Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực. Nghiên cứu phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong dạy học lớp 12, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học địa lí ở trường THPT, thực hiện đổi mới giáo dục ở nước ta trong giai đoạn hiện nay
Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái dọc đường Hồ Chí Minh đoạn qua huyện đakrông, tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng khai thác để đề xuất định hƣớng và các giải pháp phát triển DLST dọc đƣờng Hồ Chí Minh nhằm góp phần thúc đẩy phát triển KTXH huyện Đakông.
Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên. Nghiên cứu hiện trạng khai thác lễ hội truyền thống tỉnh Phú Yên, để xây dựng định hướng khai thác các lễ hội truyền thống có hiệu quả nhằm góp phần thúc đẩy du lịch Phú Yên phát triển nhanh, hợp lí và bền vững.
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về quốc gia khởi nghiệp, phân tích những thành công mô hình quốc gia khởi nghiệp của Israel, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm mang tính định hướng cho mô hình quốc gia khởi nghiệp Việt Nam.
Phát triển du lịch thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2017. Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch, luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển du lịch của thành phố Sầm Sơn giai đoạn 2010 – 2017. Từ đó, đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp cụ thể cho phát triển du lịch của thành phố giai đoạn 2018 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Bồi dưỡng năng lực biểu diễn toán học và năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trong dạy học môn toán lớp 6, lớp 7. Về mặt lí luận, làm sáng tỏ quan niệm, các thành tố, các biểu hiện đặc trưng và các mức độ của năng lực BDTH và năng lực GTTH của HS trong học tập môn toán THCS; xác định những luận cứ khoa học của các biện pháp bồi dưỡng năng lực BDTH và năng lực GTTH cho HS trong DH môn toán lớp 6, lớp 7.
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GDTX quận Đống Đa. Luận văn tập trung khảo sát các mô hình mạng nơron, áp dụng phƣơng pháp học máy mạng nơron và ứng dụng vào bài toán dự báo số học sinh tuyển vào Trung tâm GDNN-GDTX Đống Đa. Luận văn phát triển công cụ thử nghiệm riêng và tiến hành thử nghiệm trên bộ số liệu thu thập đƣợc trong 30 năm.
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Để xác định đƣợc khái niệm “HĐTNST”, cần xuất phát từ các thuật ngữ “hoạt động”, “trải nghiệm”, “sáng tạo” và mối quan hệ biện chứng qua lại giữa chúng với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật ngữ trên. Xung quanh vấn đề khái niệm thuật ngữ HĐTNST, đến nay, đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tài liệu bàn luận khác nhau.
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite landsat-8. Đất đô thị là đất thuộc khu vực nội thành, nội thị xã, thị trấn được quy hoạch sử dụng làm nhà ở, trụ sở các cơ quan tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng an ninh và các mục đích khác của xã hội. Ngoài ra theo quy định các loại đất ngoại thành, ngoại thị xã đã có quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển đô thị cũng được tính vào đất đô thị.[3]
Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái dọc đường Hồ Chí Minh đoạn qua huyện đakrông, tỉnh Quảng Trị. Trên cơ sở nghiên cứu tiềm năng, hiện trạng khai thác để đề xuất định hƣớng và các giải pháp phát triển DLST dọc đƣờng Hồ Chí Minh nhằm góp phần thúc đẩy phát triển KTXH huyện Đakông.
Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên. Nghiên cứu hiện trạng khai thác lễ hội truyền thống tỉnh Phú Yên, để xây dựng định hướng khai thác các lễ hội truyền thống có hiệu quả nhằm góp phần thúc đẩy du lịch Phú Yên phát triển nhanh, hợp lí và bền vững.
Israel - Mô Hình Quốc Gia Khởi Nghiệp Và Kinh Nghiệm Với Việt Nam. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về quốc gia khởi nghiệp, phân tích những thành công mô hình quốc gia khởi nghiệp của Israel, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm mang tính định hướng cho mô hình quốc gia khởi nghiệp Việt Nam.
Phát triển du lịch thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 - 2017. Vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch, luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển du lịch của thành phố Sầm Sơn giai đoạn 2010 – 2017. Từ đó, đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp cụ thể cho phát triển du lịch của thành phố giai đoạn 2018 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Bồi dưỡng năng lực biểu diễn toán học và năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trong dạy học môn toán lớp 6, lớp 7. Về mặt lí luận, làm sáng tỏ quan niệm, các thành tố, các biểu hiện đặc trưng và các mức độ của năng lực BDTH và năng lực GTTH của HS trong học tập môn toán THCS; xác định những luận cứ khoa học của các biện pháp bồi dưỡng năng lực BDTH và năng lực GTTH cho HS trong DH môn toán lớp 6, lớp 7.
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN – GDTX quận Đống Đa. Luận văn tập trung khảo sát các mô hình mạng nơron, áp dụng phƣơng pháp học máy mạng nơron và ứng dụng vào bài toán dự báo số học sinh tuyển vào Trung tâm GDNN-GDTX Đống Đa. Luận văn phát triển công cụ thử nghiệm riêng và tiến hành thử nghiệm trên bộ số liệu thu thập đƣợc trong 30 năm.
Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Để xác định đƣợc khái niệm “HĐTNST”, cần xuất phát từ các thuật ngữ “hoạt động”, “trải nghiệm”, “sáng tạo” và mối quan hệ biện chứng qua lại giữa chúng với nhau. Tuy nhiên, nó cũng không phải là phép cộng đơn giản của ba thuật ngữ trên. Xung quanh vấn đề khái niệm thuật ngữ HĐTNST, đến nay, đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhiều tài liệu bàn luận khác nhau.
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite landsat-8. Đất đô thị là đất thuộc khu vực nội thành, nội thị xã, thị trấn được quy hoạch sử dụng làm nhà ở, trụ sở các cơ quan tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng an ninh và các mục đích khác của xã hội. Ngoài ra theo quy định các loại đất ngoại thành, ngoại thị xã đã có quy hoạch của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển đô thị cũng được tính vào đất đô thị.[3]
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp trang bị một số TPHĐNT cho HS trong dạy học giải tích nhằm bồi dưỡng năng lực GQVĐ và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Giải tích trong nhà trường THPT.
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển vùng chuyên canh rau xanh thành phố Đà Nẵng. Phát triển bền vững là một yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các ngành kinh tế, các địa phƣơng trong xu thế phát triển hiện nay. Phát triển bền vững là phát triển kinh tế xã hội luôn tăng trƣởng theo thời gian nhƣng không làm tổn hại đến tài nguyên và môi trƣờng. Để thỏa mãn quan điểm này, quá trình thực hiện quy hoạch, các đối tƣợng lựa chọn phải dựa vào việc đánh giá mức độ tƣơng thích của các đơn vị đất đai, nhƣng để bố trí đối tƣợng cụ thể lại phải đƣợc xác định bằng bài toán đa lợi ích: kinh tế- xã hội- môi trƣờng mà đối tƣợng mang lại.
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế. Nghiên cứu những ảnh hưởng từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT đến hiệu quả quản lý thu thuế tại Việt Nam, từ đó khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế.
Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo. - Xây dựng các dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triển các năng lực học tập giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình, xử lí tình huống và tính sáng tạo cho các em.
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Đội. - Nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu, tác giả xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát sơ bộ nhằm kiểm tra sự phù hợp của các câu hỏi với nội dung cần khảo sát. Sau khi Phiếu khảo sát được chỉnh sửa bổ sung cho phù hợp, tác giả tiến hành khảo sát chính thức để thu thập dữ liệu sơ cấp. Các số liệu sau khi thu thập được sẽ được thống kê, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 nhằm kiểm định các giả thuyết, các vấn đề nghiên cứu đặt ra.
Luận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn về địa lí ngành dịch vụ nói chung, địa lí ngành GTVT nói riêng để vận dụng nghiên cứu địa bàn tỉnh Hà Giang, đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng phát triển và kết quả hoạt động GTVT, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển GTVT tỉnh Hà Giang trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH của tỉnh.
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp. Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên. Trên địa bàn thành phố có rất nhiều doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp Trung Thành, đây là một doanh nghiệp trong nhiều năm qua đƣợc đánh giá là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo từ thiện, đƣợc khách hàng tin tƣởng, đƣợc các cấp chính quyền cũng nhƣ các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các hiệp hội trao tặng nhiều giải thƣởng và danh hiệu cao quý. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa với vị trí, địa lý, nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp của Thành phố Thái Nguyên nói chung và trong doanh nghiệp Trung Thành nói riêng là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của Thành phố. Việc sử dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Trung Thành trong thời gian qua, còn những tồn tại hạn chế nào cần khắc phục để doanh nghiệp tiếp tục phát triển. Xuất phát
Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5 tại huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ việc nghiên cứu và khẳng định vai trò đọc hiểu trong DH, đề tài hướng tới đề xuất các biện pháp phát triển NL đọc hiểu cho HS DTTS lớp 4, 5 nhằm nâng cao chất lượng DH Tập đọc nói riêng và DH TV nói chung ở trường tiểu học.
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá nhân tại TpHCM. Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu và xác định các nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp các Ngân hàng thương mại (NHTM) tăng cường khả năng thu hút khách hàng.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đặt Xe Bằng Ứng Dụng Công Nghệ Di Động. Hiện nay có rất nhiều bài nghiên cứu về hành vi sử dụng công nghệ, tuy nhiên, lại có rất ít các nghiên cứu về áp dụng công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải và các nghiên cứu này hầu như được thực hiện nhằm phân tích khách hàng ở nước ngoài. Vì vậy, bài luận văn “Các yếu tố tác động đến quyết định đặt xe bằng ứng dụng công nghệ di động” được tác giả thực hiện với mục đích là cung cấp thêm thông tin để các công ty có thể hiểu rõ hơn về quyết định đặt xe bằng ứng dụng công nghệ di động của khách hàng tại Việt Nam. Từ đó, xây dựng các giải pháp thích hợp giúp bắt kịp xu hướng tiêu dùng và đáp ứng được những mong đợi của khách hàng tốt hơn, đồng thời, giúp thúc đẩy quyết định sử dụng ứng dụng đặt xe của khách hàng từ đó tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ sinh thái của hệ sinh thái nông nghiệp. Dựa trên cơ sở lý luận và hiện trạng các HSTNN, đề tài tập trung đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, bao gồm phân tích khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN khu vực nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm phát huy khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN.
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt Nam. Thứ nhất, luận án xây dựng khung phân tích cho nghiên cứu về hiệu ứng lan tỏa từ FDI phù hợp với bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, thay vì chỉ sử dụng một thang đo đại diện cho FDI như các nghiên cứu trước, luận án đưa vào ba thang đo cho sự hiện diện của FDI (bao gồm: tỷ trọng doanh thu, tỷ trọng lao động và tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp FDI trong ngành). Việc sử dụng nhiều thang đo FDI có thể giúp so sánh và có đánh giá toàn diện hơn về hiệu ứng lan tỏa trong khi sử dụng một thang đo có thể dẫn đến hiện tượng thổi phồng hay đánh giá thấp hiệu ứng lan tỏa từ FDI đến doanh nghiệp trong nước.
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11 THPT theo định hướng phát triển năng lực. Nghiên cứu PP sử dụng phối hợp cácPT trong dạy học Địa lí 11 theo định hƣớng phát triển năng lực HS. Qua đó góp phần thực hiện hiệu quả đổi mới chƣơng trình giáo dục hiện nay ở trƣờng THPT.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc tại Bộ Nội Vụ. Nghiên cứu tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc tại Bộ Nội vụ, đánh giá các kết quả đạt được, chỉ ra các tồn tại. Trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc tại Bộ Nội vụ.
Đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dân số, sử dụng nguồn lao động hợp lí, hướng tới mục tiêu chung là phát triển bền vững.
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận đánh giá tổng hợp ĐKTN và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý cảnh quan ứng dụng phục vụ mục tiêu định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ theo hƣớng bền vững.
