SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP
THIẾT BỊ GIÁO DỤC, ĐỒ GIA DỤNG
VÀ VĂN PHÒNG PHẨM
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu kinh tế
Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định
----Tháng 07/2019----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP
THIẾT BỊ GIÁO DỤC, ĐỒ GIA DỤNG
VÀ VĂN PHÒNG PHẨM
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.......................................................................................5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư. .................................................................................5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..........................................................................5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án..........................................................................5
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................7
V. Mục tiêu dự án. ..............................................................................................7
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................7
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................7
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ....................................................8
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. .......................................................11
II. Quy mô đầu tư của dự án. ............................................................................12
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................13
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án...............13
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................15
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...........................................15
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ....................................16
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ........................................................................16
II.2. Các sản phẩm chính của dự án..................................................................18
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................20
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
...........................................................................................................................20
II. Các phương án xây dựng công trình. ...........................................................20
III. Phương án tổ chức thực hiện. .....................................................................22
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .........23
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG...................24
I. Đánh giá tác động môi trường.......................................................................24
I.1 Giới thiệu chung: .........................................................................................24
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..........................................24
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án......................................25
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng .................................................25
II. Tác động của dự án tới môi trường..............................................................26
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm...............................................................................26
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường............................................................27
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.........29
II.4. Kết luận: ...................................................................................................31
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN...........................................................................................32
I. Tổng vốn đầu tư của dự án. (1.000 đồng) .....................................................32
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. (1.000 đồng) ...................................................34
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.........................36
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................36
III.2. Kế hoạch vay............................................................................................37
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................37
KẾT LUẬN.......................................................................................................40
I. Kết luận..........................................................................................................40
II. Đề xuất và kiến nghị.....................................................................................40
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.......41
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án.................41
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án..........................................41
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án....................41
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án......................................41
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................41
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án...................41
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ..........41
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án..............41
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......41
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy ..................................................................41
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
 Chủ đầu tư :
 Mã số thuế :
 Đại diện pháp luật :
 Chức vụ : Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở :
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn
phòng phẩm.
Địa điểm xây dựng: Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu
kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 70.767.439.000 đồng (Bảy mươi tỷ bảy trăm sáu
mươi bảy triệu bốn trăm ba mươi chín nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 14.053.488.000 đồng.
+ Vốn vay : 56.213.952.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Ngành đồ gỗ và nội thất Việt Nam hiện nay đang đứng số 1 Đông Nam Á,
số 2 Châu Á và đứng thứ 5 thế giới về giá trị xuất khẩu. Theo thứ trưởng Bộ Công
Thương - Trần Quốc Khánh, mục tiêu xuất khẩu đồ gỗ và nội thất của Việt Bam
đến năm 2025 là 20 tỉ USD và chiếm khoảng 10% thị phần.
“Chiếc bánh” thị phần Việt Nam đang chiếm giữ là hơn 6% trong tổng giá
trị thị trường xuất khẩu trên thế giới là 140 tỉ USD. “Chính ngành gỗ đã tự chọn
mình làm mũi nhọn, và đã đạt được những kết quả vượt bậc”.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
Từ năm 2012-2018, doanh số xuất khẩu của ngành đồ gỗ Việt Nam tăng gấp
gần 4 lần. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bình quân
tiêu dùng đồ gỗ hiện nay ở nước ta vào khoảng 31 USD/người, tương đương
khoảng 2,8 tỷ USD. Nếu tính cả mức tăng nhà ở thì nhu cầu đồ gỗ nội thất nội
địa trong thời gian tới không hề nhỏ, giá trị có thể lên đến 4 tỷ USD. Bên cạnh
đó, với kỹ năng sản xuất tốt, lại được trang bị máy móc hiện đại, nội lực của
doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đang ngày được cải thiện. Đặc biệt việc đầu
tư vào khâu thiết kế đã tạo được giá trị gia tăng cao cho ngành.
Hiệp hội gỗ và lâm sản Bình Định - cho biết, với trên 120 doanh nghiệp chế
biến gỗ, tổng công suất thiết kế đạt khoảng 345.000 m3 sản phẩm/năm, tổng vốn
đầu tư khoảng 7.500 tỷ đồng, ngành chế biến gỗ của Bình Định đang có đóng góp
không nhỏ cho nền kinh tế tỉnh. Cùng với Bình Dương, Đồng Nai và TP. Hồ Chí
Minh, Bình Định được xem là một trong những trung tâm chế biến gỗ của cả
nước.
Các thống kê của ngành Công Thương tỉnh Bình Định cho thấy, hiện giá trị
sản xuất của ngành công nghiệp chế biến gỗ Bình Định đang chiếm 35% trong
tổng giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt
10%/năm; kim ngạch xuất khẩu chiếm 50% so toàn tỉnh, trong đó có khoảng 70
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu trực tiếp; giải quyết việc làm khoảng 25.000 lao
động.
Từ thực tế trên, để góp phần phát triển các thế mạnh của tỉnh, công chúng tôi
đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
cứu và xây dựng dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia
dụng và văn phòng phẩm » tại Thành phố Quy Nhơn, Bình Định nhằm phát huy
tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã
hội.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Cung cấp lượng lớn các thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm,
chất lượng cho thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lắp ráp sẽ góp phần đẩy mạnh nền
kinh tế khu vực này, giải quyết việc làm cho nguồn nhân lực lớn.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Đầu tư xây dựng mới sản xuất lắp ráp các thiết bị giáo dục, đồ gia dụng, văn
phòng phẩm với công suất đạt 180 tấn sản phẩm/năm.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân tại địa phương.
- Góp phần phát triển kinh tế địa phương nói riêng và tỉnh Bình Định nói
chung.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý
Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải
miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ
hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú
Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134
km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây
Nguyên và vùng Nam Lào.
Phù Mỹ là huyện đồng bằng rộng nằm ở đoạn giữa của tỉnh Bình Định, phía
bắc giáp huyện Hoài Nhơn, nam và tây nam giáp huyện Phù Cát, tây bắc giáp
huyện Hoài Ân, hướng ra biển khơi... Hiện nay Phù Mỹ có hơn 186.000 dân, riêng
thị trấn Phù Mỹ có gần 2.000 dân.
2. Khí hậu
Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa
hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt
độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ 20,1 đến
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ
không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.s
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có
thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây
Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm ở
khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ Quảng
Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ tháng 9 đến
tháng 11.
3. Đặc điểm địa hình
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây
của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung
du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao,
đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với
dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ
do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không
đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là:
Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866
ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân.
Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn
của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi
đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này
đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với
các cồn cát và đầm phá.
Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có
diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100
m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão
và Vân Canh.
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần
lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các
đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được
ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc
ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi
theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng,
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ
Trung Lương đến Lý Hưng.
4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất
với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng
trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác
nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn
ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự
nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác.
b. Tài nguyên rừng
Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500
ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ
yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và
bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha,
rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá
trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên
kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng
trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu
cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa
nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao.
c. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá granít
có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là vật liệu
xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan
tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát trắng ở Hoài
Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có
chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát, chữa
bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát),
Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước), riêng nguồn nước khoáng
nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy
điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như cao lanh, đất sét và đặc
biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2019
có những kết quả nổi bật như sau: - Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng
đầu năm 2019 theo giá so sánh 2010 ước đạt 24.558,4 tỷ đồng, tăng 6,7% so với
cùng kỳ;
- Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ
Đông Xuân 2018-2019 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2019. Trong lĩnh vực chăn
nuôi, đã xuất hiện các ổ Dịch tả heo Châu Phi tại một số xã, phường thuộc thành
phố Quy Nhơn và các huyện Tuy Phước, Vân Canh. Trước tình hình trên, ngành
Nông nghiệpđã tiêu huỷ số heo bệnh, đồng thời đẩy mạnh công tác tiêu độc, khử
trùng, tiêm phòng, tăng cường các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết
mổ giảm thiểu tối đa sự lây lan;
- Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6/2019 giảm 1,41% so với
tháng trước và tăng 10,18% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019 so cùng kỳ
tăng 8,07%;
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6/2019
ước đạt 6.321,3 tỷ đồng, tăng 5,6% so với tháng trước và tăng 14,2% so cùng kỳ;
luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019 giá trị ước đạt 35.755,6 tỷ đồng, tăng 14,1% so cùng
kỳ;
- Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2019 ước đạt 68 triệu USD, giảm
7,6% so với tháng trước và tăng 12,5% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019
giá trị ước đạt 450,4 triệu USD, tăng 12,9% so cùng kỳ;
- Hàng hoá thông qua cảng biển tháng6/2019ướcđạt 955,5 nghìn TTQ, tăng
0,9% so với tháng trước và tăng 19,9% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm
2019 ước đạt 5.258,3nghìn TTQ, tăng22,2% so với cùng kỳ;
- Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2019 giảm 0,16% so với tháng trước và tăng
1,86% so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm 2019 tăng 2,29% so với cùng
kỳ;
- Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì
ổn định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu năm2019 giảm so với cùng kỳ trên
cả 3 mặt.
II. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Xây dựng 20000
1 Nhà bảo vệ 16 m2
2 Nhà để xe 100 m2
3 Nhà làm việc 125 m2
4 Xưởng sản xuất số 1 3840 m2
5 Xưởng sản xuất số 2 3840 m2
6 Xưởng sản xuất số 3 3360 m2
7 Bể xử lý nước thải 30 m2
8 Nhà chứa chất thải rắn 40 m2
9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 m2
10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2
11 Trạm biến áp 6 m2
12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2
13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
STT Nội dung Diện tích ĐVT
14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4057,2 m2
15 Đất giao thông nội bộ 4200 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
4 Hệ thống thông gió
Hệ
thống
5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ
thống
6 Hệ thống xử lý nước thải
Hệ
thống
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án được xây dựng tại Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A,
Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng
phẩm được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà bảo vệ 16 0,00
2 Nhà để xe 100 0,01
3 Nhà làm việc 125 0,01
4 Xưởng sản xuất số 1 3.840 0,19
5 Xưởng sản xuất số 2 3.840 0,19
6 Xưởng sản xuất số 3 3.360 0,17
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
7 Bể xử lý nước thải 30 0,00
8 Nhà chứa chất thải rắn 40 0,00
9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 0,00
10 Nhà nghỉ công nhân 231 0,01
11 Trạm biến áp 6 0,00
12 Nhà vệ sinh số 1 47 0,00
13 Nhà vệ sinh số 2 47 0,00
14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4.057 0,20
15 Đất giao thông nội bộ 4.200 0,21
Tổng cộng 20.000 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều
có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tương đối dồi dào, đều có sẵn tại địa phương.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
Xây dựng 20000
1 Nhà bảo vệ 16 m2
2 Nhà để xe 100 m2
3 Nhà làm việc 125 m2
4 Xưởng sản xuất số 1 3840 m2
5 Xưởng sản xuất số 2 3840 m2
6 Xưởng sản xuất số 3 3360 m2
7 Bể xử lý nước thải 30 m2
8 Nhà chứa chất thải rắn 40 m2
9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 m2
10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2
11 Trạm biến áp 6 m2
12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2
13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2
14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4057,2 m2
15 Đất giao thông nội bộ 4200 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể
Hệ
thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
4 Hệ thống thông gió
Hệ
thống
5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ
thống
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
STT Nội dung Diện tích ĐVT
6 Hệ thống xử lý nước thải
Hệ
thống
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng
rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm
bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu Công nghiệp.
- Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA kết
hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh
rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ
được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ
ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
- Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh
đã được quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu
quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch
nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ,
tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
- Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng.
Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng
phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu.
- Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động,
phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào
tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài,
bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong
nhà bếp, ...
Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như:
- Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm
- Hệ thống camera
- Hệ thống lọc nước
- Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác
- Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
II.2. Các sản phẩm chính của dự án
Hình a: Thiết bị đồ gỗ trong giáo dục
Hình b: Thiết bị đồ gỗ gia dụng
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
Hình c: Thiết bị đồ gỗ văn phòng
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất và thuê đất theo quy
định để tiến hành xây dựng dự án.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 20000
1 Nhà bảo vệ 16 m2
2 Nhà để xe 100 m2
3 Nhà làm việc 125 m2
4 Xưởng sản xuất số 1 3840 m2
5 Xưởng sản xuất số 2 3840 m2
6 Xưởng sản xuất số 3 3360 m2
7 Bể xử lý nước thải 30 m2
8 Nhà chứa chất thải rắn 40 m2
9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 m2
10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2
11 Trạm biến áp 6 m2
12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2
13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2
14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4057,2 m2
15 Đất giao thông nội bộ 4200 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
4 Hệ thống thông gió Hệ thống
5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
6 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống
II Thiết bị (tạm tính)
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
STT Nội dung Diện tích ĐVT
1 Máy cắt bàn 2HP 1 Cái
2 Máy cưa bàn 1 Cái
3 Máy uốn đứng 1 trục 1 Cái
4 Súng f30 haomai 1 Cái
5 Khoan bàn 1m 1 Cái
6 Chà nhám xe tăng FEG 1 Cái
7 Máy long tay FEG 1 Cái
8 Khoan bossi xin 13 ly 2 Cái
9 Mài Matec 954 2 Cái
10 kùm phun 2 Cái
11 Súng xịt bụi 1 Cái
12 Máy nén khí 2hp 1 Cái
13 Dây xoắn trong 12m 1 Cái
14 Máy soi FEG 1 Cái
15 Máy uốn nằm 3 trục 1 Cái
16 Máy hàn Mig 2503 Phase 2 Cái
17 Máy hàn MMA 200 1 Cái
18 Quạt đứng CN750SF 1 Cái
19 Laptop 1 Cái
20 chuột 1 Cái
21 Máy in canon 2900 1 Cái
22 Máy hàn Mig 2503 Phase 1 Cái
23 Bộ súng phun pu víttole 1 Cái
24 Máy phun sơn tĩnh điện 1 Cái
25 Máy bơm hơi 1 Cái
26 Máy khoan matec 6,5 2 Cái
27 Máy mài Bosch 1T 2 Cái
28 Quạt đứng asia 2 Cái
29 Đồng hồ nước wiki do 1 Cái
30 Lưỡi cắt sắt 3T120R 1 Cái
31 Máy cắt sắt 1 Cái
32 Máy bào 5tấc 6trụ 1 Cái
33 Máy cưa lọng 5tấc 1 Cái
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
STT Nội dung Diện tích ĐVT
34 Mô tơ 5HP 2 Cái
35 Lưỡi cưa covina 3,5tấc 1 Cái
36 Lưỡi cưa hộp kim 2t75 1 Cái
37 Xe nâng pallet AC30 1 Cái
38 Súng bắn tán rút Đài Loan 803 1 Cái
39 Đặt khuôn máy dập 1 Cái
40 Atomat 20A 4 Cái
41 Quạt CN 7T5 2 Cái
42 Lưỡi cưa 3t5 1 Cái
43 Súng F30 đinh 1 Cái
44 Dây hàn 0,8 2 Cái
45 Máy chà nhám rung BO3710 1 Cái
46 Máy chà nhám rung BO3710 1 Cái
47 Ổ cắm 2 Cái
48 Bộ máy hàn Tig 1 Cái
49 Đồng hồ argon 1 Cái
50 chuột 2 Cái
51 Máy chà rung BO4557 2 Cái
52 Súng phun sơn tĩnh điện 1 Cái
53 Máy mài Bosch6-100s 2 Cái
54 Lưỡi cắt sắt 3T5 Apo 1 Cái
55 Đồng hồ co2 1 Cái
56 Bộ may tubi 1trục+vận chuyển 1 Cái
57 Hệ thống sơn tĩnh điện 1 Cái
58 Xe THACO OLLINE 345 (2,400KG) 1 Cái
59 Máy cắt kim loại 1 Cái
60 Máy dập 1 Cái
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
Phương án nhân sự dự kiến:
Năm
Giải trình
2020 2021 2024 2025 2026
1 2 3 4 5
Mức tăng
lương
1% 1 1,01 1,02 1,03 1,04
Quản lý 2 người x 25
triệu/tháng
600.000 606.000 612.000 618.000 624.000
Kế toán 2 người x 8
triệu/tháng
19.200 19.392 19.584 19.776 19.968
Nhân
viên
30 người x 7
triệu/tháng
2.520.000
2.520.00
0
2.520.00
0
2.520.00
0
2.520.00
0
TỔNG
LƯƠNG
3.139.200
3.145.39
2
3.151.58
4
3.157.77
6
3.163.96
8
BHYT,B
HXH
(21%) 21,50%
674.928 676.259 677.591 678.922 680.253
TỔNG
CỘNG
3.814.128
3.821.65
1
3.829.17
5
3.836.69
8
3.844.22
1
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Tháng 03/2019 - 06/2019
Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị sản xuất từ tháng 7/2019 – 12/2019
Thời gian dự kiến đi vào hoạt động và kinh doanh từ tháng 01/2021.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Dự án «Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn
phòng phẩm» được xây dựng tại Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu
A, Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Nhà máy sản
xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm và khu vực lân
cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây
dựng nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn
môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải
rắn.
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8
năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Bảo vệ Môi trường;
Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi
trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN
và Môi trường;
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Dự án được thực hiện tại tỉnh Bình Định có các đặc điểm sau:
_ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
_ Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
_ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
_ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
_ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
_ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai
đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong
giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động
cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị
phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải
sinh hoạt của công nhân và nước mưa.
_ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
_ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì
trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có
một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
_ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước
khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
_ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường
sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu
chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
_ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
_ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
_ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
_ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
được sinh ra từ những lý do sau:
_ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
_ Từ các đống tập kết vật liệu.
_ Từ các hoạt động đào bới san lấp.
_ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các
hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và
tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng
chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO,
CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc
thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không
đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho
môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng
với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân
trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước
mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực,
mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
_ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân
công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
_ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng
lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn
sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống
thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.
Giảm thiểu lượng chất thải
_ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
_ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
_ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng
đến.
_ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí:
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
_ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất
thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
_ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
_ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự.
Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
_ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
_ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
_ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
_ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư của dự án. (1.000 đồng)
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 20000 32.651.676
1 Nhà bảo vệ 16 m2
2 Nhà để xe 100 m2
3 Nhà làm việc 125 m2
4
Xưởng sản xuất số
1
3840
m2
5
Xưởng sản xuất số
2
3840
m2
6
Xưởng sản xuất số
3
3360
m2
7 Bể xử lý nước thải 30 m2
8
Nhà chứa chất thải
rắn
40
m2
9
Bể nước cứu hỏa
ngầm
60
m2
10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2
11 Trạm biến áp 6 m2
12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2
13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2
14
Đất cây xanh, thảm
cỏ
4057,2 m2
15
Đất giao thông nội
bộ
4200 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước
tổng thể
Hệ
thống
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát
nước tổng thể
Hệ
thống
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền
4 Hệ thống thông gió
Hệ
thống
5
Hệ thống phòng
cháy chữa cháy
Hệ
thống
6
Hệ thống xử lý
nước thải
Hệ
thống
550.000 550.000
II Thiết bị (tạm tính) 30.000.000
III
Chi phí quản lý dự
án
2,533
(GXDtt+
GTBtt) *
ĐMTL%*
1,1
1.587.107
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng
3.158.779
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,850
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%*
1,1
532.715
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công
0,942
GXDtt *
ĐMTL%*
1,1
307.443
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật
1,569
GXDtt *
ĐMTL%
512.405
5
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình
0,225
GXDtt *
ĐMTL%
73.452
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
0,442
Giá gói
thầu TBtt
* ĐMTL%
132.636
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,325
Giá gói
thầu XDtt
*
ĐMTL%*
1,1
106.044
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
0,442
Giá gói
thầu TBtt
*
ĐMTL%*
1,1
132.636
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng
2,95
GXDtt *
ĐMTL%*
1,1
963.366
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị
0,994
GTBtt *
ĐMTL%*
1,1
298.082
11
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá
tác động môi
trường
TT 100.000
V Dự phòng phí 5% 3.369.878,07
Tổng
cộng
70.767.439
II. Nguồn vốn thực hiện dự án. (1.000 đồng)
Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
I Xây dựng 6.430.335 25.721.341 32.651.676
1 Nhà bảo vệ 8.480 33.920 42.400
2 Nhà để xe 23.000 92.000 115.000
3 Nhà làm việc 93.750 375.000 468.750
4 Xưởng sản xuất số 1 1.804.800 7.219.200 9.024.000
5 Xưởng sản xuất số 2 1.804.800 7.219.200 9.024.000
6 Xưởng sản xuất số 3 1.579.200 6.316.800 7.896.000
7 Bể xử lý nước thải 9.900 39.600 49.500
8 Nhà chứa chất thải rắn 13.600 54.400 68.000
9 Bể nước cứu hỏa ngầm 20.160 80.640 100.800
10 Nhà nghỉ công nhân 148.302 593.208 741.510
11 Trạm biến áp 100.000 400.000 500.000
12 Nhà vệ sinh số 1 28.914 115.656 144.570
13 Nhà vệ sinh số 2 28.914 115.656 144.570
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
14 Đất cây xanh, thảm cỏ 64.915 259.661 324.576
15 Đất giao thông nội bộ 201.600 806.400 1.008.000
Hệ thống tổng thể - - 0
1
Hệ thống cấp nước tổng
thể
100.000 400.000 500.000
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 120.000 480.000 600.000
3
Hệ thống thoát nước tổng
thể
50.000 200.000 250.000
4 Hệ thống thông gió 500.000
5
Hệ thống phòng cháy chữa
cháy
120.000 480.000 600.000
6 Hệ thống xử lý nước thải 110.000 440.000 550.000
II Thiết bị (tạm tính) 6.000.000 24.000.000 30.000.000
III Chi phí quản lý dự án 317.421 1.269.685 1.587.107
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
631.756 2.527.023 3.158.779
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
106.543 426.172 532.715
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
61.489 245.954 307.443
4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 102.481 409.924 512.405
5
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
14.690 58.762 73.452
6
Chi phí lập HSMT, HSDT
mua sắm vật tư, thiết bị
26.527 106.109 132.636
7
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
21.209 84.835 106.044
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
26.527 106.109 132.636
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
192.673 770.693 963.366
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị
59.616 238.465 298.082
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
STT Nội dung
NGUỒN VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
Vay tín
dụng
2019
11
Chi phí tư vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trường
20.000 80.000 100.000
V Dự phòng phí 673.976 2.695.902 3.369.878
Tổng
cộng
14.053.488 56.213.952 70.767.439
Tỷ lệ
(%)
20% 80% 100,00%
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 70.767.439.000 đồng (Bảy mươi tỷ bảy trăm sáu
mươi bảy triệu bốn trăm ba mươi chín nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 14.053.488.000 đồng.
+ Vốn vay : 56.213.952.000 đồng.
Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau:
- Doanh thu Thiết bị, văn phòng phẩm
(Chi tiết sẽ được thế hiện trong phần Phụ lục 3)
Dự kiến đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị
5 Chi phí quản lí chung 5% Doanh thu
6 Chi phí khác 1% Doanh thu
7 Chi phí lương "" Bảng tính
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Kế hoạch vay
- Số tiền : 56.213.952.000 đồng.
- Thời hạn : 5 năm (60 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 5 năm
2 Lãi suất vay cố định 12% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,43% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 80%
; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20%; lãi suất vay 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung
bình tạm tính 7%/năm
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
a. Khả năng trả nợ
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 7,88 tỷ đồng. Theo phân tích
khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 160% trả được nợ.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 8,80 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 8,80 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó cần xác định số tháng của
năm thứ 4.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 10 tháng kể từ ngày hoạt động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục
tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,16 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 3,16 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án
có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,43%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư.
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 5 tháng tính từ ngày hoạt động.
d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
P
tiFPCFt
PIp
nt
t



 1
)%,,/(




Tpt
t
TpiFPCFtPO
1
)%,,/(




nt
t
tiFPCFtPNPV
1
)%,,/(
Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,43%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 184.240.217.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 184.240.217.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.
e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 38,053% > 10,43% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết
khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 7,3
tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 30 lao động của địa phương.
Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và
phát triển kinh tế - xã hội.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy

More Related Content

What's hot

Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
Khu nhà ở và chung cư Thành Thủy - duanviet.com.vn - Dịch vụ lập dự án đầu tư...
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Gạch không nung ly tâm, bê tông đúc sẵn, gạch v...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất Phân bón tỉnh Vĩnh Phúc | duanviet.com.vn ...
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa thành phố quảng ...
 
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất kính an toàn Hà Nội - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...
Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...
Dự án Đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới Tân Sơn Nhất - duanviet.com.vn -...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà hàng Pizza Việt tại TPHCM - www.duanviet.com.vn ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế  ...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm Logistics Miền Trung tỉnh Thừa Thiên Huế ...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và điện rác tỉnh Nam Định ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu cây trồng công nghệ cao tỉnh Ni...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất Hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền, sàn, chế biến sạn kết, sỏi kế...
 
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
Dự án nuôi heo chất lượng cao 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
Thuyết minh Dự án Chung cư nhà phố cho thuê phục vụ người có thu nhập thấp 09...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụng và văn phòng phẩm tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụng và văn phòng phẩm tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụ...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất hạt nhựa tái sinh và các sản phẩm từ nh...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
Thuyết minh dự án đầu tư Chuối - NNCNC Đại Tây Dương tại Vũng Tàu | duanviet....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm ngành nhựa...
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
Thuyết minh dự án đầu tư Nông nghiệp sạch công nghệ cao tại Nghệ An | lapduan...
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
 
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
Dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936...
 
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
Thuyết minh dự án Cửa hàng kinh doanh thiết bị phụ tùng ô tô TP Móng Cái | la...
 
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
Dự án phát triển trang traij tổng hợp 0918755356
 
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
Dự án Rừng keo trồng kết hợp cây đinh lăng dưới tán rừng tại Hà Giang | lapdu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh | duanviet...
 
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án khu du lịch Cicilia Garden tại TPHCM - duanviet.com.vn | 0918755356
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị giáo dục đồ gia dụng và văn phòng phẩm tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP THIẾT BỊ GIÁO DỤC, ĐỒ GIA DỤNG VÀ VĂN PHÒNG PHẨM Chủ đầu tư: Địa điểm: Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định ----Tháng 07/2019----
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP THIẾT BỊ GIÁO DỤC, ĐỒ GIA DỤNG VÀ VĂN PHÒNG PHẨM CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.......................................................................................5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư. .................................................................................5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ..........................................................................5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án..........................................................................5 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................7 V. Mục tiêu dự án. ..............................................................................................7 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................7 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................7 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ......................8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ....................................................8 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. .......................................................11 II. Quy mô đầu tư của dự án. ............................................................................12 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án............................................13 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án...............13 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................15 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình...........................................15 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ....................................16 II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng ........................................................................16 II.2. Các sản phẩm chính của dự án..................................................................18 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................20 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ...........................................................................................................................20 II. Các phương án xây dựng công trình. ...........................................................20 III. Phương án tổ chức thực hiện. .....................................................................22
  • 4. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. .........23 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG...................24 I. Đánh giá tác động môi trường.......................................................................24 I.1 Giới thiệu chung: .........................................................................................24 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..........................................24 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án......................................25 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng .................................................25 II. Tác động của dự án tới môi trường..............................................................26 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm...............................................................................26 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường............................................................27 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.........29 II.4. Kết luận: ...................................................................................................31 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...........................................................................................32 I. Tổng vốn đầu tư của dự án. (1.000 đồng) .....................................................32 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. (1.000 đồng) ...................................................34 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án.........................36 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................36 III.2. Kế hoạch vay............................................................................................37 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................37 KẾT LUẬN.......................................................................................................40 I. Kết luận..........................................................................................................40 II. Đề xuất và kiến nghị.....................................................................................40 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.......41 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án.................41 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án..........................................41 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án....................41
  • 5. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án......................................41 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................41 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án...................41 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. ..........41 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án..............41 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. .......41 Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy ..................................................................41
  • 6. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư.  Chủ đầu tư :  Mã số thuế :  Đại diện pháp luật :  Chức vụ : Giám đốc  Địa chỉ trụ sở : II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm. Địa điểm xây dựng: Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 70.767.439.000 đồng (Bảy mươi tỷ bảy trăm sáu mươi bảy triệu bốn trăm ba mươi chín nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 14.053.488.000 đồng. + Vốn vay : 56.213.952.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Ngành đồ gỗ và nội thất Việt Nam hiện nay đang đứng số 1 Đông Nam Á, số 2 Châu Á và đứng thứ 5 thế giới về giá trị xuất khẩu. Theo thứ trưởng Bộ Công Thương - Trần Quốc Khánh, mục tiêu xuất khẩu đồ gỗ và nội thất của Việt Bam đến năm 2025 là 20 tỉ USD và chiếm khoảng 10% thị phần. “Chiếc bánh” thị phần Việt Nam đang chiếm giữ là hơn 6% trong tổng giá trị thị trường xuất khẩu trên thế giới là 140 tỉ USD. “Chính ngành gỗ đã tự chọn mình làm mũi nhọn, và đã đạt được những kết quả vượt bậc”.
  • 7. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 Từ năm 2012-2018, doanh số xuất khẩu của ngành đồ gỗ Việt Nam tăng gấp gần 4 lần. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bình quân tiêu dùng đồ gỗ hiện nay ở nước ta vào khoảng 31 USD/người, tương đương khoảng 2,8 tỷ USD. Nếu tính cả mức tăng nhà ở thì nhu cầu đồ gỗ nội thất nội địa trong thời gian tới không hề nhỏ, giá trị có thể lên đến 4 tỷ USD. Bên cạnh đó, với kỹ năng sản xuất tốt, lại được trang bị máy móc hiện đại, nội lực của doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đang ngày được cải thiện. Đặc biệt việc đầu tư vào khâu thiết kế đã tạo được giá trị gia tăng cao cho ngành. Hiệp hội gỗ và lâm sản Bình Định - cho biết, với trên 120 doanh nghiệp chế biến gỗ, tổng công suất thiết kế đạt khoảng 345.000 m3 sản phẩm/năm, tổng vốn đầu tư khoảng 7.500 tỷ đồng, ngành chế biến gỗ của Bình Định đang có đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế tỉnh. Cùng với Bình Dương, Đồng Nai và TP. Hồ Chí Minh, Bình Định được xem là một trong những trung tâm chế biến gỗ của cả nước. Các thống kê của ngành Công Thương tỉnh Bình Định cho thấy, hiện giá trị sản xuất của ngành công nghiệp chế biến gỗ Bình Định đang chiếm 35% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 10%/năm; kim ngạch xuất khẩu chiếm 50% so toàn tỉnh, trong đó có khoảng 70 doanh nghiệp tham gia xuất khẩu trực tiếp; giải quyết việc làm khoảng 25.000 lao động. Từ thực tế trên, để góp phần phát triển các thế mạnh của tỉnh, công chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên
  • 8. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 cứu và xây dựng dự án “Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm » tại Thành phố Quy Nhơn, Bình Định nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của địa phương, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Cung cấp lượng lớn các thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm, chất lượng cho thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. - Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lắp ráp sẽ góp phần đẩy mạnh nền kinh tế khu vực này, giải quyết việc làm cho nguồn nhân lực lớn. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đầu tư xây dựng mới sản xuất lắp ráp các thiết bị giáo dục, đồ gia dụng, văn phòng phẩm với công suất đạt 180 tấn sản phẩm/năm. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân tại địa phương. - Góp phần phát triển kinh tế địa phương nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.
  • 9. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý Tỉnh Bình Định có tọa độ 14°42'10 Bắc và 108°55'4 Đông, là tỉnh duyên hải miền Trung của Việt Nam, trải dài theo hướng Bắc - Nam, có chiều ngang với độ hẹp trung bình 55 km. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai và phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 134 km. Bình Định được xem là một trong những cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và vùng Nam Lào. Phù Mỹ là huyện đồng bằng rộng nằm ở đoạn giữa của tỉnh Bình Định, phía bắc giáp huyện Hoài Nhơn, nam và tây nam giáp huyện Phù Cát, tây bắc giáp huyện Hoài Ân, hướng ra biển khơi... Hiện nay Phù Mỹ có hơn 186.000 dân, riêng thị trấn Phù Mỹ có gần 2.000 dân. 2. Khí hậu Khí hậu Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do sự phức tạp của địa hình nên gió mùa khi vào đất liền đã thay đổi hướng và cường độ khá nhiều. Nhiệt độ không khí trung bình năm ở khu vực miền núi biến đổi trung bình từ 20,1 đến
  • 10. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 26,1°C, cao nhất là 31,7°C và thấp nhất là 16,5°C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,0°C, cao nhất 39,9°C và thấp nhất 15,8°C.s Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ từ tháng 5 đến tháng 8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Mùa khô kéo dài từ tháng 1 đến tháng 8. Ngoài ra Bình Định còn nằm ở khu vực thường có bão đổ bộ vào đất liền do nằm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam - Đà Nẵng đến Khánh Hòa. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất từ tháng 9 đến tháng 11. 3. Đặc điểm địa hình Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân. Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá. Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão và Vân Canh. Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng,
  • 11. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. 4. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên đất Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác. b. Tài nguyên rừng Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha, rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao. c. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản ở Bình Định khá đa dạng, đáng chú ý nhất là đá granít có trữ lượng khoảng 500 triệu m3, với nhiều màu sắc đỏ, đen, vàng… là vật liệu xây dựng cao cấp được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; sa khoáng titan tập trung ở mỏ Đề Gi (Phù Cát) trữ lượng khoảng 1,5 triệu m3; cát trắng ở Hoài Nhơn, trữ lượng khoảng 90.000 m3. Nhiều nguồn nước khoáng được đánh giá có chất lượng cao đã và đang được đưa vào khai thác sản xuất nước giải khát, chữa bệnh. Toàn tỉnh có 4 nguồn nước khoáng là Hội Vân, Chánh Thắng (Phù Cát), Bình Quang (Vĩnh Thạnh), Long Mỹ (Tuy Phước), riêng nguồn nước khoáng nóng Hội Vân đảm bảo các tiêu chuẩn chữa bệnh và có thể xây dựng nhà máy điện địa nhiệt. Ngoài ra, còn có các khoáng sản khác như cao lanh, đất sét và đặc biệt là các quặng vàng ở Hoài Ân, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn.
  • 12. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2019 có những kết quả nổi bật như sau: - Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2019 theo giá so sánh 2010 ước đạt 24.558,4 tỷ đồng, tăng 6,7% so với cùng kỳ; - Trên lĩnh vực nông nghiệp, nông dân hoàn thành thu hoạch cây trồng vụ Đông Xuân 2018-2019 và tiếp tục sản xuất vụ Hè Thu 2019. Trong lĩnh vực chăn nuôi, đã xuất hiện các ổ Dịch tả heo Châu Phi tại một số xã, phường thuộc thành phố Quy Nhơn và các huyện Tuy Phước, Vân Canh. Trước tình hình trên, ngành Nông nghiệpđã tiêu huỷ số heo bệnh, đồng thời đẩy mạnh công tác tiêu độc, khử trùng, tiêm phòng, tăng cường các hoạt động kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ giảm thiểu tối đa sự lây lan; - Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 6/2019 giảm 1,41% so với tháng trước và tăng 10,18% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019 so cùng kỳ tăng 8,07%;
  • 13. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 6/2019 ước đạt 6.321,3 tỷ đồng, tăng 5,6% so với tháng trước và tăng 14,2% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019 giá trị ước đạt 35.755,6 tỷ đồng, tăng 14,1% so cùng kỳ; - Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 6/2019 ước đạt 68 triệu USD, giảm 7,6% so với tháng trước và tăng 12,5% so cùng kỳ; luỹ kế 6 tháng đầu năm 2019 giá trị ước đạt 450,4 triệu USD, tăng 12,9% so cùng kỳ; - Hàng hoá thông qua cảng biển tháng6/2019ướcđạt 955,5 nghìn TTQ, tăng 0,9% so với tháng trước và tăng 19,9% so với cùng kỳ;lũy kế6 tháng đầu năm 2019 ước đạt 5.258,3nghìn TTQ, tăng22,2% so với cùng kỳ; - Chỉ số giá tiêu dùng tháng 6/2019 giảm 0,16% so với tháng trước và tăng 1,86% so với cùng kỳ; bình quân 6 tháng đầu năm 2019 tăng 2,29% so với cùng kỳ; - Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được duy trì ổn định. Tai nạn giao thông trong 6 tháng đầu năm2019 giảm so với cùng kỳ trên cả 3 mặt. II. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung Diện tích ĐVT Xây dựng 20000 1 Nhà bảo vệ 16 m2 2 Nhà để xe 100 m2 3 Nhà làm việc 125 m2 4 Xưởng sản xuất số 1 3840 m2 5 Xưởng sản xuất số 2 3840 m2 6 Xưởng sản xuất số 3 3360 m2 7 Bể xử lý nước thải 30 m2 8 Nhà chứa chất thải rắn 40 m2 9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 m2 10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2 11 Trạm biến áp 6 m2 12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2 13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2
  • 14. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 STT Nội dung Diện tích ĐVT 14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4057,2 m2 15 Đất giao thông nội bộ 4200 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống thông gió Hệ thống 5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 6 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án được xây dựng tại Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà bảo vệ 16 0,00 2 Nhà để xe 100 0,01 3 Nhà làm việc 125 0,01 4 Xưởng sản xuất số 1 3.840 0,19 5 Xưởng sản xuất số 2 3.840 0,19 6 Xưởng sản xuất số 3 3.360 0,17
  • 15. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 7 Bể xử lý nước thải 30 0,00 8 Nhà chứa chất thải rắn 40 0,00 9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 0,00 10 Nhà nghỉ công nhân 231 0,01 11 Trạm biến áp 6 0,00 12 Nhà vệ sinh số 1 47 0,00 13 Nhà vệ sinh số 2 47 0,00 14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4.057 0,20 15 Đất giao thông nội bộ 4.200 0,21 Tổng cộng 20.000 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Về phần xây dựng dự án: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tương đối dồi dào, đều có sẵn tại địa phương.
  • 16. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT Xây dựng 20000 1 Nhà bảo vệ 16 m2 2 Nhà để xe 100 m2 3 Nhà làm việc 125 m2 4 Xưởng sản xuất số 1 3840 m2 5 Xưởng sản xuất số 2 3840 m2 6 Xưởng sản xuất số 3 3360 m2 7 Bể xử lý nước thải 30 m2 8 Nhà chứa chất thải rắn 40 m2 9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 m2 10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2 11 Trạm biến áp 6 m2 12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2 13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2 14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4057,2 m2 15 Đất giao thông nội bộ 4200 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống thông gió Hệ thống 5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống
  • 17. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 STT Nội dung Diện tích ĐVT 6 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dưỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu Công nghiệp. - Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện: + Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV, xây 1 trạm biến thế 22/0,4KV, 1000 KVA kết hợp mát cấp điện dự phòng và các thiết bị an toàn khác về điện.
  • 18. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 + Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường. - Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác của huyện hoặc bãi rác của tỉnh đã được quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề VSMT để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực cảu một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh ... Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án. - Hệ thống điều hòa trung tâm: Hệ thống tập trung thích hợp cho từng loại phòng. Và khu Bungalow Khách có thể tự điều chỉnh tại phòng ngủ. Các chỗ công cộng phải được điều chỉnh khi đông người và tắt bớt ở một số nơi không có nhu cầu. - Hệ thống PCCC trung tâm: Gồm chuông báo cháy, bộ dò khói và nhiệt tự động, phải nghe rõ trong toàn bộ tòa nhà, bố trí các ống tự động được gắn liền vào tường, các ống này được nối đến từng phòng ngủ, nguồn nước cứu hỏa phía ngoài, bình dập lửa xách tay ở những vị trí quan trọng, lớp phủ amiant chịu nhiệt trong nhà bếp, ... Ngoài ra dự án sẽ tiến hành lắp đặt các hệ thống khác như: - Hệ thống trung tâm liên lạc trung tâm - Hệ thống camera - Hệ thống lọc nước - Các hệ thống kỹ thuật theo tiêu chuẩn khác - Hệ thống tự động hóa trong quản lý và trong điều hành kỹ thuật chung
  • 19. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 II.2. Các sản phẩm chính của dự án Hình a: Thiết bị đồ gỗ trong giáo dục Hình b: Thiết bị đồ gỗ gia dụng
  • 20. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 Hình c: Thiết bị đồ gỗ văn phòng
  • 21. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 CHƯƠNG IV: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Dự án đã thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất và thuê đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 20000 1 Nhà bảo vệ 16 m2 2 Nhà để xe 100 m2 3 Nhà làm việc 125 m2 4 Xưởng sản xuất số 1 3840 m2 5 Xưởng sản xuất số 2 3840 m2 6 Xưởng sản xuất số 3 3360 m2 7 Bể xử lý nước thải 30 m2 8 Nhà chứa chất thải rắn 40 m2 9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 m2 10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2 11 Trạm biến áp 6 m2 12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2 13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2 14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4057,2 m2 15 Đất giao thông nội bộ 4200 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống thông gió Hệ thống 5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 6 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống II Thiết bị (tạm tính)
  • 22. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 STT Nội dung Diện tích ĐVT 1 Máy cắt bàn 2HP 1 Cái 2 Máy cưa bàn 1 Cái 3 Máy uốn đứng 1 trục 1 Cái 4 Súng f30 haomai 1 Cái 5 Khoan bàn 1m 1 Cái 6 Chà nhám xe tăng FEG 1 Cái 7 Máy long tay FEG 1 Cái 8 Khoan bossi xin 13 ly 2 Cái 9 Mài Matec 954 2 Cái 10 kùm phun 2 Cái 11 Súng xịt bụi 1 Cái 12 Máy nén khí 2hp 1 Cái 13 Dây xoắn trong 12m 1 Cái 14 Máy soi FEG 1 Cái 15 Máy uốn nằm 3 trục 1 Cái 16 Máy hàn Mig 2503 Phase 2 Cái 17 Máy hàn MMA 200 1 Cái 18 Quạt đứng CN750SF 1 Cái 19 Laptop 1 Cái 20 chuột 1 Cái 21 Máy in canon 2900 1 Cái 22 Máy hàn Mig 2503 Phase 1 Cái 23 Bộ súng phun pu víttole 1 Cái 24 Máy phun sơn tĩnh điện 1 Cái 25 Máy bơm hơi 1 Cái 26 Máy khoan matec 6,5 2 Cái 27 Máy mài Bosch 1T 2 Cái 28 Quạt đứng asia 2 Cái 29 Đồng hồ nước wiki do 1 Cái 30 Lưỡi cắt sắt 3T120R 1 Cái 31 Máy cắt sắt 1 Cái 32 Máy bào 5tấc 6trụ 1 Cái 33 Máy cưa lọng 5tấc 1 Cái
  • 23. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 STT Nội dung Diện tích ĐVT 34 Mô tơ 5HP 2 Cái 35 Lưỡi cưa covina 3,5tấc 1 Cái 36 Lưỡi cưa hộp kim 2t75 1 Cái 37 Xe nâng pallet AC30 1 Cái 38 Súng bắn tán rút Đài Loan 803 1 Cái 39 Đặt khuôn máy dập 1 Cái 40 Atomat 20A 4 Cái 41 Quạt CN 7T5 2 Cái 42 Lưỡi cưa 3t5 1 Cái 43 Súng F30 đinh 1 Cái 44 Dây hàn 0,8 2 Cái 45 Máy chà nhám rung BO3710 1 Cái 46 Máy chà nhám rung BO3710 1 Cái 47 Ổ cắm 2 Cái 48 Bộ máy hàn Tig 1 Cái 49 Đồng hồ argon 1 Cái 50 chuột 2 Cái 51 Máy chà rung BO4557 2 Cái 52 Súng phun sơn tĩnh điện 1 Cái 53 Máy mài Bosch6-100s 2 Cái 54 Lưỡi cắt sắt 3T5 Apo 1 Cái 55 Đồng hồ co2 1 Cái 56 Bộ may tubi 1trục+vận chuyển 1 Cái 57 Hệ thống sơn tĩnh điện 1 Cái 58 Xe THACO OLLINE 345 (2,400KG) 1 Cái 59 Máy cắt kim loại 1 Cái 60 Máy dập 1 Cái III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
  • 24. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 Phương án nhân sự dự kiến: Năm Giải trình 2020 2021 2024 2025 2026 1 2 3 4 5 Mức tăng lương 1% 1 1,01 1,02 1,03 1,04 Quản lý 2 người x 25 triệu/tháng 600.000 606.000 612.000 618.000 624.000 Kế toán 2 người x 8 triệu/tháng 19.200 19.392 19.584 19.776 19.968 Nhân viên 30 người x 7 triệu/tháng 2.520.000 2.520.00 0 2.520.00 0 2.520.00 0 2.520.00 0 TỔNG LƯƠNG 3.139.200 3.145.39 2 3.151.58 4 3.157.77 6 3.163.96 8 BHYT,B HXH (21%) 21,50% 674.928 676.259 677.591 678.922 680.253 TỔNG CỘNG 3.814.128 3.821.65 1 3.829.17 5 3.836.69 8 3.844.22 1 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Thời gian lập dự án xin chủ trương đầu tư: Tháng 03/2019 - 06/2019 Tiến hành xây dựng và lắp đặt thiết bị sản xuất từ tháng 7/2019 – 12/2019 Thời gian dự kiến đi vào hoạt động và kinh doanh từ tháng 01/2021.
  • 25. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. Đánh giá tác động môi trường. I.1 Giới thiệu chung: Dự án «Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm» được xây dựng tại Lô B1.18 Khu Công nghiệp Nhơn Hội – Khu A, Khu kinh tế Nhơn Hội, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định 117/2009/NĐ-CP của chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • 26. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Dự án được thực hiện tại tỉnh Bình Định có các đặc điểm sau: _ Nhiệt độ: Khí hậu nhiệt đới gió mùa. _ Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
  • 27. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn _ Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. _ Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. _ Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. _ Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. _ Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
  • 28. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. _ Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư. _ Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. _ Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. _ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. _ Trong quá trình lao động như gò, hàncác chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… _ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói _ Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau: _ Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. _ Từ các đống tập kết vật liệu. _ Từ các hoạt động đào bới san lấp. _ Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
  • 29. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 Chất lượng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật. Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất như vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nước mặt. Ảnh hưởng đến giao thông Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng _ Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... _ Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
  • 30. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. Giảm thiểu lượng chất thải _ Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: _ Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. _ Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. _ Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí:
  • 31. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 _ Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: _ Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. _ Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực khu biệt thự. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: _ Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. _ Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển.
  • 32. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 _ Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... _ Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 33. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 CHƯƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư của dự án. (1.000 đồng) Bảng tổng mức đầu tư của dự án STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 20000 32.651.676 1 Nhà bảo vệ 16 m2 2 Nhà để xe 100 m2 3 Nhà làm việc 125 m2 4 Xưởng sản xuất số 1 3840 m2 5 Xưởng sản xuất số 2 3840 m2 6 Xưởng sản xuất số 3 3360 m2 7 Bể xử lý nước thải 30 m2 8 Nhà chứa chất thải rắn 40 m2 9 Bể nước cứu hỏa ngầm 60 m2 10 Nhà nghỉ công nhân 231 m2 11 Trạm biến áp 6 m2 12 Nhà vệ sinh số 1 47,4 m2 13 Nhà vệ sinh số 2 47,4 m2 14 Đất cây xanh, thảm cỏ 4057,2 m2 15 Đất giao thông nội bộ 4200 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
  • 34. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền 4 Hệ thống thông gió Hệ thống 5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy Hệ thống 6 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 550.000 550.000 II Thiết bị (tạm tính) 30.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,533 (GXDtt+ GTBtt) * ĐMTL%* 1,1 1.587.107 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.158.779 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,850 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL%* 1,1 532.715 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,942 GXDtt * ĐMTL%* 1,1 307.443 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,569 GXDtt * ĐMTL% 512.405 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,225 GXDtt * ĐMTL% 73.452 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,442 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 132.636 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,325 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%* 1,1 106.044 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,442 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%* 1,1 132.636
  • 35. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 STT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,95 GXDtt * ĐMTL%* 1,1 963.366 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,994 GTBtt * ĐMTL%* 1,1 298.082 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 100.000 V Dự phòng phí 5% 3.369.878,07 Tổng cộng 70.767.439 II. Nguồn vốn thực hiện dự án. (1.000 đồng) Bảng cơ cấu nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 I Xây dựng 6.430.335 25.721.341 32.651.676 1 Nhà bảo vệ 8.480 33.920 42.400 2 Nhà để xe 23.000 92.000 115.000 3 Nhà làm việc 93.750 375.000 468.750 4 Xưởng sản xuất số 1 1.804.800 7.219.200 9.024.000 5 Xưởng sản xuất số 2 1.804.800 7.219.200 9.024.000 6 Xưởng sản xuất số 3 1.579.200 6.316.800 7.896.000 7 Bể xử lý nước thải 9.900 39.600 49.500 8 Nhà chứa chất thải rắn 13.600 54.400 68.000 9 Bể nước cứu hỏa ngầm 20.160 80.640 100.800 10 Nhà nghỉ công nhân 148.302 593.208 741.510 11 Trạm biến áp 100.000 400.000 500.000 12 Nhà vệ sinh số 1 28.914 115.656 144.570 13 Nhà vệ sinh số 2 28.914 115.656 144.570
  • 36. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 14 Đất cây xanh, thảm cỏ 64.915 259.661 324.576 15 Đất giao thông nội bộ 201.600 806.400 1.008.000 Hệ thống tổng thể - - 0 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 100.000 400.000 500.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 120.000 480.000 600.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể 50.000 200.000 250.000 4 Hệ thống thông gió 500.000 5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy 120.000 480.000 600.000 6 Hệ thống xử lý nước thải 110.000 440.000 550.000 II Thiết bị (tạm tính) 6.000.000 24.000.000 30.000.000 III Chi phí quản lý dự án 317.421 1.269.685 1.587.107 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 631.756 2.527.023 3.158.779 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 106.543 426.172 532.715 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 61.489 245.954 307.443 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 102.481 409.924 512.405 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 14.690 58.762 73.452 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 26.527 106.109 132.636 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 21.209 84.835 106.044 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 26.527 106.109 132.636 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 192.673 770.693 963.366 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 59.616 238.465 298.082
  • 37. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 STT Nội dung NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động Vay tín dụng 2019 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 20.000 80.000 100.000 V Dự phòng phí 673.976 2.695.902 3.369.878 Tổng cộng 14.053.488 56.213.952 70.767.439 Tỷ lệ (%) 20% 80% 100,00% III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phương án trả nợ của dự án. III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 70.767.439.000 đồng (Bảy mươi tỷ bảy trăm sáu mươi bảy triệu bốn trăm ba mươi chín nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 14.053.488.000 đồng. + Vốn vay : 56.213.952.000 đồng. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn như sau: - Doanh thu Thiết bị, văn phòng phẩm (Chi tiết sẽ được thế hiện trong phần Phụ lục 3) Dự kiến đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí bảo trì thiết bị 5% Tổng mức đầu tư thiết bị 5 Chi phí quản lí chung 5% Doanh thu 6 Chi phí khác 1% Doanh thu 7 Chi phí lương "" Bảng tính
  • 38. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Kế hoạch vay - Số tiền : 56.213.952.000 đồng. - Thời hạn : 5 năm (60 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 12%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 5 năm 2 Lãi suất vay cố định 12% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 7% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,43% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 80% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20%; lãi suất vay 12%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 7%/năm III.3. Các thông số tài chính của dự án. a. Khả năng trả nợ Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 5 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 7,88 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 160% trả được nợ. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
  • 39. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 8,80 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 8,80 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư. Do đó cần xác định số tháng của năm thứ 4. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 10 tháng kể từ ngày hoạt động. c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 3,16 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 3,16 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,43%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư. Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 5 tháng tính từ ngày hoạt động. d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. P tiFPCFt PIp nt t     1 )%,,/(     Tpt t TpiFPCFtPO 1 )%,,/(     nt t tiFPCFtPNPV 1 )%,,/(
  • 40. Dự án Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị giáo dục, đồ gia dụng và văn phòng phẩm Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 Hệ số chiết khấu mong muốn 10,43%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 184.240.217.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 184.240.217.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 38,053% > 10,43% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 41. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV >0; IRR > tỷ suất chiết khấu,… cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 7,3 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hơn 30 lao động của địa phương. Góp phần “phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 42. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Phụ lục 10 Bảng phân tích độ nhạy