SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
Tuần 1: Ngày soạn: 15/08/2014
Tiết 1 Ngày dạy: 20/08/2014
Phần một
LỊCH SỬ THẾ THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ
I – Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Học sinh cần hiểu đđược nguồn gốc con người , quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ,
người tinh khôn.
2. Tư tưởng:
Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con người mà còn hoàn
thiện con người.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK, kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về những đặc điểm tiến hoá
của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng
của xã hội loài người.
II – THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY – HỌC:
- Mô hình, tranh ảnh về người tối cổ, người tinh khôn, các công cụ đồ đá cũ, đá mới.
- Các mẩu chuyện về thị tộc, bộ lạc.
III – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1. Ổån định tổ chức lớp
2. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 10.
Yêu cầu và hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn ở nhà, ở lớp.
3. Giới thiệu bài mới:
GV hỏi: chương trình lịch sử chúng ta đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các
thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kỳ? Xã hội loài người và loài người xuất hiện
như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
- GV kể chuyện nguồn gốc dân tộc Việt Nam (Trăm trứng nở trăm
con), nêu câu hỏi: Loài người từ đâu mà ra? Câu chuyện trên có ý nghĩa
gì?
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, bài giảng, SGK trả lời.
- GV dẫn dắt tranh luận, chốt ý:
+ Từ xa xưa con người đã muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song
chưa đủ cơ sở khoa học nên đã gửi gắm điều đó vào thần thánh.
+ Ngày nay, khoa học phát triển đặc biệt là khảo cổ học và cổ sinh vật
học đã tìm được bằng cứ nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ
động vật bậc thấp đến động vật bậc cao mà đỉnh cao là quá trình chuyển
biến từ vượn thành người.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV nhận định: con đường chuyển biến từ vượn đến người diễn ra rất
dài. Bước phát triển trung gian là người tối cổ. GV chia lớp thành 2
nhóm và giao việc:
+ N1: Thời gian, địa điểm tìm được dấu tích loài người? Tiến hoá
trong cấu tạo cơ thể người?
+ N2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của người tối cổ?
- HS: từng nhóm tìm ý trả lời, thảo luận thống nhất ý kiến ghi trên
giấy. Đại diện nhóm trình bày kết quả của mình.
- GV yêu cầu nhóm khác bổ sung, nhận xét, chốt ý:
+ Thời gian tìm thấy dấu tích người tối cổ 4 triệu năm trước đây.
1. Sự xuất hiện loài người
và đời sống bầy người nguyên
thuỷ:
- Loài người do một loài vượn
cổ chuyển biến thành. Chặng
đầu của quá trình hình thành này
có khoảng 6 triệu năm trước
đây.
- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm
trước đây tìm thấy dấu vết
Người tối cổ ở một số nơi như
Đông Phi, Inđônêxia, Trung
Quốc, Việt Nam.
- Đời sống vật chất của người
nguyên thuỷ:
+ Chế tạo công cụ đá(đồ đá
cũ).
1
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
+ Địa điểm ở Đông Phi, Giava, Bắc kinh, Thanh Hoá Việt Nam.
+ Sự tiến hoá cơ thể: đi hoàn toàn bằng hai chân, đôi tay tự do cầm
nắm, kiếm thức ăn, hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát âm
trong não....
+ Biết chế tạo công cụ: lấy mảnh đá hay hòn cuội ghè vỡ tạo thành
một mặt cho sắc vừa tay cầm -> rìu đá (đồ đá cũ).
+ Biết làm ra lửa (một phát minh quan trọng) -> cải thiện cuộc sống từ
ăn sống đến ăn chín.
+ Cùng nhau lao động kiếm thức ăn. Chủ yếu săn bắt và hái lượm.
+ Quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng đầu, có phân công lao
động giữa nam nữ, cùng chăm sóc con cái, sống quây quần theo quan hệ
ruột thịt gồm 5 – 7 gia đình. Sống trong hang động hoặc mái đá, lều bằng
cành cây... hợp quần đầu tiên => bầy người nguyên thuỷ.
Hoạt động 3: Cả lớp.
- GV dùng ảnh, biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu chắc hơn: tranh
người tối cổ, ảnh công cụ đá, biểu đồ thời gian.
+ Về hình dáng: tuy còn nhiều dấu tích vươn trên người nhưng người
tối cổ không còn là vượn.
+ Người tối cổ đã là Người vì đã biết chế tác công cụ.
+ Thời gian:
/----------------------------------/-------------------------/---------------/------>
4 Tr năm 1 tr năm 4 vạn năm 1 vạn năm
Hoạt động 1: làm việc theo nhóm.
- GV qua quá trình lao động cuộc sống con người ngày càng phát triển
hơn. Con người tự hoàn thiện quá trình hoàn thiện mình, tạo ra bước
nhảy vọt từ vượn thành người tối cổ. Ta tiếp tục tìm hiểu bước thứ hai
của quá` trình này.
- GV giao việc cho hai nhóm:
+ N1: Người tinh khôn xuất hiện khi nào? Bước hoàn thiện về hình
dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?
+ N2: Sự sáng tạo của người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao
động bằng đá và những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật
chất?
- HS tìm ý trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV
nhận xét chốt ý:
+ Đến cuối thời đá cũ, người tinh khôn xuất hiện, cấu tạo cơ thể như
người ngày nay, xương nhỏ, tay khéo léo, hộp sọ phát triển, trán cao, mặt
phẳng, lớp lông không còn, xuất hiện những màu da khác nhau...
+ Sự sáng tạo của người tinh khôn: biết ghè hai mặt sắc hơn của mảnh
đá thành nhiều kiểu, nhiều loại khác nhau, biết khoan lỗ hay nấc tra cán
=> công cụ đa dạng, phù hợp với từng công việc lao động, trau chuốt và
có hiệu quả hơn – Đồ đá mới.
+ Sáng tạo nhiều công cụ khác: làm lao, cung tên, lưới đánh cá, đồ
gốm. Đời sống vật chất nâng lên. Con người rời hang động ra định cư ở
những địa điểm thuận lợi. Cư trú nhà cửa trở nên phổ biến.
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân và cả lớp.
-GV: Cuộc cách mạng đá mới là một thuật ngữ khảo cổ học nhưng
rất thích hợp với thực tế phát triển của con người, con người đã có một
bước tiến dài: cư trú nhà cửa, sống ổn định và lâu dài. Sự tích luỹ kinh
nghiệm kéo dài tới 3 vạn năm. Từ 4 vạn năm tới 1 vạn năm trước` đây
mới bắt đầu thời đá mới.
- GV hỏi: Công cụ đá mới có đặc điểm gì khác với công cụ đá cũ?
- HS trả lời, GV nhận xét chốt ý: Đá mới là công cụ được ghè sắc và
mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn, sử dụng thành thục cung tên.
-GV hỏi:thời đại đá mới, cuộc sống con người có biến đổi như thế
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt –
hái lượm.
- Quan hệ xã hội của người
tối cổ được gọi là bầy người
nguyên thuỷ.
2. Người tinh khôn và óc sáng
tạo:
- Khoảng 4 vạn năm trước đây
Người tinh khôn xuất hiện.
Hình dáng và cấu tạo cơ thể đã
hoàn thiện như người ngày nay.
- Óc sáng tạo là sự sáng tạo
của Người tinh khôn trong công
việc cải tiến công cụ đồ đá và
biết chế tác thêm nhiều công cụ
mới.
+ Công cụ đá: đá cũ => đá
mới (ghè – mài nhẵn – đục lỗ tra
cán).
+ Công cụ mới: lao, cung tên.
+ Nơi tìm thấy dấu tích ở
khắp các châu lục
3. Cuộc cách mạng đá mới:
- 1 Vạn năm trước đây thời kỳ
đá mới bắt đầu.
- Cuộc sống con người đã có
những thay đổi lớn lao, con
người biết:
2
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
nào?
- HS trả lời, GV nhận xét chốt ý:
+ Sang thời đại đá mới, cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn
lao. Từ hái lượm, săn bắt đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
+ Biết làm sạch da thú để che thân cho ấm và cho “có văn hoá”.
+ Biết làm đồ trang sức.
+ Biết đến âm nhạc.
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che
thân.
+ Làm công cụ.
=> Cuộc sống no đủ hơn và
vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên
nhiên.
5 Cũng cố, dặn dò :
- Cũng cố,
Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh qua các câu hỏi:
- Nguồn gốc loài người, nguyên nhân quyết định quá trình tiến hoá của loài người?
- Thế nào là người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của người tối cổ?
- Những tiến bộ kỹ thuật khi người tinh khôn xuất hiện?
- Khái quát thành sơ đồ:
/-----------------/--------------------------------------------------------------------/-------------------------/----------->
4 tr năm 1 tr năm 4 vạn năm 1 vạn năm
Người tối cổ đi thẳng đứng Người tinh khôn Đá mới
Đá cũ sơ kỳ: Đá cũ hậu kỳ (đá mài)
- Dặn dò:
- Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK
*************  ***************
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 2: Ngày soạn: 24/08/2014
Tiết 2 : Ngày dạy: 27/08/2014
Bài 2: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
- Hiêåu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiêän kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
- Biết được nguyên nhân và quá trình tan rã của của xã hội thị tộc
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.
3. Về kỹ năng :
Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc; kỹ năng phân tích và tổng hợp quá trình ra
đời của kim loại, nguyên nhân, hệ quả của chế độ tư hữu.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Tranh ảnh.
- Mẩu chuyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Oån định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hoá từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật chất và xã
hội của người tối cổ?
3
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- Câu2:Tại sao nói thời đại người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui
hơn?
3. Giới thiệu bài mới: từ khi Người tinh khôn xuất hiện, thị tộc hình thành là bước đầu tiên của xã hội
loài người
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV gợi nhớ lại những tiến bộ, sự hoàn thiện con người thời
đại người Tinh khôn => xã hội bầy người nguyên thuỷ. GV
tiêáp tục trình bày sự phát triển của bầy người nguyên thuỷ về
số lượng, dòng máu...=> hợp thành một tổ chức chặt chẽ hơn là
thị tộc – người “cùng họ”, tổ chức xã hội đầu tiên của loài
người.
- H: thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
- HS trả lời; GV chốt ý, định nghĩa thị tộc.
- GV mô tả cuộc sống thị tộc qua những câu chuyện kể có
phân tích hình thành 3 khái niêäm:hợp tác lao động, hưởng thụ
bằng nhau, quan hệ hợp quần – cộng đồng; nguyên tắc vàng:
của chung, làm chung, việc chung, ở chung một nhà.
. Hoạt động 2: làm việc cá nhân
-H: dựa trên hiểu biết về thị tộc, định nghĩa thế nào là bộ
lạc? Điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
- HS trả lời.GV nhận xét và chốt ý:
+ Điêåm giống: cùng chung một dòng máu.
+ Điểm khác: tổ chức lớn hơn. Quan hệ trong bộ lạc là sự
gắn bó giúp đỡ chứ không phải hợp sức kiếm ăn.
Hoạt động 1: Theo nhóm
-GV: cho HS tìm hiểu quá trình tìm ra kim loại, cách sử
dụng và hiệu quả của công cụ kim loại.
- N1: tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao
lại cách xa nhau như thế?
- N2: sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế
nào đối với sản xuất?
- HS hội ý trả lời. GV nhận xét và chốt ý. Cần phân tích rõ
khoảng thời gian tìm thấy đồng đỏ đến đồng thau rồi đến sắt là
rất xa nhau (giải thích). Nhấn mạnh ý nghĩa của việc phát minh
ra công cụ bằng kim loại.
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- GV: phân tích hệ quả của công cụ bằng kim loại => sản
phẩm thừa; những người có quyền tìm cách chiếm đoạt sản
phẩm thừa đó => phá vỡ “nguyên tắc vàng”của xã hội nguyên
thuỷ.
- H: việc chiếm đoạt sản phẩm thừa đã tác động đến xã hội
nguyên thuỷ như thế nào?
- HS trả lời. Giáo viên chốt ý:
+ Tư hữu xuất hiện, xã hội bình đẳng nguyên thuỷ bắt đầu bị
phá vỡ.
+ Thay đổi trong gia đình: vai trò cửa người đàn ông được
đề cao => gia đình phụ quyền thay thế thị tộc mẫu hệ.
+ Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau ->
giàu nghèo => giai cấp ra đời
1. Thị tộc – bộ lạc:
a) Thị tộc:
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình có
chung một dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc công bằng bình
đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn
trọng cha mẹ, ông bà và cha mẹ ông bà
thương yêu chăm sóc tất cả con cháu của thị
tộc.
b) Bộ lạc:
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cùng
nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là
thương yêu gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau.
2. Buổi đầu thời đại kim khí:
a) Quá trình tìm và sử dụng kim loại:
- Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5500 năm trước ở Tây Á, Ai Cập
– đồng đỏ.
+Khoảng 4000 năm trước – đồng thau.
+ Khoảng 3000 trước – sắt.
b) Hệ quả:
- Tính vượt trội của của nguyên liệu đồng
và sắt so với đá xương và sừng .
- sự tiến bộ của kỹ thuật chế tác cơng cụ :kỹ
thuật luyện kim , đúc đồng và sắt.nhiều loại
hình cơng cụ mới:lưỡi cuốc, lưỡi cày sắt .
-Sản xuất phát triển:nơng nghiệp dùng
cày,thủ cơng nghiệp,năng xuất lao động
tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm
thừa thường xuyên.
- Quan hệ xã hội cơng xã thị tộc phụ hệ
thay thế cho thị tộc mẫu hệ.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai
cấp:
- Một số người lợi dụng chức quyền
chiếm đoạt của chung => tư hữu xuất hiện.
- Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc.
- Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và
khả năng lao động của mỗi gia đình khác
nhau làm xuất hiện kẻ giàu người nghèo, xã
hộ nguyên thủy chuyển dần sang xã hộ cĩ
giai cấp – thời cổ đại.
- nguyên nhân sức sản xuất phát triển làm
xuất hiện của cải dư thùa thường xuyên
5. Cũng cố, dặn dò:
- Củng cố :
4
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- Thế nào là thị tộc – bộ lạc?
- Những biêán đổi lớn lao của đời sống sản xuất – quan hệ xã hội của thời đại kim khí?
-. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi:
1- So sánh điêåm giống và khác nhau giữa thị tộc – bộ lạc.
2- Do đâu mà có tư hữu? Xã hội đã biêán đổi như thế nào khi xuất hiện tư hữu?
3- Sưu tầm hình ảnh tư liêäu về thời đại nguyên thuỷ.
*************  ***************
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần:3 Ngày soạn: 26/08/2014
Tiết:3 Ngày dạy: 03/09/2014
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG(TIẾT 1)
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
- Những đặc điểm điều kiện tự niên các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban đầu của các
ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình
thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị... ở khu vực này.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại
phương Đông.
- Thông qua việc tìm hiêåu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, học sinh hiểu thế nào là
chế độ chuyên chế cổ đại.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các quốc
gia cổ đại phương Đông.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
- Tranh ảnh về các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh hoạ.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?
3. Giới thiệu bài mới:
Trên lưu vực các sông lớn ở châu Á, Châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã biết
tới luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc. Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó
là xã hội có giai cấp đầu tiên, trong đó thiểu số quí tộc thống trị đa số nông dân công xã và nô lệ. Quá
trình hình thành và phát triển nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể
chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế – vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền con nối.
Qua bài học này chúng ta còn biết được phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần
đầu tiên con người biết sáng tạo ra chữ viết, văn học và nhiều tri thức khoa học.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
5
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
Hoạt động cá nhân
- GV cho học sinh xem bản đồ “các nước trên thế
giới”, “tự nhiên châu Á, Phi”, hỏi:
+ Các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu?
ĐKTN có những thuận lợi và khó khăn gì? Cư dân
phương Đông cần phải làm gì để khắc phục khó khăn
đó?
- HS trả lời, GV cho học sinh khác bổ sung và chốt
ý, nêu bật những thuận lợi và khó khăn và nhu cầu làm
thuỷ lợi là nguyên nhân làm con người gắn bó với
nhau trong các tổ chức xã hội.
- GV hỏi tiếp: trong điều kiện tự nhiên như vậy, nền
kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là
gì?
- HS trả lời, GV chốt ý: nông nghiệp tưới nước là
chủ đạo tạo ra sản phẩm thừa thường xuyên.
Hoạt động :cá nhân và tập thể
- Giáo viên đặt vấn đề: tại sao chỉ với công cụ bằng
gỗ đá cư dân trên các lưu vực sông lớn ở Á, phi đã
sớm xây dựng thành quốc gia nhà nước của mình?
- Cho học sinh thảo luận rồi trả lời: do ĐKTN thuận
lợi không đợi đến khi có công cụ sắt, sản xuất phát
triển, xã hội phân hoá giàu nghèo => nhà nước ra đời.
- GV hỏi: các quốc gia cổ đại phương Đông hình
thành sớm nhất ở đâu? Thời gian nào?
- HS dựa vào kiến thức SGK trả lời, chỉ trên bản đồ
các quốc gia cổ đại; liên hệ với Việt Nam bên lưu vực
sông Hồng.
-Hoạt động theo nhóm
- GV cho HS quan sát sơ đồ:
+ Nông dân công xã
+ Nô lệ
+ Quí tộc
-GVgiao nhiệm
vụ cho từng nhóm:
+ N1: nguồn
gốc, vai trò của
nông dân công xã.
+ N2: nguồn gốc của quí tộc.
+ N3: nguồn gốc, vai trò của nô lệ.
+ N4: giải thích sơ đồ cơ cấu giai cấp của xã hội cổ
đại phương Đông.
- Các nhóm dựa vào SGK thảo luận, đại diện nhóm
trình bày; các nhóm bổ sung; GV đúc kết lại.
1. Điều kiện tự tự nhiên và sự phát triển của các
ngành kinh tế:
a) Điều kiện tự nhiên:
- Thuận lợi: Được hình thành trên lưu vực các con
sơng lớn,đất phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới,
thuận lợi cho sản xuất và sinh sống.
- Khó khăn: lũ lụt gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời
sống.
- Do nhu cầu làm thuỷ lợi, người ta đã sống quần
tụ thành những trung tâm quần cư lớn gắn bó với
nhau trong tổ chức công xã, nhờ đó nhà nước sớm
hình thành.
b) Sự phát triển của các ngành kinh tế:
- Nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra còn biết
làm các nghề thủ công, chăn nuôi.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại:
a) Cơ sở hình thành:
Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hoá giai
cấp, từ đó nhà nước ra đời.
b) Các quốc gia cổ đại đầu tiên:
ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc vào
khoảng thiên niên kỷ thứ IV – III TCN.
3. Xã hội có giai cấp đầu tiên:
- Nông dân công xã: chiếm số đông trong xã
hội. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế
cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác.
- Quí tộc: gốm các quan lại địa phương, các thủ
lĩnh quân sự và những người phụ trách nghi lễ tôn
giáo. Họ sống dựa vào sự bóc lột nông dân.
- Nô lệ: là tù binh hoặc những thành viên công
xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải làm việc
nặng nhọc và hầu hạ quí tộc.
5.Cũng cố, dặn dò:
- Cũng cố: Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh, yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản:
- Điều kiện tự nhiên và nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Thể chế chính trị và vai trò của các tầng lớp trong xã hội.
- . Dặn dò
- Sưu tầm tranh ảnh về chữ viết, kiến trúc, điêu khắc của phương Đông cổ đại.
- Đọc trước phần 4 và5.
*************  ***************
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................
6
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
..............................................................................................................................................................................
Tuần:4 Ngày soạn:06/09/2014
Tiết: 4 Ngày dạy: 10/09/2014
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG(TIẾT 2)
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
-Trình bày được một số thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông
- Thông qua việc tìm hiêåu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, học sinh hiểu thế nào là
chế độ chuyên chế cổ đại.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó có Việt Nam.
3. Về kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các quốc
gia cổ đại phương Đông.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bản đồ thế giới hiện nay.
- Tranh ảnh về các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh hoạ.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hày trình bày kết cấu xá hội của các quốc gia cổ đại phương Đông?
3. Giới thiệu bài mới:
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về sự ra đời, tình hình xã hội của các quốc gia cổ đạ phương
Đông.Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thể chế chính trị và các thành tựu văn hóa của các nước
này
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động tập thể và cá nhân
- GV nêu vấn đề để thảo thuận: nhà nước phương
Đông hình thành như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên
chế cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào
đâu để trở thành chuyên chế?
- Gọi từng học sinh trả lời, cho các học sinh khác bổ
sung; GV chốt ý: do nhu cầu thuỷ lợi, các bộ lạc liên kết
với nhau -> liên minh bộ lạc, các liên minh bộ lạc liên
kết với nhau -> nhà nước ra đời để điều hành quản lý xã
hội. Quyền hành tập trung vào nhà vua -> chế độ chuyên
chế cổ đại – vua chuyên chế.
Hoạt động theo nhóm
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
+ N1: các tính lịch của người phương Đông? Tại sao
hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở
phương Đông?
+ N2: chữ viết đã ra đời như thế nào? Tác dụng của chữ
viết?
1. Điều kiện tự tự nhiên và sự phát triển của
các ngành kinh tế:
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại:
3. Xã hội có giai cấp đầu tiên:
4. Chế độ chuyên chế cổ đại:
- Là chế dộ nhà nước của xã hội cĩ giai cấp đầu
tiên ở phương đơng trong đĩ vua là người đứng
đầu cĩ quyền lực tối cao: nắm cả pháp quyền lẫn
thần quyền
- Bên dưới là bộ máy hàng chính quan liêu đứng
đầu là thừa tướng,cĩ chức năng thu thuế, trơng
coi và xây dựng các cơng trình cơng cộng và chỉ
huy quân đội .
5. Văn hoá cổ đại phương Đông:
a) Sự ra đời của lịch và thiên văn:
- Thiên văn học và lịch là hai ngành khoa học ra
đời sớm nhất, gắn với nhu cầu sản xuất nông
nghiệp.
- Nơng lịch cĩ 365 ngày được chia làm 12
tháng,tuần ngày và mùa
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối nhưng nó có
tác dụng ngay đối với việc gieo trồng.
7
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
+ N3: nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành
tựu của toán học phương Đông và tác dụng của nó?
+ N4: giới thiệu những công trình kiến trúc cổ đại
phương Đông? Những công trình nào còn lại đến ngày
nay?
- GV cho đại diện nhóm trả lời, bổ sung, giải thích mở
rộng, cho xem tranh ảnh, CD (nếu có điều kiện).
- GV đi sâu giới thiệu về kiến trúc Kim tự tháp, Vạn lý
trường thành để thấy sự hùng vĩ của các công trình cổ
đại => tài năng, sức sáng tạo của con người cũng như sự
áp bức của chế độ có giai cấp đầu tiên con loài người.
b) Chữ viết:
- Cư dân phương đơng là người đầu tiên phát
ming ra chữ viết, vào khoảng thiên niên kỷ IV
TCN.là phát minh lớn của lồi người
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý,
tượng thanh.
- Nguyên liệu: giấy papirut, đất sét, mai rùa, thể
tre..
c) Toán học:
- Do nhu cầu tính ruộng đất, xây dựng, tính toán
mà toán học ra đời.
- Thành tựu: Phát minh ra hệ đếm thập phân,các
chữ số từ 0 đến 9, tính được diện tích các hình
trịn,tam giác..,tính được số pi bằng 3,16
- Gía trị: là những phát minh quan trọng, cĩ ảnh
hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.
d) kiến trúc:
- Do uy quyền của nhà vua mà hàng loạt công
trình kiến trúc vĩ đại đã ra đời: Kim Tự Tháp Ai
Cập, vườn treo Babilon, Vạn Lý Trường
Thành...
- Gía trị: là những di tích lịch sử văn hĩa nổi
tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng
sáng tạo vĩ đại của con người.
5. Củng cố, dặn dò:
- Cũng cố
- Em hãy cho biết thể chế chính trị ở các nước cổ đại phương Đông ?
- Em hãy miêu tả về một công trình kiến trúc độc đáo ở phương Đông cổ đại mà em biết ?
- Dặn dò
- Các em về nhà học bài trong vổ ghi và tham khảo thêm trong sgk.
- Lập bảng hệ thống kiến thức về các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông.
- Đọc trước nội dung bài 4
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Tuần 5 Ngày soạn:10/09/2014
Tiết 5 Ngày dạy: 17/09/2014
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HY LẠP VÀ RÔ-MA
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
8
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường
biển và sự xuất hiện nền văn minh Hi Lạp ,và Rô ma.
- Trình bày được sự hình thành các thành bang, những hoạt động kinh tế vả thể chế chính trị.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục cho học sinh thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc đấu
tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của quần chúng
nhân dân trong lịch sử.
3. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi khó khăn và vai trò của điều kiện tự
nhiên đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Ổ định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Điêàn vào chỗ trống:
- Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở .....................................................................................
- Thời gian hình thành nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông ......................................................
- Đặc điểm kinh tế ở các quốc gia cổ đại phương Đông ...........................................................................
- Giai cấp chính trong xã hội ....................................................................................................................
- Thể chế chính trị ....................................................................................................................................
Câu 2: Cư dân phương Đông đã có đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân loại?
3. Giới thiệu bài mới:
Hy lạp và Rô-ma gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ Địa Trung Hải. Địa Trung Hải trông giống
như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, do đó từ rất sớm đã có những
hoạt động hàng hải, thương nghiệp, ngư nghiệp. Trên cơ sở đó Hy -lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về
kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn hóa rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát
triển kinh tế và xã hội các quốc gia cổ đại Hy lạp và Rô-ma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành
thể chế nhà nước dân chủ ra sao? Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Hy lạp, Rô-ma cổ đại? So
sánh nó với các quốc gia cổ đại phương Đông? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho
những câu hỏi trên.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
- GV hỏi: điều kiện tự nhiên ở vùng Địa Trung Hải
có thuận lợi và khó khăn gì?
- HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý. Phân tích cho
học sinh thấy với điều kiện tự nhiên như vậy, công
cụ bằng đồng không thể khai phá và phát triển thành
xã hội có giai cấp và nhà nước được.
- GV hỏi: ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với khu
vực Địa Trung Hải?
- HS trả lời, GV nhận xét và kết luận: Công cụ
bằng sắt ra đời mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn,
toàn diện hơn (sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa
tiền tệ).
Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm
- N1: nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề
chính của thị quốc?
1. Thiên nhiên và đời sống con người:
- Hy - lạp, Rô-ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải,
nhiều đảo, đất canh tác ít, khô cứng, đã tạo ra những
thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Có biển nhiều hải cảng, giao thông
trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu chỉ thích hợp với những
cây công nghiệp lâu năm, thiếu lương thực luôn phải
nhập.
- Nền văn minh Hi Lạp và Rơ ma.
+ Xuất hiện muộn hơn so với phương Đơng vào
thiên niên kỉ I TCN
+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của
sức sản xuất đồ sắt đã khá phổ biến và nền tảng kinh
tế cơng thương.
2. Thị quôác Địa Trung Hải:
- Nguyên nhân hình thành thị quốc: tình trạng đất
đai phân tán nhỏ và đặc điểm cư dân sống bằng nghề
9
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- N2: tổ chức của thị quốc?
HS thảo luận và trình bày, GV nhận xét chốt ý.
Cho HS tìm hiểu về thành thị Aten (đọc sách giáo
khoa).
- GV hỏi: thể chế dân chủ biểu hiện ở chỗ nào? So
sánh với phương Đông?
- HS trả lời và bổ sung.
- Hỏi: có phải ai cũng có quyền công dân hay
không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đáy là gì?
- HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý
thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị
quôác.
- Hoạt động kinh tế.
+ Thủ cơng nghiệp phát triển: làm gốm,chế tác kim
loại, làm rượu, dầu oliu…
+ Thương nghiệp :chủ yếu là thương mại đương
biển,xuất đi hàng thủ cơng , nhập chủ yếu là lương
thực, tơ lụa và hương liệu
- Thể chế chính trị :
+ Dân chủ của chủ nơ Aten :biểu hiện là khơng cĩ
vua,Đại hội cơng dân cĩ quyền tối cao,bầu ra hội
đồng để điều hành đất nước.
+ Cộng hịa quý tộc Rơ ma : biểu hiện là khơng cĩ
vua Đại hội cơng dân bầu ra 2 chấp chính quan để
điều hành đất nước, nhưng viện nhuyên lão của các
đại quý tộc vẫn cĩ quyền lực tối cao.
+ Bản chất :dù là dân chủ hay cộng hịa vẫn là bước
tiến lờn so với chế độ chuyên chế cổ đại phương
Đơng, xong bản chất đĩ là nền dân chủ của chủ nơ ,
bĩc lột và đàn áp nơ lệ
5. Cũng cố, dặn dò:
- Cũng cố: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn hơn các quốc gia cổ đại phương Đông hàng
ngàn năm? (dựa vào yếu tố tự nhiên để trả lời).
- Nhũng yếu tố nào đã giúp cho nền kinh tế thủ công nghiệp, hàng hóa, tiền tệ ở khu vực này phát triển
như vậy?
- Thị quốc là gì? Nêu những nét đặc trưng của thị quốc (tổ chức, tính dân chủ của thị quốc).
- Dặn dò:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Làm bài tập sau: so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây theo
những tiêu chí sau: Khí hậu/ Đất đai/ Công cụ sản xuất/ Ngành sản xuất chính/ Lực lượng lao động chính
- Đọc phần văn hóa cổ đại Hy lạp- Rô-ma; sưu tầm tranh ảnh về văn hóa Hy lạp-Rô-ma.
*************  ***************
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 6: Ngày soạn: 20/09/2014
Tiết 6: Ngàydạy:24/09/2014
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
HY LẠP VÀ RÔ-MA ( TT)
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
- Phân tích những thành tựu văn hóa phương Tây liên hệ với các thành tựu văn hóa phương Đông.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Giáo dục cho học sinh thái độ trân trọng những thành tựu văn hóa của nhân loài.
3. Về kỹ năng :
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại
III .Tiến trình dạy – học
1 Oån định lớp
2. Kiểm tra 15 phút
10
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
Đề bài
Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về văn hóa cho nhân loại ?
Đáp án
Văn hoá cổ đại phương Đông:
a) Sự ra đời của lịch và thiên văn:
- Thiên văn học và lịch là hai ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Nông lịch có 365 ngày được chia làm 12 tháng,tuần, ngày và mùa
b) Chữ viết:
- Cư dân phương đông là người đầu tiên phát ming ra chữ viết, vào khoảng thiên niên kỷ IV TCN.là phát
minh lớn của loài người
- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh.
- Nguyên liệu: giấy papirut, đất sét, mai rùa, thể tre..
c) Toán học:
- Do nhu cầu tính ruộng đất, xây dựng, tính toán mà toán học ra đời.
- Thành tựu: Phát minh ra hệ đếm thập phân,các chữ số từ 0 đến 9, tính được diện tích các hình tròn,tam
giác..,tính được số pi bằng 3,16
- Gía trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.
d) kiến trúc:
- Do uy quyền của nhà vua mà hàng loạt công trình kiến trúc vĩ đại đã ra đời: Kim Tự Tháp Ai Cập, vườn
treo Babilon, Vạn Lý Trường Thành...
- Gía trị: là những di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ
đại của con người.
3. Giới thiệu bài mới:Trong tiết học trước chúng ta dã cùng nhau tìm hiểu điều kiện tự nhiên,tình hình
kinh tế và chình trị của các quốc gia cổ đại phương Tây. Vậy các quốc gia này đã có những đóng góp
về văn hóa chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:làm việc theo nhóm
- GV cho HS sưu tầm trước về văn hóa cổ đại Hy-
Lap, Rô-ma và trình bày theo nhóm.
- GV: đặt vấn đề: những hiểu biết của cư dân Địa
Trung Hải về lịch và chữ viết? So với cư dân
phương Đông có gì tiến bộ? Ý nghĩa của việc phát
minh ra chữ viết?
- N1 trình bày, nhóm khác bổ sung và chốt ý, gợi
mở cho Hs trả lời mở rộng như: quan niệm về trái
đất, mặt trời của người Địa Trung Hải? Chữ viết có
dễ đọc hơn không so với chữ tượng hình? Chữ viết
trên Khải Hoàn Môn Trai - an có gì giống với chữ
chúng ta sử dụng ngày nay?
- Hỏi: Những hiểu biết của nhóm em về lĩnh vực
khoa học? Tại sao nói: “khoa học đã có từ lâu
nhưng đến Hy lạp-Rô-ma khoa học mới thực sự trở
thành khoa học”?
- N2 trình bày, nhóm khác bổ sung về các thành
tựu toán lý sử địa, các nhóm khác bổ sung.
- GV: yêu cầu N3 trình bày những thành tựu về
văn học nghệ thuật của cư dân Địa Trung Hải? Có
thể kể một câu chuyện và nhận xét về giá trị nghệ
thuật.
3. Văn hóa cổ đại Hy lạp và Rô-ma:
a) Lịch và chữ viết:
- Lịch: Người cổ đại Địa Trung Hải đã tính được
lịch một năm có 365 ngày và ¼, mỗi tháng lần lượt
có 30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.
- Chữ viết: phát minh ra hệ thống chữ cái A, B,
C,...lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ để thành hệ
thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.
- Ý nghĩa: đây là cống hiêán to lớn cho nhân loại.
b) Sự ra đời của khoa học: chủ yếu trên các lĩnh
vực toán, lý, sử, địa
Khoa học đến thời đại Hy lạp mới thực sự trở
thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt
tới trình độ khái quát thành định lý-lý thuyết và được
thực hiện bởi những nhà bác học có tên tuổi, đặt nền
móng cho ngành khoa học đó.
c) Văn học:
- Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể
loại văn học :tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch. hài
kịch
- Một số nhà viết kịch tiêu biểu: Sô-phốc, Ét-sin,
Ơpirit...
- Giá trị của kịch: ca ngợi cái đẹp, cái thiêän, có
tính nhân đạo sâu sắc.
d) Nghệ thuật:
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây dựng đền thờ
11
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- GV giới thiệu về tác phẩm nghệ thuật làm nổi bật
giá trị nghệ thuật của tượng và kết thúc Hy lạp - Rô-
ma
thần đạt đến đỉnh cao.cơng trình nổi tiếng đền Pác te
nong , đấu trường Colide...
- Văn hĩa phương Tây phát triển cao cĩ ảnh hưởng
sau rộng đến sự phát triển của nền văn minh nhân lồi
e . Nguyên nhân phát triển
- Do sự phát triển cao của nền kinh tế cơng thương.
- chủ nơ khơng phải lao động chân tay
- do giao lưu, tiếp thu văn hĩa phương Đơng
5.Cũng cố , dặn dò:
- Củng cố
- Cho từng học sinh trình bày cô đọng từng thành tựu văn hóa, giáo viên bổ sung, sửa chữa khái quát
thành những giá trị nhân văn của nhân loại.
-Dặn dò:. Bài tập:
- Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông phương Tây theo những tiêu chí sau:
* Điều kiện tự nhiên * Nền tảng kinh tế *Thời gian hình thành nhà nước
* Cơ cấu xã hội * Thể chế chính trị * Thành tựu văn hóa
- Đọc trước bài 5
*************  ***************
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần: 7 Ngày soạn:28/09/2014
Tiết: 7 Ngày dạy: 01/10/2014
Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần – Hán cho đến thời Minh –
Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu
kỳ, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng yếu .
- Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam.
3. Về kỹ năng :
- Trên cơ sở phân tích sự kiện lịch sử, biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Bản đồ các Trung Quốc cổ đại.
- Tranh ảnh tư liệu về văn hóa Trung Quốc.
- Sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, bộ máy nhà nước thời Minh – Thanh.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1/ Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Nêu những thành tựu chính của văn hóa cổ đại Hy lạp, Rô-ma?
- Câu 2: Tại sao nói khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy lạp, Rô-ma khoa học mới trở thành khoa
học?
3. Giới thiệu bài mới:
12
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
Trung Quốc là một nước lớn ở châu Á và trên thế giới. Trung Quốc bước vào thời đại phong kiến sớm và
chế độ phong kiến Trung Quốc tồn tại lâu dài ngót 20 thế kỷ. Chế độ phong kiến Trung Quốc trải qua nhiều
bước thăng trầm, có thời thịnh trị vươn lên đỉnh cao thế giới như thời Đường, có thời loạn lạc hàng mấy
trăm năm như thời Tam Quốc, có thời bị ngoại bang cai trị như thời Nguyên, Thành. Cùng với bề dày lịch
sử nhân dân Trung Quốc cũng đã để lại cho loài người nhiều thành tựu văn hóa rực rỡ. Lịch sử phong kiến
Trung Quốc có ảnh hưởng đến lịch sử phong kiến châu Á.
Bài này giúp chúng có cái nhìn khái quát về Trung Quốc thời trung đại để dễ dàng hơn trong việc tìm
hiểu chế độ phong kiến ở các nước khác.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
-GV gợi nhắc lại các giai cấp trong xã hội phương
Đông cổ đại và đặt câu hỏi:
-Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào
khoảng thế kỷ V TCN có tác dụng gì?
- GV vẽ sơ đồ và yêu cầu học sinh giải thích sự
chuyển hóa giai cấp từ thời cổ đại đến thời phong
kiến. Giáo viên giải thích sự hình thành quan hệ sản
xuất phong kiến – quan hệ giữa địa chủ và nông dân
lĩnh canh.
- GV hỏi: nhà Tần – Hán được hình thành như thế
nào?
-HS trả lời. GV hỏi tiếp: tại sao nhà Tần có thể
thống nhất được Trung Quốc ? Giáo viên lược thuật
tình hình Trung Quốc từ thế kỷ Iv TCN cho đến khi
nhà Tần thống nhất được Trung Quốc, tiếp đến nhà
Hán thay thế nhà Tần.
- GV trình bày tổ chức nhà nước thông qua sơ đồ.
- GV hỏi: về đối ngoại nhà Tần – Hán sớm có
tham vọng bành trướng lãnh thổ như thế nào? Lấy
dẫn chứng ở Việt Nam.
Hoạt động 1: Theo nhóm
-GV lược thuật tình hình Trung Quốc từ sau thời
Hán cho đến khi nhà Đường được thiết lập. Nêu câu
hỏi cho từng nhóm.
-N1,2: Thời Đường kinh tế phát triển hơn những
thời trước như thế nào? Nội dung của chính sách
quân điền? Tác dụng của nó?
-N3,4: Bộ máy phong kiến thời Đường có gì khác
so với triều đại trước?
-N5,6: Nguyên nhân nổ ra các cuộc khởi nghĩa
nông dân vào cuối thời Đường?
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm bổ
sung. GV nhận xét và chốt ý , nhấn mạnh: kinh tế
thời Đường có bước phát triển vượt bậc hơn trước.
Chính quyền phong kiến được hoàn thiện. Chính
những mâu thuẫn dẫn đến khởi nghĩa nông dân làm
cho triều Đường sụp đổ.
1. Chế độ phong kiến thời Tần – Hán
a) Sự hình thành nhà Tần – Hán:
- Năm 221 TCN, nhà Tần thống nhất Trung Quốc,
vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng.
- Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN – 220. đến
đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã xác lập.
b) Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán:
- Chính quyền trung ương: có hoàng đế với quyền
lực tuyệt đối, có thừa tướng đúng đầu quan văn, thái
úy đứng đầu quan võ.
- Chính quyền địa phương: có hai cấp:
+ Quận có thái thú
+ Huyện có huyện lệnh
- Chính sách xâm lược của nhà Tần – Hán: xâm
lược các vùng chung quanh, Triều Tiên, Văn Lang –
Âu Lạc.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời
Đường
a) Về kinh tế:
- Nông nghiệp: nhà nước thực hiện chính sách quân
điêàn, có tiêán bộ trong kỹ thuật canh tác, năng suất
lao động tăng...
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển
thịnh đạt có nhiều xưởng thủ công lớn, nhiều ngành
nghề... => kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so
với các triều đại trước.
b) Về chính trị:
- Hoàn thiêän chính quyền từ trung ương đến địa
phương, có chức tiết độ sứ.
- Tuyển quan lại qua thi cử bên cạnh sử dụng người
thân trong hoàng tộc.
- Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ.
- Mâu thẫn xã hội dẫn tới khởi nghĩa nông dân thế
kỷ X khiến nhà Đường sụp đổ.
5. Cũng cố, dặn dò:
- Dựa vào sơ đồ trình bày sự chuyển biến xã hội Trung Quốc từ thời cổ đại sang thời phong kiến.
13
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- Về kinh tế , chính trị tù thời Tần – Hán đến thời Đường có sự chuyển biến như thế nào? Giáo viên gợi
ý để học sinh trả lời. Giáo viên chốt ý củng cố.
-. Dặn dò :
- Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc thời Tần – Hán.
- Đọc trước mục 3,4.
- Sưu tầm những thành tựu văn hóa Trung Quốc .
Tuần: 8 Ngày soạn:05/10/2014
Tiết: 8 Ngày dạy: 08/10/2014
Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần – Hán cho đến thời Minh –
Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu
kỳ, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng yếu .
- Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam.
3. Về kỹ năng :
- Trên cơ sở phân tích sự kiện lịch sử, biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Bản đồ các Trung Quốc cổ đại.
- Tranh ảnh tư liệu về văn hóa Trung Quốc.
- Sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, bộ máy nhà nước thời Minh – Thanh.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu 1: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc?
- Câu 2: Những biểu hiện của sự thịnh trị kinh tế thời Đường?
3. Giới thiệu bài mới:
Cuối thời Đường mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt, khởi nghĩa nông dân làm cho triều Đường sụp đổ.
Trung Quốc bị nước Kim và Mông Cổ xâm lược lập ra nhà Nguyên. Cuộc khởi nghĩa nông dân do Chu
Nguyên Chương đúng đầu đã lật đổ triều Nguyên, lập ra nhà Minh. Nhà minh tồn tại đến 1368 thì bị cuộc
khởi nghĩa Lý Tự Thành lật đổ. Người Mãn Thanh đã đánh bại Lý Tự Thành, lập ra nhà Thanh kéo dài đến
1911. Chúng ta cùng tìm hiểu về tình hình kinh tế, chính trị Trung Quốc qua hai triều đại Minh, Thanh.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động tập thể và cá nhân:
- GV hỏi: nhà Minh và nhà Thanh được thành lập
như thế nào?
-HS trả lời. Giáo viên chốt ý, tóm tắt lược sử Trung
Quốc từ cuối thời Đường cho tới thời nhà Thanh.
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh:
a) Sự thành lập nhà Minh, nhà Thanh:
- Nhà Minh thành lập 1638, người sáng lập là Chu
Nguyên Chương.
- Nhà Thành thành lập 1644 kéo dài tới 1911.
14
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- GV hỏi: về kinh tế, thời nhà Minh có gì khác biệt
so với các triều đại trước? Biểu hiện như thế nào?
-HS trả lời. Giáo viên gợi ý để học sinh nhận biết
mầm mống kinh tế tư bản đã nảy sinh dưới thời
Minh.
- GV hỏi: sự thịnh của nhà Minh còn biểu hiện về
mặt chính trị như thế nào? Bộ máy nhà nước quân
đội được hoàn thiện như thế nào?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý
- GV hỏi: tại sai nền kinh tế, chính trị nhà Minh
thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?
-HS trả lời. Giáo viên nhận xét và phân tích các
chính sách về kinh tế, chính trị, xâm lược của nhà
Minh... dẫn đến mâu thuẫn giai cấp và cuộc khởi
nghĩa Lý Tự Thành đã làm cho nhà Minh sụp đổ.
- GV hỏi: khi cai trị Trung Quốc, nhà Thành đã
thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại như thế
nào? Những chính sách đó dẫn đến hậu quả như thế
nào?
-HS trả lời. GV nhận xét và phân tích nguyên nhân
sụp đổ của nhà Thanh.
Hoạt động theo nhóm:
Giáo viên chia lớp làm hai nhóm và giao việc:
-N1: tìm hiểu về lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo.
-N2: những thành tựu trên lĩnh vực sử học, văn
học, khoa học kỹ thuật.
- Đại diêän mỗi nhóm trình bày, bổ sung cho nhau.
GV nhận xét và chốt ý, nêu qua về Khổng Tử, phân
tích vai trò của Nho giáo đối với xã hội phong kiến
Trung Quốc; chỉ rõ tính chất bảo thủ, lạc hậu của nó.
Nêu ý nghĩa của bộ sử ký Tư Mã Thiên, những
thành tựu về thơ Đường, tiểu thuyết..., khoa học kỹ
thuật
b) Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh:
Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế tư
bản:
- Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công,
quan hệ chủ – người làm thuê.
- Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng và
phồn thịnh.
c) Về chính trị dưới triều Minh:
-Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng tập
quyền. Quyền lực ngày càng tập trung trong tay nhà
vua.
- Mở rộng lãnh thổ, bành trướng ra bên ngoài trong
đó có xâm lược Đại Viêät nhưng đã thất bại nặng nề.
d) Chính sách của nhà Thanh:
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc các địa chủ
người Hán.
- Đối ngoại: thi hành chính sách “bế quan tỏa
cảng”.
Cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 đã lật đổ chế độ
phong kiến Thanh.
4. Văn hóa Trung Quốc:
a) Tư tưởng:
- Nho giáo: giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng
phong kiến, là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ
phong kiến. Càng về sau Nho giáo càng bảo thủ, kìm
hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thịnh đạt nhất là dưới thời Đường
b) Sử học: có bộ sử ký của Tư Mã Thiên.
c) Văn học:
- Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường.
- Tiểu thuyết phát triển mạnh dưới thời Minh –
Thanh.
d) Khoa học kỹ thuật: đạt được nhiềuäu thành tựu :
chế la bàn, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, xây dựng
cung điện...
5. Cũng cố, dặn dò:
Giáo viên kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh:
- Nhà Minh và nhà Thanh được thành lập như thế nào?
- Mầm mống kinh tế tư bản đã xuất hiện dưới thời minh như thế nào?
- Nhà Thanh đã thi hành những chính sách đối nội, đối ngoại phản động như thế nào?
-. Dặn dò:
- Đọc trước bài 6.
- Làm bài tập:
1/ Lập bảng thống kê về các triều đại phong kiến Trung Quốc qua các nội dung: kinh tế, tổ chức bộ máy nhà
nước, chính sách đối nội, đối ngoại.
2/ Tìm hiểu tác phẩm sử ký của Tư Mã Thiên.
*************  ***************
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần: 9 Ngày soạn:05/10/2014
Tiết: 9 Ngày dạy:15/10/2014
15
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
Bài 6 CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
- Giúp học sinh nhận thức được Aán Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với
Trung Quốc có ảnh hưởng sâu rộng đến châu Á thế giới.
- Thời Gúp-ta định hình văn hoá truyền thống Aán Độ.
- Nội dung của văn hoá truyền thống Ấn Độ.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Văn hoá Aán Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế văn hoá mật thiết
giũa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng lẫn nhau giữa hai nước.
3. Về kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Bản đồ tự nhiên Aán Độ.
- Lược đồ cổ đại Aán Độ (theo sách giáo khoa).
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? Biểu hiện của nó? Tại sao nó
không tiếp tục phát triển?
- Nêu những thành tựu chính của văn hoá Trung Quốc.
