Cuốn sách trình bày các kiến thức cơ bản về sự biến đổi giữa nhiệt và công làm cơ sở cho việc tính toán các chu trình làm việc của máy nhiệt như động cơ nhiệt, máy lạnh, tua bin...động cơ phản lực, tên lửa,..
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu, Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card ghép nối mở rộng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Nghiên cứu, Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card ghép nối mở rộng, cho các bạn tham khảo
Cuốn sách trình bày các kiến thức cơ bản về sự biến đổi giữa nhiệt và công làm cơ sở cho việc tính toán các chu trình làm việc của máy nhiệt như động cơ nhiệt, máy lạnh, tua bin...động cơ phản lực, tên lửa,..
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu, Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card ghép nối mở rộng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Nghiên cứu, Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính qua card ghép nối mở rộng, cho các bạn tham khảo
1. Bài thuyết trình chương V
______________________________________________
Chất khí
2. Tóm tắt chương V
Chúng tôi sẽ chia lý thuyết thành 3 phần
Phần 1 Phần 2 Phần 3
Khí lí tưởng
Khí tuân theo 3 định luật cơ bản
Boyle-Mariotte, Charles
Quá trình biến đổi trạng thái khí lí tưởng
Ba quá trình đẳng nhiệt,
đẳng áp, đẳng tích
Thuyết động học phân tử chất khí
Cấu tạo chất, chuyển động
các phân tử, …
Copyright of VA Rio
3. Cấu tạo chất
Các chất
Được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,
phân tử
Các nguyên tử, phân tử
Chuyển động hỗn độn không ngừng
Các nguyên tử, phân tử
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
Sau đây chúng ta sẽ xem một đoạn
video minh họa
5. Ba thể cơ bản
Những thể tồn tại phổ biến trên trái đất
Thể khí
Các phân tử khí ở rất xa
nhau, không có hình dạng
thể tích riêng, nó luôn chiếm
toàn bộ thể tích của bình
chứa và có thể nén được dễ
dàng
Các phân tử chất rắn ở rất gần
nhau, có thể tích và hình dạng
xác định, lực tương tác giũa các
nguyên tử, phân tử là rất mạnh
Thể lỏng
Thể lỏng được coi là trung
gian giũa thể rắn và thể khí
– lực tương tác giữa các
nguyên tử , phân tử ở mức
trung bình
Thể rắn
6. Thể Plasma
Tồn tại 99% ở vũ trụ
Thể Plasma
Thể Plasma là trạng thái thứ tư của vật chất
trong đó các chất bị ion hóa mạnh. Đại bộ phận
phân tử hay nguyên tử chỉ còn lại hạt nhân; các
electron li khai chuyển động tương đối tự do
giữa các hạt
7. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
Khi chuyển động hổn loạn
Các phân tử khí va chạm với nhau và với thành bình tạo nên áp suất của chất khí lên
thành bình (có vô số phân tử khí va chạm váo thành bình)
Chất khí
Được cấu tạo từ các phân tử riêng rẽ , có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa
chúng
Các phân tử khí
Chuyển động hổn loạn không ngừng , chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí
càng cao
2
3
1
8. Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Định luật Gay-lussac
Trong quá trình đẳng áp, thể tích tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối:
𝑉
𝑇
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Định luật Boyle-Mariotte
Trong quá trình đăng nhiệt (nhiệt độ không đổi) của 1 lượng khí nhất định, áp suất tỷ
lệ nghịch với thể tích: 𝑝𝑉 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Định luật Charles
Trong quá trình đẳng tích (thể tích không đổi) của 1 lượng khí nhất định , áp suất của một
lượng khí tỷ lệ với nhiệt độ tuyệt đối:
𝑝
𝑇
= 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
2
3
1
pV
const
T
=Nếu lượng chất không đổi thì
ta có:
9. T1
T2
T T>2 1
p
VO
p
T(K)
V1
V2
V V<1 2
O
p1
p p<1 2
V
T(K)
p2
O
Đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp
Nhận biết dạng 3 đường đẳng nhiệt sau
10. T 1
T 2
T T>2 1
p
VO
ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH
Đường thẳng có đường kéo dài đi qua O nhưng không
cắt O
Trục hoành biểu thị nhiệt độ, trục tung biểu thị áp
suấtĐường đẳng tích ở trên tương ứng với thể tích thấp
hơn
ĐƯỜNG ĐẲNG ÁP
Đường thẳng có đường kéo dài đi qua O nhưng không
cắt O
Trục hoành biểu thị nhiệt độ, trục tung biểu thị thể
tíchĐường đẳng áp ở trên tương ứng với áp suất thấp hơn
p
T(K)
V 1
V 2
V V<1 2
O
p1
p p<1 2
V
T(K)
p2
O
ĐƯỜNG ĐẲNG
NHIỆT
Đồ thị có dạng hypebol
Trục hoành biểu thị thể tích, trục tung biểu thị áp
suấtĐường đẳng nhiệt ở trên tương ứng với nhiệt độ cao
hơn
11. II. Bài tập
Bài 1: Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì:
A. Phân tử va chạm với nhau nhiều hơn
B. Số lượng phân tử tăng
C. Phân tử khí chuyển động nhanh hơn
D. Khoảng cách giữa các phân tử tăng
Bài 2: Điều nào nói về các phân tử khí lí tưởng là không đúng?
A. Coi các phân tử là một chất điểm
B. Có thể tích riêng không đáng kể
C. Có lực tương tác không đáng kể
D. Có khối lượng không đáng kể
12. Bài 3:Khí được dãn đẳng nhiệt từ thể tích 4 lít đến 8 lít, áp suất khí ban đầu là 8.105
𝑃𝑎 . Tính độ biến thiên
áp suất của chất khí?
Lời giải:
Do nhiệt độ không đổi nên 𝑝1 𝑣1 = 𝑝2 𝑣2 nên tính được 𝑝2 = 4.105
𝑃𝑎 nên Δ𝑝 = 4.105
𝑃𝑎
Bài 4: Áp suất của khí trơ trong một bóng điện sẽ thêm 𝑥 𝑎𝑡𝑚 khi đèn bật sáng. Biết nhiệt độ của khí đó đã
tăng từ 𝑎°
𝐾 tới 𝑏°
𝐾 Tính áp suất khí trong đèn ở nhiệt độ 𝑎°
𝐾
Lời giải:
Gọi 𝑦 là nhiệt độ lúc 𝑎°
ta có phương trình
𝑦
𝑎
=
𝑦+𝑥
𝑏
, Giải phương trình tìm được 𝑦
Lưu ý: - Nhiệt độ quy về độ K
Bài 5: Một lượng khí Hiđrô đựng trong bình có thể tích 2 lít ở áp suất 1,5atm, nhiệt độ 27°
𝐶. Đun nóng khí
đến 127°
𝐶. Do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra. Tính áp suất khí trong bình
Lời giải: Sử dụng phương trình trạng thái lí tưởng ta có:
𝑝1 𝑣1
𝑇1
=
𝑝2 𝑣2
𝑇2
Ta thay số 𝑇1 = 273 + 27 = 300; 𝑇2 = 273 + 127 = 400,𝑉1 = 2𝑉2, ta tính được 𝑝2 = 4𝑎𝑡𝑚
13. ◦Bài 5: (*) Một lượng khí Hiđrô đựng trong bình có thể tích 2 lít ở áp suất 1,5atm, nhiệt độ 27°
𝐶. Đun nóng
khí đến 127°
𝐶. Trong quá trình đó nắp bình bị bung ra, nên một nửa lượng khí thoát ra. Tính áp suất khí
trong binh
Phân tích lại lời giải sai:
- Thứ nhất, phương trình trạng thái khí lí tưởng đúng khi lượng chất không đổi, ở đây là áp dụng sai
- Thứ hai, cho dù lượng khí bay thế nào đi nữa thì thể tích chúng sẽ phủ hết bình tức V không đổi
Lời giải đúng:
Ta giả sử, cho một nửa lượng khí đó bay ra trước rồi sẽ đun sau, thì do thể tích không đổi nên áp suất sẽ giảm
đi một nửa hay tích
𝑝𝑣
𝑡
giảm đi một nửa,
Áp dụng phương trình trạng thái sau khi đun lên 127 độ
𝑝1 𝑣1
2𝑇1
=
𝑝2 𝑣2
𝑇2
Ta thay số 𝑇1 = 273 + 27 = 300; 𝑇2 = 273 + 127 = 400,𝑉1 = 𝑉2, ta tính được 𝑝2 = 1𝑎𝑡𝑚
Liên hệ: Phương trình Mendeleev – Clapeyron:
𝑝𝑣
𝑇
= 𝑛𝑅
Trong đó 𝑝 là áp suất, 𝑣 là thể tích, 𝑇 là nhiệt độ (°K), 𝑛 là số mol, R là hằng số chất khí (8,31J/K.mol)
14. ◦Bài 6: Hai bình giống nhau được nối với nhau bằng một ống nằm ngang có tiết diện 20 mm2. Ở 00C giữa
ống có một giọt thuỷ ngân ngăn không khí ở hai bên. Thể tích mỗi bình là V0 = 200 cm3. Nếu nhiệt độ một
bình là t0C bình kia là -t0C thì giọt thuỷ ngân dịch chuyển 10 cm. Xác định nhiệt độ t
Trạng thái: Cân bằngTrạng thái: Chênh lệch
Ở lớp 8, chúng ta đã biết tới bình thông nhau, nếu ở trạng thái
cân bằng thì áp suất của hai bên là như nhau
Lời giải: Gọi V1 là thể tích của bình có nhiệt độ T1 = 273 + t; V2 là
thể tích của bình có nhiệt độ T2 = 273 – t. Giọt thuỷ ngân khi đứng
yên, thì áp suất ở hai bình bằng nhau. Hai bình chứa cùng một khối
lượng khí, nên theo quá trình đẳng áp ta có
𝑉1
𝑇1
=
𝑉2
𝑇2
=
𝑉1 + 𝑉2
𝑇1 + 𝑇2
=
2𝑉0
273 + 𝑡 + 273 − 𝑡
=
𝑉0
273
⇒ 𝑉1 =
𝑉0 𝑇1
273
𝑉1 − 𝑉0 = 𝛥𝑉 = 𝑉0(
𝑇1
273
− 1) = (
𝑇1 − 273
273
)𝑉0 =
𝑉0 𝑡
273
=
200𝑡
273
= 𝑆𝑑 = 0,2.10 = 2
⇒ 𝑡 =
2.273
200
= 2,730
𝐶
15. Bài 7: Một lượng khí không đổi, nếu áp suất biến đổi 2.105 Pa thì thể tích biến đổi 3l. Nếu áp suất biến đổi
5.105 Pa thì thể tích biến đổi 5l. Tính áp suất và thể tích ban đầu. Biết nhiệt độ không đổi
Đáp số: V = 9l; P1 = 4. 105 Pa
Bài 8: Một lượng khí ở áp suât 1atm, nhiệt độ 270C chiếm thể tích 5 lít. Biến đổi đẳng tích tới nhiệt độ 3270C,
rồi sau đó, biến đổi đẳng áp lượng khí này, biết nhiệt độ trong quá trình đ ẳng áp tăng 1200C Tìm áp suất
và thể tích khí sau khi biến đổi.
Đáp số: 2atm; 6 lít.
Bài 9: Áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng. Biết nhiệt độ khi đèn sáng là 3500C,
khi đèn tắt là 250C.
Đáp số: 2,1 lần
Bài 10: 12g khí chiếm thể tích 4lít ở 70C. sau khi đun nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2g/l. Tìm
nhiệt độ của khí sau khi đun.
Đáp số: 4270C
16. BÀI THUYẾT TRÌNH CHÚNG EM ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI