nam 32 tuổi đến tư vấn điều trị cai thuốc lá
• Hút thuốc lá từ năm 14 tuổi
• Hút trung bình 1,5 gói/ ngày
• Thường hút khi thức giấc vào buổi sáng còn nằm
trên giường
• Từng cai 1 lần năm 26 tuổi được 6 tháng khi làm
việc tại Singapore sau đó hút lại khi về Việt nam
• Sau đó thử cai vài lần nữa nhưng chưa thành công
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG
23. Lý do muốn cai thuốc lá:
• Bản thân bị hen suyễn muốn hen ổn định hơn, chuẩn bị
lấy vợ + sinh em bé muốn làm vui lòng vợ.
• Tránh tác hại do thuốc lá gây ra về sau cho bản thân và
người thân trong nhà.
Lý do muốn hút thuốc lá:
• Tập trung hơn trong công việc, tạo thuận lợi trong giao tiếp
• Tránh không kiểm soát được bản thân: kiềm chế giận dữ,
nổi nóng khi cai thuốc lá, thèm không cưỡng nổi
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG
24. 1. BS cần hỏi, khám và làm xét nghiệm gì để chẩn
đoán chính xác hơn ?
2. BN hút thuốc lá do “nghiện” hay do “thói quen” ?
Vì sao ?
3. Mức độ nghiện của BN ? Lý do ?
CÂU HỎI BÁC SỸ LÂM SÀNG ĐẶT RA ?
25. TIÊU CHUẨN D (+) NGHIỆN THUỐC LÁ
1. Hội chứng dung nạp thuốc lá:
– Tăng số điếu thuốc lá hút mỗi ngày cảm giác dễ chịu như trước
– Hút số điếu thuốc lá như cũ cảm giác dễ chịu giảm đi so với trước
2. Hội chứng cai thuốc lá:
– Cai thuốc lá bứt rứt kích thích khó chịu .v.v.
– Hút trở lại mất các triệu chứng trên
3. Hút lâu hơn và nhiều hơn so với dự kiến
4. Muốn và từng thử cai thuốc lá nhiều lần mà chưa thành công
5. Dành nhiều thời gian cho việc tìm kiếm và hút thuốc lá
6. Giảm hoặc từ bỏ các hoạt động xã hội khác vì hút thuốc lá
7. Vẫn tiếp tục hút dù biết ± bị các tác hại do hút thuốc lá
Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, 4th Edition. 1994
D (+) nghiện thuốc lá: ≥ 3/7 tiêu chuẩn trong12 tháng
D (+) nghiện thuốc lá: không buộc có tiêu chuẩn 1 và 2
D (+) nghiện thực thể: bắt buộc có tiêu chuẩn 1 hoặc 2
26. 26
1/ Anh bắt đầu hút thuốc lá sau khi thức
dậy vào buổi sáng bao lâu ?
* ≤ 5 phút 3 * 31 – 60 phút 1
* 6 – 30 phút 2 * > 60 phút 0
0 – 3 NHẸ 4 – 6 TRUNG BÌNH 7 – 10 NẶNG
2/ Anh có cảm thấy khó chịu khi phải nhịn
hút ở nơi cấm hút thuốc lá ?
* Có 1
* Không 0
3/ Anh cảm thấy khó nhịn điếu thuốc nào
nhất trong ngày ?
• Điếu đầu tiên trong ngày 1
• Không phải điếu đầu tiên 0
4/ Anh hút bao nhiêu điếu thuốc lá mỗi
ngày ?
* ≤ 10 điếu 0 * 21 – 30 điếu 2
* 11 – 20 điếu 1 * > 30 điếu 3
5/ Anh hút thuốc lá khi vừa thức dậy
nhiều hơn thởi điểm khác trong ngày?
* Đúng 1
* Sai 0
6/ Anh vẫn tiếp tục hút thuốc lá ngay cả
khi có bệnh phải không ?
* Đúng 1
* Sai 0
Fagerstrom KO. J Behav Med.1989 Apr;12(2):159-82
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
27. 27
1/ Anh bắt đầu hút thuốc lá sau khi thức dậy vào buổi sáng bao
lâu ?
* ≤ 5 phút 3 * 31 – 60 phút 1
* 6 – 30 phút 2 * > 60 phút 0
0 – 2 NHẸ 3– 4 TRUNG BÌNH 5 – 6 NẶNG
2/ Anh hút bao nhiêu điếu thuốc lá mỗi ngày ?
* ≤ 10 điếu 0 * 21 – 30 điếu 2
* 11 – 20 điếu 1 * > 30 điếu 3
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
TEST FAGERSTROM THU GỌN
Fagerstrom KO. Br J Addict. 1991 Sep;86(9):1119-27
28. 28
Trị số Giải thích kết quả
≤ 5 ppm Bình thường
6 – 10 ppm Hút thuốc lá thụ động
> 10 ppm Hút thuốc lá chủ động
> 20 ppm Nghiện thực thể nặng
CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
NỒNG ĐỘ CO HƠI THỞ RA
29. THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
1. Nghiện thuốc lá được xác định khi tồn tại liên tục 3/7 tiêu
chuẩn của DSM – IV trong thời gian 12 tháng
2. Nghiện thuốc lá thực thể bắt buộc phải tồn tại tiêu chuẩn
1 và / hoặc 2
3. Nghiện nhận thức – hành vi có thể xuất hiện đơn độc mà
không kèm theo nghiện thực thể
4. Chẩn đoán mức độ nghiện thuốc lá dựa trên trắc nghiệm
Fagerstrom & CO tester
29
31. 1. KIẾN THỨC
2. QUYẾT TÂM
3. HỖ TRỢ
CÔNG THỨC THÀNH CÔNG CAI
THUỐC LÁ
THÀNH CÔNG =
32. 32
„Lợi ích‟ khi hút thuốc lá
Hành vi hút thuốc lá
„Tác hại‟ khi cai thuốc lá
Củng cố (+)
Củng cố (–)
Jean Perriot, Tabacologie et sevrage tabagique - 2003
„Lợi ích‟ khi cai thuốc lá
„Tác hại‟ khi hút thuốc lá
Hành vi cai thuốc lá
CƠ CHẾ NGHIỆN & CAI THUỐC LÁ
33. 1. 4 nhóm, 1 nhóm thảo luận 1 đề mục (15‟)
• Tác hại hút thuốc lá
• Tái hại cai thuốc lá
• Lợi ích hút thuốc lá
• Lợi ích cai thuốc lá
2. Viết kết quả lên flip chart (5‟)
3. Đại diện nhóm trình bày cho cả lớp (10‟)
THỰC HÀNH THẢO LUẬN – TRÌNH BÀY
34. LỢI ÍCH KHI HÖT THUỐC LÁ
1. Hành vi “thường qui”: hút thuốc lá khi uống cà phê
.v.v.
2. Hòa đồng với bạn bè: hút thuốc lá trong dịp sinh nhật
.v.v.
3. Giải tỏa căng thẳng, lo âu: hút thuốc lá hút khi thất
nghiệp.
4. Tăng hiệu quả hoạt động trí óc: hút thuốc lá khi học
bài thi.
5. Hành vi mang tính tự động: hút thuốc lá không biết lý
do..
34
35. LỢI ÍCH KHI CAI THUỐC LÁ
1. Sức khỏe: cai thuốc lá giúp bệnh đã có ổn định hơn,
tránh nguy cơ mắc các bệnh liên quan thuốc lá sau này
2. Sức khỏe người xung quanh: bệnh hen của con sẽ ổn
định hơn
3. Thẩm mỹ: cai thuốc lá giúp răng trắng hơn, hơi thở
không hôi nữa, mùi mồ hôi giảm hôi
4. Đạo đức: con noi gương bỏ thuốc lá của cha, được nêu
gương tốt trong chấp hành qui định cơ quan,
5. Tài chính: Tiết kiệm nhờ cai thuốc lá
35
36. TÁC HẠI KHI HÖT THUỐC LÁ
1. Sức khỏe bản thân: nghiện thuốc lá, mắc bệnh liên
quan đến thuốc lá, nặng thêm các bệnh đã mắc
2. Sức khỏe người xung quanh: vợ có thai, con còn
nhỏ, bạn bè đồng nghiệp
3. Thẩm mỹ: vàng răng, xấu da, hôi miệng
4. Tài chính: hút thuốc lá tốn kém
5. Đạo đức: vi phạm qui định cấm hút thuốc lá của cơ
quan, đơn vị, làm gương xấu cho trẻ ở nhà
36
37. TÁC HẠI KHI CAI THUỐC LÁ
1. Hội chứng cai thuốc lá
2. Tăng cân
3. Căng thẳng, buồn bã, cô đơn
4. Mất đi thú vui hút thuốc lá
5. Ảnh hưởng đến mối quan hệ với người xung quanh
6. Tác dụng phụ của các thuốc cai thuốc lá
7. Cai thuốc lá làm nặng bệnh sẵn có
37
38. CÁN CÂN QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
HÚT CAI
CỦNG CỐ(+)
Lợi ích khi cai
CỦNG CỐ (-)
Tác hại khi hút
CỦNG CỐ(+)
„Lợi ích‟ khi hút
CỦNG CỐ (-)
„Tác hại‟ khi cai
38
39. Có ý định
Chuẩn bị Cai thuốc
Tái nghiện Thành côngThờ ơ
Củng cố
CÁC GIAI ĐOẠN TRƢỞNG THÀNH QUYẾT
TÂM CAI THUỐC LÁ
VÕNG XOẮN ỐC ĐI LÊN !
40. • Cai nghiện thuốc lá là sự từ bỏ hoàn toàn thuốc lá.
– Giảm số lượng điếu thuốc lá không gọi là cai thuốc lá.
– Cai thuốc lá thành công khi thời gian cai ít nhất 12 tháng.
• Tái nghiện thuốc lá.
– Là việc hút trở lại thuốc lá sau khi cai thuốc lá.
– Tái nghiện thuốc lá không phải là thất bại trong cai thuốc lá mà
chỉ là một bước quá độ cần có trong tiến trình cai thuốc lá.
• Không có khái niệm thất bại trong cai thuốc lá mà chỉ có
khái niệm cai thuốc lá chưa thành công
40
Jean Perriot, Tabacologie et sevrage tabagique - 2003
CAI & TÁI NGHIỆN THUỐC LÁ
42. 42
1/ Anh sẽ hút thuốc lá như thế nào
trong 6 tháng nữa ?
- Nhiều như bây giờ 0
- Ít đi một chút 2
- Ít đi rất nhiều 4
- Không còn hút nữa 8
2/ Anh thực lòng muốn cai thuốc lá
không ?
- Hòan toàn chưa muốn 0
- Chỉ muốn một chút 1
- Muốn vừa phải 2
- Muốn rất nhiều 3
3/ Anh sẽ hút thuốc lá như thế nào
trong 4 tuần nữa ?
- Nhiều như bây giờ 0
- Ít đi một chút 2
- Ít đi rất nhiều 4
- Không còn hút nữa 6
4/ Anh thường xuyên bất mãn với
hành vi hút thuốc lá của bản thân ?
- Không bao giờ 0
- Đôi khi 1
- Thường xuyên 2
- Rất thường xuyên 3
0 – 6 THẤP 7 – 13 TRUNG BÌNH 14 – 20 CAO
CHẨN ĐOÁN QUYẾT TÂM CAI
BẢNG CÂU HỎI Q-MAT
Jean Perriot, Tabacologie et sevrage tabagique - 2003
43. CHẨN ĐOÁN QUYẾT TÂM CAI
THANG TƢƠNG ỨNG THỊ GIÁC (VAS)
Mặt trước hướng về phía người được hỏi
43
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mặt lưng hướng về phía người hỏi
Rất thấp Rất cao
Jean Perriot, Tabacologie et sevrage tabagique - 2003
44. THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
1. Quyết tâm là thành tố quan trọng nhất trong công thức
thành công cai thuốc lá
2. Tương tác giữa 4 thành phần: lợi ích & tác hại của hút
thuốc lá so với lợi ích & tác hại của cai thuốc lá là cơ chế
hình thành quyết tâm cai thuốc lá
3. Trắc nghiệm Q Mat & Thang tương ứng thị giác & Trao
đổi về lý do hút hay cai thuốc lá giúp đánh giá các giai
đoạn trưởng thành quyết tâm cai thuốc lá
44
45. KỸ NĂNG KHUYÊN CAI THUỐC
(chia sẻ trải nghiệm bản thân)
47. 1. Bạn là cô nuôi dạy trẻ một lớp mầm non. Bạn phát
hiện ra người cha của một cháu trong lớp hút thuốc lá
2. Bạn là giáo viên chủ nhiệm của một lớp cuối cấp 2.
Bạn phát hiện ra trong lớp của bạn có một học sinh
nam tập hút thuốc lá và thường hút trước mặt các bạn
bè khác trong lớp
47
NHẬN DIỆN GIAI ĐOẠN TRƢỞNG THÀNH
QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
48. 3. Một người bị ho kéo dài, bác sỹ yêu cầu họ cai thuốc
lá, họ biết là thuốc lá có hại cho sức khỏe nhưng vẫn
chưa muốn cai thuốc lá
4. Bạn gặp một người đã bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính. Người này nghe nói có cai thuốc lá cũng không
chữa khỏi được bệnh, vì thế không muốn cai thuốc lá
48
NHẬN DIỆN GIAI ĐOẠN TRƢỞNG THÀNH
QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
49. 5. Bạn gặp một người biết rõ tác hại, đang tự cai nhưng
gặp nhiều khó chịu khi cai: bứt rứt, kích thích, thèm
không cưỡng nổi
6. Bạn gặp một người bạn đã thử cai thuốc lá ba lần
chưa thành công. Qua chia sẻ, người này cho biết khi
cai thuốc lá bị lên cân quá nhiều nên sợ không dám
cai thuốc lá nữa
49
NHẬN DIỆN GIAI ĐOẠN TRƢỞNG THÀNH
QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
50. 1. BS cần hỏi gì để chẩn đoán chính xác hơn nữa giai
đoạn trưởng thành quyết tâm cai thuốc lá ?
2. Trường hợp cụ thể này đang ở trong giai đoạn nào
của trưởng thành quyết tâm cai thuốc lá ?
3. Thành tố nào trong cán cân quyết tâm cai thuốc lá
đang nổi trội trong trường hợp này ?
CÂU HỎI BÁC SỸ LÂM SÀNG ĐẶT RA ?
51. HÃY KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
• Tình huống 1:
– BN A, 56 tuổi, hút thuốc lá đến vì COPD, muốn cai
• Tình huống 2:
– BN B, 45 tuổi, hút thuốc lá, đến vì THA, không muốn cai
• Tình huống 3:
– BN C, 52 tuổi vừa xuất viện vì nhồi máu cơ tim, vừa mới
cai thuốc lá được 2 tuần do BS bắt buộc
• Tình huống 4:
– BN D, 18 tuổi đến khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, không
hút thuốc lá
52. 1. BS cần hỏi, khám, làm xét nghiệm gì để có cơ sở
khuyên bệnh nhân này ?
2. Lời khuyên cai thuốc lá tốt nhất cho trường hợp
này là gì ?
CÂU HỎI BÁC SỸ LÂM SÀNG ĐẶT RA ?
53. • Ít nhất 70% và 1/3 người hút thuốc lá gặp BS và nha sỹ
hàng năm.
• Ít nhất 70% người hút thuốc lá muốn cai thuốc lá. 2/3
người tái nghiện muốn cai lại ngay trong 30 ngày.
• Đa số người hút thuốc lá xem “lời khuyên bác sỹ” là
“động cơ quan trọng” để họ cai thuốc lá.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CƠ HỘI TƢƠNG TÁC GIỮA NHÂN VIÊN
Y TẾ VÀ NGƢỜI HÖT THUỐC LÁ
54. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
HIỆU QUẢ LỜI KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ
Lời khuyên
Số nhánh
điều trị
Tỷ số chênh
ƣớc đoán (C.I.
95%)
Tỷ lệ cai thuốc
lá (C.I. 95%)
Không khuyên
cai thuốc lá
(nhóm chứng)
9 1,0 7,9%
Bác sỹ khuyên
cai thuốc lá
10 1,3 (1,1 – 1,6) 10,2 % (8,5 – 12)
55. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
THỜI GIAN CỦA MỖI LẦN KHUYÊN CAI
THUỐC LÁ
Thời gian
khuyên
Số
nhánh
Tỷ số chênh ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Tỷ lệ cai thuốc ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Không khuyên 30 1,0 10,9%
< 3 phút 19 1,3 (1,01 – 1,6) 13,4% (10,9 – 16,1)
3 – 10 phút 16 1,6 (1,2 – 2,0) 16% (12,8 – 19,2)
> 10 phút 55 2,3 (2,0 – 2,7) 22,1% (19,4 – 24,7)
• Chỉ khuyên trong thời gian ngắn <3 phút cũng hiệu quả
• Thời gian khuyên / lần càng dài hiệu quả càng cao
56. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
THỜI GIAN TÍCH LŨY CỦA CÁC LẦN
KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
Tổng thời
gian khuyên
Số
nhánh
Tỷ số chênh ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Tỷ lệ cai thuốc ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Không khuyên 16 1,0 11%
1 – 3 phút 12 1,4 (1,1 – 1,8) 14,4% (11,3 – 17,5)
4 – 30 phút 20 1,9 (1,5 – 2,3) 18,8% (15,6 – 22,0)
31 – 90 phút 16 3,0 (2,3 – 3,8) 26,5% (21,5 – 31,4)
91 – 300 phút 16 3,2 (2,3 – 4,6) 28,4% (21,3 – 35,5%)
> 300 phút 15 2,8 (2,0 – 3,9) 25,5% (19,2 – 31,7%)
• Tổng thời gian các lần khuyên càng dài hiệu quả cao
57. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
SỐ LẦN KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
Tổng số các
lần khuyên
Số
nhánh
Tỷ số chênh ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Tỷ lệ cai thuốc ƣớc
đoán (C.I. 95%)
0 – 1 lần 43 1,0 12,4%
2 – 3 lần 17 1,4 (1,1 – 1,7) 16,3% (13,7 – 19,0)
4 – 8 lần 23 1,9 (1,6 – 2,2) 20,9% (18,1 – 23,6)
> 8 lần 51 2,3 (2,1 – 3,0) 24,7% (21,0 – 28,4)
• Tổng số lần khuyên càng nhiều hiệu quả cao
58. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
NHÂN VIÊN Y TẾ Ở CÁC VỊ TRÍ KHÁC
NHAU KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
N.V.Y.T Số
nhánh
Tỷ số chênh ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Tỷ lệ cai thuốc ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Không có 16 1,0 10,2%
Tự tìm hiểu 47 1,1 (0,9 – 1,3) 10,9% (9,1 – 12,7)
N.V.Y.T
không là BS
39 1,7 (1,3 – 2,1) 15,8% (12,8 – 18,8)
N.V.Y.T là
BS
11 2,2 (1,5 – 3,2) 19,9% (13,7 – 26,2)
• Mọi N.V.Y.T đều có hiệu quả trong khuyên cai thuốc lá
• N.V.Y.T là BS hiệu quả hơn trong khuyên cai thuốc lá
59. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
PHỐI HỢP CÁC NHÂN VIÊN Y TẾ
TRONG KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
Phối hợp
các N.V.Y.T
Số
nhánh
Tỷ số chênh ƣớc
đoán (C.I. 95%)
Tỷ lệ cai thuốc ƣớc
đoán (C.I. 95%)
0 30 1,0 10,8%
1 50 1,8 (1,5 – 2,2) 18,3% (15,4 – 21,1)
2 16 2,5 (1,9 – 3,4) 23,6% (18,4 – 28,7)
≥ 3 7 2,4 (2,1 – 2,9) 23,0% (20,0 – 25,9)
• Phối hợp lời khuyên của N.V.Y.T ở nhiều vị trí khác
nhau giúp tăng cao hiệu quả cai thuốc lá
60. LỜI KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
Muốn cai (5A) Chưa muốn cai (5R)
Ask – Hỏi
Advise – Khuyên
Assess – Đánh giá
Assist – Hỗ trợ
Arrange – Sắp xếp
Relevant – Tương thích
Risk – Nguy cơ
Reward – Lợi ích
Roadblocks – Rào cản
Repetition – Lập lại
61. • Ông phải tiếp tục cai, không được hút thuốc lá trở lại
dù chỉ một hơi vì hút thuốc lá có thể làm ông tái phát
nhồi máu cơ tim mà lần sau có thể không may mắn và
cứu sống được ông như lần vừa rồi. Cai thuốc lá giúp
việc điều trị lần này sẽ ổn định và tốt hơn. Cai thuốc lá
lúc đầu sẽ khó chịu nhưng chúng tôi sẽ có thuốc để
giúp ông cai được thành công, nếu gặp khó khăn thì
xin ông liên hệ theo số dt…
TÌNH HUỐNG 3
62. • Rất mừng vì em không hút thuốc lá, bs khuyên em
tuyệt đối không hút thuốc lá vì chúng ta biết rằng hút
thuốc lá rất có hại cho sức khỏe của em và những
người xung quanh ví dụ như nó gây hôi miệng, răng
vàng, da xạm. Không hút thuốc lá sẽ giúp em duy trì
được sức khỏe, tươi tắn, thông minh. Nếu em bị bạn
bè rủ rê thì hãy từ chối ngay.
TÌNH HUỐNG 4
63. 1. Lời khuyên cai thuốc lá của nhân viên y tế, dù ngắn 1
– 3 phút, rất hiệu quả giúp BN cai thuốc lá
2. Tăng thời gian và số lần khuyên cai thuốc lá giúp tăng
thêm hiệu quả cai thuốc lá
3. Lời khuyên cai thuốc lá của nhân viên y tế ở mọi vị trí
công tác đều có hiệu quả, trong đó lời khuyên của BS
vẫn có hiệu quả cao nhất
4. Yêu cầu thiết yếu để lời khuyên cai thuốc lá có hiệu
quả là: Rõ ràng, Mạnh mẽ, Tương thích, có đề cập đến
Nguy cơ, Lợi ích, Rào cản và Lập lại thường xuyên
THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
64. TƢ VẤN TĂNG & DUY TRÌ QUYẾT
TÂM CAI THUỐC LÁ
(thuyết trình)
65. 1. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống
2. Thảo luận – viết kết quả lên flip chart (10 phút)
3. Bốn nhóm xung phong trình bày mỗi nhóm 1 tình
huống, các nhóm còn lại phản biện (5 phút /nhóm)
THỰC HÀNH GIẢI QUYẾT TÌNH
HUỐNG
66. ĐỊNH NGHĨA
“ Phương pháp can thiệp lấy bệnh nhân làm trung
tâm với mục tiêu tăng quyết tâm của bệnh nhân thay
đổi hành vi hút thuốc lá của họ bằng cách giúp bệnh
nhân nhận biết và giải quyết mâu thuẫn nội tại”
(Miller, Rollnick 1991)
67. NGUYÊN TẮC
1. Nội dung tư vấn phù hợp với giai đoạn trưởng thành
quyết tâm cai thuốc lá
2. Chỉ ra được mâu thuẫn nội tại giữa ý muốn cai thuốc
lá và hành vi tiếp tục hút thuốc lá
3. Chia sẻ mà không phán xét
68. Có ý định Chuẩn bịThờ ơ Cai thuốc
Giúp nhận rõ
nguy cơ
Giúp bệnh nhân
có ý định
Đưa kế hoạch
thay đổi hành vi
Gỡ bỏ rào cản
cuối cùng
Đồng hành với
bệnh nhân
Động viên
khen ngợi
Khảo sát mâu
thuẫn nội tại
Động viên niềm
tin vào khả năng
thay đổi hành vi
NỘI DUNG TƢ VẤN TÙY THUỘC GIAI
ĐOẠN TRƢỞNG THÀNH QUYẾT TÂM
69. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA TƢ VẤN TĂNG &
DUY TRÌ QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
HÚT CAI
CỦNG CỐ(+)
Lợi ích khi cai
CỦNG CỐ (-)
Tác hại khi hút
CỦNG CỐ(+)
„Lợi ích‟ khi hút
CỦNG CỐ (-)
„Tác hại‟ khi cai
70. QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
CAO TRUNG BÌNH THẤP
Q – MAT VAS
1. Cách sử dụng
thuốc hỗ trợ cai
thuốc lá
2. Các tình huống
dễ tái nghiện +
cách phòng ngừa
1. „Lợi ích‟ cai
thuốc lá: có thật +
cách phát hiện
2. „Tác hại‟ cai
thuốc lá: ngắn hạn
+ cách xử lý
1. Lợi ích hút
thuốc lá: ngắn hạn
+ có thể thay thế
2. Tác hại hút
thuốc lá: có thật +
cách phát hiện.
71. 1. Củng cố (+) nhẹ hơn
– Tư vấn “lợi ích” của hút thuốc lá là không có thật.
– Tư vấn giải pháp thay thế cho “lợi ích” của hút thuốc lá
2. Củng cố (–) nhẹ hơn
– Tư vấn “tác hại” của cai thuốc lá chỉ ngắn hạn
– Tư vấn giải pháp giảm nhẹ “tác hại” khi cai thuốc lá
“HÖT THUỐC LÁ” NHẸ HƠN KHI NÀO ?
72. 1. Củng cố (+) nặng hơn
– Tư vấn lợi ích của cai thuốc lá là có thật, cụ thể
– Tư vấn các biện pháp nhận biết các lợi ích đó
2. Củng cố (-) nặng hơn
– Tư vấn tác hại hút thuốc lá là có thật, cụ thể
– Tư vấn các biện pháp nhận biết các tác hại đó
“CAI THUỐC LÁ” NẶNG HƠN KHI NÀO ?
73. 78
THỂ HIỆN
CẢM
THÔNG
Dùng câu hỏi mở để tìm hiểu lý do, quan ngại.
Dùng kỹ thuật lắng nghe - phản hồi để chia sẻ.
Bình thường hóa các nỗi lo của bệnh nhân.
Tôn trọng quyết định riêng tư của bệnh nhân.
CHỈ RÕ
MÂU
THUẪN
Chỉ rõ mâu thuẫn giữa suy nghĩ & hành vi hút thuốc lá.
Xây dựng, củng cố, ủng hộ các cam kết cai thuốc lá.
GIÚP VƯỢT
RÀO CẢN
Chỉ rõ sự lưỡng lự trong quyết tâm của bệnh nhân.
Nêu bật rào cản và đề xuất phương hướng giải quyết.
GIÚP
TĂNG TỰ
TIN
Khuyến khích bệnh nhân tự nói về quá trình cai thuốc lá
Củng cố tự tin thành công của bệnh nhân.
“KỸ NĂNG MỀM” KHI TƢ VẤN
74. Ví dụ của một vài câu hỏi mở
Câu hỏi đóng Câu hỏi mở:
Anh đến cai
thuốc lá à ?
Anh hút bao
nhiêu điếu thuốc
lá mỗi ngày ?
Hãy nói với tôi
về thói quen hút
thuốc lá của anh
Tại sao anh đến
buổi tư vấn này ?