3. Giới thiệu bài mới:
Cho học sinh xem bản đồ tự nhiên Aán Độ, giới thiệu khái quát điều kiện tự nhiên Aán Độ; nền văn minh
sông Aán gắn với tên gọi Aán Độ; nền văn minh sông Hằng với sự hình thành văn hoá truyền thống Aán
Độ.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động cá nhân
- GV cho học sinh xem bản đồ tự nhiên và lược đồ
Aán Độ cổ đại, lược thuật sự hình thành những quốc
gia cổ trên đồng bằng sông Hằng; sự ra đời của
vương quốc Magađa; nhấn mạnh thời đại Asôka.
- GV hỏi: Asôka đã để lại dấu ấn như thế nào trong
lịch sử Aán Độ cổ đại?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý, chuyển đoạn
sang thời đại Gúp-ta.
Hoạt động 1: cá nhân
-GV cho học sinh đọc sách trình bày sự hình thành
vương triều Gúp-ta. GV nhận xét và chốt ý =>
- GV hỏi: vương triều Gúp-ta có vai trò về chính trị
như thế nào đối với Aán Độ thời kỳ này?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý=>
Hoạt động 2: theo nhóm
-GV giao việc cho từng nhóm:
-Nhóm 1: tìm hiểu Phật giáo và văn hoá Phật giáo.
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý =>
-Nhóm 2: tìm hiểu Hin-đu giáo và văn hoá Hin-đu
giáo.
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý =>
-Nhóm 3: tìm hiểu về chữ viết và văn học.
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý =>
1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên:
Giảm tải
2. Thời kỳ vương triều Gúp-ta và sự phát triển
của văn hoá truyền thống Aán Độ:
a) Sự hình thành vương triều Gúp-ta vai trò về
mặt chính trị của nó:
- Đầu công nguyên, vương triều Gup-ta (319-467)
đã thống nhất miền Bắc Aán Độ, làm chủ miền
Trung, không cho người Tây Á xâm lấn miền tây
bắc.
b) Văn hoá thời Gúp-ta:
+ Đạo Phật: được phát triển khắp Aán Độ. Kiến
trúc Phật giáo phát triển: chùa hang, tượng Phật bằng
đá.
+ Aán Độ giáo (Hinđu) ra đời và phát triển. Kiến
trúc đền thờ thần được xây dựng nhiều.
+ Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi, người Aán Độ
sáng tạo ra chữ Phạn làm cơ sở cho chữ viết Aán Độ
ngày nay.
+ Nền văn học cổ điển Aán Độ ra đời mang đậm
tinh thần Aán Độ giáo.
- Aûnh hưởng của văn hoá Aán Độ ra bên ngoài:
+ Đông Nam Á ảnh hưởng sâu sắc nhất.
+ Việt Nam cũng ảnh hưởng văn hoá Aán Độ: tháp
Chàm, đạo Phật, đạo Hinđu.
16
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
-Nhóm 4: tìm hiểu ảnh hưởng của văn hoá Aán Độ
ra bên ngoài.
-Học sinh thảo luận và trình bày. GV nhận xét và
chốt ý =>
- GV hỏi: Việt Nam có ảnh hưởng văn hoá Aán Độ
không? Những biểu hiện?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý =>
5Cũng cố, dặn dò:
-Cũng cố
Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh bằng các câu hỏi:
- Khoảng 1500 TCN, ở Đồng bằng sông Hằng đã hình thành các quốc gia cổ đại như thế nào?
- Vương triều Gúp-ta có vai trò như thế nào đối với sự phát triển văn hoá truyền thống Aán Độ? Biểu
hiện của nền văn hoá đó?
- Việt Nam đã chịu ảnh hưởng văn hóa Aán Độ như thế nào?
- Dặn dò:
- Học bài cũ
- Sưu tầm tranh ảnh về văn hoá Aán Độ.
- Đọc trước bài 7.
*************  ***************
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...
Tuần: 10 Ngày soạn:10/10/2014
Tiết: 10 Ngày dạy: 22/10/2014
Bài 7 : SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG ẤN ĐỘ
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
Học sinh hiểu mốc nội dung của ba thời kỳ lịch sử:
- Aán Độ trong các thế kỷ VII - XII.
- Vương triều Hồi giáo Đêli.
- Vương triều Môgôn.
- Những biến đổi trong lịch sử văn hoá Aán Độ.
17
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Trên cơ sở những hiểu biết và khâm phục những thành quả của văn hoá truyền thống Aán Độ, giáo dục ý
thức tôn trọng và giữ gìn những di sản văn hoá của dân tộc mình.
3. Về kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng trình bày kết hợp với mô tả.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Bản đồ tự nhiên Aán Độ.
- Lược đồ cổ trung đại Aán Độ (theo sách giáo khoa).
- Tranh ảnh về văn hoá Aán Độ: hình cổng lăng Acơ ba, lăng Ta – giơ- ma – han….
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự hình thành các quốc gia đầu tiên ở Aán Độ?
- Vai trò của vương triều Gúp-ta về chính trị và văn hoá đối với lịch sử cổ trung đại Aán Độ?
3. Giới thiệu bài mới:
Aán Độ có lịch sử truyền thống lâu đời là nơi khởi nguồn của Aán Độ Hin-đu giáo. Lịch sử Aán Độ có
những bước thăng trầm với nhiều thời kỳ lịch sử và các vương triều khác nhau. Để hiểu sự phát triển của
lịch sử văn hóa truyền thống Aán Độ như thế nào? Qua các vương triều nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời các câu hỏi trên?
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động cá nhân
Hoạt động 1 cá nhân
- GV hỏi: hoàn cảnh ra đời của vương triều Hồi
giáo Đê-li?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý. =>
- GV hỏi: quá trình người Thổ xâm chiếm Aán Độ
diễn ra như thế nào?
-HS trả lời. GV nhận xét và phân tích quá trình
người Thổ đánh chiếm Bát-đa dựng các vương quốc
Hồi giáo cả vùng trung Á.
Hoạt động 2 theo nhóm
_GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm:
-Nhóm 1: nêu chính sách thống trị của vương
quốc Hồi giáo Đê-li?
-Nhóm 2: nêu chính sách về tôn giáo.
-Nhóm 3: nêu chính sách về văn hoá.
-Nhóm 4: tìm hiểu thành tựu kiến trúc.
Các nhóm thảo luận trả lời và bổ sung. GV nhận
xét và chốt ý: sự khác nhau giữa hai nền văn minh
đặc sắc là Aán Độ Hin-đu giáo và Hồi giáo A-rập
bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá đông - tây==>
------------------------------------------------------------
Hoạt động cá nhân và cả lớp
-GV lược thuật sự hình thành vương triều Mô-gôn.
-GV hỏi: em nhận xét gì về vương triều Mô-gôn?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý.=>
- GV hỏi: tác động của những chính sách của vua
Acơba đối với sự phát triển của Aán Độ?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý: Aán Độ ổn
định, kinh tế phát triển, văn hoá có nhiều thành tựu
1. Sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền
thống trên toàn lãnh thổ Aán Độ:
Giảm tải
2. Vương triều Hồi giáo Đê-li:
- Hoàn cảnh ra đời: sự phân tán đã không làm cho
Aán Độ đủ sức mạnh chống lại sự xâm lược của
người Hồi giáo gốc Thổ.
- Qúa trình hình thành :1206 người Hồi giáo- xâm
chiếm Aán Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo gọi là
Đê-li.
- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo,
tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị
trong bộ máy quan lại.
- Về tôn giáo: thi hành chính sách mềm mỏng,
song phân biệt tôn giáo.
- Về văn hoá: văn hoá Hồi giáo du nhập vào Aán
Độ.
- Về kiến trúcù: xây dựng một số công trình mang
dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở
thành thành phố lớn nhất thế giới.
------------------------------------------------------------
3. Vương triều Mô-gôn:
- Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua Leng theo dòng
dõi Mông Cổ tấn công Aán Độ, đến năm 1526 lập ra
vương triều Mô-gôn.
- Các vua triều Mô-gôn đều ra sức xây dựng đất
nước Aán Độ theo hướng Aán Độ hoá, đưa Aán Độ
phát triển lên một bước mới dưới thời vua A-cơ-ba
18
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
mới, đất nước thịnh vượng.
Hoạt động 2 cá nhân
-GV trình bày và phân tích giai đoạn suy vong của
Aán Độ do những chính sách hà khắc của những ông
vua cuối triều Mô-gôn, đặt Aán Độ trước nguy cơ
xâm lược của phương Tây.=>
Giới thiệu hình 18 lăng mộ Ta-giơ Ma-han
(1556-1605).với nhiều chính sách tích cực (hịa hợp
dân tộc, phát triển kinh tế, văn hĩa.....)
- Giai đoạn cuối do chính sách thống trị hà khắc,
Aán Độ lâm vào tình trạng khủng hoảng.
- Aán Độ đứng trước thách thức xâm lược của thực
dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh).
5. Cũng cố, dặn dò:
- Nêu khái quát sự phát triển của văn hoá Aán Độ qua các triều đại (giáo viên gởi ý bằng những câu hỏi
nhỏ).
- Những nét chính của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn?
- Vị trí của hai vương triều này trong lịch sử Aán Độ?
- Dặn dò:
- Lập bảng thống các giai đoạn phát triển của lịch sử Aán Độ?
- So sánh vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn.
- Về nhà học bài cũ, ôn tập theo đề cương tiết sau kiểm tra một tiết
………………………………………………………………….
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………....
Tuần: 11 Ngày soạn:20/10/2014
Tiết: 11 Ngày dạy: 29/10/2014
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : LỊCH SỬ LỚP 10
Thời gian : 45 phút
I. MỤC TIÊU :
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu và vận dung kiến thức phần lịch sử thế giới cổ, trung đại của học sinh so
với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá và điều chỉnh hoạt động học tập
bộ môn.
- Thực hiện yêu cầu theo phân phối chương trình môn học của Bộ giáo dục.
- Giúp giáo viên nắm được năng lực học tập và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết những yêu cầu
của đề kiểm tra, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học bộ môn.
+ Về kiến thức :
- Cần hiểu được cuộc cách mạng đá mới diễn ra như thế nào
- Thế nào là thị tộc, bộ lạc? thị tộc và bộ lạc tan rã khi nào
- Cần hiểu rỏ được Văn hóa cổ đại Phương Đông với văn hóa cổ đại Phương Tây
+ Về kỹ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng : trình bày vấn đề, kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc so sánh,
phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA :
- Hình thức : Tự luận 100%
19
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
Câu1: Cuộc cách mạng đá mới diễn ra như thế nào ? ( 2 điểm)
Câu 2: Thế nào là thị tộc, bộ lạc? thị tộc và bộ lạc tan rã khi nào? (3 điểm)
Câu 3: Trình bày thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến đây
mới trở thành khoa học? (5 điểm)
ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10
NĂM HỌC :2014-2015
:
Câu Nội dung đáp án Điểm
Câu 1
Hàng vaïn naêm tröôùc ñaây thôøi kyø ñaù môùi baét ñaàu.
- Cuoäc soáng con ngöôøi ñaõ coù nhöõng thay ñoåi lôùn lao, con ngöôøi
bieát:
+ Troàng troït, chaên nuoâi.
+ Laøm saïch taám da thuù che thaân.
+ Laøm coâng cuï.
- => Cuoäc soáng no ñuû hôn vaø vui hôn, bôùt leä thuoäc vaøo
thieân nhieân.
2
điểm
Câu 2
a) Thị tộc:
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình có chung một dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc công bằng bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn
trọng cha mẹ, ông bà và cha mẹ ông bà thương yêu chăm sóc tất cả con cháu của
thị tộc.
b) Bộ lạc:
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cùng nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là thương yêu gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau.
2
điểm
- Moät soá ngöôøi lôïi duïng chöùc quyeàn chieám ñoaït cuûa chung => tö
1
điểm
20
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
höõu xuaát hieän.
- Gia ñình phuï heä thay theá cho thò toäc.
- Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và khả năng lao động của mỗi gia
đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu người nghèo, xã hộ nguyên thủy chuyển dần
sang xã hộ có giai cấp – thôøi coå ñaïi.
Câu 3
Văn hóa cổ đại Hilap và Rôma đã phát triển như sau:
* Lịch và chữ viết:
- Dùng dương lịch:1 năm có 365 ngày và ¼, chính xác hơn
- Hệ chữ cái Rôma (chữ Latinh) gồm 26 chữ cái; hòn chỉnh, đơn giả và rất linh
hoạt, được dùng phổ biến hiện nay.
* Sự ra đời của khoa học:
- Đã đạt tới trình độ khái quát hóa và trìu tượng hóa, trở thành nền tảng của các KH
- Một số nhà KH nổi tiếng:
+ Toán học, Vật lí, Triết học, Sử học,Thiên văn học…
* Văn học:
- Văn học phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết, thơ trữ tình,
bi kịch, hài kịch…
- Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nổi tiếng: I-li-át và Ô-đi-xê; Xô-phốc-lơ…
* Nghệ thuật: (Kiến trúc, điêu khắc, hội họa )
- Nghệ thuật hoàn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tộc
- Kiến trúc: một số công trình tiêu biểu như: đền Pác-tê-nông, đấu trường Rôma
- Điêu khắc: một số tác phẩm tiêu biểu như: tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thàn A-
tê-na, tượng thần Dớt, tượng thần Vệ nữ Mi-lô…
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
* Các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học:
- Phát triển cao, đạt tới trình độ khái quát hóa và trìu tượng.
- Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử vănh minh
nhân loại.
(0,5đ)
(0,5đ)
Thống kê điểm
Lớp
Tổng
số
bài
KT
Giáo viên dạy
ĐIỂM KIỂM TRA
Điểm >= 5
Điểm từ 8 đến
10 Điểm dưới 5
Điểm từ 0 đến
3
Số
lượng Tỉ lệ
Số
lượng Tỉ lệ
Số
lượng Tỉ lệ
Số
lượng Tỉ lệ
10 A1 32 LÊ XUÂN TRƯỜNG 31 96.9 9 28.1 1 3.1 0.0
10A2 28 25 89.3 7 25.0 1 10.7 0.0
CỘNG
: 60 56 93.3 16 26.7 4 6.7 0 0.0
1. Nhận xét đánh giá
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
21
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 12 Ngày soạn:01/11/2014
Tiết: 12 Ngày dạy: 05/11/2014
Chương V: ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN
Bài 8: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
- Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á.
- Sự ra đời và phát triển và suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
Giúp học sinh biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong khu vực, qua đó
giáo dục các em tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử.
3. Về kỹ năng :
Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá sự hình thành và phát triển các quốc gia Đông Nam Á, kỹ năng lập bảng
thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
- Tranh ảnh con người đất nước Đông Nam Á thời cổ và thời phong kiến.
- Lược đồ châu Á, lược đồ các quốc gia Đông Nam Á.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
22
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
2. Kiểm tra bài cũ:
Bỏ qua phần này vì vừa kiểm tra một Tiết.
3. Giới thiệu bài mới:
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là khu vực lịch sử - địa lý - văn hoá riêng biệt trên cơ sở phát triển đồ sắt
và kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, từ những thế kỷ đầu công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã
được hình thành ở Đông Nam Á. Tiếp đó, khoảng thế kỷ IX-X các quốc gia Đông Nam Á được xác lập và
phát triển thịnh đạt vào thế kỷ X-XV. Để hiểu điều kiện hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á? Sự
hình thành và phát triển các vương quốc phong kiến Đông Nam Á như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời
các câu hỏi trên.
4. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
-Cho học sinh xem bản đồ hiện nay các nước Đông
Nam Á. Yêu cầu học sinh nhận diện từng nước.
-GV nhận xét và giới thiệu 11 nước Đông Nam Á.
- GV hỏi: nêu những nét chung về điều kiện tự
nhiên của các nước Đông Nam Á?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý về đặc điểm
điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển của sản xuất
và buôn bán
- GV hỏi: về văn hoá khu vực Đông Nam Á chịu
ảnh hưởng bởi nền văn hoá nào? Yù nghĩa của sự
ảnh hưởng đó?
-HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý
Hoạt động 2: cả lớp
-GV trình bày trên lược đồ tên gọi, vị trí thời gian
ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á
Hoạt động 1: cả lớp
-GV trình bày khoảng thời gian từ thế kỷ VII đến
X đã hình thành một số quốc gia lấy một dân tộc
đông nhất làm nòng cốt gọi là quốc gia phong kiến
dân tộc.
- Giới thiệu trên lược đồ vị trí từng nước:
Campuchia - người Khơme, các vương quốc của
người Môn, người Miến, người Inđônêxia.
- GV hỏi: các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
phát triển nhất vào khoảng thời gian nào? Đó là
những nước nào?
-HS trả lời. GV nhận xét và phân tích nhấn mạnh
những thời kỳ, những triều đại phát triển mạnh nhất
của từng quốc gia như Inđônêxia, Đại việt, Champa,
Campuchia, Thái Lan, Mianma, Lan Xang…
Hoạt động 2: theo nhóm
GV chia lớp làm 4 nhóm và nêu câu hỏi:
- Nhóm 1: tìm hiểu sự phát triển kinh tế?
- Nhóm 2: tìm hiểu sự phát triển chính trị?
- Nhóm 3: tìm hiểu sự phát triển văn hoá? Chịu
ảnh hưởng bên ngoài như thế nào?
- Nhóm 4: ý nghĩa của việc ảnh hưởng bởi văn hoá
bên ngoài đối với các nước Đông Nam Á?
- Các nhóm thảo luận trả lời, bổ sung. GV nhận xét
1.Sự ra đời của các vương quốc cổ ĐôngNamÁ:
a) Điều kiện ra đời các vương quốc cổ Đông Nam
Á:
- Điều kiện tự nhiên ưu đãi, gió mùa thuận lợi cho
việc phát triển của cây lúa nước và các loại cây trồng
khác.
- Địa hình bị chia cắt, nhỏ, manh mún
b)Sự hình thành các vương quốc cổ:
- Điều kiện hình thành :sự xuất hiện kỹ thuật
kuyện kim, sự phát triển của nơng nghiệp trồng lúa
nước, ảnh hưởng của văn hĩa Ấn Độ và Trung Hoa
- Qúa trình hình thành: một số vương quốc đã hình
thành trong giai đoạn này : Cam pa, Phù Nam, Tu
ma sic….
- kinh tế và chính trị
+ Kỹ thuật luyện kim xuất hiện. nơng nghiệp là
ngành kinh tế chính, ngồi ra họ cịn dệt vải, làm gốm
+ Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên những địa
bàn nhỏ hẹp
2. Sự hình thành và phát triển các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á:
a) Sự hình thành:
- Quốc gia phong kiến dân tộc là quốc gia hình
thành trên cơ sở lấy một bộ tộc đơng, phát triển nhất
làm nịng cốt
- Thời gian từ thế kỷ VII đến X
- Các quốc gia tiêu biểu: vương quốc Campuchia
của người Khơ me, các vương quốc của người Môn
và người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam, người
Inđônêxia trên đảo Xumatơra và Giava.
b. Giai đoạn phát triển
- Thời gian từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ
XVIII
- Các quốc gia tiêu biểu : Đại Việt, Ăng Co, Su
kho thay, Lan xang….
- Những nét chính : kinh tế phát triển cung cấp
một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công, sản
vật thiên nhiên, nhiều lái buôn trên thế giới đến buôn
bán. Chính trị ổn định
c. Thời kỳ suy thối
- Thời gian : từ nửa sau thế kỷ XVIII – giữa thế kỷ
XIX,
- Những nét chính: kinh tế, chính trị khủng hoảng,
23
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
và chốt ý.
Giảng thêm: từ nửa cuối thế kỷ XVIII các nước
Đông Nam Á bước vào thời kỳ suy thoái và bị các
nước tư bản phương Tây xâm lược.
sự xâm nhập của thực dân phương Tây
5. Cũng cố dặn dò:
- Cũng cố
- Điều kiện ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á?
- Sự hình thành các vương quốc phong kiến Đông Nam Á? Những biểu hiện của sự phát triển của các
vương quốc phong kiến Đông Nam Á ?
- Dặn dò:
- Học bài cũ và đọc trước bài 9
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước con người Lào, Campuchia.
- Vẽ lược đồ Lào, Campuchia.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 13 Ngày soạn:08/11/2014
Tiết: 13 Ngày dạy: 12/11/2014
Bài 9: VƯƠNG QUÔÙC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUÔÙC LÀO
I – Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức :
-Nắm được những chặng đường lịch sử và những thành tựu văn hóa của Campuchia và Lào.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quí trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai dân tộc láng giềng gần
gũi với Việt Nam.
- Hiểu rõ mối quan hệ mật thiết của ba nước từ xa xưa, từ đó giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ láng
giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ lịch sử và cần thiết cho cả ba dân tộc trên bán đảo Đông
Dương.
3. Về kỹ năng :
- Tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử về các giai đoạn phát triển của hai vương quốc Lào và
Campuchia.
- Lập bảng niên biểu về các giai đoạn phát triển của hai vương quốc Lào và Campuchia.
II – Thiết bị, tài liệu dạy – học:
Bản đồ các khu vực Đông Nam Á.
III – Tiến trình tổ chức dạy – học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỷ X-XVIII được biểu hiện như thế
nào?
3. Giới thiệu bài mới:
Campuchia và Lào là hai quốc gia láng giềng gần gũi với Việt Nam, đã có lịch sử truyền thống lâu Đông
Dương và một nền văn hoá đặc sắc. Để tìm hiểu vương quốc Lào và vương quốc Campuchia phát triển qua
các thời kỳ như thế nào, tình hình kinh tế xã hội, những nét văn hoá đặc sắc ra sao? Nội dung bài học hôm
nay sẽ trả lời các câu hỏi trên.
4. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 cá nhân và cả lớp
- GV giới thiệu trên lược đồ hai Lào và Campuchia
và nêu Câu hỏi: người Campuchia là ai? Họ sống ở
đâu?
-HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý =>
1. Vương quốc Campuchia:
-Các giai đoạn phát triển
+ Từ thế kỷ VI đến năm 802 : nước Chân Lạp
+ Thời Aêng-co (802-1432) là thời kỳ phát triển
cao nhất của vương quốc Campuchia: Biểu hiện của
24
Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015
- GV hỏi: quá trình lập nước diễn ra như thế nào?
-HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 2: cá nhân
- GV hỏi: Campuchia phát triển thịnh đạt nhất vào
giai đoạn nào? Những biểu hiện của sự thịnh đạt?
-HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý =>
- GV hỏi: nêu những nét phát triển độc đáo của văn
hoá Campuchia?
-HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
-GV giới thiệu vị trí Lào trên bản đồ những nét cơ
bản về đĩa hình sông núi. Ưu thế của con sông mê
công.
- GV trình bày và phân tích nguồn gốc dân tộc Lào:
người Lào Thơng và người Lào Lùm và sự thành lập
nước Lào.
- GV hỏi: Lào phát triển thịnh đạt nhất vào giai đoạn
nào? Những biểu hiện của sự thịnh đạt?
-HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý =>
Hoạt động 2: cá nhân
- GV hỏi: những nét chính về văn hoá của Lào?
-HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý =>
- GV hỏi: nhận xét về sự phát triển văn hoá của hai
vương quốc Lào Campuchia?
-HS trả lờị. –GV: kết luận =>
sự phát triển:
. Kinh tế: nông-ngư-thủ công nghiệp đều phát đạt.
. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn.
. Chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường
quôùc hùng mạnh.
+Từ năm 1432 – 1863 : thời kỳ Phnong Penh là
thời suy thối , sau đĩ trở thành thuộc địa của pháp
- Văn hoá: sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ
Phạn. Văn học dân gian và văn học viết với những
câu chuyện có giá trị nghệ thuật.
+ Kiến trúc nổi tiếng là quần thể Aêng-co.
2. Vương quốc Lào:
- Các giai đoạn lịch sử
+ Trước thế kỷ XIV : các mường lào cổ
+ 1353, Pha Ngừm thống nhất nước Lào lên ngôi
vua đặt tên nước là Lan Xang.
- Thời kỳ thịnh vượng nhất là cuối thế kỷ XVI đầu
thế kỷ XVIII : Biểu hiện:
+ Tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn.
+ Buôn bán trao đổi với các thương nhân châu Aâu.
Lào còn là trung tâm Phật giáo.
+Quan hệ hoà hiếu với nước Campuchia, Đại việt.
Chống Miến Điện xâm lược.
+ Từ nửa sau thế kỷ XVIII suy yếu và bị Pháp xâm
lược
- Văn hoá:
+ Sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ viết của
Campuchia và Mianma.
+ Đời sống văn hoá phong phú, hồn nhiên.
+ Kiến trúc: xây dựng được một số công trình kiến
trúc Phật giáo điển hình là Thạt Luổng ở Viêng chăn.
- Văn hoá truyền thống Lào và Campuchia đều chịu
ảnh hưởng của văn hoáẤn Độ. Song mỗi nước tiếp
tiếp thu và đem lồng nội dung của mình vào, xây
dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc mình.
5.Cũng cố dặn dò:
– Cũng cố
Hướng dẫn học sinh trả lời hai câu hỏi cuối bài.
- Dặn dò :
- Điền sử liệu vào bảng sau:
Tên vương quốc Thời kỳ hình thành
vương quốc
Giai đoạn phát triển
thịnh đạt nhất
Biểu hiện của sự phát
triển
- Đọc, chuẩn bị bài 10.
Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………
25
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013
Nam hoc 2012 2013

