BỘ SỔ TAY TOÁN HỌC - SỐ 1 NƯỚC MỸ - BIG FAT NOTEBOOK BẢN TIẾNG VIỆT
Thật vui mừng thông báo với bố mẹ:
Sắp có mặt trên kệ sách nhà em Chi BẢN TIẾNG VIỆT - độc quyền!
Sách dày sụ – mỗi cuốn dày hơn 520tr
Gía vô cùng tốt + Freeship muôn nơi
Bản tiếng Anh trước đây đã rất nhanh chóng được bố mẹ đón nhận và vô cùng hài lòng. Nhiều mẹ tâm sự muốn tìm bản tiếng Việt, và em đã bắt tay vào triển khai ngay
Sở hữu 1 bộ này nhà em thì chẳng cần mua thêm sách gì nữa đâu ạ. Series mang tính cách mạng được tạo bởi chuyên gia hàng đầu của WorkMan - NXB giáo dục số 1 của Mỹ.
Sổ tay này mượn ghi chép của học sinh giỏi nhất lớp và được phát triển, kiểm chứng của chuyên gia WorkMan nên bố mẹ có thể hoàn toàn yên tâm
Con sẽ tìm được tất cả các kiến thức của TOÁN HỌC & KHOA HỌC theo chương trình chuẩn của Mỹ với các chủ đề lớn hoặc khái niệm được định nghĩa một cách đơn giản và vui vẻ nhất
>>>Đặc biệt sách được trình bày và thiết kế cực thông minh với
✅Từ vựng được đánh dấu bằng màu vàng
✅Định nghĩa có màu sắc màu xanh lá cây
✅ Những người quan trọng, địa điểm ... trong mực xanh
✅ Doodles hình ảnh đại diện cho những ý tưởng lớn
✅ Thêm nữa, có rất nhiều chỗ cho những sáng tạo/ghi chú của riêng mình
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 VẬT LÝ 8 HAY NHẤT
đề cương ôn tập vật lý 8 học kỳ 1 năm 2016-2017
bao gồm lý thuyết + bài giải mẫu và bài tập rèn luyện
chúc các em thi tốt...
tổng hợp chuyên đề luyện thi THPT Quốc Gia Vật Lý - Bài tập Vật lÝ 12 mới nhấ...Hoàng Thái Việt
tài liệu bao gồm lý thuyết + bài tập có hướng dẫn + bài tập rèn luyện + bai tap co trong đề thi dại học
đây là tài liệu luyện thi thpt quốc gia mới nhất
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 VẬT LÝ 8 HAY NHẤT
đề cương ôn tập vật lý 8 học kỳ 1 năm 2016-2017
bao gồm lý thuyết + bài giải mẫu và bài tập rèn luyện
chúc các em thi tốt...
tổng hợp chuyên đề luyện thi THPT Quốc Gia Vật Lý - Bài tập Vật lÝ 12 mới nhấ...Hoàng Thái Việt
tài liệu bao gồm lý thuyết + bài tập có hướng dẫn + bài tập rèn luyện + bai tap co trong đề thi dại học
đây là tài liệu luyện thi thpt quốc gia mới nhất
Cuốn sách trình bày các kiến thức cơ bản về sự biến đổi giữa nhiệt và công làm cơ sở cho việc tính toán các chu trình làm việc của máy nhiệt như động cơ nhiệt, máy lạnh, tua bin...động cơ phản lực, tên lửa,..
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
1. 47
SI là tên viết tắt của cụm
từ tiếng Pháp SYSTÈME
INTERNATIONALE, có nghĩa
là “Hệ thống Quốc Tế”.
Thật dễ hiểu!
ĐƠN VỊ SI (ký hiệu)
meter (m)
gram (g)
newton (N)
liter (L)
Kelvin (K)
second (s)
ampere (A)
mole (mol)
candela (cd)
SỐ ĐO
Chiều dài (hoặc khoảng cách)
Khối lượng
Trọng lượng (hoặc trọng lực)
Thể tích (hoặc dung tích)
Nhiệt ộ
Thời gian
Dòng iện
Lượng chất
Cường ộ chiếu sáng
ĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞ SI:
meter (m)Chiều dài (hoặc khoảng cách) meter (m)meter (m)meter (m)Chiều dài (hoặc khoảng cách)Chiều dài (hoặc khoảng cách)
gram (g)Khối lượng gram (g)gram (g)Khối lượngKhối lượng
second (s)Thời gian second (s)second (s)second (s)Thời gian
newton (N)Trọng lượng (hoặc trọng lực) newton (N)newton (N)newton (N)Trọng lượng (hoặc trọng lực)Trọng lượng (hoặc trọng lực)
liter (L)Thể tích (hoặc dung tích) liter (L)liter (L)liter (L)Thể tích (hoặc dung tích)Thể tích (hoặc dung tích)
Kelvin (K)Nhiệt ộ Kelvin (K)Kelvin (K)Kelvin (K)
Thể tích (hoặc dung tích)
Nhiệt ộ
Thể tích (hoặc dung tích)
ampere (A)ampere (A)Dòng iện ampere (A)ampere (A)ampere (A)
Thời gian
Dòng iện
mole (mol)Lượng chất mole (mol)mole (mol)mole (mol)Lượng chấtLượng chấtLượng chất
candela (cd)Cường ộ chiếu sáng candela (cd)candela (cd)candela (cd)Cường ộ chiếu sángCường ộ chiếu sáng
ĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞ SISI::ĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞĐƠN VỊ ĐO CƠ SỞ SI:
HỆ THỐNG SI là một đơn vị
đo cơ sở hay còn gọi là đơn
vị chuẩn, áp dụng cho tất cả
các hình thức đo lường.
Chương 44
CÁC ĐƠN VỊ TRONG SI
VÀ
CÁC PHÉP ĐO LƯỜNG
2. 50
Khi bạn o trọng lượng của
một ai ó, o lực tác dụng
của họ lên Trái Đất.
KHỐI LƯỢNG VÀ TRỌNG LƯỢNG KHÔNG GIỐNG NHAU!
Khối lượng là lượng vật chất trong một vật thể và trọng lượng
là lực tác dụng bởi một khối lượng. Trọng lượng phụ thuộc vào
trọng lực (một lực), nhưng khối lượng thì không. Ví dụ, Mặt
Trăng có trọng lực ít hơn Trái Đất, vì vậy các vật trên Mặt
Trăng có trọng lượng ít hơn trọng lượng các vật trên Trái Đất.
Khối lượng luôn luôn giữ nguyên. Trọng lượng thì thay ổi.
CHÌM HAY NỔI?
Một thứ ậm ặc sẽ chìm
hơn thứ ít ậm ặc hơn.
Khi dầu ược ổ vào nước
lỏng, nó sẽ nổi lên trên mặt
nước bởi vì dầu có ộ ậm
ặc ít hơn nước. Một hòn
á chìm trong nước, vì vậy
nó ậm ặc hơn nước. Nước
có khối lượng riêng xấp xỉ
1.0, do vậy dầu sẽ có khối
lượng riêng nhỏ hơn 1 (hoặc
<1) và khối lượng riêng của
á phải nặng hơn của nước
(hoặc >1).
CHÌM HAY NỔI?
Kelvin không sử
dụng ký hiệu
nhiệt ộ.
CHIỀU DÀI: Khoảng cách giữa hai điểm.
THỂ TÍCH: Lượng không gian một cái gì đó chiếm giữ.
KHỐI LƯỢNG: Lượng vật chất trong
chất lỏng, chất rắn, khí ga.
TRỌNG LƯỢNG: Lực gây ra bởi một khối lượng.
MẬT ĐỘ: Lượng vật chất trong
một lượng thể tích.
NHIỆT ĐỘ: Xác định một vật
nóng hay lạnh như thế nào.
Trong khi đơn vị SI để đo nhiệt
độ là Kelvin, hầu hết các nhà
khoa học sử dụng đơn vị có
nguồn gốc SI gọi là độ C (o
C),
để đo nhiệt độ.
CÁC HÌNH THỨC ĐO LƯỜNG
3. 51
Phân tử ngừng
chuyển ộng hoàn toàn
Dưới đây là công thức chuyển đổi độ C (o
C) và độ Kelvin:
Tại Mỹ, ta thường sử dụng độ F (o
F) để đo nhiệt độ.
Dưới đây là công thức chuyển đổi giữa độ F (o
F) và độ C (o
C):
THỜI GIAN: khoảng thời gian giữa các sự kiện, hoặc độ dài
thời gian của sự kiện. Đơn vị SI cho thời gian là giây. Các
đơn vị thời gian khác bao gồm giờ, ngày, tháng và năm.
Nhiệt ộ C
Nhiệt ộ
Kelvin
T(K)
= T(
0
C)
+ 273.5 hoẶc T(
0
C)
= T(K)
- 273.5
5
9
T(
0
F)
= (T(
0
C)
x _) + 32 hoẶc T(
0
C)
= (T(
0
F)
- 32) x _5
9
Phân tử ngừng
( K ) (˚C ) ( ˚F )
Độ 0 tuyệt ối
Điểm ông của nước
Nhiệt ộ ngày ấm
Nhiệt ộ cơ thể người
Điểm sôi của nước
Độ K Độ C
(o
C)
Độ F
(o
F)
NÓNG!
LẠNH!
6. 848484
NGUYÊN TỬ KHỐI
Khối lượng trung bình của
một nguyên tử iển hình của
nguyên tố ó.
Để ghi nhớ một chu kỳ i theo chiều ngang, trong khi một nhóm
sẽ i theo chiều dọc, hãy liên tưởng tới: Một chu kỳ là khi kết
thúc 1 câu và 1 câu thì sẽ ược viết NGANG trang giấy.
SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ
Số lượng proton mà một nguyên tử chứa.
Các nguyên tố ược phân biệt bởi số
hiệu nguyên tử vì mỗi nguyên tố có số
lượng proton khác nhau.
CHU KỲ
Một hàng ngang các nguyên
tố trên bảng tuần hoàn
NHÓM hoặc HỌ
Một cột các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn. Nhóm các
nguyên tố có tính chất vật lý
và hóa học tương tự nhau.
Cũng là số lượng electronCũng là số lượng electron
3
LiLiti
6.941
Số hiệu nguyên tử
Ký hiệu hóa học
Tên nguyên tố
Số khối
Mỗi ô vuông chứa thông tin về
mỗi nguyên tố. Số trên cùng
là SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ của
nguyên tố, số dưới cùng là SỐ
KHỐI của nguyên tố đó.
Bảng tuần hoàn
được sắp xếp theo
hàng và cột. Các
hàng ngangđược gọi
là CHU KỲ, trong
khi các cột dọc được gọi là
NHÓM hoặc HỌ. Các nguyên
tố được sắp xếp theo thứ tự số
hiệu nguyên tử của chúng, do
đó khi đi theo hàng ngang bạn sẽ
thấy mỗi nguyên tố lại có nhiều
hơn một electron và proton. Hydro
có 1, heli có 2, cứ tiếp tục
như vậy. Các nguyên tố
trong cùng một nhóm (cột)
sẽ có tính chất vật lý và
hóa học tương tự nhau.
7. 104
VẬN TỐC là tốc ộ theo một hướng nhất ịnh. Vì
vậy một sự thay ổi về vận tốc có nghĩa là một sự
thay ổi về HƯỚNG hoặc thay ổi về TỐC ĐỘ.
VẬN TỐCVẬN TỐC là tốc ộ theo một hướng nhất ịnh. Vì
vậy một sự thay ổi về vận tốc có nghĩa là một sựvậy một sự thay ổi về vận tốc có nghĩa là một sự
thay ổi vềthay ổi về HƯỚNGHƯỚNG hoặc thay ổi vềhoặc thay ổi về TỐC ĐỘTỐC ĐỘ.
VẬN TỐCVẬN TỐC
TỐC ĐỘ
2 m/s 2 m/s
VẬN TỐC
-2 m/s +2 m/s
KHI XE Ô TÔ CUA GÓC, NÓ ĐANG THAY ĐỔI VẬN TỐC,
NGAY CẢ KHI NÓ VẪN GIỮ TỐC ĐỘ CŨ.
KHI XE Ô TÔ CUA GÓC, NÓ ĐANG THAY ĐỔI VẬN TỐC,
NGAY CẢ KHI NÓ VẪN GIỮ TỐC ĐỘ CŨ.NGAY CẢ KHI NÓ VẪN GIỮ TỐC ĐỘ CŨ.
KHI XE Ô TÔ CUA GÓC, NÓ ĐANG THAY ĐỔI VẬN TỐC,
NGAY CẢ KHI NÓ VẪN GIỮ TỐC ĐỘ CŨ.
KHI XE Ô TÔ CUA GÓC, NÓ ĐANG THAY ĐỔI VẬN TỐC,KHI XE Ô TÔ CUA GÓC, NÓ ĐANG THAY ĐỔI VẬN TỐC,
NGAY CẢ KHI NÓ VẪN GIỮ TỐC ĐỘ CŨ.
VẬN TỐC
VẬN TỐC giống như tốc độ ngoại trừ việc nó bao gồm
phương hướng. Nếu bạn đang chạy bộ với tốc độ 2 m/s
và đột nhiên bạn quay lại và chạy bộ 2 m/s theo hướng
ngược lại, tốc độ của bạn trước và sau sẽ vẫn giống
nhau, nhưng vận tốc của bạn sẽ khác. Bạn sẽ là chạy
bộ 2 m/s lúc đầu và - 2 m/s sau khi quay lại. Vận tốc
sẽ có độ lớn bằng nhau nhưng ngược nhau về hướng.
8. 105
UGH!
Gia tốc =
Vận tốc cuối cùng - Vận tốc ban đầu
________
Thời gian
GIA TỐC
Tỷ lệ vận tốc thay đổi theo thời gian được gọi là GIA TỐC.
Bất cứ khi nào một vật thể thay đổi vận tốc, đó chính là
gia tốc. Một số vật thể có thể tạo gia tốc bằng cách:
TĂNG TỐC, GIẢM TỐC, hoẶc
THAY ĐỔI HƯỚNG.
Công thức tính gia tốc như sau:
Vận tốc cuối cùng và ban đầu (bắt đầu) thường được đo
bằng MÉT/GIÂY (m/s) và thời gian được đo bằng GIÂY
(s). Do đó gia tốc được đo bằng đơn vị MÉT/GIÂY BÌNH
PHƯƠNG (m/s2
).
Bởi vì vận tốc có hướng nên gia tốc cũng vậy. Do đó,
khi xe của bạn đi cua
góc (ngay cả khi nó giữ
nguyên tốc độ), bạn cảm
thấy gia tốc như một lực
mà dường như đẩy bạn
về phía ra khỏi góc đó.
9. 126
3 POUND
NƯỚC
3
POUND
POUND POUND
GHI NHỚ: Một vật ặt vào chất lỏng sẽ NỔI
nếu ít ặc hơn chất lỏng, nó sẽ CHÌM nếu
ặc hơn chất lỏng.
LỰC ĐẨY ARCHIMEDES (ÁC-SI-MÉT)
VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Lực giữ cho một con vịt cao su có thể nổi
được gọi là LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT. Lực đẩy
Ác-si-mét là một lực hướng lên được tạo ra
bởi một chất lỏng tác động lên một vật
được ngâm trong chất lỏng.
Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất
lỏng và lượng chất lỏng mà vật đó chiếm chỗ. Chất lỏng
càng đặc và lượng chất lỏng bị chiếm chỗ càng ít thì lực
đẩy Ác-si-mét càng lớn. Lực đẩy Ác-si-mét thực chất bằng
với trọng lượng của chất lỏng đã bị chiếm chỗ, đây là ĐỊNH
LUẬT ÁC-SI-MÉT.
10. 134
Đòn bẩy được phân loại theo nơi điểm tựa và vật nặng
được đặt lên và vị trí bạn tác động lực.
LOẠI ĐẦU TIÊN: Điểm
tựa ở khoảng giữa, vật
nặng và lực tác động
ở hai bên của điểm tựa
(giống cái bập bênh).
LOẠI THỨ HAI: Điểm
tựa ở một phía, vật nặng
ở trong giữa và lực tác
động ở phía còn lại (giống
xe cút kít).
LOẠI THỨ BA: Điểm tựa là
một bên, lực tác động ở giữa
và vật nặng ở phía bên kia (như
cánh tay của bạn khi bạn nâng
một vật nặng).
11. 141141141
THẾ NĂNG và ĐỘNG NĂNG
Khi bạn thả một chiếc bút, THẾ NĂNG được chuyển đổi
thành ĐỘNG NĂNG. Cả hai đều là dạng CƠ NĂNG, là
năng lượng của một vật thể dựa trên sự chuyển động
hoặc vị trí của nó. Ví dụ, khi bạn
đá một quả bóng lên một
ngọn đồi, nó có động năng
vì nó đang chuyển động.
Khi nó chậm lại và dừng
lại, năng lượng của chuyển
động được chuyển sang
thế năng ở vị trí của quả
bóng. Thế năng của quả
bóng có thể nhanh chóng
được chuyển đổi lại thành
động năng khi quả bóng lăn
trở lại ngọn đồi. Năng lượng
của quả bóng được chuyển đổi
qua lại giữa các dạng thế
năng và động năng, vì vậy
năng lượng được bảo toàn.
Động năng có thể được truyền đến các vật
thể khác thông qua va chạm. Hãy nghĩ về
những chiếc xe đụng - khi một chiếc xe va
vào một chiếc xe khác, nó sẽ truyền năng
lượng của nó, khiến chiếc xe kia di chuyển.
năng lượng của một vật thể dựa trên sự chuyển độngnăng lượng của một vật thể dựa trên sự chuyển động
ĐỘNG NĂNG
năng lượng của
chuyển ộng
THẾ NĂNG
năng lượng
dự trữ
Chúng ta gọi ây là
NĂNG LƯỢNG HẤP DẪN
bởi vì nó có thế năng, ể giải
phóng năng lượng dự trữ bằng
cách sử dụng trọng lực.
THẾ NĂNGTHẾ NĂNG được chuyển đổiđược chuyển đổi
ĐỘNG NĂNGĐỘNG NĂNG. Cả hai đều là dạng. Cả hai đều là dạng
12. 143143143
ĐỘNG NĂNG
ĐỘNG NĂNG
Dịch chuyển vật
NHIỆT NĂNG
Các phân tử chuyển động ảnh hưởng đến nhiệt độ
NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỪ
Các sóng ánh sáng (cả hữu hình và vô hình)
NĂNG LƯỢNG ÂM THANH
Các phân tử va vào nhau để truyền âm thanh
NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
Dòng chảy của các electron
THẾ NĂNG
THẾ NĂNG HẤP DẪN
(hay THẾ NĂNG CƠ HỌC)
Được lưu trữ trong độ cao của vật
NĂNG LƯỢNG ĐÀN HỒI
Được lưu trữ trong quá trình nén hoặc kéo vật liệu đàn hồi
13. 155155155
← ĐỈNH
← VÙNG LÕM
← ĐIỂM
NGHỈ
Bạn có thể o
bước sóng theo
ba cách sau.
BIÊN ĐỘ
BƯỚC SÓNG
2. BƯỚC SÓNG được đo từ một điểm trên sóng đến
cùng một điểm trên sóng tiếp theo - giống như đỉnh tới
đỉnh hoặc vùng lõm tới vùng lõm - và được viết là
(llambda - một chữ cái trong mẫu tự Hy Lạp). Sự khác
biệt giữa các màu là bởi các bước sóng ánh sáng khác
nhau. Màu đỏ có bước sóng dài hơn màu xanh.
3. Số lượng sóng đi qua một điểm cố định trong một đơn
vị thời gian nhất định được gọi là TẦN SỐ, được viết
là f. Đơn vị cho tần số là một hertz (Hz), là số lượng
sóng mỗi giây. Tần số và bước sóng tỷ lệ nghịch với
nhau nếu sóng truyền cùng tốc độ, nghĩa là: Khi tần số
cao hơn, bước sóng phải nhỏ hơn (và ngược lại).
14. 161161161
Quang phổ của sóng iện từ theo thứ tự từ mức năng lượng thấp ến cao là:
SÓNG VÔ TUYẾN
→ Sóng iện từ có năng lượng thấp nhất
→ Dài hơn 0,3 m
→ Truyền nhạc bạn nghe trên radio
SÓNG VIBA
→ Trong khoảng từ 0,3 m ến 0,003 m
→ Sóng nấu thức ăn trong lò vi sóng
SÓNG HỒNG NGOẠI
→ Chỉ dài hơn ánh sáng ỏ trong quang phổ khả kiến
( ó là lý do tại sao ược gọi là hồng ngoại)
→ Các vật ấm phát ra sóng hồng ngoại, vì vậy kính bảo hộ nhìn
vào ban êm nhạy cảm với sóng hồng ngoại ể giúp nhìn thấy
ộng vật có máu nóng và con người vào ban êm.
BƯỚC SÓNG
(m)
TẦN SỐ
(HZ)(HZ)
Thấp hơn Cao hơn
Dài hơn Ngắn hơn
Ánh sáng khả kiến
cực tímhồng ngoại
Sóng vi ba
Sóng vô tuyến Tia X “cứng”
Tia X quang “mềm”
hồng ngoại cực tímcực tím
Tia gamma
Tần số của sóng vi ba trong lò vi
sóng của bạn thích hợp ể rung
ộng các phân tử nước làm nóng
phần ướt trong thức ăn.
SÓNG VÔ TUYẾNSÓNG VÔ TUYẾN
→ Sóng iện từ có năng lượng thấp nhấtSóng iện từ có năng lượng thấp nhất
→ Dài hơn 0,3 mDài hơn 0,3 m
→ Truyền nhạc bạn nghe trên radioTruyền nhạc bạn nghe trên radioTruyền nhạc bạn nghe trên radio
SÓNG VIBASÓNG VIBA
→→→→ Trong khoảng từ 0,3 m ến 0,003 mTrong khoảng từ 0,3 m ến 0,003 m
→→ Sóng nấu thức ăn trong lò vi sóngSóng nấu thức ăn trong lò vi sóngSóng nấu thức ăn trong lò vi sóngSóng nấu thức ăn trong lò vi sóng
SÓNG HỒNG NGOẠISÓNG HỒNG NGOẠI
→→ Chỉ dài hơn ánh sáng ỏ trong quang phổ khả kiếnChỉ dài hơn ánh sáng ỏ trong quang phổ khả kiến
( ó là lý do tại sao ược gọi là hồng ngoại)( ó là lý do tại sao ược gọi là hồng ngoại)
→→→→ Các vật ấm phát ra sóng hồng ngoại, vì vậy kính bảo hộ nhìnCác vật ấm phát ra sóng hồng ngoại, vì vậy kính bảo hộ nhìn
vào ban êm nhạy cảm với sóng hồng ngoại ể giúp nhìn thấyvào ban êm nhạy cảm với sóng hồng ngoại ể giúp nhìn thấyvào ban êm nhạy cảm với sóng hồng ngoại ể giúp nhìn thấyvào ban êm nhạy cảm với sóng hồng ngoại ể giúp nhìn thấy
ộng vật có máu nóng và con người vào ban êm.ộng vật có máu nóng và con người vào ban êm.
SÓNG HỒNG NGOẠI
Quang phỔ ÐiỆn tỬ
15. 162162162
ÁNH SÁNG NHÌN THẤY ĐƯỢC
→ Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,
vào khoảng giữa 700 nanomét và 400 nanomét
TIA TỬ NGOẠI (TIA UV)
→ Tần số nhỏ hơn và năng lượng cao hơn ánh sáng khả kiến
trong khoảng từ 400 nanomét và 10 nanomét
→ Mặt Trời phát ra tia UV gây ra da cháy nắng khi i biển.
TIA X
→ Năng lượng cao hơn và tần số cao hơn tia UV
→ Tia X có thể xuyên qua da và thịt, nhưng không qua xương,
vì vậy chúng ược sử dụng ể kiểm tra xương.
TIA GAMMA
→ Sóng có năng lượng cao nhất, tần số cao nhất
→ Các tia phóng xạ này có hại cho con người và
các sinh vật sống khác.
ÁNH SÁNG NHÌN THẤY ĐƯỢCÁNH SÁNG NHÌN THẤY ĐƯỢC
→ Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,
vào khoảng giữa 700 nanomét và 400 nanomét
→ Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,Ánh sáng mà con người có thể nhìn thấy là trong quang phổ này,
TIA TỬ NGOẠI (TIA UV)TIA TỬ NGOẠI (TIA UV)
→→ Tần số nhỏ hơn và năng lượng cao hơn ánh sáng khả kiếnTần số nhỏ hơn và năng lượng cao hơn ánh sáng khả kiến
trong khoảng từ 400 nanomét và 10 nanométtrong khoảng từ 400 nanomét và 10 nanomét
→→ Mặt Trời phát ra tia UV gây ra da cháy nắng khi i biển.Mặt Trời phát ra tia UV gây ra da cháy nắng khi i biển.
TIA XTIA X
→→ Năng lượng cao hơn và tần số cao hơn tia UVNăng lượng cao hơn và tần số cao hơn tia UV
→→ Tia X có thể xuyên qua da và thịt, nhưng không qua xương,Tia X có thể xuyên qua da và thịt, nhưng không qua xương,Tia X có thể xuyên qua da và thịt, nhưng không qua xương,Tia X có thể xuyên qua da và thịt, nhưng không qua xương,
vì vậy chúng ược sử dụng ể kiểm tra xương.vì vậy chúng ược sử dụng ể kiểm tra xương.
TIA X
→→
TIA GAMMATIA GAMMA
→→ Sóng có năng lượng cao nhất, tần số cao nhấtSóng có năng lượng cao nhất, tần số cao nhất
→→ Các tia phóng xạ này có hại cho con người vàCác tia phóng xạ này có hại cho con người và
các sinh vật sống khác.các sinh vật sống khác.các sinh vật sống khác.
Màu sắc của cầu vồng ược sắp xếp theo thứ tự từ bước sóng
dài nhất ( ỏ) ến bước sóng ngắn nhất (tím). Để ghi nhớ màu
sắc trong quang phổ khả kiến từ bước sóng dài nhất ến bước
sóng ngắn nhất, hãy nghĩ về một người tên ROY G. BIV
(hoặc Red, Orange, Yellow, Green, Blue, Indigo, Violet -
Đỏ, Cam, Vàng, Lục, Lam, Chàm, Tím).am,am, àng,àng, ục,ục, hàm,
ndigo,ndigo,
16. 174174174
NGUỒN ĐIỆN
Năng lượng iện
chẳng hạn như PIN
CÔNG TẮC (không cần thiết,
nhưng thường có trong mạch
iện),Một thiết bị dùng ể mở và
óng mạch iện.
NGUỒN ĐIỆN
Năng lượng iệnNăng lượng iện
chẳng hạn nhưchẳng hạn như PINPIN
CÔNG TẮC (không cần thiết,(không cần thiết,
nhưng thường có trong mạchnhưng thường có trong mạch
iện),Một thiết bị dùng ể mở vàiện),Một thiết bị dùng ể mở vàiện),Một thiết bị dùng ể mở vàiện),Một thiết bị dùng ể mở và
óng mạch iện.óng mạch iện.
CẤU TẠO ĐIỆN,
chẳng hạn như DÂY ĐIỆN, kết
nối với một nguồn iện ể tạo
thành một VÒNG KÍN (một kết
nối không có lỗ mở hoặc ngắt)
TẢi (không cần
thiết, thường ược
lắp ở mạch iện), một
thiết bị mà mạch cấp
nguồn, như bóng èn,
quạt hoặc loa
NGUỒN ĐIỆNNGUỒN ĐIỆN CÔNG TẮCCÔNG TẮC (không cần thiết,(không cần thiết,
GIỐNG NHƯ CẦU KÉO TRÊN ĐƯỜNGGIỐNG NHƯ CẦU KÉO TRÊN ĐƯỜNGGIỐNG NHƯ CẦU KÉO TRÊN ĐƯỜNGGIỐNG NHƯ CẦU KÉO TRÊN ĐƯỜNGGIỐNG NHƯ CẦU KÉO TRÊN ĐƯỜNG
Mạch iện
Một dòng điện sẽ chảy liên tục nếu các điện tích có thể
truyền trong một vòng dẫn kín, được gọi là MẠCH. Điện
trường giữ cho điện tích di chuyển.
Các thành phần của mạch điện là:
17. 188188188
TÀI NGUYÊN TÁI TẠO
TÀI NGUYÊN TÁI TẠO là dạng tài nguyên có thể được bổ sung.
Thủy điện, năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy triều, sinh chất
và năng lượng gió là tất cả các ví dụ về tài nguyên tái tạo.
Thủy iện
THUỶ ĐIỆN tạo ra điện từ thế
năng trọng lực của nước được
tích tại các đập nước, sau đó
xả ra vào dòng chảy được kiểm
soát (nhờ trọng lực), động năng từ
dòng nước chảy làm quay tua-bin, tạo ra điện năng.
Năng lượng mặt trời
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI nhận năng lượng
từ bức xạ mặt trời. Có hai loại bộ thu năng
lượng mặt trời:
• TẤM THU NHIỆT hấp thụ năng lượng bức xạ
mặt trời để làm nóng nước. Sau đó, nước nóng có thể
được sử dụng để sưởi ấm nhà hoặc sản xuất hơi nước
để cung cấp năng lượng cho tua-bin hơi, tạo ra điện.
• BỘ THU QUANG ĐIỆN trực tiếp biến đổi năng lượng bức
xạ từ Mặt Trời thành năng lượng điện.
Chỉ có khoảng 0,1% năng lượng của chúng ta đến từ năng
lượng mặt trời vì việc thu nạp nó rất tốn kém. Nhưng có thể
khả thi trong tương lai!
18. 189189189
HƠI
TUA-BIN
MÁY PHÁT ĐIỆN
THÁP
LÀM MÁT
GIẾNG PHUNGIẾNG PHUNNƯỚC NÓNG
THÁP
LÀM MÁT
Năng lượng ịa nhiệt
Tâm Trái Đất cực kỳ nóng đến mức có thể làm tan chảy
đá. Ở nhiều nơi, đá nóng chảy gọi là MAGMA, nằm gần bề
mặt Trái Đất và có thể làm nóng nước để tạo thành hơi.
Các giếng được khoan để tiếp cận các nguồn hơi và nước
nóng dưới lòng đất. Hơi nước sau đó được sử dụng để
tạo ra điện. Khi hơi nước nguội đi trong tháp làm mát, nó
ngưng tụ và trở lại thành nước. Nước mát được đưa trở
lại đất để bắt đầu lại quá trình.
Năng lượng thủy triều
NĂNG LƯỢNG THUỶ TRIỀU được lấy từ năng lượng thủy
triều nước biển. Đại dương chảy mạnh không ngừng -
chúng dịch chuyển giữa thủy triều thấp và thủy triều cao
khoảng hai lần một ngày. Ở những nơi chênh lệch giữa
thủy triều cao và thấp khá
lớn, tua bin dưới nước nhận
lượng năng lượng vô tận
từ dòng nước chảy qua.
19. 195195195
Khi nhìn vào các mô hình, hãy nhìn kỹ các kích thước ể hiểu
những thay ổi trong TỶ LỆ XÍCH ảnh hưởng ến mô hình
như thế nào. Một mô hình tỷ lệ xích vẫn giữ “tỷ lệ chuẩn”, có
nghĩa là nó vẫn biểu diễn một hệ úng theo quy luật tự nhiên
ồng thời giữ mối quan hệ giữa các vật thể theo tỷ lệ.
Khi nhìn vào các mô hình, hãy nhìn kỹ các kích thước ể hiểu
những thay ổi trongnhững thay ổi trong TỶ LỆ XÍCHTỶ LỆ XÍCH ảnh hưởng ến mô hìnhảnh hưởng ến mô hình
như thế nào. Một mô hình tỷ lệ xích vẫn giữ “tỷ lệ chuẩn”, cónhư thế nào. Một mô hình tỷ lệ xích vẫn giữ “tỷ lệ chuẩn”, có
nghĩa là nó vẫn biểu diễn một hệ úng theo quy luật tự nhiênnghĩa là nó vẫn biểu diễn một hệ úng theo quy luật tự nhiên
ồng thời giữ mối quan hệ giữa các vật thể theo tỷ lệ.
TỶ LỆ XÍCH
sự biểu diễn một vật có
kích thước lớn hơn hoặc
nhỏ hơn kích thước của
các vật thông thường
HỆ MẶT TRỜI CỦA CHÚNG TA* *TỶ LỆ CHUẨN
SAO THỦY
SAO KIM
TRÁI ĐẤT
SAO HỎA
SAO MỘC
SAO THỔ
SAO THIÊN VƯƠNG
SAO HẢI
VƯƠNG
HÀNH TINH VÒNG TRONG HÀNH TINH VÒNG NGOÀI
HÀNH TINH VÒNG TRONG
Bốn hành tinh gần nhất với Mặt Trời
được gọi là các HÀNH TINH VÒNG
TRONG. Tất cả các hành tinh vòng
trong là HÀNH TINH TRÁI ĐẤT, có
nghĩa là “giống như Trái Đất”. Các
hành tinh Trái Đất có thành phần chủ yếu là đá và có lõi
kim loại, giống như Trái Đất. Nhiều hành tinh vòng trong
có các miệng hố hoặc lỗ trên bề mặt của chúng do đá
va đập. Đây là những hành tinh vòng trong (được liệt kê
theo thứ tự từ gần Mặt Trời nhất đến xa Mặt Trời nhất)
và đặc điểm của chúng như sau:
20. 196196196
SAO THỦY (MERCURY)
• Có nhiệt ộ cực cao (-180°C ến 430°C) bởi vì
nó không có bầu khí quyển
• Giống như Mặt Trăng của Trái Đất, có nhiều vách á và
miệng núi lửa
• Không có mặt trăng nào
SAO KIM (VENUS)
• Có kích thước và khối lượng gần giống Trái Đất
• Có bầu khí quyển dày ặc chủ yếu là carbon
dioxide hấp thụ nhiệt – duy trì nhiệt ộ khoảng 464°C
TRÁI ĐẤT
• Là hành tinh duy nhất ược biết ến có sự
sống – ược hỗ trợ bởi các tính chất ặc trưng
của nó, chẳng hạn như nước, bầu khí quyển và tầng ozon.
• Có một vệ tinh tự nhiên rất lớn là Mặt Trăng
SAO HỎA (MARS)
• Trông có màu ỏ vì nó chứa oxit sắt (rỉ sét)
• Có chỏm băng, thung lũng, và núi lửa Olympus Mons lớn nhất
trong Hệ Mặt Trời
• Có một bầu khí quyển mỏng chủ yếu là carbon dioxide
• Có những cơn bão bụi lớn và có các mùa
• Có hai mặt trăng là Phobos và Deimos
TRÁI ĐẤT
dioxide hấp thụ nhiệt – duy trì nhiệt ộ khoảng 464°C
21. 197197197
SAO MỘC (JUPITER)
• Hành tinh lớn nhất trong Hệ Mặt Trời.
• Có thành phần chủ yếu là hydro, heli,
amoniac, mêtan và hơi nước.
• Có ít nhất 66 mặt trăng, bao gồm mặt trăng lớn
nhất trong Hệ Mặt Trời.
• Có các sọc trắng, ỏ và nâu là những cơn bão khí. Vết Đỏ Lớn
(là một vết ỏ khổng lồ trên Sao Mộc) là một cơn bão khổng lồ.
SAO THỔ (SATURN)
• Hành tinh lớn thứ hai, với khối lượng riêng
nhỏ nhất
• Chủ yếu là hydro và heli
• Có một hệ thống vành ai hành tinh phức tạp
cấu tạo từ băng, hạt á và bụi
• Có ít nhất 60 mặt trăng (một trong các mặt trăng có các núi
lửa hoạt ộng)
GỌI LÀ GANYMEDE
Có ít nhất 66 mặt trăng, bao gồm mặt trăng lớn
GỌI LÀ GANYMEDE
CÁC HÀNH TINH VÒNG NGOÀI
CÁC HÀNH TINH VÒNG NGOÀI của Hệ Mặt Trời là các hành tinh
ở xa Mặt Trời nhất. Các hành tinh vòng ngoài đều được gọi là
các hành tinh khí khổng lồ, bởi vì mặc dù chúng có lõi đá hoặc
kim loại, chúng chủ yếu chứa tỷ lệ cao các chất khí. Các hành
tinh khí khổng lồ không có đường biên xác định và lớn hơn nhiều
so với các hành tinh trái đất hay các hành tinh vòng trong.
22. 198198198
SAO THIÊN VƯƠNG (URANUS)
• Màu xanh lục lam, tạo bởi khí metan trong khí quyển
• Khí quyển có hydro, heli và mêtan
• Có ít nhất 27 mặt trăng
• Có lẽ chủ yếu là băng và á
• Sao Thiên Vương trông giống như bị lật về một bên – trỤc
tự quay của Sao Thiên Vương gần như
song song với mặt phẳng quỹ ạo của nó
(không giống như các hành tinh khác).
SAO HẢI VƯƠNG (NEPTUNE)
• Hành tinh xa Mặt Trời nhất
• Cũng có màu xanh lục lam
• Khí quyển có thể thay ổi nhanh chóng (có nhiều vết bão)
• Có ít nhất 13 mặt trăng và các vành ai hành tinh.
Màu xanh lục lam, tạo bởi khí metan trong khí quyển
TrỤc
một ường tưởng tượng mà
vật thể xoay quanh nó
My Very Energetic Malamute Just Swam Until Nighttime
trỤctrỤc
Đây là một bản
ghi nhớ thứ tự
của 8 hành tinh:
(Mercury, Venus, Earth, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, Neptune).
(Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ,
Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương)
Chú Chó Giống Malamute Đầy Năng Lượng Của Tôi Bơi Tới Tận Đêm
23. 211211211211
NGÀY XUÂN PHÂN
HẠ CHÍ
ĐÔNG CHÍ
THU PHÂN
Ở NAM BÁN CẦU,
CÁC MÙA SẼ
NGƯỢC LẠI VỚI
CÁC MÙA NÀY
MẶT TRĂNG
MẶT TRĂNG là một vật thể
xoay quanh một hành tinh. Mặt
Trăng là một vệ tinh tự nhiên, là bất kỳ vật thể nào
quay quanh một hành tinh. Mặt Trăng rất có thể được
hình thành sớm nhất trong lịch sử Trái Đất khi hành tinh
trẻ của chúng ta va chạm với các mảnh vỡ có kích thước
bằng Sao Hỏa. Lực hấp dẫn kéo các mảnh vỡ lại thành
một quả bóng lớn trở thành Mặt Trăng của chúng ta.
BỀ MẶT VÀ CẤU TẠO CỦA MẶT TRĂNG
Khi nhìn Mặt
Trăng vào một
đêm trời trong,
bạn có thể thấy
các bề mặt khác
nhau. Mặt Trăng
có núi, miệng núi
lửa, các đồng
bằng tối bao
gồm dung nham
24. 216216216
TRÁI ĐẤT
Kết hợp lực
hấp dẫn của Mặt Trăng
và Mặt Trời
Thủy triều
cao
Thủy triều thấp
MẶT
TRỜI MẶT TRĂNG
MẶT
TRỜI
BÁN NGUYỆT CUỐI THÁNG
– TUẦN TRIỀU XUỐNG
BÁN NGUYỆT CUỐI THÁNGBÁN NGUYỆT CUỐI THÁNGBÁN NGUYỆT CUỐI THÁNGBÁN NGUYỆT CUỐI THÁNG
– TUẦN TRIỀU XUỐNG– TUẦN TRIỀU XUỐNG
TRÁI ĐẤT
MẶT TRĂNG
Lực hấp dẫn
của Mặt Trời
Lực hấp dẫn
của Mặt Trăng
Thủy riều cao
Thủy
triều thấp
TRĂNG NON –
TRIỀU CƯỜNG
ẢNH HƯỞNG CỦA MẶT TRỜI: Khi Trái Đất, Mặt Trời và Mặt
Trăng được xếp thành một hàng, lực hấp dẫn của Mặt Trăng
và Mặt Trời cộng lại dẫn đến thủy triều cao cao hơn và thủy
triều thấp thấp hơn, gọi là TRIỀU CƯỜNG. Khi Mặt Trời và Mặt
Trăng ở góc 90 độ với nhau so với Trái Đất, lực hấp dẫn
không thẳng hàng, vì vậy chúng không cộng dồn. Như kết
quả, thủy triều, được gọi là TUẦN TRIỀU XUỐNG, ít rõ rệt hơn.
25. 220220220
CỠ LỚN
CỠ VỪA
SAO Ở DÃY CHÍNH
SAO
KHỔNG
LỒ
SAO LÙN
TRẮNG
SAO LÙN ĐEN
SAO NEUTRON
HỐ ĐEN
SIÊU TÂN TINH
SAO Ở DÃY CHÍNH
TỔNG
HỢP HẠT
NHÂN
TỔNG
HỢPHẠT
NHÂN
TINH VÂN/
TIỀN SAO
CỠ LỚNCỠ LỚNCỠ LỚN
CỠ VỪACỠ VỪACỠ VỪA
VÒNG SỰ SỐNG CỦA MỘT NGÔI SAO ĐIỂN HÌNH
SAO SIÊU KHỔNG LỒ
NGÔI SAO
THỰC SỰ
TRÔNG GIỐNG
NHƯ NÀY
SAO?
KHÔNG, NÓ
CHỈ LÀ KÝ HIỆU
TRỰC QUAN
MÀ THÔI.