Bao cao dien dan danang wwf (27 29.june.2016).final
Đánh giá tình trạng việc làm sau khi tốt nghiệp của nữ sinh học bổng Merali của ĐHQG HN
1. NỮ SINH HỌC BỔNG MERALI - ĐHQG
Đánh giá tình trạng việc làm sau khi tốt nghiệp
Đánh giá thực hiện ngày 1/7/2015
9 - 2015
2. Mục đích
• Đánh giá các tác động của những hỗ trợ từ Chương trình
học bổng và đề xuất một số khuyến nghị cho các hoạt động
tiếp theo.
• Kết nối và chia sẻ kinh nghiệm giữa nữ sinh đã tốt nghiệp
và sắp tốt nghiệp.
• Đề xuất một số khuyến nghị để tăng cường kỹ năng và sự
chuẩn bị cho nữ sinh sắp tốt nghiệp tham gia thị trường lao
động.
3. Một số hình ảnh hoạt động định hướng việc làm cho nữ
sinh
Bà. Lê Hải Quỳnh –
Trường phòng Quan hệ
Công chúng Vietnamworks
chia sẻ quan điểm nhà
tuyển dụng tại ĐHQG HN,
15/3/2015
Bà Nguyễn Khánh Minh, GĐ nhân sự
công ty Mỏ Bản phúc & Bà Lê Hoàng
Yến, GĐ nhân sự Hội đồng Anh huấn
luyện kỹ năng phỏng vấn việc làm cho nữ
sinh tại ĐHQG HN, 15/3/2015
Ông. Nguyễn Cảnh Bình, CEO
NXB Alpha Books chia sẻ kinh
nghiệm định hướng nghề
nghiệp tại ĐHXD, 17/8/2014
4. Một số hình ảnh hoạt động định hướng việc làm cho nữ
sinh (tiếp.)
Lớp tiếng Anh tại CED
hướng dẫn bởi Gemmar
Jame (tình nguyện viên
người Anh).
20/8/2014
Lớp tiếng Anh tại CED hướng
dẫn bởi Amir Bux (tình
nguyện viên người Anh).
15/7/2014
Nguyễn Thị Thủy và Võ Thị
Hồng Nhung ĐHBK HN
trong tuần tình nguyện tại
xã Yên Sơn, Ba vì , Hà nội
1-7 tháng 7 năm 2014
Lễ tốt nghiệp cho 33 nữ sinh
tại ĐHQG HN.
24/5/2015
5. Tháng Sáu năm 2015 – 1 tháng sau khi tốt
nghiệp
• Có việc: 11
• Đợi kết quả xin việc/công
việc tạm thời: 15
• Tiếp tục học lên sau đại
học: 2
• Chưa liên lạc được: 5
33%
45%
6%
15%
0%
25%
50%
Có việc Việc tạm thời/Đợi
kết quả
Đi học tiếp Chưa liên lạc
được
Đánh giá tình trạng việc làm của 33 nữ sinh ĐHQG
sau một tháng tốt nghiệp
6. Tiêu chí đánh giá
Hai mươi sáu nữ sinh được đánh giá.
Chia thành ba nhóm dựa trên:
• Tình trạng việc làm: Nữ sinh đã có việc và Nữ sinh chưa có việc
• Điểm trung bình các kỳ trong suốt bốn năm: Nữ sinh điểm trung bình thấp và Nữ sinh điểm trung
bình cao
• Mức độ tham gia các hoạt động tình nguyện/hoạt động ngoại khóa: Nữ sinh năng động và Nữ
sinh ít năng động
Đánh giá cũng xem xét
- Đặc điểm nhóm
- Liên hệ giữa :
• Điểm trung bình các kỳ và mức độ tham dự các sự kiện chính thức của chương trình học bổng
• Điểm trung bình các kỳ và tình trạng việc làm
• Mức độ tham dự các sự kiện chính thức của chương trình học bổng và tình trạng việc làm
-Tình trạng việc làm
7. Đánh giá nữ sinh
Nhóm Đặc điểm nhóm Hệ số tương quan [-1:-0: +1]
Tình trạng
việc làm
Điểm trung bình
các kỳ (GPA)
Số lần tham dự
các sự kiện chính
thức
Điểm – Số lần tham
dự các sự kiện
chính thức
Điểm – tình trạng
việc làm
Số lần tham dự các
sự kiến chính thức –
tình trạng việc làm
% có việc
Tổng số nữ sinh (26) 2.9 8 0.3 0.1 0.1 42%
TÌNHTRẠNG
VIỆCLÀM
Nữ sinh có việc (11) 3.0 8 0.5 N/A N/A 100%
Nữ sinh chưa có việc (15) 2.9 8 0.2 N/A N/A 0%
ĐIỂM
Nữ sinh điểm thấp (17) 2.6 7 0.1 -0.1 -0.1 36%
Nữ sinh điểm cao (9) 3.3 9 0.5 0 0.4 50%
TÌNHNGUYỆN
Nữ sinh năng động (10) 3.0 7 0.6 -0.1 -0.3 50%
Nữ sinh ít năng động (16) 3.0 9 0.1 0.3 0.3 38%
8. Tình trạng việc làm
Nhóm
Tình trạng
việc làm
% có việc
Tổng số nữ sinh (26) 42%
TÌNHTRẠNG
VIỆCLÀM
Nữ sinh có việc (11) 100%
Nữ sinh chưa có việc (15) 0%
ĐIỂM
Nữ sinh điểm thấp (17) 36%
Nữ sinh điểm cao (9) 50%
TÌNHNGUYỆN
Nữ sinh năng động (10) 50%
Nữ sinh ít năng động (16) 38%
Trung bình cả nhóm nữ sinh, 42 % nữ sinh
xin việc thành công.
Cả Nữ sinh điểm trung bình các kỳ cao và
Nữ sinh năng động trong các công việc
tình nguyện/các hoạt động ngoại khóa
đều có tỉ lệ xin việc thành công cao nhất
là 50%.
Nữ sinh điểm trung bình các kỳ thấp và
Nữ sinh ít năng động đều có tỉ lệ xin việc
thành công thấp là 36% và 38%
9. Đặc điểm của nhóm Nữ sinh có việc và Nữ sinh chưa
có việc làm
Nhóm Đặc điểm nhóm Hệ số tương quan [-1:-0: +1]
Tình trạng
việc làm
Điểm trung bình
các kỳ (GPA)
Số lần tham dự
các sự kiện chính
thức
Điểm – Số lần tham
dự các sự kiện
chính thức
Điểm – Tình trạng
việc làm
Số lần tham dự các
sự kiện chính thức –
Tình trạng việc làm
% có việc
Tổng số nữ sinh (26) 2.9 8 0.3 0.1 0.1 42%
TÌNHTRẠNG
VIỆCLÀM
Nữ sinh có việc (11) 3.0 8 0.5 N/A N/A 100%
Nữ sinh chưa có việc (15) 2.9 8 0.2 N/A N/A 0%
Nữ sinh có việc có điểm trung bình các kỳ cao hơn so với nhóm nữ sinh. Trong nhóm này, những nữ sinh có
điểm trung bình các kỳ càng cao thì có xu hướng tham dự nhiều vào các sự kiện chính thức do chương trình
học bổng tổ chức
Nữ sinh chưa có việc có điểm trung bình các kỳ bằng với nhóm nữ sinh. Trong nhóm này xu hướng những
sinh viên có điểm trung bình các kỳ cao tham gia các sự kiện chính thức do chương trình học bổng tổ chức
ít hơn hơn so với những em có điểm trung bình các kỳ cao trong nhóm Nữ sinh có việc
10. Mức độ tham dự các sự kiện chính thức do chương
trình học bổng tổ chức
Nhóm Đặc điểm nhóm
Điểm trung bình
các kỳ (GPA)
Số lần tham dự
các sự kiện chính
thức
Tổng số nữ sinh (26) 2.9 8
TÌNHTRẠNG
VIỆCLÀM
Nữ sinh có việc (11) 3.0 8
Nữ sinh chưa có việc (15) 2.9 8
ĐIỂM
Nữ sinh điểm thấp (17) 2.6 7
Nữ sinh điểm cao (9) 3.3 9
TÌNHNGUYỆN
Nữ sinh năng động (10) 3.0 7
Nữ sinh ít năng động (16) 3.0 9
• Nữ sinh với điểm trung bình các
kỳ cao và Nữ sinh ít năng động
ham dự hầu hết các sự kiện chính
thức.
• Nữ sinh có việc và Nữ sinh chưa
có việc có số lần tham dự các sự
kiện chính thức trung bình là như
nhau.
• Nữ sinh với điểm trung bình các
kỳ thấp và Nữ sinh năng động
tham dự các sự kiện chính thức ít
nhất
11. Liên hệ giữa điểm trung bình các kỳ và mức độ tham dự các hoạt
động chính thức
Nhóm Hệ số tương quan [-1:-0: +1]
Điểm – Số lần
tham dự các sự
kiện chính thức
Điểm – Tình
trạng việc làm
Số lần tham dự các sự
kiện chính thức –
Tình trạng việc làm
Tổng số nữ sinh (26) 0.3 0.1 0.1
TÌNHTRẠNG
VIỆCLÀM
Nữ sinh có việc (11) 0.5 N/A N/A
Nữ sinh chưa có việc (15) 0.2 N/A N/A
ĐIỂM
Nữ sinh điểm thấp (17) 0.1 -0.1 -0.1
Nữ sinh điểm cao (9) 0.5 0 0.4
TÌNHNGUYỆN
Nữ sinh năng động (10) 0.6 -0.1 -0.3
Nữ sinh ít năng động (16) 0.1 0.3 0.3
Các nữ sinh trong các
nhóm Nữ sinh có việc, nữ
sinh điểm cao và nữ sinh
năng động mà có điểm
cao có xu hướng tham dự
nhiều hơn vào các sự kiện
chính thức do chương
trình học bổng tổ chức
12. Liên hệ giữa điểm số và tình trạng việc làm
Nhóm Hệ số tương quan [-1:-0: +1]
Điểm – Số lần
tham dự các sự
kiện chính thức
Điểm – Tình
trạng việc làm
Số lần tham dự các sự
kiện chính thức –
Tình trạng việc làm
Tổng số nữ sinh (26) 0.3 0.1 0.1
TÌNHTRẠNG
VIỆCLÀM
Nữ sinh có việc (11) 0.5 N/A N/A
Nữ sinh chưa có việc (15) 0.2 N/A N/A
ĐIỂM
Nữ sinh điểm thấp (17) 0.1 -0.1 -0.1
Nữ sinh điểm cao (9) 0.5 0 0.4
TÌNHNGUYỆN
Nữ sinh năng động (10) 0.6 -0.1 -0.3
Nữ sinh ít năng động (16) 0.1 0.3 0.3
Không có mối liên hệ rõ
ràng giữa điểm trung bình
các kỳ và tình trạng việc
làm. Tuy nhiên trong nhóm
Nữ sinh ít năng động thì
dường như những em có
điểm số cao hơn có xu
hướng xin việc thành công
hơn các em khác.
13. Liên hệ giữa mức độ tham gia các sự kiện chính thức và tình trạng việc
làm
Nhóm Hệ số tương quan [-1:-0: +1]
Điểm – Số lần
tham dự các sự
kiện chính thức
Điểm – Tình
trạng việc làm
Số lần tham dự các sự
kiện chính thức –
Tình trạng việc làm
Tổng số nữ sinh (26) 0.3 0.1 0.1
TÌNHTRẠNG
VIỆCLÀM
Nữ sinh có việc (11) 0.5 N/A N/A
Nữ sinh chưa có việc (15) 0.2 N/A N/A
ĐIỂM
Nữ sinh điểm thấp (17) 0.1 -0.1 -0.1
Nữ sinh điểm cao (9) 0.5 0 0.4
TÌNHNGUYỆN
Nữ sinh năng động (10) 0.6 -0.1 -0.3
Nữ sinh ít năng động (16) 0.1 0.3 0.3
Với các Nữ sinh điểm trung
bình các kỳ cao, có xu
hướng những nữ sinh nào
càng tham dự nhiều sự kiện
chính thức do chương trình
tổ chức, càng có tỉ lệ xin
việc thành công cao hơn so
với các em còn lại trong
nhóm.
14. Kết luận
•Có thể thấy những nữ sinh tích cực tham gia các hoạt động (huấn
luyện, phát triển kỹ năng mềm, kết nối) và các cơ hội tình nguyện có
tác động đáng kể đến tỉ lệ xin việc thành công
•Chủ động tham gia vào các tập huấn và các hoạt động phát triển kỹ
năng mềm có tác động tích cực đến kết quả học tập
•Nữ sinh mà phải làm việc để kiếm thêm thu nhập hỗ trợ sinh hoạt có
kết quả học tập thấp hơn và mức độ tham gia vào các hoạt động dự
án thấp hơn, sẽ ảnh hưởng đến cơ hội xin việc thành công sau khi tốt
nghiệp.
15. Khuyến nghị
• Tăng cường các hỗ trợ huấn luyện kỹ năng mềm và các hoạt
động tình nguyện, ngoại khóa cho nữ sinh, qua đó nữ sinh
nhận viết được giá trị của kiến thức và kỹ năng cần thiết cho
nghề nghiệp tương lai – không chỉ là thành tích học tập tốt
tại nhà trường.
• Tăng cường kết nối với lãnh đạo doanh nghiệp, các cơ hội
tình nguyện và thực tập (giúp sinh viên nhận biết tầm quan
trọng của những hoạt động này và tác động đến nghề nghiệp
và công việc tương lai của họ)
16. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
minhva@ced.edu.vn – hocbongnusinh.com