Tiềm năng về năng suất 113 tấn/ha, trữ lượng đường cao 10.5%, năng suất đường 11.9 tấn/ha. Tuy nhiên thực tế cả các chỉ tiêu trên đều không đạt. Năng suất chỉ đạt 60.6%
Dau tuoi nho giot co bu ap rivulis supertif israel greenhouse
Phát triển ngành mía đường vùng Đông Nam Bộ
1. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, YẾU TỐ HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT GÓI KỸ THUẬT SẢN XUẤT MÍA NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Báo cáo chuyên đề 2
Người trình bày: TS. Cao Anh Đương
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
2. Phần 1: Thực trạng sản xuất mía đường ở vùng Đông Nam bộ
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
3. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG Ở ĐÔNG NAM BỘ
Vùng
Tiềm năng nông nghiệp
Tiềm năng công nghiệp
Khả năng
mía đường
Trung du Bắc bộ
1
2
3
Đồng bằng sông Hồng
1
1
2
Duyên Hải Bắc Trung bộ
2
1
3
Duyên hải Nam Trung bộ
3
3
6
Tây Nguyên
3
2
5
Đông Nam bộ
3
2
5
Tây Nam bộ
2
1
3
Bảng 1. Tiềm năng chung về mía đường
Ghi chú:
Tiềm năng nông nghiệp hàng hóa:
• 5,5 tấn đường/ha = 1
•Từ 5,6 đến 7,5 tấn đường/ha = 2
•> 7,6 tấn đường/ha = 3
Tiềm năng công nghiệp:
•< 12 tấn đường/tấn công suất = 1
•Từ 12 – 14 tấn đường/tấn công suất = 2
•> 14 tấn đường/tấn công suất = 3
Nguồn: Bộ NN&PTNT & ERSUC (5/1999)
4. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG Ở ĐÔNG NAM BỘ
Vùng
Năng suất mía tiềm năng (tấn/ha)
CCS tiềm năng (%)
Năng suất đường tiềm năng (tấn/ha)
Trung du Bắc bộ
73
9,5
6,9
Đồng bằng sông Hồng
75
9,0
6,8
Duyên Hải Bắc Trung bộ
84
9,6
8,0
Duyên hải Nam Trung bộ
106
10,2
10,9
Tây Nguyên
104
10,6
11,0
Đông Nam bộ
113
10,5
11,9
Tây Nam bộ
103
9,4
9,7
Bảng 2a. Tiềm năng nông nghiệp
Nguồn: Bộ NN&PTNT & ERSUC (5/1999)
5. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG Ở ĐÔNG NAM BỘ
Vùng
Thời vụ (ngày)
CCS (%)
Tấn đường
/Tấn công suất
Trung du Bắc bộ
148
9,5
12,0
Đồng bằng sông Hồng
135
9,0
10,3
Duyên Hải Bắc Trung bộ
126
9,6
10,3
Duyên hải Nam Trung bộ
206
10,2
17,9
Tây Nguyên
135
10,6
12,1
Đông Nam bộ
148
10,5
13,2
Tây Nam bộ
140
9,4
11,2
Bảng 2b. Tiềm năng công nghiệp
Nguồn: Bộ NN&PTNT & ERSUC (5/1999)
6. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
TT
Nhà máy đường
Diện tích mía có HĐ (Ha)
Năng suất mía
(Tân/ha)
Chữ đường (CCS)
Công suất TK (TMN)
Sản lượng
mía ép
(Tấn)
Sản lượng đường (Tấn)
1.
La Ngà
4.520
54,1
8,9
2.200
237.000
19.940
2.
Biên Hoà - Trị An
4.000
57,7
9,5
2.500
250.600
23.770
3.
Biên Hòa – Tây Ninh
6.687
55,0
9,6
4.000
367.000
35.100
4.
TTC Tây Ninh
15.294
59,2
9,5
9.800
921.000
90.000
5.
Nước Trong
2.687
77,0
9,1
1.000
195.500
18.960
Cả vùng ĐNB
33.188
60,6
9,3
19.500
1.971.100
187.770
Bảng 3. Tổng hợp số liệu sản xuất của các nhà máy đường
ở vùng Đông Nam bộ (vụ 2013-2014)
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
7. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
32%
40%
12%
16%
Miền Bắc
Miền Trung - Tây Nguyên
Đông Nam bộ
Tây Nam bộ
So sánh tỷ lệ diện tích các vùng
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
55.44
54.48
60.60
113.00
78.47
64.70
Miền Bắc
Miền Trung - Tây Nguyên
Đông Nam bộ
Tiềm năng vùng ĐNB
Tây Nam bộ
Cả nước
Năng suất mía (tấn/ha)
10.56
9.74
9.30
10.50
9.12
9.80
Miền Bắc
Miền Trung - Tây Nguyên
Đông Nam bộ
Tiềm năng vùng ĐNB
Tây Nam bộ
Cả nước
Chữ đường (CCS%)
8. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
14%
12%
20%
46%
8%
La Ngà
Biên Hoà Trị An
Biên HòaTN
Tây Ninh
Nước Trong
So sánh tỷ lệ diện tích các NMĐ
8.9
9.5
9.6
9.5
9.1
10.5
La Ngà
Biên Hoà Trị An
Biên Hòa TN
Tây Ninh
Nước Trong
Tiềm năng vùng ĐNB
Chữ đường (CCS%)
54.1
57.7
55.0
59.2
77.0
113.0
La Ngà
Biên Hoà Trị An
Biên Hòa TN
Tây Ninh
Nước Trong
Tiềm năng vùng ĐNB
Năng suất mía (tấn/ha)
9. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
11.80
8.07
7.62
5.77
5.47
5.45
11.9
5.79
Úc
Thái Lan
Trung Quốc
Philipin
Việt Nam
Đông Nam bộ
Tiềm năng vùng ĐNB
Miền Trung - Tây Nguyên
Năng suất đường (tấn/ha)
Tây Ninh 68%
Đồng Nai 32%
Tỷ lệ diện tích trồng mía ở Đông Nam bộ (%)
So sánh giá thành và giá bán mía ở các vùng
10. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Nguồn: Viện NHTN và Viện NCMĐ (2014)
HIỆN TRẠNG ĐẤT TRỒNG MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
TT
Chỉ tiêu
Đất xám bạc màu trên phù sa cổ (X)
Đất xám bạc màu glây trên phù sa cổ (Xg)
1
TPCG (%): TPCG nhẹ
Cát mịn:
54,87-61,43
Cát mịn:
51,53-61,06
2
Tổng cation trao đổi (lđl/100g): Thấp
2,14-2,32
1,48-2,03
3
pHKCl: Chua
3,98-4,22
4,27-4,56
4
Hữu cơ OC (%): Thấp
0,91-1,01
0,49-0,72
5
Đạm N (%):
X: Nghèo; Xg: Nghèo-TB
0,07-0,09
0,08-0,11
6
Lân P2O5dt (mg/100g đất): Xg: Nghèo
-
1,27-1,55
7
Kali K2Ots (%): Rất nghèo
0,17-0,19
0,24-0,27
8
Kali K2Odt (mg/100g đất):
Rất nghèo
2,81-3,28
4,29-5,44
9
VSV đất (Cfu/g đất): VSV ts: Nghèo
1,0 x 105
-
Bảng 4. Hiện trạng đất trồng mía ở Tây Ninh
11. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Nguồn: Viện NHTN và Viện NCMĐ (2014)
HIỆN TRẠNG ĐẤT TRỒNG MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
Bảng 5. Hiện trạng đất trồng mía ở Tây Ninh
TT
Chỉ tiêu
Đất xám bạc màu trên phù sa cổ (X)
1
TPCG (%): TPCG nhẹ
Cát mịn: 44,49-53,45
2
Tổng cation trao đổi (lđl/100g): Thấp
2,14-2,37
3
CEC đất (lđl/100g): Thấp
5,2-5,74
4
pHKCl: Rất chua
3,56-3,67
5
Hữu cơ OC (%): Thấp
0,66-0,76
7
Đạm N (%): Nghèo
0,08-0,09
8
Kali K2Ots (%): Rất nghèo
0,19-0,23
9
Kali K2Odt (mg/100g đất): Rất nghèo
2,47-2,88
10
Thời gian canh tác >15 năm (%): Đa số là độc canh gây thoái hóa đất
12. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Bảng 6. Cơ cấu giống mía của các nhà máy đường ở vùng Đông Nam bộ
(Vụ 2013-2014)
TT
Tên giống mía
TTC
Tây Ninh
Biên Hòa - Tây Ninh
Biên Hòa - Trị An
La Ngà
Nước Trong
Cộng
1
K95-84
2.021,9
507,9
1.005,4
764,0
303,6
4.602,9
2
K88-92
2.780,2
905,4
110,2
681,0
4.476,9
3
LK92-11
1.417,1
452,8
882,7
1.183,0
3.935,6
4
Suphanburi7
(K94-2-483)
2.254,8
906,8
305,4
314,0
3.781,0
5
K84-200
1.326,8
587,3
411,1
2.325,1
6
K95-156
1.197,4
540,9
133,6
1.871,9
7
VN84-4137
80,2
88,6
459,0
1.128,0
1.755,8
8
K93-219
354,0
173,1
123,7
676,0
348,2
1.675,0
9
K88-65
551,8
1.013,7
8,4
1.573,9
10
KK3
518,1
387,5
507,0
1.412,7
11
KPS01-25
471,1
6,8
97,8
575,7
12
K99-72
61,4
228,5
88,3
378,1
13
K2000
218,9
14,7
86,1
319,7
14
LAN
302,2
0,2
302,4
15
K2000-89
240,8
28,2
33,0
302,0
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
HIỆN TRẠNG CƠ CẤU GIỐNG MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
13. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Bảng 6. Cơ cấu giống mía của các nhà máy đường ở vùng Đông Nam bộ
(Vụ 2013-2014) … tiếp theo
TT
Tên giống mía
TTC
Tây Ninh
Biên Hòa - Tây Ninh
Biên Hòa - Trị An
La Ngà
Nước Trong
Cộng
15
K2000-89
240,8
28,2
33,0
302,0
16
KU60-3
94,1
8,3
102,4
17
My55-14
98,9
98,9
18
U-Thong 8
43,3
16,9
18,1
78,3
19
K93-347
54,1
8,2
62,3
20
ROC10
46,4
1,8
48,2
21
KU00-1-58
42,5
42,5
22
K83-29
14,0
4,6
12,3
30,9
23
K95-87
26,3
1,9
28,2
24
ROC16
23,3
0,5
23,8
25
KU00-1-61
5,4
15,1
20,5
26
R579
4,6
11,1
15,7
27
KU60-1
8,6
8,6
28
VN85-1427
6,3
6,3
29
U-Thong 7
2,6
1,9
4,5
30
R570
3,1
1,0
4,1
31
KK6
0,0
3,2
3,2
32
Khác (nhiều giống)
0,0
637,0
496,0
1.133,0
Tổng cộng
14.171,2
5.899,8
3.527,7
4.714,0
2.687,0
30.999,7
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
HIỆN TRẠNG CƠ CẤU GIỐNG MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
14. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Thái Lan 89.07%
Đài Loan 0.23%
Cuba 0.32%
Pháp 0.06%
Việt Nam 5.68%
Khác 4.63%
Giống mới 86%
Giống cũ 14%
HIỆN TRẠNG CƠ CẤU GIỐNG MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
15. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CANH TÁC MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
Đất cao có tưới 6%
Đất cao không tưới 23%
Đất thấp thoát nước tốt 9%
Đất thấp thoát nước kém 62%
Mía trồng thuần (độc canh) 93%
Mía trồng xen canh 1%
Mía luân canh 6%
Nguồn: Bộ NN&PTNT (7/2014)
16. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG GIỐNG Ở ĐÔNG NAM BỘ
Hiện trạng
Hệ quả
Chủ yếu sử dụng hom giống nguyên cây lấy từ ruộng mía thịt (mía nguyên liệu)
-Không kiểm soát được sâu, bệnh
-Thời gian lưu gốc bị rút ngắn, giá thành tăng
-Hiệu quả sản xuất thấp
Sử dụng giống không rõ nguồn gốc
-Hiệu quả sử dụng giống thấp do không khai thác được tối đa ưu điểm, hạn chế được khuyết điểm của giống
Sử dụng hom giống nhiễm sâu, bệnh hoặc chưa xử lý hom
-Năng suất, chất lượng suy giảm nhanh, nhiều
-Thời gian lưu gốc ngắn
Hom giống nguyên cây
Lựa chọn hom giống sạch sâu bệnh
17. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Hiện trạng
Hệ quả
Ruộng không bằng phẳng
-Năng suất, chất lượng mía khó đạt mức tối ưu
Thời vụ trồng không chính xác
Chủ yếu trồng thủ công
-Thời gian chuẩn bị đất kéo dài, khó chủ động về thời vụ
-Chất lượng làm đất thấp, bộ rễ mía phát triển kém
-Tỷ lệ mọc mầm kém, mật độ cây thấp
-Mía trồng cạn, lấp đất mỏng nên dễ bị chết do khô hạn
-Chi phí trồng tăng cao
Làm cỏ thủ công, không sử dụng thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm
-Chi phí phòng trừ cỏ dại cao
-Chậm, tốn nhiều nhân công, không hiệu quả trong mùa mưa và dễ bị động nhân công khi vào vụ chăm sóc.
Lấp mía thủ công
HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT TRỒNG MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
Trồng mía thủ công
18. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Hiện trạng
Hệ quả
Sử dụng thủ công
và gia súc
-Chi phí chăm sóc tăng cao
-Dễ bị động về nhân công lúc cao điểm mùa vụ
Chờ trời mưa mới
bón phân
-Không đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây mía theo yêu cầu sinh lý của cây
Rải phân trên mặt đất (rải láng)
-Hiệu quả sử dụng phân bón thấp
-Chi phí chăm sóc tăng cao
-Gây thất thoát lớn về phân bón
-Làm ô nhiễm môi trường
Ít bón phân hữu cơ, lạm dụng phân đạm (N), bón phân không cân đối, hợp lý, bón theo thói quen
Chăm sóc mía thủ công
HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT CHĂM SÓC, BÓN PHÂN Ở ĐÔNG NAM BỘ
Rải phân không vùi lấp
19. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Hiện trạng
Hệ quả
Có khoảng 23% DT mía đất cao hoàn toàn lệ thuộc vào nước trời (mưa)
-Năng suất mía khó nâng cao
-Sản xuất dễ bị tổn thương khi gặp khô hạn kép dài
-Không chủ động được thời vụ trồng, chăm sóc và thu hoạch
-Chu kỳ canh tác mía bị rút ngắn
-Hiệu quả sản xuất mía thấp
-Giá thành sản xuất mía cao
Có khoảng 62% DT mía ở đất thấp thoát (tiêu) nước kém
-Chất lượng mía khó nâng cao
-Khó chủ động thời vụ trồng và thu hoạch
-Bộ rễ mía ở dưới dễ bị thối chết, rễ chủ yếu ăn trên bề mặt
-Mía dễ bị đổ ngã là giảm năng suất, chất lượng, tăng công thu hoạch.
HIỆN TRẠNG TƯỚI – TIÊU NƯỚC CHO MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
20. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Hiện trạng
Hệ quả
Hệ thống kiểm soát sâu, bệnh hại mía của ngành BVTV hoạt động chưa hiệu quả
-Sản xuất mía dễ bị tổn thương nặng khi có dịch hại phát sinh
Các nhà máy đường cũng chưa có bộ phận kiểm soát sâu, bệnh hại mía chuyên biệt
-Không chủ động được trong việc tổ chức phòng và trừ sâu, bệnh hại
Diện tích trồng mía có áp dụng quy trình quản lý dịch hại mía tổng hợp (IPM) hầu như không đáng kể
-Nông dân là người bị thiệt hại nhất khi dịch hại phát sinh
-Mức độ rủi ro của sản xuất mía tăng cao.
HIỆN TRẠNG PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH CHO MÍA Ở ĐÔNG NAM BỘ
Ruộng mía bị sâu đục thân gây hại nặng
Ruộng mía bị bệnh trắng lá gây hại
21. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Hiện trạng
Hệ quả
Thu hoạch mía cao gốc từ 4-7 cm
là phổ biến
-Mất trung bình 7,6 tấn mía/ha
-Chữ đường giảm từ 0,2-0,3 CCS
Tỷ lệ tạp chất trong mía nguyên liệu cao
-Tỷ lệ thu hồi đường thấp
-Chi phí chế biến tăng cao
Thời gian phơi bãi, tồn trữ sau thu hoạch kéo dài
-Sau 24h, 48h, 72 h và 96h sẽ mất đi tương ứng 4,5%; 6,3%; 10,6%, 14,3% về khối lượng
-Sau 1, 3, 5 ngày tồn trữ không có che phủ, chữ đường sẽ giảm tương ứng 0,15; 0,59 và 2,26 CCS
Tỷ lệ mía non, chưa chín khi thu hoạch cao
-Năng suất, chữ đường thấp, hiệu quả kinh tế thấp
-Tỷ lệ thu hồi và hiệu quả chế biến đường thấp
Mía bị cháy
-Áp lực thu hoạch lớn (công thu hoạch, xe vận chuyển).
-Sau 24h, 48h, 72 h và 96h, chữ đường sẽ giảm tương ứng 0,37; 3,17; 3,6 và 4,21 CCS
Ruộng mía thu hoạch cao gốc
HIỆN TRẠNG TỔN THẤT SAU THU HOẠCH Ở ĐÔNG NAM BỘ
Tỷ lệ tạp chất cao
Mía bị cháy
22. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Khâu kỹ thuật
Phạm vị áp dụng
Chuẩn bị đất
100%
Trồng mía
30-40%
Bón phân thúc
20-30%
Chăm sóc
(làm cỏ, xới xáo,…)
20-30%
Phòng trừ cỏ dại và dịch hại mía
10-15%
Thu hoạch
< 5%
Trồng mía thủ công
HIỆN TRẠNG TỶ LỆ ÁP DỤNG CƠ GIỚI HÓA Ở ĐÔNG NAM BỘ
Trồng mía bán cơ giới hóa
23. Phần 2: Các yếu tố hạn chế chính đối với sản xuất mía đường ở vùng Đông Nam bộ
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
24. Đa phần diện tích mía trồng trên đất thấp thoát nước kém: Có khoảng trên 62% DT mía ở chân đất thấp, thoát nước kém.
Vẫn còn khoảng 23% DT mía đất cao hoàn toàn lệ thuộc vào nước trời (mưa).
Đất trồng mía: Đa phần có thành phần cơ giới nhẹ, tổng cation trao đổi thấp, pH thấp, đất chua, nghèo chất hữu cơ, nghèo N, P, K và vi sinh vật
Đa phần diện tích mía trồng độc canh liên tục nhiều năm (không xen & luân canh ): Khoảng trên 93% diện tích là mía trồng độc canh
Cơ cấu bộ giống mía chưa hợp lý: Còn thiếu các giống chín sớm kháng sâu đục thân và bệnh thối đỏ hoặc chín muộn chịu hạn
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
CÁC YẾU TỐ HẠN CHẾ ĐỐI CHÍNH VỚI SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
Ở ĐÔNG NAM BỘ
Ruộng mía không tưới, bị khô hạn
Ruộng mía trên thấp thoát nước kém
25. Chủ yếu sử dụng mía thịt (mía nguyên liệu), không rõ nguồn gốc làm giống: Trên 90% trường hợp
Sử dụng phân bón chưa cân đối, hợp lý: Còn lạm dụng phân đạm và bón theo thói quen là chính
Tỷ lệ diện tích sử dụng thuốc trừ cỏ còn thấp: Chủ yếu làm cỏ bằng biện pháp thủ công
Tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa còn thấp: Đặc biệt là khâu thu hoạch còn rất thấp, mức độ sử dụng lao động còn cao.
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
CÁC YẾU TỐ HẠN CHẾ ĐỐI CHÍNH VỚI SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
Ở ĐÔNG NAM BỘ
Chăm sóc mía nhờ gia súc
Ruộng mía quản lý tốt cỏ dại
26. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
CÁC YẾU TỐ HẠN CHẾ ĐỐI CHÍNH VỚI SẢN XUẤT MÍA ĐƯỜNG
Ở ĐÔNG NAM BỘ
Tổn thất trong và sau thu hoạch còn lớn: Tổng cộng đang thoát trên 15% về năng suất và từ 1-1,5 CCS.
Mức độ cạnh tranh cây trồng trong vùng khá cao: Cây mía phải cạnh tranh gay gắt với cây cao su, cây sắn, cây lương thực, cây rau màu khác,…
Khả năng mở rộng diện tích: Khó khăn do quỹ đất bị hạn chế
Thiếu hụt nghiêm trọng nguồn công lao động và giá công lao động cao không ngừng tăng cao: Do gần khu vực trọng điểm kinh tế phía Nam nên lao động bị thu hút và cạnh tranh mạnh mẽ bởi các ngành công nghiệp khác
So sánh giá ngang bằng
của các cây trồng ở Đông Nam bộ
27. Phần 3: Đề xuất gói kỹ thuật sản xuất mía năng suất, chất lượng cao cho vùng Đông Nam bộ
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
28. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA GÓI KỸ THUẬT ĐỀ XUẤT
ÁP DỤNG CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
ND
Yêu cầu kỹ thuật
Giống mía
•Áp dụng cơ cấu giống hợp lý: Giống chín sớm 20-30%, chín trung bình 50-60%, chín muộn 20%
•Sử dụng hom giống thuần, 8-10 tháng tuổi, vụ tơ hoặc gốc 1, sạch sâu, bệnh; được nhân giống thông qua hệ thống nhân 3 cấp
Cải tiến hệ thống canh tác
•Đối với vùng đất thấp khó thoát nước: Dành ra 10-15% diện tích đào rãnh thoát nước (tham khảo mô hình Dương Minh Châu), hoặc lên líp cho vùng dễ ngập nước trong mùa mưa (tham khảo mô hình Long An, Nhơn Trạch – Đồng Nai)
•Đối với vùng cao không tưới: Cải tạo đồng ruộng, đầu tư hệ thống lưới điện, thủy lợi nội đồng để tưới nước bổ sung cho mía trong mua khô (tham khảo mô hình Nước Trong).
Áp dụng cơ giới hóa
•San phẳng đồng ruộng và chuẩn bị đất trồng bằng máy kéo công suất lớn
•Trồng mía bằng máy (bán thủ công hoặc hoàn toàn tự động).
•Chăm sóc, làm cỏ, bón phân bằng máy chuyên dùng.
•Thu hoạch bằng máy cắt khúc cho cánh đồng lớn, bằng phẳng.
29. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA GÓI KỸ THUẬT ĐỀ XUẤT
ÁP DỤNG CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Nội dung
Yêu cầu kỹ thuật
Tưới nước bổ sung cho mía trong mùa khô
•Đối với cánh đồng lớn (≥ 50 ha): Áp dụng hệ thống tưới dàn mưa tự hành hoặc tưới nhỏ giọt chôn ngầm (tưới thấm) tự động.
•Đối với cánh đồng (< 50 ha): Áp dụng hệ thống tưới nhỏ giọt đặt nổi hoặc tưới phun mưa (súng phun, ống mưa).
Bón phân
•Áp dụng quy trình quản lý dinh dưỡng tổng hợp (INM): Bón phân cân đối, hợp lý, tiết kiệm thông qua kết quả phân tích đất ít nhất 1 lần/chu kỳ và nhu cầu của từng giống, loại mía.
•Sử dụng các loại phân hỗn hợp N-P-K tan chậm hoặc phân giải có kiểm soát (CRF), có phối trộn thêm trung, vi lượng.
•Bón hoàn toàn tự động thông qua hệ thông tưới đối với cánh đồng lớn.
•Bón thúc 1 lần duy nhất bằng máy bón phân chuyên dùng, bón vùi vào chính giữa hàng mía.
Quản lý dịch hại
•Sử dụng thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm thay cho làm cỏ bằng tay.
•Áp dụng quy trình quản lý dịch hại mía tổng hợp (IPM) do các cơ quan chuyên môn và Nhà máy đường khuyến cáo.
30. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA GÓI KỸ THUẬT ĐỀ XUẤT
ÁP DỤNG CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
Nội dung
Yêu cầu kỹ thuật
Thu hoạch, tồn trữ và vận chuyển mía nguyên liệu về nhà máy đường chế biến
•Chỉ tiến hành thu hoạch khi mía đạt độ chín cao nhất.
•Chặt mía sát gốc, chiều cao gốc < 2 cm
•Thu hoạch mía sạch, tạp chất < 1%
•Trong vòng 16 giờ sau thu hoạch cần vận chuyển mía về nhà máy đường chế biến bằng các phương tiện chuyên dùng
•Sau khi thu hoạch, cần dùng lá che phủ mía khi tồn trữ trên đồng hoặc dùng bạt che phủ mía trong quá trình vận chuyển
Chăm sóc mía lưu gốc sớm ban đầu
•Không đốt ngọn, lá sau thu hoạch.
•Dùng máy băm vùi, tủ ngọn, lá mía sau thu hoạch.
•Trồng dặm những chỗ mất khoảng.
•Dùng máy cày phúp gốc, bón phân thúc vùi vào gốc, tưới nước và vun luống sớm ngay sau thu hoạch 2-3 tuần.
31. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chính sách: Tạo điều kiện hoặc hỗ trợ để khuyến nông, chuyển giao áp dụng các gói kỹ thuật vào sản xuất
Tăng cường đầu tư cho công tác nghiên cứu KH&CN mía đường: Để xây dựng và đề xuất được các gói kỹ thuật cho từng vùng mía
Tăng cường liên kết 4 nhà (Nhà nước – nhà nông – nhà khoa học – nhà doanh nghiệp): Để kết nối các đầu mối, thúc đẩy nhanh việc chuyển giao, áp dụng thành công các gói kỹ thuật vào sản xuất đại trà.
32. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Cơ cấu
Tên giống
Tỷ lệ (%)
Chín sớm
VN84-4137
ROC16
30
Chín trung bình
K88-200
LK92-11
K95-84
50
Chín muộn
My55-14
K95-156
20
CƠ CẤU GIỐNG MÍA ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
TRONG VỤ 2014-2015
Chân đất cao
Cơ cấu
Tên giống
Tỷ lệ (%)
Chín sớm
ROC16
VĐ93-159
20
Chín trung bình
K93-219
K95-84
LK92-11
K94-2-483
(Suphanburi 7)
60
Chín muộn
K95-156
K88-92
20
Chân đất thấp
33. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Các giống mía chủ lực ở Đông Nam bộ
Giống K94-2-483 (Sup. 7)
Giống VN84-4137 Giống K95-156
Giống K88-92
34. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
QUY TRÌNH NHÂN GIỐNG SẠCH BỆNH 3 CẤP ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG
CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Hệ số nhân
1 ha
> 6 ha
> 43 ha
(300 ha)
CẤP 1 (SẢN XUẤT GIỐNG CƠ BẢN):
Chọn ruộng sạch sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn giống tốt.
Ra hom 1 mắt, chọn hom không sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn giống, ngâm trong nước lạnh sạch 24 giờ.
Xử lý hom trong bể nước nóng 52oC trong 30 phút, rồi vớt ra, để trong bóng mát qua đêm, sau đó xử lý lại hom trong bể nước nóng 50oC trong 2 giờ.
Ngâm lạnh trong dung dịch thuốc trừ nấm Carbenzim trong 15 phút.
Để mầm mọc trong bóng mát và đem trồng ở khu vực cách ly với vùng mía gần nhất > 1.000m.
Vệ sinh, loại bỏ và tiêu huỷ cây bị bệnh định kỳ.
Kiểm tra bệnh RSD, bệnh chồi cỏ và trắng lá bằng WLD INNOVA KIT của Thái Lan, nếu lô ruộng giống kiểm tra bị phát hiện nhiễm bệnh > 0,1% thì loại bỏ cả lô giống.
Sau 7-8 tháng thì chọn cây đạt tiêu chuẩn giống cấp 1 và cho xuất giống.
CẤP 2 (SẢN XUẤT GIỐNG KIỂM ĐỊNH):
Chọn cây sạch vết sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn giống, ra hom từ 2-3 mắt, ngâm trong nước lạnh 24 giờ, sau đó xử lý bằng nước nóng 510C trong 1 giờ, ngâm lạnh ngay trong thuốc trừ nấm Carbenzim 15 phút, để mọc mầm trong bóng mát trước khi đem trồng trong khu vực cách ly với vùng mía nguyên liệu gần nhất > 500m.
Vệ sinh, loại bỏ và tiêu huỷ cây bị bệnh định kỳ trong suốt quá trình sinh trưởng.
Sau 7-8 tháng thì chọn cây đạt tiêu chuẩn giống cấp 2 và cho xuất giống.
CẤP 3 (SẢN XUẤT GIỐNG THƯƠNG PHẨM):
Chọn cây sạch vết sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn giống, để nguyên cây xử lý nhanh trong nước nóng 520C trong vòng 30 phút, rồi ngâm lạnh ngay trong dung dịch thuốc Carbenzim trong 15 phút trước khi đem trồng trong các khu vực riêng, cách vùng nguyên liệu > 100m.
Vệ sinh, loại bỏ và tiêu huỷ cây bị bệnh định kỳ trong suốt quá trình sinh trưởng.
Sau trồng 7-8 tháng, kiểm tra độ thuần của lô giống, loại bỏ các cây bị sâu bệnh, cây có biểu hiện bất thường (quá còi cọc, quá to, hoặc cong queo...) trước khi cho xuất giống.
35. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
QUY TRÌNH CƠ GIỚI HÓA ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Côn đoạn
Quy trình 1:
Làm đất sử dụng
cày trụ Trung Quốc
Quy trình 2:
Làm đất sử dụng
cày cánh én kiểu Cuba
Quy trình 3:
Làm đất sử dụng
thiết bị Rotocult
KC hàng
Khoảng cách tâm 2 hàng mía 1.8 mét :0,3 + 1,5 + 0,3 mét
Trồng mới:
Gồm 9 bước:
-B1: Phay phá gốc mía
-B2: Bón vôi.
-B3: Bón bã bùn
-B4: Cày trụ Trung Quốc
-B5: Cày chảo
-B6: Phay hoặc bừa
-B7: Tạo rãnh theo vết bánh xe
-B8: Bón phân lót 1
-B9: Trồng mía
Gồm 9 bước:
-B1: Cày chảo lần 1
-B2: Cày chảo lần 2
-B3: Bừa
-B4: Tạo rãnh theo vết bánh xe
-B5: Bón vôi.
-B6: Bón bã bùn
-B7: Cày cánh én CuBa
-B8: Bón phân lót 1
-B9: Trồng mía
Gồm 9 bước:
-B1: Cày chảo lần 1
-B2: Cày chảo lần 2
-B3: Bừa
-B4: Tạo rãnh theo vết bánh xe
-B5: Bón vôi.
-B6: Bón bã bùn
-B7: Phay Rotocult
-B8: Bón phân lót 1
-B9: Trồng mía
Chăm sóc
Mía trồng mới: Gồm 4 bước -B1: Cào cỏ -B2: Bừa cỏ -B3: Bón phân thúc 2 -B4: Tạo rãnh kết hợp vụn gốc
Mía gốc: Gồm 6 bước
-B1: Tề gốc mía
-B2: Bừa cỏ (mía không giữ lá)
-B3: Bón phân thúc 1
-B4: Phun phân bón lá
-B5: Bón phân thúc 2
-B6: Tạo rãnh kết hợp vụn gốc
Thu hoạch
Bằng thủ công hoặc máy thu hoạch cắt khúc
Nguồn: BHS (2012)
36. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Một số mẫu máy canh tác mía tiên tiến
Máy san phẳng đồng ruộng bằng tia laser
37. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Máy bón phân vùi chính giữa hàng mía
Một số mẫu máy canh tác mía tiên tiến
38. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Máy cày ngầm
Một số mẫu máy canh tác mía tiên tiến
39. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Máy trồng mía bán tự động
Máy trồng mía tự động hoàn toàn
Một số mẫu máy canh tác mía tiên tiến
40. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Máy xới, bón phân thúc cho mía
Một số mẫu máy canh tác mía tiên tiến
41. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Các công nghệ tưới hiện đại
Một số mẫu máy canh tác mía tiên tiến
42. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Máy thu hoạch cắt khúc
Một số mẫu máy canh tác mía tiên tiến
43. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
THIẾT LẬP VÀ ÁP DỤNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP (IPM)
CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Giai đoạn
Đối tượng quản lý
Nội dung tiến hành
Trước khi trồng:
Dinh dưỡng
Phân tích đất xác định liều lượng phân cần bón
Cỏ dại
Sử dụng biện pháp canh tác: Diệt cỏ bằng máy
Từ khi trồng đến trước đẻ nhánh
Dinh dưỡng
Bón lót đủ lượng phân hưu cơ, phân đa, trung, vi lượng và một số chế phầm vi sinh cố định đạm, vi sinh vật đối kháng,… theo yêu cầu tính toán.
Cỏ dại
-Biện pháp canh tác: Mật độ trồng hợp lý, trồng xen,…
-Biện pháp hóa học: Sử dụng các loại thuốc tiền nảy mầm, hậu nảy mầm sớm trừ cỏ
Các bệnh hại truyền qua hom, qua đất; các sâu hại giai đoạn mía mọc mầm
-Biện pháp canh tác: …
-Biện pháp sinh học: …
Tuyến trùng
-Biện pháp canh tác: …
-Biện pháp sinh học: …
Mối & sùng trắng
-Biện pháp canh tác: …
-Biện pháp vật lý: …
-Biện pháp hóa học: …
Mía đẻ nhánh
Dinh dưỡng
…
Cỏ dại
…
Sâu đục chồi sớm 5 vạch đầu nâu
…
Sùng trắng
…
Sâu đục thân mình trắng (đục ngọn)
…
Rầy đầu vàng
…
Mía vươn lóng
Dinh dưỡng
…
Cỏ dại
…
Sâu đục thân
…
Rầy đầu vàng và rệp sáp đỏ
…
Bệnh thối đỏ thân, bệnh than, bệnh trắng lá, bệnh thân chồi đâm ngọn, bệnh thối ngọn, …
…
Chuột hại
…
Mía chín
Dinh dưỡng
…
Cỏ dại
…
Thu hoạch mía
…
Sau thu hoạch
…
Lưu gốc
…
44. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
THIẾT LẬP VÀ ÁP DỤNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ DINH DƯỠNG TỔNG HỢP (INM) CHO VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
•Mục tiêu: Nhằm sử dụng dinh dưỡng phù hợp với nhu cầu sinh trưởng của cây mía, giúp đảm bảo tăng năng suất, chất lượng và mang hiệu quả kinh tế cao nhất.
•Giải pháp: Bón phân cân đối, hợp lý, tức là cung cấp cho cây trồng đúng các chất dinh dưỡng thiết yếu với liều lượng, tỷ lệ thích hợp và thời gian bón hợp lý cho từng giống mía, loại đai, mùa vụ cụ thể.
•Hiệu quả: Khi thiết lập và áp dụng INM, cây mía sẽ sinh trưởng, phát triển tốt và tăng sức đề kháng đối với sâu bệnh; giúp gia tăng năng suất, chất lượng và giảm giá thành sản xuất.
45. Phần 3: Các nội dụng cần thảo luận tại Hội thảo
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
46. Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
CÁC NỘI DUNG CẦN THẢO LUẬN
•Giống mía: Cần ưu tiên phát triển giống mới hay cũ (nhưng tốt)?, giống nội hay ngoại?, giống chín sớm, trung bình hay muộn?, giống có năng suất cao, giống có chữ đường cao hay giống thích ứng biến đổi khí hậu? Có nên bắt buộc hay không bắt buộc nhân và sử dụng hom giống sạch sâu bệnh?
•Quy hoạch và san phẳng đồng ruộng: Có cần quy hoạch lại đồng ruộng hay không? Tính khả thi của việc áp dụng tia laser trong san phẳng đồng ruộng?
•Các biện pháp thâm canh đột phá tăng nhanh năng suất: Trong các biện pháp gồm giống mới, tưới nước, bón phân và cơ giới hóa, cần ưu tiên áp dụng biện pháp nào trước để tạo ra bước đột phá về năng suất mía?
•Các biện pháp cải thiện, nâng cao chất lượng mía nguyên liệu: Tăng tỷ lệ diện tích giống chữ đường cao?, bón phân cân đối?, thu hoạch đúng thời điểm mía chín?, rút ngắn thời gian tồn trữ sau thu hoạch?,…
•Các giải pháp tổng thể hạ giá thành sản xuất mía: Trong các giải pháp gồm tăng cường cơ giới hóa và hóa học hóa (đồng nghĩa giảm chi phí công lao động), bón phân & tưới nước tiết kiệm và tiết giảm chi phí quản lý, giải pháp nào cần ưu tiên áp dụng trước để giảm nhanh giá thành sản xuất mía?
47. XIN CẢM ƠN
Hội thảo định hướng nghiên cứu phát triển mía đường bền vững ở Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, 29/10/2014
Hãy cùng chung tay xây dựng những cánh đồng mía mơ ước!