75. Ví dụ về lắng nghe phản hồi
Tôi không
nghiện thuốc
lá
Tôi không muốn cai
thuốc, tôi biết là phổi
của tôi là phổi của
người hút thuốc lá
Anh có thể cai
thuốc lá ngay
khi anh muốn
Hút thuốc lá đã đem
đến phiền toái
nhưng anh chưa
muốn cai thuốc lá
76. Ví dụ về bình thƣờng hóa nỗi lo
Tôi sợ lần này
cũng thất bại
như lần trước
Cai thuốc lá sẽ
tăng cân ghê
lắm
Rất nhiều
người phải cai
nhiều lần mới
thành công
1/3 không tăng cân,
hơn nữa hỗ trợ giúp
tăng cân sau cai
thuốc lá sẽ được
kiểm soát
78. Kỹ thuật cảm thông – chia sẻ
• Thể hiện cảm thông
– Cho bênh nhân thấy rằng tư vấn viên hiểu những gì
bệnh nhân tâm tư
• Chia sẻ - tránh xung đột
– Lắng nghe phản hồi
– Thay đổi chủ đề
– Chỉ ra hướng mới
– Tăng tính tự chủ « Chính bạn quyết định »
79. Kỹ thuật giúp vƣợt rào cản - tăng
niềm tin vào thành công
• Khai thác kinh nghiệm các lần cai thuốc lá trước đây
• Gợi ra các ưu điểm của bệnh nhân
• Tìm hiểu quan ngại thực sự sau quyết định cai thuốc lá
và đưa giải pháp
• Khai thác những câu nói có tính cam kết và củng cố nó
80. Kế hoạch điều trị (ví dụ)
1 buổi : Khảo sát mâu thuẫn nội tại
– Cán cân quyết định:
Lợi ích và tác hại của hút thuốc lá ngắn hạn và dải hạn;
Lợi ích và tác hại của cai thuốc lá ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn
Dài hạn
Tác hại
Cai thuốc lá
Tiếp tục hút thuốc lá
Lợi ích
Cai thuốc lá
Tiếp tục hút thuốc lá
Ngắn hạn
Dài hạn
81. Kế hoạch điều trị (ví dụ)
1 buổi : Khảo sát và tăng niềm tin vào khả năng
thay đổi hành vi
• Quan ngại khi cai thuốc lá ?
• Đặc điểm nhân cách nào có ích trong thay đổi hành vi
• Thành công trong lần thay đổi hành vi trước đây
• Kế hoạch trong tương lai là gì ?
82. THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
1. Quyết tâm cai thuốc lá cao và duy trì trong thời gian dài
là yếu tố quyết định thành công lâu dài của cai thuốc lá
2. Bốn thành phần cần tác động trong tư vấn tăng và duy trì
quyết tâm cai thuốc lá là: lợi ích và tác hại của hút thuốc
lá so với của cai thuốc lá
3. Bốn kỹ năng sử dụng trong tư vấn cai thuốc lá là: lắng
nghe chia sẻ, chỉ rõ mâu thuẫn, giúp vượt rào cản và giúp
tăng tự tin
87
83. KỸ NĂNG TƢ VẤN TĂNG & DUY TRÌ
QUYẾT TÂM CAI THUỐC LÁ
(giải quyết tình huống)
84. 1. Bạn là cô nuôi dạy trẻ một lớp mầm non. Bạn phát hiện ra
người cha của một cháu bé trong lớp hút thuốc lá. Hãy tìm
cách tư vấn cai thuốc lá cho phụ huynh này.
2. Bạn là giáo viên chủ nhiệm của một lớp cuối cấp 2. Bạn phát
hiện ra trong lớp của bạn có một học sinh nam tập hút thuốc lá
và thường hút trước mặt các bạn bè khác trong lớp. Hãy tìm
cách tư vấn cai thuốc lá cho học sinh này.
89
BẠN TƢ VẤN TĂNG QUYẾT TÂM CAI
THUỐC LÁ NHƢ THẾ NÀO ?
85. 3. Một người bị ho kéo dài, bác sỹ yêu cầu họ cai thuốc lá, họ
biết là thuốc lá có hại cho sức khỏe nhưng vẫn chưa muốn cai
thuốc lá. Hãy tìm cách tư vấn cai thuốc lá cho người này.
4. Bạn gặp một người đã bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Người
này nghe nói có cai thuốc lá cũng không chữa khỏi được bệnh,
vì thế không muốn cai thuốc lá. Hãy tìm cách tư vấn cai thuốc
lá cho người này.
90
BẠN TƢ VẤN TĂNG QUYẾT TÂM CAI
THUỐC LÁ NHƢ THẾ NÀO ?
86. 1. Bạn gặp một người biết rõ tác hại, đang tự cai nhưng gặp
nhiều khó chịu khi cai: bứt rứt, kích thích, thèm không cưỡng
nổi. Hãy tìm cách tư vấn cho người này.
2. Bạn gặp một người bạn đã thử cai thuốc lá ba lần chưa thành
công. Qua chia sẻ, người này cho biết khi cai thuốc lá bị lên
cân quá nhiều nên sợ không dám cai thuốc lá nữa. Hãy tìm
cách tư vấn cai thuốc lá cho người bạn này.
91
BẠN TƢ VẤN DUY TRÌ QUYẾT TÂM CAI
THUỐC LÁ NHƢ THẾ NÀO ?
87. 1. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống
2. Thảo luận – viết kết quả lên flip chart (10 phút)
3. Sáu nhóm trình bày mỗi nhóm 1 tình huống
4. Các nhóm còn lại phản biện (5 phút /nhóm)
THỰC HÀNH GIẢI QUYẾT TÌNH
HUỐNG
88. SỬ DỤNG CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ
NGHIỆN THUỐC LÁ
(thuyết trình)
89. Bệnh nhân nam 32 tuổi đến tư vấn điều trị cai thuốc lá
• Hút thuốc lá từ năm 14 tuổi
• Hút trung bình 1,5 gói/ ngày
• Thường hút khi thức giấc vào buổi sáng còn nằm
trên giường
• Từng cai 1 lần năm 26 tuổi được 6 tháng khi làm
việc tại Singapore sau đó hút lại khi về Việt nam
• Sau đó thử cai vài lần nữa nhưng chưa thành công
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG
90. Lý do muốn cai thuốc lá:
• Bản thân bị hen suyễn muốn hen ổn định hơn, chuẩn bị
lấy vợ + sinh em bé muốn làm vui lòng vợ.
• Tránh tác hại do thuốc lá gây ra về sau cho bản thân và
người thân trong nhà.
Lý do muốn hút thuốc lá:
• Tập trung hơn trong công việc, tạo thuận lợi trong giao tiếp
• Tránh không kiểm soát được bản thân: kiềm chế giận dữ,
nổi nóng khi cai thuốc lá, thèm thuốc lá không cưỡng nổi
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG
91. Qua hỏi bệnh và làm xét nghiệm, kết quả:
• Fagertroms thu gọn = 6/6
• CO hơi thở ra = 22 ppm
• Q – Mat = 17/20
• VAS = 7/10
Nghiện thực thể nặng + quyết tâm cai thuốc lá cao
(giai đoạn chuẩn bị cai thuốc lá)
TRƢỜNG HỢP LÂM SÀNG
92. 1. Điều trị tư vấn:
– Tư vấn thành tố nào ?
– Kỹ thuật tư vấn nào ?
2. Điều trị bằng thuốc:
– Có chỉ định thuốc cai thuốc lá không ?
– Chỉ định thuốc phối hợp hay đơn độc ?
– Liều lượng ? Thời gian ?
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN ?
93. MỨC ĐỘ QUYẾT TÂM CAI
CAO TRUNG BÌNH THẤP
Q – MAT VAS
1. Cách sử dụng
thuốc hỗ trợ cai
thuốc lá
2. Các tình huống
dễ tái nghiện +
cách phòng ngừa
1. „Tác hại‟ cai
thuốc lá: ngắn hạn
+ cách xử lý
2. „Lợi ích‟ cai
thuốc lá: có thật +
cách phát hiện
1. Lợi ích hút
thuốc lá: ngắn hạn
+ có thể thay thế
2. Tác hại hút
thuốc lá: có thật +
cách phát hiện.
94. 1. Điều trị tư vấn:
– Tư vấn thành tố nào ?
– Kỹ thuật tư vấn nào ?
2. Điều trị bằng thuốc:
– Có chỉ định thuốc cai thuốc lá không ?
– Chỉ định thuốc phối hợp hay đơn độc ?
– Liều lượng ? Thời gian ?
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN ?
95. Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (-)
cho hành vi hút thuốc lá
Giảm nhẹ và đi đến loại bỏ các củng cố (+) cho
hành vi hút thuốc lá
Góp phần tăng hiệu quả tư vấn nhưng không
thay thế cho tư vấn được
A. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC THUỐC
ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
97. 1. Thụ thể dopamin ức chế tái
hấp thu dopamin làm nồng độ
dopamin tại synapse không
2. Thụ thể noradrenaline ức
chế tái hấp thu noradrenaline
làm nồng độ noradrenaline tại
synapse không
Hội chứng cai nghiện nicotin
giảm : loại bỏ củng cố (-)
BUPROPION HYDROCHLORIDE
98. Thụ thể nicotine/ trung tâm thưởng
Hút thuốc lá Không hút thuốc lá Varenicline
Thuốc ức chế thụ
thể song vẫn kích
thích tiết dopamin
Phóng thích dopamin
Neurone phóng
thích dopamin
Thụ thể
nicotine
VARENICLINE
99. Điều kiện cần:
Muốn cai thuốc lá
Nghiện thực thể từ (nhẹ) trung bình đến nặng
Không có chống chỉ định thuốc cai thuốc lá
Điều kiện đủ:
Liều lượng / phối hợp thuốc phù hợp mức độ nghiện
Thời gian kéo dài điều trị phù hợp quá trình nghiện
Không xem nhẹ hay bỏ qua tư vấn kết hợp
B. CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH & CÁCH
DÙNG THUỐC CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
100. MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ
Fagerstrom CO hơi thở ra
Thuốc cai
thuốc lá liều
cao đến vừa
Thuốc cai
thuốc lá liều
vừa đến thấp
Thuốc cai
thuốc lá liều
thấp đến không
101. Chỉ định:
Nicotine thay thế, Bupropion , Varenicline chỉ định rộng rãi
cho mọi người nghiện thuốc lá muốn cai thuốc lá
Mục tiêu:
Giảm hội chứng cai thuốc lá (nicotin, bupropion, varenicline)
Giảm hưng phấn khi hút thuốc lá (varenicline)
Vị trí:
Thành tố then chốt trong cai nghiện thuốc lá, tăng gấp đôi
hiệu quả tư vấn nhưng không thay thế tư vấn được.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CHỈ ĐỊNH ĐƠN TRỊ LIỆU
102. Nghiện thực thể nặng (không cai nổi, tái nghiện sớm,
tái nghiện nhiều lần)
Nghiện thuốc lá + nguy cơ cao ( bệnh nhân COPD, Hen
suyễn, Ung thư, chờ ghép phổi)
Amsterdam – ERS 2011
CHỈ ĐỊNH PHỐI HỢP TRỊ LIỆU
103. Nicotine:
Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú;
Tương đối: bệnh nhân tim mạch nguy cơ cao (vừa NMCT).
Bupropion:
Tuyệt đối: động kinh / tiền căn động kinh; rối lọan hành vi
ăn uống; dùng MAO (-) trong 14 ngày trước; suy gan nặng.
Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú.
Varenicline:
Tương đối: phụ nữ có thai, cho con bú;
Tương đối: suy thận nặng (Cl Cr < 30ml/phút)
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ THUỐC
104. Dị ứng với các thành phần của thuốc
Động kinh hoặc có tiền căn động kinh
U não
Đang điều trị cai nghiện rượu hoặc thuốc ngủ
Rối loạn tâm thần cuồng ăn, cuồng uống
Rối loạn tâm thần hưng trầm cảm
Đang sử dụng thuốc hướng thần nhóm IMAO
Suy chức năng gan nặng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH BUPROPION
105. CÁC CHẾ PHẨM NICOTINE THAY THẾ
Miếng dán da Lớn Vừa Nhỏ
Nicorette 15mg/16g 10mg/16g 5mg/16g
Nicotinelle 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Nicopatch 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
Niquitin 21mg/24g 14mg/24g 7mg/24g
106. CÁC CHẾ PHẨM NICOTINE THAY THẾ
Viên
nhai
Nicorette 2 và 4 mg Bạc hà, cam
Nicotinelle 2 và 4 mg Bạc hà, trái cây
Nicogum 2 mg Bình thường
Viên
ngậm
Nicorette microtab 2 mg Bình thường
Niquitin 2 và 4 mg Bình thường
107.
108. LIỀU KHỞI ĐẦU NICOTINE THAY THẾ
Số điếu /ngày < 10 10 – 19 20 – 30 > 30
Sau thức dậy (0) (1) (2) (3)
> 60 phút (0) Không điều trị
Viên nhai hay
không điều trị
Viên nhai Miếng dán lớn
31– 60 phút(1)
Viên nhai hay
không điều trị
Viên nhai Miếng dán lớn
Miếng dán lớn
± viên nhai
6 – 30 phút (2) Viên nhai Miếng dán lớn
Miếng dán lớn
Viên nhai
Miếng dán lớn
+ Viên nhai
< 5 phút (3)
Miếng dán
lớn
Miếng dán lớn
Viên nhai
Miếng dán lớn
+ Viên nhai
Miếng dán lớn
+ vừa + viên
nhai
111. THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH
LIỀU BUPROPION
1. Thời gian điều trị 7 – 9 tuần, có thể kéo dài đến 6 tháng
2. Liều cố định không vượt quá 300 mg/ngày.
– Tuần 1 150 mg uống buổi sáng.
– Tuần 2 – 9 150 mg x 2 uống cách nhau 8 giờ.
3. Giảm liều còn 150 mg trong các trường hợp:
– Đang điều trị thuốc làm giảm ngữơng động kinh, thuốc chống
trầm cảm khác, hoặc thuốc gây chán ăn.
– Đang điều trị thuốc viên hạ đường huyết, insuline.
– Tiền căn chấn thương sọ não, cơ địa nghiện rượu.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
112. THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ VÀ ĐIỀU CHỈNH
LIỀU VARENICLINE
1. Thời gian điều trị 12 tuần, có thể kéo dài đến 6 tháng.
2. Liều cố định không cần điều chỉnh .
– Ngày 1 đến 3 0,5 mg uống buổi sáng.
– Ngày 4 đến 7 0,5 mg x 2 uống sáng - chiều.
