1. GV: Nguyễn Thị Thương
Email: thuongnguyen.ffb@gmail.com
1
2. Chương 1: Tổng quan về quản trị ngân hàng TM
Chương 2: Quản trị vốn tự có, quản trị tài sản nợ, tài
sản có của NHTM
Chương 3 :Quản trị doanh thu, chi phí, lợi nhuận và
quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng TM
Chương 4 : Quản trị nguồn lực khác của ngân hàng
TM
5. www.themegallery.com
Khái niệm:
Là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng (hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng
các dịch vụ thanh toán) và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận.
7. www.themegallery.com
Vị trí quan trọng nhất thể hiện ở:
• Quy mô tài sản
• Sự đa dạng về nghiệp vụ kinh doanh và các sản phẩm
dịch vụ cung ứng
• Sự phong phú về đối tượng khách hàng
• Địa bàn hoạt động
• Khả năng thỏa mãn lợi ích của các chủ thể tham gia
thị trường tài chính cũng như toàn nền kinh tế:
Tận dụng lợi thế kinh tế nhờ quy mô, phạm vi
Hạn chế sự không cân xứng về thông tin
8. www.themegallery.com
NH hợp tác
NHTM
NH đầu tư
NH chính sách
NH phát triển
TCTD
TGTC khác
CÁC TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH
Ngân hàng
TCTD phi NH
CT tài chính
CT cho thuê TC
CT bảo hiểm
Quỹ trợ cấp
CT đầu tư
Quỹ TT tiền tệ
9. www.themegallery.com
NHTM
Là tổ chức tín dụng
Được thực hiện toàn bộ hoạt
động NH
Là tổ chức nhận tiền gửi
Cung cấp dịch vụ thanh
toán
Tổ chức TD phi NH
Là tổ chức tín dụng
Được thực hiện một số hoạt
động NH
Là tổ chức không nhận tiền
gửi
Không cung cấp dịch vụ
thanh toán
10. www.themegallery.com
- Đối tượng kinh doanh của NHTM là tiền tệ- một loại
hàng hóa đặc biệt.
- KH của NH cũng mang những đặc trưng riêng khác với
KH của xí nghiệp sản xuất hàng hóa thông thường.
- Sản phẩm của NH là sản phẩm dịch vụ. Nó mang tính
vô hình, không tách rời, không ổn định, không dự trữ
được.
- Trong quá trình hoạt động, NH luôn phải đối mặt với
một cường độ cạnh tranh cao trên thị trường
- Gắn với lĩnh vực tiền tệ nên hoạt động kinh doanh NH
có mức độ rủi ro rất cao.
- NHTM phải chịu sự giám sát mạnh mẽ, thường xuyên
của các cơ quan quản lý kinh tế vĩ mô.
11. www.themegallery.com
RỦI RO ĐẶC THÙ
TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
RỦI RO
TÍN DỤNG
RỦI RO
LÃI SUẤT
RỦI RO
HỐI ĐOÁI
RỦI RO
THANH KHOẢN
12. www.themegallery.com
Là nơi cung cấp vốn chủ yếu cho nền kinh tế
Là cầu nối doanh nghiệp với thị trường
Là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tàichính
quốc tế
13. www.themegallery.com
Theo tính chất và lĩnh vực hoạt động
- Ngân hàng chuyên môn hóa
- Ngân hàng đa năng
Theo quy mô và khối lượng giao dịch
- Ngân hàng bán lẻ
- Ngân hàng bán buôn
14. www.themegallery.com
Khái niệm:
Là loại hình NH chuyên hoạt động trong một hoặc một
số lĩnh vực nhất định hoặc trong phạm vi một hoặc
một số địa bàn nhất định.
Đặc điểm:
- Tính tập trung cao
- Hạn hẹp về đối tượng khách hàng, địa bàn hoạt động
- Quy mô hoạt động không lớn
15. www.themegallery.com
Ưu điểm
◦ Lượng khách hàng tương đối ổn định
◦ Có điều kiện để đào tạo nhân viên có trình độ
chuyên sâu
Nhược điểm
◦ Rủi ro cao
◦ Khả năng cạnh tranh không cao
◦ Khó nắm bắt được diễn biến của toàn bộ nền kinh tế
◦ Tạo ra sự phân cách trong chu trình tài chính của
mỗi quốc gia
16. www.themegallery.com
Khái niệm:
Là Ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng cho
mọi đối tượng
Đặc điểm:
- Phạm vi khách hàng rộng lớn
- Sản phẩm, dịch vụ đa dạng
- Lĩnh vực hoạt động rộng lớn
17. www.themegallery.com
Ưu điểm
◦ Thoả mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng
◦ Phân tán rủi ro
◦ Tận dụng được lợi thế kinh tế nhờ quy mô và nhờ phạm vi
◦ Cạnh tranh tốt hơn về chủng loại sản phẩm
Nhược điểm
◦ Khó hơn trong vấn đề tuyển dụng và đào tạo nhân viên cũng
như cán bộ quản lý
◦ Cạnh tranh ngày càng gay gắt
◦ Phân tán về nguồn lực
18. www.themegallery.com
Khái niệm:
Là loại hình NH mà hoạt động của nó chủ yếu là thực hiện
với các KH lớn như: các NH, các công ty tài chính, Nhà
nước, các doanh nghiệp lớn.
Đặc điểm:
- Quy mô vốn lớn nhưng chỉ tập trung giao dịch đối với
một số lượng nhỏ KH
- Số lượng giao dịch của NH nhỏ nhưng giá trị của các
khoản giao dịch lớn
- Thường là các NH lớn, hoạt động tại các trung tâm tài
chính quốc tế và phát triển mạnh về các hoạt động kinh
doanh quốc tế
19. www.themegallery.com
Ưu điểm:
- Chi phí giao dịch bình quân nhỏ( số lượng giao dịch
ít mà giá trị giao dịch lớn)
- Mức độ trung thành của KH cao( phục vụ một số ít
KH, số lượng các NH bán buôn cũng là không nhiều)
- Cạnh tranh về giá( tiềm năng lớn)
Nhược điểm:
- Khó phân tán rủi ro( do chỉ tập trung vào một số ít
KH, một số ít lĩnh vực)
20. www.themegallery.com
Khái niệm:
Là loại hình NH mà hoạt động chủ yếu của nó là cung cấp
các dịch vụ trực tiếp cho doanh nghiệp, hộ gia đình, các cá
nhân, các khoản tín dụng nhỏ.
Đặc điểm:
- Quy mô vốn hạn chế nhưng phân tán nhỏ lẻ tới lượng KH
lớn, đa dạng
- Tính ổn định của vốn thấp
- Mạng lưới hoạt động rộng
- Giá trị mỗi giao dịch nhỏ nhưng số lượng giao dịch lớn
- Sản phẩm, dịch vụ đa dạng
- Chi phí nhân viên chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
21. www.themegallery.com
Ưu điểm:
- Dễ phân tán rủi ro
- Dễ mở rộng giao dịch với nhiều đối tượng KH
- Dịch vụ NH bán lẻ thường kết hợp sản phẩm đa tiện
ích, được xây dựng trên cơ sở công nghệ hiện đại.
Nhược điểm:
- Chi phí hoạt động lớn
22. 8/31/2015 22
Ngaân haøngthöông maïi laø moät loaïi hình doanh nghieäp
Ngaân haøngthöông maïi laø moät doanh nghieäp ñaëc bieät
Ngaân haøngthöông maïi laø moät trung gian tài chính
Doanhnghieäp,
toåchöùc, kinh
teá,hoägia
ñình,caùnhaân
Doanhnghieäp,
toåchöùc, kinh
teá,hoägia
ñình,caùnhaân
Huy
ñoäng
voán
Caáp tín
duïngNGAÂN
HAØNG
23. www.themegallery.com
Trước khi Pháp xâm lược: chưa có NH
Giữa TK XIX - đầu TK XX: thiết lập NH Đông Dương
và Pháp Hoa Ngân hàng (hoàn toàn trong tay người
ngoại quốc)
1927: An Nam ngân hàng (tại Sài Gòn)
1949 – 1950: Việt Nam công thương NH
1954: hai miền đất nước có 2 hệ thống NH
1975: hệ thống NH cả nước được hoà nhập
1988: hệ thống NH chia thành 2 cấp
1988 – nay: hệ thống NH phát triển không ngừng
24.
25. Kể tên 2 ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam
◦ - Không phải là NHTM
◦ - Là Ngân hàng đầu tư
◦ - Là NHTM 100% vốn nước ngoài
◦ - Là ngân hàng liên doanh
Ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam
Ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng nhất Việt Nam
25
26. 1. Khái niệm, chức năng của quản trị ngân
hàng thương mại
2. Các nhân tố tác động tới hoạt động quản trị
ở các ngân hàng thương mại
3. Nâng cao chất lượng quản trị tại ngân hàng
thương mại - Một yêu cầu khách quan
26
28. 1. Tối đa hóa doanh thu hoạt động của NHTM
2. Tối thiểu hóa chi phí hoạt động của NHTM
3. Giảm thiểu rủi ro hoạt động của NHTM
4. Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của NHTM
28
29. • Quản lý thanh khoản &
vai trò của dự trữ
• Quản lý tài sản có, tài sản nợ
• Quản lý tài sản nợ
• Quản lý vốn chủ sở hữu
29
30. 8/31/2015 PGS. TS Tran Huy Hoang 30
Hoạch
định Tổ chức
Lãnh đạo Phối hợp
Kiểm tra
31. 31
THẢO LUẬN:
Giải pháp nào cho vấn đề nhân sự hiện
nay tại ngân hàng?
1.Giải quyết tình trạng sinh viên ra
trường vẫn phải đào tạo lại
2.Làm sao để giữ chân nhân tài
3.Làm sao để sa thải nhân viên nhưng
không gây ra những vấn đề tiêu cực?
33. Vốn của NHTM là
những giá trị tiền tệ do
NHTM tạo lập hoặc huy
động được, dùng để
cho vay, đầu tư hoặc
thực hiện các dịch vụ
kinh doanh khác.
34. Vốn là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt
động kinh doanh
Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và
các hoạt động khác của Ngân hàng
Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo
uy tín của Ngân hàng trên thương trường
Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng
35. VỐN TỰ CÓ
VỐN HUY ĐỘNG
VỐN ĐI VAY
VỐN KHÁC
36. Caùcheäsoáantoaønñeåñaûmbaûomöùcvoántự có hôïplyùcuûangaânhaøng
a.Heäsoágiôùihaïnhuyñoängvoán:H1 >5%.
b.Heä soá voánchuûsôû höõusovôùitaøi saûn coù:H2toái thieáu5%
c.Heäsoá Cooke(heäsoá voánchuûsôû höõusovôùitaøi saûn Có ruûiro):H3
1
Voán chuûsôûhöõu
H x 100%
Toång nguoàn voán huy ñoäng
2
Voán chuûsôûhöõu
H x 100%
Toång taøi saûn coù
3
Voán chuûsôûhöõu
H x 100%
Toång taøi saûn coùruûi ro qui ñoåi
39. STT Tên ngân hàng
Số, ngày cấp giấy
phép
Vốn điều lệ tính
đến năm 2009
Số CN
&SGD
1 NH Hàng hải
0001/NHGP ngày
08/06/1991
2.240 tỷ đồng 26
2
NH Nông nghiệp&
Phát triển nông
thôn VN
280/QĐ-NH5
ngày 15/01/1996
13.400 tỷ đồng 926
3 NH Kỹ Thương
0040/NHGP ngày
06/08/1993
3.642 tỷ đồng 46
4
NH Ngân hàng
Đầu tư& Phát
triển Việt Nam
287 /QĐ-NH5
ngày 21/09/1996
8.755 tỷ đồng 111
40. Là điều kiện tiền đề để thành lập NH
VTC mang chức năng bảo vệ, là “tấm nệm” chống đỡ
rủi ro, là tài sản đảm bảo lòng tin đối với KH.
Là căn cứ quyết định quy mô TS Có của mỗi NH.
Quy mô, sự tăng trưởng của VTC sẽ quyết định năng
lực và thế phát triển NHTM.
…
41. 1. Các áp lực buộc ngân hàng phải tăng vốn tự có.
Lạm phát
Nhu cầu duy trì và gia tăng lòng tin của công chúng.
Những biến động kinh.
Những giới hạn về cho vay, huy động vốn,…
Chi phí trong hoạt động của ngân hàng gia tăng.
Nhu cầu mở rộng quy mô.
Do cơ quan quản lý buộc phải tăng vốn tự có.
Do áp lực của cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc
tê.
42. Xác định vốn ngân hàng theo giá trị sổ sách – Chuẩn
mực kế toán đã được chấp nhận phổ biến (GAAP)
Giá trị sổ sách
= Giá trị sổ sách của tài sản – Giá trị sổ sách của các
khoản nợ
= Mệnh giá của vốn cổ phần + thặng dư vốn + lợi nhuận
không chia + dự phòng tổn thất từ tín dụng và cho thuê
Ưu điểm: dễ tính toán.
Nhược điểm: không tính đến yếu tố lạm phát
43. Xác định mức vốn ngân hàng theo chuẩn mực kế toán
quy tắc (Regulatory accouting principle – RAP)
Vốn RAP = vốn cổ phần của các cổ đông (CP thường,
thu nhập giữ lại và dự trữ) + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn
+ dự phòng tổn thất tín dụng và cho thuê + giấy nhận
nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu
thường + các khoản khác (như thu nhập từ công ty con,
vốn góp vào doanh nghiệp khác)
44. Xác định mức vốn ngân hàng theo giá thị trường
(MVC – Market value Capital)
MVC = Giá trị thị trường của tài sản (MVA) – Giá trị
thị trường của nợ (MVL)
Ngân hàng có thể nhanh chóng ước lượng gần đúng vốn
ngân hàng theo giá trị thị trường bằng công thức:
MVC = Giá trị thị trường hiện tại của mỗi cổ phiếu x
Số lượng cổ phiếu đã phát hành
45. Quy định của Ngân hàng nhà nước về quản lý vốn tự có
Yếu tố chi phí
Yếu tố thời gian
Rủi ro thanh khoản
Quyền kiểm soát ngân hàng
Lợi tức trên mỗi cổ phiếu
Yếu tố linh hoạt
46. Bước 1. Xây dựng kế hoạch tài chính tổng thể cho
ngân hàng
Bước 2. Xác định lượng vốn cần phải có để phù hợp
với các mục tiêu đã chọn
Bước 3. Xác định số lượng vốn bên trong có thể tạo ra
từ lợi nhuận giữ lại
Bước 4. đánh giá và lựa chọn phương cách tăng vốn
thích hợp với nhu cầu và các mục tiêu của Ngân hàng.
47. 31/08/2015
GV Nguyễn Thị
Thương_K.TCNH 47
Tăng vốn từ bên ngoài
Tăng vốn từ bên trong
Phát hành CP thường
Phát hành CPƯĐ vĩnh
viễn
Giấy nợ thứ cấp
Tăng lợi nhuận giữ lại
48. 1. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại
Mạng lưới kinh doanh được mở rộng
◦ + 5 Ngân hàng thương mại nhà nước.
◦ + 1 Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
◦ + 32 ngân hàng thương mại cổ phần
◦ + 50 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
◦ + 4 ngân hàng liên doanh
◦ + 5 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
◦ + 49 VP đại diện Ngân hàng nước ngoài
◦ + 18 Công ty tài chính
◦ + 12 Công ty cho thuê tài chính
49. 1. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại
Giai đoạn 1998-2006:
50. 1. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại
Giai đoạn 2006-2010
51. 1. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại
Giai đoạn 2010-2012
52. 2. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại
Tình hình tái cấu trúc vốn của các ngân hàng ở Việt Nam
STT Ngân hàng tiến hành tái cấu trúc Sau khi tái cấu trúc
1 SCB – Tín Nghĩa – Đệ Nhất
SCB hiện có vốn điều lệ hơn 10.500 tỷ đồng.
Năm 2013, SCB dự kiến phát hành 3.000 tỷ cổ
phiếu để nâng mức vốn tự có lên.
2 Trustbank – Tập đoàn Thiên Thanh
Hoàn thiện cấu trúc Ngân hàng Đại Tín theo quy
định của Ngân hàng nhà nước.
3 HDbank – Đại Á
Đây là 2 ngân hàng không nằm trong diện phải
tái cơ cấu theo kế hoạch của NHNN. Đây là ý
muốn và tự nguyện của các ngân hàng này, Ngân
hàng Nhà nước ủng hộ và khuyến khích hình
thức này để có những tổ chức tài chính quy mô
và lành mạnh hơn.
4 SHB – HBB
Habubank chính thức sáp nhập vào SHB ở thời
điểm 28-8-2012. Tổng tài sản của ngân hàng sau
sáp nhập đạt 103.785 tỷ đồng, vốn điều lệ 8.866
tỷ đồng.
Huy động vốn của ngân hàng SHB sau sáp nhập
đạt hơn 69.900 tỷ đồng, tăng gần 42% so với
thời điểm 30-6.
Dư nợ cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân đạt
47.080 tỷ đồng, tăng 53,4% so với thời điểm 30-
6-2012.
53. 2. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại
Tình hình tái cấu trúc vốn của các ngân hàng ở Việt Nam
STT Ngân hàng tiến hành tái cấu trúc
Sau khi tái cấu trúc
5 PVFC – Ngân hàng Phương Tây Đang tiến hành các thủ tục để hợp nhất
6 Tienphongbank – Doji + Diana
Ngày 25/12, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
chấp thuận cho Ngân hàng thương mại cổ
phần Tiên Phong (TienPhong Bank) tăng vốn
điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 5.550 tỷ đồng.
TienPhong Bank cho biết các cổ đông hiện đã
nộp đủ tiền và sẽ hoàn tất đợt tăng vốn này
trước 31/12/2012
7
Vietinbank – Bank Tokyo-
Mitsubishi UFJ
BTMU mua 20% vốn điều lệ Vietinbank và
Vietinbank tăng vốn lên 32.661 tỷ đồng.
8 Sacombank – Eximbank Đã ký hợp đồng ghi nhớ về việc sáp nhập.
54. 2. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại
Tỷ lệ sở hữu của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
55. 55
1) Tạisao khi xaùcñònh voán caáp1 phaûi tröø ñi lôïi theá thöông maïi
2) Nêu sự khác nhau giữa QĐ 457 và Thông tư 13 của
NHNN về quy định VTC của NHTM
3)Nêu sự khác nhau giữa QĐ 457 và Thông tư 13 của
NHNN về quy định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động
của NHTM
4) Suy nghĩ gì về Điều 18 của TT13 (Tỷ lệ cấp tín dụng
so với nguồn vốn huy động)
THẢO LUẬN
58. 58
Tài khoản giao dịch
Tài khoản phi giao dịch
Phát hành giấy tờ có giá
Vay vốn trên thị trường tiền tệ
Tài khoản hỗn hợp
Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại
Bán nợ
Chứng khoán hóa nợ
Vay thị trường đồng tiền châu Âu
Vốn khác
59. 1. Vì sao NHTM sẵn sàng vay qua đêm với lãi suất cao hơn vay
của NHNN?
2. Tại sao NHTM thường yêu cầu khách hàng duy trì tài khoản
TGTT tại NH của mình?
3. Vì sao NHTM được huy động vốn gấp nhiều lần Vốn chủ sở
hữu?
59
68. 68
Bài tập: Tình hình vốn huy động của ngân hàng thương mại cổ
phần ABC như sau:
715Tổng nguồn vốn
6,2%28Vay ngân hàng NN
6,5%15
Vay các NHTM khác
7,0%132Chứng chỉ tiền gửi
5,5%240Tiền gửi tiết kiệm
5,0%135Tiền gửi có kỳ hạn
1,2%165Tiền gửi thanh toán
Lãi suất bình
quân
Số dư (tỷ
đồng)Nguồn vốn ngân hàng
69. 69
Yêu cầu tính:
• - Chi phí lãi trung bình trên tổng nguồn vốn huy động
• - Điểm hòa vốn
• - Tỷ suất sinh lợi tối thiểu để bù đắp chi phí huy động và vốn chủ sở
hữu
1. Biết rằng:
2. Chi phí phi lãi bằng 60% chi phí lãi
3. Tài sản sinh lợi 572 tỷ
4. Vốn chủ sở hữu 104 tỷ
5. Tỷ suất sinh lợi mong muốn đối với vốn chủ sở hữu 12%/năm
6. Thuế lợi tức 25%
70. 70
Phương pháp này hướng đến tương lai: Tỷ lệ thu nhập NH
phải tạo ra từ cho vay và đầu tư tối thiểu là bao nhiêu để bù
đắp chi phí huy động nguồn vốn mới
tínhdöïñoänghuyVoán
tínhdöïñoänghoaïtphíchicaùcToång
TV&TGchophíChi
môùilôøisinhTStrògiaùToång
tínhdöïñoänghoaïtCPToång
lôøisinhTStreânthieåutoáinhaäpThu
76. 1. Chạy đua lãi suất gây ảnh hưởng gì đến hệ thống NHTM
2. Biện pháp quản trị Tài sản nợ của NHTM
3. Các NHTM đang vượt trần lãi suất bằng những cách nào?
Hậu quả của nó?
4. Hạn chế trong huy động vốn hiện nay của NHTM
76
95. Cách tính dự trữ bắt buộc ở Việt Nam. Có gì khác với
các nước?
Thành phần dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc ảnh hưởng gì đến lãi suất của NHTM
95
98. 98
• Các công cụ trên thị trường tiền tệ
• Các công cụ trên thị trường vốn
99. 99
• Tín phiếu Kho bạc
• Trái phiếu Kho bạc
• Chứng khoán của các cơ quan trung ương
• Chứng chỉ tiền gửi
• Các khoản tiền gửi Đôla châu Âu trên TT quốc tế
• Thương phiếu chấp nhận thanh toán
• Giấy nợ ngắn hạn
• Trái phiếu ngắn hạn của chính quyền địa phương
100. 10
0
• Trái phiếu Kho bạc
• Trái phiếu chính quyền địa phương
• Trái phiếu công ty
101. 10
1
• Trái phiếu tái cấu trúc
• Tài sản được chứng khoán hóa
• Chứng khoán kết hợp
102. 10
2
(1) Tỷ lệ thu nhập mong đợi (2) Tác động của thuế
(3) Rủi ro lãi suất (4) Rủi ro tín dụng
(5) Rủi ro kinh doanh (6) Rủi ro thanh khoản
(7) Rủi ro thu hồi (8) Rủi ro trả trước
(9) Rủi ro lạm phát
(10) Cam kết đối với nguồn vốn ngân hàng
103. Có nên tách rời hoạt động đầu tư ra khỏi NHTM tại
Việt Nam hay không?
10
3
105. 10
5
• Cho vay kinh doanh bất động sản
• Cho vay đối với các tổ chức tài chính
• Cho vay nông nghiệp
• Cho vay công nghiệp và thương mại
• Cho vay đối với các cá nhân (tiêu dùng)
• Tài trợ thuê mua
• Các khoản cho vay khác
106. 10
6
• Mục tiêu của chính sách cho vay
• Nội dung chính sách cho vay
107. 10
7
• Xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt
động tín dụng
• Thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong
hoạt động tín dụng
• Bảo đảm mỗi quyết định tín dụng đều khách quan,
tuân thủ quy định của Nhà nước và thông lệ quốc
tế
108. 10
8
• Chính sách khách hàng
• Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng
• Lãi suất và phí tín dụng
• Thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ
• Các khoản đảm bảo
• Chính sách đối với các tài sản có vấn đề
109. 10
9
• Quy trình cho vay và ý nghĩa của việc thiết lập quy
trình cho vay (tín dụng)
• Các bước của quy trình cho vay
- Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
- Phân tích thẩm định
- Quyết định tín dụng
- Giải ngân
- Giám sát, thu nợ và thanh lý khoản vay
110. 11
0
Quy trình cho vay là tổng hợp các
nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng, bao gồm nhiều
giai đoạn mang tính chất liên hoàn,
theo một trật tự nhất định, đồng thời có
quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau
111. 11
1
• Việc xây dựng quy trình cho vay hợp lý sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động quản trị nhằm giảm thiểu rủi ro và
nâng cao doanh lợi
• Cơ sở xây dựng mô hình tổ chức thích hợp
- Cơ sở thiết lập các thủ tục hành chính phù hợp với quy định luật
pháp và an toàn trong kinh doanh
- Tiêu chuẩn để thống nhất những nghiệp vụ tín dụng trong nội bộ
ngân hàng
- Cơ sở kiểm soát tiến trình cho vay và điều chỉnh các chính sách tín
dụng theo thực tiễn
112. 112
Phân tích
tín dụng
Quyết định
cho vay
Giải ngân
Giám sát, thu
nợ, thanh lý
Lập hồ sơ
vay vốn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
113. Khách hàng A thế chấp một căn nhà trị giá 4 tỷ đồng để
vay 2 tỷ trong 2 năm. Trong thời gian vay vốn, căn nhà
bị cháy. Tái thẩm định giá trị còn lại 2 tỷ đồng. Cho
biện pháp xử ly
Công ty X cầm cố một lô hàng hóa trị giá 15 tỷ để vay
10 tỷ tại NH trong vòng 6 tháng. Tuy nhiên trong thời
gian vay, lô hàng bị cháy, giá trị còn lại 5 tỷ đồng. Nêu
biện pháp xử lý
11
3
114. 3.6. Xaùc ñònh chínhsaùch laõisuaát cho vay:
a)Caùc loaïilaõisuaát caànxaùc ñònh:
-Laõi suaát cho vay ñoái vôùi khaùch haøng thoâng thöôøng, ñoái vôùi khaùch
haøng ñöôïc öu ñaõi.
-Laõi suaát cho vay trong haïn vaø quaù haïn.
-Laõi suaát cho vay thaû noåi vaø coá ñònh.
115. b)Caùc boä phaän lieân quan trong xaâydöïng chính saùch laõi
suaát cho vay:
Hoäi ñoàng quaûn trò, UÛy ban ALCO (UÛy ban quaûn lyù taøi saûn Nôï-Coù),
Toång giaùm ñoác vaø Ban ñieàu haønh cuûa ngaân haøng:
- Hoäi ñoàng quaûntrò haøng naêm seõ xeùt duyeät chínhsaùch vaø quy
trình xaùc ñònh laõi suaát chovay, chi phí huy ñoäng voán, caùc ruûi rotín duïng
tieàm aån...
- UÛyban ALCO (UÛy ban quaûn lyù taøi saûn Nôï-Coù) vaø Toång giaùm
ñoác chòu traùch nhieäm ban haønh quy cheá xaùc ñònh laõi suaát cho vay, ñònh
höôùng bieân ñoä laõi suaát, xaây döïng vaø ban haønh caùcbieän phaùp kieåm
tra giaùm saùt vaø baùo caùoHoäi ñoàng quaûn trò.
- Banñieàu haønhcuûa ngaân haøng seõxaây döïng quy trình höôùng
daãn xaùc ñònh laõi suaát cho vay cuûa töøng saûn phaåm tín duïng.
146. 146
Nguồn cung vốn thanh khoản Nguồn cầu thanh khoản
• Tiền gửi của khách hàng
• Doanh thu từ bán các dịch
vụ phi tiền gửi
• Thanh toán nợ của
khách hàng
• Bán tài sản
• Vay từ thị trường tiền tệ
• KH rút tiền từ tài khoản
• Yêu cầu vay vốn từ những
khách hàng tín dụng chất
lượng cao
• Thanh toán các khoản vay phi
tiền gửi
• Chi phí bằng tiền & thuế xuất
hiện trong quá trình sản xuất &
cung cấp dịch vụ
• Thanh toán cổ tức bằng tiền
147. 14
7
NPL = (Tổng nguồn cung thanh khoản) – (Tổng
nguồn cầu thanh khoản) = (Lượng tiền gửi vào) +
(Doanh thu bán các dịch vụ phi tiền gửi) + (Thanh
toán nợ của khách hàng) + (Vay nợ trên thị trường
tiền tệ) – (Lượng tiền bị rút ra) – (Qui mô xin vay
được chấp nhận) – (Thanh toán nợ của ngân hàng)
– (Chi bằng tiền khác trong hoạt động) – (Thanh
toán cổ tức bằng tiền)
148. 14
8
• Các trạng thái thanh khoản dòng của ngân hàng
- NPL = 0: Tình trạng thanh khoản cân bằng
- NPL < 0: Tình trạng thâm hụt thanh khoản
- NPL > 0: Tình trạng thặng dư thanh khoản
• Đặc điểm của thanh khoản
- Có tính thời điểm cao
- Cầu thanh khoản dài hạn có tính thời vụ, chu kỳ
- Hầu hết vấn đề thanh khoản đều xuất hiện từ ngoài NH
149. 14
9
• Ngân hàng phải thường xuyên đối phó với
thâm hụt hoặc thặng dư thanh khoản
• Cần phải đánh đổi giữa khả năng thanh
khoản & khả năng sinh lời
150. 150
• Ngân hàng luôn phải đối mặt với sự mất cân bằng
về kỳ hạn giữa tài sản & nguồn vốn
• Ngân hàng luôn nắm giữ một tỷ lệ cao các nguồn
vốn thanh toán tức thì
• Sự nhạy cảm của ngân hàng đối với vấn đề biến
động của lãi suất
• Ngân hàng luôn phải ưu tiên cho vấn đề đáp ứng
yêu cầu thanh khoản
151. 15
1
• Chiến lược quản lý thanh khoản tài sản
• Chiến lược quản lý thanh khoản nợ
• Chiến lược quản lý thanh khoản phối hợp
• Đường lối trong quản lý thanh khoản
152. 152
• Ngân hàng nắm giữ những tài sản có tính thanh
khoản cao
• Chiến lược thường được các ngân hàng nhỏ
áp dụng, có chi phí tương đối cao
• Đặc điểm của tài sản thanh khoản
- Là tài sản có sẵn thị trường để chuyển đổi
- Là tài sản có giá ổn định
- Là tài sản có thị trường có khả năng đảo chiều
153. 15
3
• Những tài sản có tính thanh khoản cao
- Tín phiếu Kho bạc
- Cho vay NHTW
- Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
- Chứng khoán theo hợp đồng bán lại (RP)
- Tiền gửi đại lý với các ngân hàng khác
- Trái phiếu chính quyền địa phương
- Thương phiếu chấp nhận thanh toán
- Giấy nợ ngắn hạn, ……………
154. 15
4
• Hạn chế của chiến lược quản lý thanh
khoản tài sản
- Làm giảm thu nhập tiềm năng
- Giảm qui mô ngân hàng do tổng tài sản
giảm
155. 15
5
• Đáp ứng nhu cầu thanh khoản bằng phương pháp
vay nợ trên thị trường tiền tệ
• Thường được các ngân hàng lớn áp dụng
• Đặc điểm
- Là cách tiếp cận rủi ro với ngân hàng
- Chi phí vay vốn khó xác định
- Chịu áp lực của tính bị động
156. 15
6
• Kết hợp quản lý thanh khoản tài sản & quản lý
thanh khoản nợ
• Cơ cấu
• Dự trữ một phần là các tài sản thanh khoản
• Phần còn lại giải quyết bằng các hợp đồng hạn mức tín
dụng từ các ngân hàng đại lý
• Yêu cầu tiền mặt bất thường giải quyết bằng vay vốn
157. 15
7
• Theo sát mọi hoạt động của các bộ phận liên quan đến huy động
& sử dụng vốn trong ngân hàng, phối hợp chặt chẽ với bộ phận
quản lý thanh khoản
• Chủ động lập kế hoạch cho yêu cầu thanh khoản ổn định & sẵn
sàng đối phó với những yêu cầu thanh khoản bất thường
• Đảm bảo mục tiêu & những ưu tiên cho thanh khoản là rõ ràng
• Nhu cầu & quyết định về thanh khoản phải được nghiên cứu
không ngừng
158. 15
8
• Phương pháp tiếp cận nguồn vốn & sử dụng
vốn
• Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn
• Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản
• Phương pháp xác định xác suất mỗi tình huống
159. 15
9
• Cơ sở của phương pháp
(1) Khả năng thanh khoản tăng khi tiền gửi tăng & cho vay giảm
(2) Khả năng thanh khoản giảm khi tiền gửi giảm & cho vay tăng
• Các bước của phương pháp
(1) Ngân hàng ước tính trạng thái thanh khoản
(2) Ngân hàng dự tính những thay đổi trong tiền gửi & tiền
cho vay
(3) Nhà quản lý ước tính trạng thái thanh khoản ròng của
ngân hàng
160. 16
0
• Ước tính trạng thái thanh khoản ròng của
ngân hàng
(1) Thay đổi dự tính của tổng cho vay trong giai
đoạn tới = f(a, b, c, d, e)
(2) Thay đổi dự tính của tổng tiền gửi trong giai
đoạn tới = f(g, h, c, i, e)
(3) Mức thâm hụt (–) hay thặng dư (+) thanh
khoản dự tính = (2) – (1)
161. 16
1
a) Tốc độ tăng trưởng dự tính của nền kinh tế nơi NH hoạt động. Ví
dụ GDP hay tổng doanh thu
b) Thu nhập công ty dự tính theo quí
c) Tỷ lệ tăng trưởng hiện tại của cung tiền quốc gia
d) Lãi suất cho vay cơ bản của NH trừ lãi suất giấy nợ ngắn hạn
e) Tỷ lệ lạm phát dự tính
g) Tốc độ tăng trưởng dự tính của thu nhập cá nhân trong nền
kinh tế
h) Mức tăng dự tính trong doanh thu bán lẻ
i) Tỷ lệ thu nhập dự tính từ tiền gửi trên thị trường tiền tệ
162. 16
2
• Cách tiếp cận ước tính lượng tiền gửi & tiền
vay thay đổi theo xu hướng, mùa vụ & chu
kỳ
(1) Phần xu hướng
(2) Phần mùa vụ
(3) Phần chu kỳ
164. 16
4
• Ví dụ: chúng ta đang quản lý một NH có tỷ lệ xu hướng
tăng trưởng bình quân của tổng tiền gửi trong vòng một
thập kỷ là 10% năm. Tốc độ này của cho vay thấp hơn là
8% năm. Tại thời điểm cuối năm, tổng tiền gửi của NH là
1200 tỷ $ & tổng dư nợ là 800 tỷ $. Với những dự tính về
yếu tố mùa vụ & chu kỳ biến động của thanh khoản trong
6 tuần đầu của năm tiếp theo, ta có dự tính về thanh
khoản trạng thái thanh khoản cho 6 tuần đầu của năm tiếp
theo được tính cụ thể theo bảng sau đây
165. 16
5
Dự báo TG theo
tuần
Giá trị TG
xu thế ($)
Yếu tố
mùa vụ ($)
Phần
chu kỳ
($)
Tổng TG
ước tính
($)
Tuần thứ nhất 1.210 - 4 - 6 1.200
Tuần thứ hai 1.212 - 54 - 58 1.100
Tuần thứ ba 1.214 - 121 - 93 1.000
Tuần thứ tư 1.216 - 165 - 101 950
Tuần thứ năm 1.218 + 70 - 38 1.250
Tuần thứ sáu 1.220 - 32 - 52 1.200
166. 16
6
Dự báo cho vay
theo tuần
Giá trị cho
vay xu thế
($)
Yếu tố
mùa vụ ($)
Phần chu
kỳ ($)
Tổng
ước tính
cho vay
($)
Tuần thứ nhất 799 + 6 - 5 800
Tuần thứ hai 800 + 59 - 9 850
Tuần thứ ba 801 - 25Tuần thứ ba 801 + 167 - 25 950
Tuần thứ tư 802 + 166 + 32 1.000
Tuần thứ năm 803 + 27 - 80 750
Tuần thứ sáu 804 + 98 - 2 900
167. 167
Thời kỳ
Tuần thứ nhất ($)
Tuần thứ hai ($)
Tuần thứ ba ($)
Tổng
TGe
Tổng
CVe
Thay
đổi
TGe
Thay
đổi
CVe
(-),
(+)
thanh
khoản
1.200 800
1.100 850 - 100 + 50 - 150
1.000 950 - 100 + 100 - 200
Tuần thứ tư ($)
Tuần thứ năm ($)
Tuần thứ sáu ($)
950 1.000 - 50 + 50 - 100
1.250 750 + 300 - 250 + 550
1.200 900 - 50 + 150 - 200
168. 16
8
• Chia các nguồn vốn của ngân hàng thành nhiều nhóm dựa
trên khả năng bị rút vốn khỏi ngân hàng
- Vốn nóng
- Vốn kém ổn định
- Vốn ổn định
• Đặt tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho từng loại vốn. Ví dụ
• Vốn nóng 95%
• Vốn kém ổn định 30%
• Vốn ổn định < 15%
(sau khi đã trừ phần dự trữ bắt buộc)
169. 16
9
• (Yêu cầu thanh khoản đối với vốn tiền gửi & tiền vay) =
(Tỷ lệ dự trữ thanh khoản) * (Vốn tiền gửi & phi tiền gửi
nóng – Dự trữ pháp định) + (Tỷ lệ dự trữ thanh khoản) *
(Vốn tiền gửi & phi tiền gửi kém ổn định +Dự trữ pháp
định) + (Tỷ lệ dự trữ thanh khoản) * (Vốn tiền gửi & phi
tiền gửi ổn định – Dự trữ pháp định)
• (Yêu cầu thanh khoản đối với cho vay) = (Tốc độ tăng
trưởng cho vay) * (Qui mô cho vay tối đa) + (Qui mô cho
vay tối đa – Tổng dư nợ hiện tại)
170. 17
0
• (Tổng yêu cầu thanh khoản của ngân hàng) = (Yêu cầu
thanh khoản đối với vốn tiền gửi & tiền vay) + (Yêu cầu
thanh khoản đối với cho vay)
• Ví dụ: NH A có cấu trúc vốn tiền gửi & phi tiền gửi loại
nóng, kém ổn định & ổn định lần lượt là 25 tr.$, 24 tr.$ &
100 tr.$. Dư nợ hiện tại của NH là 135 tr.$, nhưng cao
nhất gần đây là 140 tr.$ & mức tăng trưởng cho vay dự
tính hàng năm là 10%. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản áp dụng
cho mỗi loại vốn lần lượt là 95%, 30% & 15%
171. 17
1
Với Rd = 3%, NH A sẽ có tổng nhu cầu thanh
khoản được tính như sau
Tổng nhu cầu thanh khoản của NH A = 0,95 *
(25tr.$ - 0,03 * 25tr.$) + 0.3 * (24tr.$ - 0,03 *
24tr.$) + 0,15 * (100tr.$ - 0,03 * 100tr.$) + 140tr.$
* 0,1 + (140tr.$ - 135tr.$) = 23,04tr.$ + 6,98tr.$ +
14,55tr.$ + 19tr.$ = 63,57tr.$
172. 17
2
• Tiếp cận theo xác suất của trạng thái thanh khoản
- Trạng thái thanh khoản tốt nhất có thể xảy ra đối với ngân hàng
- Trạng thái thanh khoản có khả năng xảy ra cao nhất
- Trạng thái thanh khoản xấu nhất có thể xảy ra đối với ngân hàng
• Công thức tính
(Yêu cầu thanh khoản dự tính) = (Xác suất của khả năng tốt
nhất)*(Trạng thái thanh khoản tốt nhất) + (Xác suất của khả năng có
khả năng cao nhất)*(Trạng thái thanh khoản có khả năng cao nhất) +
(Xác suất của khả năng xấu nhất)*(Trạng thái thanh khoản có khả
năng xấu nhất) + ……………
173. 173
Tình huống thanh
khoản có thể xảy ra
tuần sau
Lượng tiền
gửi bình
quân dự
tính tuần
tới (tr.$)
Lượng cho
vay bình
quân dự
tính tuần
tới (tr.$)
Trạng thái
thanh
khoản dự
tính tuần
tới (tr.$)
Xác suất
phân bổ
cho từng
trường
hợp (%)
Trạng thái thanh
khoản tốt nhất
170 110 + 60 15
Trạng thái thanh
khoản có khả năng
xảy ra nhất
150 140 + 10 60
Trạng thái thanh
khoản xấu nhất
130 150 – 20 25
174. 17
4
• Yêu cầu dự tính thanh khoản của ví dụ =
(0,15) * (60tr.$) + (0,60) * (10tr.$) +
(0,25) * (-20tr.$) = 10tr.$
175. 17
5
• Các chỉ số thanh khoản thông dụng
(1) Chỉ số về trạng thái tiền mặt = (Tiền mặt & TG)/(Tổng tài sản)
(2) Chỉ số về chứng khoán thanh khoản = (CK’CF)/(Tổng tài sản)
(3) Trạng thái ròng của quĩ Liên bang = (CV quĩ Liên bang – Vay
quĩ liên bang)/(Tổng tài sản)
(4) Chỉ số năng lực cho vay = (CV&Cho thuê ròng)/(Tổng tài sản)
(5) Chỉ số chứng khoán cam kết = (CK’cam kết)/(Tổng CK’
nắm giữ)
(6) Chỉ số tiền nóng = (Tài sản trên thị trường tiền tệ)/(Vốn từ thị
trường tiền tệ)
176. 17
6
• Các chỉ số thanh khoản thông dụng
(7) Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm = (Đầu tư
ngắn hạn)/(Vốn nhạy cảm)
(8) Tỷ số tiền gửi môi giới = (Tiền gửi môi giới)/(Tổng
tiền gửi)
(9) Chỉ số tiền gửi cơ sở = (Tiền gửi cơ sở)/(Tổng tài sản)
(10) Chỉ số cấu trúc tiền gửi = (Tiền gửi giao dịch)/(Tiền
gửi kỳ hạn)
177. 177
Chỉ số thanh khoản
lựa chọn
1985 1987 1989
Chỉ số trạng thái tiền
mặt (%)
12,5 11,9 10,6
Trạng thái ròng của
quĩ Liên bang (%)
- 3,3 - 3,7 - 3,9
1991 1993 1996
8,9 6,3 7,3
- 2,4 - 3,4 - 3,4
Chỉ số năng lực cho
vay (%)
58,9 59,3 60,7
Chỉ số cấu trúc tiền
gửi (%)
68,4 55,8 44,8
57,0 56,6 60,2
44,7 52,4 58,2
180. 18
0
Các dấu hiệu ngân hàng cần chú ý khi quản lý thanh khoản
(1) Lòng tin của công chúng
(2) Sự vận động trong giá cổ phiếu
(3) Phần bù rủi ro trên chứng chỉ tiền gửi
(4) Tổn thất trong việc bán tài sản
(5) Khả năng đáp ứng yêu cầu tín dụng của khách hàng
(6) Vay vốn từ ngân hàng trung ương
186. 18
6
• Tác động của thay đổi lãi suất
• Những nhân tố quyết định lãi suất
• Đo lường lãi suất
• Các bộ phận cấu thành lãi suất
• Phản ứng của ngân hàng với rủi ro lãi suất
187. 18
7
• Thay đổi mức của các nguồn thu ngân hàng
• Thay đổi mức của các khoản chi của ngân hàng
• Thay đổi giá trị thị trường của cả tài sản & nợ
của ngân hàng
• Thay đổi giá trị VCSH của ngân hàng
• Tác động đến toàn bộ cả bảng cân đối kế toán &
báo cáo thu nhập của ngân hàng
188. 18
8
• Tương quan về cung cầu tín dụng
• Ngân hàng không phải là người “tạo giá”
mà chỉ là người “chấp nhận giá”
• Ngân hàng phải chấp nhận 2 loại rủi ro lãi
suất (1) rủi ro về giá & (2) rủi ro tái đầu tư
• Giảm hiệu quả hoạt động của ngân hàng
190. 19
0
• Lãi suất thị trường được hình thành bởi rất nhiều
thành phần
• Lãi suất thị trường = Lãi suất thực phi rủi ro + Phần bù
rủi ro
(1) Lãi suất thực phi rủi ro thay đổi theo biến động cung – cầu về
vốn trên thị trường chịu tác động của dự tính phần bù rủi ro
thay đổi luôn thay đổi thất thường
(2) Phần bù rủi ro có cấu trúc rất phức tạp, bao gồm rủi ro không
thu hồi được nợ, rủi ro lạm phát, rủi ro kỳ hạn, rủi ro về khả
năng tiêu thụ, rủi ro thu hồi,…
191. 19
1
• Ngân hàng không có khả năng kiểm soát &
dự đoán chính xác lãi suất
• Ngân hàng cần có các biện pháp bảo vệ để
giảm tác động của rủi ro lãi suất (các
phương pháp quản lý rủi ro lãi suất)
192. 19
2
• Mục tiêu của hoạt động quản lý rủi ro lãi
suất của ngân hàng
• Phương pháp quản lý khe hở nhạy cảm
lãi suất
193. 19
3
• Hạn chế tối đa những tác động xấu của biến động
lãi suất đến thu nhập của ngân hàng
• Tập trung quản lý các tài sản & nợ nhạy cảm với
lãi suất để duy trì tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
(NIM) cố định (ổn định)
• NIM = (Thu từ lãi – Chi phí trả lãi)/Tổng tài sản
sinh lời = Thu nhập lãi/Tổng tài sản sinh lời
194. 19
4
• Những thay đổi của lãi suất thị trường
• Chênh lệch giữa thu từ lãi & chi phí trả lãi
• Tương quan về cơ cấu tài sản & nợ nhạy cảm với
lãi suất
• Những thay đổi về giá trị tài sản sinh lời nhạy
cảm lãi suất khi NH thay đổi qui mô hoạt động
• Những thay đổi về giá trị nguồn vốn
• Qui mô của tài sản & nợ của ngân hàng
195. 19
5
• Là chiến lược phổ biến nhất các ngân hàng
sử dụng quản lý rủi ro lãi suất
• Cơ sở của chiến lược quản lý khe hở nhạy
cảm lãi suất
(1) Tác động của kỳ hạn đến lãi suất
(2) Tác động của biến động lãi suất đến tài sản & nợ của
ngân hàng
196. 19
6
• Phương pháp thực hiện
(1) Phân tích kỳ hạn tài sản & nợ của ngân hàng
(2) Điều chỉnh cơ cấu tài sản & nợ của ngân hàng nhạy
cảm với lãi suất
• Cân bằng giúp ngân hàng được bảo vệ trước
những thay đổi của lãi suất
Giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất (có thể được định giá lại)
=
Giá trị nợ nhạy cảm với lãi suất (có thể được định giá lại)
197. 19
7
• Các tài sản & nợ nhạy cảm với lãi suất
- Những khoản cho vay sắp đáo hạn
- Chứng chỉ tiền gửi sắp mãn hạn hoặc sắp tái gia hạn
- Tiền gửi lãi suất thả nổi
- Các khoản vay trên thị trường tiền tệ
• Ảnh hưởng đối với ngân hàng khi cân bằng
tài sản & nợ nhạy cảm lãi suất bị vi phạm –
khe hở nhạy cảm lãi suất
199. 19
9
• Tác động của khe hở nhạy cảm lãi suất
- Lãi suất tăng, khe hở dương tăng thu nhập lãi
cận biên của ngân hàng
- Lãi suất giảm, khe hở âm tăng thu nhập lãi cận
biên của ngân hàng
