SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
POÒNG VĂN TUYỂN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 49 TỶ LỆ 1/1000
XÃ ĐỨC MẠNH – HUYỆN ĐẮK MIL – TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính Môi trường
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khoá học : 2015 - 2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
POÒNG VĂN TUYỂN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 49 TỶ LỆ 1/1000
XÃ ĐỨC MẠNH – HUYỆN ĐẮK MIL – TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính Môi trường
Lớp : K47 - ĐCMT - N01
Khoa : Quản lý Tài nguyên
Khoá học : 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thùy Linh
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em đã
được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban giám hiệu Nhà trường, các
Phòng ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm.
Được sự giúp đỡ Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản
lý tài nguyên và Ban giám đốc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi trường
Phương Bắc, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Ứng dụng công nghệ tin
học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ
1/1000 xã Đức Mạnh – huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông’’
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông
Lâm Thái nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. NGUYỄN THÙY LINH đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần
Tài Nguyên và Môi Trường phương bắc, các chú, các anh trong đội đo đạc đã
tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập.
Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô, đóng
góp của bạn bè để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 03 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Poòng Văn Tuyển
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................16
Bảng 4.1: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 39
Bảng 4.2: Số lần đo quy định..........................................................................40
Bảng 4.3: Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ
chính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định .....40
Bảng 4.4: Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ .............41
Bảng 4.5: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số...............................42
Bảng 4.6: Bảng Sai Số Khép hình...................................................................43
Bảng 4.7: Trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ.........................43
Bảng 4.8: Tọa độ vuông góc không gian sau bình sai ....................................44
Bảng 4.9: Tọa độ trắc địa sau bình sai............................................................44
Bảng 4.10: Kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai................................45
Bảng 4.11: Chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai..................45
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 9
Hình 2.2: Phép chiếu UTM............................................................................... 9
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính.........................15
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ................................................20
Hình 2.5: Trình tự đo.......................................................................................21
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis...........28
Hình 4.1: Bản đồ xã Đức Mạnh ......................................................................32
Hình 4.2: Trút dữ liệu từ máy điện tử .............................................................48
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử...........................................48
Hình 4.4: File số liệu sau khi được sử lý ........................................................49
Hình 4.5: Nhập số liệu đo ...............................................................................50
Hình 4.6: Nhập số liệu đo ...............................................................................50
Hình 4.7: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ..........................................................51
Hình 4.8: Tạo mô tả trị đo...............................................................................52
Hình 4.9: Một số điểm đo chi tiết ...................................................................52
Hình 4.10: Một số thửa đã được nối ...............................................................53
Hình 4.11: Tự động tìm, sửa lỗi Clean............................................................58
Hình 4.12: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất..........................................59
Hình 4.13: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất..........................................59
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi.................................................60
Hình 4.15: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa..............................................61
Hình 4.16: Đánh số thửa tự động....................................................................61
Hình 4.17: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn...................................62
Hình 4.18: Vẽ nhãn thửa .................................................................................63
Hình 4.19: Đánh số thửa tự đông....................................................................64
Hình 4.20: Sửa bảng nhãn thửa.......................................................................64
Hình 4.21: Tạo khung bản đồ địa chính..........................................................65
Hình 4.22: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh................................66
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
BĐĐC Bản đồ địa chính
CSDL Cơ sở dữ liệu
TNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường
TT Thông tư
UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
BĐĐC Bản đồ địa chính
TH.S Thạc Sĩ
UBND Ủy ban nhân dân
HN-72 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................... v
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Yêu cầu.................................................................................................... 2
1.2.2. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Tính chất, vai trò BĐĐC......................................................................... 4
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính........................................................................ 4
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .................................... 5
2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ...................................................... 8
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................10
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ...........................13
2.3. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc...............................13
2.3.1. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử định vị GPS......................13
2.3.2. Đo tọa độ, đường truyền kinh vĩ ...........................................................14
2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................15
2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính........................................................15
2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ...........16
vi
2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ ..........................................................17
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ...............................................................18
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ....................................................................18
2.5.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ........19
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính.....22
2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office............................................22
2.6.2. Phần mềm famis....................................................................................23
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...............................................................29
3.3. Nội dung Nghiên cứu...............................................................................29
3.3.1. Nội dung 1.............................................................................................29
3.3.2. Nội dung 2.............................................................................................29
3.3.3. Nội dung 3.............................................................................................30
3.3.4. Nội dung 4.............................................................................................30
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .............................32
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Mạnh .............................32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................32
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên..........................................................................34
4.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội.......................................................................35
4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh..........37
4.2.1. Công tác ngoại nghiệp...........................................................................37
4.2.2. Công tác nội nghiệp ..............................................................................42
4.3. Đo vẽ chi tiết ............................................................................................47
4.4. Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis.........................47
4.4.1. Nhập số liệu đo......................................................................................49
vii
4.4.2. Hiển thị sửa chữa số liệu đo và nối điểm..............................................51
4.4.3. Thành lập bản vẽ...................................................................................52
4.4.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ...........................................................57
4.4.5. Sửa lỗi ...................................................................................................57
4.4.6. Chia mảnh bản đồ..................................................................................60
4.4.7. Thực hiện trên 1 mảnh bản đồ được tiến hành như sau:.......................60
4.4.8. Kiểm tra kết quả đo...............................................................................67
4.4.9. In bản đồ................................................................................................67
4.4.10. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ....................................................67
4.5. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khi xây dựng
bản đồ địa chính bằng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử..67
4.5.1. Thuận lợi ...............................................................................................67
4.5.2. Khó khăn ...............................................................................................68
4.5.3. Giải pháp ...............................................................................................68
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................69
5.1. Kết luận ....................................................................................................69
5.2. Kiến nghị..................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên; là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống không
những của con người mà của mọi sinh vật; đặc biệt là hoạt động sống của con
người; nếu không có đất sẽ không có sản xuất và không có sự tồn tại của con
người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi quốc gia trên thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ một vị trí quan trọng; đất là
nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tư liệu sản xuất của
ngành nông nghiệp. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy
sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm
sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan
hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác
quản lý Nhà nước về đất đai, đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Để
quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học
và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa
chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
2
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho toàn khu vực xã Tứ Đức Mạnh – huyên Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông với sự
phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản
lý Tài nguyên, đội đo đạc thuộc Công ty cổ phần Tài nguyên và Môi trường
phương bắc với sự hướng dẫn của cô giáo ThS:Nguyễn Thùy Linh em tiến
hành nghiên cứu đề tài: “ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn
đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1/1000 xã Đức Mạnh –
huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nắm rõ về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, của xã Đức Mạnh
- thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh
- Đo vẽ chi tiết bản đồ Xã Đức Mạnh
- Từ số liệu đo đạc sử dụng công nghệ tin học trên cơ sở ứng dụng phần
mềm Microstation, Famis để biên tập bản đồ.
- Thành lập 1 tờ BĐĐC số 49 tỷ lệ 1:1000 cho Xã Đức Mạnh, Huyện
Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông.
1.2.1. Yêu cầu
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ
địa chính tại Xã Đức Mạnh, Huyện Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông
- Thành lập lưới khống chế đo vẽ
- Đo vẽ chi tiết
- Biên tập bản đồ
1.2.2. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số
liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc.
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
3
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong
công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà
nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Theo mục 4 điều 3 Luật Đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể
hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính
cấp xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận ( Lê
văn Thơ 2018)[6].
2.1.2. Tính chất, vai trò BĐĐC
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở để thực hiện, đăng ký đất đai, giao đất, thu hồi đất, cấp
mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động
từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải
quyết khiếu lại, tố cáo về tranh chấp đất đai ( Vũ Thị Thanh Thủy ) [5] .
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính được lưu ở hai dang là bản đồ giấy và bản đồ số
- Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống,các thông tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
- Bản đồ địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ địa chính
giấy, song các thông tin được số hóa, mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng tọa độ, còn
thông tin thuộc tính sẽ được mã hóa.
5
- Bản đồ địa chính có hai loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: là bản đồ đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng
đất, là tài liệu sơ sở cho biên tập, đo vẽ bổ sung chỉnh lý bản đồ địa chính theo
đơn vị cấp xã.
+ Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê củ từng chủ sử dụng đất
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính (Công ty cổ
Phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc)[2].
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong
quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử dụng bản đồ và quản lý đất
đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các yếu tố cơ bản của bản đồ địa
chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc.
Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên
thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản
lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong. Đối với
đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ có
thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Đối với đường gấp khúc
cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Xác định đường cong bằng
cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ của nó là đoạn thẳng và nó
được quản lý như một đường gấp khúc.
Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh
đất được giới hạn bởi một đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc
một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một
hoặc một số loại đất.
6
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa
này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường
lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được
chia lô theo điều kiện tương đồng về địa lý như có cùng độ cao, độ dốc, theo
điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư
thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc
đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình ( Công ty
cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc )[2].
2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính
Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của
công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau:
- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy
đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm
khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố
dạng điểm cần thể hiện chính xác.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành
7
chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng
với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao
hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông
trong các cơ quan nhà nước.
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng
đường gấp khúc hoặc từng đoạn thẳng tạo đường cong. Để xác định vị trí thửa
đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới của nó như
điểm góc thửa điểm ngoặt, đường cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất,
trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại
đất theo mục đích sử dụng.
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 6 loại đất chính là đất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng, đất công cộng,đất chưa sử
dụng. Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, loại đất chi tiết.
- Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở
vùng đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải
thể hiện chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà
làm việc,...Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị
trí công trình còn biểu thị tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà
nhiều tầng.
- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân
cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã
hội, doanh trại quân đội,...
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường
bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố,...Đo vẽ chính
xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu cống trên
đường và tính chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân
8
đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ
rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao
hồ,... Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ
rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5
mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu
vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi,
kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa
định hướng.
- Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới
quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao
thế, bảo vệ đê điều.
- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng
đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao( Công ty cổ phần Tài Nguyên
và Môi Trường Phương Bắc )[2].
2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống
nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ
thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong
khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh
hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho
bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu
và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên
hình sau:
9
2.1.5.1. Lưới chiếu Gauss - Kruger
Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt a=1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạc
2.1.5.2. Phép chiếu UTM
Hình 2.2: Phép chiếu UTM
10
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và
tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ
thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và
tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt a=1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt trong khuôn viên Viện Nghiên cứu
Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy
phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước
có 64 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi
tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090 .
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
2.1.6.1. Tỉ lệ bản đồ địa chính từ 1:10000 đến 1:200
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:
11
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích
thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha)
ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số
đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ
X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô
vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực
địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu
là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y
của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô
vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông.
12
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô
vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:1000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô
vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông
có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch
nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và
số thứ tự ô vuông ( Quyết định 08/2008/QĐ, ( Thông Tư 25-2014) [4] [7].
13
2.1.6.2. Độ chính xác tỉ lệ bản đồ địa chính
Do khoảng cách nhìn từ mắt là 25cm, mắt người bình thường có thể
phân biệt được khoảng cách giữa hai điểm là 0.1 mm trên bản đồ giấy được
coi là chính xác của tỉ lệ bản đồ.
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phương pháp sau:
- Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các
loại máy toàn đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thường
- Phương pháp ảnh hàng không
- Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ
địa chính cùng tỷ lệ.
Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, quá trình thành
lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước.
Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc (bản đồ địa chính cơ sở)
Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã (gọi tắt là bản đồ địa chính) ( Công ty cổ phần Tài Nguyên và
Môi Trường Phương Bắc )[2].
2.3. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc
2.3.1. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử định vị GPS
Máy toàn đạc điện tử định vị GPS có khả năng tự động đo vẽ và lưu lại
số liệu và hình ảnh dưới dạng bản đồ như khu vực đo.. Em chỉ trình bày
những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính địa chính.
Cấu tạo của máy toàn đạc điện tử được ghép nối giữa 3 khối chính là máy đo
xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU.
Chức năng của máy toàn đạc điện tử là đo vẽ các điểm chi tiết từ lưới
địa chính 9 ( Nguyễn Ngọc Anh)[1].
14
2.3.2. Đo tọa độ, đường truyền kinh vĩ
Góc và cạnh của đường truyền kinh vĩ được đo bằng máy toàn đạc điện
tử TopCon số liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú vào sổ
đo dã ngoại. Chênh cao được đo bằng phương pháp lượng giác và đo đồng
thời với quá trình đo góc cạnh.
Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc bằng máy toàn đạc
điện tử.
- Tạo Job là Ngày-tháng (ví dụ: 15-04) trong máy để lưu toàn bộ các số
liệu đo vào máy.
- Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy,
chiều cao gương.
- Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm định hướng, chiều cao máy, chiều
cao gương.
- Ngắm máy vào điểm định hướng, đặt hướng khởi đầu bằng 0o
00’00”,
quay máy vào điểm tiếp theo đo góc, cạnh, độ chênh cao.
- Sau mỗi làn bấm nút “All” đo máy xẽ tự động ghi số liệu và được lưu
vào bộ nhớ trong của máy
- Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác( Công ty cổ phần Tài
Nguyên Môi Trường Phương Bắc )[2].
.
15
Trình tự công việc đo vẽ bản đồ địa chính
Xác định ranh giới hành chính cấp xã phường
Xây dựng lưới khống chế đo vẽ
Đo vẽ ở ngoại nghiệp
Biên tập bản đồ địa chính
Tổ chức đăng ký Biên bản xác định ranh giới thửa đất
Kiểm tra nghiệm thu, thành lập bản đồ gốc
Hoàn thành bản đồ, nhân bộ
Lập sổ mục kê và các biểu tổng hợp diện tích
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2013)
2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa
2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính
- Lưới khống chế địa chính là lưới khống chế mặt bằng được thành lập
trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa
chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1:
200 ở các vùng đô thị.
- Lưới khống chế địa chính được tính toán trong hệ tọa độ nhà nước,
dùng các điểm tọa độ nhà nước hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng
lưới tọa độ địa chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nước.
16
- Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh
thổ quốc gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với
các số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả
nước. Lưới tọa độ hạng III và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng, đảm
bảo độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông
thôn và đất lâm nghiệp.
- Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào
lưới hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1,
địa chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp.
Hiện nay lưới địa chính cơ sở được xây dựng bằng công nghệ GPS (
Nguyễn Ngọc Anh 2018 )[1].
2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ
Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy
phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường
chuyền tuân theo bảng sau:
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ
TT Tỷ lệ bản đồ
[S] max (m) mβ () fS/[S]
KV1 KV2 KV KV2 KV1 KV2
1 Khu vực đô thị
1:500,1:1000,
1:2000
600 300 15 15 1:4000 1:2500
2 Khu vực nông thôn
1:1000 900 500 15 15 1:4000 1:2000
1:2000 2000 1000 15 15 1:4000 1:2000
1:5000 4000 2000 15 15 1:4000 1:2000
1:10000 - 1:250000 8000 6000 15 15 1:4000 1:2000
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2013)
17
Ghi chú: KV1 là đường chuyền kinh vĩ 1
Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút,
giữa các điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền
đã quy định ở bảng trên.
Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m.
Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau
quá 2,5 lần, số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ
1/500 đến 1/5000.
Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai không lớn
hơn 0,05m;
Sai số khép góc trong đường chuyền không quá đại lượng:
fb =2mb√‾n
Trong đó: - mb là sai số trung phương đo góc;
- n là số góc đường chuyền.
Góc trong lưới khống chế đo vẽ dùng máy toàn đạc điện tử có độ chính
xác từ 3"÷ 5" thì đo một lần đo, chênh lệch giữa hai nữa lần đo và chênh lệch
hướng qui “0” phải nhỏ hơn hoặc băng 20".
Cạnh lưới đường chuyền kinh vĩ đo hai lần riêng biệt, chênh lệch giữa
các lần đo ≤ 2a (a là hằng số của máy đo).
Chênh cao đo hai lần cùng với đo cạnh ngang chênh lệch giữa đo đi và
đo về phải nhỏ hơn ± 100√L mm (L là chiều dài tính theo km) (UBND xã
Đức Mạnh 2017 )[10].
2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ
Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa vào các điểm cơ sở, điểm địa
chính của khu đo.
Lưới khống chế đo vẽ được thành lập để phục vụ trực tiếp cho việc đo
vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính. Lưới được đo dẫn đồng thời cả toạ độ
18
và độ cao, có hai cấp hạng lưới và lưới kinh vĩ cấp 1 và lưới kinh vĩ cấp 2.
Lưới kinh vĩ cấp 1 được phát triển từ các điểm có toạ độ chính xác từ
điểm địa chính trở lên.
Lưới kinh vĩ cấp 2 được phát triển từ các điểm có toạ độ, độ cao có độ chính
xác từ điểm kinh vĩ cấp 1 trở lên(UBND xã Đức Mạnh 2017 )[10].
2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ
2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu
Để đo vẽ chi tiết các đối tượng dạng điểm, tuyến, khối. Làm cơ sở số
liệu thành lập bản đồ địa chính chính quy, hiện nay có rất nhiều phương pháp
đo như. Phương pháp GPS động, phương pháp giao hội cạnh, phương pháp
giao hội góc, phương pháp toạ độ cực, vv...... Nhưng với khối lượng điểm chi
tiết nhiều và đòi hỏi độ chính xác cao và thường được áp dụng nhiều nhất đó
là phương pháp toạ độ cực tốc độ nhanh và hiệu quả nhất(UBND xã Đức
Mạnh 2017 )[10].
2.5.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết
Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có toạ độ, độ cao phục vụ cho việc
đo chi tiết (điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng
máy đưa tâm máy trùng với tâm điểm A01. Tại điểm A02 ta dựng tiêu được
định tâm bằng tâm quang học, máy ở điểm A01 quay ống kính ngắm vào tâm
tiêu A02 và đưa bàn độ bằng về 000 00’ 00’’ ta đo kiểm tra lại chiều dài từ
đểm A01 đến điểm A02. Quay máy về điểm chi tiết cần đo ta đo ra được góc
ngang, góc đứng chiều dài. Tất cả các số liệu đo được ghi vào bộ nhớ riêng
của máy toàn đạc điện tử.
2.5.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết
Toạ độ các điểm chi tiết được tính theo công thức sau(UBND xã Đức
Mạnh 2017 )[10]:
XP = XA1 + DXA1-P
19
YP = YA1 + DYA1-P
Trong đó DXA1-P = Cos aA1 - P * S
DYA1-P = Sin aA1 - P * S
2.5.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử
2.5.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết
Máy toàn đạc điện tử cho phép ta giải quyết nhiều bài toán trắc địa, địa
chính, địa hình và công trình, ở đây trong đề tài tốt nghiệp em chỉ trình bày
những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính.
Cấu tạo của máy toàn đạc điện tử là sự ghép nối giữa 3 khối chính là
máy đo xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU.
(Central Processing Unit- Micropocessor).
Đặc trưng cơ bản của khối EDM là xác định khoảng cách nghiêng D từ
điểm đặt máy đến điểm đặt gương phản xạ (điểm chi tiết), còn đối với kinh vĩ
số DT là các định trị số hướng ngang (hay góc bằng) và góc đứng v (hay thiên
đỉnh z). Bộ vi xử lý CPU cho phép nhập các dữ liệu như hằng số máy (K), số
liệu khí tượng môi trường đo (nhiệt độ, áp xuất), toạ độ và độ cao (X,Y,H)
của trạm đặt máy và của điểm định hướng, chiều cao máy (im), chiều cao
gương (lg). Nhờ sự trợ giúp của các phần mềm tiện ích cài đặt trong CPU mà
với các dữ liệu trên sẽ cho ta số liệu toạ độ và độ cao của điểm chi tiết. Số liệu
này có thể được hiển thị trên màn hình tinh thể, hoặc lưu trữ trong bộ nhớ
trong (RAM- Random Access Memory) hoặc bộ nhớ ngoài (gọi là field book-
sổ tay điện tử) và sau đó được trút qua máy tính. Việc biên tập bản đồ gốc
được thực hiện nhờ các phần mềm chuyên dụng của các thông tin địa lý (GIS)
cài đặt trong máy tính ( Tổng cục địa chính )[8] .
2.5.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử
a. Công tác chuẩn bị máy móc
Tại một trạm đo cần có một máy toàn đạc điện tử, một bộ nhiệt kế và
20
áp kế (có một số máy tự cảm ứng mà không cần đo nhiệt độ, áp xuất), một
thước thép 3m để đo chiều cao máy và gương phản xạ. Tại điểm định hướng,
để đảm bảo độ chính xác phải có giá ba chân gắn bảng ngắm hoặc gương
phản xạ với bộ cân bằng dọi tâm quang học. Tại các điểm chi tiết có thể dùng
gương sào. Các máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh.
b. Trình tự đo
Tại điểm định hướng B, tiến hành cân bằng và dọi tâm chính xác bảng
ngắm hoặc gương.
Tại trạm đo A:
- Tiến hành cân bằng và định tâm máy (đưa máy trùng với tâm mốc).
Lắp pin, mở máy và khởi động máy. Đặt chế độ đo và đơn vị đo.
- Đưa ống kính ngắm chính xác điểm định hướng B. Bằng các phím
chức năng nhập các số liệu như hằng số (K), nhiệt độ (t0), áp xuất(P), toạ độ
và độ cao điểm trạm đo A (XA,YA,HA), toạ độ điểm định hướng B (XB,YB),
chiều cao máy im, chiều cao gương sào (lg). Đưa trị số hướng mở đầu về
00'00'00".
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử
- Quay ống kính về ngắn tâm gương sào tại điểm chi tiết 1. Lúc này
máy sẽ tự động đo và nhập dữ liệu vào CPU các trị số khoảng cách nghiêng
DA1, góc bằng 1(kẹp giữa hướng mở đầu AB và hướng A1) và góc đứng
v1(hoặc góc thiên đỉnh z1).
21
Hình 2.5: Trình tự đo
c. Nguyên tắc xử lý Số liệu trong CPU.
Với các lệnh được thực hiện trên bàn phím của máy, bộ xử lý CPU
bằng các phần mềm tiện ích lần lượt thực hiện các bài toán sau:
Tính số gia toạ độ giữa điểm trạm máy A và điểm định hướng B:
XAB= XB - XA
YAB= YB - YA
Tính góc định hướng của cạnh mở đầu:
SAB= artg
Tính góc định hướng của cạnh SA1.
SA1= SAB+ 1
(Vì trị số hướng mở đầu BC đã đạt 00'00'00").
- Chuyển cạnh nghiêng DA1 về trị số cạnh ngang SA1:
SA1 = DA1cosv1 hoặc SA1= DA1sinz1
- Tính số gia toạ độ giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
XA1= SA1cos SA1
YA1= SA1sin SA1
Tính toạ độ mặt phẳng của điểm chi tiết 1:
22
X1= XA+ XA1
Y1= YA+ XA1
- Tính chênh cao giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1:
HA1= SA1tgv+v1+ im- lg
Hoặc HA1= SA1cotgZ1+ im- lg
- Tính độ cao điểm chi tiết 1:
H1= HA+hA1
Như vậy số liệu toạ độ không gian ba chiều (x,y,h) của điểm chi tiết 1
được CPU tự động tính toán. Số liệu này có thể được biểu thị trên màn hình tinh
thể hoặc lưu giữ trong bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ ngoài (Field book) [6] [9].
2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính
2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office
Mapping office là một phần mềm mới nhất của tập đoàn Intergraph bao
gồm các phần mềm công cụ phục vụ cho việc xây dựng và duy trì toàn bộ các
đối tượng địa lý thuộc một trong hai dạng dữ liệu đồ họa và phi đồ họa sử
dụng trong hệ thống thông tin địa lý GIS và bản đồ chạy trên hệ điều hành
DOS/WINDOW.
Mapping office gồm 5 phần mềm ứng dụng được tích hợp trong một
môi trường đồ họa thống nhất, phục vụ cho việc thu thập và duy trì dữ liệu,
các phần mềm thành phần đó là.
- MicroStation là môi trường đồ hoạ làm nền để chạy các modul phần
mềm ứng dụng khác như: GEOVEC, IRASB, IRASC, MSFC, MRFClean,
MRFFlag, FAMIS.... Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hoá
các đối tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình
bày bản đồ. MicroStation có một giao diện đồ hoạ bao gồm nhiều cửa sổ,
menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ hoạ đầy đủ và
mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ hoạ nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi cho
người sử dụng.
23
- MGE sử dụng cho việc thu thập duy trì dữ liệu, tạo các bản đồ chuyên
đề, hỏi đáp, phân tích vùng và phân tích không gian. Cơ sở dữ liệu được xây
dựng trên nền ngôn ngữ hỏi đáp SQL. Mge-pc có thể chạy cùng một hệ quản
trị cơ sở dữ liệu phổ dụng khác như D - base, Foxpro, hoặc các hệ quản trị cơ
sở dữ liệu SQL thông dụng khác trên thị trường.
- I/rasc: Cung cấp đầy đủ các chức năng phục vụ cho việc hiển thị và
sử lý ảnh hàng không, ảnh viễn thám thông qua máy quét ảnh hoặc trực tiếp
nếu là ảnh số. I/rasc cho phép người sử dụng cùng một lúc có thể kết hợp điều
khiển và thao tác với cả hai dạng dữ liệu raster và vector.
- I/rasb: Là hệ phần mềm hiển thị và biên tập dữ liệu raster (ảnh đen
trắng - Black and White Image).Các công cụ trong I/RasB sử dụng để làm
sạch các ảnh được quét vào từ các tài liệu cũ, cập nhật các bản vẽ cũ bằng các
thông tin mới, phục vụ cho phần mềm vector hóa bán tự động, I/Geovec.
Chuyển đổi dữ liệu dạng raster sang vector. I/RasB cũng cho phép
người sử dụng đồng thời thao tác với cả hai dạng dữ liệu raster và vector
trong cùng một môi trường.
- I/Geovec: Là phần mềm chuyên thực hiện việc chuyển đổi bán tự
động dữ liệu raster (dạng Binary) sang vecter sang các đối tượng. Với công
nghệ dượt đường bán tự động cao cấp, I/geovec giảm được rất nhiều thời gian
cho quá trình xử lý chuyển đổi tài liệu cũ sang dạng số. I/geovec thiết kế với
giao diện ngưới dùng rất thuận tiện.
2.6.2. Phần mềm famis
2.6.2.1. Giới thiệu chung
"Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and
Cadastral Mapping Intergrated Software - FAMIS)" là một phần mềm nằm
trong Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ
lập bản đồ và hồ sơ địa chính.
FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và
quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo
24
vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở
dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành
một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất. Phần mềm tuân
theo các qui định của Luật Đất đai 2013 hiện hành, phiên bản mới nhất hiện
nay là FAMIS được phát hành trong năm 2011.
2.6.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS
Các chức năng của phần mềm FAMIS được chia làm 2 nhóm lớn:
Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất;
Các chức năng làm việc với bản đồ địa chính
2.6.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất
a. Quản lý khu đo:
FAMIS quản lý các số liệu đo theo khu đo. Một đơn vị hành chính có
thể được chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong 1 khu có thể lưu trong 1
hoặc nhiều file dữ liệu. Người dùng có thể tự quản lý toàn bộ các file dữ liệu
của mình một cách đơn giản, tránh nhầm lẫn.
b. Đọc và tính toán tọa độ của số liệu trị đo:
Trị đo được lấy vào theo những nguồn tạo số liệu phổ biến nhất ở Việt
Nam hiện nay:
- Từ các sổ đo điện tử (Electronic Field Book) của SOKKIA,
TOPCON,SOUTH.
- Từ Card nhớ
- Từ các số liệu đo thủ công được ghi trong sổ đo.
- Từ phần mềm xử lý trị đo phổ biến SDR của DATACOM.
c. Giao diện hiển thị, sửa chữa rất tiện lợi, mềm dẻo:
FAMIS cung cấp hai phương pháp để hiển thị, tra cứu và sửa chữa trị đo.
- Phương pháp 1: qua giao diện tương tác đồ họa màn hình. Người dùng
chọn trực tiếp từng đối tượng cần sửa chữa qua hiển thị của nó trên màn hình.
- Phương pháp 2: qua bảng danh sách các trị đo. Mỗi một trị đo tương
ứng với một bản ghi trong bảng này.
25
d. Công cụ tích toán:
FAMIS cung cấp rất đầy đủ, phong phú các công cụ tính toán: giao hội
(thuận nghịch), vẽ theo hướng vuông góc, điểm giao, dóng hướng, cắt cạnh
thửa... Các công cụ thực hiện đơn giản, kết quả chính xác. Các công cụ tính
toán rất phù hợp với các thao tác đo vẽ mang đặc thù ở Việt Nam.
e. Xuất số liệu:
Số liệu trị đo có thể được in ra các thiết bị ra khác nhau: máy in, máy
vẽ. Các số liệu này cũng có thể xuất ra dưới các dạng file số liệu khác nhau để
có thể trao đổi với các hệ thống phần mềm khác như SDR.
g. Quản lý và xử lý các đối tượng bản đồ:
Các đối tượng bản đồ được sinh ra qua: tự động xử lý mã hoặc do
người sử dụng vẽ vào qua vị trí các điểm đo. FAMIS cung cấp công cụ để
người dùng dễ dàng lựa chọn lớp thông tin bản đồ cần sửa chữa và các thao
tác chỉnh sửa trên các lớp thông tin này( Nguyễn Ngọc Anh ) [1].
2.6.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
a. Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau:
- Từ cơ sở dữ liệu trị đo: Các đối tượng bản đồ ở bên trị đo được đưa
thẳng vào bản đồ địa chính.
- Từ các hệ thống GIS khác: FAMIS giao tiếp với các hệ thống GIS
khác qua các file dữ liệu. FAMIS nhập những file sau: ARC của phần mềm
ARC/INFO (ESRI - USA), MIF của phần mềm MAPINFO (MAPINFOUSA).
DXF, DWG của phần mềm AutoCAD (AutoDesk-USA), DGN của phần mềm
GIS OFFICE (INTERGRAPH-USA)
- Từ các công nghệ xây dựng bản đồ số: FAMIS giao tiếp trực tiếp với
một số công nghệ xây dựng bản đồ số hiện đang được sử dụng ở Bộ Tài
nguyên và Môi trường như: ảnh số (IMAGE STATION), ảnh đơn (IRASC,
MGE-PC), vector hóa bản đồ (GEOVEC MGE-PC)
b. Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn
FAMIS cung cấp bảng phân loại các lớp thông tin của bản đồ địa chính.
26
Việc phân lớp và cách hiển thị các lớp thông tin tuân thủ theo qui phạm của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c. Tạo vùng, tự động tính diện tích
Tự động sửa lỗi. Tự động phát hiện các lỗi còn lại và cho phép người
dùng tự sửa. Chức năng thực hiện nhanh, mềm dẻo cho phép người dùng tạo
vùng trên một phạm vi bất kỳ. Cấu trúc file dữ liệu tuân theo theo đúng mô
hình topology cho bản đồ số vector.
d. Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ
Các chức năng này thực hiện dựa trên thế mạnh về đồ họa sẵn có của
MicroStation nên rất dễ dùng, phong phú, mềm dẻo, hiệu quả.
e. Đăng ký sơ bộ (qui chủ sơ bộ)
Đây là nhóm chức năng phục vụ công tác qui chủ tạm thời. Gán, hiển
thị, sửa chữa các thông tin thuộc tính được gắn với thửa.
f. Thao tác trên bản đồ địa chính
Bao gồm các chức năng tạo bản đồ địa chính từ bản đồ gốc. Tự động vẽ
khung bản đồ địa chính. Đánh số thửa tự động.
g. Tạo hồ sơ thửa đất
FAMIS cho phép tạo các loại hồ sơ thông dụng về thửa đất bao gồm:
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Trích lục, Giấy chứng nhận... Dữ liệu thuộc tính của
thửa có thể lấy trực tiếp qua quá trình qui chủ tạm thời hoặc móc nối sang lấy
trong cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính.
h. Xử lý bản đồ
FAMIS cung cấp một số phép xử lý, thao tác thông dụng nhất trên bản đồ.
- Nắn bản đồ, chuyển từ hệ thống toạ độ này sang hệ thống tọa độ khác
theo các phương pháp nắn affine, porjective.
- Tạo bản đồ chủ đề từ trường dữ liệu. Xây dựng các bản đồ theo phân
bậc số liệu. Kết hợp các phương pháp phân bậc trong bản đồ học và khả năng
biểu diễn (tô màu) của MicroStation, chức năng này cung cấp cho người dùng
một công cụ rất hiệu quả làm việc với các loại bản đồ chuyên đề khác nhau.
27
- Vẽ nhãn bản đồ từ trường số liệu. Các số liệu thuộc tính gán với các
đối tượng bản đồ có thể hiển thị thành các đối tượng đồ họa. Đây là một chức
năng thuận tiện cho trình bày và phân tích bản đồ.
i. Liên kết với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính
Nhóm chức năng thực hiện việc giao tiếp và kết nối với cơ sở dữ liệu
và hệ quản trị hồ sơ địa chính. Các chức năng này đảm bảo cho 2 phần mềm
FAMIS và CADDB tạo thành một hệ thống thống nhất. Chức năng cho phép
trao đổi dữ liệu hai chiều giữa 2 cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
và cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, giữa 2 hệ thống phần mềm FAMIS và
CADDB [1] [10].
2.6.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis
Chúng ta có thể tóm tắt quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính
trên phần mềm famis như sau:
28
Xử lý mã, tạo bản đồ tự động
Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa
chính trên phần mềm famis
Vào cơ sở dữ liệu trị đo
Nhập số liệu - file TXT
- file ACS
Sửa chữa đối tượng bản đồ
Hiển thị, sửa chữa trị đo
Lưu trữ bản đồ file DGN
Vào cơ sở dữ liệu bản đồ địa
chính
Nạp file bản đồ DGN
Sửa chữa lỗi (MRFClean,
MRFFlang) tạo vùng
Tạo bản đồ địa chính
- Đánh số thửa
- Vẽ nhãn thửa
- Tạo khung bản đồ
Lưu trữ, in bản đồ
29
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu máy toàn đạc điện tử và các phần mềm
Microstation, famis... vào xây dựng lưới khống chế đo vẽ và đo vẽ chi tiết xây
dựng bản đồ địa chính.
- Phạm vi nghiên cứu; Đo vẽ chi tiết, sử dụng phần mềm tin học xây
dựng tờ bản đồ địa chính tờ số 49 tỉ lệ 1:1000 trên địa bàn xã Đức Mạnh-
huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Tại xã Đức Mạnh – huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông.
- Thời gian tiến hành: Từ 18/06/2018 đến ngày 17/09/2018.
3.3. Nội dung Nghiên cứu
3.3.1. Nội dung 1
- Điều kiện tự nhiên
+ Vị trí địa lý và diện tích khu đo
+ Thuỷ văn, nguồn nước
+ Khí hậu, thổ nhưỡng
+ Địa hình địa mạo
- Điều kiện kinh tế xã hội
+ Tình hình dân số lao động
+ Cơ sở hạ tầng
+ Văn hóa, giáo dục, y tế
3.3.2. Nội dung 2
- Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh
+ Công tác ngoại nghiệp
+ Công tác nội nghiệp
30
3.3.3. Nội dung 3
- Đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính
3.3.4. Nội dung 4
- Thành lập và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation, phần
mềm FAMIS
+ Nhập số liệu đo
+ Hiện thị sửa chữa số liệu đo và nối điểm
+ Thành lập bản vẽ
+ Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
+ Sửa lỗi
+ Chia mảnh bản đồ
+ Thực hiện trên một mảnh bản đồ được tiến hành như sau
+ Kiểm tra kết quả đo
+ In bản đồ
3.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu:Thu thập số liệu từ các cơ
quan chức năng như UBND xã Đức Mạnh, phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Đắk Mil về các điểm độ cao, địa chính hiện có, điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã hội của khu vực nghiên cứu phục vụ cho đề tài,đồng thời tiến hành
khảo sát thực địa để biết điều kiện địa hình thực tế của khu vực đo vẽ để có
phương án bố trí đo vẽ thích hợp.
+ Phương pháp đo đạc: Đề tài sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo đạc
lưới khống chế đo vẽ, lưới khống chế mặt bằng sẽ được đo theo phương pháp
toàn đạc với 2 lần đo là đo đi và đo về, sau đó lấy giá trị trung bình của kết
quả đo. Sau khi đo đạc và tính toán hoàn chỉnh lưới khống chế mặt bằng, tiến
hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa.
31
+ Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu đo đạc lưới khống chế mặt bằng
ngoài thực địa sẽ được xử lý sơ bộ và định dạng, sau đó sử dụng các phần
mềm Pronet để tính toán, bình sai các dạng đường chuyền, kết quả sau mỗi
bước tính toán sẽ được xem xét, đánh giá về độ chính xác, nếu đảm bảo tiêu
chuẩn theo yêu cầu sẽ được tiến hành các bước tiếp theo và cho ra kết quả về
tọa độ chính xác của các điểm khống chế lưới.
+ Phương pháp bản đồ: Đề tài sử dụng phần mềm Microstation kết hợp
với phần mềm Famis, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa
chính để biên tập bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm
theo đúng quy chuẩn, sau đó dùng các lệnh để biên tập bản đồ địa chính cho
khu vực nghiên cứu.
32
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Mạnh
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Hình 4.1: Bản đồ xã Đức Mạnh
- Phạm vi hành chính: có đường địa giới hành chính giáp với các xã:
+ Phía Bắc giáp xã Đắk Lao
+ Phía Tây giáp với thị trấn Đắk Mil
+ Phía Nam giáp xã Đắk Sắc
+ Phía Đông giáp xã Đắk R’la
+ Phía Đông Nam giáp với xã Long Sơn
+ Phía Đông Bắc giáp với xã Đắk N’drót
+ Phía Tây Nam giáp với xã Đức Minh
33
- Sau khi chính phủ ban hành Nghị định 70/2005/NĐ-CP về việc điều
chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, đổi tên xã thuộc các huyện Đắk R'Lấp,
Đắk Song, Đắk Mil và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông năm 2005 thì Xã Đức Mạnh
còn lại 82,06 km² diện tích tự nhiên toàn xã có tổng số dân là 11565 nguời.
- Xã Đức mạnh gồm 18 thôn: Đức Vinh; Đức Hòa; Đức An; Đức Hiệp;
Đức Ái; Đức Nghĩa; Đức Tân; Đức Lợi; Đức Thắng; Đức Thành; Đức Lệ A;
Đức Lệ B; Đức Trung; Đức Lộc; Đức Phúc ;Đức Trung;Đức Sơn;Đức Bình.
- Trên địa bàn xã có nhiều khu xứ đồng cà phê, trong đó lớn nhất phải
kể đến: Xứ đồng Suối con-xứ đồng Đồi ma ( thôn Đức Thuận); Xứ đồng Thác
Khôn (thôn Đức bình); ngoài ra con có các khu xứ đồng khác như: Xứ đồng
đồi trung đoàn (thôn Đức Vinh), Đồng rộng( thôn Đức Lệ A), Đồi mì-Bầu cỏ
(Thôn Đức Hòa), Khe đá (thôn Đức Lộc)…với diện tích vừa và nhỏ.
- Thuỷ văn
Xã Đức Mạnh có mạng lưới sông suối nhỏ:ao,hồ tương đối dày đặc,
nhiều nước rất thuận lợi cho tưới tiêu.
- Khí hậu
Chế độ nhiệt: Một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa: từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập trung trên 90% lượng mưa
cả năm.
+ Mùa khô: từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm sau, lượng mưa không
đáng kể.
- Địa hình địa mạo
Địa hình: Xã Đức Mạnh có địa hình tương đối cao, thấp dần từ Nam
xuống Bắc. Địa hình có xen kẽ giữa các núi cao với các con suối nhỏ tạo
thành các thung lũng thấp,trũng. Xã có 2 khu vực đồng bằng lớn canh tác lúa
nước thuộc địa bàn 2 xã: Đức Vinh và Đức Hòa.
34
Giao thông: Xã Đức Mạnh cách trung tâm Thị Trấn Đắk Mil khoảng
3km và cách thành Phố Buôn Mê Thuột khoảng 60km đường giao thông đi lại
thuận tiện, rất thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp. Các tuyến đường
giao thông nội bộ trong xã Đức Mạnh còn một phần chưa được rải nhựa hoặc
bê tông hoá nên chất lượng còn kém, lầy lội về mùa mưa và bụi bặm về mùa
hè, gây khó khăn cho việc đi lại của người dân.
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
* Tài nguyên đất
- Đất phù sa được bồi tụ: Dư lượng phù sa lớn, ít chua, thành phần cơ
giới từ cát pha đến thịt trung bình, độ phì cao (mùn, đạm,lân tỷ lệ khá) thích
hợp cho việc trồng lúa, rau màu cây công nghiệp ngắn ngày..
- Đất cát pha: Xốp, nghèo dinh dưỡng, thường trồng màu (đỗ, lạc…).
- Đất feralit đỏ vàng: Thường ở độ cao 100m, độ dốc trung bình, tầng
đất dầy, thành phần cơ giới thịt nặng, dinh dưỡng khá, dùng trồng rừng và cây
công nghiệp dài ngày.
- Đất xói mòn trơ sỏi đá: Đây là loại đất thường bị ảnh hưởng của quá
trình rửa trôi, sói mòn mạnh, tầng đất mỏng, độ phì kém.
* Tài nguyên nước
- Nguồn nước mặt: xã Đức Mạnh có mạng lưới, suối, khe rạch tương
đối dồi dày đặc. Ngoài ra, toàn xã còn có rất nhiều ao, hồ, đầm các loại với
trữ lượng nước khá lớn, phục vụ trực tiếp cho các nhu cầu sản xuất tại chỗ.
- Nguồn nước ngầm: Hiện tại chưa có đủ tài liệu điều tra khảo sát về trữ
lượng nước ngầm trên toàn xã, nhưng nhìn chung thì chất lượng khá tốt, có
thể khai thác để sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất.
35
4.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội
4.1.3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
tình hình phát triển của địa phương. Số liệu đánh giá của những năm trước là
một trong những căn cứ quan trọng để tính toán các phương án phát triển cho
giai đoạn tiếp theo.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện trong những năm qua
đã đi đôi với phát triển các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho người sản
suất, kinh doanh phát huy tính năng động, sáng tạo và đạt hiệu quả cao hơn,
có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu lao động.
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
Trồng trọt sản lượng của cây lương thực tăng và chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu giá trị, sản lượng của ngành sản xuất nông nghiệp. Diện tích gieo
trồng cây lương thực có giảm ít theo từng năm.
4.1.3.3. Tình hình dân số, lao động
Xã Đức Mạnh gồm có tổng diện tích tự nhiên là 82,06 km². Toàn xã có
tổng số dân là 11565 nguời
* Lao động
Toàn xã có 10456 người trong độ tuổi lao động, lực lượng lao động dồi
dào, tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp,chủ yếu là lao động trong lĩnh vực
trồng cây công nghiệp, mặt khác nhiều người trong độ tuổi lao động dời quê
đi xa làm ăn.
Bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, nâng cao học vấn và giải quyết
việc làm đã khuyến khích và tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển
sản xuất, kinh doanh trên mọi lĩnh vực, nhờ đó đã thu hút và tạo việc làm ổn
định cho nhiều lao động, góp phần ổn định tình hình kinh tế - xã hội.
36
* Công tác dân tộc tôn giáo
Trên địa bàn xã gần như 90% là người dân tộc kinh và 10% là các dân
tộc khác, về tôn giáo thì phần lớn nguời dân theo đạo.
Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về dân tộc, tôn giáo trên địa
bàn, tăng cường công tác nắm bắt tình hình và ngăn chặn các phần tử phản
động có những hành vi gây chia rẽ dân tộc, chia rẽ tôn giáo, lôi kéo người địa
phương tham gia vào hoạt động của chúng, làm mất ổn định xã hội.
4.1.3.4. Tình hình cơ sở hạ tầng của xã
- Giao thông: Xã Đức Mạnh có quốc lộ 14 chạy qua và có trục đường
giao thông liên thôn, liên xã, liên huyện hầu hết được rải nhựa và bê tông hoá
thuận tiện cho việc đi lại, lưu thông hang hóa từ địa phương đi nơi khác và
ngược lại.
- Thủy lợi: Công trình thủy lợi nhiều năm qua đã được quan tâm đầu tư
xây dựng, gần như bê tong hóa hết các kênh mương. Nhờ đó góp phần vào sự
cấp nước đầy đủ cho diện tích đất nông nghiệp ở địa phương.
- Hệ thống năng lượng điện: 90% hộ gia đình trong xã có điện, đáp ứng
được nhu cầu trong sinh hoạt và sản xuất của người dân,còn một số điểm bản
vẫn chưa có điện.
- Hệ thống công trình bưu chính viễn thông: Dịch vụ bưu chính viễn
thông đã có bước phát triển đáng kể về số lượng và chất lượng, đáp ứng ngày
càng tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã. Cơ sở kỹ thuật và thiết bị
từng bước được hiện đại.
- Cơ sở giáo dục - đào tạo: Thực hiện chương trình kiên cố hóa trường
lớp học và nhà công vụ, số trường học đã đầu tư về phòng học, phòng chức
năng, nhà nội trú cho giáo viên. Tỷ lệ học sinh đến lớp gần như 100%, ở các
cấp học đều đảm bảo đạt kết quả đề ra. Cơ sở vật chất trường lớp học tiếp tục
tăng cường, việc đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
37
và học ngày càng được quan tâm.
- Cơ sở thể dục thể thao:Toàn xã có 1 sân bóng đá và mỗi thôn có 1 sân
bóng chuyền được xây dựng và một số sân thẻ thao tự phát khác, hoạt động
thể dục thể thao của xã được phát triển rộng khắp dưới nhiều hình thức, nội
dung phong phú trong các khu dân cư, cơ quan ban ngành, các trường học,
góp phần rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe cho nhân dân, thu hút nhiều
lứa tuổi tham gia tập luyện.
- Văn hóa: Tất cả các khu trên địa bàn xã đều có khu vực sinh hoạt văn
hóa - thể thao, điều có các giáo phái để hoạt động và hội họp.
- Cơ sở y tế: Xã có 1 trạm y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh. Cơ
sở vật chất của trạm y tế đang ngày càng được cải thiện. Tinh giảm các thủ
tục, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế ngày
càng có hiệu quả.
4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh
4.2.1. Công tác ngoại nghiệp
4.2.1.1. Thu thập tài liệu, số liệu, Khảo sát khu đo
Những tài liệu, số liệu thu thập được tại những cơ quan địa chính cấp
huyện và cấp xã gồm 3 điểm địa chính cấp cao được phân bố đều trên toàn
khu vực xã Đức Mạnh, các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, định
hướng phát triển của xã trong những năm tới... Đây là những tài liệu cần thiết,
phục vụ hữu ích cho quá trình đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính cho khu vực
xã Đức Mạnh.
Để phục vụ cho công tác đo đạc lưới khống chế đo vẽ cũng như cho
công tác thành lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát khu đo để đánh giá
mức độ thuận lợi, khó khăn của địa hình, địa vật đối với quá trình đo vẽ. Nhìn
chung địa hình không quá phức tạp, mức độ chia cắt không nhiều, do đó việc
bố trí lưới khống chế đo vẽ không quá khó khăn.
38
4.2.1.2. Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ
Căn cứ vào hợp đồng của Công ty cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường
phương bắc & Sở Tài Nguyên và Môi Trường huyện Đắk Mil về việc đo đạc
Thành lập bản đồ địa chính, xây dựng hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông, quy phạm
thành lập bản đồ địa chính. Từ các điểm địa chính trong xã (có 3 điểm địa
chính được đo bằng công nghệ GPS). Lưới kinh vĩ được thống nhất thiết kế
như sau:
Thực hiện bằng công nghệ GPS theo đồ hình chuỗi tam giác, tứ giác
dày đặc được đo nối với 3 điểm địa chính cơ sở hạng cao. Mật độ điểm, độ
chính xác mạng lưới tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật xây dựng lưới kinh vĩ khu
đo và đảm bảo yêu cầu việc phát triển lưới khống chế đo vẽ cấp thấp hơn,
phục vụ công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính.
Lấy 3 điểm mốc địa chính trong khu vực đo vẽ làm điểm khởi tính.
Các điểm lưới kinh vĩ phải được bố trí đều nhau trong khu vực đo vẽ
sao cho một trạm máy có thể đo được nhiều điểm chi tiết nhất.
39
Bảng 4.1: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính
STT Các yếu tố cơ bản của đường chuyền
Chỉ tiêu kỹ
thuật
1 Góc ngoặt đường chuyền ≥ 300
2 Số cạnh trong đường chuyền ≤ 15
3
Chiều dài đường chuyền:
- Nối 2 điểm cấp cao
- Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai
điểm nút
- Chu vi vòng khép
≤ 8 km
≤ 5 km
≤ 20 km
4
Chiều dài cạnh đường chuyền:
- Cạnh dài nhất
- Cạnh ngắn nhất
- Chiều dài trung bình một cạnh
≤ 1400 m
≥ 200 m
500 m - 700 m
5 Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc ≤ 5 giây
6
Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường
chuyền hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường
chuyền hoặc vòng khép)
≤ 5 n giây
7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/ [s] ≤ 1: 25.000
(Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính
của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường)
- Một vài thông số kỹ thuật được quy định trong Thông tư 25/2014/TT-
BTNMT:
+ Cạnh đường chuyền được đo bằng máy đo dài có trị tuyệt đối sai số
trung phương đo dài lý thuyết theo lý lịch của máy đo (ms) không vượt quá
10 mm + D mm (D là chiều dài tính bằng km), được đo 3 lần riêng biệt, mỗi
lần đo phải ngắm chuẩn lại mục tiêu, số chênh giữa các lần đo không vượt
quá 10 mm;
40
+ Góc ngang trong đường chuyền được đo bằng máy đo góc có trị tuyệt
đối sai số trung phương đo góc lý thuyết theo lý lịch của máy đo không vượt
quá 5 giây, đo theo phương pháp toàn vòng khi trạm đo có 3 hướng trở lên
hoặc theo hướng đơn (không khép về hướng mở đầu).
Bảng 4.2: Số lần đo quy định
STT Loại máy Số lần đo
1 Máy có độchính xác đo góc 1 - 2 giây ≥4
2 Máy có độchính xác đo góc 3 - 5 giây ≥6
(Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính
của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường)
Bảng 4.3: Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ
chính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định
STT Các yếu tố đó góc
Hạn sai
(giây)
1 Số chênh trị giá góc giữa các lần đo 8
2 Số chênh trị giá góc giữa các nửa lần đo 8
3
Dao động 2C trong 1 lần đo (đối với máy không có bộ
phận tự cân bằng)
12
4 Sai số khép về hướng mở đầu 8
5 Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy “0” (quy không) 8
(Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính
của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường)
41
Bảng 4.4: Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ
STT
Tiêu chí đánh giá chất lượng
lưới khống chế đo vẽ
Chỉ tiêu kỹ thuật
Lưới KC đo vẽ
cấp 1
Lưới KC đo
vẽ cấp 2
1
Sai sốtrung phương vị trí điểm sau
bình sai so với điểm gốc
≤5 cm ≤7 cm
2
Sai sốtrung phương tương đối
cạnh sau bình sai
≤1/25.000 ≤1/10000
3 Sai sốkhép tương đối giới hạn ≤1/10000 ≤1/5.000
(Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính
của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường)
4.2.1.3. Chọn điểm, đóng cọc thông hướng
- Vị trí chọn điểm kinh vĩ phải thông thoáng, nền đất chắc chắn ổn
định, các điểm khống chế phải tồn tại lâu dài đảm bảo cho công tác đo ngắm
và kiểm tra tiếp theo.
- Sau khi chọn điểm xong dùng cọc gỗ có kích thước 4 * 4 cm, dài 30 -
50 cm đóng tại vị trí đã chọn, đóng đinh ở đầu cọc làm tâm, dùng sơn đỏ đánh
dấu cho dễ nhận biết.
- Kích thước cọc và chỉ tiêu kĩ thuật phải tuân theo quy phạm thành lập
bản đồ địa chính của Bộ TN - MT
Trong quá trình chọn điểm kinh vĩ đã thu được kết quả như sau.
Tổng số điểm địa chính: 3
Tổng số điểm lưới kinh vĩ: 170 điểm
4.2.1.4. Bố trí và đo vẽ đường chuyền kinh vĩ
Trước tiên dựa vào sự phân bố của các điểm địa chính cấp cao kết hợp
với điều kiện địa và việc đi khảo sát thực địa, tiến hành xây dựng lưới khống
chế đo vẽ cho khu vực toàn xã. Tùy theo điều kiện địa hình thực tế của từng
42
khu vực để bố trí lưới khống chế đo vẽ cho phù hợp, điểm khởi và khép của
lưới đo vẽ là các điểm địa chính cấp II trở lên. Lưới khống chế đo vẽ toàn bộ
khu vực xã Đức Mạnh gồm 170 điểm, trong đó có 3 điểm địa chính cấp cao đã
biết được dùng làm các điểm khởi tính cho các dạng đường chuyền. Lưới được
xây dựng theo phương pháp toàn đạc sử dụng máy đo GPS South (Số máy:
H1066108972, H1166110522, H1166110579, SO966103899, SO966104557,
SO966105851) với 2 lượt đo đi và đo về, mỗi lần với 2 nửa lần đo, đảm bảo
theo đúng quy trình, quy phạm của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.2.2. Công tác nội nghiệp
4.2.2.1. Bình sai lưới kinh vĩ
- Trút số liệu đo từ máy GPS South bằng phần mềm TOP2AS
- Từ số liệu đo đạc lưới kinh vĩ đã tiến hành sử dụng phần mềm bình
sai GPSPro của hãng South để bình sai lưới kinh vĩ.
- Kết quả bình sai được thể hiện qua bảng sau. Trong bảng chỉ là trích
dẫn một số điểm tọa độ sau khi bình sai. Số liệu cụ thể được thể hiện ở phần
số liệu thô.
Bảng 4.5: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số
Số Tên đỉnh cạnh DX DY DZ RMS RATIO
TT Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) (m) (m)
1 GPS-I-113 GPS-I-97 -196.816 485.910 -2483.228 0.011 10.240
2 532427 GPS-I-105 -5150.171 -1394.313 -725.954 0.016 99.900
3 532427 GPS-I-41 -5597.883 -1383.982 -1410.278 0.043 3.310
4 532439 532448 -5822.532 -3419.580 6197.698 0.020 1.520
(Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)
nhất: (GPS-I-113--GPS-I-97) = 0.011
- RATIO lớn nhất: (532427--GPS-I-105) = 99.900
- RATIO nhỏ nhất: (532439--53- RMS lớn nhất: (532427--GPS-I-41) = 0.043
- RMS nhỏ 2448) = 1.520
43
Bảng 4.6: Bảng Sai Số Khép hình
Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S]
TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) (m)
1 GPS-I-70 GPS-I-106 532439 -0.253 0.655 0.167 0.721 8024.2 1/11122
2 GPS-I-151 532427 532448 -0.002 -0.002 0.027 0.027 22857.3 1/847635
3 GPS-I-151 532427 532448 0.003 -0.004 0.001 0.005 22857.3 1/4834464
4 GPS-I-71 532427 532448 -0.010 0.034 0.023 0.042 22654.8 1/538657
5 GPS-I-71 532427 532448 -0.005 0.032 -0.002 0.032 22654.8 1/705253
6 GPS-I-72 532427 532448 0.011 -0.022 0.015 0.029 22341.9 1/767210
(Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)
Tổng số tam giác: 160
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (GPS-I-70--GPS-I-106--
532439) = 1/11122
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (GPS-I-151--532427--
532448) = 1/4834464
Bảng 4.7: Trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ
Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m)
TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S
1 532448 GPS-I-111 3235.909
0.001
2452.555
0.000
-5616.625
0.001
6930.556 0.052
1/132690
2 74 GPS-I-111 -4771.601
0.007
-1066.525
-0.005
-1588.049
-0.007
5140.774 0.054
1/94999
3 532439 GPS-I-111 -2586.621
-0.015
-967.033
0.028
581.106
-0.007
2821.957 0.053
1/53060
4 GPS-I-106 GPS-I-70 1501.637
0.170
951.616
-0.542
-2015.828
-0.104
2687.759 0.106
1/25467
5 GPS-I-113 GPS-I-97 -196.814
0.002
485.915
0.004
-2483.227
0.002
2537.964 0.107
1/23640
6 532439 532448 -5822.539
-0.007
-3419.570
0.010
6197.711
0.012
9165.535 0.013
1/685208
(Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc
44
- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (GPS-I-106--GPS-I-70) = 0.577m
- Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (532448--GPS-I-111) = 0.001m
- SSTP cạnh lớn nhất: (GPS-I-113--GPS-I-97) = 0.107m
- SSTP cạnh nhỏ nhất: (532439--532448) = 0.013m
- SSTP tương đối cạnh lớn nhất-:(532439--GPS-I-151) = 1/18175
- SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(532439-532448) = 1/685208
Bảng 4.8: Tọa độ vuông góc không gian sau bình sai
STT Tên điểm X(m) Y(m) Z(m)
1 532427 -1886000.571 5936744.445 1369093.821
2 532439 -1888185.530 5936644.920 1366924.666
3 532448 -1894008.075 5933225.360 1373122.389
4 GPS-I-41 -1891598.352 5935360.397 1367683.535
5 GPS-I-42 -1891503.457 5935390.188 1367694.215
6 GPS-I-52 -1889011.814 5936184.157 1367599.519
7 GPS-I-70 -1889737.929 5936258.123 1366400.488
- Sai số khép tương đối cho phép
(Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc
Bảng 4.9: Tọa độ trắc địa sau bình sai
STT Tên điểm B(° ' ") L(° ' ") H(m)
1 532427 12° 28' 36.58331" 107° 37' 26.93401" 654.577
2 532439 12° 27' 23.68344" 107° 38' 36.88008" 739.995
3 532448 12° 30' 51.06359" 107° 42' 14.96503" 624.690
4 GPS-I-41 12° 27' 49.11842" 107° 40' 37.45759" 719.544
5 GPS-I-42 12° 27' 49.46076" 107° 40' 34.16435" 721.429
6 GPS-I-52 12° 27' 46.44875" 107° 39' 07.57630" 701.460
7 GPS-I-70 12° 27' 06.31225" 107° 39' 29.74297" 726.674
- Sai số tương đối cho phép
(Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc
45
Bảng 4.10: Kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai
Số Tên Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm
TT điểm X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp)
1 532427 1379966.197 404600.146 653.414 ------- ------- ------- -------
2 532439 1377719.053 406704.966 738.762 ------- ------- ------- -------
3 532448 1384071.215 413310.062 623.350 ------- ------- ------- -------
4 GPS-I-41 1378489.147 410348.721 718.132 0.015 0.011 0.085 0.018
5 GPS-I-42 1378499.976 410249.304 720.022 0.019 0.013 0.088 0.023
6 GPS-I-52 1378415.664 407634.221 700.181 0.015 0.010 0.073 0.018
- Sai số tương đối cho phép
(Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)
Bảng 4.11: Chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai
Cạnh tương hỗ Chiều dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh
Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) ° ' " " (m) (m)
532448 GPS-I-41 6318.941 0.014 1/457659 207 56 46.99 0.38 94.781 0.085
532427 GPS-I-41 5935.300 0.011 1/546770 104 24 35.90 0.50 64.718 0.085
532439 GPS-I-41 3724.244 0.011 1/345947 78 03 58.88 0.80 -20.631 0.085
532448 GPS-I-104 6112.955 0.016 1/377896 213 52 03.61 0.48 107.229 0.081
532427 GPS-I-104 5391.420 0.013 1/431096 100 22 21.91 0.67 77.165 0.081
532439 GPS-I-104 3443.771 0.013 1/261656 68 14 40.88 1.02 -8.183 0.081
- Sai số tương đối cho phép
46
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = 1.000
2. Sai số vị trí điểm:
Lớn nhất: (P383). mp = 0.058(m).
Nhỏ nhất: (P383). mp = 0.058(m).
3. Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh:
Lớn nhất: (9423---P383). mS/S = 1/ 22932
Nhỏ nhất: (9417---P383). mS/S = 1/ 121146
4. Sai số trung phương phương vị cạnh:
Lớn nhất: (9423---P383). m = 8.79"
Nhỏ nhất: (9417---P383). m = 2.36"
5. Sai số trung phương chênh cao:
Lớn nhất: (9423---P383). mh= 0.125(m).
Nhỏ nhất: (9423---P383). mh= 0.125(m).
6. Chiều dài cạnh:
Lớn nhất: (9417---P383). Smax = 4076.34m
Nhỏ nhất: (9423---P383). Smin = 943.21m
Trung bình: Stb = 1515.98m
---------------------------------------------------------
Ngày 16 tháng 4 năm 2018
Người thực hiện đo:Bùi Văn Trường
Người xử lý số liêu:Hoàng Xuân Long
Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey
----------------------ooo0ooo ------------------------
47
4.3. Đo vẽ chi tiết
Sau khi có kết quả bình sai lưới ta có được tọa độ chính xác của các
điểm lưới, tiến hành đo chi tiết.
- Đánh mốc sơn xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo vẽ
được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.
- Từ các mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến
hành đặt máy đo các điểm chi tiết.
- Trong quá trình đo chi tiết, kết hợp công việc ghi kết quả đo được vào
sổ đo vẽ chi tiết, vẽ sơ họa và ghi chú ngoài thực địa để tránh nhầm lẫn trong
quá trình biên tập bản đồ.
Sau khi xác định ranh giới hành chính, các ranh giới các thửa đất ta tiến
hành dùng máy để đo vẽ chi tiết ranh giới các thửa đất, các công trình xây
dựng trên đất.
+ Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất như nhà ở, các công trình công
cộng, trụ sở cơ quan.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng mép đường, long đường.
+ Đo vẽ thể hiện hệ thống thủy văn. Đo thể hiện lòng mương, mép
nước, ghi chú hướng dòng chảy của hệ thống.
+ Đo vẽ các vật cố định: cầu, cống.
4.4. Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis
Sau khi đã hoàn thành công tác đo vẽ ngoài thực địa, tiến hành hoàn chỉnh
sổ đo vẽ chi tiết và vẽ sơ họa. Bước tiếp theo là nhập số liệu vào máy tính và sử
dụng phần mềm Microstation và Famis để thành lập bản đồ địa chính.
Quá trình được tiến hành như sau:
Trút số liệu:
- Sử dụng phần mềm trút số liệu từ máy đo điện tử.
48
Hình 4.2: Trút dữ liệu từ máy điện tử
- Vào biểu tượng trên màn hình máy tính, chọn tiếp vào biểu tượng
computer, xuất hiện itel itl516 plus chọn “bộ nhớ trong” chọn GPS_data.Rồi
copy ngày đo (ví dụ: ngày 15-04-2018) là datalog-15-04-2018
- Sau khi trút số liệu xong thì cấu trúc File dữ liệu từ máy đo điện tử.
Trong file số liệu này thì các số liệu đo cũng là khoảng cách từ điểm
chi tiết đến máy, giá trị góc đứng và giá trị góc bằng. Trong khi đo mã của các
điểm đo trạm phụ ta phải ghi vào sổ đo. Cấu trúc của file có dạng như sau:
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông

More Related Content

What's hot

Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...
Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...
Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành ...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành   ...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành   ...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và FamisChuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông ĐàĐề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (18)

Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
đáNh giá kết quả công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại x...
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy đo gnss rtk thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh...
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
 
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...
Phân tích hiệu quả chống ngập của dự án vệ sinh môi trường tp.hcm lưu vực nhi...
 
Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...
Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...
Luận văn: Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) vào công tác quản lý, thu ...
 
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm microstation v8i và g cadas thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
đáNh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện đa k...
 
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
đáNh giá chất lượng nước cấp cho trang trại bò sữa vinamilk thanh hóa và đề x...
 
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành ...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành   ...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành   ...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã trung thành ...
 
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và FamisChuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
Chuẩn hoá bản đồ địa chính bằng phần mềm Microstation và Famis
 
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
đÁnh giá hiện trạng nước thải sinh hoạt của các bạn sinh viên nước...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông ĐàĐề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
Đề tài: Hiệu quả đầu tư các dự án thủy điện của Tập đoàn Sông Đà
 

Similar to ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông

ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...
ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...
ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu D
Luận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu DLuận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu D
Luận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu D
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...
ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...
ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
Nguyễn Thái
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông (20)

ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk thực hiện công tác chỉnh lý bản đồ địa ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp gnss thực hiện công tác đo vẽ, chỉn...
 
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện thành lập bản đồ...
 
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
Ứng dụng phần mềm microstation và Famis vào biên tập thành lập bản đồ địa chí...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...
ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...
ứNg dụng máy rtk trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 91 tỷ lệ 1 1000 thị t...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp đo rtk thực hiện chỉnh lý bản đồ đị...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy rtk sq gnss thành lập bản đồ địa chính tỉ l...
 
Đề tài trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài trực hóa dữ liệu GIS theo thời gian, ĐIỂM 8, HOT
 
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
ứNg dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản đồ địa ...
 
Luận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu D
Luận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu DLuận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu D
Luận Văn Sinh Kế Của Người Dân Bị Thu Hồi Đất Thuộc Khu D
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
 
ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...
ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...
ứNg dụng công nghệ tin học thành lập bản đồ địa chính tờ số 229 thị trấn nông...
 
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
03 - LUANVAN_NopQuyen.pdf
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí khu vực nhà máy luyện thép lưu xá th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
đáNh giá hiện trạng môi trường nền dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất hạt...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
đáNh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 

ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1 1000 xã đức mạnh – huyện đắk mil – tỉnh đắk nông

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM POÒNG VĂN TUYỂN Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 49 TỶ LỆ 1/1000 XÃ ĐỨC MẠNH – HUYỆN ĐẮK MIL – TỈNH ĐẮK NÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khoá học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM POÒNG VĂN TUYỂN Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 49 TỶ LỆ 1/1000 XÃ ĐỨC MẠNH – HUYỆN ĐẮK MIL – TỈNH ĐẮK NÔNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trường Lớp : K47 - ĐCMT - N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khoá học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thùy Linh Thái Nguyên, năm 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban giám hiệu Nhà trường, các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm. Được sự giúp đỡ Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và Ban giám đốc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi trường Phương Bắc, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1/1000 xã Đức Mạnh – huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông’’ Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông Lâm Thái nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. NGUYỄN THÙY LINH đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường phương bắc, các chú, các anh trong đội đo đạc đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô, đóng góp của bạn bè để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 03 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Poòng Văn Tuyển
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................16 Bảng 4.1: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 39 Bảng 4.2: Số lần đo quy định..........................................................................40 Bảng 4.3: Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ chính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định .....40 Bảng 4.4: Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ .............41 Bảng 4.5: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số...............................42 Bảng 4.6: Bảng Sai Số Khép hình...................................................................43 Bảng 4.7: Trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ.........................43 Bảng 4.8: Tọa độ vuông góc không gian sau bình sai ....................................44 Bảng 4.9: Tọa độ trắc địa sau bình sai............................................................44 Bảng 4.10: Kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai................................45 Bảng 4.11: Chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai..................45
  • 5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger.................................................................. 9 Hình 2.2: Phép chiếu UTM............................................................................... 9 Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính.........................15 Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ................................................20 Hình 2.5: Trình tự đo.......................................................................................21 Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis...........28 Hình 4.1: Bản đồ xã Đức Mạnh ......................................................................32 Hình 4.2: Trút dữ liệu từ máy điện tử .............................................................48 Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử...........................................48 Hình 4.4: File số liệu sau khi được sử lý ........................................................49 Hình 4.5: Nhập số liệu đo ...............................................................................50 Hình 4.6: Nhập số liệu đo ...............................................................................50 Hình 4.7: Phun điểm chi tiết lên bản vẽ..........................................................51 Hình 4.8: Tạo mô tả trị đo...............................................................................52 Hình 4.9: Một số điểm đo chi tiết ...................................................................52 Hình 4.10: Một số thửa đã được nối ...............................................................53 Hình 4.11: Tự động tìm, sửa lỗi Clean............................................................58 Hình 4.12: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất..........................................59 Hình 4.13: Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất..........................................59 Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi.................................................60 Hình 4.15: Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa..............................................61 Hình 4.16: Đánh số thửa tự động....................................................................61 Hình 4.17: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn...................................62 Hình 4.18: Vẽ nhãn thửa .................................................................................63 Hình 4.19: Đánh số thửa tự đông....................................................................64 Hình 4.20: Sửa bảng nhãn thửa.......................................................................64 Hình 4.21: Tạo khung bản đồ địa chính..........................................................65 Hình 4.22: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh................................66
  • 6. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BĐĐC Bản đồ địa chính CSDL Cơ sở dữ liệu TNMT Bộ Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 BĐĐC Bản đồ địa chính TH.S Thạc Sĩ UBND Ủy ban nhân dân HN-72 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia
  • 7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................iv MỤC LỤC......................................................................................................... v PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Yêu cầu.................................................................................................... 2 1.2.2. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................... 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4 2.1.2. Tính chất, vai trò BĐĐC......................................................................... 4 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính........................................................................ 4 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính .................................... 5 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ...................................................... 8 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................10 2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ...........................13 2.3. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc...............................13 2.3.1. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử định vị GPS......................13 2.3.2. Đo tọa độ, đường truyền kinh vĩ ...........................................................14 2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................15 2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính........................................................15 2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ...........16
  • 8. vi 2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ ..........................................................17 2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ...............................................................18 2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu ....................................................................18 2.5.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ........19 2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính.....22 2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office............................................22 2.6.2. Phần mềm famis....................................................................................23 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..29 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................29 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành...............................................................29 3.3. Nội dung Nghiên cứu...............................................................................29 3.3.1. Nội dung 1.............................................................................................29 3.3.2. Nội dung 2.............................................................................................29 3.3.3. Nội dung 3.............................................................................................30 3.3.4. Nội dung 4.............................................................................................30 3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................30 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .............................32 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Mạnh .............................32 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................32 4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên..........................................................................34 4.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội.......................................................................35 4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh..........37 4.2.1. Công tác ngoại nghiệp...........................................................................37 4.2.2. Công tác nội nghiệp ..............................................................................42 4.3. Đo vẽ chi tiết ............................................................................................47 4.4. Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis.........................47 4.4.1. Nhập số liệu đo......................................................................................49
  • 9. vii 4.4.2. Hiển thị sửa chữa số liệu đo và nối điểm..............................................51 4.4.3. Thành lập bản vẽ...................................................................................52 4.4.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ...........................................................57 4.4.5. Sửa lỗi ...................................................................................................57 4.4.6. Chia mảnh bản đồ..................................................................................60 4.4.7. Thực hiện trên 1 mảnh bản đồ được tiến hành như sau:.......................60 4.4.8. Kiểm tra kết quả đo...............................................................................67 4.4.9. In bản đồ................................................................................................67 4.4.10. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ....................................................67 4.5. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khi xây dựng bản đồ địa chính bằng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử..67 4.5.1. Thuận lợi ...............................................................................................67 4.5.2. Khó khăn ...............................................................................................68 4.5.3. Giải pháp ...............................................................................................68 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................69 5.1. Kết luận ....................................................................................................69 5.2. Kiến nghị..................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 10. 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên; là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống không những của con người mà của mọi sinh vật; đặc biệt là hoạt động sống của con người; nếu không có đất sẽ không có sản xuất và không có sự tồn tại của con người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ một vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Song sự phân bố đất đai lại rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước. Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
  • 11. 2 chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực xã Tứ Đức Mạnh – huyên Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, đội đo đạc thuộc Công ty cổ phần Tài nguyên và Môi trường phương bắc với sự hướng dẫn của cô giáo ThS:Nguyễn Thùy Linh em tiến hành nghiên cứu đề tài: “ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tờ số 49 tỷ lệ 1/1000 xã Đức Mạnh – huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Nắm rõ về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, của xã Đức Mạnh - thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh - Đo vẽ chi tiết bản đồ Xã Đức Mạnh - Từ số liệu đo đạc sử dụng công nghệ tin học trên cơ sở ứng dụng phần mềm Microstation, Famis để biên tập bản đồ. - Thành lập 1 tờ BĐĐC số 49 tỷ lệ 1:1000 cho Xã Đức Mạnh, Huyện Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông. 1.2.1. Yêu cầu - Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thành lập bản đồ địa chính tại Xã Đức Mạnh, Huyện Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông - Thành lập lưới khống chế đo vẽ - Đo vẽ chi tiết - Biên tập bản đồ 1.2.2. Ý nghĩa của đề tài - Giúp sử dụng thành thạo các phương pháp nhập số liệu, xử lý các số liệu đo đạc, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo đạc. - Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
  • 12. 3 + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc - Trong thực tiễn. + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  • 13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính Theo mục 4 điều 3 Luật Đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận ( Lê văn Thơ 2018)[6]. 2.1.2. Tính chất, vai trò BĐĐC Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Làm cơ sở để thực hiện, đăng ký đất đai, giao đất, thu hồi đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Làm cơ sở để thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu lại, tố cáo về tranh chấp đất đai ( Vũ Thị Thanh Thủy ) [5] . 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính được lưu ở hai dang là bản đồ giấy và bản đồ số - Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống,các thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy. - Bản đồ địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ địa chính giấy, song các thông tin được số hóa, mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong máy tính. Trong đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng tọa độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hóa.
  • 14. 5 - Bản đồ địa chính có hai loại: + Bản đồ địa chính gốc: là bản đồ đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất, là tài liệu sơ sở cho biên tập, đo vẽ bổ sung chỉnh lý bản đồ địa chính theo đơn vị cấp xã. + Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh giới, diện tích loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê củ từng chủ sử dụng đất và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính (Công ty cổ Phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc)[2]. 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính 2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan. Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng. Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó. Xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ của nó là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc. Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh đất được giới hạn bởi một đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất.
  • 15. 6 Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay đơn vị tính thuế. Lô đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia lô theo điều kiện tương đồng về địa lý như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều kiện giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng. Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu. Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp... Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình ( Công ty cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc )[2]. 2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau: - Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác. - Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành
  • 16. 7 chính, các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông trong các cơ quan nhà nước. - Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính. Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng đường gấp khúc hoặc từng đoạn thẳng tạo đường cong. Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới của nó như điểm góc thửa điểm ngoặt, đường cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng. - Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 6 loại đất chính là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng, đất công cộng,đất chưa sử dụng. Trên bản đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, loại đất chi tiết. - Công trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc,...Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình còn biểu thị tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng. - Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu dân cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức xã hội, doanh trại quân đội,... - Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố,...Đo vẽ chính xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu cống trên đường và tính chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao thông là chân
  • 17. 8 đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng. - Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao hồ,... Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5 mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy. - Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa định hướng. - Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao thế, bảo vệ đê điều. - Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao( Công ty cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc )[2]. 2.1.5. Cơ sở toán học của bản đồ địa chính Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ. Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau:
  • 18. 9 2.1.5.1. Lưới chiếu Gauss - Kruger Hình 2.1: Lưới chiếu Gauss-Kruger Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau: * Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với: - Bán trục lớn a=6378245m - Bán trục nhỏ b=6356863.01877m - Độ dẹt a=1/298.3 * Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa không thay đổi (m=1) * Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của hai múi chiếu và gần xích đạc 2.1.5.2. Phép chiếu UTM Hình 2.2: Phép chiếu UTM
  • 19. 10 Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 = 0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84. Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế. Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000. Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có: - Bán trục lớn a=6378137,0m - Độ dẹt a=1/298,25723563 - Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s - Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s. Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt trong khuôn viên Viện Nghiên cứu Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả nước có 64 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090 . 2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính 2.1.6.1. Tỉ lệ bản đồ địa chính từ 1:10000 đến 1:200 - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:
  • 20. 11 Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính. - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
  • 21. 12 - Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông. - Bản đồ tỷ lệ 1:500 Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn. - Bản đồ tỷ lệ 1:200 Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngoài thực địa. Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông ( Quyết định 08/2008/QĐ, ( Thông Tư 25-2014) [4] [7].
  • 22. 13 2.1.6.2. Độ chính xác tỉ lệ bản đồ địa chính Do khoảng cách nhìn từ mắt là 25cm, mắt người bình thường có thể phân biệt được khoảng cách giữa hai điểm là 0.1 mm trên bản đồ giấy được coi là chính xác của tỉ lệ bản đồ. 2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một trong các phương pháp sau: - Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy toàn đạc điên tử và máy kinh vĩ thông thường - Phương pháp ảnh hàng không - Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ địa chính cùng tỷ lệ. Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, quá trình thành lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước. Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc (bản đồ địa chính cơ sở) Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành chính cấp xã (gọi tắt là bản đồ địa chính) ( Công ty cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc )[2]. 2.3. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc 2.3.1. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử định vị GPS Máy toàn đạc điện tử định vị GPS có khả năng tự động đo vẽ và lưu lại số liệu và hình ảnh dưới dạng bản đồ như khu vực đo.. Em chỉ trình bày những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính địa chính. Cấu tạo của máy toàn đạc điện tử được ghép nối giữa 3 khối chính là máy đo xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU. Chức năng của máy toàn đạc điện tử là đo vẽ các điểm chi tiết từ lưới địa chính 9 ( Nguyễn Ngọc Anh)[1].
  • 23. 14 2.3.2. Đo tọa độ, đường truyền kinh vĩ Góc và cạnh của đường truyền kinh vĩ được đo bằng máy toàn đạc điện tử TopCon số liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú vào sổ đo dã ngoại. Chênh cao được đo bằng phương pháp lượng giác và đo đồng thời với quá trình đo góc cạnh. Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy toàn đạc bằng máy toàn đạc điện tử. - Tạo Job là Ngày-tháng (ví dụ: 15-04) trong máy để lưu toàn bộ các số liệu đo vào máy. - Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chênh cao máy, chiều cao gương. - Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm định hướng, chiều cao máy, chiều cao gương. - Ngắm máy vào điểm định hướng, đặt hướng khởi đầu bằng 0o 00’00”, quay máy vào điểm tiếp theo đo góc, cạnh, độ chênh cao. - Sau mỗi làn bấm nút “All” đo máy xẽ tự động ghi số liệu và được lưu vào bộ nhớ trong của máy - Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác( Công ty cổ phần Tài Nguyên Môi Trường Phương Bắc )[2]. .
  • 24. 15 Trình tự công việc đo vẽ bản đồ địa chính Xác định ranh giới hành chính cấp xã phường Xây dựng lưới khống chế đo vẽ Đo vẽ ở ngoại nghiệp Biên tập bản đồ địa chính Tổ chức đăng ký Biên bản xác định ranh giới thửa đất Kiểm tra nghiệm thu, thành lập bản đồ gốc Hoàn thành bản đồ, nhân bộ Lập sổ mục kê và các biểu tổng hợp diện tích Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính (Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2013) 2.4. Thành lập lưới khống chế trắc địa 2.4.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính - Lưới khống chế địa chính là lưới khống chế mặt bằng được thành lập trên các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm mục đích chủ yếu để đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 5000; 1: 2000; 1: 1000 ở các vùng nông thôn và tỷ lệ 1: 500; 1: 200 ở các vùng đô thị. - Lưới khống chế địa chính được tính toán trong hệ tọa độ nhà nước, dùng các điểm tọa độ nhà nước hạng cao làm điểm khởi tính. Khi xây dựng lưới tọa độ địa chính cần đo nối với các điểm khống chế nhà nước.
  • 25. 16 - Hiện nay, lưới tọa độ địa chính hạng I, hạng II phủ trùm toàn bộ lãnh thổ quốc gia, được đo đạc với độ chính xác cao, đã được xử lý tổng hợp với các số liệu khác nên đảm bảo tính thống nhất và hệ thống trên phạm vi cả nước. Lưới tọa độ hạng III và hạng IV đã được xây dựng ở một số vùng, đảm bảo độ chính xác và mật độ điểm để đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực nông thôn và đất lâm nghiệp. - Lưới tọa độ địa chính được xác định nhờ 3 cấp trung gian dựa vào lưới hạng I và lưới hạng II nhà nước đó là: Địa chính cơ sở, địa chính cấp 1, địa chính cấp 2 sau đó phát triển bằng lưới đo vẽ 1 hoặc 2 cấp. Hiện nay lưới địa chính cơ sở được xây dựng bằng công nghệ GPS ( Nguyễn Ngọc Anh 2018 )[1]. 2.4.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ Lưới kinh vĩ được thiết kế phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật của quy phạm hiện hành chiều dài tuyến, sai số khép góc, sai số khép tương đối đường chuyền tuân theo bảng sau: Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ TT Tỷ lệ bản đồ [S] max (m) mβ () fS/[S] KV1 KV2 KV KV2 KV1 KV2 1 Khu vực đô thị 1:500,1:1000, 1:2000 600 300 15 15 1:4000 1:2500 2 Khu vực nông thôn 1:1000 900 500 15 15 1:4000 1:2000 1:2000 2000 1000 15 15 1:4000 1:2000 1:5000 4000 2000 15 15 1:4000 1:2000 1:10000 - 1:250000 8000 6000 15 15 1:4000 1:2000 (Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường 2013)
  • 26. 17 Ghi chú: KV1 là đường chuyền kinh vĩ 1 Với lưới đường chuyền, chiều dài lớn nhất từ điểm gốc đến điểm nút, giữa các điểm nút giữa các điểm nút phải nhỏ hơn 2/3 chiều dài đường chuyền đã quy định ở bảng trên. Chiều dài cạnh đường chuyền không quá 400m và không ngắn 20m. Chiều dài cạnh liền kề nhau của đường chuyền không chênh nhau quá 2,5 lần, số cạnh trong đường chuyền không quá 15 cạnh cho tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5000. Sai số trung phương đo cạnh đường chuyền sau bình sai không lớn hơn 0,05m; Sai số khép góc trong đường chuyền không quá đại lượng: fb =2mb√‾n Trong đó: - mb là sai số trung phương đo góc; - n là số góc đường chuyền. Góc trong lưới khống chế đo vẽ dùng máy toàn đạc điện tử có độ chính xác từ 3"÷ 5" thì đo một lần đo, chênh lệch giữa hai nữa lần đo và chênh lệch hướng qui “0” phải nhỏ hơn hoặc băng 20". Cạnh lưới đường chuyền kinh vĩ đo hai lần riêng biệt, chênh lệch giữa các lần đo ≤ 2a (a là hằng số của máy đo). Chênh cao đo hai lần cùng với đo cạnh ngang chênh lệch giữa đo đi và đo về phải nhỏ hơn ± 100√L mm (L là chiều dài tính theo km) (UBND xã Đức Mạnh 2017 )[10]. 2.4.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng dựa vào các điểm cơ sở, điểm địa chính của khu đo. Lưới khống chế đo vẽ được thành lập để phục vụ trực tiếp cho việc đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính. Lưới được đo dẫn đồng thời cả toạ độ
  • 27. 18 và độ cao, có hai cấp hạng lưới và lưới kinh vĩ cấp 1 và lưới kinh vĩ cấp 2. Lưới kinh vĩ cấp 1 được phát triển từ các điểm có toạ độ chính xác từ điểm địa chính trở lên. Lưới kinh vĩ cấp 2 được phát triển từ các điểm có toạ độ, độ cao có độ chính xác từ điểm kinh vĩ cấp 1 trở lên(UBND xã Đức Mạnh 2017 )[10]. 2.5. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ 2.5.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu Để đo vẽ chi tiết các đối tượng dạng điểm, tuyến, khối. Làm cơ sở số liệu thành lập bản đồ địa chính chính quy, hiện nay có rất nhiều phương pháp đo như. Phương pháp GPS động, phương pháp giao hội cạnh, phương pháp giao hội góc, phương pháp toạ độ cực, vv...... Nhưng với khối lượng điểm chi tiết nhiều và đòi hỏi độ chính xác cao và thường được áp dụng nhiều nhất đó là phương pháp toạ độ cực tốc độ nhanh và hiệu quả nhất(UBND xã Đức Mạnh 2017 )[10]. 2.5.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết Trên thực tế có 2 điểm khống chế đã có toạ độ, độ cao phục vụ cho việc đo chi tiết (điểm A01, A02), ta đặt máy tại điểm khống chế A01, cân bằng máy đưa tâm máy trùng với tâm điểm A01. Tại điểm A02 ta dựng tiêu được định tâm bằng tâm quang học, máy ở điểm A01 quay ống kính ngắm vào tâm tiêu A02 và đưa bàn độ bằng về 000 00’ 00’’ ta đo kiểm tra lại chiều dài từ đểm A01 đến điểm A02. Quay máy về điểm chi tiết cần đo ta đo ra được góc ngang, góc đứng chiều dài. Tất cả các số liệu đo được ghi vào bộ nhớ riêng của máy toàn đạc điện tử. 2.5.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết Toạ độ các điểm chi tiết được tính theo công thức sau(UBND xã Đức Mạnh 2017 )[10]: XP = XA1 + DXA1-P
  • 28. 19 YP = YA1 + DYA1-P Trong đó DXA1-P = Cos aA1 - P * S DYA1-P = Sin aA1 - P * S 2.5.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử 2.5.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết Máy toàn đạc điện tử cho phép ta giải quyết nhiều bài toán trắc địa, địa chính, địa hình và công trình, ở đây trong đề tài tốt nghiệp em chỉ trình bày những vấn đề liên quan đến việc đo vẽ bản đồ địa chính. Cấu tạo của máy toàn đạc điện tử là sự ghép nối giữa 3 khối chính là máy đo xa điện tử EDM, máy kinh vĩ số DT với bộ vi sử lý trung tâm CPU. (Central Processing Unit- Micropocessor). Đặc trưng cơ bản của khối EDM là xác định khoảng cách nghiêng D từ điểm đặt máy đến điểm đặt gương phản xạ (điểm chi tiết), còn đối với kinh vĩ số DT là các định trị số hướng ngang (hay góc bằng) và góc đứng v (hay thiên đỉnh z). Bộ vi xử lý CPU cho phép nhập các dữ liệu như hằng số máy (K), số liệu khí tượng môi trường đo (nhiệt độ, áp xuất), toạ độ và độ cao (X,Y,H) của trạm đặt máy và của điểm định hướng, chiều cao máy (im), chiều cao gương (lg). Nhờ sự trợ giúp của các phần mềm tiện ích cài đặt trong CPU mà với các dữ liệu trên sẽ cho ta số liệu toạ độ và độ cao của điểm chi tiết. Số liệu này có thể được hiển thị trên màn hình tinh thể, hoặc lưu trữ trong bộ nhớ trong (RAM- Random Access Memory) hoặc bộ nhớ ngoài (gọi là field book- sổ tay điện tử) và sau đó được trút qua máy tính. Việc biên tập bản đồ gốc được thực hiện nhờ các phần mềm chuyên dụng của các thông tin địa lý (GIS) cài đặt trong máy tính ( Tổng cục địa chính )[8] . 2.5.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử a. Công tác chuẩn bị máy móc Tại một trạm đo cần có một máy toàn đạc điện tử, một bộ nhiệt kế và
  • 29. 20 áp kế (có một số máy tự cảm ứng mà không cần đo nhiệt độ, áp xuất), một thước thép 3m để đo chiều cao máy và gương phản xạ. Tại điểm định hướng, để đảm bảo độ chính xác phải có giá ba chân gắn bảng ngắm hoặc gương phản xạ với bộ cân bằng dọi tâm quang học. Tại các điểm chi tiết có thể dùng gương sào. Các máy móc thiết bị phải được kiểm nghiệm và điều chỉnh. b. Trình tự đo Tại điểm định hướng B, tiến hành cân bằng và dọi tâm chính xác bảng ngắm hoặc gương. Tại trạm đo A: - Tiến hành cân bằng và định tâm máy (đưa máy trùng với tâm mốc). Lắp pin, mở máy và khởi động máy. Đặt chế độ đo và đơn vị đo. - Đưa ống kính ngắm chính xác điểm định hướng B. Bằng các phím chức năng nhập các số liệu như hằng số (K), nhiệt độ (t0), áp xuất(P), toạ độ và độ cao điểm trạm đo A (XA,YA,HA), toạ độ điểm định hướng B (XB,YB), chiều cao máy im, chiều cao gương sào (lg). Đưa trị số hướng mở đầu về 00'00'00". Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử - Quay ống kính về ngắn tâm gương sào tại điểm chi tiết 1. Lúc này máy sẽ tự động đo và nhập dữ liệu vào CPU các trị số khoảng cách nghiêng DA1, góc bằng 1(kẹp giữa hướng mở đầu AB và hướng A1) và góc đứng v1(hoặc góc thiên đỉnh z1).
  • 30. 21 Hình 2.5: Trình tự đo c. Nguyên tắc xử lý Số liệu trong CPU. Với các lệnh được thực hiện trên bàn phím của máy, bộ xử lý CPU bằng các phần mềm tiện ích lần lượt thực hiện các bài toán sau: Tính số gia toạ độ giữa điểm trạm máy A và điểm định hướng B: XAB= XB - XA YAB= YB - YA Tính góc định hướng của cạnh mở đầu: SAB= artg Tính góc định hướng của cạnh SA1. SA1= SAB+ 1 (Vì trị số hướng mở đầu BC đã đạt 00'00'00"). - Chuyển cạnh nghiêng DA1 về trị số cạnh ngang SA1: SA1 = DA1cosv1 hoặc SA1= DA1sinz1 - Tính số gia toạ độ giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1: XA1= SA1cos SA1 YA1= SA1sin SA1 Tính toạ độ mặt phẳng của điểm chi tiết 1:
  • 31. 22 X1= XA+ XA1 Y1= YA+ XA1 - Tính chênh cao giữa điểm đặt máy A và điểm chi tiết 1: HA1= SA1tgv+v1+ im- lg Hoặc HA1= SA1cotgZ1+ im- lg - Tính độ cao điểm chi tiết 1: H1= HA+hA1 Như vậy số liệu toạ độ không gian ba chiều (x,y,h) của điểm chi tiết 1 được CPU tự động tính toán. Số liệu này có thể được biểu thị trên màn hình tinh thể hoặc lưu giữ trong bộ nhớ trong hoặc bộ nhớ ngoài (Field book) [6] [9]. 2.6. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính 2.6.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office Mapping office là một phần mềm mới nhất của tập đoàn Intergraph bao gồm các phần mềm công cụ phục vụ cho việc xây dựng và duy trì toàn bộ các đối tượng địa lý thuộc một trong hai dạng dữ liệu đồ họa và phi đồ họa sử dụng trong hệ thống thông tin địa lý GIS và bản đồ chạy trên hệ điều hành DOS/WINDOW. Mapping office gồm 5 phần mềm ứng dụng được tích hợp trong một môi trường đồ họa thống nhất, phục vụ cho việc thu thập và duy trì dữ liệu, các phần mềm thành phần đó là. - MicroStation là môi trường đồ hoạ làm nền để chạy các modul phần mềm ứng dụng khác như: GEOVEC, IRASB, IRASC, MSFC, MRFClean, MRFFlag, FAMIS.... Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hoá các đối tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStation có một giao diện đồ hoạ bao gồm nhiều cửa sổ, menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ hoạ đầy đủ và mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ hoạ nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi cho người sử dụng.
  • 32. 23 - MGE sử dụng cho việc thu thập duy trì dữ liệu, tạo các bản đồ chuyên đề, hỏi đáp, phân tích vùng và phân tích không gian. Cơ sở dữ liệu được xây dựng trên nền ngôn ngữ hỏi đáp SQL. Mge-pc có thể chạy cùng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ dụng khác như D - base, Foxpro, hoặc các hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL thông dụng khác trên thị trường. - I/rasc: Cung cấp đầy đủ các chức năng phục vụ cho việc hiển thị và sử lý ảnh hàng không, ảnh viễn thám thông qua máy quét ảnh hoặc trực tiếp nếu là ảnh số. I/rasc cho phép người sử dụng cùng một lúc có thể kết hợp điều khiển và thao tác với cả hai dạng dữ liệu raster và vector. - I/rasb: Là hệ phần mềm hiển thị và biên tập dữ liệu raster (ảnh đen trắng - Black and White Image).Các công cụ trong I/RasB sử dụng để làm sạch các ảnh được quét vào từ các tài liệu cũ, cập nhật các bản vẽ cũ bằng các thông tin mới, phục vụ cho phần mềm vector hóa bán tự động, I/Geovec. Chuyển đổi dữ liệu dạng raster sang vector. I/RasB cũng cho phép người sử dụng đồng thời thao tác với cả hai dạng dữ liệu raster và vector trong cùng một môi trường. - I/Geovec: Là phần mềm chuyên thực hiện việc chuyển đổi bán tự động dữ liệu raster (dạng Binary) sang vecter sang các đối tượng. Với công nghệ dượt đường bán tự động cao cấp, I/geovec giảm được rất nhiều thời gian cho quá trình xử lý chuyển đổi tài liệu cũ sang dạng số. I/geovec thiết kế với giao diện ngưới dùng rất thuận tiện. 2.6.2. Phần mềm famis 2.6.2.1. Giới thiệu chung "Phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính (Field Work and Cadastral Mapping Intergrated Software - FAMIS)" là một phần mềm nằm trong Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ địa chính. FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo
  • 33. 24 vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất. Phần mềm tuân theo các qui định của Luật Đất đai 2013 hiện hành, phiên bản mới nhất hiện nay là FAMIS được phát hành trong năm 2011. 2.6.2.2. Các chức năng của phần mềm FAMIS Các chức năng của phần mềm FAMIS được chia làm 2 nhóm lớn: Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất; Các chức năng làm việc với bản đồ địa chính 2.6.2.3. Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất a. Quản lý khu đo: FAMIS quản lý các số liệu đo theo khu đo. Một đơn vị hành chính có thể được chia thành nhiều khu đo. Số liệu đo trong 1 khu có thể lưu trong 1 hoặc nhiều file dữ liệu. Người dùng có thể tự quản lý toàn bộ các file dữ liệu của mình một cách đơn giản, tránh nhầm lẫn. b. Đọc và tính toán tọa độ của số liệu trị đo: Trị đo được lấy vào theo những nguồn tạo số liệu phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay: - Từ các sổ đo điện tử (Electronic Field Book) của SOKKIA, TOPCON,SOUTH. - Từ Card nhớ - Từ các số liệu đo thủ công được ghi trong sổ đo. - Từ phần mềm xử lý trị đo phổ biến SDR của DATACOM. c. Giao diện hiển thị, sửa chữa rất tiện lợi, mềm dẻo: FAMIS cung cấp hai phương pháp để hiển thị, tra cứu và sửa chữa trị đo. - Phương pháp 1: qua giao diện tương tác đồ họa màn hình. Người dùng chọn trực tiếp từng đối tượng cần sửa chữa qua hiển thị của nó trên màn hình. - Phương pháp 2: qua bảng danh sách các trị đo. Mỗi một trị đo tương ứng với một bản ghi trong bảng này.
  • 34. 25 d. Công cụ tích toán: FAMIS cung cấp rất đầy đủ, phong phú các công cụ tính toán: giao hội (thuận nghịch), vẽ theo hướng vuông góc, điểm giao, dóng hướng, cắt cạnh thửa... Các công cụ thực hiện đơn giản, kết quả chính xác. Các công cụ tính toán rất phù hợp với các thao tác đo vẽ mang đặc thù ở Việt Nam. e. Xuất số liệu: Số liệu trị đo có thể được in ra các thiết bị ra khác nhau: máy in, máy vẽ. Các số liệu này cũng có thể xuất ra dưới các dạng file số liệu khác nhau để có thể trao đổi với các hệ thống phần mềm khác như SDR. g. Quản lý và xử lý các đối tượng bản đồ: Các đối tượng bản đồ được sinh ra qua: tự động xử lý mã hoặc do người sử dụng vẽ vào qua vị trí các điểm đo. FAMIS cung cấp công cụ để người dùng dễ dàng lựa chọn lớp thông tin bản đồ cần sửa chữa và các thao tác chỉnh sửa trên các lớp thông tin này( Nguyễn Ngọc Anh ) [1]. 2.6.2.4. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính a. Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau: - Từ cơ sở dữ liệu trị đo: Các đối tượng bản đồ ở bên trị đo được đưa thẳng vào bản đồ địa chính. - Từ các hệ thống GIS khác: FAMIS giao tiếp với các hệ thống GIS khác qua các file dữ liệu. FAMIS nhập những file sau: ARC của phần mềm ARC/INFO (ESRI - USA), MIF của phần mềm MAPINFO (MAPINFOUSA). DXF, DWG của phần mềm AutoCAD (AutoDesk-USA), DGN của phần mềm GIS OFFICE (INTERGRAPH-USA) - Từ các công nghệ xây dựng bản đồ số: FAMIS giao tiếp trực tiếp với một số công nghệ xây dựng bản đồ số hiện đang được sử dụng ở Bộ Tài nguyên và Môi trường như: ảnh số (IMAGE STATION), ảnh đơn (IRASC, MGE-PC), vector hóa bản đồ (GEOVEC MGE-PC) b. Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn FAMIS cung cấp bảng phân loại các lớp thông tin của bản đồ địa chính.
  • 35. 26 Việc phân lớp và cách hiển thị các lớp thông tin tuân thủ theo qui phạm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. c. Tạo vùng, tự động tính diện tích Tự động sửa lỗi. Tự động phát hiện các lỗi còn lại và cho phép người dùng tự sửa. Chức năng thực hiện nhanh, mềm dẻo cho phép người dùng tạo vùng trên một phạm vi bất kỳ. Cấu trúc file dữ liệu tuân theo theo đúng mô hình topology cho bản đồ số vector. d. Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ Các chức năng này thực hiện dựa trên thế mạnh về đồ họa sẵn có của MicroStation nên rất dễ dùng, phong phú, mềm dẻo, hiệu quả. e. Đăng ký sơ bộ (qui chủ sơ bộ) Đây là nhóm chức năng phục vụ công tác qui chủ tạm thời. Gán, hiển thị, sửa chữa các thông tin thuộc tính được gắn với thửa. f. Thao tác trên bản đồ địa chính Bao gồm các chức năng tạo bản đồ địa chính từ bản đồ gốc. Tự động vẽ khung bản đồ địa chính. Đánh số thửa tự động. g. Tạo hồ sơ thửa đất FAMIS cho phép tạo các loại hồ sơ thông dụng về thửa đất bao gồm: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Trích lục, Giấy chứng nhận... Dữ liệu thuộc tính của thửa có thể lấy trực tiếp qua quá trình qui chủ tạm thời hoặc móc nối sang lấy trong cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính. h. Xử lý bản đồ FAMIS cung cấp một số phép xử lý, thao tác thông dụng nhất trên bản đồ. - Nắn bản đồ, chuyển từ hệ thống toạ độ này sang hệ thống tọa độ khác theo các phương pháp nắn affine, porjective. - Tạo bản đồ chủ đề từ trường dữ liệu. Xây dựng các bản đồ theo phân bậc số liệu. Kết hợp các phương pháp phân bậc trong bản đồ học và khả năng biểu diễn (tô màu) của MicroStation, chức năng này cung cấp cho người dùng một công cụ rất hiệu quả làm việc với các loại bản đồ chuyên đề khác nhau.
  • 36. 27 - Vẽ nhãn bản đồ từ trường số liệu. Các số liệu thuộc tính gán với các đối tượng bản đồ có thể hiển thị thành các đối tượng đồ họa. Đây là một chức năng thuận tiện cho trình bày và phân tích bản đồ. i. Liên kết với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính Nhóm chức năng thực hiện việc giao tiếp và kết nối với cơ sở dữ liệu và hệ quản trị hồ sơ địa chính. Các chức năng này đảm bảo cho 2 phần mềm FAMIS và CADDB tạo thành một hệ thống thống nhất. Chức năng cho phép trao đổi dữ liệu hai chiều giữa 2 cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, giữa 2 hệ thống phần mềm FAMIS và CADDB [1] [10]. 2.6.2.5. Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis Chúng ta có thể tóm tắt quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis như sau:
  • 37. 28 Xử lý mã, tạo bản đồ tự động Hình 2.6: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis Vào cơ sở dữ liệu trị đo Nhập số liệu - file TXT - file ACS Sửa chữa đối tượng bản đồ Hiển thị, sửa chữa trị đo Lưu trữ bản đồ file DGN Vào cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính Nạp file bản đồ DGN Sửa chữa lỗi (MRFClean, MRFFlang) tạo vùng Tạo bản đồ địa chính - Đánh số thửa - Vẽ nhãn thửa - Tạo khung bản đồ Lưu trữ, in bản đồ
  • 38. 29 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu máy toàn đạc điện tử và các phần mềm Microstation, famis... vào xây dựng lưới khống chế đo vẽ và đo vẽ chi tiết xây dựng bản đồ địa chính. - Phạm vi nghiên cứu; Đo vẽ chi tiết, sử dụng phần mềm tin học xây dựng tờ bản đồ địa chính tờ số 49 tỉ lệ 1:1000 trên địa bàn xã Đức Mạnh- huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông. 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành - Địa điểm: Tại xã Đức Mạnh – huyện Đắk Mil – tỉnh Đắk Nông. - Thời gian tiến hành: Từ 18/06/2018 đến ngày 17/09/2018. 3.3. Nội dung Nghiên cứu 3.3.1. Nội dung 1 - Điều kiện tự nhiên + Vị trí địa lý và diện tích khu đo + Thuỷ văn, nguồn nước + Khí hậu, thổ nhưỡng + Địa hình địa mạo - Điều kiện kinh tế xã hội + Tình hình dân số lao động + Cơ sở hạ tầng + Văn hóa, giáo dục, y tế 3.3.2. Nội dung 2 - Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh + Công tác ngoại nghiệp + Công tác nội nghiệp
  • 39. 30 3.3.3. Nội dung 3 - Đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính 3.3.4. Nội dung 4 - Thành lập và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation, phần mềm FAMIS + Nhập số liệu đo + Hiện thị sửa chữa số liệu đo và nối điểm + Thành lập bản vẽ + Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ + Sửa lỗi + Chia mảnh bản đồ + Thực hiện trên một mảnh bản đồ được tiến hành như sau + Kiểm tra kết quả đo + In bản đồ 3.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: + Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu:Thu thập số liệu từ các cơ quan chức năng như UBND xã Đức Mạnh, phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đắk Mil về các điểm độ cao, địa chính hiện có, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu phục vụ cho đề tài,đồng thời tiến hành khảo sát thực địa để biết điều kiện địa hình thực tế của khu vực đo vẽ để có phương án bố trí đo vẽ thích hợp. + Phương pháp đo đạc: Đề tài sử dụng máy toàn đạc điện tử để đo đạc lưới khống chế đo vẽ, lưới khống chế mặt bằng sẽ được đo theo phương pháp toàn đạc với 2 lần đo là đo đi và đo về, sau đó lấy giá trị trung bình của kết quả đo. Sau khi đo đạc và tính toán hoàn chỉnh lưới khống chế mặt bằng, tiến hành đo đạc chi tiết các yếu tố ngoài thực địa.
  • 40. 31 + Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu đo đạc lưới khống chế mặt bằng ngoài thực địa sẽ được xử lý sơ bộ và định dạng, sau đó sử dụng các phần mềm Pronet để tính toán, bình sai các dạng đường chuyền, kết quả sau mỗi bước tính toán sẽ được xem xét, đánh giá về độ chính xác, nếu đảm bảo tiêu chuẩn theo yêu cầu sẽ được tiến hành các bước tiếp theo và cho ra kết quả về tọa độ chính xác của các điểm khống chế lưới. + Phương pháp bản đồ: Đề tài sử dụng phần mềm Microstation kết hợp với phần mềm Famis, đây là những phần mềm chuẩn dùng trong ngành địa chính để biên tập bản đồ địa chính, tiến hành trút số liệu đo vào phần mềm theo đúng quy chuẩn, sau đó dùng các lệnh để biên tập bản đồ địa chính cho khu vực nghiên cứu.
  • 41. 32 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Đức Mạnh 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Hình 4.1: Bản đồ xã Đức Mạnh - Phạm vi hành chính: có đường địa giới hành chính giáp với các xã: + Phía Bắc giáp xã Đắk Lao + Phía Tây giáp với thị trấn Đắk Mil + Phía Nam giáp xã Đắk Sắc + Phía Đông giáp xã Đắk R’la + Phía Đông Nam giáp với xã Long Sơn + Phía Đông Bắc giáp với xã Đắk N’drót + Phía Tây Nam giáp với xã Đức Minh
  • 42. 33 - Sau khi chính phủ ban hành Nghị định 70/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, đổi tên xã thuộc các huyện Đắk R'Lấp, Đắk Song, Đắk Mil và Krông Nô, tỉnh Đắk Nông năm 2005 thì Xã Đức Mạnh còn lại 82,06 km² diện tích tự nhiên toàn xã có tổng số dân là 11565 nguời. - Xã Đức mạnh gồm 18 thôn: Đức Vinh; Đức Hòa; Đức An; Đức Hiệp; Đức Ái; Đức Nghĩa; Đức Tân; Đức Lợi; Đức Thắng; Đức Thành; Đức Lệ A; Đức Lệ B; Đức Trung; Đức Lộc; Đức Phúc ;Đức Trung;Đức Sơn;Đức Bình. - Trên địa bàn xã có nhiều khu xứ đồng cà phê, trong đó lớn nhất phải kể đến: Xứ đồng Suối con-xứ đồng Đồi ma ( thôn Đức Thuận); Xứ đồng Thác Khôn (thôn Đức bình); ngoài ra con có các khu xứ đồng khác như: Xứ đồng đồi trung đoàn (thôn Đức Vinh), Đồng rộng( thôn Đức Lệ A), Đồi mì-Bầu cỏ (Thôn Đức Hòa), Khe đá (thôn Đức Lộc)…với diện tích vừa và nhỏ. - Thuỷ văn Xã Đức Mạnh có mạng lưới sông suối nhỏ:ao,hồ tương đối dày đặc, nhiều nước rất thuận lợi cho tưới tiêu. - Khí hậu Chế độ nhiệt: Một năm có 2 mùa rõ rệt: + Mùa mưa: từ tháng 4 đến hết tháng 11, tập trung trên 90% lượng mưa cả năm. + Mùa khô: từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm sau, lượng mưa không đáng kể. - Địa hình địa mạo Địa hình: Xã Đức Mạnh có địa hình tương đối cao, thấp dần từ Nam xuống Bắc. Địa hình có xen kẽ giữa các núi cao với các con suối nhỏ tạo thành các thung lũng thấp,trũng. Xã có 2 khu vực đồng bằng lớn canh tác lúa nước thuộc địa bàn 2 xã: Đức Vinh và Đức Hòa.
  • 43. 34 Giao thông: Xã Đức Mạnh cách trung tâm Thị Trấn Đắk Mil khoảng 3km và cách thành Phố Buôn Mê Thuột khoảng 60km đường giao thông đi lại thuận tiện, rất thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp. Các tuyến đường giao thông nội bộ trong xã Đức Mạnh còn một phần chưa được rải nhựa hoặc bê tông hoá nên chất lượng còn kém, lầy lội về mùa mưa và bụi bặm về mùa hè, gây khó khăn cho việc đi lại của người dân. 4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên * Tài nguyên đất - Đất phù sa được bồi tụ: Dư lượng phù sa lớn, ít chua, thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt trung bình, độ phì cao (mùn, đạm,lân tỷ lệ khá) thích hợp cho việc trồng lúa, rau màu cây công nghiệp ngắn ngày.. - Đất cát pha: Xốp, nghèo dinh dưỡng, thường trồng màu (đỗ, lạc…). - Đất feralit đỏ vàng: Thường ở độ cao 100m, độ dốc trung bình, tầng đất dầy, thành phần cơ giới thịt nặng, dinh dưỡng khá, dùng trồng rừng và cây công nghiệp dài ngày. - Đất xói mòn trơ sỏi đá: Đây là loại đất thường bị ảnh hưởng của quá trình rửa trôi, sói mòn mạnh, tầng đất mỏng, độ phì kém. * Tài nguyên nước - Nguồn nước mặt: xã Đức Mạnh có mạng lưới, suối, khe rạch tương đối dồi dày đặc. Ngoài ra, toàn xã còn có rất nhiều ao, hồ, đầm các loại với trữ lượng nước khá lớn, phục vụ trực tiếp cho các nhu cầu sản xuất tại chỗ. - Nguồn nước ngầm: Hiện tại chưa có đủ tài liệu điều tra khảo sát về trữ lượng nước ngầm trên toàn xã, nhưng nhìn chung thì chất lượng khá tốt, có thể khai thác để sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất.
  • 44. 35 4.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội 4.1.3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tăng trưởng kinh tế là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình phát triển của địa phương. Số liệu đánh giá của những năm trước là một trong những căn cứ quan trọng để tính toán các phương án phát triển cho giai đoạn tiếp theo. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện trong những năm qua đã đi đôi với phát triển các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho người sản suất, kinh doanh phát huy tính năng động, sáng tạo và đạt hiệu quả cao hơn, có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu lao động. 4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế Trồng trọt sản lượng của cây lương thực tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá trị, sản lượng của ngành sản xuất nông nghiệp. Diện tích gieo trồng cây lương thực có giảm ít theo từng năm. 4.1.3.3. Tình hình dân số, lao động Xã Đức Mạnh gồm có tổng diện tích tự nhiên là 82,06 km². Toàn xã có tổng số dân là 11565 nguời * Lao động Toàn xã có 10456 người trong độ tuổi lao động, lực lượng lao động dồi dào, tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp,chủ yếu là lao động trong lĩnh vực trồng cây công nghiệp, mặt khác nhiều người trong độ tuổi lao động dời quê đi xa làm ăn. Bằng các biện pháp xóa đói giảm nghèo, nâng cao học vấn và giải quyết việc làm đã khuyến khích và tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển sản xuất, kinh doanh trên mọi lĩnh vực, nhờ đó đã thu hút và tạo việc làm ổn định cho nhiều lao động, góp phần ổn định tình hình kinh tế - xã hội.
  • 45. 36 * Công tác dân tộc tôn giáo Trên địa bàn xã gần như 90% là người dân tộc kinh và 10% là các dân tộc khác, về tôn giáo thì phần lớn nguời dân theo đạo. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về dân tộc, tôn giáo trên địa bàn, tăng cường công tác nắm bắt tình hình và ngăn chặn các phần tử phản động có những hành vi gây chia rẽ dân tộc, chia rẽ tôn giáo, lôi kéo người địa phương tham gia vào hoạt động của chúng, làm mất ổn định xã hội. 4.1.3.4. Tình hình cơ sở hạ tầng của xã - Giao thông: Xã Đức Mạnh có quốc lộ 14 chạy qua và có trục đường giao thông liên thôn, liên xã, liên huyện hầu hết được rải nhựa và bê tông hoá thuận tiện cho việc đi lại, lưu thông hang hóa từ địa phương đi nơi khác và ngược lại. - Thủy lợi: Công trình thủy lợi nhiều năm qua đã được quan tâm đầu tư xây dựng, gần như bê tong hóa hết các kênh mương. Nhờ đó góp phần vào sự cấp nước đầy đủ cho diện tích đất nông nghiệp ở địa phương. - Hệ thống năng lượng điện: 90% hộ gia đình trong xã có điện, đáp ứng được nhu cầu trong sinh hoạt và sản xuất của người dân,còn một số điểm bản vẫn chưa có điện. - Hệ thống công trình bưu chính viễn thông: Dịch vụ bưu chính viễn thông đã có bước phát triển đáng kể về số lượng và chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã. Cơ sở kỹ thuật và thiết bị từng bước được hiện đại. - Cơ sở giáo dục - đào tạo: Thực hiện chương trình kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ, số trường học đã đầu tư về phòng học, phòng chức năng, nhà nội trú cho giáo viên. Tỷ lệ học sinh đến lớp gần như 100%, ở các cấp học đều đảm bảo đạt kết quả đề ra. Cơ sở vật chất trường lớp học tiếp tục tăng cường, việc đầu tư trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
  • 46. 37 và học ngày càng được quan tâm. - Cơ sở thể dục thể thao:Toàn xã có 1 sân bóng đá và mỗi thôn có 1 sân bóng chuyền được xây dựng và một số sân thẻ thao tự phát khác, hoạt động thể dục thể thao của xã được phát triển rộng khắp dưới nhiều hình thức, nội dung phong phú trong các khu dân cư, cơ quan ban ngành, các trường học, góp phần rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe cho nhân dân, thu hút nhiều lứa tuổi tham gia tập luyện. - Văn hóa: Tất cả các khu trên địa bàn xã đều có khu vực sinh hoạt văn hóa - thể thao, điều có các giáo phái để hoạt động và hội họp. - Cơ sở y tế: Xã có 1 trạm y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh. Cơ sở vật chất của trạm y tế đang ngày càng được cải thiện. Tinh giảm các thủ tục, tạo điều kiện cho người dân tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế ngày càng có hiệu quả. 4.2. Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ địa chính xã Đức Mạnh 4.2.1. Công tác ngoại nghiệp 4.2.1.1. Thu thập tài liệu, số liệu, Khảo sát khu đo Những tài liệu, số liệu thu thập được tại những cơ quan địa chính cấp huyện và cấp xã gồm 3 điểm địa chính cấp cao được phân bố đều trên toàn khu vực xã Đức Mạnh, các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, định hướng phát triển của xã trong những năm tới... Đây là những tài liệu cần thiết, phục vụ hữu ích cho quá trình đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính cho khu vực xã Đức Mạnh. Để phục vụ cho công tác đo đạc lưới khống chế đo vẽ cũng như cho công tác thành lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát khu đo để đánh giá mức độ thuận lợi, khó khăn của địa hình, địa vật đối với quá trình đo vẽ. Nhìn chung địa hình không quá phức tạp, mức độ chia cắt không nhiều, do đó việc bố trí lưới khống chế đo vẽ không quá khó khăn.
  • 47. 38 4.2.1.2. Thiết kế sơ bộ lưới kinh vĩ Căn cứ vào hợp đồng của Công ty cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường phương bắc & Sở Tài Nguyên và Môi Trường huyện Đắk Mil về việc đo đạc Thành lập bản đồ địa chính, xây dựng hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông, quy phạm thành lập bản đồ địa chính. Từ các điểm địa chính trong xã (có 3 điểm địa chính được đo bằng công nghệ GPS). Lưới kinh vĩ được thống nhất thiết kế như sau: Thực hiện bằng công nghệ GPS theo đồ hình chuỗi tam giác, tứ giác dày đặc được đo nối với 3 điểm địa chính cơ sở hạng cao. Mật độ điểm, độ chính xác mạng lưới tuân thủ theo thiết kế kỹ thuật xây dựng lưới kinh vĩ khu đo và đảm bảo yêu cầu việc phát triển lưới khống chế đo vẽ cấp thấp hơn, phục vụ công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính. Lấy 3 điểm mốc địa chính trong khu vực đo vẽ làm điểm khởi tính. Các điểm lưới kinh vĩ phải được bố trí đều nhau trong khu vực đo vẽ sao cho một trạm máy có thể đo được nhiều điểm chi tiết nhất.
  • 48. 39 Bảng 4.1: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính STT Các yếu tố cơ bản của đường chuyền Chỉ tiêu kỹ thuật 1 Góc ngoặt đường chuyền ≥ 300 2 Số cạnh trong đường chuyền ≤ 15 3 Chiều dài đường chuyền: - Nối 2 điểm cấp cao - Từ điểm khởi tính đến điểm nút hoặc giữa hai điểm nút - Chu vi vòng khép ≤ 8 km ≤ 5 km ≤ 20 km 4 Chiều dài cạnh đường chuyền: - Cạnh dài nhất - Cạnh ngắn nhất - Chiều dài trung bình một cạnh ≤ 1400 m ≥ 200 m 500 m - 700 m 5 Trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc ≤ 5 giây 6 Trị tuyệt đối sai số giới hạn khép góc đường chuyền hoặc vòng khép (n: là số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép) ≤ 5 n giây 7 Sai số khép giới hạn tương đối fs/ [s] ≤ 1: 25.000 (Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường) - Một vài thông số kỹ thuật được quy định trong Thông tư 25/2014/TT- BTNMT: + Cạnh đường chuyền được đo bằng máy đo dài có trị tuyệt đối sai số trung phương đo dài lý thuyết theo lý lịch của máy đo (ms) không vượt quá 10 mm + D mm (D là chiều dài tính bằng km), được đo 3 lần riêng biệt, mỗi lần đo phải ngắm chuẩn lại mục tiêu, số chênh giữa các lần đo không vượt quá 10 mm;
  • 49. 40 + Góc ngang trong đường chuyền được đo bằng máy đo góc có trị tuyệt đối sai số trung phương đo góc lý thuyết theo lý lịch của máy đo không vượt quá 5 giây, đo theo phương pháp toàn vòng khi trạm đo có 3 hướng trở lên hoặc theo hướng đơn (không khép về hướng mở đầu). Bảng 4.2: Số lần đo quy định STT Loại máy Số lần đo 1 Máy có độchính xác đo góc 1 - 2 giây ≥4 2 Máy có độchính xác đo góc 3 - 5 giây ≥6 (Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường) Bảng 4.3: Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ chính xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định STT Các yếu tố đó góc Hạn sai (giây) 1 Số chênh trị giá góc giữa các lần đo 8 2 Số chênh trị giá góc giữa các nửa lần đo 8 3 Dao động 2C trong 1 lần đo (đối với máy không có bộ phận tự cân bằng) 12 4 Sai số khép về hướng mở đầu 8 5 Chênh giá trị hướng các lần đo đã quy “0” (quy không) 8 (Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường)
  • 50. 41 Bảng 4.4: Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ STT Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ Chỉ tiêu kỹ thuật Lưới KC đo vẽ cấp 1 Lưới KC đo vẽ cấp 2 1 Sai sốtrung phương vị trí điểm sau bình sai so với điểm gốc ≤5 cm ≤7 cm 2 Sai sốtrung phương tương đối cạnh sau bình sai ≤1/25.000 ≤1/10000 3 Sai sốkhép tương đối giới hạn ≤1/10000 ≤1/5.000 (Nguồn: TT25-2014 ngày 19.5.2014 quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài Nguyên Và Môi Trường) 4.2.1.3. Chọn điểm, đóng cọc thông hướng - Vị trí chọn điểm kinh vĩ phải thông thoáng, nền đất chắc chắn ổn định, các điểm khống chế phải tồn tại lâu dài đảm bảo cho công tác đo ngắm và kiểm tra tiếp theo. - Sau khi chọn điểm xong dùng cọc gỗ có kích thước 4 * 4 cm, dài 30 - 50 cm đóng tại vị trí đã chọn, đóng đinh ở đầu cọc làm tâm, dùng sơn đỏ đánh dấu cho dễ nhận biết. - Kích thước cọc và chỉ tiêu kĩ thuật phải tuân theo quy phạm thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN - MT Trong quá trình chọn điểm kinh vĩ đã thu được kết quả như sau. Tổng số điểm địa chính: 3 Tổng số điểm lưới kinh vĩ: 170 điểm 4.2.1.4. Bố trí và đo vẽ đường chuyền kinh vĩ Trước tiên dựa vào sự phân bố của các điểm địa chính cấp cao kết hợp với điều kiện địa và việc đi khảo sát thực địa, tiến hành xây dựng lưới khống chế đo vẽ cho khu vực toàn xã. Tùy theo điều kiện địa hình thực tế của từng
  • 51. 42 khu vực để bố trí lưới khống chế đo vẽ cho phù hợp, điểm khởi và khép của lưới đo vẽ là các điểm địa chính cấp II trở lên. Lưới khống chế đo vẽ toàn bộ khu vực xã Đức Mạnh gồm 170 điểm, trong đó có 3 điểm địa chính cấp cao đã biết được dùng làm các điểm khởi tính cho các dạng đường chuyền. Lưới được xây dựng theo phương pháp toàn đạc sử dụng máy đo GPS South (Số máy: H1066108972, H1166110522, H1166110579, SO966103899, SO966104557, SO966105851) với 2 lượt đo đi và đo về, mỗi lần với 2 nửa lần đo, đảm bảo theo đúng quy trình, quy phạm của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4.2.2. Công tác nội nghiệp 4.2.2.1. Bình sai lưới kinh vĩ - Trút số liệu đo từ máy GPS South bằng phần mềm TOP2AS - Từ số liệu đo đạc lưới kinh vĩ đã tiến hành sử dụng phần mềm bình sai GPSPro của hãng South để bình sai lưới kinh vĩ. - Kết quả bình sai được thể hiện qua bảng sau. Trong bảng chỉ là trích dẫn một số điểm tọa độ sau khi bình sai. Số liệu cụ thể được thể hiện ở phần số liệu thô. Bảng 4.5: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số Số Tên đỉnh cạnh DX DY DZ RMS RATIO TT Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) (m) (m) 1 GPS-I-113 GPS-I-97 -196.816 485.910 -2483.228 0.011 10.240 2 532427 GPS-I-105 -5150.171 -1394.313 -725.954 0.016 99.900 3 532427 GPS-I-41 -5597.883 -1383.982 -1410.278 0.043 3.310 4 532439 532448 -5822.532 -3419.580 6197.698 0.020 1.520 (Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc) nhất: (GPS-I-113--GPS-I-97) = 0.011 - RATIO lớn nhất: (532427--GPS-I-105) = 99.900 - RATIO nhỏ nhất: (532439--53- RMS lớn nhất: (532427--GPS-I-41) = 0.043 - RMS nhỏ 2448) = 1.520
  • 52. 43 Bảng 4.6: Bảng Sai Số Khép hình Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S] TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) (m) 1 GPS-I-70 GPS-I-106 532439 -0.253 0.655 0.167 0.721 8024.2 1/11122 2 GPS-I-151 532427 532448 -0.002 -0.002 0.027 0.027 22857.3 1/847635 3 GPS-I-151 532427 532448 0.003 -0.004 0.001 0.005 22857.3 1/4834464 4 GPS-I-71 532427 532448 -0.010 0.034 0.023 0.042 22654.8 1/538657 5 GPS-I-71 532427 532448 -0.005 0.032 -0.002 0.032 22654.8 1/705253 6 GPS-I-72 532427 532448 0.011 -0.022 0.015 0.029 22341.9 1/767210 (Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc) Tổng số tam giác: 160 - Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (GPS-I-70--GPS-I-106-- 532439) = 1/11122 - Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (GPS-I-151--532427-- 532448) = 1/4834464 Bảng 4.7: Trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m) TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S 1 532448 GPS-I-111 3235.909 0.001 2452.555 0.000 -5616.625 0.001 6930.556 0.052 1/132690 2 74 GPS-I-111 -4771.601 0.007 -1066.525 -0.005 -1588.049 -0.007 5140.774 0.054 1/94999 3 532439 GPS-I-111 -2586.621 -0.015 -967.033 0.028 581.106 -0.007 2821.957 0.053 1/53060 4 GPS-I-106 GPS-I-70 1501.637 0.170 951.616 -0.542 -2015.828 -0.104 2687.759 0.106 1/25467 5 GPS-I-113 GPS-I-97 -196.814 0.002 485.915 0.004 -2483.227 0.002 2537.964 0.107 1/23640 6 532439 532448 -5822.539 -0.007 -3419.570 0.010 6197.711 0.012 9165.535 0.013 1/685208 (Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc
  • 53. 44 - Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (GPS-I-106--GPS-I-70) = 0.577m - Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (532448--GPS-I-111) = 0.001m - SSTP cạnh lớn nhất: (GPS-I-113--GPS-I-97) = 0.107m - SSTP cạnh nhỏ nhất: (532439--532448) = 0.013m - SSTP tương đối cạnh lớn nhất-:(532439--GPS-I-151) = 1/18175 - SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(532439-532448) = 1/685208 Bảng 4.8: Tọa độ vuông góc không gian sau bình sai STT Tên điểm X(m) Y(m) Z(m) 1 532427 -1886000.571 5936744.445 1369093.821 2 532439 -1888185.530 5936644.920 1366924.666 3 532448 -1894008.075 5933225.360 1373122.389 4 GPS-I-41 -1891598.352 5935360.397 1367683.535 5 GPS-I-42 -1891503.457 5935390.188 1367694.215 6 GPS-I-52 -1889011.814 5936184.157 1367599.519 7 GPS-I-70 -1889737.929 5936258.123 1366400.488 - Sai số khép tương đối cho phép (Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc Bảng 4.9: Tọa độ trắc địa sau bình sai STT Tên điểm B(° ' ") L(° ' ") H(m) 1 532427 12° 28' 36.58331" 107° 37' 26.93401" 654.577 2 532439 12° 27' 23.68344" 107° 38' 36.88008" 739.995 3 532448 12° 30' 51.06359" 107° 42' 14.96503" 624.690 4 GPS-I-41 12° 27' 49.11842" 107° 40' 37.45759" 719.544 5 GPS-I-42 12° 27' 49.46076" 107° 40' 34.16435" 721.429 6 GPS-I-52 12° 27' 46.44875" 107° 39' 07.57630" 701.460 7 GPS-I-70 12° 27' 06.31225" 107° 39' 29.74297" 726.674 - Sai số tương đối cho phép (Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc
  • 54. 45 Bảng 4.10: Kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai Số Tên Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm TT điểm X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp) 1 532427 1379966.197 404600.146 653.414 ------- ------- ------- ------- 2 532439 1377719.053 406704.966 738.762 ------- ------- ------- ------- 3 532448 1384071.215 413310.062 623.350 ------- ------- ------- ------- 4 GPS-I-41 1378489.147 410348.721 718.132 0.015 0.011 0.085 0.018 5 GPS-I-42 1378499.976 410249.304 720.022 0.019 0.013 0.088 0.023 6 GPS-I-52 1378415.664 407634.221 700.181 0.015 0.010 0.073 0.018 - Sai số tương đối cho phép (Nguồn:Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc) Bảng 4.11: Chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai Cạnh tương hỗ Chiều dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) ° ' " " (m) (m) 532448 GPS-I-41 6318.941 0.014 1/457659 207 56 46.99 0.38 94.781 0.085 532427 GPS-I-41 5935.300 0.011 1/546770 104 24 35.90 0.50 64.718 0.085 532439 GPS-I-41 3724.244 0.011 1/345947 78 03 58.88 0.80 -20.631 0.085 532448 GPS-I-104 6112.955 0.016 1/377896 213 52 03.61 0.48 107.229 0.081 532427 GPS-I-104 5391.420 0.013 1/431096 100 22 21.91 0.67 77.165 0.081 532439 GPS-I-104 3443.771 0.013 1/261656 68 14 40.88 1.02 -8.183 0.081 - Sai số tương đối cho phép
  • 55. 46 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1. Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = 1.000 2. Sai số vị trí điểm: Lớn nhất: (P383). mp = 0.058(m). Nhỏ nhất: (P383). mp = 0.058(m). 3. Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh: Lớn nhất: (9423---P383). mS/S = 1/ 22932 Nhỏ nhất: (9417---P383). mS/S = 1/ 121146 4. Sai số trung phương phương vị cạnh: Lớn nhất: (9423---P383). m = 8.79" Nhỏ nhất: (9417---P383). m = 2.36" 5. Sai số trung phương chênh cao: Lớn nhất: (9423---P383). mh= 0.125(m). Nhỏ nhất: (9423---P383). mh= 0.125(m). 6. Chiều dài cạnh: Lớn nhất: (9417---P383). Smax = 4076.34m Nhỏ nhất: (9423---P383). Smin = 943.21m Trung bình: Stb = 1515.98m --------------------------------------------------------- Ngày 16 tháng 4 năm 2018 Người thực hiện đo:Bùi Văn Trường Người xử lý số liêu:Hoàng Xuân Long Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ----------------------ooo0ooo ------------------------
  • 56. 47 4.3. Đo vẽ chi tiết Sau khi có kết quả bình sai lưới ta có được tọa độ chính xác của các điểm lưới, tiến hành đo chi tiết. - Đánh mốc sơn xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo vẽ được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng và chính xác. - Từ các mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến hành đặt máy đo các điểm chi tiết. - Trong quá trình đo chi tiết, kết hợp công việc ghi kết quả đo được vào sổ đo vẽ chi tiết, vẽ sơ họa và ghi chú ngoài thực địa để tránh nhầm lẫn trong quá trình biên tập bản đồ. Sau khi xác định ranh giới hành chính, các ranh giới các thửa đất ta tiến hành dùng máy để đo vẽ chi tiết ranh giới các thửa đất, các công trình xây dựng trên đất. + Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất như nhà ở, các công trình công cộng, trụ sở cơ quan. + Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng mép đường, long đường. + Đo vẽ thể hiện hệ thống thủy văn. Đo thể hiện lòng mương, mép nước, ghi chú hướng dòng chảy của hệ thống. + Đo vẽ các vật cố định: cầu, cống. 4.4. Biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis Sau khi đã hoàn thành công tác đo vẽ ngoài thực địa, tiến hành hoàn chỉnh sổ đo vẽ chi tiết và vẽ sơ họa. Bước tiếp theo là nhập số liệu vào máy tính và sử dụng phần mềm Microstation và Famis để thành lập bản đồ địa chính. Quá trình được tiến hành như sau: Trút số liệu: - Sử dụng phần mềm trút số liệu từ máy đo điện tử.
  • 57. 48 Hình 4.2: Trút dữ liệu từ máy điện tử - Vào biểu tượng trên màn hình máy tính, chọn tiếp vào biểu tượng computer, xuất hiện itel itl516 plus chọn “bộ nhớ trong” chọn GPS_data.Rồi copy ngày đo (ví dụ: ngày 15-04-2018) là datalog-15-04-2018 - Sau khi trút số liệu xong thì cấu trúc File dữ liệu từ máy đo điện tử. Trong file số liệu này thì các số liệu đo cũng là khoảng cách từ điểm chi tiết đến máy, giá trị góc đứng và giá trị góc bằng. Trong khi đo mã của các điểm đo trạm phụ ta phải ghi vào sổ đo. Cấu trúc của file có dạng như sau: Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử