CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Tiếp cận bệnh nhân (BN) có tình trạng bụng cấp
- Bệnh lý
- Chấn thương
Sử dụng các cận lâm sàng chẩn đoán
- CTM và sinh hóa
- Siêu âm
- Các loại XQ
- CT scan và/hoặc MRI
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Tiếp cận bệnh nhân (BN) có tình trạng bụng cấp
- Bệnh lý
- Chấn thương
Sử dụng các cận lâm sàng chẩn đoán
- CTM và sinh hóa
- Siêu âm
- Các loại XQ
- CT scan và/hoặc MRI
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ
VAI TRÒ SIÊU ÂM PHỔI TRONG CẤP CỨU VÀ HỒI SỨC
BS Hà Mai Hương-BV Tim Hà Nội
CÁCH LÀM SIÊU ÂM PHỔI
Chọn đầu dò
- Đầu dò tim, đầu dò mạch, microconvex
- Đầu dò TS thấp (đầu dò tim): xuyên sâu tốt
hơn HC phế nang (phù phổi, ARDS), đông đặc phổi, TDMP, xác định vị trí làm thủ thuật
- Đầu dò TS cao (đầu dò mạch): phân giải tốt hơn TKMP,hướng dẫn thủ thuật (real time)
Vàng da là biểu hiện tăng bilirubin ở trong máu.
Bài giàng sẽ giới thiệu về khái niệm vàng da ngoại khoa, cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân và các triệu chứng cũng như cận lâm sàng của hội chứng vàng da ngoại khoa.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang, cho các bạn tham khảo
Y KHOA - ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ CỘT SỐNG THẮT LƯNGThất Quý Tôn
Trên thực tế lâm sàng, có nhiều bệnh nhân bị đau thần kinh tọa phối hợp cùng với bệnh
của cột sống thắt lưng. Nguyên nhân là do đoạn cột sống thắt lưng có các rễ thần kinh
tủy sống liên quan về cấu tạo, chức năng và bệnh lý với dây thần kinh tọa (thần kinh
hông to). Nếu cột sống thắt lưng hoặc đĩa đệm có những tổn thương, thường làm cho
các rễ thần kinh bị tổn thương theo, trong đó có các rễ cấu tạo thần kinh tọa. Những
bệnh cột sống thắt lưng như: thoái hóa cột sống; thoái hóa đĩa đệm ở người cao tuổi;
thoát vị đĩa đệm; trượt đốt sống do chấn thương; viêm đốt sống; chấn thương dây thần
kinh tọa, gãy xương cột sống thắt lưng, gãy xương chậu; viêm cột sống do tụ cầu, lao
cột sống... đều có thể gây ra hội chứng thắt lưng hông.
---------------------------------------------
Đau thần kinh tọa phối hợp với bệnh cột sống thắt lưng gây ra hội chứng thắt
lưng hông. Mùa đông, nhất là những ngày lạnh ẩm, ở người bệnh mạn tính, bệnh
thường trở nặng và số người mắc bệnh lần đầu cũng gia tăng.
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ
VAI TRÒ SIÊU ÂM PHỔI TRONG CẤP CỨU VÀ HỒI SỨC
BS Hà Mai Hương-BV Tim Hà Nội
CÁCH LÀM SIÊU ÂM PHỔI
Chọn đầu dò
- Đầu dò tim, đầu dò mạch, microconvex
- Đầu dò TS thấp (đầu dò tim): xuyên sâu tốt
hơn HC phế nang (phù phổi, ARDS), đông đặc phổi, TDMP, xác định vị trí làm thủ thuật
- Đầu dò TS cao (đầu dò mạch): phân giải tốt hơn TKMP,hướng dẫn thủ thuật (real time)
Vàng da là biểu hiện tăng bilirubin ở trong máu.
Bài giàng sẽ giới thiệu về khái niệm vàng da ngoại khoa, cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân và các triệu chứng cũng như cận lâm sàng của hội chứng vàng da ngoại khoa.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Kết quả chăm sóc người bệnh sau mổ nội soi viêm ruột thừa tại Bệnh viện Đa khoa Đức Giang, cho các bạn tham khảo
Y KHOA - ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ CỘT SỐNG THẮT LƯNGThất Quý Tôn
Trên thực tế lâm sàng, có nhiều bệnh nhân bị đau thần kinh tọa phối hợp cùng với bệnh
của cột sống thắt lưng. Nguyên nhân là do đoạn cột sống thắt lưng có các rễ thần kinh
tủy sống liên quan về cấu tạo, chức năng và bệnh lý với dây thần kinh tọa (thần kinh
hông to). Nếu cột sống thắt lưng hoặc đĩa đệm có những tổn thương, thường làm cho
các rễ thần kinh bị tổn thương theo, trong đó có các rễ cấu tạo thần kinh tọa. Những
bệnh cột sống thắt lưng như: thoái hóa cột sống; thoái hóa đĩa đệm ở người cao tuổi;
thoát vị đĩa đệm; trượt đốt sống do chấn thương; viêm đốt sống; chấn thương dây thần
kinh tọa, gãy xương cột sống thắt lưng, gãy xương chậu; viêm cột sống do tụ cầu, lao
cột sống... đều có thể gây ra hội chứng thắt lưng hông.
---------------------------------------------
Đau thần kinh tọa phối hợp với bệnh cột sống thắt lưng gây ra hội chứng thắt
lưng hông. Mùa đông, nhất là những ngày lạnh ẩm, ở người bệnh mạn tính, bệnh
thường trở nặng và số người mắc bệnh lần đầu cũng gia tăng.
Luận văn Thực trạng sử dụng trang thiết bị y tế tại các trạm y tế xã thuộc tỉnh Hà Tây cũ năm 2010.Trang thiết bị y tế bao gồm các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện vận chuyển chuyên dụng phục vụcho hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân đòi hỏi chất lượng ngày càng cao. Trang thiết bị y tế(TTBYT) là một trong những yếu tốquan trọng quyết định hiệu quả, chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh. Do vậy, lĩnh vực trang thiết bịy tếcần được tăng cường đầu tư cả về số lượng và chất lượng, đảm bảo tính khoa học và hiệu quả
Tiểu Luận Hoạt Động Chuyển Giao Công Nghệ Thiết Bị Y Tế Tại Bệnh Viện Tai Mũi Họng Trung Ương đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn xuất mà các bạn không nên bỏ qua nhé. HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN ZALO/TELEGRAM TRAO ĐỔI : 0932.091.562 WEBSITE:VIETTIEULUAN.COM
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược học với đề tài: Thực trạng khám chữa bệnh theo BHYT tại bệnh viện Đa khoa huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp năm 2017, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thực trạng khám chữa bệnh theo bảo hiểm y tế tại bệnh viện đa khoa huyện cao lãnh, tỉnh đồng tháp năm 2017, cho các bạn tham khảo
Luận văn KHẢO SÁT NHU CẦU CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGOÀI GIỜ VÀ TẠI NHÀ CỦA NHỮNG BỆNH NHÂN VÀ NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2010.Mục đích của nghiên cứu hệ thống y tếlà nâng cao sức khỏe của cộng đồng thông qua việc nâng cao tính hiệu quả của hệ thống y tế như là một phần của quá trình phát triển kinh tế xã hội. Nghiên cứu và phát triển các dịch vụ y tế hiện nay góp phần thúc đẩy sựphát triển hệthống y tế, nâng cao tính hiệu quả của việc cung cấp và sử dụng dịch vụ y tế.
Và khách hàng đến sử dụng dịch vụ y tế ngoài mong muốn được chẩn đoán và điều trị đúng bệnh còn muốn được khám thật nhanh để có thể về làm việc vì bệnh viện cũng chỉlàm việc vào giờ hành chính, khi đi khám thì người đến khám bệnh phải xin nghỉlàm do đó sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất lao động
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đề Án Phát Triển Kỹ Thuật Giai Đoạn 2017 – 2018 Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Thái Bình
1. ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 2017 – 2018
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình là cơ sở KCB đa khoa lớn nhất trong tỉnh,
cơ sở thực hành chính của Trường Đại học Y Dược Thái Bình, Cao đẳng Y Thái
Bình, ngoài nhiệm vụ chính là khám chữa bệnh cho gần 1,9 triệu người dân trong
tỉnh và một số vùng lân cận thuộc tỉnh Nam Định, Thành phố Hải phòng, Tỉnh
Hưng Yên, bệnh viện tham gia đào tạo nguồn nhân lực y tế cho một số tỉnh phía
bắc (đào tạo thực hành cho sinh viên đại học, học viên sau đại học và cử nhân,
trung học y). Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân và
để tiếp tục nâng chất lượng đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Thái Bình xác định việc tập trung phát triển chuyên môn kỹ thuật trong
giai đoạn hiện nay cũng như những năm tiếp theo là vấn đề then chốt, quyết định
đến sự phát triển của bệnh viện. Để có căn cứ thực hiện Kế hoạch phát triển
chuyên môn kỹ thuật giai đoạn năm 2016 – 2020, bệnh viện lập Đề án cụ thể như
sau:
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
+ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế V/v Ban
hành Quy chế bệnh viện.
+ Quyết định số 631/2000/QĐ-UB ngày 05/7/2000 của UBND tỉnh Thái
bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Đa
khoa tỉnh thuộc Sở Y tế.
+ Quyết định số 23/2005/QĐ - BYT ngày 30/8/2005 của Bộ Y tế V/v Ban
hành Quy định phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh.
+ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ y tế về việc quy
định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật hệ thống y tế
+ Quyết định số 2095/QĐ – CT ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh Thái bình
V/v Xếp hạng I đối với Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
+ Quyết định số 30/2008/QĐ – TTg ngày 22/2/2008 của Thủ Tướng Chính
phủ V/v Phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010
và tầm nhìn đến năm 2020.
+ Quyết định số 1722/QĐ – UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Thái
bình V/v Ban hành Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm
2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
+ Quyết định số 1720/QĐ – UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Thái
bình V/v Ban hành Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế Thái Bình giai đoạn
đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
1
2. + Quyết định số 2939/QĐGV – UBND ngày 07/12/2009 của UBND tỉnh
Thái bình V/v Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Mở rộng, nâng cấp
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái bình giai đoạn 2010 - 2020.
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
Trong những năm qua được sự quan tâm của Chính phủ, Bộ Y tế, Tỉnh uỷ,
HĐND, UBND, Sở Y tế và các Ban ngành hữu quan Bệnh viện Đa khoa tỉnh đã
được đầu tư nâng cấp nhiều khu nhà được cải tạo, xây mới, nhiều trang thiết bị
hiện đại được mua, liên doanh liên kết đã góp phần nâng cao chất lượng khám
bệnh, chẩn đoán điều trị, tuy nhiên nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ngày
càng cao, khả năng đáp ứng cung cấp các dịch vụ y tế cao của bệnh viện còn hạn
chế nên ( bệnh viện thực hiện trên 60 % danh mục kỹ thuật theo phân cấp của Bộ Y
tế) có nhiều bệnh nhân phải chuyển các bệnh viện trung ương khám điều trị ( trung
bình chuyển 1000 – 1300 bệnh nhân/1 tháng), đây là lý do khiến các bệnh viện
trung ương quá tải và gây tốn kém cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân khi phải
lên tuyến trên (ước trung bình chi phí gấp 3 – 5 lần khi điều trị tại địa phương).
Khi bệnh viện phải chuyển bệnh nhân đi tuyến trên nhiều ( hiện nay phần lớn là
bệnh nhân BHYT) dẫn đến tình trạng “vỡ quỹ KCB BHYT ban đầu của địa
phương” càng làm cho tuyến dưới thiếu kinh phí để đầu tư phát triển. Mặt khác
bệnh viện là cơ sở thực hành chính của Trường Đại học Y Thái Bình và Cao đẳng
Y tế Thái Bình nên hàng ngày có gần 1000 học sinh, sinh viên, gần 100 học viên
BS chuyên khoa định hướng, BSCKI, BSCKII, Thạc sỹ, BS nội trú học tập tại
bệnh viện vì vậy việc phát triển kỹ thuật giúp cho các sinh viên, học viên được tiếp
cận các trang thiết bị hiện đại và các thao tác kỹ thuật chuyên sâu đây là cơ sở để
có nguồn lực cán bộ y tế có trình độ cao phục vụ cho công tác khám chữa bệnh tại
nhiều tỉnh trong cả nước trong đó có Thái bình. Mặt khác phát triển các kỹ thuật
chuyên sâu sẽ là cơ sở cho việc thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đặc biệt
các đề tài cấp Bộ, nhà nước mà trên thực tế hiện nay bệnh viện còn gặp nhiều hạn
chế trong lĩnh vực này .
Tóm lại việc đầu tư phát triển kỹ thuật chuyên sâu là hướng đi tất yếu, phù
hợp với vị trí, vai trò của Bệnh viện Đa khoa hạng I trong thời gian trước mắt cũng
như lâu dài, đề án làm căn cứ để bệnh viện triển khai thực hiện cũng như đề nghị
các cấp có thẩm quyền quan tâm đầu tư, tạo điều kiện cho bệnh viện.
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1.3.1. Mục tiêu tổng quát:
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh phục vụ sức khoẻ nhân dân.
Thực hiện cơ bản các kỹ thuật theo phân cấp của bệnh viện hạng I.
Nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể:
Thực hiện 60-65% danh mục kỹ thuật của bệnh viện hạng I
Giảm 70 – 85% lượng bệnh nhân chuyển tuyến đi bệnh viện trung ương
khám và điều trị.
2
3. Đầu tư đủ cơ sở vật chất và các trang thiết bị ( theo kế hoạch) để triển khai
thực hiện tốt các kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu.
PHẦN II. THỰC TRẠNG CỦA BỆNH VIỆN ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN
2.1. Đặc điểm, quy mô của bệnh viện:
2.1.1. Vị trí địa lý.
Bệnh viện Đa khoa Thái Bình nằm trên khuôn viên có diện tích khoảng
47.113 m2
. Diện tích rộng, kiến trúc gồm nhiều khối nhà mới, khang trang, quỹ đất
đủ để mở rộng bệnh viện khi có nhu cầu phát triển.
Tên: Bệnh viện Đa khoa Thái Bình.
Địa chỉ: Số 530 - Đường Lý Bôn - Phường Quang Trung – Thành phố Thái
Bình - Tỉnh Thái Bình.
Điện thoại: 036.3842031, Fax: 036.3841735 – 036.3831042.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Lãnh đạo Bệnh viện gồm có: Giám đốc và 4 Phó giám đốc. (01 phó giám đốc
kiêm hiệu trưởng trường Đại học Y Dược Thái Bình
Về cơ cấu tổ chức Bệnh viện gồm 45 khoa phòng; trong đó có 14 phòng chức
năng và Khoa Dược, CNK, 25 khoa lâm sàng và 6 khoa cận lâm sàng.
a. Các khoa phòng chức năng (14):
- Phòng Kế hoạch tổng hợp.
- Phòng Tổ chức hành chính.
- Phòng Chỉ đạo tuyến.
- Phòng Công nghệ thông tin
- Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng Vật tư kỹ thuật.
- Phòng Điều dưỡng.
- Phòng Quản trị.
- Khoa Dược.
- Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Ban bảo vệ.
- Phòng Quản lý chất lượng
- Khoa dinh dưỡng
- Phòng công tác xã hội
b. Các khoa chuyên môn (29):
3
4. * Các khoa lâm sàng: gồm 25 khoa
- Khoa Nội cán bộ lão khoa
- Khoa Nội Tim mạch
- Khoa Nội thận-CXK
- Khoa Nội Tiêu hóa
- Khoa Nội tiết
- Khoa Truyền nhiễm
- Khoa Da liễu
- Khoa Thần kinh
- Khoa Y học dân tộc
- Khoa HSTC– Chống độc
- Khoa Thận nhân tạo
- Khoa Phục hồi chức năng
- Khoa Khám bệnh
- Khoa Cấp Cứu
- Khoa Ngoại Tổng hợp
- Khoa Ngoại tiết niệu
- Khoa Chấn thương CH- Bỏng
- Khoa Phẫu thuật TKCS
- Khoa Ung bướu
- Khoa Gây mê phẫu thuật
- Khoa Tai-Mũi-Họng
- Khoa Răng Hàm Mặt
- Khoa Mắt
- Khoa Nội hô hấp
- Khoa yêu cầu.
*. Các khoa cận lâm sàng: gồm 06 khoa
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Giải phẫu bệnh
- Khoa Huyết học
- Khoa Vi sinh
- Khoa Sinh hóa
- Khoa thăm dò chức năng
c. Nhân lực ( tính đến ngày 31/12/2016)
Tổng số cán bộ thực có: 941 cán bộ
+ Biên chế : 664
+ Hợp đồng : 277
+ Bác sỹ : 232 CB
BSCKII : 19 CB
Th.S : 48 CB
BSCKI : 57 CB
BS : 106 CB
+ Dược sỹ: 40 (trong đó 11 HĐ)
Dược sỹ CKI : 2CB
+ Cán bộ điều dưỡng : 462 CB (205 HĐ)
Cử nhân điều đưỡng : 20 CB (04
HĐ)
Cao đẳng điều dưỡng : 76 CB (13
HĐ)
Điều dưỡng TH: 366 CB (188 HĐ)
+ Kỹ thuật viên Y: 65 CB (7HĐ)
4
5. Dược sỹ đại học : 9 CB (02HĐ)
Dược sỹ trung học: 29 CB (09
HĐ)
+ Đại học khác : 39 CB (10 HĐ)
+ Cao đẳng khác : 19 CB (12 HĐ)
+ Trung cấp khác : 34 CB (21HĐ)
Đại học kỹ thuật y: 6 CB
Cao đẳng Y: 14 CB (1HĐ)
Trung họcY : 45 CB (6HĐ)
+ Số hộ lý, y công: 50 (10 HĐ)
2.2. Trang thiết bị:
Bệnh viện có các trang thiết bị cơ bản sau:
STT TÊN MÁY TỔNG STT TÊN MÁY TỔNG
1 Đèn soi đáy mắt 3 84 Máy đo thị trường 1
2 Đèn mổ 4 bóng 1 85 Máy siêu âm AB 1
3
Máy rửa dụng cụ siêu
âm
1 86
Máy đo khúc xạ giác
mạc
1
4 Nồi hấp 1 87 Máy khúc xạ 1
5 Nồi luộc 1 88 Ghế răng 4
6 Tủ bảo quản xác 89 Máy lấy cao răng 2
7
Máy nén khií cho máy
gây mê
90 Đèn quang trùng hợp 2
8
Cánh tay treo trần
phòng mổ
91 Đèn tẩy trắng 1
9
Ống nội soi dạ dày tá
tràng
92 Máy tạo Ôxy 3
10 93 Máy XQ răng 1
11 1- Máy dán túi 1 94 Máy đo thính lực 1
12 2- Máy nén khí 1 95 Máy đo nhĩ lượng 1
13
3- Tủ sấy tiệt trùng
nhiệt độ thấp
1 96 Dao mổ cao tần 1
14
4- Johnson&Johnson
Medicad
1 97 Đèn soi tai bỏ túi 5
15 Máy điện não vi tính 1 98 Máy xông khí dung 28
16 Máy điện cơ 1 99 Tủ lạnh 11
17
Hệ thống Holter điện
tim
1 100
Máy sấy khô tay Trung
quốc
2
18
Hệ thống Holter huyết
áp
1 101 Máy phẫu thuật CO2 1
5
6. 19
Máy tạo nhịp ngoài cơ
thể
1 102
Máy hút khói đi kèm
LASER
1
20 Máy phá rung tim 4 103 Máyhút khói 1
21 Máy sốc tim 2 104
Máy Laser He-Ne Điều
trị
1
22 Máy thở 23 105
Thiết bị phẫu thuật
Plasma
1
23 Đèn Mổ 11 106
Thiết bị phân tích da
xách tay
1
24 Bàn mổ 11 107 Máy đếm tế bào 5
25 Máy gây mê kèm thở 7 108 Dàn ELISA + Máy đọc 2
26 Màn hình nội soi 6 109 Máy rửa 1
27 Nguồn sáng nội soi 6 110 Tủ an toàn sinh học 1
