1. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁT HI N TR NGỔ Ệ Ạ
THU GOM VÀ X LÝỬ RÁC TH IẢ
SINH HO T T I TP.HCMẠ Ạ
Bộ môn: Quản lý đô thị và khu công nghiệp
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
2. • ĐÁNH GIÁ HI N TR NG THU GOMỆ Ạ
RÁC SINH HO TẠ
• ĐÁNH GIÁ HI N TR NG X LÝỆ Ạ Ử
RÁC SINH HO TẠ
• GI I PHÁP KI N NGHẢ Ế Ị
3. HI N TR NG THU GOMỆ Ạ
THU GOM
DÂN L PẬ
Đ NG PHƯỜ Ố
H GIA ĐÌNHỘ
BÔ ÉP RÁC
XE T I < 4t nẢ ấ
ĐI M H NỂ Ẹ
XE T I 2 - 7t nẢ ấ
TR MẠ
TRUNG
CHUY NỂ
XE T IẢ
> 4t nấ
BÃI CHÔN L PẤ
NHÀ MÁY X LÝỬ
H TH NG THU GOMỆ Ố
5. THU GOM
DÂN L PẬ
Đ NG PHƯỜ Ố
H GIA ĐÌNHỘ
BÔ ÉP RÁC
XE T I < 4t nẢ ấ
ĐI M H NỂ Ẹ
XE T I 2 - 7t nẢ ấ
TR MẠ
TRUNG
CHUY NỂ
XE T IẢ
> 4t nấ
BÃI CHÔN L PẤ
NHÀ MÁY X LÝỬ
HI N TR NG THU GOMỆ Ạ PH NG TH C THU GOMƯƠ Ứ
THU GOM
S C PƠ Ấ
THU GOM
TH C PỨ Ấ
6. HI N TR NG THU GOMỆ Ạ L C L NG THU GOMỰ ƯỢ
• CÁ NHÂN THU GOM
RÁC
• NGHI P ĐOÀN THUỆ
GOM
• H P TÁC XÃ VỢ Ệ
SINH MÔI TR NGƯỜ
22 CÔNG TY D CHỊ
V CÔNG ÍCH CÁCỤ
QU N HUY NẬ Ệ
7. THU GOM
DÂN L PẬ
Đ NG PHƯỜ Ố
H GIA ĐÌNHỘ
BÔ ÉP RÁC
XE T I < 4t nẢ ấ
ĐI M H NỂ Ẹ
XE T I 2 - 7t nẢ ấ
TR MẠ
TRUNG
CHUY NỂ
XE T IẢ
> 4t nấ
BÃI CHÔN L PẤ
NHÀ MÁY X LÝỬ
HI N TR NG THU GOMỆ Ạ PH NG TH C V N CHUY NƯƠ Ứ Ậ Ể
8. HI N TR NG THU GOMỆ Ạ TR M TRUNG CHUY NẠ Ể
• Đón tiếp các xe thu gom rác thải một cách
có trật tự
• Xử lý các rác thải thành từng khối
• Bộ phận trung gian giữa hệ thống vận
chuyển và các xe thu gom rác thải
• Giảm thiểu sự lộn xộn và tác động của các
hoạt động thu gom CTR đến môi trường
9. HI N TR NG QU N LÝỆ Ạ Ả QU N LÝ – KI M TRA – VI PH MẢ Ể Ạ
NHÂN LỰC PHÍ LUẬT
THI UẾ
NGU N NHÂN L CỒ Ự
QU N LÝẢ
L C L NG THU GOMỰ ƯỢ
RÁC DÂN L PẬ
M C PHÍỨ QUY Đ NHỊ
TH P H NẤ Ơ TH C TỰ Ế
TRI N KHAIỂ THU PHÍ
G PẶ KHÓ KHĂN
QUY Đ NHỊ CH NG CHÉOỒ
M I LIÊN H GI AỐ Ệ Ữ UBND
VÀ NG I THU GOMƯỜ
C QUAN KI M TRAƠ Ể VI PH MẠ
CH A CH T CHƯ Ặ Ẽ
10. HI N TR NG QU N LÝỆ Ạ Ả GIÁM SÁT VSMT và THU GOM RÁC
CHỦ
NGUỒN THẢI
NGƯỜI
THU GOM
THI U HI U BI T VẾ Ể Ế Ề
PHÍ THU GOM
KHÔNG CÓ C SƠ Ở
GIÁM SÁT
Đ C QUY NỘ Ề
THÁI ĐỘ
HÁCH D CHỊ
KHÔNG
THU GOM RÁC
T TH A THU NỰ Ỏ Ậ
PHÍ THU GOM
11. HI N TR NG QU N LÝỆ Ạ Ả CHÍNH SÁCH v THU GOM RÁCề
QUY T Đ NHẾ Ị
88/2008/
QĐ-UBND
PHÍ V SINHỆ
H GIA ĐÌNHỘ
N IỘ
THÀNH
NGO IẠ
THÀNH
TRONG H MẺ
TRONG H MẺ
M T TI NẶ Ề
