SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
HOÀNG VĂN DŨNG
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT
HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Chuyên ngành : Kỹ thuật truyền thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KĨ THUẬT
NGÀNH KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : T.S Hà Duyên Trung
Hà Nội – Tháng 3 Năm 2014
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kỹ ậ ứu và đƣợ ự
thu t này là do tôi nghiên c c th c
hi i s ng d n c a TS. Hà Duyên Trung. Các k t qu tham kh o t các ngu n
ện dƣớ ự hƣớ ẫ ủ ế ả ả ừ ồ
tài li u khoa h c trích d . N u
ệu cũng nhƣ các công trình nghiên cứ ọc khác đƣợ ẫn đầy đủ ế
có v v sai ph n quy n, tôi xin hoàn toàn ch u trách nhi ng.
ấn đề ề ạm bả ề ị ệm trƣớc nhà trƣờ
Hà Nội, tháng 3 năm 2014
H c viên
ọ
Hoàng Văn Dũng
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
......................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3
..............................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. 5
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 7
Chƣơng 1 TỔNG QUAN
- 8
..............................................................................................
1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU[1].......................................8
1.2 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TOÀN CẦU GSM[2] .......9
1.3 DỊCH VỤ VÔ TUYẾN GÓI CHUNG GPRS (GENERAL PACKET RADIO
SERVICE) [3]........................................................................................................... 10
1.4 CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG Ở VIỆT NAM ................................................ 11
1.5 TỔNG QUAN ĐỊNH VỊ PHƢƠNG TIỆN ............................................................ 12
Chƣơng 2 THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI
- 15
....................................................................
2.1 NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO BỘ THU............................................ 15
2.1.1 Phân tích khối nguồn.................................................................................. 16
2.1.2 Phân tích k 16
hối vi điều khiển .......................................................................
2.1.3 i chip 17
Khố thu tích hợp GPS/GSM...............................................................
2.1.4 Phân tích các thiết bị, linh kiện khác........................................................... 18
2.1.5 Sơ đồ thiết kế chi tiết mạch bộ thu.............................................................. 19
2.2 GIẢI PHÁP KHI LAYOUT MẠCH IN THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ...................... 25
2.3 UNG TÂM
THIẾT KẾ PHẦN MỀM TR ........................................................ 28
2.3.1 28
Chƣơng trình xử lý SMS ............................................................................
2.3.2 Phƣơng pháp xử lý tin nhắn SMS ............................................................... 29
2.3.3 Chƣơng trình xử lý dữ liệu GPRS............................................................... 31
2.4 XÂY DỰNG HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................ 32
2.4.1 32
Các bảng trong cơ sở dữ liệu ......................................................................
2.4.2 Sơ đồ thực thể liên kết................................................................................ 33
Formatted: Font: Bold, Font color: Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 2
2.5 XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ VÀ HIỂN THỊ DỮ LIỆU LÊN BẢN
ĐỒ SỐ ..................................................................................................................... 34
2.5.1 Giới thiệu chung......................................................................................... 34
2.5.2 Sơ đồ khối .................................................................................................. 35
Chƣơng 3 CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT VÀ KẾT QUẢ
- ............................................ 36
3.1 R
GIẢI PHÁP TRÊN SERVE ........................................................................ 36
3.1.1 36
Giải pháp tối ƣu dữ liệu[4]..........................................................................
3.1.2 Kết quả và đánh giá .................................................................................... 40
3.2 APS
GIẢI PHÁP TRÊN BẢN ĐỒ SỐ GOOGLE M ....................................... 41
3.2.1 Các vấn đề thƣờng gặp khi hiển thị dữ liệu trên bản đồ Google maps ......... 41
3.2.2 Mô hình ánh xạ dữ liệu trên bản đồ số........................................................ 43
Chƣơng 4 KẾT QUẢ
- 58
..................................................................................................
4.1 KẾT QUẢ THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ............................................... 58
4.1.1 Thực hiện mạch layout ............................................................................... 58
4.1.2 Các tính năng và đặc tính kĩ thuật............................................................... 59
4.1.3 Kết quả đo đạc thử nghiệm và đánh giá sai số............................................. 60
4.2 UNG TÂM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ SERVER TR .............. 65
4.2.1 Kết quả hoạt động thử nghiệm server với 200 thiết bị................................. 65
4.2.2 Tổ chức lƣu trữ dữ liệu trong các file.......................................................... 68
4.2.3 Một vài kịch bản thử nghiệm khi triển khai thiết bị..................................... 70
4.2.3.1 Thử nghiệm trên xe máy............................................................................ 70
4.2.3.2 Thử nghiệm trên ô tô ................................................................................. 72
KẾT LUẬN................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 82
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 83
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 3
MỤC LỤC
DANH M C CÁC CH T T T
Ụ Ữ VIẾ Ắ
Tên viết tắt Tên đầy đủ Chú thích
BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc
BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc
BTS Base Tranceiver Station Trạm thu phát gốc
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy cập phân chia
theo mã
DGPS Differential Global Positioning
System
Hệ thống định vị toàn
cầu vi sai
GNSS Global Navigation Satellite
System
Hệ thống vệ tinh định vị
toàn cầu
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói
chung
GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn
cầu
GSM Global System for Mobile
Communication
Hệ thống thông tin di
động toàn cầu
IP Internet Protocol Giao thức liên mạng
MCS Master Control Station Trạm điều khiển trung
tâm
MCU Microprocessor Control Unit Vi điều khiển
MS Mobile Station Trạm di động
SD Security Digital Thẻ nhớ
SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS
SIM Subcriber Indentity Module Mô-đun nhận dạng thuê
bao
SMS Short Message Services Dịch vụ tin nhắn ngắn
TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển
truyền vận
UDP User Datagram Protocol Giao thức truyền vận
không tin cậy
Formatted: Heading Space After: 0 pt, Line
1,
spacing: single
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 4
DANH M C B NG BI U
Ụ Ả Ể
B ng 1.1 c các d ch v c a m t s nhà khai thác m ng
ả Giá cƣớ ị ụ ủ ộ ố ạ ở Việt Nam ...............12
Bảng 2.1 Cấu hình cổng COM....................................................................................29
Bảng 2.2 Chuỗi lệnh nhận tin nhắn tức thời................................................................29
Bảng 4.1 Tính năng kỹ thuật của bộ sản phẩm market GPS đạt đƣợc..........................59
Bảng 4.2 Hai mƣơi mẫu dữ liệu thu đƣợc khi đặt thiết bị tại điểm mốc GPS1 và độ sai
lệch vị trí ....................................................................................................................62
Bảng 4.3 Thời gian hoạt động liên tục của thiết bị với khoảng thời gian gửi tin khác
nhau 79
...........................................................................................................................
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 5
DANH M C HÌNH V
Ụ Ẽ
Hình 1.1 Sơ đồ ố ệ ố
kh i h th ng .....................................................................................12
Hình 2.1 Sơ đồ ố ế ế ộ
kh i thi t k b 15
thu ............................................................................
Hình 2.2 B trí chân c a th nh SD card
ố ủ ẻ ớ ...................................................................18
Hình 2.3 Hình Sơ đồ ố ồ
nguyên lý kh i ngu n................................................................19
Hình 2.4 Hình Sơ đồ ối vi điề ể
nguyên lý kh u khi n .....................................................21
Hình 2.5 Sơ đồ ố
nguyên lý kh i chíp thu dùng SIM548C và MT3329..........................21
Hình 2.6 Sơ đồ ế ố
k t n i qua UART..............................................................................22
Hình 2.7 Sơ đồ ạ ắ
m ch ng t 23
..........................................................................................
Hình 2.8 Sơ đồ ạ ế ộ thu đị ị
m ch chi ti t b nh v ................................................................24
Hình 2.9 Gi i pháp layout v i kh i anten 25
ả ớ ố ...................................................................
Hình 2.10 V trí t l c và cu n c kh i ngu n
ị ụ ọ ộ ảm ở ố ồ .......................................................26
Hình 2.11 Chi ti t layout ph n m ch ngu n module GSM
ế ầ ạ ồ ..........................................27
Hình 2.12 Layout mạch ..............................................................................................27
Hình 2.13 C u t o server trung tâm
ấ ạ ............................................................................28
Hình 2.14 Sơ đồ ậ ề ậ ố ệ ổ
thu t toán truy n nh n s li u qua c ng COM..................................30
Hình 2.15 Sơ đồ ả ậ ắ ế ố ở ạ ế
gi i thu t l ng nghe k t n i và kh i t o tuy n 32
..................................
Hình 2.16 c th liên k t
Sơ đồ thự ể ế ................................................................................34
Hình 2.17 Sơ đồ chức năng Website...........................................................................35
Hình 3.1 Ví dụ về tối ƣu hóa dữ liệu...........................................................................37
Hình 3.2 Dữ liệu đƣợc tối ƣu (phase 1 và phase 2) so với dữ liệu gốc (original) .........40
Hình 3.3 Dữ liệu định vị hiển thị trên bản đồ trƣớc và sau khi tối ƣu..........................41
Hình 3.4 Dữ liệu hiển thị trên bản đồ bị lệch khỏi đƣờng............................................42
Hình 3.5 43
Hình ảnh kết quả hiển thị trên bản đồ khi mất tín hiệu..................................
Hình 3.6 Mô hình ánh xạ dữ liệu vị trí lên bản đồ.......................................................43
Hình 3.7 Dữ liệu đầu vào thuật toán map-matching....................................................45
Hình 3.8 Các bƣớc để truy vấn dữ liệu định vị............................................................45
Hình 3.9 Dữ liệu sau khi đƣợc select có dạng .............................................................46
Hình 3.10 Bảng dự liệu nhận đƣợc .............................................................................46
Hình 3.11 So sánh khi request không và có sử dụng waypoint ....................................48
Hình 3.12 Kết quả khi có lỗi request...........................................................................49
Hình 3.13 So sánh lộ trình trƣớc và sau khi khớp bản đồ ............................................51
Hình 3.14 Lƣu đồ các bƣớc lƣu dữ liệu đã đƣợc khớp vào cơ sở dữ liệu .....................52
Hình 3.15 Dữ liệu lấy về tƣ Google Map sau khi map-matching.................................53
Hình 3.16 So sánh kết quả dữ liệu trƣớc và sau khi xử lý............................................54
Hình 3.17 Kết quả kinh độ và vĩ độ trƣớc và sau Map-Matching ................................55
Hình 3.18 Trƣớc và sau khi map-matching.................................................................56
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 6
Hình 3.19 Kết quả hỗ trợ nội suy lộ trình trên bản đồ .................................................57
Hình 4.1 Mạch in........................................................................................................58
Hình 4.2 Sản phẩm bộ thu sử dụng an ten GSM và GPS bên ngoài.............................59
Hình 4.3 Sản phẩm bộ thu sử dụng anten GSM và GPS tích hợp ................................59
Hình 4.4 Thiết bị đƣợc đặt tại điểm mốc GPS1...........................................................62
Hình 4.5 Hình ảnh marker các điểm thu đƣợc.............................................................64
Hình 4.6 Giao diện phần mềm server trung tâm thu thập vả xử lý dữ liệu ...................65
Hình 4.8 Số lƣợng thiết bị gửi về tới tốc độ 2s/bản tin................................................67
Hình 4.9 Server hoạt động với 200 thiết bị và khả năng tiêu thụ tài nguyên hệ thống .67
Hình 4.10 Dữ liệu đƣợc lƣu trữ theo ngày, tháng, năm tại trung tâm...........................68
Hình 4.11 Định dạng dữ liệu đƣợc lƣu trữ theo ngày, tháng, năm ở log file tại trung
tâm dữ liệu 69
.................................................................................................................
Hình 4.12 Xác định vị trí lắp đặt thiết bị thu...............................................................70
Hình 4.13 Vị trí lắp đặt thiết bị bộ thu tại thân xe .......................................................70
Hình 4.14 V 71
ị trí lắp đặt thiết bị bộ thu tại đầu xe ........................................................
Hình 4.15 Xem lại lịch trình di chuyển của xe máy quãng đƣờng: Tây Hồ - Bách Khoa
– Bộ Công an..............................................................................................................71
Hình 4.16 Bố trí thiết bị trong hộp ngụy trang ............................................................72
Hình 4.17 Lắp đặt hộp thiết bị ở đầu xe ô tô ...............................................................73
Hình 4.18 Lộ trình 100 km từ Bách Khoa Đại lộ Thăng Long Sơn Tây
- - - QL32-Bách
Khoa...........................................................................................................................74
Hình 4.19 Lắp đặt hộp thiết bị ở cốp xe ô tô ...............................................................74
Hình 4.20 Lộ trình 100 km từ Bách Khoa Đại lộ Thăng Long Sơn Tây
- - - QL32-Bách
Khoa...........................................................................................................................75
Hình 4.21 Lắp đặt hộp thiết bị ở gầm xe ô tô .............................................................75
Hình 4.22 Lộ trình của xe với thiết bị đƣợc gắn ở gầm xe...........................................76
Hình 4.23 Hệ thống giám sát, quản lý nhiều thiết bị ở các khu vực khác nhau cùng lúc
trên từng màn hình riêng.............................................................................................78
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 7
L U
ỜI NÓI ĐẦ
Với hơn ba mƣơi triệu xe máy và gần hai triệu ô tô hiện có ở Việt Nam, vấn đề
quản lý và giám sát các phƣơng tiện này, đặc biệt là các phƣơng tiện cá nhân và vận tải
đã đƣợc đặt ra từ cách đây nhiều năm và các ứng dụng giám sát hành trình cũng từ đó
mà trở nên ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, do nhiều nguyên do khác nhau, các doanh
nghiệp trong nƣớc phần lớn chƣa tự chủ đƣợc công nghệ từ phần cứng tới phần mềm
quản lý do vậy vẫn phải chủ yếu nhập từ nƣớc ngoài. Ngoài ra trong khi triển khai các
ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao, các thiết bị này thƣờng không đáp ứng đƣợc do
quá phụ thuộc vào độ chính xác của module định vị đƣợc tích hợp sẵn mà không chú
trọng tới việc xử lý lại dữ liệu định vị này tại phần mềm trung tâm cũng nhƣ trên bản
đồ số.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế từ thực tế trên, tôi đã quyết định xây dựng một hệ
thống định vị giám sát phƣơng tiện hoàn chỉnh với các tính năng về phần cứng và phần
mềm u
cơ bản là đáp ứng đƣợc các nh cầu về giám sát và quản lý phƣơng tiện. Bên
cạnh đó, tôi cũng đã nghiên cứu các giải pháp cả về kỹ thuật trên phần cứng lẫn trên
phần mềm xử lý để tăng độ chính xác và ổn định ứng dụng định vị sử dụng
cho các
module tích hợp sẵn Tôi tin tƣởng rằng những nghiên cứu của tôi hoàn toàn có khả
.
năng áp dụng vào thực tế và góp phần tích cực vào việc nghiên cứu và phổ biến rộng
rãi các ứng dụng định vị có độ chính xác cao.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Tiến sĩ Hà Duyên Trung, ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn tôi, Trung tâm NAVIS ĐHBKHN, nơi tôi làm việc, đã tạo điều kiện tốt nhất
để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 3 năm 2014
Học Viên
Hoàng Văn Dũng
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 8
Hoàng Văn DũngChƣơng 1 Ổ
- –T NG QUAN
1.1 1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU[1]
GPS là hệ thống dẫn đƣờng bằng sóng vô tuyến đặt trên không gian (Space Based
Radionavigation system) thành công và phổ biến nhất cho tới nay. Khoảng cách từ một
vệ tinh tới máy thu đƣợc đo bởi thời gian tới của tín hiệu vệ tinh. Toạ độ ba chiều, vận
tốc và thời gian cũng đƣợc đo nhờ GPS. Hệ thống này có thể sử dụng đƣợc trong mọi
điều kiện thời tiết, trên toàn cầu và vào mọi thời điểm.
Hệ thống định vị toàn cầu GPS bao gồm ba bộ phận là chùm vệ tinh, hệ thống điều
khiển mặt đất và bộ phận ngƣời sử dụng.
Chùm vệ tinh: Chùm vệ tinh của hệ GP hiện có tất cả 31 vệ tinh làm việc và dự
S
phòng. Các vệ tinh này đƣợc sắp xếp trên sáu mặt phẳng quỹ đạo nghiêng 55 độ so với
mặt phẳng xích đạo. Quỹ đạo chùm vệ tinh của GPS gần tròn với cao độ là 20.200 km.
Chu kỳ quỹ đạo là một nửa ngày thiên văn hay 11 tiếng 58 phút. Mỗi vệ tinh phát ra
hai tần số vô tuyến phục vụ mục đích định vị, L1 trên tần số 1.575,42 MHz phục vụ
cho dân sự và L2 trên tần số 1 227,6 MHz phục vụ cho quân sự. Các tần số sóng mang
.
đƣợc điều chế bởi các tín hiệu giả ngẫu nhiên C/A, P và bản tin dẫn đƣờng. Các tần số
sóng mang và tín hiệu điều chế đƣợc điều khiển bởi những đồng hồ nguyên tử đặt trên
vệ tinh.
Phân đoạn điều khiển vận hành: Phân hệ này có nhiệm vụ duy trì các vệ tinh và sự
hoạt động chính xác của chúng: bao gồm bốn trạm giám sát đặt ở Diego Garreia, đảo
Ascension, đảo Kwajalein và đảo Hawai; một trạm điều khiển chính tại trung tâm điều
hành không gian Colorado- Hoa Kỳ; các địa điểm này đƣợc chọn để tối đa hóa vùng
bao phủ của các vệ tinh. Mục đích của hệ thống điều khiển là điều khiển sự hoạt động
của các vệ tinh, xác định quỹ đạo, xử lý các đồng hồ nguyên tử, truyền các bản tin theo
dõi và thu thập các mã C/A và mã P, Y từ các vệ tinh và truyền dữ liệu này tới trạm
điều khiển trung tâm MCS, các trạm giám sát liên tục theo dõi các vệ tinh và đƣờng đi
Formatted: Font: Not Bold, Font color: Auto,
English (U.S.)
Formatted: Heading None, Line spacing:
2,
single, bullets numbering
No or
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 9
của chúng, lƣu trữ các dữ liệu về chúng, thông tin này đƣợc xử lý ở trạm điều khiển
chính để xác định quỹ đạo của các vệ tinh và cập nhật thông tin dẫn đƣờng cho mỗi vệ
tinh nhƣ quỹ đạo chính xác, lịch thiên văn, sửa lỗi đồng hồ…Thông tin này đƣợc
truyền lên các vệ tinh cung cấp phƣơng tiện để ra lệnh và điều khiển các vệ tinh, tải lên
các thông tin dẫn đƣờng và các dữ liệu khác.
Bộ phận ngƣời sử dụng: bao gồm tất cả các đối tƣợng cho các mục đích dân sự và
quân sự. Các máy thu riêng biệt theo dõi các mã hoặc pha của các sóng mang (hoặc cả
hai) và đều thu nhận các bản tin thông báo. Bằng cách so hàng tín hiệu đến từ vệ tinh
với bản sao của mã phát đƣợc lƣu trong máy thu, ta có thể xác định đƣợc cự ly đến vệ
tinh. Nếu các cự ly tới bốn vệ tinh đƣợc liên kết với các thông số quỹ đạo vệ tinh thì
máy thu có thể xác định ba giá trị tọa độ địa tâm của vị trí mình.
Vệ tinh GPS đầu tiên đƣợc phóng vào năm 1978. Mƣời vệ tinh đầu tiên là các vệ
tinh triển khai, đƣợc gọi là Block I. Từ năm 1989 đến 1993, 23 vệ tinh đƣợc sản xuất
gọi là Block II đƣợc phóng. Việc phóng vệ tinh thứ 24 năm 1994 đã hoàn thiện hệ
thống.
1.2 1.2 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TOÀN CẦU
GSM[2]
GSM là hệ thống thông tin di động số toàn cầu ở dải tần 900MHz, 1800MHz và
1900MHz đƣợc tiêu chuẩn viễn thông châu Âu quy định. GSM là một tổ hợp các giải
pháp bao gồm hệ thống chuyển mạch kênh, hệ thống chuyển mạch gói, nút điều khiển
vô tuyến và các trạm phát gốc cùng với cơ sở dữ liệu mạng, các dịch vụ cơ bản và các
nút quản lý mạng. Việc vận hành bảo dƣỡng đƣợc tích hợp trong mạng thông minh
(IN/GSM). GSM cũng làm việc với các kỹ thuật IP và kỹ thuật gói là một nền tảng
chính hƣớng tới hệ thống viên thông di động phổ biến (UMTS) trong thế hệ di động
thứ 3 và hơn nữa. Lƣu động (Roaming) quốc tế cho phép thuê bao di chuyển ở toàn bộ
vùng phủ sóng của GSM. Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin về vị trí thuê bao.
Formatted: Heading Line spacing: single,
2,
No bullets numbering
or
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 10
GSM cung cấp một số tính năng nhƣ thoại, thông tin số liệu tốc độ cao, fax và dịch vụ
tin nhắn ngắn.
Một hệ thống GSM thực chất là mạng di động mặt đất công cộng PLMN(Public
Land Mobile Network). Một cách tổng quát thì mạng PLMN hợp tác với mạng cố định
để thiết lập cuộc gọi, qua các giao diện PLMN tiếp xúc với bên ngoài, bao gồm các
mạng ngoài, nhà khai thác và ngƣời sử dụng.
Mạng GSM đƣợc chia thành nhiều hệ thống con nhƣ sau:
- Phân hệ chuyển mạch NSS (Network Switching Subsystem).
- Phân hệ trạm gốc BSS (Base Station Subsystem).
- Phân hệ bảo dƣỡng và khai thác OSS (Operation Subsystem).
- Trạm gốc MS (Mobile Station).
1.3 1.3 GPRS (GENERAL PACKET
DỊCH VỤ VÔ TUYẾN GÓI CHUNG
RADIO SERVICE) [3]
Sự hiện diện của GPRS tài hiện lên một bƣớc quan trọng trong quá trình trƣởng
thành của mạng GSM. Đặc biệt, không giống nhƣ GSM và HSCSD, là các dịch vụ
chuyển mạch kênh, GPRS là một hệ thống chuyển mạch gói. Mục đích của GPRS là
cung cấp các dịch vụ kiểu mạng Internet tới ngƣời sử dụng mobile, mang lại sự hội tụ
gần gũi hơn giữa IP và tính di động. Thực tế mà nói, ngoài việc nhắm vào một thị
trƣờng tầm cỡ dƣới quyền hạn của chính mình, rõ ràng GPRS có thể đƣợc xem nhƣ là
một bậc thang tiến triển quan trọng giữa GSM và UMTS.
Một MS của GPRS bao gồm đầu cuối thuê bao (MT), là thiết bị mà tạo ra cơ chế cho
việc thu và phát tín hiệu dữ liệu và bên cạnh đó là thiết bị TE, là một thiết bị giống nhƣ
một PC mà các ứng dụng có thể chạy trên đó. Trong một mạng GSM/GPRS, một MS
của GPRS có khả năng thực hiện chức năng theo ba cơ chế hoạt động lớp A, B và C.
GPRS cho ra các dịch vụ phi thời gian thực với tốc độ dữ liệu từ 9 lên đến 171kb/s với
hầu hết các mạng tạo ra một nửa tốc độ dữ liệu tối đa. Tốc độ bit có sẵn phụ thuộc vào
Formatted: Heading None, Line spacing:
2,
single, bullets numbering
No or
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 11
số lƣợng ngƣời sử dụng của mạng và kiểu kênh đƣợc sử dụng. GPRS chỉ ra bốn loại
mã (CS-1, CS-2, CS- -
3, CS 4), việc chọn một trong số đó phụ thuộc vào môi trƣờng
hoạt động. Có thể đạt đƣợc tốc độ dữ liệu tối đa theo giả thuyết bởi dùng CS 4, bởi đó
-
không cần sử dụng mã nào và chỉ một ngƣời sử dụng đơn lẻ thực hiện đƣợc truy nhập
v C
ào tài nguyên kênh truyền. ác tốc độ truyền dữ liệu có đƣợc cho phép một loạt các
dịch vụ có thể đƣợc truy nhập từ tin nhắn đơn giản tới truyền file hiệu quả và trình
duyệt Web. Việc tƣơng tác với các dịch vụ truyền phát TCP/IP và X.25 là khả thi. Một
khi đã đƣợc đấu nối với mạng, một cuộc gọi có thể đƣợc thiết lập trong vòng dƣới một
giây, nhanh hơn đáng kể so với GSM. Ngoài việc cung cấp các dịch vụ điểm tới điểm,
GPRS còn có khả năng phân phối các cuộc gọi điểm tới đa điểm trong đó các đầu nhận
cuộc gọi có thể là nhóm hoặc những ngƣời sử dụng trong một vùng quảng bá đặc biệt.
1.4 1.4 CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG Ở VIỆT NAM
Công nghệ GSM đƣợc ứng dụng vào Việt Nam từ năm 1993. Hiện nay, ba nhà
cung cấp di động công nghệ GSM lớn nhất của Việt Nam là VinaPhone, MobiFone và
Viettel Mobile, đây cũng là những nhà cung cấp chiếm thị phần nhiều nhất trên thị
trƣờng với số lƣợng thuê bao mới tăng chóng mặt trong thời gian vừa qua. Theo thống
kê năm 2006, ở Việt Nam có đến hơn 85% ngƣời dùng đang là khách hàng của các nhà
cung cấp dịch vụ theo công nghệ GSM và cho tới năm 2014 con số này sẽ còn cao hơn
rất nhiều.
Cho tới thời điểm này, thị trƣờng thông tin di động của Việt Nam đã có khoảng
150 triệu thuê bao di động. Khi mà ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất của Việt
Nam là VinaPhone, MobiFone và Viettel đều tăng trƣởng rất nhanh với số lƣợng thuê
bao mỗi ngày phát triển đƣợc lên tới hàng ngàn thuê bao với diện tích phủ sóng mạng
GSM/GPRS lên tới 98% diện tích trên đất liền.
Cƣớc viễn thông hiện nay đã giảm nhiều so với trƣớc. Mức cƣớc phổ biến cho các dịch
vụ.
Formatted: Right: 0", bullets
No or
numbering
Formatted: English (U.S.), Check spelling and
grammar
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 12
B ng 1.1 c các d ch v c a m t s nhà khai thác m ng
ả Giá cƣớ ị ụ ủ ộ ố ạ ở Việt Nam
Tên dịch vụ Giá cước Nhà cung cấp Khu vực phủ sóng
SMS 200-250
đ/tin nhắn
Vietel,Mobiphone,
Vinaphone
Cả nƣớc
Call 1000-1500
đ/phút gọi
Vietel,Mobiphone,
Vinaphone
Cả nƣớc
GPRS 100đ/10Kbytes Vietel,Mobiphone,
Vinaphone
Cả nƣớc
Chính vì thế việc ứng dụng các dịch vụ sẵn có của các nhà mạng viễn thông trong nƣớc
là hoàn toàn có thể áp dụng đƣợc với chi phí cũng nhƣ độ ổn định chấp nhận đƣợc.
1.5 1.5 TỔNG QUAN ĐỊNH VỊ PHƢƠNG TIỆN
1.5.1 1.5.1 [4]
Kiến trúc hệ thống
Hình 1.1 kh i h ng
Sơ đồ ố ệ thố
Formatted: Caption, Centered, Right: 0", Line
spacing: single
Formatted: Justified
Formatted: Justified
Formatted: Justified
Formatted: Justified
Formatted: Heading None, Line spacing:
2,
single, bullets numbering
No or
Formatted: Normal, Space After: pt,
12 No
bullets numbering
or
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Centered
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 13
Cấu trúc hệ thống:
Hệ thống quản lý và giám sát đối tƣợng là loại hình dịch vụ dựa trên những yêu
một
cầu của ngƣời sử dụng mà đƣa ra những chức năng đối với thiết bị GPS Tracker. Hệ
thống sử dụng công nghệ định vị toàn cầu (GPS) thông qua hệ thống thông tin di động
toàn cầu (GSM) gồm 1 server trung tâm bao gồm: Phần mềm xử lý, phần hiển thị trên
Website, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các thiết bị GPS Tracker gắn trên các đối tƣợng
giao thông hoặc gắn tại một vị trí xác định.
 Ngƣời sử dụng là ngƣời sở hữu phƣơng tiện với một thiết bị GPS đƣợc gắn trên
xe, họ có thể gửi tin nhắn tới server để điều khiển hoạt động của thiết bị và
SMS
theo dõi chúng trên màn hình máy tính cá nhân hoặc điện thoại thông minh.
 Thiết bị GPS Tracker có nhiệm vụ thu tín hiệu từ vệ tinh GPS trong không
gian, tính toán tọa độ không gian và các thông tin khác, sau đó chuyển đến khối
vi điều khiển MCU tách, lọc và chuyển về trung tâm điều khiển thông qua mạng
thông tin di động GSM nhờ mô đun GSM/GPRS. Các chức năng và nhiệm vụ
-
chính của thiết bị: Thiết bị cần phải có khả năng thu đƣợc tín hiệu vệ tinh của hệ
thống định vị GPS, sau đó xuất dữ liệu dƣới định dạng chuẩn NMEA0183.
Đồng thời, thiết bị có khả năng truyền toàn bộ thông tin về vị trí đã thu đƣợc về
một server trung tâm qua đƣờng truyền GSM/GPRS. Ngoài ra, thiết bị còn có
khả năng tiếp nhận và xử lý tin nhắn SMS để thay đổi các chế độ hoạt động.
 Server trung tâm có nhiệm vụ nhận và phân tích các yêu cầu gửi đến từ ngƣời
sử dụng, nhận dữ liệu gửi về từ thiết bị thông qua dịch vụ SMS hoặc GPRS, xử
lý và lƣu trữ vào cơ sở dữ liệu đồng thời đẩy các thông tin định vị và quản lý lên
Website.
Cấu trúc về cơ bản gồm một Modem GSM / GPRS Wavecom để nhận SMS từ
ngƣời dùng và thiết bị và các phần mềm để xử lý dữ liệu và hiển thị. Phần mềm
trên Server sẽ bao gồm một chƣơng trình phần mềm có thể kết nối với Modem
GSM qua cổng COM để nhận cũng nhƣ gửi đƣợc các SMS, có chức năng luôn
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 14
lắng nghe dữ liệu gửi qua GPRS và cũng có thể đọc đƣợc dữ liệu dƣới dạng file
.txt từ thẻ nhớ. Một web Server có chức năng quản lý các thông tin của thiết bị
và ngƣời sử dụng đồng thời lấy dữ liệu định vị trong Cơ sở dữ liệu hiển thị lên
Google Map. Ngƣời dùng có thể truy cập vào Website để biết các thông tin này.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL xây dựng các trƣờng tƣơng ứng chứa dữ liệu định
vị, thông tin từ ngƣời dùng và thiết bị GPS Tracker Formatted: Font: Not Bold, (Asian) Japanese,
Do not check spelling grammar
or
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 15
Chƣơng 2 Ế Ế
- THI
. T K VÀ TRI N KHAI
Ể
Nhƣ vậy, để triển khai một hệ thống định vị phƣơng tiện, ta phải xây dựng các phân
hệ gồm phần cứng máy thu, server và giao diện hiển thị. Trong chƣơng này, tôi sẽ tập
trung trình bày sâu hơn vào các nội dung trên với trọng tâm là thiết kế phần cứng máy
thu.
2.1 NGHIÊN C U THI T K T O B THU
Ứ Ế Ế CHẾ Ạ Ộ
Sơ đồ nguyên lý thiết kế chung bộ thu tín hiệu vệ tinh toàn cầu GPS/GNSS đƣợc
xây dựng dựa trên sự kết hợp tính năng xử lý và truyền số liệu dựa trên công nghệ
mạng thông tin di động gồm khối nguồn, khối GPS, khối GSM, thẻ nhớ và khối vi điều
khiển đóng vai trò điểu khiển và liên kết giữa các khối chức năng.
Hình 2.1 kh i thi t k b
Sơ đồ ố ế ế ộ thu
Formatted: Font: pt, underline, Font
14 No
color: Auto
Formatted: Font: pt, underline, Font
14 No
color: Auto
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: Justified
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: All caps
Formatted: Right: 0", Space Before: 0 pt
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Justified, Space Before: 6 pt
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 16
2.1.1 Phân tích khối nguồn
Chức năng của khối nguồn trong thiết bị là để ung cấp nguồn nuôi cho toàn bộ hệ
c
thống gồm vi điều khiể p GPS kết hợp module GSM
n ATMEGA128L và chi
(GPS/GSM module).
Yêu cầu dải điện áp ra từ 3.4 4.5V một chiều có dòng đỉnh đồng thời hối
V - 3A k
có thiết kế nhỏ gọn phù hợp với kích thƣớc yêu cầu của thiết bị đầu cuối oạt động
và h
ổn định.
2.1.2 Phân tích khối vi điều khiển
Chức năng của vi điều khiển này là để thực hiện việc tiếp nhận và xử lý dữ liệu
định vị từ khối GPS đồng thời thực hiện chức năng điều khiển hoạt động của hệ thống
bao gồm gửi bản tin định vị qua mạng GPRS về sever trung tâm, xử lý yêu cầu của
sev SMS.
er truyền tới qua tin nhắn
Yêu cầu cần có 2 khối UART hoạt động song song thực hiện việc thu bản tin định
vị từ ch p thu và gửi các tập lệnh điều khiển hệ thống làm việc theo đúng yêu cầu
i .
Ngoài ra, khối nay phải oạt động ổn định,tốc độ xử lý ộc vào mức yêu cầu, có
h tùy thu
kích thƣớc nhỏ gọn phù hợp với yêu cầu về kích thƣớc của thiết bị thu Một yếu tố
.
khác đó là à loại vi điều khiển thông dụng ở thị trƣờng Việt Nam
l .
Lựa chọn vi điều khiển ATMEGA128 của hãng
[5] A .
tmel
Lý do chọn vi điều khiển đây là một loại vi điều khiển có tốc độ xử lý
ATMEGA128 vì
mạnh, thông dụng tại Việt Nam với các chức năng chính sau:
 Xử lý bản tin NMEA0183 thu đƣợc từ tín hiệu vệ tinh GPS
 Điều SIM548C
khiển khối GSM trên bằng tập lệnh AT: Gửi dữ liệu định vị đến
server (là các bản tin định vị), nhận và gửi tin nhắn ngắn SMS.
 Điều khiển các thiết bị ngoại vi: rơ le, thẻ nhớ.
-
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Justified
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 17
2.1.3 i chip
Khố thu tích hợp GPS/GSM
Chức năng chính của hai module GPS và GSM trong thiết bị định vị đó là: module
GPS sẽ tín hiệu định vị từ vệ tinh đƣa vào dữ liệu đã đƣợc tính toán ra
thu và chân
UART của vi điều khiển Trong khi đó, module GSM sẽ thực hiện gửi các tin nhắn
.
SMS và dữ liệu đƣợc đóng gói thành data packet về sever khi nhận đƣợc lệnh điều
khiển từ vi điều khiển ATMEGA128.
Yêu cầu cả hai module phải có độ nhạy cao và với module GPS cần có độ chính xác
phù hợp với yêu cầu thử nghiệm đồng thời phải có kích thƣớc nhỏ gọn phù hợp với yêu
cầu thiết kế toàn mạch.
Lựa chọn chip thiết kế:
 MT3329 của hãng Mediateck cho chức năng GPS (anten tích hợp) [6]
 S [7]
IM548C của hãng Simcom cho chức năng GSM (hỗ trợ anten ngoài)
Trong quá trình thiết kế chế tạo sản phẩm mẫu bộ thu định vị sử dụng vệ tinh, tôi đã sử
dụng module SIM548C và module MT3329 có những tính năng cơ bản sau:
Chức năng GSM của SIM548C:
- SIM548C làm việc ở 4 tần số khác nhau: EGSM 900 MHz/DCS 1800 MHz và
SM850 MHZ/PCS 1900MHz.
- SIM548C hỗ trợ giao thức TCP/IP, rất hữu ích cho việc thực hiện việc truyền dữ
liệu.
- SIM548C đƣợc thiết kế với kích thƣớc nhỏ gọn 50mm x 33mm x 8.8mm. SIM548C
có thể đƣợc sử dụng trong rất nhiều các ứng dụng ví dụ nhƣ: M2M, điện thoại
thông minh, thiết bị định vị cầm tay và các thiết bị di động khác hoặc các ứng dụng
cho xe hơi, cho server…
- SIM548C đƣợc thiết kế với công nghệ nguồn tiết kiệm, vì vậy dòng tiêu thụ của
phần GSM/GPRS trong chế độ SLEEP rất nhỏ, khoảng 3mA.
Chức năng GPS của module MT3329:
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, English (U.S.)
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 18
- Năng lƣợng tiêu thụ: chỉ là 180mW với ăng ten chủ động (chế độ hoạt động liên
tục) và 150mW với ăng ten bị động (chế độ hoạt động liên tục).
- Giao thức:SiRF nhị phân/NMEA AI3/F (giao tiếp SIRF) cho AGPS
-0183, và
RTCM (cho DGPS)
- Độ chính xác: ở chế độ bình thƣờng <10m, khi dẫn đƣờng DGPS <3.
- Độ nhạy tracking : -165± 2 dBm
2.1.4 Phân tích các thiết bị, linh kiện khác
Phân tích lựa chọn thẻ nhớ
Chức năng chính của thẻ nhớ là để lƣu trữ thông tin di chuyển của thiết bị (các bản tin
định vị vệ tinh toàn cầu) phụ vụ việc kiểm tra, xem lại lịch trình của thiết bị thông qua
c
một phần mềm xử lý trên máy tính.
Yêu cầu cần sử dụng oại thẻ nhớ phổ biến trên thị trƣờng, khả năng lƣu trữ, đọc, g
l hi
dữ liệu.
Lựa chọn: Thẻ nhớ SD card nhƣ trên hình 2.2.
Hình 2.2 B trí chân c a th nh SD card
ố ủ ẻ ớ
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Right: 0"
Formatted: Right: 0", Space Before: 0 pt
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 19
MMC/SD card có 9 chân:
 Chân 1: CS (chip select) là chân chọn chip dùng trong mode SPI, chân này đƣợc
nối với chân chọn chip của MCU.
 Chân 2: DI (data input) hay là chân MOSI, chân này đƣợc nối với chân MOSI của
MCU.
 Chân 3,6 là các chân GND.
 Chân 4: chân nguồn.
 Chân 5: CLK giữ nhịp trong mode SPI, chân này đƣợc nối với SLK của MCU.
 Chân 7: chân DO (data output) chân này đƣợc nối với chân MISO của MCU.
2.1.5 Sơ đồ thiết kế chi tiết mạch bộ thu
2.1.5.1 Sơ đồ chi tiết mạch nguồn
Khối nguồn cung cấp cho toàn bộ mạch hoạt động có sơ đồ chi tiết nhƣ trên hình vẽ
sau:
Hình 2.3 nguyên lý kh i ngu n.
Hình Sơ đồ ố ồ
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified
Formatted: Justified, Level Indent: Left:
4,
0.39", Hanging: 0.01", stops: 0.39", Left
Tab
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 20
Mạch đƣợc thiết kế chế tạo với khối nguồn trên, nguồn đầu vào đƣợc cung cấp là 9V
hoặc 12V lấy từ acquy hoặc pin.
Nguồn 4.2V cho MCU ( ) và module GPS/GSM sử dụng IC
ATMEGA128L
LM2576ADJ. Đây là IC hoạt động theo nguyên lý nguồn xung kiểu Buck. Điện áp đầu
ra đƣợc điều chỉnh liên tục để đảm bảo cho điện áp đầu ra luôn giữa ở một giá trị cố
định. Trong sơ đồ cấu tạo thì LM2576 gồm khối: So sánh, tạo dao động, công suất, quá
dòng...
Nguồn 3.3V cho module GPS/GSM sử dụng IC LM1117 3.3V. Đây là IC hoạt động
-
theo nguyên lý ổn áp có hồi tiếp.
Nhận xét:
 Khối nguồn cung cấp điện áp một chiều ở đầu ra không đổi trong hai trƣờng hợp
điện áp đầu vào thay đổi hoặc dòng tiêu thụ của tải thay đổi, tuy nhiên sự thay đổi
này phải có giới hạn khi điện áp đầu vào trong khoảng từ 7V đến 48V
 Khối nguồn cho điện áp một chiều đầu ra có độ ổn định, giảm thiểu đƣợc hiện
tƣợng gợn xoay chiều.
2.1.5.2 Sơ đồ thiết kế mạch vi điều khiển
Sơ đồ thiết kế cho khối vi điều khiển dùng nhƣ trên hình sau:
ATMEGA128L
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified, Level Indent: Left:
4,
0.54"
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 21
Hình 2.4 nguyên lý kh u khi n
Hình Sơ đồ ối vi điề ể
Vi điều khiển hoạt động với điện áp đầu vào từ 3.5÷5V với nguồn
ATMEGA128L
tạo dao động hạch anh 8MH . Ngoài việc hỗ trợ giao tiếp SPI với thẻ nhớ SD,
là t z
ATMEGA128L còn có sẵn hai khối giao tiếp UART0 và UART1 để giao tiếp với
Sim548C và MT3329 cụ thể là dùng UART0 với phần GPS và UART1 với phần GSM,
chú ý chuyển đổi điện áp logic giữa 3.3V và 5V sử dụng mạch phân áp.
2.1.5.3 Sơ đồ thiết kế mạch chip thu
Khối chip thu dùng module SIM548C và MT3329 có sơ đồ nguyên lý nhƣ trên hình sau:
Hình 2.5 nguyên lý kh i chíp thu dùng SIM548C và MT3329
Sơ đồ ố
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified, Level 4
Formatted: Centered, Right: 0"
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 22
Phân tích thiết kế khối GSM
- Phần nguồn cung cấp – 4.5V, dòng điện cực đại Imax = 2A, luôn
: Vbat = 3.4V
đảm bảo sụt áp không dƣới 3.4V kể cả khi dòng điện đạt đỉnh. Có thể dùng Pin
Ni_Cd hoặc Ni_MH làm nguồn nếu đảm bảo điều kiện này. Tuy nhiên để thiết
bị thêm nhỏ gọn, tiết kiệm chi phí nên trong thiết kế khối nguồn tôi đã sử dụng
phƣơng án dùng trực tiếp nguồn V để cấp cho khối GSM.Trƣờng hợp dùng
3.8
Pin làm nguồn cấp chín thì điện áp V đƣợc cung cấp tại chân VCHG làm
h 3.8
nguồn sạc cho pin này.
- Nguồn dự phòng VRTC Vmax=2V, Vnormal = 1.8V đƣợc lấy từ Pin
: CMOS.
VRTC đƣợc sử dụng khi Vbat không còn cung cấp cho hệ thống.
- Kích hoạt chức năng GSM Sử dụng chân PWRKEY: Điều chỉnh điện áp chân
:
này xuống mức thấp trong vài giây, khi đó chân Status điện áp khoảng 2.8V.
Tín hiệu đèn Led để nhận biết trạng thái chức năng GSM đã đƣợc kích hoạt hay
chƣa. Khi trong chế độ dò tìm mạng, Led sẽ nháy 100ms/lần cho tới khi tìm
đƣợc mạng di động, tốc độ nháy sẽ giảm dần còn 2000 s/lần. Trong trƣờng hợp
m
thiết bị đƣợc đóng kín bởi vỏ hộp ta cần khối này tự khởi động và kết nối mạng.
Vì vậy phƣơng án thay thế nút bấm thủ công bằng một mạch RC làm cho
sim548C tự hoạt động khi cấp nguồn.
- Giao tiếp UART
Hình 2.6 k t n i qua UART
Sơ đồ ế ố
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified, Space Before: 12 pt
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 23
Ta cần đảm bảo mức điện áp logic phù hợp giữa Module với các thiết bị khác khi
giao tiếp bằng chuẩn UART. Ví dụ trƣờng hợp giao tiếp giữa Module với MCU
ATMEGA128L, cần sử dụng 1 mạch phân áp để giảm mức điện áp logic của MCU từ
5V xuống 3.3V.
Phân tích thiết kế khối GPS
- Nguồn cấp ta sử dụng nguồn cung cấp riêng 3.3V ± 5% .
- Nguồn dự phòng VRTC đƣợc cung cấp từ Pin 3.3V, chân này đƣợc sử dụng để
lƣu trữ các thông tin định vị khi không còn nguồn cấp chính trong 1 thời gian
ngắn thì khi đó thời gian để tiếp tục xử lý tín hiệu GPS sẽ nhanh hơn rất nhiều .
- Cổng UART ốc độ Baud thƣờng là 4800 – 34800, đối với giao thức NMEA là
t
9600.
2.1.5.4 Thiết bị tắt bật nguồn của xe
Hình 2.7 Sơ đồ mạch ngắt
Thiết kế mạch khá đơn giản chỉ gồm một opto và một rơ le và một số linh kiện thụ
-
động khác. Trong đó Opto để cách ly khối điều khiển (vi điều khiển) với khối công
suất (khối ngắt nguồn bộ phun xăng) và rơ có tác tác dụng ngắt nguồn cấp từ
-le cho xe
khóa khởi động.
Nguyên lý hoạt động của rơ le nhƣ sau: ban đầu khi rơ le đóng, chân 1 của rơ le sẽ
- - -
thông với chân 2 qua công tắc chuyển (mặc định). Khi có tín hiệu điều khiển là một
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Justified, Level 4
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 24
xung lên gửi từ một chân vi điều khiển tới chân 2 của IC PC817, công tắc chuyển của
rơ-le đang ở vị trí chân số 2 chuyển sang vị trí chân số 3 làm hở mạch ở chân 1 và 2.
Nhƣ vậy, khi tiến hành lắp rơ le, ta phải nối dây nguồn của xe vào lần lƣợt đầu 1 và 2
-
của rơ le, nhƣ vậy khi rơ le không hoạt động thì xe vẫn khởi động và chạy bình
- -
thƣờng, còn khi rơ le đã đƣợc kích hoạt thì do hở mạch nên xe sẽ không khởi động
-
đƣợc nữa mà phải nhắn tin để khôi phục lại chế độ ban đầu.
2.1.5.5 Thiết kế bản sơ đồ chi tiết toàn bộ phân hệ máy thu định vị
Sơ đồ mạch chi tiết toàn bộ phân hệ phần cứng máy thu định vị nhƣ trên hình vẽ sau:
Hình 2.8 m ch chi ti t b nh v
Sơ đồ ạ ế ộ thu đị ị
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Level 4
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Level Indent: Left: 0.3",
2,
Numbered + Level: 1 + Numbering Style: 1, 2,
3, + Start at: 1 + Alignment: Right + Aligned
…
at: 0.25" + Indent at: 0.5"
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 25
3.12.2 GIẢ Ạ Ế Ị ĐẦ Ố
I PHÁP KHI LAYOUT M CH IN THI T B U CU I
Riêng với module GSM, để hạn chế tối đa việc tổn hao tín hiệu khi truyền trên
mạch nhằm hạn chế việc mất kết nối, ta phải chú ý tới kích thƣớc dây trên mạch,
khoảng cách của dây với lớp đồng xung quanh, khoảng cách giữa 2 Patch anten. Chi
tiết layout phần kết nối giữa pad anten và chân anten của module GSM:
Hình 2.9 i pháp layout v i kh i anten
Giả ớ ố
Nhƣ trong hình trên, kích thƣớc của pad cắm anten là 2mm*3mm. Khoảng cách
giữa RF connector và chân của module GSM phải nhỏ hơn 3mm. Khoảng cách
RF
giữa pad anten và chân RF ở module GSM phải nhỏ hơn 11mm.
Ngoài ra, để hạn chế công suất tổn hao ở khối nguồn, khi layout khối nguồn ta phải chú
ý tới một vài điểm sau:
- Dây nguồn không đƣợc đi ngang qua khối cao tần RF.
- Độ rộng của dây nguồn phải lớn hơn 1.6mm (trong mạch là 2mm).
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: All caps
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 26
- Tụ lọc phải để gần chân VBAT của module.
- Dây nguồn phải đƣợc bao quanh bởi dây đất để có thể triệt nhiễu tốt hơn.
Hình 2.10 V trí t l c và cu n c kh i ngu n
ị ụ ọ ộ ảm ở ố ồ
Chi tiết layout nhƣ trong hình sau:
a) Lớp top b) Lớp bot
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 27
Hình 2.11 Chi ti t layout ph n m ch ngu n module GSM
ế ầ ạ ồ
Để hạn chế nhiễu tín hiệu khi truyền trên mạch ở tần số cao, ta phải đi dây trên bo
mạch sao cho hạn chế tối đa việc sinh ra các tụ kí sinh làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng
tín hiệu của mạch.
Hình 2.12 Layout mạch
Ngoài ra để tăng cƣờng độ chính xác, việc can thiệp vào chip thu là không thực
hiện đƣợc, vì thế ta phải lựa chọn module GPS có độ nhạy thu cao, ngoài ra ở những
khu vực bị che khuất hoặc thời tiết xấu có thể tích hợp thêm anten bên ngoài để việc
thu tín hiệu vệ tinh không bị gián đoạn.
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 28
2.3 THI T K M TRUNG TÂM
Ế Ế PHẦN MỀ
Nhƣ đã đề cập ở chƣơng 1, server trung tâm là nơi tiếp nhận và xử lý toàn bộ yêu
cầu từ ngƣời dùng và thiết bị qua SMS và GPRS. Để thực hiện đƣợc các chức năng
trên tôi đã thiết kế s ver trung tâm bao gồm chức năng chính nhƣ
er 2 hình sau:
Hình 2.13 C u t o server trung tâm
ấ ạ
2.4.12.3.1 Chƣơng trình xử lý SMS
Quá trình xử lý dữ liệu nhận đƣợc qua bản tin SMS đƣợc thực hiện từ phía ngƣời
dùng tới thiết bị giám sát trung tâm xử lý dữ liệu. Ở đây, phần mềm trung
thông qua
tâm vừa đóng vai trò là nơi trung chuyển SMS, xác thực ngƣời dùng và chuyển nội
dung tin nhắn của ngƣời dùng (đơn giản) sang tin nhắn cấu hình cho thiết bị (phức tạp
hơn). Quá trình này có thể đƣợc mô tả nhƣ sau: Ngƣời dùng nhắn tin tới server trung
tâm (cụ thể là modem SIM kết nối với máy tính qua cổng COM) yêu cầu cấu hình cho
một thiết bị của họ, sau khi nhận và xác thực số điện thoại của ngƣời dùng cùng với
các thiết bị mà họ có thể quản lý, server thực hiện chuyển yêu cầu của ngƣời dùng
thành tin nhắn ra lệnh và gửi tin nhắn đó đến số điện thoại của thiết bị tƣơng ứng. Các
yêu cầu của ngƣời dùng bao gồm: dừng/cho phép gửi bản tin về server (tiết kiệm pin),
thay đổi thời gian gửi giữa các bản tin, ngắt xe.
Formatted: Font: Bold, underline, Font
No
color: Auto, All caps
Formatted: Font: Bold, underline, Font
No
color: Auto, All caps
Formatted: Font: Bold, underline, Font
No
color: Auto, All caps
Formatted: All caps
Formatted: Justified, Indent: First line: 0.3"
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Outline numbered + Level: 3 +
Numbering Style: + Start at: 1 +
1, 2, 3, …
Alignment: Left + Aligned at: + Indent at:
0"
0.5"
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 29
2.2.12.3.2 Phƣơng pháp xử lý tin nhắn SMS
Nhƣ đã trình bày ở trên, server gửi và nhận tin nhắn SMS nhờ việc điều khiển
modem GSM qua giao tiếp qua cổng COM máy tính. Tuy nhiên, để có thể giao tiếp
đƣợc cần cấu hình kết nối COM này nhƣ sau:
B ng 2.1 C u hình c ng COM
ả ấ ổ
Baudrate 19200
Databits 8
Stopbits One
Parity None
Modem GSM đƣợc điều khiển bằng tập lệnh AT command, đây là một tập lệnh rất
phổ biển, các thiết bị module SIM hiện nay của các công ty nhƣ SIMCOM,
WAVECOM và ngay cả các dòn COM3G của Viettel, Vinaphone đều hỗ trợ.
g D- Đối
với hệ thống này,thiết bị đƣợc sử dụng modem của công ty WAVECOM, tập lệnh
là
AT 8].
command đƣợc mô tả chi tiết trong datasheet[ Bảng dƣới đây trình bày một số
lệnh quan trọng và phản hồi tƣơng ứng.
B ng 2.2 Chu i l nh nh n tin nh n t c th i
ả ỗ ệ ậ ắ ứ ờ
Lệnh kiểm tra Trả lời Ý nghĩa
AT OK Kết nối modem tốt
AT + CPMS OK Thiết lập bộ nhớ trên SIM
AT+CMGF=1 OK Định dạng SMS dạng text
AT+CNMI=2,1,0,0,
0
OK Xong lệnh này không làm gì
nữa. Đợi tin nhắn đến
2.4.2 CMTI: "SM",3 SMS vừa nhận đƣợc lƣu, đó
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Heading Line spacing: single,
3,
Outline numbered + Level: 3 + Numbering
Style: + Start at: 1 + Alignment: Left
1, 2, 3, …
+ Aligned at: + Indent at: 0.5", stops:
0" Tab
0.49", Left
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Justified, Indent: First line: 0.3",
Right: 0", Space Before: 12 pt
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto, Not Highlight
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto, Not Highlight
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Space After: 6 pt
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Justified
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Justified
Formatted: Justified
Formatted: Justified
Formatted: Justified
Formatted: None, Space Before: 0 pt, No
bullets numbering, Don't keep with next
or
Formatted: Justified
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 30
là SMS thứ 3
AT+CMGR="3" CMGR: 1,"REC
UNREAD","+8416692
21566",,"08/01/23,09:2
0:25+00" SMS 1
Đọc tin nhắn vừa nhận đƣợc
Sơ đồ thuật toán xử lý tin nhắn SMS đƣợc thể hiện trong hình dƣới đây:
Bắt đầu
Kiểm tra kết
nối cổng
Gửi các lệnh
setting cho
Modem
Nhận dữ liệu trả
về qua cổng kết
nối COM
Tách, kiểm tra
số điện thoại
Gửi các lệnh
setting cho
Modem
Chế độ LOG-IN
Gửi tin nhắn
yêu cầu hệ
thống
LOG-OUT
Dữ liệu: Lat,
Long, Time,
Speed, ID, ...
Insert vào cơ sở
dữ liệu
Thông báo lỗi
Kết thúc
Có lỗi
Không
lỗi
Thiết bị
Ngƣời
dùng
Hình 2.14 t toán truy n nh n s u qua c ng COM
Sơ đồ thuậ ề ậ ố liệ ổ
Quy trình trên đƣợc xây dựng nhằm đáp ứng nhƣng yêu cầu sau:
 Đảm bảo tính bảo mật: số thuê bao chƣa đăng kí sử dụng hệ thống sẽ không đƣợc
phục vụ tại server.
 Đơn giản hóa cú pháp cấu hình của ngƣời dùng.
Formatted: Justified
Formatted: Justified
Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5"
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold, Underline
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 31
 Nâng cao tính uyển chuyển của hệ thống (nhờ việc điều khiển qua server, ngƣời
quản lý có thể thay đổi hoặc thêm bớt các chức năng khác mà không cần lập trình
lại cho những thiết bị hiện có).
2.2.22.3.3 Chƣơng trình xử lý dữ liệu GPRS
Mỗi thiết bị giám sát cần thực hiện kết nối với server trung tâm qua địa chỉ IP tĩnh
và qua một cổng đã đƣợc xác định trƣớc. Khi số lƣợng thiết bị giám sát tăng thì cần
thiết lập cơ chế đa luồng (multi threading) cho server để đảm bảo sự cập nhật dữ liệu
đầy đủ. Quá trình lắng nghe kết nối và khởi tạo tuyến đƣợc trình bày nhƣ sau. Đầu tiên,
một client (thiết bị) kết nối tới IP tĩnh của server và qua port cố định đã đƣợc mở
một .
Server, sau khi chấp nhận kết nối, tạo ra luồng riêng để nhận dữ liệu của thiết bị này và
quá trình tƣơng tự sẽ diễn ra với tất cả các client khác. Trong từng luồng, mỗi khi nhận
đƣợc một bản tin bất kì, server sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của bản tin đó (sử dụng
regular expression) và cuối cùng là tách trƣờng thông tin tƣơng ứng và chèn vào cơ sở
dữ liệu.
Sơ đồ giải thuật server lắng nghe và khởi tạo luồng (thread) nhƣ sau:
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Heading Outline numbered +
3,
Level: 3 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: +
0"
Indent at: 0.5"
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 32
Hình 2.15 i thu t l ng nghe k t n i và kh i t o tuy n
Sơ đồ giả ậ ắ ế ố ở ạ ế
2.32.4 XÂY DỰNG HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Database sử dụng phần mềm Microsoft SQL 2008 Express, gồm có các bảng:
bảng [user], bảng [group], bảng [vehicle], bảng [position] và cuối cùng là bảng [sms]
lƣu thông tin các tin nhắn đến server.
2.3.12.4.1 Các bảng trong cơ sở dữ liệu
- Bảng dữ liệu [user] -
lƣu trữ các thông tin về ngƣời dùng: [UserID] ID ngƣời
dùng là duy nhất (tùy ý lựa chọn), Fullname – tên đầy đủ, DOB- ngày sinh,
Address - Emai
địa chỉ, l – hòm thƣ điện tử, PhoneNumber – Số điện thoại liên
lạc, Password – mật khẩu (mã hóa MD5), Status – trạng thái đăng nhập, Level –
cấp độ (admin hay user).
- Bảng dữ liệu [group] lƣu trữ thông tin về đội xe, mỗi xe đƣợc quản lý sẽ thuộc
đội xe cụ thể. Gồm các trƣờng: [GroupID] – ID đội xe, là duy nhất và tự chọn,
[LeaderName] – Tên ngƣời quản lý hoặc đội trƣởng, [PhoneNumer] – Số điện
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Heading Outline numbered +
2,
Level: 2 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 3 + Alignment: Left + Aligned at: +
0"
Indent at: 0.25"
Formatted: Font: Not Bold, All caps
Formatted: Level Outline numbered +
3,
Level: 3 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: +
0"
Indent at: 0.5"
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 33
thoại đội trƣởng, [Address] – địa chỉ đội xe hoặc đội trƣởng, [UserID] – ID
ngƣời dùng (mỗi ngƣời dùng có thể có nhiều hơn 1 đội xe).
- Bảng dữ liệu [vehicle] lƣu thông tin của xe và thiết bị gắn trên xe. Gồm các
trƣờng: [VehicleID] – ID của xe (là duy nhất và cố định), [Type] – Loại xe,
[Color] – Màu sắc, [PhoneTracker] – Số điện thoại tracker gắn trên xe,
[GroupID] – ID đội xe của xe.
- Bảng dữ liệu [position] lƣu thông tin định vị về tất cả các xe. Gồm các trƣờng:
[index] kinh
– ID bản ghi (là duy nhất, tự tăng), [Lat] – vĩ độ (latitude), [Lng] –
độ (longitude), [Speed] – tốc độ, [Time] – thời gian nhận bản tin, [Dr1] và [Dr2]
lƣu thông tin về hƣớng của xe, [Type] – Loại bản tin (SMS,GPRS hay
SDCARD), [VehicleID] – ID của xe tƣơng ứng với bản ghi nhận đƣợc.
- Bảng dữ liệu [sms] lƣu thông trữ các tin nhắn từ ngƣời dùng. Gồm các trƣờng
[UserID] – Xác định ngƣời dùng nhắn tin, [Time] – thời gian nhận tin nhắn,
[Contents] – Nội dung tin nhắn.
2.3.22.4.2 Sơ đồ thực thể liên kết
Các khóa ngoại Update và Delete theo quy tắc CASCADE (việc thay đổi dữ liệu ở
khóa chính sẽ thay đổi tất cả nội dung của khóa ngoại đƣợc tham chiếu đến).
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Level Outline numbered +
3,
Level: 3 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: +
0"
Indent at: 0.5"
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 34
position
VehicleID
[Index]
Time
Lat
Lng
Speed
Dr1
Dr2
sms
UserID
Time
Contents
user
UserID
FullName
DOB
Address
Email
PhoneNumber
Password
Status
[Level]
vehicle
VehicleID
Type
Color
PhoneTracker
GroupID
group
GroupID
LeaderName
PhoneNumber
Address
UserID
Hình 2.16 c th liên k t
Hình 0.1Sơ đồ thự ể ế
2.42.5 XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ VÀ HIỂN THỊ DỮ LIỆU LÊN BẢN
ĐỒ SỐ
2.4.12.5.1 Giới thiệu chung
Hệ thống Website trực tuyến giám sát đối tƣợng trên phạm vi TP Hà Nội đƣợc xây
dựng trên việc thực hiện các chức năng về giám sát, quản lý tài khoản, quản lý xe và
đội xe, kết hợp phần mềm server trung tâm và hệ nhúng bản đồ số gồm: Hanoi Maps,
Google Maps API, Vietbando, vào Website. Do vậy, ngƣời sử dụng có thể thực hiện
đƣợc quản lý theo dõi, xem lại lộ trình, tốc độ, quãng đƣờng di chuyển của đối tƣợng
theo khoảng thời gian tùy chọn ngay trên nền bản đồ. Ngoài việc thực hiện quản lý
theo dõi đối tƣợng trên bản đồ số, thông tin về các phƣơng tiện của hệ thống giám sát
cũng đƣợc đƣa ra, có thể thực hiện giám sát đối tƣợng theo thời gian thực. Các dữ liệu
đƣợc cập nhật về trạng thái hoạt động tƣơng ứng với từng phƣơng tiện cụ thể.
Website đƣợc phát triển trên nền ASP với cơ sở dữ liệu SQL. Ngƣời dùng có thể truy
cập vào Website tại địa chỉ: http://giamsatphuongtien.com.vn
Formatted: Centered
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold, English (U.S.)
Formatted: Heading Outline numbered +
2,
Level: 2 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 3 + Alignment: Left + Aligned at: +
0"
Indent at: 0.25"
Formatted: Font: Not Bold, All caps
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Heading Outline numbered +
3,
Level: 3 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: +
0"
Indent at: 0.5"
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 35
2.4.22.5.2 Sơ đồ khối
Cấu trúc chức năng hoạt động của Web site nhƣ trên hình vẽ sau:
WEBSITE
Giám sát
Quản lý tài
khoản
Quản lý đội
xe
Quản lý xe
Vị trí xe hiện
tại
Giám sát thời
gian thực
Xem lại lộ
trình
Xem kết quả
từ log file
Map-matching
Thêm tài
khoản (admin)
Xóa tài khoản
(admin)
Sửa thông tin
tài khoản
Thêm đội xe
Sửa thông tin
đội xe
Xóa đội xe
Thêm xe
Sửa thông tin
xe
Xóa xe
Trang chủ Liên hệ Giới thiệu Trợ giúp
Hình 2.17 Sơ đồ chức năng Website
Các chức năng chính bao gồm:
 Giám sát: Cho phép giám sát một hoặc nhiều thiết bị trong thời gian thực
 Quản lý tài khoản: Tài khoản trong hệ thống đƣợc phân cấp admin và user với
các chức năng cao cấp hơn đƣợc dành cho admin.
 Quản lý xe và đội xe: Bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa thông tin xe, đội
xe. Website phải đảm bảo mỗi user chỉ đƣợc quản lý các thiết bị trong đúng
quyền hạn của mình.
 Các chức năng phụ khác nhƣ: Trợ giúp, Giới thiệu cung cấp cho ngƣời dùng
thông tin tổng quát về hệ thống và một số chỉ dẫn cơ bản.
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Heading Outline numbered +
3,
Level: 3 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: +
0"
Indent at: 0.5"
Formatted: Justified, Right: 0"
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Caption, Centered, Right: 0",
Space Before: 0 pt, Line spacing: single
Formatted: Justified
Formatted: Centered, Space After: 12 pt
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 36
Chƣơng 3 Ả
- CÁC GI I T VÀ K T QU
PHÁP KĨ THUẬ Ế Ả
Trong chƣơng này, tôi tập trung vào một số giải pháp có thể triển khai đƣợc ở phía
server trung tâm nhằm cải thiện độ chính xác về kết quả dữ liệu định vị lẫn kết quả
hiển thị lên bản đồ số (Google Maps).
3.23.1 GIẢI PHÁP TRÊN SERVER
3.2.13.1.1Giải pháp tối ƣu dữ liệu[4]
Tại sao cần tối ưu dữ liệu?
Khi số lƣợng bản tin gửi về với tần suất lấy mẫu cao (1Hz) thì với số lƣợng thiết bị
giám sát lớn sẽ xảy ra hiện tƣợng quá tải dữ liệu. Ví dụ, ới tần suất gửi bản tin dữ liệu
v
NMEA1083 là 1s/bản tin/thiết bị thì trong một ngày số lƣợng bản tin nhận đƣợc sẽ là
60×60×24=86400 bản tin. Với mỗi bản tin có kích thƣớc 70 bytes tƣơng ứng với
khoảng 6Mb dữ liệu đƣợc truyền và lƣu trữ tại server một ngày. Kết quả là tại trung
tâm sẽ lƣu trữ một lƣợng lớn bản tin dữ liệu, ảnh hƣởng đến hiệu năng hoạt động của
server và thời gian hiển thị thông tin cho ngƣời sử dụng. đƣa ra giải pháp xử lý số
Tôi
lƣợng bản tin “dƣ thừa” này tại server trung tâm với yêu cầu không làm mất đi khả
năng giám sát liên tục và chính xác đối với bộ thu.
Ý tƣởng của thuật toán đó là vị trí của phƣơng tiện có rất ít hay gần nhƣ không
thay đổi trong vòng một giây và chỉ có một vài trong số hàng ngàn điểm đó là những
điểm quan trọng (những điểm mang nhiều thông tin –tôi tạm gọi là điểm chuyển
hƣớng). Ví dụ, khi ngƣời dùng kiểm tra lại lịch sử di chuyển của phƣơng tiện trên một
tuyến đƣờng, với hầu hết cac hệ bản đồ số phổ biến nhƣ Google Maps, chỉ cần điểm
ta
bắt đầu và kết thúc của tuyến đƣờng và những điểm chuyển hƣớng di chuyển là có thể
vẽ lại lộ trình mà không cần load lại toàn bộ các điểm. Dựa trên nguyên lý về sự
chuyển hƣớng của phƣơng tiện, ta hoàn toàn có thể giảm hay loại bỏ những điểm
không cần thiết giữa những điểm này. Hơn nữa, một bộ lọc đơn giản có thể đƣợc dùng
Formatted: Font: pt, underline, Font
14 No
color: Auto, All caps
Formatted: Font: pt, underline, Font
14 No
color: Auto, All caps
Formatted: Font: pt, underline, Font
14 No
color: Auto, All caps
Formatted: Font: pt, underline, Font
14 No
color: Auto, All caps
Formatted: Font: pt, All caps
14
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: Level Indent: Hanging: 0.5",
2,
Space Before: 6 pt
Formatted: underline, Font color: Auto, All
No
caps
Formatted: All caps
Formatted: Justified, Level Outline
3,
numbered + Level: 3 + Numbering Style: 1, 2,
3, + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned
…
at: 0.25" + Indent at: 0.75"
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 37
để loại bỏ những điểm có cùng tọa độ, những điểm này đƣợc sinh ra khi phƣơng tiện
dừng trên đƣờng hoặc ở khu đỗ xe.
Hình sau trình bày nguyên lý cơ bản của việc dữ liệu trƣớc và sau khi đƣợc tối ƣu.
Hình 3.1 Ví d v t u
ụ ề ối ƣu hóa dữ liệ
Sau khi xử lý thuật toán này những bản tin trùng lặp tại các điểm 1 và 4 sẽ đƣợc
,
loại bỏ và khi thực hiện chức năng xem lại lộ trình di chuyển của xe trên trong một
khoảng thời gian có hƣớng di chuyển không đổi với các điểm bắt đầu – kết thúc là 1 và
7 có hai đoạn đƣờng là 1 thì các điểm trung gian 2, 3, 5, 6 là không cần thiết,
-4, 4-7
chúng sẽ đƣợc loại bỏ. Nhƣ vậy khi cần xem lại lộ trình di chuyển từ điểm bắt đầu 1 và
kết thúc 7 chỉ cần các điểm đầu và cuối mỗi đoạn đƣờng di chuyển của xe và điểm
chuyển hƣớng 4.
Nhƣ vậy, quá trình thực hiện qua 2 bƣớc nhƣ sau: đầu tiên hạn chế các điểm trùng
lặp chính là các điểm có cùng một tọa độ, sau đó chọn các điểm có hƣớng di chuyển
thay đổi so với các điểm trƣớc đó.
Chi tiết thuật toán nhƣ sau:
Pha 1: Loại bỏ những điểm trùng nhau
Vì những điểm trung nhau có tọa độ giống nhau vì thế kết quả của phép trừ giữa
hai điểm liên tiếp sẽ bằng không. Vì thế, ta chỉ cần một vòng lặp với các phép trừ để để
loại bỏ những điểm này.
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 38
Mảng đầu vào là A[], là một mảng N phần tử, chứa chỉ số và tọa độ của các điểm.
Kết quả của pha này là mảng B[], gồm K phần tử (K<=N).
- Bƣớc 1:
Khởi tạo B[ ];
B[0]:=A[0];
i:=0; // điểm hiện tại
j:=i; //điểm tiếp theo
k:=0;
- Bƣớc 2:
Loop
{
if i >= N-1 or j>=N: //Vòng lặp kết thúc
Return B[ ] ;
if i <N and j<N: //Tiếp tục lặp
j++;
if(A[i] != A[j]) // Không phải điểm trùng nhau
i:=j; // Tới điểm tiếp theo
B[k++]:=A[j]; // Lưu trữ vào B[]
else
j++;
}
Pha 2: Loại bỏ những điểm giữa hai điểm chuyển hƣớng.
Sau khi kết thúc pha 1, ta thu đƣợc một tập các điểm đƣợc lƣu trong bảng B[].
Những điểm chuyển hƣớng có thể là điểm bắt đầu hoặc kết thúc của mảng B[] hoặc là
những điểm mà tại đó góc di chuyển có sự sai khác nhất định với điểm gần nhất trƣớc
nó, trong nghiên cứu này tôi xác định giá trị đó là 10 độ. Những điểm dƣ thừa là
những điểm nằm giữa hai điểm chuyển hƣớng và cần bị loại bỏ.
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, Bulleted +
Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5"
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, Bulleted +
Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5"
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
Formatted: Font: Italic
Formatted ...
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 39
Mảng đầu vào là mảng B[] chứa K phần từ với mỗi i thuộc[0,K], B[i] tƣơng ứng là
là góc của mỗi điểm. Đầu ra là mảng R[] chứa M phần tử (M<=K), bao gồm chỉ số của
các điểm chuyển hƣớng. Với mỗi điểm j thuộc [0,M], B[R[j]] là góc của các điểm
chuyển hƣớng này.
Bƣớc 1:
Khởi tạo:
i := 0; // Điểm bắt đầu của điểm chuyển hướng trong mảng B[]
j :=0; // biến chỉ số trong R[ ]
Bƣớc 2:
If index >= K-1 // vòng lặp kết thúc
{
Jump Step 4;
}
Else // kiểm tra mỗi phần tử trong B[ ]
{
NextIndex:=Findturningdirectionpoint(index);//tìm điểm chuyển hướng
tiếp theo
R[j++]:= NextIndex; // lưu trữ điểm tìm được
}
Bƣớc 3:
Index := NextIndex; // khởi tạo điểm chuyển hướng tiếp theo
Return Step 2;
Bƣớc 4:
Return R[ ];
Một vòng lặp sẽ đƣợc dùng trong hàm Findturningdirectionpoint() để tìm các điểm tiếp
theo với góc của chúng sai khác 10 độ so với điểm chuyển hƣớng trƣớc đó và sau đó
trả về chỉ số của chúng trong mảng B[].
Formatted: Line spacing: 1.5 lines
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 40
3.2.2.13.1.2 Kết quả và đánh giá
Thông qua mô giải pháp tối ƣu dữ liệu, hình sau trình bày kết quả so sanh dữ liệu
khi chƣa đƣợc tối ƣu (Original), dữ liệu sau khi đã loại bỏ những điểm trùng lặp (Phase
1) và dữ liệu sau khi loại bỏ điểm trên cùng đoạn đƣờng có hƣớng di chuyển không
đổi.
Hình 3.2 D c t i d u g c (original)
ữ liệu đƣợ ối ƣu (phase 1 và phase 2) so vớ ữ liệ ố
Có thể thấy rõ ràng qua biểu đồ trên, trong lần thử nghiệm với hơn 8000 điểm, sau pha
1 (loại bỏ điểm trùng nhau), số lƣợng điểm bị lƣợc bỏ không đáng kể có thể do phƣơng
tiện không dừng, nghỉ mà di chuyển liên tục. Tuy nhiên, sau pha 2, một số lƣợng điểm
rất lớn (khoảng 6000 điểm) đã đƣợc loại bỏ, số điểm còn lại chỉ lớn hơn 2000.
Hình vẽ sau trình bày dữ liệu định vị hiển thị trên bản đồ trƣớc (hình a) và sau khi đƣợc
tối ƣu (hình b). Kết quả cho thấy không có sự thay đổi về lộ trình di chuyển của
phƣơng tiện, tuy nhiên sau khi tối ƣu thì đƣờng biểu thị di chuyển phƣơng tiện sẽ
không đƣợc “trơn” so với đƣờng dữ liệu gốc.
Formatted: Level Outline numbered +
3,
Level: 3 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 0.25" +
Indent at: 0.75"
Formatted: Centered
Formatted: Centered, Indent: First line: 0.3"
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Check spelling and grammar
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 41
a) b)
Dữ liệu gốc Dữ liệu sau tối ƣu
Hình 3.3 D nh v hi n th trên b c và sau khi t
Hình 4 - 2. ữ liệu đị ị ể ị ản đồ trƣớ ối ƣu
Chính đầu ra của thuật toán tối ƣu hóa dữ liệu này lại là đầu vào của các bài toán
xử lý trên bản đồ nhằm tăng độ chính xác khi hiển thị thông tin định vị.
3.33.2 GIẢ ẢN ĐỒ Ố
I PHÁP TRÊN B S GOOGLE MAPS
3.3.13.2.1Các vấn đề thƣờng gặp khi hiển thị dữ liệu trên bản đồ Google maps
Trong nhi ng h p, d nh v g tracker v
ều trƣờ ợ ữ liệu đị ị ửi từ ề server, sau khi đã đƣợc xử
lý và hi n th
ể ị lên b , v n có nh ng sai l ch nh nh v i b .
ản đồ ẫ ữ ệ ất đị ớ ản đồ
Nguyên nhân d n t i nh ng sai l ch này có th do: gi m c a t
ẫ ớ ữ ệ ể ữ chậ ủ ầng đối lƣu và
t ng ion x y ra khi tín hi u v tinh b ng khí quy c hi
ầ ả ệ ệ ị chậm đi khi xuyên qua tầ ển. Hoặ ện
tƣợ ệu đa đƣờ ả ệ ả ạ ừ nhà hay các đối tƣợ
ng tín hi ng, x y ra khi tín hi u ph n x t ng khác
trƣớ ớ ỗi đồ ồ ỗ ồ ồ
c khi t i máy thu.L ng h máy thu là l i do d ng h có trong máy thu không
chính xác nhƣ đồ ồ ử ệ ộ ể
ng h nguyên t trên các v tinh GPS. M t nguyên nhân khác có th là
do l i qu o c bi i thiên tinh thông báo v trí không chính
ỗ ỹ đạ cũng đƣợ ết nhƣ lỗ văn, do vệ ị
xác.Nhà cao t a hình, nhi u lo n t ho m chí tán lá d y có th
ầng, đị ễ ạn điệ ử ặc đôi khi thậ ầ ể
chặ ậ ệ ỗi đị ị ặc không đị ị đƣợ
n thu nh n tín hi u, gây l nh v ho nh v c. Nói chung máy
thu GPS không làm vi ho lòng t.Che khu t v hình
ệc trong nhà, dƣới nƣớc ặc dƣới đấ ấ ề
h i u này liên quan t i v i c a các v m b t kì. Phân b
ọc, đ ề ớ ị trí tƣơng đố ủ ệ tinh ở thời điể ấ ố
Formatted: Centered
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: underline, All caps
No
Formatted: Level Indent: Hanging: 0.5",
2,
Space Before: 12 pt
Formatted: underline, All caps
No
Formatted: underline, All caps
No
Formatted: underline, All caps
No
Formatted: All caps
Formatted: Level Outline numbered +
3,
Level: 3 + Numbering Style: + Start
1, 2, 3, …
at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 0.25" +
Indent at: 0.75"
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto, Condensed 0.05
by pt
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto, Condensed 0.05
by pt
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 42
v ng là khi các qu v v trí t o các góc r ng v i nhau. Phân b x u
ệ tinh lí tƣở ả ệ tinh ở ị ạ ộ ớ ố ấ
x y ra khi các qu v tinh trên m ng th ng ho c c m thành nhóm.
ả ả ệ ở ột đƣờ ẳ ặ ụ
V i nh ng sai l ch này, khi hi n th lên b s gây ra nhi u l i thi u chính xác
ớ ữ ệ ể ị ản đồ ẽ ề ỗ ế
nhƣ vị trí phƣơng tiệ ị ỏ đƣờ ứ ự ể ị ị ộ và hƣớ
n b lêch kh i ng,sai th t hi n th v trí,l trình ng di
chuyể ủa phƣơng tiệ
n c n.
Để rõ hơn về điều này, ta xét í dụ nhƣ sau:
v
Hình 3.4 D u hi n th trên b b l ch kh ng
ữ liệ ể ị ản đồ ị ệ ỏi đƣờ
Rõ ràng trong trƣờng hợp trên không thể băng cắt qua đƣờng hoặc chuyển đƣờng
một cách đột ngột nhƣ vậy. Trong nhiều trƣờng hợp yêu cầu độ chính xác khi hiển thị
trên bản đồ số nhƣ trong các ứng dụng dẫn dƣờng, điều này sẽ làm ảnh hƣởng đáng kể
đến độ chính xác của những phƣơng pháp trên.
Vấn đề mất tín hiệu GPS hoặc sự cố trên đƣờng truyền cũng là những vấn đề hay
gặp phải trong các hệ thống định vị dành cho mục đích giám sát.
Ví dụ nhƣ trong hình sau:
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Centered
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Caption, Centered, Line spacing:
single
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 43
Hình 3.5 nh k t qu hi n th trên b khi m t tín hi u
Hình ả ế ả ể ị ản đồ ấ ệ
3.3.23.2.2Mô hình ánh xạ dữ liệu trên bản đồ số
Để -
khắc phục việc ánh xạ dữ liệu lên bản đồ bị sai lệch, phƣơng pháp map
matching đã đƣợc nghiên cứu và thực hiện trong phạm vi luận văn.
Mô hình đƣợc xây dựng nhƣ sau:
Hình 3.6 Mô hình ánh x d u v trí lên b
ạ ữ liệ ị ản đồ
Mô hình đƣợc xây dựng gồm các bƣớc tiền xử lý dữ liệu, map (ánh xạ dữ
-matching
liệu lên bản đồ), lƣu cơ sở dữ liệu và hiển thị dữ liệu. Mỗi bƣớc đóng một vai trò quan
Formatted: Centered
Formatted: Font: underline
No
Formatted: Font: Not Bold, English (U.S.)
Formatted: Justified, Level Space After: 6
3,
pt, Outline numbered + Level: 3 + Numbering
Style: + Start at: 1 + Alignment: Left
1, 2, 3, …
+ Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.75"
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 44
trọng trong việc thực hiện đƣa dữ liệu lên bản đồ một cách chính xác và thời gian hiển
thị nhanh.
Tại server:
- Bƣớc 1: Dữ liệu đầu vàolà dữ liệu đƣợc gửi về từ thiết bị GPS và lƣu vào cơ sở
dữ liệu.
- Bƣớc 2: Tiền xử lý dữ liệu dùng để loại bỏ lƣợng lớn các điểm sai, điểm dƣ thừa
để giảm số điểm lƣu trữ không cần thiết đồng thời giảm số lƣợng các request
cho bƣớc tiếp theo và qua đó tăng tốc độ xử lý. Điểm sai và những điểm dƣ thừa
là những điểm do thiết bị gửi về nhƣng sau khi đƣợc tính toán thì bị loại bỏ do
sự phi logic và sự lặp lại của những điểm này.
- Bƣớc 3: Ánh xạ dữ liệu lên bản đồ (Map là việc gửi dữ liệu định vị
-matching)
thô lên server của Maps nhằm ánh xạ những điểm này vào các tuyến
Google
đƣờng tƣơng ứng.
- Bƣớc 4: Lƣu những điểm đã đƣợc ở bƣớc 4. Việc lƣu
vào CSDL map-matching
trữ này sẽ phục vụ cho các yêu cầu hiển thị ở các bƣớc tiếp theo.
Tại client:
- Hiển thị kết quả đƣợc thực hiện bên phía client. Khi ngƣời dùng yêu cầu về hiển
thi lộ trình và vị trí, mô hình sẽ truy cập cơ sở dữ liệu chứa các dữ liệu đã đƣợc
map- .
matching và trả về kết quả trên bản đồ
3.3.2.1 -matching
Thực hiện mô hình map
- :
Bƣớc 1 -matching)
Lấy dữ liệu gửi về trang khớp dữ liệu bản đồ (map
Bảng dữ liệu định vị đầu vào đƣợc lƣu trong cơ sở dữ liệu có dạng nhƣ trong hình sau:
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: underline, Font color: Auto
No
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 45
Hình 3.7 -matching
Dữ liệu đầu vào thuật toán map
Để lấy đƣợc dữ liệu này ta phải thực hiện các câu lệnh Select trên javascript với các thủ
tục nhƣ sau:
Hình 3.8 truy v n d nh v
Các bƣớc để ấ ữ liệu đị ị
Trong bảng dữ liệu lƣu các trƣờng thông tin Lng…Tuy
VehicleID, Time, Lat,
nhiên để thực hiện khớp dữ liệu lên bản đồ ta chỉ cần lấy ra tọa độ lat,lng từ CSDL qua
câu lệnh: SELECT lat,lng FROM tableCSDL
Formatted: Centered
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: underline, Font color:
No
Auto
Formatted: Font: Not Bold
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 46
Hình 3.9 D c select có d ng
ữ liệu sau khi đƣợ ạ
Sau đó dữ liệu sẽ đƣợc nhận tại trang khớp bản đồ bằng phƣơng thức Post trong
javax thông qua javascript
$.ajax({
'type':'POST',
'url' : đường dẫn tới trang khớp dữ liệu,
'data':{ dữ liệu nhận từ trang chứa CSDL },
'success':function(data){
}
Dữ liệu nhận đƣợc có dạng là một mảng các điểm chứa tọa độ lat,lng
Hình 3.10 B ng d u nh c
ả ự liệ ận đƣợ
Truy xuất vào từng thành phần của dữ liệu để lấy ra tọa độ lng đƣa vảo mảng
lat,
thực hiện khớp dữ liệu bản đồ
- Bƣớc 2: Gửi các yêu cầu lên Google Map API
Formatted: Caption, Centered, Indent: First
line: 0", Line spacing: single, Don't keep with
next
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Caption, Centered, Line spacing:
single
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: underline, Font color: Auto
No
Formatted: Font: Not Bold, underline, Font
No
color: Auto
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC
KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT
Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 47
Tại bƣớc này, ta phải tạo ra các request
var request={
Origin : ,
Destination : ,
waypoint : ,
travelMode : }
Các thuộc tính bắt buộc một ửi đi phải gồm origin (điểm đầu
của request g ),
destination (điểm cuối) và travelMode (chế độ di chuyển của phƣơng tiện) của yêu cầu
tìm đƣờng Tham số đƣợc truyền vào cho origin và destination có thể là tọa độ lat,
. lng
hoặc các tọa độ đã đƣợc giải mã địa chỉ nhƣ Đại học Bách Khoa Hà Nội với
travelMode ta có các tùy ch (WALKING
ọn cho chế độ di chuyển nhƣ đi bộ ) hoặc lái
xe (DRIVING).
Do Google Map giới hạn số lƣợng request gửi đi trong một ngày và thời gian gửi
đi gửi các request dẫn đến số lƣợng request cần gửi đi bị hạn chế và thời gian đáp
ta
ứng trả về sẽ lâu. Để khắc phục điểm này sử dụng thêm tùy chọn waypoint –là một
, ta
mảng các các điểm trung gian gửi đi trong một request các điểm truyền vào có thể ở
,
dạng tọa độ lat,lng hay ở dạng đã geocoder sẽ tìm đƣờng thông qua các các
- Google
waypoint này. Google Map
Đối với các ứng dụng sử dụng miễn phí thì waypoint bị
hạn chế số điểm tối đa là 8, con số này ở các ứng dụng bỏ phí mua dịch vụ của Google
số điểm waypoint có thể lên tới 23.
Để minh họa cho lợi ích của việc sử dụng waypoint ta có thể có ví dụ sau:
Giả sử ta có 217 điểm cần load với cùng thời gian gửi giữa các request là 1s.
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Formatted: Font: Italic, underline, Font
No
color: Auto
Formatted: Font: Italic
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf
Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf

More Related Content

Similar to Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf

Luận văn_Phan Hoàng Anh.pdf
Luận văn_Phan Hoàng Anh.pdfLuận văn_Phan Hoàng Anh.pdf
Luận văn_Phan Hoàng Anh.pdf
Tuấn Điệp Trần
 
Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]
Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]
Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]bookbooming1
 
3.5 g va quy hoach
3.5 g va quy hoach3.5 g va quy hoach
Nghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim Thoa
Nghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim ThoaNghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim Thoa
Nghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim Thoa
Man_Ebook
 
Giao trinh dieu khien lap trinh co nho
Giao trinh dieu khien lap trinh co nhoGiao trinh dieu khien lap trinh co nho
Giao trinh dieu khien lap trinh co nho
phuongnam2018
 
Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Văn Phong Cao
 
Bai giang he thong nhung 2010
Bai giang he thong nhung 2010Bai giang he thong nhung 2010
Bai giang he thong nhung 2010Cao Toa
 
127918321 nghien-cuu-ma-turbo
127918321 nghien-cuu-ma-turbo127918321 nghien-cuu-ma-turbo
127918321 nghien-cuu-ma-turbo
Hieu Tran
 
Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...
Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...
Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...
Man_Ebook
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.docGiải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệpLuận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trịLuận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...
Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...
Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi MarketingLuận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMO
Luận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMOLuận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMO
Luận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMO
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdf
Giám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdfGiám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdf
Giám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdf
Man_Ebook
 
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 

Similar to Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf (20)

Luận văn_Phan Hoàng Anh.pdf
Luận văn_Phan Hoàng Anh.pdfLuận văn_Phan Hoàng Anh.pdf
Luận văn_Phan Hoàng Anh.pdf
 
Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]
Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]
Giao trinhquantrimang[bookbooming.com]
 
3.5 g va quy hoach
3.5 g va quy hoach3.5 g va quy hoach
3.5 g va quy hoach
 
Nghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim Thoa
Nghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim ThoaNghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim Thoa
Nghiên cứu cải thiện chất lượng mã LDPC, Hà Thị Kim Thoa
 
Giao trinh dieu khien lap trinh co nho
Giao trinh dieu khien lap trinh co nhoGiao trinh dieu khien lap trinh co nho
Giao trinh dieu khien lap trinh co nho
 
Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
Giáo trình điều khiển lập trình cỡ nhỏ - LOGO!
 
Bai giang he thong nhung 2010
Bai giang he thong nhung 2010Bai giang he thong nhung 2010
Bai giang he thong nhung 2010
 
La0008
La0008La0008
La0008
 
127918321 nghien-cuu-ma-turbo
127918321 nghien-cuu-ma-turbo127918321 nghien-cuu-ma-turbo
127918321 nghien-cuu-ma-turbo
 
Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...
Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...
Nghiên cứu công nghệ LTE và các giải pháp ứng dụng triển khai LTE trên mạng l...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Cử...
 
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
Luận án: Nghiên cứu hệ thống thông tin chuyển tiếp sử dụng đa truy nhập không...
 
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.docGiải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
Giải pháp tự động thu thập và khai thác số liệu công tơ đo đếm.doc
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệpLuận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
 
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trịLuận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị
 
Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...
Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...
Luận văn: Ứng dụng một số mô hình đầu tư chính hiện đại vào thị trường chứng ...
 
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi MarketingLuận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
Luận Văn Cải Thiện Thái Độ Của Khách Hàng Đối Với Wifi Marketing
 
Luận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMO
Luận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMOLuận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMO
Luận án: Nghiên cứu kỹ thuật tách tín hiệu đường lên trong hệ thống Massive MIMO
 
Giám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdf
Giám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdfGiám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdf
Giám sát và cảnh báo từ xa cho trạm giảm áp khí nén CNG sử dụn Module GSM.pdf
 
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 

More from Man_Ebook

Xây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdf
Xây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdfXây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdf
Xây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdf
Man_Ebook
 
Xây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdf
Xây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdfXây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdf
Xây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdf
Man_Ebook
 
Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdf
Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdfXây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdf
Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdf
Man_Ebook
 
Triển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdf
Triển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdfTriển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdf
Triển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdf
Man_Ebook
 
Triển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdf
Triển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdfTriển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdf
Triển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdf
Man_Ebook
 
Thiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdf
Thiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdfThiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdf
Thiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdf
Man_Ebook
 
Thiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdf
Thiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdfThiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdf
Thiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdf
Man_Ebook
 
Thiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdfThiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdf
Man_Ebook
 
Thiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdfThiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdf
Man_Ebook
 
BÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOOD
BÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOODBÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOOD
BÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOOD
Man_Ebook
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Man_Ebook
 
TL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTE
TL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTETL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTE
TL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTE
Man_Ebook
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdfTRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
Man_Ebook
 
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Man_Ebook
 
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
Man_Ebook
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
Man_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
Man_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

Xây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdf
Xây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdfXây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdf
Xây dựng và thiết kế Web bán đặc sản Tây Bắc.pdf
 
Xây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdf
Xây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdfXây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdf
Xây dựng mô hình học sâu để phát hiện biển số xe tại Trường Đại học Phenikaa.pdf
 
Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdf
Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdfXây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdf
Xây dựng phần mềm quản lý sinh viên cho mạng nội bộ.pdf
 
Triển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdf
Triển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdfTriển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdf
Triển khai ứng dụng Open Educat cho hệ thống quản lý thư viện.pdf
 
Triển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdf
Triển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdfTriển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdf
Triển khai dịch vụ Firewall-as-a-service (FWAAS) trên nền tảng openstack.pdf
 
Thiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdf
Thiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdfThiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdf
Thiết kế, xây dựng và quản lý website bán hàng.pdf
 
Thiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdf
Thiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdfThiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdf
Thiết kế website bán máy tính cho công ty laptop Bách Phương.pdf
 
Thiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdfThiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán đồ chơi.pdf
 
Thiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdfThiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdf
Thiết kế và xây dựng website bán điện thoại.pdf
 
BÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOOD
BÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOODBÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOOD
BÁO CÁO MARKETING CUỐI KÌ CÔNG TY ORIJEN DOG AND CAT FOOD
 
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...
 
TL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTE
TL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTETL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTE
TL NỘI SAN KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC 2023 - UTE
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdfTRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ.pdf
 
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
 
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptxvật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
LinhTrn115148
 
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docxTừ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Nguyntrnhnganh
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
HngNguyn2390
 
bài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.ppt
bài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.pptbài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.ppt
bài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.ppt
vanquan1310pharm
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCMGiải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
LinhChu679649
 
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh TuệDiễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Little Daisy
 
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦNNHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
Luận Văn Uy Tín
 
515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf
515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf
515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf
nguyenthimyxuyen1320
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdf
CD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdfCD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdf
CD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdf
Nguyntrnhnganh
 
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
williamminerva131
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu
4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu
4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu
NguynNgcHuyn27
 

Recently uploaded (20)

Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
 
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptxvật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
vật lý 1 k23 cuối kì c10-11- Nam Lê.pptx
 
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docxTừ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
Từ khoá Địa Lí giup ban dat 9 diem .docx
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 DÙNG CHUNG 3 SÁCH...
 
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
thuvienhoclieu.com-De-thi-thu-TN-THPT-2024-Tieng-Anh-phat-trien-tu-de-minh-ho...
 
bài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.ppt
bài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.pptbài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.ppt
bài 3 - Quy chế KÊ ĐƠN thuốc ngoại trú.ppt
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
 
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCMGiải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
Giải phẫu sinh lý Hệ sinh sản DH Y duoc TPHCM
 
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh TuệDiễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
Diễn giải Tâm lý - Chiêm tinh Thầy Minh Tuệ
 
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦNNHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
kltn_Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Công Chức Cấp Phường Trên Địa Bàn Quận Hà Đô...
 
515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf
515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf
515003929-Moi-trường-vi-mo-của-Highlands-Coffee-1-bản-final-1.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
CD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdf
CD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdfCD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdf
CD6_DAI_CUONG_KIMLOAI_12CB218LTTTHU5.pdf
 
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
Atomic Habits - Thay Đổi Tí Hon, Hiệu Quả Bất Ngờ - James Clear & L...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - KẾT NỐI TRI THỨC ...
 
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
 
4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu
4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu
4. Lý luận nhận thức.pptx ở hanu nhé, học triết thầy thiệu
 

Nghiên cứu thiết kế và chế tạo thiết bị định vị chính xác kết hợp truyền thông vô tuyến phục vụ các mục đính giám sát.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI --------------------------------------- HOÀNG VĂN DŨNG NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Chuyên ngành : Kỹ thuật truyền thông LUẬN VĂN THẠC SĨ KĨ THUẬT NGÀNH KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : T.S Hà Duyên Trung Hà Nội – Tháng 3 Năm 2014 Formatted: Line spacing: 1.5 lines
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kỹ ậ ứu và đƣợ ự thu t này là do tôi nghiên c c th c hi i s ng d n c a TS. Hà Duyên Trung. Các k t qu tham kh o t các ngu n ện dƣớ ự hƣớ ẫ ủ ế ả ả ừ ồ tài li u khoa h c trích d . N u ệu cũng nhƣ các công trình nghiên cứ ọc khác đƣợ ẫn đầy đủ ế có v v sai ph n quy n, tôi xin hoàn toàn ch u trách nhi ng. ấn đề ề ạm bả ề ị ệm trƣớc nhà trƣờ Hà Nội, tháng 3 năm 2014 H c viên ọ Hoàng Văn Dũng
  • 3. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 1 MỤC LỤC MỤC LỤC 1 ...................................................................................................................... DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3 .............................................................................. DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. 4 DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. 5 DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. 5 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 7 Chƣơng 1 TỔNG QUAN - 8 .............................................................................................. 1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU[1].......................................8 1.2 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TOÀN CẦU GSM[2] .......9 1.3 DỊCH VỤ VÔ TUYẾN GÓI CHUNG GPRS (GENERAL PACKET RADIO SERVICE) [3]........................................................................................................... 10 1.4 CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG Ở VIỆT NAM ................................................ 11 1.5 TỔNG QUAN ĐỊNH VỊ PHƢƠNG TIỆN ............................................................ 12 Chƣơng 2 THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI - 15 .................................................................... 2.1 NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO BỘ THU............................................ 15 2.1.1 Phân tích khối nguồn.................................................................................. 16 2.1.2 Phân tích k 16 hối vi điều khiển ....................................................................... 2.1.3 i chip 17 Khố thu tích hợp GPS/GSM............................................................... 2.1.4 Phân tích các thiết bị, linh kiện khác........................................................... 18 2.1.5 Sơ đồ thiết kế chi tiết mạch bộ thu.............................................................. 19 2.2 GIẢI PHÁP KHI LAYOUT MẠCH IN THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ...................... 25 2.3 UNG TÂM THIẾT KẾ PHẦN MỀM TR ........................................................ 28 2.3.1 28 Chƣơng trình xử lý SMS ............................................................................ 2.3.2 Phƣơng pháp xử lý tin nhắn SMS ............................................................... 29 2.3.3 Chƣơng trình xử lý dữ liệu GPRS............................................................... 31 2.4 XÂY DỰNG HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................ 32 2.4.1 32 Các bảng trong cơ sở dữ liệu ...................................................................... 2.4.2 Sơ đồ thực thể liên kết................................................................................ 33 Formatted: Font: Bold, Font color: Auto
  • 4. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 2 2.5 XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ VÀ HIỂN THỊ DỮ LIỆU LÊN BẢN ĐỒ SỐ ..................................................................................................................... 34 2.5.1 Giới thiệu chung......................................................................................... 34 2.5.2 Sơ đồ khối .................................................................................................. 35 Chƣơng 3 CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT VÀ KẾT QUẢ - ............................................ 36 3.1 R GIẢI PHÁP TRÊN SERVE ........................................................................ 36 3.1.1 36 Giải pháp tối ƣu dữ liệu[4].......................................................................... 3.1.2 Kết quả và đánh giá .................................................................................... 40 3.2 APS GIẢI PHÁP TRÊN BẢN ĐỒ SỐ GOOGLE M ....................................... 41 3.2.1 Các vấn đề thƣờng gặp khi hiển thị dữ liệu trên bản đồ Google maps ......... 41 3.2.2 Mô hình ánh xạ dữ liệu trên bản đồ số........................................................ 43 Chƣơng 4 KẾT QUẢ - 58 .................................................................................................. 4.1 KẾT QUẢ THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI ............................................... 58 4.1.1 Thực hiện mạch layout ............................................................................... 58 4.1.2 Các tính năng và đặc tính kĩ thuật............................................................... 59 4.1.3 Kết quả đo đạc thử nghiệm và đánh giá sai số............................................. 60 4.2 UNG TÂM KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ SERVER TR .............. 65 4.2.1 Kết quả hoạt động thử nghiệm server với 200 thiết bị................................. 65 4.2.2 Tổ chức lƣu trữ dữ liệu trong các file.......................................................... 68 4.2.3 Một vài kịch bản thử nghiệm khi triển khai thiết bị..................................... 70 4.2.3.1 Thử nghiệm trên xe máy............................................................................ 70 4.2.3.2 Thử nghiệm trên ô tô ................................................................................. 72 KẾT LUẬN................................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 82 PHỤ LỤC...................................................................................................................... 83
  • 5. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 3 MỤC LỤC DANH M C CÁC CH T T T Ụ Ữ VIẾ Ắ Tên viết tắt Tên đầy đủ Chú thích BSC Base Station Controller Bộ điều khiển trạm gốc BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc BTS Base Tranceiver Station Trạm thu phát gốc CDMA Code Division Multiple Access Đa truy cập phân chia theo mã DGPS Differential Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu vi sai GNSS Global Navigation Satellite System Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu GSM Global System for Mobile Communication Hệ thống thông tin di động toàn cầu IP Internet Protocol Giao thức liên mạng MCS Master Control Station Trạm điều khiển trung tâm MCU Microprocessor Control Unit Vi điều khiển MS Mobile Station Trạm di động SD Security Digital Thẻ nhớ SGSN Serving GPRS Support Node Nút hỗ trợ dịch vụ GPRS SIM Subcriber Indentity Module Mô-đun nhận dạng thuê bao SMS Short Message Services Dịch vụ tin nhắn ngắn TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền vận UDP User Datagram Protocol Giao thức truyền vận không tin cậy Formatted: Heading Space After: 0 pt, Line 1, spacing: single
  • 6. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 4 DANH M C B NG BI U Ụ Ả Ể B ng 1.1 c các d ch v c a m t s nhà khai thác m ng ả Giá cƣớ ị ụ ủ ộ ố ạ ở Việt Nam ...............12 Bảng 2.1 Cấu hình cổng COM....................................................................................29 Bảng 2.2 Chuỗi lệnh nhận tin nhắn tức thời................................................................29 Bảng 4.1 Tính năng kỹ thuật của bộ sản phẩm market GPS đạt đƣợc..........................59 Bảng 4.2 Hai mƣơi mẫu dữ liệu thu đƣợc khi đặt thiết bị tại điểm mốc GPS1 và độ sai lệch vị trí ....................................................................................................................62 Bảng 4.3 Thời gian hoạt động liên tục của thiết bị với khoảng thời gian gửi tin khác nhau 79 ...........................................................................................................................
  • 7. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 5 DANH M C HÌNH V Ụ Ẽ Hình 1.1 Sơ đồ ố ệ ố kh i h th ng .....................................................................................12 Hình 2.1 Sơ đồ ố ế ế ộ kh i thi t k b 15 thu ............................................................................ Hình 2.2 B trí chân c a th nh SD card ố ủ ẻ ớ ...................................................................18 Hình 2.3 Hình Sơ đồ ố ồ nguyên lý kh i ngu n................................................................19 Hình 2.4 Hình Sơ đồ ối vi điề ể nguyên lý kh u khi n .....................................................21 Hình 2.5 Sơ đồ ố nguyên lý kh i chíp thu dùng SIM548C và MT3329..........................21 Hình 2.6 Sơ đồ ế ố k t n i qua UART..............................................................................22 Hình 2.7 Sơ đồ ạ ắ m ch ng t 23 .......................................................................................... Hình 2.8 Sơ đồ ạ ế ộ thu đị ị m ch chi ti t b nh v ................................................................24 Hình 2.9 Gi i pháp layout v i kh i anten 25 ả ớ ố ................................................................... Hình 2.10 V trí t l c và cu n c kh i ngu n ị ụ ọ ộ ảm ở ố ồ .......................................................26 Hình 2.11 Chi ti t layout ph n m ch ngu n module GSM ế ầ ạ ồ ..........................................27 Hình 2.12 Layout mạch ..............................................................................................27 Hình 2.13 C u t o server trung tâm ấ ạ ............................................................................28 Hình 2.14 Sơ đồ ậ ề ậ ố ệ ổ thu t toán truy n nh n s li u qua c ng COM..................................30 Hình 2.15 Sơ đồ ả ậ ắ ế ố ở ạ ế gi i thu t l ng nghe k t n i và kh i t o tuy n 32 .................................. Hình 2.16 c th liên k t Sơ đồ thự ể ế ................................................................................34 Hình 2.17 Sơ đồ chức năng Website...........................................................................35 Hình 3.1 Ví dụ về tối ƣu hóa dữ liệu...........................................................................37 Hình 3.2 Dữ liệu đƣợc tối ƣu (phase 1 và phase 2) so với dữ liệu gốc (original) .........40 Hình 3.3 Dữ liệu định vị hiển thị trên bản đồ trƣớc và sau khi tối ƣu..........................41 Hình 3.4 Dữ liệu hiển thị trên bản đồ bị lệch khỏi đƣờng............................................42 Hình 3.5 43 Hình ảnh kết quả hiển thị trên bản đồ khi mất tín hiệu.................................. Hình 3.6 Mô hình ánh xạ dữ liệu vị trí lên bản đồ.......................................................43 Hình 3.7 Dữ liệu đầu vào thuật toán map-matching....................................................45 Hình 3.8 Các bƣớc để truy vấn dữ liệu định vị............................................................45 Hình 3.9 Dữ liệu sau khi đƣợc select có dạng .............................................................46 Hình 3.10 Bảng dự liệu nhận đƣợc .............................................................................46 Hình 3.11 So sánh khi request không và có sử dụng waypoint ....................................48 Hình 3.12 Kết quả khi có lỗi request...........................................................................49 Hình 3.13 So sánh lộ trình trƣớc và sau khi khớp bản đồ ............................................51 Hình 3.14 Lƣu đồ các bƣớc lƣu dữ liệu đã đƣợc khớp vào cơ sở dữ liệu .....................52 Hình 3.15 Dữ liệu lấy về tƣ Google Map sau khi map-matching.................................53 Hình 3.16 So sánh kết quả dữ liệu trƣớc và sau khi xử lý............................................54 Hình 3.17 Kết quả kinh độ và vĩ độ trƣớc và sau Map-Matching ................................55 Hình 3.18 Trƣớc và sau khi map-matching.................................................................56
  • 8. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 6 Hình 3.19 Kết quả hỗ trợ nội suy lộ trình trên bản đồ .................................................57 Hình 4.1 Mạch in........................................................................................................58 Hình 4.2 Sản phẩm bộ thu sử dụng an ten GSM và GPS bên ngoài.............................59 Hình 4.3 Sản phẩm bộ thu sử dụng anten GSM và GPS tích hợp ................................59 Hình 4.4 Thiết bị đƣợc đặt tại điểm mốc GPS1...........................................................62 Hình 4.5 Hình ảnh marker các điểm thu đƣợc.............................................................64 Hình 4.6 Giao diện phần mềm server trung tâm thu thập vả xử lý dữ liệu ...................65 Hình 4.8 Số lƣợng thiết bị gửi về tới tốc độ 2s/bản tin................................................67 Hình 4.9 Server hoạt động với 200 thiết bị và khả năng tiêu thụ tài nguyên hệ thống .67 Hình 4.10 Dữ liệu đƣợc lƣu trữ theo ngày, tháng, năm tại trung tâm...........................68 Hình 4.11 Định dạng dữ liệu đƣợc lƣu trữ theo ngày, tháng, năm ở log file tại trung tâm dữ liệu 69 ................................................................................................................. Hình 4.12 Xác định vị trí lắp đặt thiết bị thu...............................................................70 Hình 4.13 Vị trí lắp đặt thiết bị bộ thu tại thân xe .......................................................70 Hình 4.14 V 71 ị trí lắp đặt thiết bị bộ thu tại đầu xe ........................................................ Hình 4.15 Xem lại lịch trình di chuyển của xe máy quãng đƣờng: Tây Hồ - Bách Khoa – Bộ Công an..............................................................................................................71 Hình 4.16 Bố trí thiết bị trong hộp ngụy trang ............................................................72 Hình 4.17 Lắp đặt hộp thiết bị ở đầu xe ô tô ...............................................................73 Hình 4.18 Lộ trình 100 km từ Bách Khoa Đại lộ Thăng Long Sơn Tây - - - QL32-Bách Khoa...........................................................................................................................74 Hình 4.19 Lắp đặt hộp thiết bị ở cốp xe ô tô ...............................................................74 Hình 4.20 Lộ trình 100 km từ Bách Khoa Đại lộ Thăng Long Sơn Tây - - - QL32-Bách Khoa...........................................................................................................................75 Hình 4.21 Lắp đặt hộp thiết bị ở gầm xe ô tô .............................................................75 Hình 4.22 Lộ trình của xe với thiết bị đƣợc gắn ở gầm xe...........................................76 Hình 4.23 Hệ thống giám sát, quản lý nhiều thiết bị ở các khu vực khác nhau cùng lúc trên từng màn hình riêng.............................................................................................78
  • 9. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 7 L U ỜI NÓI ĐẦ Với hơn ba mƣơi triệu xe máy và gần hai triệu ô tô hiện có ở Việt Nam, vấn đề quản lý và giám sát các phƣơng tiện này, đặc biệt là các phƣơng tiện cá nhân và vận tải đã đƣợc đặt ra từ cách đây nhiều năm và các ứng dụng giám sát hành trình cũng từ đó mà trở nên ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, do nhiều nguyên do khác nhau, các doanh nghiệp trong nƣớc phần lớn chƣa tự chủ đƣợc công nghệ từ phần cứng tới phần mềm quản lý do vậy vẫn phải chủ yếu nhập từ nƣớc ngoài. Ngoài ra trong khi triển khai các ứng dụng yêu cầu độ chính xác cao, các thiết bị này thƣờng không đáp ứng đƣợc do quá phụ thuộc vào độ chính xác của module định vị đƣợc tích hợp sẵn mà không chú trọng tới việc xử lý lại dữ liệu định vị này tại phần mềm trung tâm cũng nhƣ trên bản đồ số. Xuất phát từ yêu cầu thực tế từ thực tế trên, tôi đã quyết định xây dựng một hệ thống định vị giám sát phƣơng tiện hoàn chỉnh với các tính năng về phần cứng và phần mềm u cơ bản là đáp ứng đƣợc các nh cầu về giám sát và quản lý phƣơng tiện. Bên cạnh đó, tôi cũng đã nghiên cứu các giải pháp cả về kỹ thuật trên phần cứng lẫn trên phần mềm xử lý để tăng độ chính xác và ổn định ứng dụng định vị sử dụng cho các module tích hợp sẵn Tôi tin tƣởng rằng những nghiên cứu của tôi hoàn toàn có khả . năng áp dụng vào thực tế và góp phần tích cực vào việc nghiên cứu và phổ biến rộng rãi các ứng dụng định vị có độ chính xác cao. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Tiến sĩ Hà Duyên Trung, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi, Trung tâm NAVIS ĐHBKHN, nơi tôi làm việc, đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 3 năm 2014 Học Viên Hoàng Văn Dũng
  • 10. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 8 Hoàng Văn DũngChƣơng 1 Ổ - –T NG QUAN 1.1 1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU[1] GPS là hệ thống dẫn đƣờng bằng sóng vô tuyến đặt trên không gian (Space Based Radionavigation system) thành công và phổ biến nhất cho tới nay. Khoảng cách từ một vệ tinh tới máy thu đƣợc đo bởi thời gian tới của tín hiệu vệ tinh. Toạ độ ba chiều, vận tốc và thời gian cũng đƣợc đo nhờ GPS. Hệ thống này có thể sử dụng đƣợc trong mọi điều kiện thời tiết, trên toàn cầu và vào mọi thời điểm. Hệ thống định vị toàn cầu GPS bao gồm ba bộ phận là chùm vệ tinh, hệ thống điều khiển mặt đất và bộ phận ngƣời sử dụng. Chùm vệ tinh: Chùm vệ tinh của hệ GP hiện có tất cả 31 vệ tinh làm việc và dự S phòng. Các vệ tinh này đƣợc sắp xếp trên sáu mặt phẳng quỹ đạo nghiêng 55 độ so với mặt phẳng xích đạo. Quỹ đạo chùm vệ tinh của GPS gần tròn với cao độ là 20.200 km. Chu kỳ quỹ đạo là một nửa ngày thiên văn hay 11 tiếng 58 phút. Mỗi vệ tinh phát ra hai tần số vô tuyến phục vụ mục đích định vị, L1 trên tần số 1.575,42 MHz phục vụ cho dân sự và L2 trên tần số 1 227,6 MHz phục vụ cho quân sự. Các tần số sóng mang . đƣợc điều chế bởi các tín hiệu giả ngẫu nhiên C/A, P và bản tin dẫn đƣờng. Các tần số sóng mang và tín hiệu điều chế đƣợc điều khiển bởi những đồng hồ nguyên tử đặt trên vệ tinh. Phân đoạn điều khiển vận hành: Phân hệ này có nhiệm vụ duy trì các vệ tinh và sự hoạt động chính xác của chúng: bao gồm bốn trạm giám sát đặt ở Diego Garreia, đảo Ascension, đảo Kwajalein và đảo Hawai; một trạm điều khiển chính tại trung tâm điều hành không gian Colorado- Hoa Kỳ; các địa điểm này đƣợc chọn để tối đa hóa vùng bao phủ của các vệ tinh. Mục đích của hệ thống điều khiển là điều khiển sự hoạt động của các vệ tinh, xác định quỹ đạo, xử lý các đồng hồ nguyên tử, truyền các bản tin theo dõi và thu thập các mã C/A và mã P, Y từ các vệ tinh và truyền dữ liệu này tới trạm điều khiển trung tâm MCS, các trạm giám sát liên tục theo dõi các vệ tinh và đƣờng đi Formatted: Font: Not Bold, Font color: Auto, English (U.S.) Formatted: Heading None, Line spacing: 2, single, bullets numbering No or
  • 11. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 9 của chúng, lƣu trữ các dữ liệu về chúng, thông tin này đƣợc xử lý ở trạm điều khiển chính để xác định quỹ đạo của các vệ tinh và cập nhật thông tin dẫn đƣờng cho mỗi vệ tinh nhƣ quỹ đạo chính xác, lịch thiên văn, sửa lỗi đồng hồ…Thông tin này đƣợc truyền lên các vệ tinh cung cấp phƣơng tiện để ra lệnh và điều khiển các vệ tinh, tải lên các thông tin dẫn đƣờng và các dữ liệu khác. Bộ phận ngƣời sử dụng: bao gồm tất cả các đối tƣợng cho các mục đích dân sự và quân sự. Các máy thu riêng biệt theo dõi các mã hoặc pha của các sóng mang (hoặc cả hai) và đều thu nhận các bản tin thông báo. Bằng cách so hàng tín hiệu đến từ vệ tinh với bản sao của mã phát đƣợc lƣu trong máy thu, ta có thể xác định đƣợc cự ly đến vệ tinh. Nếu các cự ly tới bốn vệ tinh đƣợc liên kết với các thông số quỹ đạo vệ tinh thì máy thu có thể xác định ba giá trị tọa độ địa tâm của vị trí mình. Vệ tinh GPS đầu tiên đƣợc phóng vào năm 1978. Mƣời vệ tinh đầu tiên là các vệ tinh triển khai, đƣợc gọi là Block I. Từ năm 1989 đến 1993, 23 vệ tinh đƣợc sản xuất gọi là Block II đƣợc phóng. Việc phóng vệ tinh thứ 24 năm 1994 đã hoàn thiện hệ thống. 1.2 1.2 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TOÀN CẦU GSM[2] GSM là hệ thống thông tin di động số toàn cầu ở dải tần 900MHz, 1800MHz và 1900MHz đƣợc tiêu chuẩn viễn thông châu Âu quy định. GSM là một tổ hợp các giải pháp bao gồm hệ thống chuyển mạch kênh, hệ thống chuyển mạch gói, nút điều khiển vô tuyến và các trạm phát gốc cùng với cơ sở dữ liệu mạng, các dịch vụ cơ bản và các nút quản lý mạng. Việc vận hành bảo dƣỡng đƣợc tích hợp trong mạng thông minh (IN/GSM). GSM cũng làm việc với các kỹ thuật IP và kỹ thuật gói là một nền tảng chính hƣớng tới hệ thống viên thông di động phổ biến (UMTS) trong thế hệ di động thứ 3 và hơn nữa. Lƣu động (Roaming) quốc tế cho phép thuê bao di chuyển ở toàn bộ vùng phủ sóng của GSM. Hệ thống sẽ tự động cập nhật thông tin về vị trí thuê bao. Formatted: Heading Line spacing: single, 2, No bullets numbering or
  • 12. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 10 GSM cung cấp một số tính năng nhƣ thoại, thông tin số liệu tốc độ cao, fax và dịch vụ tin nhắn ngắn. Một hệ thống GSM thực chất là mạng di động mặt đất công cộng PLMN(Public Land Mobile Network). Một cách tổng quát thì mạng PLMN hợp tác với mạng cố định để thiết lập cuộc gọi, qua các giao diện PLMN tiếp xúc với bên ngoài, bao gồm các mạng ngoài, nhà khai thác và ngƣời sử dụng. Mạng GSM đƣợc chia thành nhiều hệ thống con nhƣ sau: - Phân hệ chuyển mạch NSS (Network Switching Subsystem). - Phân hệ trạm gốc BSS (Base Station Subsystem). - Phân hệ bảo dƣỡng và khai thác OSS (Operation Subsystem). - Trạm gốc MS (Mobile Station). 1.3 1.3 GPRS (GENERAL PACKET DỊCH VỤ VÔ TUYẾN GÓI CHUNG RADIO SERVICE) [3] Sự hiện diện của GPRS tài hiện lên một bƣớc quan trọng trong quá trình trƣởng thành của mạng GSM. Đặc biệt, không giống nhƣ GSM và HSCSD, là các dịch vụ chuyển mạch kênh, GPRS là một hệ thống chuyển mạch gói. Mục đích của GPRS là cung cấp các dịch vụ kiểu mạng Internet tới ngƣời sử dụng mobile, mang lại sự hội tụ gần gũi hơn giữa IP và tính di động. Thực tế mà nói, ngoài việc nhắm vào một thị trƣờng tầm cỡ dƣới quyền hạn của chính mình, rõ ràng GPRS có thể đƣợc xem nhƣ là một bậc thang tiến triển quan trọng giữa GSM và UMTS. Một MS của GPRS bao gồm đầu cuối thuê bao (MT), là thiết bị mà tạo ra cơ chế cho việc thu và phát tín hiệu dữ liệu và bên cạnh đó là thiết bị TE, là một thiết bị giống nhƣ một PC mà các ứng dụng có thể chạy trên đó. Trong một mạng GSM/GPRS, một MS của GPRS có khả năng thực hiện chức năng theo ba cơ chế hoạt động lớp A, B và C. GPRS cho ra các dịch vụ phi thời gian thực với tốc độ dữ liệu từ 9 lên đến 171kb/s với hầu hết các mạng tạo ra một nửa tốc độ dữ liệu tối đa. Tốc độ bit có sẵn phụ thuộc vào Formatted: Heading None, Line spacing: 2, single, bullets numbering No or
  • 13. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 11 số lƣợng ngƣời sử dụng của mạng và kiểu kênh đƣợc sử dụng. GPRS chỉ ra bốn loại mã (CS-1, CS-2, CS- - 3, CS 4), việc chọn một trong số đó phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động. Có thể đạt đƣợc tốc độ dữ liệu tối đa theo giả thuyết bởi dùng CS 4, bởi đó - không cần sử dụng mã nào và chỉ một ngƣời sử dụng đơn lẻ thực hiện đƣợc truy nhập v C ào tài nguyên kênh truyền. ác tốc độ truyền dữ liệu có đƣợc cho phép một loạt các dịch vụ có thể đƣợc truy nhập từ tin nhắn đơn giản tới truyền file hiệu quả và trình duyệt Web. Việc tƣơng tác với các dịch vụ truyền phát TCP/IP và X.25 là khả thi. Một khi đã đƣợc đấu nối với mạng, một cuộc gọi có thể đƣợc thiết lập trong vòng dƣới một giây, nhanh hơn đáng kể so với GSM. Ngoài việc cung cấp các dịch vụ điểm tới điểm, GPRS còn có khả năng phân phối các cuộc gọi điểm tới đa điểm trong đó các đầu nhận cuộc gọi có thể là nhóm hoặc những ngƣời sử dụng trong một vùng quảng bá đặc biệt. 1.4 1.4 CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG Ở VIỆT NAM Công nghệ GSM đƣợc ứng dụng vào Việt Nam từ năm 1993. Hiện nay, ba nhà cung cấp di động công nghệ GSM lớn nhất của Việt Nam là VinaPhone, MobiFone và Viettel Mobile, đây cũng là những nhà cung cấp chiếm thị phần nhiều nhất trên thị trƣờng với số lƣợng thuê bao mới tăng chóng mặt trong thời gian vừa qua. Theo thống kê năm 2006, ở Việt Nam có đến hơn 85% ngƣời dùng đang là khách hàng của các nhà cung cấp dịch vụ theo công nghệ GSM và cho tới năm 2014 con số này sẽ còn cao hơn rất nhiều. Cho tới thời điểm này, thị trƣờng thông tin di động của Việt Nam đã có khoảng 150 triệu thuê bao di động. Khi mà ba nhà cung cấp dịch vụ di động lớn nhất của Việt Nam là VinaPhone, MobiFone và Viettel đều tăng trƣởng rất nhanh với số lƣợng thuê bao mỗi ngày phát triển đƣợc lên tới hàng ngàn thuê bao với diện tích phủ sóng mạng GSM/GPRS lên tới 98% diện tích trên đất liền. Cƣớc viễn thông hiện nay đã giảm nhiều so với trƣớc. Mức cƣớc phổ biến cho các dịch vụ. Formatted: Right: 0", bullets No or numbering Formatted: English (U.S.), Check spelling and grammar
  • 14. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 12 B ng 1.1 c các d ch v c a m t s nhà khai thác m ng ả Giá cƣớ ị ụ ủ ộ ố ạ ở Việt Nam Tên dịch vụ Giá cước Nhà cung cấp Khu vực phủ sóng SMS 200-250 đ/tin nhắn Vietel,Mobiphone, Vinaphone Cả nƣớc Call 1000-1500 đ/phút gọi Vietel,Mobiphone, Vinaphone Cả nƣớc GPRS 100đ/10Kbytes Vietel,Mobiphone, Vinaphone Cả nƣớc Chính vì thế việc ứng dụng các dịch vụ sẵn có của các nhà mạng viễn thông trong nƣớc là hoàn toàn có thể áp dụng đƣợc với chi phí cũng nhƣ độ ổn định chấp nhận đƣợc. 1.5 1.5 TỔNG QUAN ĐỊNH VỊ PHƢƠNG TIỆN 1.5.1 1.5.1 [4] Kiến trúc hệ thống Hình 1.1 kh i h ng Sơ đồ ố ệ thố Formatted: Caption, Centered, Right: 0", Line spacing: single Formatted: Justified Formatted: Justified Formatted: Justified Formatted: Justified Formatted: Heading None, Line spacing: 2, single, bullets numbering No or Formatted: Normal, Space After: pt, 12 No bullets numbering or Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Centered Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold
  • 15. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 13 Cấu trúc hệ thống: Hệ thống quản lý và giám sát đối tƣợng là loại hình dịch vụ dựa trên những yêu một cầu của ngƣời sử dụng mà đƣa ra những chức năng đối với thiết bị GPS Tracker. Hệ thống sử dụng công nghệ định vị toàn cầu (GPS) thông qua hệ thống thông tin di động toàn cầu (GSM) gồm 1 server trung tâm bao gồm: Phần mềm xử lý, phần hiển thị trên Website, hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các thiết bị GPS Tracker gắn trên các đối tƣợng giao thông hoặc gắn tại một vị trí xác định.  Ngƣời sử dụng là ngƣời sở hữu phƣơng tiện với một thiết bị GPS đƣợc gắn trên xe, họ có thể gửi tin nhắn tới server để điều khiển hoạt động của thiết bị và SMS theo dõi chúng trên màn hình máy tính cá nhân hoặc điện thoại thông minh.  Thiết bị GPS Tracker có nhiệm vụ thu tín hiệu từ vệ tinh GPS trong không gian, tính toán tọa độ không gian và các thông tin khác, sau đó chuyển đến khối vi điều khiển MCU tách, lọc và chuyển về trung tâm điều khiển thông qua mạng thông tin di động GSM nhờ mô đun GSM/GPRS. Các chức năng và nhiệm vụ - chính của thiết bị: Thiết bị cần phải có khả năng thu đƣợc tín hiệu vệ tinh của hệ thống định vị GPS, sau đó xuất dữ liệu dƣới định dạng chuẩn NMEA0183. Đồng thời, thiết bị có khả năng truyền toàn bộ thông tin về vị trí đã thu đƣợc về một server trung tâm qua đƣờng truyền GSM/GPRS. Ngoài ra, thiết bị còn có khả năng tiếp nhận và xử lý tin nhắn SMS để thay đổi các chế độ hoạt động.  Server trung tâm có nhiệm vụ nhận và phân tích các yêu cầu gửi đến từ ngƣời sử dụng, nhận dữ liệu gửi về từ thiết bị thông qua dịch vụ SMS hoặc GPRS, xử lý và lƣu trữ vào cơ sở dữ liệu đồng thời đẩy các thông tin định vị và quản lý lên Website. Cấu trúc về cơ bản gồm một Modem GSM / GPRS Wavecom để nhận SMS từ ngƣời dùng và thiết bị và các phần mềm để xử lý dữ liệu và hiển thị. Phần mềm trên Server sẽ bao gồm một chƣơng trình phần mềm có thể kết nối với Modem GSM qua cổng COM để nhận cũng nhƣ gửi đƣợc các SMS, có chức năng luôn
  • 16. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 14 lắng nghe dữ liệu gửi qua GPRS và cũng có thể đọc đƣợc dữ liệu dƣới dạng file .txt từ thẻ nhớ. Một web Server có chức năng quản lý các thông tin của thiết bị và ngƣời sử dụng đồng thời lấy dữ liệu định vị trong Cơ sở dữ liệu hiển thị lên Google Map. Ngƣời dùng có thể truy cập vào Website để biết các thông tin này. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL xây dựng các trƣờng tƣơng ứng chứa dữ liệu định vị, thông tin từ ngƣời dùng và thiết bị GPS Tracker Formatted: Font: Not Bold, (Asian) Japanese, Do not check spelling grammar or
  • 17. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 15 Chƣơng 2 Ế Ế - THI . T K VÀ TRI N KHAI Ể Nhƣ vậy, để triển khai một hệ thống định vị phƣơng tiện, ta phải xây dựng các phân hệ gồm phần cứng máy thu, server và giao diện hiển thị. Trong chƣơng này, tôi sẽ tập trung trình bày sâu hơn vào các nội dung trên với trọng tâm là thiết kế phần cứng máy thu. 2.1 NGHIÊN C U THI T K T O B THU Ứ Ế Ế CHẾ Ạ Ộ Sơ đồ nguyên lý thiết kế chung bộ thu tín hiệu vệ tinh toàn cầu GPS/GNSS đƣợc xây dựng dựa trên sự kết hợp tính năng xử lý và truyền số liệu dựa trên công nghệ mạng thông tin di động gồm khối nguồn, khối GPS, khối GSM, thẻ nhớ và khối vi điều khiển đóng vai trò điểu khiển và liên kết giữa các khối chức năng. Hình 2.1 kh i thi t k b Sơ đồ ố ế ế ộ thu Formatted: Font: pt, underline, Font 14 No color: Auto Formatted: Font: pt, underline, Font 14 No color: Auto Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: Justified Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: All caps Formatted: Right: 0", Space Before: 0 pt Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Justified, Space Before: 6 pt
  • 18. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 16 2.1.1 Phân tích khối nguồn Chức năng của khối nguồn trong thiết bị là để ung cấp nguồn nuôi cho toàn bộ hệ c thống gồm vi điều khiể p GPS kết hợp module GSM n ATMEGA128L và chi (GPS/GSM module). Yêu cầu dải điện áp ra từ 3.4 4.5V một chiều có dòng đỉnh đồng thời hối V - 3A k có thiết kế nhỏ gọn phù hợp với kích thƣớc yêu cầu của thiết bị đầu cuối oạt động và h ổn định. 2.1.2 Phân tích khối vi điều khiển Chức năng của vi điều khiển này là để thực hiện việc tiếp nhận và xử lý dữ liệu định vị từ khối GPS đồng thời thực hiện chức năng điều khiển hoạt động của hệ thống bao gồm gửi bản tin định vị qua mạng GPRS về sever trung tâm, xử lý yêu cầu của sev SMS. er truyền tới qua tin nhắn Yêu cầu cần có 2 khối UART hoạt động song song thực hiện việc thu bản tin định vị từ ch p thu và gửi các tập lệnh điều khiển hệ thống làm việc theo đúng yêu cầu i . Ngoài ra, khối nay phải oạt động ổn định,tốc độ xử lý ộc vào mức yêu cầu, có h tùy thu kích thƣớc nhỏ gọn phù hợp với yêu cầu về kích thƣớc của thiết bị thu Một yếu tố . khác đó là à loại vi điều khiển thông dụng ở thị trƣờng Việt Nam l . Lựa chọn vi điều khiển ATMEGA128 của hãng [5] A . tmel Lý do chọn vi điều khiển đây là một loại vi điều khiển có tốc độ xử lý ATMEGA128 vì mạnh, thông dụng tại Việt Nam với các chức năng chính sau:  Xử lý bản tin NMEA0183 thu đƣợc từ tín hiệu vệ tinh GPS  Điều SIM548C khiển khối GSM trên bằng tập lệnh AT: Gửi dữ liệu định vị đến server (là các bản tin định vị), nhận và gửi tin nhắn ngắn SMS.  Điều khiển các thiết bị ngoại vi: rơ le, thẻ nhớ. - Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold Formatted: Justified
  • 19. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 17 2.1.3 i chip Khố thu tích hợp GPS/GSM Chức năng chính của hai module GPS và GSM trong thiết bị định vị đó là: module GPS sẽ tín hiệu định vị từ vệ tinh đƣa vào dữ liệu đã đƣợc tính toán ra thu và chân UART của vi điều khiển Trong khi đó, module GSM sẽ thực hiện gửi các tin nhắn . SMS và dữ liệu đƣợc đóng gói thành data packet về sever khi nhận đƣợc lệnh điều khiển từ vi điều khiển ATMEGA128. Yêu cầu cả hai module phải có độ nhạy cao và với module GPS cần có độ chính xác phù hợp với yêu cầu thử nghiệm đồng thời phải có kích thƣớc nhỏ gọn phù hợp với yêu cầu thiết kế toàn mạch. Lựa chọn chip thiết kế:  MT3329 của hãng Mediateck cho chức năng GPS (anten tích hợp) [6]  S [7] IM548C của hãng Simcom cho chức năng GSM (hỗ trợ anten ngoài) Trong quá trình thiết kế chế tạo sản phẩm mẫu bộ thu định vị sử dụng vệ tinh, tôi đã sử dụng module SIM548C và module MT3329 có những tính năng cơ bản sau: Chức năng GSM của SIM548C: - SIM548C làm việc ở 4 tần số khác nhau: EGSM 900 MHz/DCS 1800 MHz và SM850 MHZ/PCS 1900MHz. - SIM548C hỗ trợ giao thức TCP/IP, rất hữu ích cho việc thực hiện việc truyền dữ liệu. - SIM548C đƣợc thiết kế với kích thƣớc nhỏ gọn 50mm x 33mm x 8.8mm. SIM548C có thể đƣợc sử dụng trong rất nhiều các ứng dụng ví dụ nhƣ: M2M, điện thoại thông minh, thiết bị định vị cầm tay và các thiết bị di động khác hoặc các ứng dụng cho xe hơi, cho server… - SIM548C đƣợc thiết kế với công nghệ nguồn tiết kiệm, vì vậy dòng tiêu thụ của phần GSM/GPRS trong chế độ SLEEP rất nhỏ, khoảng 3mA. Chức năng GPS của module MT3329: Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, English (U.S.) Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold
  • 20. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 18 - Năng lƣợng tiêu thụ: chỉ là 180mW với ăng ten chủ động (chế độ hoạt động liên tục) và 150mW với ăng ten bị động (chế độ hoạt động liên tục). - Giao thức:SiRF nhị phân/NMEA AI3/F (giao tiếp SIRF) cho AGPS -0183, và RTCM (cho DGPS) - Độ chính xác: ở chế độ bình thƣờng <10m, khi dẫn đƣờng DGPS <3. - Độ nhạy tracking : -165± 2 dBm 2.1.4 Phân tích các thiết bị, linh kiện khác Phân tích lựa chọn thẻ nhớ Chức năng chính của thẻ nhớ là để lƣu trữ thông tin di chuyển của thiết bị (các bản tin định vị vệ tinh toàn cầu) phụ vụ việc kiểm tra, xem lại lịch trình của thiết bị thông qua c một phần mềm xử lý trên máy tính. Yêu cầu cần sử dụng oại thẻ nhớ phổ biến trên thị trƣờng, khả năng lƣu trữ, đọc, g l hi dữ liệu. Lựa chọn: Thẻ nhớ SD card nhƣ trên hình 2.2. Hình 2.2 B trí chân c a th nh SD card ố ủ ẻ ớ Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold Formatted: Right: 0" Formatted: Right: 0", Space Before: 0 pt Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold
  • 21. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 19 MMC/SD card có 9 chân:  Chân 1: CS (chip select) là chân chọn chip dùng trong mode SPI, chân này đƣợc nối với chân chọn chip của MCU.  Chân 2: DI (data input) hay là chân MOSI, chân này đƣợc nối với chân MOSI của MCU.  Chân 3,6 là các chân GND.  Chân 4: chân nguồn.  Chân 5: CLK giữ nhịp trong mode SPI, chân này đƣợc nối với SLK của MCU.  Chân 7: chân DO (data output) chân này đƣợc nối với chân MISO của MCU. 2.1.5 Sơ đồ thiết kế chi tiết mạch bộ thu 2.1.5.1 Sơ đồ chi tiết mạch nguồn Khối nguồn cung cấp cho toàn bộ mạch hoạt động có sơ đồ chi tiết nhƣ trên hình vẽ sau: Hình 2.3 nguyên lý kh i ngu n. Hình Sơ đồ ố ồ Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified Formatted: Justified, Level Indent: Left: 4, 0.39", Hanging: 0.01", stops: 0.39", Left Tab Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold
  • 22. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 20 Mạch đƣợc thiết kế chế tạo với khối nguồn trên, nguồn đầu vào đƣợc cung cấp là 9V hoặc 12V lấy từ acquy hoặc pin. Nguồn 4.2V cho MCU ( ) và module GPS/GSM sử dụng IC ATMEGA128L LM2576ADJ. Đây là IC hoạt động theo nguyên lý nguồn xung kiểu Buck. Điện áp đầu ra đƣợc điều chỉnh liên tục để đảm bảo cho điện áp đầu ra luôn giữa ở một giá trị cố định. Trong sơ đồ cấu tạo thì LM2576 gồm khối: So sánh, tạo dao động, công suất, quá dòng... Nguồn 3.3V cho module GPS/GSM sử dụng IC LM1117 3.3V. Đây là IC hoạt động - theo nguyên lý ổn áp có hồi tiếp. Nhận xét:  Khối nguồn cung cấp điện áp một chiều ở đầu ra không đổi trong hai trƣờng hợp điện áp đầu vào thay đổi hoặc dòng tiêu thụ của tải thay đổi, tuy nhiên sự thay đổi này phải có giới hạn khi điện áp đầu vào trong khoảng từ 7V đến 48V  Khối nguồn cho điện áp một chiều đầu ra có độ ổn định, giảm thiểu đƣợc hiện tƣợng gợn xoay chiều. 2.1.5.2 Sơ đồ thiết kế mạch vi điều khiển Sơ đồ thiết kế cho khối vi điều khiển dùng nhƣ trên hình sau: ATMEGA128L Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified, Level Indent: Left: 4, 0.54"
  • 23. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 21 Hình 2.4 nguyên lý kh u khi n Hình Sơ đồ ối vi điề ể Vi điều khiển hoạt động với điện áp đầu vào từ 3.5÷5V với nguồn ATMEGA128L tạo dao động hạch anh 8MH . Ngoài việc hỗ trợ giao tiếp SPI với thẻ nhớ SD, là t z ATMEGA128L còn có sẵn hai khối giao tiếp UART0 và UART1 để giao tiếp với Sim548C và MT3329 cụ thể là dùng UART0 với phần GPS và UART1 với phần GSM, chú ý chuyển đổi điện áp logic giữa 3.3V và 5V sử dụng mạch phân áp. 2.1.5.3 Sơ đồ thiết kế mạch chip thu Khối chip thu dùng module SIM548C và MT3329 có sơ đồ nguyên lý nhƣ trên hình sau: Hình 2.5 nguyên lý kh i chíp thu dùng SIM548C và MT3329 Sơ đồ ố Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified, Level 4 Formatted: Centered, Right: 0" Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: underline, Font color: No Auto
  • 24. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 22 Phân tích thiết kế khối GSM - Phần nguồn cung cấp – 4.5V, dòng điện cực đại Imax = 2A, luôn : Vbat = 3.4V đảm bảo sụt áp không dƣới 3.4V kể cả khi dòng điện đạt đỉnh. Có thể dùng Pin Ni_Cd hoặc Ni_MH làm nguồn nếu đảm bảo điều kiện này. Tuy nhiên để thiết bị thêm nhỏ gọn, tiết kiệm chi phí nên trong thiết kế khối nguồn tôi đã sử dụng phƣơng án dùng trực tiếp nguồn V để cấp cho khối GSM.Trƣờng hợp dùng 3.8 Pin làm nguồn cấp chín thì điện áp V đƣợc cung cấp tại chân VCHG làm h 3.8 nguồn sạc cho pin này. - Nguồn dự phòng VRTC Vmax=2V, Vnormal = 1.8V đƣợc lấy từ Pin : CMOS. VRTC đƣợc sử dụng khi Vbat không còn cung cấp cho hệ thống. - Kích hoạt chức năng GSM Sử dụng chân PWRKEY: Điều chỉnh điện áp chân : này xuống mức thấp trong vài giây, khi đó chân Status điện áp khoảng 2.8V. Tín hiệu đèn Led để nhận biết trạng thái chức năng GSM đã đƣợc kích hoạt hay chƣa. Khi trong chế độ dò tìm mạng, Led sẽ nháy 100ms/lần cho tới khi tìm đƣợc mạng di động, tốc độ nháy sẽ giảm dần còn 2000 s/lần. Trong trƣờng hợp m thiết bị đƣợc đóng kín bởi vỏ hộp ta cần khối này tự khởi động và kết nối mạng. Vì vậy phƣơng án thay thế nút bấm thủ công bằng một mạch RC làm cho sim548C tự hoạt động khi cấp nguồn. - Giao tiếp UART Hình 2.6 k t n i qua UART Sơ đồ ế ố Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified, Space Before: 12 pt Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: underline, Font color: No Auto
  • 25. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 23 Ta cần đảm bảo mức điện áp logic phù hợp giữa Module với các thiết bị khác khi giao tiếp bằng chuẩn UART. Ví dụ trƣờng hợp giao tiếp giữa Module với MCU ATMEGA128L, cần sử dụng 1 mạch phân áp để giảm mức điện áp logic của MCU từ 5V xuống 3.3V. Phân tích thiết kế khối GPS - Nguồn cấp ta sử dụng nguồn cung cấp riêng 3.3V ± 5% . - Nguồn dự phòng VRTC đƣợc cung cấp từ Pin 3.3V, chân này đƣợc sử dụng để lƣu trữ các thông tin định vị khi không còn nguồn cấp chính trong 1 thời gian ngắn thì khi đó thời gian để tiếp tục xử lý tín hiệu GPS sẽ nhanh hơn rất nhiều . - Cổng UART ốc độ Baud thƣờng là 4800 – 34800, đối với giao thức NMEA là t 9600. 2.1.5.4 Thiết bị tắt bật nguồn của xe Hình 2.7 Sơ đồ mạch ngắt Thiết kế mạch khá đơn giản chỉ gồm một opto và một rơ le và một số linh kiện thụ - động khác. Trong đó Opto để cách ly khối điều khiển (vi điều khiển) với khối công suất (khối ngắt nguồn bộ phun xăng) và rơ có tác tác dụng ngắt nguồn cấp từ -le cho xe khóa khởi động. Nguyên lý hoạt động của rơ le nhƣ sau: ban đầu khi rơ le đóng, chân 1 của rơ le sẽ - - - thông với chân 2 qua công tắc chuyển (mặc định). Khi có tín hiệu điều khiển là một Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Justified, Level 4 Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto
  • 26. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 24 xung lên gửi từ một chân vi điều khiển tới chân 2 của IC PC817, công tắc chuyển của rơ-le đang ở vị trí chân số 2 chuyển sang vị trí chân số 3 làm hở mạch ở chân 1 và 2. Nhƣ vậy, khi tiến hành lắp rơ le, ta phải nối dây nguồn của xe vào lần lƣợt đầu 1 và 2 - của rơ le, nhƣ vậy khi rơ le không hoạt động thì xe vẫn khởi động và chạy bình - - thƣờng, còn khi rơ le đã đƣợc kích hoạt thì do hở mạch nên xe sẽ không khởi động - đƣợc nữa mà phải nhắn tin để khôi phục lại chế độ ban đầu. 2.1.5.5 Thiết kế bản sơ đồ chi tiết toàn bộ phân hệ máy thu định vị Sơ đồ mạch chi tiết toàn bộ phân hệ phần cứng máy thu định vị nhƣ trên hình vẽ sau: Hình 2.8 m ch chi ti t b nh v Sơ đồ ạ ế ộ thu đị ị Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Level 4 Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Level Indent: Left: 0.3", 2, Numbered + Level: 1 + Numbering Style: 1, 2, 3, + Start at: 1 + Alignment: Right + Aligned … at: 0.25" + Indent at: 0.5"
  • 27. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 25 3.12.2 GIẢ Ạ Ế Ị ĐẦ Ố I PHÁP KHI LAYOUT M CH IN THI T B U CU I Riêng với module GSM, để hạn chế tối đa việc tổn hao tín hiệu khi truyền trên mạch nhằm hạn chế việc mất kết nối, ta phải chú ý tới kích thƣớc dây trên mạch, khoảng cách của dây với lớp đồng xung quanh, khoảng cách giữa 2 Patch anten. Chi tiết layout phần kết nối giữa pad anten và chân anten của module GSM: Hình 2.9 i pháp layout v i kh i anten Giả ớ ố Nhƣ trong hình trên, kích thƣớc của pad cắm anten là 2mm*3mm. Khoảng cách giữa RF connector và chân của module GSM phải nhỏ hơn 3mm. Khoảng cách RF giữa pad anten và chân RF ở module GSM phải nhỏ hơn 11mm. Ngoài ra, để hạn chế công suất tổn hao ở khối nguồn, khi layout khối nguồn ta phải chú ý tới một vài điểm sau: - Dây nguồn không đƣợc đi ngang qua khối cao tần RF. - Độ rộng của dây nguồn phải lớn hơn 1.6mm (trong mạch là 2mm). Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: All caps Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto
  • 28. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 26 - Tụ lọc phải để gần chân VBAT của module. - Dây nguồn phải đƣợc bao quanh bởi dây đất để có thể triệt nhiễu tốt hơn. Hình 2.10 V trí t l c và cu n c kh i ngu n ị ụ ọ ộ ảm ở ố ồ Chi tiết layout nhƣ trong hình sau: a) Lớp top b) Lớp bot
  • 29. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 27 Hình 2.11 Chi ti t layout ph n m ch ngu n module GSM ế ầ ạ ồ Để hạn chế nhiễu tín hiệu khi truyền trên mạch ở tần số cao, ta phải đi dây trên bo mạch sao cho hạn chế tối đa việc sinh ra các tụ kí sinh làm ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín hiệu của mạch. Hình 2.12 Layout mạch Ngoài ra để tăng cƣờng độ chính xác, việc can thiệp vào chip thu là không thực hiện đƣợc, vì thế ta phải lựa chọn module GPS có độ nhạy thu cao, ngoài ra ở những khu vực bị che khuất hoặc thời tiết xấu có thể tích hợp thêm anten bên ngoài để việc thu tín hiệu vệ tinh không bị gián đoạn. Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Justified, Line spacing: 1.5 lines
  • 30. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 28 2.3 THI T K M TRUNG TÂM Ế Ế PHẦN MỀ Nhƣ đã đề cập ở chƣơng 1, server trung tâm là nơi tiếp nhận và xử lý toàn bộ yêu cầu từ ngƣời dùng và thiết bị qua SMS và GPRS. Để thực hiện đƣợc các chức năng trên tôi đã thiết kế s ver trung tâm bao gồm chức năng chính nhƣ er 2 hình sau: Hình 2.13 C u t o server trung tâm ấ ạ 2.4.12.3.1 Chƣơng trình xử lý SMS Quá trình xử lý dữ liệu nhận đƣợc qua bản tin SMS đƣợc thực hiện từ phía ngƣời dùng tới thiết bị giám sát trung tâm xử lý dữ liệu. Ở đây, phần mềm trung thông qua tâm vừa đóng vai trò là nơi trung chuyển SMS, xác thực ngƣời dùng và chuyển nội dung tin nhắn của ngƣời dùng (đơn giản) sang tin nhắn cấu hình cho thiết bị (phức tạp hơn). Quá trình này có thể đƣợc mô tả nhƣ sau: Ngƣời dùng nhắn tin tới server trung tâm (cụ thể là modem SIM kết nối với máy tính qua cổng COM) yêu cầu cấu hình cho một thiết bị của họ, sau khi nhận và xác thực số điện thoại của ngƣời dùng cùng với các thiết bị mà họ có thể quản lý, server thực hiện chuyển yêu cầu của ngƣời dùng thành tin nhắn ra lệnh và gửi tin nhắn đó đến số điện thoại của thiết bị tƣơng ứng. Các yêu cầu của ngƣời dùng bao gồm: dừng/cho phép gửi bản tin về server (tiết kiệm pin), thay đổi thời gian gửi giữa các bản tin, ngắt xe. Formatted: Font: Bold, underline, Font No color: Auto, All caps Formatted: Font: Bold, underline, Font No color: Auto, All caps Formatted: Font: Bold, underline, Font No color: Auto, All caps Formatted: All caps Formatted: Justified, Indent: First line: 0.3" Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Outline numbered + Level: 3 + Numbering Style: + Start at: 1 + 1, 2, 3, … Alignment: Left + Aligned at: + Indent at: 0" 0.5"
  • 31. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 29 2.2.12.3.2 Phƣơng pháp xử lý tin nhắn SMS Nhƣ đã trình bày ở trên, server gửi và nhận tin nhắn SMS nhờ việc điều khiển modem GSM qua giao tiếp qua cổng COM máy tính. Tuy nhiên, để có thể giao tiếp đƣợc cần cấu hình kết nối COM này nhƣ sau: B ng 2.1 C u hình c ng COM ả ấ ổ Baudrate 19200 Databits 8 Stopbits One Parity None Modem GSM đƣợc điều khiển bằng tập lệnh AT command, đây là một tập lệnh rất phổ biển, các thiết bị module SIM hiện nay của các công ty nhƣ SIMCOM, WAVECOM và ngay cả các dòn COM3G của Viettel, Vinaphone đều hỗ trợ. g D- Đối với hệ thống này,thiết bị đƣợc sử dụng modem của công ty WAVECOM, tập lệnh là AT 8]. command đƣợc mô tả chi tiết trong datasheet[ Bảng dƣới đây trình bày một số lệnh quan trọng và phản hồi tƣơng ứng. B ng 2.2 Chu i l nh nh n tin nh n t c th i ả ỗ ệ ậ ắ ứ ờ Lệnh kiểm tra Trả lời Ý nghĩa AT OK Kết nối modem tốt AT + CPMS OK Thiết lập bộ nhớ trên SIM AT+CMGF=1 OK Định dạng SMS dạng text AT+CNMI=2,1,0,0, 0 OK Xong lệnh này không làm gì nữa. Đợi tin nhắn đến 2.4.2 CMTI: "SM",3 SMS vừa nhận đƣợc lƣu, đó Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Heading Line spacing: single, 3, Outline numbered + Level: 3 + Numbering Style: + Start at: 1 + Alignment: Left 1, 2, 3, … + Aligned at: + Indent at: 0.5", stops: 0" Tab 0.49", Left Formatted: Font: Not Bold Formatted: Justified, Indent: First line: 0.3", Right: 0", Space Before: 12 pt Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto, Not Highlight Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto, Not Highlight Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Space After: 6 pt Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Justified Formatted: Justified Formatted: Justified Formatted: Justified Formatted: None, Space Before: 0 pt, No bullets numbering, Don't keep with next or Formatted: Justified
  • 32. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 30 là SMS thứ 3 AT+CMGR="3" CMGR: 1,"REC UNREAD","+8416692 21566",,"08/01/23,09:2 0:25+00" SMS 1 Đọc tin nhắn vừa nhận đƣợc Sơ đồ thuật toán xử lý tin nhắn SMS đƣợc thể hiện trong hình dƣới đây: Bắt đầu Kiểm tra kết nối cổng Gửi các lệnh setting cho Modem Nhận dữ liệu trả về qua cổng kết nối COM Tách, kiểm tra số điện thoại Gửi các lệnh setting cho Modem Chế độ LOG-IN Gửi tin nhắn yêu cầu hệ thống LOG-OUT Dữ liệu: Lat, Long, Time, Speed, ID, ... Insert vào cơ sở dữ liệu Thông báo lỗi Kết thúc Có lỗi Không lỗi Thiết bị Ngƣời dùng Hình 2.14 t toán truy n nh n s u qua c ng COM Sơ đồ thuậ ề ậ ố liệ ổ Quy trình trên đƣợc xây dựng nhằm đáp ứng nhƣng yêu cầu sau:  Đảm bảo tính bảo mật: số thuê bao chƣa đăng kí sử dụng hệ thống sẽ không đƣợc phục vụ tại server.  Đơn giản hóa cú pháp cấu hình của ngƣời dùng. Formatted: Justified Formatted: Justified Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5" Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold, Underline
  • 33. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 31  Nâng cao tính uyển chuyển của hệ thống (nhờ việc điều khiển qua server, ngƣời quản lý có thể thay đổi hoặc thêm bớt các chức năng khác mà không cần lập trình lại cho những thiết bị hiện có). 2.2.22.3.3 Chƣơng trình xử lý dữ liệu GPRS Mỗi thiết bị giám sát cần thực hiện kết nối với server trung tâm qua địa chỉ IP tĩnh và qua một cổng đã đƣợc xác định trƣớc. Khi số lƣợng thiết bị giám sát tăng thì cần thiết lập cơ chế đa luồng (multi threading) cho server để đảm bảo sự cập nhật dữ liệu đầy đủ. Quá trình lắng nghe kết nối và khởi tạo tuyến đƣợc trình bày nhƣ sau. Đầu tiên, một client (thiết bị) kết nối tới IP tĩnh của server và qua port cố định đã đƣợc mở một . Server, sau khi chấp nhận kết nối, tạo ra luồng riêng để nhận dữ liệu của thiết bị này và quá trình tƣơng tự sẽ diễn ra với tất cả các client khác. Trong từng luồng, mỗi khi nhận đƣợc một bản tin bất kì, server sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của bản tin đó (sử dụng regular expression) và cuối cùng là tách trƣờng thông tin tƣơng ứng và chèn vào cơ sở dữ liệu. Sơ đồ giải thuật server lắng nghe và khởi tạo luồng (thread) nhƣ sau: Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Heading Outline numbered + 3, Level: 3 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: + 0" Indent at: 0.5"
  • 34. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 32 Hình 2.15 i thu t l ng nghe k t n i và kh i t o tuy n Sơ đồ giả ậ ắ ế ố ở ạ ế 2.32.4 XÂY DỰNG HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Database sử dụng phần mềm Microsoft SQL 2008 Express, gồm có các bảng: bảng [user], bảng [group], bảng [vehicle], bảng [position] và cuối cùng là bảng [sms] lƣu thông tin các tin nhắn đến server. 2.3.12.4.1 Các bảng trong cơ sở dữ liệu - Bảng dữ liệu [user] - lƣu trữ các thông tin về ngƣời dùng: [UserID] ID ngƣời dùng là duy nhất (tùy ý lựa chọn), Fullname – tên đầy đủ, DOB- ngày sinh, Address - Emai địa chỉ, l – hòm thƣ điện tử, PhoneNumber – Số điện thoại liên lạc, Password – mật khẩu (mã hóa MD5), Status – trạng thái đăng nhập, Level – cấp độ (admin hay user). - Bảng dữ liệu [group] lƣu trữ thông tin về đội xe, mỗi xe đƣợc quản lý sẽ thuộc đội xe cụ thể. Gồm các trƣờng: [GroupID] – ID đội xe, là duy nhất và tự chọn, [LeaderName] – Tên ngƣời quản lý hoặc đội trƣởng, [PhoneNumer] – Số điện Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Heading Outline numbered + 2, Level: 2 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 3 + Alignment: Left + Aligned at: + 0" Indent at: 0.25" Formatted: Font: Not Bold, All caps Formatted: Level Outline numbered + 3, Level: 3 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: + 0" Indent at: 0.5" Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto
  • 35. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 33 thoại đội trƣởng, [Address] – địa chỉ đội xe hoặc đội trƣởng, [UserID] – ID ngƣời dùng (mỗi ngƣời dùng có thể có nhiều hơn 1 đội xe). - Bảng dữ liệu [vehicle] lƣu thông tin của xe và thiết bị gắn trên xe. Gồm các trƣờng: [VehicleID] – ID của xe (là duy nhất và cố định), [Type] – Loại xe, [Color] – Màu sắc, [PhoneTracker] – Số điện thoại tracker gắn trên xe, [GroupID] – ID đội xe của xe. - Bảng dữ liệu [position] lƣu thông tin định vị về tất cả các xe. Gồm các trƣờng: [index] kinh – ID bản ghi (là duy nhất, tự tăng), [Lat] – vĩ độ (latitude), [Lng] – độ (longitude), [Speed] – tốc độ, [Time] – thời gian nhận bản tin, [Dr1] và [Dr2] lƣu thông tin về hƣớng của xe, [Type] – Loại bản tin (SMS,GPRS hay SDCARD), [VehicleID] – ID của xe tƣơng ứng với bản ghi nhận đƣợc. - Bảng dữ liệu [sms] lƣu thông trữ các tin nhắn từ ngƣời dùng. Gồm các trƣờng [UserID] – Xác định ngƣời dùng nhắn tin, [Time] – thời gian nhận tin nhắn, [Contents] – Nội dung tin nhắn. 2.3.22.4.2 Sơ đồ thực thể liên kết Các khóa ngoại Update và Delete theo quy tắc CASCADE (việc thay đổi dữ liệu ở khóa chính sẽ thay đổi tất cả nội dung của khóa ngoại đƣợc tham chiếu đến). Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold Formatted: Level Outline numbered + 3, Level: 3 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: + 0" Indent at: 0.5"
  • 36. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 34 position VehicleID [Index] Time Lat Lng Speed Dr1 Dr2 sms UserID Time Contents user UserID FullName DOB Address Email PhoneNumber Password Status [Level] vehicle VehicleID Type Color PhoneTracker GroupID group GroupID LeaderName PhoneNumber Address UserID Hình 2.16 c th liên k t Hình 0.1Sơ đồ thự ể ế 2.42.5 XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ VÀ HIỂN THỊ DỮ LIỆU LÊN BẢN ĐỒ SỐ 2.4.12.5.1 Giới thiệu chung Hệ thống Website trực tuyến giám sát đối tƣợng trên phạm vi TP Hà Nội đƣợc xây dựng trên việc thực hiện các chức năng về giám sát, quản lý tài khoản, quản lý xe và đội xe, kết hợp phần mềm server trung tâm và hệ nhúng bản đồ số gồm: Hanoi Maps, Google Maps API, Vietbando, vào Website. Do vậy, ngƣời sử dụng có thể thực hiện đƣợc quản lý theo dõi, xem lại lộ trình, tốc độ, quãng đƣờng di chuyển của đối tƣợng theo khoảng thời gian tùy chọn ngay trên nền bản đồ. Ngoài việc thực hiện quản lý theo dõi đối tƣợng trên bản đồ số, thông tin về các phƣơng tiện của hệ thống giám sát cũng đƣợc đƣa ra, có thể thực hiện giám sát đối tƣợng theo thời gian thực. Các dữ liệu đƣợc cập nhật về trạng thái hoạt động tƣơng ứng với từng phƣơng tiện cụ thể. Website đƣợc phát triển trên nền ASP với cơ sở dữ liệu SQL. Ngƣời dùng có thể truy cập vào Website tại địa chỉ: http://giamsatphuongtien.com.vn Formatted: Centered Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold, English (U.S.) Formatted: Heading Outline numbered + 2, Level: 2 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 3 + Alignment: Left + Aligned at: + 0" Indent at: 0.25" Formatted: Font: Not Bold, All caps Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Heading Outline numbered + 3, Level: 3 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: + 0" Indent at: 0.5" Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto
  • 37. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 35 2.4.22.5.2 Sơ đồ khối Cấu trúc chức năng hoạt động của Web site nhƣ trên hình vẽ sau: WEBSITE Giám sát Quản lý tài khoản Quản lý đội xe Quản lý xe Vị trí xe hiện tại Giám sát thời gian thực Xem lại lộ trình Xem kết quả từ log file Map-matching Thêm tài khoản (admin) Xóa tài khoản (admin) Sửa thông tin tài khoản Thêm đội xe Sửa thông tin đội xe Xóa đội xe Thêm xe Sửa thông tin xe Xóa xe Trang chủ Liên hệ Giới thiệu Trợ giúp Hình 2.17 Sơ đồ chức năng Website Các chức năng chính bao gồm:  Giám sát: Cho phép giám sát một hoặc nhiều thiết bị trong thời gian thực  Quản lý tài khoản: Tài khoản trong hệ thống đƣợc phân cấp admin và user với các chức năng cao cấp hơn đƣợc dành cho admin.  Quản lý xe và đội xe: Bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa thông tin xe, đội xe. Website phải đảm bảo mỗi user chỉ đƣợc quản lý các thiết bị trong đúng quyền hạn của mình.  Các chức năng phụ khác nhƣ: Trợ giúp, Giới thiệu cung cấp cho ngƣời dùng thông tin tổng quát về hệ thống và một số chỉ dẫn cơ bản. Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Heading Outline numbered + 3, Level: 3 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: + 0" Indent at: 0.5" Formatted: Justified, Right: 0" Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold Formatted: Caption, Centered, Right: 0", Space Before: 0 pt, Line spacing: single Formatted: Justified Formatted: Centered, Space After: 12 pt
  • 38. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 36 Chƣơng 3 Ả - CÁC GI I T VÀ K T QU PHÁP KĨ THUẬ Ế Ả Trong chƣơng này, tôi tập trung vào một số giải pháp có thể triển khai đƣợc ở phía server trung tâm nhằm cải thiện độ chính xác về kết quả dữ liệu định vị lẫn kết quả hiển thị lên bản đồ số (Google Maps). 3.23.1 GIẢI PHÁP TRÊN SERVER 3.2.13.1.1Giải pháp tối ƣu dữ liệu[4] Tại sao cần tối ưu dữ liệu? Khi số lƣợng bản tin gửi về với tần suất lấy mẫu cao (1Hz) thì với số lƣợng thiết bị giám sát lớn sẽ xảy ra hiện tƣợng quá tải dữ liệu. Ví dụ, ới tần suất gửi bản tin dữ liệu v NMEA1083 là 1s/bản tin/thiết bị thì trong một ngày số lƣợng bản tin nhận đƣợc sẽ là 60×60×24=86400 bản tin. Với mỗi bản tin có kích thƣớc 70 bytes tƣơng ứng với khoảng 6Mb dữ liệu đƣợc truyền và lƣu trữ tại server một ngày. Kết quả là tại trung tâm sẽ lƣu trữ một lƣợng lớn bản tin dữ liệu, ảnh hƣởng đến hiệu năng hoạt động của server và thời gian hiển thị thông tin cho ngƣời sử dụng. đƣa ra giải pháp xử lý số Tôi lƣợng bản tin “dƣ thừa” này tại server trung tâm với yêu cầu không làm mất đi khả năng giám sát liên tục và chính xác đối với bộ thu. Ý tƣởng của thuật toán đó là vị trí của phƣơng tiện có rất ít hay gần nhƣ không thay đổi trong vòng một giây và chỉ có một vài trong số hàng ngàn điểm đó là những điểm quan trọng (những điểm mang nhiều thông tin –tôi tạm gọi là điểm chuyển hƣớng). Ví dụ, khi ngƣời dùng kiểm tra lại lịch sử di chuyển của phƣơng tiện trên một tuyến đƣờng, với hầu hết cac hệ bản đồ số phổ biến nhƣ Google Maps, chỉ cần điểm ta bắt đầu và kết thúc của tuyến đƣờng và những điểm chuyển hƣớng di chuyển là có thể vẽ lại lộ trình mà không cần load lại toàn bộ các điểm. Dựa trên nguyên lý về sự chuyển hƣớng của phƣơng tiện, ta hoàn toàn có thể giảm hay loại bỏ những điểm không cần thiết giữa những điểm này. Hơn nữa, một bộ lọc đơn giản có thể đƣợc dùng Formatted: Font: pt, underline, Font 14 No color: Auto, All caps Formatted: Font: pt, underline, Font 14 No color: Auto, All caps Formatted: Font: pt, underline, Font 14 No color: Auto, All caps Formatted: Font: pt, underline, Font 14 No color: Auto, All caps Formatted: Font: pt, All caps 14 Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: Level Indent: Hanging: 0.5", 2, Space Before: 6 pt Formatted: underline, Font color: Auto, All No caps Formatted: All caps Formatted: Justified, Level Outline 3, numbered + Level: 3 + Numbering Style: 1, 2, 3, + Start at: 1 + Alignment: Left + Aligned … at: 0.25" + Indent at: 0.75" Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold
  • 39. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 37 để loại bỏ những điểm có cùng tọa độ, những điểm này đƣợc sinh ra khi phƣơng tiện dừng trên đƣờng hoặc ở khu đỗ xe. Hình sau trình bày nguyên lý cơ bản của việc dữ liệu trƣớc và sau khi đƣợc tối ƣu. Hình 3.1 Ví d v t u ụ ề ối ƣu hóa dữ liệ Sau khi xử lý thuật toán này những bản tin trùng lặp tại các điểm 1 và 4 sẽ đƣợc , loại bỏ và khi thực hiện chức năng xem lại lộ trình di chuyển của xe trên trong một khoảng thời gian có hƣớng di chuyển không đổi với các điểm bắt đầu – kết thúc là 1 và 7 có hai đoạn đƣờng là 1 thì các điểm trung gian 2, 3, 5, 6 là không cần thiết, -4, 4-7 chúng sẽ đƣợc loại bỏ. Nhƣ vậy khi cần xem lại lộ trình di chuyển từ điểm bắt đầu 1 và kết thúc 7 chỉ cần các điểm đầu và cuối mỗi đoạn đƣờng di chuyển của xe và điểm chuyển hƣớng 4. Nhƣ vậy, quá trình thực hiện qua 2 bƣớc nhƣ sau: đầu tiên hạn chế các điểm trùng lặp chính là các điểm có cùng một tọa độ, sau đó chọn các điểm có hƣớng di chuyển thay đổi so với các điểm trƣớc đó. Chi tiết thuật toán nhƣ sau: Pha 1: Loại bỏ những điểm trùng nhau Vì những điểm trung nhau có tọa độ giống nhau vì thế kết quả của phép trừ giữa hai điểm liên tiếp sẽ bằng không. Vì thế, ta chỉ cần một vòng lặp với các phép trừ để để loại bỏ những điểm này. Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold
  • 40. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 38 Mảng đầu vào là A[], là một mảng N phần tử, chứa chỉ số và tọa độ của các điểm. Kết quả của pha này là mảng B[], gồm K phần tử (K<=N). - Bƣớc 1: Khởi tạo B[ ]; B[0]:=A[0]; i:=0; // điểm hiện tại j:=i; //điểm tiếp theo k:=0; - Bƣớc 2: Loop { if i >= N-1 or j>=N: //Vòng lặp kết thúc Return B[ ] ; if i <N and j<N: //Tiếp tục lặp j++; if(A[i] != A[j]) // Không phải điểm trùng nhau i:=j; // Tới điểm tiếp theo B[k++]:=A[j]; // Lưu trữ vào B[] else j++; } Pha 2: Loại bỏ những điểm giữa hai điểm chuyển hƣớng. Sau khi kết thúc pha 1, ta thu đƣợc một tập các điểm đƣợc lƣu trong bảng B[]. Những điểm chuyển hƣớng có thể là điểm bắt đầu hoặc kết thúc của mảng B[] hoặc là những điểm mà tại đó góc di chuyển có sự sai khác nhất định với điểm gần nhất trƣớc nó, trong nghiên cứu này tôi xác định giá trị đó là 10 độ. Những điểm dƣ thừa là những điểm nằm giữa hai điểm chuyển hƣớng và cần bị loại bỏ. Formatted: Line spacing: 1.5 lines, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5" Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Line spacing: 1.5 lines, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5" Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ... Formatted: Font: Italic Formatted ...
  • 41. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 39 Mảng đầu vào là mảng B[] chứa K phần từ với mỗi i thuộc[0,K], B[i] tƣơng ứng là là góc của mỗi điểm. Đầu ra là mảng R[] chứa M phần tử (M<=K), bao gồm chỉ số của các điểm chuyển hƣớng. Với mỗi điểm j thuộc [0,M], B[R[j]] là góc của các điểm chuyển hƣớng này. Bƣớc 1: Khởi tạo: i := 0; // Điểm bắt đầu của điểm chuyển hướng trong mảng B[] j :=0; // biến chỉ số trong R[ ] Bƣớc 2: If index >= K-1 // vòng lặp kết thúc { Jump Step 4; } Else // kiểm tra mỗi phần tử trong B[ ] { NextIndex:=Findturningdirectionpoint(index);//tìm điểm chuyển hướng tiếp theo R[j++]:= NextIndex; // lưu trữ điểm tìm được } Bƣớc 3: Index := NextIndex; // khởi tạo điểm chuyển hướng tiếp theo Return Step 2; Bƣớc 4: Return R[ ]; Một vòng lặp sẽ đƣợc dùng trong hàm Findturningdirectionpoint() để tìm các điểm tiếp theo với góc của chúng sai khác 10 độ so với điểm chuyển hƣớng trƣớc đó và sau đó trả về chỉ số của chúng trong mảng B[]. Formatted: Line spacing: 1.5 lines Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic
  • 42. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 40 3.2.2.13.1.2 Kết quả và đánh giá Thông qua mô giải pháp tối ƣu dữ liệu, hình sau trình bày kết quả so sanh dữ liệu khi chƣa đƣợc tối ƣu (Original), dữ liệu sau khi đã loại bỏ những điểm trùng lặp (Phase 1) và dữ liệu sau khi loại bỏ điểm trên cùng đoạn đƣờng có hƣớng di chuyển không đổi. Hình 3.2 D c t i d u g c (original) ữ liệu đƣợ ối ƣu (phase 1 và phase 2) so vớ ữ liệ ố Có thể thấy rõ ràng qua biểu đồ trên, trong lần thử nghiệm với hơn 8000 điểm, sau pha 1 (loại bỏ điểm trùng nhau), số lƣợng điểm bị lƣợc bỏ không đáng kể có thể do phƣơng tiện không dừng, nghỉ mà di chuyển liên tục. Tuy nhiên, sau pha 2, một số lƣợng điểm rất lớn (khoảng 6000 điểm) đã đƣợc loại bỏ, số điểm còn lại chỉ lớn hơn 2000. Hình vẽ sau trình bày dữ liệu định vị hiển thị trên bản đồ trƣớc (hình a) và sau khi đƣợc tối ƣu (hình b). Kết quả cho thấy không có sự thay đổi về lộ trình di chuyển của phƣơng tiện, tuy nhiên sau khi tối ƣu thì đƣờng biểu thị di chuyển phƣơng tiện sẽ không đƣợc “trơn” so với đƣờng dữ liệu gốc. Formatted: Level Outline numbered + 3, Level: 3 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.75" Formatted: Centered Formatted: Centered, Indent: First line: 0.3" Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Check spelling and grammar
  • 43. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 41 a) b) Dữ liệu gốc Dữ liệu sau tối ƣu Hình 3.3 D nh v hi n th trên b c và sau khi t Hình 4 - 2. ữ liệu đị ị ể ị ản đồ trƣớ ối ƣu Chính đầu ra của thuật toán tối ƣu hóa dữ liệu này lại là đầu vào của các bài toán xử lý trên bản đồ nhằm tăng độ chính xác khi hiển thị thông tin định vị. 3.33.2 GIẢ ẢN ĐỒ Ố I PHÁP TRÊN B S GOOGLE MAPS 3.3.13.2.1Các vấn đề thƣờng gặp khi hiển thị dữ liệu trên bản đồ Google maps Trong nhi ng h p, d nh v g tracker v ều trƣờ ợ ữ liệu đị ị ửi từ ề server, sau khi đã đƣợc xử lý và hi n th ể ị lên b , v n có nh ng sai l ch nh nh v i b . ản đồ ẫ ữ ệ ất đị ớ ản đồ Nguyên nhân d n t i nh ng sai l ch này có th do: gi m c a t ẫ ớ ữ ệ ể ữ chậ ủ ầng đối lƣu và t ng ion x y ra khi tín hi u v tinh b ng khí quy c hi ầ ả ệ ệ ị chậm đi khi xuyên qua tầ ển. Hoặ ện tƣợ ệu đa đƣờ ả ệ ả ạ ừ nhà hay các đối tƣợ ng tín hi ng, x y ra khi tín hi u ph n x t ng khác trƣớ ớ ỗi đồ ồ ỗ ồ ồ c khi t i máy thu.L ng h máy thu là l i do d ng h có trong máy thu không chính xác nhƣ đồ ồ ử ệ ộ ể ng h nguyên t trên các v tinh GPS. M t nguyên nhân khác có th là do l i qu o c bi i thiên tinh thông báo v trí không chính ỗ ỹ đạ cũng đƣợ ết nhƣ lỗ văn, do vệ ị xác.Nhà cao t a hình, nhi u lo n t ho m chí tán lá d y có th ầng, đị ễ ạn điệ ử ặc đôi khi thậ ầ ể chặ ậ ệ ỗi đị ị ặc không đị ị đƣợ n thu nh n tín hi u, gây l nh v ho nh v c. Nói chung máy thu GPS không làm vi ho lòng t.Che khu t v hình ệc trong nhà, dƣới nƣớc ặc dƣới đấ ấ ề h i u này liên quan t i v i c a các v m b t kì. Phân b ọc, đ ề ớ ị trí tƣơng đố ủ ệ tinh ở thời điể ấ ố Formatted: Centered Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: underline, All caps No Formatted: Level Indent: Hanging: 0.5", 2, Space Before: 12 pt Formatted: underline, All caps No Formatted: underline, All caps No Formatted: underline, All caps No Formatted: All caps Formatted: Level Outline numbered + 3, Level: 3 + Numbering Style: + Start 1, 2, 3, … at: 1 + Alignment: Left + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.75" Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto, Condensed 0.05 by pt Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto, Condensed 0.05 by pt
  • 44. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 42 v ng là khi các qu v v trí t o các góc r ng v i nhau. Phân b x u ệ tinh lí tƣở ả ệ tinh ở ị ạ ộ ớ ố ấ x y ra khi các qu v tinh trên m ng th ng ho c c m thành nhóm. ả ả ệ ở ột đƣờ ẳ ặ ụ V i nh ng sai l ch này, khi hi n th lên b s gây ra nhi u l i thi u chính xác ớ ữ ệ ể ị ản đồ ẽ ề ỗ ế nhƣ vị trí phƣơng tiệ ị ỏ đƣờ ứ ự ể ị ị ộ và hƣớ n b lêch kh i ng,sai th t hi n th v trí,l trình ng di chuyể ủa phƣơng tiệ n c n. Để rõ hơn về điều này, ta xét í dụ nhƣ sau: v Hình 3.4 D u hi n th trên b b l ch kh ng ữ liệ ể ị ản đồ ị ệ ỏi đƣờ Rõ ràng trong trƣờng hợp trên không thể băng cắt qua đƣờng hoặc chuyển đƣờng một cách đột ngột nhƣ vậy. Trong nhiều trƣờng hợp yêu cầu độ chính xác khi hiển thị trên bản đồ số nhƣ trong các ứng dụng dẫn dƣờng, điều này sẽ làm ảnh hƣởng đáng kể đến độ chính xác của những phƣơng pháp trên. Vấn đề mất tín hiệu GPS hoặc sự cố trên đƣờng truyền cũng là những vấn đề hay gặp phải trong các hệ thống định vị dành cho mục đích giám sát. Ví dụ nhƣ trong hình sau: Formatted: Font: Not Bold Formatted: Centered Formatted: Font: Not Bold Formatted: Caption, Centered, Line spacing: single Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Not Bold
  • 45. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 43 Hình 3.5 nh k t qu hi n th trên b khi m t tín hi u Hình ả ế ả ể ị ản đồ ấ ệ 3.3.23.2.2Mô hình ánh xạ dữ liệu trên bản đồ số Để - khắc phục việc ánh xạ dữ liệu lên bản đồ bị sai lệch, phƣơng pháp map matching đã đƣợc nghiên cứu và thực hiện trong phạm vi luận văn. Mô hình đƣợc xây dựng nhƣ sau: Hình 3.6 Mô hình ánh x d u v trí lên b ạ ữ liệ ị ản đồ Mô hình đƣợc xây dựng gồm các bƣớc tiền xử lý dữ liệu, map (ánh xạ dữ -matching liệu lên bản đồ), lƣu cơ sở dữ liệu và hiển thị dữ liệu. Mỗi bƣớc đóng một vai trò quan Formatted: Centered Formatted: Font: underline No Formatted: Font: Not Bold, English (U.S.) Formatted: Justified, Level Space After: 6 3, pt, Outline numbered + Level: 3 + Numbering Style: + Start at: 1 + Alignment: Left 1, 2, 3, … + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.75" Formatted: Font: underline, Font color: No Auto
  • 46. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 44 trọng trong việc thực hiện đƣa dữ liệu lên bản đồ một cách chính xác và thời gian hiển thị nhanh. Tại server: - Bƣớc 1: Dữ liệu đầu vàolà dữ liệu đƣợc gửi về từ thiết bị GPS và lƣu vào cơ sở dữ liệu. - Bƣớc 2: Tiền xử lý dữ liệu dùng để loại bỏ lƣợng lớn các điểm sai, điểm dƣ thừa để giảm số điểm lƣu trữ không cần thiết đồng thời giảm số lƣợng các request cho bƣớc tiếp theo và qua đó tăng tốc độ xử lý. Điểm sai và những điểm dƣ thừa là những điểm do thiết bị gửi về nhƣng sau khi đƣợc tính toán thì bị loại bỏ do sự phi logic và sự lặp lại của những điểm này. - Bƣớc 3: Ánh xạ dữ liệu lên bản đồ (Map là việc gửi dữ liệu định vị -matching) thô lên server của Maps nhằm ánh xạ những điểm này vào các tuyến Google đƣờng tƣơng ứng. - Bƣớc 4: Lƣu những điểm đã đƣợc ở bƣớc 4. Việc lƣu vào CSDL map-matching trữ này sẽ phục vụ cho các yêu cầu hiển thị ở các bƣớc tiếp theo. Tại client: - Hiển thị kết quả đƣợc thực hiện bên phía client. Khi ngƣời dùng yêu cầu về hiển thi lộ trình và vị trí, mô hình sẽ truy cập cơ sở dữ liệu chứa các dữ liệu đã đƣợc map- . matching và trả về kết quả trên bản đồ 3.3.2.1 -matching Thực hiện mô hình map - : Bƣớc 1 -matching) Lấy dữ liệu gửi về trang khớp dữ liệu bản đồ (map Bảng dữ liệu định vị đầu vào đƣợc lƣu trong cơ sở dữ liệu có dạng nhƣ trong hình sau: Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: underline, Font color: Auto No
  • 47. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 45 Hình 3.7 -matching Dữ liệu đầu vào thuật toán map Để lấy đƣợc dữ liệu này ta phải thực hiện các câu lệnh Select trên javascript với các thủ tục nhƣ sau: Hình 3.8 truy v n d nh v Các bƣớc để ấ ữ liệu đị ị Trong bảng dữ liệu lƣu các trƣờng thông tin Lng…Tuy VehicleID, Time, Lat, nhiên để thực hiện khớp dữ liệu lên bản đồ ta chỉ cần lấy ra tọa độ lat,lng từ CSDL qua câu lệnh: SELECT lat,lng FROM tableCSDL Formatted: Centered Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: underline, Font color: No Auto Formatted: Font: Not Bold
  • 48. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 46 Hình 3.9 D c select có d ng ữ liệu sau khi đƣợ ạ Sau đó dữ liệu sẽ đƣợc nhận tại trang khớp bản đồ bằng phƣơng thức Post trong javax thông qua javascript $.ajax({ 'type':'POST', 'url' : đường dẫn tới trang khớp dữ liệu, 'data':{ dữ liệu nhận từ trang chứa CSDL }, 'success':function(data){ } Dữ liệu nhận đƣợc có dạng là một mảng các điểm chứa tọa độ lat,lng Hình 3.10 B ng d u nh c ả ự liệ ận đƣợ Truy xuất vào từng thành phần của dữ liệu để lấy ra tọa độ lng đƣa vảo mảng lat, thực hiện khớp dữ liệu bản đồ - Bƣớc 2: Gửi các yêu cầu lên Google Map API Formatted: Caption, Centered, Indent: First line: 0", Line spacing: single, Don't keep with next Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Caption, Centered, Line spacing: single Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto Formatted: underline, Font color: Auto No Formatted: Font: Not Bold, underline, Font No color: Auto
  • 49. NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC KẾT HỢP TRUYỀN THÔNG VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÁC MỤC ĐÍCH GIÁM SÁT Hoàng Văn Dũng-CB120666 Trang 47 Tại bƣớc này, ta phải tạo ra các request var request={ Origin : , Destination : , waypoint : , travelMode : } Các thuộc tính bắt buộc một ửi đi phải gồm origin (điểm đầu của request g ), destination (điểm cuối) và travelMode (chế độ di chuyển của phƣơng tiện) của yêu cầu tìm đƣờng Tham số đƣợc truyền vào cho origin và destination có thể là tọa độ lat, . lng hoặc các tọa độ đã đƣợc giải mã địa chỉ nhƣ Đại học Bách Khoa Hà Nội với travelMode ta có các tùy ch (WALKING ọn cho chế độ di chuyển nhƣ đi bộ ) hoặc lái xe (DRIVING). Do Google Map giới hạn số lƣợng request gửi đi trong một ngày và thời gian gửi đi gửi các request dẫn đến số lƣợng request cần gửi đi bị hạn chế và thời gian đáp ta ứng trả về sẽ lâu. Để khắc phục điểm này sử dụng thêm tùy chọn waypoint –là một , ta mảng các các điểm trung gian gửi đi trong một request các điểm truyền vào có thể ở , dạng tọa độ lat,lng hay ở dạng đã geocoder sẽ tìm đƣờng thông qua các các - Google waypoint này. Google Map Đối với các ứng dụng sử dụng miễn phí thì waypoint bị hạn chế số điểm tối đa là 8, con số này ở các ứng dụng bỏ phí mua dịch vụ của Google số điểm waypoint có thể lên tới 23. Để minh họa cho lợi ích của việc sử dụng waypoint ta có thể có ví dụ sau: Giả sử ta có 217 điểm cần load với cùng thời gian gửi giữa các request là 1s. Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic Formatted: Font: Italic, underline, Font No color: Auto Formatted: Font: Italic