28 Camera nội soi 6 111 Tủ âm sâu -750 1
29 Máy bơm Co2 6 112 Tủ trữ máu 4
30 Dao mổ điện 10 113 Máy cất nước 2 lần 2
31 Điện tim 1 cần 1 114 Máy đo Hematocrit 20 1
32 Điện tim 6 cần 2 115 Tủ sấy 4
33 Điện tim 3 cần 10 116 Bể cách thủy (Babozi) 3
34 Monitor 78 117 Máy ly tâm 8
35 Bơm tiêm điện 62 118 Kính hiển vi 11
36 Máy truyền dịch 36 119 Máy lắng máu 2
37 Máy đo đường huyết 12 120 Máy đông máu 3
38
Máy hút khí màng
phổi
13 121 Máy hàn dây lấy máu 5
39 Máy hút dịch 56 122 Máy Lắc tiểu cầu 3
40 Máy hút ẩm 29 123 Máy ly tâm lạnh 3
41 Dàn nội soi phế quản 3 124 Tủ âm sâu -350 2
42
Máy từ trường toàn
thân
1 125 Máy rửa siêu âm 3
43
Máy điều trị sóng
xung kích
1 126 Máy lắc máu 9
44
Máy siêu âm điều trị
PHCN
2 127 Bàn ép huyết tương 3
45
Máy siêu âm
phyaction
2 128 Tủ bảo quản sinh phẩm 2
46 Máy kéo cổ cột sống 2 129 Tủ ấm 7
47 Máy điện phân 6 130 Cân điện tử 1
6
7. 48 Nồi luộc parafin 1 131 Tủ an toàn sinh học 2
49 Máy sóng ngắn 2 132 Máy cấy máu 1
50 Máy laze chiếu ngoài 2 133 Bộ soi đèn LEB 1
51 Đèn tử ngoại 1 134 Máy Vontex 1
52
Máy điện xung + siêu
âm
1 135 Hệ thống Real time PCR 1
53 Máy điện xung 2 kênh 2 136 Block gia nhiệt 2
54 Ghế tập cơ tứ đầu đùi 1 137 Thiết bị lắng mẫu 1
55 Máy điện xung 5 138 Buồng thao tác PCR 1
56 Máy tập đa năng 1 139 Máy sinh hóa tự động 2
57 Đèn hồng ngoại 17 140 Máy điện giải 1
58 Máy điện ly GPIII 1 141 Máy lọc nước RO 2
59 Thùng đun parafin 1 142 Bình ủ nhiệt 370 1
60 Máy laze mini 1 143 Máy sinh hóa nước tiểu 2
61 Nồi nấu Parafil 1 144 Máy miễn dịch 1
62 Tủ ấm 1 145 Máy khí máu 1
63
Máy laze nội mạch 1
cổng
1 146
Máy sinh hóa bán tự
động
1
64
Máy laze nội mạch 2
cổng
1 147 Cân phân tích 1
65 Máy điện châm 26 148
Máy xét nghiệm nước
tiểu tốc độ cao
1
66 Nồi sắc thuốc 3 149 Tủ ấm nước 1
67 Ấm sắc thuốc 20 150 Máy cắt tiêu bản 2
68 Đèn đọc phim 4 151 Máy mài dao tự động 1
69
Nồi sắc thuốc thuỷ trị
liệu
3 152 Bàn dàn điện 1
70 Bồn ngâm chân 11 153 Máy vi cắt lạnh 1
71
Nồi sắc thuốc ( nồi áp
suất)
30 154 Máy siêu âm màu 7
72 Tủ bảo quản 2 155 Máy siêu âm đen trắng 2
73 Máy thận nhân tạo 19 156 Máy siêu âm di động 1
74 Máy rửa quả lọc 2 157 Máy XQ cao tần 4
75 Máy lọc nước RO 2 158 Máy XQ di động 3
76
Kính Sinh hiển vi
phẫu thuật
1 159 Máy đo loãng xương 1
77 Máy Đo khúc xạ 1 160 Máy chụp cắt lớp CT 3
78 Đèn gù 1 bóng 6 161 Máy cộng hưởng từ MRI 1
7
10. phèi kÕt hîp trong c«ng t¸c NCKH ®îc thùc hiÖn tèt nh Bé m«n
Ngo¹i, HSCC, ThÇn kinh.......
+ Công tác Chỉ đạo tuyến:
Bệnh viện có trách nhiệm hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các bệnh viện
tuyến dưới ( 04 Bệnh viện đa khoa hạng II và 8 Bệnh viện Đa khoa hạng III và 1
số bệnh viện chuyên khoa và cơ sở y tế khác trong tỉnh) . Trung bình mỗi năm
bệnh viện đào tạo cho 30 bác sỹ và 50 điều dưỡng kỹ thuật viên của các bệnh viện
tuyến trước và chi viện hàng chục cas cấp cứu về ngoại khoa, gần 300 lít máu, gần
50 lượt cán bộ của bệnh viện xuống hướng dẫn chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật,
giúp tuyến dưới nâng cao chất lượng chuyên môn phục vụ người bệnh.
PHẦN III. CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
3.1. Phát triển chuyên môn kỹ thuật: (Phụ lục 1).
Trên cơ sở danh mục kỹ thuật của bệnh viện hạng I do Bộ Y tế quy định,
định hướng phát triển kỹ thuật của bệnh viện, điều kiện thực tế và kế hoạch phát
triển của các khoa. Lãnh đạo bệnh viện thống nhất với các khoa kế hoạch thực hiện
kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu trong các năm từ 2017 – 2018
3.2. Đầu tư trang thiết bị
Các trang thiết bị được đầu tư nhằm đáp ứng việc tổ chức triển khai thực
hiện kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu và phù hợp với nguồn kinh phí, dự toán
tổng số kinh phí để mua sắm trang thiết bị phục vụ cho phát triển kỹ thuật (từ
nguồn ngân sách nhà nước cấp thường xuyên, trái phiếu chính phủ, quỹ phát triển
sự nghiệp, chương trình dự án, viện trợ, xã hội hoá….) - Chi tiết tại Phụ lục 2.
3.3. Đào tạo nhân lực:
Đào tạo nhân lực nhằm mục đích thực hiện tốt cho phát triển chuyên môn kỹ
thuật cụ thể: Thực hiện được các kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu trong các năm.
3.3.1 Mục tiêu:
+ 100% bác sỹ thực hiện kỹ thuật chuyên sâu đều được đào tạo tại các trung
tâm y tế lớn trong nước, hoàn toàn tự chủ về kỹ thuật và có khả năng chuyển giao
kỹ thuật cho các bác sỹ trong đơn vị.
+ Sau khi bệnh viện đã triển khai kỹ thuật chuyên sâu 6 tháng, mỗi kỹ thuật
đó có tối thiểu 2 bác sỹ thực hiện được.
+ Sau khi triển khai kỹ thuật chuyên sâu từ 1 – 2 năm, kỹ thuật đó phải
được các bác sỹ của khoa thực hiện như kỹ thuật thường quy.
3.3.2. Nội dung:
+ Cử cán bộ đi đào tạo thực hành ( học kỹ thuật):
- Đối tượng cử đi đào tạo: Cán bộ trẻ, có ý thức đạo đức tốt, tâm huyết với nghề,
có kiến thức cơ bản vững vàng, có khả năng tiếp thu, thực hiện kỹ thuật, cam kết
công tác lâu dài tại bệnh viện.
10
11. - Cử Bác sỹ (Điều dưỡng, KTV) đi đào tạo tại các trung tâm y tế lớn : Hà nội, TP
Hồ Chí Minh ( Bệnh viện Việt Đức, BV Bạch mai, Viện E, Viện Tim Hà Nội, Bệnh
viện Chợ rẫy, BV Chỉnh hình TP Hồ Chí Minh, BV Đại học Y dược TP Hồ Chí
Minh…..địa chỉ cụ thể do bệnh viện và khoa liên hệ) thời gian từ 6 tháng đến 1
năm ( tuỳ từng kỹ thuật).
- Học viên có trách nhiệm báo cáo chương trình nội dung học cho bệnh viện ( bằng
văn bản của nơi đào tạo)
- Số lượng Bác sỹ ( Điều dưỡng, KTV) được cử đi đào tạo căn cứ vào yêu cầu kỹ
thuật, điều kiện nhân lực của khoa và được Giám đốc bệnh viện phê duyệt.
- Sau khoá học Bác sỹ ( Điều dưỡng, KTV) được cử đi đào tạo phải hoàn toàn tự
chủ về kỹ thuật trên người bệnh, có chứng chỉ xác nhận hoàn thành khoá đào tạo.
+ Chuyển giao kỹ thuật của chuyên gia:
Một số kỹ thuật sau khi đã cử Bác sỹ ( Điều dưỡng, KTV) đi đào tạo nhưng cần có
sự chuyển giao kỹ thuật trực tiếp của chuyên gia tuyến trên tại bệnh viện tỉnh yêu
cầu chuyên giao từ 05 – 10 cas/1 kỹ thuật trước khi thực hiện chính thức.
+ Cử cán bộ đi đào tạo theo văn bằng ( Tiến sỹ, BSCKII, ThS, BSCKI):
- Đối tượng cử đi đào tạo: Các cán bộ đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn và thời
gian công tác theo quy định của nhà nước, theo kế hoạch của khoa và được Giám
đốc bệnh viện duyệt.
- Nơi đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Bạch Mai.
- Nội dung đào tạo: Theo quy định của cơ sở đào tạo ngoài ra trong khi học để
hoàn thành chương trình theo quy định cán bộ phải chủ động liên hệ học và tự thực
hiện được tối thiểu 2 kỹ thuật chuyên sâu ( thuộc chuyên ngành công tác)
3.3.3 Số lượng
3.3.4. Kinh phí đào tạo bao gồm:
Học phí theo quy định của cơ sở đào tạo
Hỗ trợ kinh phí thuê nhà ở ( Theo quy chế chi tiêu nội bộ 2017)
Phụ cấp lưu trú ( Theo quy chế chi tiêu nội bộ 2017)
Phụ cấp tiền tầu xe ( Theo quy chế chi tiêu nội bộ 2017)
* Ngoài các nội dung trên có thể có số lượng, loại kỹ thuật , trang thiết bị, cán
bộ đi đào tạo phát sinh để đáp ứng yêu cầu của thực tế do mô hình bệnh tật
thay đổi sẽ có sự điều chỉnh cho phù hợp.
PHẦN IV. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
4.1 Phát triển chuyên môn kỹ thuật
4.1.1 Mục tiêu:
Thực hiện tốt các kỹ thuật theo kế hoạch theo từng chuyên khoa, từng năm
Tổ chức thực hiện đưa các kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu trở thành các
kỹ thuật thường quy.
4.1.2 Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện;
+ Xác định cụ thể các kỹ thuật cần thực hiện theo chuyên khoa, trong từng năm
11
12. + Xác định ưu tiên kỹ thuật: Kỹ thuật mới không yêu cầu đầu tư trang thiết bị có
giá trị cao đặc biệt có thể sử dụng các trang thiết bị sẵn có của bệnh viện để thực
hiện ( nên chọn ưu tiên) . Kỹ thuật chuyên sâu yêu cầu đầu tư trang thiết bị hiện
đại có giá trị lớn thì căn cứ vào chỉ đạo của bệnh viện để thực hiện.
+ Các khoa căn cứ các nội dung trên lập danh sách phát triển kỹ thuật xếp theo thứ
tự ưu tiên của đơn vị mình trình Giám đốc bệnh viện.
+ Đề xuất trang thiết bị ( số lượng, chủng loại…) để phục vụ cho phát triển kỹ
thuật
+ Tổ chức tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật của các chuyên gia ( đối với 1 số kỹ
thuật: chuẩn bị bệnh nhân, cơ sở vật chất cần thiết..).
+ Hoàn thiện khu Trung tâm kỹ thuật 9 tầng: có đủ các phòng mổ, phòng kỹ thuật
đạt tiêu chuẩn của các nước trong khu vực
+ Đầu tư cho phát triển các kỹ thuật cận lâm sàng phục vụ cho triển khai các kỹ
thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu
4.2. Đầu tư trang thiết bị .
4.2.1. Mục tiêu:
Có đủ các trang thiết bị để triển khai kỹ thuật.
Các trang thiết bị hiện đại, công nghệ mới.
Các trang thiết bị đầu tư phải được sử dụng có hiệu quả.
4.2.2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
+ Mua từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp ( chương trình dự án, Trái phiếu
chính phủ).
+ Mua từ nguồn kinh phí bệnh viện ( quỹ phát triển sự nghiệp)
+ Mua từ nguồn kinh phí của dự án hợp tác.
+ Liên doanh – liên kết đặt máy : Đặc biệt những máy có giá trị lớn, hiệu suất sử
dụng chưa cao.
4.3. Nhân lực
4.3.1. Mục tiêu:
Có đủ nhân lực về số lượng, chất lượng để triển khai các kỹ thuật mới,
chuyên sâu.
Các cán bộ được cử đi đào tạo kỹ thuật chuyên sâu phải chuyển giao cho tối
thiểu 2 cán bộ khác trong đơn vị để thực hiện được kỹ thuật đó.
4.3.2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
+ Lựa chọn cán bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn để cử đi đào
tạo
+ Lựa chọn cơ sở đào tạo phù hợp, đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật.
+ Coi trọng kỹ năng thực hành, kết quả thực hiện kỹ thuật là căn cứ quan trọng
đánh giá năng lực cán bộ.
+ Có chính sách ưu đãi ( về kinh tế, thi đua, bổ nhiệm, đề bạt…) đối với cán bộ
được cử đi đào tạo, thực hiện tốt việc phát triển chuyên môn kỹ thuật cũng như
chuyển giao kỹ thuật.
12
13. + Gắn liền đào tạo lấy văn bằng chứng chỉ với phát triển kỹ thuật ( theo kế hoạch
của bệnh viện)
+ Có chế tài cụ thể đối với cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ phát triển chuyên
môn kỹ thuật khi được bệnh viện giao
+ Tuyển dụng: Đủ về số lượng và hợp lý về cơ cấu cán bộ, bệnh viện được tự chủ
trong tuyển dụng cán bộ theo Nghị định 43/CP để chọn được cán bộ có phẩm chất
đạo đức cũng như trình độ chuyên môn tốt góp phần thực hiện phát triển chuyên
môn của bệnh viện hạng I.
4.4. Các giải pháp khác:
4.4.1 Thành lập các khoa :
+ Bệnh viện kiện toàn tổ chức xây dựng đề án đề nghị tách thành lập thêm 05
khoa mới: Huyết học lâm sàng, Trung tâm ung bướu, phẫu thuật lồng ngực đáp
ứng nhu cầu của Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, hạng I.
4.4.2. Tăng cường hợp tác về y tế:
+ Tăng cường hợp tác giữa bệnh viện và Trường Đại học Y Dược Thái Bình, Cao
đẳng y Thái Bình, hợp tác với các bệnh viện tuyến trung ương ( Bệnh viện Bạch
mai, Việt Đức, Bệnh viện K Trung ương, các Bệnh viện chuyên khoa tuyến trung
ương…)
+ Hợp tác với các tổ chức quốc tế .
4.4.3. Xã hội hoá y tế:
Tăng cường công tác xã hội hoá y tế để phát huy nguồn lực của xã hội trong việc
đầu tư phát triển chuyên môn kỹ thuật, nâng cao chất lượng KCB phục vụ sức
khoẻ nhân dân, đào tạo, nghiên cứu khoa học
PHẦN V.THỜI GIAN THỰC HIỆN
+ Đề án thực hiện trong năm năm 2017 – 2018.
+ Các nội dung cụ thể về phát triển chuyên môn kỹ thuật theo từng năm và từng
chuyên khoa.
+ Đầu tư trang thiết bị : Căn cứ vào các kỹ thuật dự kiến thực hiện.
+ Đào tạo cán bộ: Căn cứ vào các kỹ thuật dự kiến thực hiện
PHẦN VI. KIẾN NGHỊ
+ Đề nghị Chính phủ, UBND tỉnh và các Ban ngành xem xét để đầu tư kinh phí
mua sắm trang thiết bị và đào tạo cán bộ để bệnh viện có nguồn lực cho việc triển
khai kế hoạch phát triển chuyên môn kỹ thuật.
+ Có biểu giá viện phí phù hợp đảm bảo thu đủ chi và có tích luỹ giúp bệnh viện
có kinh phí tái đầu tư về cơ sở vật chất trang thiết bị và đào tạo góp phần phát triển
kỹ thuật
PHẦN VII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
+ Phát triển chuyên môn kỹ thuật góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán
điều trị: Chẩn đoán sớm, chính xác, điều trị đúng kịp thời, rút ngắn ngày điều trị
trung bình giúp giảm chi phí điều trị ( tiền ngày giường bệnh, tiền thuốc, các chi
phí khác..). Bệnh nhân mau trở về cuộc sống sinh hoạt lao động bình thường tham
13
Tải bản FULL (25 trang): https://bit.ly/3sL8dtq
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. gia sản xuất tạo ra của cải cho xã hội. Bệnh nhân bệnh nhân không phải chuyển
tuyến trung ương, được thụ hưởng các dịch vụ y tế cao ngay tại địa phương, giảm
chi phí cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.
+ Cơ sở vật chất được nâng cấp, trang thiết bị tiên tiến hiện đại được đầu tư,
trình độ cán bộ y tế cao là những điều kiện rất quan trọng góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo cán bộ y tế đặc biệt là đào tạo sau đại học, giảm tình trạng học chay,
giảng chay, không có các loại bệnh khó, hiếm để học. Việc đào tạo ra 1 đội ngũ
cán bộ y tế có trình độ cao góp phần quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ
nhân dân của nhiều tỉnh trong cả nước trong đó có Thái Bình.
+ Phát triển chuyên môn kỹ thuật là cơ sở cho công tác nghiên cứu khoa
học, nâng tầm cho các đề tài.
+ Bệnh viện có đội ngũ cán bộ giỏi, trang thiết bị tiên tiến sẽ giúp bệnh viện
thực hiện tốt công tác chỉ đạo tuyến, nâng cao chất lượng chuyên môn kỹ thuật cho
y tế tuyến dưới góp phần nâng cao chất lượng KCB ban đầu cho nhân dân.
+ Bệnh viện thực hiện được các dịch vụ y tế kỹ thuật cao không những đáp
ứng được yêu cầu KCB chất lượng cao của bệnh nhân Thái Bình mà còn thu hút
được bệnh nhân của các địa phương lân cận ( Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định) sẽ
góp phần tạo ra nguồn thu không nhỏ cho địa phương, đời sống cán bộ được cải
thiện, bệnh viện tiếp tục được phát triển.
PHẦN VIII. KẾT LUẬN
Việc đầu tư phát triển kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu là hướng đi tất yếu,
phù hợp với vị trí, vai trò của Bệnh viện Đa khoa hạng I trong thời gian trước mắt
cũng như lâu dài không những thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị là KCB phục vụ
sức khoẻ nhân dân trong và ngoài tỉnh, nâng cao chất lượng công tác đào tạo
nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến mà còn tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách
góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngành y tế Thái bình nói chung,
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình nói riêng. Để đầu tư phát triển kỹ thuật mới, kỹ
thuật chuyên sâu khả thi bệnh viện luôn mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tạo
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần, cơ chế chính sách phù hợp của Chính
phủ, Bộ Y tế, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND Sở Y tế và các Sở Ban ngành liên quan.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Sở Y tế (báo cáo)
- UBND tỉnh (báo cáo)
- VT (lưu)
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC KỸ THUẬT BỆNH VIỆN TRIỂN KHAI
14
4854114