– Tuần 2 đến 12 1 mg x 2 uống sáng - chiều.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
113. Nicotine:
Viên nhai: khô miệng, nấc cụt, khó tiêu, đau hàm
Băng dán: kích ứng da vùng dán băng
Bupropion:
Mất ngủ: 35 – 40%.
Khô miệng: 10%.
Varenicline:
Buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng
Rối lọan khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
Trầm cảm, thay đổi hành vi, có ý định tự sát
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
114. Nicotine nhai + Nicotine dán
Nicotine thay thế + Bupropion
Nicotine thay thế + Varenicline
Varenicline + Bupropion
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
CÁC CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP THUỐC
115. Lê Khắc Bảo . Tạp chí thông tin y dược – Bộ Y tế ; 2007 ; (số đặc biệt) ; 339 – 343
HIỆU QUẢ TƢ VẤN
ĐIỀU TRỊ CAI THUỐC
LÁ TRONG 2005 – 2007
TẠI BV ĐHYD TPHCM
116. HIỆU QUẢ TƢ VẤN + BUPROPION TRONG HỖ
TRỢ CAI THUỐC LÁ TẠI BVĐHYD TPHCM
• n = 60 trong thời gian 9 tuần
• Tỷ lệ bỏ thuốc lá hoàn toàn là 60%
• Tác dụng phụ do cai thuốc lá:
– thèm ăn (33%), khó tập trung (20%),lo lắng (18%)
• Tác dụng phụ do bupropion:
– khó ngủ (22%), khô miệng (17%), nhức đầu (5%)
Lê Khắc Bảo. Tạp chí Y học TPHCM ; 2008 ; Tập 12 (1) ; 32 – 38.
117. HIỆU QUẢ TƢ VẤN + VARENICLINE TRONG
HỖ TRỢ CAI THUỐC LÁ TẠI TRUNG TÂM
ĐIỀU TRỊ BỆNH HÔ HẤP PHỔI VIỆT
• n = 193 trong thời gian 12 tuần
• Tỷ lệ bỏ thuốc lá hoàn toàn là 45%
• Tác dụng phụ do cai thuốc lá:
– ăn nhiều hơn (38%), buồn ngủ (36%), mất ngủ
(24%), bồn chồn (24%),
• Tác dụng phụ do bupropion:
– buồn nôn (16%)
Nguyễn Hữu Hoàng, Lê Khắc Bảo, 2012
118. PHÁC ĐỒ TƢ VẤN CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
Đánh giá ban
đầu
Đã muốn cai
thuốc lá
Kê toa thuốc
cai thuốc lá
Tư vấn thực
hiện cai thuốc lá
Thuận lợi Khó khăn
Chưa muốn cai
thuốc lá
Đánh giá
chuyên sâu
Tư vấn tăng
quyết tâm cai
119. 1. Điều trị tư vấn:
– Tư vấn thành tố nào ?
– Kỹ thuật tư vấn nào ?
2. Điều trị bằng thuốc:
– Có chỉ định thuốc cai thuốc lá không ?
– Chỉ định thuốc phối hợp hay đơn độc ?
– Liều lượng ? Thời gian ?
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN ?
120. MỨC ĐỘ NGHIỆN THỰC THỂ
NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ
Fagerstrom [CO] hơi thở ra
Thuốc cai
thuốc lá liều
cao đến vừa
Thuốc cai
thuốc lá liều
vừa đến thấp
Thuốc cai
thuốc lá liều
thấp đến không
121. 1. Kết hợp thuốc cai thuốc lá làm tăng gấp 2 tỷ lệ thành
công cai thuốc lá
2. Ba thuốc hiện được WHO khuyến cáo trong điều trị
nghiện thuốc lá là: nicotin thay thế, bupropion,
varenicline
3. Căn cứ lựa chọn và phối hợp thuốc chính là mức độ
nghiện thực thể nicotin
129
THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
123. 1. Nghiện thực thể không được kiểm soát tốt khi
khởi động điều trị
2. Hội chứng cai nghiện thuốc lá không được xử
lý phù hợp
3. Quyết tâm cai thuốc lá “cùn mòn” theo thời
gian
LÝ DO TÁI NGHIỆN
124. TÍNH CHẤT CÁC THỤ THỂ NICOTIN
• Hút 1 điều kích thích được 90% thụ thể từ 2 – 2,5 giờ
• Hút ≥ 2 điếu thồi gian kích thích còn lâu hơn nữa
• Số lượng thụ thể bị kích thích < 75% thèm thuốc
126. BA “PHONG CÁCH” HÖT THUỐC LÁ
t
Cảm giác thõa mãn
Cảm giác thiếu thuốc
Nồng độ nicotin / máu
1. Level smoker:
hút đều đặn tìm nồng
độ nicotin ổn định
2. Peak smoker:
hút tập trung tìm
nồng độ nicotin đỉnh
3. Mixed smoker:
Hỗn hợp cả hai
phong cách
Phân loại của Kunze và Schoberberger – Lesch OM 2007
127. KHỞI ĐỘNG ĐIỀU TRỊ CẮT NGHIỆN
• Liều thuốc phải đủ mạnh ngay từ đầu:
– Xóa hoàn toàn cảm giác thèm thuốc
– Dựa vào test Fagerstrom
– Dựa vào định lượng nồng độ cotinin trong nước tiểu
– Lâm sàng thường cho thuốc không đủ liều hơn là quá liều
• Lựa chọn loại thuốc cai thuốc lá cho phù hợp “phong
cách‟ hút thuốc lá
• Không ủng hộ vừa cai thuốc lá, vừa hút thuốc lá
128. Hút bình thƣờng:
Mỗi hơi 35 ml, hít vào 2 giây
lập lại mỗi 60 giây
Hút tích cực:
Mỗi hơi 47 ml, hít vào 2,4 giây
lập lại mỗi 44 giây
Hắc ín Nicotine CO Hắc ín Nicotine CO
cigarette A 1 0,1 1 29 2,2 21
cigarette B 1 0,1 2 15 1,1 24
cigarette C 1 0,1 2 12 0,8 18
mg/điếu
Darral KG. Sci Total Env 1988; 74 : 263-278Norme ISO 3308
CAI BẰNG CÁCH GIẢM DẦN SỐ ĐIẾU
THUỐC LÁ HÖT ĐƢỢC KHÔNG ?
129. BỆNH NHÂN KIÊN QUYẾT CHỈ GIẢM
CHỨ KHÔNG CHỊU BỎ HẲN ?
• Đồng ý với bệnh nhân vì động thái này cho thấy quyết
tâm cai thuốc lá đã tăng hơn trước
• Giảm số điếu thuốc lá đơn thuần không giảm được chất
độc hại + nicotin gây nghiện
• Giảm số điếu thuốc lá + dùng thuốc cai thuốc lá có thể
giảm được yếu tố nguy cơ + nicotin
– Bệnh nhân “kiên trì” (“ngoan cố” !)
