2. • Định nghĩa:
– Là sản phẩm của loài người được
tạo ra trong mối quan hệ qua lại
giữa con người và xã hội.
• Vai trò:
– Tạo nên nhân cách con người
– Duy trì sự ổn định và phát triển xã
hội
• Phân loại
– Sản phẩm
• Vật chất (nhà cửa, quần áo, công
trình kiến trúc, sách…)
• Tinh thần (ngôn ngữ, tư tưởng, giá trị
3. Quan niệm thông thường
◦ Văn hóa chỉ:
Các loại hình nghệ thuật( mỹ
thuật, sân khấu, điện ảnh…)
Lối sống, phong cách ẩm
thực, trang phục, cư xử, đức
tin, tôn giáo
Trình độ phát triển của các
giai đoạn lịch sử, xã hội
Sự cao thấp trong nhận thức,
kinh nghiệm và giáo dục
4. GIAO TiẾP
◦ Xét về thái độ
Vừa cởi mở, vừa rụt rè
Cởi mở (trong môi trường
thân quen)
Thích thăm viếng, thích trò
chuyện, bàn luận, chia sẻ
Hiếu khách, chu đáo,
Rụt rè (trong môi trường mới)
Ngại bộc lộ cảm xúc
Né tránh giao tiếp với người lạ
5. ◦ Xét về quan điểm giao tiếp
Trọng tình hơn trọng lý
Lấy tình cảm làm nguyên tắc
ứng xử
Giữ đúng nghi thức, tôn ti trật
tự
◦ Xét về cách thức giao tiếp
Tế nhị, tránh nói thẳng
Đắn đo suy nghĩ , thiếu quyết
đoán (lập lờ)
Nhún nhịn
Ý tứ, hòa thuận
6. ◦ Xét về nghi thức
Hệ thống xưng hô phong
phú
Thể hiện tính cộng đồng
Thể hiện tính tôn ti kỹ
lưỡng
◦ Xét về chủ thể và đối
tượng
Ưa tìm hiểu
Quan sát
Đánh giá
7. Đặc trưng tính cách
người Việt
◦ Mặt tích cực
Tính cộng đồng
Thương yêu đùm bọc lẫn
nhau
Thủy chung
Tình cảm gia đình sâu đậm
Nề nếp, biết giữ gìn gia
phong
8. ◦ Mặt tiêu cực
Tư duy manh mún, tản
mạn
Thấy lợi trước mắt, không
thấy lợi lâu dài
Thấy lợi cá nhân, không
thấy lợi tập thể
Tính toán so đo, ỷ lại, bảo
thủ
9. Bảo thủ
Đất lề quê thói, phép vua
thua lệ làng,
Thói quen tự do, thiếu
kỷ luật
Đố kỵ, ghen ghét, cục
bộ
Ưa rượu chè, cờ bạc
10. • Đặc trưng
– Hòa đồng đa dạng
– Ít mỡ
– Đậm đà hương vị
– Nhiều chất, nhiều vị
– Ngon – lành
– Dùng đũa
– Cộng đồng
– Hiếu khách
– Dọn thành mâm
11. • Thói quen
– Ăn cơm, ăn thêm chất bột
– Món ăn được chế biết từ đủ
loại động thực vật, côn trùng
– Dùng nhiều chất tạo mùi
(mắm, hoa hồi, quế, mùi, tía
tô, ngổ…)
– Thích các món để được lâu
(mắm tôm, dưa, cà…)
– Thích ăn rau
– Thích ăn các chất bổ dưỡng
– coi món ăn như vị thuốc
12. • Kh u vẩ ị
– Mi n b cề ắ
• Dùng các lo i qu chua, v chuaạ ả ị
(qu d c, me, m , d m…)ả ọ ẻ ấ
• Ít dùng ch t cay, ng tấ ọ
• Dùng nhi u rau, th y s n n cề ủ ả ướ
ng tọ
– Mi n trungề
• Ăn chua, cay, ng t g t h n ng iọ ắ ơ ườ
mi n b cề ắ
• M u s c ph i h p phong phú, thiênầ ắ ố ợ
v nâu đ , s mề ỏ ậ
– Mi n namề
• Ăn ng t, thích dùng n c d a chọ ướ ừ ế
bi nế
• Ăn cay
• Dùng n c lèoướ
• Dùng nhi u lo i m m khác nhauề ạ ắ
13. • Tập quán
– Ăn sáng:
• Ăn nhẹ, số lượng món ăn ít
– Ăn trưa, tối:
• Ăn nặng, nhiều món
• Dùng cơm với khối lượng lớn
– Dịp long trọng:
• Ăn cỗ:
– Thịnh soạn, nhiều món
– Chế biến cầu kỳ
– Bày vào mâm
– Ăn theo trình tự (nhắm, ăn
nấu, tần, ăn mặn với cơm,
bánh ngọt tráng miệng, uống
trà)
14. Nhà ở:
◦ Thích ở gần sông nước, biển
◦ Nhà cao, thoáng, cửa rộng
(tránh nắng xiên khoai)
◦ Hướng Nam (tránh nóng
hướng tây, bão hướng đông,
gió lạnh hướng bắc)
◦ Kích thước nhà coi trọng
tính ước lệ (số lẻ)
15. Sự cố kết cộng đồng
◦ Biểu hiện tính cụ bộ, địa
phương trong phát triển du lịch
Đoàn kết, bao che cho cái xấu
Mạnh địa phương nào, địa
phương đó phát triển không
theo quy hoạch.
