Xây dựng tư duy toàn cầu hoá cho làng báo Việt NamAn Nguyen
Buổi thảo luận chuyên đề này nhằm giúp diễn giả và cử tọa trình bày và trao đổi những vấn đề then chốt mà toàn cầu hóa đang đặt ra cho các quốc gia nghèo như Việt Nam và vai trò của báo chí trong việc phát huy những lợi ích cũng như hạn chế tác động tiêu cực từ tiến trình này. Toàn cầu hóa là gì và vì sao nó không phải là một cái gì đó to lớn, vĩ mô và trừu tượng mà đang ảnh hưởng đến từng bữa ăn VN? Chúng ta đang ở đâu trong tiến trình toàn cầu hóa và đang đối diện với những cơ hội và thách thức nào? Trong bối cảnh đó, báo chí Việt Nam cần một tâm thế như thế nào để đón nhận các làn sóng kinh tế, văn hóa và chính trị toàn cầu và đóng góp cho một Việt Nam phát triển bền vững? Những tồn tại trong nền báo chí nước nhà cũng được trình bày thẳng thắn với mong muốn cùng nhau nhận thức vấn đề rõ ràng hơn.
Xây dựng tư duy toàn cầu hoá cho làng báo Việt NamAn Nguyen
Buổi thảo luận chuyên đề này nhằm giúp diễn giả và cử tọa trình bày và trao đổi những vấn đề then chốt mà toàn cầu hóa đang đặt ra cho các quốc gia nghèo như Việt Nam và vai trò của báo chí trong việc phát huy những lợi ích cũng như hạn chế tác động tiêu cực từ tiến trình này. Toàn cầu hóa là gì và vì sao nó không phải là một cái gì đó to lớn, vĩ mô và trừu tượng mà đang ảnh hưởng đến từng bữa ăn VN? Chúng ta đang ở đâu trong tiến trình toàn cầu hóa và đang đối diện với những cơ hội và thách thức nào? Trong bối cảnh đó, báo chí Việt Nam cần một tâm thế như thế nào để đón nhận các làn sóng kinh tế, văn hóa và chính trị toàn cầu và đóng góp cho một Việt Nam phát triển bền vững? Những tồn tại trong nền báo chí nước nhà cũng được trình bày thẳng thắn với mong muốn cùng nhau nhận thức vấn đề rõ ràng hơn.
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMBùi Quang Xuân
Những năm qua, Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc tế cùng với nỗ lực cải cách môi trường đầu tư, kinh doanh từng bước đưa Việt Nam khẳng định được vị thế trên trường quốc tế và thu hút các nhà đầu tư.
Download luận văn thạc sĩ ngành chính sách công với đề tài: Chính sách Hội nhập Kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20056
Nhằm đáp ứng nhu cầu ôn tập, Vietlod.com đã tổng hợp hơn 90 ngàn câu hỏi trắc nghiệm cho các chuyên ngành kinh tế. Những câu trắc nghiệm này đã được biên soạn, tổng hợp và biên tập lại thành những phần/chương cụ thể giúp các bạn dễ dàng trong việc ôn tập. Phần lớn các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu...).
Luận Văn Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế Đối Ngoại Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội Ở Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo mà các bạn không nên bỏ qua nhé! Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhé.
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMBùi Quang Xuân
Những năm qua, Việt Nam đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong hội nhập kinh tế quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc tế cùng với nỗ lực cải cách môi trường đầu tư, kinh doanh từng bước đưa Việt Nam khẳng định được vị thế trên trường quốc tế và thu hút các nhà đầu tư.
Download luận văn thạc sĩ ngành chính sách công với đề tài: Chính sách Hội nhập Kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20056
Nhằm đáp ứng nhu cầu ôn tập, Vietlod.com đã tổng hợp hơn 90 ngàn câu hỏi trắc nghiệm cho các chuyên ngành kinh tế. Những câu trắc nghiệm này đã được biên soạn, tổng hợp và biên tập lại thành những phần/chương cụ thể giúp các bạn dễ dàng trong việc ôn tập. Phần lớn các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu...).