200. 20
0
• Các phương pháp đo lường khe hở nhạy cảm lãi
suất
(1) Khe hở tuyệt đối (IS GAP) = Tổng giá trị tài sản nhạy
cảm lãi suất (ISA) – Tổng giá trị nợ nhạy cảm lãi suất
(ISL)
(2) Khe hở tương đối (IS GAP tương đối)
= (IS GAP)/Qui mô của ngân hàng (đo bằng tổng tài sản)
• Ví dụ 3: 1NH có ISA = 150tr.$ & ISL = 200tr.$ Sẽ
có IS GAP = 150 – 200 = -50TR.$, khe hở tuyệt đối âm
& IS GAP tương đối = (-50)/150 = (-0,33) cũng âm
201. 20
1
• Nếu IS GAP tương đối > 0, ngân hàng ở trong tình
trạng nhạy cảm tài sản. Nếu IS GAP tương đối <
0, ngân hàng ở trong tình trạng nhạy cảm nợ
• Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất (ISR) = ISA/ISL =
150/200 = 0,75 (sử dụng thông tin ví dụ 3). Ngân
hàng đang có nhạy cảm nợ (ISR < 1). Ngân hàng
sẽ có tình trạng nhạy cảm tài sản khi ISR > 1
202. 20
2
• Những lưu ý khi quản lý rủi ro lãi suất
- Khe hở nhạy cảm lãi suất bằng 0 (khi ISA – ISL = 0), tỷ
lệ NIM được bảo vệ dù lãi suất thay đổi theo hướng nào
chỉ có ý nghĩa tương đối
- Cả IS GAP tuyệt đối, tương đối & NIM đều có trạng
thái ổn định tương đối
- Quản lý tỷ lệ nhạy cảm lãi suất hay rủi ro lãi suất cần
được phối hợp với nhiều nội dung quản lý khác có liên
quan đến hoạt động của NH thì mới có hiệu quả
203. 20
3
• Chiến lược khe hở nhạy cảm lãi suất
tích lũy
• Chiến lược khe hở nhạy cảm lãi suất
năng động
• Chiến lược khe hở nhạy cảm lãi suất mang
tính bảo vệ
204. 20
4
• Khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy
- Qui mô khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy = Thay đổi
trong thu nhập lãi/Thay đổi trong lãi suất (ví dụ tr.272,
GT)
- NH có khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy âm sẽ có lợi
khi lãi suất giảm & chịu tổn thất khi lãi suất tăng
- NH có khe hở nhạy cảm lãi suất tích lũy dương sẽ có lợi
khi lãi suất tăng & chịu tổn thất khi lãi suất giảm
205. 205
• Khe hở nhạy cảm lãi suất năng động
Dự báo của ngân
hàng về thay đổi
của lãi suất
Giá trị khe hở nhạy
cảm lãi suất tối ưu
Phản ứng của các nhà
quản lý
Lãi suất thị trường
tăng
Khe hở dương
Tăng tài sản nhạy cảm
lãi suất
Giảm nợ nhạy cảm lãi suất
Lãi suất thị trường
giảm
Khe hở âm
Giảm tài sản nhạy cảm
lãi suất
Tăng nợ nhạy cảm lãi suất
208. 20
8
• Khe hở nhạy cảm lãi suất nang tính bảo vệ
- Đa số ngân hàng áp dụng vì khe hở nhạy cảm lãi suất có
hiệu quả hạn chế trong thực tế
- Thiết lập khe hở nhạy cảm lãi suất gần bằng “0” tới mức
tối đa để giảm thiểu bất ổn định trong thu nhập lãi của
ngân hàng
- Khi có khe hở nhạy cảm lãi suất gây rủi ro lãi suất cho
ngân hàng, ngân hàng sẽ áp dụng những biện pháp phản
ứng có thể
209. 209
• Khe hở nhạy cảm lãi suất nang tính bảo vệ - những
phản ứng có thể
Khe hở dương Rủi ro Những phản ứng có thể
Tài sản nhạy cảm
lãi suất > Nợ nhạy
cảm lãi suất (nhạy
cảm tài sản)
Tổn thất nếu lãi
suất giảm vì
NIM của ngân
hàng giảm
1. Không làm gì (có thể LS sẽ
giảm hoặc ổn định)
2. Kéo dài kỳ hạn của TS hoặc
thu hẹp kỳ hạn của danh mục
nợ
3. Tăng nợ nhạy cảm LS hoặc
giảm TS nhạy cảm LS
210. 210
• Khe hở nhạy cảm lãi suất nang tính bảo vệ - những
phản ứng có thể
Khe hở âm Rủi ro Những phản ứng có thể
Nợ nhạy cảm lãi
suất > Tài sản
nhạy cảm lãi
suất (nhạy cảm
nợ)
Tổn thất nếu
lãi suất tăng
vì NIM của
ngân hàng
giảm
1. Không làm gì (có thể LS sẽ giảm
hoặc ổn định)
2. Thu hẹp kỳ hạn của TS hoặc kéo
dài kỳ hạn của dạnh mục nợ
3. Giảm nợ nhạy cảm LS hoặc tăng
tài sản nhạy cảm LS
212. Ví dụ về tài sản và nợ có thể và không thể tái định giá:
Tài sản có thể
tái định giá
Nợ có thể tái
định giá
Tài sản không
thể tái định
giá
Nợ không thể
tái định giá
Chứng khoán ngắn
hạn của Chính phủ
và của các tổ chức
tư nhân (sắp mãn
hạn)
Các khỏan cho vay
ngắn hạn (sắp mãn
hạn)
Các khoản cho vay
và chứng khoán
mang lãi suất thả
nổi
Vay từ thị trường
tiền tệ (vay quỹ
liên bang, vay
theo hợp đồng
mua lại).
Tiết kiệm ngắn
hạn.
Tiền gửi trên thị
trường tiền tệ
(với lãi suất có
thể được điều
chỉnh)
Tiền gửi mang lãi
suất thả nổi
Tiền mặt tại két
hoặc tiền gửi tại
ngân hàng Trung
Ương
Cho vay dài hạn
với lãi suất cố
định.
Chứng khoán dài
hạn với lãi suất
cố định.
Tòa nhà, các
thiết bị và các tài
sản không sinh
lời
Tiền gửi giao
dịch (không
được trả lãi
hoặc mang lãi
suất cố định)
Tiền gửi tiết
kiệm dài hạn và
tiền gửi hưu trí
Vốn chủ sở hữu
213. Ví dụ chương trình máy tính mới nhất của ngân hàng có thể
cho ra những số liệu sau:
Triệu USD
Kỳ hạn Tài sản
nhạy cảm
lãi suất
Nợ nhạy
cảm lãi
suất
Khe hở
nhạy
cảm lãi
suất
Khe hở
nhạy cảm
lãi suất
tích luỹ
Trong vòng 24 giờ tới
7 ngày sau
30 ngày sau
90 ngày sau
120 ngày sau
...
40 USD
120
85
280
455
...
30 USD
160
65
250
395
...
+10
-40
+20
+30
+60
...
+10
-30
-10
+20
+80
...