SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
2020
Phân tích
NGUỒN TÀI TRỢ
Trường Đại học
Ngân hàng TP HCM
MWG
D05
CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
ĐẦU
TƯ
THẾ
GIỚI
DI
ĐỘNG
Trần Thị Xuân Tiên
Huỳnh Lê Trâm
Nguyễn Thị Tường Vi
050607190534
030135190633
030335190318
GVHD: TS Đỗ Thị Hà Thương
NHÓM
3
2018
n t s
c o n
c o n t e n t s
02
05
08
NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
NHẬN XÉT & ĐỀ XUẤT
Nợ tích lũy
Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng
Phát hành cổ phiếu phổ thông
Lợi nhuận giữ lại
Nguồn tài trợ ngắn hạn
Nguồn tài trợ dài hạn
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
01 Tổng quan tình hình tài chính của
công ty MWG giai đoạn 2018-2020
Mở Đầu
Nguồn tài trợ của doanh nghiệp là các nguồn tài
chính mà doanh nghiệp có thể khai thác,
huy động để đáp ứng nhu cầu vốn tài trợ cho
các hoạt động kinh doanh của minh.
Công ty cổ phần đầu tư
Thế giới di động (MWG)
cũng vậy. Họ cũng sử dụng
nguồn tài trợ của minh
nhằm mở rộng quy mô sản
xuất, đặc biệt là trong giai
đoạn từ năm 2018 đến
năm 2020. Doanh nghiệp,
trong giai đoạn này, đã tận
dụng tối đa các nguồn lực
của minh nhằm mở rộng
thị trường trên toàn quốc
và thị trường ở Campuchia.
Ở bài phân tích này, chúng
tôi phân loại nguồn tài trợ
thành 2 dạng: nguồn tài trợ
ngắn hạn và nguồn tài trợ
dài hạn. Đối với Thế giới di
động, họ đã tận dụng tốt
các nguồn lực này khi liên
tục gia tăng nguồn tài trợ
dài hạn trong giai đoạn
2018 đến 2020 và tăng
mạnh vào năm 2020. Đối
với nguồn tài trợ ngắn hạn,
trong năm 2018 chúng tôi
không nhận thấy bất kỳ
dấu hiệu của nguồn tài trợ
này, nhưng đến năm 2019,
đã có sự xuất hiện của
nguồn vay ngắn hạn các
Tổ chức tín dụng (TCTD).
Và đặc biệt trong năm
2020, mức vay ngắn hạn
tăng đột biến và một nhân
tố mới xuất hiện….
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH
2018 2019 2020
Tài sản 7,405 9,439 16,792
- Tài sản ngắn hạn 225 1,194 1,751
- Tài sản dài hạn 7,180 8,245 15,041
Nguồn vốn 7,405 9,439 16,792
- Nợ phải trả 1,134 1,693 3,029
- Vốn chủ sở hữu 6,271 7,746 13,763
Tình hình tài chinh MWG giai đoạn 2018 -2020
Bảng1:
Tăng trưởng và cơ cấu tài sản và
nguồn vốn MWG giai đoạn 2018 - 2020
Biểuđồ1:
ĐVT: tỷ đồng
Nguồn: Báo cáo tài chính riêng MWG 2018, 2019, 2020
Trong giai đoạn từ năm 2018 đến
năm 2020, có thể nhận thấy rõ rệt
tổng nguồn vốn của Công ty cổ
phần đầu tư Thế giới di động
(MWG) có sự tăng trưởng vượt
bậc đạt 227%. Từ năm 2018 đến
năm 2019 đạt 127%, đến năm
2020, nguồn vốn đã tăng nhảy
bậc: 178% so với năm 2019. Đây
là một tín hiệu đáng mừng cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn đến từ
các nguồn tài trợ cũng như chiến
lược của doanh nghiệp là đúng
đắn. Tài sản dài hạn và nguồn vốn
chủ sở hữu luôn chiếm tỷ lệ cao
trong tài sản và nguồn vốn.
Trong giai đoạn này, MWG có xu
hướng mở rộng thị phần của mình
nên tổng nguồn vốn tăng cao là
điều có thể nhận thấy được.
NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
NGUỒN TÀI TRỢ
NGẮN HẠN
Cơ cấu nguồn tài trợ ngắn hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020
Biểuđồ3:
Theo báo cáo tài chính riêng của
MWG trong 3 năm, chúng ta sẽ
nhận ra nguồn tài trợ ngắn hạn
được công ty sử dụng bắt đầu từ
năm 2019 và bùng nổ vào năm
2020. Hai nguồn tài trợ này bao
gồm: nợ tích lũy và vay ngắn hạn
các tổ chức tín dụng.
Tỷ trọng nguồn tài trợ ngắn hạn so với
tổng nguồn vốn của MWG 2018 - 2020
Biểuđồ2: Tuy chỉ chiếm phần nhỏ trong
tổng nguồn vốn, nhưng tỷ lệ
nguồn tài trợ ngắn hạn luôn
tăng dần qua các năm.
Từ 0% vào năm 2018 lên đến
11.1% vào năm 2020. Điều
này tạo ra nhiều nguồn tài trợ
giúp thúc đẩy tình hình mở
rộng các hoạt động đầu tư
của công ty
Trong báo cáo tài chính, phần Nợ tích lũy
xuất hiện ở năm 2020 dưới dạng thuế và
các khoản phải nộp cho nhà nước, Vay