Luận Văn Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế Đối Ngoại Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội Ở Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo mà các bạn không nên bỏ qua nhé! Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0917.193.864 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận văn Giải pháp phát triển kinh tế Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
TS BÙI QUANG XUÂN. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAMBùi Quang Xuân
HHội nhập quốc tế là quá trình liên kết, gắn kết giữa các quốc gia/vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia các tổ chức, thiết chế, cơ chế, hoạt động hợp tác quốc tế vì mục tiêu phát triển của bản thân mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ đó và nhằm tạo thành sức mạnh tập thể giải quyết những vấn đề chung mà các bên cùng quan tâm. Hội nhập quốc tế theo đúng nghĩa đầy đủ là hội nhập trên tất cả lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
1. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
Nhóm Keep Moving Forward – Lớp DH28NH03
2. Nhập môn Tài chính Quốc tế
1. Nội dung chính
•
•
•
•
1.1 Nền kinh tế toàn cầu
1.2 Quá trình Toàn cầu hóa kinh tế
1.3 Tầm ảnh hưởng của Toàn cầu hóa
1.4 Tổng quan Tài chính quốc tế và môn học Tài
chính quốc tế
2. Phụ lục
• 2.1 Thuật ngữ
• 2.2 Mở rộng
3. 1. Nội dung chính
1.1.1 Các trung tâm kinh tế thế giới
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới
1.1.4 Tỷ lệ thất nghiệp trên thế giới
4. 1. Nội dung chính
1.1.1 Các trung tâm kinh tế thế giới:
Global Groups with the Big Three Core Areas of North America, Western
Europe, and Eastern Asia
5. 1. Nội dung chính
1.1.1 Các trung tâm kinh tế thế giới:
Tại sao 3 khu vực này tập trung vào khối OPEC?
Dầu thô là tài nguyên quan trọng, là tài nguyên chính,
không thể thiếu cho các ngành công nghiệp
Dầu thô là tài nguyên khan hiếm, không tái tạo được và
phân bố không đều
Các nước khu vực OPEC thường bất ổn chính trị, các
nước bên ngoài dễ dàng lợi dụng điểm này để tấn công,
xâm lược
6. 1. Nội dung chính
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới:
7. 1. Nội dung chính
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới:
•Khối BRIC: tên gọi của tổ chức các nền kinh tế lớn mới
nổi gồm Brazil, Ấn Độ, Trung Quốc (khi chưa có Nam
Phi). Cuối năm 2010, BRIC đổi tên thành BRICS với sự
gia nhập của Nam Phi (South Africa).
• Khối BRICS là một tổ chức lớn, hiện chiếm tới 43% trong
tổng dân số thế giới, nắm giữ gần 20% GDP thế giới và
50% dự trữ ngoại tệ và vàng của thế giới, và chiếm 15%
tổng giá trị thương mại toàn cầu.
•Tuy nhiên các nước này gặp khó khăn trong việc thiếu vốn
đầu tư.
8. 1. Nội dung chính
1.1.2 GDP của các nước trên thế giới:
Theo một số dự báo hiện nay thì Trung Quốc có khả năng sẽ
vượt mặt Mỹ trong tương lai
Top 10 largest economies by GDP in PPP terms: 2010 and 2020
9. 1. Nội dung chính
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới:
•Trong năm 2012,
xuất khẩu Mỹ hàng
tăng 4,5% so với
năm 2011, tốc độ
tăng trưởng nhanh
hơn 10 quốc gia lớn
khác nhưng thấp hơn
tốc độ tăng trưởng
xuất khẩu của Trung
Quốc.
•Nhập khẩu của Mỹ
tăng 3 phần trăm.
10. 1. Nội dung chính
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới:
Xuất nhập khẩu hàng hóa 2011
11. 1. Nội dung chính
1.1.3 Tình hình xuất nhập khẩu trên thế giới:
Xuất nhập khẩu dịch vụ thương mại 2011
12. 1. Nội dung chính
1.1.4 Tỷ lệ thất nghiệp trên thế giới:
Sơ đồ tỷ lệ thất nghiệp 2011
13. 1. Nội dung chính
1.1.4 Tỷ lệ thất nghiệp trên thế giới:
Tình hình thất nghiệp trên thế giới hiện nay:
ILO cho hay số người thất nghiệp trên toàn thế giới năm 2013
tăng 4,9 triệu người so với năm 2012
Thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề nhất đối với người lao động ở
độ tuổi 15 – 24
Số người thất nghiệp trong năm 2014 sẽ còn tăng thêm 4,2
triệu người so với năm 2013, ILO ước tính.
14. 1. Nội dung chính
1.2.1 Khái niệm:
Toàn cầu hoá là quá trình gia tăng mạnh mẽ các mối liên
hệ gắn kết, tác động phụ thuộc lẫn nhau, là việc mở rộng
quy mô và cường độ các hoạt động giữa các khu vực, các
quốc gia trên phạm vi toàn cầu.
Toàn cầu hóa kinh tế vừa là trung tâm, vừa là
cơ sở và động lực thúc đẩy các lĩnh vực khác
tham gia vào vòng xoáy của toàn cầu hóa.
Có tính
hai mặt
Xu
hướng
tất yếu
Phong phú >< Phức tạp
Cơ hội >< Thách thức
15. 1. Nội dung chính
1.2.2 Lịch sử
Thế giới đã trải qua ba làn sóng toàn cầu hóa về kinh tế:
Làn sóng thứ nhất
1870
1914
Làn sóng thứ 2
1945
Làn sóng thứ 3
1980
nay
16. 1. Nội dung chính
1.2.2 Lịch sử
1870-1914
1945-1980
1980-nay
•
•
•
•
Thúc đẩy việc cắt giảm hàng rào thuế quan
Gia tăng mở cửa thị trường
Nâng cao khối lượng hàng hóa thương mại
Giảm chi phí vận chuyển
• Quá trình toàn cầu hóa diễn ra chủ yếu giữa 3 trung tâm
kinh tế lớn của TBCN:Hoa Kỳ, Tây Âu, Nhật Bản
• Cơ chế kinh tế thị trường trở thành “xương sống” của nền
kinh tế thế giới
• Các quốc gia tăng cường các mối quan hệ kinh tế ra khu
vực và thế giới
• Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự xuất hiện và
nâng cao vai trò của các định chế tài chính – tiền tệ, các
tổ chức kinh tế thương mại, khu vực hợp nhất kinh tế =>
các quốc gia càng gắn chặt với nhau hơn.
17. 1. Nội dung chính
1.2.3 Nội dung toàn cầu hóa
Nội dung của toàn cầu hoá được thể hiện thông
qua nhiều biểu hiện tùy thuộc vào các góc độ tiếp
cận cụ thể khác nhau.
• Tiếp cận toàn cầu hóa với
góc nhìn và quan sát chung
• Tiếp cận toàn cầu hóa dưới
góc nhìn của doanh nghiệp
kinh doanh quốc tế
18. 1. Nội dung chính
1.2.3 Nội dung toàn cầu hóa
Tiếp cận toàn cầu hóa với
góc nhìn và quan sát chung
Sự gia tăng ngày càng mạnh mẽ
của các luồng giao lưu quốc tế về
hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố
sản xuất như vốn, công nghệ,
nhân công...
Sự hình thành và phát triển các
thị trường thống nhất trên phạm
vi khu vực và toàn cầu.
Sự gia tăng số lượng, quy mô và
vai trò ảnh hưởng các công ty
xuyên quốc gia tới nền kinh tế thế
giới.
Tiếp cận toàn cầu hóa dưới
góc nhìn của doanh nghiệp
kinh doanh quốc tế
Toàn cầu hóa thị
trường
Toàn cầu hóa quá
trình sản xuất
19. 1. Nội dung chính
1.2.4 Động lực thúc đẩy toàn cầu hóa
– Cơ sở lý thuyết giải thích
• Thuyết Lợi thế so sánh: Nguyên tắc lợi thế so sánh cho
rằng một nước có thể thu được lợi từ thương mại bất kể nó
tuyệt đối có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả
bằng các nước khác trong việc sản xuất mọi hàng hóa.
• Thuyết Thị trường không hoàn hảo: Một khi trên thị
trường xuất hiện các yếu tố không hoàn hảo làm cho hoạt
động kinh doanh kém hiệu quả đi, thì các doanh nghiệp sẽ
thực thi đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm kích thích hoạt
động kinh doanh và vượt qua các yếu tố không hoàn hảo đó.
Có hai loại yếu tố không hoàn hảo của thị trường chủ
yếu, đó là các rào cản thương mại và kiến thức đặc biệt.
20. 1. Nội dung chính
1.2.4 Động lực thúc đẩy toàn cầu hóa
– Yếu tố tác động
Quá trình quốc tế hóa hoạt động kinh doanh
Dỡ bỏ các rào cản thương mại
Tiến bộ khoa học công nghệ, đặc biệt là công
nghệ liên lạc viễn thông
21. 1. Nội dung chính
1.3.1 Khía cạnh chính trị
Tích cực
- Củng cố mạng lưới dày
đặc các thiết chế quốc tế
- Đổi mới cơ chế
quản lý
- Hạn chế và giúp giải
quyết xung đột giữa
các nước, duy trì và
củng cố hòa bình, an
ninh thế giới
22. 1. Nội dung chính
1.3.1 Khía cạnh chính trị
Tiêu cực
- Thu hẹp quyền lực, phạm vi và
hiệu quả tác động của Chính phủ
- Phải sửa đổi một số điều luật phù
hợp với những thông lệ khu vực
và trẹn thế giới
- Nguy cơ “diễn biến hòa bình”,
tạo ra mâu thuẫn xã hội, làm hậu
thuẫn cho chủ nghĩa khủng bố,
chủ nghĩa ly khai
- Tư tưởng chính trị bị lung lay
23. 1. Nội dung chính
1.3.2 Khía cạnh kinh tế
Tích cực
- Cải thiện sự phân phối
nguồn vốn, đa đạng hóa
danh mục đầu tư
- Thúc đẩy sự phát
triển mạnh mẽ và xã
hội hóa của lực lượng
sản xuất
- Tạo lợi thế so sánh cho
các quốc gia tích cực
tham gia hội nhập kinh
tế thế giới
24. 1. Nội dung chính
1.3.2 Khía cạnh kinh tế
Tích cực
- Cơ hội được hưởng thụ sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ từ các quốc gia
khác
- Dòng vốn đầu tư dịch chuyển từ các
nước phát triển sang các nước đang
phát
- Cơ sở chuyển giao những thành tựu
khoa học công nghệ, đưa tri thức
kinh nghiệm đến các quốc gia, rút
ngắn các bước phát triển.
25. 1. Nội dung chính
1.3.2 Khía cạnh kinh tế
Tích cực
- Có hiện tượng “Chảy máu chất
xám”, kéo theo biến tướng là nạn
"săn đầu người".
- Khả năng cạnh tranh yếu
dẫn đến đánh mất thị trường
- Biến động kinh tế lây lan khủng
hoảng:sự kiện 11/9/2002 tại Hoa
Kỳ, khủng hoảng kinh tế thế giới
2008
26. 1. Nội dung chính
1.3.3 Khía cạnh văn hóa, xã hội
Tích cực
- Thông tin liên lạc toàn cầu, tin tức được
truyền đi trên khắp thế giới
- Tiếp cận dễ dàng hơn
với giáo dục, y tế và văn
hoá
- Phát triển ngành du lịch
trong và ngoài nước
27. 1. Nội dung chính
1.3.3 Khía cạnh văn hóa, xã hội
Tiêu cực
- Tăng thêm sự bất công xã
hội, thất nghiệp tăng cao,
khoét sâu hố ngăn cách
giàu nghèo
- Tăng lượng khí thải dioxide
carbon trên thế giới, ô nhiễm
môi trường
- Nguy cơ đánh mất bản sắc dân
tộc, quốc tế hóa các hiện tượng
tiêu cực
28. 1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
a. Khái niệm
b. Đặc trưng của các hoạt động TCQT
c. Vai trò của TCQT
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
a. Mô tả tóm tắt môn học
b. Nội dung môn học
c. Cách học tập hiệu quả
d. Đánh giá kết quả học tập môn học
29. 1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
a. Khái niệm
TCQT là sự di chuyển tiền vốn giữa các quốc gia gắn
liền với các quan hệ kinh tế, văn hóa, chính trị, ngoại
giao quân sự giữa các quốc gia… giữa các chủ thể của
các quốc gia và các tổ chức quốc tế thông qua việc tạo
lập, sử dụng các quỹ tiền tệ ở mỗi chủ thể nhằm đáp
ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong các quan
hệ quốc tế.
30. 1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
b. Đặc trưng của các hoạt động TCQT
Rủi ro hối đoái
Rủi ro chính trị
Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội
Sự thiếu hoàn hảo của thị trường
31. 1. Nội dung chính
1.4.1 Tài chính quốc tế:
c. Vai trò của TCQT
Khai thác các nguồn lực ngoài nước phục vụ cho sự
phát triển KT-XH trong nước
Thúc đẩy các nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hòa
nhập vào nền kinh tế thế giới
Tạo cơ hội nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
tài chính
32. 1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
a. Mô tả tóm tắt môn học
Tài chính Quốc tế là một trong số vài môn học mới được hình
thành và phát triển tại Việt Nam.
Cung cấp kiến thức về:
Môi trường kinh tế tiền tệ thế giới,
Tương tác kinh tế quốc gia-quốc tế,
Mối quan hệ tương tác giữa Giá cả, Lãi suất, và Tỷ giá trên
bình diện toàn cầu,
Những cơ sở lựa chọn chính sách can thiệp nền kinh tế của
chính phủ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và xu thế tất
yếu của quá trình toàn cầu hóa kinh tế
33. 1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
b. Nội dung môn học
Trọng tâm xuyên suốt môn học là mối quan hệ tiền tệ giữa các
nền kinh tế (tỷ giá)
34. 1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
b. Nội dung môn học
Những chủ đề trọng tâm bao gồm:
• Nhập môn Tài chính Quốc tế
• Cán cân thanh toán (BOP)
• Hành vi Tỷ giá
• Các mối quan hệ ngang giá
• Chế độ tỷ giá và Can thiệp chính sách bằng tỷ giá
• Hệ thống tiền tệ quốc tế
• Dòng vốn quốc tế và các thị trường tài chính ngoại biên
35. 1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
c. Cách học tập hiệu quả:
Chuẩn bị trước khi lên lớp
Ôn lại bài ngay sau khi tan lớp
Dành thời gian tự học và thực hành kiến thức
Chủ động tích cực trong giờ học trên lớp
Rèn luyện kỹ năng phối hợp nhóm
36. 1. Nội dung chính
1.4.2 Môn học Tài chính quốc tế:
d. Đánh giá kết quả học tập môn học
Căn cứ đánh giá dựa vào:
Tần suất hoạt động học tập trong kỳ
Chất lượng hoạt động học tập qua các dạng homework:
Presentation, Luận và Bài tập, Trắc nghiệm
Kết quả bài kiểm tra tại lớp
37. 2. Phụ lục
•NAFTA (North America Free Trade Agreement): Hiệp định
Thương mại Tự do Bắc Mỹ, gồm 3 nước Canada, Mỹ,
Mexico.
•EU (European Union): Liên minh Châu Âu, gồm 28 thành
viên
•EAC ( East Asian Community): Cộng đồng Đông Á, gồm
Trung Quốc, Nga, Nhật, Hàn
•OPEC (Organization of Petroleum Exporting Countries):
Tổ chức xuất khẩu dầu lửa
•GDP in PPP ( Purchasing Power Parity) terms: tổng sản
phẩm nội địa (GDP) trên cơ sở cân bằng sức mua
•IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế
38. 2. Phụ lục
•BOP (Balance of Payment): Cán cân thanh toán của một nước
được coi là bản báo cáo giao dịch quốc tế của nước đó trong
một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm)
•Forex (Foreign Exchange): Trao đổi ngoại tệ và đây là thị
trường tài chính lớn nhất trên Thế giới
•Tỷ giá hối đoái (Tỷ giá trao đổi ngoại tệ): là tỷ giá mà tại đó
một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác.
Cũng có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền này
tính bằng một đồng tiền khác.
•ILO (International Labour Organization): Tổ chức lao động
quốc tế
•Săn đầu người (Headhunter) là đi săn nhân tài từ các nước
khác
39. 2. Phụ lục
• Diễn biến hòa bình: là chiến lược chính trị của các nước tư
bản chủ nghĩa chống lại chủ nghĩa xã hội, chỉ sự âm thầm
can thiệp của một nước phương Tây vào tình hình chính trị
nội bộ của một nước đối thủ, dù đó không phải một nước xã
hội chủ nghĩa
• Chủ nghĩa ly khai: là nhằm tách một khu vực tỉnh ra khỏi
đất nước Việt Nam
• Lợi thế so sánh (Ưu thế so sánh) là lợi ích khi chuyên môn
hóa sản xuất và xuất khẩu hàng hóa sản xuất với chi phí
thấp; hoặc nhập khẩu hàng hóa sản xuất với chi phí cao
• Chảy máu chất xám (human capital flight hoặc brain
drain) là vấn đề di cư quy mô lớn của nguồn nhân lực có
kiến thức và kĩ thuật từ một nước qua những nước khác
40. 2. Phụ lục
• Kiến thức đặc biệt: Kiến thức đặc biệt cũng được coi là một
dạng không hoàn hảo của thị trường. Những kiến thức này tạo
nên khả năng cạnh tranh khác thường của một công ty so với các
công ty khác. Những kiến thức này có thể là chuyên môn kỹ
thuật của các kỹ sư hay là khả năng tiếp thị đặc biệt của nhà
quản lý.... Một khi những kiến thức chỉ là chuyên môn kỹ thuật,
các công ty có thể đơn giản bán những kiến thức này với một giá
nhất định cho các công ty nước ngoài muốn sản xuất ra các sản
phẩm tương tự hoặc giống hệt. Nhưng khi những kiến thức đặc
biệt của một công ty nằm trong bản thân con người thì giải pháp
duy nhất để sử dụng các cơ hội thị trường tại nước ngoài là thực
hiện FDI.
• Các rào cản thương mại: Một dạng không hoàn hảo của thị
trường trong kinh doanh quốc tế là rào cản đối với thương mại
quốc tế như việc đánh thuế nhập khẩu hay hạn ngạch.
41. 2. Phụ lục
2.2.1 Indonesia trở thành ứng viên sáng giá của BRICS
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
2.2.4 Triển vọng kinh tế Thế giới 2014
2.2.5 Dự báo kinh tế Việt Nam 2014
2.2.6 Các tổ chức tài chính quốc tế lạc quan về kinh tế Việt
Nam 2014
2.2.7 Toàn cầu hóa kinh tế: Được và mất
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam
42. 2. Phụ lục
2.2.1 Indonesia trở thành ứng viên sáng giá của BRICS:
• Indonesia được đánh giá cao về triển vọng tài chính, là
một thị trường đầy kỳ vọng và là một nền kinh tế đang phát
triển mạnh mẽ.
• Bổ sung Indonesia vào BRICS còn là việc làm hợp lý
trước thực tế trung tâm kinh tế thế giới đang dịch chuyển về
khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
• Những đánh giá trên cùng với các thông tin về việc nhiều
nước tỏ ý muốn gia nhập nhóm cho thấy BRICS có thể mở
rộng thành BRIICS trong tương lai gần là điều rõ ràng.
Nguồn: http://cafef.vn/tai-chinh-quoc-te/indonesia-ung-vien-sang-gia-cua-brics2013061709171518011ca32.chn
43. 2. Phụ lục
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
Abenomics là sự tổng hòa 3 chính sách, còn được gọi là “3 mũi tên”: nới lỏng chính
sách tiền tệ, kích thích tài khóa, và cải cách cơ cấu nền kinh tế.
44. 2. Phụ lục
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
Hiệu quả bước đầu: Vào năm 2013:
• Nền kinh tế Nhật Bản đã tăng trưởng trên 3%
• Lần đầu tiên trong nhiều năm qua Nhật Bản thoát khỏi
tình trạng giảm phát, có dấu hiệu ổn định và tăng trưởng
• Hoạt động xuất khẩu sau một thời gian dài ở mức tăng
trưởng âm, nay đã đạt tăng trưởng dương ở mức 3,8%
• Mặt khác đầu tư vào nhà ở tăng 1,9%, đầu tư vào lĩnh vực
công cộng tăng 0,8%.
Nguồn: http://vov.vn/The-gioi/Quan-sat/Chinh-sach-Abenomics-se-dua-kinh-te-Nhatden-dau/306143.vov
45. 2. Phụ lục
2.2.2 Chính sách kinh tế mang tên Abenomics của Nhật Bản
Tác dụng phụ:
• Theo IMF, tác động của việc tăng chi tiêu công tới núi nợ
khổng lồ, hiện đang lớn gấp đôi quy mô của nền kinh tế
Nhật Bản và lạm phát cao hơn có thể đẩy lãi suất tăng cao,
từ đó làm tăng chi phí vay mượn.
• Tân Hoa xã của Trung Quốc bình luận rằng hiệu quả của
chính sách này có xu hướng đang giảm dần, nên có khó có
thể nói nền kinh tế Nhật Bản sẽ duy trì được tăng trưởng
nếu chỉ dựa trên chính sách Abenomics.
Nguồn: http://vovworld.vn/vi-vn/Binh-luan/Vien-canh-kinh-te-Nhat-Ban-mang-tenAbenomics/191081.vov
46. 2. Phụ lục
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
BARCLAYS (ANH)
Tập đoàn dịch vụ TC-NH toàn cầu
Doanh thu: 31,44 tỷ bảng (2010)
Hoạt động trải dài trên 50 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn Thế giới
47. 2. Phụ lục
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
The Capital Group
Companies (MỸ)
Một trong những tổ
chức quản lý quỹ đầu tư
lớn nhất thế giới với tài
sản quản lý lên tới gần
1.000 tỷ USD
48. 2. Phụ lục
2.2.3 Một số tập đoàn tài chính đang thống trị thế giới
AXA (PHÁP)
Doanh thu: 90,97 tỷ euro
(2010)
Tập đoàn bảo hiểm toàn
cầu có trụ sở tại Paris, Pháp.
Tập đoàn AXA gồm nhiều
công ty độc lập, hoạt động
tại nhiều nước khác nhau
trên thế giới.
49. 2. Phụ lục
2.2.4 Triển vọng kinh tế Thế giới 2014
Paul Hild dự đoán kinh tế thế giới năm 2014 có thể đạt mức
3,6% - 3,8%. Kinh tế Mỹ có thể đạt mức từ 2,7% - 2,9%. Trung
Quốc đạt mức 7,5%, thấp hơn những năm trước. EU có thể tăng
trưởng xấp xỉ 1%. Nhật Bản có thể đạt mức tăng trưởng 1,2% 1,5%. Nga có thể lạc quan hơn, nhưng chỉ đạt khoảng trên 2%.
Năm 2014, Khu vực Đông Nam Á, nhất là các nước ASEAN vẫn
dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng và có thể đạt từ 6,6% - 7%. Kinh
tế các nước Châu Phi vẫn duy trì được mức của năm 2013 và có
thể nhích lên, đạt từ 5% -5,3%. Mỹ - Latinh vẫn chưa có gì biến
chuyển lớn, nên dự kiến có thể đạt mức 3,6% - 3,8%.
Nguồn: http://www.baomoi.com/Kinh-te-the-gioi-2013-va-trrien-vong-2014/45/12705652.epi
http://dantri.com.vn/kinh-doanh/imf-nang-du-bao-tang-truong-kinh-te-toan-cau-nam-2014830581.htm
50. 2. Phụ lục
2.2.5 Dự báo kinh tế Việt Nam 2014
Tăng trưởng khiêm tốn, lạm phát cao hơn
Đồng Việt Nam giảm giá trong biên độ hẹp
Một năm đáng buồn của giá vàng
Doanh nghiệp trong nước vẫn gặp khó
FDI vẫn là ngôi sao
Nợ xấu sẽ tăng chứ không giảm
Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) sẽ sôi
động hơn
Bất động sản tiếp tục đóng băng
Nguồn: http://www.tapchitaichinh.vn/Kinh-te-Dau-tu/8-du-bao-kinh-te-Viet-Nam2014/38469.tctc
51. 2. Phụ lục
2.2.5 Dự báo kinh tế Việt Nam 2014
Bên cạnh những dự báo không mấy khả quan về nền kinh
tế Việt Nam 2014 thì vẫn có những dự báo cho thấy triển
vọng của Việt Nam trong năm này:
•Theo các chuyên gia, mục tiêu xuất khẩu năm 2014 tăng 10%
hoàn toàn có thể đạt được
• Dự báo năm 2014, FDI đăng ký sẽ tăng với mức trên 18 tỷ
USD và vốn giải ngân đạt 10,5-11 tỷ USD, lượng vốn ODA
vào Việt Nam sẽ tăng ở mức 10-15% so với năm 2013.