More Related Content

Similar to Nam hoc 2012 2013

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docx
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docxGIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docx
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docxTopSKKN
 
GDĐP LOP 6 (ban day mau).pdf
GDĐP LOP 6 (ban day mau).pdfGDĐP LOP 6 (ban day mau).pdf
GDĐP LOP 6 (ban day mau).pdfhoangdungvms
 
CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdf
CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdfCƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdf
CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdfNuioKila
 
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạoGiáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạoMaurine Nitzsche
 
NHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤP
NHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤPNHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤP
NHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤPMrNguyenTienPhong
 
HỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNG
HỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNGHỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNG
HỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNGThành Nguyễn
 
Chương trình thực địa
Chương trình thực địaChương trình thực địa
Chương trình thực địaThành Nguyễn
 
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả nămGiáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả nămMikayla Reilly
 
Hdngll2015
Hdngll2015Hdngll2015
Hdngll2015hoang432
 
Giáo án Lịch sử Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
Giáo án Lịch sử  Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014Giáo án Lịch sử  Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
Giáo án Lịch sử Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014tieuhocvn .info
 
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014 2015 theo chuẩn ktkn
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014   2015 theo chuẩn ktknGiáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014   2015 theo chuẩn ktkn
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014 2015 theo chuẩn ktknhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài-thu-hoạch-CNXHKH.docx
Bài-thu-hoạch-CNXHKH.docxBài-thu-hoạch-CNXHKH.docx
Bài-thu-hoạch-CNXHKH.docxkhavyyyy22222
 
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKNGiáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKNtieuhocvn .info
 
Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...
Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...
Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Nam hoc 2012 2013 (20)

Giao an 6
Giao an 6Giao an 6
Giao an 6
 
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docx
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docxGIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docx
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 KẾT NỐI TRI THỨC.docx
 
GDĐP LOP 6 (ban day mau).pdf
GDĐP LOP 6 (ban day mau).pdfGDĐP LOP 6 (ban day mau).pdf
GDĐP LOP 6 (ban day mau).pdf
 
CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdf
CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdfCƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdf
CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM.pdf
 
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạoGiáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử 6 - Chân trời sáng tạo
 
NHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤP
NHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤPNHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤP
NHÓM 1-ĐỜI SỐNG VÀ SĂN BẮT HÁI LƯỢM CAO CẤP
 
đE Tai Tram
đE Tai TramđE Tai Tram
đE Tai Tram
 
Cơ sở lý luận về Quá trình hình thành và phát triển trang sức của người Việt.doc
Cơ sở lý luận về Quá trình hình thành và phát triển trang sức của người Việt.docCơ sở lý luận về Quá trình hình thành và phát triển trang sức của người Việt.doc
Cơ sở lý luận về Quá trình hình thành và phát triển trang sức của người Việt.doc
 
HỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNG
HỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNGHỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNG
HỌC THỰC ĐỊA Ở CÁC BẢO TÀNG
 
Chương trình thực địa
Chương trình thực địaChương trình thực địa
Chương trình thực địa
 
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả nămGiáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 (mới nhất) - Chương trình cả năm
 
Hdngll2015
Hdngll2015Hdngll2015
Hdngll2015
 
Vận Dụng Quan Điểm Lịch Sử - Cụ Thể Vào Quá Trình Cải Cách Giáo Dục Tại Việt ...
Vận Dụng Quan Điểm Lịch Sử - Cụ Thể Vào Quá Trình Cải Cách Giáo Dục Tại Việt ...Vận Dụng Quan Điểm Lịch Sử - Cụ Thể Vào Quá Trình Cải Cách Giáo Dục Tại Việt ...
Vận Dụng Quan Điểm Lịch Sử - Cụ Thể Vào Quá Trình Cải Cách Giáo Dục Tại Việt ...
 
Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...
Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...
Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...
 
Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...
Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...
Phân Tích Những Thành Tựu Và Hạn Chế Của Phép Biện Chứng Và Chủ Nghĩa Duy Vật...
 
Giáo án Lịch sử Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
Giáo án Lịch sử  Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014Giáo án Lịch sử  Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
Giáo án Lịch sử Lớp 4 cả năm theo Chuẩn KTKN - 2014
 
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014 2015 theo chuẩn ktkn
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014   2015 theo chuẩn ktknGiáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014   2015 theo chuẩn ktkn
Giáo án khoa học lớp 4 cả năm năm học 2014 2015 theo chuẩn ktkn
 
Bài-thu-hoạch-CNXHKH.docx
Bài-thu-hoạch-CNXHKH.docxBài-thu-hoạch-CNXHKH.docx
Bài-thu-hoạch-CNXHKH.docx
 
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKNGiáo án Khoa học  Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015  theo Chuẩn KTKN
Giáo án Khoa học Lớp 4 cả năm Năm học 2014 - 2015 theo Chuẩn KTKN
 
Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...
Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...
Ảnh hưởng học thuyết Âm dương, Ngũ hành đến đời sống văn hóa tinh thần người ...
 

More from Hoa Phượng

Bai 15 quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15  quyen va nghia vu hoc tapBai 15  quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15 quyen va nghia vu hoc tapHoa Phượng
 
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14  thuc hien trat tu an toan giao thongBai 14  thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thongHoa Phượng
 
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...Hoa Phượng
 
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhiToan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhiHoa Phượng
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namHoa Phượng
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namHoa Phượng
 
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii  nhiet hocBai 30 tong ket chuong ii  nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hocHoa Phượng
 
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luongBai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luongHoa Phượng
 
Truong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu haiTruong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu haiHoa Phượng
 
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuongTiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuongHoa Phượng
 
Diện tích tam giác
Diện tích tam giácDiện tích tam giác
Diện tích tam giácHoa Phượng
 
Dien tich hinh thang
Dien tich hinh thangDien tich hinh thang
Dien tich hinh thangHoa Phượng
 
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giacChuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giacHoa Phượng
 
Cac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giacCac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giacHoa Phượng
 

More from Hoa Phượng (20)

Td 9 ky 2
Td 9 ky 2Td 9 ky 2
Td 9 ky 2
 
Td 9 ky 1
Td 9 ky 1Td 9 ky 1
Td 9 ky 1
 
Bai 15 quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15  quyen va nghia vu hoc tapBai 15  quyen va nghia vu hoc tap
Bai 15 quyen va nghia vu hoc tap
 
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14  thuc hien trat tu an toan giao thongBai 14  thuc hien trat tu an toan giao thong
Bai 14 thuc hien trat tu an toan giao thong
 
Giao an cong nghe 6
Giao an cong nghe 6Giao an cong nghe 6
Giao an cong nghe 6
 
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...Tiet 2   bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
Tiet 2 bai 1- hoc hat- bai tieng chuong va ngon co. bai doc them- am nhac o...
 
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhiToan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
Toan c2chuvanan -do-ha-yen-nhi
 
Vật lí 8
Vật lí 8Vật lí 8
Vật lí 8
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca nam
 
Vật lí 8
Vật lí 8Vật lí 8
Vật lí 8
 
Giao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca namGiao an vat li 7 ca nam
Giao an vat li 7 ca nam
 
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii  nhiet hocBai 30 tong ket chuong ii  nhiet hoc
Bai 30 tong ket chuong ii nhiet hoc
 
Bai 22 dan nhiet
Bai 22 dan nhietBai 22 dan nhiet
Bai 22 dan nhiet
 
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luongBai 10 luc ke  phep do luc  trong luong va khoi luong
Bai 10 luc ke phep do luc trong luong va khoi luong
 
Truong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu haiTruong hop dong dang thu hai
Truong hop dong dang thu hai
 
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuongTiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
Tiet48 cac truong hop dong dang cua tam giac vuong
 
Diện tích tam giác
Diện tích tam giácDiện tích tam giác
Diện tích tam giác
 
Dien tich hinh thang
Dien tich hinh thangDien tich hinh thang
Dien tich hinh thang
 
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giacChuong ii tiet 36  bai 6 dien tich da giac
Chuong ii tiet 36 bai 6 dien tich da giac
 
Cac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giacCac th dong dang cua tam giac
Cac th dong dang cua tam giac
 

Nam hoc 2012 2013

  • 1. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 Tuần 1: Ngày soạn: 15/08/2014 Tiết 1 Ngày dạy: 20/08/2014 Phần một LỊCH SỬ THẾ THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI Chương I XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ I – Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh cần hiểu đđược nguồn gốc con người , quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành người tối cổ, người tinh khôn. 2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con người mà còn hoàn thiện con người. 3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK, kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về những đặc điểm tiến hoá của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người. II – THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY – HỌC: - Mô hình, tranh ảnh về người tối cổ, người tinh khôn, các công cụ đồ đá cũ, đá mới. - Các mẩu chuyện về thị tộc, bộ lạc. III – TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Ổån định tổ chức lớp 2. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 10. Yêu cầu và hướng dẫn phương pháp học tập bộ môn ở nhà, ở lớp. 3. Giới thiệu bài mới: GV hỏi: chương trình lịch sử chúng ta đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kỳ? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: làm việc cá nhân - GV kể chuyện nguồn gốc dân tộc Việt Nam (Trăm trứng nở trăm con), nêu câu hỏi: Loài người từ đâu mà ra? Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? - HS dựa vào hiểu biết cá nhân, bài giảng, SGK trả lời. - GV dẫn dắt tranh luận, chốt ý: + Từ xa xưa con người đã muốn lý giải về nguồn gốc của mình, song chưa đủ cơ sở khoa học nên đã gửi gắm điều đó vào thần thánh. + Ngày nay, khoa học phát triển đặc biệt là khảo cổ học và cổ sinh vật học đã tìm được bằng cứ nói lên sự phát triển lâu dài của sinh giới, từ động vật bậc thấp đến động vật bậc cao mà đỉnh cao là quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV nhận định: con đường chuyển biến từ vượn đến người diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian là người tối cổ. GV chia lớp thành 2 nhóm và giao việc: + N1: Thời gian, địa điểm tìm được dấu tích loài người? Tiến hoá trong cấu tạo cơ thể người? + N2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của người tối cổ? - HS: từng nhóm tìm ý trả lời, thảo luận thống nhất ý kiến ghi trên giấy. Đại diện nhóm trình bày kết quả của mình. - GV yêu cầu nhóm khác bổ sung, nhận xét, chốt ý: + Thời gian tìm thấy dấu tích người tối cổ 4 triệu năm trước đây. 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ: - Loài người do một loài vượn cổ chuyển biến thành. Chặng đầu của quá trình hình thành này có khoảng 6 triệu năm trước đây. - Bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây tìm thấy dấu vết Người tối cổ ở một số nơi như Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam. - Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ: + Chế tạo công cụ đá(đồ đá cũ). 1
  • 2. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 + Địa điểm ở Đông Phi, Giava, Bắc kinh, Thanh Hoá Việt Nam. + Sự tiến hoá cơ thể: đi hoàn toàn bằng hai chân, đôi tay tự do cầm nắm, kiếm thức ăn, hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát âm trong não.... + Biết chế tạo công cụ: lấy mảnh đá hay hòn cuội ghè vỡ tạo thành một mặt cho sắc vừa tay cầm -> rìu đá (đồ đá cũ). + Biết làm ra lửa (một phát minh quan trọng) -> cải thiện cuộc sống từ ăn sống đến ăn chín. + Cùng nhau lao động kiếm thức ăn. Chủ yếu săn bắt và hái lượm. + Quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng đầu, có phân công lao động giữa nam nữ, cùng chăm sóc con cái, sống quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5 – 7 gia đình. Sống trong hang động hoặc mái đá, lều bằng cành cây... hợp quần đầu tiên => bầy người nguyên thuỷ. Hoạt động 3: Cả lớp. - GV dùng ảnh, biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu chắc hơn: tranh người tối cổ, ảnh công cụ đá, biểu đồ thời gian. + Về hình dáng: tuy còn nhiều dấu tích vươn trên người nhưng người tối cổ không còn là vượn. + Người tối cổ đã là Người vì đã biết chế tác công cụ. + Thời gian: /----------------------------------/-------------------------/---------------/------> 4 Tr năm 1 tr năm 4 vạn năm 1 vạn năm Hoạt động 1: làm việc theo nhóm. - GV qua quá trình lao động cuộc sống con người ngày càng phát triển hơn. Con người tự hoàn thiện quá trình hoàn thiện mình, tạo ra bước nhảy vọt từ vượn thành người tối cổ. Ta tiếp tục tìm hiểu bước thứ hai của quá` trình này. - GV giao việc cho hai nhóm: + N1: Người tinh khôn xuất hiện khi nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào? + N2: Sự sáng tạo của người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá và những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất? - HS tìm ý trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV nhận xét chốt ý: + Đến cuối thời đá cũ, người tinh khôn xuất hiện, cấu tạo cơ thể như người ngày nay, xương nhỏ, tay khéo léo, hộp sọ phát triển, trán cao, mặt phẳng, lớp lông không còn, xuất hiện những màu da khác nhau... + Sự sáng tạo của người tinh khôn: biết ghè hai mặt sắc hơn của mảnh đá thành nhiều kiểu, nhiều loại khác nhau, biết khoan lỗ hay nấc tra cán => công cụ đa dạng, phù hợp với từng công việc lao động, trau chuốt và có hiệu quả hơn – Đồ đá mới. + Sáng tạo nhiều công cụ khác: làm lao, cung tên, lưới đánh cá, đồ gốm. Đời sống vật chất nâng lên. Con người rời hang động ra định cư ở những địa điểm thuận lợi. Cư trú nhà cửa trở nên phổ biến. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân và cả lớp. -GV: Cuộc cách mạng đá mới là một thuật ngữ khảo cổ học nhưng rất thích hợp với thực tế phát triển của con người, con người đã có một bước tiến dài: cư trú nhà cửa, sống ổn định và lâu dài. Sự tích luỹ kinh nghiệm kéo dài tới 3 vạn năm. Từ 4 vạn năm tới 1 vạn năm trước` đây mới bắt đầu thời đá mới. - GV hỏi: Công cụ đá mới có đặc điểm gì khác với công cụ đá cũ? - HS trả lời, GV nhận xét chốt ý: Đá mới là công cụ được ghè sắc và mài nhẵn, tra cán dùng tốt hơn, sử dụng thành thục cung tên. -GV hỏi:thời đại đá mới, cuộc sống con người có biến đổi như thế + Làm ra lửa. + Tìm kiếm thức ăn, săn bắt – hái lượm. - Quan hệ xã hội của người tối cổ được gọi là bầy người nguyên thuỷ. 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo: - Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể đã hoàn thiện như người ngày nay. - Óc sáng tạo là sự sáng tạo của Người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới. + Công cụ đá: đá cũ => đá mới (ghè – mài nhẵn – đục lỗ tra cán). + Công cụ mới: lao, cung tên. + Nơi tìm thấy dấu tích ở khắp các châu lục 3. Cuộc cách mạng đá mới: - 1 Vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu. - Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, con người biết: 2
  • 3. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 nào? - HS trả lời, GV nhận xét chốt ý: + Sang thời đại đá mới, cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao. Từ hái lượm, săn bắt đã biết trồng trọt và chăn nuôi. + Biết làm sạch da thú để che thân cho ấm và cho “có văn hoá”. + Biết làm đồ trang sức. + Biết đến âm nhạc. + Trồng trọt, chăn nuôi. + Làm sạch tấm da thú che thân. + Làm công cụ. => Cuộc sống no đủ hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. 5 Cũng cố, dặn dò : - Cũng cố, Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh qua các câu hỏi: - Nguồn gốc loài người, nguyên nhân quyết định quá trình tiến hoá của loài người? - Thế nào là người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của người tối cổ? - Những tiến bộ kỹ thuật khi người tinh khôn xuất hiện? - Khái quát thành sơ đồ: /-----------------/--------------------------------------------------------------------/-------------------------/-----------> 4 tr năm 1 tr năm 4 vạn năm 1 vạn năm Người tối cổ đi thẳng đứng Người tinh khôn Đá mới Đá cũ sơ kỳ: Đá cũ hậu kỳ (đá mài) - Dặn dò: - Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK *************  *************** Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tuần 2: Ngày soạn: 24/08/2014 Tiết 2 : Ngày dạy: 27/08/2014 Bài 2: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : - Hiêåu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người. - Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiêän kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại. - Biết được nguyên nhân và quá trình tan rã của của xã hội thị tộc 2. Về tư tưởng, tình cảm: Xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh. 3. Về kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc; kỹ năng phân tích và tổng hợp quá trình ra đời của kim loại, nguyên nhân, hệ quả của chế độ tư hữu. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Tranh ảnh. - Mẩu chuyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Oån định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1: Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hoá từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật chất và xã hội của người tối cổ? 3
  • 4. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - Câu2:Tại sao nói thời đại người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn? 3. Giới thiệu bài mới: từ khi Người tinh khôn xuất hiện, thị tộc hình thành là bước đầu tiên của xã hội loài người 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV gợi nhớ lại những tiến bộ, sự hoàn thiện con người thời đại người Tinh khôn => xã hội bầy người nguyên thuỷ. GV tiêáp tục trình bày sự phát triển của bầy người nguyên thuỷ về số lượng, dòng máu...=> hợp thành một tổ chức chặt chẽ hơn là thị tộc – người “cùng họ”, tổ chức xã hội đầu tiên của loài người. - H: thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc? - HS trả lời; GV chốt ý, định nghĩa thị tộc. - GV mô tả cuộc sống thị tộc qua những câu chuyện kể có phân tích hình thành 3 khái niêäm:hợp tác lao động, hưởng thụ bằng nhau, quan hệ hợp quần – cộng đồng; nguyên tắc vàng: của chung, làm chung, việc chung, ở chung một nhà. . Hoạt động 2: làm việc cá nhân -H: dựa trên hiểu biết về thị tộc, định nghĩa thế nào là bộ lạc? Điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc? - HS trả lời.GV nhận xét và chốt ý: + Điêåm giống: cùng chung một dòng máu. + Điểm khác: tổ chức lớn hơn. Quan hệ trong bộ lạc là sự gắn bó giúp đỡ chứ không phải hợp sức kiếm ăn. Hoạt động 1: Theo nhóm -GV: cho HS tìm hiểu quá trình tìm ra kim loại, cách sử dụng và hiệu quả của công cụ kim loại. - N1: tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế? - N2: sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất? - HS hội ý trả lời. GV nhận xét và chốt ý. Cần phân tích rõ khoảng thời gian tìm thấy đồng đỏ đến đồng thau rồi đến sắt là rất xa nhau (giải thích). Nhấn mạnh ý nghĩa của việc phát minh ra công cụ bằng kim loại. Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân - GV: phân tích hệ quả của công cụ bằng kim loại => sản phẩm thừa; những người có quyền tìm cách chiếm đoạt sản phẩm thừa đó => phá vỡ “nguyên tắc vàng”của xã hội nguyên thuỷ. - H: việc chiếm đoạt sản phẩm thừa đã tác động đến xã hội nguyên thuỷ như thế nào? - HS trả lời. Giáo viên chốt ý: + Tư hữu xuất hiện, xã hội bình đẳng nguyên thuỷ bắt đầu bị phá vỡ. + Thay đổi trong gia đình: vai trò cửa người đàn ông được đề cao => gia đình phụ quyền thay thế thị tộc mẫu hệ. + Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau -> giàu nghèo => giai cấp ra đời 1. Thị tộc – bộ lạc: a) Thị tộc: - Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình có chung một dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc công bằng bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn trọng cha mẹ, ông bà và cha mẹ ông bà thương yêu chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc. b) Bộ lạc: - Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cùng nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là thương yêu gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau. 2. Buổi đầu thời đại kim khí: a) Quá trình tìm và sử dụng kim loại: - Con người tìm và sử dụng kim loại: + Khoảng 5500 năm trước ở Tây Á, Ai Cập – đồng đỏ. +Khoảng 4000 năm trước – đồng thau. + Khoảng 3000 trước – sắt. b) Hệ quả: - Tính vượt trội của của nguyên liệu đồng và sắt so với đá xương và sừng . - sự tiến bộ của kỹ thuật chế tác cơng cụ :kỹ thuật luyện kim , đúc đồng và sắt.nhiều loại hình cơng cụ mới:lưỡi cuốc, lưỡi cày sắt . -Sản xuất phát triển:nơng nghiệp dùng cày,thủ cơng nghiệp,năng xuất lao động tăng, làm xuất hiện một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. - Quan hệ xã hội cơng xã thị tộc phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ. 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp: - Một số người lợi dụng chức quyền chiếm đoạt của chung => tư hữu xuất hiện. - Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc. - Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và khả năng lao động của mỗi gia đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu người nghèo, xã hộ nguyên thủy chuyển dần sang xã hộ cĩ giai cấp – thời cổ đại. - nguyên nhân sức sản xuất phát triển làm xuất hiện của cải dư thùa thường xuyên 5. Cũng cố, dặn dò: - Củng cố : 4
  • 5. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - Thế nào là thị tộc – bộ lạc? - Những biêán đổi lớn lao của đời sống sản xuất – quan hệ xã hội của thời đại kim khí? -. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi: 1- So sánh điêåm giống và khác nhau giữa thị tộc – bộ lạc. 2- Do đâu mà có tư hữu? Xã hội đã biêán đổi như thế nào khi xuất hiện tư hữu? 3- Sưu tầm hình ảnh tư liêäu về thời đại nguyên thuỷ. *************  *************** Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tuần:3 Ngày soạn: 26/08/2014 Tiết:3 Ngày dạy: 03/09/2014 Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG(TIẾT 1) I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : - Những đặc điểm điều kiện tự niên các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị... ở khu vực này. - Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại phương Đông. - Thông qua việc tìm hiêåu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, học sinh hiểu thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó có Việt Nam. 3. Về kỹ năng : - Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Bản đồ các quốc gia cổ đại. - Bản đồ thế giới hiện nay. - Tranh ảnh về các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh hoạ. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện? 3. Giới thiệu bài mới: Trên lưu vực các sông lớn ở châu Á, Châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã biết tới luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc. Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên, trong đó thiểu số quí tộc thống trị đa số nông dân công xã và nô lệ. Quá trình hình thành và phát triển nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế – vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền con nối. Qua bài học này chúng ta còn biết được phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con người biết sáng tạo ra chữ viết, văn học và nhiều tri thức khoa học. 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản 5
  • 6. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 Hoạt động cá nhân - GV cho học sinh xem bản đồ “các nước trên thế giới”, “tự nhiên châu Á, Phi”, hỏi: + Các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu? ĐKTN có những thuận lợi và khó khăn gì? Cư dân phương Đông cần phải làm gì để khắc phục khó khăn đó? - HS trả lời, GV cho học sinh khác bổ sung và chốt ý, nêu bật những thuận lợi và khó khăn và nhu cầu làm thuỷ lợi là nguyên nhân làm con người gắn bó với nhau trong các tổ chức xã hội. - GV hỏi tiếp: trong điều kiện tự nhiên như vậy, nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? - HS trả lời, GV chốt ý: nông nghiệp tưới nước là chủ đạo tạo ra sản phẩm thừa thường xuyên. Hoạt động :cá nhân và tập thể - Giáo viên đặt vấn đề: tại sao chỉ với công cụ bằng gỗ đá cư dân trên các lưu vực sông lớn ở Á, phi đã sớm xây dựng thành quốc gia nhà nước của mình? - Cho học sinh thảo luận rồi trả lời: do ĐKTN thuận lợi không đợi đến khi có công cụ sắt, sản xuất phát triển, xã hội phân hoá giàu nghèo => nhà nước ra đời. - GV hỏi: các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu? Thời gian nào? - HS dựa vào kiến thức SGK trả lời, chỉ trên bản đồ các quốc gia cổ đại; liên hệ với Việt Nam bên lưu vực sông Hồng. -Hoạt động theo nhóm - GV cho HS quan sát sơ đồ: + Nông dân công xã + Nô lệ + Quí tộc -GVgiao nhiệm vụ cho từng nhóm: + N1: nguồn gốc, vai trò của nông dân công xã. + N2: nguồn gốc của quí tộc. + N3: nguồn gốc, vai trò của nô lệ. + N4: giải thích sơ đồ cơ cấu giai cấp của xã hội cổ đại phương Đông. - Các nhóm dựa vào SGK thảo luận, đại diện nhóm trình bày; các nhóm bổ sung; GV đúc kết lại. 1. Điều kiện tự tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế: a) Điều kiện tự nhiên: - Thuận lợi: Được hình thành trên lưu vực các con sơng lớn,đất phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất và sinh sống. - Khó khăn: lũ lụt gây mất mùa, ảnh hưởng đến đời sống. - Do nhu cầu làm thuỷ lợi, người ta đã sống quần tụ thành những trung tâm quần cư lớn gắn bó với nhau trong tổ chức công xã, nhờ đó nhà nước sớm hình thành. b) Sự phát triển của các ngành kinh tế: - Nông nghiệp tưới nước là gốc, ngoài ra còn biết làm các nghề thủ công, chăn nuôi. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại: a) Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hoá giai cấp, từ đó nhà nước ra đời. b) Các quốc gia cổ đại đầu tiên: ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV – III TCN. 3. Xã hội có giai cấp đầu tiên: - Nông dân công xã: chiếm số đông trong xã hội. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nước và làm các nghĩa vụ khác. - Quí tộc: gốm các quan lại địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách nghi lễ tôn giáo. Họ sống dựa vào sự bóc lột nông dân. - Nô lệ: là tù binh hoặc những thành viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải làm việc nặng nhọc và hầu hạ quí tộc. 5.Cũng cố, dặn dò: - Cũng cố: Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh, yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản: - Điều kiện tự nhiên và nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông. - Thể chế chính trị và vai trò của các tầng lớp trong xã hội. - . Dặn dò - Sưu tầm tranh ảnh về chữ viết, kiến trúc, điêu khắc của phương Đông cổ đại. - Đọc trước phần 4 và5. *************  *************** Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................. 6
  • 7. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 .............................................................................................................................................................................. Tuần:4 Ngày soạn:06/09/2014 Tiết: 4 Ngày dạy: 10/09/2014 Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG(TIẾT 2) I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : -Trình bày được một số thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông - Thông qua việc tìm hiêåu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, học sinh hiểu thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó có Việt Nam. 3. Về kỹ năng : - Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Bản đồ các quốc gia cổ đại. - Bản đồ thế giới hiện nay. - Tranh ảnh về các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông để minh hoạ. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hày trình bày kết cấu xá hội của các quốc gia cổ đại phương Đông? 3. Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về sự ra đời, tình hình xã hội của các quốc gia cổ đạ phương Đông.Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thể chế chính trị và các thành tựu văn hóa của các nước này 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động tập thể và cá nhân - GV nêu vấn đề để thảo thuận: nhà nước phương Đông hình thành như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế? - Gọi từng học sinh trả lời, cho các học sinh khác bổ sung; GV chốt ý: do nhu cầu thuỷ lợi, các bộ lạc liên kết với nhau -> liên minh bộ lạc, các liên minh bộ lạc liên kết với nhau -> nhà nước ra đời để điều hành quản lý xã hội. Quyền hành tập trung vào nhà vua -> chế độ chuyên chế cổ đại – vua chuyên chế. Hoạt động theo nhóm - GV đặt câu hỏi cho các nhóm: + N1: các tính lịch của người phương Đông? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở phương Đông? + N2: chữ viết đã ra đời như thế nào? Tác dụng của chữ viết? 1. Điều kiện tự tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế: 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại: 3. Xã hội có giai cấp đầu tiên: 4. Chế độ chuyên chế cổ đại: - Là chế dộ nhà nước của xã hội cĩ giai cấp đầu tiên ở phương đơng trong đĩ vua là người đứng đầu cĩ quyền lực tối cao: nắm cả pháp quyền lẫn thần quyền - Bên dưới là bộ máy hàng chính quan liêu đứng đầu là thừa tướng,cĩ chức năng thu thuế, trơng coi và xây dựng các cơng trình cơng cộng và chỉ huy quân đội . 5. Văn hoá cổ đại phương Đông: a) Sự ra đời của lịch và thiên văn: - Thiên văn học và lịch là hai ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. - Nơng lịch cĩ 365 ngày được chia làm 12 tháng,tuần ngày và mùa - Việc tính lịch chỉ đúng tương đối nhưng nó có tác dụng ngay đối với việc gieo trồng. 7
  • 8. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 + N3: nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành tựu của toán học phương Đông và tác dụng của nó? + N4: giới thiệu những công trình kiến trúc cổ đại phương Đông? Những công trình nào còn lại đến ngày nay? - GV cho đại diện nhóm trả lời, bổ sung, giải thích mở rộng, cho xem tranh ảnh, CD (nếu có điều kiện). - GV đi sâu giới thiệu về kiến trúc Kim tự tháp, Vạn lý trường thành để thấy sự hùng vĩ của các công trình cổ đại => tài năng, sức sáng tạo của con người cũng như sự áp bức của chế độ có giai cấp đầu tiên con loài người. b) Chữ viết: - Cư dân phương đơng là người đầu tiên phát ming ra chữ viết, vào khoảng thiên niên kỷ IV TCN.là phát minh lớn của lồi người - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh. - Nguyên liệu: giấy papirut, đất sét, mai rùa, thể tre.. c) Toán học: - Do nhu cầu tính ruộng đất, xây dựng, tính toán mà toán học ra đời. - Thành tựu: Phát minh ra hệ đếm thập phân,các chữ số từ 0 đến 9, tính được diện tích các hình trịn,tam giác..,tính được số pi bằng 3,16 - Gía trị: là những phát minh quan trọng, cĩ ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại. d) kiến trúc: - Do uy quyền của nhà vua mà hàng loạt công trình kiến trúc vĩ đại đã ra đời: Kim Tự Tháp Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn Lý Trường Thành... - Gía trị: là những di tích lịch sử văn hĩa nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người. 5. Củng cố, dặn dò: - Cũng cố - Em hãy cho biết thể chế chính trị ở các nước cổ đại phương Đông ? - Em hãy miêu tả về một công trình kiến trúc độc đáo ở phương Đông cổ đại mà em biết ? - Dặn dò - Các em về nhà học bài trong vổ ghi và tham khảo thêm trong sgk. - Lập bảng hệ thống kiến thức về các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông. - Đọc trước nội dung bài 4 Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… Tuần 5 Ngày soạn:10/09/2014 Tiết 5 Ngày dạy: 17/09/2014 Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY HY LẠP VÀ RÔ-MA I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : 8
  • 9. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển và sự xuất hiện nền văn minh Hi Lạp ,và Rô ma. - Trình bày được sự hình thành các thành bang, những hoạt động kinh tế vả thể chế chính trị. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Giáo dục cho học sinh thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Về kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi khó khăn và vai trò của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Bản đồ các quốc gia cổ đại. - Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Ổ định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Điêàn vào chỗ trống: - Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở ..................................................................................... - Thời gian hình thành nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông ...................................................... - Đặc điểm kinh tế ở các quốc gia cổ đại phương Đông ........................................................................... - Giai cấp chính trong xã hội .................................................................................................................... - Thể chế chính trị .................................................................................................................................... Câu 2: Cư dân phương Đông đã có đóng góp gì về mặt văn hóa cho nhân loại? 3. Giới thiệu bài mới: Hy lạp và Rô-ma gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ Địa Trung Hải. Địa Trung Hải trông giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, thương nghiệp, ngư nghiệp. Trên cơ sở đó Hy -lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn hóa rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã chi phối sự phát triển kinh tế và xã hội các quốc gia cổ đại Hy lạp và Rô-ma như thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế nhà nước dân chủ ra sao? Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của người Hy lạp, Rô-ma cổ đại? So sánh nó với các quốc gia cổ đại phương Đông? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những câu hỏi trên. 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: làm việc cá nhân - GV hỏi: điều kiện tự nhiên ở vùng Địa Trung Hải có thuận lợi và khó khăn gì? - HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý. Phân tích cho học sinh thấy với điều kiện tự nhiên như vậy, công cụ bằng đồng không thể khai phá và phát triển thành xã hội có giai cấp và nhà nước được. - GV hỏi: ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với khu vực Địa Trung Hải? - HS trả lời, GV nhận xét và kết luận: Công cụ bằng sắt ra đời mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn, toàn diện hơn (sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ). Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm - N1: nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính của thị quốc? 1. Thiên nhiên và đời sống con người: - Hy - lạp, Rô-ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít, khô cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn: + Thuận lợi: Có biển nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu chỉ thích hợp với những cây công nghiệp lâu năm, thiếu lương thực luôn phải nhập. - Nền văn minh Hi Lạp và Rơ ma. + Xuất hiện muộn hơn so với phương Đơng vào thiên niên kỉ I TCN + Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của sức sản xuất đồ sắt đã khá phổ biến và nền tảng kinh tế cơng thương. 2. Thị quôác Địa Trung Hải: - Nguyên nhân hình thành thị quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm cư dân sống bằng nghề 9
  • 10. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - N2: tổ chức của thị quốc? HS thảo luận và trình bày, GV nhận xét chốt ý. Cho HS tìm hiểu về thành thị Aten (đọc sách giáo khoa). - GV hỏi: thể chế dân chủ biểu hiện ở chỗ nào? So sánh với phương Đông? - HS trả lời và bổ sung. - Hỏi: có phải ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đáy là gì? - HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quôác. - Hoạt động kinh tế. + Thủ cơng nghiệp phát triển: làm gốm,chế tác kim loại, làm rượu, dầu oliu… + Thương nghiệp :chủ yếu là thương mại đương biển,xuất đi hàng thủ cơng , nhập chủ yếu là lương thực, tơ lụa và hương liệu - Thể chế chính trị : + Dân chủ của chủ nơ Aten :biểu hiện là khơng cĩ vua,Đại hội cơng dân cĩ quyền tối cao,bầu ra hội đồng để điều hành đất nước. + Cộng hịa quý tộc Rơ ma : biểu hiện là khơng cĩ vua Đại hội cơng dân bầu ra 2 chấp chính quan để điều hành đất nước, nhưng viện nhuyên lão của các đại quý tộc vẫn cĩ quyền lực tối cao. + Bản chất :dù là dân chủ hay cộng hịa vẫn là bước tiến lờn so với chế độ chuyên chế cổ đại phương Đơng, xong bản chất đĩ là nền dân chủ của chủ nơ , bĩc lột và đàn áp nơ lệ 5. Cũng cố, dặn dò: - Cũng cố: Vì sao các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn hơn các quốc gia cổ đại phương Đông hàng ngàn năm? (dựa vào yếu tố tự nhiên để trả lời). - Nhũng yếu tố nào đã giúp cho nền kinh tế thủ công nghiệp, hàng hóa, tiền tệ ở khu vực này phát triển như vậy? - Thị quốc là gì? Nêu những nét đặc trưng của thị quốc (tổ chức, tính dân chủ của thị quốc). - Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Làm bài tập sau: so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây theo những tiêu chí sau: Khí hậu/ Đất đai/ Công cụ sản xuất/ Ngành sản xuất chính/ Lực lượng lao động chính - Đọc phần văn hóa cổ đại Hy lạp- Rô-ma; sưu tầm tranh ảnh về văn hóa Hy lạp-Rô-ma. *************  *************** Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tuần 6: Ngày soạn: 20/09/2014 Tiết 6: Ngàydạy:24/09/2014 Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY HY LẠP VÀ RÔ-MA ( TT) I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : - Phân tích những thành tựu văn hóa phương Tây liên hệ với các thành tựu văn hóa phương Đông. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Giáo dục cho học sinh thái độ trân trọng những thành tựu văn hóa của nhân loài. 3. Về kỹ năng : - Biết khai thác nội dung tranh ảnh. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại III .Tiến trình dạy – học 1 Oån định lớp 2. Kiểm tra 15 phút 10
  • 11. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 Đề bài Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về văn hóa cho nhân loại ? Đáp án Văn hoá cổ đại phương Đông: a) Sự ra đời của lịch và thiên văn: - Thiên văn học và lịch là hai ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp. - Nông lịch có 365 ngày được chia làm 12 tháng,tuần, ngày và mùa b) Chữ viết: - Cư dân phương đông là người đầu tiên phát ming ra chữ viết, vào khoảng thiên niên kỷ IV TCN.là phát minh lớn của loài người - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh. - Nguyên liệu: giấy papirut, đất sét, mai rùa, thể tre.. c) Toán học: - Do nhu cầu tính ruộng đất, xây dựng, tính toán mà toán học ra đời. - Thành tựu: Phát minh ra hệ đếm thập phân,các chữ số từ 0 đến 9, tính được diện tích các hình tròn,tam giác..,tính được số pi bằng 3,16 - Gía trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại. d) kiến trúc: - Do uy quyền của nhà vua mà hàng loạt công trình kiến trúc vĩ đại đã ra đời: Kim Tự Tháp Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn Lý Trường Thành... - Gía trị: là những di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ đại của con người. 3. Giới thiệu bài mới:Trong tiết học trước chúng ta dã cùng nhau tìm hiểu điều kiện tự nhiên,tình hình kinh tế và chình trị của các quốc gia cổ đại phương Tây. Vậy các quốc gia này đã có những đóng góp về văn hóa chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1:làm việc theo nhóm - GV cho HS sưu tầm trước về văn hóa cổ đại Hy- Lap, Rô-ma và trình bày theo nhóm. - GV: đặt vấn đề: những hiểu biết của cư dân Địa Trung Hải về lịch và chữ viết? So với cư dân phương Đông có gì tiến bộ? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết? - N1 trình bày, nhóm khác bổ sung và chốt ý, gợi mở cho Hs trả lời mở rộng như: quan niệm về trái đất, mặt trời của người Địa Trung Hải? Chữ viết có dễ đọc hơn không so với chữ tượng hình? Chữ viết trên Khải Hoàn Môn Trai - an có gì giống với chữ chúng ta sử dụng ngày nay? - Hỏi: Những hiểu biết của nhóm em về lĩnh vực khoa học? Tại sao nói: “khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy lạp-Rô-ma khoa học mới thực sự trở thành khoa học”? - N2 trình bày, nhóm khác bổ sung về các thành tựu toán lý sử địa, các nhóm khác bổ sung. - GV: yêu cầu N3 trình bày những thành tựu về văn học nghệ thuật của cư dân Địa Trung Hải? Có thể kể một câu chuyện và nhận xét về giá trị nghệ thuật. 3. Văn hóa cổ đại Hy lạp và Rô-ma: a) Lịch và chữ viết: - Lịch: Người cổ đại Địa Trung Hải đã tính được lịch một năm có 365 ngày và ¼, mỗi tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày. - Chữ viết: phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C,...lúc đầu có 20 chữ, sau thêm 6 chữ để thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. - Ý nghĩa: đây là cống hiêán to lớn cho nhân loại. b) Sự ra đời của khoa học: chủ yếu trên các lĩnh vực toán, lý, sử, địa Khoa học đến thời đại Hy lạp mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành định lý-lý thuyết và được thực hiện bởi những nhà bác học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó. c) Văn học: - Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học :tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch. hài kịch - Một số nhà viết kịch tiêu biểu: Sô-phốc, Ét-sin, Ơpirit... - Giá trị của kịch: ca ngợi cái đẹp, cái thiêän, có tính nhân đạo sâu sắc. d) Nghệ thuật: - Nghệ thuật tạc tượng thần và xây dựng đền thờ 11
  • 12. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - GV giới thiệu về tác phẩm nghệ thuật làm nổi bật giá trị nghệ thuật của tượng và kết thúc Hy lạp - Rô- ma thần đạt đến đỉnh cao.cơng trình nổi tiếng đền Pác te nong , đấu trường Colide... - Văn hĩa phương Tây phát triển cao cĩ ảnh hưởng sau rộng đến sự phát triển của nền văn minh nhân lồi e . Nguyên nhân phát triển - Do sự phát triển cao của nền kinh tế cơng thương. - chủ nơ khơng phải lao động chân tay - do giao lưu, tiếp thu văn hĩa phương Đơng 5.Cũng cố , dặn dò: - Củng cố - Cho từng học sinh trình bày cô đọng từng thành tựu văn hóa, giáo viên bổ sung, sửa chữa khái quát thành những giá trị nhân văn của nhân loại. -Dặn dò:. Bài tập: - Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông phương Tây theo những tiêu chí sau: * Điều kiện tự nhiên * Nền tảng kinh tế *Thời gian hình thành nhà nước * Cơ cấu xã hội * Thể chế chính trị * Thành tựu văn hóa - Đọc trước bài 5 *************  *************** Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tuần: 7 Ngày soạn:28/09/2014 Tiết: 7 Ngày dạy: 01/10/2014 Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. - Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần – Hán cho đến thời Minh – Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của hoàng đế Trung Hoa. - Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng yếu . - Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam. 3. Về kỹ năng : - Trên cơ sở phân tích sự kiện lịch sử, biết phân tích và rút ra kết luận. - Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Bản đồ các Trung Quốc cổ đại. - Tranh ảnh tư liệu về văn hóa Trung Quốc. - Sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, bộ máy nhà nước thời Minh – Thanh. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1/ Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1: Nêu những thành tựu chính của văn hóa cổ đại Hy lạp, Rô-ma? - Câu 2: Tại sao nói khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy lạp, Rô-ma khoa học mới trở thành khoa học? 3. Giới thiệu bài mới: 12
  • 13. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 Trung Quốc là một nước lớn ở châu Á và trên thế giới. Trung Quốc bước vào thời đại phong kiến sớm và chế độ phong kiến Trung Quốc tồn tại lâu dài ngót 20 thế kỷ. Chế độ phong kiến Trung Quốc trải qua nhiều bước thăng trầm, có thời thịnh trị vươn lên đỉnh cao thế giới như thời Đường, có thời loạn lạc hàng mấy trăm năm như thời Tam Quốc, có thời bị ngoại bang cai trị như thời Nguyên, Thành. Cùng với bề dày lịch sử nhân dân Trung Quốc cũng đã để lại cho loài người nhiều thành tựu văn hóa rực rỡ. Lịch sử phong kiến Trung Quốc có ảnh hưởng đến lịch sử phong kiến châu Á. Bài này giúp chúng có cái nhìn khái quát về Trung Quốc thời trung đại để dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu chế độ phong kiến ở các nước khác. 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cá nhân -GV gợi nhắc lại các giai cấp trong xã hội phương Đông cổ đại và đặt câu hỏi: -Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào khoảng thế kỷ V TCN có tác dụng gì? - GV vẽ sơ đồ và yêu cầu học sinh giải thích sự chuyển hóa giai cấp từ thời cổ đại đến thời phong kiến. Giáo viên giải thích sự hình thành quan hệ sản xuất phong kiến – quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh. - GV hỏi: nhà Tần – Hán được hình thành như thế nào? -HS trả lời. GV hỏi tiếp: tại sao nhà Tần có thể thống nhất được Trung Quốc ? Giáo viên lược thuật tình hình Trung Quốc từ thế kỷ Iv TCN cho đến khi nhà Tần thống nhất được Trung Quốc, tiếp đến nhà Hán thay thế nhà Tần. - GV trình bày tổ chức nhà nước thông qua sơ đồ. - GV hỏi: về đối ngoại nhà Tần – Hán sớm có tham vọng bành trướng lãnh thổ như thế nào? Lấy dẫn chứng ở Việt Nam. Hoạt động 1: Theo nhóm -GV lược thuật tình hình Trung Quốc từ sau thời Hán cho đến khi nhà Đường được thiết lập. Nêu câu hỏi cho từng nhóm. -N1,2: Thời Đường kinh tế phát triển hơn những thời trước như thế nào? Nội dung của chính sách quân điền? Tác dụng của nó? -N3,4: Bộ máy phong kiến thời Đường có gì khác so với triều đại trước? -N5,6: Nguyên nhân nổ ra các cuộc khởi nghĩa nông dân vào cuối thời Đường? - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm bổ sung. GV nhận xét và chốt ý , nhấn mạnh: kinh tế thời Đường có bước phát triển vượt bậc hơn trước. Chính quyền phong kiến được hoàn thiện. Chính những mâu thuẫn dẫn đến khởi nghĩa nông dân làm cho triều Đường sụp đổ. 1. Chế độ phong kiến thời Tần – Hán a) Sự hình thành nhà Tần – Hán: - Năm 221 TCN, nhà Tần thống nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là Tần Thủy Hoàng. - Lưu Bang lập ra nhà Hán 206 TCN – 220. đến đây chế độ phong kiến Trung Quốc đã xác lập. b) Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán: - Chính quyền trung ương: có hoàng đế với quyền lực tuyệt đối, có thừa tướng đúng đầu quan văn, thái úy đứng đầu quan võ. - Chính quyền địa phương: có hai cấp: + Quận có thái thú + Huyện có huyện lệnh - Chính sách xâm lược của nhà Tần – Hán: xâm lược các vùng chung quanh, Triều Tiên, Văn Lang – Âu Lạc. 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường a) Về kinh tế: - Nông nghiệp: nhà nước thực hiện chính sách quân điêàn, có tiêán bộ trong kỹ thuật canh tác, năng suất lao động tăng... - Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt có nhiều xưởng thủ công lớn, nhiều ngành nghề... => kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước. b) Về chính trị: - Hoàn thiêän chính quyền từ trung ương đến địa phương, có chức tiết độ sứ. - Tuyển quan lại qua thi cử bên cạnh sử dụng người thân trong hoàng tộc. - Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ. - Mâu thẫn xã hội dẫn tới khởi nghĩa nông dân thế kỷ X khiến nhà Đường sụp đổ. 5. Cũng cố, dặn dò: - Dựa vào sơ đồ trình bày sự chuyển biến xã hội Trung Quốc từ thời cổ đại sang thời phong kiến. 13
  • 14. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - Về kinh tế , chính trị tù thời Tần – Hán đến thời Đường có sự chuyển biến như thế nào? Giáo viên gợi ý để học sinh trả lời. Giáo viên chốt ý củng cố. -. Dặn dò : - Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc thời Tần – Hán. - Đọc trước mục 3,4. - Sưu tầm những thành tựu văn hóa Trung Quốc . Tuần: 8 Ngày soạn:05/10/2014 Tiết: 8 Ngày dạy: 08/10/2014 Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: - Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. - Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần – Hán cho đến thời Minh – Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của hoàng đế Trung Hoa. - Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng yếu . - Văn hóa Trung Quốc phát triển rực rỡ. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam. 3. Về kỹ năng : - Trên cơ sở phân tích sự kiện lịch sử, biết phân tích và rút ra kết luận. - Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Bản đồ các Trung Quốc cổ đại. - Tranh ảnh tư liệu về văn hóa Trung Quốc. - Sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, bộ máy nhà nước thời Minh – Thanh. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến Trung Quốc? - Câu 2: Những biểu hiện của sự thịnh trị kinh tế thời Đường? 3. Giới thiệu bài mới: Cuối thời Đường mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt, khởi nghĩa nông dân làm cho triều Đường sụp đổ. Trung Quốc bị nước Kim và Mông Cổ xâm lược lập ra nhà Nguyên. Cuộc khởi nghĩa nông dân do Chu Nguyên Chương đúng đầu đã lật đổ triều Nguyên, lập ra nhà Minh. Nhà minh tồn tại đến 1368 thì bị cuộc khởi nghĩa Lý Tự Thành lật đổ. Người Mãn Thanh đã đánh bại Lý Tự Thành, lập ra nhà Thanh kéo dài đến 1911. Chúng ta cùng tìm hiểu về tình hình kinh tế, chính trị Trung Quốc qua hai triều đại Minh, Thanh. 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động tập thể và cá nhân: - GV hỏi: nhà Minh và nhà Thanh được thành lập như thế nào? -HS trả lời. Giáo viên chốt ý, tóm tắt lược sử Trung Quốc từ cuối thời Đường cho tới thời nhà Thanh. 3. Trung Quốc thời Minh – Thanh: a) Sự thành lập nhà Minh, nhà Thanh: - Nhà Minh thành lập 1638, người sáng lập là Chu Nguyên Chương. - Nhà Thành thành lập 1644 kéo dài tới 1911. 14
  • 15. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - GV hỏi: về kinh tế, thời nhà Minh có gì khác biệt so với các triều đại trước? Biểu hiện như thế nào? -HS trả lời. Giáo viên gợi ý để học sinh nhận biết mầm mống kinh tế tư bản đã nảy sinh dưới thời Minh. - GV hỏi: sự thịnh của nhà Minh còn biểu hiện về mặt chính trị như thế nào? Bộ máy nhà nước quân đội được hoàn thiện như thế nào? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý - GV hỏi: tại sai nền kinh tế, chính trị nhà Minh thịnh đạt như vậy lại sụp đổ? -HS trả lời. Giáo viên nhận xét và phân tích các chính sách về kinh tế, chính trị, xâm lược của nhà Minh... dẫn đến mâu thuẫn giai cấp và cuộc khởi nghĩa Lý Tự Thành đã làm cho nhà Minh sụp đổ. - GV hỏi: khi cai trị Trung Quốc, nhà Thành đã thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại như thế nào? Những chính sách đó dẫn đến hậu quả như thế nào? -HS trả lời. GV nhận xét và phân tích nguyên nhân sụp đổ của nhà Thanh. Hoạt động theo nhóm: Giáo viên chia lớp làm hai nhóm và giao việc: -N1: tìm hiểu về lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo. -N2: những thành tựu trên lĩnh vực sử học, văn học, khoa học kỹ thuật. - Đại diêän mỗi nhóm trình bày, bổ sung cho nhau. GV nhận xét và chốt ý, nêu qua về Khổng Tử, phân tích vai trò của Nho giáo đối với xã hội phong kiến Trung Quốc; chỉ rõ tính chất bảo thủ, lạc hậu của nó. Nêu ý nghĩa của bộ sử ký Tư Mã Thiên, những thành tựu về thơ Đường, tiểu thuyết..., khoa học kỹ thuật b) Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh: Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế tư bản: - Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ – người làm thuê. - Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh. c) Về chính trị dưới triều Minh: -Bộ máy nhà nước phong kiến ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung trong tay nhà vua. - Mở rộng lãnh thổ, bành trướng ra bên ngoài trong đó có xâm lược Đại Viêät nhưng đã thất bại nặng nề. d) Chính sách của nhà Thanh: - Đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc các địa chủ người Hán. - Đối ngoại: thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”. Cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 đã lật đổ chế độ phong kiến Thanh. 4. Văn hóa Trung Quốc: a) Tư tưởng: - Nho giáo: giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến, là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến. Càng về sau Nho giáo càng bảo thủ, kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Phật giáo cũng thịnh đạt nhất là dưới thời Đường b) Sử học: có bộ sử ký của Tư Mã Thiên. c) Văn học: - Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường. - Tiểu thuyết phát triển mạnh dưới thời Minh – Thanh. d) Khoa học kỹ thuật: đạt được nhiềuäu thành tựu : chế la bàn, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, xây dựng cung điện... 5. Cũng cố, dặn dò: Giáo viên kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh: - Nhà Minh và nhà Thanh được thành lập như thế nào? - Mầm mống kinh tế tư bản đã xuất hiện dưới thời minh như thế nào? - Nhà Thanh đã thi hành những chính sách đối nội, đối ngoại phản động như thế nào? -. Dặn dò: - Đọc trước bài 6. - Làm bài tập: 1/ Lập bảng thống kê về các triều đại phong kiến Trung Quốc qua các nội dung: kinh tế, tổ chức bộ máy nhà nước, chính sách đối nội, đối ngoại. 2/ Tìm hiểu tác phẩm sử ký của Tư Mã Thiên. *************  *************** Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tuần: 9 Ngày soạn:05/10/2014 Tiết: 9 Ngày dạy:15/10/2014 15
  • 16. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 Bài 6 CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : - Giúp học sinh nhận thức được Aán Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có ảnh hưởng sâu rộng đến châu Á thế giới. - Thời Gúp-ta định hình văn hoá truyền thống Aán Độ. - Nội dung của văn hoá truyền thống Ấn Độ. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Văn hoá Aán Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế văn hoá mật thiết giũa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng lẫn nhau giữa hai nước. 3. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Bản đồ tự nhiên Aán Độ. - Lược đồ cổ đại Aán Độ (theo sách giáo khoa). III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung Quốc khi nào? Biểu hiện của nó? Tại sao nó không tiếp tục phát triển? - Nêu những thành tựu chính của văn hoá Trung Quốc. 3. Giới thiệu bài mới: Cho học sinh xem bản đồ tự nhiên Aán Độ, giới thiệu khái quát điều kiện tự nhiên Aán Độ; nền văn minh sông Aán gắn với tên gọi Aán Độ; nền văn minh sông Hằng với sự hình thành văn hoá truyền thống Aán Độ. 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động cá nhân - GV cho học sinh xem bản đồ tự nhiên và lược đồ Aán Độ cổ đại, lược thuật sự hình thành những quốc gia cổ trên đồng bằng sông Hằng; sự ra đời của vương quốc Magađa; nhấn mạnh thời đại Asôka. - GV hỏi: Asôka đã để lại dấu ấn như thế nào trong lịch sử Aán Độ cổ đại? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý, chuyển đoạn sang thời đại Gúp-ta. Hoạt động 1: cá nhân -GV cho học sinh đọc sách trình bày sự hình thành vương triều Gúp-ta. GV nhận xét và chốt ý => - GV hỏi: vương triều Gúp-ta có vai trò về chính trị như thế nào đối với Aán Độ thời kỳ này? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý=> Hoạt động 2: theo nhóm -GV giao việc cho từng nhóm: -Nhóm 1: tìm hiểu Phật giáo và văn hoá Phật giáo. -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý => -Nhóm 2: tìm hiểu Hin-đu giáo và văn hoá Hin-đu giáo. -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý => -Nhóm 3: tìm hiểu về chữ viết và văn học. -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý => 1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên: Giảm tải 2. Thời kỳ vương triều Gúp-ta và sự phát triển của văn hoá truyền thống Aán Độ: a) Sự hình thành vương triều Gúp-ta vai trò về mặt chính trị của nó: - Đầu công nguyên, vương triều Gup-ta (319-467) đã thống nhất miền Bắc Aán Độ, làm chủ miền Trung, không cho người Tây Á xâm lấn miền tây bắc. b) Văn hoá thời Gúp-ta: + Đạo Phật: được phát triển khắp Aán Độ. Kiến trúc Phật giáo phát triển: chùa hang, tượng Phật bằng đá. + Aán Độ giáo (Hinđu) ra đời và phát triển. Kiến trúc đền thờ thần được xây dựng nhiều. + Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi, người Aán Độ sáng tạo ra chữ Phạn làm cơ sở cho chữ viết Aán Độ ngày nay. + Nền văn học cổ điển Aán Độ ra đời mang đậm tinh thần Aán Độ giáo. - Aûnh hưởng của văn hoá Aán Độ ra bên ngoài: + Đông Nam Á ảnh hưởng sâu sắc nhất. + Việt Nam cũng ảnh hưởng văn hoá Aán Độ: tháp Chàm, đạo Phật, đạo Hinđu. 16
  • 17. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 -Nhóm 4: tìm hiểu ảnh hưởng của văn hoá Aán Độ ra bên ngoài. -Học sinh thảo luận và trình bày. GV nhận xét và chốt ý => - GV hỏi: Việt Nam có ảnh hưởng văn hoá Aán Độ không? Những biểu hiện? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý => 5Cũng cố, dặn dò: -Cũng cố Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh bằng các câu hỏi: - Khoảng 1500 TCN, ở Đồng bằng sông Hằng đã hình thành các quốc gia cổ đại như thế nào? - Vương triều Gúp-ta có vai trò như thế nào đối với sự phát triển văn hoá truyền thống Aán Độ? Biểu hiện của nền văn hoá đó? - Việt Nam đã chịu ảnh hưởng văn hóa Aán Độ như thế nào? - Dặn dò: - Học bài cũ - Sưu tầm tranh ảnh về văn hoá Aán Độ. - Đọc trước bài 7. *************  *************** Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ... Tuần: 10 Ngày soạn:10/10/2014 Tiết: 10 Ngày dạy: 22/10/2014 Bài 7 : SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HOÁ ĐA DẠNG ẤN ĐỘ I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : Học sinh hiểu mốc nội dung của ba thời kỳ lịch sử: - Aán Độ trong các thế kỷ VII - XII. - Vương triều Hồi giáo Đêli. - Vương triều Môgôn. - Những biến đổi trong lịch sử văn hoá Aán Độ. 17
  • 18. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 2. Về tư tưởng, tình cảm: Trên cơ sở những hiểu biết và khâm phục những thành quả của văn hoá truyền thống Aán Độ, giáo dục ý thức tôn trọng và giữ gìn những di sản văn hoá của dân tộc mình. 3. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng trình bày kết hợp với mô tả. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Bản đồ tự nhiên Aán Độ. - Lược đồ cổ trung đại Aán Độ (theo sách giáo khoa). - Tranh ảnh về văn hoá Aán Độ: hình cổng lăng Acơ ba, lăng Ta – giơ- ma – han…. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự hình thành các quốc gia đầu tiên ở Aán Độ? - Vai trò của vương triều Gúp-ta về chính trị và văn hoá đối với lịch sử cổ trung đại Aán Độ? 3. Giới thiệu bài mới: Aán Độ có lịch sử truyền thống lâu đời là nơi khởi nguồn của Aán Độ Hin-đu giáo. Lịch sử Aán Độ có những bước thăng trầm với nhiều thời kỳ lịch sử và các vương triều khác nhau. Để hiểu sự phát triển của lịch sử văn hóa truyền thống Aán Độ như thế nào? Qua các vương triều nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi trên? 4. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động cá nhân Hoạt động 1 cá nhân - GV hỏi: hoàn cảnh ra đời của vương triều Hồi giáo Đê-li? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý. => - GV hỏi: quá trình người Thổ xâm chiếm Aán Độ diễn ra như thế nào? -HS trả lời. GV nhận xét và phân tích quá trình người Thổ đánh chiếm Bát-đa dựng các vương quốc Hồi giáo cả vùng trung Á. Hoạt động 2 theo nhóm _GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: -Nhóm 1: nêu chính sách thống trị của vương quốc Hồi giáo Đê-li? -Nhóm 2: nêu chính sách về tôn giáo. -Nhóm 3: nêu chính sách về văn hoá. -Nhóm 4: tìm hiểu thành tựu kiến trúc. Các nhóm thảo luận trả lời và bổ sung. GV nhận xét và chốt ý: sự khác nhau giữa hai nền văn minh đặc sắc là Aán Độ Hin-đu giáo và Hồi giáo A-rập bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hoá đông - tây==> ------------------------------------------------------------ Hoạt động cá nhân và cả lớp -GV lược thuật sự hình thành vương triều Mô-gôn. -GV hỏi: em nhận xét gì về vương triều Mô-gôn? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý.=> - GV hỏi: tác động của những chính sách của vua Acơba đối với sự phát triển của Aán Độ? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý: Aán Độ ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá có nhiều thành tựu 1. Sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống trên toàn lãnh thổ Aán Độ: Giảm tải 2. Vương triều Hồi giáo Đê-li: - Hoàn cảnh ra đời: sự phân tán đã không làm cho Aán Độ đủ sức mạnh chống lại sự xâm lược của người Hồi giáo gốc Thổ. - Qúa trình hình thành :1206 người Hồi giáo- xâm chiếm Aán Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo gọi là Đê-li. - Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại. - Về tôn giáo: thi hành chính sách mềm mỏng, song phân biệt tôn giáo. - Về văn hoá: văn hoá Hồi giáo du nhập vào Aán Độ. - Về kiến trúcù: xây dựng một số công trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê-li trở thành thành phố lớn nhất thế giới. ------------------------------------------------------------ 3. Vương triều Mô-gôn: - Năm 1398 thủ lĩnh - vua Ti-mua Leng theo dòng dõi Mông Cổ tấn công Aán Độ, đến năm 1526 lập ra vương triều Mô-gôn. - Các vua triều Mô-gôn đều ra sức xây dựng đất nước Aán Độ theo hướng Aán Độ hoá, đưa Aán Độ phát triển lên một bước mới dưới thời vua A-cơ-ba 18
  • 19. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 mới, đất nước thịnh vượng. Hoạt động 2 cá nhân -GV trình bày và phân tích giai đoạn suy vong của Aán Độ do những chính sách hà khắc của những ông vua cuối triều Mô-gôn, đặt Aán Độ trước nguy cơ xâm lược của phương Tây.=> Giới thiệu hình 18 lăng mộ Ta-giơ Ma-han (1556-1605).với nhiều chính sách tích cực (hịa hợp dân tộc, phát triển kinh tế, văn hĩa.....) - Giai đoạn cuối do chính sách thống trị hà khắc, Aán Độ lâm vào tình trạng khủng hoảng. - Aán Độ đứng trước thách thức xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và Anh). 5. Cũng cố, dặn dò: - Nêu khái quát sự phát triển của văn hoá Aán Độ qua các triều đại (giáo viên gởi ý bằng những câu hỏi nhỏ). - Những nét chính của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn? - Vị trí của hai vương triều này trong lịch sử Aán Độ? - Dặn dò: - Lập bảng thống các giai đoạn phát triển của lịch sử Aán Độ? - So sánh vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn. - Về nhà học bài cũ, ôn tập theo đề cương tiết sau kiểm tra một tiết …………………………………………………………………. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 11 Ngày soạn:20/10/2014 Tiết: 11 Ngày dạy: 29/10/2014 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN : LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian : 45 phút I. MỤC TIÊU : - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu và vận dung kiến thức phần lịch sử thế giới cổ, trung đại của học sinh so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá và điều chỉnh hoạt động học tập bộ môn. - Thực hiện yêu cầu theo phân phối chương trình môn học của Bộ giáo dục. - Giúp giáo viên nắm được năng lực học tập và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết những yêu cầu của đề kiểm tra, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học bộ môn. + Về kiến thức : - Cần hiểu được cuộc cách mạng đá mới diễn ra như thế nào - Thế nào là thị tộc, bộ lạc? thị tộc và bộ lạc tan rã khi nào - Cần hiểu rỏ được Văn hóa cổ đại Phương Đông với văn hóa cổ đại Phương Tây + Về kỹ năng : - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng : trình bày vấn đề, kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc so sánh, phân tích, giải thích các sự kiện lịch sử. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA : - Hình thức : Tự luận 100% 19
  • 20. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 Câu1: Cuộc cách mạng đá mới diễn ra như thế nào ? ( 2 điểm) Câu 2: Thế nào là thị tộc, bộ lạc? thị tộc và bộ lạc tan rã khi nào? (3 điểm) Câu 3: Trình bày thành tựu văn hóa cổ đại phương Tây? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học? (5 điểm) ĐÁP ÁN CHẤM ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10 NĂM HỌC :2014-2015 : Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 Hàng vaïn naêm tröôùc ñaây thôøi kyø ñaù môùi baét ñaàu. - Cuoäc soáng con ngöôøi ñaõ coù nhöõng thay ñoåi lôùn lao, con ngöôøi bieát: + Troàng troït, chaên nuoâi. + Laøm saïch taám da thuù che thaân. + Laøm coâng cuï. - => Cuoäc soáng no ñuû hôn vaø vui hôn, bôùt leä thuoäc vaøo thieân nhieân. 2 điểm Câu 2 a) Thị tộc: - Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình có chung một dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc công bằng bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. Lớp trẻ tôn trọng cha mẹ, ông bà và cha mẹ ông bà thương yêu chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc. b) Bộ lạc: - Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cùng nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là thương yêu gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau. 2 điểm - Moät soá ngöôøi lôïi duïng chöùc quyeàn chieám ñoaït cuûa chung => tö 1 điểm 20
  • 21. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 höõu xuaát hieän. - Gia ñình phuï heä thay theá cho thò toäc. - Do quá trình chiếm hữu của cải dư thừa và khả năng lao động của mỗi gia đình khác nhau làm xuất hiện kẻ giàu người nghèo, xã hộ nguyên thủy chuyển dần sang xã hộ có giai cấp – thôøi coå ñaïi. Câu 3 Văn hóa cổ đại Hilap và Rôma đã phát triển như sau: * Lịch và chữ viết: - Dùng dương lịch:1 năm có 365 ngày và ¼, chính xác hơn - Hệ chữ cái Rôma (chữ Latinh) gồm 26 chữ cái; hòn chỉnh, đơn giả và rất linh hoạt, được dùng phổ biến hiện nay. * Sự ra đời của khoa học: - Đã đạt tới trình độ khái quát hóa và trìu tượng hóa, trở thành nền tảng của các KH - Một số nhà KH nổi tiếng: + Toán học, Vật lí, Triết học, Sử học,Thiên văn học… * Văn học: - Văn học phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch… - Một số tác phẩm và nhà văn, nhà thơ nổi tiếng: I-li-át và Ô-đi-xê; Xô-phốc-lơ… * Nghệ thuật: (Kiến trúc, điêu khắc, hội họa ) - Nghệ thuật hoàn mĩ, đậm tính hiện thực và tính dân tộc - Kiến trúc: một số công trình tiêu biểu như: đền Pác-tê-nông, đấu trường Rôma - Điêu khắc: một số tác phẩm tiêu biểu như: tượng lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thàn A- tê-na, tượng thần Dớt, tượng thần Vệ nữ Mi-lô… (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) * Các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học: - Phát triển cao, đạt tới trình độ khái quát hóa và trìu tượng. - Có ảnh hưởng sâu rộng và lâu dài tới quá trình phát triển của lịch sử vănh minh nhân loại. (0,5đ) (0,5đ) Thống kê điểm Lớp Tổng số bài KT Giáo viên dạy ĐIỂM KIỂM TRA Điểm >= 5 Điểm từ 8 đến 10 Điểm dưới 5 Điểm từ 0 đến 3 Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ 10 A1 32 LÊ XUÂN TRƯỜNG 31 96.9 9 28.1 1 3.1 0.0 10A2 28 25 89.3 7 25.0 1 10.7 0.0 CỘNG : 60 56 93.3 16 26.7 4 6.7 0 0.0 1. Nhận xét đánh giá ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… 21
  • 22. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. V. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 12 Ngày soạn:01/11/2014 Tiết: 12 Ngày dạy: 05/11/2014 Chương V: ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN Bài 8: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : - Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á. - Sự ra đời và phát triển và suy thoái của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Giúp học sinh biết quá trình hình thành và phát triển không ngừng của các dân tộc trong khu vực, qua đó giáo dục các em tình đoàn kết và trân trọng những giá trị lịch sử. 3. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá sự hình thành và phát triển các quốc gia Đông Nam Á, kỹ năng lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: - Tranh ảnh con người đất nước Đông Nam Á thời cổ và thời phong kiến. - Lược đồ châu Á, lược đồ các quốc gia Đông Nam Á. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 22
  • 23. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 2. Kiểm tra bài cũ: Bỏ qua phần này vì vừa kiểm tra một Tiết. 3. Giới thiệu bài mới: Đông Nam Á từ lâu đã được coi là khu vực lịch sử - địa lý - văn hoá riêng biệt trên cơ sở phát triển đồ sắt và kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước, từ những thế kỷ đầu công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã được hình thành ở Đông Nam Á. Tiếp đó, khoảng thế kỷ IX-X các quốc gia Đông Nam Á được xác lập và phát triển thịnh đạt vào thế kỷ X-XV. Để hiểu điều kiện hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á? Sự hình thành và phát triển các vương quốc phong kiến Đông Nam Á như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên. 4. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân -Cho học sinh xem bản đồ hiện nay các nước Đông Nam Á. Yêu cầu học sinh nhận diện từng nước. -GV nhận xét và giới thiệu 11 nước Đông Nam Á. - GV hỏi: nêu những nét chung về điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý về đặc điểm điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển của sản xuất và buôn bán - GV hỏi: về văn hoá khu vực Đông Nam Á chịu ảnh hưởng bởi nền văn hoá nào? Yù nghĩa của sự ảnh hưởng đó? -HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 2: cả lớp -GV trình bày trên lược đồ tên gọi, vị trí thời gian ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á Hoạt động 1: cả lớp -GV trình bày khoảng thời gian từ thế kỷ VII đến X đã hình thành một số quốc gia lấy một dân tộc đông nhất làm nòng cốt gọi là quốc gia phong kiến dân tộc. - Giới thiệu trên lược đồ vị trí từng nước: Campuchia - người Khơme, các vương quốc của người Môn, người Miến, người Inđônêxia. - GV hỏi: các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển nhất vào khoảng thời gian nào? Đó là những nước nào? -HS trả lời. GV nhận xét và phân tích nhấn mạnh những thời kỳ, những triều đại phát triển mạnh nhất của từng quốc gia như Inđônêxia, Đại việt, Champa, Campuchia, Thái Lan, Mianma, Lan Xang… Hoạt động 2: theo nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm và nêu câu hỏi: - Nhóm 1: tìm hiểu sự phát triển kinh tế? - Nhóm 2: tìm hiểu sự phát triển chính trị? - Nhóm 3: tìm hiểu sự phát triển văn hoá? Chịu ảnh hưởng bên ngoài như thế nào? - Nhóm 4: ý nghĩa của việc ảnh hưởng bởi văn hoá bên ngoài đối với các nước Đông Nam Á? - Các nhóm thảo luận trả lời, bổ sung. GV nhận xét 1.Sự ra đời của các vương quốc cổ ĐôngNamÁ: a) Điều kiện ra đời các vương quốc cổ Đông Nam Á: - Điều kiện tự nhiên ưu đãi, gió mùa thuận lợi cho việc phát triển của cây lúa nước và các loại cây trồng khác. - Địa hình bị chia cắt, nhỏ, manh mún b)Sự hình thành các vương quốc cổ: - Điều kiện hình thành :sự xuất hiện kỹ thuật kuyện kim, sự phát triển của nơng nghiệp trồng lúa nước, ảnh hưởng của văn hĩa Ấn Độ và Trung Hoa - Qúa trình hình thành: một số vương quốc đã hình thành trong giai đoạn này : Cam pa, Phù Nam, Tu ma sic…. - kinh tế và chính trị + Kỹ thuật luyện kim xuất hiện. nơng nghiệp là ngành kinh tế chính, ngồi ra họ cịn dệt vải, làm gốm + Là những quốc gia nhỏ, phân tán trên những địa bàn nhỏ hẹp 2. Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á: a) Sự hình thành: - Quốc gia phong kiến dân tộc là quốc gia hình thành trên cơ sở lấy một bộ tộc đơng, phát triển nhất làm nịng cốt - Thời gian từ thế kỷ VII đến X - Các quốc gia tiêu biểu: vương quốc Campuchia của người Khơ me, các vương quốc của người Môn và người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam, người Inđônêxia trên đảo Xumatơra và Giava. b. Giai đoạn phát triển - Thời gian từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XVIII - Các quốc gia tiêu biểu : Đại Việt, Ăng Co, Su kho thay, Lan xang…. - Những nét chính : kinh tế phát triển cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công, sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn trên thế giới đến buôn bán. Chính trị ổn định c. Thời kỳ suy thối - Thời gian : từ nửa sau thế kỷ XVIII – giữa thế kỷ XIX, - Những nét chính: kinh tế, chính trị khủng hoảng, 23
  • 24. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 và chốt ý. Giảng thêm: từ nửa cuối thế kỷ XVIII các nước Đông Nam Á bước vào thời kỳ suy thoái và bị các nước tư bản phương Tây xâm lược. sự xâm nhập của thực dân phương Tây 5. Cũng cố dặn dò: - Cũng cố - Điều kiện ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á? - Sự hình thành các vương quốc phong kiến Đông Nam Á? Những biểu hiện của sự phát triển của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á ? - Dặn dò: - Học bài cũ và đọc trước bài 9 - Sưu tầm tranh ảnh về đất nước con người Lào, Campuchia. - Vẽ lược đồ Lào, Campuchia. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần: 13 Ngày soạn:08/11/2014 Tiết: 13 Ngày dạy: 12/11/2014 Bài 9: VƯƠNG QUÔÙC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUÔÙC LÀO I – Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức : -Nắm được những chặng đường lịch sử và những thành tựu văn hóa của Campuchia và Lào. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quí trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của hai dân tộc láng giềng gần gũi với Việt Nam. - Hiểu rõ mối quan hệ mật thiết của ba nước từ xa xưa, từ đó giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ lịch sử và cần thiết cho cả ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương. 3. Về kỹ năng : - Tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử về các giai đoạn phát triển của hai vương quốc Lào và Campuchia. - Lập bảng niên biểu về các giai đoạn phát triển của hai vương quốc Lào và Campuchia. II – Thiết bị, tài liệu dạy – học: Bản đồ các khu vực Đông Nam Á. III – Tiến trình tổ chức dạy – học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỷ X-XVIII được biểu hiện như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Campuchia và Lào là hai quốc gia láng giềng gần gũi với Việt Nam, đã có lịch sử truyền thống lâu Đông Dương và một nền văn hoá đặc sắc. Để tìm hiểu vương quốc Lào và vương quốc Campuchia phát triển qua các thời kỳ như thế nào, tình hình kinh tế xã hội, những nét văn hoá đặc sắc ra sao? Nội dung bài học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi trên. 4. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1 cá nhân và cả lớp - GV giới thiệu trên lược đồ hai Lào và Campuchia và nêu Câu hỏi: người Campuchia là ai? Họ sống ở đâu? -HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý => 1. Vương quốc Campuchia: -Các giai đoạn phát triển + Từ thế kỷ VI đến năm 802 : nước Chân Lạp + Thời Aêng-co (802-1432) là thời kỳ phát triển cao nhất của vương quốc Campuchia: Biểu hiện của 24
  • 25. Trường THCS - THPT Tà Nung Giáo Aùn Lịch Sử 10 Năm Học 2014- 2015 - GV hỏi: quá trình lập nước diễn ra như thế nào? -HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý => Hoạt động 2: cá nhân - GV hỏi: Campuchia phát triển thịnh đạt nhất vào giai đoạn nào? Những biểu hiện của sự thịnh đạt? -HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý => - GV hỏi: nêu những nét phát triển độc đáo của văn hoá Campuchia? -HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý => Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân -GV giới thiệu vị trí Lào trên bản đồ những nét cơ bản về đĩa hình sông núi. Ưu thế của con sông mê công. - GV trình bày và phân tích nguồn gốc dân tộc Lào: người Lào Thơng và người Lào Lùm và sự thành lập nước Lào. - GV hỏi: Lào phát triển thịnh đạt nhất vào giai đoạn nào? Những biểu hiện của sự thịnh đạt? -HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý => Hoạt động 2: cá nhân - GV hỏi: những nét chính về văn hoá của Lào? -HS trả lờị. GV nhận xét và chốt ý => - GV hỏi: nhận xét về sự phát triển văn hoá của hai vương quốc Lào Campuchia? -HS trả lờị. –GV: kết luận => sự phát triển: . Kinh tế: nông-ngư-thủ công nghiệp đều phát đạt. . Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn. . Chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quôùc hùng mạnh. +Từ năm 1432 – 1863 : thời kỳ Phnong Penh là thời suy thối , sau đĩ trở thành thuộc địa của pháp - Văn hoá: sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn. Văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật. + Kiến trúc nổi tiếng là quần thể Aêng-co. 2. Vương quốc Lào: - Các giai đoạn lịch sử + Trước thế kỷ XIV : các mường lào cổ + 1353, Pha Ngừm thống nhất nước Lào lên ngôi vua đặt tên nước là Lan Xang. - Thời kỳ thịnh vượng nhất là cuối thế kỷ XVI đầu thế kỷ XVIII : Biểu hiện: + Tổ chức bộ máy Nhà nước chặt chẽ hơn. + Buôn bán trao đổi với các thương nhân châu Aâu. Lào còn là trung tâm Phật giáo. +Quan hệ hoà hiếu với nước Campuchia, Đại việt. Chống Miến Điện xâm lược. + Từ nửa sau thế kỷ XVIII suy yếu và bị Pháp xâm lược - Văn hoá: + Sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ viết của Campuchia và Mianma. + Đời sống văn hoá phong phú, hồn nhiên. + Kiến trúc: xây dựng được một số công trình kiến trúc Phật giáo điển hình là Thạt Luổng ở Viêng chăn. - Văn hoá truyền thống Lào và Campuchia đều chịu ảnh hưởng của văn hoáẤn Độ. Song mỗi nước tiếp tiếp thu và đem lồng nội dung của mình vào, xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc mình. 5.Cũng cố dặn dò: – Cũng cố Hướng dẫn học sinh trả lời hai câu hỏi cuối bài. - Dặn dò : - Điền sử liệu vào bảng sau: Tên vương quốc Thời kỳ hình thành vương quốc Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất Biểu hiện của sự phát triển - Đọc, chuẩn bị bài 10. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………… 25