Luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MI...Nguyễn Công Huy
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu hướng hội nhập vào nền kinh tế quốc tế trong điều kiện Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, việc tìm hiểu và tham gia vào các thị trường trong khu vực, thị trường thế giới trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn. Với đó là sự xuất hiện của các công ty nước ngoài tại Việt Nam, với tiềm lực tài chính vững mạnh và trình độ công nghệ hiện đại đã tạo ra một môi trường cạnh tranh khốc liệt về chất lượng chủng loại cũng như giá cả nhiều sản phẩm của nhiều ngành nghề Việt Nam nói chung và sản phẩm của ngành Thép nói riêng.
Để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp cần phải hoạt động có hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, chọn lọc mẫu mã, giảm giá thành, tạo niềm tin cho khách hàng, đưa ra các chính sách kinh doanh mới, để từ đó nâng cao lợi nhuận. Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả thì càng đứng vững trên thị trường và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong ngành nghề kinh doanh của mình. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động tại công ty mình.
Với ý nghĩa quan trọng như vậy, phân tích hiệu quả nhằm mục đích đánh giá một cách đầy đủ và chính xác mọi hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các mặt mạnh, mặt yếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các nguyên nhân cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp, ngoài ra còn là căn cứ quan trọng để phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp; từ đó có thể đưa ra các giải pháp để tăng cường hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên và qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Kim Khí Miền Trung, em chọn đề tài:”Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần Kim Khí Miền Trung, giai đoạn 2007 - 2009” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, đề tài gồm 3 phần với bố cục như sau:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty Cổ Phần Kim Khí Miền Trung, giai đoạn 2007 – 2009.
Phần 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty CP Kim Khí Miền Trung
Để ho
De wijzigingen in de wet, werk en zekerheid heeft ingrijpende gevolgen voor zowel werkgevers als werknemers.
Elffers Career Management heeft de belangrijkste wijzigingen op een rij gezet.
\
You hold in your hand a Great Secret.
It has been passed down through ages, highly coveted, hidden, lost, stolen, and bought for vast sums of money. This centuries-old Secret has been understood by some of the most prominent people in history: Plato, Galileo, Beethoven, Edison, Carnegie, Einstein- along with the other inventors, theologians, scientists and great thinkers. Now The Secret has been revealed to the world.
"As you learn The Secret, you will come to know how you can have, be or do anything you want. You will come to know who you really are. You will come to know the true magnificence that awaits you in life." --From the Introduction.
Luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MI...Nguyễn Công Huy
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu hướng hội nhập vào nền kinh tế quốc tế trong điều kiện Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, việc tìm hiểu và tham gia vào các thị trường trong khu vực, thị trường thế giới trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn. Với đó là sự xuất hiện của các công ty nước ngoài tại Việt Nam, với tiềm lực tài chính vững mạnh và trình độ công nghệ hiện đại đã tạo ra một môi trường cạnh tranh khốc liệt về chất lượng chủng loại cũng như giá cả nhiều sản phẩm của nhiều ngành nghề Việt Nam nói chung và sản phẩm của ngành Thép nói riêng.
Để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp cần phải hoạt động có hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm, chọn lọc mẫu mã, giảm giá thành, tạo niềm tin cho khách hàng, đưa ra các chính sách kinh doanh mới, để từ đó nâng cao lợi nhuận. Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả thì càng đứng vững trên thị trường và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong ngành nghề kinh doanh của mình. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần phải nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động tại công ty mình.
Với ý nghĩa quan trọng như vậy, phân tích hiệu quả nhằm mục đích đánh giá một cách đầy đủ và chính xác mọi hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các mặt mạnh, mặt yếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các nguyên nhân cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp, ngoài ra còn là căn cứ quan trọng để phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp; từ đó có thể đưa ra các giải pháp để tăng cường hoạt động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên và qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Kim Khí Miền Trung, em chọn đề tài:”Phân tích hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần Kim Khí Miền Trung, giai đoạn 2007 - 2009” để làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, đề tài gồm 3 phần với bố cục như sau:
Phần 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty Cổ Phần Kim Khí Miền Trung, giai đoạn 2007 – 2009.
Phần 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty CP Kim Khí Miền Trung
Để ho
De wijzigingen in de wet, werk en zekerheid heeft ingrijpende gevolgen voor zowel werkgevers als werknemers.
Elffers Career Management heeft de belangrijkste wijzigingen op een rij gezet.
\
You hold in your hand a Great Secret.
It has been passed down through ages, highly coveted, hidden, lost, stolen, and bought for vast sums of money. This centuries-old Secret has been understood by some of the most prominent people in history: Plato, Galileo, Beethoven, Edison, Carnegie, Einstein- along with the other inventors, theologians, scientists and great thinkers. Now The Secret has been revealed to the world.
"As you learn The Secret, you will come to know how you can have, be or do anything you want. You will come to know who you really are. You will come to know the true magnificence that awaits you in life." --From the Introduction.
Create your own infographics easily in powerpoint. Easily edit colors, pictures, text. Contains 12 slides, suited for any type for business.
Download link : http://goo.gl/CDljh
LIFE IS SHORT; MAKE IT SHINE WITH RETIREMENT COMMUNITIES.Angela Smith
At Imperial Club, we pride ourselves in being one of South Florida's finest, rental retirement communities. We offer both independent, independent plus and assisted living services; therefore we are able to accommodate our residents as they age in place throughout their retirement.
http://www.imperial-living.com/miami-retirement-communities.php
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác bán hàng cho công ty VITECHCO. Nhiệm vụ của công ty là: Cung cấp dịch vụ in ấn và quảng cáo nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng, tiến hành tân trang sửa chữa các công trình quảng cáo ngoài trời, phục chế các loại ấn bản cho thuê các thiết bị phục vụ cho quảng cáo, in ấn, không ngừng chăm lo và cải thiện đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên trong công ty.
download tại link
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1Oq5B4c6K_X45XMmmxKTk6Nux9J9l9e9XXOTIjfDGzCk/edit#gid=0
Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần FPT
1. Trêng §¹i Häc Vinh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH DƯỢC PHẨM TÂN KHANG
1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Khang
Địa chỉ trụ sở chính: Số 128 Hải Thưởng Lãn Ông – P. Đông Vệ - Thanh
Hoá
Điện thoại: 0373.951.032
Fax: .
Mã số thuế:28011036393
Đăng kí lần đầu ngày 21 tháng 11 năm 2006
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên.
Ngành nghề kinh doanh:
Số TT Tên Ngành Mã Ngành
1. Kinh doanh dược phẩm 4649
2 Kinh doanh vật tư thiết bị 4649
ngành Y tế, mỹ phẩm
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng VN (Một tỷ đồng Việt nam)
Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh.
- Tên, quầy bán thuốc số 1 – Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Khang
- Địa chỉ: Số 358 Phố Lê Hoàn, P. Điện Biên, TP. Thanh Hoá
Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ:
2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ
Công ty TNHH Dược phẩm Tân Khang là đơn vị hạch toán độc lập, nguồn
vốn hoạt động của công ty chủ yếu dựa vào vốn góp của các thành viên thành lập
nên ,công ty còn tham gia kinh doanh các mặt hàng theo tính chất thời vụ để phù hợp
với nhu cầu trong địa bàn tỉnh nhà. Công ty luôn chấp hành mọi quy định của Nhà
nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Công ty TNHH Dược phẩm Tân Khang được thành lập với nhiệm vụ chính là
Kinh doanh thương mại Dược phẩm, kinh doanh vật tư thiết bị ngành y tế, mỹ phẩm.
Trong những năm qua, công ty đã không ngừng hoạt động và hoàn thiện, trang bị kỹ
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
2. Trêng §¹i Häc Vinh 2 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
thuật, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty ngày một lớn mạnh. Bên
cạnh đó, công ty không chỉ hoạt động trong địa bàn tỉnh Thanh Hoá mà còn sang cả
một số tỉnh lân cận như Ninh Bình, Hà nam, hà Nội, Vinh, Nghệ An… và đang từng
ngày xây dựng công ty thành một đơn vị đứng vững và phát triển.
1.2.1.2. Ngành nghề kinh doanh:
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ như trên, công ty có hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh thương mại Dược Phẩm, vật tư y tế, Mỹ phẩm.
Công ty gồm 6 nhóm bán hàng, mỗi nhóm bán hàng hoạt động ở một địa điểm
khác nhau. Các nhóm trưởng chịu trách nhiệm phân công, giám sát địa điểm được
giao. Bên cạnh đó công ty còn đội ngũ bác sĩ có chuyên môn cao trực tiếp tư vấn,
giám sát các nhóm bán hàng.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty có 1 bộ phận chuyên môn hoạt động trực tiếp và 5 bộ phận nghiệp vụ
gián tiếp bao gồm:
+ Bộ phận kế hoạch kỹ thuật
+ Bộ phận TCHC
+ Bộ phận tài vụ, kế toán
+ Bộ phân sản xuất
+ Bộ phận chủ nhiệm
+ Bộ phận tổ chức, lãnh đạo
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Lãnh đạo Công ty: Bà : Lê Thị Oanh - Giám đốc Công ty
Các phòng ban trực thuộc:
(1) Bộ phận kế hoạch kỹ thuật
Chịu trách nhiệm việc quản lý, điều hành, công việc cụ thể được giao, tham mưu
cho đơn vị, phòng ban, để thực hiện tốt quá trình kinh doanh.
(2) Bộ phận TCHC.
Quản lý chung và điều hành công việc của bộ phận TCHC để ban hành chức
năng và nhiệm vụ của mình. Tham mưu với lãnh đạo công ty về lĩnh vực TCHC.
(3) Bộ phận tài vụ, kế toán.
+ Tham mưu giám đốc xí nghiệp trong quá trình thực hiện kinh doanh.
+ Là bộ phận nghiệp vụ theo dõi các biến động giá trị.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
3. Trêng §¹i Häc Vinh 3 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
+ Lập kế hoạch thực hiện công tác cá nhân theo thời gian cụ thể phù hợp với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(4) Bộ phận sản xuất :Trực tiếp tiến hành theo dõi các nhóm sát sao,…
(5) Bộ phận chủ nhiệm .
CNCT là người đại diện cho công ty tổ chức thi công công trình theo nội dung
của hợp đồng nhận khoán giữa xí nghiệp với cá nhân chủ nhiệm công trình.
Nhìn chung CBCNV Công ty là bác sĩ, công nhân nhiệt tình công việc nên đem
lại hiệu quả cao, với mục đích chung là nhằm xây dựng Công ty thành đơn vị vững
mạnh trong thời kỳ đổi mới.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Giám đốc điều hành
Phòng tài chính kế Phòng hành chính Phòng kế hoạch
toán SX kinh doanh
3. Khái quát tình hình Tài chính của công ty
3.1. Bảng phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn
Bảng 1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH HÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN
Năm 2010/2009
Năm 2009 Năm 2010 So sánh 2010/2009
Tỷ Tỷ
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Tỷ lệ Số tiền
trọng trọng
A B C D E F G
A. Tổng tài sản 3.075.303.061 100 5.860.110.502 100 90,5 2.784.807.441
I. TSNH 2.171.764.277 70,6 4.979.733.156 84,9 129,2 2.807.968.879
II. TSDH 903.538.784 29,4 880.377.346 15,1 (-2,56) (23.161.438)
B. Tổng nguồn vốn 3.075.303.061 100 5.860.110.502 100 90,5 2.784.807.441
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
4. Trêng §¹i Häc Vinh 4 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
I. Nợ phải trả 2.007.239.227 65,2 4.695.919.818 80,1 133,9 2.688.680.591
II. Vốn CSH 1.068.063.834 34,8 1.164.190.684 19,9 9 96.126.850
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009-2010)
* Tỷ trọng = {Tài sản ngắn hạn ( dài hạn) /Tổng tài sản} x 100%
= { Nợ phải trả (Vốn CSH) / Tổng nguồn vốn} x 100%
* Số tiền = D – B
* Tỷ lệ = {Số tuyệt đối/ B} x 100%
Nhìn vào bảng trên, năm 2009, tỷ trọng của TSNH so với tổng tài sản là 70,6%
nhưng sang năm 2010 thì tỷ trọng này tăng lên còn 84,9%, tức là tăng 129,2% so với
năm 2009; tỷ trọng giữa TSDH và tổng tài sản là 29,4% thì đến năm 2010 giảm thành
15,1%, tức là giảm 2,56% so với năm 2009. Do có sự thay đổi cơ cấu giữa TSNH và
TSDH nên tổng tài sản so với năm 2009 thì năm 2010 đã tăng hơn 90,5%. Điều này
cho ta thấy công ty làm ăn có lãi, hơn nữa còn chú trọng đầu tư để mở rộng kinh
doanh. TSNH tăng đồng thời TSDH giảm chứng tỏ công ty đã quan tâm nhiều hơn
đến việc cải tiến thiết bị máy móc phục vụ kinh doanh, tuy nhiên công ty cũng cần
xem xét để có được một tỷ lệ hợp lý nhất, để vừa thúc đẩy quá trình kinh doanh, vừa
có khả năng quay vòng vốn hiệu quả nhất.
Năm 2009,Vốn CSH của công ty tăng 9%, tuy nhiên tỷ trọng giữa Vốn CSH và
tổng nguồn vốn thì giảm xuống, năm 2009 là 34,8%, sang năm 2010 còn 19,9%, là do
năm 2010 nợ phải trả của công ty tăng 133,9% thành 80,1% so với năm 2009 là
65,2%. Như vậy, năm 2010 so với năm 2009 thì Công ty đã có sự thay đổi trong việc
đầu tư vào máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, đồng thời cũng phải huy động
nguồn lực từ vốn vay bên ngoài. Do vậy mà tổng nguồn vốn đã tăng lên 90,5% so với
năm 2009. Điều này chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của công ty khá cao, không
phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài, điều này còn chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn và việc huy động vốn của công ty khá tốt.
3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.2: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Năm 2010/2009
Năm Năm
Chỉ tiêu ĐVT So sánh
2009 2010
1. Tỷ suất tài trợ % 0,347 0,198 (14,9)
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
5. Trêng §¹i Häc Vinh 5 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2. Tỷ suất đầu tư % 0,293 0,150 (14,3)
3. Khả năng thanh toán hiện hành Lần 1,532 1,25 (28,2)
4. Khả năng thanh toán nhanh Lần 0,173 0,074 (9,9)
5. Khả năng thanh toán ngắn hạn Lần 1,081 1,060 (2,1)
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009-2010)
* Tỷ suất tài trợ = Vốn CSH / Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tài trợ thể hiện mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp đối với các
đối tượng bên ngoài. Nếu chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ độc lập tài chính của
doanh nghiệp càng lớn, vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp hiện có phần lớn đều được
đầu tư bằng vốn của mình. Năm 2010, tỷ suất tài trợ của Công ty giảm 0,149 tức là
giảm 14,9% so với năm 2009, như vậy mức độ độc lập về tài chính của Công ty giảm
xuống, do công nợ của công ty tăng lên 133,9%.
* Tỷ suất đầu tư = Tài sản dài hạn / Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư thể hiện quy mô đầu tư, nó cho biết cơ cấu tài sản cố định và đầu
tư dài hạn trong tổng tài sản của Doanh nghiệp. Năm 2009, tỷ suất đầu tư tăng 0,293
tức 14,3%, như vậy năm 2010 Công ty đã có sự đầu tư kém hơn vào TSCĐ so với
năm 2009, và giảm 2,56%.
* Khả năng thanh toán hiện hành = Tổng tài sản / Tổng nợ phải trả
Khả năng thanh toán hiện hành cho biết với toàn bộ giá trị thuần của tài sản hiện
có, DN có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Trong cả 2 năm trên công ty
đều có khả năng chi trả nợ, nhưng do năm 2010 tổng tài sản giảm hơn 90,5% so với
năm 2009, nhưng do tỷ trọng Tổng nợ phải trả tăng lên đến 133,9%, do đó khả năng
thanh toán giảm đi 28,2%.
* Khả năng thanh toán nhanh = Tiền và các khoản tương đương / Nợ ngắn
Theo bảng trên ta thấy cả năm 2009 và 2010 Công ty đều có khả năng chi trả nợ
bằng tiền và các khoản tương đương, nhưng sang năm 2009 tỷ suất này giảm lên
9,9% so với năm 2010, điều này chứng tỏ công ty đã có sự điều chỉnh để giảm khả
năng thanh toán để chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
* Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng thanh toán ngắn hạn đối với nợ
ngắn hạn, trong năm 2010 khả năng thanh toán của công ty giảm đi 2,1% so với năm
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
6. Trêng §¹i Häc Vinh 6 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2009, do sang năm 2010 TSNH của công ty tăng 129,2% trong khi nợ ngắn hạn của
công ty giảm thêm.
4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
4.1.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Dược phẩm Tân Khang tổ chức bộ máy kế toán riêng và
được tổ chức theo mô hình tập trung. Đứng đầu là Kế toán trưởng chịu trách nhiệm
chung, tiếp đó là các bộ phận kế toán thực hiện từng phần hành kế toán cụ thể riêng
biệt. Phòng kế toán công ty có 6 người, trong đó có 2 người trình độ đại học còn lại là
trung cấp, ngoài ra còn có các nhân viên kinh tế được phân tán ở các nhóm tổ khác
nhau.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán
trưởng
Kế toán Kế toán mua Thủ Thủ quỹ
bán hàng hàng kho
4.1.2.Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy
Phòng kế toán gồm 5 người:
• Kế toán trưởng:
Có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác kế
toán thống kê của toàn công ty và có nhiệm vụ quền hạn quản lý chung toàn phòng kế
toán.
• Kế toán bán hàng:
Theo dõi lượng hàng hoá bán ra trong ngày, trong tháng, tổng hợp được doanh
số bán ra, thu tiền và theo dõi công nợ, cuối ngày nộp báo cáo bán hàng để phòng kế
toán có cơ sở căn cứ hạch toán vào sổ sách có liên quan.
• Kế toán mua hàng:
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
7. Trêng §¹i Häc Vinh 7 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Theo dõi lượng hàng hoá mua vào trong ngày, trong tháng, tổng hơp doanh số
mua vào, cuối ngày tổng hợp lượng hàng mua vào có biện pháp điều chỉnh.
• Thủ kho:
Có trách nhiệm theo dõi lượng hàng trong kho, thu thập , kiểm tra, xử lý sơ bộ
các chứng từ ở các bộ phận chuyển lên.
• Thủ quỹ:
Chịu trách nghiệm theo dõi các khoản thu chi tiền mặt tại quỹ như thu tiền bán
hàng, thanh toán tiền hàng, chi thanh toán tiền lương, nộp các khoản thuế cho Nhà
nước.
4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán:
4.2.1. Một số đặc điểm chung
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ số
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Tính theo phương pháp bình quân gia
quyền.
- Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
tại Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Khang
Chứng từ gốc, bảng tổng
hợp chứng từ gốc
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
8. Trêng §¹i Häc Vinh 8 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng, cuối kỳ
Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán
chi tiết
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra làm ghi sổ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
Chứng từ căn cứ
Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trong phần
mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
Sổ đăng ký chứng
vào sổtừ ghi sổtổng hợp, các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Bảng tổng hợp
kế toán
Sổ cái chi tiết
+ Cuối tháng, năm, kế toán thực hiện các thao tác kết chuyển, khoá sổ kế toán, lập
báo cáo tài chính và đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính. Việc kết
chuyển, lên báo cáo tài chính được thực hiện một cách tự động, đảm bảo tính trung
thực của các thông tin đã được nhậpBảng cân đốichính xác của Báosố liệu.
trong kỳ, sự các cáo tài
Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu SPS chính
số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối kỳ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tại Công ty
A. Phân hệ vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng
và tiền đang chuyển và sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND).
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu – Mẫu 01-TT(BB)
- Phiếu chi – Mẫu 02-TT(BB)
- Bảng kiểm kê quỹ – Mẫu số 08a-TT, 08b-TT(HD)
- Các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc các bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo
các chứng từ gốc như uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản.
* Tài khoản sử dụng:
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
9. Trêng §¹i Häc Vinh 9 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Tài khoản 111 – “Tiền mặt”
- Tài khoản 112 – “Tiền gửi Ngân hàng”
- Tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi Ngân hàng
- Các sổ kế toán tổng hợp
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu chi,
Giấy báo Nợ, Có
Sổ quỹ Sổ chi tiết TK
111.112
Sổ đăng ký Chứng từ ghi
chứng từ ghi sổ sổ
Bảng tổng hợp
Sổ cái TK 111, 112
chi tiết
Bảng cân đối phát sinh BCTC
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày từ các “Chứng từ gốc” như phiếu thu, phiếu chi,..kế toán
lập “Chứng từ ghi sổ” và “Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi” theo từng nhiệm vụ, thủ quỹ
vào sổ quỹ. Cuối tháng vào “Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ” và “Bảng tổng hợp chi tiết”.
Sau khi ghi vào “Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ”, kế toán ghi vào “Sổ cái TK 111, TK
112” và tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu với “Bảng tổng hợp chi tiết”. Cuối kỳ.
lập Báo cáo tài chính.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
10. Trêng §¹i Häc Vinh 10 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
B. Kế toán hàng hoá
Nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho – Mẫu 01-VT
- Phiếu xuất kho – Mẫu 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá - Mẫu 03-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 151 – “Hàng mua đang đi đường”
- Tài khoản 156 – “Hàng hoá”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá
- Bảng tổng hợp vật tư, hàng hoá
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán hàng hoá
Phiếu nhập, xuất kho,
hoá đơn bán hàng
Sổ đăng ký Chứng từ Sổ chi tiết vật
chứng từ ghi sổ tư, hàng hoá
ghi sổ
Sổ cái TK 156 Bảng tổng hợp vật tư,
hàng hoá
Bảng cân đối SPS Báo cáo
tài chính
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
11. Trêng §¹i Häc Vinh 11 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
: Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày từ “Chứng từ gốc” như phiếu nhập, xuất kho…kế toán
vào “Chứng từ ghi sổ”, “Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa”, thủ kho vào “Thẻ kho”. Cuối
tháng từ “Sổ chi tiết hàng hóa” vào “Bảng tổng hợp Nhập, Xuất, Tồn” tập hợp số liệu
từ “Chứng từ ghi sổ” vào “Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ” kiểm tra số liệu rồi từ các
“Chứng từ ghi sổ” kế toán vào “Sổ cái TK 151, 156”. Đối chiếu “Sổ cái” với số liệu
trên “Bảng tổng hợp Nhập, Xuất, Tồn”. Cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
C. Kế toán TSCĐ
TSCĐ là các tư liệu lao động chủ yếu như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dụng
cụ quản lý, có giá trị trên 10 triệu đồng và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211 – “Tài sản cố định”
- Tài khoản 214 – “Hao mòn tài sản cố định”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ
- Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
12. Trêng §¹i Häc Vinh 12 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ghi chú: : Ghi hàng ngày từ tăng, giảm
Chứng
TSCD, khấu hao TSCD
: Ghi cuối tháng Thẻ TSCD
: Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày căn cứ vào “Biên bản giao nhận”, “Biên bản kiêm kê tài
Chứng từ ghi sổ
sản”…kế toán tổng hợp số liệu để lập “Chứng từ ghi sổ”. Cuối tháng từ Sổ TSCD
số liệu của
“Chứng từ ghi sổ” kế toán vào “Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ”, đối chiếu số liệu rồi từ
“Chứng từ ghi sổ”, kế toán vào “Sổ cái TK211, TK 214”. Cũng từ các “Chứng từ
gốc” hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ kếBảng tổngsổ “Bảng
Sổ cái TK toán vào hợp tăng,
tính và phân bổ khâu hao TSCĐ” và “Sổ chi tiết TSCĐ”. Cuối thánggiảm TSCD tiết
211,214,217 từ “Sổ chi
TSCĐ” kế toán vào “Bảng tổng hợp chi tiết” để kiểm tra đối chiếu với “Sổ cái” TK
liên quan. Cuối kỳ lập Báo cáo tài chính.
D. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ sử dụng: Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Hợp đồng giao khoán
- Bảng thanh lý hợp đồng giao khoán
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 334 – “Phải trả người lao động”
- Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác”
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 334, 335, 338
- Bảng tổng hợp chi tiết tiền lương
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích
Chứng từ tiền lương,
Bảng phân bổ lương
Sổ chi tiết TK
Sổ đăng ký Chứng từ ghisổ 334, 338
SV: §ç ThÞ HuyÒn
CTGS
Líp 48E5 - KÕ to¸n
13. Trêng §¹i Häc Vinh 13 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng tổng hợp chi
Sổ cái TK tiết tiền lương và
334, 338 các khoản khác
Bảng cân đối phát sinh BCTC
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
Giải thích sơ đồ: Hàng ngày căn cứ vào các chưng từ gốc như “Bảng chấm công”,
“Hợp đồng lao động”…kế toán vào “Chứng từ ghi sổ” và “Bảng phân bổ tiền lương
và BHXH”. Cuối tháng từ các số liệu đã tập hợp ở “Chứng từ ghi sổ” kế toán vào sổ
“Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ” và “Sổ cái TK 334, TK 338”, từ “Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH” kế toán tiến hành vào “Bảng tổng hợp chi tiết”. Sau đó kiểm tra đối
chiếu khớp đúng số liệu giữa “Sổ cái TK 334, TK 338” với “Bảng tổng hợp chi tiết”.
Cuối kỳ lập Báo cáo tài chính.
E. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
-Chứng từ sử dụng:
+Đơn đặt hàng
+Hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ
+Lệnh xuất kho bán hàn
-Tài khoản sử dụng:
+TK 511: DTBH và cung cấp dịch vụ
+ TK 512: Doanh thu nội bộ
+ TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
+ TK 532: Chiết khấu thương mại
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
+ TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ TK 632: Gía vốn
-Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 511, 632, 911, 421, 821
+ Sổ cái TK 511, 911, 632, 421, 821
+ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
+ Chứng từ ghi sổ
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
14. Trêng §¹i Häc Vinh 14 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 1.8: Quy trình luân chuyển chứng từ phân hệ bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh Sổ chi tiết TK
511,632,
Hợp đồng mua bán, hoá 641,642,911…
đơn gtgt, đơn đặt hàng Phân hệ kế toán bán Chứng từ ghi sổ,sổ
hàng và xác định đăng ký chứng từ
KQKD ghi sổ.
Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK511, 632,
bán hàng 641, 642
Báo cáo tài chính
4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Tại công ty TNHH Dược Phẩm Tân Khang, việc tổ chức hệ thống báo cáo tài
chính tuân thủ các yêu cầu đã được quy định tại Chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo
tài chính”.
- Kì lập báo cáo tài chính tại công ty tính theo năm dương lịch, tức là bắt đầu từ
ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Báo cáo tài chính của công ty TNHH Dược Phẩm Tân Khang sử dụng để thiết
lập theo quy định của kể toán hiện hành bao gồm :
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01-DN)
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
- Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Hàng tháng ban tài chính của công ty TNHH Dược Phẩm Tân Khang có trách nhiệm
lập và nộp báo cáo đã được phê duyệt đầy đủ cho Ban lãnh đạo công ty.
4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
Bộ phận thực hiện.
- Hội đồng thành viên
- Giám đốc
- Kế toán trưởng
- Chi cục thuế thành thố
* Phương pháp kiểm tra.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
15. Trêng §¹i Häc Vinh 15 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Phương pháp đối chiếu trực tiếp: Tổ chức so sánh, xem xét về mặt trị số của
cùng một chỉ tiêu các tài liệu khác nhau (đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán,
sổ kế toán và các báo cáo kế toán với nhau)
- Phương pháp cân đối: Kiểm tra cân đối, cụ thể:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng tài sản = Tổng tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
*Nội dung kiểm tra.
- Kiểm tra việc ghi chép, phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán đảm
bảo viếc thực hiện đúng chính sách chế độ quản lý tài chính, chế độ, thể lệ kế toán.
- Kiểm tra việc tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong doanh nghiệp, việc thực
hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế toán trưởng, kết quả công tác của bộ máy kế toán,
mối quan hệ công tác giữa bộ phận kế toán và các bộ phận quản lý chức năng khác
trong doanh nghiệp…
5. Thuận lợi và khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại đơn vị.
5.1. Thuận lợi.
- Địa bàn hoạt động của Công ty tập trung chủ yếu trong tỉnh, các phòng ban, cửa
hàng, kho hàng hóa tập trung một nơi nên ban lãnh đạo công ty có thể giám sát chặt
chẽ, nắm bắt được tình hình và sớm đưa ra quyết định kinh doanh kịp thời phù hợp.
- Công ty có quá trình phát triển lâu dài nên về cơ bản có cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý và cơ cấu bộ máy kế toán tương đối chặt chẽ, ổn định. Từ đó công ty đã xây
dựng được hệ thống sổ sách phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.
- Do quy mô của công ty ở mức vừa nên số công việc kế toán là không lớn.
- Tổ chức công tác kế toán tập trung nên đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung,
thống nhất đối với công tác kế toán, kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kế toán một
cách kịp thời. Đồng thời tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí hạch toán.
- Tuy đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán mỏng nhưng lại có kinh nghiệm làm việc,
hơn nữa công ty thường xuyên tạo điều kiện để tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, và có điều kiện để tiếp cận với các văn bản chích sách tái chính kế
toán mới của nhà nước.Vì vậy công tác kế toán luôn đáp ứng được các yêu cầu của
công ty và yêu cầu của nhà nước đề ra.
- Công ty đã sử dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC và
thực hiện đúng toàn bộ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam cùng các thông tư
hướng dẫn
5.2. Khó khăn
- Hình thức “Chứng từ ghi sổ” tuy phù hợp với việc theo dõi tình hình chung Công
ty xong cũng rất dễ hạch toán trùng, đòi hỏi kế toán phải tập trung cao độ.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
16. Trêng §¹i Häc Vinh 16 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Phương thức trính khâu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng cũng như
phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền chưa
phản ánh đúng tình hình tài sản và hàng hóa hiện có của công ty.
- Hiện nay nhân viên kế toán còn kiêm nhiệm nhiều phần hành khiến công việc
gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa hiện tại thủ quỹ của công ty còn kiêm kế toán tiền
lương, điều này đã sai với nguyên tắc bất kiêm nhiệm vì dễ dẫn đến hành vi gian lận.
- Số lượng nhân viên phòng kế toán còn quá mỏng trong khi địa bàn hoạt động
của công ty tương đối rộng nên gặp không ít khó khăn trong việc đối chiếu thu hồi
nợ.
5.3.Phương hướng phát triển
- Cán bộ kế toán cần nắm được chế độ kế toán chung đồng thời công tác tính toán
phân bổ khấu hao TSCĐ, tính giá vập tư xuất kho phải được thực hiện một cách chính
xác hơn.
- Ban lãnh đạo công ty phải không ngừng học hỏi, nâng cao năng lực quản lý và
linh hoạt trước những thay đổi dù là nhỏ nhất của thị trường để kịp thời nắm bắt xác
định đúng hướng tạo cho mình một uy tín và thế đứng vững chắc trên thương trường.
- Tích tực đầu tư mở rộng sản xuất, củng cố tổ chức bộ máy đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ quản lý thống nhất giữa các phòng ban, phân xưởng.
- Trong thời gian tới công ty nên tuyển chọn thêm nhân viên kế toán để không còn
tình trạng một nhân viên kiêm nhiệm nhiều công việc nhằm tránh thất thoát tài sản và
để dễ theo dõi kiểm tra.
- Với tình hình thị trường có nhiều biến động như hiện nay giá cả các mặt hàng vật
tư nững như máy móc thiết bị lên xuống thất thường ban lảnh đạo công ty nên có chủ
trương dự trữ hàng hóa cho phù hợp.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
17. Trêng §¹i Häc Vinh 17 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TÂN
KHANG
2.1.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TÂN
KHANG
2.1.1. Đặc điểm lao động, hạch toán lao động và các hình thức tiền lương tại công
ty
2.1.1.1. Đặc điểm lao động, hạch toán biến động lao động tại công ty
- Tổ chức hạch toán đúng thừi gian, số lượng, chất lượng và kết quả lao động của
người lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời tiền lương, tiền công và các khoản
liên quan khác cho người lao động.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
18. Trêng §¹i Häc Vinh 18 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
- Tính toán và phân bổ hợp lý chính xác chi phí tiền lương, tiền công và các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng liên quan.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi
tiêu quỹ tiền lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan.
- Các chính sách hiện thời của doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động.
Người lao động được:
+ Nhận lương theo kết quả sản xuất và hiệu quả công tác.
+ Nghỉ ngày lễ và ngày chủ nhật theo nhà nước quy định tại điều 72, 73 Bộ luật lao
động.
+ Khám sức khoẻ định kỳ
+ Phát bảo hộ lao động và thanh toán chế độ ốm dau thai sản
+ Nghỉ phép năm công ty sẽ thực hiện thanh toán chế độ nghỉ phép và lương hàng
tháng
+ Tạo điều kiện đểCBCNV học tập để nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn tay
nghề
- Kỳ tính lương: một tháng phát lương 2 lần theo định kỳ
+ kỳ 1: từ ngày 5 đến ngày 10 hàng tháng
+ kỳ 2: ngày 30 của tháng thanh toán nốt số lương còn lại được lĩnh sau khi đã trừ
đi các khoản
2.1.1.2. Các hình thức trả lương
- Hình thức trả lương theo thời gian: là hình thức tiền lương tính trả cho người lao
động theo thời gian lao động thực tế của công nhân viên, trình độ tay nghề, hệ thống
thang bảng lương do nhà nước quy định. Hình thức trả lương này áp dụng để trả
lương cho khối lao động gián tiếp hoặc khối lao động trực tiếp mà khối lao động công
việc không thể định mức được. Được áp dụng cho các phòng ban
Tiền lương theo thời gian = thời gian làm việc x đơn giá tiền lương
Công thức tính lương theo thời gian áp dụng trong các phòng ban như sau:
L¬ng ph¶i (730.000 x HÖ sè l¬ng tÝnh Ngµy c«ng
tr¶ = theo chøc vô) + phô cÊp x thùc
tÕ
26 ngµy
H×nh thøc tr¶ l¬ng theo thêi gian ®îc tÝnh nh sau:
L¬ng ph¶i (730.000 x HÖ sè l¬ng tÝnh Ngµy c«ng
tr¶ = theo chøc vô) + phô cÊp x thùc tÕ
26 ngµy
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
19. Trêng §¹i Häc Vinh 19 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Trong đó: + Ngày công trong tháng 26 ngày
+ Hệ số lương của mỗi người khác nhau phụ thuộc vào bằng cấp và thời
gian làm việc
+ Mức lương cơ bản là: 730.000 đồng
2.1.1.3. các khoản trích theo lương:
Theo quyết định
Các khoản trích theo lương mà công ty áp dụng bao gồm: BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ. Được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ
lương cơ bản và phụ cấp chức vụ của người lao động phát sinh trong tháng.
Theo chế độ hiện hành:
-BHXH: 22% trong đó:
+ 16% trích cho doanh nghiệp tính vào chi phí
+ 6% người lao động đóng trừ vào lương
-BHYT: 4,5% trong đó:
+ 3% trích cho doanh nghiệp tính vào chi phí
+ 1,5% người lao động tính vào chi phí
-KPCD: 2% trích cho doanh nghiệp tính vào chi phí
-BHTN: 2% trong đó:
+ 1% trích cho doanh nghiệp tính vào chi phí
+ 1% người lao động đóng trừ vào chí phí
2.1.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
- Hạch toán ban đầu về tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa quan
trọng vì hạch toán ban đầu chính xác từ đó mới có thể vào sổ sách kế toán và bảng
phân bổ, bảng tổng hợp chi phí mới phản ánh đúng tình hình hoạt động.
-Hạch toán ban đầu về tiền lương và các khoản trích theo lương phải phản ánh đầy đủ
chính xác, kịp thời vào chứng từ, bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tính BHXH
khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các chứng từ ban đầu của nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ bảng chấm công
+ bảng thanh toán tiền lương
+ phiếu nghỉ hưởng chế độ BHXH
+ bảng thanh toán BHXH
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm
việc trong tháng. Mục đicchs để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc,,
ngừng việc hưởng BHXH…..dể có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho
từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công này do đội phòng ban
ghi hàng ngày, việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do trưởng
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
20. Trêng §¹i Häc Vinh 20 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng người làm việc của mình cuối
tháng chuyển về văn phòng công ty cùng tất cả những đơn chứng khác cuối tháng căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế quy công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế
độ để tímh lương phải trả.
Tổ chức hạch toán ban đầu trong phòng tài vụ của công ty
Đối với phần tổ chức hạch toán ban đầu, vì chứng từ về tiền lương của toàn công ty
nhiều nên phần dưới đây chỉ là ví dụ về tiền lương thời gian trong phòng tài vụ của
công ty:
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
21. Trêng §¹i Häc Vinh B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
§¬n vÞ: C«ng ty TNHH Dược phẩm tân khang MÉu sè: 01a – L§TL
Bé phËn: Phßng tµi vô B¶ng chÊm c«ng ( Ban hµnh theo Q§ sè: 15/2006/ Q§ - BTC
Th¸ng 03 n¨m 2011 ngµy 14/09/2006
Cña bé trëng bé TC
Ngµy trong th¸ng Quy ra c«ng
1 2 … 6 7 8 … 13 14 1 … 20 21 22 … 27 … 3 Sè c«ng Sè Sè Sè Sè
5 0 hëng l- c«ng h- c«ng c«ng c«ng
CN CN CN CN ¬ng SP ëng l- nghØ viÖc h- hëng
Hä vµ tªn ¬ng TG viÖc, ëng
BHXH
hëng …..
100% l- %
¬ng
1.Lª ThÞ Oanh X X X X X X X X X X X X X X 27
2. TrÞnh ThÞ BÝch X X X X X X X X X X X X X X 29
Hång
3. Lª ThÞ Dung X X X X X X X X X X X X X X 30
4. NguyÔn Thị Hà X X X X X X X X X X X X X X 29
5. vò Lª HiÕu X X X X X X X X X X X X X X 26
6. Vò Thu Trang X X X X X X X X X X X X X X 26
7. TrÇn Lan Anh X X X X X X X X X X X X X X 26
8. Mai Ngäc Quúnh X X X X X X X X X X X X X X 26
SV: §ç ThÞ HuyÒn Líp 48E5 - KÕ to¸n
43. Trêng §¹i Häc Vinh 44 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, ĐƯA RA GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.3.1. Kết quả đạt được:
Về thời gian lao động, công ty quản lý thời gian lao động rất chặt chẽ, thể hiện
hàng ngày can bộ công nhân viên đi làm rất đều đặnđược theo dõi trên bảng chấm
công. Khi cán bộ công nhân viên nghỉ ốm, nghỉ phép, hội họp đèu phải báo cáo trước
để ổn định kinh doanh.
Việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kịp thời, chính xác, việc lập sổ
kế toán và ghi chép ban đầu đảm bảo về mặt thời gian, địa điểm và nội dung phát sinh
giúp công tác ghi chép, phản ánh tổng hợp được thuận lợi đảm bảo công tác quản lý
và điều hành của công ty được kịp thời.
Đối với việc tính lương và các khoản trích theo lương cũng như việc thanh
toán tiền lương kịp thời và chính xác. Cán bộ công nhân viên trong công ty đều đã
nhận đúng, đủ số tiền lương và các khoản phụ cấp của mình trong tháng. Điều này
khuyến khích họ hăng say làm việc, góp phần tăng hiệu quả sở dụng lao động và tặng
lợi nhuận cho công ty.
Nhìn chung về công tác hoạch toán lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương tại công ty được thực hiện một cách khá chặt chẽ, các chế độ kế toán mới
được công ty áp dụng một cách khá linh hoạt, sáng tạo phù hợp với đặc điểm của
công ty. Các quy định trong luật lao động về tiền lương và các khoản trích theo lương
được công ty chấp hành nghiêm chỉnh.
Công việc hạch toán lao động tiền lương không chỉ được thực hiện duy nhất ở
phòng kế toán mà tại các phòng ban người lao động có thể kiểm tra đánh giá được kết
quả công việc của mình, mức lương mình được hưởng. Đội ngũ cán bộ của công ty có
trình độ chuyên môn khá cao và không ngừng được nâng cao. Công tác hạch toán kế
toán nói chung, hạch toán lao động tiền lương nói riêng đã được thực hiện tốt chức
năng của nó là cung cấp thông tin cho nhà quản lý một cách chính xác, kịp thời, đầy
đủ, xác đinhj được khoản chi phí nhân công và phân bổ cho đúng đối tượng.
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên công tác kế toán hạch toán tiền lương và các
khoản phải trích theo lương của công ty còn tồn tại một số hạn chế. Cụ thể là tiền
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
45. Trêng §¹i Häc Vinh 46 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Trên đây là một số ý kiến chủ quan của bản thân em rút ra từ tình hình thực
tế hạch toán tại công ty và một số giải pháp mang tính khái quát với mục đích hoàn
thiện hơn công tác kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của
công ty.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
46. Trêng §¹i Häc Vinh 47 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Dược phẩm tân khang, em nhận thấy
công tác kế toán tiền lương có vai trò quan trọng trong việc giảm chi phí, sử dụng lao
động hiệu quả để tăng năng suất. Tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ
liên quan đến quyền lợi người lao động mà còn liên quan đến các chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Cũng qua thời gian thực tập tại công ty từ lý thuyết kết hợp với thực hành, bản
thân em nhận thấy và đúc rút được nhiều kinh nghiệm bổ ích cho nghành nghề mình
đang học, nghiệp vụ kế toán được nâng lên. Đồng thời giúp em hiểu rõ hơn tầm quan
trọng của kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt công tác tiền lương và
các khoản trích theo lương.
Trong thời gian thực tập em đã được sự hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn
Hoàng Dũng cùng các thầy cô giáo trong khoa kinh tế trường Đại học Vinh và sự giúp
đỡ của các anh chị trong phòng kế toán và toàn công ty TNHH Dược phẩm tân Khang
tạo điều kiện cho em hoàn thành báo cáo thực tập tố nghiệp này. Vì thời gian thực tập
và khả năng co hạn cho nên bản thân em không tránh khỏi thiếu sót trong quá trình
trình bày và tham gia góp ý kiến. Em mong nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, góp ý
của thầy cô giáo trong khoa kinh tế để báo cáo thực tậpcủa em được hoàn thiện hơn.
Thanh hoá, tháng 7 năm 2011
Sinh viên
Đỗ Thị Huyền
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
47. Trêng §¹i Häc Vinh 48 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
NhËt ký thùc tËp
Đơn vị thực tập:
Ngày, tháng Nội dung thực tập Ghi chú
20/05 - Đến công ty nộp giấy giới thiệu xin thực tập
- Đi tham quan tìm hiểu công ty
21/05- 26/05 - Tìm hiểu, ghi chép, quá trình hình thành và phát triển
của công ty, chức năng, nhiệm vụ, vị trí ngành nghề
kinh doanh.
27/05- 4/06 - Tìm hiểu tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác
kế toán chung tại công ty .Viết báo cáo phần I.
05/06- 10/06 - Tìm hiểu về phần hành kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
- Lấy số liệu cần thiết để viết báo cáo.
11/06- 18/06 - Viết báo cáo phần II.
19/06- 25/06 - Chỉnh sữa phần I
26/06- 01/07 - Hoàn thiện và sửa chữa lại tất cả các nội dung liên
quan đến báo cáo thực tập.
02/07 Đến công ty xin nhận xét, đóng dấu và nộp báo cáo
Thanh Hoá, ngày 02 tháng 07 năm 2011
Xác nhận của đơn vị thực tập
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
48. Trêng §¹i Häc Vinh 49 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ý KIẾN XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thanh hoá, ngày2 tháng 7 năm
2011
KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
49. Trêng §¹i Häc Vinh 50 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
1. GS.TS. Ngô Thế Chi - TS. Trương Thị Thuỷ (Chủ biên), Giáo trình kế toán tài
chính, Học viện tài chính
2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê, quyển 2, BCTC chứng
từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán.
3. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp thương mại
4. Khải nguyên(2009) Giáo trình “Những quy định mới nhất về tiền lương, bảo
hiểm xã hội, phụ cấp, trợ cấp”, Nhà xuất bản: Lao động xã hội
5. Các tài liệu của Công ty năm trước.
6. Các báo cáo thực tập tốt nghiệp của sinh viên khoá trước.
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n
50. Trêng §¹i Häc Vinh 51 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
DANH MỤC VIẾT TẮT
TT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
4 KPCĐ Kinh phí công đoàn
5 QĐ Quyết định
6 BTC Bộ tài tài chính
7 KQKD Kết quả kinh doanh
8 GTGT Giá trị gia tăng
9 TSCĐ Tài sản cố định
10 TL Tiền lương
11 PBTLVP Phân bổ tiền lương văn phòng
12 NHNN Ngân hàng nông nghiệp
13 CNV Công nhân viên
LêI Më §ÇU
SV: §ç ThÞ HuyÒn
Líp 48E5 - KÕ to¸n