•Có nhiều triển vọng dựa trên tăng trưởng về xuất khẩu, thu
hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài FDI, các nguồn hỗ trợ ODA
và tăng nguồn kiều hối
Nguồn: http://www.tapchitaichinh.vn/Kinh-te-Dau-tu/Kinh-te-Viet-Nam-2014-Trien-vongtich-cuc/38520.tctc
52. 2. Phụ lục
2.2.6 Các tổ chức tài chính quốc tế lạc quan về kinh tế Việt
Nam 2014
Ông Mark Billington - Giám đốc khu vực Đông Nam Á của
Hiệp hội kiểm toán và công chứng Anh và xứ Wales - ICAEW
nhận định, GDP ở Việt Nam dự kiến sẽ tăng 5% vào năm 2014
và với việc xuất khẩu được đẩy mạnh, tăng trưởng GDP có thể
đạt 5,5% vào năm 2015.
Trong báo cáo cạnh tranh toàn cầu (GCR) năm 2013 – 2014
được Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) công bố, Việt Nam được
xếp ở vị trí 70 trong tổng số 148 nền kinh tế. Như vậy, so với
GCR năm 2012, Việt Nam tăng lên 5 bậc chủ yếu nhờ môi
trường vĩ mô được cải thiện, lạm phát quay trở lại mức một con
số trong năm 2012; chất lượng hệ thống giao thông và cơ sở hạ
tầng về năng lượng được cải thiện...
54. 2. Phụ lục
2.2.7 Toàn cầu hóa kinh tế: Được và mất
Môi
trường
cạnh
tranh
Kinh tế
phát
triển
Giảm chi
phí
Được
Phân
công lao
động
Tập
đoàn đa
quốc gia
Sự trao
đổi
58. 2. Phụ lục
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam
Tích cực
- Đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 171 quốc gia thuộc tất cả
các châu lục.
- Là thành viên của 63 tổ chức quốc tế và có quan hệ với hơn 500
tổ chức phi chính phủ.
- Có quan hệ thương mại với 165 nước và vùng lãnh thổ.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu đã tăng từ 3 tỉ USD năm 1986 lên
69,2 tỉ USD năm 2005.
- Đẩy mạnh phát triển du lịch, thu hút khách du lịch quốc tế, năm
2005: 3,4 triệu lượt, năm 2007: 4,1 triệu lượt
59. 2. Phụ lục
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam
Tích cực
- Từ năm 2000-2007, nhiều học sinh Việt Nam đã đi du học ở các
nước phát triển như: Mỹ, Anh, Úc, Pháp, Đức, Nhật... Riêng
năm 2007 đã có 39.700 học sinh đi du học
- Năm 2007, GDP trên đầu người của Việt Nam đạt
823USD/người, đến năm 2009 đạt đến 1040USD/người.
- Hiện nay Mỹ đã dành Quy chế tối huệ quốc (MFN) hoặc Quy
chế thương mại bình thường (NTR) hoặc Quy chế thương mại
bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho hầu hết các quốc gia
60. 2. Phụ lục
2.2.8 Tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam
-
-
Tiêu cực
Buộc phải cam kết thêm nhiều điều khác: bãi bỏ ngay mọi trợ
cấp trong xuất khẩu nông; từ bỏ quyền sử dụng biện pháp tự
vệ trong nông nghiệp
Công ty Vedan thải nước chưa xử lý ra sông Thị Vải
2009, nhóm Lê Công Định chống phá nhà nước CHXHCN
Việt Nam
2008 Khủng hoảng kinh tế do sự phá sản của hàng loạt ngân
hàng Mỹ