ngắn hạn các TCTD chính là khoản vay
ngắn hạn trong phần nợ ngắn hạn. Tỷ trọng
của hai nguồn tài trợ chính này cũng tương
đối ổn định khi lần lượt chiếm 100% và hơn
99% đối với Vay ngắn hạn các TCTD.
NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
1 Nợ tích lũy
2018 2019 2020
Nợ tích lũy - 0% 0.14%
Vay ngắn hạn các TCTD - 100% 99.86%
Tỷ trọng nguồn tài trợ ngắn hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020
Bảng2
B i ế n đ ộ n g :
Có thể nhận thấy, trong cơ cấu
nguồn tài trợ ngắn hạn thì
phần nợ tích lũy chiếm một tỷ
trọng rất nhỏ tương đương 0%
vào các năm 2018 và 2019, và
chỉ nhích lên 0.1% vào năm
2020. Nó đến từ việc chiếm
dụng các khoản thuế và phải
nộp cho nhà nước.
B ấ t l ợ i :
Nợ tích lũy nhìn chung có thời
gian sử dụng vốn ngắn và quy
mô nguồn vốn chiếm dụng
thường không lớn. Trong giai
đoạn nghiên cứu cũng vậy, nó
chỉ xuất hiện trong năm 2020
và việc liệu có tiếp tục sử dụng
nguồn tài trợ này hay không
trong tương lai cũng phụ thuộc
một phần vào các chiến lược
đầu tư của doanh nghiệp
T h u ậ n l ợ i
Nợ tích lũy trong cơ cấu nguồn tài trợ
ngắn hạn mang lại nhiều lợi ích cho
doanh nghiệp trong huy động vốn cho
việc tài trợ các hoạt động mở rộng quy
mô của doanh nghiệp. Khi ấy, chúng ta
có được một nguồn vốn có sẵn từ trong
chính nội tại doanh nghiệp. Điều này
giúp doanh nghiệp sử dụng vốn một
cách dễ dàng và không tốn nhiều chi phí
để huy động vốn.
Trong giai đoạn nghiên cứu, chúng ta
có thể nhận xét sơ bộ: việc dùng nguồn
tài trợ để mở rộng đầu tư cho các công
ty con mang lại hiệu quả cao, tạo ra
khoản phải nộp về cho ngân sách nhà
nước tăng đột biến. Hiệu quả từ lợi
nhuận của các công ty con như mở rộng
quy mô và số lượng sang thị trường
Campuchia của Thế giới di động trong
giai đoạn 2018-2020 đã đạt thành tựu,
số lượng cửa hàng của Bách hóa xanh
trong năm 2020 cũng đóng góp một
phần vào mức nợ tích lũy này.
0.1%
2019
2020
0%
NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
2 Vay ngắn hạn
các tổ chức tín dụng
Theo biểu đồ 3 về Cơ cấu nguồn tài trợ của MWG đã được thể hiện
ở trang 02 và sẽ được nhắc lại dưới đây. Chúng ta sẽ thấy được tốc
độ tăng trưởng đáng kinh ngạc của khoảng vay ngắn hạn này.
Cơ cấu nguồn tài trợ ngắn hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020
Biểuđồ3:
Theo như đã phân tích lúc đầu, nguồn tài trợ này xuất hiện
vào năm 2019, khi Thế giới di động trong giai đoạn mở rộng
miếng bánh thị phần của minh ra thế giới xung quanh, nên
việc xuất hiện khoản vay này vào năm 2019 là hợp lý.
Có thể nói, từ năm 2019 đến năm 2020, vay ngắn hạn các
TCTD đến từ nguồn vay và thuê tài chính ngắn hạn đã tăng
trưởng ở mức cao, đạt 400% tương đương với khoản vay
464 tỷ đồng lên 1,854 tỷ đồng. Việc gia tăng mức vay cũng
một phần nào cho thấy mức độ nhiệm của ngân hàng đối với
công ty là rất cao. Và tiến trình trong giai đoạn mở rộng thị
trường của MWG.
Nợ vay này cũng đã góp phần làm thay đổi cơ cấu của
nguồn vốn của doanh nghiệp giúp tỷ trọng nợ ngắn hạn từ
0.2% tại năm 2018 lên đến 11.3% vào năm 2020 (Biểu đồ 1)
B i ế n đ ộ n g :
Các khoản vay ngắn hạn giúp
bổ sung vốn không giới hạn
về quy mô và thời hạn vay
cho doanh nghiệp cũng như
thuận tiện cho doanh nghiệp
khi cần vốn mở rộng các hoạt
động kinh doanh chính của
minh trong ngắn hạn
Việc sử dụng nguồn vay này
một phần nào đó giúp doanh
nghiệp sử dụng được lá chắn
thuế một cách hiệu quả và
còn góp phần làm tăng mức
độ tín dụng của doanh nghiệp
đối với các tổ chức tài chinh.
T h u ậ n l ợ i
Các khoản vay ngắn hạn này
tạo ra chi phí cho doanh
nghiệp như là lãi vay. Bên
cạnh đó, để sử dụng được
nguồn vốn này, MWG cũng
phải chịu sự giám sát chặt chẽ
đến từ các ngân hàng với các
điều kiện, thủ tục vay vốn
khắc khe.
B ấ t l ợ i :
NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
NGUỒN TÀI TRỢ
DÀI HẠN
Cấu trúc nguồn tài trợ dài hạn của
MWG giai đoạn 2018-2020
Biểuđồ5: Trong 3 năm, Công ty cổ phần
đầu tư Thế giới di động đã sử
dụng 3 nguồn tài trợ dài hạn
chính là: phát hanh cổ phiếu
phổ thông và giữ lại lợi nhuận
của minh, và vay từ các tổ
chức tín dụng khác.
Các khoản này điều được ghi
nhận tăng qua các năm. Điều
này góp phần làm tăng nguồn
tài trợ dài hạn, đặc biệt là có
sự tăng mạnh nhảy vọt vào
năm 2020 giống như ở phần
nguồn tài trợ ngắn hạn.
Cấu trúc nguồn tài trợ dài hạn
của MWG giai đoạn 2018 - 2020
Bảng3
Phát hành
CPPT
LNGL Nguồn Khác
Năm
2018
4,435 1,322 1,118
Năm
2019
4,435 2,139 1,122
Năm
2020
4,532 6,597 1,127
ĐVT: tỷ đồng
Nguồn: Báo cáo tài chính riêng MWG 2018, 2019, 2020
Tỷ trọng các nguồn tài trợ dài hạn
của MWG giai đoạn 2018 - 2020
Biểuđồ4:
NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
1 Phát hành
cổ phiếu phổ thông
Tốc độ tăng trưởng của Phát hành
CPPT và LNGL
Biểuđồ6
Có thể nhận xét từ biểu đồ 6 rằng, giá trị
phát hanh cổ phiếu phổ thông hằng năm
tăng không đáng kể và giữ mức ổn định.
Mức giá trị này giao động từ 4435 tỷ
đồng đến 4532 tỷ đồng. Sự ổn định này
cho thấy đây là một chiến lược lâu dài
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nếu so sánh về tỷ trọng của
nguồn tài trợ này thì đã có sự sụt giảm
đáng kể qua các năm từ 64.51% năm
2018 xuống còn 36.98% năm 2020. Từ
một nguồn tài trợ lớn nhất chiếm hơn
phân nửa, đến năm 2020 tuột xuống vị
trí thứ 2.
B i ế n đ ộ n g :
Tỷ trọng các nguồn tài trợ dài hạn của
MWG giai đoạn 2018 - 2020
Biểuđồ7
Phát hành cổ phiếu phổ thông chiếm tỷ trọng
lớn trong nguồn tài trợ dài hạn. Điều này
mang lại rất nhiều thuận lợi đặc biệt trong
huy động vốn cho doanh nghiệp. Nguồn tài
trợ từ nguồn cổ phiếu thường mới này cũng
tăng khả năng vay nợ và thúc đẩy tăng hạn
mức tín nhiệm. Đồng thời không tạo ra nghĩa
vụ bắt buộc trả cổ tức hằng năm cũng như
không hoàn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định.
Sự tụt giảm về tỷ trọng của việc phát hành
thêm cổ phiếu phổ thông này về lý thuyết
nhằm giảm chi phí phát hành vì chi phí này là
rất cao cùng với đó là hạn chế sự tham gia
của các cổ đông mới đồng thời lợi tức không
được tính vào chi phí kinh doanh để giảm trừ
thu nhập chịu thuế nên việc giảm tỷ trọng
phát hành cổ phiếu phổ thông là hợp lý.
T h u ậ n l ợ i
Phát hanh cổ phiếu phổ thông mới tương
đương với việc chia sẻ quyền quản lý,
thu nhập và pha loãng cổ phiếu cho các
cổ đông mới. Nó cũng tăng chi phí cho
doanh nghiệp do chi phí phát hành cao.
Đối với cổ đông thì không xác định được
lợi tức cổ phần thường do không xác
định được thu nhập chịu thuế
B ấ t l ợ i :
NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN
2 Lợi nhuận
giữ lại
Mức lợi nhuận giữ lại qua các năm của MWG
Biểuđồ8:
Phát hành
CPPT
LNGL
Nguồn
Khác
Năm 2018 65% 19% 16%
Năm 2019 58% 28% 15%
Năm 2020 37% 54% 9%
Tỷ trọng nguồn tài trợ dài hạn
Bảng4:
Giá trị lợi nhuận giữ lại có mức tăng
trưởng dương qua các năm và tăng
vượt bậc ở giai đoạn năm 2020. Tại
năm 2018, mức lợi nhuận năm 2018
có giá trị 1322 tỷ đồng, nhưng tới
năm 2020, mức lợi nhuận giữ lại đạt
6597 tỷ đồng. Tương đương trong 3
năm, lợi nhuận giữ lại đã tăng
khoảng 499%. Đây là một con số
khổng lồ đáng được tuyên dương
của MWG.
Các con số này đã góp phần giúp
lợi nhuận giữ lại từ từ chiếm ưu thế
và đã có phần vượt bậc hơn khi so
với phát hanh cổ phiếu phổ thông.
B i ế n đ ộ n g : Lợi nhuận giữ lại chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn
tài trợ dài hạn đồng nghĩa với việc bổ sung
nguồn vốn đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất
kinh doanh nhưng không làm thay đổi số lượng
và cơ cấu cổ đông của doanh nghiệp. Nó cũng
giúp giảm chi phí sử dụng vốn và mang tính chủ
động, nhanh chóng trong nội tại doanh nghiệp.
Do mang tính chủ động, nên có thể giúp các cổ
đông tránh thuế và hoãn thuế.
T h u ậ n l ợ i
Bất lợi của việc giữ tỷ lệ lợi
nhuận ở mức cao đến từ các
nhà đầu tư. Nó có thể gây sự
phản đối với các cổ đông đầu
tư vì muốn nhận cổ tức. Và lợi
nhuận giữ lại cũng bị ảnh
hưởng bởi tình hình hoạt động
của công ty nữa.
B ấ t l ợ i :
Trong tinh huống thực tế này, vốn chủ sở hữu
gia tăng cũng một phần được đóng góp từ lợi
nhuận sau thuế của hoạt đông kinh doanh, mà
lợi nhuận này không chịu ảnh hưởng của lãi vay
nên đã góp phần tăng nguồn vốn chủ sở hữu
một cách đáng kể. Qua các năm ta thấy Lợi
nhuận giữ lại của MWG tăng mạnh chứng tỏ
tình hình tài chính của công ty rất lành mạnh.
4xx%
4xx%
NHẬN XÉT & ĐỀ XUẤT
NHÂN XÉT
& ĐỀ XUẤT
1 Nguồn tài trợ
ngắn hạn
NHẬN XÉT:
Trong suốt 3 năm giai đoạn từ 2018
đến 2020, có thể thấy việc sử dụng
nguồn tài trợ ngắn hạn chỉ bắt đầu từ
năm 2019, và tăng mạnh vào năm
2020. Năm 2018, không nhận thấy
bất kỳ sự sử dụng nguồn tài trợ ngắn
hạn nào, nhưng đến năm 2019,
nguồn tài trợ ngắn hạn chiếm 4.9%
tổng nguồn vốn và con số này đạt
mức 11.1% vào năm 2020.
Đây có thể nói là một tín hiệu đáng
mừng vì doanh nghiệp ngoài sử
dụng nguồn tài trợ dài hạn, thì nguồn
tài trợ ngắn hạn này một phần nào
đó đã giúp cho việc mở rộng đầu tư
và sản xuất kinh doanh ở các công
ty con có điều kiện phát triển
ĐỀ XUẤT:
Doanh nghiệp nên cân nhắc gia tăng
phần nợ tích lũy để góp phần làm giảm
chi phí huy động vốn hoặc giữ ổn định/
hạ thấp nhưng vẫn giữ tỷ trọng cao
mức vay ngắn hạn các TCTD để sử
dụng hiệu quả các lợi ích từ lá chắn
thuế. Các công cụ để tăng nguồn tài trợ
ngắn hạn khác như sử dụng hối phiếu
hoặc các tín dụng thương mại không
được đề xuất do không phù hợp với
điều kiện kinh doanh và phương thức
hiện tại của doanh nghiệp.
Ở khía cạnh thực tế, MWG nên hạ mức
vay ngắn hạn nhưng vẫn giữ ở mức
tỷ trọng cao do bối cảnh đại dịch
COVID19 gây khó khăn trong quá trình
sản xuất kinh doanh ở các công ty con.
Cũng do bối cảnh dịch bệnh, mặc dù
nhu cầu về các thiết bị thông minh, thực
phẩm, thuốc men là điều cần thiết cũng
như là một trong những hoạt động kinh
doanh chính của các công ty con, tuy
nhiên việc vận hành và duy trì cũng tạo
ra các mức phí hay các khoản phải trả
cao do tăng vốn đầu vào, tăng lương và
một số chi phí khác. Việc vay vốn ở mức
cao tạo ra các khoản nợ với lãi suất tạo
nên gánh nặng về tài chính đối với
doanh nghiệp.
NHẬN XÉT & ĐỀ XUẤT
NHÂN XÉT
& ĐỀ XUẤT
2 Nguồn tài trợ
dài hạn
NHẬN XÉT:
Có thể nhận thấy MWG dựa vào 3
nguồn tài trợ chính là phát hành cổ
phiếu phổ thông, lợi nhuận sau thuế
và vay từ các tổ chức tín dụng. Từ 3
nguồn tài trợ dài hạn này, đã giúp
tình hình nguồn vốn công ty tăng
trưởng đáng kể từ 7,404 tỷ (năm
2018) tăng lên 16,791 tỷ (năm 2020).
Công ty cũng sử dụng chiến lược tài
trợ hợp lý, tạo ra lợi nhuận khả
quan.
ĐỀ XUẤT:
Doanh nghiệp nên cân nhắc việc hạ mức
lợi nhuận giữ lại do tăng mức lợi nhuận
giữ lại cao gây ra tâm lý khó chịu cho một
số nhà đầu tư đòi hỏi mức lợi tức hằng
năm. Tuy nhiên, do tình hình dịch bệnh
năm 2021 tiếp diễn và còn nghiêm trọng,
doanh nghiệp hạ mức lợi nhuận giữ lại
nhưng vẫn giữ ở tỷ trọng cao để bù vào
phần lỗ khi doanh nghiệp phải hạn chế
hoạt động do các lệnh phong tỏa vì
COVID-19 diện rộng ở các tỉnh phía nam.
Doanh nghiệp nên cân nhắc giữ 3 nguồn
tài trợ dài hạn này và không nên thay đổi
thành phần trong nguồn tài trợ dài hạn. Do
đây là một doanh nghiệp đặc biệt, công ty
mẹ đóng vai trò là một chủ thể đại diện
pháp lý và hoạt động chính là đầu tư và
mở rộng các công ty con của mình nên
không có hoạt động kinh doanh cũng như
sản xuất. Nên việc sử dụng các nguồn tài
trợ khác như: phát hành trái phiếu (có thể
gây gia tăng hệ số trả nợ cũng như tạo các
chi phí phát hành cao), phát hành cổ phiếu
ưu đãi (cũng áp lực lên chia sẻ mức lợi tức
cố định) và thuê tài chính là không hợp lý.

More Related Content

Similar to Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG

Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)thesharingbankers
 
báo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdf
báo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdfbáo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdf
báo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdfhoangkhanh33
 
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụngLuận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụngNguyen Dai Duong
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupSương Tuyết
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Nguyễn Công Huy
 
Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33
Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33
Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33xuannguyen275
 
SỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdf
SỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdfSỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdf
SỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdfCelestial Light
 
BP cải thiện THNSNN-Tch
BP cải thiện THNSNN-TchBP cải thiện THNSNN-Tch
BP cải thiện THNSNN-TchHương Nguyễn
 
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...FiinGroup JSC
 
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt NamThực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt NamTien Tran Thi Xuan
 

Similar to Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG (20)

Ctg
CtgCtg
Ctg
 
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
Phan tich tai chinh ngan hang quan doi (MBB)
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triểnLuận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển
 
báo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdf
báo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdfbáo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdf
báo-cáo-ngành-ngân-hàng-14-12-2021.pdf
 
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công tyKết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
 
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công tyĐánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
 
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụngLuận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
Luận văn Quản trị Rủi ro Tín dụng
 
Bcvtvn q1 2014
Bcvtvn q1 2014Bcvtvn q1 2014
Bcvtvn q1 2014
 
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn VingroupQuản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
 
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...Tiểu luận môn quản trị tài chính   đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
Tiểu luận môn quản trị tài chính đề tài phân tích tình hình tài chính của c...
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
 
Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33
Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33
Bai thi cuoi khoa lop 2 quan trong tan_xuan.pptx [autosaved].33
 
SỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdf
SỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdfSỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdf
SỔ TAY TÀI CHÍNH XANH.pdf
 
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.docĐề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
 
BP cải thiện THNSNN-Tch
BP cải thiện THNSNN-TchBP cải thiện THNSNN-Tch
BP cải thiện THNSNN-Tch
 
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
FiinPro Digest #2: Đánh giá Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp năm 2019 và Tri...
 
Đề Án Môn Học Tài Chính Doanh Nghiệp
Đề Án Môn Học Tài Chính Doanh NghiệpĐề Án Môn Học Tài Chính Doanh Nghiệp
Đề Án Môn Học Tài Chính Doanh Nghiệp
 
20140325 dailyvn
20140325 dailyvn20140325 dailyvn
20140325 dailyvn
 
Q4 2013 Colliers Vietnam Investment Digest (VN)
Q4 2013 Colliers Vietnam Investment Digest (VN)Q4 2013 Colliers Vietnam Investment Digest (VN)
Q4 2013 Colliers Vietnam Investment Digest (VN)
 
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt NamThực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
 

Recently uploaded

Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 

Recently uploaded (10)

Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 

Phân tich nguồn tài trợ Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động MWG

  • 1. 2020 Phân tích NGUỒN TÀI TRỢ Trường Đại học Ngân hàng TP HCM MWG D05 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG Trần Thị Xuân Tiên Huỳnh Lê Trâm Nguyễn Thị Tường Vi 050607190534 030135190633 030335190318 GVHD: TS Đỗ Thị Hà Thương NHÓM 3 2018
  • 2. n t s c o n c o n t e n t s 02 05 08 NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN NHẬN XÉT & ĐỀ XUẤT Nợ tích lũy Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng Phát hành cổ phiếu phổ thông Lợi nhuận giữ lại Nguồn tài trợ ngắn hạn Nguồn tài trợ dài hạn TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 01 Tổng quan tình hình tài chính của công ty MWG giai đoạn 2018-2020
  • 3. Mở Đầu Nguồn tài trợ của doanh nghiệp là các nguồn tài chính mà doanh nghiệp có thể khai thác, huy động để đáp ứng nhu cầu vốn tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của minh. Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động (MWG) cũng vậy. Họ cũng sử dụng nguồn tài trợ của minh nhằm mở rộng quy mô sản xuất, đặc biệt là trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Doanh nghiệp, trong giai đoạn này, đã tận dụng tối đa các nguồn lực của minh nhằm mở rộng thị trường trên toàn quốc và thị trường ở Campuchia. Ở bài phân tích này, chúng tôi phân loại nguồn tài trợ thành 2 dạng: nguồn tài trợ ngắn hạn và nguồn tài trợ dài hạn. Đối với Thế giới di động, họ đã tận dụng tốt các nguồn lực này khi liên tục gia tăng nguồn tài trợ dài hạn trong giai đoạn 2018 đến 2020 và tăng mạnh vào năm 2020. Đối với nguồn tài trợ ngắn hạn, trong năm 2018 chúng tôi không nhận thấy bất kỳ dấu hiệu của nguồn tài trợ này, nhưng đến năm 2019, đã có sự xuất hiện của nguồn vay ngắn hạn các Tổ chức tín dụng (TCTD). Và đặc biệt trong năm 2020, mức vay ngắn hạn tăng đột biến và một nhân tố mới xuất hiện….
  • 4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TỔNG QUAN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 2018 2019 2020 Tài sản 7,405 9,439 16,792 - Tài sản ngắn hạn 225 1,194 1,751 - Tài sản dài hạn 7,180 8,245 15,041 Nguồn vốn 7,405 9,439 16,792 - Nợ phải trả 1,134 1,693 3,029 - Vốn chủ sở hữu 6,271 7,746 13,763 Tình hình tài chinh MWG giai đoạn 2018 -2020 Bảng1: Tăng trưởng và cơ cấu tài sản và nguồn vốn MWG giai đoạn 2018 - 2020 Biểuđồ1: ĐVT: tỷ đồng Nguồn: Báo cáo tài chính riêng MWG 2018, 2019, 2020 Trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, có thể nhận thấy rõ rệt tổng nguồn vốn của Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động (MWG) có sự tăng trưởng vượt bậc đạt 227%. Từ năm 2018 đến năm 2019 đạt 127%, đến năm 2020, nguồn vốn đã tăng nhảy bậc: 178% so với năm 2019. Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn đến từ các nguồn tài trợ cũng như chiến lược của doanh nghiệp là đúng đắn. Tài sản dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ lệ cao trong tài sản và nguồn vốn. Trong giai đoạn này, MWG có xu hướng mở rộng thị phần của mình nên tổng nguồn vốn tăng cao là điều có thể nhận thấy được.
  • 5. NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN Cơ cấu nguồn tài trợ ngắn hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020 Biểuđồ3: Theo báo cáo tài chính riêng của MWG trong 3 năm, chúng ta sẽ nhận ra nguồn tài trợ ngắn hạn được công ty sử dụng bắt đầu từ năm 2019 và bùng nổ vào năm 2020. Hai nguồn tài trợ này bao gồm: nợ tích lũy và vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng. Tỷ trọng nguồn tài trợ ngắn hạn so với tổng nguồn vốn của MWG 2018 - 2020 Biểuđồ2: Tuy chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng nguồn vốn, nhưng tỷ lệ nguồn tài trợ ngắn hạn luôn tăng dần qua các năm. Từ 0% vào năm 2018 lên đến 11.1% vào năm 2020. Điều này tạo ra nhiều nguồn tài trợ giúp thúc đẩy tình hình mở rộng các hoạt động đầu tư của công ty Trong báo cáo tài chính, phần Nợ tích lũy xuất hiện ở năm 2020 dưới dạng thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước, Vay ngắn hạn các TCTD chính là khoản vay ngắn hạn trong phần nợ ngắn hạn. Tỷ trọng của hai nguồn tài trợ chính này cũng tương đối ổn định khi lần lượt chiếm 100% và hơn 99% đối với Vay ngắn hạn các TCTD.
  • 6. NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN 1 Nợ tích lũy 2018 2019 2020 Nợ tích lũy - 0% 0.14% Vay ngắn hạn các TCTD - 100% 99.86% Tỷ trọng nguồn tài trợ ngắn hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020 Bảng2 B i ế n đ ộ n g : Có thể nhận thấy, trong cơ cấu nguồn tài trợ ngắn hạn thì phần nợ tích lũy chiếm một tỷ trọng rất nhỏ tương đương 0% vào các năm 2018 và 2019, và chỉ nhích lên 0.1% vào năm 2020. Nó đến từ việc chiếm dụng các khoản thuế và phải nộp cho nhà nước. B ấ t l ợ i : Nợ tích lũy nhìn chung có thời gian sử dụng vốn ngắn và quy mô nguồn vốn chiếm dụng thường không lớn. Trong giai đoạn nghiên cứu cũng vậy, nó chỉ xuất hiện trong năm 2020 và việc liệu có tiếp tục sử dụng nguồn tài trợ này hay không trong tương lai cũng phụ thuộc một phần vào các chiến lược đầu tư của doanh nghiệp T h u ậ n l ợ i Nợ tích lũy trong cơ cấu nguồn tài trợ ngắn hạn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong huy động vốn cho việc tài trợ các hoạt động mở rộng quy mô của doanh nghiệp. Khi ấy, chúng ta có được một nguồn vốn có sẵn từ trong chính nội tại doanh nghiệp. Điều này giúp doanh nghiệp sử dụng vốn một cách dễ dàng và không tốn nhiều chi phí để huy động vốn. Trong giai đoạn nghiên cứu, chúng ta có thể nhận xét sơ bộ: việc dùng nguồn tài trợ để mở rộng đầu tư cho các công ty con mang lại hiệu quả cao, tạo ra khoản phải nộp về cho ngân sách nhà nước tăng đột biến. Hiệu quả từ lợi nhuận của các công ty con như mở rộng quy mô và số lượng sang thị trường Campuchia của Thế giới di động trong giai đoạn 2018-2020 đã đạt thành tựu, số lượng cửa hàng của Bách hóa xanh trong năm 2020 cũng đóng góp một phần vào mức nợ tích lũy này. 0.1% 2019 2020 0%
  • 7. NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN 2 Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng Theo biểu đồ 3 về Cơ cấu nguồn tài trợ của MWG đã được thể hiện ở trang 02 và sẽ được nhắc lại dưới đây. Chúng ta sẽ thấy được tốc độ tăng trưởng đáng kinh ngạc của khoảng vay ngắn hạn này. Cơ cấu nguồn tài trợ ngắn hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020 Biểuđồ3: Theo như đã phân tích lúc đầu, nguồn tài trợ này xuất hiện vào năm 2019, khi Thế giới di động trong giai đoạn mở rộng miếng bánh thị phần của minh ra thế giới xung quanh, nên việc xuất hiện khoản vay này vào năm 2019 là hợp lý. Có thể nói, từ năm 2019 đến năm 2020, vay ngắn hạn các TCTD đến từ nguồn vay và thuê tài chính ngắn hạn đã tăng trưởng ở mức cao, đạt 400% tương đương với khoản vay 464 tỷ đồng lên 1,854 tỷ đồng. Việc gia tăng mức vay cũng một phần nào cho thấy mức độ nhiệm của ngân hàng đối với công ty là rất cao. Và tiến trình trong giai đoạn mở rộng thị trường của MWG. Nợ vay này cũng đã góp phần làm thay đổi cơ cấu của nguồn vốn của doanh nghiệp giúp tỷ trọng nợ ngắn hạn từ 0.2% tại năm 2018 lên đến 11.3% vào năm 2020 (Biểu đồ 1) B i ế n đ ộ n g : Các khoản vay ngắn hạn giúp bổ sung vốn không giới hạn về quy mô và thời hạn vay cho doanh nghiệp cũng như thuận tiện cho doanh nghiệp khi cần vốn mở rộng các hoạt động kinh doanh chính của minh trong ngắn hạn Việc sử dụng nguồn vay này một phần nào đó giúp doanh nghiệp sử dụng được lá chắn thuế một cách hiệu quả và còn góp phần làm tăng mức độ tín dụng của doanh nghiệp đối với các tổ chức tài chinh. T h u ậ n l ợ i Các khoản vay ngắn hạn này tạo ra chi phí cho doanh nghiệp như là lãi vay. Bên cạnh đó, để sử dụng được nguồn vốn này, MWG cũng phải chịu sự giám sát chặt chẽ đến từ các ngân hàng với các điều kiện, thủ tục vay vốn khắc khe. B ấ t l ợ i :
  • 8. NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN Cấu trúc nguồn tài trợ dài hạn của MWG giai đoạn 2018-2020 Biểuđồ5: Trong 3 năm, Công ty cổ phần đầu tư Thế giới di động đã sử dụng 3 nguồn tài trợ dài hạn chính là: phát hanh cổ phiếu phổ thông và giữ lại lợi nhuận của minh, và vay từ các tổ chức tín dụng khác. Các khoản này điều được ghi nhận tăng qua các năm. Điều này góp phần làm tăng nguồn tài trợ dài hạn, đặc biệt là có sự tăng mạnh nhảy vọt vào năm 2020 giống như ở phần nguồn tài trợ ngắn hạn. Cấu trúc nguồn tài trợ dài hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020 Bảng3 Phát hành CPPT LNGL Nguồn Khác Năm 2018 4,435 1,322 1,118 Năm 2019 4,435 2,139 1,122 Năm 2020 4,532 6,597 1,127 ĐVT: tỷ đồng Nguồn: Báo cáo tài chính riêng MWG 2018, 2019, 2020 Tỷ trọng các nguồn tài trợ dài hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020 Biểuđồ4:
  • 9. NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN 1 Phát hành cổ phiếu phổ thông Tốc độ tăng trưởng của Phát hành CPPT và LNGL Biểuđồ6 Có thể nhận xét từ biểu đồ 6 rằng, giá trị phát hanh cổ phiếu phổ thông hằng năm tăng không đáng kể và giữ mức ổn định. Mức giá trị này giao động từ 4435 tỷ đồng đến 4532 tỷ đồng. Sự ổn định này cho thấy đây là một chiến lược lâu dài của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu so sánh về tỷ trọng của nguồn tài trợ này thì đã có sự sụt giảm đáng kể qua các năm từ 64.51% năm 2018 xuống còn 36.98% năm 2020. Từ một nguồn tài trợ lớn nhất chiếm hơn phân nửa, đến năm 2020 tuột xuống vị trí thứ 2. B i ế n đ ộ n g : Tỷ trọng các nguồn tài trợ dài hạn của MWG giai đoạn 2018 - 2020 Biểuđồ7 Phát hành cổ phiếu phổ thông chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn tài trợ dài hạn. Điều này mang lại rất nhiều thuận lợi đặc biệt trong huy động vốn cho doanh nghiệp. Nguồn tài trợ từ nguồn cổ phiếu thường mới này cũng tăng khả năng vay nợ và thúc đẩy tăng hạn mức tín nhiệm. Đồng thời không tạo ra nghĩa vụ bắt buộc trả cổ tức hằng năm cũng như không hoàn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định. Sự tụt giảm về tỷ trọng của việc phát hành thêm cổ phiếu phổ thông này về lý thuyết nhằm giảm chi phí phát hành vì chi phí này là rất cao cùng với đó là hạn chế sự tham gia của các cổ đông mới đồng thời lợi tức không được tính vào chi phí kinh doanh để giảm trừ thu nhập chịu thuế nên việc giảm tỷ trọng phát hành cổ phiếu phổ thông là hợp lý. T h u ậ n l ợ i Phát hanh cổ phiếu phổ thông mới tương đương với việc chia sẻ quyền quản lý, thu nhập và pha loãng cổ phiếu cho các cổ đông mới. Nó cũng tăng chi phí cho doanh nghiệp do chi phí phát hành cao. Đối với cổ đông thì không xác định được lợi tức cổ phần thường do không xác định được thu nhập chịu thuế B ấ t l ợ i :
  • 10. NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN 2 Lợi nhuận giữ lại Mức lợi nhuận giữ lại qua các năm của MWG Biểuđồ8: Phát hành CPPT LNGL Nguồn Khác Năm 2018 65% 19% 16% Năm 2019 58% 28% 15% Năm 2020 37% 54% 9% Tỷ trọng nguồn tài trợ dài hạn Bảng4: Giá trị lợi nhuận giữ lại có mức tăng trưởng dương qua các năm và tăng vượt bậc ở giai đoạn năm 2020. Tại năm 2018, mức lợi nhuận năm 2018 có giá trị 1322 tỷ đồng, nhưng tới năm 2020, mức lợi nhuận giữ lại đạt 6597 tỷ đồng. Tương đương trong 3 năm, lợi nhuận giữ lại đã tăng khoảng 499%. Đây là một con số khổng lồ đáng được tuyên dương của MWG. Các con số này đã góp phần giúp lợi nhuận giữ lại từ từ chiếm ưu thế và đã có phần vượt bậc hơn khi so với phát hanh cổ phiếu phổ thông. B i ế n đ ộ n g : Lợi nhuận giữ lại chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn tài trợ dài hạn đồng nghĩa với việc bổ sung nguồn vốn đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng không làm thay đổi số lượng và cơ cấu cổ đông của doanh nghiệp. Nó cũng giúp giảm chi phí sử dụng vốn và mang tính chủ động, nhanh chóng trong nội tại doanh nghiệp. Do mang tính chủ động, nên có thể giúp các cổ đông tránh thuế và hoãn thuế. T h u ậ n l ợ i Bất lợi của việc giữ tỷ lệ lợi nhuận ở mức cao đến từ các nhà đầu tư. Nó có thể gây sự phản đối với các cổ đông đầu tư vì muốn nhận cổ tức. Và lợi nhuận giữ lại cũng bị ảnh hưởng bởi tình hình hoạt động của công ty nữa. B ấ t l ợ i : Trong tinh huống thực tế này, vốn chủ sở hữu gia tăng cũng một phần được đóng góp từ lợi nhuận sau thuế của hoạt đông kinh doanh, mà lợi nhuận này không chịu ảnh hưởng của lãi vay nên đã góp phần tăng nguồn vốn chủ sở hữu một cách đáng kể. Qua các năm ta thấy Lợi nhuận giữ lại của MWG tăng mạnh chứng tỏ tình hình tài chính của công ty rất lành mạnh. 4xx% 4xx%
  • 11. NHẬN XÉT & ĐỀ XUẤT NHÂN XÉT & ĐỀ XUẤT 1 Nguồn tài trợ ngắn hạn NHẬN XÉT: Trong suốt 3 năm giai đoạn từ 2018 đến 2020, có thể thấy việc sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn chỉ bắt đầu từ năm 2019, và tăng mạnh vào năm 2020. Năm 2018, không nhận thấy bất kỳ sự sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn nào, nhưng đến năm 2019, nguồn tài trợ ngắn hạn chiếm 4.9% tổng nguồn vốn và con số này đạt mức 11.1% vào năm 2020. Đây có thể nói là một tín hiệu đáng mừng vì doanh nghiệp ngoài sử dụng nguồn tài trợ dài hạn, thì nguồn tài trợ ngắn hạn này một phần nào đó đã giúp cho việc mở rộng đầu tư và sản xuất kinh doanh ở các công ty con có điều kiện phát triển ĐỀ XUẤT: Doanh nghiệp nên cân nhắc gia tăng phần nợ tích lũy để góp phần làm giảm chi phí huy động vốn hoặc giữ ổn định/ hạ thấp nhưng vẫn giữ tỷ trọng cao mức vay ngắn hạn các TCTD để sử dụng hiệu quả các lợi ích từ lá chắn thuế. Các công cụ để tăng nguồn tài trợ ngắn hạn khác như sử dụng hối phiếu hoặc các tín dụng thương mại không được đề xuất do không phù hợp với điều kiện kinh doanh và phương thức hiện tại của doanh nghiệp. Ở khía cạnh thực tế, MWG nên hạ mức vay ngắn hạn nhưng vẫn giữ ở mức tỷ trọng cao do bối cảnh đại dịch COVID19 gây khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh ở các công ty con. Cũng do bối cảnh dịch bệnh, mặc dù nhu cầu về các thiết bị thông minh, thực phẩm, thuốc men là điều cần thiết cũng như là một trong những hoạt động kinh doanh chính của các công ty con, tuy nhiên việc vận hành và duy trì cũng tạo ra các mức phí hay các khoản phải trả cao do tăng vốn đầu vào, tăng lương và một số chi phí khác. Việc vay vốn ở mức cao tạo ra các khoản nợ với lãi suất tạo nên gánh nặng về tài chính đối với doanh nghiệp.
  • 12. NHẬN XÉT & ĐỀ XUẤT NHÂN XÉT & ĐỀ XUẤT 2 Nguồn tài trợ dài hạn NHẬN XÉT: Có thể nhận thấy MWG dựa vào 3 nguồn tài trợ chính là phát hành cổ phiếu phổ thông, lợi nhuận sau thuế và vay từ các tổ chức tín dụng. Từ 3 nguồn tài trợ dài hạn này, đã giúp tình hình nguồn vốn công ty tăng trưởng đáng kể từ 7,404 tỷ (năm 2018) tăng lên 16,791 tỷ (năm 2020). Công ty cũng sử dụng chiến lược tài trợ hợp lý, tạo ra lợi nhuận khả quan. ĐỀ XUẤT: Doanh nghiệp nên cân nhắc việc hạ mức lợi nhuận giữ lại do tăng mức lợi nhuận giữ lại cao gây ra tâm lý khó chịu cho một số nhà đầu tư đòi hỏi mức lợi tức hằng năm. Tuy nhiên, do tình hình dịch bệnh năm 2021 tiếp diễn và còn nghiêm trọng, doanh nghiệp hạ mức lợi nhuận giữ lại nhưng vẫn giữ ở tỷ trọng cao để bù vào phần lỗ khi doanh nghiệp phải hạn chế hoạt động do các lệnh phong tỏa vì COVID-19 diện rộng ở các tỉnh phía nam. Doanh nghiệp nên cân nhắc giữ 3 nguồn tài trợ dài hạn này và không nên thay đổi thành phần trong nguồn tài trợ dài hạn. Do đây là một doanh nghiệp đặc biệt, công ty mẹ đóng vai trò là một chủ thể đại diện pháp lý và hoạt động chính là đầu tư và mở rộng các công ty con của mình nên không có hoạt động kinh doanh cũng như sản xuất. Nên việc sử dụng các nguồn tài trợ khác như: phát hành trái phiếu (có thể gây gia tăng hệ số trả nợ cũng như tạo các chi phí phát hành cao), phát hành cổ phiếu ưu đãi (cũng áp lực lên chia sẻ mức lợi tức cố định) và thuê tài chính là không hợp lý.