Thiếu tính hợp tác, mở rộng,
làm ăn manh mún
Phát triển tùy tiện, chú ý tới cái
lợi trước mắt nhưng để lại hậu
quả cho cả xã hội.
16. Tính tiểu nông
◦ Trong kinh doanh, người việt
chỉ giỏi bắt chước, đi theo lối
mòn
◦ Lười sáng tạo và đổi mới
Chú ý cái lợi trước mắt
◦ Khai thác tài nguyên bừa bãi
theo kiểu tận diệt
◦ Thiếu quy hoạch, can thiệp
thô bạo vào thiên nhiên, phá
vỡ cảnh quan
17. Làm ăn theo kiểu chộp giật
◦ Thể hiện tính thời vụ trong du lịch
Chùa Hương, Sầm sơn, Yên Tử…
◦ Hạ giá, giảm chất lượng dịch vụ để lôi
kéo khách
◦ Cạnh tranh không lạnh mạnh với đối thủ
◦ Thích phát triển thương mại, ít đầu tư
sản xuất ra sản phẩm mang đặc trưng
◦ Chèn ép, bắt chẹt khách du lịch
◦ Lừa đảo, chèo kéo, ăn trộm, ăn cắp
Thói quen làm việc thiếu nguyên tắc
◦ Duy tình hơn duy lý trong làm ăn, ứng
xử
◦ Không chú trọng chữ tín
◦ Tâm lý du di “chín bỏ làm mười”
http://www.youtube.com/w
18. Một số nét tâm lý xã hội
tiêu cực khác
◦ Thiếu tự tin và óc phê phán
◦ Không tiết kiệm
◦ Thiếu trách nhiệm cá nhân
◦ Tinh thần cá nhân chủ nghĩa
◦ Thiếu tác phong công
nghiệp
◦ Thiếu văn hóa trong ứng xử
◦ Thiếu ý thức bảo vệ môi
trường
◦ Nóng ruột kiếm tiền và thích
hưởng thụ
19. Ăn uống
◦ http://www.youtube.com/watch?v=M7PpXQkMous
Đi lại
◦ http://tuoitre.vn/ban-doc/500034/ong-tay-%E2%80%9Cxuong-
◦ http://www.youtube.com/watch?v=LgSlFzrHnkg
◦ http://www.youtube.com/watch?v=5yfnCerhP-c
Giao tiếp
◦ http://www.youtube.com/watch?v=z-e4WiR9VOk
◦ http://www.youtube.com/watch?v=a5LxWbN4oTI
◦ http://www.youtube.com/watch?v=w0QSxpchBPQ
20. Tệ nạn xã hội là gì?
◦ Tập quán, thói quen xấu của con người
◦ Bao gồm những hành vi lệch chuẩn
◦ Có tính lây lan, phổ biến
◦ Gây nguy hiểm cho xã hội
Đặc trưng của tệ nạn xã hội
◦ Là những hành vi sai lệch mang tính phổ biến đối với các
chuẩn mực đạo đức, luật pháp
◦ Gây nguy hiểm cho xã hội, lây lan nhanh chóng
◦ Phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, quan điểm chính trị, tôn giáo
21. Biểu hiện một người đã mắc tệ nạn xã hội
◦ Có những hành vi vi phạm pháp luật
◦ Có hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức
◦ Tham gia những băng nhóm xã hội đen
◦ Gây ra hậu quả nghiêm trọng về thể chất, tinh thần, tài sản
của người khác
Các loại tệ nạn xã hội phổ biến
◦ Mua bán dâm
◦ Cờ bạc
◦ Mê tín dị đoan
◦ Nghiện ma túy
22. Tệ lạm dụng chất gây
nghiện
◦ Chất gây nghiện:
Chất làm cho người sử
dụng bị lệ thuộc
◦ Các loại chất gây nghiện
thường gặp
ma túy tự nhiên: thuốc
phiện, nhựa cần sa,
cocain,...
ma túy tổng hợp: hồng
phiến, bạch phiến, thuốc
lắc,.....
ma túy bán tổng hợp:
23. Các chất ma túy được pháp luật thừa nhận sử dụng hợp pháp:
◦ 1. Chất làm say: rượu và các chất có cồn.
◦ 2. Các chất gây ngủ và thuốc an thần: Bartitu-ric, Benzodiazepin.
◦ 3. Thuốc lá (Nicotin)
Chất ma túy không được pháp luật thừa nhận sử dụng:
◦ 1. Chất gây hưng phấn, giảm cảm giác đau.
◦ 2. Thuốc phiện (Opium) và dẫn chất của nó: morphin, heroin.
◦ 3. Cần sa (Canabis) và chất dẫn của nó: Coxdein.
◦ 4. Các chất gây ảo giác – ma túy tổng hợp: Mescalin, LSD 25.
◦ 5. Các chất kích thích: Amphetamin (Dextrim, Maxiton, hồng
phiền), chất gây chán ăn (Préludi-ne), thuốc lắc (Ecstasy).
24. Thay đổi thời gian sinh hoạt bình thường:
◦ Thức khuya hơn, dậy trễ hơn, thường xuyên ngủ vào ban ngày,
◦ hay ngáp vặt, ăn uống không đúng bữa,
◦ thường tụ tập bạn bè ồn ào.
Quy luật đi lại thất thường:
◦ Cứ đến giờ, đến “cữ” bắt buộc họ phải đi tìm chỗ hút, không cưỡng lại
nổi.
Thay đổi một số hành vi:
◦ Thích ở một mình, tránh né gia đình, ngại tiếp xúc với người khác, kể cả
người thân,
◦ chỉ giao du với những người “ cùng hội, cùng thuyền”.
25. Với những người mới sử dụng ma túy:
◦ Luôn có cảm giác lo lắng, hốt hoảng,
◦ Thần kinh bị kích thích, rối loạn suy nghĩ,
◦ Dễ khóc, dễ cười.
Hình dáng bề ngoài:
◦ Người nghiện môi thâm đen,
◦ Sụt cân, xanh xao, tiêu chảy, mệt mỏi, lừ đừ,
◦ Không chịu lao động, bê trễ học hành.
◦ Họ luôn tìm cách nói dối gia đình về vấn đề tiền bạc,
◦ Nói dối về sự vắng mặt thường xuyên của mình: Đi làm thêm giờ, thêm ca, đi học
nhóm…
◦ http://www.youtube.com/watch?v=k83U0BS5NPI
◦ http://www.youtube.com/watch?v=3VTKTNxwdI0
26. Điều 197. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất
ma túy
◦ 1. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức
nào, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.
◦ 2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy
năm đến mười lăm năm:
A) Phạm tội nhiều lần;
B) Đối với nhiều người;
C) Đối với người chưa thành niên từ đủ 13 tuổi trở lên;
D) Đối với phụ nữ mà biết là đang có thai;
Đ) Đối với người đang cai nghiện;
E) Gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến
60%;
G) Gây bệnh nguy hiểm cho người khác;
H) Tái phạm nguy hiểm.
27. 3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau
đây, thì bị phạt tù từ mười lăm năm đến hai mươi
năm:
A) Gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ thương
tật từ 61% trở lên hoặc gây chết người;
B) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nhiều người mà tỷ lệ
thương tật từ 31% đến 60%;
C) Gây bệnh nguy hiểm cho nhiều người;
D) Đối với trẻ em dưới 13 tuổi.
28. 4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì
bị phạt tù hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:
A) Gây tổn hại cho sức khoẻ của nhiều người mà tỷ lệ thương
tật từ 61% trở lên;
B) Gây chết nhiều người hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm
trọng khác.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm mươi
triệu đồng đến năm trăm triệu đồng, tịch thu một phần
hoặc toàn bộ tài sản, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ
một năm đến năm năm.
29. Điều 198. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma
tuý
1. Người nào cho thuê, cho mượn địa điểm hoặc có bất kỳ hành vi
nào khác chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy, thì bị phạt
tù từ hai năm đến bảy năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù
từ bảy năm đến mười lăm năm:
◦ A) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
◦ B) Phạm tội nhiều lần;
◦ C) Đối với trẻ em;
◦ D) Đối với nhiều người;
◦ Đ) Tái phạm nguy hiểm.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm mươi triệu đồng
đến hai trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
31. Định nghĩa:
◦ Mại dâm là hành vi đáp ứng nhu
cầu tình dục:
Dựa trên sự thỏa thuận mua bán
với một giá trị vật chất nhất định
Ngoài phạm vi hôn nhân,
Không cần gắn bó tình cảm
Các loại hình mại dâm
◦ Loại hình trực tiếp công khai
◦ Loại hình cố định núp bóng 1 hoạt
động
◦ Loại lưu động có vỏ bọc
32. Loại hình trực tiếp, công khai
đứng đường bắt khách
◦ Họ bán dâm tại các nhà chứa
chuyên nghiệp hoặc ngay tại nhà]
.
Loại hình hoạt động cố định chủ
yếu trong các hoạt động dịch vụ
như
◦ Cắt tóc thư giãn; gội đầu máy lạnh",
nhân viên massage,
◦ tiếp viên nhà hàng, quán bar, khách
sạn, nhà nghỉ, quán karaoke, sàn
nhảy.
◦ Loại hình này thuộc diện bán công
khai, có khách đề nghị nhu cầu mới
làm hoặc chủ động gợi ý cho
khách.
33. Loại hoạt động lưu động và có vỏ bọc,
ít lộ liễu,
◦ Gọi là "gái bao". Đối tượng sống "bao"
có nhiều loại.
Các nữ sinh viên chán học hành,
nhân viên văn phòng mê tiền của của
những người đàn ông giàu có, cấp
trên có quyền chức và thích "của lạ".
Một số sinh viên bán dâm để kiếm
tiền trả tiền học, số khác để có tiền
ăn chơi đua đòi.
◦ Theo kiểu quan hệ "kiều nữ và đại gia",
thường là "gái mại dâm cao cấp“
Bề ngoài họ nhân danh là những
nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu, thư
ký...
34. Nguyên nhân dẫn tới mại
dâm
◦ Bị ép buộc, lừa đảo
◦ Hoàn cảnh kinh tế
◦ Tự nguyện do thu nhập
cao
◦ Do nghiện hút
◦ Đua đòi, chơi bời
35. Điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 178/2004/NĐ-CP
ngày 15/10/2004
◦ Các tổ chức, cá nhân sử dụng việc mua dâm, bán dâm và các hoạt động
tình dục khác làm phương thức kinh doanh nhưng chưa đến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự sẽ bị phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu
đồng.
Điều 254 Bộ luật hình sự quy định: “Người nào chứa mại dâm
thì bị phạt tù từ một năm đến 7 năm”; tội “chứa mại dâm”
Điều 255 Bộ luật hình sự quy định về tội “môi giới mại
dâm”, theo đó: “Người nào dụ dỗ hoặc dẫn dắt người mại dâm thì
bị phạt tù từ 6 tháng đến 5 năm”
36. Định nghĩa:
◦ Là hình thức mà hai hay nhiều người sử dụng 1 trò chơi để
phân định thắng thua bằng bằng tiền hoặc bằng hiện vật (cờ,
bài, thể thao..).
◦ Là hành vi lệch chuẩn, bị luật pháp ngăn cấm
Các loại hình cờ bạc
◦ Đánh bạc thông qua 1 trò chơi đối kháng
◦ Đánh bạc thông qua vật trung gian (chọi gà, chọi trâu…)
◦ Đánh bạc thông qua trò chơi xổ số, lô đề
37. Điều 248 Bộ luật Hình sự 1999 (BLHS) quy định:
◦ "Người nào đánh bạc dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền
hay hiện vật có giá trị lớn bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi
triệu đồng,
cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba
năm;
phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ
hai năm đến bảy năm:
có tính chất chuyên nghiệp, tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc có giá trị rất lớn
hoặc đặc biệt lớn,
tái phạm nguy hiểm; người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba triệu đồng đến
ba mươi triệu đồng".
Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐTP
◦ Tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc với quy mô lớn: tổ chức đánh bạc hoặc
gá bạc trong cùng một lúc cho từ mười người đánh bạc trở lên hoặc
cho từ hai chiếu bạc trở lên mà số tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc
có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng