Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Với lý do trên, tác giả luận văn chọn Đề tài Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu giai ñoạn 2012 - 2020” làm mục tiêu nghiên cứu, nhằm góp phần giải quyết vấn ñề bất cập, tồn tại của thực tiễn
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Phú Lâm
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp & Nông thôn chi nhánh Thanh Miện - Hải Dương cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương – Chi nhánh Thanh Miện, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tất cả các giải pháp nêu ra với mục đích cuối cùng nhằm làm cho công tác quản trị nguồn nhân lực tại Vietinbank ngày càng hiệu quả hơn, đáp ứng được định hướng và mục tiêu phát triển mà ban lãnh đạo Vietinbank đã đề ra
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Phú Lâm
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình Định, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp & Nông thôn chi nhánh Thanh Miện - Hải Dương cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương – Chi nhánh Thanh Miện, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tất cả các giải pháp nêu ra với mục đích cuối cùng nhằm làm cho công tác quản trị nguồn nhân lực tại Vietinbank ngày càng hiệu quả hơn, đáp ứng được định hướng và mục tiêu phát triển mà ban lãnh đạo Vietinbank đã đề ra
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20359
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Với nhiều bất cập, tồn tại cần giải quyết về công tác quản trị nguồn nhân lực nhằm góp phần xây dựng Ngân hàng phát triển hơn nữa trong tƣơng lai, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “ Giải pháp hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu Tƣ & Phát Triển - Chi nhánh Đồng Nai 2013 – 2017 ” nhằm đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện để Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển - Chi nhánh Đồng Nai tiến mạnh hơn, phát huy khả năng kinh doanh cao nhất bởi những con ngƣời xuất sắc và hoàn thiện nhất
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương – Chi nhánh Thanh Miện
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nhận thức được tầm quan trọng của Quản lý nhân sự như vậy nên hiện nay Ngân hàng Thương mai Cổ phần Á Châu nói riêng và doanh nghiệp Việt Nam nói chung đều chú trọng đến vấn đề này. Sự tiến bộ của Quản lý nhân sự được coi là một trong những nguyên nhân quan trọng thúc đẩy ngân hàng ACB hoạt động có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trên thực tế công tác quản lý nguồn nhân lực ở ngân hàng hiện nay vẫn còn gặp rất nhiều thách thức lớn. Khó khăn và thách thức lớn nhất đối với ngân hàng hiện nay không phải là thiếu vốn hay trình độ kỹ thuật mà là làm thế nào để quản trị nguồn nhân lực có hiệu quả.
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Bài viết dưới đây mình chia sẻ về Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng được tham khảo từ những bạn sinh viên khóa trước có học lực giỏi chia sẻ
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Luận văn Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV đóng tàu Hồng Hà – Tổng cục CNQP cho các bạn làm luận văn tham khảo
Link tải: bit.ly/lv015
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ
Chính vì cảm nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết phải có công tác quản trị nguồn nhân lực trong bất cứ một doanh nghiệp, tổ chức nào, cho nên em đã lựa chon đề tài “Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ”
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Thùy Dương
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng quân đội. Với hi vọng có thể vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường vào thực tiễn Ngân hàng, giúp cho Ngân hàng ngày càng hoàn thiện về công tác đào tạo và phát triển đội ngũ lao động của mình em chọn đề tài “Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Thảo Điền ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nếu trong quá trình làm bài các bạn cần thuê người viết Báo cáo thực tập, Tiểu luận, luận văn,... thì các bạn chủ động Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Thạc Sĩ Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tpbank đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20359
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Với nhiều bất cập, tồn tại cần giải quyết về công tác quản trị nguồn nhân lực nhằm góp phần xây dựng Ngân hàng phát triển hơn nữa trong tƣơng lai, tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài “ Giải pháp hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu Tƣ & Phát Triển - Chi nhánh Đồng Nai 2013 – 2017 ” nhằm đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện để Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ & Phát Triển - Chi nhánh Đồng Nai tiến mạnh hơn, phát huy khả năng kinh doanh cao nhất bởi những con ngƣời xuất sắc và hoàn thiện nhất
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương – Chi nhánh Thanh Miện
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Nhận thức được tầm quan trọng của Quản lý nhân sự như vậy nên hiện nay Ngân hàng Thương mai Cổ phần Á Châu nói riêng và doanh nghiệp Việt Nam nói chung đều chú trọng đến vấn đề này. Sự tiến bộ của Quản lý nhân sự được coi là một trong những nguyên nhân quan trọng thúc đẩy ngân hàng ACB hoạt động có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trên thực tế công tác quản lý nguồn nhân lực ở ngân hàng hiện nay vẫn còn gặp rất nhiều thách thức lớn. Khó khăn và thách thức lớn nhất đối với ngân hàng hiện nay không phải là thiếu vốn hay trình độ kỹ thuật mà là làm thế nào để quản trị nguồn nhân lực có hiệu quả.
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Bài viết dưới đây mình chia sẻ về Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng được tham khảo từ những bạn sinh viên khóa trước có học lực giỏi chia sẻ
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Luận văn Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV đóng tàu Hồng Hà – Tổng cục CNQP cho các bạn làm luận văn tham khảo
Link tải: bit.ly/lv015
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ
Chính vì cảm nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết phải có công tác quản trị nguồn nhân lực trong bất cứ một doanh nghiệp, tổ chức nào, cho nên em đã lựa chon đề tài “Một số kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Lê Văn Sỹ”
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Thùy Dương
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Báo cáo thực tập thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng quân đội. Với hi vọng có thể vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường vào thực tiễn Ngân hàng, giúp cho Ngân hàng ngày càng hoàn thiện về công tác đào tạo và phát triển đội ngũ lao động của mình em chọn đề tài “Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng TMCP Quân Đội - chi nhánh Thảo Điền ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nếu trong quá trình làm bài các bạn cần thuê người viết Báo cáo thực tập, Tiểu luận, luận văn,... thì các bạn chủ động Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Thạc Sĩ Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Tpbank đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Phát triển nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Chợ Lách
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Chợ Lách, cho các bạn làm luận án tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tải luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế Huế với đế tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Huế. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Tải Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế đề tài: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh bắc Quảng Bình, dành cho những bạn làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng trị
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Similar to Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu (20)
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin Sinh Học Ứng Dụng Trong Bảo Quản Trái Cây, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Quận Ngũ Hành Sơn, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành Thủy Sản Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
ận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị Doanh Nghiệp Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (Hose), các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng Tiêu Dùng Niêm Yết Tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Ngành Du Lịch – Khách Sạn Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại Các Chi Nhánh Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tập Môn Toán Của Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học Trên Địa Bàn Huyện Hòa Vang, Thành Ph Ố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Phú Tài, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận Cẩm Lệ, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải Việt Nam - Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Các Trường Mầm Non Trên Địa Bàn Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
1. B GIÁO D C VÀ ðÀO T O
TRƯ NG ð I H C K THU T CÔNG NGH TP. HCM
---------------------------
PH M H U LUÂN
GI I PHÁP QU N TR NGU N NHÂN L C
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I C PH N
Á CHÂU GIAI ðO N 2012 - 2020
LU N VĂN TH C SĨ
Chuyên ngành : Qu n tr kinh doanh
Mã s ngành: 60340102
TP. H CHÍ MINH, tháng 12 năm 2012
2. CÔNG TRÌNH ðƯ C HOÀN THÀNH T I
TRƯ NG ð I H C K THU T CÔNG NGH TP. HCM
Nhân viên hư ng d n khoa h c : TS NGUY N VĂN DŨNG
Lu n văn Th c sĩ ñư c b o v t i Trư ng ð i h c K thu t Công ngh
TP. HCM ngày … tháng … năm …
Thành ph n H i ñ ng ñánh giá Lu n văn Th c sĩ g m:
(Ghi rõ h , tên, h c hàm, h c v c a H i ñ ng ch m b o v Lu n văn Th c sĩ)
1. ……………………………………………………………
2. ……………………………………………………………
3. ……………………………………………………………
4. ……………………………………………………………
5. ……………………………………………………………
Xác nh n c a Ch t ch H i ñ ng ñánh giá Lu n sau khi Lu n văn ñã ñư c
s a ch a (n u có).
Ch t ch H i ñ ng ñánh giá LV
3. TRƯ NG ðH K THU T CÔNG NGH TP.
HCM
PHÒNG QLKH - ðTSðH
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T
NAM
ð c l p - T do - H nh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…
NHI M V LU N VĂN TH C SĨ
H tên h c viên: PH M H U LUÂN Gi i tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 22/06/1984 Nơi sinh:Tp.HCM
Chuyên ngành: Qu n tr kinh doanh MSHV: 1184011111
I- TÊN ð TÀI: GI I PHÁP QU N TR NGU N NHÂN L C NGÂN HÀNG
THƯƠNG M I C PH N Á CHÂU GIAI ðO N 2012 - 2020
II- NHI M V VÀ N I DUNG:
Nhi m v : Nâng cao qu n tr ngu n nhân l c Ngân hàng Thương m i c ph n Á Châu
phù h p v i xu th m i.
N i dung: Th c tr ng và các gi i pháp qu n tr ngu n nhân l c t i Ngân hàng Thương
m i c ph n Á Châu giai ño n 2012 – 2020.
III- NGÀY GIAO NHI M V : 24/06/2012
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHI M V : 28/12/2012
V- CÁN B HƯ NG D N: Ti n sĩ Nguy n Văn Dũng
CÁN B HƯ NG D N KHOA QU N LÝ CHUYÊN NGÀNH
(H tên và ch ký) (H tên và ch ký)
4. i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t qu
nêu trong Lu n văn là trung th c và chưa t ng ñư c ai công b trong b t kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam ñoan r ng m i s giúp ñ cho vi c th c hi n Lu n văn này ñã ñư c
c m ơn và các thông tin trích d n trong Lu n văn ñã ñư c ch rõ ngu n g c.
H c viên th c hi n Lu n văn
(Ký và ghi rõ h tên)
Ph m H u Luân
5. ii
L I CÁM ƠN
ð hoàn thành bài lu n văn này v i nh ng h n ch v trình ñ , th i gian nghiên c u
có h n, tác gi xin chân thành cám ơn th y Nguy n Văn Dũng, Ban Giám ñ c phòng giao
d ch Kỳ ð ng Ngân hàng ACB; th y cô, anh ch Trư ng K Thu t Công Ngh Phòng qu n
lý khoa h c và ñào t o sau ñ i h c; b n bè và t p th nhân viên Ngân hàng ACB ñã t n
tình giúp ñ , cung c p thông tin c n thi t ñ tác gi hoàn thành bài vi t này.
H c viên th c hi n Lu n văn
(Ký và ghi rõ h tên)
Ph m H u Luân
6. iii
TÓM T T
V n ñ nhân l c và qu n tr ngu n nhân l c có t m quan tr ng ñ c bi t v i m t
t ch c nói chung và ñ i v i các qu n tr gia nói riêng. Qu n tr ngu n nhân l c là
nguyên nhân c a thành công hay th t b i trong các ho t ñ ng kinh doanh.M c tiêu cơ
b n c a b t c t ch c nào cũng là s d ng m t cách có hi u qu ngu n nhân l c ñ
ñ t ñư c m c ñích c a t ch c ñó. V i lý do trên, tác gi lu n văn ch n ñ tài “Gi i
pháp qu n tr ngu n nhân l c Ngân hàng Thương m i c ph n Á Châu giai ño n
2012 - 2020” làm m c tiêu nghiên c u, nh m góp ph n gi i quy t v n ñ b t c p, t n
t i c a th c ti n.
Trong nh ng năm qua Ngân hàng TMCP ACB ho t ñ ng r t có hi u qu và có
nh ng bư c phát tri n m nh, ñi u này cũng m t ph n do cơ c u t ch c c a ngân hàng
h p lý, có th nói v cơ b n r t phù h p v i quy mô kinh doanh cũng như: tình hình
th c ti n c a ngân hàng. Bên c nh nh ng k t qu ñ t ñư c, so v i yêu c u c a h i
nh p và phát tri n, công tác QTNNL c a NHACB còn b c l không ít nh ng b t c p
t n t i.
Qua phân tích th c tr ng qu n tr ngu n nhân l c NHACB trong nh ng năm;
lu n văn ch ra nh ng t n t i c n ph i kh c ph c ñ làm cơ s cho vi c ñ ra các gi i
pháp khai thác s d ng và phát tri n NNL t khi th c hi n ñ án cơ c u l i NHACB
ñ n nay.
Thông qua nh ng lý lu n, th c tr ng và d a trên nh ng quan ñi m cơ b n v
QTNNL c a Nhà nư c và tr c ti p là c a Ngành ngân hàng trong chi n lư c phát tri n
h th ng Ngân hàng Vi t Nam, trong ñó có các NHTM theo hư ng hi n ñ i hoá và h i
nh p qu c t , lu n văn ñưa ra các nhóm gi i pháp QTNNL, các ki n ngh ñ th c hi n
nó, nh m góp ph n t o ra NNL t t nh t cho s nghi p phát tri n NHACB.
7. iv
ABSTRACT
Human problems and human resource management are especially important to
an organization in general and administrators in particular. Human Resource
Management is the cause of both success or failure in any business. The fundamental
goal of any organization is to use human resources effectively to achieve the purpose
of that organization. For this reason, the author of the thesis chose topic " Human
Resource Management Solutions of Asia Commercial Joint Stock Bank in the period
2012 - 2020" as the target of research, in order to contribute to solve the shortcomings,
existence of reality .
In recent years ACB Bank works very effectively and has many big steps in
development partly due to its reasonable organizational structure that is basically
consistent with the business scale as well as the practical situation of the bank. Besides
the results, compared with the requirements of integration and development, the
Human resource management of ACB Bank still reveals many existing inadequacies.
Through analysis of the human resource management situation in the past few
years; thesis points out the exists need to be resolved to provide an essential
foundation for better using solutions and human resources development since the
implementation of ACB Bank restructuring plan till now.
Through these arguments, real situations and based on the basis points about
human resource management of the State and directly is banking industry in
development strategy of Vietnamese banking system, including commercial banks in
the modernization direction and international integration, the thesis provides groups of
human resource management solutions along with proposals to implement them in an
attempt to create the best possible human resources for ACB Bank’s development.
8. v
M C L C
L I M ð U ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NH NG V N ð CHUNG V QU N TR NGU N NHÂN L C
C A NGÂN HÀNG THƯƠNG M I ..................................................................... 3
1.1. Khái quát v qu n tr ngu n nhân l c................................................................ 3
1.1.1. Khái ni m:................................................................................................ 3
1.1.2.Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c ......................................................... 5
1.1.3.Ch c năng c a Qu n tr ngu n nhân l c: ................................................. 6
1.2. M t s h c thuy t v qu n tr ngu n nhân l c ................................................ 13
1.2.1.Nhóm lu n thuy t c ñi n....................................................................... 13
1.2.2.Nhóm h c thuy t qu n tr theo tâm lý xã h i ......................................... 14
1.2.3.Nhóm h c thuy t qu n tr hi n ñ i ......................................................... 15
1.3. Nh ng v n ñ cơ b n v Qu n tr ngu n nhân l c .......................................... 15
1.3.1.ð c ñi m ngu n nhân l c Ngân hàng thương m i ................................. 15
1.3.2.Nh ng yêu c u v ch t lư ng ngu n nhân l c Ngân hàng thương m i trong
th i kỳ h i nh p ............................................................................................... 16
1.3.3.S c n thi t ph i nâng cao ch t lương qu n tr ngu n l c Ngân hàng thương
m i.................................................................................................................... 18
1.3.4.Nhân t nh hư ng.................................................................................. 20
1.3.4.1.Các y u t ch quan: Bao g m các y u t thu c NHTM ðó là: .. 20
1.3.5.Ch tiêu ñánh giá..................................................................................... 22
1.3.5.1. Ch tiêu ñánh giá ch t lư ng qu n tr ngu n nhân l c. Bao g m các
ch tiêu ñ nh lư ng và ñ nh tính. ðó là: .................................................... 22
1.4. Kinh nghi m qu n tr ngu n nhân l c c a Ngân hàng thương m i các nư c . 24
9. vi
1.4.1.Kinh nghi m qu n tr Ngân hàng các nư c............................................ 24
1.4.1.1 Công ty Tài chính ph c v doanh nghi p v a và nh Nh t B n (
JASME)..................................................................................................... 24
1.4.1.2 Ngân hàng Công nghi p Hàn Qu c (IBK).................................... 25
1.4.2.M t s kinh nghi m rút ra có th áp d ng th c ti n vào các ngân hàng
thương m i Vi t Nam ...................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: TH C TR NG QU N TR NGU N NHÂN L C T I NGÂN
HÀNG THƯƠNG M I C PH N Á CHÂU...................................................... 30
2.1. Quá trình hình thành, phát tri n và công tác qu n tr ñi u hành c a Ngân hàng
thương m i c ph n Á Châu..................................................................................... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n NHTMCP Á Châu ........................ 30
2.1.2. Cơ c u t ch c và công tác qu n tr ñi u hành .................................... 38
2.1.3. ð c ñi m ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu ..................................... 40
2.1. Th c tr ng qu n tr ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu ................................. 41
2.1.1. Tình hình phát tri n ngu n nhân l c.................................................... 41
2.1.2. Qu n lý và s d ng nhân viên.............................................................. 44
2.1.3. ðào t o và phát tri n ngu n nhân l c .................................................. 54
2.1.4. Ho t ñ ng duy trì ngu n nhân l c........................................................ 63
2.2. ðánh giá chung v công tác qu n tr ngu n nhân l c t i NHTMCP Á Châu . 67
2.2.1. K t qu ñ t ñư c .................................................................................. 67
2.2.2. T n t i, nguyên nhân............................................................................ 69
2.3.2.1. T n t i. ....................................................................................... 69
2.3.2.2. Nguyên nhân .............................................................................. 71
CHƯƠNG 3: GI I PHÁP QU N TR NGU N NHÂN L C NHTMCP Á
CHÂU ð N NĂM 2020 ......................................................................................... 73
3.1. Phương hư ng, m c tiêu qu n tr ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu ........... 73
10. vii
3.1.1. Phương hư ng phát tri n ngân hàng thương m i Á Châu ................... 73
3.1.2. Phương hư ng tri n khai ho t ñ ng qu n tr ngu n nhân l c NHTMCP Á
Châu 73
3.1.3. M c tiêu qu n tr ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu và d báo ngu n l c
t nay ñ n năm 2020 ........................................................................................ 75
3.1.3.1. M c tiêu qu n tr ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu............... 75
3.1.3.2. D báo ngu n nhân l c t nay ñ n năm 2020 ........................... 75
3.2. Gi i pháp qu n tr ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu ................................... 78
3.2.1.1. Ti p t c hoàn thi n chi n lư c kinh doanh................................ 78
3.2.1.2. Chu n hóa công tác k ho ch ngu n nhân l c........................... 80
3.2.2. Nâng cao năng l c qu n tr ñi u hành c a các nhà qu n tr ................. 80
3.2.3. Hoàn thi n chính sách và yêu c u tuy n d ng nh m nâng cao ch t lư ng
tuy n d ng ........................................................................................................ 81
3.2.4. Nâng cao ch t lư ng qu n lý và s d ng nhân viên ............................ 83
3.2.5. Tăng cư ng ñào t o phát tri n ngu n nhân l c.................................... 88
3.2.6. Hoàn thi n chính sách duy trì ngu n nhân l c..................................... 93
3.2.6.1.V khuy n khích v t ch t............................................................ 93
3.2.6.2. Kích thích tinh th n.................................................................... 95
3.3. Ki n ngh .......................................................................................................... 97
3.3.1. ð i v i Chính ph ................................................................................ 97
3.3.2. ð i v i Ngân hàng Nhà nư c .............................................................. 98
K T LU N ........................................................................................................... 100
TÀI LI U THAM KH O.................................................................................... 102
11. viii
DANH M C CÁC T VI T T T
NHNN Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam
NHACB Ngân hàng Thương m i c ph n Á Châu
NHTM Ngân hàng thương m i
QTNNL Qu n tr ngu n nhân l c
NNL Ngu n nhân l c
HðQT H i ñ ng qu n tr
NV Nhân viên
KPP Kênh phân ph i
HðHNH Hi n ñ i hoá ngân hàng
HðKD Ho t ñ ng kinh doanh
JASME
Công ty tài chính ph c v doanh nghi p v a và nh
Nh t B n
IBK Ngân hàng Công nghi p Hàn Qu c
QLðH Qu n lý ñi u hành
BCL Ban ch t lư ng
CMNV Chuyên môn nghi p v
12. ix
DANH M C CÁC B NG
S b ng bi u Tên b ng bi u Trang
B ng 2.1
S lư ng và ch t lư ng lao ñ ng NHACB bình quân
giai ño n 2008-2011 42
B ng 2.2 ðánh giá tuy n d ng nhân viên 44
B ng 2.3 ðánh giá ch t lư ng nhân viên 46
B ng 2.4 T tr ng ñ i v i nhân viên kinh doanh 47
B ng 2.5
T tr ng ñ i v i nhân viên v n hành phân tích tín
d ng như sau
48
B ng 2.6 Thu nh p/lao ñ ng các năm 2008 - 2011 53
B ng 2.7 L i nhu n/lao ñ ng các năm 2008 - 2011 53
B ng 2.8 K t qu ñào t o trong h th ng 2008 - 2011 57
B ng 2.9 Qu lương, khen thư ng 2008 - 2011 65
13. x
DANH M C CÁC BI U ð , ð TH , SƠ ð , HÌNH NH
S hình Tên hình Trang
Hình 1.1 Mô hình d ñoán cung nhân l c 7
Hình 1.2 Mô hình quy trình ñào t o 11
Hình 2.1 T ng tài s n c a ACB t 2008-2011 34
Hình 2.2 T ng l i nhu n trư c thu c a ACB t 2008-2011 34
Hình 2.3 V n huy ñ ng c a ACB t 2008-2011 35
Hình 2.4 Dư n cho vay c a ACB t 2008-2011 35
Hình 2.5 Sơ ñ b máy ngân hàng ACB 36
14. 1
L I M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài
V n ñ nhân l c và qu n tr ngu n nhân l c có t m quan tr ng ñ c bi t v i
m t t ch c nói chung và ñ i v i các qu n tr gia nói riêng. Không có m t ho t
ñ ng nào c a t ch c mang l i hi u qu n u thi u qu n tr ngu n nhân l c. Qu n tr
ngu n nhân l c là nguyên nhân c a thành công hay th t b i trong các ho t ñ ng
kinh doanh.M c tiêu cơ b n c a b t c t ch c nào cũng là s d ng m t cách có
hi u qu ngu n nhân l c ñ ñ t ñư c m c ñích c a t ch c ñó. V n ñ ñ t ra là làm
th nào ñ phát huy ñư c vao trò c a y u t con ngư i cho các m c tiêu phát tri n?
ði u ñó ñ t ra cho t t c các t ch c, doanh nghi p, trong ñó có các Ngân hàng
thương m i Vi t Nam, ñ c bi t trong b i c nh c nh tranh và h i nh p qu c t như
hi n nay.
T nh n th c trên, ñ ti n t i xây d ng Ngân hàng Thương m i c ph n Á
Châu thành m t Ngân hàng thương m i hi n ñ i, Ngân hàng thư ng xuyên coi tr ng
công tác qu n tr ngu n nhân l c qua các th i kỳ và ñ t ñư c nh ng thành công
ñáng k trên nhi u m t: Công tác tuy n d ng; qu n lý, s d ng nhân viên; ñào ñ o
phát tri n ñ i ngũ nhân viên c v s lư ng và ch t lư ng ñáp ng yêu c u ho t
ñ ng kinh doanh t ng th i kỳ. Tuy nhiên, so v i yêu c u xây d ng m t ngân hàng
hi n ñ i và h i nh p, công tác qu n tr ngu n nhân l c còn nhi u b t c p, t n t i c n
ph i gi i quy t. V i lý do trên, tác gi lu n văn ch n ñ tài “Gi i pháp qu n tr
ngu n nhân l c Ngân hàng Thương m i c ph n Á Châu giai ño n 2012 - 2020”
làm m c tiêu nghiên c u, nh m góp ph n gi i quy t v n ñ b t c p, t n t i c a th c
ti n.
2. M c ñích nghiên c u
- H th ng hoá nh ng lý lu n cơ b n v qu n tr ngu n nhân l c c a các
ngân hàng thương m i.
15. 2
- Phân tích th c tr ng công tác qu n tr ngu n nhân l c c a Ngân hàng
Thương m i c ph n Á Châu nh ng năm qua; ñánh giá nh ng k t qu , nh ng t n
t i và tìm nguyên nhân c a nh ng t n t i ñó.
- ð xu t gi i pháp và ki n ngh qu n tr ngu n nhân l c c a Ngân hàng
Thương m i c ph n Á Châu ñ n năm 2020.
3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
- Lu n văn t p trung nghiên c u nh ng v n ñ lý lu n và th c ti n công tác qu n tr
ngu n nhân l c c a Ngân hàng Thương m i c ph n Á Châu.
- Tài li u và s li u s d ng ñ nghiên c u s d ng ch y u trong giai ño n t
2008-2011
4. Phương pháp nghiên c u
ð ñ t ñư co m c ñích nghiên c u, lu n văn s d ng ñ ng b h th ng các
phương pháp nghiên c u như: Phương pháp lô gíc, phân tích t ng h p, so sánh…
ngoài ra còn s d ng các b ng, bi u và sơ ñ minh h a nh m làm tăng thêm tính
tr c quan và thuy t ph c trong quá trình nh n xét, ñánh giá.
5. K t c u lu n văn
Ngoài ph n M ñ u, K t lu n, M c l c, Danh m c các công trình nghiên
c u, Danh m c tài li u tham kh o và Ph l c, n i dung c a lu n văn ñư c chia
thành 3 Chương như sau:
• Nh ng v n ñ chung v Qu n tr ngu n nhân lưc c a Ngân hàng thương
m i.
• Th c tr ng qu n tr ngu n nhân l c t i Ngân hàng Thương m i c ph n
Á Châu.
• Gi i pháp Qu n tr ngu n nhân l c Ngân hàng thương m i c ph n Á
Châu ñ n năm 2020.
16. 3
CHƯƠNG 1: NH NG V N ð CHUNG V QU N TR NGU N NHÂN
L C C A NGÂN HÀNG THƯƠNG M I
1.1. Khái quát v qu n tr ngu n nhân l c
1.1.1. Khái ni m:
Khái ni m v ngu n nhân l c:
B t c t ch c nào cũng ñư c t o thành b i các thành viên là con ngư i hay
ngu n nhân l c (NNL) c a nó. Do ñó, có th nói NNL c a m t t ch c bao g m t t
c nh ng ngư i lao ñ ng làm vi c trong t ch c ñó, còn nhân l c ñư c hi u là
ngu n l c c a m i con ngư i g m có th l c và trí l c.
Vi c xem xét y u t con ngư i v i tư cách là ngu n l c cơ b n cho s phát
tri n kinh t - xã h i ñã hình thành khái ni m m i v NNL v i nhi u cách ñánh giá
khác nhau, xét trên 2 góc ñ :
- Trên phương di n tăng trư ng kinh t , y u t con ngư i ñư c ñ c p ñ n
v i tư cách là l c lư ng s n xu t ch y u, là phương ti n ñ s n xu t hàng hóa d ch
v , ñư c xem xét là l c lư ng lao ñ ng cơ b n nh t c a xã h i. Vi c cung c p ñ y
ñ và k p th i l c lư ng lao ñ ng theo yêu c u c a n n kinh t là v n ñ quan tr ng
nh t ñ m b o t c ñ tăng trư ng s n xu t và d ch v .
- Trên phương di n khía c nh v v n, con ngư i ñư c xem xét trư c h t là
m t y u t c a quá trình s n xu t, m t phương ti n ñ phát tri n kinh t - xã h i. Lý
lu n v con ngư i còn xem xét con ngư i t quan ñi m nhu c u v các ngu n cho
s phát tri n kinh t .
Theo cách nghiên c u trên, Ngân hàng Th gi i cho r ng: Ngu n nhân l c là
toàn b v n ngư i (th l c, trí l c, k năng ngh nghi p...) mà m i cá nhân s h u,
nó ñư c coi như m t ngu n v n bên c nh nh ng ngu n v n v t ch t khác như v n
ti n, v n công ngh , tài nguyên thiên nhiên… ñ u tư cho con ngư i gi v trí trung
tâm và ñư c coi là cơ s ch c ch n cho s phát tri n b n v ng.
17. 4
Cũng trên cơ s nghiên c u trên, Liên hi p qu c (UNO) ñưa ra khái ni m
ngu n nhân l c là t t c nh ng ki n th c, k năng, năng l c c a con ngư i có quan
h t i s phát tri n c a ñ t nư c. ðây là y u t quan tr ng b c nh t trong k t c u h
t ng xã h i - kinh t .
T nh ng quan ni m nêu trên, rút ra: Ngu n nhân l c không ch ñơn thu n
là l c lư ng lao ñ ng ñã có và s có mà ñó là c m t t ng h p ña ph c g m
nhi u y u t như trí tu , s c l c, k năng làm vi c… g n v i s tác ñ ng c a môi
trư ng ñ i v i l c lư ng lao ñ ng ñó.
Khái ni m v qu n tr ngu n nhân l c:
Qu n tr là nh ng ho t ñ ng phát sinh t t p h p c a nhi u ngư i, m t cách
có ý th c, ñ nh m hoàn thành nh ng m c tiêu chung. Nh ng t p th ñó ñư c g i là
các t ch c và t ch c là môi trư ng c a ho t ñ ng qu n tr .
Qu n là ñưa ñ i tư ng vào m c tiêu c n ñ t. Tr là áp d ng các bi n pháp
mang tính ch t hành chính - pháp ch ñ ñ t m c tiêu.
V n i dung thu t ng “qu n tr ” có nhi u cách hi u không hoàn toàn gi ng
nhau:
- Có tác gi ñ nh nghĩa qu n tr như là các ho t ñ ng ñư c th c hi n nh m
ñ m b o s hoàn thành công vi c qua nh ng n l c c a ngư i khác.
- Có tác gi l i cho r ng qu n tr là công tác ph i h p có hi u qu các ho t
ñ ng c a nh ng ngư i c ng s khác nhau cùng chung m t t ch c.
- Cũng có các tác gi ñ nh nghĩa qu n tr là m t ho t ñ ng thi t y u ñ m b o
ph i h p nh ng n l c cá nhân nh m ñ t ñư c các m c ñích c a nhóm.
T nh ng ñi m chung c a các ñ nh nghĩa v qu n tr trên, rút ra khái ni m v
qu n tr t ch c như sau: Qu n tr là s tác ñ ng có t ch c, có hư ng ñích c a
ch th qu n tr lên ñ i tư ng qu n tr và khách th qu n tr nh m s d ng có
hi u qu nh t các ti m năng và cơ h i c a t ch c ñ ñ t ñư c m c tiêu ñ t ra
trong ñi u ki n bi n ñ ng c a môi trư ng.
18. 5
Qu n tr ngu n nhân l c (Human Resource Management), ñư c hi u trên
nhi u giác ñ khác nhau:
V i tư cách là m t trong nh ng ch c năng cơ b n c a qu n tr t ch c thì
qu n tr ngu n nhân l c (QTNNL) bao g m vi c ho ch ñ nh (k ho ch hoá), t
ch c, ch huy và ki m soát các ho t ñ ng nh m thu hút, s d ng và phát tri n con
ngư i ñ có th ñ t ñư c các m c tiêu c a t ch c.
Song dù giác ñ nào thì QTNNL v n là t t c các ho t ñ ng c a m t t
ch c ñ thu hút, xây d ng, phát tri n, s d ng, ñánh giá b o toàn và gi gìn m t l c
lư ng lao ñ ng phù h p yêu c u công vi c c a t ch c c v m t s lư ng và ch t
lư ng.
ð i tư ng c a QTNNL là ngư i lao ñ ng v i tư cách là nh ng cá nhân nhân
viên trong m t t ch c và các v n ñ liên quan ñ n h như công vi c và các quy n
l i, nghĩa v c a h trong t ch c.
M c tiêu c a b t kỳ t ch c nào cũng là s d ng m t cách có hi u qu NNL
ñ ñ t ñư c m c tiêu c a t ch c ñó. Qu n tr NNL nh m c ng c và duy trì ñ y ñ
s lư ng và ch t lư ng lao ñ ng c n thi t cho t ch c ñ ñ t ñư c m c tiêu ñ t ra.
Qu n tr NNL giúp tìm ki m và phát tri n nh ng hình th c, nh ng phương pháp t t
nh t ñ ngư i lao ñ ng có th ñóng góp nhi u s c l c cho vi c ñ t ñư c các m c
tiêu c a t ch c, ñ ng th i cũng t o cơ h i ñ phát tri n không ng ng chính b n
thân ngư i lao ñ ng.
T nh ng quan ni m trên, rút ra: Qu n tr ngu n nhân l c là quá trình
phân tích, ñánh giá, ho ch ñ nh, qu n lý và s d ng m t cách có hi u qu ngu n
nhân l c nh m ñ t ñư c các m c tiêu c a t ch c.
1.1.2. Vai trò c a qu n tr ngu n nhân l c
Th nh t: Qu n tr NNL giúp s d ng ti t ki m NNL c a t ch c v i tư cách
là m t ngu n l c thông qua vi c th c hi n m t cách có hi u qu và khoa h c t t c
các khâu: tuy n d ng, ñào t o phát tri n, s p x p, qu n lý s d ng h p lý l c lư ng
19. 6
lao ñ ng c a m i t ch c; xác ñ nh chính xác nhu c u lao ñ ng, ngu n lao ñ ng ñ
t ñó có gi i pháp t i ưu ñáp ng k p th i.
Th hai: Qu n tr ngu n nhân l c t o ñi u ki n cho phát tri n k thu t,
nâng cao hi u su t lao ñ ng, xây d ng nh ng t ch t lao ñ ng m i thích nghi v i s
bi n ñ i không ng ng c a môi trư ng ñ m b o cho t ch c phát tri n liên t c và
b n v ng.
Th ba: Qu n tr ngu n nhân l c thúc ñ y cá nhân phát tri n và s d ng t i
ña các k năng c a mình, phát tri n ti m năng sáng t o c a t ng ngư i, n i k t
nh ng c g ng chung t o nên s c m nh t p th , quy t ñ nh hi u qu và hoàn thành
các m c tiêu c a t ch c.
Th tư: Xu t phát t tính ch t c ng ñ ng và xã h i hoá r t cao c a m i t
ch c, qu n tr NNL giúp cho các nhà qu n tr ñúc k t các bài h c v cách giao d ch
v i ngư i khác, bi t tìm ra ngôn ng chung và bi t cách nh y c m v i nhu c u nhân
viên, bi t cách ñánh giá nhân viên chính xác, bi t lôi kéo nhân viên say mê v i công
vi c, tránh ñư c các sai l m trong tuy n ch n, s d ng nhân viên, bi t cách ph i
h p th c hi n m c tiêu c a t ch c và m c tiêu c a cá nhân, nâng cao hi u qu c a
t ch c và d n d n có th ñưa chi n lư c con ngư i tr thành m t b ph n h u cơ
trong chi n lư c kinh doanh.
1.1.3. Các nhóm ch c năng c a Qu n tr ngu n nhân l c:
Qu n tr ngu n nhân l c r t ña d ng và thay ñ i thuỳ theo công vi c m c tiêu
c a m i t ch c khác nhau. Tuy nhiên, d a trên tính ñ c l p tương ñ i c a t ng
khâu công vi c, có th phân chia thành 3 nhóm ch c năng c a QTNNL như sau:
Nhóm ch c năng t o ngu n nhân l c: Là quá trình thu hút ngư i có trình
ñ phù h p vào t ch c trên cơ s căn c vào yêu c u, k ho ch nhân l c, l a ch n
lao ñ ng có kh năng ñáp ng yêu c u công vi c trong các ng viên xin vi c r i s p
x p h p lý (ñúng ngư i, ñúng vi c) nhân viên vào các v trí, b ph n khác nhau
trong t ch c.
20. 7
Nh m ñ t ñư c m c ñích tuy n d ng khách quan và có ch t lư ng, các nhà
qu n tr ti n hành th c hi n chuyên môn hoá tuy n d ng v i vi c l p ra b ph n
ch c năng ph trách tuy n d ng. Bên c nh ñó, các t ch c thư ng xây d ng các quy
trình tuy n d ng. B ph n tuy n d ng ch th c hi n quy trình này m t cách th ng
nh t và khách quan. Các công ño n ch y u bao g m: d tính nhu c u tuy n d ng -
thông báo tuy n d ng - ti p nh n và ki m tra h sơ - kh o thí các ng viên - ra
quy t ñ nh tuy n d ng ho c t ch i tuy n d ng.
Vi c tuy n d ng ph i tính t i c ngu n bên trong và bên ngoài t ch c, ph i
b o ñ m tính công khai, khách quan và gia tăng cơ h i l a ch n. Phương pháp ki m
tra khi tuy n d ng có th b ng cách tr c ti p s d ng r i m i ra quy t ñ nh tuy n
d ng ho c s d ng ch ñ thi tuy n, ho c c hai. Ch ñ thi tuy n s t o cơ h i cho
ngư i tuy n d ng l a ch n ñư c s lư ng và ch t lư ng b ng phương pháp khoa
h c và công b ng.
Nhóm ch c năng t o NNL thông qua tuy n d ng thư ng có các ho t ñ ng
như: d báo và ho ch ñ nh NNL, phân tích công vi c, ph ng v n, tr c nghi m, thu
th p, lưu gi và x lý các thông tin v NNL c a t ch c.
L p k ho ch ngu n nhân l c: Các ho t ñ ng này nh m ñ m b o có ñ s
lư ng nhân l c v i các ph m ch t phù h p v i các lo i công vi c c a m t b ph n
c th . Mu n v y, m i t ch c ph i ti n hành: thi t k và phân tích công vi c - ñánh
giá nhu c u nhân l c - d báo NNL - xây d ng k ho ch cân ñ i nhân l c cho t ng
giai ño n ho t ñ ng - xây d ng h th ng thông tin qu n lý NNL.
Thi t k và phân tích công vi c: Là quá trình xác ñ nh, xem xét kh o sát
nh ng nhi m v và nh ng hành vi liên quan ñ n m t công vi c c th , t ñó xây
d ng ch c năng nhi m v và yêu c u v trình ñ k thu t c a công vi c ñó làm cơ
s cho công tác tuy n m , tuy n ch n, ñào t o, thù lao ñãi ng …
ðánh giá nhu c u nhân l c: Vi c xác ñ nh nhu c u NNL c a t ch c c n
ph i xem xét trên các khía c nh: ñánh giá m c ñ s d ng NNL hi n có; ñánh giá
21. 8
m c ñ duy trì và phát tri n NNL; xác ñ nh các công vi c c n thi t trong tương lai
v i các yêu c u v NNL tương ng.
D báo ngu n nhân l c: Xác ñ nh ngu n cung v nhân l c cho t ch c.
Ngu n cung ch y u t l c lư ng lao ñ ng xã h i, như ngu n ñào t o c a các
trư ng ñ i h c, h c vi n, các cơ s ñào t o, các cơ quan t ch c khác. M i ngu n
có nh ng ưu ñi m và h n ch , nên c n có s ñánh giá phân lo i ngu n phù h p nhu
c u t ng th i kỳ.
Hình 1.1 Mô hình d ñoán cung nhân l c
L p k ho ch cân ñ i nhân l c cho t ng giai ño n: Bao g m tính toán cân
ñ i l c lư ng lao ñ ng thích h p c v s lư ng và cơ c u ngh nghi p, ch c danh,
trình ñ chuyên môn, ñáp ng ñư c ñòi h i c a s phát tri n trong t ng th i kỳ.
Xây d ng h th ng thông tin qu n lý ngu n nhân l c: H th ng thông tin v
nhân l c là h th ng cung c p d li u ph n ánh ñ y ñ , toàn di n nh ng thông tin
v l c lư ng lao ñ ng c a t ch c, bao g m: các ch tiêu v s lư ng, ch t lư ng và
+ Phân lo i l c lư ng
Lð hi n có
+ Phân lo i nhân l c
hi n có
+ Bi n ñ ng sinh t
+ Thu th p thông tin
L c lư ng lao ñ ng XH
+ Ch t lư ng NNL
+ Tình hình di dân.
CUNG BÊN
TRONG
CUNG BÊN
NGOÀI
D ðOÁN
CUNG
NHÂN L C
22. 9
xu hư ng ti n tri n c a chúng qua th i gian. M c ñích cơ b n c a nó là cung c p
k p th i và chính xác nh ng thông tin v nhân l c cho các nhà qu n tr ñ h ra các
quy t ñ nh v nhân s .
Nhóm ch c năng qu n lý và s d ng ngu n nhân l c: Các ho t ñ ng ch
y u bao g m: s p x p, ñánh giá thành tích, ñi u ñ ng nhân s :
S p x p nhân s : Là căn c năng l c ñ s p x p nhân s m i cho phù h p
v i công vi c ñ h có ñi u ki n s m phát huy ñư c kh năng c a mình. ð ñ t
ñư c m c ñích ñó ñòi h i nhà qu n tr ph i t o l p ñư c các phương pháp giúp nhân
viên m i ti p c n ñư c v i công vi c và xu hư ng phát tri n công vi c cho h .
ðánh giá thành tích nhân viên: Là vi c xem xét ñánh giá nhân viên có ñ t
ñư c yêu c u ñ ra ñ i v i v trí hi n ñang ñ m nh n hay không, qua ñó giúp cho
ñ i tư ng bi t rõ m c ñ ñáp ng c a h trên công vi c, thành qu , khen thư ng,
b i dư ng thêm trình ñ và năng l c cho h , và có th làm căn c ñ ñi u ñ ng
nhân s . Vi c ñánh giá này ñư c ti n hành thư ng xuyên su t ti n trình b trí nhân
s .
ði u ñ ng nhân s : Vi c ñi u ñ ng nhân s d a trên k t qu các ñánh giá
ñ nh kỳ. Có ba cách ñi u ñ ng chính: ð b t (b nhi m) - thuyên chuy n công tác
ho c chuy n ph n hành - giáng ch c, ñưa xu ng ch c v th p hơn.
- ð b t là s p x p, b trí nhân viên lên ch c v cao hơn, ho c giao cho h
nh ng nhi m v , trách nhi m quan tr ng hơn. Trong ñ b t nhân viên, c n chú ý 3
v n ñ : Th nh t, c n xác ñ nh c th , rõ ràng nh ng cơ s tiêu chu n có tính
nguyên t c như d a trên cơ s phân tích công vi c, thành tích, ti m năng; Th hai,
vi c ñ b t ph i góp ph n th c hi n ñư c m c ñích qu n lý c a t ch c: khuy n
khích ñư c nh ng ngư i lãnh ñ o có năng l c, nh ng b c thang ti n b ñư c xác
ñ nh ranh gi i trách nhi m; Th ba, áp d ng phương pháp ñ b t mang tính tích
c c, ch ng h n vi c ñánh giá nhân viên ñư c gi i thi u vào ch c v m i có th
dùng m t t p th b phi u ñánh giá tiêu chu n. Nh ng tiêu chu n này là nh ng
chu n m c ph i có nhân viên trong m t v trí công tác c th s p ñư c giao phó.
23. 10
- Chuy n công tác là b trí nhân viên sang làm m t v trí, nhi m v khác phù
h p v i kh năng c a h . Thuyên chuy n nhân viên nh m kích thích kh năng gi i
ngh nghi p và linh ho t trong lĩnh v c ho t ñ ng ñ th c hi n m c tiêu c a t
ch c, nh m nâng cao tính hi u qu trong công vi c; ñào t o nhân viên toàn năng
(gi i m t vi c, ti n t i gi i nhi u vi c); t o cho nhân viên có s năng ñ ng, tránh
cùn mòn trong công vi c…
- Giáng ch c là chuy n nhân viên xu ng ch c v th p hơn ho c giao cho h
nh ng nhi m v ít quan tr ng hơn trư c vì h ñã không ñáp ng nh ng tiêu chu n
c n có trong quá trình ñánh giá. ðây là vi c áp d ng nguyên t c “có lên thì có
xu ng” là ñ ng l c t o s phát tri n cho t ch c và t ng cá nhân.
Nhóm ch c năng ñào t o và phát tri n ngu n nhân l c: Nhóm ch c năng
này chú tr ng vi c nâng cao năng l c c a nhân viên, ñ m b o cho nhân viên có các
k năng, trình ñ lành ngh c n thi t ñ hoàn thành t t công vi c ñư c giao và t o
ñi u ki n cho nhân viên ñư c phát tri n t i ña các năng l c cá nhân. Các ñơn v áp
d ng chương trình hư ng nghi p và ñào t o cho nhân viên m i nh m xác ñ nh năng
l c th c t c a nhân viên và giúp nhân viên làm quen v i công vi c c a ñơn v .
ð ng th i, các ñơn v cũng thư ng l p các k ho ch ñào t o, hu n luy n và ñào t o
l i nhân viên m i khi có s thay ñ i v nhu c u nhi m v ho c quy trình công ngh ,
k thu t. Nhóm ch c năng ñào t o và phát tri n thư ng th c hi n các ho t ñ ng
như: hư ng nghi p, hu n luy n, ñào t o k năng th c hành cho nhân viên; b i
dư ng nâng cao trình ñ lành ngh và c p nh t ki n th c qu n lý, k thu t công
ngh cho các nhân viên qu n lý và nhân viên chuyên môn nghi p v (CMNV).
ðào t o NNL là ho t ñ ng có t ch c, ñư c ñi u khi n trong m t th i gian
nh t ñ nh theo nh ng quy ho ch ñã xác ñ nh, b ng các ki n th c và phương pháp
khác nhau nh m ñem l i s thay ñ i v ch t cho ngư i lao ñ ng. Do ñó, nh ng v n
ñ cơ b n trong ho t ñ ng ñào t o c n quan tâm g m: xác ñ nh m c tiêu, yêu c u
phát tri n NNL trong t ng th i kỳ; trên cơ s m c tiêu, yêu c u phát tri n, xây d ng
các chương trình, k ho ch ñào t o c th ; xác ñ nh ñúng ñ i tư ng c n ñào t o; xây
d ng, xác ñ nh các n i dung ñào t o phù h p; ñ ng th i s d ng nhi u hình th c
24. 11
ñào t o như: ñào t o t i nơi làm vi c, ñào t o theo ch d n, ñào t o theo bài gi ng;
t ñào t o… Tuỳ theo m c ñích và kh năng c a m i ñơn v cũng như yêu c u công
vi c mà l a ch n hình th c ñà ñ o phù h p, cách th c t ch c ñào t o khác nhau.
Hình 1.2 Quy trình th c hi n ñào t o
Các bi n pháp khuy n khích v t ch t, kích thích tinh th n, ñãi ng nh m duy
trì ngu n nhân l c: L i ích là m c ñ tho mãn nhu c u c a con ngư i trong m t
ñi u ki n c th nh t ñ nh. Nhu c u c a con ngư i t o ra ñ ng l c thúc ñ y h lao
ñ ng, song chính l i ích c a h m i là ñ ng l c tr c ti p ñ h làm vi c có hi u qu
cao. ði u ñó ñòi h i nhà qu n lý ph i ñ c bi t quan tâm t i l i ích c a ngư i lao
ñ ng. M c ñ tho mãn nhu c u càng cao t o ra ñ ng l c lao ñ ng càng l n.
ð kích thích ngư i lao ñ ng hăng say làm vi c c n s d ng nhi u bi n pháp
khác nhau; trong ñó, ñ c bi t là vi c b o ñ m l i ích v t ch t và ti p ñ n là l i ích
tinh th n. Hai lo i kích thích này ñư c coi như là m t công c , m t phương ti n,
m t cơ ch ñ có th th c hi n ñư c nh ng l i ích c a ngư i lao ñ ng trong th c
ti n ho t ñ ng c a t ch c.
QUY TRÌNH TH C HI N ðÀO T O:
Bư c 1: Xác ñ nh nhu c u, m c tiêu
ñào t o
Bư c 2: L p k ho ch ñào t o
Bư c 3: Ti n hành ñào t o
Bư c 4: ðánh giá ñào t o
25. 12
ð m b o các l i ích v t ch t: bao g m ti n lương; ti n thư ng và các quy n
l i v t ch t khác.
Ti n lương: H th ng ti n lương ñóng m t vai trò ñ c bi t quan tr ng trong
t ng th các chính sách khuy n khích v t ch t và tinh th n. V phương di n kinh t ,
ti n lương là thu nh p ch y u giúp cho ngư i lao ñ ng duy trì và nâng cao m c
s ng c a h và gia ñình. V phương di n xã h i, ti n lương là minh ch ng th hi n
ñ a v và uy tín c a h ñ i v i gia ñình, t ch c và xã h i. Vì v y, s d ng ñòn b y
ti n lương nh m ñ m b o s n su t kinh doanh phát tri n, duy trì ñ i ngũ lao ñ ng có
trình ñ k thu t nghi p v cao v i ý th c k lu t v ng vàng, ñòi h i công tác t
ch c ti n lương trong t ch c ph i ñ c bi t coi tr ng. ð duy trì nh ng nhân viên
gi i, tr lương cao chưa ñ mà còn có tính công b ng trong n i b t ch c. Khi
nhân viên nh n th y r ng t ch c tr lương cho h không công b ng, h s c m th y
khó ch u b c ch và chán n n, th m chí r i b t ch c. Do v y, tuỳ theo quy mô,
tính ch t, lo i hình, hi u qu ho t ñ ng… m i t ch c c n xây d ng m t h th ng
phân ph i lương h p lý và b o ñ m nh ng nguyên lý sau: Th nh t, cách tính ñơn
gi n, d hi u, rõ ràng ñ m i ngư i ñ u có th nh n th c và ki m tra d dàng ti n
lương c a chính mình. Th hai, cơ c u lương c n có 2 ph n: ph n n ñ nh và ph n
linh ñ ng ñ d ñi u ch nh khi có s thay ñ i các y u t liên quan ñ n tr công lao
ñ ng. Th ba, ph i tuân th nh ng quy ñ nh c a pháp lu t v ti n lương t i thi u,
các ch ñ tr c p, ph c p, b o hi m… Th tư, ñ m b o th hi n s công b ng n i
b và phù h p v i m c lương ph bi n trong n n kinh t . Th năm, m c lương ph i
d a trên các cơ s : năng l c, s c g ng, ñi u ki n làm vi c, hi u su t lao ñ ng,
ñ ng th i có kh năng gìn gi l c lư ng lao ñ ng gi i, thu hút nhân tài, nâng cao uy
tín c a t ch c.
Ti n thư ng và các quy n l i v t ch t khác: Sau ti n lương, ti n thư ng là
y u t v t ch t quan tr ng ñ có tác d ng thúc ñ y ngư i lao ñ ng làm vi c nhi t
tình, có trách nhi m, không ng ng ph n ñ u nâng cao hi u su t công vi c. Có th áp
d ng các hình th c thư ng g n li n v i k t qu lao ñ ng hay ý th c th c lao ñ ng
như: thư ng theo s n ph m lu ti n; thư ng ñ t trên m c ch t lư ng tiêu chu n,
26. 13
thư ng năng su t (có tác d ng kích thích nhân viên quan tâm ñ n vi c hoàn thành
và hoàn thành vư t m c ch t lư ng ñã ñ ra); thư ng ñ m b o ngày gi công (có
tác d ng kích thích khuy n khích nhân viên ñi làm ñ y ñ , ñúng gi có ý th c ch p
hành k lu t).
Ngoài ti n lương và thư ng ñóng vai trò cơ b n trong chính sách khuy n
khích v t ch t ñ i v i nhân viên, các t ch c còn th c hi n các kho n phúc l i thêm
như: tr lương trong th i gian ngh phép, ngh l ; tr c p m ñau, thai s n, m t s c
lao ñ ng, tr c p hưu trí; tr c p khó khăn ñ t xu t…
ð m b o l i ích tinh th n: T o ñ ng l c v tinh th n trong lao ñ ng có ý
nghĩa ñ c bi t to l n và nó ñư c th c hi n thông qua nơi mà ngư i lao ñ ng làm
vi c. N i dung ch y u là hư ng vào t o l p môi trư ng tâm sinh lý thu n l i cho
quá trình lao ñ ng b ng cách: t o ra b u không khí dân ch , tương tr giúp ñ l n
nhau ñ ngư i lao ñ ng c m th y mình ñư c tôn tr ng, t ñó phát huy ñư c h t
ti m năng c a mình. Th c thi các bi n pháp khuy n khích v m t tinh th n: xây
d ng các chương trình nâng cao ch t lư ng công vi c; xây d ng chính sách ho t
ñ ng thi ñua khen thư ng; xây d ng văn hoá doanh nghi p; t ch c l h i k ni m
ngày truy n th ng; t o ñi u ki n phát huy tài năng; tôn vinh thành tích và t o cơ h i
thăng ti n…
1.2. M t s h c thuy t v qu n tr ngu n nhân l c
1.2.1. Nhóm lu n thuy t c ñi n
Ngư i ñ ng ñ u trư ng phái này là Frederick Winslow Taylor, Henri Fayol,
Gantt, Gilbreth và m t s ngư i khác. H cho r ng: B n ch t c a con ngư i là
không thích làm vi c, và h né tránh nó n u có th ; ti n lương, ti n thư ng ho c
nh ng l i ích v t ch t khác là y u t cơ b n chi ph i tinh th n và thái ñ làm vi c
c a ngư i lao ñ ng; bên c nh ñó ph i có n i quy kèm theo các bi n pháp tr ng ph t
nghiêm minh, ch huy và ki m tra ch t ch ñ duy trì k lu t lao ñ ng; ph i có ranh
gi i rõ r t và ñ ng c p th b c trong h th ng t ch c và quan h ñi u hành.
27. 14
Nhóm lu n thuy t qu n tr c ñi n ñã làm cho ho t ñ ng qu n tr th c s
mang tính khoa h c b ng cách phân tích công vi c, nhi m v m t cách khoa h c ñ
phân công lao ñ ng h p lý, lo i b nh ng thao tác th a thãi, t ñó gia tăng hi u
năng lao ñ ng, ñ cao vai trò c a k lu t, m t y u t r t c n thi t trong nh ng quá
trình s n xu t kinh doanh mang tính ch t công nghi p, t p th . Tuy nhiên, nó cũng
làm h n ch ; ñó là con ngư i lao ñ ng v i m c ñích thu n tuý kinh t , ch có l i ích
v t ch t là ñ c bi t có ý nghĩa ñ i v i h . Bên c nh ñó, con ngư i như m t c máy
th ñ ng, không có kh năng sáng t o và hoàn toàn ph i ch u s ñi u khi n, chi
ph i c a c p trên. H c thuy t này, trên phương di n xã h i, m t ch ng m c nh t
ñ nh, thi u tính nhân b n và mang n ng s c thái quan liêu.
1.2.2. Nhóm h c thuy t qu n tr theo tâm lý xã h i
Các tác gi Mary Parker Follet, Abraham Maslow và nhi u ñ i bi u khác ch
trương: Qu n tr th c ch t là hoàn thành nhi m v thông qua ngư i khác và do ñó
trung tâm c a t ch c là y u t con ngư i; năng su t lao ñ ng không do l i ích v t
ch t, s ch huy ch t ch , hay các bi n pháp tr ng ph t quy t ñ nh, mà do s tho
mãn các nhu c u tâm lý - xã h i quy t ñ nh; b n ch t c a con ngư i là tích c c, ch
ñ ng, có kh năng sáng t o l n n u ñư c phát huy ñúng m c, và mu n ñư c nh n
lãnh, chia s trách nhi m nhi u hơn, cao hơn.
Nhóm h c thuy t qu n tr nhân s theo tâm lý xã h i ñ cao vai trò con
ngư i cùng v i nh ng ñ c ñi m tâm sinh lý g n li n v i h . T ch c không ph i là
m t c máy v i nh ng nguyên t c v n hành c ng nh c mà là m t c ng ñ ng ngư i
có chung m t lý tư ng. Lương, thư ng không ph i là y u t duy nh t kích thích s
hăng say làm vi c, mà còn là b u không khí tin c y, thân thi n, con ngư i ñư c kính
tr ng và t o ñi u ki n ñ t kh ng ñ nh vai trò c a mình trong t p th . Tuy nhiên,
ñ ng trên quan ñi m toàn di n ñ ñánh giá, h c thuy t qu n tr theo tâm lý xã h i
v n còn nhi u v n ñ chưa tho ñáng như: có ph i m i thành viên trong t ch c ñ u
th c s t giác ñ n m c không c n m t h th ng ki m tra, giám sát và các bi n
pháp tr ng ph t ñ duy trì, nâng cao k lu t lao ñ ng; con ngư i có khuynh hư ng
28. 15
cân b ng, hài hoà các l i ích (tinh th n, v t ch t). V y li u có th duy trì lâu dài tinh
th n lao ñ ng quên mình n u quá nh n m nh ñ n các bi n pháp tâm lý xã h i.
1.2.3. Nhóm h c thuy t qu n tr hi n ñ i
Trư ng phái này g m Drucker, chandler, lewrence, Lorscho, March,
Simon… H cho r ng h tư tư ng qu n tr c ñi n, cũng như qu n tr theo tâm lý xã
h i ñ u mang tính phi n di n. M i h c thuy t ch ph n ánh ñư c m t m ng c a
t ng th các ho t ñ ng qu n tr . T ñó, h ñã ñ xu t, gi i thi u nh ng n i dung
m i c a qu n tr hi n ñ i, th c ch t là dung hoà gi a hai lu n thuy t qu n tr c ñi n
và qu n tr theo tâm lý xã h i. Bên c nh ñó, nó cũng ñã có nh ng ñóng góp m i cho
kho tàng lý lu n qu n tr , ñó là: Xem xét ho t ñ ng qu n tr là m t quá trình g m
nhi u ch c năng có m i quan h h u cơ, trong ñó qu n tr nhân s là m t thành t ;
ph i b o ñ m m t s cân b ng v l i ích gi a các ch th (gi i ch , qu n tr gia các
c p, nhân viên) và c a t ng thành viên (v t ch t, tinh th n); s tác ñ ng c a ch th
qu n tr lên các ñ i tư ng qu n tr ph i có s bi n hoá linh ho t theo t ng tình
hu ng c th ; h coi con ngư i như “m t h th ng m , ph c t p và ñ c l p”. C n
ph i th y rõ h th ng ñó khi ñi u khi n con ngư i; tuy nhiên, mu n tho mãn con
ngư i trong lao ñ ng, trong cu c s ng c n có nhi u ñi u ki n.
1.3. Nh ng v n ñ cơ b n v Qu n tr ngu n nhân l c
1.3.1. ð c ñi m ngu n nhân l c Ngân hàng thương m i
D a trên ñ c thù c a ngành kinh doanh hành hoá ñ c bi t là ti n t và d ch
v tài chính, ngu n nhân l c c a Ngân hàng thương m i (NHTM) có ñ c ñi m
chung như sau:
- V m t b ng ki n th c: Do ho t ñ ng NHTM là c p tín d ng và ñ u tư cho
n n kinh t nên ñòi h i nhân viên NHTM ph i am hi u và có ki n th c t ng h p c a
nhi u chuyên ngành s n su t kinh doanh, nhi u lo i ñ c thù và phương pháp qu n
lý.
- V năng l c: Nh y bén, sáng t o, năng ñ ng do xu t phát t ñ c ñi m c a
kinh doanh hành hoá ñ c thù là ti n t .
29. 16
- V phong cách: NHTM th c hi n ch c năng “ñi vay ñ cho vay”, kinh
doanh d a trên s “tín nhi m” nên ngư i nhân viên NHTM c n ph i có phong cách
ch ng ch c, t tin, quy t ñoán, ñ o ñ c t t, t o ñư c ni m tin tư ng cho khách hàng
c giác ñ là ngư i g i ti n và các nhà ñ u tư cho vay.
ðánh giá chung v NNL c a NHTM Vi t Nam hi n nay:
- V ưu ñi m: ð i ngũ NNL các NHTM Vi t Nam (ch y u các NHTM c
ph n) ph n l n tr , năng ñ ng, sáng t o, dám nghĩ, dám làm. Trong nh ng năm qua,
các NHTM ñã chú tr ng ñ n vi c tuy n ch n và nâng cao ch t lư ng NNL. Do ñó,
cơ c u NNL ñã có s chuy n d ch, nâng d n t l lao ñ ng tr , lao ñ ng ñư c ñào
t o chuyên môn, d n ñáp ng ñư c v i yêu c u c a th i ñ i m i.
- V như c ñi m: Theo ñánh giá chung c a h u h t các chuyên gia trong
ngành tài chính ngân hàng, con ngư i trong các NHTM Nhà nư c Vi t Nam hi n
nay th a v s lư ng, thi u và ch t lư ng. Nhân l c c a các NHTM hi n nay
kho ng 110.000 ngư i, trong ñó Ngân hàng Thương m i C ph n Á Châu kho ng
9.000 ngư i, Ngân hàng Ngo i thương kho ng 13.000 ngư i, Ngân hàng Công
Thương kho ng 18.000 ngư i, Ngân hàng Nông nghi p và phát tri n nông thôn
kho ng 28.000 ngư i. T l ñào t o ñ i h c ñ t kho ng 60%, trong khi Thái Lan,
t l này là 70%. Th c tr ng này ñang là m t bư c c n khi các NHTM Vi t Nam
h i nh p qu c t .
1.3.2. Nh ng yêu c u v ch t lư ng ngu n nhân l c Ngân hàng
thương m i trong th i kỳ h i nh p
Ph m ch t ñ o ñ c: Bác H ñã t ng nói: “Có tài mà không có ñ c là ngư i
vô d ng, có ñ c mà không có tài thì làm vi c gì cũng khó”. Trong th i ñ i ngày
nay, ñ o ñ c ph i ñư c nâng lên t m cao m i, ñó là ñ o ñ c cách m ng. ð o ñ c
cách m ng không ch là ñ o ñ c ñơn thu n v m t xã h i mà còn ñư c hi u theo
m t khía c nh khác ñó là ñ o ñ c c a tư duy sáng t o. ðó là, ti p thu tinh hoa văn
hoá nhân lo i trên cơ s k th a, phát huy truy n th ng văn hoá dân t c. Do ñó,
30. 17
nhân viên NHTM trong th i ñ i m i ph i có ñ o ñ c cách m ng. Th c t , trong th i
gian qua ñã xu t hi n s suy thoái ñ o ñ c c a m t s nhân viên NHTM. ði n hình
như v l i d ng ch c v và quy n h n trong mua bán ngo i t trái phép c a ngân
hàng AMBRO (Hà Lan); v nhân viên b o v trong h th ng Ngân hàng Chính sách
Vi t Nam l y tr m ti n t kho giá tr hơn 900 tri u ñ ng… Nh ng hành vi trên ñã
báo ñ ng tình tr ng r i ro ñ o ñ c nghiêm tr ng trong các NHTM và c n ph i ñư c
ch n ch nh k p th i. Ngư i có ñ o ñ c cách m ng, bên c nh vi c tích c c hoàn
thành công vi c c a b n thân, h luôn chia s và giúp ñ các ñ ng nghi p khác cùng
ti n b , coi thành công c a b n thân là do t p th t o nên, l y ñó làm ñ ng l c ñ
phát tri n và t ñó thúc ñ y s phát tri n c a t ch c.
Năng l c chuyên môn: Năng l c chuyên môn c a nhân viên NHTM th
hi n s tinh thông v các nghi p v ngân hàng. Mu n v y, trư c h t nhân viên
ngân hàng ph i có t m hi u bi t v s n ph m d ch v c a mình. Nói m t cách khác,
nhân viên ngân hàng ph i bi t yêu thương “ñ a con tinh th n” do mình t o ra. Các
NHTM thư ng xuyên có các l p ñào t o ng n h n ñ c ng c , nâng cao ki n th c
cho ñ i ngũ nhân viên. Tuy nhiên, vi c ñào t o m i d ng l i m t hình th c, th c
t m t s Trung tâm ñào t o c a các NHTM chưa ñáp ng ñư c yêu c u. Nhân viên
ngân hàng không nên ch th ñ ng vào s ñào t o c a ngân hàng, mà ph i tăng
cư ng t h c ñ hoàn thi n b n thân. Vi c t h c ph i chú tr ng c v lý thuy t và
th c ti n, h c c v nghi p v chuyên môn l n h c ngo i ng , tin h c, pháp lu t, xã
h i h c…
Năng l c tư duy chi n lư c: M t trong các như c ñi m r t l n c a các
NHTM Vi t Nam ñó là ñ i ngũ nhân viên thi u tư duy chi n lư c. Tư duy chi n
lư c th hi n tư duy khoa h c, t m nhìn xa trông r ng, vi c n m b t th i cơ và
thách th c. Th c tr ng trên, ñã ñ t các NHTM Vi t Nam vào th b ñ ng khi các
ngân hàng nư c ngoài tri n khai áp d ng d ch v m i trên n n t ng công ngh tiên
ti n. Do ñó, các nhà qu n tr ngân hàng ph i tranh th n m b t ñư c th i cơ, tranh
th ti p thu trình ñ qu n lý và khoa h c hi n ñ i. Các nhà qu n tr trong các
NHTM Vi t Nam hi n nay ña ph n ñ u trư ng thành t ho t ñ ng th c ti n, ph n
31. 18
l n chưa ñào t o v qu n lý ñi u hành tiên ti n, hi n ñ i. Các NHTM nên có chi n
lư c quy ho ch và ñào t o nhân viên ch ch t trong tương lai, b ng cách c ñi h c
các l p qu n lý c trong nư c và qu c t .
Năng l c tư duy t ng h p: Tư duy t ng h p là t ng th c a r t nhi u các
y u t c v ñ o ñ c xã h i, trình ñ h c v n, văn hoá, k năng giao ti p, tư duy
phân tích… Th c t , cho th y trong h th ng các NHTM Vi t Nam r t nhi u nhân
viên ch bi t v ph n CMNV ñư c giao, còn các nghi p v khác thì bi t r t ít th m
chí có ngư i không bi t. ðây cũng là h n ch c a nhân viên các NHTM Vi t Nam,
trong xu th h i nh p m c a, bùng n r t nhi u các d ch v , nghi p v m i, ñòi h i
nhân viên ngân hàng ph i có ki n th c t ng h p trên nhi u m t, hi u bi t r ng ñ tư
v n cho khách hàng.
1.3.3. S c n thi t ph i nâng cao ch t lương qu n tr ngu n l c Ngân
hàng thương m i
T ngày 01/04/2007, các t ch c tín d ng nư c ngoài ñư c phép thành l p
các ngân hàng 100% v n nư c ngoài t i Vi t Nam. Lĩnh v c ngân hàng cũng như
r t nhi u các lĩnh v c d ch v tài chính khác ñã, ñang và s di n ra s c nh tranh h t
s c gay g t. V y, làm th nào ñ các NHTM nói chung, các NHTM Nhà nư c nói
riêng có th t n t i và phát tri n?
Nh n th c ñư c s khó khăn và thách th c khi Vi t Nam gia nh p T ch c
thương m i th gi i (WTO). ð nâng cao năng l c c nh tranh, các NHTM ñã và
ñang tích c c c ng c cơ c u t ch c b máy, nâng cao năng l c qu n tr ñi u hành
(trong ñó có qu n tr NNL), ña d ng hoá và nâng cao ch t lư ng s n ph m d ch v ,
ñ y nhanh ti n trình c ph n hoá (v i NHTM Nhà nư c), hi n ñ i hoá ngân hàng,
lành m nh hoá tài chính, tìm ki m ñ i tác chi n lư c trong nư c và qu c t ñ tăng
cư ng h p tác kinh doanh… Như v y, trư c s c ép c a c nh tranh và h i nh p, vi c
nâng cao ch t lư ng qu n tr ngân hàng nói chung và QTNNL nói riêng là ñòi h i
khách quan.
32. 19
Th c tr ng ch t lư ng ñ i ngũ NNL c a NHTM Vi t Nam còn nhi u b t
c p: v năng l c tư duy, năng l c qu n lý ñi u hành; v trình ñ chuyên môn, ngo i
ng , vi tính; … ñòi h i nhân viên ngân hàng ph i không ng ng n l c hoàn thi n
b n thân, nâng cao tính ñ c l p t ch ñ ñáp ng yêu c u c nh tranh, h i nh p,
nh ng nhân viên không ñ năng l c, không ñ trình ñ làm vi c s ph i ch u tác
ñ ng c a quy lu t ñào th i. Như v y, mu n t n t i và phát tri n ñ vươn lên có kh
năng c nh tranh, có nhi u cơ h i phát tri n, tr thành ngân hàng m nh, m i ngân
hàng ph i xây d ng cho mình l trình và k ho ch h i nh p th c s tích c c, th c
s lành m nh ñ m b o các ch tiêu an toàn ho t ñ ng theo tiêu chu n qu c t . ð
ñ t ñư c ñi u ñó, các NHTM ph i tích c c tri n khai c i cách, ñ i m i có hi u qu ,
trong ñó ñ c bi t quan tâm ñ n nâng cao trình ñ qu n lý, năng l c qu n tr ñi u
hành, trong ñó có QTNNL v i ý nghĩa con ngư i là nhân t quy t ñ nh s thành b i
c a các ngân hàng trên ñư ng h i nh p.
M c ñích c a nâng cao ch t lư ng QTNNL nói chung và m c ñích nâng cao
ch t lư ng con ngư i nói riêng c a các NHTM ñó là hình thành nh ng con ngư i
m i c a th i ñ i ñáp ng ñư c các yêu c u c a th i kỳ hi n ñ i, nh m ñưa HðKD
c a các NHTM ñ t hi u qu cao nh t thông qua ñ i ngũ nhân viên ngân hàng. Nâng
cao ch t lư ng QTNNL, nâng cao ch t lư ng con ngư i trong h th ng các NHTM
là góp ph n nâng cao ch t lư ng cu c s ng chính nhân viên ngân hàng và góp ph n
thúc ñ y Ngành Ngân hàng Vi t Nam ñ s c c nh tranh trên ñư ng h i nh p.
Như v y, nâng cao ch t lư ng QTNNL trong các NHTM ñáp ng yêu c u
c a th i kỳ h i nh p là nhi m v h t s c c p thi t. ð làm ñư c ñi u này, trư c h t
ñòi h i s n l c cá nhân c a t ng nhân viên ngân hàng, nh n th c và hành ñ ng c
th c a các nhà qu n tr ngân hàng và ph i có s tham gia c a toàn xã h i nh m ñưa
HðKD c a ngân hàng góp ph n vào công cu c phát tri n kinh t , ñ i m i ñ t nư c.
33. 20
1.3.4. Nhân t nh hư ng
Quá trình QTNNL c a m t doanh nghi p nói chung và c a các NHTM nói
riêng ch u nh hư ng c a m t h th ng các y u t bên trong, bên ngoài ngân hàng
và có tác ñ ng tr c ti p ho c gián ti p t i ch t lư ng NNL c a h .
1.3.4.1.Các y u t ch quan: Bao g m các y u t thu c NHTM ðó là:
- Chi n lư c kinh doanh c a ngân hàng: ðây là cơ s ñ ho ch ñ nh chi n
lư c NNL. Vi c ho ch ñ nh chi n lư c NNL giúp cho NHTM có ñư ng l i dài h n
v công tác nhân s , d báo ñư c xu th bi n ñ ng c a ñi u ki n môi trư ng nh m
có ñư c góc nhìn t ng quan v nh ng thu n l i, nh ng khó khăn, nh ng th i cơ và
cơ h i trong vi c chu n b s n sàng cho chương trình kinh doanh dài h n c a ngân
hàng.
- Chính sách nhân s c a ngân hàng g m: Tuy n d ng; qu n lý, s d ng
NNL; ñào t o phát tri n NNL; khuy n khích tài năng, tr ng d ng nhân tài; ñãi ng
duy trì NNL… Khi các NHTM có m t h th ng chính sách nhân s ti n b và phù
h p, s có tác ñ ng, nh hư ng tích c c t i quy mô phát NNL cũng như ch t lư ng
QTNNL c a ngân hàng.
- Cơ c u t ch c: Các NHTM có cơ c u t ch c h p lý là cơ s ñ b trí, s
d ng nhân l c có hi u qu ; khai thác t i ña các ti m năng cá nhân trong quan h
hi p tác và tương tác gi a các thành viên khác nhau trong ngân hàng.
- Năng l c tài chính: Các NTHM có ngu n l c tài chính m nh là ñi u ki n
cho phép s d ng ngu n kinh phí d i dào cho công tác tuy n d ng, ñào t o phát
tri n NNL; th c hi n các chính sách nhân viên nh m tho mãn các nhu c u v t ch t
t o ñ ng ñ ng l c cho ngư i lao ñ ng tích c c làm vi c, tăng năng su t, ch t lư ng,
hi u qu ; ñ ng th i duy trì và phát tri n NNL ñã có.
Ngoài ra các y u t khác như: Danh ti ng và uy tín c a ngân hàng, l ch s
ho t ñ ng c a ngân hàng, trình ñ khoa h c công ngh , văn hoá ngân hàng, ñi u
ki n môi trư ng làm vi c… cũng có nh hư ng nh t ñ nh t i s phát tri n NNL và
ch t lư ng QTNNL c a ngân hàng.
34. 21
1.3.4.2. Các y u t khách quan. Bao g m các y u t thu c môi trư ng bên
ngoài. ðó là:
Các y u t môi trư ng vĩ mô:
- Môi trư ng kinh t : S tăng trư ng kinh t và t c ñ l m phát ñ u có nh
hư ng ñ n ho t ñ ng ngân hàng như: huy ñ ng v n, ñ u tư, cho vay, kinh doanh
ngo i h i, các ho t ñ ng tài chính, marketing, phát tri n s n ph m, d ch v , ho t
ñ ng QTNNL… N u n n kinh t tăng trư ng n ñ nh, t l l m phát ch p nh n
ñư c thì thu nh p và ñ i s ng c a ngư i lao ñ ng s n ñ nh và ñư c nâng cao khi
k t qu kinh doanh c a ngân hàng tăng lên.
- Môi trư ng khoa h c công ngh : Vi c ho ch ñ nh khoa h c công ngh
trong ngành ngân hàng và xu th toàn c u t o ñi u ki n cho vi c nâng cao năng l c
qu n tr ngân hàng, trình ñ c a ngư i lao ñ ng, nâng cao năng su t lao ñ ng, ti t
ki m lao ñ ng, ñ ng th i cũng ñ t ra ñòi h i các NHTM nhanh chóng kh n trương
ñ y m nh công tác ñào t o.
- Môi trư ng dân s : S gia tăng nhanh dân s d n ñ n cung lao ñ ng c a
n n kinh t l n luôn t o thu n l i cho các ngân hàng có kh năng ch n l a, sàng l c
m t NNL có ch t lư ng nâng cao.
- Môi trư ng chính tr : Ho t ñ ng ngân hàng s ngày càng có tác ñ ng
m nh m hơn t i môi trư ng chính tr thông qua các s n ph m d ch v hay vi c làm
do h t o ra ñ i v i xã h i. Ngư c l i môi trư ng chính tr có nh hư ng m nh m
như là s n ñ nh các chính sách kinh t t o ñi u ki n cho ho t ñ ng ngân hàng n
ñ nh, phát tri n.
Ngoài ra các y u t như: Văn hoá, xã h i; các ñi u ki n t nhiên, y u t th
trư ng, s n ph m thay th cũng có nh hư ng nh t ñ nh t i s phát tri n NNL và
ch t lư ng QTNNL.
Các y u t môi trư ng vi mô:
35. 22
- Khách hàng: Khách hàng c a ngân hàng ngày càng ña d ng, phong phú
v i yêu c u ph c v ngày càng ph c t p ñòi h i ngân hàng ph i có ñ i ngũ nhân
viên không ch ñư c trang b ki n th c toàn di n mà còn có phong cách giao ti p
t t, có văn hoá, văn minh…
- ð i th c nh tranh: Trong ñi u ki n h i nh p, h th ng ñ i th c nh tranh
ngày càng ph c t p, NHTM luôn ph i ch ng ñ v i nguy cơ m t ñi ñ i ngũ nhân
l c ch t lư ng cao v i các chiêu bài lôi kéo h p d n c a ñ i th .
- Chính sách pháp lu t: Chính sách pháp lu t v quy n và nghĩa v c a
ngư i lao ñ ng cũng như c a ngư i s d ng lao ñ ng như: ngư i lao ñ ng có quy n
ñơn phương ch m d t h p ñ ng lao ñ ng mà không c n có s ñ ng ý c a ngân
hàng gây khó khăn cho vi c gi nhân l c có ch t lư ng, nhân l c ñã ñư c ñ u tư
ñào t o thành tài. Ho c pháp lu t quá h n ch quy n c a ngân hàng trong vi c sa
th i, ñơn phương ch m d t h p ñ ng lao ñ ng, ch ñư c s d ng quy n ñó trong
m t s ít trư ng h p trong khi ngư i lao ñ ng c tình vi ph m, không hoàn thành
nhi m v mà ngân hàng không th ti p t c s d ng ñư c n a gây khó khăn cho
ngân hàng trong vi c sàng l c, thanh lo i nh ng lao ñ ng kém ch t lư ng.
1.3.5. Ch tiêu ñánh giá
1.3.5.1. Ch tiêu ñánh giá ch t lư ng qu n tr ngu n nhân l c. Bao g m
các ch tiêu ñ nh lư ng và ñ nh tính. ðó là:
Ch tiêu ñ nh lư ng ñư c ph n ánh thông qua các ch tiêu sau:
- Thu nh p/Lao ñ ng =
∑ Thu nh p
∑ Nhân viên nhân viên
Ch tiêu này ph n ánh m c ñ ñóng góp trung bình c a m t lao ñ ng cho thu
nh p c a ngân hàng.
36. 23
- L i nhu n/Lao ñ ng =
∑ Thu nh p - ∑ Chi phí
∑ Nhân viên nhân viên
Ch tiêu này ph n ánh m c ñ mang l i l i nhu n trung bình c a m t lao
ñ ng cho ngân hàng.
Ch tiêu ñ nh tính ñư c ph n ánh thông qua các ch tiêu sau: S hài lòng,
tho mãn c a nhân viên trong ngân hàng th hi n thông qua t l thuyên chuy n,
ngh vi c; và nh n ñ nh c a nhân viên v m c ñ hài lòng c a h ñ i v i ngân hàng,
công vi c, môi trư ng làm vi c, cơ h i ñào t o, thăng ti n, lương b ng…; ñánh giá
c a khách hàng ñ i v i nhân viên và ch t lư ng ph c v trong ngân hàng. S d ng
phi u thăm dò, ñi u tra ñ ñánh giá.
1.3.5.2. Ch tiêu ñánh giá m c ñ chuyên nghi p trong ho t ñ ng qu n tr
ngu n nhân l c
Ch tiêu ñánh giá trình ñ , năng l c và vai trò phòng t ch c nhân s
thông qua các tiêu th c: Trình ñ văn hoá và m c ñ ñư c ñào t o CMNV c a
nhân viên, Vai trò này th hi n ñ nh lư ng thông qua tr ng s c a các ch c năng mà
h ñ m nh n trong ngân hàng (xác ñ nh b ng phương pháp chuyên gia).
Ch tiêu ñánh giá cách th c th c hi n các ch c năng qu n tr con ngư i
trong ngân hàng: ð nh lư ng ñánh giá m c ñ chuyên nghi p trong cách th c th c
hi n các ch c năng qu n tr con ngư i trong ngân hàng thông qua tr ng s d a theo
6 tiêu th c (xác ñ nh b ng phương pháp chuyên gia):
- H th ng b n mô t công vi c và tiêu chu n nghi p v nhân viên.
- K ho ch và áp d ng các k năng hi n ñ i c n thi t trong tuy n d ng. -
K ho ch và th c hi n các chương trình ñào t o, hu n luy n cho nhân viên có hi u
qu .
- Tiêu chu n ñánh giá nhân viên rõ ràng, khoa h c và s d ng k t qu ñánh
giá nhân viên làm cơ s cho các ho t ñ ng nhân s khác.
37. 24
- H th ng b ng lương riêng và cơ s tr lương khoa h c, khách quan và có
tác d ng kích thích ñ ng viên nhân viên;
- Chi n lư c ngu n nhân l c.
Áp d ng phương pháp ñánh giá trên ñây, các ngân hàng có th ñ nh kỳ ñánh
giá, so sánh m c ñ ti n b v trình ñ QTNNL cho toàn ngân hàng ho c gi a các
b ph n. K t qu ñánh giá có th giúp lãnh ñ o ngân hàng ñ ra các quy t ñ nh c n
thi t nh m nâng cao m c ñ chuyên nghi p và hi u qu ho t ñ ng trong ngân hàng.
1.4. Kinh nghi m qu n tr ngu n nhân l c c a Ngân hàng thương m i các
nư c
1.4.1. Kinh nghi m qu n tr Ngân hàng các nư c
1.4.1.1 Công ty Tài chính ph c v doanh nghi p v a và nh Nh t
B n ( JASME)
Tuy n d ng nhân viên: Hàng năm JASME tuy n d ng các sinh viên m i t t
nghi p ñ i h c.
Luân chuy n nhân viên: JASME ñ nh kỳ luân chuy n nhân viên trong h
th ng tr s chính và 61 phòng giao d ch.
ðào t o và phát tri n ngu n nhân l c: JASME cung c p r t nhi u lo i
chương trình ñào t o cho các nhân viên ñ tr thành nh ng chuyên gia trong vi c tài
tr doanh nghi p v a và nh . Các chương trình ñào t o ch y u ñư c phân lo i như
sau:
- Các chương trình ñào t o cho nhân viên m i tuy n d ng - nhân viên tr
g m: Các chương trình ñào t o cho nhân viên m i tuy n d ng, ñào t o v cho vay,
ñào t o v b o hi m tín d ng, các chương trình h c t xa trong các lĩnh v c liên
quan ñ n HðKD c a JASME, các chương trình khác.
- Các chương trình ñào t o cho nhân viên t m trung g m: ðào t o qu n tr
kinh doanh, v ch ng khoá, tín d ng, tư v n, các chương trình ñào t o khác
38. 25
- Các chương trình ñào t o cho nhân viên c p cao g m: ðào t o qu n lý, các
chương trình ñào t o khác.
Ngoài các chương trình ñào t o nêu trên, JASME c nhân viên ñ n các B
và các T ch c khác như m t ph n trong chương trình ñào t o.
1.4.1.2 Ngân hàng Công nghi p Hàn Qu c (IBK)
Tuy n d ng nhân viên:
* ð i tư ng c n tuy n d ng g m: Nhân viên chính th c, nhân viên h p ñ ng
(hàng năm ký l i h p ñ ng - không gi i h n), chuyên viên.
* Phương th c tuy n d ng: C nh tranh m .
* ði u ki n v b ng c p tuy n d ng: Không có gi i h n v trình ñ và ñ
tu i c a ng viên.
* Trình t tuy n d ng và ñào t o sau tuy n d ng:
- Các nhân viên ñư c g i t i ñ thành l p nh ng b ph n tuy n d ng/thông
tin t i các trư ng ñ i h c l n t i Hàn Qu c ñ gi i thi u v ngân hàng t i các sinh
viên. các b ph n tuy n d ng/thông tin s gi i thích cho các sinh viên v mô hình t
ch c c a IBK thu c lo i nào và k ho ch tuy n d ng, l i ích, tình hình hi n t i và
nh ng thành t u c a các ngân hàng. ðây chính là n l c quan h công chúng nh m
t i các sinh viên có k t qu h c t p t t và ñ ng th i khuy n khích h gia nh p IBK.
- Qu ng cáo trên Internet, báo chí và nh ng b ph n tuy n d ng c a các
trư ng h c v nhu c u tuy n d ng c a IBK.
- Xem xét h sơ: Ki m tra nh ng ng viên v kh năng chung ñ lo i b t s
ng viên d thi còn kho ng 5 l n so v i s nhân viên c n tuy n cu i cùng.
- Ph ng v n v i m c ñ làm vi c, gi m b t s ng viên d thi còn kho ng 3
l n so v i s nhân viên c n tuy n cu i cùng.
- Ph ng v n t i tr i ho t ñ ng hu n luy n ki m tra thái ñ c a ng viên và
kh năng c a h thông qua m t s ho t ñ ng. T ñó ti p t c lo i b t s ng viên d
thi còn kho ng 2 l n so v i s nhân viên c n tuy n cu i cùng.
39. 26
- Ban giám ñ c ph ng v n và tuy n d ng cu i cùng.
- ðào t o chung ñư c t ch c cho nh ng nhân viên m i ñư c tuy n d ng ñ
ñào t o h v i nh ng k năng cơ b n c n thi t trong quá trình làm vi c và ñ ñưa ra
kh năng c a m i cá nhân và kh năng ho t ñ ng theo nhóm thông qua các d án
khác nhau. Th i gian c a khoá ñào t o kho ng 2 tháng.
- Phân b công vi c: Các nhân viên ñã hoàn thành khoá ñào t o ñư c phân
t i các chi nhánh ñ a phương nơi h s ñư c ñào t o nh ng k năng cơ b n c a
ngân hàng trong t ng kho ng th i gian là c a ngân hàng trong t ng kho ng th i
gian là 6 tháng, t b ph n Ti n g i, Cho vay và Kinh doanh ngo i t m i nơi 2
tháng.
- M t khoá ñào t o chung s ñư c th c hi n sau m i ñ t th c t p, m i ñ t
th c t p s có m t khoá ñào t o (chương trình 1 tu n x 3).
- Sau 6 tháng, các nhân viên tr thành nhân viên chính th c (vi c này di n ra
t i chi nhánh làm vi c).
- Các nhân viên ñư c tuy n d ng cho các v trí ñ c bi t s ñư c b trí t i các
phòng ban t i tr s chính tr c ti p như các trư ng h p ngo i l .
Luân chuy n nhân viên: M c ñích chính c a vi c luân chuy n nhân viên là
t o cơ h i cho các nhân viên th c hi n nh ng công vi c khác nhau v i m c ñích
cu i cùng là tăng ch t lư ng công vi c. Luân chuy n: T ng giám ñ c 2 năm m t
l n; nhân viên chính th c 3 năm m t l n; nhân viên h p ñ ng, chuyên viên không
luân chuy n. Vòng luân chuy n như trên, nhưng có th nh ng ngo i l như các
NNL chuyên nghi p ñư c ch ñ nh t i các phòng ban nơi mà s chuyên nghi p
ñư c ñòi h i như giao d ch, ngân hàng qu c t , ngân hàng ñ u tư, qu n lý r i ro,
kinh doanh tín thác…
40. 27
Qu n lý và s d ng ngu n nhân l c:
* Nhân viên IBK th c hi n nh ng ñánh giá ñôi bên. M t khác, Giám ñ c và
Phó giám ñ c ñánh giá nhân viên trong b ph n ho c chi nhánh mà mình tr c thu c,
nhân viên ñánh giá Giám ñ c và Phó giám ñ c c a b ph n mình.
* B ph n NNL thu th p và ki m tra nh ng d li u ti u s c a m i nhân
viên. Tư v n cho m i nhân viên có th ñư c th c hi n b ng ñi n tho i ho c t i thăm
khi thích h p.
* Thăng ch c: X p h ng c a nhân viên chính th c c a IBK th t t 1 ñ n 6.
V trí qu n lý t 1 ñ n 4 và 5 ñ n 6 là nh ng nhân viên chính th c. V trí 6 là dành
cho nhân viên ñư c chuy n thành nhân viên chính th c t nhân viên h p ñ ng. Các
tiêu chu n ñánh giá ñ thăng ch c g m: c p ñ ñánh gía công vi c, ñ t yêu c u
trong bài ki m tra v n hành máy vi tính, ñ t yêu c u trong bài ki m tra ñ thăng
ch c - v nh ng ñi u c n thi t m t ngư i qu n lý c n bi t cách th c hi n công vi c
c a mình, ñ t ñư c ñi m t i thi u trong su t khoá h c t ñào t o.
ðào t o và phát tri n ngu n nhân l c: Th th c ñào t o g m: t ñào t o
(qua sách) - H c theo sách ñư c cung c p và có bài ki m tra khi k t thúc; t ñào t o
(qua m ng) - H c b ng cách xem bài gi ng qua m ng và có bài ki m tra khi k t
thúc; ñào t o chung - Ký túc t i tr i theo l ch chương trình; ñào t o nư c ngoài -
Tham gia vào các h i th o, c m nh n n n văn hoá và h th ng ngân hàng c a các
nư c. ðào t o chung ñư c t ch c thư ng xuyên nh m làm tăng tinh th n làm vi c
theo nhóm cho nhân viên. ðào t o ra nư c ngoài là m t hình th c thư ng cho
nh ng cá nhân xu t s c.
Chính sách ti n lương và ban thư ng:
Ti n lương bao g m lương cơ b n, thư ng và các kho n lương khác. Lương
cơ b n bao g m lương cơ b n và lương theo c p b c. Lương c p b c là ñư c tính
theo m i c p b c. Các kho n lương khác bao g m ti n làm thêm gi , gi y ch ng
nh n, lương ñ c bi t và lương trách nhi m. Lương theo gi y ch ng nh n và ñ c bi t
ñư c chi tr cho nhân viên làm vi c t i nh ng v trí ñ c bi t như tính toán và ñ t
41. 28
ñư c các gi y ch ng nh n trong các lĩnh v c ñ c bi t và hi n ñang th c hi n nhi m
v trong b ph n liên quan.
Thư ng ñư c chia thành thư ng thông thư ng, thư ng theo k t qu và thành
công ñ t ñư c. Ngân hàng có th tr nh ng kho n thư ng d a trên m t ñánh giá c a
nh ng công vi c hoàn thành c a năm. Nó cũng phân bi t b i HðKD c a m i chi
nhánh hay phòng ban. Các kho n thư ng thư ng ñư c tr vào tháng 4, nhưng ph
thu c vào vi c li u nh ng thành t u ñ ra theo ñ nh m c có ñ t ñư c trong năm
trư c hay không.
1.4.2. M t s kinh nghi m rút ra có th áp d ng th c ti n vào các
ngân hàng thương m i Vi t Nam
Tuy n d ng nhân viên: Tuy n nhân viên theo yêu c u c th ; không gi i
h n ñ tu i các ng viên tham d tuy n d ng ñ có NNL phong phú; tuy n nhân
viên theo phương th c c nh tranh m trên th trư ng t o cơ h i tuy n ñư c s lư ng
và ch t lư ng theo phương châm “ ch n s ít trong s nhi u”; coi tr ng ph ng v n
t khâu sơ tuy n cho ñ n các vòng ki m tra cu i cùng ñ tăng ch t lư ng ki m tra
ñánh giá cho phép tuy n ñư c nhân viên có ch t lư ng theo yêu c u; t ch c các
l p ñào t o và th c t p sau tuy n d ng v i n i dung, yêu c u phù h p ñ sau m t
th i gian ng n các nhân viên m i tr thành nhân viên chính th c.
Luân chuy n nhân viên: C n quan tâm tri n khai vi c thư ng xuyên luân
chuy n nhân viên có th i h n theo danh m c các ch c danh, t o cơ h i cho nhân
viên th c hi n ñư c nhi u công vi c khác nhau nh m m c ñích cu i cùng là tăng
năng l c c a nhân viên và tăng ch t lư ng công vi c.
ðào t o phát tri n ngu n nhân l c: K ho ch hoá, ña d ng hoá các lo i
hình ñào t o và khuy n khích t h c trong ñi u ki n cho phép ñ t o cơ h i t i ña
b sung c p nh t ki n th c cho nhân viên nâng cao trình ñ , k năng ngh nghi p t
ñó tăng năng su t, ch t lư ng, hi u qu làm vi c; c nh ng nhân viên xu t s c ñi
ñào t o nư c ngoài ñ kích thích nhân viên thi ñua hăng say h c t p, làm vi c
ñ ng th i t o ngu n nhân viên ch t lư ng cao.
42. 29
Chính sách ñãi ng : Xây d ng quy ch chi tr lương theo k t qu , hi u qu
công vi c có tác d ng kích thích ñ ng viên các ñơn v , nhân viên nhân viên thi ñua
hăng say làm vi c tăng năng su t, ch t lư ng, hi u qu ; có chính sách chi tr lương
riêng cho nh ng nhân viên gi i, v trí ñ c bi t v i m c ñãi ng cao hơn nhân viên
bình thư ng ñ khuy n khích tài năng, gi chân nhân viên gi i ñ ng th i thu hút
nhân tài t bên ngoài; xây d ng quy ñ nh thư ng theo k t qu công vi c (khi vư t
m c k ho ch) t i t ng nhân viên nh m kích thích, khuy n khích tinh th n thi ñua
làm vi c vư t m c k ho ch ñư c giao.
43. 30
CHƯƠNG 2: TH C TR NG QU N TR NGU N NHÂN L C T I NGÂN
HÀNG THƯƠNG M I C PH N Á CHÂU
2.1. Quá trình hình thành, phát tri n và công tác qu n tr ñi u hành c a
Ngân hàng thương m i c ph n Á Châu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n NHTMCP Á Châu
Ngân hàng thương m i c ph n Á Châu (ACB) có Tr s chính 442 Nguy n Th
Minh Khai, Qu n 3, Tp.H Chí Minh, ñi n tho i (08) 39290999, fax (08) 38399885,
telex: 813158 ACB VT, SWIFT : ASCBVNVX, ñ a ch trang Web
:www.acb.com.vn, ñ a ch thư ñi n t acb@acb.com.vn.
ACB chính th c ñi vào ho t ñ ng t ngày 04/06/1993 theo gi y phép s
0032/NH-GP do Ngân hàng nhà nư c Vi t Nam kí ngày 21/01/1993 v i th i gian
ho t ñ ng 50 năm và v n ñi u l ban ñ u là 20 t ñ ng. K t ngày 31/12/2010 v n
ñi u l c a ACB là 9.376.965.060.000 (Chín nghìn ba trăm b y mươi sáu t chín
trăm sáu mươi lăm tri u không trăm sáu mươi nghìn ñ ng)
C ñông nư c ngoài (T l c ph n n m gi : 30%) Connaught Investors Ltd.
(Jardine Matheson Group), Dragon Financial Holdings Ltd., Standard Chartered
APR Ltd., Standard Chartered Bank (Hong Kong) Ltd., Red River Holding, PXP
Vietnam Fund, Vietnam Lotus Fund Ltd., T.I.M Vietnam Institutional Fund,
KITMC Vietnam Growth Fund 2, KITMC Worldwide Vietnam, KB Vietnam Focus
Balance Fund, Vietnam Emerging Equity Fund Ltd., Greystanes Ltd., Spinnaker
G.O Fund Ltd., Spinnaker G.E.M Fund Ltd., Spinnaker G.S Fund Ltd., J.P.Morgan
Securities Ltd. V.v J.P.Morgan Whitefriars Inc.
Thành viên c a các t ch c th qu c t : Visa, MasterCard, Swift
Th thanh toán ñ ng thương hi u: SCB và Citimart.
44. 31
Các s n ph m d ch v chính:
• Huy ñ ng v n ng n, trung và dài h n theo các hình th c ti n g i ti t ki m,
ti n g i thanh toán, ch ng ch ti n g i, ti p nh n v n y thác ñ u tư, nhân v n t
các t ch c tín d ng trong và ngoài nư c. Cho vay ng n, trung và dài h n, chi t
kh u thương phi u, công trái và gi y t có giá, ñ u tư vào các t ch c kinh t .
• Làm d ch v thanh toán gi a khách hàng.Kinh doanh ngo i t , vàng b c.
• Thanh toán qu c t , bao thanh toán.
• Môi gi i và ñ u tư ch ng khoán, tư v n tài chính doanh nghi p và b o lãnh
phát hành.
Cung c p các d ch v v ñ u tư, qu n lý n và khai thác tài s n, cho thuê tài
chính và các d ch v ngân hàng khác.
Công ty tr c thu c
Công ty Ch ng khoán ACB (ACBS).
Công ty Qu n lý và khai thác tài s n Ngân hàng Á Châu (ACBA).
Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).
Công ty Qu n lý Qu ACB (ACBC)
Công ty liên k t
Công ty C ph n D ch v B o v Ngân hàng Á Châu (ACBD).
Công ty C ph n ð a c ACB (ACBR).
Công ty liên doanh :Công ty C ph n Sài Gòn Kim hoàn ACB- SJC (góp
v n thành l p v i SJC).
Quy trình nghi p v : Các quy trình nghi p v chính ñư c chu n hoá theo
tiêu chu n ISO 9001: 2000.
Công ngh : ACB b t ñ u tr c tuy n hóa các giao d ch ngân hàng t tháng
10/2001 thông qua h qu n tr nghi p v ngân hàng bán l (TCBS- The Complete
Banking Solution), có cơ s d li u t p trung và x lý giao d ch theo th i gian th c.
45. 32
ACB là thành viên c a SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication), t c là Hi p h i Vi n thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn
Th gi i, b o ñ m ph c v khách hàng trên toàn th gi i trong su t 24 gi m i
ngày. ACB s d ng d ch v tài chính Reuteurs, g m Reuteurs Monitor: cung c p
m i thông tin tài chính và Reuteurs Dealing System: công c mua bán ngo i t .
Chi n lư c:Chuy n ñ i t chi n lư c các quy t c ñơn gi n (simple rule
strategy) sang chi n lư c c nh tranh b ng s khác bi t hóa (a competitive strategy
of differentiation). ð nh hư ng ngân hàng bán l (ñ nh hư ng khách hàng cá nhân
và doanh nghi p v a và nh ).
Các nguyên t c hư ng d n hành ñ ng : Ch có m t ACB; Liên t c cách
tân; và Hài hòa l i ích c a các bên có quy n l i liên quan. ACB tham gia các
chương trình tín d ng c a các ñ nh ch nư c ngoài và qu c t .
Ki m toán ñ c l p : Ernst & Young (trư c ñây), hi n nay là
PricewaterhouseCoopers (PWC).
H tr k thu t : IFC ñã dành m t ngân kho n tr giá 575.000 ñô-la M
trong chương trình H tr k thu t nh m m c ñích nâng cao năng l c qu n tr ñi u
hành c a ACB, ñư c th c hi n trong năm 2003 và 2011. Ngân hàng Standard
Chartered ñang th c hi n m t chương trình h tr k thu t toàn di n cho ACB,
ñư c tri n khai trong kho ng th i gian năm năm (b t ñ u t năm 2005).
X p h ng tín nhi m Qu c t : B t ñ u t năm 2001, Fitch (t ch c ñánh giá
x p h ng qu c t ) ñã có ñánh giá x p h ng tín nhi m ACB. Tháng 4/2011, Fitch
ñánh giá tiêu chí năng l c b n thân c a ACB là D, và x p h ng theo tiêu chí h tr
t bên ngoài là 5T.
M ng lư i kênh phân ph i : G m 339 chi nhánh và phòng giao d ch t i
nh ng vùng kinh t phát tri n trên toàn qu c:
• T i TP H Chí Minh: 1 S giao d ch, 29 chi nhánh và 107 phòng giao d ch
46. 33
• T i khu v c phía B c (Hà N i, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, B c Giang, B c
Ninh, H i Dương, Hưng Yên, Qu ng Ninh, H i Phòng, Nam ð nh, Hà Nam) : 16
chi nhánh và 68 phòng giao d ch
• T i khu v c mi n Trung (Thanh Hóa, Ngh An, Hà Tĩnh, Qu ng Bình, Hu ,
ðà N ng, Qu ng Nam, Qu ng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Bình ð nh, Phú Yên, ðak
Lak, Lâm ð ng, Khánh Hòa, Ninh Thu n, Bình Thu n): 17 chi nhánh và 34 phòng
giao d ch
• T i khu v c mi n Tây (Long An, Ti n Giang, B n Tre, ð ng Tháp, An
GIang, Vĩnh Long, C n Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, H u Giang, Kiên Giang, B c
Liêu và Cà Mau): 13 chi nhánh, 15 phòng giao d ch
• T i khu v c mi n ðông (ð ng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phư c,
Vũng Tàu): 5 chi nhánh và 26 phòng giao d ch
• Trên 2.000 ñ i lý ch p nh n thanh toán th c a Trung tâm th ACB ñang
ho t ñ ng
• 969 ñ i lý chi tr c a Trung tâm chuy n ti n nhanh ACB-Western Union
Cơ c u t ch c
• B y kh i : Khách hàng cá nhân, Khách hàng doanh nghi p, Ngân qu , Phát
tri n kinh doanh, V n hành, Qu n tr ngu n nhân l c, Qu n tr hành chánh
• B n ban: Ki m toán n i b , Chi n lư c, ð m b o ch t lư ng, Chính sách và
Qu n lý tín d ng.
• Sáu phòng : Tài Chính, K Toán, Qu n lý r i ro th trư ng, Thông tin qu n
tr , Quan h ñ i ngo i, ð u tư
• Ba Trung tâm: Công ngh thông tin, Giao d ch vàng, Vàng
Nhân s
• Tính ñ n ngày 31/3/2012 t ng s nhân viên c a Ngân hàng Á Châu là 9.337
ngư i. Nhân viên có trình ñ ñ i h c và trên ñ i h c chi m 93%, thư ng xuyên
ñư c ñào t o chuyên môn nghi p v t i trung tâm ñào t o riêng c a ACB.
47. 34
• Hai năm 1998-1999, ACB ñư c Công ty Tài chính Qu c t (IFC) tài tr m t
chương trình h tr k thu t chuyên v ñào t o nghi p v cho nhân viên, do Ngân
hàng Far East Bank and Trust Company (FEBTC) c a Phi-lip-pin th c hi n. Trong
năm 2002 và 2003, các c p ñi u hành ñã tham gia các khoá h c v qu n tr ngân
hàng c a Trung tâm ðào t o Ngân hàng (Bank Training Center).
Các gi i thư ng b ng khen (B ng di n gi i các bư c th c hi n ch m ñi m
CLPV KH c a nhân viên ph l c)
Các giai ño n phát tri n:
• Giai ño n t 1993 – 1995: Giai ño n này là giai ño n hình thành ACB. Ngay
t ngày ñ u ho t ñ ng ACB ñã xác ñ nh t m nhìn là tr thành Ngân hàng Thương
m i C ph n bán l hàng ñ u Vi t Nam do ñó ACB hư ng v khách hàng cá nhân
và doanh nghi p v a và nh trong khu v c tư nhân v i quan ñi m th n tr ng trong
vi c c p tín d ng, ñi vào s n ph m d ch v m i mà th trư ng chưa có (cho vay tiêu
dùng, d ch v chuy n ti n nhanh Western Union, th tín d ng).
• Giai ño n t 1996 – 2000: ACB là ngân hàng thương m i c ph n ñ u tiên
c a Vi t Nam phát hành th tín d ng qu c t Master Card và Visa. Năm 1997, ACB
b t ñ u ti p c n nghi p v ngân hàng hi n ñ i theo m t chương trình ñào t o toàn
di n kéo dài hai năm, do các gi ng viên nư c ngoài trong lĩnh v c ngân hàng th c
hi n. Năm 1999, ACB tri n khai chương trình hi n ñ i hóa công ngh thông tin
ngân hàng, xây d ng h th ng m ng di n r ng, nh m tr c tuy n hóa và tin h c hóa
ho t ñ ng giao d ch. Năm 2000, ACB th c hi n tái c u trúc, ngoài các kh i còn có
các phòng ban do T ng giám ñ c tr c ti p ch ñ o. Vi c tái c u trúc nh m ñ m b o
s ch ñ o xuyên su t toàn h th ng, s n ph m ñư c qu n lý theo ñ nh hư ng khách
hàng và ñư c thi t k phú h p v i t ng phân ño n khách hàng, gi m thi u r i ro.
• Giai ño n t 2001 – 2005: Cu i năm 2001, ACB chính th c v n hành h
th ng công ngh ngân hàng lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Gi i
pháp ngân hàng toàn di n), cho phép t t c các chi nhánh và phòng giao d ch n i
48. 35
m ng v i nhau, giao d ch t c th i, d ng chung cơ s d li u t p trung Năm 2003,
ACB xây d ng h th ng qu n lý theo tiêu chu n ISO 9001:2000. Năm 2005, ACB
và Ngân hàng Standard Charterd ký k t th a thu n h tr k thu t toàn di n.
• Giai ño n t 2006 ñ n nay: ACB niêm y t t i Trung tâm Giao d ch Ch ng
khoán Hà N i vào tháng 11/2006 v i mã ch ng khoán là ACB. Năm 2009, hoàn
thành h th ng ch m ñi m tín d ng ñ i v i khách hàng cá nhân và doanh nghi p và
ñư c áp d ng chính th c. ACB là ngân hàng ñ u tiên Vi t Nam nh n ñư c 6 gi i
thư ng “Ngân hàng t t nh t Vi t Nam năm 2009” do 6 t p chí tài chính ngân hàng
danh ti ng qu c t bình ch n (Asiamoney, FinanceAsia, Global Finance,
Euromoney, The Asset và The Banker)..
• Qua hơn 18 năm ho t ñ ng, ACB luôn gi v ng s tăng trư ng m nh m và
n ñ nh. ði u này th hi n b ng các ch tiêu chính qua các năm như sau:
Ngu n: Báo cáo thư ng niên ACB qua các năm 2008 -2011
Hình 2.1: T ng tài s n c a ACB t 2008-2011
T ng tài s n NHACB năm 2011 ñ t 281,019 t ñ ng tăng g n 268% so
v i năm 2008 là 105,306 t ñ ng. T c ñ tăng trư ng m nh c a Ngân hàng
trong th i lỳ này nh m ph n ánh quy mô m r ng ho t ñ ng kinh doanh ñáp
ng v i nhu c u c a h th ng Ngân hàng
T ng tài s n
ðvt: t ñ ng
49. 36
ðvt: t ñ ng
Ngu n: Báo cáo thư ng niên ACB qua các năm 2008 -2011
Hình 2.2 : T ng l i nhu n trư c thu c a ACB t 2008-2011
L i nhu n trư c thu năm 2011 NHACB ñ t 4,202 t ñ ng là m t trong
nh ng Ngân hàng thương m i ñ t l i nhu n cao nh t ñã ph n ánh ñúng v hư ng,
chi n lư c kinh doanh. T c ñ tăng trư ng l i nhu n năm 2011 là 4,202 t ñ ng
tăng 164% so v i năm 2008
Ngu n: Báo cáo thư ng niên ACB qua các năm 2008 -2011
Hình 2.3: V n huy ñ ng c a ACB t 2008-2011
V n huy ñ ng
ðvt: t ñ ng
50. 37
T ng v n huy ñ ng NHACB luôn tăng qua các năm t năm 2008 ñ t 91,174
t ñ ng ñ n năm 2011 ñã ñ t 185,673 t ñ ng th hi n s phát tri n v quy mô và
s l n m nh c a NHACB
Ngu n: Báo cáo thư ng niên ACB qua các năm 2008 -2011
Hình 2.4: Dư n cho vay c a ACB t 2008-2011
Dư n cho vay c a ACB tăng qua t ng th i kỳ t năm 2008 ñ t 34,604 t
ñ ng ñ n năm 2011 là 101,822 t ñ ng tăng 297%.
Dư n cho vay
ðvt: t ñ ng
51. 38
2.1.2. Cơ c u t ch c và công tác qu n tr ñi u hành
Hình 2.5 : Sơ ñ b máy ngân hàng ACB
52. 39
Di n gi i sơ ñ cơ c u qu n lý b máy:
• ð i h i ñ ng c ñông (ðHðCð) là cơ quan quy t ñ nh cao nh t c a Ngân
hàng g m t t c các c ñông có quy n bi u quy t, h p ít nh t m i năm m t l n.
ðHðCð quy t ñ nh nh ng v n ñ ñư c Lu t pháp và ði u l Ngân hàng quy ñ nh.
ðHðCð thông qua các báo cáo tài chính hàng năm c u Ngân hàng và c p ngân
sách tài chính cho năm ti p theo, b u mi n nhi m, bãi nhi m thành viên H i ñ ng
qu n tr , thành viên ban ki m soát Ngân hàng.
• H i ñ ng Qu n tr (HðQT) c a ACB g m mư i m t thành viên và không
tham gia ñi u hành tr c ti p. H i ñ ng h p ñ nh kỳ hàng quý ñ th o lu n các v n
ñ liên quan ñ n ho t ñ ng c a Ngân hàng. H i ñ ng có vai trò xây d ng ñ nh
hư ng chi n lư c t ng th và ñ nh hư ng ho t ñ ng lâu dài cho Ngân hàng, n ñ nh
m c tiêu tài chính giao cho Ban ñi u hành. H i ñ ng ch ñ o và giám sát ho t ñ ng
c a Ban ñi u hành thông qua m t s h i ñ ng và ban chuyên môn do H i ñ ng
thành l p như Ban Ki m tra- Ki m soát n i b , H i ñ ng Tín d ng, H i ñ ng Qu n
lý Tài s n N và Tài s n Có, và H i ñ ng ð u tư, v.v.
• Ban Ki m soát N i b ñư c chính th c thành l p ngày 13/03/1996, nay ñ i
tên là Ban Ki m tra- Ki m soát n i b . Nhi m v c a Ban là ki m tra, giám sát tình
hình ho t ñ ng c a các ñơn v thu c h th ng ACB v s tuân th pháp lu t, các
quy ñ nh pháp lý c a ngành ngân hàng và các quy ch , th l , quy trình nghi p v
c a ACB. Qua ñó, Ban Ki m tra- Ki m soát n i b ñánh giá ch t lư ng ñi u hành
và ho t ñ ng c a t ng ñơn v , tham mưu cho Ban ñi u hành, cũng như ñ xu t kh c
ph c y u kém, ñ phòng r i ro, n u có.
• Các H i ñ ng làm tham mưu cho HðQT trong vi c qu n tr Ngân hàng, th c
hi n chi n lư c, k ho ch kinh doanh, ñ m b o s phát tri n hi u qu , an toàn và
ñúng m c tiêu ñã ñ ra. Hi n nay, Ngân hàng g m có 4 H i ñ ng bao g m: H i
ñ ng nhân s , H i ñ ng tín d ng, H i ñ ng ñ u tư và H i ñ ng ALCO.
• T ng Giám ñ c do HðQT b nhi m, là ngư i ch u trách nhi m trư c HðQT
và trư c pháp lu t v ho t ñ ng hàng ngày c a Ngân hàng. Giúp vi c cho T ng
53. 40
Giám ñ c là các Phó T ng Giám ñ c, các Giám ñ c kh i, K toán trư ng và b
máy chuyên môn nghi p v .
• Các Giám ð c kh i, Trư ng phòng, Ban, Giám ð c Trung tâm : Tr c ti p
qu n lý, ñi u hành, ch ñ o nghi p v các ñơn v , phòng ban Trung tâm theo ñúng
quy ñ nh v ch c năng, nhi m v do Ch t ch HðQT kí ban hành.Ch u trách nhi m
trư c HðQT, T ng Giám ð c v nh ng lĩnh v c ñơn v phân công ph c trách.Cung
c p và ñào t o ngu n nhân l c.
(Ngu n: B ng cáo b ch Ngân hàng Thương m i C ph n Á Châu)
2.1.3. ð c ñi m ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu
Th nh t: Ch y u là lao ñ ng trí óc. ð c ñi m này th hi n: ñ i v i ñ i
ngũ nhân viên QLðH ch y u làm công vi c nghiên c u xây d ng các chi n lư c,
k ho ch dài h n, ng n h n, phương án t ch c qu n lý, t ch c kinh doanh; t
ch c ki m tra, ki m soát, giám sát k t qu vi c th c hi n k ho ch. Do ñó, ñòi h i
có hàm lư ng trí tu , kh năng tư duy nghiên c u t ng h p, năng l c QLðH và kinh
nghi m ngh nghi p cao. ð i v i nhân viên nghi p v , ch y u v n d ng các ki n
th c v cơ ch , quy ch , quy ñ nh, quy trình nghi p v ngân hàng ñ gi i quy t các
yêu c u công vi c c th như: gi i quy t cho vay; mua, bán ngo i t , thanh toán
chuy n ti n… ñòi h i k năng s d ng vi tính thành th o, k năng giao ti p, năng
l c chuyên môn th hi n s luôn ñòi h i có tư duy v n d ng tinh thông các nghi p
v ngân hàng.
Th hai: Có trình ñ chuyên môn cao. Ph n l n lao ñ ng nghi p v trong
các b ph n nghi p v ch y u như: tín d ng, k toán, thanh toán qu c t , kinh
doanh ngo i t … ñ u có trình ñ ñ i h c chuyên ngành kinh t , tài chính, ngân
hàng, ñư c ñào t o cơ b n, ngoài ra còn có trình ñ ngo i ng , thành th o vi tính.
Do v y, các khâu nghi p v ñư c ñ m b o ñ trình ñ chuyên môn v n hành thông
su t. M t khác, ñ i ngũ nhân viên QLðH ñ u ñư c ñào t o cao hơn, t i thi u là
trình ñ ñ i h c, m t s có trình ñ Th c s , Ti n s . Ngoài ki n th c v qu n lý tài
chính, ti n t và ho t ñ ng ngân hàng trong n n kinh t th trư ng, còn có kh năng
54. 41
tin h c, ngo i ng , ki n th c chính tr , pháp lu t, xã h i… ð i ngũ nhân l c này
không ch v ng vàng v ki n th c lý lu n, còn có nhi u kinh nghi m th c ti n.
Th ba: Có h th ng ki n th c t ng h p và toàn di n. ð th c hi n ch c
năng nhi m v c a mình m i nhân viên ngân hàng c n có h th ng ki n th c t ng
h p và toàn di n. Ngoài nh ng ki n th c nghi p v như tín d ng, k toán, thanh
toán qu c t , kinh doanh ngo i h i… r t c n có kh năng v ti ng Anh, vi tính, có
k năng giao ti p và ngh thu t ng x v i khách hàng, có ki n th c v qu n tr
kinh doanh trong n n kinh t th trư ng và h i nh p, có ý th c văn hoá văn minh
công s gây uy tín và thương hi u cho NHACB.
Th tư: Có cơ c u ngh nghi p ña d ng như: viên ch c tín d ng, k toán,
thanh toán qu c t , ki m soát, kho qu , ñi n toán… M t khác, cơ c u lao ñ ng tr c
ti p tác nghi p nghi p v c a NHACB là s lư ng ch y u chi m s ñông và xen
l n trong s nhân viên qu n
2.1. Th c tr ng qu n tr ngu n nhân l c NHTMCP Á Châu
2.1.1. Tình hình phát tri n ngu n nhân l c
Trong nh ng năm qua, v n d ng các chính sách tuy n d ng k trên, ñ n nay
NHACB ñã có ñư c m t ñ i ngũ nhân s phát tri n c v s lư ng và ch t lư ng
ñư c th hi n như sau.
V s lư ng: Bình quân giai ño n 2008 - 2011, NNL c a NHACB vào
kho ng 7.351 lao ñ ng/năm v i s lao ñ ng n 4.960 ngư i chi m 67,47%; lao
ñ ng qu n lý 1.357 ngư i chi m 16,67%; lao ñ ng nghi p v 5.848 ngư i chi m
79,55%. V cơ c u, chi m s ñông v n là các nghi p v truy n th ng c a m t
NHTM như: tín d ng 2.157 ngư i (29,34%); giao d ch 1.921 ngư i (26,13%); kinh
doanh ñ i ngo i 371 ngư i (3,14%); ngu n v n 704 ngư i (5,96%); th qu , ki m
ngân 1.694 ngư i (14,35%)…
V ch t lư ng: S nhân viên có trình ñ Ti n s , Th c s chi m 1,8%; ñ i
h c chi m 86,3%; cao ñ ng và trung c p chi m 11,1%, s còn l i chi m 0,8%. T l
này cho th y: lao ñ ng có trình ñ trung c p chi m khá cao
55. 42
B ng 2.1 S lư ng và ch t lư ng lao ñ ng NHACB bình quân giai ño n 2008-2011
ðVT : Ngư i
Ch tiêu
2008-2011
S lư ng Ph n trăm %
1.T ng s lao ñ ng 7351 100%
N 4960 67%
Nam 2391 33%
Lao ñ ng qu n lý 1357 16%
Lao ñ ng nghi p v 5848 79%
Lao ñ ng khác 146 5%
2.Cơ c u lao ñ ng
Tín d ng 2157 29%
Giao d ch 1921 26%
Kinh doanh ñ i ngo i 371 3%
Ngu n v n 704 6%
Th qu , ki m ngân 1694 14%
Khác 504 7%
3.Trình ñ chuyên môn nghi p
v
Ti n sĩ, th c s 147 2%
ð i h c 6321 86%
Cao ñ ng và trung c p 808 11%
Trình ñ khác 75 1%
ð ñ m b o có ñư c NNL ñ y ñ ñáp ng nhu c u HðKD c a NHACB,
hàng năm NHACB ti n hành l p k ho ch nhân s . Công tác l p k ho ch nhân s
v i tr ng tâm là ñ nh ra ch tiêu biên ch m i trong toàn h th ng và chi ti t cho các
ñơn v thành viên căn c trên yêu c u nhi m v , tình hình th c hi n k ho ch kinh
doanh năm trư c, k ho ch phát tri n tăng trư ng kinh doanh (ngu n v n, dư n …)
năm t i. Các ñơn v kênh phân ph i trong h th ng l p k ho ch nhân s trên cơ s
t l thay ñ i lao ñ ng (do ngh hưu, chuy n công tác…), s thay ñ i v quy mô
56. 43
ho t ñ ng (m r ng màng lư i, sáp nh p, gi i th …) trình T ng Giám ñ c, HðQT
phê duy t ch tiêu (s lư ng, cơ c u trình ñ ). Trên cơ s k ho ch nhân s ñã xây
d ng, NHACB ñã áp d ng chính sách tuy n d ng tích c c ñ b sung NNL theo
yêu c u hàng năm. Chính sách truy n d ng c a NHACB trong nh ng năm qua ñã
ñư c ñ i m i theo hư ng công khai, công b ng, minh b ch và ch n ch nh nhi u m t
ho t ñ ng như:
- T p trung tuy n d ng t các ngu n là h c sinh, sinh viên t t nghi p các
trư ng ñ i h c, cao ñ ng kh i kinh t , tài chính, ngân hàng, qu n tr kinh doanh, tin
h c trong nư c và nư c ngoài khá. V ch t lư ng các ng c viên tham gia thì 92%
ñ u có trình ñ ð i h c tr lên, ñ ng th i nh ng sinh viên này cũng có kh năng s
d ng vi tính thành th o và có ti m năng phát tri n nhưng còn h n ch do thi u kinh
nghi m. Bên c nh các sinh viên tham gia ng c là nh ng ngư i lao ñ ng t nh ng
thành ph n kinh t , ch t lư ng t ngu n này cũng r t cao vì ph n l n nh ng ng c
viên này có kinh nghi m làm vi c, có năng l c và làm vi c ñ t hi u qu cao. Nh
ñó mà góp ph n c i thi n ch t lư ng NNL do ñ u vào có ch t lư ng.
- Quy ñ nh ñi u ki n tuy n d ng theo tiêu chu n ch c danh CMNV và yêu
c u trình ñ chuyên môn phù h p v i v trí c n tuy n d ng là cơ s ñ tuy n d ng
ñư c nhân l c phù h p.
- Quy ñ nh các hình th c: thi tuy n c nh tranh m , xét tuy n th ng, sát h nh
nghi p v ; giao quy n cho các ñơn v t t ch c tuy n d ng theo nhu c u th c t v
cơ c u gi i tính, ñ tu i, các v trí ch c danh CMNV trên cơ s ch tiêu lao ñ ng
ñư c giao ñã t o ra tính linh ho t, cho phép các ñơn v phát huy tính ch ñ ng tuy n
d ng ñư c nhân l c nhanh chóng và phù h p.
- Quy trình tuy n d ng ñư c t ch c tu n t , thông qua ch ñ làm vi c và
ki m soát b i t p th H i ñ ng tuy n d ng b o ñ m tính khách quan, công khai và
minh b ch, b o ñ m tuy n d ng chính xác, ch t lư ng.
- Có phương pháp ñánh giá và phân tích c th :
57. 44
B ng 2.2: ðánh giá tuy n d ng nhân viên
Th i gian trung
bình tuy n d ng
m t nhân viên k t
khi nhu c u ñư c
phê duy t (không k
th i gian ñào t o)
Th i gian trung bình tuy n d ng m t nhân viên
=
Th i gian tuy n d ng nhân viên i = Th i ñi m ra quy t ñ nh
tuy n d ng - Th i ñi m nhu c u tuy n d ng ñư c phê duy t
T l hoàn thành k
ho ch tuy n d ng
ñư c phê duy t
T l hoàn thành k ho ch tuy n d ng ñư c phê duy t
=
Cách xây d ng tiêu chu n tuy n d ng hi n nay r t có hi u qu vì nó d a nên
kinh nghi m th c ti n , phù h p v i yêu c u c a công vi c. Nh ng tiêu chu n này
cũng giúp cho tuy n ch n ñư c nhân viên có năng l c và ñ o ñ c t g n bó v i
ngân hàng, ñ ng th i, các nhân viên cũng s làm vi c có hi u qu . Bên c nh ñó vi c
xác ñ nh tiêu chu n này cũng nhanh, ti t ki m th i gian có th ñi u ch nh các tiêu
chu n cho phù h p khi c n thi t. Tuy nhiên, tiêu chu n tuy n d ng v n n ng v
b ng c p v i nh ng tiêu th c ñ nh tính như trình ñ h c v n, tin h c, ngo i ng , s c
kho , các tiêu chí khác như k năng giao ti p, k năng ngh nghi p, kh năng sáng
t o, k năng làm vi c t p th … chưa ñư c ñ c p chi ti t c th .
2.1.2. Qu n lý và s d ng nhân viên
Trình t , th t c th c hi n thi u bài b n, do ñó ch t lư ng qu n lý, s d ng
nhân viên b h n ch và có ph n lúng túng. NHACB ban hành quy ch ðánh giá, b
nhi m, b nhi m l i, luân chuy n, t ch c, mi n nhi m nhân viên có ch c danh
khi n công tác qu n lý, s d ng nhân viên ñư c ñ i m i nhi u m t:
58. 45
Công tác nh n xét ñánh giá nhân viên: ðánh giá nhân viên nh m: làm rõ
năng l c, trình ñ , k t qu và hi u qu công tác, ưu, khuy t ñi m, m t m nh, m t
y u trong vi c th c hi n nhi m v ñư c giao, ph m ch t ñ o ñ c, l i s ng, ý th c
trách nhi m, ch p hành t ch c k lu t; làm căn c ñ quy ho ch, ñào t o b i
dư ng, b trí s d ng, b nhi m, b nhi m l i, mi n nhi m, luân chuy n, ñi u ñ ng,
khen thư ng, k lu t và th c hi n chính sách ti n lương ñ i v i nhân viên. Công tác
ñánh giá nhân viên ñư c tri n khai ñ u ñ n ñ nh kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng
năm v i ba m c ñ : không hoàn thành nhi m v , hoàn thành nhi m v và hoàn
thành xu t s c nhi m v .
Cách th c ñánh giá: c p trên ñánh giá c p dư i, t p th ñánh giá và b phi u
tín nhi m cho cá nhân. Do ñó, m i nhân viên ñ u ý th c ñư c trách nhi m, quy n
l i và c g ng ph n ñ u vươn lên ñ ñ t hoàn thành xu t s c nhi m v . Tuy nhiên,
do tiêu chí ñánh giá chưa sát th c t và trong ñánh giá.
ðã xây d ng ñư c các phương pháp ñánh giá thông qua các ch tiêu ñ ra
như các ch tiêu v 5S, tiêu chu n ph c v khách hàng, ñi m hi u su t ch tiêu kinh
doanh,...
Trong ñó :
Ch m ñi m Năng su t: căn c vào thu nh p do khách hang mang l i và ch
tiêu kinh doanh tăng trư ng hàng tháng quy ñ i tr s th c hi n ñ t ñư c so v i k
ho ch (ñ nh m c) ñư c giao hàng tháng.
Ch m ñi m ch t lư ng: căn c vào s th c ñ t so v i k ho ch c a các ch
tiêu Chăm sóc khách hàng và m c ñ tuân th phát sinh trong kỳ.
59. 46
B ng 2.3 : ðánh giá ch t lư ng nhân viên
T tr ng v năng su t (75%) T tr ng v ch t lư ng (25%)
Tăng trư ng kinh
doanh
Thu nh p Chăm sóc khách
hàng
Ph c v khách
hàng và tuân th
35% 40% 10% 15%
* T ng ñi m năng su t ñư c tính theo công th c sau:
Tùy theo m i ch c v nhân viên kinh doanh và t ng th i kỳ s có thang ñi m khác
nhau ñ ñánh giá nhân viên phù h p v i tình hình kinh doanh th c t :
ði m năng su t = ði m tăng trư ng kinh doanh + ði m thu nh p
60. 47
B ng 2.4 T tr ng ñ i v i nhân viên kinh doanh :
TIÊU CHÍ T TR NG
T tr ng v năng su t (75%)
Tăng trư ng kinh doanh (35%)
Tăng trư ng tín d ng 6%
Tăng trư ng huy ñ ng 7%
Tăng trư ng s lư ng th tín d ng (
quy ñ i )
5%
Bó s n ph m KHCN 5%
Bán chéo s n ph m KHDN 5%
Ki m soát n nhóm 2- nhóm 5 5%
H p ñ ng ACB online 2%
Thu nh p (40%)
Thu nh p t lãi TD 17%
Thu nh p t lãi HD 18%
Thu nh p t phí 5%
61. 48
B ng 2.5 T tr ng ñ i v i nhân viên v n hàng phân tích tín d ng như sau :
T l v năng su t và ch t lư ng Tiêu chí ch m ñi m (K ho ch/ð nh m c)
1. Năng su t (40%)
S lư ng HSTD ñã phân tích bình quân
ngày là:
- HSTD th ch p: 1 HSTD
"chu n"/ngày;ho c:
- HSTD tín ch p: 7.14 HSTD
"chu n"/ngày
2. T l NQH (30%)
T l NQH do CA phân tích (NQHth c t )
th p hơn ho c b ng ch tiêu NQH t i ña do
ACB công b t i t ng th i kỳ ñ i v i ch c
danh CA KHCN (g i là NQHKHo)
3. DNTR (20%)
DNTR c a các HSTD do ñơn v phân tích
không th p hơn m c DNTR theo k ho ch
c a các ñơn v
4. Th i gian hoàn thành công
vi c (10%)
T l HSTD x lý tr h n/T ng HSTD
ñư c giao phân tích (g i là Tr h nth c t )
không quá T l HSTD tr h n ñ nh m c
do ACB quy ñ nh trong t ng th i kỳ (g i
là Tr h nKHo)
* T ng ñi m ch t lư ng ñư c tính theo công th c sau:
ði m ch t lư ng = ði m chăm sóc khách hàng + ði m ph c v khách hàng
và tuân th
62. 49
ð i vơi ch tiêu ph c v khách hàng và tuân th :
ði m ñ t v i ch tiêu chăm sóc khách hàng ñư c xác ñ nh như sau:
T l quy ñ i: 1Khách hàng VIP = 20 khách hàng Chu n
ði m chăm sóc khách =
hàng (ðChăm sóc)
ði m ph c v khách hàng và tuân th ñư c xác ñ nh theo công th c sau:
ði m ph c v và tuân th (PVTT) = ðCh t lư ng + ðTuân th
ði m ch t lư ng ph c v khách hàng c c BCL:
ði m ñ t ñ i v i ch tiêu ñánh giá ch t lư ng ph c v do Ban ch t lư ng
(BCL)ch m ñư c xác ñ nh như sau:
ði m ñ t = x 2.200x T tr ng
(ðCh t lư ng)
Lưu ý:ði m ch t lư ng ph c v khách hàng c a BCL ñư c quy ñ nh t i ña là 2.200
ñi m. ði m ñư c ch m là ñi m c a tháng trư c li n k
(Quy trình theo sơ ñ 2.1 và di n gi i theo b ng 2.3 ph l c)
63. 50
* Ngoài ra còn có các tiêu chí ñánh giá 5S :
ði m th c hành 5S c a nhân viên trong 1 tháng ñánh giá (Di) : bao g m
trung bình ñi m ñánh giá rà sóat c a ðGV CS và trung bình ñi m ñánh giá giám sát
c a ðGV GS trong kỳ, ñư c tính theo công th c:
Dj = yi * 0.5 + zi * 0.5 (2.1)
Trong ñó:
yi : Trung bình ñi m ñánh giá rà sóat trong tháng ñánh giá c a ðGV CS.
y
i
zi : Trung bình ñi m ñánh giá giám sát (ch n m u) c a ðGV GS trong kỳ.
Trư ng h p chênh l ch gi a ñi m ñánh giá rà sóat c a ðGV CS và trung
bình ñi m ñánh giá giám sát c a ðGV GS l n hơn 5 ñi m, ñi m th c hành 5S c a
nhân viên trong kỳ:
Dj = yi * 0.2 + zi * 0.8 (2.2)
(Quy trình theo sơ ñ Quy trình th c hi n ñánh giá 5S ph l c)
Công tác b trí nhân s . Trên cơ s tiêu chu n ch c danh CMNV, NHACB
b trí nhân viên có ñ ñi u ki n ñ m nh n các v trí t ng ñơn v , t ng b ph n,
t ng khâu ñư c v n hành thông su t và trôi ch y. Vi c x p x p b trí nhân viên
ñư c quan tâm, chú ý ñ n nhân viên tr ; nhân viên n ; nhân viên ñư c ñào t o có
h th ng và có trình ñ khá, gi i; nhân viên tài năng; chú ý ñ n các l a tu i b o
ñ m tính ñ ng b , t ng bư c tr hoá ñ i ngũ nhân viên QLðH các c p nói chung
cũng như ñ i ngũ nhân viên nghi p v nói riêng.
Ngoài ra công tác QTNNL c a NHACB luôn có nh ng nhân viên k th a
chưa ñư c b nhi m chính th c vào m t ñơn v kinh doanh nào thì s ñư c Kh i
qu n tr ngu n l c ñư c b trí phân công làm vi c nh ng Chi nhánh l n. Ngu n
l c này luôn trong tư th s n sàng tham gia vào các ñơn v kinh doanh m i khi
ñư c thành l p ñ có th làm viêc ñư c ngay ho c l c lư ng này ñư c k t h p v i