SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
THÀNH PHẦN RUỒI BẮT MỒI HỌ Syrphidae ĂN RỆP MUỘI HẠI RAU
HỌ HOA THẬP TỰ. ĐẶC TÍNH HÌNH THÁI, SINH HỌC CỦA LOÀI
CLYTHIA SP.
VỤ THU ĐÔNG NĂM 2005 Ở ĐẶNG XÁ - GIA LÂM - HÀ NỘI
Study on Component of predatory flies belong to Diptera: Syrphidae attacking Aphids on
cruciferous vegetables, Morphological and Biological characters of Hoverfly species
(Clythia sp.) in Autum - Winter season 2005 in Dangxa, Gialam, Hanoi region.
Bùi Minh Hồng1
, Hà Quang Hùng2
SUMMARY
The insect survey on cruciferous vegetable was conducted in Autumn - Winter season 2005 in
Dangxa Gialam Hanoi region. 7 predatory fly species belong to Syrphidae attacking Aphids was found
including Clythia sp.; Syrphus confrater Wiede mann. Syrphus ribesii Linne. Megayphis zonata
Fabricius. Episyrphus balteatus de Geer. Ichiodon scutellaris Fabricius and Paragus quadrifaciatus
Meign. The development and reproduction of Clythia sp were studied under different temperatures and
humidity conditions and reared on preys Aphis gossypii Glover in the Lab. of Department of Entomology,
Faculty of Agronomy, HAU. The results showed that life cycle of Clythia sp was 14.97 ± 0.06 days under
26.040
C and 73.14% RH condition, whereas it was 14.35 ± 0.17 days under 29.810
C and 78.00% RH
condition.
Key words: Predatory fly, Hoverfly species Clythia sp, cruciferous vegetables
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Rau là một loại thực phẩm thiết yếu trong
mỗi bữa ăn hàng ngày. Rau cung cấp
vitamin và chất khoáng cho cơ thể con
người nâng cao tính đề kháng với nhiều
loại vi sinh vật gây bệnh. Hơn nữa, so về
lợi ích kinh tế, người nông dân trồng rau
hiện nay thu nhập gấp ba lần trồng lúa;
con số này có thể lớn hơn nếu hạn chế
được rủi ro của dịch hại nói chung, sâu
bệnh nói riêng gây ra. Theo Quách Thị
Ngọ (2000) thành phần sâu hại rau khá
phong phú, trong đó rệp muội là nhóm sâu
hại nguy hiểm vì chúng không chỉ chích
hút làm cây rau khô héo, giảm năng suất
phẩm chất, mà còn là vector truyền bệnh
cho rau.
Trong hệ sinh thái đồng rau rệp muội
thường bị nhiều loài thiên địch như bọ rùa,
ruồi ăn rệp, ong ký sinh… khống chế số
lượng (Nguyễn Viết Tùng, 1990). Kết quả
điều tra của Bùi Hải Sơn. Nguyễn Thị Diệp
(1990) bước đầu chỉ rõ ruồi ăn rệp họ
Syrphidae giữ vai trò đặc biệt quan trọng
góp phần điều hòa số lượng rệp muội hại
rau, đậu rau ngoài tự nhiên. Khi mật độ
quần thể rệp muội lên cao, ruồi ăn rệp có
khả năng khống chế quần thể rệp đạt hiệu
quả 70-100% (Agarwala B.K.; Bhaumil
A.K.; Gilbert F.S., 1989). Bài báo này đề
cập đến thành phần ruồi bắt mồi họ
Syrphidae ăn rệp muội hại rau họ hoa Thập
tự và một số đặc điểm hình thái, sinh học
của loài Clythia sp. góp phần bảo vệ khích
lệ và sử dụng chúng như biện pháp sinh
học trong quản lý dịch hại rau tổng hợp ở
vùng nghiên cứu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Điều tra thành phần loài ruồi bắt mồi họ
Syrphidae ăn rệp muội hại rau theo
phương pháp điều tra ngẫu nhiên, thu thập
ruồi họ Syrphidae và rệp muội trong mối
quan hệ của chúng trên ruộng trồng rau
(cải xanh, cải bắp và cải ngọt) và một số
cây trồng khác ở điểm nghiên cứu. Mẫu
vật được xử lý và bảo quản theo phương
pháp thông thường. Mẫu vật được giám
định theo tài liệu Iconographia
Insectorum Japonicorum (1952).
Trưởng thành ruồi Clythia sp ngoài đồng
được bắt bằng vợt, thả vào hộp nhựa có
đục lỗ nhỏ, sau đó mang về phòng, tiến
hành ghép đôi rồi thả vào lồng lưới cỡ
nhỏ, bên trong lồng trồng cây kí chủ
(cây rau), có rệp muội (rệp bông) sinh
sống như ngoài tự nhiên. Thức ăn bổ
sung cho ruồi trưởng thành là dung dịch
mật ong 10%. Ruồi giao phối và đẻ
trứng lên lá có rệp bông. Cắt những lá có
trứng ruồi đặt vào hộp nuôi sâu (n=30),
bên trong có giấy lọc để ẩm, lá rau có
rệp được quấn bông ẩm ở cuống lá để
giữ cho lá tươi, sau 2 đến 3 ngày theo
dõi thay lá rau một lần. Ở mỗi pha phát
dục của ruồi ăn rệp Clythia sp., chúng
tôi tiến hành đo đếm kích thước quan sát
mô tả hình thái màu sắc; các chỉ tiêu tính
toán theo tiêu chuẩn Việt Nam (2001).
Tiếp tục theo dõi hàng ngày tới khi trứng
nở thành sâu non (giòi), chuyển chúng vào
hộp nuôi sâu khác, mà ở đó đặt giấy lọc
giữ ẩm, lá rau có 50 rệp bông Aphis
gossypii Glover ở tuổi 1 đến 2. Tiếp tục
theo dõi thời gian phát dục các pha của
ruồi để xác định vòng đời của chúng. Chỉ
tiêu theo dõi: thời gian phát dục (ngày)
của các pha và vòng đời của ruồi Clythia
sp.. Số liệu được tính theo tiêu chuẩn Việt
Nam (2001).
1
Đại học Sư phạm Hà Nội
2
Đại học Nông nghiệp I
Số liệu theo dõi được xử lý theo chương
trình IRRISTAT 4.0.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO
LUẬN
3.1. Thành phần ruồi họ Syrphidae ăn rệp
muội trên rau họ Hoa thập tự và một số cây
trồng ở Đặng xá - Gia Lâm - Hà Nội
Thành phần loài ruồi bắt mồi họ
Syrphidae ăn rệp muội trên một số loại
cây trồng: cải xanh, cải ngọt, su hào, bắp
cải, sup lơ, cải làn, dưa chuột trong vụ
thu đông ở Đặng Xá- Gia Lâm- Hà Nội;
đã được xác định là 7 loài (bảng1).
Trong 7 loài này, loài Ichiodon
scutellaris Fabricius phù hợp với kết quả
nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Oanh
(1996) và Quách Thị Ngọ (2000). Loài
Episyrphus balteatus de Geer phù hợp
với kết quả nghiên cứu của Quách Thị
Ngọ (2000). Ngoài hai loài kể trên, còn
có thêm 5 loài Clythia sp; Syrphus
confrater Wiede mann; Syrphus ribesii
Linne; Megayphis zonata Fabricius;
Paragus quadrifaciatus Meign, trong đó
loài phổ biến là Clythia sp và Syrphus
ribesii Linne.
Bảng 1. Thành phần ruồi bắt mồi họ Syrphidae ăn rệp muội trong vụ thu đông 2005
tại Đặng Xá - Gia Lâm - Hà Nội
Tên khoa iếnhọc Bộ Họ Mức độ phổ b
Clythia sp. Diptera +++Syrphidae
Syrphus confrater Wiede mann era hidae
sii Linne Diptera
e Geer
Dipt Syrp ++
Syrphus ribe Syrphidae +++
Megayphis zonata Fabricius Diptera Syrphidae _
Episyrphus balteatus D Diptera Syrphidae +
Ichiodon scutellaris Fabricius Diptera Syrphidae ++
Paragus quadrifasciatus Meign Diptera Syrphidae ++
Ghi chú: -: Tần suất xuất hiện ít hơn 5%. +: T uất hi %
iện từ 11-25%. n suất x hiều hơn 25%
Clythia
rên thức ăn là rệp
ắt mồi Clythia sp thuộc
là loài côn trùng
m
Kích thước (mm)
ần suất x ện từ 5-10
++: Tần suất xuất h +++: Tầ uất hiện n
3.2. Đặc điểm hình thái, sinh học của ruồi ở bảng 2. Ruồi b
sp ăn rệp muội họ Syrphidae, bộ Diptera
Kết quả đo đếm kích thước cơ thể của ruồi
Clythia sp khi nuôi t
bông Aphis gossypii Glover được thể hiện
thuộc nhóm biến thái hoàn toàn, quá trình
sinh trưởng phát triển cá thể trải qua 4 giai
đoạn: trứng, giòi, nhộng, trưởng thành.
Bảng 2. Kích thước các pha phát dục của ruồi bắt ồi Clythia sp. (n=30)
Pha phát dục Chỉ tiêu
Tối thiểu Tối đa Trung bình ± Se
Chiều dài 0,50 0,70 0,52 ± 0,03
Trứng
Chiều rộng 0,10
i đẫy sức
c trưởng thành
Con cái trưởng thành
0,30 0,18 ± 0,02
Chiều dài 0,70 10,20 8,46 ± 0,52
Giòi tuổ
Chiều rộng 2,00 3,20 2,57 ± 0,20
Chiều dài 5,00 7,10 5,60 ± 0,22
Nhộng
Chiều rộng 2,10 3,20 2,57 ± 0,17
Dài cơ thể 1,50 2,60 2,01 ± 0,18
Chiều rộng 0,50 1,00 0,66 ± 0,05Con đự
Dài sải cánh 2,70 3,80 3,12 ± 0,15
Dài cơ thể 1,00 2,50 1,68 ± 0,24
Chiều rộng 0,40 0,80 0,51 ± 0,04
Dài sải cánh 2,50 3,70 2,97± 0,17
+ Tr−ëng thµnh:
uåi tr−ëng thµnh ®Çu nhá, r©u ®Çu ng¾n
mµu ®á. Ngùc réng vµ
± 0,05 mm, chiÒu dµi
s¶i c¸nh 3,12 ± 0,15 mm. Con c¸i tr−ëng
qua kÝnh lóp.
- R
trßn, hai m¾t kÐp
lín h¬n phÇn bông, trªn ngùc cã l«ng nhá.
C¸nh dµi h¬n c¬ thÓ, m¹ch c¸nh cã cÊu t¹o
®¬n gi¶n, c¸c m¹ch gÇn nh− ch¹y song
song víi nhau, m¹ch mÐp ngoµi rÊt ng¾n,
m¹ch Sc dµi. PhÇn bông ng¾n nhá, mçi ®èt
bông cã ®«i l«ng ë hai bªn. Con ®ùc
tr−ëng thµnh cã kÝch th−íc c¬ thÓ nhá,
mµu ®en nh¹t cã chiÒu dµi 2,01 ± 0,18
thµnh cã kÝch th−íc c¬ thÓ nhá, mµu ®en
nh¹t cã chiÒu dµi 1,68 ± 0,24 mm, chiÒu
réng 0,51 ± 0,04 mm, chiÒu dµi s¶i c¸nh
2,97± 0,17 mm.
+ Trøng mµu tr¾ng h×nh oval dµi, chiÒu dµi
0,52 ± 0,03 mm, chiÒu réng 0,18 ± 0,02
mm, trªn bÒ mÆt trøng cã c¸c vÕt rÊt nhá
chØ ®−îc nh×n thÊy
mm, chiÒu réng 0,66
+ Gißi tuæi ®Éy søc chiÒu dµi 8,46 ± 0.,2
mm, chiÒu réng 2,57 ± 0,20 mm, phÇn
cuèi bông cã hai gai nhá.
+ Nhéng: cã hai gai nhá ë phÝa sau c¬ thÓ,
điều kiện nhiệt độ 29,81 C, độ
Bảng 3. Vòng đời (ngày) của ruồi Clythia sp nuôi bằ bông Aphis gossypii Glover
chiÒu dµi 5,60 ± 0,22 mm, chiÒu réng 2,57
± 0,17. Lóc vò hãa ®Çu nhéng nøt theo
®−êng vßng trßn.
3.3. Vßng ®êi cña ruåi Clythia sp khi nu«i
trªn thøc ¨n lµ rÖp b«ng (Aphis gossypii
Glover).
Ruåi Clythia sp ®−îc nu«i b»ng rÖp b«ng
A. gosypii trong ®iÒu kiÖn phßng thÝ
nghiÖm. Ở 0
ẩm 78,00% thời gian phát dục của pha
trứng 1,45 ± 0,19. Ấu trùng tuổi 1 là 1,19 ±
0,14 ngày, tuổi 2 là 1,48 ± 0,18 ngày, tuổi 3
là 1,84 ± 0,14. Nhộng kéo dài 6,29 ± 0,19
ngày. Ở điều kiện nhiệt độ 26,04 o
C, độ
ẩm 73,13% thời gian phát dục các pha
tăng lên tương đối rõ. Cụ thể: Trứng 1,84
± 0,13 ngày; Ấu trùng tuổi 1 là 1,22 ± 0,15
ngày, tuổi 2 là 1,64 ± 0,17 ngày, tuổi 3 là
1,94 ± 0,52. Nhộng kéo dài 6,58 ± 0,24
ngày
ng rệp
Thời gian phát dục (ngày) qua các đợt thí nghiệm
Pha phát dục
Đợt 3Đợt 1 Đợt 2
Trứng 9 7 31,45 ± 0,1 1,67 ± 0,1 1,84 ± 0,1
Ấu trïng tuæi 1
ứng
h (0
C) 29,81
1,19 ± 0,14 1,13 ± 0,12 1,22 ± 0,15
Ấu trïng tuæi 2 1,48 ± 0,18 1,45 ± 0,19 1,64 ± 0,17
Ấu trïng tuæi 3 1,84 ± 0,14 1,87 ± 0,12 1,94 ± 0,52
Nhộng 6,29 ± 0,19 6,54 ± 0,20 6,58 ± 0,24
Tiền đẻ tr 2,61 ± 0,17 3,03 ± 0,30 3,00 ± 0,29
Vòng đời (ngày) 14,35 ± 0,17 14,83 ± 0,13 14,97 ± 0,06
Nhiệt độ trung bìn 28,83 26,04
Độ ẩm trung bình(%) 78,00 73,40 73,14
Vßng ®êi cña ruåi Clythia sp ¨n rÖp khi nu«i ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é vµ ®é Èm trung b×nh
t−¬ng øng lµ 26,040
C; 73,14% dµi nhÊt 14,97 ± 0,06 ngµy.
Vßng ®êi cña ruåi Clythia sp ¨n rÖp khi nu«i ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é vµ ®é Èm trung b×nh
t−¬ng øng lµ 29,810
C; 78,00% ngµy ng¾n nhÊt 14,35 ± 0,17 ngµy.
KÕt qu¶ nu«i trong ®iÒu thÝ nghiÖm cho thÊy: Trong ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é cao, thøc ¨n ®Çy
®ñ th× tèc ®é ph¸t dôc cña c¸c pha (trøng, Êu trïng, nhéng, tr−ëng thµnh) nhanh do ®ã
vßng ®êi ng¾n, cßn ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é thÊp th× tèc ®é ph¸t dôc cña c¸c pha (trøng, Êu
trïng, nhéng, tr−ëng thµnh) l©u do ®ã vßng ®êi dµi h¬n
4. KẾT LUẬN
Điều tra trên rau họ Hoa Thập tự vụ thu đông năm 2005 tại Đặng Xá- Gia Lâm - Hà
Nội đã thu thập và xác định được 7 loài ruồi họ Syrphidae: Clythia sp; Syrphus confrater
Wiede mann; Syrphus ribesii Linne. Megasphis zonata Fabricius; Episyrphus balteatus de
Geer; Ichiodon scutellaris Fabricius; Paragus quadrifaciatus Meign ăn rệp muội.
Kết quả nuôi ruồi bắt mồi Clythia sp trong điều kiện phòng thí nghiệm bằng rệp bông
Aphis gossypii Glover cho thấy nhiệt độ và ẩm độ ảnh hưởng rõ rệt tới thời gian phát dục
các pha và vòng đời của ruồi. Ở nhiệt độ và ẩm độ là 26,040
C; 73,14% vòng đời của ruồi
Clythia sp kéo dài 14,97 ± 0,06 ngày. Ở nhiệt độ và ẩm độ là 29,810
C; 78,00% vòng đời
của ruồi Clythia sp kéo dài 14,35 ± 0,17 ngày
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Agarwala. B.K.; Bhaumil. A.K.; Gilbert. F.S., (1989). Relative development and voracity of six species of
aphidophagous syrphids in Cruciferous Crops.
Esaki, Tieso; Kuwayama Satoru. (1952) Iconographia Insectorum Japonicorum (1952).
Bộ NN & PTNT (2001). Tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam, tập 2: Tiêu chuẩn BVTV. NXB
thông tin NN & PTNT, Ba Đình, Hà Nội.
Bùi Hải Sơn. Nguyễn Thị Diệp (1990). Bước đầu tìm hiểu ruồi ăn rệp rau thập tự. Thông tin BVTV 3/1990,
tr 20 - 21.
Quách Thị Ngọ (2000). Nghiên cứu rệp muội (Homoptera: Aphididae) trên một số cây trồng chính ở đồng
bằng sông Hồng và biện pháp phòng trừ. Luận án tiến sĩ nông nghiệp, tr 122.
Nguyễn Thị Kim Oanh (1996). Nghiên cứu thành phần. đặc tính sinh học sinh thái của một số loài rệp muội
(Aphididae - Homoptera) hại cây trồng vùng Hà Nội. Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp, tr 113.
Nguyễn Viết Tùng (1990). Một số nhận xét về kẻ thù tự nhiên của rệp muội hại cây trồng ở vùng đồng
bằng sông Hồng. Báo cáo khoa học hội nghị côn trùng lần thứ nhất ở Việt Nam, tr 76.