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, luận văn làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT và trên cơ sở thực tiễn về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT của các tỉnh Bắc Tây Nguyên, luận án đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT của các tỉnh này trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam. Việt Nam đã ban hành và thực thi chính sách về NKDV GDĐH, tuy nhiên, các chính sách này còn một số mặt hạn chế nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu HNQT. Nếu vận dụng các phƣơng thức cung cấp dịch vụ đƣợc quy định trong Hiệp đinh GATS và kinh nghiệm các quốc gia, sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách NKDV GDĐH, đảm bảo tính cần thiết, khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐH trong thời kỳ HNQT.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
More Related Content
Similar to Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực.doc
Dạy học Giải tích ở trường Trung học Phổ thông theo hướng bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp trang bị một số TPHĐNT cho HS trong dạy học giải tích nhằm bồi dưỡng năng lực GQVĐ và góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Giải tích trong nhà trường THPT.
Đánh giá tài nguyên đất đai phục vụ phát triển vùng chuyên canh rau xanh thành phố Đà Nẵng. Phát triển bền vững là một yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các ngành kinh tế, các địa phƣơng trong xu thế phát triển hiện nay. Phát triển bền vững là phát triển kinh tế xã hội luôn tăng trƣởng theo thời gian nhƣng không làm tổn hại đến tài nguyên và môi trƣờng. Để thỏa mãn quan điểm này, quá trình thực hiện quy hoạch, các đối tƣợng lựa chọn phải dựa vào việc đánh giá mức độ tƣơng thích của các đơn vị đất đai, nhƣng để bố trí đối tƣợng cụ thể lại phải đƣợc xác định bằng bài toán đa lợi ích: kinh tế- xã hội- môi trƣờng mà đối tƣợng mang lại.
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế. Nghiên cứu những ảnh hưởng từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT đến hiệu quả quản lý thu thuế tại Việt Nam, từ đó khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế.
Xây dựng dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo. - Xây dựng các dự án học tập chủ đề động vật cho học sinh tiểu học trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triển các năng lực học tập giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình, xử lí tình huống và tính sáng tạo cho các em.
Yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số tại ngân hàng Quân Đội. - Nghiên cứu định lượng: Trên cơ sở lý luận và thiết kế nghiên cứu, tác giả xây dựng phiếu khảo sát và tiến hành khảo sát sơ bộ nhằm kiểm tra sự phù hợp của các câu hỏi với nội dung cần khảo sát. Sau khi Phiếu khảo sát được chỉnh sửa bổ sung cho phù hợp, tác giả tiến hành khảo sát chính thức để thu thập dữ liệu sơ cấp. Các số liệu sau khi thu thập được sẽ được thống kê, xử lý bằng phần mềm SPSS 20 nhằm kiểm định các giả thuyết, các vấn đề nghiên cứu đặt ra.
Luận văn thạc sĩ - Địa lí giao thông vận tải tỉnh Hà Giang. Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lí luận và thực tiễn về địa lí ngành dịch vụ nói chung, địa lí ngành GTVT nói riêng để vận dụng nghiên cứu địa bàn tỉnh Hà Giang, đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng phát triển và kết quả hoạt động GTVT, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển GTVT tỉnh Hà Giang trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH của tỉnh.
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp. Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên. Trên địa bàn thành phố có rất nhiều doanh nghiệp, trong đó có doanh nghiệp Trung Thành, đây là một doanh nghiệp trong nhiều năm qua đƣợc đánh giá là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo từ thiện, đƣợc khách hàng tin tƣởng, đƣợc các cấp chính quyền cũng nhƣ các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các hiệp hội trao tặng nhiều giải thƣởng và danh hiệu cao quý. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa với vị trí, địa lý, nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp của Thành phố Thái Nguyên nói chung và trong doanh nghiệp Trung Thành nói riêng là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội của Thành phố. Việc sử dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp Trung Thành trong thời gian qua, còn những tồn tại hạn chế nào cần khắc phục để doanh nghiệp tiếp tục phát triển. Xuất phát
Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh dân tộc thiểu số lớp 4, 5 tại huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ việc nghiên cứu và khẳng định vai trò đọc hiểu trong DH, đề tài hướng tới đề xuất các biện pháp phát triển NL đọc hiểu cho HS DTTS lớp 4, 5 nhằm nâng cao chất lượng DH Tập đọc nói riêng và DH TV nói chung ở trường tiểu học.
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá nhân tại TpHCM. Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu và xác định các nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp các Ngân hàng thương mại (NHTM) tăng cường khả năng thu hút khách hàng.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đặt Xe Bằng Ứng Dụng Công Nghệ Di Động. Hiện nay có rất nhiều bài nghiên cứu về hành vi sử dụng công nghệ, tuy nhiên, lại có rất ít các nghiên cứu về áp dụng công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải và các nghiên cứu này hầu như được thực hiện nhằm phân tích khách hàng ở nước ngoài. Vì vậy, bài luận văn “Các yếu tố tác động đến quyết định đặt xe bằng ứng dụng công nghệ di động” được tác giả thực hiện với mục đích là cung cấp thêm thông tin để các công ty có thể hiểu rõ hơn về quyết định đặt xe bằng ứng dụng công nghệ di động của khách hàng tại Việt Nam. Từ đó, xây dựng các giải pháp thích hợp giúp bắt kịp xu hướng tiêu dùng và đáp ứng được những mong đợi của khách hàng tốt hơn, đồng thời, giúp thúc đẩy quyết định sử dụng ứng dụng đặt xe của khách hàng từ đó tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ sinh thái của hệ sinh thái nông nghiệp. Dựa trên cơ sở lý luận và hiện trạng các HSTNN, đề tài tập trung đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, bao gồm phân tích khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN khu vực nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm phát huy khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN.
Luận Văn Phân Tích Tác Động Lan Tỏa Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Tại Việt Nam. Thứ nhất, luận án xây dựng khung phân tích cho nghiên cứu về hiệu ứng lan tỏa từ FDI phù hợp với bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, thay vì chỉ sử dụng một thang đo đại diện cho FDI như các nghiên cứu trước, luận án đưa vào ba thang đo cho sự hiện diện của FDI (bao gồm: tỷ trọng doanh thu, tỷ trọng lao động và tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp FDI trong ngành). Việc sử dụng nhiều thang đo FDI có thể giúp so sánh và có đánh giá toàn diện hơn về hiệu ứng lan tỏa trong khi sử dụng một thang đo có thể dẫn đến hiện tượng thổi phồng hay đánh giá thấp hiệu ứng lan tỏa từ FDI đến doanh nghiệp trong nước.
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và protein từ cua đồng. Tạo được nguyên liệu thực phẩm mới cho con người từ cua đồng, hạn chế phế thải ở mức tối thiểu.
Sử dụng phối hợp các phương tiện trongdạy học địa lí 11 THPT theo định hướng phát triển năng lực. Nghiên cứu PP sử dụng phối hợp cácPT trong dạy học Địa lí 11 theo định hƣớng phát triển năng lực HS. Qua đó góp phần thực hiện hiệu quả đổi mới chƣơng trình giáo dục hiện nay ở trƣờng THPT.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc tại Bộ Nội Vụ. Nghiên cứu tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc tại Bộ Nội vụ, đánh giá các kết quả đạt được, chỉ ra các tồn tại. Trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc tại Bộ Nội vụ.
Đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về đặc điểm dân số và nguồn lao động của thành phố Viêng Chăn nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dân số, sử dụng nguồn lao động hợp lí, hướng tới mục tiêu chung là phát triển bền vững.
Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ định hướng sản xuất nông - lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận đánh giá tổng hợp ĐKTN và làm phong phú thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý cảnh quan ứng dụng phục vụ mục tiêu định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ theo hƣớng bền vững.
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn, luận văn làm rõ thực trạng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT và trên cơ sở thực tiễn về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT của các tỉnh Bắc Tây Nguyên, luận án đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT của các tỉnh này trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Chính sách nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam. Việt Nam đã ban hành và thực thi chính sách về NKDV GDĐH, tuy nhiên, các chính sách này còn một số mặt hạn chế nên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu HNQT. Nếu vận dụng các phƣơng thức cung cấp dịch vụ đƣợc quy định trong Hiệp đinh GATS và kinh nghiệm các quốc gia, sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện các chính sách NKDV GDĐH, đảm bảo tính cần thiết, khả thi nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐH trong thời kỳ HNQT.
Similar to Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực.doc (20)
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---
---
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG NAM
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT
NAM TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 THPT THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp giảng dạy bộ môn Địa lí
Mã ngành: 60140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Minh
Huế, tháng 8 năm
i
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng để làm cơ sở cho đề tài. Những
kết quả nghiên cứu thực tiễn chưa từng được công bố trong bất kì một
công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Phƣơng Nam
ii
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy giáo - người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Ngọc Minh đã tận tình
giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ, nhóm bộ môn Địa lí trường
THPT Ninh Châu, Trường THPT Quảng Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
cùng các thầy cô giáo Khoa Địa lí Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế đã góp
nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo bộ môn Địa lí của một số Trường
THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng
chúng tôi trong quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng song bản luận văn không tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Rất mong được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các
nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến vấn đề nêu trong
đề tài để luận văn được hoàn thiện và có giá trị thực tiễn hơn. Xin chân thành cảm
ơn!
Quảng Ninh, tháng 8 năm
2017
Tác giả
Nguyễn Thị Phƣơng Nam
iii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA.................................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Nhiệm vụ đề tài. ..................................................................................................... 2
4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 2
5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3
6. Lịch sử nghiên cứu................................................................................................. 3
7. Điểm mới của đề tài ............................................................................................... 5
8. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 6
9. Cấu trúc của luận án............................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN KĨ
NĂNG SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12
THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ............................... 8
1.1. Kĩ năng địa lí.................................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm kĩ năng ..................................................................................... 8
1.1.2. Khái niệm kĩ năng địa lí. ........................................................................... 8
1.1.3. Vai trò vị trí của kĩ năng trong dạy học địa lí ........................................... 9
1.1.4. Phân loại các kĩ năng địa lí........................................................................ 9
1.1.5. Đặc điểm kĩ năng địa lí............................................................................ 10
1.1.6. Mối quan hệ giữa kĩ năng địa lí với kiến thức địa lí ............................... 11
1.1.7. Kĩ năng sử dụng Atlat.............................................................................. 11
1.1.7.1. Khái niệm Atlat địa lí........................................................................ 11
iv
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.7.2. Khái niệm kĩ năng sử dụng Atlat. ..................................................... 12
1.1.7.3. Vai trò kĩ năng sử dụng Atlat............................................................ 12
1.1.7.4. Phân loại kĩ năng sử dụng Atlat........................................................ 13
1.2. Atlat Địa lí Việt Nam..................................................................................... 14
1.2.1. Cấu trúc của Atlat Địa lí Việt Nam. ........................................................ 14
1.2.2. Đặc điểm của Atlat Địa lí Việt Nam . ..................................................... 14
1.2.3.Vai trò của Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học địa lí ............................ 15
1.3. Phát triển năng lực học sinh........................................................................... 18
1.3.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 18
1.3.2. Khái niệm năng lực học sinh................................................................... 19
1.3.3. Đặc điểm năng lực................................................................................... 19
1.3.4. Các loại năng lực..................................................................................... 19
1.3.5. Các năng lực chuyên biệt của môn địa lí................................................. 20
1.3.6. So sánh dạy học theo định hướng nội dung và theo định hướng năng lực.
........................................................................................................................... 23
1.4. Đặc điểm chương trình, sách giáo khoa Địa lí 12 THPT .............................. 24
1.4.1. Đặc điểm chương trình Địa lí 12 THPT [14] .......................................... 24
1.4.2. Đặc điểm sách giáo khoa Địa lí lớp 12 THPT. ....................................... 26
1.5. Đặc điểm tâm sinh lí và trình độ nhận thức của học sinh lớp 12 .................. 28
1.6. Tình hình rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học Địa
lí 12 THPT. ........................................................................................................... 29
1.6.1. Mục tiêu, đối tượng, địa điểm, thời gian, phương pháp khảo sát điều tra
........................................................................................................................... 29
1.6.2. Phân tích thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
trong dạy học Địa lí 12 THPT........................................................................... 30
1.6.2.1. Thực trạng quan niệm của giáo viên về rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat
............................................................................................................................ 30
1.6.2.2. Thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat cho HS 12 của giáo viên
........................................................................................................................ 31
1.6.2.3. Thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat của HS lớp 12 ............. 32
1.6.3. Kết luận về kết quả điều tra..................................................................... 34
1.6.4. Nguyên nhân của thực trạng.................................................................... 34
1.6.4.1. Khách quan ....................................................................................... 34
1.6.4.2. Chủ quan ........................................................................................... 34
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 2. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC ............................................................................................................ 36
2.1. Khả năng của chương trình Địa lí 12 với việc sử dụng Atlat........................ 36
2.2. Xác định các bài học địa lí 12 THPT có sử dụng Atlat và các kĩ năng Atlat
được rèn luyện ...................................................................................................... 37
2.3. Nguyên tắc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.................................................... 45
2.4. Phương pháp hình thành kĩ năng sử dụng Atlat ............................................ 48
2.4.1. Các kĩ năng sử dụng Atlat ....................................................................... 48
2.4.2. Phương pháp hình thành kĩ năng sử dụng Atlat...................................... 49
2.5. Phương pháp chung rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat theo định hướng phát
triển năng lực ........................................................................................................ 54
2.5.1. Xác định các năng lực địa lí được rèn luyện qua sử dụng Atlat ............. 54
2.5.2. Phương pháp chung rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat theo định hướng
phát triển năng lực............................................................................................. 55
2.6. Các phương pháp cụ thể rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat theo định hướng
phát triển năng lực ................................................................................................ 57
2.6.1. Phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ trong Atlat Địa lí Việt
Nam theo định hướng phát triển năng lực......................................................... 57
2.6.1.1. Rèn luyện kĩ năng nhận biết, chỉ và đọc tên các đối tượng địa lí trên
bản đồ Atlat Địa lí Việt Nam. ........................................................................ 57
2.6.1.2. Rèn luyện kĩ năng xác định phương hướng, kinh độ vĩ độ trên bản đồ
Atlat Địa lí Việt Nam..................................................................................... 59
2.6.1.3. Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của một đối tượng trên bản đồ Atlat
Địa lí Việt Nam.............................................................................................. 61
2.6.1.4. Rèn luyện kĩ năng xác định mối quan hệ không gian của các đối
tượng trên bản đồ Atlat Địa lí Việt Nam........................................................ 63
2.6.1.5. Rèn luyện kĩ năng mô tả tổng hợp khu vực trên bản đồ Atlat .......... 67
2.6.1.6. Rèn luyện kĩ năng sử dụng từng trang bản đồ trong Atlat Địa lí
Việt Nam. ....................................................................................................... 70
vi
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6.2. Rèn luyện kĩ năng đọc lát cắt địa hình từ Atlat Địa lí Việt Nam theo định
hướng phát triển năng lực.................................................................................. 79
2.6.3. Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ từ Atlat Địa lí Việt Nam theo
định hướng phát triển năng lực.......................................................................... 82
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM....................................................... 86
3.1. Mục tiêu thực nghiệm.................................................................................... 86
3.2. Nguyên tắc thực nghiệm................................................................................ 86
3. 3. Nhiệm vụ thực nghiệm. ................................................................................ 86
3.4. Phương pháp thực nghiệm. ............................................................................ 86
3.5. Tổ chức thực nghiệm ..................................................................................... 88
3.6. Nội dung thực nghiệm. .................................................................................. 88
3.7. Quy trình thực nghiệm................................................................................... 88
3.8. Kết quả thực nghiệm...................................................................................... 89
3.8.1. Kết quả điểm kiểm tra các bài thực nghiệm............................................ 89
3.8.2. Tổng hợp kết quả các bài thực nghiệm ................................................... 89
3.8.3. Nhận xét kết quả thực nghiệm................................................................. 91
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 93
1. Kết quả đạt được của đề tài.................................................................................. 93
2. Một số kiến nghị, đề xuất..................................................................................... 93
3. Hướng mở rộng đề tài .......................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 95
PHỤ LỤC
vii
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC Đối chứng
CN Công nghiệp
GTVT Giao thông vận tải
GV Giáo viên
HS Học sinh
KT Kinh tế
KT- XH Kinh tế - Xã hội
NN Nông nghiệp
NXB Nhà xuất bản
SGK Sách giáo khoa
TN Tự nhiên
TNTN Tài nguyên thiên nhiên
TNG Thực nghiệm
THPT Trung học phổ thông
viii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thống kê điểm số.................................................................................. 89
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân phối tần suất điểm................................................................... 90
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân loại học lực hai nhóm ........................................................... 90
ix
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các năng lực chuyên biệt của môn địa lí................................................. 20
Bảng 1.2. Một số đặc trưng cơ bản của dạy học theo định hướng nội dung và theo
định hướng năng lực................................................................................................. 24
Bảng 1.3. Các kĩ năng sử dụng Atlat cần rèn luyện cho học sinh.......................... 31
Bảng 1.4. Các mức rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat ............................................... 32
Bảng 1.5. Các tiết học có rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat của giáo viên ............... 32
Bảng 1.6. Mức độ sử dụng Atlat của học sinh. ........................................................ 33
Bảng 1.7. Các mức độ kĩ năng sử dụng Atlat học sinh rèn luyện được................... 33
Bảng 2.1. Nội dung các bài học Địa lí 12 có sử dụng Atlat địa lí Việt Nam và các kĩ
năng Atlat được rèn luyện........................................................................................ 37
Bảng 2.2. Các năng lực chuyên biệt môn địa lí được hình thành qua rèn luyện kĩ
năng sử dụng Atlat trong dạy học địa lí 12. ............................................................. 54
Bảng 3.1. Tần suất điểm bài kiểm tra lần 1.............................................................. 89
Bảng 3.2. Tần suất điểm bài kiểm tra lần 2.............................................................. 89
Bảng 3.3. Tần suất điểm 2 bài kiểm tra.................................................................... 89
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất........................................................................... 90
Bảng 3.5: Bảng phân loại trình độ qua các lần kiểm tra .......................................... 90
Bảng 3.16. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng.................................................... 90
x
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài.
Giáo dục phổ thông nước ta đang từng bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rỏ “ Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại phát huy tính tích cực, chủ động
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học…Tập trung dạy cách học, cách
nghĩ khuyến khích tự học tạo cơ sở để người học tự cập nhật, và đổi mới tri thức, kĩ
năng, phát triển năng lực…”, trong chiến lược Phát triển giáo dục 2015 - 2020 (Ban
hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ) chỉ rỏ: “thực hiện đổi mới chương trình và sách giáo khoa từ sau năm 2015
theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vừa đảm bảo tính thống nhất trong toàn
quốc, vừa phù hợp với đặc thù mỗi địa phương’’.
Như vậy có thể thấy, xu hướng dạy học hiện nay, việc dạy và học không chỉ
nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức mà còn phải rèn luyện cho học những
kĩ năng cơ bản đặc trưng của môn học, đồng thời phát triển các năng lực cho người
học. Trong dạy học địa lí các kĩ năng là một phần không thể thiếu vì đó là phần của
hệ thống tri thức địa lí trong trường phổ thông. Thông qua rèn luyện các kĩ năng sẽ
góp phần phát triển được các năng lực của người học.
Đối với chương trình Địa lí 12, có nhiều nội dung kiến thức và kĩ năng địa lí
được thể hiện chủ yếu qua Atlat, các bài tập liên quan đến Atlat chiếm một tỉ lệ khá
lớn. Atlat trở thành một công cụ rất quan trọng trong dạy và học môn địa lí của giáo
viên và học sinh. Atlat được xem như cuốn sách giáo khoa thứ hai giúp cho người
học đào sâu những tri thức địa lí và đồng thời giúp cho giáo viên thuận lợi trong
việc giảng dạy môn địa lí.
Một trong những vai trò quan trọng của giáo viên địa lí phổ thông hiện nay là
rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng Atlat để các em tự khai thác thông tin tìm
tòi khám phá kiến thức mới. Việc rèn luyện các kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam một cách thuần thục sẽ tạo cho học sinh không phải ghi nhớ kiến thức Địa lí
12 một cách máy móc. Giúp các em phát triển được các năng lực cá nhân. Bên cạnh
1
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đó, rèn luyện kĩ năng này còn giúp các em đạt được các kết quả cao hơn trong các kì
kiểm tra, thi THPT quốc. Thông qua việc rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat trong dạy
học địa lí còn góp phần phát triển các năng lực địa lí cho học sinh như năng lực tư
duy lãnh thổ, tư duy liên hệ tổng hợp, sử dụng bản đồ Atlat, sử dụng biểu đồ….
Tuy nhiên việc rèn luyện các kĩ năng sử dụng Atlat trong dạy học Địa lí 12
theo định hướng phát triển năng lực còn gặp nhiều khó khăn. Bởi vì đây là một vấn
đề còn mới, trong khi chương trình Địa lí 12 không có tiết riêng cho rèn luyện kĩ
năng Atlat, nhiều giáo viên khi dạy chỉ tập trung truyền thụ các kiến thức ở sách
giáo khoa chứ chưa chú ý đúng mức đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh….
Xuất phát từ những lí do trên bản thân tôi quyết định chọn nội dung “Rèn
luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 THPT theo định
hướng phát triển năng lực” cho đề tài nghiên cứu sư phạm ứng dụng của mình, hi
vọng đóng góp thêm một tài liệu tham khảo bổ ích cho quá trình dạy và học môn địa
lí.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Nghiên cứu phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong dạy học lớp 12, góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học địa lí ở trường THPT, thực hiện đổi mới giáo dục ở nước
ta trong giai đoạn hiện nay
Nhiệm vụ đề tài.
Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học Địa lí 12.
Tìm hiểu hiện trạng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam ở các trường THPT.
Nghiên cứu các phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt
Thực nghiệm sư phạm.
Đối tƣợng nghiên cứu
Kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Phát triển năng lực học sinh.
Giáo viên địa lí và học sinh lớp 12
2
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung:
Kĩ năng sử dụng Atlat: Kĩ năng sử dụng bản đồ Atlat, kĩ năng sử dụng lát cắt
địa hình, kĩ năng khai thác biểu đồ Atlat.
Atlat Địa lí Việt Nam nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Sách giáo khoa Địa lí lớp 12 THPT ban cơ bản, NXB Giáo dục Việt
Nam * Phạm vi không gian:
Trường Trung học phổ thông Ninh Châu, Quảng Ninh, Quảng Bình.
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Cảnh, Quảng Ninh, Quảng Bình.
Trường Trung học phổ thông Quảng Ninh, Quảng Bình.
* Phạm vi về thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 01/1017 đến tháng 9/2017
6. Lịch sử nghiên cứu
Vấn đề hướng dẫn học sinh khai thác, sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy
học địa lí 12 nói riêng và dạy học địa lí nói chung từ lâu đã có nhiều nhà giáo dục ở
nước ta nghiên cứu và trực tiếp giảng dạy. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu trước
đây thường chú trọng nghiên cứu vấn đề sử dụng Atlat cho dạy học theo định hướng
nội dung, hoặc tập trung hướng dẫn khai thác các kiến thức địa lí.
Võ Hồng Tuyến An (2010), Xây dựng hệ thống bài tập với Atlat Địa lí Việt
Nam trong dạy học phần Địa lí tự nhiên lớp12 Trung học phổ thông, Luận văn thạc
sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Huế. Tác giả trình bày cơ sở lí luận và xây dựng
hệ thống bài tập với Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học phần Địa lí tự nhiên 12.
- Lâm Quang Dốc, Đỗ Ngọc Tiến, Nguyễn Việt Tiến, Lã Thị Loan( 2008)
Hướng dẫn sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam theo hướng tích cực, NXB Đại học Sư
phạm. Phần đầu tác giả tình bày một số kiến tức cơ bản về các bản đồ trong Atlat
Địa lí Việt Nam. Phần tiếp theo là phương pháp sử dụng Atlat bao gồm phương
pháp sử dụng chung và phương pháp sử dụng từng trang Atlat. Trong phần sử dụng
từng trang Atlat có trình bày một số câu hỏi gắn với trang Atlat đó. Các câu hỏi này
không gắn với một khối lớp, bài học cụ thể nào ở SGK mà phục vụ cho nhiều đối
tượng, lớp học khác nhau có liên quan đến trang Atlat.
3
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguyễn Thị Thiện Mỹ (2004), Phương pháp sử dụng Atlat địa lí Việt Nam
trong dạy học Địa lí 12 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm
Huế. Tác giả đã đưa ra phương pháp sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam theo hướng khai
thác các kiến thức địa lí cho từng bài Địa lí 12 THPT (Chương trình củ, SGK củ),
phương pháp sử dụng từng trang hoặc nhiều trang Atlat để khai thác các kiến thức.
Mai Xuân San (1998), Rèn luyện kĩ năng Địa lí cho học sinh, NXB Giáo dục
đã giới thiệu sơ lược về cấu trúc Atlat Địa lí Việt Nam gồm các phần, các chương,
các loại bản đồ, các nội dung biểu hiện qua các bản đồ.
Nguyễn Trọng Phúc (2001), Phương tiện và thiết bị kĩ thuật trong dạy học
Địa lí, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã đề cập đến khái niệm Atlat, phân
loại Atlat, các đặc tính của Atlat.
Tài liệu chuyên đề (2009), Đổi mới phương pháp dạy học địa lí bậc trung
học, tập 1, tập 2 của bộ GDĐT có các bài viết sau:
+ Tôn Thất Hiệp Dũng - Giáo viên địa lí trường THPT Nguyễn Trãi - Tây
Ninh, Một số kinh nghiệm sử dụng kênh hình trong dạy học địa lí ở trường phổ
thông. Tác giả đã đề cập đến một số kinh nghiệm trong quá trình rèn luyện kĩ năng
sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học địa lí ở các khâu: cách nắm kí hiệu,
khai thác các bản đồ chuyên ngành, rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat từ thấp đến cao,
các bước chuẩn bị của giáo viên và học sinh khi sử dụng Atlat.
+ Sở GDĐT Tây Ninh với bài viết: Một số kinh nghiệm sử dụng kênh hình
trong dạy học địa lí ở trường phổ thông đề cập đến những vấn đề hướng dẫn học
sinh sử dụng Atlat qua các khâu nắm chắc kí hiệu chung, kí hiệu của bản đồ chuyên
ngành và khắc sâu những kiến thức đã học trong SGK
+ Trần Bill có bài viết: Sử dụng Atlat để giảng dạy Địa lí 12 đề cập đến vấn đề
hướng dẫn học sinh sử dụng Atlat bằng cách thực hiện những nội dung nắm chắc kí
hiệu chung, kí hiệu của bản đồ chuyên ngành, cách sử dụng các biểu đồ tròn để tìm
sản lượng của các ngành kinh tế, dùng Atlat để trả lời câu hỏi.
Đặng Tú - Trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định có bài viết Sử dụng Atlat
Địa lí Việt Nam trong giảng dạy chương trình Địa lí 12, đã đề cập đến vấn đề chọn
lựa các bản đồ phù hợp với nội dung bài giảng, tìm hiểu các hệ thống chắc kí hiệu
chung, kí hiệu của bản đồ chuyên ngành, khai thác bản đồ để dạy một bài cụ thể.
4
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- GS.TS Nguyễn Viết Thịnh trong hội nghị rút kinh nghiệm thi học sinh giỏi
địa lí PTTH (2000), Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ,
Atlat và viết báo cáo ngắn, đã đề cập đến các phương pháp biểu hiện các bản đồ
dùng trong các lược đồ ở SGK địa lí và trong Atlat Địa lí Việt Nam. Cách đọc, phân
tích Atlat Địa lí Việt Nam theo yêu cầu có định hướng.
GS.TS Lê Thông (Chủ biên) (2010), Hướng dẫn học và khai thác Atlat Địa lí
Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã trình bày
khái quát một số vấn đề chung về kiến thức và kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt
Nam, sau đó hướng dẫn khai thác và sử dụng Atlat thông qua hệ thống câu hỏi và
câu trả lời: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến Atlat Địa lí Việt Nam theo các chủ đề,
chủ điểm, các câu hỏi bài tập gắn với một hoặc nhiều trang Atlat. Tuy nhiên các câu
hỏi, bài tập đặt ra ở đây không dành riêng cho bài học hoặc lớp học cụ thể nào.
PGS. TS Nguyễn Đức Vũ ( 2007), Hướng dẫn tự học Địa lí, NXB Đại học
Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Tác giả đưa ra cách thức và kĩ thuật sử dụng các phương
tiện học tập chủ yếu trong môn địa lí như bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam, bảng kiến
thức, bảng số liệu thống kê… qua đó người học sẽ rèn luyện được cách tự học với
các phương tiện này.
PGS. TS Nguyễn Đức Vũ (2015), Phân tích bảng số liệu, Vẽ biểu đồ, lược
đồ Việt Nam, Đọc Atlat, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đề cập đến quan
niệm chung về Atlat Địa lí Việt Nam, phương pháp chung sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam, phương pháp đọc từng trang và phương pháp làm việc với nhiều trang Atlat.
Tóm lại đã có rất nhiều các tài liệu nghiên cứu đề cập đến vấn đề sử dụng
Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học địa lí có tính chất lí luận, ở những dạng báo
cáo, trình bày các kinh nghiệm, trình bày về những nội dung có thể khai thác được
trên các trang Atlat. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu có hệ thống và cụ
thể về rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam theo định hướng phát triển
năng lực trong dạy học Địa lí 12 THPT.
Điểm mới của đề tài
Khái quát cơ sở lí luận về rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
theo định hướng phát triển năng lực.
5
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đánh giá thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam theo
định hướng phát triển năng lực ở trường THPT.
Xây dựng một số cách thức, phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat
Địa lí Việt Nam theo định hướng phát triển năng lực .
- Khẳng định tính khả thi qua thực nghiệm sư phạm
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết.
Phương pháp phân tích - tổng hợp
Trong nghiên cứu lý thuyết phải phân tích và phải tổng hợp tài liệu. Vấn đề
nghiên cứu được bắt đầu từ phân tích các tài liệu để tìm ra cấu trúc, các xu hướng
phát triển lý thuyết của đề tài.
Phương pháp phân loại hệ thống hóa lí thuyết
Trong quá trình nghiên cứu, phải sắp xếp phân loại lý thuyết thành một hệ
thống logic chặt chẽ để tiến tới tạo thành cơ sở lý luận về rèn luyện kĩ năng sử dụng
Atlat Địa lí Việt Nam theo định hướng phát triển năng lực
Phương pháp lịch sử
Phân tích các tài liệu lí thuyết đã có để xây dựng tổng quan vấn đề cần nghiên
cứu.
Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm giảng dạy của các GV địa lí lâu năm, GV dạy giỏi và
của bản thân để rút ra các kêt luận phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp phỏng vấn
Hỏi ý kiến của các GV địa lí và HS ở các trường trên địa bàn nghiên cứu để
nắm bắt tình hình luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí
12 THPT.
Phương pháp điều tra bằng phiếu
Điều tra thực tế dạy và học của GV và HS để biết thực trạng việc rèn luyện kĩ
năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 qua phiếu điều tra.
6
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương pháp quan sát
Tiến hành dự giờ thăm lớp các GV địa lí tại một số trường THPT. Quan sát
trực tiếp các hoạt động của GV và HS trong giờ dạy học có sử dụng Atlat Địa lí
Việt Nam, từ đó kiểm chứng các giả thuyết, lý thuyết đã có để xác minh tính đúng
đắn của giả thuyết khoa học. Đồng thời, đối chiếu kết quả nghiên cứu lý thuyết với
thực tiễn để tìm sự sai lệch của kết quả nghiên cứu nhằm tìm cách hoàn thiện.
Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp, các GV dạy giỏi, các GV lâu năm
có kinh nghiệm.
Thực nghiệm sư phạm
Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm đánh giá tính khả thi của
đề tài.
Phương pháp toán học thống kê
Sử dụng các công thức thống kê toán học để xử lí các số liệu đã thu thập được
từ phiếu điều tra, thực nghiệm sư phạm
Cấu trúc của luận án.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị - Đề xuất, hệ thống các bảng biểu, tài
liệu tham khảo, Phụ lục... luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat
Địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực.
Chương 2: Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học Địa
lí 12 THPT theo định hướng phát triển năng lực.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
7
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 THPT
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC 1.1. Kĩ năng địa lí
1.1.1. Khái niệm kĩ năng
Kĩ năng là một khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt
Nam đề cập đến.
Theo N. D.Lêvitôp, kĩ năng là sự thực hiện có kết quả một động tác nào đó
hay hoạt động phức tạp hơn bằng cách áp dụng hay lựa chọn những cách thức đúng
đắn có chiếu cố đến những điều kiện nhất định.
Theo V.V. Tsêbuasêva là khả năng thực hiện một hoạt động nào đó dựa trên
cơ sở những tri thức kĩ xảo và được hoàn thiện lên cùng với chúng [19].
Ở Việt Nam, có một số tác giả nghiên cứu về khái niệm kĩ năng:
Theo Hà Thế Ngữ và Phạm Thị Diệu Vân, kĩ năng là cách thức thực hiện phù
hợp với mục đích và điều kiện của hành động mà con người đã nắm vững.
Hoàng Hữu Bội cho rằng kĩ năng là khái niệm biểu thị năng lực sử dụng hệ
thống những tri thức, những dữ kiện, những khái niệm đã có để phát hiện những
thuộc tính của sự vật để giải quyết thành công các nhiệm vụ lí luận hay thực tiễn
nhất định [19].
Từ điển Tiếng Việt đưa ra khái niệm: Kĩ năng là khả năng vận dụng những
kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế [25] .
Như vậy có thể thấy tùy vào góc nhìn chuyên môn và quan niệm cá nhân của
người viết sẽ có các khái niệm về kĩ năng khác nhau. Tuy nhiên hầu hết đều thừa
nhận kĩ năng được hình thành khi chúng ta áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Kĩ năng
học được do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất định nào
đó. Kĩ năng luôn có chủ đích và định hướng rõ ràng.
1.1.2. Khái niệm kĩ năng địa lí.
Có nhiều khái niệm kĩ năng địa lí được đưa ra như:
Kĩ năng địa lí là cách thức thực hiện các hành động thực tiễn trên cơ sở các
kiến thức địa lí.
8
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kĩ năng địa lí là là sự vận dụng các kiến thức địa lí vào cuộc sống để giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
Theo Nguyễn Dược và Nguyễn Trọng Phúc “Kĩ năng địa lí là những hoạt
động thực tiễn mà HS hoàn thành được một cách có ý thức trên cơ sở những kiến
thức địa lí mà họ đã có” [5].
Như vậy, các khái niệm kĩ năng địa lí được đưa ra khá đồng nhất về quan
điểm là muốn có các kĩ năng địa lí thì phải có các kiến thức địa lí và biết cách vận
dụng chúng vào thực tiễn.
1.1.3. Vai trò vị trí của kĩ năng trong dạy học địa lí
Kĩ năng địa lí là một phần của hệ thống tri thức địa lí ở trường phổ thông. Vì
vậy, trong dạy học địa lí việc rèn luyện các kĩ năng được tiến hành song song với
việc trang bị các kiến thức cho HS.
Kĩ năng địa lí giúp HS nâng cao mức độ nhận thức các tri thức môn địa lí.
Đồng thời nó cũng soi sáng giúp các em nắm vững được kiến thức địa lí đã học.
Xã hội ngày nay đòi hỏi những người lao động có kiến thức nhưng phải biết
vận dụng kiến thức vào các hoạt động thực tiễn. Vì vậy rèn luyện các kĩ năng địa lí
ngay ở trường phổ thông góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho một nền sản xuất
hiện đại để thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hình thành, rèn luyện các kĩ năng địa lí nhằm đào tạo nên những con người có
năng lực để tự chiếm lĩnh tri thức và tự giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
1.1.4. Phân loại các kĩ năng địa lí
Về phân loại các kĩ năng địa lí có rất nhiều tiêu chí khác nhau và mỗi tiêu chí
sẽ có các loại khác nhau.
Trong những năm gần đây các nhà tâm lí học và lí luận dạy học chia kĩ năng
chung làm hai loại là: kĩ năng ban đầu là năng lực vận dụng kiến thức vào hành
động một cách đơn giản và kĩ năng hoàn thiện là loại kĩ năng đã có tính phức tạp và
cao hơn kĩ năng ban đầu vì nó khó hơn và đòi hỏi ở HS kinh nghiệm và một số độ
sáng tạo nhất định trong hành động [5].
9
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Dựa vào nội dung kiến thức địa lí, các kĩ năng được chia thành các loại:
Kĩ năng làm việc với bản đồ, khai thác kiến thức địa lí tàng trữ trong bản đồ.
Nhóm kĩ năng này gồm: kĩ năng định hướng trên bản đồ, đo tính tìm tọa độ trên bản
đồ, xác định vị trí địa lí các đối tượng trên bản đồ, đọc và sử dụng bản đồ….
Kĩ năng khảo sát các hiện tượng địa lí ngoài thực địa gồm: kĩ năng quan sát,
phân tích hiện tượng, đo đạc với các dụng cụ quan trắc về thời tiết, thổ nhưỡng, địa
hình, thủy văn…
Kĩ năng nghiên cứu làm việc với các tài liệu địa lí gồm: kĩ năng đọc, lập các
biểu đồ, phân tích các số liệu thống kê, mô hình, lát cắt…
Kĩ năng học tập nghiên cứu địa lí gồm: kĩ năng làm việc với SGK, với các tài
liệu tham khảo địa lí, kĩ năng mô tả, viết và trình bày những vấn đề về địa lí.
* Dựa vào các thao tác hành động trong học tập địa lí có thể chia các kĩ năng
địa lí thành các loại: Kĩ năng đọc, kĩ năng viết, kĩ năng vẽ, kĩ năng nhìn…
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại khác như dựa vào thao tác tư duy, dựa vào
hệ thống tri thức địa lí ở các cấp học…Tùy vào mục đích sử dụng người ta có thể
lựa chọn các cách phân loại hợp lí nhất cho mình.
1.1.5. Đặc điểm kĩ năng địa lí.
Kĩ năng địa lí là một phần không thể thiếu trong hệ thống tri thức địa lí, để có
được những kĩ năng đó đòi hỏi phải có quá trình hình thành nhất định. Thông
thường các kĩ năng địa lí được thực hiện theo các giai đoạn:
Giai đoạn định hướng: là giai đoạn xác định và hiểu rỏ mục đích hành động,
cách tiến hành và các phương tiện cần thiết để hành động. Bước đầu tiên xác định
mục đích hành động là rất cần thiết. Trong bước này HS cần hiểu rỏ: kĩ năng cần
thực hiện là kĩ năng gì? (khả năng vẽ biểu đồ, phân tích bảng số liệu…), kĩ năng đó
dùng để làm gì? nó có tác dụng như thế nào trong việc học tập môn địa lí?...[ 5] Sau
khi đã xác định được mục đích để có được kĩ năng HS cần nắm các thành phần hoạt
động của kĩ năng, trình tự tiến hành và các phương tiện cần thiết (kiến thức nào cần
vận dụng, dụng cụ nào cần có, bản đồ nào cần dùng…)
Giai đoạn thực hiện: là giai đoạn tự hoạt động theo các trình tự, cách thức đã vạch
ra trong giai đoạn định hướng. Các hoạt động này có thể là hoạt động với các dụng cụ, vẽ
lát cắt, chỉ bản đồ hay cũng có thể là những hoạt động trí óc có nhiều yếu tố
10
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Giai đoạn cuối cùng (có thể có hoặc không) là kiểm tra kết quả xác nhận tính
chính xác và đúng đắn của kĩ năng đã thực hiện.
1.1.6. Mối quan hệ giữa kĩ năng địa lí với kiến thức địa lí
Hệ thống tri thức địa lí nói chung và hệ thống tri thức địa lí trong nhà trường
phổ thông nói riêng bao giờ cũng được cấu tạo bởi hai bộ phận là hệ thống các kiến
thức và các kĩ năng địa lí. Hai bộ phận này không phải phát triển một cách độc lập
mà có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Kiến thức địa lí là cái có trước là cơ sở để
hình thành các kĩ năng địa lí. Bởi vì kĩ năng địa lí chính là sự vận dụng các kiến
thức địa lí vào cuộc sống để giải quyết các vấn để thực tiễn.
Mặt khác khi rèn luyện các kĩ năng địa lí chính là để củng cố kiến thức địa lí.
Khi các kĩ năng này phát triển một cách thuần thục trở thành kĩ xảo thì nó lại trở
thành điều kiện, là cơ sở để chúng ta tìm hiểu mở rộng thêm các kiến thức địa lí. Có
thể nói việc phát triển các kĩ năng địa lí giúp chúng ta mở mang thêm, phát hiện
thêm nhiều kiến thức địa lí từ cuộc sống hằng ngày.
Tóm lại, giữa kiến thức địa lí và kĩ năng địa lí có mối quan hệ chặt chẽ, mối
quan hệ tương hỗ tác động qua lại với nhau. Sự phát triển của hai thành phần này sẽ
tạo ra sự phát triển chung của tri thức địa lí.
1.1.7. Kĩ năng sử dụng Atlat
1.1.7.1. Khái niệm Atlat địa lí
Có nhiều khái niệm khác nhau về Atlat Địa lí:
Atlat là một dạng thu nhỏ của bản đồ và sắp xếp thành nhiều lớp một cách có
hệ thống, trong đó mỗi một lớp chứa đựng một hoặc một số nội dung được sử dụng
để học tập và nghiên cứu.
Atlat là một tập các bản đồ của một bộ phận lãnh thổ hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Theo Nguyễn Dược và Nguyễn Trọng Phúc thì “Atlat địa lí không phải là một
tập hợp gồm nhiều bản đồ xếp lại với nhau một cách đơn giản và tùy tiện. Atlat là
một tác phẩm khoa học gồm có một hệ thống nhiều bản đồ vẽ theo những mục đích
và yêu cầu nhất định ” [5]. Đây chính là khái niệm chung nhất về Atlat địa lí.
Ngoài ra trong một số tài liệu khác còn đưa ra khái niệm về Atlat giáo khoa
địa lí là tập bản đồ địa lí giáo khoa, là bộ sưu tập hoàn chỉnh có hệ thống các bản đồ
11
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giáo khoa được xây dựng theo một chương trình địa lí, chương trình sách giáo khoa
cụ thể . Bởi vậy nó được xem như một công trình khoa học hoàn chỉnh [10].
Hiện nay Atlat rất đa dạng bao gồm: Atlat TN đại cương, Atlat Địa lí các châu,
Atlat địa lí KT- XH các nước, Atlat địa lí Việt Nam…Trong đó Atlat Địa lí Việt
Nam là tập các bản đồ về TN, dân cư, KT ngành, KT vùng của Việt Nam, chủ yếu
được phục vụ cho nghiên cứu, học tập, giảng dạy địa lí lớp 8, 9 và 12.
1.1.7.2. Khái niệm kĩ năng sử dụng Atlat.
Hiện nay trong các tài liệu nghiên cứu về khai thác sử dụng Atlat hay rèn
luyện về các kĩ năng Atlat trong Atlat Địa lí Việt Nam chưa có tác giả nào đưa ra
khái niệm cụ thể về kĩ năng sử dụng Atlat. Có thể hiểu các kĩ năng sử dụng Atlat là
sự vận dụng tổng hợp nhiều kĩ năng địa lí để minh họa hay tìm ra các kiển thức địa
lí Việt Nam ẩn chưa trong đó nhằm phục vụ cho công tác dạy và học địa lí ở trường
phổ thông. Vì vậy kĩ năng sử dụng Atlat là sự vận dụng tổng hợp các kiến thức Địa
lí và một số kĩ năng địa lí nhằm khai thác các tri thức địa lí có trên tập Atlat.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat là một quá trình lâu dài, liên tục đi qua các
lớp khác nhau, từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, đòi hỏi nhiều công sức và
sự phối hợp chặt chẽ giữa GV và HS nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng là biết sử
dụng Atlat địa lí như một nguồn cung cấp kiến thức phục vụ học tập, thi cử…
1.1.7.3. Vai trò kĩ năng sử dụng Atlat
Kĩ năng sử dụng Atlat là một nội dung bắt buộc trong dạy học Địa lí 12, điều
này phần nào đã cho thấy vai trò của nó trong dạy học địa lí. Đối với GV, việc rèn
luyện kĩ năng sử dụng Atlat cho HS là một phần của chương trình dạy học. Thông
qua rèn luyện các kĩ năng này giúp GV thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
theo định hướng phát triển năng lực của HS. Trang bị, rèn luyện các kĩ năng sử
dụng Atlat cho HS là GV đang nâng cao khả năng tự học tự lĩnh hội tri thức của các
em dựa vào các phương tiện học tập sẵn có.
Kĩ năng sử dụng Atlat có vai trò rất quan trọng đối với việc học tập môn địa lí
của HS đặc biệt là HS lớp 12. Qua các kĩ năng này HS có thể tự vận dụng để tìm
hiểu các kiến thức địa lí một cách dễ dàng hơn góp phần nâng cao khả năng tự học.
Các kĩ năng này còn giúp các em phát triển các năng lực của bản thân như: sử dụng
12
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bản đồ, làm việc với các bảng số liệu, biểu đồ hay nhiều năng lực chung khác nữa.
Đồng thời các kĩ năng sử dụng Atlat còn được HS vận dụng rất nhiều trong các bài
kiểm tra đánh giá, giúp các em đạt kết quả cao hơn trong học tập.
Từ những phân tích trên có thể thấy kĩ năng sử dụng Atlat có vai trò rất lớn
trong dạy học địa lí phổ thông nói chung và Địa lí 12 . Vì vậy việc rèn luyện cho HS
các kĩ năng này là rất phù hợp với yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp dạy học
hiện nay ở nước ta.
1.1.7.4. Phân loại kĩ năng sử dụng Atlat.
Theo nghiên cứu của bản thân thì có thể phân kĩ năng sử dụng Atlat làm các
loại sau:
Nhóm kĩ năng khai thác các bản đồ trong Atlat: đây là nhóm các kĩ năng cơ
bản nhất bởi vì trong cấu trúc của Atlat bao gồm chủ yếu là các bản đồ. Nhóm này
bao gồm các kĩ năng cụ thể: kĩ năng nhận biết, chỉ và đọc tên các đối tượng trên bản
đồ, kĩ năng xác định phương hướng, đo đạc tính toán trên bản đồ, kĩ năng xác định
vị trí, mô tả từng yếu tố thành phần của TN, KT- XH trên bản đồ trong Atlat, kĩ
năng xác định các mối liên hệ địa lí trên bản đồ, kĩ năng mô tả tổng hợp địa lí một
khu vực trên bản đồ…
- Kĩ năng khai thác các lát cắt: Trong Atlat ngoài các bản đồ, trong một số
trang bản đồ địa hình có kèm các lát cắt, vì vậy rèn luyện kĩ năng Atlat củng bao
gồm kĩ năng về đọc lát cắt địa hình, tính toán trên lát cắt, phân tích lát cắt...
Kĩ năng khai thác các bảng số liệu, biểu đồ trong Atlat. Trên các trang Atlat
ngoài bản đồ là nội dung chính còn thường có thêm các bảng số liệu hoặc biểu đồ
minh họa cho các kiến thức trình bày trong trang đó. Vậy nên rèn luyện kĩ năng sử
dụng Atlat còn là rèn luyện các kĩ năng khai thác bảng số liệu như: đọc bảng số liệu,
biểu đồ, nhận xét bảng số liệu, biểu đồ, nhận dạng, vẽ các loại biểu đồ …
Kĩ năng khai thác các tranh ảnh trên Atlat: tranh ảnh củng là phương tiện
được sử dụng tương đối nhiều trên Atlat chủ yếu để minh họa các kiến thức. Vì vậy
khi rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh trong Atlat chủ yếu là để minh họa, khắc
sâu kiến thức cần khai thác trong Atlat.
13
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2. Atlat Địa lí Việt Nam
1.2.1. Cấu trúc của Atlat Địa lí Việt Nam.
Atlat Địa lí Việt Nam là tài liệu không thể thiếu khi học về địa lí Việt Nam ở
các cấp hiện nay. Được xuất bản lần đầu tiên năm 1992 cho đến nay Atlat Địa lí
Việt Nam đã liên tục được tái bản cũng như cập nhật, bổ sung thêm các nội dung
kiến thức và số liệu mới (chủ yếu đên năm 2007).
Cấu trúc của tập Atlat Địa lí Việt Nam hiện nay gồm có 31 trang, trong đó nội
dung chính của Atlat được trình bày từ trang 3 (phần kí hiệu chung) cho đến trang
(các vùng kinh tế trọng điểm) được chia làm 3 phần, lần lượt đi từ cái chung đến
cái riêng, từ địa lí TN đến địa lí KT - XH…Cụ thể là:
Phần thứ nhất: Hành chính ở trang 4 giới thiệu về các đơn vị hành chính cấp
tỉnh, thành phố nước ta (tính đến năm 2008 gồm 63 tỉnh, thành phố)
Phần thứ 2: Địa lí TN từ trang 6 đến trang 14 (bao gồm các thành phần của
TN như địa hình địa, chất- khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất, động thực vật, các
miền TN).
Phần thứ 3: Địa lí KT - XH từ trang 15 đến trang 30 (gồm dân số, dân tộc,
Địa lí KT: KT chung, các ngành KT chủ yếu như nông nghiệp, lâm nhiệp, thủy sản,
công nghiệp, GTVT, thương mại, du lịch và 7 vùng KT, 3 vùng KT trọng điểm)
Trên mỗi trang Atlat ngoài các bản đồ biểu hiện nội dung chính còn có các
bảng số liệu, lát cắt biểu đồ, hình ảnh…làm rỏ hơn các nội dung chính đó.
1.2.2. Đặc điểm của Atlat Địa lí Việt Nam .
Atlat địa lí Việt Nam có các đặc điểm sau đây:
Thứ nhất, đảm bảo tính hoàn chỉnh nghĩa là các bản đồ trong tập Atlat phải
nêu được tới mức đầy đủ, chi tiết các nội dung, chủ đề của bản đồ.
Thứ hai: Tập Atlat có tính thống nhất. Đặc điểm này được thể hiện trong
Atlat có sự thống nhất về về mặt kí hiệu, màu sắc, phương pháp biểu hiện trên bản
đồ cho từng đối tượng ở những bản đồ khác nhau. Phép chiếu hình, tỉ lệ và nội dung
của mổi tờ bản đồ trong Atlat phù hợp với nhau.
Về tỉ lệ: Atlat sử dụng tỉ lệ chung cho các bản đồ chính 1: 6.000.000; tỉ lệ 1:
9.000.000 trong các bản đồ ngành, tỉ lệ 1: 18.000.000 cho các bản đồ phụ trang “khí
14
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hậu”; tỉ lệ 1: 180.000.000 cho bản đồ “ngoại thương”; tỉ lệ 1: 3.000.000 ở các bản
đồ “Các miền tự nhiên” và “các vùng kinh tế”, “Các vùng kinh tế trọng điểm”; tỉ lệ
12.000.000 đối với bản đồ “vị trí và phân bố các vùng kinh tế trọng điểm”.
Về phép chiếu hình: Các bản đồ Atlat được xây dựng cùng một phép chiếu
hình đồng nhất với các bản đồ treo tường tương ứng. Trong Atlat Địa lí Việt Nam
sử dụng phép chiếu hình nón hai vĩ tuyến chuẩn (110
B và 210
B) [18].
Về phương pháp biểu hiện: Phương pháp biểu hiện bản đồ có nhiệm vụ phản
ánh các đối tượng địa lí có trong thực tế lên bản đồ, giúp người dùng bản đồ phân
biệt được các đối tượng hiện tượng địa lí với nhau về vị trí, số lượng, chất lượng,
cấu trúc, động lực phát triển. Các đối tượng, hiện tượng địa lí tồn tại dưới nhiều
hình dạng khác nhau: Có đối tượng phân bố theo điểm (định vị theo từng điểm riêng
biệt) như nhà máy, hải cảng…; lại có những đối tượng phân bố theo đường (định vị
kéo dài theo đường) như sông ngòi, các đường giao thông…; lại có những đối tượng
phân bố theo diện (định vị trên một diện tích cụ thể) như các vùng cây NN, rừng…;
có những đối tượng phân bố toàn bộ, liên tục như địa hình, đất đai, khí hậu song
cũng có những đối tượng phân bố cục bộ, phân tán. Vì thế cần có những phương
pháp biểu hiện phù hợp với đặc điểm của từng đối tượng, hiện tượng địa lí để đảm
bảo mổi bản đồ là một mô hình không gian, phản ánh được sự phân bố, các đặc
điểm của đối tượng và các mối quan hệ của chúng [1].
Trong Atlat Địa lí Việt Nam có sử dụng các phương pháp biểu hiện: phương
pháp kí hiệu theo điểm, phương pháp kí hiệu theo đường, phương pháp kí hiệu
chuyển động, phương pháp đường đẳng trị, phương pháp khoanh vùng, phương
pháp nền chất lượng, phương pháp nền số lượng , phương pháp Cartogram, phương
pháp bản đồ- biểu đồ, phương pháp chấm điểm, phương pháp biểu đồ định vị
Thứ ba, nội dung Atlat chứa đựng nội dung SGK. Trong bản thân Atlat Địa lí
Việt Nam có tất cả các thuật ngữ sử dụng trong bài học và trong bản đồ SGK
1.2.3.Vai trò của Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học địa lí
Atlat Địa lí Việt Nam được thành lập dựa trên chương trình địa lí Việt Nam ở
trường phổ thông, đây là một công cụ quan trọng trong việc dạy và học địa lí. Các
bản đồ trong Atlat thường có kích thước lớn hơn bản đồ trong SGK, sử dụng nhiều
màu sắc và nội dung địa lí được thể hiện trên nhiều trang bản đồ. Ngoài bản đồ
15
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trong Atlat còn có nhiều biểu đồ, tranh ảnh minh họa và các số liệu tra cứu. Do đó,
nó có nội dung phong phú hơn bản đồ treo tường và SGK [3]. Vậy nên, Atlat Địa lí
Việt Nam có tác dụng giúp cho quá trình dạy học cụ thể hơn, trực quan hơn, sinh
động hơn. Khi phân tích các bản đồ, biểu đồ, các bảng số liệu cụ thể và các mối
quan hệ hữu cơ của các bản đồ, biểu đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam sẽ giúp cho việc
khai thác kiến thức mới, củng cố các kiến thức cũ, làm bài tập… được thuận lợi, dễ
dàng. Vì vậy Atlat được xem như cuốn SGK địa lí thứ hai [11].
1.2.3.1. Đối với giáo viên.
Atlat Địa lí Việt Nam là một tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác nghiên cứu
và giảng dạy của GV. Atlat giúp GV trong các khâu của quá trình dạy học như
chuẩn bị bài, kiểm tra, củng cố hướng dẫn HS làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài mới
được thuận lợi hơn [8]. Atlat còn là công cụ để GV tổ chức các hoạt động nhận thức
của HS một cách tích cực chủ động [20].
Atlat Địa lí Việt Nam có chức năng minh họa và chức năng nguồn tri thức sẽ
giúp GV trong việc sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học [22].
Chức năng minh họa thể của Atlat Địa lí Việt Nam được thành lập dựa trên
chương trình địa lí Việt Nam. Vì vậy các trang trong Atlat thường gắn nội dung bài
học ở SGK, vậy nên GV có thể sử dụng các bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ… trong đó
để minh họa hoặc giảng giải cho các nội dung bài học.
Ví dụ: Khi dạy bài “Đất nước nhiều đồi núi” phần các khu vực địa hình, khu
vực đồi núi Đông Bắc GV sử dụng bản đồ “hình thể” trang 6,7 để chỉ cho HS thấy
được các cánh cung chủ yếu của vùng.
Chức năng nguồn tri thức, Atlat chứa đựng các tri thức địa lí nên để sử dụng
nó một cách hiệu quả, phù hợp với chủ trương đổi mới dạy học hiện nay đòi hỏi GV
phải sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học[1]. Cụ thể, GV phải sử dụng các
phương pháp dạy học phát huy được năng lực của HS bằng cách kích thích được
hứng thú học tập của HS, giúp các em lĩnh hội tri thức địa lí một cách chủ động
thông qua việc sử dụng Atlat. Để đạt được điều đó GV cần rèn luyện cho HS các kĩ
năng sử dụng Atlat như kĩ năng khai thác các bản đồ Atlat, kĩ năng đọc và phân tích
biểu đồ trong Atlat, kĩ năng đọc lát cắt…từ đó HS có thể tự mình khai thác được các
kiến thức địa lí trên Atlat.
16
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ví dụ: Khi dạy bài bài “Đất nước nhiều đồi núi” phần các khu vực địa hình,
khu vực đồi núi Đông Bắc giáo viên yêu cầu sử dụng bản đồ “ hình thể ” trang 6,7
để so sánh đặc điểm hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam về hướng
núi, độ cao…
Thông thường trong quá trình dạy học GV sẽ sử dụng đồng thời cả hai chức
năng của Atlat, nhưng nên chú trọng sử dụng chức năng nguồn tri thức nhiều hơn
nhằm nâng cao chất lượng dạy học và phát huy tối đa các năng lực địa lí của HS.
1.2.3.2. Đối với học sinh
Atlat Địa lí Việt Nam là nguồn tri thức cần thiết đối với HS trong học tập
trên lớp cũng như ở nhà. Atlat được cấu tạo theo trình tự logic kiến thức của chương
trình và trình tự các bài học địa lí trong SGK… nên HS có thể nhanh chóng tìm thấy
ngay nội dung bài giảng của GV trên Atlat. Một ưu thế nữa của Atlat là khi học ở
nhà HS có thể không cần bắt đầu từ bài học trong SGK hoặc bài ghi mà dùng Atlat
như là phương tiện hồi tưởng lại nội dung bài giảng của GV trên lớp, giúp các em
hình thành biểu tượng và khái niệm địa lí một cách vững chắc. Atlat còn có ý nghĩa
rất lớn khi dùng các phương pháp chồng xếp các bản đồ so sánh giữa các bản đồ
khác nhau để nhận thức các quy luật địa lí [3].
Ví dụ: So sánh các bản đồ hình thể, khí hậu, đất, sinh vật để nhận thức các
điều kiện hình thành các vùng chuyên canh cây CN ở nước ta…
Hiện nay trong các kì thi THPT quốc gia hoặc thi HS giỏi địa lí, trong các bài
kiểm tra thường xuyên Atlat Địa lí Việt Nam là tài liệu HS được sử dụng trong làm
bài. Vì vậy việc rèn luyện cho HS các kĩ năng sử dụng Atlat là một trong những giải
pháp giúp các em có được các kết quả cao hơn.
Tóm lại việc tìm hiểu những thông tin, những kiến thức mới trên các bản đồ,
biểu đồ, bảng số liệu, qua việc phân tích, đối chiếu các bản đồ phát hiện ra các mối
liên hệ địa lí, các em sẽ phát triển tư duy địa lí, nâng cao được năng lực trí tuệ.
Atlat Địa lí Việt Nam giúp HS rèn luyện các kĩ năng địa lí, phương pháp học
tập, năng lực nghiên cứu. Dựa vào Atlat dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự ôn lại
những kĩ năng địa lí như: kĩ năng bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu…đã được
hình thành từ lớp dưới. Khai thác sử dụng Atlat trong giờ học địa lí đòi hỏi HS phải
17
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
có tinh thần làm việc nghiêm túc, khẩn trương, chu đáo. Tạo cho HS tính tháo vát
tinh thần trách nhiệm cao, thói quen tự học tự nghiên cứu [8].
Với nội dung phong phú, hình thức biểu hiện đa dạng (bản đồ, biểu đồ, lát
cắt, tranh ảnh…). Atlat Địa lí Việt Nam là một phương tiện rất bổ ích, hấp dẫn đối
với các em trong học tập địa lí Việt Nam. Nó bồi dưỡng cho các em lòng yêu thiên
nhiên đất nước (điều kiện TN đa dạng, tài nguyên phong phú được biểu hiện sinh
động nhiều màu sắc) tình yêu tổ quốc Việt Nam đang thay đổi từng ngày… Ngoài
ra, còn giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường [12].
Có thể thấy Atlat địa lí Việt Nam có vai trò rất quan trọng trong dạy học địa lí
Việt Nam. Đây còn là công cụ, là phương tiện hữu hiệu để hình thành và hoàn thiện
cách học tập của HS và cách giảng dạy của GV theo định hướng phát triển năng lực.
1.3. Phát triển năng lực học sinh
1.3.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh“competentia”.
Hiện nay có nhiều định nghĩa về năng lực :
Theo cách hiểu thông thường, năng lực là sự kết hợp của tư duy, kĩ năng và
thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi được của một cá nhân hoặc tổ
chức để thực hiện thành công nhiệm vụ [2].
Theo quan điểm của những nhà tâm lí học năng lực là tổng hợp các đặc điểm,
thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất
định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
X.L.Rubinxtein lại cho rằng: Năng lực là toàn bộ các thuộc tính tâm lí làm cho
con người thích hợp với một hoạt động có lợi ích xã hội nhất định.
Theo từ điển Tiếng Việt “Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức,
kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có
hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống” [25].
Như vậy, nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm,
chứ không chỉ biết và hiểu. Tất nhiên làm, thực hiện ở đây phải gắn với ý thức và
thái độ; phải có kiến thức và kĩ năng.
18
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tóm lại năng lực là sự thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân đối với một
công việc, là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và
hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa
dạng của cuộc sống
1.3.2. Khái niệm năng lực học sinh
Năng lực HS là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ...
phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện
thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các
em trong cuộc sống [7].
Năng lực của HS là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa thành tố,
đa tầng bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kỹ năng,... mà cả niềm tin,
giá trị, trách nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong
môi trường học tập phổ thông và các điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội.
Từ đó chúng ta có thể nhận định năng lực của HS phổ thông chính là khả năng
vận dụng kết hợp kiến thức, kĩ năng và thái độ để thực hiện tốt các nhiệm vụ học
tập, giải quyết có hiệu quả những vấn đề có thực trong cuộc sống của các em.
1.3.3. Đặc điểm năng lực
Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể (kiến thức,
quan hệ xã hội,…) để có một sản phẩm nhất định; do đó có thể phân biệt người này
với người khác.
Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ
tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy, năng
lực vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động.
Đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một công việc cụ thể, do
một con người cụ thể thực hiện (năng lực học tập, năng lực tư duy, năng lực tự quản
lý bản thân,…). Vậy không tồn tại năng lực chung chung
1.3.4. Các loại năng lực
Mô hình năng lực theo OECD. Trong chương trình dạy học hiện nay của các
nước thuộc OECD, người ta phân chia năng lực thành hai nhóm chính là: các năng
lực chung và các năng lực cụ thể chuyên biệt còn gọi là năng lực chuyên môn.
19
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi… làm nền
tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp bao
gồm các năng lực như : Năng lực chuyên môn (Professional competency), năng lực
phương pháp (Methodical competency), năng lực xã hội (Social competency), năng
lực cá thể (Induvidual competency).
Đối với học sinh THPT, qua nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm các nước
phát triển, đối chiếu với yêu cầu và điều kiện giáo dục trong nước những năm sắp
tới, các nhà khoa học giáo dục Việt Nam đã đề xuất định hướng chuẩn đầu ra về
năng lực của chương trình giáo dục THPT những năm sắp tới có một số năng lực
cốt lõi đó là: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ
thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
Năng lực chuyên biệt: Là những năng lực được hình thành và phát triển trên
cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình
hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt
động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động như Toán học,
Địa lí, Văn học…
1.3.5. Các năng lực chuyên biệt của môn địa lí
Bảng 1.1. Các năng lực chuyên biệt của môn địa lí
Năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
lực (Biết) (Hiểu) (Vận dụng thấp) (Vận dụng cao)
Tư - Nêu được sự - Trình bày được - Phân tích và giải - Giải thích được
duy phân bố của các nguyên nhân, đặc thích các đặc điểm sự phân bố các sự
theo sự vật, hiện điểm của sự phân bố phân bố của các vật, hiện tượng
lãnh tượng địa lí trên các đối tượng địa lí đối tượng địa lí. địa lí trong thực
thổ lãnh thổ. theo lãnh thổ. tiễn.
Tư - Nêu được mối - Trình bày được - Phân tích được - Vận dụng mối
duy quan hệ tương hỗ mối quan hệ qua lại mối quan hệ nhân quan hệ hai chiều
liên giữa hai thành giữa các thành phần quả giữa các thành để giải quyết vấn
hệ phần TN, KT - TN, KT- XH. phần TN, KT - đề thực tế.
tổng XH. - Phân tích và tổng XH. - Giải thích được
hợp. hợp được mối quan - So sánh và giải mối quan hệ nhân
hệ tương hỗ giữa được sự khác nhau quả giữa các
nhiều thành phần tự giữa các thành thành phần TN,
20
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhiên, kinh tế - xã phần TN, KT - XH KT - XH trên lãnh
hội. dựa trên các mối thổ trong thực tế.
quan hệ nhân quả .
Sử - Nêu được - Trình bày được vị - So sánh được sự - Giải thích được
dụng phương hướng, trí địa lí. giống, khác nhau mối quan hệ của
bản vị trí, giới hạn - Trình bày được về đặc điểm TN, các yếu tố TN,
đồ, của các đối tượng đặc điểm phân bố KT - XH của các KT - XH thể hiện
Atlat địa lí trên bản đồ. của các thành phần đối tượng, các khu trên bản đồ, Atlat.
- Kể được tên TN, KT - XH trên vực được thể hiện - Sử dụng bản đồ
của các đối tượng bản đồ. trên bản đồ, Atlat. trong học tập và
địa lí trên bản đồ - Xác định các mối - Chứng minh, giải trong các hoạt
quan hệ tương hỗ và thích được đặc động thực tiễn
nhân, quả thể hiện điểm, sự phân bố như khảo sát,
trên bản đồ, Atlat. các yếu tố TN, KT tham quan, thực
- XH thể hiện trên hiện dự án…
bản đồ, Atlat
Sử - Nêu được nhận - So sánh được quy - Phân tích được - Sử dụng số liệu
dụng xét về quy mô, mô, cơ cấu của các mối quan hệ giữa thống kê để chứng
bảng cơ cấu và xu đối tượng địa lí tự các đối tượng TN minh, giải thích
số hướng biến đổi nhiên và KT – XH và KT- XH của cho các vấn đề
liệu của các đối tượng qua bảng số liệu. một lãnh thổ thể TN, hay KT - XH
tự TN, KT - XH - Phân tích được xu hiện qua bảng số của một lãnh thổ
thông qua bảng hướng biến đổi của liệu. nào đó trong thực
số liệu các đối tượng TN, - Giải thích, chứng tế.
KT - XH hội qua minh được quy
bảng số liệu. mô, cơ cấu, xu
hướng biến đổi của
các đối tượng TN,
KT - XH thể hiện
qua bảng số liệu.
Biểu - Vẽ biểu đồ về - So sánh được quy - Giải thích được - Xác định và vẽ
đồ quy mô, cơ cấu, mô, cơ cấu, tình sự khác nhau về được các dạng
tình hình phát hình phát triển của quy mô, cơ cấu, xu biểu đồ thích hợp
triển…của các các đối tượng địa lí hướng biến đổi của nhất với các bảng
đối tương địa lí. qua biểu đồ. các đối tượng địa lí số liệu.
- Nêu được nhận - Phân tích được xu qua biểu đồ. - Sử dụng biểu đồ
xét về quy mô, hướng biến đổi của để chứng minh,
cơ cấu, xu các đối tượng tự địa giải thích cho các
21
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hướng biến đổi lí qua biểu đồ. vấn đề TN, KT -
của các đối tượng XH của một lãnh
địa lí qua biểu thổ trong thực tế.
đồ.
- Vẽ được sơ đồ. - Trình bày được - Phân tích được - Giải thích được
- Nêu được các đặc điểm các đối mối quan hệ hai mối quan hệ của
đặc điểm của các tượng TN, KT - XH chiều giữa các yếu các yếu tố TN và
Sử
đối tượng TN, qua sơ đồ. tố TN và KT - XH KT - XH và hệ
KT - XH được - Phân tích được được thể hiện qua quả của nó tới
dụng
thể hiện qua sơ mối quan hệ giữa sơ đồ. lãnh thổ thể hiện
sơ đồ
đồ. các thành phần TN qua sơ đồ
với TN, TN và KT -
XH thể hiện qua sơ
đồ.
- Nêu được các - Trình bày được - Phân tích được - Sử dụng tranh,
đặc điểm của các những điểm tương mối quan hệ giữa ảnh để chứng
đối tượng TN, đồng, khác biệt giữa các yếu tố TN, KT minh hay giải
Sử KT - XH được các đối tượng TN, - XH được thể hiện thích cho các hiện
dụng thể hiện trên KT - XH được thể trên tranh, ảnh tượng TN, KT -
tranh, tranh, ảnh. hiện trên tranh, ảnh - Giải thích được XH của một lãnh
ảnh mối quan hệ của thổ cụ thể.
địa lí các yếu tố TN, KT
- XH, hệ quả của
nó tới lãnh thổ thể
hiện trên tranh ảnh.
- Biết lựa chọn - Nhận xét cụ thể - So sánh, phân - Vận dụng kết
sự vật hiện tượng về điểm nổi bật, tích, tổng hợp, giải quả quan sát bổ
Quan
để quan sát. mối liên hệ giữa các thích đặc điểm của sung vào các lí
- Đưa ra nhận xét sự vật hiện tượng các sự vật hiện thuyết còn thiếu.
sát
chung về sự vật quan sát được. tượng quan sát - Đề xuất các giải
hiện tượng khi được. pháp .
quan sát
- Nắm được cách - Xây dựng được đề - Viết được báo - Sử dụng báo cáo
Viết
viết một báo cương báo cáo, kế cáo hoàn chỉnh có vào giải quyết các
cáo. hoạch nghiên cứu. lập luận, phân tích, vấn đề thực tiễn.
báo
- Chọn chủ đề - Dự kiến các chứng minh, giải - Viết báo cáo về
cáo
phù hợp. nguồn tài liệu, thích, đưa ra ý kiến các hiện tượng địa
- Đưa ra được ý phương pháp các nhân. lí TN, KT - XH
22
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tưởng của chủ đề nghiên cứu. của một lãnh thổ
- Thu thập thông - Xử lí các thông tin nhất định.
tin cần thiết để đã thu thập được.
viết báo cáo. - Chọn lọc thông tin
- Trình bày bcáo. đưa vào báo cáo.
1.3.6. So sánh dạy học theo định hướng nội dung và theo định hướng năng lực.
Dạy học theo định hướng năng lực còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu
ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ XX và ngày nay đã trở thành xu
hướng giáo dục quốc tế. Dạy học theo định hướng năng lực nhằm mục tiêu phát
triển năng lực người học.
Dạy học theo định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc
dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện phẩm chất nhân cách, chú trọng
năng lực vận dụng tri thức vào những tình huống thực tiễn để chuẩn bị cho con
người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương
trình này nhấn mạnh vai trò người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Khác với chương trình dạy học theo định hướng nội dung, chương trình dạy học
định hướng năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “sản
phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ
“điều khiển đầu vào” sang “điều khiển đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS.
Chương trình dạy học theo định hướng năng lực không quy định nội dung dạy
học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục,
trên cở sở đó đưa ra các hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp,
tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu dạy
học tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Mục tiêu học tập, tức là kết quả học
tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các năng lực. Kết quả học
tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được. HS cần đạt
được những kết quả yêu cầu đã quy định trong chương trình.
Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng năng lực là tạo điều kiện quản
lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận dụng của
HS. Tuy nhiên nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến nội dung
23
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dạy học thì có thể dẫn đến các lỗ hổng tri thức cơ bản và tính hệ thống của tri thức.
Ngoài ra chất lượng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà còn phụ thuộc
quá trình thực hiện.
Bảng 1.2. Một số đặc trưng cơ bản của dạy học theo định hướng nội dung và theo
định hướng năng lực [2]
Dạy học theo định hướng Dạy học theo định hướng năng lực
nội dung
Mục tiêu Mục tiêu dạy học được mô tả Kết quả học tập cần đạt được mô tả chi tiết
giáo dục không chi tiết và không nhất và có thể quan sát, đánh giá được; thể hiện
thiết phải quan sát, đánh giá được mức độ tiến bộ của học sinh một cách
được. liên tục.
Nội dung Lựa chọn nội dung dựa vào Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kết
giáo dục các khoa học chuyên môn, quả đầu ra đã quy định, gắn với các tình huống
không gắn với các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội
thực tiễn. Nội dung được quy dung chính, không quy định chi tiết.
định chi tiết trong chương
trình.
Phương GV là người truyền thụ tri thức, GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ HS tự
pháp là trung tâm của quá trình dạy lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng sự
dạy học học. phát triển khả năng giải quyết vấn đề, giao
HS tiếp thu thụ động những tri tiếp,…
thức được quy định sẵn. Chú trọng sử dụng các quan điểm, phương
pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; các phương
pháp dạy học thí nghiệm, thực hành
Hình thức Chủ yếu dạy học lý thuyết Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý
dạy học trên lớp học. các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên
cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy
mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông
Đánh giá Tiêu chí đánh giá được xây Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực đầu ra,
kết quả học dựng chủ yếu dựa trên sự ghi có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học
tập HS nhớ và tái hiện nội dung đã tập, chú trọng khả năng vận dụng trong các
học. tình huống thực tiễn.
1.4. Đặc điểm chƣơng trình, sách giáo khoa Địa lí 12 THPT
1.4.1. Đặc điểm chương trình Địa lí 12 THPT [14]
1.4.1.1. Mục tiêu chương trình Địa lí 12
Về kiến thức: Hiểu và trình bày được các đặc điểm TN, dân cư và tình hình
24
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phát triển KT- XH của Việt Nam; những vấn đề đặt ra đối với cả nước nói chung và
các vùng, các địa phương nơi HS đang sinh sống nói riêng.
Về kĩ năng: Hình thành và phát triển ở HS
- Kĩ năng học tập và nghiên cứu địa lí: quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh,
đánh giá các sự vật, hiện tượng địa lí; phân tích, sử dụng bản đồ, Atlat; vẽ và phân
tích biểu đồ, đồ thị; phân tích số liệu thống kê...
Kĩ năng thu thập, xử lí và thông báo thông tin địa lí.
Kĩ năng vận dụng tri thức địa lí để giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí và
bước đầu tham gia giải quyết những vấn đề của cuộc sống phù hợp với khả năng
của HS.
Về thái độ, tình cảm: Góp phần bồi dưỡng cho HS :
Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước thông qua việc ứng xử thích hợp với
TN và tôn trọng các thành quả KT, văn hoá của nhân dân Việt Nam, của nhân loại.
Niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật,
hiện tượng địa lí.
Có ý chí tự cường dân tộc, niềm tin vào tương lai của đất nước, có tâm thế
sẵn sàng tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước; có ý thức trách nhiệm và
tham gia tích cực vào các hoạt động sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo môi trường;
nâng cao chất lượng cuộc sống của gia đình, cộng đồng.
1.4.1.2. Cấu trúc chương trình Địa lí 12 cơ bản (chương trình chuẩn)
Chương trình địa lí 12 gồm có 5 phần được thực hiện trong 37 tuần, 52 tiết dạy
(trung bình 1,5 tiết / tuần). Bao gồm các nội dung:
Phần I. Địa lí tự nhiên (18 tiết trong đó có 2 tiết ôn tập, 2 tiết kiểm tra ): trang
bị cho HS những kiến thức về địa lí TN, được thiết kế với các nội dung chính
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Đặc điểm chung của tự nhiên
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Phần II. Địa lí dân cư (4 tiết): cung cấp những kiến thức về địa lí dân cư
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Lao động và việc làm
25
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đô thị hoá
Phần III. Địa lí các ngành kinh tế (có15 tiết trong đó có 1 tiết ôn tập, 1 tiết
kiểm tra): Đây là một trong những nội dung quan trọng của chương trình nhằm
trang bị cho HS những kiến thức cơ bản về KT chung và các ngành KT cụ thể được
sắp xếp dưới dạng các vấn đề gồm:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Phần IV. Địa lí các vùng (13 trong đó có 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra): trang bị
các kiến thức về kinh tế - xã hội của các vùng theo thứ tự sau
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
Các vùng kinh tế trọng điểm
Phần V. Địa lí địa phương (2 tiết): Yêu cầu HS tìm hiểu, viết và trình bày báo
cáo về các vấn đề địa lí địa phương theo chủ đề
1.4.2. Đặc điểm sách giáo khoa Địa lí lớp 12 THPT.
Cấu trúc SGK Địa lí 12 theo chương trình chuẩn gồm 45 bài trong đó có 37
bài lí thuyết và 8 bài thực hành.
Về nội dung và hình thức trình bày, SGK Địa lí 12 được thiết kế thành các bài
tương đối độc lập, mổi bài tương ứng với một tiết trong chương trình. SGK Địa lí
gồm có 2 kiểu bài là:
* Các bài lí thuyết gồm: kênh hình, kênh chữ, các câu hỏi giữa và cuối bài.
Kênh chữ được trình bày tương đối nhiều, đầy đủ, dễ hiểu dưới dạng các
đoạn hay tóm tắt thành các bảng kiến thức tạo điều kiện cho HS có thể tự học, tự
26
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ôn tập để nắm vững các kiến thức cơ bản. Trong mổi bài học lại được chia làm các
đề mục nhỏ tương ứng với đơn vị kiến thức mà HS cần nắm. Kênh chữ, kênh hình
và các câu hỏi ở giữa bài được kết hợp với nhau tạo thành một thể thống nhất hữu
cơ, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đây là gợi ý để GV có thể tổ chức các phương
pháp dạy học theo định hướng năng lực.
Hệ thống kênh hình ở SGK tương đối đa dạng gồm các sơ đồ, biểu đồ, bảng
số liệu, bản đồ, tranh ảnh… giúp HS phát hiện các đặc điểm chủ yếu của sự vật,
hiện tượng. Các bản đồ, tranh ảnh được in màu tạo sự hấp dẫn đối với HS.
Mặt khác, một số bản đồ, sơ đồ còn thể hiện mối liên hệ qua lại, quan hệ nhân
quả giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình địa lí. Hệ thống các bản đồ được xây
dựng khá phong phú, đa dạng, phù hợp với nội dung kênh chữ và thống nhất với các
bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam.
Các câu hỏi giữa bài tương đối nhiều (hơn 130 câu) trung bình khoảng 3 câu
trên một bài học chủ yếu tập trung trong các bài lí thuyết. Các câu hỏi được trình
bày với nhiều mức độ khác nhau như: hiểu, biết, vận dụng… giúp HS tự tìm hiểu
các kiến thức trong quá trình học tập, vận dụng kiến thức đã học để giải thích các
vấn đề trong thực tế, rèn luyện các kĩ năng địa lí như: kĩ năng bản đồ, kĩ năng biểu
đồ, kĩ năng làm việc với số liệu… GV sử dụng các câu hỏi đó trong hoạt động trên
lớp góp phần phát huy được tính tích cực và phát triển các năng lực ở HS.
Các câu hỏi, bài tập ở cuối bài thường yêu cầu HS chỉ ra những kiến thức, kĩ
năng cơ bản cần nắm, rèn luyện các kĩ năng địa lí cần thiết. Trong số đó có một số câu
hỏi, bài tập mức độ vận dụng cao yêu cầu HS làm quen với tác phong nghiên cứu.
Các bài thực hành: chiếm gần 18% thời lượng, tập trung chủ yếu vào rèn
luyện các kĩ năng cho HS bao gồm:
- Vẽ lược đồ khung Việt Nam. Đây là cơ sở tiến hành các bài thực hành điền
các đối tượng địa lí lên lược đồ
Đọc bản đồ trong SGK kết hợp với bản đồ treo tường hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam. Qua đó rèn luyện cho HS các kĩ năng phát hiện các đặc điểm về TN hay KT -
XH trên bản đồ, các mối quan hệ không gian giữa các đối tượng, quá trình địa lí.
Vẽ biểu đồ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu .
Thu thập thông tin từ Atlat các nguồn khác nhau để viết báo cáo ngắn theo
27
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chủ đề.
Đối chiếu giữa SGK và Atlat Địa lí Việt Nam có thể thấy khoảng 70% kiến
thức ở SGK có thể tìm thấy trong Atlat [1] nên rất thuận lợi để GV thực hiện việc
rèn luyện các kĩ năng sử dụng Atlat theo định hướng năng lực HS trong dạy học địa
lí 12THPT. Qua đó giúp các em có được các kĩ năng địa lí cơ bản và các kiến thức
địa lí cần thiết mà không cần ghi nhớ một cách máy móc theo SGK.
1.5. Đặc điểm tâm sinh lí và trình độ nhận thức của học sinh lớp 12
Học sinh lớp 12 chủ yếu nằm trong độ tuổi 17- 18 đây được coi là giai đoạn
đầu của lứa tuổi thanh niên. Ở giai đoạn này các em đã có sự hoàn thiện về mặt thể
chất, đồng thời có sự phát triển ổn định của chức năng thần kinh và não bộ, đó là cơ
sở cần thiết để cho việc lựa chọn và sử dụng các phương pháp dạy học phát huy tính
tích cực học tập của HS[8]. Theo các nhà tâm lí học, HS ở lứa tuổi THPT sự phát
triển trí tuệ đã đạt được ở mức cao và được hoàn thiện dần trong quá trình học tập
Vì vậy các em có ý thức học tập tốt, tính năng động, tính độc lập, chủ động ở
mức độ cao [6]. Với nhu cầu học ngày càng cao, kiến thức trong học tập nhiều, sâu,
rộng, phức tạp hơn đòi hỏi HS phải có tính độc lập, tinh thần tự học mới có thể nắm
vững được bản chất của các khoa học. Đồng thời HS muốn nắm vững khối lượng tri
thức môn học một cách sâu sắc thì phải phát triển tư duy lí luận [ 6]. Để làm được
điều này ở HS đòi hỏi người GV phải trang bị cho các em không chỉ những kiến
thức học tập đơn thuần mà phải rèn luyện cho các em các kĩ năng cần thiết để tìm ra
kiến thức cũng như vận dụng các kiến thức, kĩ năng đó vào thực tiễn.
Mặt khác khả năng nhận thức của HS lớp 12 thường nhạy bén hơn các lớp
dưới có ý thức rất cao trong quá trình học tập. Các em đã có sự phát triển ổn định về
não bộ, ghi nhớ có chủ định, có logic, có ý nghĩa. HS biết lựa chọn những kiến thức
cơ bản, ghi nhớ bài học có trọng tâm. Các thao tác tư duy như phân tích, so sánh,
tổng hợp khái quát hóa phát triển khá đầy đủ [6]. Vì vậy việc hình thành cho HS
tính độc lập, năng động, sáng tạo…là rất cần thiết đây củng là tiền đề để GV tổ chức
dạy học tích cực theo hướng phát huy năng lực của người học.
Đối với HS lớp 12 sự ý thức diễn ra mạnh mẽ, các em khao khát muốn tìm
hiểu mình, muốn tự mình chứng minh các khả năng của bản thân. Các em cảm thấy
vui sướng, tự hào khi đạt được các kết quả hoạt động hay hoàn thành các nhiệm vụ
28