M T TI NẶ Ề
12. HI N TR NG QU N LÝỆ Ạ Ả CHÍNH SÁCH v THU GOM RÁCề
NH NG B T C PỮ Ấ Ậ
• KHÔNG PHÙ H P V IỢ Ớ TH C TỰ Ế HI N NAYỆ
• PHÂN NHÓM NGU N TH I NGOÀI H DÂNỒ Ả Ộ PH C T PỨ Ạ
• KHÓ KHĂN THU PHÍ PHÒNG TRỌ
• QUY Đ NH NÀY ĐÃ KHÔNG KHUY N KHÍCH NG I THU GOM RÁC VÀO HO TỊ Ế ƯỜ Ạ
Đ NG TRONG CÁCỘ T CH CỔ Ứ .
13. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁTỔ HI U QU THU GOMỆ Ả
2004 2008 2010
72% 80 - 82% 83 - 85%
14. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁTỔ CÔNG TÁC QU N LÝẢ
M T TÍCH C CẶ Ự
QUY
Đ NHỊ
Ngh đ nhị ị
59/2007
Quy t đ nhế ị
5424/QĐ-UBND
Quy t đ nhế ị
88/2008/QĐ-UBND
Quy t đ nhế ị
37/2009/QĐ-UBND
15. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁTỔ CÔNG TÁC QU N LÝẢ
M T H N CHẶ Ạ Ế
16. HI N TR NG THU GOMỆ Ạ
THU GOM
DÂN L PẬ
Đ NG PHƯỜ Ố
H GIA ĐÌNHỘ
BÔ ÉP RÁC
XE T I < 4t nẢ ấ
ĐI M H NỂ Ẹ
XE T I 2 - 7t nẢ ấ
TR MẠ
TRUNG
CHUY NỂ
XE T IẢ
> 4t nấ
BÃI CHÔN L PẤ
NHÀ MÁY X LÝỬ
QUẢN LÝ
CẢI TIẾN
18. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁTỔ CÔNG NGH CHÔN L PỆ Ấ
CÔNG
NGHỆ ĐƠN
GIẢN
ĐẤU TƯ – CHI PHÍ THẤP
KHÍ METAN SX ĐIỆN
GÂY
Ô
NHIỄM
LÃNG PHÍ
MÙI HÔI
CHIẾM DIỆN TÍCHCHI PHÍ CHÔN LẤP
SAI TIÊU CHUẨN
19. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁTỔ CÔNG NGH CHÔN L PỆ Ấ
• HÚT RÁC B NG CHÂN KHÔNGẰ
• CÁCH LY BÃI CHÔN L PẤ
• Đ T NG THOÁT KHÍ METANẶ Ố
20. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁTỔ CÔNG NGH TÁI CHỆ Ế
TIẾT KIỆM CHI PHÍGIẢM GIÁ NGUYÊN LIỆU
HẠN CHẾ KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN
HẠN
CHẾ
CHÔN
LẤP
VẬT LIỆU
KHÓ
PHÂN
HỦY
GIÁ CÔNG NGHỆ CAO
CHẤT THẢI SAU TÁI CHẾ
PHÂN LOẠI TẠI NGUỒN
22. ĐÁNH GIÁ T NG QUÁTỔ CÔNG NGH LÀM PHÂN COMPOSTỆ
TẬN DỤNG RÁC HỮU CƠLỢI ÍCH KINH TẾ
GIẢM RÁC CHÔN LẤP
GIẢM CHI PHÍ XỬ LÝ
TẠO
CÔNG
ĂN
VIỆC
LÀM
BÓN PHÂN CÂY TRỒNG
CHI PHÍ CAO
CHƯA PHÙ HỢP KHÍ HẬU VN
CHẤT LƯỢNG RÁC ĐẦU VÀO
23. HI N TR NG X LÝỆ Ạ Ử
QUÁ T IẢ
CÒN GÂY Ô NHI MỄ
CH A TRI T ĐƯ Ệ Ể
CHI PHÍ CÔNG NGH CAOỆ
T N D NG 1 PH N TÀI NGUYÊN RÁCẬ Ụ Ầ
NGU N L I KINH TỒ Ợ Ế
H N CH KHAI THÁC TÀI NGUYÊNẠ Ế
24. GI I PHÁP KI N NGHẢ Ế Ị
• XÃ H I HÓA CÔNG TÁC QU N LÝ THU GOMỘ Ả
• TUYÊN TRUY N GIÁO D CỀ Ụ
• Đ NG B PHÂN LO I, THU GOM VÀ X LÝỒ Ộ Ạ Ử
• C I TI N CÔNG NGHẢ Ế Ệ
Nội dung bao gồm 3 phần:
“Đánh giá hiện trạng thu gom….”
“Đánh giá hiện trạng xử lý…”
“Giải pháp kiến nghị”
Để đánh giá hiện trạng thu gom, nhóm giới thiệu về hiện trạng hệ thống thu gom (bao gồm phương tiện, phương thức, lực lượng thu gom). Sau đó nêu hiện trạng quản lý để từ đó đánh giá tổng quát về hệ thống thông qua việc xác định những mặt được và chưa đc của hệ thống
Để đánh giá hiện trạng xử lý, nhóm giới thiệu các công nghê đang được áp dụng trong xử lý rác hiện nay của tp. Sau đó đánh giá hiệu quả của các công nghe này thông qua các ưu, nhược điểm của chúng.
Đầu tiên nhóm xin trình bày sơ lược hệ thống thu gom rác sinh hoạt ở tphcm
Rác từ hộ gia đình…
…và đường phố được đội dân lập thu gom
Rác sau đó được tập trung tại bô ép rác
…để chuyển đến bãi chôn lấp
Hoặc tập trung tại các điểm hẹn thu gom rác
Đối với những khu vực dân cư thưa thớt, lượng rác ít thì rác sẽ được chở bằng các xe tải dưới 4 tấn…
…các xe tải này tập trung tại trạm trung chuyển…
…để gom lên các xe tải trọng tải lớn
…chở đến bãi chôn lấp
Nếu lượng rác tại điểm lớn thì sẽ được chuyển trực tiếp lên xe tải lớn…
…để chở thẳng đến bãi chôn lấp luôn.
Rác thải sinh hoạt thường được thu gom theo 2 cấp:
Thu gom sơ cấp: Rác sinh hoạt được thu gom từ hộ dân ra các bô rác, điểm hẹn, bãi chuyển tiếp… và chở đến các bãi chứa chung hay những điểm chuyển tiếp.
Thu gom thứ cấp: Rác sinh hoạt được chở từ các bô rác và điểm hẹn đến trạm trung chuyển hay bãi chôn lấpi để xử lý.
- Hiện nay trên địa bàn TPHCM đang tồn tại song song 2 hệ thống tổ chức thu gom rác sinh hoạt: hệ thống thu gom công lập và hệ thống thu gom dân lập.
- Hệ thống thu gom dân lập tiến hành thu gom gom sơ cấp, bao gồm các cá nhân thu gom rác, các nghiệp đoàn thu gom và các Hợp tác xã vệ sinh môi trường. Thu gom 60% lượng rác
- Hệ thống công lập tiến hành thu gom thứ cấp gồm 22 Công ty Dịch vụ công ích của các Quận. Thu gom 40% lượng rác
- Thành phần của hệ thống trung chuyển rác thải của TP. HCM bao gồm: Bô rác, điểm hẹn, trạm trung chuyển
Các mục tiêu của các trạm chuyển tiếp bao gồm:
[đọc trên slide]
Vê hiện trạng quản lý thu gom hiện nay, công tác quản lý – kiểm tra và xử lý vi phạm có một số nội dung thuộc 3 nhóm…
Nhân lực, phí và luật
Về nhân lực. Vấn đề khó khăn chung của chính quyền cấp phường/xã là việc thiếu nguồn nhân lực quản lý lực lượng lớn rác dân lập phức tạp do phần lớn là người nhập cư, trình độ học vấn thấp, chỗ ở không ổn định
Về phí, khó khăn trong việc thu phí nguồn thải do mức phí thu gom rác theo quy định thấp hơn mức thực tế họ đang được hưởng
Ở địa bàn các xã thuộc huyện ngoại thành, việc triển khai thu phí gặp khó khăn hơn
Về luật, hình thức quản lý người thu gom rác không thống nhất trên toàn địa bàn Thành phố, tồn tại song song 2 quyết định về việc chủ nguồn thải kí hợp đồng thu gom với phường xã hay người thu gom
Về công tác điều hành chung, mối liên hệ giữa UBND phường xã với người thu gom rác ở một số phường xã còn chưa chặt chẽ
Về thẩm quyền xử lý vi phạm, mặc dù đã có lực lượng cảnh sát môi trường), thanh tra xây dựng, trật tự đô thị (ở cấp quận huyện và phường xã) nhưng thực tế chưa thực sự phát huy hết vai trò.
Trong công tác giám sát vệ sinh môi trường và thu gom rác
từ lâu đã tồn tại mâu thuẫn giữa chủ người thải (tức hộ dân) và người thu gom
Người dân không biết trách nhiệm của người thu gom rác được quy định như thế nào…
…mặc dù phải trả phí dịch vụ (về giờ giấc thu gom, vấn đề đảm bảo vệ sinh…) …
…nên không có cơ sở để giám sát
Người thu gom tự cho mình là độc quyền ….
… nên tỏ ra hách dịch và bỏ không thu gom rác
Mặc dù quy định phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường chung trong phí thu gom nhưng trên thực tế do phần lớn người thu gom rác tự thỏa thuận với chủ nguồn thải
Các chính sách về thu gom rác
nổi bật là quyết định ….
…về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn TP.HCM
Quyết định này quy định đối tượng nộp phí vệ sinh là hộ gia đình với các mức khác nhau
Click – và một số chính sách khác
...đã bộc lộ những bất cập sau...
...[đọc slide]
Đánh giá tổng quát bề hiện trạng thu gom rác sinh hoạt ở tphcm thông qua hiệu quả thu gom thực tế.
…qua các năm
Nhận thấy, tỉ lệ thu gom ngày càng tăng. Cụ thể là vào năm 2004, thu gom đc 72 %
…năm 2008 tăng lên 82%
Và năm 2010 đã đạt đc 85%
Chứng tỏ hiệu quả thu gom ngày càng tốt. Tuy nhiên vẫn chưa triệt để, vẫn còn một lượng lớn rác tồn tại trong môi trường gây ô nhiễm và mất mĩ quan đô thị
Về công tác quản lý.
Các quy định liên quan đến quản lý lực lượng thu gom rác đã đạt được một số kết quả như…
Nghị định 59/2007 là cơ sở pháp lý quan trọng cho công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn và lực lượng thu gom rác thải.
Quyết định 5424/QĐ-UBND bước đầu đã xác định được vai trò của chính quyền cấp quận huyện, phường xã trong công tác quản lý thu gom rác trên địa bàn
Quyết định 88/2008/QĐ-UBND đã phần nào giúp cho công tác thu gom rác đi vào nề nếp. Đặc biệt đã tạo được một phần nguồn thu hỗ trợ cho ngân sách trong công tác vệ sinh môi trường chung của TP.
Quyết định 37/2009/QĐ-UBND đã phần nào thúc đẩy người thu gom rác chuyển đổi phương tiện, nhằm kiềm chế tai
nạn giao thông và ùn tắc giao thông
Tuy nhiên vẫn tồn lại một số hạn chế,
Hiện chưa có văn bản nào quy định quản lý thống nhất về hoạt động thu gom rác, cơ chế phối hợp giữa lực lượng thu gom rác công lập và dân lập.
Sự chồng chéo giữa Quyết định 5424/QĐ-UBND và Quyết định 88/2008/QĐ-UBND
Các biện pháp xử lý còn nhẹ, chưa hiệu quả
chưa có các chính sách phù hợp để khuyến khích việc thành lập và tham gia tổ chức thu gom rác
chưa có các biện pháp hiệu quả để xử lý các hộ gia đình không đóng phí thu gom rác và đổ rác không đúng nơi qui định.
Chưa có quy định quản lý đối với chủ đường rác và các biện pháp hỗ trợ người thu gom
Kết luận:
vấn đề nổi bật đối với hệ thống thu gom rác của tphcm là lực lượng thu gom rác dân lập.
Cần phải quản lý tốt hơn nữa lực lượng này
Đồng thời điều chỉnh và cải tiến lại cách thức, phương tiện thu gom. Đặc biệt cần có sự phối hợp giữa việc thu gom với việc phân loại rác tại nguồn. Nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng thu gom
Phần thứ 2, nhóm xin trình bày về hiện trạng xử lý rác sinh hoạt ở tphcm. Hệ thống xử lý rác được tóm tắt gồm,
Phân loại sơ cấp: chủ yếu được tiến hành bởi công nhân thu gom rác.
thu nhặt lại những phế phẩm có thể tái chế như chai, lọ bằng nhựa, thủy tinh, kim loại,…để tái chế. Còn lại sẽ tiến hành phân loại thứ cấp. Tách rác thành từ 6-7 nhóm vật chất, thiết bị sàng lọc….
…phân loại rác hữu cơ để làm phân compost. Các thành phần như vô cơ kim loại và các loại phế thải dẻo được đem đi tái chế. Những thành phần còn lại được đem đi chôn lấp
Để có thể đánh giá tổng quát hiện trạng xử lý rác sinh hoạt, nhóm tiến hành phân tích ưu nhược điểm của các công nghệ đang được sử dụng. Đầu tiên là công nghệ chôn lấp.
Công nghệ đơn giản
Đầu tư – chi phí thấp
Trong thời gian vận hành bãi chôn lấp hợp vệ sinh lượng khí gas metan phát sinh từ rác về nhà máy sản xuất điện
Tuy nhiên, công nghệ này lại có khá nhiều nhược điểm như: gây ô nhiễm, nhất là ô nhiễm đất và nước ngầm.
Xử lý theo phương pháp này không tận dụng được các nguồn lợi kinh tế to lớn từ việc tái chế rác.
Khí rác không được kiểm soát thoát ra khỏi bãi gây mùi hôi
Một số bãi chôn lấp chưa theo đúng các quy định quy chuẩn kỹ thuật hiện hành
Mặt khác, các bãi chôn lấp rác thải thường chiếm nhiều diện tích, trong quỹ đất đô thị
Đặc biệt, về chi phí chôn lấp rác thải chưa tính đến thu hồi vốn đầu tư về giá đất sử dụng
Kết luận: Tuy tồn tại nhiều nhược điểm nhưng công nghệ này được sử dụng chủ yếu trong xử lý rác của tphcm. Nhưng đứng trước các đòi hỏi nghiêm ngặt về môi trường, cần cải tiến công nghệ này, ví dụ như…
đọc slide
Vê công nghệ tái chế,
- Tiết kiệm được khoản chi phí bỏ ra khi sử dụng biện pháp chôn lấp
Lượng nhựa tái sinh sẽ góp phần làm giảm giá nguyên liệu đầu vào 30%, qua đó làm giảm 15% giá thành sản phẩm
Hạn chế khai thác tài nguyên
Hạn chế chôn lấp vật liệu khó phân hủy
Tuy nhiên, giá đầu tư dây chuyền xử lý cao
Chất thải sau khi tái chế là một vấn đề chưa được quan tâm đúng mức
Phân loại tại nguồn còn yếu nên hiệu suất tái chế chưa cao
- Kết luận: Tái chế được coi là một trong những công nghệ xử lý rác hiệu quả nhất hiện nay. Tuy nhiên vẫn chưa được phổ biến do việc phân loại rác tại nguồn còn gặp khó khăn. Nếu có sự phối hợp tốt giữa phân loại và tái chế thì không chỉ có lợi về môi trường mà còn cả kinh tế
Vê công nghệ làm phân compost,
[đọc slide]
Nhìn chung, Hiện trạng xử lý có một số điểm nổi bật sau:
tận dụng lại được 1 phần tài nguyên rác thông qua công nghệ tái chế và làm phân compost
Tạo nguồn lợi kinh tế to lớn thông qua việc tận dụng trên
Hạn chế khai thác tài nguyên
Tuy nhiên, các công nghệ xử lý vẫn chưa đáp ứng được tình trạng lượng rác thải ngày càng tăng
Công nghệ cũ kỹ vẫn gây nên các mối lo về môi trường
Chưa xử lý triệt để
Chi phí dành cho công nghệ vẫn còn cao