– Bệnh nhân “nguy cơ cao”: phụ nữ có thai, bệnh tim mạch
– Sau 1 tháng thông thường bệnh nhân sẽ bỏ hẳn được
130. 1. Tâm trạng không ổn định (vui – buồn)
2. Kích thích
3. Trầm cảm
4. Cáu gắt
5. Mất kiềm chế
6. Gây hấn
7. Mất bình tĩnh
8. Mất ngủ
9. Ham muốn hút thuốc lá dữ dội
HỘI CHỨNG CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
Widiger T et al, 1994
131. 16,7% nặng – 38,8% nhẹ – 44,5% không triệu chứng
Lesch OM et al, 2004
TỶ LỆ BN CÓ HỘI CHỨNG CAI NGHIỆN
132. CÁC LƢU Ý VỀ HỘI CHỨNG CAI
Widiger T et al, 1994
• Diến biến:
– Xuất hiện trong 24 – 48 giờ sau cai thuốc
– Tăng nhanh và đạt đỉnh trong khoảng 1 tuần
– Duy trì đến 4 – 6 tuần, giảm dần và mất sau 3 tháng
• Ham muốn hút thuốc lá dữ dội
– Tồn tại đơn độc: có thể không nằm trong hội chứng cai
– Do nhiều nguyên nhân: kiểm soát cân nặng, do hoàn cảnh
• Điểm số Fagerstrom tương quan chặt với độ nặng của
hội chứng cai
133. ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG CAI
• Tư vấn:
– Giúp giảm nhẹ 20 – 30% hội chứng cai
– Hiệu quả về lâu dài tốt hơn dùng thuốc
• Thuốc:
– Tiếp tục thuốc dùng trong giai đoạn khởi động điều trị
– Duy trì thời gian “đủ dài”
– Hỏi ý kiến bệnh nhân
– Bệnh nhân bắt đầu “quên” dùng thuốc là dấu hiệu cho thấy có
thề giảm, ngưng thuốc điều trị được
134. 1. Hút thuốc lá để thư dãn và tăng cảm giác thõa
mãn (relaxation and well-being)
2. Hút thuốc lá để tăng hiệu quả giải quyết công
việc (coping mechanism)
3. Hút thuốc lá để chống căng thẳng (better cope
with stress)
4. Hút thuốc lá để cải thiện tâm trạng
BỐN LOẠI NGƢỜI NGHIỆN NICOTIN
Lesch OM 2007
135. 1. Mục tiêu: duy trì không hút thuốc lá
2. Đội ngũ bác sỹ tư vấn điều trị cai thuốc lá:
– Có thể tiếp cận được dễ dàng, ổn định
– Đáp ứng nhanh chóng yêu cầu người bệnh
– Khởi động điều trị can thiệp nhanh chóng
– Chọn lựa điều trị phù hợp từng cá nhân
– Huy động người thân, bạn bè cùng tham gia
– Không bỏ cuộc “thất bại là khi ngừng cố gắng”
PHÕNG VÀ ĐIỀU TRỊ TÁI NGHIỆN
136. Kế hoạch điều trị (ví dụ)
1 buổi : khống chế nhu cầu & ham muốn hút
thuốc lá
• Sử dụng nicotin thay thế ra sao nhu cầu
• Các kích thích hút thuốc lá từ môi trường và tâm
trạng gây hút thuốc lá
• Thay thế hành vi hút thuốc lá bằng hành vi khác (
hành vi xả stress, thú vui, thư giãn …)
137. Kế hoạch điều trị (ví dụ)
1 buổi: Kiểm soát suy nghĩ về thuốc lá
• Tình huống cấp bách
• Cảm giác chán chường
• Nghi ngờ khả năng nhịn hút thuốc lá
• Nỗi nhớ thuốc lá
• Tò mò
• Thư giãn
• Buông xuôi
138. Đối với người
đang cai thuốc lá
Nhấn mạnh những lợi ích khi cai thuốc lá
Củng cố niềm tin vào bản thân
Khen ngợi – động viên
Trấn an và thảo luận các tác hại cai thuốc lá
Nói về các nguy cơ tái nghiện
TƢ VẤN NGỪA TÁI NGHIỆN
139. Trong trường hợp tái nghiện
Giải thích đây không phải là thất bại mà chỉ là một trải nghiệm sẽ
giúp cho những lần cai thuốc lá sắp tới
Khảo sát tình huống và lý do tái nghiện
Nhận diện và phân tích tình huống nguy cơ cao để có thể kiểm soát tốt hơn
An ủi , nâng đỡ tinh thần
Không hình sự hóa , chống lại mặc cảm tội lỗi hoặc xem thường bản thân
Khen ngợi cố gắng cai thuốc lá, cho dù chỉ cai trong thời gian ngắn
Khuyến khích cai thuốc lá trở lại
Lên kế hoạch thực hiện
TƢ VẤN NGAY KHI TÁI NGHIỆN
140. THÔNG ĐIỆP CẦN NHỚ
1. Ba lý do tái nghiện chính là: kiểm soát không tốt nghiện
thực thể, hội chứng cai nghiện, suy mòn quyết tâm cai
thuốc lá
2. Sử dụng phù hợp thuốc cai nghiện thuốc lá cho từng cá
nhân giúp kiểm soát tốt nghiện thực thể và hội chứng cai
3. Bác sỹ dễ tiếp cận, ổn định, không bỏ cuộc giúp giảm tái
nghiện
148
141. 1. Bạn gặp một người đang cai thuốc lá chia sẻ với bạn là mỗi
khi uống cà phê, uống rượu thì anh ấy không cưỡng nổi ham
muốn hút thuốc lá.
2. Một đồng nghiệp đang cai thuốc lá chia sẻ với bạn là anh ta
chỉ cần thấy cảnh người khác hút thuốc lá hoặc ngửi thấy mùi
thuốc lá thôi là muốn hút thuốc lá ngay.
149
BẠN TƢ VẤN GIẢI PHÁP NGỪA TÁI
NGHIỆN NHƢ THẾ NÀO ?
142. 3. Bác hàng xóm cho biết khi cai thuốc lá, ông cảm thấy
bứt rứt khó chịu không thể làm việc gì được cả
4. Một người cho biết sau khi cai thuốc lá, cảm thấy rất
lúng túng khi đi ra ngoài mà không có gói thuốc lá
trong túi, khi gặp gỡ nói chuyện với bạn bè mà không
hút thuốc lá. Anh ấy nói : Khi không hút thuốc lá, đầu
óc tôi trống rỗng chẳng nghĩ ra được điều gì để nói cả
150
143. 1. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống
2. Thảo luận – viết kết quả lên flip chart (10 phút)
3. Bốn nhóm xung phong trình bày mỗi nhóm 1 tình
huống, các nhóm còn lại phản biện (5 phút /nhóm)
THỰC HÀNH GIẢI QUYẾT TÌNH
HUỐNG
144. HỒ SƠ TƢ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI
NGHIỆN THUỐC LÁ
1. Hồ sơ bệnh án tư vấn điều trị cai thuốc lá (lần đầu)
– Chẩn đoán
– Điều trị
2. Hồ sơ bệnh án tư vấn điều trị cai thuốc lá (tái khám)
– Chẩn đoán
– Điều trị
152