More Related Content

Similar to Ruoi bat moi 2

Giam sat vec sxh
Giam sat vec sxhGiam sat vec sxh
Giam sat vec sxhzecky ryu
 
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfGiáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Man_Ebook
 
Cam nang trong rau huu co
Cam nang trong rau huu coCam nang trong rau huu co
Cam nang trong rau huu coTham Ho
 
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao ve thuc vat bang phuong phap tu nhien
Bao ve thuc vat bang phuong phap tu nhienBao ve thuc vat bang phuong phap tu nhien
Bao ve thuc vat bang phuong phap tu nhienTham Ho
 
đạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y họcđạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y họcjackjohn45
 
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y   c3. bệnh sán lá ruột lợnThu y   c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợnSinhKy-HaNam
 
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...Man_Ebook
 
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBùi Quang Nam
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFMan_Ebook
 
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdfPhân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdfHanaTiti
 
ô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùng
ô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùngô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùng
ô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùngMai Hương Hương
 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠIGIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠIThái Nguyễn Văn
 
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..pptKY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..pptdieplientu304
 
đề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấmđề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấmnataliej4
 

Similar to Ruoi bat moi 2 (20)

Giam sat vec sxh
Giam sat vec sxhGiam sat vec sxh
Giam sat vec sxh
 
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
Xác định thời gian thu hoạch sâu chết để thu nhận virus npv trên sâu khoang ă...
 
Đề tài nấm bào ngư
Đề tài nấm bào ngưĐề tài nấm bào ngư
Đề tài nấm bào ngư
 
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdfGiáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Phần I Côn trùng đại cương - Hoàng Thị Hợi.pdf
 
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
Giáo trình sử dụng biện pháp sinh học nghề quản lý dịch hại tổng hợp - Ngô Ho...
 
Cam nang trong rau huu co
Cam nang trong rau huu coCam nang trong rau huu co
Cam nang trong rau huu co
 
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền nguồn gen bông cỏ, HAY
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền nguồn gen bông cỏ, HAYLuận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền nguồn gen bông cỏ, HAY
Luận văn: Nghiên cứu đa dạng di truyền nguồn gen bông cỏ, HAY
 
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
Nghiên cứu thành phần các loài sâu hại và đề xuất các biện pháp quản lý sâu h...
 
Bao ve thuc vat bang phuong phap tu nhien
Bao ve thuc vat bang phuong phap tu nhienBao ve thuc vat bang phuong phap tu nhien
Bao ve thuc vat bang phuong phap tu nhien
 
đạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y họcđạI cương ký sinh trùng y học
đạI cương ký sinh trùng y học
 
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y   c3. bệnh sán lá ruột lợnThu y   c3. bệnh sán lá ruột lợn
Thu y c3. bệnh sán lá ruột lợn
 
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
Giáo trình trồng nấm mộc nhĩ nghề Trồng và nhân giống nấm - Huỳnh Thị Kim Cúc...
 
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
Nghiên cứu các đặc điểm sinh học sinh thái và kỹ thuật nhân nuôi loài nhím đu...
 
Bao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoachBao quan thoc sau thu hoach
Bao quan thoc sau thu hoach
 
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDFGiáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
Giáo trình vi sinh vật học chăn nuôi - Nguyễn Quang Tuyên;Nguyễn Thị Liên.PDF
 
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdfPhân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
Phân hữu cơ phân vi sinh và phân ủ.pdf
 
ô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùng
ô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùngô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùng
ô Nhiễm thực phẩm do ký sinh trùng
 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠIGIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
 
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..pptKY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
KY_SINH_TRUNG12_GIUN_SAN_-XetNghiem..ppt
 
đề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấmđề Tài độc tố vi nấm
đề Tài độc tố vi nấm
 

More from THÁM TỬ SÀI GÒN T&T

Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)
Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)
Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)THÁM TỬ SÀI GÒN T&T
 
Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)
Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)
Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)THÁM TỬ SÀI GÒN T&T
 

More from THÁM TỬ SÀI GÒN T&T (20)

Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)
Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)
Cong ty tham tu uy tin tai tphcm (thamtu.com)
 
Bi quyet diet con trung trong vuon
Bi quyet diet con trung trong vuonBi quyet diet con trung trong vuon
Bi quyet diet con trung trong vuon
 
Ruoi duc la hanh
Ruoi duc la hanhRuoi duc la hanh
Ruoi duc la hanh
 
Ruoi duc trai
Ruoi duc traiRuoi duc trai
Ruoi duc trai
 
Luan an hoa chat phun diet muoi
Luan an hoa chat phun diet muoiLuan an hoa chat phun diet muoi
Luan an hoa chat phun diet muoi
 
Dich vu dieu tra (dieutra.net)
Dich vu dieu tra (dieutra.net)Dich vu dieu tra (dieutra.net)
Dich vu dieu tra (dieutra.net)
 
Tham tu tu sai gon (thamtutusaigon.com)
Tham tu tu sai gon (thamtutusaigon.com)Tham tu tu sai gon (thamtutusaigon.com)
Tham tu tu sai gon (thamtutusaigon.com)
 
Thue tham tu (thamtutu.asia)
Thue tham tu (thamtutu.asia)Thue tham tu (thamtutu.asia)
Thue tham tu (thamtutu.asia)
 
Cong ty tham tu (thamtutu.net)
Cong ty tham tu (thamtutu.net)Cong ty tham tu (thamtutu.net)
Cong ty tham tu (thamtutu.net)
 
Van phong tham tu (thamtutu.biz)
Van phong tham tu (thamtutu.biz)Van phong tham tu (thamtutu.biz)
Van phong tham tu (thamtutu.biz)
 
Dich vu tham tu (thamtutu.com)
Dich vu tham tu (thamtutu.com)Dich vu tham tu (thamtutu.com)
Dich vu tham tu (thamtutu.com)
 
Tham tu (thamtu.biz)
Tham tu (thamtu.biz)Tham tu (thamtu.biz)
Tham tu (thamtu.biz)
 
Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)
Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)
Cho sinh vien vay tien lai re (taichinhsinhvien3k.com)
 
Thuoc chua benh (benhvathuoc.com)
Thuoc chua benh (benhvathuoc.com)Thuoc chua benh (benhvathuoc.com)
Thuoc chua benh (benhvathuoc.com)
 
Trang tin tuc hay (somotblog.com)
Trang tin tuc hay (somotblog.com)Trang tin tuc hay (somotblog.com)
Trang tin tuc hay (somotblog.com)
 
Thiet ke website dep (somotseo.com)
Thiet ke website dep (somotseo.com)Thiet ke website dep (somotseo.com)
Thiet ke website dep (somotseo.com)
 
Cong ty tham tu (thamtu.com)
Cong ty tham tu (thamtu.com)Cong ty tham tu (thamtu.com)
Cong ty tham tu (thamtu.com)
 
Dich vu tham tu (thamtuchuyennghiep.com)
Dich vu tham tu (thamtuchuyennghiep.com)Dich vu tham tu (thamtuchuyennghiep.com)
Dich vu tham tu (thamtuchuyennghiep.com)
 
Nhan dat ga cung (gacung.com)
Nhan dat ga cung (gacung.com)Nhan dat ga cung (gacung.com)
Nhan dat ga cung (gacung.com)
 
Nha dat xoi che cung (xoichetuyetlan.com)
Nha dat xoi che cung (xoichetuyetlan.com)Nha dat xoi che cung (xoichetuyetlan.com)
Nha dat xoi che cung (xoichetuyetlan.com)
 

Ruoi bat moi 2

  • 1. THÀNH PHẦN RUỒI BẮT MỒI HỌ Syrphidae ĂN RỆP MUỘI HẠI RAU HỌ HOA THẬP TỰ. ĐẶC TÍNH HÌNH THÁI, SINH HỌC CỦA LOÀI CLYTHIA SP. VỤ THU ĐÔNG NĂM 2005 Ở ĐẶNG XÁ - GIA LÂM - HÀ NỘI Study on Component of predatory flies belong to Diptera: Syrphidae attacking Aphids on cruciferous vegetables, Morphological and Biological characters of Hoverfly species (Clythia sp.) in Autum - Winter season 2005 in Dangxa, Gialam, Hanoi region. Bùi Minh Hồng1 , Hà Quang Hùng2 SUMMARY The insect survey on cruciferous vegetable was conducted in Autumn - Winter season 2005 in Dangxa Gialam Hanoi region. 7 predatory fly species belong to Syrphidae attacking Aphids was found including Clythia sp.; Syrphus confrater Wiede mann. Syrphus ribesii Linne. Megayphis zonata Fabricius. Episyrphus balteatus de Geer. Ichiodon scutellaris Fabricius and Paragus quadrifaciatus Meign. The development and reproduction of Clythia sp were studied under different temperatures and humidity conditions and reared on preys Aphis gossypii Glover in the Lab. of Department of Entomology, Faculty of Agronomy, HAU. The results showed that life cycle of Clythia sp was 14.97 ± 0.06 days under 26.040 C and 73.14% RH condition, whereas it was 14.35 ± 0.17 days under 29.810 C and 78.00% RH condition. Key words: Predatory fly, Hoverfly species Clythia sp, cruciferous vegetables 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Rau là một loại thực phẩm thiết yếu trong mỗi bữa ăn hàng ngày. Rau cung cấp vitamin và chất khoáng cho cơ thể con người nâng cao tính đề kháng với nhiều loại vi sinh vật gây bệnh. Hơn nữa, so về lợi ích kinh tế, người nông dân trồng rau hiện nay thu nhập gấp ba lần trồng lúa; con số này có thể lớn hơn nếu hạn chế được rủi ro của dịch hại nói chung, sâu bệnh nói riêng gây ra. Theo Quách Thị Ngọ (2000) thành phần sâu hại rau khá phong phú, trong đó rệp muội là nhóm sâu hại nguy hiểm vì chúng không chỉ chích hút làm cây rau khô héo, giảm năng suất phẩm chất, mà còn là vector truyền bệnh cho rau. Trong hệ sinh thái đồng rau rệp muội thường bị nhiều loài thiên địch như bọ rùa, ruồi ăn rệp, ong ký sinh… khống chế số lượng (Nguyễn Viết Tùng, 1990). Kết quả điều tra của Bùi Hải Sơn. Nguyễn Thị Diệp (1990) bước đầu chỉ rõ ruồi ăn rệp họ Syrphidae giữ vai trò đặc biệt quan trọng góp phần điều hòa số lượng rệp muội hại rau, đậu rau ngoài tự nhiên. Khi mật độ quần thể rệp muội lên cao, ruồi ăn rệp có khả năng khống chế quần thể rệp đạt hiệu quả 70-100% (Agarwala B.K.; Bhaumil A.K.; Gilbert F.S., 1989). Bài báo này đề cập đến thành phần ruồi bắt mồi họ Syrphidae ăn rệp muội hại rau họ hoa Thập tự và một số đặc điểm hình thái, sinh học của loài Clythia sp. góp phần bảo vệ khích lệ và sử dụng chúng như biện pháp sinh học trong quản lý dịch hại rau tổng hợp ở vùng nghiên cứu. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Điều tra thành phần loài ruồi bắt mồi họ Syrphidae ăn rệp muội hại rau theo phương pháp điều tra ngẫu nhiên, thu thập
  • 2. ruồi họ Syrphidae và rệp muội trong mối quan hệ của chúng trên ruộng trồng rau (cải xanh, cải bắp và cải ngọt) và một số cây trồng khác ở điểm nghiên cứu. Mẫu vật được xử lý và bảo quản theo phương pháp thông thường. Mẫu vật được giám định theo tài liệu Iconographia Insectorum Japonicorum (1952). Trưởng thành ruồi Clythia sp ngoài đồng được bắt bằng vợt, thả vào hộp nhựa có đục lỗ nhỏ, sau đó mang về phòng, tiến hành ghép đôi rồi thả vào lồng lưới cỡ nhỏ, bên trong lồng trồng cây kí chủ (cây rau), có rệp muội (rệp bông) sinh sống như ngoài tự nhiên. Thức ăn bổ sung cho ruồi trưởng thành là dung dịch mật ong 10%. Ruồi giao phối và đẻ trứng lên lá có rệp bông. Cắt những lá có trứng ruồi đặt vào hộp nuôi sâu (n=30), bên trong có giấy lọc để ẩm, lá rau có rệp được quấn bông ẩm ở cuống lá để giữ cho lá tươi, sau 2 đến 3 ngày theo dõi thay lá rau một lần. Ở mỗi pha phát dục của ruồi ăn rệp Clythia sp., chúng tôi tiến hành đo đếm kích thước quan sát mô tả hình thái màu sắc; các chỉ tiêu tính toán theo tiêu chuẩn Việt Nam (2001). Tiếp tục theo dõi hàng ngày tới khi trứng nở thành sâu non (giòi), chuyển chúng vào hộp nuôi sâu khác, mà ở đó đặt giấy lọc giữ ẩm, lá rau có 50 rệp bông Aphis gossypii Glover ở tuổi 1 đến 2. Tiếp tục theo dõi thời gian phát dục các pha của ruồi để xác định vòng đời của chúng. Chỉ tiêu theo dõi: thời gian phát dục (ngày) của các pha và vòng đời của ruồi Clythia sp.. Số liệu được tính theo tiêu chuẩn Việt Nam (2001). 1 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Đại học Nông nghiệp I Số liệu theo dõi được xử lý theo chương trình IRRISTAT 4.0. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Thành phần ruồi họ Syrphidae ăn rệp muội trên rau họ Hoa thập tự và một số cây trồng ở Đặng xá - Gia Lâm - Hà Nội Thành phần loài ruồi bắt mồi họ Syrphidae ăn rệp muội trên một số loại cây trồng: cải xanh, cải ngọt, su hào, bắp cải, sup lơ, cải làn, dưa chuột trong vụ thu đông ở Đặng Xá- Gia Lâm- Hà Nội; đã được xác định là 7 loài (bảng1). Trong 7 loài này, loài Ichiodon scutellaris Fabricius phù hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Oanh (1996) và Quách Thị Ngọ (2000). Loài Episyrphus balteatus de Geer phù hợp với kết quả nghiên cứu của Quách Thị Ngọ (2000). Ngoài hai loài kể trên, còn có thêm 5 loài Clythia sp; Syrphus confrater Wiede mann; Syrphus ribesii Linne; Megayphis zonata Fabricius; Paragus quadrifaciatus Meign, trong đó loài phổ biến là Clythia sp và Syrphus ribesii Linne. Bảng 1. Thành phần ruồi bắt mồi họ Syrphidae ăn rệp muội trong vụ thu đông 2005 tại Đặng Xá - Gia Lâm - Hà Nội
  • 3. Tên khoa iếnhọc Bộ Họ Mức độ phổ b Clythia sp. Diptera +++Syrphidae Syrphus confrater Wiede mann era hidae sii Linne Diptera e Geer Dipt Syrp ++ Syrphus ribe Syrphidae +++ Megayphis zonata Fabricius Diptera Syrphidae _ Episyrphus balteatus D Diptera Syrphidae + Ichiodon scutellaris Fabricius Diptera Syrphidae ++ Paragus quadrifasciatus Meign Diptera Syrphidae ++ Ghi chú: -: Tần suất xuất hiện ít hơn 5%. +: T uất hi % iện từ 11-25%. n suất x hiều hơn 25% Clythia rên thức ăn là rệp ắt mồi Clythia sp thuộc là loài côn trùng m Kích thước (mm) ần suất x ện từ 5-10 ++: Tần suất xuất h +++: Tầ uất hiện n 3.2. Đặc điểm hình thái, sinh học của ruồi ở bảng 2. Ruồi b sp ăn rệp muội họ Syrphidae, bộ Diptera Kết quả đo đếm kích thước cơ thể của ruồi Clythia sp khi nuôi t bông Aphis gossypii Glover được thể hiện thuộc nhóm biến thái hoàn toàn, quá trình sinh trưởng phát triển cá thể trải qua 4 giai đoạn: trứng, giòi, nhộng, trưởng thành. Bảng 2. Kích thước các pha phát dục của ruồi bắt ồi Clythia sp. (n=30) Pha phát dục Chỉ tiêu Tối thiểu Tối đa Trung bình ± Se Chiều dài 0,50 0,70 0,52 ± 0,03 Trứng Chiều rộng 0,10 i đẫy sức c trưởng thành Con cái trưởng thành 0,30 0,18 ± 0,02 Chiều dài 0,70 10,20 8,46 ± 0,52 Giòi tuổ Chiều rộng 2,00 3,20 2,57 ± 0,20 Chiều dài 5,00 7,10 5,60 ± 0,22 Nhộng Chiều rộng 2,10 3,20 2,57 ± 0,17 Dài cơ thể 1,50 2,60 2,01 ± 0,18 Chiều rộng 0,50 1,00 0,66 ± 0,05Con đự Dài sải cánh 2,70 3,80 3,12 ± 0,15 Dài cơ thể 1,00 2,50 1,68 ± 0,24 Chiều rộng 0,40 0,80 0,51 ± 0,04 Dài sải cánh 2,50 3,70 2,97± 0,17 + Tr−ëng thµnh: uåi tr−ëng thµnh ®Çu nhá, r©u ®Çu ng¾n mµu ®á. Ngùc réng vµ ± 0,05 mm, chiÒu dµi s¶i c¸nh 3,12 ± 0,15 mm. Con c¸i tr−ëng qua kÝnh lóp. - R trßn, hai m¾t kÐp lín h¬n phÇn bông, trªn ngùc cã l«ng nhá. C¸nh dµi h¬n c¬ thÓ, m¹ch c¸nh cã cÊu t¹o ®¬n gi¶n, c¸c m¹ch gÇn nh− ch¹y song song víi nhau, m¹ch mÐp ngoµi rÊt ng¾n, m¹ch Sc dµi. PhÇn bông ng¾n nhá, mçi ®èt bông cã ®«i l«ng ë hai bªn. Con ®ùc tr−ëng thµnh cã kÝch th−íc c¬ thÓ nhá, mµu ®en nh¹t cã chiÒu dµi 2,01 ± 0,18 thµnh cã kÝch th−íc c¬ thÓ nhá, mµu ®en nh¹t cã chiÒu dµi 1,68 ± 0,24 mm, chiÒu réng 0,51 ± 0,04 mm, chiÒu dµi s¶i c¸nh 2,97± 0,17 mm. + Trøng mµu tr¾ng h×nh oval dµi, chiÒu dµi 0,52 ± 0,03 mm, chiÒu réng 0,18 ± 0,02 mm, trªn bÒ mÆt trøng cã c¸c vÕt rÊt nhá chØ ®−îc nh×n thÊy mm, chiÒu réng 0,66
  • 4. + Gißi tuæi ®Éy søc chiÒu dµi 8,46 ± 0.,2 mm, chiÒu réng 2,57 ± 0,20 mm, phÇn cuèi bông cã hai gai nhá. + Nhéng: cã hai gai nhá ë phÝa sau c¬ thÓ, điều kiện nhiệt độ 29,81 C, độ Bảng 3. Vòng đời (ngày) của ruồi Clythia sp nuôi bằ bông Aphis gossypii Glover chiÒu dµi 5,60 ± 0,22 mm, chiÒu réng 2,57 ± 0,17. Lóc vò hãa ®Çu nhéng nøt theo ®−êng vßng trßn. 3.3. Vßng ®êi cña ruåi Clythia sp khi nu«i trªn thøc ¨n lµ rÖp b«ng (Aphis gossypii Glover). Ruåi Clythia sp ®−îc nu«i b»ng rÖp b«ng A. gosypii trong ®iÒu kiÖn phßng thÝ nghiÖm. Ở 0 ẩm 78,00% thời gian phát dục của pha trứng 1,45 ± 0,19. Ấu trùng tuổi 1 là 1,19 ± 0,14 ngày, tuổi 2 là 1,48 ± 0,18 ngày, tuổi 3 là 1,84 ± 0,14. Nhộng kéo dài 6,29 ± 0,19 ngày. Ở điều kiện nhiệt độ 26,04 o C, độ ẩm 73,13% thời gian phát dục các pha tăng lên tương đối rõ. Cụ thể: Trứng 1,84 ± 0,13 ngày; Ấu trùng tuổi 1 là 1,22 ± 0,15 ngày, tuổi 2 là 1,64 ± 0,17 ngày, tuổi 3 là 1,94 ± 0,52. Nhộng kéo dài 6,58 ± 0,24 ngày ng rệp Thời gian phát dục (ngày) qua các đợt thí nghiệm Pha phát dục Đợt 3Đợt 1 Đợt 2 Trứng 9 7 31,45 ± 0,1 1,67 ± 0,1 1,84 ± 0,1 Ấu trïng tuæi 1 ứng h (0 C) 29,81 1,19 ± 0,14 1,13 ± 0,12 1,22 ± 0,15 Ấu trïng tuæi 2 1,48 ± 0,18 1,45 ± 0,19 1,64 ± 0,17 Ấu trïng tuæi 3 1,84 ± 0,14 1,87 ± 0,12 1,94 ± 0,52 Nhộng 6,29 ± 0,19 6,54 ± 0,20 6,58 ± 0,24 Tiền đẻ tr 2,61 ± 0,17 3,03 ± 0,30 3,00 ± 0,29 Vòng đời (ngày) 14,35 ± 0,17 14,83 ± 0,13 14,97 ± 0,06 Nhiệt độ trung bìn 28,83 26,04 Độ ẩm trung bình(%) 78,00 73,40 73,14
  • 5. Vßng ®êi cña ruåi Clythia sp ¨n rÖp khi nu«i ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é vµ ®é Èm trung b×nh t−¬ng øng lµ 26,040 C; 73,14% dµi nhÊt 14,97 ± 0,06 ngµy. Vßng ®êi cña ruåi Clythia sp ¨n rÖp khi nu«i ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é vµ ®é Èm trung b×nh t−¬ng øng lµ 29,810 C; 78,00% ngµy ng¾n nhÊt 14,35 ± 0,17 ngµy. KÕt qu¶ nu«i trong ®iÒu thÝ nghiÖm cho thÊy: Trong ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é cao, thøc ¨n ®Çy ®ñ th× tèc ®é ph¸t dôc cña c¸c pha (trøng, Êu trïng, nhéng, tr−ëng thµnh) nhanh do ®ã vßng ®êi ng¾n, cßn ë ®iÒu kiÖn nhiÖt ®é thÊp th× tèc ®é ph¸t dôc cña c¸c pha (trøng, Êu trïng, nhéng, tr−ëng thµnh) l©u do ®ã vßng ®êi dµi h¬n 4. KẾT LUẬN Điều tra trên rau họ Hoa Thập tự vụ thu đông năm 2005 tại Đặng Xá- Gia Lâm - Hà Nội đã thu thập và xác định được 7 loài ruồi họ Syrphidae: Clythia sp; Syrphus confrater Wiede mann; Syrphus ribesii Linne. Megasphis zonata Fabricius; Episyrphus balteatus de Geer; Ichiodon scutellaris Fabricius; Paragus quadrifaciatus Meign ăn rệp muội. Kết quả nuôi ruồi bắt mồi Clythia sp trong điều kiện phòng thí nghiệm bằng rệp bông Aphis gossypii Glover cho thấy nhiệt độ và ẩm độ ảnh hưởng rõ rệt tới thời gian phát dục các pha và vòng đời của ruồi. Ở nhiệt độ và ẩm độ là 26,040 C; 73,14% vòng đời của ruồi Clythia sp kéo dài 14,97 ± 0,06 ngày. Ở nhiệt độ và ẩm độ là 29,810 C; 78,00% vòng đời của ruồi Clythia sp kéo dài 14,35 ± 0,17 ngày TÀI LIỆU THAM KHẢO Agarwala. B.K.; Bhaumil. A.K.; Gilbert. F.S., (1989). Relative development and voracity of six species of aphidophagous syrphids in Cruciferous Crops. Esaki, Tieso; Kuwayama Satoru. (1952) Iconographia Insectorum Japonicorum (1952). Bộ NN & PTNT (2001). Tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp Việt Nam, tập 2: Tiêu chuẩn BVTV. NXB thông tin NN & PTNT, Ba Đình, Hà Nội. Bùi Hải Sơn. Nguyễn Thị Diệp (1990). Bước đầu tìm hiểu ruồi ăn rệp rau thập tự. Thông tin BVTV 3/1990, tr 20 - 21. Quách Thị Ngọ (2000). Nghiên cứu rệp muội (Homoptera: Aphididae) trên một số cây trồng chính ở đồng bằng sông Hồng và biện pháp phòng trừ. Luận án tiến sĩ nông nghiệp, tr 122. Nguyễn Thị Kim Oanh (1996). Nghiên cứu thành phần. đặc tính sinh học sinh thái của một số loài rệp muội (Aphididae - Homoptera) hại cây trồng vùng Hà Nội. Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp, tr 113. Nguyễn Viết Tùng (1990). Một số nhận xét về kẻ thù tự nhiên của rệp muội hại cây trồng ở vùng đồng bằng sông Hồng. Báo cáo khoa học hội nghị côn trùng lần thứ nhất ở Việt Nam, tr 76.