SlideShare a Scribd company logo
GIÁO ÁN: VẬT LÍ 8
1. Đầy đủ các tiết
2. Đã đổi mới theo chuẩn KTKN
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Học sinh biết phân biệt một vật chuyển động hay đứng yên,
• Hiểu được chuyển độngcủa một vật có tính tương đối, nhận biết được một chuyển động thẳng
hay chuyển động cong.
• Nêu được ví dụ về chuyển động tương đối.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng quan sát thực tế và phân tích hiện tượng,
• Biết chọn vật làm mốc để xác định được một vật khác chuyển động hay đứng yên.
3)Thái độ : Phát huy tính tích cực trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên có một quả bóng bàn, một viên đá nhỏ buộc dây, đồng hồ có kim giây.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Đặt vấn đề : ( 3 phút)
GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào?
GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đông sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ
nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học.
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nhận biết một vật
chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút)
Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân.
HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả
lời.
HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví
dụ mình tìm được.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính tương đối của
chuyển động và đứng yên. ( 15 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
- Cho học sinh làm C1.
- Giới thiệu cho học sinh trong vật lý người ta
dùng một vật làm mốc để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng yên.
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo
thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Cho học sinh làm lệnh C2.
- Cho học sinh làm lệnh C3.
- Cho học sinh xem hình 1.2 trang 5SGK.
- Cho học sinh làm lệnh C4.
- Cho học sinh làm lệnh C5.
- Cho học sinh làm lệnh C6.
- Cho học sinh làm lệnh C7.
- Từ những câu trả lời trên ta thấy một vật có thể
chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào vật chọn
làm mốc. Ta nói : Chuyển động hay đứng yên có
tính tương đối.
1
tiết 1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
HS thảo luận nhóm và trả lời.
(1) đối với vật này, (2) đứng yên.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3 : Nhận biết một số chuyển động
thường gặp. ( 7 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố( 7 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
- Cho học sinh làm lệnh C8.
- Giới thiệu cho học sinh quỹ đạo của một vật
chuyển động có thể thẳng hoặc cong nên
người ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển
động cong. Thả quả bóng bàn rơi thẳng đứng, cho
học sinh quan sát chuyển động của đầu kim đồng
hồ.
- Cho học sinh quan sát hình 1.3 trang
6 SGK.
- Cho hoc sinh làm lệnh C9.
- Cho học sinh làm lệnh C10.
Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải, người tài
xế, người đứng dưới đất, cột đèn.
- Cho học sinh làm lệnh C11.
- GV làm thí nghiệm quay tròn viên đá nhỏ buộc
dây để chứng minh cho lệnh C11 không đúng.
2) Dặn dò (3 phút)
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc trang 8 SGK.
___________________________________________________
__________________________________________________________
/ Mục tiêu :
1) Kiến Thức
• Học sinh hiểu ý nghĩa vật lý của vận tốc là quãng đường đi được trong một giây,
• Biết công thức tính vận tốc v = s/t và biết các đơn vị vận tốc hợp pháp là mét trên giây,
kilômét trên giờ.
2) Kỹ năng :
• Học sinh vận dụng được công thức tính vận tốc để làm một số bài tập đơn giản tính quãng
đường hoặc thời gian trong chuyển động,
• Biết đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác.
3) Thái độ :
• Học sinh có tinh thần làm việc hợp tác, trung thực, tính cẩn thận, chính xác, có ý thức chấp
hành tốt luật lệ giao thông.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng lớn bảng 2.2 và hình 2.2.
2
Tiết 2
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 2 : VẬN TỐC
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Chuyển động cơ học là gì? (3đ)
2) Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? (4đ)
3) Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.(3đ)
4) Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết
- Xe lửa chuyển động so với vật nào?
- Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
- Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? (3đ)
5) Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào? (3đ)
6) Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hòn đá có chuyển động
thẳng, chuyển động cong? (4đ)
2 ) Đặt vấn đề : ( 3 phút)
GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học
sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hôm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.
Trợ giúp của GV Hoạt động của trò
Hoạt động 2 (25 phút )Tìm hiểu vận tốc
-Hướng dẫn học vào vấn đề so sánh sự
nhanh , chậm của chuyển động của các bạn
trong nhóm , căn cứ vào kết quả cuộc chạy
60m .
- Từ kinh nghiệm hàng ngày các em xếùp
thứ tự chuyển động nhanh , chậm của các
bạn nhờ số đo quãng đường của các bạn
chạy được trong một đơn vị thời gian
- Yêu cầu hs trả lời C1,C2, C3 .Để rút ra
khái niệm về vận tốc chuyển động .
+Quãng đường chạy được trong một giây
gọi là vận tốc
+Độ lớn của vận tóc cho biết nhanh hay
chậm của chuyển động và được tính bằng
độ dài quãng đường đi được trong một
đơn vị thời gian .
- Thông báo công thức và đơn vị tính vận
tốc
- Giới thiệu tốc kế .qua tốc kế thật . Khi ô
tô hoặc xe máy chuyển động , kim tốc kế
cho biết vận tốc chuyển động
- Làm việc theo nhóm :
Đọc bảng kết quả , phân tích , so sánh mức độ nhanh ,
chậm của chuyển động .
Trả lời C1, C2, C3 và rút ra nhận xét .
C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời
gian hơn thì chuyển động nhanh hơn .
C2:So sánh độ dài quãng đường mà hs chạy được trong
một đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh ,
chậm
Họ và tên
học sinh
Xếp
hạng
Quãng đường chạy được
trong một giây
An 3 6m
Bình 2 6,32m
Cao 5 5,45m
Hùng 1 6,67m
Việt 4 5,71m
C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;
(4)đơn vị .
-Nắm vững công thức và đơn vị vận tốc .
C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s
Hoạt động 3 (15 phút ) Vận dụng
- Hướng dẫn hs trả lời C5 , C6 , C7 , C8
- Tóm tắt kiến thức bài giảng và cho các
em làm bài ở nhà .
Chú ý C6: Chỉ so sánh vận tốc khi quy về
cùng loại đơn vị vận tốc do đó 54>15
không có nghĩa là vận tốc khác nhau .
3) Dặn dò : ( 2 phút)
- Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK.
- Làm bài tập 2.3 đến 2.5 trang 5 SBT.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 3 : Chuyển động đều, không
đều.
Làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV
C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được
10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m
Ô tô có
36000
36 10
3600
km mv
h s
= = =
Người đi xe đạp có
10800
3
3600
m mv
ss
= =
Tàu hoả có v=10m/s
Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển
động chậm hơn .
C6: Vận tốc của tàu
3
81 54000
54 15
1,5 3600
km mv
h s
= = = =
C7:
40 2
40
60 3
t phut h h= = = Quãng đường đi được :
2
. 12. 8 .
3
s v t km= = =
C8:
1
4 ; 30
2
kmv t phut h
h
= = = khoảng cách từ nhà đến nới
làm việc:
1
. 4 2
2
s v t km= = =
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Học sinh phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. hiểu được
vận tốc trung bình của một vật và cách tính vận tốc trung bình.
2) Kỹ Năng :
• Học sinh vận dụng vào thực tế, nhận biết được vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động
không đều.
• Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động không đều thành thạo, không nhầm lẫn.
• Nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm : thành thạo, chính xác.
3)Thái độ : Phát huy tinh thần làm việc hợp tác trong nhóm, tính cẩn thận, trung thực.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh có một bộ máng nghiêng và bánh lăn.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
Hoạt động 1(7 phút ) Kiểm tra bài cũ
GV : Đặt các câu hỏi sau :
1) Hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu. (3đ)
2) Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghĩa gì? (3đ)
3) Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút. (4đ)
Trợ giúp của GV Hoạt động của trò
– Gíới thiệu bài mới
2) Đặt vấn đề ( 3 phút)
-Noùi oâtoâ chuyeån ñoäng töø Traïi Maùt leân Ñaø Laït vôùi vaän toác laø 45km/h vaäy coù
phaûi oâtoâ chuyeån ñoäng ñeàu hay khoäng?
- Ñeå hieåu ñöôïc nhöõng noäi dung vöøa neâu hoâm nay chuùng ta nghieân cöùu baøi
chuyeån ñoäng ñeàu – chuyeån ñoäng khoâng ñeàu
Ñeå coù theå traû lôøi chính xaùc caâu hoûi naøy, ta cuøng tìm hieåu baøi hoïc hoâm nay.
Hoạt động 2 ( 15 phút ) Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động khộng đều
I-Định nghĩa
- y/c hs đọc thông tin SGK (Định nghĩa 2 dạng
chuyển động)
-y/c hs đọc C1 ( bảng 3.1 )
- Trên quãng đường nào cũa trục bánh xe là
chuyển động đều , chuyển động không đều ?
- Đọc định nghĩa SGK
-Hoạt động nhóm trả lời C1
C1:
- Trên quãng đường AD trục của bánh xe là
chuyển động không đều
- Trên quãng đường DE trục của bánh xe là chuyển
4
Tiết 3
Ngàysoạn :
Ngày dạy :
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
- y/c hs làm việc cá nhân trả lời đọc và trả lời C2
Thông báo : khi vật chuyển động đều thì ta dẽ
dàng tính được độ lớn của vận tốc v=s/t vậy đối
với chuyển động không đều muốn tính vận tốc thì
ta làm như thế nào ?
động đều
C2:
- Chuyển động đều :(a)
- Chuyển động không đều : (b,c,d )
Hoạt động 3 (15 phút ) Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Thông báo : Trên các quãng đường AB, BC, CD
trục của bánh xe lăn được bao nhiêu m thì ta nói
vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng
đường đó là bao nhiêu m trên giây
- Căn cứ vào bảng 3.1 y/c hs trả lời C3
- Vận tốc tb được tính bằng đại lượng nào ?Nếu
gọi Vtb là vận tốc trung bình , s là quãng đường đi
được , t là thời gian đi hết quãng đường thì vtb =?
C3:
* Trên đoạn AB:v=0,017m/s
* Trên đoạn BC:v=0.05m/s
* Trên đoạn CD:v=0.08m/s
=> Trục bánh xe chuyển động nhanh lên : tb
s
v
t
=
vtb: vận tốc trung bình
s: là quãng đường đi được
t : là thời gian đi hết quãng đường
Hoạt động 4 (10 phút ) Vận dụng
- y/c hs làm việc cá nhân trả lời C4
-y/c hs làm việc cá nhân hoàn thành C5
- Hướng dẫn tóm tắt và giải
+ đề bài cho biết đại lượng nào ? đại lượng nào cần
tìm
+ muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công thức
nào ?
-Tương tự y/c hs làm bài C6
- tương tự y/c hs làm bài C7
4) Dặn dò (3 phút)
- Học phần ghi nhớ trang 13 SGK.
- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.6 trang 6, 7 SBT.
- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
- Tìm hiểu bài 4 : Biểu diễn lực. Ôn tập lại khái
niệm lực, lực có thể gây ra các tác dụng nào,
phương và chiều của lực, độ lớn của lực, đơn vị.
C4:
* là chuyển động không đều . Vì có lúc ô tô
chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh
*Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động
50km ( là vận tốc trung bình )
C5
Cho
bi
ết
s1=120
m
s2=60m
t1=30s
t2=24 s
---------
vtb1=?
vtb2=?
vtb =?
Bài giải
Vận tốc khi xuống
dốc :
v1=s1t1=120m:30s=4m
/s:
Vận tốc trên quãng
đươnøg nằm ngang :
v2=s2:t2=60m:24s=2,5
m/s
Vận tốc t b trên cả
hai quãng đường :
Vtb12=(s1+s2):(t1+t2)
=(120m+60m):
(30s+25s) =3,3 m/s
C6
Cho biết
t= 5h
v=30km/h
------------
s=?
-Y/c hs đọc và ghi phần ghi nhớ vào vở
- Chốt lại trong chuyển động không đều vận tốc
trung bình khác trung bình các vận tốc
1 2 .... 1 2 ....
1 2 ....
n n
tb
n
v
n
s s s v v v
v
t t t
+ + + + +
+ + +
= ≠ =
- Học thuộc phần ghi nhớ ;Đọc phần có thể em
chưa biết ;làm bài tập SBT
- Thu thập thông tin GV thông báo
.NỘI DUNG GHI BẢNG :
I . Định nghĩa
*Chuyển động đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
gian
*Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian
IIIVận dụng
C4: là chuyển động không đều . Vì có lúc ôtô
chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh
*Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động 50km ( là vận tốc
trung bình )
C5
Cho bài giải
C6
Cho biết Bài giải
5
C2:- Chuyển động đều :(a)
- Chuyển động không đều : (b,c,d )
II.Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
C3: * Trên đoạn AB:v=0,017m/s
* Trên đoạn BC:v=0,05m/s
* Trên đoạn CD:v=0,08m/s
=> Trục bánh xe chuyển động nhanh lên
tb
s
v
t
=
vtb: vận tốc trung bình
s: là quãng đường đi được
t : là thời gian đi hết quãng đường
biết
s1=120m
s2=60m
t1=30s
t2=24 s
---------
vtb1=?
vtb2=?
vtb =?
Vận tốc khi xuống
dốc :
v1=s1t1=120m:30s=4m/s:
Vận tốc trên quảng đườg
nằm ngang :
v2 =s2:t2=60m:24s=2,5
m/s
Vận tốc trung bình trên
cả
hai quảng đường :
Vtb12=(s1+s2):(t1+t2)
=(120m+60m):(30s+25s)
=3,3 m/s
t= 5h
v=30km/h
------------
s=?
Quảng
đường
đoàn tàu
đi được:
s=v.t
=30km/h.5h
=150km
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Học sinh biết được khái niệm lực là một đại lượng vectơ, biết cách biểu diễn vectơ lực
bằng một mũi tên, cách ký hiệu vectơ lực là F, cường độ lực ký hiệu là F.
2) Kỹ năng :
• Vận dụng thành thạo cách biểu diễn lực và mô tả một lực đã được biểu diễn bằng lời.
3)Thái độ : Có tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị : Đề bài kiểm tra 15 phút, một quả nặng, một lực kế.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:
1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút học sinh làm bài trên giấy.
A - Chọn và khoanh tròn các câu trả lời đúng (2.5đ)
1/ Người ta thường nói như thế nào về tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
a. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác
b. Một vật được xem là chuyển động đối với vật này thì cũng được xem là đứng yên đối với vật
khác.
c. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng không thể là đứng yên đối với vật khác
d. Một vật có thể là đứng yên đối với vật này thì chắc chắn phải chuyển động đối với vật khác
2/ Trong các phát biểu sau đây về vận tốc cách phát biểu nào đúng nhất?
a. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một giây.
b. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một giờ.
c. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
d. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một phút.
3/ Trong những câu phát biểu sau đây, câu phát biểu nào đúng?
a. Vận tốc trung bình trên những quãng đường khác nhau thường có giá trị khác nhau.
b. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường bằng trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên
mỗi quãng đường liên tiếp.
c. Vận tốc trung bình là vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
d. Vận tốc trung bình cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
6
Tiết 4
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC
4/ 15m/s tương ứng với bao nhiêu km/h
a/ 36km/h b/ 48km/h c/ 54km/h d/ 60km/
5/ Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình là 36Km/giờ. Quãng đường đi được sau 6 giờ là
a/ 6km. b/ 216m c/ 60km. d/ 216km.
B. Tự luận
1.Định nghĩa chuyển động đều , chuyển không đều , viết công thức , đơn vị tính vận tốc . (1. 5) điểm
Bài toán (6đ)
1/ Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km. Trong nửa đoạn đường
đầu , người ấy chuyển động với vận tốc 45km/h, nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc
30km/h.Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường AB (2đ)
2) Đặt vấn đề ( 5 phút)
Giáo viên gọi một học sinh lên dùng lực kế kéo quả nặng di chuyển trên mặt bàn và đọc độ lớn của lực
kéo.
- Làm thế nào để biểu diễn lực kéo quả nặng này trên giấy? Hôm nay ta tìm hiểu bài Biểu diễn lực.
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Ôn lại khái niệm lực (5 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
Hình 4.1 : Nam châm tác dụng lực hút làm
xe lăn thay đổi chuyển động.
Hình 4.2 : Quả bóng và vợt tác dụng lực lẫn
nhau và cả hai đều bị biến dạng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách biểu diễn lực.
(15 phút)
HS : Thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 5 : Vận dụng (8 phút)
HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên
bảng.
HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên
bảng.
HS thảo luận nhóm và trình bày cách làm của
nhóm mình.
- Đặt câu hỏi : Ở lớp 6 ta đã biết lực có thể gây ra
những tác dụng nào?
- Cho học sinh làm lệnh C1.
- Đặt câu hỏi : Một lực gồm có những yếu tố nào?
(đã học ở lớp 6)
- Giới thiệu cho học sinh lực là một đại lượng
vectơ.
- Giới thiệu cho học sinh cách biểu diễn một
vectơ lực bằng một mũi tên có các bộ phận biểu
diễn các yếu tố tương ứng của lực, gồm có:
- Gốc mũi tên là điểm đặt,
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều
của lực,
- Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực
theo một tỉ xích cho trước.
- Giới thiệu cho học sinh ký hiệu vectơ lực là F,
còn ký hiệu cường độ của lực là F.
- Giới thiệu cho học sinh ví dụ hình 4.3 để minh
hoạ cho phần cung cấp thông tin ở trên.
- Cho học sinh làm lệnh C2.
- Cho học sinh làm lệnh C3.
F
5000N
P 10N
- Cho học sinh làm bài tập 4.5 trang 8 SBT.
3) Dặn dò (2 phút)
- Học phần ghi nhớ trang 16 SGK.
- Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 8 SBT.
- Tìm hiểu bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính.
7
- Ôn tập hai lực cân bằng ở lớp 6.
Tiết 5
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết dặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị
bằng vectơ.
• Biết dự đoán kết quả tác dụng của hai lực cân bằng vào một vật đang chuyển
• động và qua thí nghiệm khẳng định được vận tốc của vật không đổi.
• Nêu được một số ví dụ về quán tính và giải thích được hiện tượng quán tính.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng dự đoán hiện tượng, các thao tác thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết
• luận.
• Biết vận dụng vào thực tế để giải thích các hiện tượng về quán tính.
3) Thái độ :
• Có thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học khi thí nghiệm. Có tinh thần hợp tác nhóm.
II/ Chuẩn bị : quả nặng có buộc dây, máy Atút, xe lăn và búp bê ( cho 6 nhóm).
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
Trợ giúp của GV Hoạt động của trò
Hoạt động 1( 5phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)
1) Vì sao lực được gọi là một đại lượng vectơ? (3đ)
2.) Một vật được kéo bởi một lực 300N theo phương
nằm ngang, chiều từ phải sang trái.
Hãy biểu diễn lực này. (3đ)
4) Theo hình vẽ sau hãy mô tả lực bằng lời : (4đ)
5) Một vật có trọng lượng 800N. Hãy biểu diễn trọng
lượng của vật. (4đ)
HS làm bài ra giấy
2) Đặt vấn đề (5 phút)
GV : Đặt câu hỏi : Hãy nhắc lại những
điều đã biết ở lớp 6 :
- Khi nào ta biết có hai lực cân bằng?
- Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?
GV : Vậy nếu một vật đang chuyển động,
nếu bị tác dụng bởi hai lực cân bằng thì
trạng thái vật đó sẽ như thế nào? Hôm nay
ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động 2 ( 13phút ) Tìm hiểu lực cần bằng
1. Hai lực cần bằng là gì?
- y/c hs đọc thông tin của mục 1
- Căn cứ vào hình vẽ 5.2 y/c làm việc cá nhân trả C1
2. Tìm hiểu tác của hai lực cần bằng lên một vật đang
chuyển động
- Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của
vật . khi các lực không cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc
của vật thay đổi .khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
nhau thì vận tốc của vật ra sao?
- Thí nghiệm kiểm tra
+GV giới thiệu sơ qua nhà bác học A- Tút
+ GV tiến hành làm thí nghiệm y/c hs quan sát hiện tượng
( làm thí nghiệm 2->3 lần )
-y/c hs hoạt động nhóm trả lời C2 ;
Chú ý C3: do kiến thức vượt quá chương trình lớp 8 nên
không y/c hs trả lời
- y/c hs trả lời C4
- GV tiến hành làm lại thí nghiệm lần 2 y/c hs quan sát để
trả lời C5
- đọc thông tin mục 1
C1:
*Trọng lượng P của quyển sách và phản lực
N của mặt bàn :
+Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quyển sách
và mặt bàn
+Cường độ P= N=0,5 N
+ phương thẳng đứng
+P Chiều từ trên xuống
N chiều từ dưới lên
*Trọng lượng P của quả cầu và phản lực lực
căng T của sợi dây
+Điểm đặt trên quả cầu
+ Cường độ P=T=3N
+ phương thẳng đứng
+P chiều từ trên xuống
T chiều từ dưới lên
* Trọng lượng P của quả bóng và và phản lực
N của mặt sân
8
Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Y/c hs nhận xét : Một vật đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào ?
+ Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quả bóng vá
mặt sân
+Cường độ P=N =5N
+ Phương thẳng đứng
+P chiều từ trên xuôùng
N chiều từ dưới lên
- hs dự đoán : Vận tốc thay đổi ; vận tốc
không thay đổi
C2;PA=PB(2 lực này cần bằng )
C4:Không còn chịu tác dụng của lực
C5:
- Một vật đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều
Hoạt động 3 (13 phút ) Tìm hiểu về quán tính
- y/c hs đọc thông tin SGK mục 1 của phần II và cho hs ghi
nội dung vào vở
- Đọc thông tin SGK
- Ghi vở :Khi có lực tác, dụng mọi vật không
thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được
vì có quán tính
Hoạt động 4 ( 9phút ) Vận dụng
- y/c hs thảo luận nhóm trả lời C6
- y/c hs làm việc cá nhân trả lời C7
- y/c hs trả lời C8
C6: Ngã về phía sau , vì khi đẩy xe chân của
búp bê chuyển động cùng với xe , do có
quán tính nên thân búp bê và đầu búp bê
chưa kịp chuển đông vậy búp bê ngã về phía
sau .
C7 : ( Ngược lại của C6)
C8:
Hoạt động 5 (5 phút ) củng cố –dặn dò
3) Dặn dò (3 phút)
- Học phần ghi nhớ trang 20 SGK.
- Đọc mục "Có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 5.6, 5.8 trang 10 SBT.
- Tìm hiểu bài 6 Lực ma sát trang 21 SGK.
- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời
câu hỏi do GV yêu cầu
-Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở
nhà
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I.Lực cân bằng
1.Hại lực cân bằng là gì?
C1:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có
cường độ bằng nhau , cùng phương nhưng ngược
chiều nhau
2.Tác dụng của hai lực cần bằng lên một vật đang
chuyển động
a) Dự đoán
b) Thí nghiệm kiểm tra C2:C3:C4:C5
:Nhậnxét:Một vật đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều
II. Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác, dụng mọi vật không thể thay đổi vận
tốc một cách đột ngột được vì có quán tính
2. Vận dụng
C6: Ngã về phía sau , vì khi đẩy xe chân của búp bê
chuyển động cùng với xe , do có quán tính nên thân
búp bê và đầu búp bê chưa kịp chuển đông vậy búp
bê ngã về phía sau .
C7 : ( Ngược lại của C6)
C8:
Tiết 6
Ngày soạn :
Ngày dạy :
9
Bài 6 : LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Nhận biết được lực ma sát.
• Phân biệt được sự xuất hiện của ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại
này. Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
• Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
• Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào đời sống.
3) Thái độ :
• Có tinh thần làm việc hợp tác nhóm, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một lực kế, một miếng gỗ, một quả nặng. Giáo viên chuẩn bị một cây kìm,
vòng bi và tranh vẽ vòng bi.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1 ) Kiểm tra bài cũ (3 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau :
1) Thế nào là hai lực cân bằng? (3đ) Cho Ví dụ và phân tích ( 2 đ)
2) Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao? (5đ)
2) Đặt vấn đề ( 3 phút)
GV cho mỗi học sinh quan sát mặt dưới đế giày hoặc dép của mình và đặt câu hỏi :
1) Mặt dưới các đế giày, dép thường có gì? Vì sao bánh xe phải khía rảnh , các ổ trục lại có bi hoặc
vòng bi
2) Các rãnh này có công dụng gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được vấn đề này.
Hoạt động của trò Trợ giúp của GV
Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu về lực ma sát . I . Khi nào có lực ma sát
- có lực tác dụng lên vành của bánh xe
- thu thập thông tin
-Bánh xe ngừng quay và trượ trên mặt đường ,
khi đó xuất hiện lực ma sát trượt giũa bánh xe và
mặt đường
*Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên
bề mặt của vật khác
C1: Cá nhân tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong
đời sống và trong kĩ thuật
- Quan sát và trả lời câu hỏi
+ CĐ chậm dần rồi dừng lại+ Có lực ma sát đã
tác dụng lên hòn bi
+ Hòn bi chuyển động lăn trên mặt sàn
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề
mặt của vật khác
C2:Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và
trong kĩ thuật
C3:- H.a là ma sát trượt , H.b là ma sát lăn
- Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường
độ lực mà sát lăn
- Làm việc theo nhóm tiến hành thí nghiệm và
trả lời C4
C4:vì có lực ma sát nghỉ
*Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt(không
chuyển động) khi vật bị tác dụng của lực khác
1. Lực ma sát trượt
- Khi bánh xe đạp đang quay nếu bóp nhẹ phanh
thì bánh xe chuyển động chậm lại vì sao ?
- Thông báo lực sinh ra do má phanh ép sát lên
vành bánh xe , ngăn cản chuyển động của
vành được gọi là lực ma sát trượt
- Nếu bóp mạnh phanh thì có hiện tượng gì xảy
ra ? vì sao ?
- lực ma sát trượt sinh ra khi nào ?
- y/c hs trả løời C1
2.Lực ma sát lăn
- GV dùng hòn bi lăn trên nền lớp học y/c hs quan
sát và trả lời câu hỏi sau
+ Hòn bi có tiếp tục chuyển động nữa không ?
+ Nguyên nhân nào làm cho hòn bi dừng lại ?
+ hòn bi chuyển động như thế nào trên mặt sàn ?
Thông báo : Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi ,
ngăn cản chuyển động lăn của hòn bi gọi là lực ma
sát lăn
- Lực ma sát lăn sinh ra khi nào ?
-y/c hs làm việc cá nhân trả lời C2
- y/c hs hoàn thành C3
-Một vật có khối lượng 1 tấn đặt nằm trên mặt sàn ,
một người không thể kéo vật chuyển động được .
Lực nào đã làm cho vật không chuyển động ?
10
C5: Hs làm việc cá nhân tìm ví dụ về lực ma sát
nghỉ trong đời sống và trong kĩ thuật
3. Lực ma sát nghỉ
- Y/c hs làm thí nghiệm theo hình 6.2 và hoàn
thành C4
- Trong trường hợp trên lực ma sát nghỉ có tác
dụng gì ?
- Thông báo : Lực cần bằng với lực tác dụng nhưng
trạng thái của vật vẫn đứng yên gọi là lực ma sát
nghỉ
-Y/c HS trả lời C5
Hoạt động 3 ( phút ) Lực ma sát tong đời sống và trong kĩ thuật
C6: Hình 6.3 tác hại lực ma sát làm bao mòn bề
mặt tiếp xúc
H a. Tra dầu , nhớt vùo đĩa , xích ,
H b. làm trục quay có ổ bi, bôi trơn trục ổ bi
bằng dầu nhớt
H c. đẩy thùng đồ bằng bánh xe (thay ma sát
trượt bằng ma sát lăn )
H a.Bảng trơn , nhẵn quá không thể dùng phấn
viết bảng được => phải tăng độ nhám của bảng
H b.Không có ma sát giữa mặt răng của đai ốc
và vít sẽ quay lỏng dần khi bị rung động . Khi
quẹt diêm nếu không có ma sát , đầu que diêm
trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra
lữa =>Phải tăng độ nhám của sườn bao diêm
H c . ôtô không phanh được => tăng ma sát bằng
cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ôtô
1 .Tìm hiểu lực có thể hại :y/c hs làm việc cá nhân
trả lời C6
2. Lực ma sát có ích :y/c hs trả lời C7
C7 : Nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào
Hoạt động 4 ( phút ) Vận dụng
C8: a)Vì giữa chân và đá hoa lực ma sát nhỏ ,
trường hợp này là ma sát có lợi
) Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường nhỏ
=> ma sát có lợi
c ) Vì có lực ma sát giữa đế giầy và đường
,đây là ma sát có hại
d) Để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường ,
đây là ma sát có lợi
c) Để tăng ma sát ở cần kéo nhị , đây là ma sát
có lợi nhở vậy mà đàn kêu to
C9
- y/c hs làm việc cá nhân trả lời C8, C9
- gọi một vài hs trả lời câu hỏi
-y/c hs trả lời C9
…
Hoạt động 5 ( phút ) Củng cố –dặn dò
- y/c hs đọc ghi nhớ và ghi vào vở
-Làm bài tập SBT
-Đọc phần có thể em chưa biết
- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi
do GV yêu cầu
-Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà
NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Khi nào có lực ma sát
1.Lực ma sát trượt
*Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên
bề mặt của vật khác
C1:
2. Lực ma sát lăn
*Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề
mặt của vật khác
C2:
2.Lực ma sát có thể có lợi
C7 : Nếu không có lực ma sát thì
H a.Bảng trơn không viết được
H b.Trục và bulông không xiết chặt được( tuột ra) ;
không đánh được diêm
H c . ôtô không phanh được
* Lực ma sát có thể có lợi có thể có hại
III.Vận dụng .
a)Vì giữa chân và đá hoa lực ma sát nghỉ nhỏ ,
11
C3:- H.a là ma sát trượt , H.b là ma sát lăn
-Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn
cường độ của lực mà sát lăn
3. Lực ma sát nghỉ
C4: Có lực ma sát nghỉ
*Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không
trượt(không chuyển động) khi vật bị tác dụng
của lực khác
II.Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
C6A: Hình 6.3 tác hại lực ma sát làm bao mòn
bề mặt tiếp xúc giữa các vật
H a.Bôi nhớt vào xích ,
H b. bôi trơn trục ổ bi
H c. đẩy thùng đồ bằng bánh xe
trường hợp này là ma sát có lợi
b) lực ma sát giữa bánh và nhỏ nên bánh xe quay
trượt trện mặt đường , trong trường hợp này là ma sát
có lợi
c ) Vì có lực ma sát giữa đế giầy và đường ,đây là
ma sát có hại
d) Để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường , đây là
ma sát có lợi
c) Để tăng ma sát giữa dây cung với cần kéo nhị ,
đây là ma sát có lợi nhờ vậy nhị kêu to
C9 : ổ bi có tác dụng giảm ma sát , do thay thế ma
sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi . nhờ sử
dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển
động , khiến cho các máy móc chuyển động dễ dàng
góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực
học , cơ khí , chế tạo máy
Tiết 7
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức
◊ Học sinh phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
◊ Viết được công thức tính áp suất và nêu được tên đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
2)Kỹ năng :
◊ Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập, biết suy ra công thức dẫn suất
F = p.S và S = F/p.
◊ Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một
◊ số hiện tượng đơn giản thường gặp.
3)Thái độ :
◊ Biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào đời sống, phát huy tinh thần làm việc độc lập, tự
tin.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một chậu cát mịn, 2 khối chữ nhật bằng kim loại, thước thẳng.
III/ Tổ chức hoạt động
1 .KIỂM TRA :-Cho biết khi nào sinh ra lực ma sát lăn , trượt
- làm bài tập 6.5 SBT
2. TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
- Y/c hs quan sát hình 7.1 ôtô nặng hay máy kéo nặng
- Tại sao máy kéo lại chạy được trên đất mền trơn còn ôtô thì không chạy được?
Hoạt động của trò Trợ giúp của GV
Hoạt động 2 (10 phút ) Hình thành khái niệm áp lực
- Quan sát và trả lời : tác dụng 1 lực vuông góc với
mặt sàn
* Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt
bị ép
C1: Hình a)
*Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường là lực
ma sát
*Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ là lực kéo
Hình b)*Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
,lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ là áp lực
- Y/c hs quan sát hình 7.1 SGK . cho biết người và tủ tác
dụng lên nền nhà một lực có phương như thế nào ?
- Thông báo khái niệm về áp lực và y/c hs ghi vở
-y/c hs làm việc cá nhân quan sát hình 7.3 và thực hiện
lệnh C1
Hoạt động 3 (15 phút ) ) Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn của GV ghi kết quả vào bảng
Aùp lực(F) Diện tích (S) Độ lún (h)
- Y/c hs làm thí nghiệm theo hình 7.4SGK
- Hướng dẫn làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng
7.1( đặt thanh sắt hình hộp chữ nhật lên chậu cát)
12
Bài : ÁP SUẤT
F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1
Kết luận (C3) :Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ
lần 1:đặt 1 thanh sắt nằm ngang với diện tích lớn nhất ,đặt
thêm một thanh sắt lên thanh thứ nhất y/c hs đo độ lún ở
trường hợp 1và 2(h1,h2 ) so sánh F1,F2 , S1,S2 ; h1,h2 sau
đó hs điền dấu vào bảng 7.1 (dòng thứ 2 của bảng )
lần 2:đặt thanh sắt lên châu cát với diện tích nhỏ nhất y/c
hs đo độ lún h3 . so sánh F1,F3;S3,S1 ,h1,h3
Từ kết quả thí nghiệm trên y/c hs hoàn thành kết luận (
Hoạt động 4 (10 phút ) Giới thiệu công thức tính áp suất
-Aùp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện
tích bị ép
Trong đó:
F
p
S
= P:áp suất đv (N/m2
)
F :áp lực đv(N)
S:diện tích mặt bị ép đv(m2
)
hay 1pa = 1N/m2
-Thông báo :Để xác định tác dụng của áp lực lên diện tích
mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất và y/c hs ghi
vở
- Nếu gọi p là áp suất ;F là áp lực ;S là diện tích bị ép thì
công thức tính áp suất như thế nào ?
*GV : Nếu đơn vị F là (N);S là (m2
) thì đơn vị của p là
gì ?
* Thông báo đơn vị của áp suất là N/m2
còn gọi là Paxcan
kí hiệu là pa
Hoạt động 5 ( 5phút ) vận dụng
C4 : (tự cho ví dụ)
C5:Cho biết bài giải
F1= 340
000N
S1 =1,5m2
F2=20 000N
S2=250cm2
=0,025m2
------------P1
=?
P2=?
P2=?P1
Aùp suất của xe tăng tác
dụng lên mặt đường :
P1=F1/S1=340 000/1,5
= 226666,6 (N/m2
)
Aùp suất của ôtô tác
dụng lên mặt đường :
P2=F2/S2=20 000/0,025
= 800 000(N/m2
)
2
2 1
1
800.000
...? ?
226667
P
P P
P
= = => =
- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do
GV yêu cầu
-Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà
- Y/c hs làm việc cá nhân trả lời C4
- Hướng dẫn hs tóm tắt , giải bài C5
Đề bài đã cho biết đại lượng nào ? bắt phải làm gì ?
muốn so sánh được áp suất xe tăng và áp suất của ôtô
tác dụng lên mặt đất nằm ngang thì ta tính đại lượng
nào ?
muốn tính áp suất của xe tăng , áp suất của ôtô tác
dụng lên mặt đất ta cần áp dụng công thức nào ?
kiểm tra lại đơn vị của các đại lượng đã thống nhất
chưa ?
Hướng dẫn hs ghi các kí hiệu của các đại lượng cho
thống nhất
cũng cố :
- áp lực là gì , áp suất là gì ?
- Nêu công thức , đơn vị tính áp suất
hứớng dẫn - dặn do :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- làm bài tập SBT
NỘI DUNG GHI BẢNG :
I. Aùp lực là gì ?
* Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
C1: Hình a)
II. Áùp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào C
Kết luận (C3) :Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
(1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ
2. Công thức tính áp suất .
*Aùp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị
diện tích bị ép
* công thức tính áp suất
F
p
S
=
Trong đó:
p: ø áp suất đv (N/m2
)
F :áp lực đv(N)
S:diện tích mặt bị ép đv(m2
)
Hay 1pa = 1N/m2
III. Vận dụng
C5:Cho biết bài giải
F1= 340 000N
S1 =1,5m2
F2=20 000N
S2=250cm2
=0,025m2
P1=? ,P2=? ;P2=?P1
Aùp suất của xe tăngtác dụng lên mặt đường
P1=F1/S1=340 000/1,5 = 226666,6 (N/m2
)
Aùp suất của ôtô tác dụng lên mặt đường :
P2=F2/S2=20 000/0,025 = 800 000(N/m2
)
P2/P1= / = =>P2= P1
13
……………………………………………………………………………………………………………
…………………
Tiết 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
◊ Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
14
Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
◊ Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong
công thức.
◊ Nêu được nguyên tắc bình thông nhau.
2)Kỹ Năng :
◊ Vận dụng được công thức để tính áp suất chất lỏng, suy ra được công thức dẫn suất
p
h =
d
và
p.
d =
h
◊ Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.
3) Thái độ :
◊ Có tinh thần hợp tác nhóm, có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, tác phong khoa học, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh có : 1 bình trụ có lỗ ở đáy và hai bên hông bịt bằng màng cao su, 1
ống hình trụ và một nắp tách rời có buộc dây, một bình thông nhau.
Giáo viên có một khối chữ nhật nặng và 2 tấm bìa cứng.
III/ Tổ chức hoạt động
1 .Kiểm tra :- Aùp lực là gì ?cho ví dụ về áp lực.
-Aùp suất là gì ? viết công thức , nói rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức
2. Tổ chức tình huống học tập
- Y/c hs quan sát hình 8.1 . Hỏi tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc áo chịu áp suất lớn ?= > Bài
mới
Hoạt động của trò Trợ giúp của GV
Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
- Dự đoán hiện tượng
- hoạt đông nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát
hiện tượng xãy ra ;C1 :các màng cao su biến dạng ,
chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và
thành bình
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương .
- Giới thiêu mục đích của thí nghiệm 1
- y/c hs dự đoán hiện tượng xảy ra khi đổ
nước vào bình
- y/c hs làm thí nghiệm theo hình 8.3 SGK
- Căn cú vào hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm y/c hs trả lời câu C1 và C2
Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu về chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong long chất lỏng
- Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng , trả lời C3
C3:Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lênø
các vật ở trong lòng nó
Kết luận C4 :Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1)
đáy bình mà cả (2) thành bình và các vật ở (3)
trong lòng chất lỏng
- Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó
không?
-Y/c hs hoạt động nhóm tiến hành làm thí
nghiệm , quan sát hiện tượng và trả lời C3
Chốt lại: Chất lỏng gây áp suất theo mọi
phương lên đáy bình thành bình và các chất
ở trong nó
- y/c hs hoàn thành phần kết luận C4 điền từ
thích hợp vào chổ trống
- GV chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài
Hoạt động 4 ( phút ) Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
Chứng minh áp suất của chất lỏng :
Giả sử khối chất lỏng hình trụ
S: Diện tích đáy
H:chiều cao của cột chất lỏng
Gọi :P’
:trọng lượng của chất lỏng (P’
=F)
Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có
'
'
.
P
d P d V
V
= => = , mà thể tích của khối chất lỏng
'
. . .V d h p d S h= => =
thay giá trị P’
vào F trong công thức tính áp suất cuả
chất rắn ta có
- y/c hs dùng công thức p=F/S để chứng
minh công thức áp suát chất lỏng
-Hướng dẫn :
+ xét một khối chất lỏng hình trụ có điện
tích đáy là S, chiều cao ï là h
+Gọi P’
là trọng lượng của chất lỏng
(P’
=F)áp lực
+ Theo công thức tính trọng lượng riêng
d=P’
/V=>P’
=d.V
+mà thể tích V=S.h
+ Hãy chứng minh P=d.h
- y/c nhắc lại công thức và nêu rõ đơn vị
15
. .
.
F d S h
p d h
S S
= = =
Vậy công thức áp suất của chất lỏng là : .p d h=
của các đại lượng trong công thức
- Từ công thức P=d.h thông báo cho hs ở
cùng một độ sâu trong lỏng chất lỏng đều
chịu một áp suất như nhau .
Hoạt động 5 ( phút ) Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau
C5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB
Mực nước ở trạng thái c
-Quan sát thí nghiệm của GV
Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên các mức chất lỏng ở các nhánh
luôn luôn ở cùng một độ cao
- y/c hs quan sát bình thông nhau trong
thực tế
- y/c hs trả lời C5
-GV : làm thí nghiệm kiểm tra
-Căn cứ vào kết quả thí nghiệm kiểm ta y/c
hs dùng từ thích hợp điềnø vào chổ trống
trong phần kết luận
HOẠT ĐỘNG 5:Vận dụng củng cố
-y/c hs làm việc cá nhân trả lời
C6;C7;C8;C9
- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài và cách giải
+ Đề bài đã cho biết đại lượng nào ?đại
lượng nào cần tìm ?
+ Muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công
thức nào ? + Kiểm tra xem đơn vị của các
đại lượng đã thống nhất chưa ?
hứớng dẫn
dặn do : -làm bài tập sbt , đọc phần có thể
em chưa biết
Xem trước bài áp suất khí quyển
C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù nó sẽ
tạo ra lực ép lên cơ thể người
C7 cho biết
h = 1,2m
h1 h2=0,4m
h d= 10 000N/m3
h2 ----------------
P= ? ; PA=?
Bài giải
* Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng :
P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2
)
* Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách
đáy thùng 0,4 m là
Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách
đáy thùng 0,4 m :
h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m
=> p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2
)
C8:Aám nước thứ nhất . Vì vòi cao hơn
C9:Hoạt động dựa trên nguyên tăù¨c bình thông
nhau ,khi nước ở bình A dâng lên thì cột nước ở ống
B dâng lên bằng mực nước trong bình A
NỘI DUNG GHI BẢNG :
16
I . Sự tồn tại của áp suất trong long chất lỏng
1. Thí nghiệm 1
C1 :Các màng cao su biến dạng, chứng tỏ chất lỏng
gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương .
2. Thí nghiệm 2
C3:Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các
vật ở trong long nó
3. Kết luận :
Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1)
đáy bình mà cả (2) thành bình và các vật ở (3)
tronglòng chất lỏng
II. Công thức áp suất của chất lỏng là : P= d.h
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
h: chiều cao của cột chất lỏng
C5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB
III. Bình thông nhau
Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên các mức chất lỏng ở các nhánh
luôn luôn ở cùng một độ cao
IV. Vận dụng
C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù nó sẽ
tạo ra lực ép lên cơ thể người
C7 : cho biết
h = 1,2m
h1 h2=0,4m
h d= 10 000N/m3
h2 ----------------
P= ? ; PA=?
Bài giải
* Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng :
P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2
)
* Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách
đáy thùng 0,4 m là
Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách
đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m
=> p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2
)
C8:Aám nước thứ nhất . Vì vòi cao hơn
C9:Hoạt động dựa trên nguyên tăù¨c bình thông
nhau ,khi nước ở bình A dâng lên thì cột nước ở ống
B dâng lên bằng mực nước trong bình A
.
Tiết 9
Ngày soạn
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Giải thích được sự tồn tại của khí quyển.
• Giải thích được thí nghiệm Toricelli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
• Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân
và biết cách đổi đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2
.
2) Kỹ năng:
• Có kỹ năng làm những thí nghiệm đơn giản.
3) Thái độ :
17
Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
• Có óc quan sát các hiện tượng trong thực tế và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm 1 ống tiêm, 1 ống thuỷ tinh dài 10 – 15 cm, một cốc đựng nước, một cái
móc áo có miếng cao su để đính trên tường.
Giáo viên có một cốc đựng dầy nước và một bìa giấy.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Kiểm tra bài cũ (5’)
GV đặt các câu hỏi sau :
◊ Chất lỏng gây áp suất như thế nào? (3đ)
◊ Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng
có trong công thức. (3đ)
◊ Tính áp suất của một điểm trong chậu thủy ngân và cách mặt thoáng của chậu thủy ngân là
76cm (0,76m). Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.
2) Đặt vấn đề (3 phút)
GV : Làm thí nghiệm như hình 9.1
Đặt câu hỏi : Tại sao tấm giấy không rơi xuống? Để trả lời câu hỏi này chính xác, hôm nay ta học bài
Áp suất khí quyển.
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí
quyển (15 phút)
HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu
câu giải thích của nhóm mình.
HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu
câu giải thích của nhóm mình.
HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu
câu giải thích của nhóm mình.
Hoạt động 2 : Phát hiện cách tính độ lớn của áp suất
khí quyển (15 phút).
Chân không
- Phát cho mỗi nhóm học sinh một ống tiêm.
Cho học sinh làm các thí nghiệm sau :
Kéo pittông lên rồi thả tay ra.
Bịt đầu ống tiêm, kéo pittông lên rồi thả tay
ra.
- Cho học sinh làm lệnh C1. Có nhận xét gì
về sự khác nhau giữa hai thí nghiệm?
- Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 ống thuỷ
tinh và một cốc nước. Cho học sinh làm thí
nghiệm như hình 9.3.
- Cho học sinh làm lệnh C2 và C3.
- Phát cho mỗi nhóm học sinh một móc áo.
Cho học sinh ép móc áo lên mặt bàn hoặc
lên bìa vỏ ni lông, cố kéo tách móc áo ra.
- Cho học sinh làm lệnh C4.
- Treo hình vẽ 9.5 và giới thiệu thí nghiệm
Toricelli.
- y/c hs giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài
C8
- y /c hs nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp
suât1 khí quyển C9
- y/c hs làm C10
-y/c hs thực hiện lệnh C11
1m
O,76m
18
Cốc nươc đầy đựơc đậy
bằng tờ giấy mỏng
Chôùc ngược ly lại nươc có chảy
ra ngoài không ? tại sao
C8:Nước không chảy ra ,vì áp suất khí quyển gây
ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng
của cột nước trong li
C9 : Hs tự cho ví dụ
C10: Nói áp suất khí quyển bằng
76cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất
bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm
(76cmHg=103360N/m2
)
C11:Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li giả sử không
dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột
nước :
103.360
. 10,336
10.000
p
p d h h m
d
= => = = =
C12:Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển
bằng công thức P= d.h , vì độ cao của không khí
không thể đo chính xác được , hơn nữa trọng lượng
riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao
+ áp suất khí quyển bằng bao nhiêu?
+gọi d là trọng lượng riêmg của nước
+ h là chiều cao của nước
+vậy biết áp suất khí quyển ; biết trọng
lượng riêng của nước ta có thể tính chiều
cao của cột nước trong thí nghiệm này bằng
công thức nào ?
-y/c hs trả lờiù C12:
3) Dặn dò : (2 phút).
- Học phần ghi nhớ trang 34 SGK.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.6. trang 15 SBT.
- Ôn tập các bài đã học tiết sau ôn tập kiểm tra.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Tiết 10: Ôn Tập
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức : Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học.
2) Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thưc ù đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.
3)Thái độ : Có tinh thần học tập độc lập, tích cực.
II/ Chuẩn bị : Học sinh ôn tập bài học, giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh bảng tổng kết các công
thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:
1) Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
1. Định nghĩa áp lực , áp suất , viết công thức tính áp suất do vật rắn , chất lỏng gay ra ?
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động1: Ôn tập lý thuyết ( 10 phút)
HS : Toàn bộ phần này làm việc cả lớp,
học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Chuyển động cơ học là gì?
19
của giáo viên.
Hoạt động 2 : Tổng kết các công thức
cần nhớ (10 phút)
Lần lượt từng HS lên điền vào bảng.
2) Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật chuyển
động so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật
khác.
3) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính
chất nào của chuyển động?
4) Chuyển động không đều là gì?
5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu
ví dụ minh hoạ.
6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực
bằng vectơ.
2) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi
a) Vật đang đứng yên.
b) Vật đang chuyển động.
3) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví
dụ về lực ma sát.
4) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.
- Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh điền vào bảng
sau :
St
t
Tên đại lượng
Công thức
tính
Các công thức suy
ra
Giải thích ký
hiệu
Các đơn vị
khác
1 Vận tốc
2 Vậntốc trung bình
3 Áp suất
4 Áp suất chất lỏng
MỘT SỐ BÀI TẬP (10’)
Gv: Hướng dẫn hoc sinh làm một số bài tập
Học sinh giải bài tập và trình bày lên bảng
1. Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút.
2. Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 3km/h mất một thời gian là 20 phút. Hỏi nhà cách
trường bao nhiêu km?
3. Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao?
4. Tính trọng lượng của một cái bàn có 4 chân và diện tích mỗi chân bàn là 25cm2
. Biết áp suất của
bàn lên mặt sàn là 10000Pa.
5. Trong một bình chứa nước muối, tính áp suất tại một điểm cách mặt thoáng 15cm. Biết nước muối
có trọng lượng riêng là 10.400N/m3
Hoạt động 3 : (5')
Dặn dò : Học bài làm các bài tập trên tiết sau kiểm tra 45 phút
20
Tiết 11
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I/Mục tiêu :
1. Kiến thức :
◊ Tổng hợp kiến thức đã học
◊ Kiểm tra kiến thức học sinh
2. Kỹ năng :
◊ Vận dụng kiến thức vào thực tế
◊ Biết vận dụng và giải bài tập
3.Thái độ:
◊ Cẩn thận , chính xác , nghiêm túc khi kiểm tra
II/Chuẩn bị :
+ Đề kiểm tra – Giấy bút
III/ Hoạt động dạy và học :
A.Trắc nghiệm khách quan
I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu phát biểu sau đây . (2 đ)
1.Chọn câu mô tả đúng tính chất cuả các chuyển động sau :
A.Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều
B .Đầu kim giờ của của đồng hồ là chuyển động biến đổi
C. Xe đạp xuống dóc là chuyển động biến đổi
D. Ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động đều
2..Muốn làm giảm lực ma sát có cách nào sau đây
A.Tăng thêm diện tích mặt tiếp xúc
B. .Biến ma sát trượt thành ma sát lăn
C. Làm cho độ nhám với mặt tiếp xúc tăng
D.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
21
KIỂM TRA ØCHƯƠNG I
3. Có một bình đựng nước hình dưới đây cách sắp xếp áp suất tại các điểm A,B,C,D theo thứ tự từ
lớn đến nhỏ cách nào là đúng
4.Aùp suất khí quyển trong thí nghiệm Tôrixeli
A. Aùp suất khí quyển lớn áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli
B. Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli
C. Aùp suất khí quyển nhỏ hơn áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli
D. Aùp suất khí quyển bằng một nữa suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli
II. Chọn câu trả lời đúng sai trong các câu sau đây bằng cách đánh dấu x vào : (1 đ)
1.Vận tốc chỉ sự nhanh hay chậm của chuyển động
2.Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ bằng nhau
3.CmHg là đơn vị đo áp suất khí quyển
4.Chuyển động không đều có vận tốc không thay đổi theo thời gian
III. Ghép mệnh đề ở cột B vào cột A thành câu có nghĩa (1 đ)
Cột A Cột B
1.Đơn vị của vận tốc là
2 .Đơn vị của áp suất là
3. Đơn vị của áp lực là
4. Đơn vị của trọng lượng riêng là
A. N
B. N/m3
C. kg/m3
D. m/s
E. N/m2
IV.Chọn tư øhoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau (1đ)
1. Tác dụng của áp lực càng lớn khi …………………………………………..và diện tích bị ép
…………………………………………
2. Độ lớn của vận tốc được tính bằng …………………………………………trong một đơn vị
……………………………………………
B. TỰ LUẬN
1.Định nghĩa chuyển động đều , chuyển không đều , viết công thức , đơn vị tính vận tốc . (1điểm )
2.Nêu kết luận về áp suất của chất lỏng ,viết công thức , đơn vị tính áp suất của chất lỏng . (1điểm
3.Một vận động viên thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau (1,5điểm )
a. -Đoạn lên đèo dài 45km chạy hết 2 giờ 30phút .
b. -Đoạn xuống đèo dài 30km chạy hết 30phút
• Hãy tính vận tốc trung bình của vận động viên này trên đoạn lên đèo ,trên đoạn xuống
đèo ,và cả quảng đường đua .
4.Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước Tính (1điểm )
a) Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng
b) Aùp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,5m
*Biểu điểm :
A. Trắc nghiệm khách quan
I.Chọn câu trả lời đúng nhất : 2điểm (Mỗi câu chọn đúng :0,5 điểm )
II.chọn câu đúng – sai :1điểm (mỗi câu 0,25 điểm )
III. Ghép mệnh đề : :1điểm ( mỗi ý 0,25 điểm )
IV . Điền từ thích hợp vào chỗ trống :1điểm (mỗi từ 0,25 điểm )
B. Phần tự luận
Câu 1 : 1điểm Câu 3:1,5 điểm
Câu 2: 1điểm Câu 4: 1,5 điểm
Chất lượng bài kiểm tra
22
A.PA > PB > PC >PD B. PA > PC > PB >PD
C. PC > PB > PA >PD D. PD > PC > PB >PA
Nhận xét bài làm của HS
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………..
Tiết 12
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1)Kiến thức :
• Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Archimède, chỉ rõ các đặc điểm của
• lực này.
• Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimè de, nêu tên và đơn vị đo các đại lượng
trong công thức.
• Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng làm thí nghiệm, phát triển óc quan sát, suy luận.
1) Thái độ
• Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm kiểm tra lực đẩy Archimède bằng trọng lượng phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ. Học sinh mang theo chai nước, khăn lau bàn.
GV chuẩn bị một lực kế, một cốc nước, giá đỡ, quả nặng, cây đinh sắt, khúc gỗ lớn hơn đinh sắt.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Đặt vấn đề (3 phút)
GV cho một học sinh cầm cây đinh và khúc gỗ, đặt câu hỏi : cây đinh sắt và khúc gỗ, vật nào
nặng hơn?
GV thả cây đinh và khúc gỗ vào trong cốc nước cho học sinh quan sát và đặt vấn đề : vì sao cây đinh
nhẹ hơn lại chìm, còn khúc gỗ nặng hơn lại nổi? Người khám phá ra hiện tượng này là nhà bác học
Archimède. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài lực đẩy Archimède.
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Nhận biết được sự tồn tại của lực
đẩy Archimède ( 7 phút)
HS cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời cá nhân.
Hoạt động 2 : Phát hiện cách tính độ lớn của lực
dẩy Archimède (15 phút)
HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK.
HS : Thí nghiệm theo nhóm.
-Làm thí nghiệm như hình 10.2 và cho học sinh
làm lệnh C1, C2.
Giới thiệu cho học sinh tên gọi lực đẩy của chất
lỏng là lực đẩy Archimède.
- Cho một học sinh đọc phần dự đoán.
LỚP GIOI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM
23
Bài 10 : LỰC ĐẨY ARCHIMÈDE
HS thảo luận nhóm để chứng minh dự đoán là
đúng.
HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK.
Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố (17 phút)
HS làm việc cá nhân và phát biểu theo chỉ định
của giáo viên.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời
HS làm việc cá nhân và nêu kết quả theo sự chỉ
định của giáo viên.
- Phát cho học sinh bộ thí nghiệm như hình 10.3
và cho học sinh làm thí nghiệm theo các bước
như trong sách giáo khoa.
Lưu ý học sinh không để nước trong bình tràn bị
tràn ra khi chưa nhúng chìm vật rắn vào. Trong
khi học sinh làm thí nghiệm, giáo viên theo dõi
từng nhóm để hướng dẫn, giúp đỡ
- Cho học sinh làm C3.
- Cho một học sinh đọc mục công thức tính độ
lớn của lực đẩy Archimède.
- Cho học sinh làm C4.
- Cho học sinh làm C5. Trả lời vấn đề giáo viên
nêu ra giữa đinh sắt và khúc gỗ ở đầu bài.
- Cho học sinh làm C6.
- Cho học sinh làm bài tập 10.5 trang 16 SBT.
Bổ xung cho học sinh trọng lượng riêng của
nước là 10.000N/m3
, của rượu là 800N/m3
.
- Tiết sau mang theo chai nước , khăn lau bàn và 1 bao nilông nhỏ để thực hành.
- Tiết 13
Ngày soạn
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức
• Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède,
• Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
2) Kỹ năng
• Có kỹ năng đề xuất phương án thí nghiệm,
• sử dụng dụng cụ thí nghiệm, phát triển óc quan sát, suy luận.
3) Thái độ
• Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực, có ý thức giữ vệ sinh môi trường.
2) Dặn dò (3 phút)
- Làm C7 và bài tập 10.6 SBT.
24
Bài 11 : THỰC HÀNH
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ARCHIMÈDE
II/ Chuẩn bị :
• Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm lại lực đẩy Archimède.
• Học sinh mang theo chai nước, khăn lau bàn.
• GV chuẩn bị cho mỗi nhóm bản báo cáo thí nghiệm như SGK.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Hiểu rõ mục tiêu của bài thực hành và
các dụng cụ thí nghiệm. ( 5 phút)
HS cả lớp quan sát các dụng cụ thí nghiệm khi giáo
viên giới thiệu.
Hoạt động 2 : Nhận dụng cụ thí nghiệm và phân công
trong nhóm(5 phút)
Mỗi nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và phân
công nhiệm vụ của mỗi bạn trong nhóm.
Hoạt động 3 : Ôn tập công thức tính lực đẩy
Archimède và nêu phương án thí nghiệm (13 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm
mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm
mình rồi đưa ra nhận xét.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm
mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm
mình rồi đưa ra nhận xét.
HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm
mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm
mình rồi đưa ra nhận xét.
Hoạt động 4 : Thí nghiệm để tìm ra kết quả.(15 phút)
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
Hoạt động 5 : Tổng kết tiết thực hành (5 phút)
Mỗi HS báo cáo kết quả thực hành, so sánh với nhóm
khác, nêu ra những nhận xét.
Các nhóm nộp bản báo cáo thực hành.
Thu dọn đồ dùng thực hành và trả lại cho giáo viên.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc.
- Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành là
nghiệm lại độ lớn của lực đẩy Archimède, -
Giới thiệu bộ dụng cụ học sinh sử dụng làm
thí nghiệm.
- Phát bộ dụng cụ thí nghiệm cho mỗi
nhóm.
Đặt các câu hỏi sau :
1) Nêu công thức tính lực đẩy Archimède
và giải thích các ký hiệu kèm đơn vị của các
đại lượng có trong công thức.
2) Có nhiều cách nghiệm lại lực đẩy
Archimède. Hãy nêu ra cách chỉ sử dụng lực
kế, cốc nước và quả nặng để đo lực đẩy
Archimède lên quả nặng.
3) Nhưng theo bài học thì lực đẩy
Archimède bằng đại lượng nào?
4) Vậy đầu tiên phải tìm thể tích phần nước
mà vật chiếm chỗ bằng bình chia độ như thế
nào?
5) Đo trọng lượng phần nước mà vật chiếm
chỗ bằng lực kế như thế nào?
- Cho học sinh làm thí nghiệm theo phương
án đã đề ra. Trong khi học sinh làm thí
nghiệm, giáo viên theo dõi, hướng dẫn
nhóm nào gặp khó khăn, làm chậm hơn so
với tiến độ chung của cả lớp.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hành,
thảo luận, so sánh.
- Thu bản báo cáo thực hành và đánh giá kết
quả thực hành của các nhóm, khâu kỷ luật,
vệ sinh.
- Cho học sinh thu dọn đồ dùng thí nghiệm
gọn gàng.
Dặn dò (2 phút)
- Tìm hiểu bài 12 : Sự nổi.
25
- Về nhà làm thí nghiệm : lấy nhiều đồ vật to nhỏ khác nhau, làm bằng những chất khác nhau thả vào
trong nước, trong nước muối, trong dầu lửa, quan sát và rút ra nhận xét nguyên nhân vật nổi, vật chìm.
______________________________________________________
PHẦN GHI BẢNG
NỘI DUNG THỰC HÀNH :
1) Đo lực đẩy Archimède :
a) Đo trọng lượng P vật trong không khí.
b) Đo hợp lực của các lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước.
C1 : Xác định độ lớn của lực đẩy Archimè de bằng công thức : FA =
………………………
2) Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
a) Đo thể tích của vật nặng cũng là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ.
- Đọc thể tích nước ban đầu V1 trong bình chia độ.
- Đọc thể tích nước V2 trong bình chia độ sau khi thả vật vào.
C2 : Thể tích V của vật được tính bằng công thức V = –
b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích vật :
- Dùng lực kế đo trọng lượng của bình nước khi nước có thể tích V1.
- Lấy vật ra, đổ nước lên đến vạch thể tích V2, dung lực kế đo trọng lượng của bình
nước lúc này.
C3 : Trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ được tính bằng công thức :
PN = –
3) So sánh kết quả đo P và FA và rút ra kết luận.
Tiết 14
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức
• Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
• Nêu được điều kiện nổi của vật.
• Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng quan sát, so sánh, suy luận.
3) Thái độ :
• Có tinh thần làm việc độc lập.
II/ Chuẩn bị :
• Giáo viên có một nắp chai bằng nhựa và một nắp chai bằng kim loại, cốc nước.
• Phóng lớn hình 12.1 và có một số mũi tên để biểu diễn lực.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Đặt vấn đề ( 5 phút)
GV giới thiệu cho học sinh nắp chai nhựa và nắp chai bằng kim loại.
GV làm thí nghiệm hai nắp chai để ngửa thả vào nước để Sau đó giáo viên thả hai nắp chai
úp xuống vào cốc nước.
Đặt câu hỏi :
1) Thí ngiệm lần 1, tại sao hai nắp chai lại nổi?
2) Thí nghiệm lần 2, tại sao nắp chai nhựa lại nổi, nắp chai kim loại lại chìm?
Để có thể trả lời các câu hỏi này, ta phải biết điều kiện nào vật nổi, điều kiện nào vật chìm.
26
Bài 12 : SỰ NỔI
P
FA
FA
P
FA
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu điều kiện để vật
nổi, vật chìm. ( 12 phút)
HS trả lời cá nhân.
3 HS lần lượt lên bảng gắn các vectơ lực
vào hình vẽ và trả lời điền vào các chỗ
trống.
a. Vật chìm xuống dưới :
b. Vật lơ lửng (vật đứng yên )
c. Vật nổi lên trên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu độ lớn của lực
đẩy Archimède khi vật nổi trên mặt
thoáng của chất lỏng ( 10 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân. (P = F vì vật đứng
yên)
HS trả lời cá nhân. ( câu B)
Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 16
phút)
HS làm việc theo nhóm và cử đại diện
nêu cách chứng minh. Các nhóm khác so
sánh và nhận xét.
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu
kết quả. Các nhóm khác so sánh, nhận
xét.
FA = FB, FA < PA , FB = PB, PA > PB.
HS trả lời cá nhân.
Thí nghiệm 1 : Trọng lượng 2 nắp bằng
lực đẩy Archimède.
Thí nghiệm 2 : Trọng lượng nắp nhựa
bằng lực đẩy Archimède, trọng lượng
nắp kim loại lớn hơn lực đẩy Archimède.
( hoặc có thể dùng dnắp và dnước để giải
thích).
- Cho học sinh làm C1.
- Treo hình 12.1 lên bảng và cho học sinh làm C2.
Yêu cầu Hs nhận xét độ lớn của P & FA trong từng trường
hợp và nhận xét
a. Vật chìm xuống dưới :
b. Vật lơ lửng (vật đứng yên )
c. Vật nổi lên trên
GV : Cho HS nêu điều kiện vật nổi vật chìm ?
GV treo tranh 12.2 phóng to lên bảng HS quan sát &
nhận xét làm C4
+ Vậy : P là gì ? ; FA là gì ? cách tính ?
- Cho học sinh làm C5.
- Cho học sinh làm C6. Gợi ý : Dựa vào kết quả của C2 để
chứng minh.
- Cho học sinh làm C7.
- Cho học sinh làm C8. Biết thuỷ ngân có trọng lượng
riêng 103.000N/m3
, thép có trọng lượng riêng 78.000/m3
.
- Cho học sinh làm C9.
- Cho học sinh giải thích vấn đề nêu ra ở đầu bài.
27
P
2) Dặn dò (2 phút)
- Đọc mục có thể em chưa biết trang 45SGK.
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “ công” trong câu.
___________________________________________________
PHẦN GHI BẢNG
I/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm :
C1 , C2 : P > F : Vật sẽ chìm , P = F : Vật sẽ lơ lửng , P < F : Vật sẽ nổi.
II/ Độ lớn của lực đẩy Archimède khi vật nổi len trên mặt thoáng chất lỏng :
C3 , C4 : P = F vì vật đứng yên phải chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng.
C5 : câu B.
III/ Vận dụng :
C6 : - Vật sẽ chìm xuống khi : dV > dl .
- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : dV = dl.
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi : dV < dl.
C7 , C8 : hòn bi thép nổi vì dthép < dthuỷ ngân.
C9 : FA = FB, FA < PA, FB = PB, PA > PB.
IV/ Ghi nhớ : Trang 45 SGK.
_____________________________________________________
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
Tiết 15
Ngày soạn :
Ngày dạy
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Nêu được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học.
• Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị ,
• Vận dụng được công thức A = F.s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương
với chuyển động của vật.
2) Kỹ năng
• Có kỹ năng phân biệt được trường hợp có công cơ học và không có công cơ học .
• Vận dụng công thức tính công nhuần nhuyễn.
3). Thái độ :
• Có tính kiên nhẫn, biết ơn cha mẹ và những người giúp đỡ mình
II/ Chuẩn bị :
• Mỗi nhóm một thanh nam châm, một quả nặng bằng thép có buộc sợi chỉ.
• Giáo viên và học sinh sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”.
• Giáo viên có một giá đỡ, một ròng rọc, dây buộc quả nặng.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau : hai HS
1) Nêu điều kiện để một vật khi một vật được nhúng chìm vào một chất lỏng sẽ nổi lên mặt thoáng,
sẽ chìm xuống và lơ lửng trong chất lỏng. (3đ)
2) Khi một vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng, ta có kết luận gì về trọng lượng vật và lực đẩy
Archimède? (3đ)
3) Làm bài tập 12.2 trang 17 SBT. Hình 12.2. (3đ)
4) Gọi dV là trọng lượng riêng của vật, dl là trọng lượng riêng của chất lỏng hãy nêu vị trí của vật
khi dV = dl , dV < dl , dV > dl. (3đ)
5) Làm bài tập 12.4 trang 17 SBT. Hình 12.2. (4đ)
Bổ xung : nước có trọng lượng riêng 10.000N/m3
6) Làm bài tập 12.5 trang 17 SBT. Hình 12.3. (4đ)
2) Đặt vấn đề ( 5 phút)
GV cho học sinh cả lớp nêu ra một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”.
HS : làm việc cá nhân.
“ Có công mài sắt có ngày nên kim” “Dã tràng xe cát bể Đông,
“ Công cha như núi thái sơn” Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì”
“ Uống nước nhớ ( công) người đào giếng” -Mất công đứng chờ.
39
Bài 13 : CÔNG CƠ HỌC
GV đặt vấn đề : Các từ “công” trong các câu trên có ý nghĩa giống nhau trong môn Vật lý không? Để
hiễu rõ và phân biệt được điều đó hôm nay ta cùng nghiên cứu bài Công cơ học.
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1ù : Tìm hiểu khi nào có công cơ học (10’)
HS thí nghiệm theo nhóm.
HS làm việc cả lớp, các nhóm cử đại điện trả lời các câu
hỏi của giáo viên.
HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc mục 1 trong
SGK.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân. (1) lực , (2) chuyển dời, dịch
chuyển, chuyển động.
Hoạt động 2 : Vận dụng 1 ( 5 phút)
HS trả lời cá nhân. (a , c, d).
HS trả lời cá nhân. a) Lực kéo của đầu tàu, b) trọng lực,
c) người công nhân.
HS làm việc cả lớp. HS nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 3 : Nhận biết công thức tính công cơ học (5
phút)
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Làm việc cả lớp. HS theo dõi bạn đọc.
HS : Cả lớp quan sát thí nghiệm.
Hoạt động 4 : Vận dụng 2 : (13 phút)
HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên trình bày trên
bảng. Cả lớp nhận xét và so sánh kết quả.
HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên trình bày trên
bảng. Cả lớp nhận xét và so sánh kết quả.
HS trả lời cá nhân. ( Vì trọng lực vuông góc với phương
chuyển dời của hòn bi).
- Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 nam
châm và một quả nặng. Hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm.
- Đặt câu hỏi gợi ý :
1) Khi nam châm tác dụng một lực hút thì
quả nặng thay đổi chuyển động như thế
nào?
2) Khi quả nặng chạm vào nam châm, lực
hút của nam châm có còn tác dụng lên quả
nặng không?
- Trong trường hợp thứ nhất ta nói lực hút
của nam châm sinh ra công cơ học, trong
trường hợp thứ hai ta nói lực hút của nam
châm không sinh ra công cơ học.
- Cho một học sinh đọc mục 1. Nhận xét
trong SGK.
- Cho học sinh làm C1.
không?
- Cho học sinh làm C2.
- Cho một hocï sinh đọc 2 câu cuối trang
46.
- Cho học sinh làm C3.
- Cho học sinh làm C4.
- Cho học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu
bài. (Phân biệt từ “công” trong mỗi câu ca
dao, tục ngữ).
GV đặt câu hỏi : Vậy công cơ học phụ
thuộc vào đại lượng nào? Phụ thuộc như
thế nào?
- Cho một học sinh đọc công thức tính
công cơ học.
- Giới thiệu đơn vị của công là Joule.
1J = 1Nm.
- Cho một học sinh đọc phần chú ý cuối
trang 47 SGK.
GV minh hoạ bằng thí nghiệm ròng rọc cố
định.
- Cho học sinh làm C5.
- Cho học sinh làm C6.
- Cho học sinh làm C7.
40
2) Dặn dò (2 phút)
- Làm bài tập 13.1, 13.3, 13.4 trang 18 SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết trang 48 SGK.
Ôn tập về công dụng chung của các máy cơ đơn giản. Tìm hiểu xem dùng các máy cơ đơn giản có lợi
về công hay không?
_____________________________________________________
PHẦN GHI BẢNG
I/ Khi nào có công cơ học?
1) Nhận xét : C1.
2) Kết luận : (1) lực , (2) chuyển dời ( chuyển động, di chuyển)
3) Vận dụng : C3 : a, c, d.
C4 : a) Lực léo của đầu tàu hoả, b) trọng lực của trái đất, c) lực kéo của ngườ.
II/ Công thức tính công :
1) Công thức tính công cơ học : A = F.s
F : Lực tác dụng vào vật, đơn vị Newton (N)
s : Đoạn đường di chuyển của vật, đơn vị mét (m)
A : Công của lực F, đơn vị Nm hay Joule.
2) Vận dụng : C5 : A = 5.000.000J C6 : A = 120J
C7 : Vì trọng lực vuông góc với phương chiuyển động của viên bi.
III/ Ghi nhớ : trang 48 SGK.
_______________________________________________________
Ngày soạn :
Ngày thực hiên:
Tiết 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu :
41
1) Kiến thức :
• Phát biểu được định luật về công : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi.
• Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.
2) Kỹ năng
• Có kỹ năng làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận tổng quát.
3) Thái độ :
• Có tính cẩn thận, trung thực, tinh thần làm việc nhóm.
II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm có : 1 giá đỡ, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 thước thẳng.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau :
1) Khi nào ta có công cơ học? Cho một ví dụ. (3đ)
2) Viết công thức tính công và giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng. (3đ)
3) Kiểm tra bài làm ở nhà.(4đ)
2 ) Đặt vấn đề ( 3 phút)
GV đặt câu hỏi sau : Ở lớp 6 ta đã biết dùng ròng rọc động được lợi gì?
Vậy để nâng một vật, nếu dùng ròng rọc động có lợi về công hơn so với nâng bằng tay không?
Để trả lời đúng câu hỏi này, hôm nay ta tìm hiểu Định luật về công.
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Làm thí nghiệm (12 phút)
HS : Thí nghiệm theo nhóm. Nhóm trưởng
phân công nhiệm vụ cụ thể của các bạn trong
nhóm.
Thí nghiệm Hình 14.1 SGK
HS : Mỗi nhóm đưa ra kết quả của nhóm
mình, có so sánh, nhận xét.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
Hoạt động 2 : Rút ra Định luật về công (5
phút)
HS cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK.
Một số HS lập lại định luật về công theo chỉ
định của giáo viên.
- Phát cho các nhóm học sinh bộ dụng cụ thí
nghiệm. Hướng dẫn học sinh cách lắp ráp và
thao tác thí nghiệm. Sau đó giáo viên theo
dõi các nhóm làm thí nghiệm để hướng dẫn
những nhóm làm chưa đúng.
- Cho học sinh nêu kết quả điền vào bảng
14.1.
- Cho học sinh trả lời C1, C2, C3.
- Cho học sinh làm C4.
- Cho một học sinh đọc mục II.
- Cho một số học sinh khác lập lại Định luật
về công.
- Cho học sinh làm C5.
- Cho học sinh làm C6.
- Cho học sinh làm bài tập 14.2 trang 19
SBT.
HS làm việc cả lớp. Trả lời theo chỉ định của
giáo viên : a) Thùng thứ nhất, lực kéo nhỏ
42
Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 13 phút)
hơn 2 lần; b) Công bằng nhau;
c) A1 = A2 = A = P.h = 500N.1m = 500J.
HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định
của giáo viên : a) F = 210N,
h = 4m; b) A = P.h = 420N.4m = 1680J.
HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định
của giáo viên : P = 10m = 60.10 = 600N. F =
600N + 20N = 620N.
Thiệt 40 :5 = 8 lần đường đi thì lợi 8 lần về
lực : F’ = 620N : 8 = 77,5N.
A = F’.l = 77,5N.40m = 3100J.
3) Dặn dò (2 phút)
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 14.3, 14.4 trang 19 SBT.
- Ôn tập bài Vận tốc.
Thiệt về đường đi : 40m : 5m = 8 lần thì lợi 8 lần về lực : F’ = 620N : 8 = 77,5N
A = F’ . l = 77,5N . 40m = 3100J.
IV/ Ghi nhớ : trang 51 SGK.
_____________________________________________________
Ngày soạn :
Ngày thực hiên:
Tiết 17 : ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức: Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học.
2)Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thcứ đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.
3) Thái độ: Có tinh thần học tập độc lập, tích cực.
II/ Chuẩn bị : Học sinh ôn tập bài học, giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh bảng tổng kết các
công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:
1) Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Công suất được xác định như thế nào? (2đ)
2) Nêu công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.(3đ)
3) Nêu tên các đơn vị tính công suất và so sánh các đơn vị này với nhau.(2đ)
4) Làm bài tập 15.2, 15.6.(3đ)
43
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết ( 10
phút)
HS : Toàn bộ phần này làm việc cả
lớp, học sinh trả lời cá nhân theo sự
chỉ định của giáo viên.
Hoạt động 2 : Tổng kết các công thức
cần nhớ (10 phút)
Lần lượt từng HS lên điền vào bảng.
GV đặt các câu hỏi sau :
5) Chuyển động cơ học là gì?
6) Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật chuyển
động so với vật này nhưng lại đứng yên đối với
vật khác.
7) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính
chất nào của chuyển động?
8) Chuyển động không đều là gì?
5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc?
Nêu ví dụ minh hoạ.
6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn
lực bằng vectơ.
5) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào
khi a) Vật đang đứng yên.
b) Vật đang chuyển động.
6) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví
dụ về lực ma sát.
7) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.
10)Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố
nào?
11) Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác
dụng của một lực đẩy có phương, chiều như thế
nào?
12) Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên lơ
lửng trong chất lỏng.
13) Trong khoa học thì “Công cơ học” chỉ dùng
trong trường hợp nào?
14) Phát biểu định luật về công.
15) Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế
nào khi nói công suất của một cái quạt là 35W?
- Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh điền vào bảng
sau :
St
t
Tên đại lượng
Công thức
tính
Các công thức
suy ra
Giải thích ký
hiệu
Các đơn vị
khác
1 Vận tốc
2
Vận tốc trung
bình
3 Áp suất
4 Áp suất chất lỏng
5
Lực đẩy
Archimède
6 Công cơ học
44
7 Công suất
Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 14 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS làm việc cả lớp theo sự gợi ý của giáo
viên.
.
- Đặt các câu hỏi tự luận sau :
1) Khi lực ma sát có hại, ta có những cách nào
để làm giảm lực ma sát? Cho ví dụ.
2) Khi lực ma sát có lợi, ta có những cách nào
để làm tăng lực ma sát? Cho ví dụ.
3) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy cho
biết muốn tăng giảm áp suất ta có những cách
nào?
- Cho học sinh làm các bài tập giải toán .
Bài 1 : Tính vận tốc trung bình.
Bài 2 : Tính áp suất của người.
Bài 3 : Tính áp suất của chất lỏng.
Bài 4 : Tính lực đẩy Archimède.
Bài 5 : Tính công suất.
2) Dặn dò (1 phút)
- Ôn tập các bài đã học trong chương, làm bài tập trong SBT, chuẩn bị thi học kỳ I
Tiết 18: Kiển tra học kỳ I
(Thi theo đề của sở)
Ngày soạn :
Ngày thực hiên:
Tiết 19: Công suất
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc.
• Biết lấy ví dụ minh hoạ.
• Viết được công thức tính công suất, biết đơn vị công suất là Watt, vận dụng công thưcù
để giải các bài tập đơn giản.
2) Kỹ năng :
•Có kỹ năng so sánh, khái quát hoá kiến thức.
3) Thái độ :
•Có tinh thần làm việc độc lập, tự tin.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng to hình 15.1. Học sinh ôn tập bài vận tốc.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV : Đặt các câu hỏi sau :
1) Phát biểu định luật về công. (3đ)
2) Kiểm tra bài làm nhà : 14.3, 14.4 SBT (7đ)
2) Đặt vấn đề ( 3 phút)
GV đặt câu hỏi sau :
1) Dựa vào đại lượng vật lý nào ta biết được vật này chuyển động nhanh hơn vật kia?
2)Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc như thế nào ?
45
3) Vậy nếu có hai người làm một công việc giống nhau, hỏi ai thực hiện công nhanh hơn thì ta
làm cách nào?
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm sinh công
nhanh hay chậm (10 phút)
1 HS đọc mục I/, cả lớp theo dõi trong SGK.
HS : Làm việc theo nhóm.
HS : Làm việc cá nhân.
HS : Làm việc cá nhân.
Hoạt động 2 : Giới thiệu công thức tính công
suất. (5 phút)
1 HS đọc mục II/, cả lớp theo dõi trong SGK.
HS : Làm việc cá nhân. Phát biểu theo chỉ
định của giáo viên.
Hoạt động 3 : Giới thiệu đơn vị công suất
(5phút).
1 HS đọc mục III/, cả lớp theo dõi trong SGK.
Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố (10phút)
HS làm việc cá nhân
HS làm việc cá nhân.
HS làm việc theo nhóm.
HS trả lời cá nhân. (P = A/t) (1)
HS trả lời cánhân ( Tìm A, t đã biết)
HS trả lời cá nhân ( A = F.s) (2)
HS trả lời cá nhân ( s = 9km, t =1 h)
HS làm việc cá nhân. ( P = F.s/t)
HS trả lời cá nhân (s =v.t)
HS làm việc cá nhân (P = F.v.t/t = F.v)
- Cho 1 học sinh đọc mục I/.
- Cho học sinh làm C1.
- Cho học sinh làm C2.
- Cho học sinh làm C3.
- Cho 1 học sinh đọc mục II/.
- Cho học sinh giải thích các ký hiệu kèm
theo đơn vị các đại lượng có trong công thức.
- Cho 1 học sinh đọc mục III/.
- Cho học sinh làm C4.
- Cho học sinh làm C5.
- Cho học sinh làm C6
*
.
GV Gợi ý : Muốn tính công suất của ngựa ta
dùng công thức nào?
- Trong công thức này cần tìm thêm đại
lượng nào? Đại lượng nào đã biết?
- Nhưng công của ngựa thực hiện được tính
bằng công thức nào?
- Quãng đường đi bằng bao nhiêu? Thời
gian đi bằng bao nhiêu?
- Hãy thay (2) vào (1) ta được công thức
nào?
- Mà s được tính bằng công thức nào?
- Hãy thay (4) vào (3).
3) Dặn dò (2 phút)
- Đọc mục Có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 15.2, 15.4, 15.6 trang 21 SBT.
- Ôn tập toàn bộ các bài học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
V/ Ghi nhớ : Trang 53 SGK.
_________________________________________________
46
Ngày soạn :
Ngày thực hiên:
Tiết 20: CƠ NĂNG
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
• Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so
với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
• Tìm được ví dụ minh hoạ.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận.
3) Thái độ :
• Có tinh thần hợp tác nhóm, tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, trung thực.
II/ Chuẩn bị :
• Giáo viên có một quả nặng buộc dây, khối gỗ chữ nhật, ròng rọc.
• Mỗi nhóm học sinh có một lò xo lá tròn, dây buộc, quả cầu thép, máng nghiêng, một
cục gôm.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Đặt vấn đề : Tổ chức tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy ( 3 phút)
GV nêu tình huống : Tục ngữ Việt Nam có một câu khuyên chúng ta không nên leo trèo cao.
Đó là câu gì?
GV đặt vấn đề : Như vậy có phải trèo càng cao té càng đau không?
GV nêu tình huống : Một học sinh có khối lượng 50kg (mập) một học sinh khác có khối lượng
30kg (ốm) Nếu hai học sinh này đang chạy lại va vào nhau thì học sinh nào sẽ bị văng ra xa
hơn? Tại sao như vậy?
GV : Để hiểu rõ 2 hiện tượng trên, hôm nay ta tìm hiểu bài Cơ năng.
Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên
HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thế năng (15 phút)
HS : Trả lời cá nhân.
HS : làm việc cả lớp. Quan sát GV làm thí
nghiệm.
HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận
nhóm.
Hoạt động1 : Thông tin về cơ năng ( 1
phút)
* Cho một học sinh đọc mục I/.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thế năng (15
phút)
* Cho học sinh trả lời C1.
* Làm thí nghiệm theo hình 16.1
47
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về động năng ( 15
phút)
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.
.
HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.
Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố ( 9 phút)
* Gợi ý cho học sinh quan sát đường đi
của khối gỗ trong 2 lần thí nghiệm để
rút ra kết luận về thế năng phụ thuộc độ
cao.
* Giới thiệu thế năng, thế năng hấp dẫn.
* Cho một học sinh đọc phần chú ý.
* Cho học sinh làm thí nghiệm theo
hình 16.2 và trả lời C2.
* Giới thiệu thế năng đàn hồi.
* Cho học sinh làm thí nghiệm 1
(h16.3)
* Cho học sinh làm C9.
* Cho học sinh làm C10.
2) Dặn dò : (2 phút)
- Đọc mục Có thể em chưa biết.
- Tìm trong thực tế một số hiện tượng
động năng có thể biến thành thế năng
và ngược lại.
Ngày soạn :
Ngày thực hiên:
Tiết 21: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng.
48
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8
Vật lí 8

More Related Content

What's hot

Chuong 2 dong luc hoc chat diem
Chuong 2 dong luc hoc chat diemChuong 2 dong luc hoc chat diem
Chuong 2 dong luc hoc chat diem
Thu Thao
 
Bai tap hdc_a_phan_2_898
Bai tap hdc_a_phan_2_898Bai tap hdc_a_phan_2_898
Bai tap hdc_a_phan_2_898
Trần Đương
 
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai ẨnHệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
Nhập Vân Long
 
72 hệ phương trình
72 hệ phương trình72 hệ phương trình
72 hệ phương trình
Hades0510
 
[Toanmath.com] chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn
[Toanmath.com]   chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn[Toanmath.com]   chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn
[Toanmath.com] chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn
Quý Hoàng
 
Đồ thị hàm số - toán lớp 9
Đồ thị hàm số - toán lớp 9Đồ thị hàm số - toán lớp 9
Đồ thị hàm số - toán lớp 9
Hồng Quang
 
Các bài toán về chuyển động tròn đều
Các bài toán về chuyển động tròn đềuCác bài toán về chuyển động tròn đều
Các bài toán về chuyển động tròn đều
Harvardedu
 
Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang
Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang
Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang
Trinh Van Quang
 
Tổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toán
Tổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toánTổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toán
Tổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toán
huyenltv274
 
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùngTính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
www. mientayvn.com
 
Cac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xacCac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xacb00mx_xb00m
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien the
Nam Phan
 
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-tyCác phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-tyroggerbob
 
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
BOIDUONGTOAN.COM
 
19 phương phap chứng minh bất đẳng thức
19 phương phap chứng minh bất đẳng thức19 phương phap chứng minh bất đẳng thức
19 phương phap chứng minh bất đẳng thứcThế Giới Tinh Hoa
 
Nhung cong thuc luong giac co ban
Nhung cong thuc luong giac co banNhung cong thuc luong giac co ban
Nhung cong thuc luong giac co banNguyễn Hoành
 
Mẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidro
Mẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidroMẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidro
Mẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidro
Linh Nguyễn
 
Phương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệt
Phương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệtPhương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệt
Phương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệt
Trinh Van Quang
 
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
Trần Đương
 

What's hot (20)

Chuong 2 dong luc hoc chat diem
Chuong 2 dong luc hoc chat diemChuong 2 dong luc hoc chat diem
Chuong 2 dong luc hoc chat diem
 
Bai tap hdc_a_phan_2_898
Bai tap hdc_a_phan_2_898Bai tap hdc_a_phan_2_898
Bai tap hdc_a_phan_2_898
 
Bdt schur
Bdt schurBdt schur
Bdt schur
 
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai ẨnHệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn
 
72 hệ phương trình
72 hệ phương trình72 hệ phương trình
72 hệ phương trình
 
[Toanmath.com] chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn
[Toanmath.com]   chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn[Toanmath.com]   chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn
[Toanmath.com] chuyên đề giới hạn của dãy số - nguyễn quốc tuấn
 
Đồ thị hàm số - toán lớp 9
Đồ thị hàm số - toán lớp 9Đồ thị hàm số - toán lớp 9
Đồ thị hàm số - toán lớp 9
 
Các bài toán về chuyển động tròn đều
Các bài toán về chuyển động tròn đềuCác bài toán về chuyển động tròn đều
Các bài toán về chuyển động tròn đều
 
Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang
Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang
Phương trình năng lượng tổng quát - Trịnh Văn Quang
 
Tổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toán
Tổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toánTổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toán
Tổng hợp các phương pháp giải phương trình và hệ phương trình môn toán
 
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùngTính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
 
Cac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xacCac cong thuc luong giac day du chinh xac
Cac cong thuc luong giac day du chinh xac
 
Phuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien thePhuong phap phan tich dien the
Phuong phap phan tich dien the
 
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-tyCác phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
Các phương pháp hay giải Phuong trinh-vo-ty
 
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
Chuyên đề Đẳng Thức và Bất đẳng thức - Bồi dưỡng HSG môn Toán lớp 9
 
19 phương phap chứng minh bất đẳng thức
19 phương phap chứng minh bất đẳng thức19 phương phap chứng minh bất đẳng thức
19 phương phap chứng minh bất đẳng thức
 
Nhung cong thuc luong giac co ban
Nhung cong thuc luong giac co banNhung cong thuc luong giac co ban
Nhung cong thuc luong giac co ban
 
Mẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidro
Mẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidroMẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidro
Mẫu nguyên tử bohr và quảng phổ của hidro
 
Phương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệt
Phương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệtPhương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệt
Phương pháp Sai phân hữu hạn trong truyền nhiệt
 
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
90 cau trac nghiem hoa dai cuong cua thay Dang
 

Similar to Vật lí 8

Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-lucGiao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
XUAN THU LA
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)Phạm Hoàng Đạo
 
Back to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptxBack to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptx
PnHtn
 
Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5
Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5
Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5
tieuhocvn .info
 
ÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG
ÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNGÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG
ÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02
Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02
Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02Happy Weeds
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai tap tang tiet khoi 10.5691
Bai tap tang tiet khoi 10.5691Bai tap tang tiet khoi 10.5691
Bai tap tang tiet khoi 10.5691lam hoang hung
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai day
Là Chi
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
LNhi37
 

Similar to Vật lí 8 (20)

Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-lucGiao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
Giao an-vat-ly-8-theo-dinh-huong-phat-trien-nang-luc
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
GIÁO ÁN WORD + POWERPOINT TÍCH HỢP VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) N...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
Kehoach baidaychinhthuc
Kehoach baidaychinhthucKehoach baidaychinhthuc
Kehoach baidaychinhthuc
 
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
Kehoachbaiday chinhlan8(ganhoanthien)
 
Back to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptxBack to School by Slidesgo phys (1).pptx
Back to School by Slidesgo phys (1).pptx
 
Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5
Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5
Phương pháp giải các bài toán chuyển động cho học sinh giỏi Toán 5
 
ÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG
ÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNGÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG
ÔN THI VÀO 6 - CHUYÊN ĐỀ CHUYỂN ĐỘNG
 
Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02
Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02
Hctonlp5 chuynccbitonchuynng-140929040855-phpapp02
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) THEO CÔNG VĂ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔNG VĂN ...
 
Kehoach baiday_ok
Kehoach baiday_okKehoach baiday_ok
Kehoach baiday_ok
 
De cuong on hk1 13 14-vat_ly 6
De cuong on hk1 13 14-vat_ly 6De cuong on hk1 13 14-vat_ly 6
De cuong on hk1 13 14-vat_ly 6
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) THEO CÔNG VĂN 5512 (2...
 
Bai tap tang tiet khoi 10.5691
Bai tap tang tiet khoi 10.5691Bai tap tang tiet khoi 10.5691
Bai tap tang tiet khoi 10.5691
 
Ke hoach bai day
Ke hoach bai dayKe hoach bai day
Ke hoach bai day
 
Khbd
KhbdKhbd
Khbd
 

More from Hoa Phượng

Bai 15 quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15  quyen va nghia vu hoc tapBai 15  quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15 quyen va nghia vu hoc tapHoa Phượng
 
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14  thuc hien trat tu an toan giao thongBai 14  thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thongHoa Phượng
 
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...Hoa Phượng
 
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhiToan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhiHoa Phượng
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namHoa Phượng
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namHoa Phượng
 
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii  nhiet hocBai 30 tong ket chuong ii  nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hocHoa Phượng
 
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luongBai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luongHoa Phượng
 
Truong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu haiTruong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu haiHoa Phượng
 
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuongTiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuongHoa Phượng
 
Diện tích tam giác
Diện tích tam giácDiện tích tam giác
Diện tích tam giácHoa Phượng
 
Dien tich hinh thang
Dien tich hinh thangDien tich hinh thang
Dien tich hinh thangHoa Phượng
 
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giacChuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giacHoa Phượng
 
Cac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giacCac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giacHoa Phượng
 
Bai 34 dien tich hinh thoi 0987244133
Bai 34  dien tich hinh thoi  0987244133Bai 34  dien tich hinh thoi  0987244133
Bai 34 dien tich hinh thoi 0987244133Hoa Phượng
 

More from Hoa Phượng (20)

Td 9 ky 2
Td 9 ky 2Td 9 ky 2
Td 9 ky 2
 
Td 9 ky 1
Td 9 ky 1Td 9 ky 1
Td 9 ky 1
 
Bai 15 quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15  quyen va nghia vu hoc tapBai 15  quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15 quyen va nghia vu hoc tap
 
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14  thuc hien trat tu an toan giao thongBai 14  thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thong
 
Giao an cong nghe 6
Giao an cong nghe 6Giao an cong nghe 6
Giao an cong nghe 6
 
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
 
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhiToan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca nam
 
Vật lí 8
Vật lí 8Vật lí 8
Vật lí 8
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca nam
 
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii  nhiet hocBai 30 tong ket chuong ii  nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hoc
 
Bai 22 dan nhiet
Bai 22 dan nhietBai 22 dan nhiet
Bai 22 dan nhiet
 
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luongBai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luong
 
Truong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu haiTruong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu hai
 
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuongTiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
 
Diện tích tam giác
Diện tích tam giácDiện tích tam giác
Diện tích tam giác
 
Dien tich hinh thang
Dien tich hinh thangDien tich hinh thang
Dien tich hinh thang
 
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giacChuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giac
 
Cac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giacCac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giac
 
Bai 34 dien tich hinh thoi 0987244133
Bai 34  dien tich hinh thoi  0987244133Bai 34  dien tich hinh thoi  0987244133
Bai 34 dien tich hinh thoi 0987244133
 

Vật lí 8

  • 1. GIÁO ÁN: VẬT LÍ 8 1. Đầy đủ các tiết 2. Đã đổi mới theo chuẩn KTKN I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Học sinh biết phân biệt một vật chuyển động hay đứng yên, • Hiểu được chuyển độngcủa một vật có tính tương đối, nhận biết được một chuyển động thẳng hay chuyển động cong. • Nêu được ví dụ về chuyển động tương đối. 2) Kỹ năng : • Có kỹ năng quan sát thực tế và phân tích hiện tượng, • Biết chọn vật làm mốc để xác định được một vật khác chuyển động hay đứng yên. 3)Thái độ : Phát huy tính tích cực trong học tập. II/ Chuẩn bị : Giáo viên có một quả bóng bàn, một viên đá nhỏ buộc dây, đồng hồ có kim giây. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề : ( 3 phút) GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào? GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đông sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút) Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân. HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả lời. HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví dụ mình tìm được. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. ( 15 phút) HS trả lời cá nhân. HS trả lời cá nhân. - Cho học sinh làm C1. - Giới thiệu cho học sinh trong vật lý người ta dùng một vật làm mốc để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Cho học sinh làm lệnh C2. - Cho học sinh làm lệnh C3. - Cho học sinh xem hình 1.2 trang 5SGK. - Cho học sinh làm lệnh C4. - Cho học sinh làm lệnh C5. - Cho học sinh làm lệnh C6. - Cho học sinh làm lệnh C7. - Từ những câu trả lời trên ta thấy một vật có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. 1 tiết 1 Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG I : CƠ HỌC Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
  • 2. HS thảo luận nhóm và trả lời. (1) đối với vật này, (2) đứng yên. HS trả lời cá nhân. HS thảo luận nhóm và trả lời. Hoạt động 3 : Nhận biết một số chuyển động thường gặp. ( 7 phút) HS : Trả lời cá nhân. Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố( 7 phút) HS trả lời cá nhân. HS thảo luận nhóm và trả lời. - Cho học sinh làm lệnh C8. - Giới thiệu cho học sinh quỹ đạo của một vật chuyển động có thể thẳng hoặc cong nên người ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển động cong. Thả quả bóng bàn rơi thẳng đứng, cho học sinh quan sát chuyển động của đầu kim đồng hồ. - Cho học sinh quan sát hình 1.3 trang 6 SGK. - Cho hoc sinh làm lệnh C9. - Cho học sinh làm lệnh C10. Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải, người tài xế, người đứng dưới đất, cột đèn. - Cho học sinh làm lệnh C11. - GV làm thí nghiệm quay tròn viên đá nhỏ buộc dây để chứng minh cho lệnh C11 không đúng. 2) Dặn dò (3 phút) - Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK. - Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT. - Đọc mục " Có thể em chưa biết". - Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc trang 8 SGK. ___________________________________________________ __________________________________________________________ / Mục tiêu : 1) Kiến Thức • Học sinh hiểu ý nghĩa vật lý của vận tốc là quãng đường đi được trong một giây, • Biết công thức tính vận tốc v = s/t và biết các đơn vị vận tốc hợp pháp là mét trên giây, kilômét trên giờ. 2) Kỹ năng : • Học sinh vận dụng được công thức tính vận tốc để làm một số bài tập đơn giản tính quãng đường hoặc thời gian trong chuyển động, • Biết đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác. 3) Thái độ : • Học sinh có tinh thần làm việc hợp tác, trung thực, tính cẩn thận, chính xác, có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông. II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng lớn bảng 2.2 và hình 2.2. 2 Tiết 2 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 2 : VẬN TỐC
  • 3. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV đặt các câu hỏi sau : 1) Chuyển động cơ học là gì? (3đ) 2) Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? (4đ) 3) Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.(3đ) 4) Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết - Xe lửa chuyển động so với vật nào? - Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? - Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? (3đ) 5) Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào? (3đ) 6) Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hòn đá có chuyển động thẳng, chuyển động cong? (4đ) 2 ) Đặt vấn đề : ( 3 phút) GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn? Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hôm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc. Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 2 (25 phút )Tìm hiểu vận tốc -Hướng dẫn học vào vấn đề so sánh sự nhanh , chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm , căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m . - Từ kinh nghiệm hàng ngày các em xếùp thứ tự chuyển động nhanh , chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường của các bạn chạy được trong một đơn vị thời gian - Yêu cầu hs trả lời C1,C2, C3 .Để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động . +Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc +Độ lớn của vận tóc cho biết nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian . - Thông báo công thức và đơn vị tính vận tốc - Giới thiệu tốc kế .qua tốc kế thật . Khi ô tô hoặc xe máy chuyển động , kim tốc kế cho biết vận tốc chuyển động - Làm việc theo nhóm : Đọc bảng kết quả , phân tích , so sánh mức độ nhanh , chậm của chuyển động . Trả lời C1, C2, C3 và rút ra nhận xét . C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . C2:So sánh độ dài quãng đường mà hs chạy được trong một đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh , chậm Họ và tên học sinh Xếp hạng Quãng đường chạy được trong một giây An 3 6m Bình 2 6,32m Cao 5 5,45m Hùng 1 6,67m Việt 4 5,71m C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ; (4)đơn vị . -Nắm vững công thức và đơn vị vận tốc . C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s Hoạt động 3 (15 phút ) Vận dụng - Hướng dẫn hs trả lời C5 , C6 , C7 , C8 - Tóm tắt kiến thức bài giảng và cho các em làm bài ở nhà . Chú ý C6: Chỉ so sánh vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau . 3) Dặn dò : ( 2 phút) - Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK. - Làm bài tập 2.3 đến 2.5 trang 5 SBT. - Đọc mục "Có thể em chưa biết". - Tìm hiểu bài 3 : Chuyển động đều, không đều. Làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m Ô tô có 36000 36 10 3600 km mv h s = = = Người đi xe đạp có 10800 3 3600 m mv ss = = Tàu hoả có v=10m/s Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn . C6: Vận tốc của tàu 3
  • 4. 81 54000 54 15 1,5 3600 km mv h s = = = = C7: 40 2 40 60 3 t phut h h= = = Quãng đường đi được : 2 . 12. 8 . 3 s v t km= = = C8: 1 4 ; 30 2 kmv t phut h h = = = khoảng cách từ nhà đến nới làm việc: 1 . 4 2 2 s v t km= = = I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Học sinh phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. hiểu được vận tốc trung bình của một vật và cách tính vận tốc trung bình. 2) Kỹ Năng : • Học sinh vận dụng vào thực tế, nhận biết được vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động không đều. • Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động không đều thành thạo, không nhầm lẫn. • Nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm : thành thạo, chính xác. 3)Thái độ : Phát huy tinh thần làm việc hợp tác trong nhóm, tính cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh có một bộ máng nghiêng và bánh lăn. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : Hoạt động 1(7 phút ) Kiểm tra bài cũ GV : Đặt các câu hỏi sau : 1) Hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu. (3đ) 2) Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghĩa gì? (3đ) 3) Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút. (4đ) Trợ giúp của GV Hoạt động của trò – Gíới thiệu bài mới 2) Đặt vấn đề ( 3 phút) -Noùi oâtoâ chuyeån ñoäng töø Traïi Maùt leân Ñaø Laït vôùi vaän toác laø 45km/h vaäy coù phaûi oâtoâ chuyeån ñoäng ñeàu hay khoäng? - Ñeå hieåu ñöôïc nhöõng noäi dung vöøa neâu hoâm nay chuùng ta nghieân cöùu baøi chuyeån ñoäng ñeàu – chuyeån ñoäng khoâng ñeàu Ñeå coù theå traû lôøi chính xaùc caâu hoûi naøy, ta cuøng tìm hieåu baøi hoïc hoâm nay. Hoạt động 2 ( 15 phút ) Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động khộng đều I-Định nghĩa - y/c hs đọc thông tin SGK (Định nghĩa 2 dạng chuyển động) -y/c hs đọc C1 ( bảng 3.1 ) - Trên quãng đường nào cũa trục bánh xe là chuyển động đều , chuyển động không đều ? - Đọc định nghĩa SGK -Hoạt động nhóm trả lời C1 C1: - Trên quãng đường AD trục của bánh xe là chuyển động không đều - Trên quãng đường DE trục của bánh xe là chuyển 4 Tiết 3 Ngàysoạn : Ngày dạy : Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
  • 5. - y/c hs làm việc cá nhân trả lời đọc và trả lời C2 Thông báo : khi vật chuyển động đều thì ta dẽ dàng tính được độ lớn của vận tốc v=s/t vậy đối với chuyển động không đều muốn tính vận tốc thì ta làm như thế nào ? động đều C2: - Chuyển động đều :(a) - Chuyển động không đều : (b,c,d ) Hoạt động 3 (15 phút ) Vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Thông báo : Trên các quãng đường AB, BC, CD trục của bánh xe lăn được bao nhiêu m thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường đó là bao nhiêu m trên giây - Căn cứ vào bảng 3.1 y/c hs trả lời C3 - Vận tốc tb được tính bằng đại lượng nào ?Nếu gọi Vtb là vận tốc trung bình , s là quãng đường đi được , t là thời gian đi hết quãng đường thì vtb =? C3: * Trên đoạn AB:v=0,017m/s * Trên đoạn BC:v=0.05m/s * Trên đoạn CD:v=0.08m/s => Trục bánh xe chuyển động nhanh lên : tb s v t = vtb: vận tốc trung bình s: là quãng đường đi được t : là thời gian đi hết quãng đường Hoạt động 4 (10 phút ) Vận dụng - y/c hs làm việc cá nhân trả lời C4 -y/c hs làm việc cá nhân hoàn thành C5 - Hướng dẫn tóm tắt và giải + đề bài cho biết đại lượng nào ? đại lượng nào cần tìm + muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công thức nào ? -Tương tự y/c hs làm bài C6 - tương tự y/c hs làm bài C7 4) Dặn dò (3 phút) - Học phần ghi nhớ trang 13 SGK. - Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.6 trang 6, 7 SBT. - Đọc mục " Có thể em chưa biết". - Tìm hiểu bài 4 : Biểu diễn lực. Ôn tập lại khái niệm lực, lực có thể gây ra các tác dụng nào, phương và chiều của lực, độ lớn của lực, đơn vị. C4: * là chuyển động không đều . Vì có lúc ô tô chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh *Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động 50km ( là vận tốc trung bình ) C5 Cho bi ết s1=120 m s2=60m t1=30s t2=24 s --------- vtb1=? vtb2=? vtb =? Bài giải Vận tốc khi xuống dốc : v1=s1t1=120m:30s=4m /s: Vận tốc trên quãng đươnøg nằm ngang : v2=s2:t2=60m:24s=2,5 m/s Vận tốc t b trên cả hai quãng đường : Vtb12=(s1+s2):(t1+t2) =(120m+60m): (30s+25s) =3,3 m/s C6 Cho biết t= 5h v=30km/h ------------ s=? -Y/c hs đọc và ghi phần ghi nhớ vào vở - Chốt lại trong chuyển động không đều vận tốc trung bình khác trung bình các vận tốc 1 2 .... 1 2 .... 1 2 .... n n tb n v n s s s v v v v t t t + + + + + + + + = ≠ = - Học thuộc phần ghi nhớ ;Đọc phần có thể em chưa biết ;làm bài tập SBT - Thu thập thông tin GV thông báo .NỘI DUNG GHI BẢNG : I . Định nghĩa *Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian *Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian IIIVận dụng C4: là chuyển động không đều . Vì có lúc ôtô chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh *Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động 50km ( là vận tốc trung bình ) C5 Cho bài giải C6 Cho biết Bài giải 5
  • 6. C2:- Chuyển động đều :(a) - Chuyển động không đều : (b,c,d ) II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều C3: * Trên đoạn AB:v=0,017m/s * Trên đoạn BC:v=0,05m/s * Trên đoạn CD:v=0,08m/s => Trục bánh xe chuyển động nhanh lên tb s v t = vtb: vận tốc trung bình s: là quãng đường đi được t : là thời gian đi hết quãng đường biết s1=120m s2=60m t1=30s t2=24 s --------- vtb1=? vtb2=? vtb =? Vận tốc khi xuống dốc : v1=s1t1=120m:30s=4m/s: Vận tốc trên quảng đườg nằm ngang : v2 =s2:t2=60m:24s=2,5 m/s Vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường : Vtb12=(s1+s2):(t1+t2) =(120m+60m):(30s+25s) =3,3 m/s t= 5h v=30km/h ------------ s=? Quảng đường đoàn tàu đi được: s=v.t =30km/h.5h =150km RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Học sinh biết được khái niệm lực là một đại lượng vectơ, biết cách biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên, cách ký hiệu vectơ lực là F, cường độ lực ký hiệu là F. 2) Kỹ năng : • Vận dụng thành thạo cách biểu diễn lực và mô tả một lực đã được biểu diễn bằng lời. 3)Thái độ : Có tính cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị : Đề bài kiểm tra 15 phút, một quả nặng, một lực kế. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút học sinh làm bài trên giấy. A - Chọn và khoanh tròn các câu trả lời đúng (2.5đ) 1/ Người ta thường nói như thế nào về tính tương đối của chuyển động và đứng yên? a. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác b. Một vật được xem là chuyển động đối với vật này thì cũng được xem là đứng yên đối với vật khác. c. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng không thể là đứng yên đối với vật khác d. Một vật có thể là đứng yên đối với vật này thì chắc chắn phải chuyển động đối với vật khác 2/ Trong các phát biểu sau đây về vận tốc cách phát biểu nào đúng nhất? a. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một giây. b. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một giờ. c. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. d. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một phút. 3/ Trong những câu phát biểu sau đây, câu phát biểu nào đúng? a. Vận tốc trung bình trên những quãng đường khác nhau thường có giá trị khác nhau. b. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường bằng trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường liên tiếp. c. Vận tốc trung bình là vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. d. Vận tốc trung bình cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. 6 Tiết 4 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC
  • 7. 4/ 15m/s tương ứng với bao nhiêu km/h a/ 36km/h b/ 48km/h c/ 54km/h d/ 60km/ 5/ Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình là 36Km/giờ. Quãng đường đi được sau 6 giờ là a/ 6km. b/ 216m c/ 60km. d/ 216km. B. Tự luận 1.Định nghĩa chuyển động đều , chuyển không đều , viết công thức , đơn vị tính vận tốc . (1. 5) điểm Bài toán (6đ) 1/ Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km. Trong nửa đoạn đường đầu , người ấy chuyển động với vận tốc 45km/h, nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc 30km/h.Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường AB (2đ) 2) Đặt vấn đề ( 5 phút) Giáo viên gọi một học sinh lên dùng lực kế kéo quả nặng di chuyển trên mặt bàn và đọc độ lớn của lực kéo. - Làm thế nào để biểu diễn lực kéo quả nặng này trên giấy? Hôm nay ta tìm hiểu bài Biểu diễn lực. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Ôn lại khái niệm lực (5 phút) HS : Trả lời cá nhân. HS : Trả lời cá nhân. Hình 4.1 : Nam châm tác dụng lực hút làm xe lăn thay đổi chuyển động. Hình 4.2 : Quả bóng và vợt tác dụng lực lẫn nhau và cả hai đều bị biến dạng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (15 phút) HS : Thảo luận nhóm và trả lời. Hoạt động 5 : Vận dụng (8 phút) HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên bảng. HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên bảng. HS thảo luận nhóm và trình bày cách làm của nhóm mình. - Đặt câu hỏi : Ở lớp 6 ta đã biết lực có thể gây ra những tác dụng nào? - Cho học sinh làm lệnh C1. - Đặt câu hỏi : Một lực gồm có những yếu tố nào? (đã học ở lớp 6) - Giới thiệu cho học sinh lực là một đại lượng vectơ. - Giới thiệu cho học sinh cách biểu diễn một vectơ lực bằng một mũi tên có các bộ phận biểu diễn các yếu tố tương ứng của lực, gồm có: - Gốc mũi tên là điểm đặt, - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực, - Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. - Giới thiệu cho học sinh ký hiệu vectơ lực là F, còn ký hiệu cường độ của lực là F. - Giới thiệu cho học sinh ví dụ hình 4.3 để minh hoạ cho phần cung cấp thông tin ở trên. - Cho học sinh làm lệnh C2. - Cho học sinh làm lệnh C3. F 5000N P 10N - Cho học sinh làm bài tập 4.5 trang 8 SBT. 3) Dặn dò (2 phút) - Học phần ghi nhớ trang 16 SGK. - Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 8 SBT. - Tìm hiểu bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính. 7
  • 8. - Ôn tập hai lực cân bằng ở lớp 6. Tiết 5 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết dặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ. • Biết dự đoán kết quả tác dụng của hai lực cân bằng vào một vật đang chuyển • động và qua thí nghiệm khẳng định được vận tốc của vật không đổi. • Nêu được một số ví dụ về quán tính và giải thích được hiện tượng quán tính. 2) Kỹ năng : • Có kỹ năng dự đoán hiện tượng, các thao tác thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết • luận. • Biết vận dụng vào thực tế để giải thích các hiện tượng về quán tính. 3) Thái độ : • Có thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học khi thí nghiệm. Có tinh thần hợp tác nhóm. II/ Chuẩn bị : quả nặng có buộc dây, máy Atút, xe lăn và búp bê ( cho 6 nhóm). III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1( 5phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới 1) Kiểm tra bài cũ (7 phút) 1) Vì sao lực được gọi là một đại lượng vectơ? (3đ) 2.) Một vật được kéo bởi một lực 300N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này. (3đ) 4) Theo hình vẽ sau hãy mô tả lực bằng lời : (4đ) 5) Một vật có trọng lượng 800N. Hãy biểu diễn trọng lượng của vật. (4đ) HS làm bài ra giấy 2) Đặt vấn đề (5 phút) GV : Đặt câu hỏi : Hãy nhắc lại những điều đã biết ở lớp 6 : - Khi nào ta biết có hai lực cân bằng? - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? GV : Vậy nếu một vật đang chuyển động, nếu bị tác dụng bởi hai lực cân bằng thì trạng thái vật đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 2 ( 13phút ) Tìm hiểu lực cần bằng 1. Hai lực cần bằng là gì? - y/c hs đọc thông tin của mục 1 - Căn cứ vào hình vẽ 5.2 y/c làm việc cá nhân trả C1 2. Tìm hiểu tác của hai lực cần bằng lên một vật đang chuyển động - Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật . khi các lực không cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi .khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật ra sao? - Thí nghiệm kiểm tra +GV giới thiệu sơ qua nhà bác học A- Tút + GV tiến hành làm thí nghiệm y/c hs quan sát hiện tượng ( làm thí nghiệm 2->3 lần ) -y/c hs hoạt động nhóm trả lời C2 ; Chú ý C3: do kiến thức vượt quá chương trình lớp 8 nên không y/c hs trả lời - y/c hs trả lời C4 - GV tiến hành làm lại thí nghiệm lần 2 y/c hs quan sát để trả lời C5 - đọc thông tin mục 1 C1: *Trọng lượng P của quyển sách và phản lực N của mặt bàn : +Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quyển sách và mặt bàn +Cường độ P= N=0,5 N + phương thẳng đứng +P Chiều từ trên xuống N chiều từ dưới lên *Trọng lượng P của quả cầu và phản lực lực căng T của sợi dây +Điểm đặt trên quả cầu + Cường độ P=T=3N + phương thẳng đứng +P chiều từ trên xuống T chiều từ dưới lên * Trọng lượng P của quả bóng và và phản lực N của mặt sân 8 Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
  • 9. Y/c hs nhận xét : Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? + Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quả bóng vá mặt sân +Cường độ P=N =5N + Phương thẳng đứng +P chiều từ trên xuôùng N chiều từ dưới lên - hs dự đoán : Vận tốc thay đổi ; vận tốc không thay đổi C2;PA=PB(2 lực này cần bằng ) C4:Không còn chịu tác dụng của lực C5: - Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều Hoạt động 3 (13 phút ) Tìm hiểu về quán tính - y/c hs đọc thông tin SGK mục 1 của phần II và cho hs ghi nội dung vào vở - Đọc thông tin SGK - Ghi vở :Khi có lực tác, dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có quán tính Hoạt động 4 ( 9phút ) Vận dụng - y/c hs thảo luận nhóm trả lời C6 - y/c hs làm việc cá nhân trả lời C7 - y/c hs trả lời C8 C6: Ngã về phía sau , vì khi đẩy xe chân của búp bê chuyển động cùng với xe , do có quán tính nên thân búp bê và đầu búp bê chưa kịp chuển đông vậy búp bê ngã về phía sau . C7 : ( Ngược lại của C6) C8: Hoạt động 5 (5 phút ) củng cố –dặn dò 3) Dặn dò (3 phút) - Học phần ghi nhớ trang 20 SGK. - Đọc mục "Có thể em chưa biết". - Làm bài tập 5.6, 5.8 trang 10 SBT. - Tìm hiểu bài 6 Lực ma sát trang 21 SGK. - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I.Lực cân bằng 1.Hại lực cân bằng là gì? C1: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , cùng phương nhưng ngược chiều nhau 2.Tác dụng của hai lực cần bằng lên một vật đang chuyển động a) Dự đoán b) Thí nghiệm kiểm tra C2:C3:C4:C5 :Nhậnxét:Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều II. Quán tính 1. Nhận xét Khi có lực tác, dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có quán tính 2. Vận dụng C6: Ngã về phía sau , vì khi đẩy xe chân của búp bê chuyển động cùng với xe , do có quán tính nên thân búp bê và đầu búp bê chưa kịp chuển đông vậy búp bê ngã về phía sau . C7 : ( Ngược lại của C6) C8: Tiết 6 Ngày soạn : Ngày dạy : 9 Bài 6 : LỰC MA SÁT
  • 10. I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Nhận biết được lực ma sát. • Phân biệt được sự xuất hiện của ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. • Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. • Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này. 2) Kỹ năng : • Có kỹ năng thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào đời sống. 3) Thái độ : • Có tinh thần làm việc hợp tác nhóm, tính cẩn thận, trung thực, chính xác. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một lực kế, một miếng gỗ, một quả nặng. Giáo viên chuẩn bị một cây kìm, vòng bi và tranh vẽ vòng bi. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1 ) Kiểm tra bài cũ (3 phút) GV : Đặt các câu hỏi sau : 1) Thế nào là hai lực cân bằng? (3đ) Cho Ví dụ và phân tích ( 2 đ) 2) Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao? (5đ) 2) Đặt vấn đề ( 3 phút) GV cho mỗi học sinh quan sát mặt dưới đế giày hoặc dép của mình và đặt câu hỏi : 1) Mặt dưới các đế giày, dép thường có gì? Vì sao bánh xe phải khía rảnh , các ổ trục lại có bi hoặc vòng bi 2) Các rãnh này có công dụng gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được vấn đề này. Hoạt động của trò Trợ giúp của GV Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu về lực ma sát . I . Khi nào có lực ma sát - có lực tác dụng lên vành của bánh xe - thu thập thông tin -Bánh xe ngừng quay và trượ trên mặt đường , khi đó xuất hiện lực ma sát trượt giũa bánh xe và mặt đường *Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác C1: Cá nhân tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và trong kĩ thuật - Quan sát và trả lời câu hỏi + CĐ chậm dần rồi dừng lại+ Có lực ma sát đã tác dụng lên hòn bi + Hòn bi chuyển động lăn trên mặt sàn Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác C2:Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và trong kĩ thuật C3:- H.a là ma sát trượt , H.b là ma sát lăn - Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ lực mà sát lăn - Làm việc theo nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời C4 C4:vì có lực ma sát nghỉ *Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt(không chuyển động) khi vật bị tác dụng của lực khác 1. Lực ma sát trượt - Khi bánh xe đạp đang quay nếu bóp nhẹ phanh thì bánh xe chuyển động chậm lại vì sao ? - Thông báo lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh xe , ngăn cản chuyển động của vành được gọi là lực ma sát trượt - Nếu bóp mạnh phanh thì có hiện tượng gì xảy ra ? vì sao ? - lực ma sát trượt sinh ra khi nào ? - y/c hs trả løời C1 2.Lực ma sát lăn - GV dùng hòn bi lăn trên nền lớp học y/c hs quan sát và trả lời câu hỏi sau + Hòn bi có tiếp tục chuyển động nữa không ? + Nguyên nhân nào làm cho hòn bi dừng lại ? + hòn bi chuyển động như thế nào trên mặt sàn ? Thông báo : Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi , ngăn cản chuyển động lăn của hòn bi gọi là lực ma sát lăn - Lực ma sát lăn sinh ra khi nào ? -y/c hs làm việc cá nhân trả lời C2 - y/c hs hoàn thành C3 -Một vật có khối lượng 1 tấn đặt nằm trên mặt sàn , một người không thể kéo vật chuyển động được . Lực nào đã làm cho vật không chuyển động ? 10
  • 11. C5: Hs làm việc cá nhân tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và trong kĩ thuật 3. Lực ma sát nghỉ - Y/c hs làm thí nghiệm theo hình 6.2 và hoàn thành C4 - Trong trường hợp trên lực ma sát nghỉ có tác dụng gì ? - Thông báo : Lực cần bằng với lực tác dụng nhưng trạng thái của vật vẫn đứng yên gọi là lực ma sát nghỉ -Y/c HS trả lời C5 Hoạt động 3 ( phút ) Lực ma sát tong đời sống và trong kĩ thuật C6: Hình 6.3 tác hại lực ma sát làm bao mòn bề mặt tiếp xúc H a. Tra dầu , nhớt vùo đĩa , xích , H b. làm trục quay có ổ bi, bôi trơn trục ổ bi bằng dầu nhớt H c. đẩy thùng đồ bằng bánh xe (thay ma sát trượt bằng ma sát lăn ) H a.Bảng trơn , nhẵn quá không thể dùng phấn viết bảng được => phải tăng độ nhám của bảng H b.Không có ma sát giữa mặt răng của đai ốc và vít sẽ quay lỏng dần khi bị rung động . Khi quẹt diêm nếu không có ma sát , đầu que diêm trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lữa =>Phải tăng độ nhám của sườn bao diêm H c . ôtô không phanh được => tăng ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ôtô 1 .Tìm hiểu lực có thể hại :y/c hs làm việc cá nhân trả lời C6 2. Lực ma sát có ích :y/c hs trả lời C7 C7 : Nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào Hoạt động 4 ( phút ) Vận dụng C8: a)Vì giữa chân và đá hoa lực ma sát nhỏ , trường hợp này là ma sát có lợi ) Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường nhỏ => ma sát có lợi c ) Vì có lực ma sát giữa đế giầy và đường ,đây là ma sát có hại d) Để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường , đây là ma sát có lợi c) Để tăng ma sát ở cần kéo nhị , đây là ma sát có lợi nhở vậy mà đàn kêu to C9 - y/c hs làm việc cá nhân trả lời C8, C9 - gọi một vài hs trả lời câu hỏi -y/c hs trả lời C9 … Hoạt động 5 ( phút ) Củng cố –dặn dò - y/c hs đọc ghi nhớ và ghi vào vở -Làm bài tập SBT -Đọc phần có thể em chưa biết - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà NỘI DUNG GHI BẢNG I. Khi nào có lực ma sát 1.Lực ma sát trượt *Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác C1: 2. Lực ma sát lăn *Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác C2: 2.Lực ma sát có thể có lợi C7 : Nếu không có lực ma sát thì H a.Bảng trơn không viết được H b.Trục và bulông không xiết chặt được( tuột ra) ; không đánh được diêm H c . ôtô không phanh được * Lực ma sát có thể có lợi có thể có hại III.Vận dụng . a)Vì giữa chân và đá hoa lực ma sát nghỉ nhỏ , 11
  • 12. C3:- H.a là ma sát trượt , H.b là ma sát lăn -Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực mà sát lăn 3. Lực ma sát nghỉ C4: Có lực ma sát nghỉ *Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt(không chuyển động) khi vật bị tác dụng của lực khác II.Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại C6A: Hình 6.3 tác hại lực ma sát làm bao mòn bề mặt tiếp xúc giữa các vật H a.Bôi nhớt vào xích , H b. bôi trơn trục ổ bi H c. đẩy thùng đồ bằng bánh xe trường hợp này là ma sát có lợi b) lực ma sát giữa bánh và nhỏ nên bánh xe quay trượt trện mặt đường , trong trường hợp này là ma sát có lợi c ) Vì có lực ma sát giữa đế giầy và đường ,đây là ma sát có hại d) Để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường , đây là ma sát có lợi c) Để tăng ma sát giữa dây cung với cần kéo nhị , đây là ma sát có lợi nhờ vậy nhị kêu to C9 : ổ bi có tác dụng giảm ma sát , do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi . nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động , khiến cho các máy móc chuyển động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học , cơ khí , chế tạo máy Tiết 7 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức ◊ Học sinh phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. ◊ Viết được công thức tính áp suất và nêu được tên đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 2)Kỹ năng : ◊ Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập, biết suy ra công thức dẫn suất F = p.S và S = F/p. ◊ Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một ◊ số hiện tượng đơn giản thường gặp. 3)Thái độ : ◊ Biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào đời sống, phát huy tinh thần làm việc độc lập, tự tin. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một chậu cát mịn, 2 khối chữ nhật bằng kim loại, thước thẳng. III/ Tổ chức hoạt động 1 .KIỂM TRA :-Cho biết khi nào sinh ra lực ma sát lăn , trượt - làm bài tập 6.5 SBT 2. TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - Y/c hs quan sát hình 7.1 ôtô nặng hay máy kéo nặng - Tại sao máy kéo lại chạy được trên đất mền trơn còn ôtô thì không chạy được? Hoạt động của trò Trợ giúp của GV Hoạt động 2 (10 phút ) Hình thành khái niệm áp lực - Quan sát và trả lời : tác dụng 1 lực vuông góc với mặt sàn * Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C1: Hình a) *Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường là lực ma sát *Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ là lực kéo Hình b)*Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh ,lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ là áp lực - Y/c hs quan sát hình 7.1 SGK . cho biết người và tủ tác dụng lên nền nhà một lực có phương như thế nào ? - Thông báo khái niệm về áp lực và y/c hs ghi vở -y/c hs làm việc cá nhân quan sát hình 7.3 và thực hiện lệnh C1 Hoạt động 3 (15 phút ) ) Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV ghi kết quả vào bảng Aùp lực(F) Diện tích (S) Độ lún (h) - Y/c hs làm thí nghiệm theo hình 7.4SGK - Hướng dẫn làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 7.1( đặt thanh sắt hình hộp chữ nhật lên chậu cát) 12 Bài : ÁP SUẤT
  • 13. F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 Kết luận (C3) :Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ lần 1:đặt 1 thanh sắt nằm ngang với diện tích lớn nhất ,đặt thêm một thanh sắt lên thanh thứ nhất y/c hs đo độ lún ở trường hợp 1và 2(h1,h2 ) so sánh F1,F2 , S1,S2 ; h1,h2 sau đó hs điền dấu vào bảng 7.1 (dòng thứ 2 của bảng ) lần 2:đặt thanh sắt lên châu cát với diện tích nhỏ nhất y/c hs đo độ lún h3 . so sánh F1,F3;S3,S1 ,h1,h3 Từ kết quả thí nghiệm trên y/c hs hoàn thành kết luận ( Hoạt động 4 (10 phút ) Giới thiệu công thức tính áp suất -Aùp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép Trong đó: F p S = P:áp suất đv (N/m2 ) F :áp lực đv(N) S:diện tích mặt bị ép đv(m2 ) hay 1pa = 1N/m2 -Thông báo :Để xác định tác dụng của áp lực lên diện tích mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất và y/c hs ghi vở - Nếu gọi p là áp suất ;F là áp lực ;S là diện tích bị ép thì công thức tính áp suất như thế nào ? *GV : Nếu đơn vị F là (N);S là (m2 ) thì đơn vị của p là gì ? * Thông báo đơn vị của áp suất là N/m2 còn gọi là Paxcan kí hiệu là pa Hoạt động 5 ( 5phút ) vận dụng C4 : (tự cho ví dụ) C5:Cho biết bài giải F1= 340 000N S1 =1,5m2 F2=20 000N S2=250cm2 =0,025m2 ------------P1 =? P2=? P2=?P1 Aùp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đường : P1=F1/S1=340 000/1,5 = 226666,6 (N/m2 ) Aùp suất của ôtô tác dụng lên mặt đường : P2=F2/S2=20 000/0,025 = 800 000(N/m2 ) 2 2 1 1 800.000 ...? ? 226667 P P P P = = => = - Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà - Y/c hs làm việc cá nhân trả lời C4 - Hướng dẫn hs tóm tắt , giải bài C5 Đề bài đã cho biết đại lượng nào ? bắt phải làm gì ? muốn so sánh được áp suất xe tăng và áp suất của ôtô tác dụng lên mặt đất nằm ngang thì ta tính đại lượng nào ? muốn tính áp suất của xe tăng , áp suất của ôtô tác dụng lên mặt đất ta cần áp dụng công thức nào ? kiểm tra lại đơn vị của các đại lượng đã thống nhất chưa ? Hướng dẫn hs ghi các kí hiệu của các đại lượng cho thống nhất cũng cố : - áp lực là gì , áp suất là gì ? - Nêu công thức , đơn vị tính áp suất hứớng dẫn - dặn do : - Học thuộc phần ghi nhớ - làm bài tập SBT NỘI DUNG GHI BẢNG : I. Aùp lực là gì ? * Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C1: Hình a) II. Áùp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào C Kết luận (C3) :Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất . *Aùp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép * công thức tính áp suất F p S = Trong đó: p: ø áp suất đv (N/m2 ) F :áp lực đv(N) S:diện tích mặt bị ép đv(m2 ) Hay 1pa = 1N/m2 III. Vận dụng C5:Cho biết bài giải F1= 340 000N S1 =1,5m2 F2=20 000N S2=250cm2 =0,025m2 P1=? ,P2=? ;P2=?P1 Aùp suất của xe tăngtác dụng lên mặt đường P1=F1/S1=340 000/1,5 = 226666,6 (N/m2 ) Aùp suất của ôtô tác dụng lên mặt đường : P2=F2/S2=20 000/0,025 = 800 000(N/m2 ) P2/P1= / = =>P2= P1 13
  • 14. …………………………………………………………………………………………………………… ………………… Tiết 8 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : ◊ Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 14 Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
  • 15. ◊ Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. ◊ Nêu được nguyên tắc bình thông nhau. 2)Kỹ Năng : ◊ Vận dụng được công thức để tính áp suất chất lỏng, suy ra được công thức dẫn suất p h = d và p. d = h ◊ Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. 3) Thái độ : ◊ Có tinh thần hợp tác nhóm, có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, tác phong khoa học, cẩn thận. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh có : 1 bình trụ có lỗ ở đáy và hai bên hông bịt bằng màng cao su, 1 ống hình trụ và một nắp tách rời có buộc dây, một bình thông nhau. Giáo viên có một khối chữ nhật nặng và 2 tấm bìa cứng. III/ Tổ chức hoạt động 1 .Kiểm tra :- Aùp lực là gì ?cho ví dụ về áp lực. -Aùp suất là gì ? viết công thức , nói rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức 2. Tổ chức tình huống học tập - Y/c hs quan sát hình 8.1 . Hỏi tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc áo chịu áp suất lớn ?= > Bài mới Hoạt động của trò Trợ giúp của GV Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình - Dự đoán hiện tượng - hoạt đông nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng xãy ra ;C1 :các màng cao su biến dạng , chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương . - Giới thiêu mục đích của thí nghiệm 1 - y/c hs dự đoán hiện tượng xảy ra khi đổ nước vào bình - y/c hs làm thí nghiệm theo hình 8.3 SGK - Căn cú vào hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm y/c hs trả lời câu C1 và C2 Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu về chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong long chất lỏng - Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng , trả lời C3 C3:Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lênø các vật ở trong lòng nó Kết luận C4 :Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1) đáy bình mà cả (2) thành bình và các vật ở (3) trong lòng chất lỏng - Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? -Y/c hs hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và trả lời C3 Chốt lại: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các chất ở trong nó - y/c hs hoàn thành phần kết luận C4 điền từ thích hợp vào chổ trống - GV chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài Hoạt động 4 ( phút ) Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng Chứng minh áp suất của chất lỏng : Giả sử khối chất lỏng hình trụ S: Diện tích đáy H:chiều cao của cột chất lỏng Gọi :P’ :trọng lượng của chất lỏng (P’ =F) Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có ' ' . P d P d V V = => = , mà thể tích của khối chất lỏng ' . . .V d h p d S h= => = thay giá trị P’ vào F trong công thức tính áp suất cuả chất rắn ta có - y/c hs dùng công thức p=F/S để chứng minh công thức áp suát chất lỏng -Hướng dẫn : + xét một khối chất lỏng hình trụ có điện tích đáy là S, chiều cao ï là h +Gọi P’ là trọng lượng của chất lỏng (P’ =F)áp lực + Theo công thức tính trọng lượng riêng d=P’ /V=>P’ =d.V +mà thể tích V=S.h + Hãy chứng minh P=d.h - y/c nhắc lại công thức và nêu rõ đơn vị 15
  • 16. . . . F d S h p d h S S = = = Vậy công thức áp suất của chất lỏng là : .p d h= của các đại lượng trong công thức - Từ công thức P=d.h thông báo cho hs ở cùng một độ sâu trong lỏng chất lỏng đều chịu một áp suất như nhau . Hoạt động 5 ( phút ) Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau C5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB Mực nước ở trạng thái c -Quan sát thí nghiệm của GV Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mức chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao - y/c hs quan sát bình thông nhau trong thực tế - y/c hs trả lời C5 -GV : làm thí nghiệm kiểm tra -Căn cứ vào kết quả thí nghiệm kiểm ta y/c hs dùng từ thích hợp điềnø vào chổ trống trong phần kết luận HOẠT ĐỘNG 5:Vận dụng củng cố -y/c hs làm việc cá nhân trả lời C6;C7;C8;C9 - Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài và cách giải + Đề bài đã cho biết đại lượng nào ?đại lượng nào cần tìm ? + Muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công thức nào ? + Kiểm tra xem đơn vị của các đại lượng đã thống nhất chưa ? hứớng dẫn dặn do : -làm bài tập sbt , đọc phần có thể em chưa biết Xem trước bài áp suất khí quyển C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù nó sẽ tạo ra lực ép lên cơ thể người C7 cho biết h = 1,2m h1 h2=0,4m h d= 10 000N/m3 h2 ---------------- P= ? ; PA=? Bài giải * Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2 ) * Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m => p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2 ) C8:Aám nước thứ nhất . Vì vòi cao hơn C9:Hoạt động dựa trên nguyên tăù¨c bình thông nhau ,khi nước ở bình A dâng lên thì cột nước ở ống B dâng lên bằng mực nước trong bình A NỘI DUNG GHI BẢNG : 16
  • 17. I . Sự tồn tại của áp suất trong long chất lỏng 1. Thí nghiệm 1 C1 :Các màng cao su biến dạng, chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương . 2. Thí nghiệm 2 C3:Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong long nó 3. Kết luận : Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1) đáy bình mà cả (2) thành bình và các vật ở (3) tronglòng chất lỏng II. Công thức áp suất của chất lỏng là : P= d.h P: áp suất ở đáy cột chất lỏng d: trọng lượng riêng của chất lỏng h: chiều cao của cột chất lỏng C5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB III. Bình thông nhau Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mức chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao IV. Vận dụng C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù nó sẽ tạo ra lực ép lên cơ thể người C7 : cho biết h = 1,2m h1 h2=0,4m h d= 10 000N/m3 h2 ---------------- P= ? ; PA=? Bài giải * Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2 ) * Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m => p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2 ) C8:Aám nước thứ nhất . Vì vòi cao hơn C9:Hoạt động dựa trên nguyên tăù¨c bình thông nhau ,khi nước ở bình A dâng lên thì cột nước ở ống B dâng lên bằng mực nước trong bình A . Tiết 9 Ngày soạn Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Giải thích được sự tồn tại của khí quyển. • Giải thích được thí nghiệm Toricelli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. • Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2 . 2) Kỹ năng: • Có kỹ năng làm những thí nghiệm đơn giản. 3) Thái độ : 17 Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
  • 18. • Có óc quan sát các hiện tượng trong thực tế và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm 1 ống tiêm, 1 ống thuỷ tinh dài 10 – 15 cm, một cốc đựng nước, một cái móc áo có miếng cao su để đính trên tường. Giáo viên có một cốc đựng dầy nước và một bìa giấy. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (5’) GV đặt các câu hỏi sau : ◊ Chất lỏng gây áp suất như thế nào? (3đ) ◊ Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng có trong công thức. (3đ) ◊ Tính áp suất của một điểm trong chậu thủy ngân và cách mặt thoáng của chậu thủy ngân là 76cm (0,76m). Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3. 2) Đặt vấn đề (3 phút) GV : Làm thí nghiệm như hình 9.1 Đặt câu hỏi : Tại sao tấm giấy không rơi xuống? Để trả lời câu hỏi này chính xác, hôm nay ta học bài Áp suất khí quyển. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển (15 phút) HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu câu giải thích của nhóm mình. HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu câu giải thích của nhóm mình. HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu câu giải thích của nhóm mình. Hoạt động 2 : Phát hiện cách tính độ lớn của áp suất khí quyển (15 phút). Chân không - Phát cho mỗi nhóm học sinh một ống tiêm. Cho học sinh làm các thí nghiệm sau : Kéo pittông lên rồi thả tay ra. Bịt đầu ống tiêm, kéo pittông lên rồi thả tay ra. - Cho học sinh làm lệnh C1. Có nhận xét gì về sự khác nhau giữa hai thí nghiệm? - Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 ống thuỷ tinh và một cốc nước. Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 9.3. - Cho học sinh làm lệnh C2 và C3. - Phát cho mỗi nhóm học sinh một móc áo. Cho học sinh ép móc áo lên mặt bàn hoặc lên bìa vỏ ni lông, cố kéo tách móc áo ra. - Cho học sinh làm lệnh C4. - Treo hình vẽ 9.5 và giới thiệu thí nghiệm Toricelli. - y/c hs giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài C8 - y /c hs nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suât1 khí quyển C9 - y/c hs làm C10 -y/c hs thực hiện lệnh C11 1m O,76m 18 Cốc nươc đầy đựơc đậy bằng tờ giấy mỏng Chôùc ngược ly lại nươc có chảy ra ngoài không ? tại sao
  • 19. C8:Nước không chảy ra ,vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li C9 : Hs tự cho ví dụ C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm (76cmHg=103360N/m2 ) C11:Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột nước : 103.360 . 10,336 10.000 p p d h h m d = => = = = C12:Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h , vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được , hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao + áp suất khí quyển bằng bao nhiêu? +gọi d là trọng lượng riêmg của nước + h là chiều cao của nước +vậy biết áp suất khí quyển ; biết trọng lượng riêng của nước ta có thể tính chiều cao của cột nước trong thí nghiệm này bằng công thức nào ? -y/c hs trả lờiù C12: 3) Dặn dò : (2 phút). - Học phần ghi nhớ trang 34 SGK. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.6. trang 15 SBT. - Ôn tập các bài đã học tiết sau ôn tập kiểm tra. Ngày soạn: Ngày thực hiện: Tiết 10: Ôn Tập I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học. 2) Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thưc ù đã học giải một số bài tập định tính và định lượng. 3)Thái độ : Có tinh thần học tập độc lập, tích cực. II/ Chuẩn bị : Học sinh ôn tập bài học, giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh bảng tổng kết các công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: 1) Kiểm tra bài cũ ( 10 phút) GV đặt các câu hỏi sau : 1. Định nghĩa áp lực , áp suất , viết công thức tính áp suất do vật rắn , chất lỏng gay ra ? Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động1: Ôn tập lý thuyết ( 10 phút) HS : Toàn bộ phần này làm việc cả lớp, học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định GV đặt các câu hỏi sau : 1) Chuyển động cơ học là gì? 19
  • 20. của giáo viên. Hoạt động 2 : Tổng kết các công thức cần nhớ (10 phút) Lần lượt từng HS lên điền vào bảng. 2) Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác. 3) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? 4) Chuyển động không đều là gì? 5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ. 6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ. 2) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi a) Vật đang đứng yên. b) Vật đang chuyển động. 3) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví dụ về lực ma sát. 4) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính. - Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh điền vào bảng sau : St t Tên đại lượng Công thức tính Các công thức suy ra Giải thích ký hiệu Các đơn vị khác 1 Vận tốc 2 Vậntốc trung bình 3 Áp suất 4 Áp suất chất lỏng MỘT SỐ BÀI TẬP (10’) Gv: Hướng dẫn hoc sinh làm một số bài tập Học sinh giải bài tập và trình bày lên bảng 1. Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút. 2. Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 3km/h mất một thời gian là 20 phút. Hỏi nhà cách trường bao nhiêu km? 3. Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao? 4. Tính trọng lượng của một cái bàn có 4 chân và diện tích mỗi chân bàn là 25cm2 . Biết áp suất của bàn lên mặt sàn là 10000Pa. 5. Trong một bình chứa nước muối, tính áp suất tại một điểm cách mặt thoáng 15cm. Biết nước muối có trọng lượng riêng là 10.400N/m3 Hoạt động 3 : (5') Dặn dò : Học bài làm các bài tập trên tiết sau kiểm tra 45 phút 20
  • 21. Tiết 11 Ngày soạn : Ngày dạy : I/Mục tiêu : 1. Kiến thức : ◊ Tổng hợp kiến thức đã học ◊ Kiểm tra kiến thức học sinh 2. Kỹ năng : ◊ Vận dụng kiến thức vào thực tế ◊ Biết vận dụng và giải bài tập 3.Thái độ: ◊ Cẩn thận , chính xác , nghiêm túc khi kiểm tra II/Chuẩn bị : + Đề kiểm tra – Giấy bút III/ Hoạt động dạy và học : A.Trắc nghiệm khách quan I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu phát biểu sau đây . (2 đ) 1.Chọn câu mô tả đúng tính chất cuả các chuyển động sau : A.Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều B .Đầu kim giờ của của đồng hồ là chuyển động biến đổi C. Xe đạp xuống dóc là chuyển động biến đổi D. Ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động đều 2..Muốn làm giảm lực ma sát có cách nào sau đây A.Tăng thêm diện tích mặt tiếp xúc B. .Biến ma sát trượt thành ma sát lăn C. Làm cho độ nhám với mặt tiếp xúc tăng D.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc 21 KIỂM TRA ØCHƯƠNG I
  • 22. 3. Có một bình đựng nước hình dưới đây cách sắp xếp áp suất tại các điểm A,B,C,D theo thứ tự từ lớn đến nhỏ cách nào là đúng 4.Aùp suất khí quyển trong thí nghiệm Tôrixeli A. Aùp suất khí quyển lớn áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli B. Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli C. Aùp suất khí quyển nhỏ hơn áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli D. Aùp suất khí quyển bằng một nữa suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli II. Chọn câu trả lời đúng sai trong các câu sau đây bằng cách đánh dấu x vào : (1 đ) 1.Vận tốc chỉ sự nhanh hay chậm của chuyển động 2.Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ bằng nhau 3.CmHg là đơn vị đo áp suất khí quyển 4.Chuyển động không đều có vận tốc không thay đổi theo thời gian III. Ghép mệnh đề ở cột B vào cột A thành câu có nghĩa (1 đ) Cột A Cột B 1.Đơn vị của vận tốc là 2 .Đơn vị của áp suất là 3. Đơn vị của áp lực là 4. Đơn vị của trọng lượng riêng là A. N B. N/m3 C. kg/m3 D. m/s E. N/m2 IV.Chọn tư øhoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau (1đ) 1. Tác dụng của áp lực càng lớn khi …………………………………………..và diện tích bị ép ………………………………………… 2. Độ lớn của vận tốc được tính bằng …………………………………………trong một đơn vị …………………………………………… B. TỰ LUẬN 1.Định nghĩa chuyển động đều , chuyển không đều , viết công thức , đơn vị tính vận tốc . (1điểm ) 2.Nêu kết luận về áp suất của chất lỏng ,viết công thức , đơn vị tính áp suất của chất lỏng . (1điểm 3.Một vận động viên thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau (1,5điểm ) a. -Đoạn lên đèo dài 45km chạy hết 2 giờ 30phút . b. -Đoạn xuống đèo dài 30km chạy hết 30phút • Hãy tính vận tốc trung bình của vận động viên này trên đoạn lên đèo ,trên đoạn xuống đèo ,và cả quảng đường đua . 4.Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước Tính (1điểm ) a) Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng b) Aùp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,5m *Biểu điểm : A. Trắc nghiệm khách quan I.Chọn câu trả lời đúng nhất : 2điểm (Mỗi câu chọn đúng :0,5 điểm ) II.chọn câu đúng – sai :1điểm (mỗi câu 0,25 điểm ) III. Ghép mệnh đề : :1điểm ( mỗi ý 0,25 điểm ) IV . Điền từ thích hợp vào chỗ trống :1điểm (mỗi từ 0,25 điểm ) B. Phần tự luận Câu 1 : 1điểm Câu 3:1,5 điểm Câu 2: 1điểm Câu 4: 1,5 điểm Chất lượng bài kiểm tra 22 A.PA > PB > PC >PD B. PA > PC > PB >PD C. PC > PB > PA >PD D. PD > PC > PB >PA
  • 23. Nhận xét bài làm của HS …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………….. Tiết 12 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1)Kiến thức : • Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Archimède, chỉ rõ các đặc điểm của • lực này. • Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimè de, nêu tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. • Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan. 2) Kỹ năng : • Có kỹ năng làm thí nghiệm, phát triển óc quan sát, suy luận. 1) Thái độ • Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm kiểm tra lực đẩy Archimède bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Học sinh mang theo chai nước, khăn lau bàn. GV chuẩn bị một lực kế, một cốc nước, giá đỡ, quả nặng, cây đinh sắt, khúc gỗ lớn hơn đinh sắt. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề (3 phút) GV cho một học sinh cầm cây đinh và khúc gỗ, đặt câu hỏi : cây đinh sắt và khúc gỗ, vật nào nặng hơn? GV thả cây đinh và khúc gỗ vào trong cốc nước cho học sinh quan sát và đặt vấn đề : vì sao cây đinh nhẹ hơn lại chìm, còn khúc gỗ nặng hơn lại nổi? Người khám phá ra hiện tượng này là nhà bác học Archimède. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài lực đẩy Archimède. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Nhận biết được sự tồn tại của lực đẩy Archimède ( 7 phút) HS cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời cá nhân. Hoạt động 2 : Phát hiện cách tính độ lớn của lực dẩy Archimède (15 phút) HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK. HS : Thí nghiệm theo nhóm. -Làm thí nghiệm như hình 10.2 và cho học sinh làm lệnh C1, C2. Giới thiệu cho học sinh tên gọi lực đẩy của chất lỏng là lực đẩy Archimède. - Cho một học sinh đọc phần dự đoán. LỚP GIOI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM 23 Bài 10 : LỰC ĐẨY ARCHIMÈDE
  • 24. HS thảo luận nhóm để chứng minh dự đoán là đúng. HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK. Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố (17 phút) HS làm việc cá nhân và phát biểu theo chỉ định của giáo viên. HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời HS làm việc cá nhân và nêu kết quả theo sự chỉ định của giáo viên. - Phát cho học sinh bộ thí nghiệm như hình 10.3 và cho học sinh làm thí nghiệm theo các bước như trong sách giáo khoa. Lưu ý học sinh không để nước trong bình tràn bị tràn ra khi chưa nhúng chìm vật rắn vào. Trong khi học sinh làm thí nghiệm, giáo viên theo dõi từng nhóm để hướng dẫn, giúp đỡ - Cho học sinh làm C3. - Cho một học sinh đọc mục công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède. - Cho học sinh làm C4. - Cho học sinh làm C5. Trả lời vấn đề giáo viên nêu ra giữa đinh sắt và khúc gỗ ở đầu bài. - Cho học sinh làm C6. - Cho học sinh làm bài tập 10.5 trang 16 SBT. Bổ xung cho học sinh trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3 , của rượu là 800N/m3 . - Tiết sau mang theo chai nước , khăn lau bàn và 1 bao nilông nhỏ để thực hành. - Tiết 13 Ngày soạn Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức • Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède, • Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức. 2) Kỹ năng • Có kỹ năng đề xuất phương án thí nghiệm, • sử dụng dụng cụ thí nghiệm, phát triển óc quan sát, suy luận. 3) Thái độ • Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực, có ý thức giữ vệ sinh môi trường. 2) Dặn dò (3 phút) - Làm C7 và bài tập 10.6 SBT. 24 Bài 11 : THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ARCHIMÈDE
  • 25. II/ Chuẩn bị : • Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm lại lực đẩy Archimède. • Học sinh mang theo chai nước, khăn lau bàn. • GV chuẩn bị cho mỗi nhóm bản báo cáo thí nghiệm như SGK. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Hiểu rõ mục tiêu của bài thực hành và các dụng cụ thí nghiệm. ( 5 phút) HS cả lớp quan sát các dụng cụ thí nghiệm khi giáo viên giới thiệu. Hoạt động 2 : Nhận dụng cụ thí nghiệm và phân công trong nhóm(5 phút) Mỗi nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và phân công nhiệm vụ của mỗi bạn trong nhóm. Hoạt động 3 : Ôn tập công thức tính lực đẩy Archimède và nêu phương án thí nghiệm (13 phút) HS trả lời cá nhân. HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét. HS trả lời cá nhân. HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét. HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét. Hoạt động 4 : Thí nghiệm để tìm ra kết quả.(15 phút) HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Hoạt động 5 : Tổng kết tiết thực hành (5 phút) Mỗi HS báo cáo kết quả thực hành, so sánh với nhóm khác, nêu ra những nhận xét. Các nhóm nộp bản báo cáo thực hành. Thu dọn đồ dùng thực hành và trả lại cho giáo viên. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc. - Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành là nghiệm lại độ lớn của lực đẩy Archimède, - Giới thiệu bộ dụng cụ học sinh sử dụng làm thí nghiệm. - Phát bộ dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm. Đặt các câu hỏi sau : 1) Nêu công thức tính lực đẩy Archimède và giải thích các ký hiệu kèm đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 2) Có nhiều cách nghiệm lại lực đẩy Archimède. Hãy nêu ra cách chỉ sử dụng lực kế, cốc nước và quả nặng để đo lực đẩy Archimède lên quả nặng. 3) Nhưng theo bài học thì lực đẩy Archimède bằng đại lượng nào? 4) Vậy đầu tiên phải tìm thể tích phần nước mà vật chiếm chỗ bằng bình chia độ như thế nào? 5) Đo trọng lượng phần nước mà vật chiếm chỗ bằng lực kế như thế nào? - Cho học sinh làm thí nghiệm theo phương án đã đề ra. Trong khi học sinh làm thí nghiệm, giáo viên theo dõi, hướng dẫn nhóm nào gặp khó khăn, làm chậm hơn so với tiến độ chung của cả lớp. - Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hành, thảo luận, so sánh. - Thu bản báo cáo thực hành và đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, khâu kỷ luật, vệ sinh. - Cho học sinh thu dọn đồ dùng thí nghiệm gọn gàng. Dặn dò (2 phút) - Tìm hiểu bài 12 : Sự nổi. 25
  • 26. - Về nhà làm thí nghiệm : lấy nhiều đồ vật to nhỏ khác nhau, làm bằng những chất khác nhau thả vào trong nước, trong nước muối, trong dầu lửa, quan sát và rút ra nhận xét nguyên nhân vật nổi, vật chìm. ______________________________________________________ PHẦN GHI BẢNG NỘI DUNG THỰC HÀNH : 1) Đo lực đẩy Archimède : a) Đo trọng lượng P vật trong không khí. b) Đo hợp lực của các lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước. C1 : Xác định độ lớn của lực đẩy Archimè de bằng công thức : FA = ……………………… 2) Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật: a) Đo thể tích của vật nặng cũng là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ. - Đọc thể tích nước ban đầu V1 trong bình chia độ. - Đọc thể tích nước V2 trong bình chia độ sau khi thả vật vào. C2 : Thể tích V của vật được tính bằng công thức V = – b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích vật : - Dùng lực kế đo trọng lượng của bình nước khi nước có thể tích V1. - Lấy vật ra, đổ nước lên đến vạch thể tích V2, dung lực kế đo trọng lượng của bình nước lúc này. C3 : Trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ được tính bằng công thức : PN = – 3) So sánh kết quả đo P và FA và rút ra kết luận. Tiết 14 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức • Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. • Nêu được điều kiện nổi của vật. • Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống. 2) Kỹ năng : • Có kỹ năng quan sát, so sánh, suy luận. 3) Thái độ : • Có tinh thần làm việc độc lập. II/ Chuẩn bị : • Giáo viên có một nắp chai bằng nhựa và một nắp chai bằng kim loại, cốc nước. • Phóng lớn hình 12.1 và có một số mũi tên để biểu diễn lực. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề ( 5 phút) GV giới thiệu cho học sinh nắp chai nhựa và nắp chai bằng kim loại. GV làm thí nghiệm hai nắp chai để ngửa thả vào nước để Sau đó giáo viên thả hai nắp chai úp xuống vào cốc nước. Đặt câu hỏi : 1) Thí ngiệm lần 1, tại sao hai nắp chai lại nổi? 2) Thí nghiệm lần 2, tại sao nắp chai nhựa lại nổi, nắp chai kim loại lại chìm? Để có thể trả lời các câu hỏi này, ta phải biết điều kiện nào vật nổi, điều kiện nào vật chìm. 26 Bài 12 : SỰ NỔI P FA FA P FA
  • 27. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm. ( 12 phút) HS trả lời cá nhân. 3 HS lần lượt lên bảng gắn các vectơ lực vào hình vẽ và trả lời điền vào các chỗ trống. a. Vật chìm xuống dưới : b. Vật lơ lửng (vật đứng yên ) c. Vật nổi lên trên Hoạt động 2 : Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Archimède khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng ( 10 phút) HS trả lời cá nhân. HS trả lời cá nhân. (P = F vì vật đứng yên) HS trả lời cá nhân. ( câu B) Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 16 phút) HS làm việc theo nhóm và cử đại diện nêu cách chứng minh. Các nhóm khác so sánh và nhận xét. HS trả lời cá nhân. HS trả lời cá nhân. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả. Các nhóm khác so sánh, nhận xét. FA = FB, FA < PA , FB = PB, PA > PB. HS trả lời cá nhân. Thí nghiệm 1 : Trọng lượng 2 nắp bằng lực đẩy Archimède. Thí nghiệm 2 : Trọng lượng nắp nhựa bằng lực đẩy Archimède, trọng lượng nắp kim loại lớn hơn lực đẩy Archimède. ( hoặc có thể dùng dnắp và dnước để giải thích). - Cho học sinh làm C1. - Treo hình 12.1 lên bảng và cho học sinh làm C2. Yêu cầu Hs nhận xét độ lớn của P & FA trong từng trường hợp và nhận xét a. Vật chìm xuống dưới : b. Vật lơ lửng (vật đứng yên ) c. Vật nổi lên trên GV : Cho HS nêu điều kiện vật nổi vật chìm ? GV treo tranh 12.2 phóng to lên bảng HS quan sát & nhận xét làm C4 + Vậy : P là gì ? ; FA là gì ? cách tính ? - Cho học sinh làm C5. - Cho học sinh làm C6. Gợi ý : Dựa vào kết quả của C2 để chứng minh. - Cho học sinh làm C7. - Cho học sinh làm C8. Biết thuỷ ngân có trọng lượng riêng 103.000N/m3 , thép có trọng lượng riêng 78.000/m3 . - Cho học sinh làm C9. - Cho học sinh giải thích vấn đề nêu ra ở đầu bài. 27 P
  • 28. 2) Dặn dò (2 phút) - Đọc mục có thể em chưa biết trang 45SGK. - Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “ công” trong câu. ___________________________________________________ PHẦN GHI BẢNG I/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm : C1 , C2 : P > F : Vật sẽ chìm , P = F : Vật sẽ lơ lửng , P < F : Vật sẽ nổi. II/ Độ lớn của lực đẩy Archimède khi vật nổi len trên mặt thoáng chất lỏng : C3 , C4 : P = F vì vật đứng yên phải chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng. C5 : câu B. III/ Vận dụng : C6 : - Vật sẽ chìm xuống khi : dV > dl . - Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : dV = dl. - Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi : dV < dl. C7 , C8 : hòn bi thép nổi vì dthép < dthuỷ ngân. C9 : FA = FB, FA < PA, FB = PB, PA > PB. IV/ Ghi nhớ : Trang 45 SGK. _____________________________________________________ 28
  • 29. 29
  • 30. 30
  • 31. 31
  • 32. 32
  • 33. 33
  • 34. 34
  • 35. 35
  • 36. 36
  • 37. 37
  • 38. 38
  • 39. Tiết 15 Ngày soạn : Ngày dạy I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Nêu được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. • Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị , • Vận dụng được công thức A = F.s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển động của vật. 2) Kỹ năng • Có kỹ năng phân biệt được trường hợp có công cơ học và không có công cơ học . • Vận dụng công thức tính công nhuần nhuyễn. 3). Thái độ : • Có tính kiên nhẫn, biết ơn cha mẹ và những người giúp đỡ mình II/ Chuẩn bị : • Mỗi nhóm một thanh nam châm, một quả nặng bằng thép có buộc sợi chỉ. • Giáo viên và học sinh sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”. • Giáo viên có một giá đỡ, một ròng rọc, dây buộc quả nặng. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV : Đặt các câu hỏi sau : hai HS 1) Nêu điều kiện để một vật khi một vật được nhúng chìm vào một chất lỏng sẽ nổi lên mặt thoáng, sẽ chìm xuống và lơ lửng trong chất lỏng. (3đ) 2) Khi một vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng, ta có kết luận gì về trọng lượng vật và lực đẩy Archimède? (3đ) 3) Làm bài tập 12.2 trang 17 SBT. Hình 12.2. (3đ) 4) Gọi dV là trọng lượng riêng của vật, dl là trọng lượng riêng của chất lỏng hãy nêu vị trí của vật khi dV = dl , dV < dl , dV > dl. (3đ) 5) Làm bài tập 12.4 trang 17 SBT. Hình 12.2. (4đ) Bổ xung : nước có trọng lượng riêng 10.000N/m3 6) Làm bài tập 12.5 trang 17 SBT. Hình 12.3. (4đ) 2) Đặt vấn đề ( 5 phút) GV cho học sinh cả lớp nêu ra một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”. HS : làm việc cá nhân. “ Có công mài sắt có ngày nên kim” “Dã tràng xe cát bể Đông, “ Công cha như núi thái sơn” Nhọc lòng mà chẳng nên công cán gì” “ Uống nước nhớ ( công) người đào giếng” -Mất công đứng chờ. 39 Bài 13 : CÔNG CƠ HỌC
  • 40. GV đặt vấn đề : Các từ “công” trong các câu trên có ý nghĩa giống nhau trong môn Vật lý không? Để hiễu rõ và phân biệt được điều đó hôm nay ta cùng nghiên cứu bài Công cơ học. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1ù : Tìm hiểu khi nào có công cơ học (10’) HS thí nghiệm theo nhóm. HS làm việc cả lớp, các nhóm cử đại điện trả lời các câu hỏi của giáo viên. HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc mục 1 trong SGK. HS : Trả lời cá nhân. HS : Trả lời cá nhân. (1) lực , (2) chuyển dời, dịch chuyển, chuyển động. Hoạt động 2 : Vận dụng 1 ( 5 phút) HS trả lời cá nhân. (a , c, d). HS trả lời cá nhân. a) Lực kéo của đầu tàu, b) trọng lực, c) người công nhân. HS làm việc cả lớp. HS nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 3 : Nhận biết công thức tính công cơ học (5 phút) HS : Trả lời cá nhân. HS : Làm việc cả lớp. HS theo dõi bạn đọc. HS : Cả lớp quan sát thí nghiệm. Hoạt động 4 : Vận dụng 2 : (13 phút) HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét và so sánh kết quả. HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét và so sánh kết quả. HS trả lời cá nhân. ( Vì trọng lực vuông góc với phương chuyển dời của hòn bi). - Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 nam châm và một quả nặng. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - Đặt câu hỏi gợi ý : 1) Khi nam châm tác dụng một lực hút thì quả nặng thay đổi chuyển động như thế nào? 2) Khi quả nặng chạm vào nam châm, lực hút của nam châm có còn tác dụng lên quả nặng không? - Trong trường hợp thứ nhất ta nói lực hút của nam châm sinh ra công cơ học, trong trường hợp thứ hai ta nói lực hút của nam châm không sinh ra công cơ học. - Cho một học sinh đọc mục 1. Nhận xét trong SGK. - Cho học sinh làm C1. không? - Cho học sinh làm C2. - Cho một hocï sinh đọc 2 câu cuối trang 46. - Cho học sinh làm C3. - Cho học sinh làm C4. - Cho học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. (Phân biệt từ “công” trong mỗi câu ca dao, tục ngữ). GV đặt câu hỏi : Vậy công cơ học phụ thuộc vào đại lượng nào? Phụ thuộc như thế nào? - Cho một học sinh đọc công thức tính công cơ học. - Giới thiệu đơn vị của công là Joule. 1J = 1Nm. - Cho một học sinh đọc phần chú ý cuối trang 47 SGK. GV minh hoạ bằng thí nghiệm ròng rọc cố định. - Cho học sinh làm C5. - Cho học sinh làm C6. - Cho học sinh làm C7. 40
  • 41. 2) Dặn dò (2 phút) - Làm bài tập 13.1, 13.3, 13.4 trang 18 SBT. - Đọc mục có thể em chưa biết trang 48 SGK. Ôn tập về công dụng chung của các máy cơ đơn giản. Tìm hiểu xem dùng các máy cơ đơn giản có lợi về công hay không? _____________________________________________________ PHẦN GHI BẢNG I/ Khi nào có công cơ học? 1) Nhận xét : C1. 2) Kết luận : (1) lực , (2) chuyển dời ( chuyển động, di chuyển) 3) Vận dụng : C3 : a, c, d. C4 : a) Lực léo của đầu tàu hoả, b) trọng lực của trái đất, c) lực kéo của ngườ. II/ Công thức tính công : 1) Công thức tính công cơ học : A = F.s F : Lực tác dụng vào vật, đơn vị Newton (N) s : Đoạn đường di chuyển của vật, đơn vị mét (m) A : Công của lực F, đơn vị Nm hay Joule. 2) Vận dụng : C5 : A = 5.000.000J C6 : A = 120J C7 : Vì trọng lực vuông góc với phương chiuyển động của viên bi. III/ Ghi nhớ : trang 48 SGK. _______________________________________________________ Ngày soạn : Ngày thực hiên: Tiết 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu : 41
  • 42. 1) Kiến thức : • Phát biểu được định luật về công : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. • Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. 2) Kỹ năng • Có kỹ năng làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận tổng quát. 3) Thái độ : • Có tính cẩn thận, trung thực, tinh thần làm việc nhóm. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm có : 1 giá đỡ, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 thước thẳng. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV : Đặt các câu hỏi sau : 1) Khi nào ta có công cơ học? Cho một ví dụ. (3đ) 2) Viết công thức tính công và giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng. (3đ) 3) Kiểm tra bài làm ở nhà.(4đ) 2 ) Đặt vấn đề ( 3 phút) GV đặt câu hỏi sau : Ở lớp 6 ta đã biết dùng ròng rọc động được lợi gì? Vậy để nâng một vật, nếu dùng ròng rọc động có lợi về công hơn so với nâng bằng tay không? Để trả lời đúng câu hỏi này, hôm nay ta tìm hiểu Định luật về công. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Làm thí nghiệm (12 phút) HS : Thí nghiệm theo nhóm. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể của các bạn trong nhóm. Thí nghiệm Hình 14.1 SGK HS : Mỗi nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình, có so sánh, nhận xét. HS : Trả lời cá nhân. HS : Trả lời cá nhân. Hoạt động 2 : Rút ra Định luật về công (5 phút) HS cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK. Một số HS lập lại định luật về công theo chỉ định của giáo viên. - Phát cho các nhóm học sinh bộ dụng cụ thí nghiệm. Hướng dẫn học sinh cách lắp ráp và thao tác thí nghiệm. Sau đó giáo viên theo dõi các nhóm làm thí nghiệm để hướng dẫn những nhóm làm chưa đúng. - Cho học sinh nêu kết quả điền vào bảng 14.1. - Cho học sinh trả lời C1, C2, C3. - Cho học sinh làm C4. - Cho một học sinh đọc mục II. - Cho một số học sinh khác lập lại Định luật về công. - Cho học sinh làm C5. - Cho học sinh làm C6. - Cho học sinh làm bài tập 14.2 trang 19 SBT. HS làm việc cả lớp. Trả lời theo chỉ định của giáo viên : a) Thùng thứ nhất, lực kéo nhỏ 42
  • 43. Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 13 phút) hơn 2 lần; b) Công bằng nhau; c) A1 = A2 = A = P.h = 500N.1m = 500J. HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định của giáo viên : a) F = 210N, h = 4m; b) A = P.h = 420N.4m = 1680J. HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định của giáo viên : P = 10m = 60.10 = 600N. F = 600N + 20N = 620N. Thiệt 40 :5 = 8 lần đường đi thì lợi 8 lần về lực : F’ = 620N : 8 = 77,5N. A = F’.l = 77,5N.40m = 3100J. 3) Dặn dò (2 phút) - Đọc mục có thể em chưa biết. - Làm bài tập 14.3, 14.4 trang 19 SBT. - Ôn tập bài Vận tốc. Thiệt về đường đi : 40m : 5m = 8 lần thì lợi 8 lần về lực : F’ = 620N : 8 = 77,5N A = F’ . l = 77,5N . 40m = 3100J. IV/ Ghi nhớ : trang 51 SGK. _____________________________________________________ Ngày soạn : Ngày thực hiên: Tiết 17 : ÔN TẬP I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức: Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học. 2)Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thcứ đã học giải một số bài tập định tính và định lượng. 3) Thái độ: Có tinh thần học tập độc lập, tích cực. II/ Chuẩn bị : Học sinh ôn tập bài học, giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh bảng tổng kết các công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: 1) Kiểm tra bài cũ ( 10 phút) GV đặt các câu hỏi sau : 1) Công suất được xác định như thế nào? (2đ) 2) Nêu công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.(3đ) 3) Nêu tên các đơn vị tính công suất và so sánh các đơn vị này với nhau.(2đ) 4) Làm bài tập 15.2, 15.6.(3đ) 43
  • 44. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết ( 10 phút) HS : Toàn bộ phần này làm việc cả lớp, học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định của giáo viên. Hoạt động 2 : Tổng kết các công thức cần nhớ (10 phút) Lần lượt từng HS lên điền vào bảng. GV đặt các câu hỏi sau : 5) Chuyển động cơ học là gì? 6) Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác. 7) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? 8) Chuyển động không đều là gì? 5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ. 6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ. 5) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi a) Vật đang đứng yên. b) Vật đang chuyển động. 6) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví dụ về lực ma sát. 7) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính. 10)Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? 11) Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều như thế nào? 12) Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên lơ lửng trong chất lỏng. 13) Trong khoa học thì “Công cơ học” chỉ dùng trong trường hợp nào? 14) Phát biểu định luật về công. 15) Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một cái quạt là 35W? - Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh điền vào bảng sau : St t Tên đại lượng Công thức tính Các công thức suy ra Giải thích ký hiệu Các đơn vị khác 1 Vận tốc 2 Vận tốc trung bình 3 Áp suất 4 Áp suất chất lỏng 5 Lực đẩy Archimède 6 Công cơ học 44
  • 45. 7 Công suất Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 14 phút) HS trả lời cá nhân. HS trả lời cá nhân. HS trả lời cá nhân. HS làm việc cả lớp theo sự gợi ý của giáo viên. . - Đặt các câu hỏi tự luận sau : 1) Khi lực ma sát có hại, ta có những cách nào để làm giảm lực ma sát? Cho ví dụ. 2) Khi lực ma sát có lợi, ta có những cách nào để làm tăng lực ma sát? Cho ví dụ. 3) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có những cách nào? - Cho học sinh làm các bài tập giải toán . Bài 1 : Tính vận tốc trung bình. Bài 2 : Tính áp suất của người. Bài 3 : Tính áp suất của chất lỏng. Bài 4 : Tính lực đẩy Archimède. Bài 5 : Tính công suất. 2) Dặn dò (1 phút) - Ôn tập các bài đã học trong chương, làm bài tập trong SBT, chuẩn bị thi học kỳ I Tiết 18: Kiển tra học kỳ I (Thi theo đề của sở) Ngày soạn : Ngày thực hiên: Tiết 19: Công suất I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. • Biết lấy ví dụ minh hoạ. • Viết được công thức tính công suất, biết đơn vị công suất là Watt, vận dụng công thưcù để giải các bài tập đơn giản. 2) Kỹ năng : •Có kỹ năng so sánh, khái quát hoá kiến thức. 3) Thái độ : •Có tinh thần làm việc độc lập, tự tin. II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng to hình 15.1. Học sinh ôn tập bài vận tốc. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV : Đặt các câu hỏi sau : 1) Phát biểu định luật về công. (3đ) 2) Kiểm tra bài làm nhà : 14.3, 14.4 SBT (7đ) 2) Đặt vấn đề ( 3 phút) GV đặt câu hỏi sau : 1) Dựa vào đại lượng vật lý nào ta biết được vật này chuyển động nhanh hơn vật kia? 2)Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc như thế nào ? 45
  • 46. 3) Vậy nếu có hai người làm một công việc giống nhau, hỏi ai thực hiện công nhanh hơn thì ta làm cách nào? Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm sinh công nhanh hay chậm (10 phút) 1 HS đọc mục I/, cả lớp theo dõi trong SGK. HS : Làm việc theo nhóm. HS : Làm việc cá nhân. HS : Làm việc cá nhân. Hoạt động 2 : Giới thiệu công thức tính công suất. (5 phút) 1 HS đọc mục II/, cả lớp theo dõi trong SGK. HS : Làm việc cá nhân. Phát biểu theo chỉ định của giáo viên. Hoạt động 3 : Giới thiệu đơn vị công suất (5phút). 1 HS đọc mục III/, cả lớp theo dõi trong SGK. Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố (10phút) HS làm việc cá nhân HS làm việc cá nhân. HS làm việc theo nhóm. HS trả lời cá nhân. (P = A/t) (1) HS trả lời cánhân ( Tìm A, t đã biết) HS trả lời cá nhân ( A = F.s) (2) HS trả lời cá nhân ( s = 9km, t =1 h) HS làm việc cá nhân. ( P = F.s/t) HS trả lời cá nhân (s =v.t) HS làm việc cá nhân (P = F.v.t/t = F.v) - Cho 1 học sinh đọc mục I/. - Cho học sinh làm C1. - Cho học sinh làm C2. - Cho học sinh làm C3. - Cho 1 học sinh đọc mục II/. - Cho học sinh giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng có trong công thức. - Cho 1 học sinh đọc mục III/. - Cho học sinh làm C4. - Cho học sinh làm C5. - Cho học sinh làm C6 * . GV Gợi ý : Muốn tính công suất của ngựa ta dùng công thức nào? - Trong công thức này cần tìm thêm đại lượng nào? Đại lượng nào đã biết? - Nhưng công của ngựa thực hiện được tính bằng công thức nào? - Quãng đường đi bằng bao nhiêu? Thời gian đi bằng bao nhiêu? - Hãy thay (2) vào (1) ta được công thức nào? - Mà s được tính bằng công thức nào? - Hãy thay (4) vào (3). 3) Dặn dò (2 phút) - Đọc mục Có thể em chưa biết. - Làm bài tập 15.2, 15.4, 15.6 trang 21 SBT. - Ôn tập toàn bộ các bài học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. V/ Ghi nhớ : Trang 53 SGK. _________________________________________________ 46
  • 47. Ngày soạn : Ngày thực hiên: Tiết 20: CƠ NĂNG I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. • Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. • Tìm được ví dụ minh hoạ. 2) Kỹ năng : • Có kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận. 3) Thái độ : • Có tinh thần hợp tác nhóm, tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, trung thực. II/ Chuẩn bị : • Giáo viên có một quả nặng buộc dây, khối gỗ chữ nhật, ròng rọc. • Mỗi nhóm học sinh có một lò xo lá tròn, dây buộc, quả cầu thép, máng nghiêng, một cục gôm. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề : Tổ chức tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy ( 3 phút) GV nêu tình huống : Tục ngữ Việt Nam có một câu khuyên chúng ta không nên leo trèo cao. Đó là câu gì? GV đặt vấn đề : Như vậy có phải trèo càng cao té càng đau không? GV nêu tình huống : Một học sinh có khối lượng 50kg (mập) một học sinh khác có khối lượng 30kg (ốm) Nếu hai học sinh này đang chạy lại va vào nhau thì học sinh nào sẽ bị văng ra xa hơn? Tại sao như vậy? GV : Để hiểu rõ 2 hiện tượng trên, hôm nay ta tìm hiểu bài Cơ năng. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thế năng (15 phút) HS : Trả lời cá nhân. HS : làm việc cả lớp. Quan sát GV làm thí nghiệm. HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc. HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm. Hoạt động1 : Thông tin về cơ năng ( 1 phút) * Cho một học sinh đọc mục I/. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thế năng (15 phút) * Cho học sinh trả lời C1. * Làm thí nghiệm theo hình 16.1 47
  • 48. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về động năng ( 15 phút) HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. . HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc. Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố ( 9 phút) * Gợi ý cho học sinh quan sát đường đi của khối gỗ trong 2 lần thí nghiệm để rút ra kết luận về thế năng phụ thuộc độ cao. * Giới thiệu thế năng, thế năng hấp dẫn. * Cho một học sinh đọc phần chú ý. * Cho học sinh làm thí nghiệm theo hình 16.2 và trả lời C2. * Giới thiệu thế năng đàn hồi. * Cho học sinh làm thí nghiệm 1 (h16.3) * Cho học sinh làm C9. * Cho học sinh làm C10. 2) Dặn dò : (2 phút) - Đọc mục Có thể em chưa biết. - Tìm trong thực tế một số hiện tượng động năng có thể biến thành thế năng và ngược lại. Ngày soạn : Ngày thực hiên: Tiết 21: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : • Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng. 48