SlideShare a Scribd company logo
1 of 315
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT
LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi
được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm
Quy Nhơn)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Đ Ề L U Y Ệ N T H I Đ Á N H G I Á
T Ư D U Y
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
vectorstock.com/2046785
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Tư duy
Toán học
Tư duy
Đọc hiểu
Tư duy
Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
TLC4721
60 phút 30 phút 60 phút
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
***********************
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 1
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ……….
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7
Một nhóm sinh viên đã tiến hành một số thí nghiệm bằng cách sử dụng nhiều dụng cụ nấu chống
dính, cân lò xo và một số vật có trọng lượng khác nhau. Mục tiêu của họ là xác định nhãn hiệu sản
phẩm dụng cụ nấu nướng nào có bề mặt chống dính tốt nhất bằng cách đo hệ số ma sát nghỉ, đây là
thước đo khả năng chống chuyển động của một vật đứng yên.
Thí nghiệm 1
Một học sinh nối một cân lò xo với một quả nặng đặt bên trong một dụng cụ nấu chống dính như
trong Hình 1.
Các sinh viên đã lên kế hoạch tính toán hệ số ma sát nghỉ bằng cách xác định lực cần thiết để làm
một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ. Trong quá trình thí nghiệm, một sinh viên cố định dụng cụ
nấu chống dính, trong khi sinh viên kia gắn một vật bằng thép nhẵn, có trọng lượng vào cân lò xo và
đặt trên bề mặt chống dính. Học sinh kéo lò xo cho đến khi vật bắt đầu chuyển động. Học sinh thứ
ba ghi lại lực tính bằng niutơn, N, được biểu thị trên thang lò xo tại thời điểm vật bắt đầu chuyển
động trên bề mặt không dính.
Quy trình này được lặp lại cho 3 nhãn hiệu dụng cụ nấu nướng khác nhau; mỗi nhãn hiệu dụng cụ
nấu nướng đã được thử nghiệm với các vật có trọng lượng khác nhau. Hệ số ma sát nghỉ được tính
bằng cách chia lực trung bình cần thiết để di chuyển vật thể cho trọng lượng của nó (khối lượng × g,
Đề thi số: 1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
hằng số hấp dẫn). Các kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
Thí nghiệm 2
Các sinh viên đã thực hiện một thí nghiệm tương tự như Thí nghiệm 1, tuy nhiên, lần này các bạn sẽ
xịt một lớp dầu nên bề mặt chiếc chảo trước khi đặt vật nặng lên đó. Các kết quả được thể hiện trong
Bảng 2.
Câu 1:
Kết quả của 2 thí nghiệm ủng hộ kết luận rằng khi trọng lượng của một vật tăng lên, thì lực trung
bình cần thiết để di chuyển vật khỏi trạng thái nghỉ sẽ:
ĐÚNG SAI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
giảm.  
tăng lên.  
không đổi.  
Câu 2:
Nếu Thí nghiệm 1 được lặp lại cho dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu B với vật có khối lượng 200 gam, thì
lực trung bình cần thiết để vật chuyển động sẽ gần nhất với:
A. 0,03N. B. 0,06N. C. 0,12N. D. 0,18N.
Câu 3:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và 2, hãy cho biết sự kết hợp nào sau đây sẽ tạo ra bề mặt có hệ số
ma sát nghỉ nhỏ nhất?
A. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu A và nhãn hiệu bình xịt dầu X.
B. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu B và nhãn hiệu bình xịt dầu Y.
C. Dụng cụ nấu ăn hiệu C và bình xịt dầu Y.
D. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu C và bình xịt dầu Z.
Câu 4:
Các nhận xét sau đây về thí nghiệm 2 là chính xác?
 Nhãn hiệu dầu X sẽ tạo ra hệ số ma sát lớn nhất
 Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau
 Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất
Câu 5:
Người hướng dẫn sinh viên đưa cho họ một dụng cụ nấu chống dính và yêu cầu họ xác định thương
hiệu. Các học sinh lặp lại quy trình trong Thí nghiệm 1 và thu được lực trung bình là 0,088 N đối
với vật 150 gam và 0,149 N đối với vật 250 gam. Thương hiệu nào sau đây rất có thể đã tạo ra
những kết quả này?
A. Nhãn hiệu B. B. Nhãn hiệu C
C. Chỉ có nhãn hiệu A và C. D. Chỉ có nhãn hiệu B và C.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 6:
Theo đoạn văn, để học sinh đo chính xác hệ số ma sát tĩnh thì lực cần xác định đó là:
A. Trọng lượng của vật.
B. Lực giữa cân lò xo và vật.
C. Lực tác dụng của bình xịt nấu ăn lên bề mặt.
D. Lực cần thiết để làm vật di chuyển khỏi vị trí nghỉ
Câu 7:
Trong thí nghiệm 1 học sinh dùng thêm chảo D, lực trung bình để kéo một vật nặng 200g trên chảo
D là 0,02N. Khi đó ta có thể xác định được hệ số ma sát của chảo là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14
Điện có thể được định nghĩa là sự chuyển động của các điện tử. Ba trong số các khái niệm quan
trọng nhất cần hiểu để điều khiển điện thực hiện công việc là điện áp (điện thế), dòng điện và điện
trở.
Điện áp (đo bằng vôn (V)) mô tả lượng thế năng giữa hai điểm trên một mạch điện và được tạo ra
bởi sự chênh lệch điện tích giữa hai điểm đó.
Dòng điện (được đo bằng Ampe (A)) là tốc độ mà các electron chạy qua một mạch điện. Tốc độ của
một ampe tương đương với 1 coulomb (đơn vị điện tích tiêu chuẩn) mỗi giây.
Điện trở (được đo bằng ôm (Ω)) là phép đo mức độ vật liệu chống lại dòng điện chạy qua vật liệu.
Vật liệu có điện trở cao được gọi là chất cách điện, trong khi vật liệu có điện trở thấp được gọi là
chất dẫn điện. Các sinh viên trong một khóa học vật lý đã tiến hành một số thí nghiệm để điều tra
mối quan hệ giữa ba tính chất điện này.
Thí nghiệm 1
Học sinh được cung cấp nhiều loại pin, điện trở và ampe kế , cùng với dây điện và đầu nối. Học sinh
xây dựng mạch điện dựa trên sơ đồ mạch điện bên dưới và đo cường độ dòng điện trong mỗi mạch.
Bảng 1 cho thấy kết quả của họ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Thí nghiệm 2
Để nghiên cứu sâu hơn về tính chất của điện trở, học sinh đã thay thế điện trở trong mạch của mình
bằng các cuộn dây niken có độ dài khác nhau. Học sinh dùng một nguồn điện biến đổi để điều chỉnh
hiệu điện thế cho đến khi cường độ dòng điện bằng 1 A. Sau đó, sau đó sử dụng mối liên hệ giữa
hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở đã xác định ở Thí nghiệm 1 để tính điện trở của cuộn
dây. Kết quả của họ được biểu thị trong Hình 2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Thí nghiệm 3
Học sinh lặp lại quy trình từ Thí nghiệm 2 bằng cách sử dụng cuộn dây dài 1 mét bằng nhiều loại
kim loại khác. Kết quả của họ được đưa ra trong Bảng 2.
Bảng 2
Kim loại Điện trở (Ω)
Đồng 0,0214
Vonfram 0,0672
Nhôm 0,0388
Câu 8:
Dựa vào dữ liệu trong Thí nghiệm 1, biểu thức nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở? Cường độ dòng điện:
A. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω).
B. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω).
C. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω).
D. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 9:
Trong một thí nghiệm bổ sung, các học sinh mắc một mạch điện tương tự như thí nghiệm 1, chỉ
khác là sử dụng một pin 2V và một điện trở 5Ω, thì thấy cường độ dòng điện đo được trong mạch
này là 0,400 A. Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu, nếu học sinh mong đợi để họ tăng gấp đôi cả
điện áp và điện trở?
A. 0,100 A B. 0,400A C. 0,800 A D. 1.600 A
Câu 10:
Bạc dẫn điện tốt hơn đồng một chút. Xem xét dữ liệu từ Thí nghiệm 3, giá trị nào sau đây có thể là
điện trở của cuộn dây bạc dài 1 m?
A. 0,0202Ω B. 0,0281Ω C. 0,0414Ω D. 0,0702Ω
Câu 11:
Điều gì sẽ xảy ra với dòng điện trong mạch nếu cuộn dây niken dài 2 m trong Thí nghiệm 2 được sử
dụng để thay thế điện trở trong mạch Thử nghiệm 1 trong Thí nghiệm 1?
ĐÚNG SAI
Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch tăng.  
Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch giảm.  
Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch giảm.  
Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch tăng.  
Câu 12:
Điện trở của chiều dài dây phụ thuộc vào độ dẫn điện của vật liệu: vật liệu có độ dẫn điện cao cung
cấp điện trở thấp hơn vật liệu có độ dẫn điện thấp. Dựa vào dữ kiện ở thí nghiệm 2 và 3, hãy cho
biết dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần?
A. đồng, nhôm, vônfram, niken B. vonfram, niken, nhôm, đồng
C. đồng, nhôm, niken, vonfram D. niken, vonfram, nhôm, đồng
Câu 13:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Các thí nghiệm 1-3 được hoàn thành trong phòng học ở nhiệt độ 20°C. Trong năm học trước, điều
hòa không khí bị hỏng nên phòng thí nghiệm tương tự đã được hoàn thành ở nhiệt độ 28°C. Được
biết, độ dẫn điện của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. Nhiệt độ lớp học cao hơn sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến điện áp cần thiết để đạt được 1 A trong Thí nghiệm 2?
A. Cần có cùng một lượng điện áp.
B. Cần nhiều điện áp hơn.
C. Cần ít điện áp hơn.
D. Không thể xác định từ thông tin được cung cấp.
Câu 14:
Cho điện trở suất của đồng là ρ = 1,68.10−8 (Ω.m). Dây đồng trong thí nghiệm 3 sẽ có tiết diện là :
A. 7,58.10−7 (m2) B. 8,75.10−7 (m2) C. 7,85.10−7 (m2) D. 8,85.10−7 (m2)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 15 - 20
Các hạt siêu nhỏ được tạo ra bằng cách khuấy mạnh các thành phần cấu thành của hạt trong dung
dịch. Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với 4 thành phần khác nhau: Thành phần A, B, C, D.
Tất cả các thí nghiệm này được xem xét dưới điều kiện tương tự nhau, sử dụng thời gian khuấy khác
nhau. Kích thước trung bình của hạt tổng hợp được được cung cấp cho bảng sau:
Thời gian khuấy (giấy) 5 10 20 30 60
Kích thước hạt trung bình thành phần A (nm) 80,1 72,8 63,1 63,0 63,2
Kích thước hạt trung bình thành phần B (nm) 59,7 50,1 47,4 47,6 47,5
Kích thước hạt trung bình thành phần C (nm) 75,2 61,6 56,8 56,9 56,7
Kích thước hạt trung bình thành phần D (nm) 45,8 36,2 31,3 31,3 31,4
Câu 15:
Một thành phần được sử dụng trong tổng hợp hạt siêu nhỏ là polyethylene glycol, viết tắt là PEG.
Biết rằng nồng độ của PEG càng lớn thì bán kính của hạt siêu nhỏ sẽ càng nhỏ. Dựa trên thông tin
này, nhận định sau đây là đúng hay sai?
Thí nghiệm của thành phần D có khả năng chứa nồng độ PEG lớn nhất.
 Đúng  Sai
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 16:
Di chuyển cụm từ vào chỗ trống thích hợp:
Nếu nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm cho một thí nghiệm khác, thì nhà
khoa học nên sử dụng hai thành phần là ___________ và __________
Câu 17:
Hạt được tổng hợp từ thành phần nào có kích thước bé nhất?
A. Thành phần A. B. Thành phần D. C. Thành phần B. D. Thành phần C.
Câu 18:
Nhận định sau đây là đúng hay sai?
Nếu thời gian trộn tối thiểu để tạo ra các hạt siêu nhỏ là 5 giây thì có thể tạo ra các hạt siêu nhỏ có
kích thước giống nhau.
 Đúng  Sai
Câu 19:
Có thể suy ra điều gì về ảnh hưởng của thời gian trộn đối với kích thước hạt nano?
A. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây không gây sự khác biệt về kích thước hạt nano, nhưng
sau 20 giây, tăng độ trộn sẽ tăng kích thước hạt nano.
B. Tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước lớn hơn.
C. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây tạo ra hạt nano có kích thước lớn hơn, nhưng sau 20
giây, không có sự khác biệt đáng kể về kích thước hạt.
D. Việc tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước nhỏ hơn.
Câu 20:
Chọn nhận định đúng trong những nhận định dưới đây:
Sau khi nhà khoa học thực hiện xong thí nghiệm, cô ấy đã lựa chọn được điều kiện tối ưu nhất để
tổng hợp ra hạt có kích thước siêu nhỏ trong những thí nghiệm tiếp theo, với mục đích là tổng hợp
được hạt có kích thước càng nhỏ càng tốt. Đó là:
thành phần A thành phần B thành phần C thành phần D
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
 Tổng hợp từ thành phần B.
 Tổng hợp từ thành phần D.
 Có PEG.
 Không có PEG.
 Thời gian khuấy là 15 giây.
 Thời gian khuấy là 25 giây.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. S – Đ – S 2. C 3. C 4. Nhãn hiệu dầu Z được
thực hiện thí nghiệm với 2
vật nặng khác nhau / Nhãn
hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma
sát lớn nhất
5. A 6. D 7. A 8. B
9. B 10. A 11. S – S – Đ – S 12. D
13. B 14. C 15. Đúng 16. thành phần A / thành
phần C
17. B 18. Sai 19. D 20. Tổng hợp từ thành phần
D. / Có PEG.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Tư duy
Toán học
Tư duy
Đọc hiểu
Tư duy
Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
TLC4271
60 phút 30 phút 60 phút
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
***********************
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 1
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ……….
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7
Một nhóm sinh viên đã tiến hành một số thí nghiệm bằng cách sử dụng nhiều dụng cụ nấu chống
dính, cân lò xo và một số vật có trọng lượng khác nhau. Mục tiêu của họ là xác định nhãn hiệu sản
phẩm dụng cụ nấu nướng nào có bề mặt chống dính tốt nhất bằng cách đo hệ số ma sát nghỉ, đây là
thước đo khả năng chống chuyển động của một vật đứng yên.
Thí nghiệm 1
Một học sinh nối một cân lò xo với một quả nặng đặt bên trong một dụng cụ nấu chống dính như
trong Hình 1.
Các sinh viên đã lên kế hoạch tính toán hệ số ma sát nghỉ bằng cách xác định lực cần thiết để làm
một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ. Trong quá trình thí nghiệm, một sinh viên cố định dụng cụ
nấu chống dính, trong khi sinh viên kia gắn một vật bằng thép nhẵn, có trọng lượng vào cân lò xo và
đặt trên bề mặt chống dính. Học sinh kéo lò xo cho đến khi vật bắt đầu chuyển động. Học sinh thứ
ba ghi lại lực tính bằng niutơn, N, được biểu thị trên thang lò xo tại thời điểm vật bắt đầu chuyển
động trên bề mặt không dính.
Quy trình này được lặp lại cho 3 nhãn hiệu dụng cụ nấu nướng khác nhau; mỗi nhãn hiệu dụng cụ
nấu nướng đã được thử nghiệm với các vật có trọng lượng khác nhau. Hệ số ma sát nghỉ được tính
bằng cách chia lực trung bình cần thiết để di chuyển vật thể cho trọng lượng của nó (khối lượng × g,
Đề thi số: 1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
hằng số hấp dẫn). Các kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
Thí nghiệm 2
Các sinh viên đã thực hiện một thí nghiệm tương tự như Thí nghiệm 1, tuy nhiên, lần này các bạn sẽ
xịt một lớp dầu nên bề mặt chiếc chảo trước khi đặt vật nặng lên đó. Các kết quả được thể hiện trong
Bảng 2.
Câu 1:
Kết quả của 2 thí nghiệm ủng hộ kết luận rằng khi trọng lượng của một vật tăng lên, thì lực trung
bình cần thiết để di chuyển vật khỏi trạng thái nghỉ sẽ:
ĐÚNG SAI
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
giảm.  
tăng lên.  
không đổi.  
Đáp án
ĐÚNG SAI
giảm.  
tăng lên.  
không đổi.  
Phương pháp giải
Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp
Lời giải
Từ bảng 1 thì khi trọng lượng của vật tăng lên thì lực trung bình cần thiết để di chuyển vật khỏi
trạng thái nghỉ sẽ tăng lên
Câu 2:
Nếu Thí nghiệm 1 được lặp lại cho dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu B với vật có khối lượng 200 gam, thì
lực trung bình cần thiết để vật chuyển động sẽ gần nhất với:
A. 0,03N. B. 0,06N. C. 0,12N. D. 0,18N.
Phương pháp giải
Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp
Lời giải
Với nhãn hiệu B ta có:
- nếu vật có khối lượng 150g thì lực kéo vật chuyển động sẽ là 0,09N
- nếu vật có khối lượng 250g thì lực kéo vật chuyển động sẽ là 0,147N
⇒khi khối lượng vật là 200g thì lực để làm vật chuyển động sẽ ở khoảng
0,09 (N) < F < 0,147 (N)
⇒lực kéo để vật chuyển động sẽ gần nhất với giá trị là 0,12N
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 3:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và 2, hãy cho biết sự kết hợp nào sau đây sẽ tạo ra bề mặt có hệ số
ma sát nghỉ nhỏ nhất?
A. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu A và nhãn hiệu bình xịt dầu X.
B. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu B và nhãn hiệu bình xịt dầu Y.
C. Dụng cụ nấu ăn hiệu C và bình xịt dầu Y.
D. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu C và bình xịt dầu Z.
Phương pháp giải
Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp
Lời giải
Kết quả bảng 1 cho thấy dụng cụ nấu bếp hiệu C có hệ số ma sát nghỉ nhỏ nhất.
Kết quả từ bảng 2 cho thấy bình xịt nấu ăn nhãn hiệu Y có hệ số ma sát nghỉ nhỏ nhất.
Kết hợp dụng cụ nhãn C và bình xịt dầu Y sẽ tạo ra hệ số ma sát nghỉ lớn nhỏ nhất
Câu 4:
Các nhận xét sau đây về thí nghiệm 2 là chính xác?
 Nhãn hiệu dầu X sẽ tạo ra hệ số ma sát lớn nhất
 Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau
 Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất
Đáp án
 Nhãn hiệu dầu X sẽ tạo ra hệ số ma sát lớn nhất
 Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau
 Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất
Phương pháp giải
Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp
Lời giải
Trong bảng 2 ta thấy rằng:
Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất
Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau
Câu 5:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Người hướng dẫn sinh viên đưa cho họ một dụng cụ nấu chống dính và yêu cầu họ xác định thương
hiệu. Các học sinh lặp lại quy trình trong Thí nghiệm 1 và thu được lực trung bình là 0,088 N đối
với vật 150 gam và 0,149 N đối với vật 250 gam. Thương hiệu nào sau đây rất có thể đã tạo ra
những kết quả này?
A. Nhãn hiệu B. B. Nhãn hiệu C
C. Chỉ có nhãn hiệu A và C. D. Chỉ có nhãn hiệu B và C.
Phương pháp giải
Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp
Lời giải
Theo Bảng 1, dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu B có lực trung bình là 0,090 N đối với khối lượng 150 g
và 0,147 N đối với khối lượng 250 g. Những kết quả này gần nhất với kết quả mà các sinh viên thu
được khi người hướng dẫn đưa cho họ dụng cụ nấu chống dính mới.
Đối chiếu với bảng 1 ta có với nhãn hiệu B khi :
0,09 150
F N m g
  
0,147 250
F N m g
  
Vậy thương hiệu xác định ở đây là B
Câu 6:
Theo đoạn văn, để học sinh đo chính xác hệ số ma sát tĩnh thì lực cần xác định đó là:
A. Trọng lượng của vật.
B. Lực giữa cân lò xo và vật.
C. Lực tác dụng của bình xịt nấu ăn lên bề mặt.
D. Lực cần thiết để làm vật di chuyển khỏi vị trí nghỉ
Phương pháp giải
Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp
Lời giải
Đề bài cho “Các sinh viên dự định tính hệ số ma sát nghỉ bằng cách xác định lực cần thiết để làm
cho một vật chuyển động từ vị trí nghỉ.”
Câu 7:
Trong thí nghiệm 1 học sinh dùng thêm chảo D, lực trung bình để kéo một vật nặng 200g trên chảo
D là 0,02N. Khi đó ta có thể xác định được hệ số ma sát của chảo là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Phương pháp giải
Vận dụng công thức xác định lực ma sát đã học: Fms = μN
Lời giải
Ta có công thức xác định lực ma sát giữa bề mặt chảo vào vật như sau Fms = μN (1)
Phân tích quá trình chuyển động của vật và áp dụng định luật II và III Newton ta có:
N = P = mg = 0,2.9,8 = 1,96N (2)
Và Fms = F = 0,02N (3)
Từ (1) (2) và (3) ta có:
1,96
0,01
0,02
ms
F
N
   
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14
Điện có thể được định nghĩa là sự chuyển động của các điện tử. Ba trong số các khái niệm quan
trọng nhất cần hiểu để điều khiển điện thực hiện công việc là điện áp (điện thế), dòng điện và điện
trở.
Điện áp (đo bằng vôn (V)) mô tả lượng thế năng giữa hai điểm trên một mạch điện và được tạo ra
bởi sự chênh lệch điện tích giữa hai điểm đó.
Dòng điện (được đo bằng Ampe (A)) là tốc độ mà các electron chạy qua một mạch điện. Tốc độ của
một ampe tương đương với 1 coulomb (đơn vị điện tích tiêu chuẩn) mỗi giây.
Điện trở (được đo bằng ôm (Ω)) là phép đo mức độ vật liệu chống lại dòng điện chạy qua vật liệu.
Vật liệu có điện trở cao được gọi là chất cách điện, trong khi vật liệu có điện trở thấp được gọi là
chất dẫn điện. Các sinh viên trong một khóa học vật lý đã tiến hành một số thí nghiệm để điều tra
mối quan hệ giữa ba tính chất điện này.
Thí nghiệm 1
Học sinh được cung cấp nhiều loại pin, điện trở và ampe kế , cùng với dây điện và đầu nối. Học sinh
xây dựng mạch điện dựa trên sơ đồ mạch điện bên dưới và đo cường độ dòng điện trong mỗi mạch.
Bảng 1 cho thấy kết quả của họ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Thí nghiệm 2
Để nghiên cứu sâu hơn về tính chất của điện trở, học sinh đã thay thế điện trở trong mạch của mình
bằng các cuộn dây niken có độ dài khác nhau. Học sinh dùng một nguồn điện biến đổi để điều chỉnh
hiệu điện thế cho đến khi cường độ dòng điện bằng 1 A. Sau đó, sau đó sử dụng mối liên hệ giữa
hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở đã xác định ở Thí nghiệm 1 để tính điện trở của cuộn
dây. Kết quả của họ được biểu thị trong Hình 2.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Thí nghiệm 3
Học sinh lặp lại quy trình từ Thí nghiệm 2 bằng cách sử dụng cuộn dây dài 1 mét bằng nhiều loại
kim loại khác. Kết quả của họ được đưa ra trong Bảng 2.
Bảng 2
Kim loại Điện trở (Ω)
Đồng 0,0214
Vonfram 0,0672
Nhôm 0,0388
Câu 8:
Dựa vào dữ liệu trong Thí nghiệm 1, biểu thức nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở? Cường độ dòng điện:
A. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω).
B. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω).
C. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω).
D. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω).
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp giải
Phân tích đồ thị và bảng số liệu
Áp dụng định luật Ohm
Lời giải
Ta có công thức của định luật Ohm:
U
I
R

Từ công thức trên ta thấy cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện áp (hiệu điện thế) và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây dẫn
⇒Cường độ dòng điện tăng khi điện áp (hiệu điện thế tăng) và điện trở dây dẫn giảm.
Câu 9:
Trong một thí nghiệm bổ sung, các học sinh mắc một mạch điện tương tự như thí nghiệm 1, chỉ
khác là sử dụng một pin 2V và một điện trở 5Ω, thì thấy cường độ dòng điện đo được trong mạch
này là 0,400 A. Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu, nếu học sinh mong đợi để họ tăng gấp đôi cả
điện áp và điện trở?
A. 0,100 A B. 0,400A C. 0,800 A D. 1.600 A
Phương pháp giải
Phân tích đồ thị và bảng số liệu
Áp dụng định luật Ohm
Lời giải
Ta có công thức của định luật Ohm:
U
I
R

Khi tăng gấp đôi điện trở dây dẫn và điện áp ta có:
2
'
2
U U
I I
R R
  
' 0,4
I I A
  
Câu 10:
Bạc dẫn điện tốt hơn đồng một chút. Xem xét dữ liệu từ Thí nghiệm 3, giá trị nào sau đây có thể là
điện trở của cuộn dây bạc dài 1 m?
A. 0,0202Ω B. 0,0281Ω C. 0,0414Ω D. 0,0702Ω
Phương pháp giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phân tích đồ thị và bảng số liệu
Áp dụng định luật Ohm
Lời giải
Ta có điện trở đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện chạy trong mạch
Đồng thời có biểu thức của định luật Ohm
U
I
R

⇒điện trở càng lớn thì càng độ dòng điện càng nhỏ và ngược lại
Bạc dẫn điện tốt hơn đồng có nghĩa là cường độ dòng điện qua dây dẫn bằng bạc sẽ lớn hơn hay
điện trở của dây bạc sẽ nhỏ hơn của dây đồng
Từ bảng 3 ta có: 0,0214 0,0202
Cu Ag
R R
    
Câu 11:
Điều gì sẽ xảy ra với dòng điện trong mạch nếu cuộn dây niken dài 2 m trong Thí nghiệm 2 được sử
dụng để thay thế điện trở trong mạch Thử nghiệm 1 trong Thí nghiệm 1?
ĐÚNG SAI
Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch tăng.  
Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch giảm.  
Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch giảm.  
Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch tăng.  
Đáp án
ĐÚNG SAI
Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch tăng.  
Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch giảm.  
Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch giảm.  
Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch tăng.  
Phương pháp giải
Phân tích đồ thị và bảng số liệu
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Áp dụng định luật Ohm
Lời giải
Với dây nike dài 2m thì ta có RNi ≈ 0,18Ω
So sánh với điện trở dây dẫn ở lần 1 trong thí nghiệm 1 thì ta thấy RNi ≪ R1
Ta có công thức định luật Ohm:
U
I
R

⇒ khi điện trở tăng lên thì cường độ dòng điện chạy trong mạch sẽ giảm đi và ngược lại
⇒ khi thay thế điện trở bằng dây niken dài 2m thì cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch
giảm.
Câu 12:
Điện trở của chiều dài dây phụ thuộc vào độ dẫn điện của vật liệu: vật liệu có độ dẫn điện cao cung
cấp điện trở thấp hơn vật liệu có độ dẫn điện thấp. Dựa vào dữ kiện ở thí nghiệm 2 và 3, hãy cho
biết dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần?
A. đồng, nhôm, vônfram, niken B. vonfram, niken, nhôm, đồng
C. đồng, nhôm, niken, vonfram D. niken, vonfram, nhôm, đồng
Phương pháp giải
Phân tích đồ thị và bảng số liệu
Áp dụng định luật Ohm
Lời giải
Ta có độ dẫn điện càng cao thì điện trở của dây dẫn càng thấp
Từ hình 2 và bảng 3 ta có với cùng dây dẫn dài 1m thì điện trở của các loại dây dẫn như sau:
RNi = 0,08Ω; RCu = 0,0214Ω; Rvonrfam = 0,0672Ω; RAl = 0,0338Ω
⇒ RNi > Rvonrfam > RAl > RCu
⇒ Độ dẫn điện theo thứ tự tăng dần sẽ là niken, vonfram, nhôm, đồng
Câu 13:
Các thí nghiệm 1-3 được hoàn thành trong phòng học ở nhiệt độ 20°C. Trong năm học trước, điều
hòa không khí bị hỏng nên phòng thí nghiệm tương tự đã được hoàn thành ở nhiệt độ 28°C. Được
biết, độ dẫn điện của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. Nhiệt độ lớp học cao hơn sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến điện áp cần thiết để đạt được 1 A trong Thí nghiệm 2?
A. Cần có cùng một lượng điện áp.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. Cần nhiều điện áp hơn.
C. Cần ít điện áp hơn.
D. Không thể xác định từ thông tin được cung cấp.
Phương pháp giải
Phân tích đồ thị và bảng số liệu
Áp dụng định luật Ohm
Lời giải
Ta có độ dẫn điện giảm khi nhiệt độ tăng và điện trở sẽ tăng khi đó.
Ta có
U
I
R
 => để đặt được mức cường độ dòng điện là 1A khi đó thì cần tăng điện áp ( hiệu điện
thế) của mạch.
Câu 14:
Cho điện trở suất của đồng là ρ = 1,68.10−8 (Ω.m). Dây đồng trong thí nghiệm 3 sẽ có tiết diện là :
A. 7,58.10−7 (m2) B. 8,75.10−7 (m2) C. 7,85.10−7 (m2) D. 8,85.10−7 (m2)
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính điện trở đối với dây dẫn dài:
l
R
S


Dựa trên số liệu và đồ thị bài cung cấp
Lời giải
Ta có công thức tính điện trở của dây dẫn dài là
l
R
S


Ta có dây đồng có: 8
1 ; 0,0214 ; 1,68.10 ( . )
l m R m
 
    
⇒tiết diện dây dẫn đồng đó là:  
8
7 2
1,68.10 1
7,85.10 m
0,0
.
214
l
S
R
 

  
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 15 - 20
Các hạt siêu nhỏ được tạo ra bằng cách khuấy mạnh các thành phần cấu thành của hạt trong dung
dịch. Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với 4 thành phần khác nhau: Thành phần A, B, C, D.
Tất cả các thí nghiệm này được xem xét dưới điều kiện tương tự nhau, sử dụng thời gian khuấy khác
nhau. Kích thước trung bình của hạt tổng hợp được được cung cấp cho bảng sau:
Thời gian khuấy (giấy) 5 10 20 30 60
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Kích thước hạt trung bình thành phần A (nm) 80,1 72,8 63,1 63,0 63,2
Kích thước hạt trung bình thành phần B (nm) 59,7 50,1 47,4 47,6 47,5
Kích thước hạt trung bình thành phần C (nm) 75,2 61,6 56,8 56,9 56,7
Kích thước hạt trung bình thành phần D (nm) 45,8 36,2 31,3 31,3 31,4
Câu 15:
Một thành phần được sử dụng trong tổng hợp hạt siêu nhỏ là polyethylene glycol, viết tắt là PEG.
Biết rằng nồng độ của PEG càng lớn thì bán kính của hạt siêu nhỏ sẽ càng nhỏ. Dựa trên thông tin
này, nhận định sau đây là đúng hay sai?
Thí nghiệm của thành phần D có khả năng chứa nồng độ PEG lớn nhất.
 Đúng  Sai
Đáp án
Một thành phần được sử dụng trong tổng hợp hạt siêu nhỏ là polyethylene glycol, viết tắt là PEG.
Biết rằng nồng độ của PEG càng lớn thì bán kính của hạt siêu nhỏ sẽ càng nhỏ. Dựa trên thông tin
này, nhận định sau đây là đúng hay sai?
Thí nghiệm của thành phần D có khả năng chứa nồng độ PEG lớn nhất.
 Đúng  Sai
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin dữ liệu trong bảng.
Lời giải
Từ đề bài có thể suy ra nồng độ PEG càng tăng thì kích thước hạt siêu nhỏ tồng hợp được càng giảm.
Tại vào các thời gian khuấy cụ thể, có thể thấy rằng thành phần D luôn tổng hợp ra được hạt siêu
nhỏ có kích thước bé nhất. Do đó, có thể kết luận rằng trong thí nghiệm với thành phần D có chứa
lượng PEG lớn nhất.
Câu 16:
Di chuyển cụm từ vào chỗ trống thích hợp:
Nếu nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm cho một thí nghiệm khác, thì nhà
khoa học nên sử dụng hai thành phần là ___________ và __________
thành phần A thành phần B thành phần C thành phần D
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Đáp án
Nếu nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm cho một thí nghiệm khác, thì nhà
khoa học nên sử dụng hai thành phần là thành phần A và thành phần C
Phương pháp giải
Dựa vào bảng số liệu.
Lời giải
Nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm. Kích thước hạt lớn nhất ghi nhận được
là sau 5s khuấy đối với tất cả các thành phần trong nghiên cứu. Quan sát tại cột thời gian khuấy là 5
giây, chỉ có thành phần A và thành phần B có thể tạo ra hạt siêu nhỏ với kích thước lớn hơn 65nm.
Câu 17:
Hạt được tổng hợp từ thành phần nào có kích thước bé nhất?
A. Thành phần A. B. Thành phần D. C. Thành phần B. D. Thành phần C.
Phương pháp giải
Dựa vào dữ liệu trong bảng.
Lời giải
Kích thước hạt trung bình tổng hợp từ thành phần D luôn nhỏ nhất so với các thành phần còn lại ở
mọi thời gian khuấy.
Câu 18:
Nhận định sau đây là đúng hay sai?
Nếu thời gian trộn tối thiểu để tạo ra các hạt siêu nhỏ là 5 giây thì có thể tạo ra các hạt siêu nhỏ có
kích thước giống nhau.
 Đúng  Sai
Đáp án
Nếu thời gian trộn tối thiểu để tạo ra các hạt siêu nhỏ là 5 giây thì có thể tạo ra các hạt siêu nhỏ có
kích thước giống nhau.
 Đúng  Sai
Phương pháp giải
Dựa vào số liệu trong bảng.
Lời giải
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Kích thước hạt lớn nhất mà thành phần D tổng hợp được là 45,8 nm tại thời điểm 5 giây, trong khi
kích thước hạt nhỏ nhất mà thành phần A có thể đạt được là 63,1nm tại thời điểm 20 giây, 30 giây
hoặc 60 giây (không có sự khác biệt đáng kể về kích thước hạt sau 20 giây). Kích thước nhỏ nhất
của thành phần A lớn hơn rất nhiều so với kích thước lớn nhất có thể của thành phần D; do đó, mục
tiêu của nhà khoa học về tổng hợp các hạt có kích thước đồng đều là không thể đạt được.
Câu 19:
Có thể suy ra điều gì về ảnh hưởng của thời gian trộn đối với kích thước hạt nano?
A. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây không gây sự khác biệt về kích thước hạt nano, nhưng
sau 20 giây, tăng độ trộn sẽ tăng kích thước hạt nano.
B. Tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước lớn hơn.
C. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây tạo ra hạt nano có kích thước lớn hơn, nhưng sau 20
giây, không có sự khác biệt đáng kể về kích thước hạt.
D. Việc tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước nhỏ hơn.
Phương pháp giải
Dựa vào dữ liệu trong bảng.
Lời giải
Xét với một thành phần cụ thể. Ví dụ, quan sát thành phần A. Ở các thời gian trộn 5s, 10s và 20s,
bán kính nano hạt lần lượt là 80,1nm, 72,8nm và 63,1nm. Điều này cho thấy sự giảm kích thước của
hạt nano. Ở các thời gian trộn 20s, 30s và 60s, kích thước hạt trung bình lần lượt là 63,1nm, 63,0nm
và 63.2nm. Không có sự khác biệt đáng kể về kích thước của hạt tổng hợp từ thành phần A sau 20s
trộn. Mối quan hệ này nhất quán với tất cả các thí nghiệm của các thành phần khác.
Câu 20:
Chọn nhận định đúng trong những nhận định dưới đây:
Sau khi nhà khoa học thực hiện xong thí nghiệm, cô ấy đã lựa chọn được điều kiện tối ưu nhất để
tổng hợp ra hạt có kích thước siêu nhỏ trong những thí nghiệm tiếp theo, với mục đích là tổng hợp
được hạt có kích thước càng nhỏ càng tốt. Đó là:
 Tổng hợp từ thành phần B.
 Tổng hợp từ thành phần D.
 Có PEG.
 Không có PEG.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
 Thời gian khuấy là 15 giây.
 Thời gian khuấy là 25 giây.
Đáp án
 Tổng hợp từ thành phần B.
 Tổng hợp từ thành phần D.
 Có PEG.
 Không có PEG.
 Thời gian khuấy là 15 giây.
 Thời gian khuấy là 25 giây.
Phương pháp giải
Dựa vào bảng dữ liệu và thông tin đề bài cung cấp.
Lời giải
Để tổng hợp được hạt siêu nhỏ, điều kiện tối ưu nhất có thể chọn ra từ bên trên là tổng hợp từ thành
phần D và có PEG để kích thước hạt là nhỏ nhất, thời gian khuấy là 25 giây vì từ 20 giây trở đi kích
thước hạt không thay đổi dù tăng thời gian khuấy.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Tư duy
Toán học
Tư duy
Đọc hiểu
Tư duy
Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
TLCMOL01
60 phút 30 phút 60 phút
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
***********************
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 2
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ……….
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7
Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của chất khí. Ông
tiến hành ba thí nghiệm, kết quả của chúng được ghi lại dưới đây.
Thí nghiệm 1: Nhà khoa học thay đổi thể tích và áp suất của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên
các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 1 dưới đây.
Bảng 1
Lần Thể tích (l) Áp suất (atm) Tích P.V
1 8 1 8
2 4 2 8
3 2 4 8
4 1 8 8
Thí nghiệm 2: Nhà khoa học thay đổi thể tích và nhiệt độ của khí trong xi lanh trong khi giữ
nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 2 dưới đây.
Đề thi số: 2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Bảng 2
Lần Thể tích - V(ml) Nhiệt độ - T (K) V/T (ml/L)
1 1000 250 4
2 1200 300 4
3 2000 500 4
4 2400 600 4
Thí nghiệm 3: Nhà khoa học làm thay đổi nhiệt độ của khí trong xi lanh bằng cách đốt nóng xi lanh
và đo áp suất ở mỗi nhiệt độ. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 3 dưới đây.
Hình 3. Thí nghiệm 3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Bảng 3
Lần Nhiệt độ - T (K) Áp suất - P (Torr) P/T (Torr/K)
1 200 600 3
2 300 900 3
3 400 1200 3
4 500 1500 3
Câu 1:
Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích
và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào?
A. Giữ nguyên B. Tăng 2 lần C. Giảm hai lần D. Tăng 4 lần
Câu 2:
Đồ thị nào sau đây là đồ thị P.V – P theo kết quả của thí nghiệm 1?
A. Đường thẳng qua gốc tọa độ B. Đường parabol
C. Đường cong tiệm cận với trục tung D. Đường thẳng song song trục hoành
Câu 3:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung
nóng xi lanh đến 350K?
A. 1300ml B. 1400ml C. 1500ml D. 16000ml
Câu 4:
Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí
(tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)?
A. Thí nghiệm A: Đổ đầy một mol khí hiđro vào một quả bóng bay và một quả bóng bay khác
bằng một mol khí heli, cả hai đều ở nhiệt độ không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.
B. Thí nghiệm B: Đổ khí hiđro vào một xi lanh có thể tích cố định và một xi lanh có thể tích cố
định khác bằng khí heli, ở cả điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, đồng thời đo trọng
lượng của các khí trong hai bình.
C. Thí nghiệm C: Đổ đầy một quả bóng bay bằng một mol khí hiđro và một quả bóng bay khác
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
bằng hai mol khí hiđro, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.
D. Thí nghiệm D: Đổ đầy khí hiđro vào bình 1 lít và khí propan vào bình 2 lít ở nhiệt độ phòng và
đo khối lượng khí trong mỗi bình.
Câu 5:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, nếu một nhà khoa học thổi không khí vào một quả bóng bay cho
đến khi đường kính của quả bóng bay đạt 20 cm rồi tiếp tục hơ quả bóng bay trên ngọn lửa đèn
Bunsen thì các nhận xét sau đây đúng hay sai với quả bóng bay khi nó được nung nóng?
ĐÚNG SAI
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.  
Thể tích của quả bóng sẽ giảm.  
Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.  
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.  
Câu 6:
Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong
một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ
không đổi?
A. Thể tích tăng gấp đôi B. Thể tích sẽ giữ nguyên
C. Thể tích giảm đi 1 nửa D. Không xác định được
Câu 7:
Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với
trục hoành, đúng hay sai?
 Đúng  Sai
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14
Nam châm và điện tích cho thấy những điểm tương đồng nhất định. Ví dụ, cả nam châm và điện tích
đều có thể tác dụng lực lên môi trường xung quanh chúng. Lực này, khi được tạo ra bởi một nam
châm, được gọi là từ trường. Khi nó được tạo ra bởi một điện tích, lực được gọi là điện
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
trường. Người ta đã quan sát thấy rằng cường độ của cả từ trường và điện trường đều tỷ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa một nam châm hoặc một điện tích và các vật thể mà chúng tác
động.
Dưới đây, ba nhà khoa học tranh luận về mối quan hệ giữa điện và từ.
Nhà khoa học 1:
Điện và từ là hai hiện tượng khác nhau. Các vật liệu như sắt, coban và niken chứa các miền từ tính:
các vùng từ tính nhỏ, mỗi vùng có hai cực. Thông thường, các miền có hướng ngẫu nhiên và không
thẳng hàng, vì vậy từ tính của một số miền sẽ triệt tiêu từ tính của các miền khác; tuy nhiên, trong
nam châm, các miền sắp xếp theo cùng một hướng, tạo ra hai cực của nam châm và gây từ tính.
Ngược lại, điện là một điện tích chuyển động được gây ra bởi dòng điện tử chạy qua vật liệu. Các
electron di chuyển qua vật liệu từ vùng có điện thế cao hơn (điện tích âm hơn) sang vùng có điện thế
thấp hơn (điện tích dương hơn). Chúng ta có thể đo dòng điện tử này dưới dạng dòng điện, nghĩa là
lượng điện tích được truyền trong một khoảng thời gian.
Nhà khoa học 2:
Điện và từ là những hiện tượng tương tự nhau; tuy nhiên, cái này không thể được rút gọn thành cái
kia. Điện bao gồm hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Mặc dù điện có thể xảy ra ở
dạng chuyển động (ở dạng dòng điện hoặc điện tích di chuyển qua dây dẫn), nó cũng có thể xảy ra ở
dạng tĩnh. Tĩnh điện không liên quan đến điện tích di chuyển. Thay vào đó, các vật thể có thể có
phần dư điện tích dương hoặc phần dư điện tích âm - do bị mất hoặc nhận thêm các electron tương
ứng. Khi hai điện tích dương tĩnh hoặc hai điện tích âm tĩnh được đặt lại gần nhau, chúng sẽ đẩy
nhau. Tuy nhiên, khi một điện tích tĩnh dương và âm được đặt lại gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
Tương tự như vậy, tất cả các nam châm đều có hai cực. Các cực từ giống nhau thì đẩy nhau, trong
khi các cực từ khác nhau thì hút nhau. Nam châm và điện tích tĩnh giống nhau ở chỗ chúng đều thể
hiện lực hút và lực đẩy trong những trường hợp tương tự. Tuy nhiên, trong khi các điện tích tĩnh bị
cô lập xảy ra trong tự nhiên, không có các cực từ đơn lẻ, bị cô lập. Tất cả các nam châm đều có hai
cực không thể tách rời nhau.
Nhà khoa học 3:
Điện và từ là hai mặt của cùng một hiện tượng. Một dòng chuyển động của các electron tạo ra một
từ trường xung quanh nó. Như vậy, ở đâu có dòng điện thì ở đó có từ trường. Từ trường do dòng
điện tạo ra có phương vuông góc với chiều dòng điện chạy qua.
Ngoài ra, một từ trường có thể tạo ra một dòng điện. Điều này có thể xảy ra khi một dây dẫn di
chuyển qua từ trường hoặc khi từ trường di chuyển gần dây dẫn điện. Bởi vì từ trường có thể tạo ra
điện trường và điện trường có thể tạo ra từ trường, nên chúng ta có thể hiểu điện và từ là các bộ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
phận của một hiện tượng: điện từ.
Câu 8:
Trong một thí nghiệm, một thanh sắt không có từ tính được nung nóng và để nguội, được đặt theo
hướng Bắc - Nam với từ trường của Trái đất. Sau khi nguội, thanh sắt được phát hiện có từ tính. Nhà
khoa học 1 rất có thể sẽ giải thích kết quả này bằng cách nói điều nào sau đây?
A. Thí nghiệm đã làm cho hai cực từ của thanh di chuyển sao cho chúng thẳng hàng với từ trường
của Trái đất.
B. Giữa điện trường của thanh và từ trường của Trái đất xảy ra hiện tượng giao thoa làm cho
thanh có từ tính.
C. Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính.
D. Thí nghiệm đã làm cho các miền từ trường của thanh chuyển động không thẳng hàng với nhau.
Câu 9:
Khi đặt hai dây dẫn có dòng điện gần nhau, người ta 2 dây hút nhau với một lực khá nhỏ. Điều này
có thể được nhà khoa học 3 rất có thể sẽ giải thích như thế nào?
A. Mỗi dây tạo ra một từ trường song song với nó và các từ trường này hút nhau.
B. Mỗi dây tạo ra một điện trường vuông góc với nó và các điện trường đẩy nhau.
C. Mỗi dây tạo ra một từ trường vuông góc với nó và các từ trường này tạo ra lực hút lẫn nhau.
D. Điện tích tĩnh trên mỗi dây trong hai dây trở nên hút nhau khi các dây được đặt gần nhau.
Câu 10:
Trong một chiếc la bàn, một chiếc kim quay để căn chỉnh hướng Bắc-Nam, theo từ trường của Trái
đất. Giả sử đặt một chiếc la bàn gần dây dẫn có dòng điện chạy qua, người ta quan sát thấy kim la
bàn không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam. Từ đó kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3
có ảnh hưởng. Các nhận xét sau đây về sự ảnh hưởng về kết quả nghiên cứu là đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học  
Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng
cố lập luận của Nhà khoa học 3.
 
Câu 11:
Cho rằng tất cả những nhận xét sau đây đều đúng, điều nào sau đây, nếu được tìm thấy sẽ có
thể chống lại giả thuyết của Nhà khoa học 1?
A. Từ trường ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. Tuy nhiên, điện trường không ảnh hưởng đến vị
trí của mạt sắt.
B. Dòng điện chạy qua nam châm không làm biến đổi độ lớn của từ trường xung quanh nam
châm.
C. Các miền từ tính của vật liệu được tạo ra một phần bởi sự quay (chuyển động) và điện tích của
các electron bên trong vật liệu.
D. Khi đặt một cực của nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua thì nam châm bị hút vào
dây dẫn. Khi đặt cực kia của nam châm về vị trí cũ thì nam châm bị đẩy.
Câu 12:
Theo Nhà khoa học 2, điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện tích tĩnh?
A. Một vòng làm bằng vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, không bị mất hoặc nhận được các
electron
B. Một vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, được đặt trong từ trường
C. Một thanh nam châm đặt trong điện trường
D. Một quả bóng đã được cọ xát vào tóc để nhận các electron dư thừa
Câu 13:
Kéo thả các từ khóa sau vào chỗ trống:
Nhà khoa học 3 cho rằng __________ có thể tạo ra _________
Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã
_________ lập luận của Nhà khoa học 3
ủng hộ suy yếu từ trường điện trường dòng điện
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 14:
Điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện theo Nhà khoa học 2, nhưng không phải theo Nhà khoa học
1?
A. Hai vật nhiễm điện âm thì đẩy nhau.
B. Vật nhiễm điện dương bị vật nhiễm điện âm hút và nhận thêm êlectron từ vật nhiễm điện âm.
C. Một dây dẫn các electron từ cực âm của pin đến cực dương.
D. Dòng điện chạy dọc theo dây dẫn giữa vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐÁP ÁN
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. B 2. D 3. B 4. C
5. S – S – Đ – S 6. B 7. Sai 8. C
9. C 10. S – S – S – Đ 11. C 12. D
13. từ trường/ dòng
điện/ ủng hộ
14. A
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Tư duy
Toán học
Tư duy
Đọc hiểu
Tư duy
Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
TLCMOL01
60 phút 30 phút 60 phút
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
***********************
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 2
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ……….
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7
Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của chất khí. Ông
tiến hành ba thí nghiệm, kết quả của chúng được ghi lại dưới đây.
Thí nghiệm 1: Nhà khoa học thay đổi thể tích và áp suất của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên
các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 1 dưới đây.
Bảng 1
Lần Thể tích (l) Áp suất (atm) Tích P.V
1 8 1 8
2 4 2 8
3 2 4 8
4 1 8 8
Thí nghiệm 2: Nhà khoa học thay đổi thể tích và nhiệt độ của khí trong xi lanh trong khi giữ
nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 2 dưới đây.
Đề thi số: 2
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Bảng 2
Lần Thể tích - V(ml) Nhiệt độ - T (K) V/T (ml/L)
1 1000 250 4
2 1200 300 4
3 2000 500 4
4 2400 600 4
Thí nghiệm 3: Nhà khoa học làm thay đổi nhiệt độ của khí trong xi lanh bằng cách đốt nóng xi lanh
và đo áp suất ở mỗi nhiệt độ. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 3 dưới đây.
Hình 3. Thí nghiệm 3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Bảng 3
Lần Nhiệt độ - T (K) Áp suất - P (Torr) P/T (Torr/K)
1 200 600 3
2 300 900 3
3 400 1200 3
4 500 1500 3
Câu 1:
Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích
và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào?
A. Giữ nguyên B. Tăng 2 lần C. Giảm hai lần D. Tăng 4 lần
Phương pháp giải
Phân tích bảng số liệu
Lời giải
Từ bảng 3, có thể thấy rằng khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng. Vì nhiệt độ tỷ lệ thuận với áp suất
(P/T = 3), nên có thể suy ra rằng tăng gấp đôi áp suất của chất khí sẽ dẫn đến tăng gấp đôi nhiệt độ
của nó.
Câu 2:
Đồ thị nào sau đây là đồ thị P.V – P theo kết quả của thí nghiệm 1?
A. Đường thẳng qua gốc tọa độ B. Đường parabol
C. Đường cong tiệm cận với trục tung D. Đường thẳng song song trục hoành
Phương pháp giải
Phân tích bảng số liệu
Lời giải
Từ bảng 1, có thể thấy rằng 'Áp suất × Thể tích' không đổi khi áp suất tăng. Chỉ có lựa chọn trả lời
(D) hiển thị 'Áp suất × Thể tích' không đổi khi 'Áp suất' tăng lên.
Đồ thị có dạng Đường thẳng song song trục hoành
Câu 3:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
nóng xi lanh đến 350K?
A. 1300ml B. 1400ml C. 1500ml D. 16000ml
Phương pháp giải
Phân tích bảng số liệu
Lời giải
Từ bảng 2, có thể thấy rằng tỷ lệ thể tích và nhiệt độ là không đổi.
Suy ra ta có công thức:
4
' 1400ml
350
' ml
V
K K
V
  
Câu 4:
Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí
(tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)?
A. Thí nghiệm A: Đổ đầy một mol khí hiđro vào một quả bóng bay và một quả bóng bay khác
bằng một mol khí heli, cả hai đều ở nhiệt độ không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.
B. Thí nghiệm B: Đổ khí hiđro vào một xi lanh có thể tích cố định và một xi lanh có thể tích cố
định khác bằng khí heli, ở cả điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, đồng thời đo trọng
lượng của các khí trong hai bình.
C. Thí nghiệm C: Đổ đầy một quả bóng bay bằng một mol khí hiđro và một quả bóng bay khác
bằng hai mol khí hiđro, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.
D. Thí nghiệm D: Đổ đầy khí hiđro vào bình 1 lít và khí propan vào bình 2 lít ở nhiệt độ phòng và
đo khối lượng khí trong mỗi bình.
Phương pháp giải
Phân tích thông tin từ bài đọc và đáp án
Vận dụng kiến thức đã học về các quá trình biến đổi trạng thái của chất
Lời giải
Để nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích của một chất khí và lượng của chất khí đó, nhà khoa học
nên thiết lập một thí nghiệm trong đó chỉ có hai yếu tố đó thay đổi, còn tất cả các yếu tố khác không
đổi. Thí nghiệm C là một thí nghiệm như vậy.
Thí nghiệm A sẽ không thực hiện được vì cần phải giữ cả nhiệt độ và áp suất không đổi, nhưng như
đã mô tả, chỉ có nhiệt độ được giữ không đổi. Thí nghiệm A cũng không làm thay đổi tương đối số
mol. Thí nghiệm B sẽ không hoạt động vì âm lượng được giữ không đổi. Cần phải biến thiên thể
tích để nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích và lượng khí. Thí nghiệm D sẽ không thực hiện được
vì áp suất không được giữ cố định.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 5:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, nếu một nhà khoa học thổi không khí vào một quả bóng bay cho
đến khi đường kính của quả bóng bay đạt 20 cm rồi tiếp tục hơ quả bóng bay trên ngọn lửa đèn
Bunsen thì các nhận xét sau đây đúng hay sai với quả bóng bay khi nó được nung nóng?
ĐÚNG SAI
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.  
Thể tích của quả bóng sẽ giảm.  
Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.  
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.  
Đáp án
ĐÚNG SAI
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.  
Thể tích của quả bóng sẽ giảm.  
Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.  
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.  
Phương pháp giải
Phân tích thông tin từ bài đọc và kết quả của thí nghiệm 2
Lời giải
Từ thí nghiệm 2, có thể thấy rằng khi nhiệt độ tăng thì thể tích cũng tăng. Do đó nhận xét cho rằng
khi quả bóng được làm nóng, thể tích của quả bóng sẽ tăng lênlà chính xác
Câu 6:
Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong
một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ
không đổi?
A. Thể tích tăng gấp đôi B. Thể tích sẽ giữ nguyên
C. Thể tích giảm đi 1 nửa D. Không xác định được
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Phương pháp giải
Phân tích thông tin từ bài đọc và các số liệu từ kết quả thí nghiệm
Lời giải
Từ thí nghiệm 1 có thể thấy thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất; khi áp suất tăng, thể tích giảm. Từ thí
nghiệm 2, có thể thấy thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ; khi nhiệt độ tăng, thể tích tăng. Vì thể tích tỷ
lệ thuận với nhiệt độ và tỷ lệ nghịch với áp suất, nên việc tăng gấp đôi nhiệt độ của khí sẽ bù đắp tác
động của việc tăng gấp đôi áp suất.
Câu 7:
Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với
trục hoành, đúng hay sai?
 Đúng  Sai
Đáp án
Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với
trục hoành, đúng hay sai?
 Đúng  Sai
Phương pháp giải
Phân tích thông tin từ bài đọc và các số liệu từ kết quả thí nghiệm
Lời giải
Tử bảng 3, ta xác định định đồ thị của P-T là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14
Nam châm và điện tích cho thấy những điểm tương đồng nhất định. Ví dụ, cả nam châm và điện tích
đều có thể tác dụng lực lên môi trường xung quanh chúng. Lực này, khi được tạo ra bởi một nam
châm, được gọi là từ trường. Khi nó được tạo ra bởi một điện tích, lực được gọi là điện
trường. Người ta đã quan sát thấy rằng cường độ của cả từ trường và điện trường đều tỷ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa một nam châm hoặc một điện tích và các vật thể mà chúng tác
động.
Dưới đây, ba nhà khoa học tranh luận về mối quan hệ giữa điện và từ.
Nhà khoa học 1:
Điện và từ là hai hiện tượng khác nhau. Các vật liệu như sắt, coban và niken chứa các miền từ tính:
các vùng từ tính nhỏ, mỗi vùng có hai cực. Thông thường, các miền có hướng ngẫu nhiên và không
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
thẳng hàng, vì vậy từ tính của một số miền sẽ triệt tiêu từ tính của các miền khác; tuy nhiên, trong
nam châm, các miền sắp xếp theo cùng một hướng, tạo ra hai cực của nam châm và gây từ tính.
Ngược lại, điện là một điện tích chuyển động được gây ra bởi dòng điện tử chạy qua vật liệu. Các
electron di chuyển qua vật liệu từ vùng có điện thế cao hơn (điện tích âm hơn) sang vùng có điện thế
thấp hơn (điện tích dương hơn). Chúng ta có thể đo dòng điện tử này dưới dạng dòng điện, nghĩa là
lượng điện tích được truyền trong một khoảng thời gian.
Nhà khoa học 2:
Điện và từ là những hiện tượng tương tự nhau; tuy nhiên, cái này không thể được rút gọn thành cái
kia. Điện bao gồm hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Mặc dù điện có thể xảy ra ở
dạng chuyển động (ở dạng dòng điện hoặc điện tích di chuyển qua dây dẫn), nó cũng có thể xảy ra ở
dạng tĩnh. Tĩnh điện không liên quan đến điện tích di chuyển. Thay vào đó, các vật thể có thể có
phần dư điện tích dương hoặc phần dư điện tích âm - do bị mất hoặc nhận thêm các electron tương
ứng. Khi hai điện tích dương tĩnh hoặc hai điện tích âm tĩnh được đặt lại gần nhau, chúng sẽ đẩy
nhau. Tuy nhiên, khi một điện tích tĩnh dương và âm được đặt lại gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
Tương tự như vậy, tất cả các nam châm đều có hai cực. Các cực từ giống nhau thì đẩy nhau, trong
khi các cực từ khác nhau thì hút nhau. Nam châm và điện tích tĩnh giống nhau ở chỗ chúng đều thể
hiện lực hút và lực đẩy trong những trường hợp tương tự. Tuy nhiên, trong khi các điện tích tĩnh bị
cô lập xảy ra trong tự nhiên, không có các cực từ đơn lẻ, bị cô lập. Tất cả các nam châm đều có hai
cực không thể tách rời nhau.
Nhà khoa học 3:
Điện và từ là hai mặt của cùng một hiện tượng. Một dòng chuyển động của các electron tạo ra một
từ trường xung quanh nó. Như vậy, ở đâu có dòng điện thì ở đó có từ trường. Từ trường do dòng
điện tạo ra có phương vuông góc với chiều dòng điện chạy qua.
Ngoài ra, một từ trường có thể tạo ra một dòng điện. Điều này có thể xảy ra khi một dây dẫn di
chuyển qua từ trường hoặc khi từ trường di chuyển gần dây dẫn điện. Bởi vì từ trường có thể tạo ra
điện trường và điện trường có thể tạo ra từ trường, nên chúng ta có thể hiểu điện và từ là các bộ
phận của một hiện tượng: điện từ.
Câu 8:
Trong một thí nghiệm, một thanh sắt không có từ tính được nung nóng và để nguội, được đặt theo
hướng Bắc - Nam với từ trường của Trái đất. Sau khi nguội, thanh sắt được phát hiện có từ tính. Nhà
khoa học 1 rất có thể sẽ giải thích kết quả này bằng cách nói điều nào sau đây?
A. Thí nghiệm đã làm cho hai cực từ của thanh di chuyển sao cho chúng thẳng hàng với từ trường
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
của Trái đất.
B. Giữa điện trường của thanh và từ trường của Trái đất xảy ra hiện tượng giao thoa làm cho
thanh có từ tính.
C. Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính.
D. Thí nghiệm đã làm cho các miền từ trường của thanh chuyển động không thẳng hàng với nhau.
Phương pháp giải
Phân tích nghiên cứu của nhà khoa học 1
Lời giải
Nhà khoa học 1 tuyên bố rằng từ tính xảy ra khi các miền từ tính trong vật liệu thẳng hàng.
Vì ban đầu thanh sắt không có từ tính nên chúng ta có thể giả định rằng các miền từ tính của nó ban
đầu được định hướng ngẫu nhiên và nó không có cực từ.
Đồng thời, thanh sắt trở nên có từ tính sau khi được nung nóng và làm mát, nên quá trình nung nóng
và làm mát có thể đã định hướng lại các miền từ tính trong thanh sắt để chúng trở nên thẳng hàng
hơn, tạo ra hai cực từ.
=> Kết luận đúng là: Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có
từ tính.
Câu 9:
Khi đặt hai dây dẫn có dòng điện gần nhau, người ta 2 dây hút nhau với một lực khá nhỏ. Điều này
có thể được nhà khoa học 3 rất có thể sẽ giải thích như thế nào?
A. Mỗi dây tạo ra một từ trường song song với nó và các từ trường này hút nhau.
B. Mỗi dây tạo ra một điện trường vuông góc với nó và các điện trường đẩy nhau.
C. Mỗi dây tạo ra một từ trường vuông góc với nó và các từ trường này tạo ra lực hút lẫn nhau.
D. Điện tích tĩnh trên mỗi dây trong hai dây trở nên hút nhau khi các dây được đặt gần nhau.
Phương pháp giải
Phân tích nghiên cứu của nhà khoa học 3
Vận dụng kiến thức đã học về từ trường và điện trường
Lời giải
Nhà khoa học 3 cho rằng rằng một dòng điện có thể tạo ra một từ trường xung quanh nó. Vì vậy, khi
có hai dây dẫn mang dòng điện, nhà khoa học cho rằng cả hai dây dẫn đều tạo ra từ trường. Vì khi
hai dây bị hút vào nhau, nên từ trường cũng có khả năng hút lẫn nhau.
Cuối cùng, Nhà khoa học 3 cũng tuyên bố rằng từ trường do dòng điện tạo ra tồn tại vuông góc với
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
hướng dòng điện chạy qua. Vì vậy, các từ trường được định hướng vuông góc với các dây tạo ra
chúng.
Câu 10:
Trong một chiếc la bàn, một chiếc kim quay để căn chỉnh hướng Bắc-Nam, theo từ trường của Trái
đất. Giả sử đặt một chiếc la bàn gần dây dẫn có dòng điện chạy qua, người ta quan sát thấy kim la
bàn không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam. Từ đó kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3
có ảnh hưởng. Các nhận xét sau đây về sự ảnh hưởng về kết quả nghiên cứu là đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học  
Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng
cố lập luận của Nhà khoa học 3.
 
Đáp án
ĐÚNG SAI
Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học  
Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng
cố lập luận của Nhà khoa học 3.
 
Phương pháp giải
Phân tích nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3
Vận dụng kiến thức đã học về từ trường và điện trường
Lời giải
Ở đây, vì la bàn (từ tính) không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam khi nó ở gần dây, điều này ngụ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ý rằng có một loại từ trường nào đó gần dây đang cản trở la bàn. Điều này hỗ trợ những gì Nhà khoa
học 3 nói trong đoạn đầu tiên của lời giải thích của cô ấy: rằng một dòng điện có thể tạo ra một từ
trường xung quanh nó.
Tuy nhiên, nhà khoa học 2 không đề cập đến loại cảm ứng điện từ này trong lời giải thích của
mình; tuy nhiên, anh ấy cũng không nói rằng điều đó là không thể. Lời giải thích của ông chủ yếu là
về cách các cực từ giống và khác với các điện tích tĩnh. Vì vậy, lập luận của ông không bị ảnh
hưởng bởi quan sát cho rằng dòng điện gây ra từ trường.
Câu 11:
Cho rằng tất cả những nhận xét sau đây đều đúng, điều nào sau đây, nếu được tìm thấy sẽ có
thể chống lại giả thuyết của Nhà khoa học 1?
A. Từ trường ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. Tuy nhiên, điện trường không ảnh hưởng đến vị
trí của mạt sắt.
B. Dòng điện chạy qua nam châm không làm biến đổi độ lớn của từ trường xung quanh nam
châm.
C. Các miền từ tính của vật liệu được tạo ra một phần bởi sự quay (chuyển động) và điện tích của
các electron bên trong vật liệu.
D. Khi đặt một cực của nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua thì nam châm bị hút vào
dây dẫn. Khi đặt cực kia của nam châm về vị trí cũ thì nam châm bị đẩy.
Phương pháp giải
Phân tích thông tin bài đọc
Vận dụng kiến thức đã học về điện trường và từ trường
Lời giải
Nhà khoa học 1 cho rằng rằng điện và từ là những hiện tượng hoàn toàn riêng biệt; tuy nhiên, nếu
một dây dẫn mang dòng điện tác dụng lực hút lên một cực của nam châm và lực đẩy lên cực kia của
nam châm thì phải có sự tương tác giữa dòng điện chạy qua dây dẫn và nam châm. Cụ thể, như dòng
điện chạy qua dây dẫn đang tạo ra từ trường riêng của nó, từ trường này hút một cực của nam châm
và đẩy cực kia.
Câu 12:
Theo Nhà khoa học 2, điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện tích tĩnh?
A. Một vòng làm bằng vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, không bị mất hoặc nhận được các
electron
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
B. Một vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, được đặt trong từ trường
C. Một thanh nam châm đặt trong điện trường
D. Một quả bóng đã được cọ xát vào tóc để nhận các electron dư thừa
Phương pháp giải
Phân tích thông tin bài đọc và kết quả của nhà khoa học 2
Lời giải
Nhà khoa học 2 cho rằng điện tích tĩnh xảy ra khi một vật thể có quá nhiều điện tích dương hoặc
âm. Theo Nhà khoa học 2, điện tích tĩnh cũng không liên quan đến điện tích chuyển động. Vì vậy,
một ví dụ về điện tích tĩnh là một quả bóng bay đã hút các electron thừa: nó thừa điện tích âm,
nhưng điện tích không chuyển động.
Câu 13:
Kéo thả các từ khóa sau vào chỗ trống:
Nhà khoa học 3 cho rằng __________ có thể tạo ra _________
Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã
_________ lập luận của Nhà khoa học 3
Đáp án
Nhà khoa học 3 cho rằng từ trường có thể tạo ra dòng điện
Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này
đã ủng hộ lập luận của Nhà khoa học 3
Phương pháp giải
Phân tích thông tin bài cung cấp
Lời giải
Nhà khoa học 3 cho rằng từ trường có thể tạo ra dòng điện. Cụ thể đó là việc di chuyển một sợi dây
qua từ trường có thể tạo ra dòng điện trong dây.
Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này
đã ủng hộ lập luận của Nhà khoa học 3
Câu 14:
Điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện theo Nhà khoa học 2, nhưng không phải theo Nhà khoa học
ủng hộ suy yếu từ trường điện trường dòng điện
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1?
A. Hai vật nhiễm điện âm thì đẩy nhau.
B. Vật nhiễm điện dương bị vật nhiễm điện âm hút và nhận thêm êlectron từ vật nhiễm điện âm.
C. Một dây dẫn các electron từ cực âm của pin đến cực dương.
D. Dòng điện chạy dọc theo dây dẫn giữa vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương.
Phương pháp giải
Phân tích thông tin từ bài đọc
Vận dụng kiến thức đã học về tương tác tính điện
Lời giải
Theo Nhà khoa học 2, điện có thể có hai dạng: tĩnh điện và dòng điện. Nhà khoa học 2 phát biểu
rằng trong khi dòng điện bao gồm một điện tích chuyển động, thì tĩnh điện không bao gồm một điện
tích chuyển động. Nhà khoa học 2 cho rằng tĩnh điện có thể khiến hai vật thể đẩy hoặc hút lẫn
nhau. Ngược lại, Nhà khoa học 1 định nghĩa điện là điện tích chuyển động - ông nói rằng điện phải
liên quan đến dòng điện tích.
Vì vậy, một tình huống không có dòng điện tích - trong đó hai vật thể đẩy nhau do tĩnh điện sẽ được
Nhà khoa học 2 coi là một ví dụ về điện, chứ không phải bởi Nhà khoa học 1.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ LUYỆN THI
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
Tư duy
Toán học
Tư duy
Đọc hiểu
Tư duy
Khoa học/ Giải quyết vấn đề
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
60 phút 30 phút 60 phút
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
***********************
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 3
Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ……….
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7
Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của chất khí. Ông
tiến hành ba thí nghiệm, kết quả của chúng được ghi lại dưới đây.
Thí nghiệm 1: Nhà khoa học thay đổi thể tích và áp suất của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên
các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 1 dưới đây.
Hình 1: Thí nghiệm 1
Bảng 1
Lần Thể tích (l) Áp suất (atm) Tích P.V
1 8 1 8
2 4 2 8
3 2 4 8
4 1 8 8
Thí nghiệm 2: Nhà khoa học thay đổi thể tích và nhiệt độ của khí trong xi lanh trong khi giữ
nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 2 dưới đây.
Đề thi số: 3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Hình 2: Thí nghiệm 2
Bảng 2
Lần Thể tích - V(ml) Nhiệt độ - T (K) V/T (ml/L)
1 1000 250 4
2 1200 300 4
3 2000 500 4
4 2400 600 4
Thí nghiệm 3: Nhà khoa học làm thay đổi nhiệt độ của khí trong xi lanh bằng cách đốt nóng xi lanh
và đo áp suất ở mỗi nhiệt độ. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 3 dưới đây.
Hình 3. Thí nghiệm 3
Bảng 3
Lần Nhiệt độ - T (K) Áp suất - P (Torr) P/T (Torr/K)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1 200 600 3
2 300 900 3
3 400 1200 3
4 500 1500 3
Câu 1:
Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích
và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào?
A. Giữ nguyên B. Tăng 2 lần C. Giảm hai lần D. Tăng 4 lần
Câu 2:
Đồ thị nào sau đây là đồ thị P.V – P theo kết quả của thí nghiệm 1?
A. Đường thẳng qua gốc tọa độ B. Đường parabol
C. Đường cong tiệm cận với trục tung D. Đường thẳng song song trục hoành
Câu 3:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung
nóng xi lanh đến 350K?
A. 1300ml B. 1400ml C. 1500ml D. 16000ml
Câu 4:
Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí
(tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)?
A. Thí nghiệm A: Đổ đầy một mol khí hiđro vào một quả bóng bay và một quả bóng bay khác
bằng một mol khí heli, cả hai đều ở nhiệt độ không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.
B. Thí nghiệm B: Đổ khí hiđro vào một xi lanh có thể tích cố định và một xi lanh có thể tích cố
định khác bằng khí heli, ở cả điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, đồng thời đo trọng
lượng của các khí trong hai bình.
C. Thí nghiệm C: Đổ đầy một quả bóng bay bằng một mol khí hiđro và một quả bóng bay khác
bằng hai mol khí hiđro, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay.
D. Thí nghiệm D: Đổ đầy khí hiđro vào bình 1 lít và khí propan vào bình 2 lít ở nhiệt độ phòng và
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
đo khối lượng khí trong mỗi bình.
Câu 5:
Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, nếu một nhà khoa học thổi không khí vào một quả bóng bay cho
đến khi đường kính của quả bóng bay đạt 20 cm rồi tiếp tục hơ quả bóng bay trên ngọn lửa đèn
Bunsen thì các nhận xét sau đây đúng hay sai với quả bóng bay khi nó được nung nóng?
ĐÚNG SAI
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.  
Thể tích của quả bóng sẽ giảm.  
Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.  
Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.  
Câu 6:
Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong
một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ
không đổi?
A. Thể tích tăng gấp đôi B. Thể tích sẽ giữ nguyên
C. Thể tích giảm đi 1 nửa D. Không xác định được
Câu 7:
Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với
trục hoành, đúng hay sai?
 Đúng  Sai
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14
Nam châm và điện tích cho thấy những điểm tương đồng nhất định. Ví dụ, cả nam châm và điện tích
đều có thể tác dụng lực lên môi trường xung quanh chúng. Lực này, khi được tạo ra bởi một nam
châm, được gọi là từ trường. Khi nó được tạo ra bởi một điện tích, lực được gọi là điện
trường. Người ta đã quan sát thấy rằng cường độ của cả từ trường và điện trường đều tỷ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa một nam châm hoặc một điện tích và các vật thể mà chúng tác
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
động.
Dưới đây, ba nhà khoa học tranh luận về mối quan hệ giữa điện và từ.
Nhà khoa học 1:
Điện và từ là hai hiện tượng khác nhau. Các vật liệu như sắt, coban và niken chứa các miền từ tính:
các vùng từ tính nhỏ, mỗi vùng có hai cực. Thông thường, các miền có hướng ngẫu nhiên và không
thẳng hàng, vì vậy từ tính của một số miền sẽ triệt tiêu từ tính của các miền khác; tuy nhiên, trong
nam châm, các miền sắp xếp theo cùng một hướng, tạo ra hai cực của nam châm và gây từ tính.
Ngược lại, điện là một điện tích chuyển động được gây ra bởi dòng điện tử chạy qua vật liệu. Các
electron di chuyển qua vật liệu từ vùng có điện thế cao hơn (điện tích âm hơn) sang vùng có điện thế
thấp hơn (điện tích dương hơn). Chúng ta có thể đo dòng điện tử này dưới dạng dòng điện, nghĩa là
lượng điện tích được truyền trong một khoảng thời gian.
Nhà khoa học 2:
Điện và từ là những hiện tượng tương tự nhau; tuy nhiên, cái này không thể được rút gọn thành cái
kia. Điện bao gồm hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Mặc dù điện có thể xảy ra ở
dạng chuyển động (ở dạng dòng điện hoặc điện tích di chuyển qua dây dẫn), nó cũng có thể xảy ra ở
dạng tĩnh. Tĩnh điện không liên quan đến điện tích di chuyển. Thay vào đó, các vật thể có thể có
phần dư điện tích dương hoặc phần dư điện tích âm - do bị mất hoặc nhận thêm các electron tương
ứng. Khi hai điện tích dương tĩnh hoặc hai điện tích âm tĩnh được đặt lại gần nhau, chúng sẽ đẩy
nhau. Tuy nhiên, khi một điện tích tĩnh dương và âm được đặt lại gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
Tương tự như vậy, tất cả các nam châm đều có hai cực. Các cực từ giống nhau thì đẩy nhau, trong
khi các cực từ khác nhau thì hút nhau. Nam châm và điện tích tĩnh giống nhau ở chỗ chúng đều thể
hiện lực hút và lực đẩy trong những trường hợp tương tự. Tuy nhiên, trong khi các điện tích tĩnh bị
cô lập xảy ra trong tự nhiên, không có các cực từ đơn lẻ, bị cô lập. Tất cả các nam châm đều có hai
cực không thể tách rời nhau.
Nhà khoa học 3:
Điện và từ là hai mặt của cùng một hiện tượng. Một dòng chuyển động của các electron tạo ra một
từ trường xung quanh nó. Như vậy, ở đâu có dòng điện thì ở đó có từ trường. Từ trường do dòng
điện tạo ra có phương vuông góc với chiều dòng điện chạy qua.
Ngoài ra, một từ trường có thể tạo ra một dòng điện. Điều này có thể xảy ra khi một dây dẫn di
chuyển qua từ trường hoặc khi từ trường di chuyển gần dây dẫn điện. Bởi vì từ trường có thể tạo ra
điện trường và điện trường có thể tạo ra từ trường, nên chúng ta có thể hiểu điện và từ là các bộ
phận của một hiện tượng: điện từ.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Câu 8:
Trong một thí nghiệm, một thanh sắt không có từ tính được nung nóng và để nguội, được đặt theo
hướng Bắc - Nam với từ trường của Trái đất. Sau khi nguội, thanh sắt được phát hiện có từ tính. Nhà
khoa học 1 rất có thể sẽ giải thích kết quả này bằng cách nói điều nào sau đây?
A. Thí nghiệm đã làm cho hai cực từ của thanh di chuyển sao cho chúng thẳng hàng với từ trường
của Trái đất.
B. Giữa điện trường của thanh và từ trường của Trái đất xảy ra hiện tượng giao thoa làm cho
thanh có từ tính.
C. Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính.
D. Thí nghiệm đã làm cho các miền từ trường của thanh chuyển động không thẳng hàng với nhau.
Câu 9:
Khi đặt hai dây dẫn có dòng điện gần nhau, người ta 2 dây hút nhau với một lực khá nhỏ. Điều này
có thể được nhà khoa học 3 rất có thể sẽ giải thích như thế nào?
A. Mỗi dây tạo ra một từ trường song song với nó và các từ trường này hút nhau.
B. Mỗi dây tạo ra một điện trường vuông góc với nó và các điện trường đẩy nhau.
C. Mỗi dây tạo ra một từ trường vuông góc với nó và các từ trường này tạo ra lực hút lẫn nhau.
D. Điện tích tĩnh trên mỗi dây trong hai dây trở nên hút nhau khi các dây được đặt gần nhau.
Câu 10:
Trong một chiếc la bàn, một chiếc kim quay để căn chỉnh hướng Bắc-Nam, theo từ trường của Trái
đất. Giả sử đặt một chiếc la bàn gần dây dẫn có dòng điện chạy qua, người ta quan sát thấy kim la
bàn không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam. Từ đó kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3
có ảnh hưởng. Các nhận xét sau đây về sự ảnh hưởng về kết quả nghiên cứu là đúng hay sai?
ĐÚNG SAI
Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận
của Nhà khoa học 3.
 
Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học  
Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng  
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
cố lập luận của Nhà khoa học 3.
Câu 11:
Cho rằng tất cả những nhận xét sau đây đều đúng, điều nào sau đây, nếu được tìm thấy sẽ có
thể chống lại giả thuyết của Nhà khoa học 1?
A. Từ trường ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. Tuy nhiên, điện trường không ảnh hưởng đến vị
trí của mạt sắt.
B. Dòng điện chạy qua nam châm không làm biến đổi độ lớn của từ trường xung quanh nam
châm.
C. Các miền từ tính của vật liệu được tạo ra một phần bởi sự quay (chuyển động) và điện tích của
các electron bên trong vật liệu.
D. Khi đặt một cực của nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua thì nam châm bị hút vào
dây dẫn. Khi đặt cực kia của nam châm về vị trí cũ thì nam châm bị đẩy.
Câu 12:
Theo Nhà khoa học 2, điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện tích tĩnh?
A. Một vòng làm bằng vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, không bị mất hoặc nhận được các
electron
B. Một vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, được đặt trong từ trường
C. Một thanh nam châm đặt trong điện trường
D. Một quả bóng đã được cọ xát vào tóc để nhận các electron dư thừa
Câu 13:
Kéo thả các từ khóa sau vào chỗ trống:
Nhà khoa học 3 cho rằng __________ có thể tạo ra _________
Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã
_________ lập luận của Nhà khoa học 3
Câu 14:
Điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện theo Nhà khoa học 2, nhưng không phải theo Nhà khoa học
ủng hộ suy yếu từ trường điện trường dòng điện
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
1?
A. Hai vật nhiễm điện âm thì đẩy nhau.
B. Vật nhiễm điện dương bị vật nhiễm điện âm hút và nhận thêm êlectron từ vật nhiễm điện âm.
C. Một dây dẫn các electron từ cực âm của pin đến cực dương.
D. Dòng điện chạy dọc theo dây dẫn giữa vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 15 - 18
ỐC BƯƠU VÀNG (AMPILLARIIDAE)
Ngành động vật thân mềm là một trong những ngành rất đa dạng về mặt sinh học, có số lượng loài
lớn nhất với 160.000 loài và được chia 8 lớp, trong đó lớp chân bụng (Gastropoda) là lớp lớn nhất
với hơn 40.000 loài ốc (Joshi et al., 2017). Lớp động vật thân mềm chân bụng là lớp thích ứng cao
nhất với
Các loài ốc thuộc Họ Ampullariidae có tỷ lệ giới tính không đều, ốc cái chiếm tỷ lệ cao hơn ốc đực
trong quần đàn, quần thể càng già thì tỷ lệ con cái càng tăng. Họ ốc Ampullariidae sinh sản hữu tính,
ốc đực và ốc cái phát triển giới tính riêng biệt, sau khi bắt cặp giao phối thì quá trình thụ tinh diễn ra
trong buồng chứa tinh của con cái.
Các loài ốc thuộc Họ Ampullariidae có tập tính sinh sản khác nhau và có đặc điểm là chúng đẻ trứng
thành từng đám và bám vào hốc đất, bùn hay trên thân cây thực vật thủy sinh. Hoạt động sinh sản
tập trung vào mùa mưa sau thời kỳ vùi mình dưới đất.
Ốc thuộc họ Ampullariidae đẻ từng trứng hoặc từng đôi trứng đi ra khỏi đường sinh dục cái qua cơ
quan đẻ trứng, sau đó trứng được đẩy ra khỏi cơ thể và gắn vào cạnh dưới của tổ trứng. Con cái có
kích thước lớn hơn con đực các loài ốc thuộc họ Ampullariidae.
Trứng đẻ ra ngoài rất mềm có màu trong suốt và sau một thời gian được vôi hóa bởi một lớp canxi
và hạt trứng trở nên cứng chắc và màu sắc hạt trứng cũng khác nhau tùy loài.
(Trích “TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA HỌ ỐC BƯƠU
AMPULLARIIDAE”, Ngô Văn Bình và Ngô Thị Thu Thảo, 2022)
Câu 15
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Ốc bươu vàng (Ampullariidea) thuộc ngành động vật
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây xuất hiện ở ốc bươu vàng(Ampullariidea)?
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
A. Quần thể có tỉ lệ ốc đực và ốc cái luôn xấp xỉ 1:1.
B. Cơ thể ốc bươu vàng là lưỡng tính.
C. Ốc bươu vàng sinh sản hữu tính.
D. Ốc cái thường có kích thước nhỏ hơn các con ốc đực.
Câu 17:
Chọn đáp án chính xác nhất
Hoạt động sinh sản của ốc bươu vàng (Ampullariidae) tập trung vào mùa nào?
 Mùa mưa
 Mùa khô
Câu 18:
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Trứng ốc khi được đẻ ra ngoài là trứng chưa được thụ tinh, sau một thời gian trứng mới được con
đực thụ tinh trong môi trường nước.
 Đúng  Sai
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 19 - 22
THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN
Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10-20nm và được cấu tạo bởi lớp peptidoglican (bao gồm
polisaccarit liên kết với peptit). Tuỳ theo cấu tạo của lớp peptidoglican mà thành tế bào có tính chất
nhuộm màu phân biệt với thuốc nhuộm Gram (do nhà vi khuẩn học Christian Gram phát kiến),
người ta phân biệt hai loại vi khuẩn Gram dương (G*) và vi khuẩn Gram âm (G). Sự khác biệt này
có tầm quan trọng trong việc sử dụng các loại kháng sinh đặc hiệu để chống từng nhóm vi khuẩn
gây bệnh.
Thành tế bào gram dương được cấu tạo chủ yếu bởi peptidoglycan. Các lớp peptidoglycan này giúp
nâng đỡ màng tế bào và cung cấp vị trí liên kết cho các phân tử. Các lớp dày là nguyên nhân khiến
cho vi khuẩn gram dương có thể giữ lại hầu hết chất nhuộm tím trong tinh thể qua quá trình nhuộm
khiến chúng có màu tím. Tế bào gram dương cũng chứa các chuỗi axit teichoic kéo dài từ màng sinh
chất qua peptidoglycan. Axit teichoic giúp một số vi khuẩn gram dương xâm nhập vào tế bào và gây
bệnh.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
Cũng giống vi khuẩn gram dương, thành tế bào vi khuẩn gram âm được cấu tạo bởi peptidoglycan.
Tuy nhiên, peptidoglycan của vi khuẩn gram âm chỉ là một lớp mỏng duy nhất so với các lớp dày
của tế bào gram dương. Vì mỏng nên lớp này không giữ lại màu nhuộm tím của thuốc nhuộm ban
đầu mà tạo ra màu hồng trong quá trình nhuộm gram. Vi khuẩn gram dương có tường tế bào dày 20-
30nm còn gram âm có tường tế bào dày 8-12nm.
Ở một số loài vi khuẩn, bao bọc ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ bọc nhày dày, mỏng khác nhau, có
chức năng khác nhau.
Hình 1. Cấu trúc thành vi khuẩn gram âm và gram dương (nguồn: sưu tầm).
Câu 19:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống.
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi lớp
Câu 20:
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Vi khuẩn gram âm có thành tế bào gồm một lớp mỏng peptidoglycan và màng ngoài có
lipopolysaccharide (thành phần này không có ở vi khuẩn gram dương).
 Đúng  Sai
Câu 21:
Chọn đáp án chính xác nhất
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

More Related Content

Similar to ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

Tuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_ly
Tuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_lyTuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_ly
Tuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_lyLong Nguyen
 
Đề thi đại học 2007 môn Vật Lý
Đề thi đại học 2007 môn Vật LýĐề thi đại học 2007 môn Vật Lý
Đề thi đại học 2007 môn Vật Lýtuituhoc
 
Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019
Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019
Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019giaoduc0123
 
8708 72201284531vatlydaicuongtap2
8708 72201284531vatlydaicuongtap28708 72201284531vatlydaicuongtap2
8708 72201284531vatlydaicuongtap2baolanchi
 
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528Linh Nguyễn
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vnĐề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vnMegabook
 
đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013
đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013
đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013adminseo
 
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771Tu Pham
 
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771Tu Pham
 
Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739
Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739
Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739Bác Sĩ Meomeo
 
Tai lieu luyen thi mon ly de thi dh mon ly khoi a - nam 2008
Tai lieu luyen thi mon ly   de thi dh mon ly khoi a - nam 2008Tai lieu luyen thi mon ly   de thi dh mon ly khoi a - nam 2008
Tai lieu luyen thi mon ly de thi dh mon ly khoi a - nam 2008Trungtâmluyệnthi Qsc
 
E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438
E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438
E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438Bác Sĩ Meomeo
 
3 de vatli_thamkhao_k18
3 de vatli_thamkhao_k183 de vatli_thamkhao_k18
3 de vatli_thamkhao_k18Độc Ca
 
Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018
Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018
Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018mcbooksjsc
 
Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011
Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011
Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011ngoalong186
 
20 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 2012
20 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 201220 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 2012
20 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 2012Minh huynh
 
20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiết
20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiết20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiết
20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiếttuituhoc
 
Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531
Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531
Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531Bác Sĩ Meomeo
 

Similar to ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf (20)

Tuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_ly
Tuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_lyTuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_ly
Tuyen tap 40_de_thi_dai_hoc_mon_vat_ly
 
100 câu điện tích đề cương
100 câu điện tích đề cương100 câu điện tích đề cương
100 câu điện tích đề cương
 
Đề thi đại học 2007 môn Vật Lý
Đề thi đại học 2007 môn Vật LýĐề thi đại học 2007 môn Vật Lý
Đề thi đại học 2007 môn Vật Lý
 
Dethithu
DethithuDethithu
Dethithu
 
Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019
Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019
Đề thi minh họa THPT Quốc Gia Vật Lí năm 2019
 
8708 72201284531vatlydaicuongtap2
8708 72201284531vatlydaicuongtap28708 72201284531vatlydaicuongtap2
8708 72201284531vatlydaicuongtap2
 
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-528
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vnĐề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Vật lý số 3 - Megabook.vn
 
đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013
đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013
đề Thi thử tốt nghiệp môn lý năm 2013
 
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
 
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
130418664282289155.thuvienvatly.com.f898d.39771
 
Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739
Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739
Ng hu e-ln-3---2014---mon-ly.thuvienvatly.com.86ca1.39739
 
Tai lieu luyen thi mon ly de thi dh mon ly khoi a - nam 2008
Tai lieu luyen thi mon ly   de thi dh mon ly khoi a - nam 2008Tai lieu luyen thi mon ly   de thi dh mon ly khoi a - nam 2008
Tai lieu luyen thi mon ly de thi dh mon ly khoi a - nam 2008
 
E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438
E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438
E dap-an-chuyen-phan-boi-chau-lan-2---2013co-dap-an.thuvienvatly.com.269c8.34438
 
3 de vatli_thamkhao_k18
3 de vatli_thamkhao_k183 de vatli_thamkhao_k18
3 de vatli_thamkhao_k18
 
Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018
Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018
Đề thi tham khảo môn Vật Lý THPT Quốc Gia năm 2018
 
Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011
Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011
Tintuc.vn - Đề thi Vật Lý năm 2011
 
20 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 2012
20 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 201220 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 2012
20 de thi thu vat ly cac truong chuyen nam 2012
 
20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiết
20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiết20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiết
20 Đề thi thử Đại học môn Lý có đáp án chi tiết
 
Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531
Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531
Da thi-thu-dh-lan-2chuyen-vinh-phuc.thuvienvatly.com.05e9e.32531
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...
HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...
HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
 
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...
HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...
HỌC TỐT TIẾNG ANH 11 THEO CHƯƠNG TRÌNH GLOBAL SUCCESS ĐÁP ÁN CHI TIẾT - CẢ NĂ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Recently uploaded

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (19)

cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn).pdf

  • 1. ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 - MÔN VẬT LÝ (TƯ DUY KHOA HỌC) (ĐỀ 1-30) (Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2024 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Đ Ề L U Y Ệ N T H I Đ Á N H G I Á T Ư D U Y Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group vectorstock.com/2046785 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024 Tư duy Toán học Tư duy Đọc hiểu Tư duy Khoa học/ Giải quyết vấn đề 40 điểm 20 điểm 40 điểm Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng: nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TLC4721 60 phút 30 phút 60 phút D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 2. PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI *********************** TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 1 Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7 Một nhóm sinh viên đã tiến hành một số thí nghiệm bằng cách sử dụng nhiều dụng cụ nấu chống dính, cân lò xo và một số vật có trọng lượng khác nhau. Mục tiêu của họ là xác định nhãn hiệu sản phẩm dụng cụ nấu nướng nào có bề mặt chống dính tốt nhất bằng cách đo hệ số ma sát nghỉ, đây là thước đo khả năng chống chuyển động của một vật đứng yên. Thí nghiệm 1 Một học sinh nối một cân lò xo với một quả nặng đặt bên trong một dụng cụ nấu chống dính như trong Hình 1. Các sinh viên đã lên kế hoạch tính toán hệ số ma sát nghỉ bằng cách xác định lực cần thiết để làm một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ. Trong quá trình thí nghiệm, một sinh viên cố định dụng cụ nấu chống dính, trong khi sinh viên kia gắn một vật bằng thép nhẵn, có trọng lượng vào cân lò xo và đặt trên bề mặt chống dính. Học sinh kéo lò xo cho đến khi vật bắt đầu chuyển động. Học sinh thứ ba ghi lại lực tính bằng niutơn, N, được biểu thị trên thang lò xo tại thời điểm vật bắt đầu chuyển động trên bề mặt không dính. Quy trình này được lặp lại cho 3 nhãn hiệu dụng cụ nấu nướng khác nhau; mỗi nhãn hiệu dụng cụ nấu nướng đã được thử nghiệm với các vật có trọng lượng khác nhau. Hệ số ma sát nghỉ được tính bằng cách chia lực trung bình cần thiết để di chuyển vật thể cho trọng lượng của nó (khối lượng × g, Đề thi số: 1 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L hằng số hấp dẫn). Các kết quả được thể hiện trong Bảng 1. Thí nghiệm 2 Các sinh viên đã thực hiện một thí nghiệm tương tự như Thí nghiệm 1, tuy nhiên, lần này các bạn sẽ xịt một lớp dầu nên bề mặt chiếc chảo trước khi đặt vật nặng lên đó. Các kết quả được thể hiện trong Bảng 2. Câu 1: Kết quả của 2 thí nghiệm ủng hộ kết luận rằng khi trọng lượng của một vật tăng lên, thì lực trung bình cần thiết để di chuyển vật khỏi trạng thái nghỉ sẽ: ĐÚNG SAI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 3. giảm.   tăng lên.   không đổi.   Câu 2: Nếu Thí nghiệm 1 được lặp lại cho dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu B với vật có khối lượng 200 gam, thì lực trung bình cần thiết để vật chuyển động sẽ gần nhất với: A. 0,03N. B. 0,06N. C. 0,12N. D. 0,18N. Câu 3: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và 2, hãy cho biết sự kết hợp nào sau đây sẽ tạo ra bề mặt có hệ số ma sát nghỉ nhỏ nhất? A. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu A và nhãn hiệu bình xịt dầu X. B. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu B và nhãn hiệu bình xịt dầu Y. C. Dụng cụ nấu ăn hiệu C và bình xịt dầu Y. D. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu C và bình xịt dầu Z. Câu 4: Các nhận xét sau đây về thí nghiệm 2 là chính xác?  Nhãn hiệu dầu X sẽ tạo ra hệ số ma sát lớn nhất  Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau  Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất Câu 5: Người hướng dẫn sinh viên đưa cho họ một dụng cụ nấu chống dính và yêu cầu họ xác định thương hiệu. Các học sinh lặp lại quy trình trong Thí nghiệm 1 và thu được lực trung bình là 0,088 N đối với vật 150 gam và 0,149 N đối với vật 250 gam. Thương hiệu nào sau đây rất có thể đã tạo ra những kết quả này? A. Nhãn hiệu B. B. Nhãn hiệu C C. Chỉ có nhãn hiệu A và C. D. Chỉ có nhãn hiệu B và C. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 6: Theo đoạn văn, để học sinh đo chính xác hệ số ma sát tĩnh thì lực cần xác định đó là: A. Trọng lượng của vật. B. Lực giữa cân lò xo và vật. C. Lực tác dụng của bình xịt nấu ăn lên bề mặt. D. Lực cần thiết để làm vật di chuyển khỏi vị trí nghỉ Câu 7: Trong thí nghiệm 1 học sinh dùng thêm chảo D, lực trung bình để kéo một vật nặng 200g trên chảo D là 0,02N. Khi đó ta có thể xác định được hệ số ma sát của chảo là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2 A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14 Điện có thể được định nghĩa là sự chuyển động của các điện tử. Ba trong số các khái niệm quan trọng nhất cần hiểu để điều khiển điện thực hiện công việc là điện áp (điện thế), dòng điện và điện trở. Điện áp (đo bằng vôn (V)) mô tả lượng thế năng giữa hai điểm trên một mạch điện và được tạo ra bởi sự chênh lệch điện tích giữa hai điểm đó. Dòng điện (được đo bằng Ampe (A)) là tốc độ mà các electron chạy qua một mạch điện. Tốc độ của một ampe tương đương với 1 coulomb (đơn vị điện tích tiêu chuẩn) mỗi giây. Điện trở (được đo bằng ôm (Ω)) là phép đo mức độ vật liệu chống lại dòng điện chạy qua vật liệu. Vật liệu có điện trở cao được gọi là chất cách điện, trong khi vật liệu có điện trở thấp được gọi là chất dẫn điện. Các sinh viên trong một khóa học vật lý đã tiến hành một số thí nghiệm để điều tra mối quan hệ giữa ba tính chất điện này. Thí nghiệm 1 Học sinh được cung cấp nhiều loại pin, điện trở và ampe kế , cùng với dây điện và đầu nối. Học sinh xây dựng mạch điện dựa trên sơ đồ mạch điện bên dưới và đo cường độ dòng điện trong mỗi mạch. Bảng 1 cho thấy kết quả của họ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 4. Thí nghiệm 2 Để nghiên cứu sâu hơn về tính chất của điện trở, học sinh đã thay thế điện trở trong mạch của mình bằng các cuộn dây niken có độ dài khác nhau. Học sinh dùng một nguồn điện biến đổi để điều chỉnh hiệu điện thế cho đến khi cường độ dòng điện bằng 1 A. Sau đó, sau đó sử dụng mối liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở đã xác định ở Thí nghiệm 1 để tính điện trở của cuộn dây. Kết quả của họ được biểu thị trong Hình 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Thí nghiệm 3 Học sinh lặp lại quy trình từ Thí nghiệm 2 bằng cách sử dụng cuộn dây dài 1 mét bằng nhiều loại kim loại khác. Kết quả của họ được đưa ra trong Bảng 2. Bảng 2 Kim loại Điện trở (Ω) Đồng 0,0214 Vonfram 0,0672 Nhôm 0,0388 Câu 8: Dựa vào dữ liệu trong Thí nghiệm 1, biểu thức nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở? Cường độ dòng điện: A. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω). B. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω). C. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω). D. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω). D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 5. Câu 9: Trong một thí nghiệm bổ sung, các học sinh mắc một mạch điện tương tự như thí nghiệm 1, chỉ khác là sử dụng một pin 2V và một điện trở 5Ω, thì thấy cường độ dòng điện đo được trong mạch này là 0,400 A. Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu, nếu học sinh mong đợi để họ tăng gấp đôi cả điện áp và điện trở? A. 0,100 A B. 0,400A C. 0,800 A D. 1.600 A Câu 10: Bạc dẫn điện tốt hơn đồng một chút. Xem xét dữ liệu từ Thí nghiệm 3, giá trị nào sau đây có thể là điện trở của cuộn dây bạc dài 1 m? A. 0,0202Ω B. 0,0281Ω C. 0,0414Ω D. 0,0702Ω Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với dòng điện trong mạch nếu cuộn dây niken dài 2 m trong Thí nghiệm 2 được sử dụng để thay thế điện trở trong mạch Thử nghiệm 1 trong Thí nghiệm 1? ĐÚNG SAI Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch tăng.   Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch giảm.   Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch giảm.   Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch tăng.   Câu 12: Điện trở của chiều dài dây phụ thuộc vào độ dẫn điện của vật liệu: vật liệu có độ dẫn điện cao cung cấp điện trở thấp hơn vật liệu có độ dẫn điện thấp. Dựa vào dữ kiện ở thí nghiệm 2 và 3, hãy cho biết dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần? A. đồng, nhôm, vônfram, niken B. vonfram, niken, nhôm, đồng C. đồng, nhôm, niken, vonfram D. niken, vonfram, nhôm, đồng Câu 13: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Các thí nghiệm 1-3 được hoàn thành trong phòng học ở nhiệt độ 20°C. Trong năm học trước, điều hòa không khí bị hỏng nên phòng thí nghiệm tương tự đã được hoàn thành ở nhiệt độ 28°C. Được biết, độ dẫn điện của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. Nhiệt độ lớp học cao hơn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến điện áp cần thiết để đạt được 1 A trong Thí nghiệm 2? A. Cần có cùng một lượng điện áp. B. Cần nhiều điện áp hơn. C. Cần ít điện áp hơn. D. Không thể xác định từ thông tin được cung cấp. Câu 14: Cho điện trở suất của đồng là ρ = 1,68.10−8 (Ω.m). Dây đồng trong thí nghiệm 3 sẽ có tiết diện là : A. 7,58.10−7 (m2) B. 8,75.10−7 (m2) C. 7,85.10−7 (m2) D. 8,85.10−7 (m2) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 15 - 20 Các hạt siêu nhỏ được tạo ra bằng cách khuấy mạnh các thành phần cấu thành của hạt trong dung dịch. Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với 4 thành phần khác nhau: Thành phần A, B, C, D. Tất cả các thí nghiệm này được xem xét dưới điều kiện tương tự nhau, sử dụng thời gian khuấy khác nhau. Kích thước trung bình của hạt tổng hợp được được cung cấp cho bảng sau: Thời gian khuấy (giấy) 5 10 20 30 60 Kích thước hạt trung bình thành phần A (nm) 80,1 72,8 63,1 63,0 63,2 Kích thước hạt trung bình thành phần B (nm) 59,7 50,1 47,4 47,6 47,5 Kích thước hạt trung bình thành phần C (nm) 75,2 61,6 56,8 56,9 56,7 Kích thước hạt trung bình thành phần D (nm) 45,8 36,2 31,3 31,3 31,4 Câu 15: Một thành phần được sử dụng trong tổng hợp hạt siêu nhỏ là polyethylene glycol, viết tắt là PEG. Biết rằng nồng độ của PEG càng lớn thì bán kính của hạt siêu nhỏ sẽ càng nhỏ. Dựa trên thông tin này, nhận định sau đây là đúng hay sai? Thí nghiệm của thành phần D có khả năng chứa nồng độ PEG lớn nhất.  Đúng  Sai D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 6. Câu 16: Di chuyển cụm từ vào chỗ trống thích hợp: Nếu nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm cho một thí nghiệm khác, thì nhà khoa học nên sử dụng hai thành phần là ___________ và __________ Câu 17: Hạt được tổng hợp từ thành phần nào có kích thước bé nhất? A. Thành phần A. B. Thành phần D. C. Thành phần B. D. Thành phần C. Câu 18: Nhận định sau đây là đúng hay sai? Nếu thời gian trộn tối thiểu để tạo ra các hạt siêu nhỏ là 5 giây thì có thể tạo ra các hạt siêu nhỏ có kích thước giống nhau.  Đúng  Sai Câu 19: Có thể suy ra điều gì về ảnh hưởng của thời gian trộn đối với kích thước hạt nano? A. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây không gây sự khác biệt về kích thước hạt nano, nhưng sau 20 giây, tăng độ trộn sẽ tăng kích thước hạt nano. B. Tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước lớn hơn. C. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây tạo ra hạt nano có kích thước lớn hơn, nhưng sau 20 giây, không có sự khác biệt đáng kể về kích thước hạt. D. Việc tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước nhỏ hơn. Câu 20: Chọn nhận định đúng trong những nhận định dưới đây: Sau khi nhà khoa học thực hiện xong thí nghiệm, cô ấy đã lựa chọn được điều kiện tối ưu nhất để tổng hợp ra hạt có kích thước siêu nhỏ trong những thí nghiệm tiếp theo, với mục đích là tổng hợp được hạt có kích thước càng nhỏ càng tốt. Đó là: thành phần A thành phần B thành phần C thành phần D D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L  Tổng hợp từ thành phần B.  Tổng hợp từ thành phần D.  Có PEG.  Không có PEG.  Thời gian khuấy là 15 giây.  Thời gian khuấy là 25 giây. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 7. ĐÁP ÁN PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. S – Đ – S 2. C 3. C 4. Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau / Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất 5. A 6. D 7. A 8. B 9. B 10. A 11. S – S – Đ – S 12. D 13. B 14. C 15. Đúng 16. thành phần A / thành phần C 17. B 18. Sai 19. D 20. Tổng hợp từ thành phần D. / Có PEG. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024 Tư duy Toán học Tư duy Đọc hiểu Tư duy Khoa học/ Giải quyết vấn đề 40 điểm 20 điểm 40 điểm Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng: nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TLC4271 60 phút 30 phút 60 phút D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 8. PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI *********************** TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 1 Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7 Một nhóm sinh viên đã tiến hành một số thí nghiệm bằng cách sử dụng nhiều dụng cụ nấu chống dính, cân lò xo và một số vật có trọng lượng khác nhau. Mục tiêu của họ là xác định nhãn hiệu sản phẩm dụng cụ nấu nướng nào có bề mặt chống dính tốt nhất bằng cách đo hệ số ma sát nghỉ, đây là thước đo khả năng chống chuyển động của một vật đứng yên. Thí nghiệm 1 Một học sinh nối một cân lò xo với một quả nặng đặt bên trong một dụng cụ nấu chống dính như trong Hình 1. Các sinh viên đã lên kế hoạch tính toán hệ số ma sát nghỉ bằng cách xác định lực cần thiết để làm một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ. Trong quá trình thí nghiệm, một sinh viên cố định dụng cụ nấu chống dính, trong khi sinh viên kia gắn một vật bằng thép nhẵn, có trọng lượng vào cân lò xo và đặt trên bề mặt chống dính. Học sinh kéo lò xo cho đến khi vật bắt đầu chuyển động. Học sinh thứ ba ghi lại lực tính bằng niutơn, N, được biểu thị trên thang lò xo tại thời điểm vật bắt đầu chuyển động trên bề mặt không dính. Quy trình này được lặp lại cho 3 nhãn hiệu dụng cụ nấu nướng khác nhau; mỗi nhãn hiệu dụng cụ nấu nướng đã được thử nghiệm với các vật có trọng lượng khác nhau. Hệ số ma sát nghỉ được tính bằng cách chia lực trung bình cần thiết để di chuyển vật thể cho trọng lượng của nó (khối lượng × g, Đề thi số: 1 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L hằng số hấp dẫn). Các kết quả được thể hiện trong Bảng 1. Thí nghiệm 2 Các sinh viên đã thực hiện một thí nghiệm tương tự như Thí nghiệm 1, tuy nhiên, lần này các bạn sẽ xịt một lớp dầu nên bề mặt chiếc chảo trước khi đặt vật nặng lên đó. Các kết quả được thể hiện trong Bảng 2. Câu 1: Kết quả của 2 thí nghiệm ủng hộ kết luận rằng khi trọng lượng của một vật tăng lên, thì lực trung bình cần thiết để di chuyển vật khỏi trạng thái nghỉ sẽ: ĐÚNG SAI D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 9. giảm.   tăng lên.   không đổi.   Đáp án ĐÚNG SAI giảm.   tăng lên.   không đổi.   Phương pháp giải Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp Lời giải Từ bảng 1 thì khi trọng lượng của vật tăng lên thì lực trung bình cần thiết để di chuyển vật khỏi trạng thái nghỉ sẽ tăng lên Câu 2: Nếu Thí nghiệm 1 được lặp lại cho dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu B với vật có khối lượng 200 gam, thì lực trung bình cần thiết để vật chuyển động sẽ gần nhất với: A. 0,03N. B. 0,06N. C. 0,12N. D. 0,18N. Phương pháp giải Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp Lời giải Với nhãn hiệu B ta có: - nếu vật có khối lượng 150g thì lực kéo vật chuyển động sẽ là 0,09N - nếu vật có khối lượng 250g thì lực kéo vật chuyển động sẽ là 0,147N ⇒khi khối lượng vật là 200g thì lực để làm vật chuyển động sẽ ở khoảng 0,09 (N) < F < 0,147 (N) ⇒lực kéo để vật chuyển động sẽ gần nhất với giá trị là 0,12N D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 3: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và 2, hãy cho biết sự kết hợp nào sau đây sẽ tạo ra bề mặt có hệ số ma sát nghỉ nhỏ nhất? A. Dụng cụ nấu ăn nhãn hiệu A và nhãn hiệu bình xịt dầu X. B. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu B và nhãn hiệu bình xịt dầu Y. C. Dụng cụ nấu ăn hiệu C và bình xịt dầu Y. D. Dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu C và bình xịt dầu Z. Phương pháp giải Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp Lời giải Kết quả bảng 1 cho thấy dụng cụ nấu bếp hiệu C có hệ số ma sát nghỉ nhỏ nhất. Kết quả từ bảng 2 cho thấy bình xịt nấu ăn nhãn hiệu Y có hệ số ma sát nghỉ nhỏ nhất. Kết hợp dụng cụ nhãn C và bình xịt dầu Y sẽ tạo ra hệ số ma sát nghỉ lớn nhỏ nhất Câu 4: Các nhận xét sau đây về thí nghiệm 2 là chính xác?  Nhãn hiệu dầu X sẽ tạo ra hệ số ma sát lớn nhất  Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau  Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất Đáp án  Nhãn hiệu dầu X sẽ tạo ra hệ số ma sát lớn nhất  Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau  Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất Phương pháp giải Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp Lời giải Trong bảng 2 ta thấy rằng: Nhãn hiệu dầu Y tạo ra hệ số ma sát lớn nhất Nhãn hiệu dầu Z được thực hiện thí nghiệm với 2 vật nặng khác nhau Câu 5: D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 10. Người hướng dẫn sinh viên đưa cho họ một dụng cụ nấu chống dính và yêu cầu họ xác định thương hiệu. Các học sinh lặp lại quy trình trong Thí nghiệm 1 và thu được lực trung bình là 0,088 N đối với vật 150 gam và 0,149 N đối với vật 250 gam. Thương hiệu nào sau đây rất có thể đã tạo ra những kết quả này? A. Nhãn hiệu B. B. Nhãn hiệu C C. Chỉ có nhãn hiệu A và C. D. Chỉ có nhãn hiệu B và C. Phương pháp giải Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp Lời giải Theo Bảng 1, dụng cụ nấu nướng nhãn hiệu B có lực trung bình là 0,090 N đối với khối lượng 150 g và 0,147 N đối với khối lượng 250 g. Những kết quả này gần nhất với kết quả mà các sinh viên thu được khi người hướng dẫn đưa cho họ dụng cụ nấu chống dính mới. Đối chiếu với bảng 1 ta có với nhãn hiệu B khi : 0,09 150 F N m g    0,147 250 F N m g    Vậy thương hiệu xác định ở đây là B Câu 6: Theo đoạn văn, để học sinh đo chính xác hệ số ma sát tĩnh thì lực cần xác định đó là: A. Trọng lượng của vật. B. Lực giữa cân lò xo và vật. C. Lực tác dụng của bình xịt nấu ăn lên bề mặt. D. Lực cần thiết để làm vật di chuyển khỏi vị trí nghỉ Phương pháp giải Dựa trên bảng số liệu bài cung cấp Lời giải Đề bài cho “Các sinh viên dự định tính hệ số ma sát nghỉ bằng cách xác định lực cần thiết để làm cho một vật chuyển động từ vị trí nghỉ.” Câu 7: Trong thí nghiệm 1 học sinh dùng thêm chảo D, lực trung bình để kéo một vật nặng 200g trên chảo D là 0,02N. Khi đó ta có thể xác định được hệ số ma sát của chảo là bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04 Phương pháp giải Vận dụng công thức xác định lực ma sát đã học: Fms = μN Lời giải Ta có công thức xác định lực ma sát giữa bề mặt chảo vào vật như sau Fms = μN (1) Phân tích quá trình chuyển động của vật và áp dụng định luật II và III Newton ta có: N = P = mg = 0,2.9,8 = 1,96N (2) Và Fms = F = 0,02N (3) Từ (1) (2) và (3) ta có: 1,96 0,01 0,02 ms F N     Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14 Điện có thể được định nghĩa là sự chuyển động của các điện tử. Ba trong số các khái niệm quan trọng nhất cần hiểu để điều khiển điện thực hiện công việc là điện áp (điện thế), dòng điện và điện trở. Điện áp (đo bằng vôn (V)) mô tả lượng thế năng giữa hai điểm trên một mạch điện và được tạo ra bởi sự chênh lệch điện tích giữa hai điểm đó. Dòng điện (được đo bằng Ampe (A)) là tốc độ mà các electron chạy qua một mạch điện. Tốc độ của một ampe tương đương với 1 coulomb (đơn vị điện tích tiêu chuẩn) mỗi giây. Điện trở (được đo bằng ôm (Ω)) là phép đo mức độ vật liệu chống lại dòng điện chạy qua vật liệu. Vật liệu có điện trở cao được gọi là chất cách điện, trong khi vật liệu có điện trở thấp được gọi là chất dẫn điện. Các sinh viên trong một khóa học vật lý đã tiến hành một số thí nghiệm để điều tra mối quan hệ giữa ba tính chất điện này. Thí nghiệm 1 Học sinh được cung cấp nhiều loại pin, điện trở và ampe kế , cùng với dây điện và đầu nối. Học sinh xây dựng mạch điện dựa trên sơ đồ mạch điện bên dưới và đo cường độ dòng điện trong mỗi mạch. Bảng 1 cho thấy kết quả của họ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 11. Thí nghiệm 2 Để nghiên cứu sâu hơn về tính chất của điện trở, học sinh đã thay thế điện trở trong mạch của mình bằng các cuộn dây niken có độ dài khác nhau. Học sinh dùng một nguồn điện biến đổi để điều chỉnh hiệu điện thế cho đến khi cường độ dòng điện bằng 1 A. Sau đó, sau đó sử dụng mối liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở đã xác định ở Thí nghiệm 1 để tính điện trở của cuộn dây. Kết quả của họ được biểu thị trong Hình 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Thí nghiệm 3 Học sinh lặp lại quy trình từ Thí nghiệm 2 bằng cách sử dụng cuộn dây dài 1 mét bằng nhiều loại kim loại khác. Kết quả của họ được đưa ra trong Bảng 2. Bảng 2 Kim loại Điện trở (Ω) Đồng 0,0214 Vonfram 0,0672 Nhôm 0,0388 Câu 8: Dựa vào dữ liệu trong Thí nghiệm 1, biểu thức nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở? Cường độ dòng điện: A. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω). B. tăng khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω). C. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và tăng khi tăng điện trở (Ω). D. giảm khi tăng hiệu điện thế (V) và giảm khi tăng điện trở (Ω). D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 12. Phương pháp giải Phân tích đồ thị và bảng số liệu Áp dụng định luật Ohm Lời giải Ta có công thức của định luật Ohm: U I R  Từ công thức trên ta thấy cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện áp (hiệu điện thế) và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn ⇒Cường độ dòng điện tăng khi điện áp (hiệu điện thế tăng) và điện trở dây dẫn giảm. Câu 9: Trong một thí nghiệm bổ sung, các học sinh mắc một mạch điện tương tự như thí nghiệm 1, chỉ khác là sử dụng một pin 2V và một điện trở 5Ω, thì thấy cường độ dòng điện đo được trong mạch này là 0,400 A. Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu, nếu học sinh mong đợi để họ tăng gấp đôi cả điện áp và điện trở? A. 0,100 A B. 0,400A C. 0,800 A D. 1.600 A Phương pháp giải Phân tích đồ thị và bảng số liệu Áp dụng định luật Ohm Lời giải Ta có công thức của định luật Ohm: U I R  Khi tăng gấp đôi điện trở dây dẫn và điện áp ta có: 2 ' 2 U U I I R R    ' 0,4 I I A    Câu 10: Bạc dẫn điện tốt hơn đồng một chút. Xem xét dữ liệu từ Thí nghiệm 3, giá trị nào sau đây có thể là điện trở của cuộn dây bạc dài 1 m? A. 0,0202Ω B. 0,0281Ω C. 0,0414Ω D. 0,0702Ω Phương pháp giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Phân tích đồ thị và bảng số liệu Áp dụng định luật Ohm Lời giải Ta có điện trở đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện chạy trong mạch Đồng thời có biểu thức của định luật Ohm U I R  ⇒điện trở càng lớn thì càng độ dòng điện càng nhỏ và ngược lại Bạc dẫn điện tốt hơn đồng có nghĩa là cường độ dòng điện qua dây dẫn bằng bạc sẽ lớn hơn hay điện trở của dây bạc sẽ nhỏ hơn của dây đồng Từ bảng 3 ta có: 0,0214 0,0202 Cu Ag R R      Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với dòng điện trong mạch nếu cuộn dây niken dài 2 m trong Thí nghiệm 2 được sử dụng để thay thế điện trở trong mạch Thử nghiệm 1 trong Thí nghiệm 1? ĐÚNG SAI Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch tăng.   Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch giảm.   Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch giảm.   Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch tăng.   Đáp án ĐÚNG SAI Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch tăng.   Cường độ dòng điện giảm vì điện trở trong mạch giảm.   Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch giảm.   Cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch tăng.   Phương pháp giải Phân tích đồ thị và bảng số liệu D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 13. Áp dụng định luật Ohm Lời giải Với dây nike dài 2m thì ta có RNi ≈ 0,18Ω So sánh với điện trở dây dẫn ở lần 1 trong thí nghiệm 1 thì ta thấy RNi ≪ R1 Ta có công thức định luật Ohm: U I R  ⇒ khi điện trở tăng lên thì cường độ dòng điện chạy trong mạch sẽ giảm đi và ngược lại ⇒ khi thay thế điện trở bằng dây niken dài 2m thì cường độ dòng điện tăng vì điện trở trong mạch giảm. Câu 12: Điện trở của chiều dài dây phụ thuộc vào độ dẫn điện của vật liệu: vật liệu có độ dẫn điện cao cung cấp điện trở thấp hơn vật liệu có độ dẫn điện thấp. Dựa vào dữ kiện ở thí nghiệm 2 và 3, hãy cho biết dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần? A. đồng, nhôm, vônfram, niken B. vonfram, niken, nhôm, đồng C. đồng, nhôm, niken, vonfram D. niken, vonfram, nhôm, đồng Phương pháp giải Phân tích đồ thị và bảng số liệu Áp dụng định luật Ohm Lời giải Ta có độ dẫn điện càng cao thì điện trở của dây dẫn càng thấp Từ hình 2 và bảng 3 ta có với cùng dây dẫn dài 1m thì điện trở của các loại dây dẫn như sau: RNi = 0,08Ω; RCu = 0,0214Ω; Rvonrfam = 0,0672Ω; RAl = 0,0338Ω ⇒ RNi > Rvonrfam > RAl > RCu ⇒ Độ dẫn điện theo thứ tự tăng dần sẽ là niken, vonfram, nhôm, đồng Câu 13: Các thí nghiệm 1-3 được hoàn thành trong phòng học ở nhiệt độ 20°C. Trong năm học trước, điều hòa không khí bị hỏng nên phòng thí nghiệm tương tự đã được hoàn thành ở nhiệt độ 28°C. Được biết, độ dẫn điện của kim loại giảm khi nhiệt độ tăng. Nhiệt độ lớp học cao hơn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến điện áp cần thiết để đạt được 1 A trong Thí nghiệm 2? A. Cần có cùng một lượng điện áp. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. Cần nhiều điện áp hơn. C. Cần ít điện áp hơn. D. Không thể xác định từ thông tin được cung cấp. Phương pháp giải Phân tích đồ thị và bảng số liệu Áp dụng định luật Ohm Lời giải Ta có độ dẫn điện giảm khi nhiệt độ tăng và điện trở sẽ tăng khi đó. Ta có U I R  => để đặt được mức cường độ dòng điện là 1A khi đó thì cần tăng điện áp ( hiệu điện thế) của mạch. Câu 14: Cho điện trở suất của đồng là ρ = 1,68.10−8 (Ω.m). Dây đồng trong thí nghiệm 3 sẽ có tiết diện là : A. 7,58.10−7 (m2) B. 8,75.10−7 (m2) C. 7,85.10−7 (m2) D. 8,85.10−7 (m2) Phương pháp giải Áp dụng công thức tính điện trở đối với dây dẫn dài: l R S   Dựa trên số liệu và đồ thị bài cung cấp Lời giải Ta có công thức tính điện trở của dây dẫn dài là l R S   Ta có dây đồng có: 8 1 ; 0,0214 ; 1,68.10 ( . ) l m R m        ⇒tiết diện dây dẫn đồng đó là:   8 7 2 1,68.10 1 7,85.10 m 0,0 . 214 l S R       Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 15 - 20 Các hạt siêu nhỏ được tạo ra bằng cách khuấy mạnh các thành phần cấu thành của hạt trong dung dịch. Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm với 4 thành phần khác nhau: Thành phần A, B, C, D. Tất cả các thí nghiệm này được xem xét dưới điều kiện tương tự nhau, sử dụng thời gian khuấy khác nhau. Kích thước trung bình của hạt tổng hợp được được cung cấp cho bảng sau: Thời gian khuấy (giấy) 5 10 20 30 60 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 14. Kích thước hạt trung bình thành phần A (nm) 80,1 72,8 63,1 63,0 63,2 Kích thước hạt trung bình thành phần B (nm) 59,7 50,1 47,4 47,6 47,5 Kích thước hạt trung bình thành phần C (nm) 75,2 61,6 56,8 56,9 56,7 Kích thước hạt trung bình thành phần D (nm) 45,8 36,2 31,3 31,3 31,4 Câu 15: Một thành phần được sử dụng trong tổng hợp hạt siêu nhỏ là polyethylene glycol, viết tắt là PEG. Biết rằng nồng độ của PEG càng lớn thì bán kính của hạt siêu nhỏ sẽ càng nhỏ. Dựa trên thông tin này, nhận định sau đây là đúng hay sai? Thí nghiệm của thành phần D có khả năng chứa nồng độ PEG lớn nhất.  Đúng  Sai Đáp án Một thành phần được sử dụng trong tổng hợp hạt siêu nhỏ là polyethylene glycol, viết tắt là PEG. Biết rằng nồng độ của PEG càng lớn thì bán kính của hạt siêu nhỏ sẽ càng nhỏ. Dựa trên thông tin này, nhận định sau đây là đúng hay sai? Thí nghiệm của thành phần D có khả năng chứa nồng độ PEG lớn nhất.  Đúng  Sai Phương pháp giải Dựa vào thông tin dữ liệu trong bảng. Lời giải Từ đề bài có thể suy ra nồng độ PEG càng tăng thì kích thước hạt siêu nhỏ tồng hợp được càng giảm. Tại vào các thời gian khuấy cụ thể, có thể thấy rằng thành phần D luôn tổng hợp ra được hạt siêu nhỏ có kích thước bé nhất. Do đó, có thể kết luận rằng trong thí nghiệm với thành phần D có chứa lượng PEG lớn nhất. Câu 16: Di chuyển cụm từ vào chỗ trống thích hợp: Nếu nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm cho một thí nghiệm khác, thì nhà khoa học nên sử dụng hai thành phần là ___________ và __________ thành phần A thành phần B thành phần C thành phần D D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Đáp án Nếu nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm cho một thí nghiệm khác, thì nhà khoa học nên sử dụng hai thành phần là thành phần A và thành phần C Phương pháp giải Dựa vào bảng số liệu. Lời giải Nhà khoa học cần hạt siêu nhỏ có kích thước lớn hơn 65nm. Kích thước hạt lớn nhất ghi nhận được là sau 5s khuấy đối với tất cả các thành phần trong nghiên cứu. Quan sát tại cột thời gian khuấy là 5 giây, chỉ có thành phần A và thành phần B có thể tạo ra hạt siêu nhỏ với kích thước lớn hơn 65nm. Câu 17: Hạt được tổng hợp từ thành phần nào có kích thước bé nhất? A. Thành phần A. B. Thành phần D. C. Thành phần B. D. Thành phần C. Phương pháp giải Dựa vào dữ liệu trong bảng. Lời giải Kích thước hạt trung bình tổng hợp từ thành phần D luôn nhỏ nhất so với các thành phần còn lại ở mọi thời gian khuấy. Câu 18: Nhận định sau đây là đúng hay sai? Nếu thời gian trộn tối thiểu để tạo ra các hạt siêu nhỏ là 5 giây thì có thể tạo ra các hạt siêu nhỏ có kích thước giống nhau.  Đúng  Sai Đáp án Nếu thời gian trộn tối thiểu để tạo ra các hạt siêu nhỏ là 5 giây thì có thể tạo ra các hạt siêu nhỏ có kích thước giống nhau.  Đúng  Sai Phương pháp giải Dựa vào số liệu trong bảng. Lời giải D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 15. Kích thước hạt lớn nhất mà thành phần D tổng hợp được là 45,8 nm tại thời điểm 5 giây, trong khi kích thước hạt nhỏ nhất mà thành phần A có thể đạt được là 63,1nm tại thời điểm 20 giây, 30 giây hoặc 60 giây (không có sự khác biệt đáng kể về kích thước hạt sau 20 giây). Kích thước nhỏ nhất của thành phần A lớn hơn rất nhiều so với kích thước lớn nhất có thể của thành phần D; do đó, mục tiêu của nhà khoa học về tổng hợp các hạt có kích thước đồng đều là không thể đạt được. Câu 19: Có thể suy ra điều gì về ảnh hưởng của thời gian trộn đối với kích thước hạt nano? A. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây không gây sự khác biệt về kích thước hạt nano, nhưng sau 20 giây, tăng độ trộn sẽ tăng kích thước hạt nano. B. Tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước lớn hơn. C. Thời gian trộn kéo dài lên đến 20 giây tạo ra hạt nano có kích thước lớn hơn, nhưng sau 20 giây, không có sự khác biệt đáng kể về kích thước hạt. D. Việc tăng thời gian trộn sẽ tạo ra các hạt nano có kích thước nhỏ hơn. Phương pháp giải Dựa vào dữ liệu trong bảng. Lời giải Xét với một thành phần cụ thể. Ví dụ, quan sát thành phần A. Ở các thời gian trộn 5s, 10s và 20s, bán kính nano hạt lần lượt là 80,1nm, 72,8nm và 63,1nm. Điều này cho thấy sự giảm kích thước của hạt nano. Ở các thời gian trộn 20s, 30s và 60s, kích thước hạt trung bình lần lượt là 63,1nm, 63,0nm và 63.2nm. Không có sự khác biệt đáng kể về kích thước của hạt tổng hợp từ thành phần A sau 20s trộn. Mối quan hệ này nhất quán với tất cả các thí nghiệm của các thành phần khác. Câu 20: Chọn nhận định đúng trong những nhận định dưới đây: Sau khi nhà khoa học thực hiện xong thí nghiệm, cô ấy đã lựa chọn được điều kiện tối ưu nhất để tổng hợp ra hạt có kích thước siêu nhỏ trong những thí nghiệm tiếp theo, với mục đích là tổng hợp được hạt có kích thước càng nhỏ càng tốt. Đó là:  Tổng hợp từ thành phần B.  Tổng hợp từ thành phần D.  Có PEG.  Không có PEG. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L  Thời gian khuấy là 15 giây.  Thời gian khuấy là 25 giây. Đáp án  Tổng hợp từ thành phần B.  Tổng hợp từ thành phần D.  Có PEG.  Không có PEG.  Thời gian khuấy là 15 giây.  Thời gian khuấy là 25 giây. Phương pháp giải Dựa vào bảng dữ liệu và thông tin đề bài cung cấp. Lời giải Để tổng hợp được hạt siêu nhỏ, điều kiện tối ưu nhất có thể chọn ra từ bên trên là tổng hợp từ thành phần D và có PEG để kích thước hạt là nhỏ nhất, thời gian khuấy là 25 giây vì từ 20 giây trở đi kích thước hạt không thay đổi dù tăng thời gian khuấy. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 16. ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024 Tư duy Toán học Tư duy Đọc hiểu Tư duy Khoa học/ Giải quyết vấn đề 40 điểm 20 điểm 40 điểm Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng: nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TLCMOL01 60 phút 30 phút 60 phút D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI *********************** TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 2 Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7 Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của chất khí. Ông tiến hành ba thí nghiệm, kết quả của chúng được ghi lại dưới đây. Thí nghiệm 1: Nhà khoa học thay đổi thể tích và áp suất của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 1 dưới đây. Bảng 1 Lần Thể tích (l) Áp suất (atm) Tích P.V 1 8 1 8 2 4 2 8 3 2 4 8 4 1 8 8 Thí nghiệm 2: Nhà khoa học thay đổi thể tích và nhiệt độ của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 2 dưới đây. Đề thi số: 2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 17. Bảng 2 Lần Thể tích - V(ml) Nhiệt độ - T (K) V/T (ml/L) 1 1000 250 4 2 1200 300 4 3 2000 500 4 4 2400 600 4 Thí nghiệm 3: Nhà khoa học làm thay đổi nhiệt độ của khí trong xi lanh bằng cách đốt nóng xi lanh và đo áp suất ở mỗi nhiệt độ. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 3 dưới đây. Hình 3. Thí nghiệm 3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Bảng 3 Lần Nhiệt độ - T (K) Áp suất - P (Torr) P/T (Torr/K) 1 200 600 3 2 300 900 3 3 400 1200 3 4 500 1500 3 Câu 1: Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào? A. Giữ nguyên B. Tăng 2 lần C. Giảm hai lần D. Tăng 4 lần Câu 2: Đồ thị nào sau đây là đồ thị P.V – P theo kết quả của thí nghiệm 1? A. Đường thẳng qua gốc tọa độ B. Đường parabol C. Đường cong tiệm cận với trục tung D. Đường thẳng song song trục hoành Câu 3: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung nóng xi lanh đến 350K? A. 1300ml B. 1400ml C. 1500ml D. 16000ml Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí (tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)? A. Thí nghiệm A: Đổ đầy một mol khí hiđro vào một quả bóng bay và một quả bóng bay khác bằng một mol khí heli, cả hai đều ở nhiệt độ không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay. B. Thí nghiệm B: Đổ khí hiđro vào một xi lanh có thể tích cố định và một xi lanh có thể tích cố định khác bằng khí heli, ở cả điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, đồng thời đo trọng lượng của các khí trong hai bình. C. Thí nghiệm C: Đổ đầy một quả bóng bay bằng một mol khí hiđro và một quả bóng bay khác D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 18. bằng hai mol khí hiđro, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay. D. Thí nghiệm D: Đổ đầy khí hiđro vào bình 1 lít và khí propan vào bình 2 lít ở nhiệt độ phòng và đo khối lượng khí trong mỗi bình. Câu 5: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, nếu một nhà khoa học thổi không khí vào một quả bóng bay cho đến khi đường kính của quả bóng bay đạt 20 cm rồi tiếp tục hơ quả bóng bay trên ngọn lửa đèn Bunsen thì các nhận xét sau đây đúng hay sai với quả bóng bay khi nó được nung nóng? ĐÚNG SAI Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.   Thể tích của quả bóng sẽ giảm.   Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.   Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.   Câu 6: Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ không đổi? A. Thể tích tăng gấp đôi B. Thể tích sẽ giữ nguyên C. Thể tích giảm đi 1 nửa D. Không xác định được Câu 7: Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với trục hoành, đúng hay sai?  Đúng  Sai Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14 Nam châm và điện tích cho thấy những điểm tương đồng nhất định. Ví dụ, cả nam châm và điện tích đều có thể tác dụng lực lên môi trường xung quanh chúng. Lực này, khi được tạo ra bởi một nam châm, được gọi là từ trường. Khi nó được tạo ra bởi một điện tích, lực được gọi là điện D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L trường. Người ta đã quan sát thấy rằng cường độ của cả từ trường và điện trường đều tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa một nam châm hoặc một điện tích và các vật thể mà chúng tác động. Dưới đây, ba nhà khoa học tranh luận về mối quan hệ giữa điện và từ. Nhà khoa học 1: Điện và từ là hai hiện tượng khác nhau. Các vật liệu như sắt, coban và niken chứa các miền từ tính: các vùng từ tính nhỏ, mỗi vùng có hai cực. Thông thường, các miền có hướng ngẫu nhiên và không thẳng hàng, vì vậy từ tính của một số miền sẽ triệt tiêu từ tính của các miền khác; tuy nhiên, trong nam châm, các miền sắp xếp theo cùng một hướng, tạo ra hai cực của nam châm và gây từ tính. Ngược lại, điện là một điện tích chuyển động được gây ra bởi dòng điện tử chạy qua vật liệu. Các electron di chuyển qua vật liệu từ vùng có điện thế cao hơn (điện tích âm hơn) sang vùng có điện thế thấp hơn (điện tích dương hơn). Chúng ta có thể đo dòng điện tử này dưới dạng dòng điện, nghĩa là lượng điện tích được truyền trong một khoảng thời gian. Nhà khoa học 2: Điện và từ là những hiện tượng tương tự nhau; tuy nhiên, cái này không thể được rút gọn thành cái kia. Điện bao gồm hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Mặc dù điện có thể xảy ra ở dạng chuyển động (ở dạng dòng điện hoặc điện tích di chuyển qua dây dẫn), nó cũng có thể xảy ra ở dạng tĩnh. Tĩnh điện không liên quan đến điện tích di chuyển. Thay vào đó, các vật thể có thể có phần dư điện tích dương hoặc phần dư điện tích âm - do bị mất hoặc nhận thêm các electron tương ứng. Khi hai điện tích dương tĩnh hoặc hai điện tích âm tĩnh được đặt lại gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau. Tuy nhiên, khi một điện tích tĩnh dương và âm được đặt lại gần nhau, chúng sẽ hút nhau. Tương tự như vậy, tất cả các nam châm đều có hai cực. Các cực từ giống nhau thì đẩy nhau, trong khi các cực từ khác nhau thì hút nhau. Nam châm và điện tích tĩnh giống nhau ở chỗ chúng đều thể hiện lực hút và lực đẩy trong những trường hợp tương tự. Tuy nhiên, trong khi các điện tích tĩnh bị cô lập xảy ra trong tự nhiên, không có các cực từ đơn lẻ, bị cô lập. Tất cả các nam châm đều có hai cực không thể tách rời nhau. Nhà khoa học 3: Điện và từ là hai mặt của cùng một hiện tượng. Một dòng chuyển động của các electron tạo ra một từ trường xung quanh nó. Như vậy, ở đâu có dòng điện thì ở đó có từ trường. Từ trường do dòng điện tạo ra có phương vuông góc với chiều dòng điện chạy qua. Ngoài ra, một từ trường có thể tạo ra một dòng điện. Điều này có thể xảy ra khi một dây dẫn di chuyển qua từ trường hoặc khi từ trường di chuyển gần dây dẫn điện. Bởi vì từ trường có thể tạo ra điện trường và điện trường có thể tạo ra từ trường, nên chúng ta có thể hiểu điện và từ là các bộ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 19. phận của một hiện tượng: điện từ. Câu 8: Trong một thí nghiệm, một thanh sắt không có từ tính được nung nóng và để nguội, được đặt theo hướng Bắc - Nam với từ trường của Trái đất. Sau khi nguội, thanh sắt được phát hiện có từ tính. Nhà khoa học 1 rất có thể sẽ giải thích kết quả này bằng cách nói điều nào sau đây? A. Thí nghiệm đã làm cho hai cực từ của thanh di chuyển sao cho chúng thẳng hàng với từ trường của Trái đất. B. Giữa điện trường của thanh và từ trường của Trái đất xảy ra hiện tượng giao thoa làm cho thanh có từ tính. C. Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính. D. Thí nghiệm đã làm cho các miền từ trường của thanh chuyển động không thẳng hàng với nhau. Câu 9: Khi đặt hai dây dẫn có dòng điện gần nhau, người ta 2 dây hút nhau với một lực khá nhỏ. Điều này có thể được nhà khoa học 3 rất có thể sẽ giải thích như thế nào? A. Mỗi dây tạo ra một từ trường song song với nó và các từ trường này hút nhau. B. Mỗi dây tạo ra một điện trường vuông góc với nó và các điện trường đẩy nhau. C. Mỗi dây tạo ra một từ trường vuông góc với nó và các từ trường này tạo ra lực hút lẫn nhau. D. Điện tích tĩnh trên mỗi dây trong hai dây trở nên hút nhau khi các dây được đặt gần nhau. Câu 10: Trong một chiếc la bàn, một chiếc kim quay để căn chỉnh hướng Bắc-Nam, theo từ trường của Trái đất. Giả sử đặt một chiếc la bàn gần dây dẫn có dòng điện chạy qua, người ta quan sát thấy kim la bàn không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam. Từ đó kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3 có ảnh hưởng. Các nhận xét sau đây về sự ảnh hưởng về kết quả nghiên cứu là đúng hay sai? ĐÚNG SAI Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 3.   Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 3.   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học   Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 3.   Câu 11: Cho rằng tất cả những nhận xét sau đây đều đúng, điều nào sau đây, nếu được tìm thấy sẽ có thể chống lại giả thuyết của Nhà khoa học 1? A. Từ trường ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. Tuy nhiên, điện trường không ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. B. Dòng điện chạy qua nam châm không làm biến đổi độ lớn của từ trường xung quanh nam châm. C. Các miền từ tính của vật liệu được tạo ra một phần bởi sự quay (chuyển động) và điện tích của các electron bên trong vật liệu. D. Khi đặt một cực của nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua thì nam châm bị hút vào dây dẫn. Khi đặt cực kia của nam châm về vị trí cũ thì nam châm bị đẩy. Câu 12: Theo Nhà khoa học 2, điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện tích tĩnh? A. Một vòng làm bằng vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, không bị mất hoặc nhận được các electron B. Một vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, được đặt trong từ trường C. Một thanh nam châm đặt trong điện trường D. Một quả bóng đã được cọ xát vào tóc để nhận các electron dư thừa Câu 13: Kéo thả các từ khóa sau vào chỗ trống: Nhà khoa học 3 cho rằng __________ có thể tạo ra _________ Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã _________ lập luận của Nhà khoa học 3 ủng hộ suy yếu từ trường điện trường dòng điện D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 20. Câu 14: Điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện theo Nhà khoa học 2, nhưng không phải theo Nhà khoa học 1? A. Hai vật nhiễm điện âm thì đẩy nhau. B. Vật nhiễm điện dương bị vật nhiễm điện âm hút và nhận thêm êlectron từ vật nhiễm điện âm. C. Một dây dẫn các electron từ cực âm của pin đến cực dương. D. Dòng điện chạy dọc theo dây dẫn giữa vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐÁP ÁN PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. B 2. D 3. B 4. C 5. S – S – Đ – S 6. B 7. Sai 8. C 9. C 10. S – S – S – Đ 11. C 12. D 13. từ trường/ dòng điện/ ủng hộ 14. A D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 21. ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024 Tư duy Toán học Tư duy Đọc hiểu Tư duy Khoa học/ Giải quyết vấn đề 40 điểm 20 điểm 40 điểm Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng: nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TLCMOL01 60 phút 30 phút 60 phút D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI *********************** TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 2 Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7 Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của chất khí. Ông tiến hành ba thí nghiệm, kết quả của chúng được ghi lại dưới đây. Thí nghiệm 1: Nhà khoa học thay đổi thể tích và áp suất của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 1 dưới đây. Bảng 1 Lần Thể tích (l) Áp suất (atm) Tích P.V 1 8 1 8 2 4 2 8 3 2 4 8 4 1 8 8 Thí nghiệm 2: Nhà khoa học thay đổi thể tích và nhiệt độ của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 2 dưới đây. Đề thi số: 2 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 22. Bảng 2 Lần Thể tích - V(ml) Nhiệt độ - T (K) V/T (ml/L) 1 1000 250 4 2 1200 300 4 3 2000 500 4 4 2400 600 4 Thí nghiệm 3: Nhà khoa học làm thay đổi nhiệt độ của khí trong xi lanh bằng cách đốt nóng xi lanh và đo áp suất ở mỗi nhiệt độ. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 3 dưới đây. Hình 3. Thí nghiệm 3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Bảng 3 Lần Nhiệt độ - T (K) Áp suất - P (Torr) P/T (Torr/K) 1 200 600 3 2 300 900 3 3 400 1200 3 4 500 1500 3 Câu 1: Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào? A. Giữ nguyên B. Tăng 2 lần C. Giảm hai lần D. Tăng 4 lần Phương pháp giải Phân tích bảng số liệu Lời giải Từ bảng 3, có thể thấy rằng khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng. Vì nhiệt độ tỷ lệ thuận với áp suất (P/T = 3), nên có thể suy ra rằng tăng gấp đôi áp suất của chất khí sẽ dẫn đến tăng gấp đôi nhiệt độ của nó. Câu 2: Đồ thị nào sau đây là đồ thị P.V – P theo kết quả của thí nghiệm 1? A. Đường thẳng qua gốc tọa độ B. Đường parabol C. Đường cong tiệm cận với trục tung D. Đường thẳng song song trục hoành Phương pháp giải Phân tích bảng số liệu Lời giải Từ bảng 1, có thể thấy rằng 'Áp suất × Thể tích' không đổi khi áp suất tăng. Chỉ có lựa chọn trả lời (D) hiển thị 'Áp suất × Thể tích' không đổi khi 'Áp suất' tăng lên. Đồ thị có dạng Đường thẳng song song trục hoành Câu 3: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 23. nóng xi lanh đến 350K? A. 1300ml B. 1400ml C. 1500ml D. 16000ml Phương pháp giải Phân tích bảng số liệu Lời giải Từ bảng 2, có thể thấy rằng tỷ lệ thể tích và nhiệt độ là không đổi. Suy ra ta có công thức: 4 ' 1400ml 350 ' ml V K K V    Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí (tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)? A. Thí nghiệm A: Đổ đầy một mol khí hiđro vào một quả bóng bay và một quả bóng bay khác bằng một mol khí heli, cả hai đều ở nhiệt độ không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay. B. Thí nghiệm B: Đổ khí hiđro vào một xi lanh có thể tích cố định và một xi lanh có thể tích cố định khác bằng khí heli, ở cả điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, đồng thời đo trọng lượng của các khí trong hai bình. C. Thí nghiệm C: Đổ đầy một quả bóng bay bằng một mol khí hiđro và một quả bóng bay khác bằng hai mol khí hiđro, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay. D. Thí nghiệm D: Đổ đầy khí hiđro vào bình 1 lít và khí propan vào bình 2 lít ở nhiệt độ phòng và đo khối lượng khí trong mỗi bình. Phương pháp giải Phân tích thông tin từ bài đọc và đáp án Vận dụng kiến thức đã học về các quá trình biến đổi trạng thái của chất Lời giải Để nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích của một chất khí và lượng của chất khí đó, nhà khoa học nên thiết lập một thí nghiệm trong đó chỉ có hai yếu tố đó thay đổi, còn tất cả các yếu tố khác không đổi. Thí nghiệm C là một thí nghiệm như vậy. Thí nghiệm A sẽ không thực hiện được vì cần phải giữ cả nhiệt độ và áp suất không đổi, nhưng như đã mô tả, chỉ có nhiệt độ được giữ không đổi. Thí nghiệm A cũng không làm thay đổi tương đối số mol. Thí nghiệm B sẽ không hoạt động vì âm lượng được giữ không đổi. Cần phải biến thiên thể tích để nghiên cứu mối quan hệ giữa thể tích và lượng khí. Thí nghiệm D sẽ không thực hiện được vì áp suất không được giữ cố định. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 5: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, nếu một nhà khoa học thổi không khí vào một quả bóng bay cho đến khi đường kính của quả bóng bay đạt 20 cm rồi tiếp tục hơ quả bóng bay trên ngọn lửa đèn Bunsen thì các nhận xét sau đây đúng hay sai với quả bóng bay khi nó được nung nóng? ĐÚNG SAI Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.   Thể tích của quả bóng sẽ giảm.   Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.   Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.   Đáp án ĐÚNG SAI Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.   Thể tích của quả bóng sẽ giảm.   Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.   Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.   Phương pháp giải Phân tích thông tin từ bài đọc và kết quả của thí nghiệm 2 Lời giải Từ thí nghiệm 2, có thể thấy rằng khi nhiệt độ tăng thì thể tích cũng tăng. Do đó nhận xét cho rằng khi quả bóng được làm nóng, thể tích của quả bóng sẽ tăng lênlà chính xác Câu 6: Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ không đổi? A. Thể tích tăng gấp đôi B. Thể tích sẽ giữ nguyên C. Thể tích giảm đi 1 nửa D. Không xác định được D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 24. Phương pháp giải Phân tích thông tin từ bài đọc và các số liệu từ kết quả thí nghiệm Lời giải Từ thí nghiệm 1 có thể thấy thể tích tỉ lệ nghịch với áp suất; khi áp suất tăng, thể tích giảm. Từ thí nghiệm 2, có thể thấy thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ; khi nhiệt độ tăng, thể tích tăng. Vì thể tích tỷ lệ thuận với nhiệt độ và tỷ lệ nghịch với áp suất, nên việc tăng gấp đôi nhiệt độ của khí sẽ bù đắp tác động của việc tăng gấp đôi áp suất. Câu 7: Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với trục hoành, đúng hay sai?  Đúng  Sai Đáp án Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với trục hoành, đúng hay sai?  Đúng  Sai Phương pháp giải Phân tích thông tin từ bài đọc và các số liệu từ kết quả thí nghiệm Lời giải Tử bảng 3, ta xác định định đồ thị của P-T là đường thẳng đi qua gốc tọa độ Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14 Nam châm và điện tích cho thấy những điểm tương đồng nhất định. Ví dụ, cả nam châm và điện tích đều có thể tác dụng lực lên môi trường xung quanh chúng. Lực này, khi được tạo ra bởi một nam châm, được gọi là từ trường. Khi nó được tạo ra bởi một điện tích, lực được gọi là điện trường. Người ta đã quan sát thấy rằng cường độ của cả từ trường và điện trường đều tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa một nam châm hoặc một điện tích và các vật thể mà chúng tác động. Dưới đây, ba nhà khoa học tranh luận về mối quan hệ giữa điện và từ. Nhà khoa học 1: Điện và từ là hai hiện tượng khác nhau. Các vật liệu như sắt, coban và niken chứa các miền từ tính: các vùng từ tính nhỏ, mỗi vùng có hai cực. Thông thường, các miền có hướng ngẫu nhiên và không D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L thẳng hàng, vì vậy từ tính của một số miền sẽ triệt tiêu từ tính của các miền khác; tuy nhiên, trong nam châm, các miền sắp xếp theo cùng một hướng, tạo ra hai cực của nam châm và gây từ tính. Ngược lại, điện là một điện tích chuyển động được gây ra bởi dòng điện tử chạy qua vật liệu. Các electron di chuyển qua vật liệu từ vùng có điện thế cao hơn (điện tích âm hơn) sang vùng có điện thế thấp hơn (điện tích dương hơn). Chúng ta có thể đo dòng điện tử này dưới dạng dòng điện, nghĩa là lượng điện tích được truyền trong một khoảng thời gian. Nhà khoa học 2: Điện và từ là những hiện tượng tương tự nhau; tuy nhiên, cái này không thể được rút gọn thành cái kia. Điện bao gồm hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Mặc dù điện có thể xảy ra ở dạng chuyển động (ở dạng dòng điện hoặc điện tích di chuyển qua dây dẫn), nó cũng có thể xảy ra ở dạng tĩnh. Tĩnh điện không liên quan đến điện tích di chuyển. Thay vào đó, các vật thể có thể có phần dư điện tích dương hoặc phần dư điện tích âm - do bị mất hoặc nhận thêm các electron tương ứng. Khi hai điện tích dương tĩnh hoặc hai điện tích âm tĩnh được đặt lại gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau. Tuy nhiên, khi một điện tích tĩnh dương và âm được đặt lại gần nhau, chúng sẽ hút nhau. Tương tự như vậy, tất cả các nam châm đều có hai cực. Các cực từ giống nhau thì đẩy nhau, trong khi các cực từ khác nhau thì hút nhau. Nam châm và điện tích tĩnh giống nhau ở chỗ chúng đều thể hiện lực hút và lực đẩy trong những trường hợp tương tự. Tuy nhiên, trong khi các điện tích tĩnh bị cô lập xảy ra trong tự nhiên, không có các cực từ đơn lẻ, bị cô lập. Tất cả các nam châm đều có hai cực không thể tách rời nhau. Nhà khoa học 3: Điện và từ là hai mặt của cùng một hiện tượng. Một dòng chuyển động của các electron tạo ra một từ trường xung quanh nó. Như vậy, ở đâu có dòng điện thì ở đó có từ trường. Từ trường do dòng điện tạo ra có phương vuông góc với chiều dòng điện chạy qua. Ngoài ra, một từ trường có thể tạo ra một dòng điện. Điều này có thể xảy ra khi một dây dẫn di chuyển qua từ trường hoặc khi từ trường di chuyển gần dây dẫn điện. Bởi vì từ trường có thể tạo ra điện trường và điện trường có thể tạo ra từ trường, nên chúng ta có thể hiểu điện và từ là các bộ phận của một hiện tượng: điện từ. Câu 8: Trong một thí nghiệm, một thanh sắt không có từ tính được nung nóng và để nguội, được đặt theo hướng Bắc - Nam với từ trường của Trái đất. Sau khi nguội, thanh sắt được phát hiện có từ tính. Nhà khoa học 1 rất có thể sẽ giải thích kết quả này bằng cách nói điều nào sau đây? A. Thí nghiệm đã làm cho hai cực từ của thanh di chuyển sao cho chúng thẳng hàng với từ trường D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 25. của Trái đất. B. Giữa điện trường của thanh và từ trường của Trái đất xảy ra hiện tượng giao thoa làm cho thanh có từ tính. C. Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính. D. Thí nghiệm đã làm cho các miền từ trường của thanh chuyển động không thẳng hàng với nhau. Phương pháp giải Phân tích nghiên cứu của nhà khoa học 1 Lời giải Nhà khoa học 1 tuyên bố rằng từ tính xảy ra khi các miền từ tính trong vật liệu thẳng hàng. Vì ban đầu thanh sắt không có từ tính nên chúng ta có thể giả định rằng các miền từ tính của nó ban đầu được định hướng ngẫu nhiên và nó không có cực từ. Đồng thời, thanh sắt trở nên có từ tính sau khi được nung nóng và làm mát, nên quá trình nung nóng và làm mát có thể đã định hướng lại các miền từ tính trong thanh sắt để chúng trở nên thẳng hàng hơn, tạo ra hai cực từ. => Kết luận đúng là: Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính. Câu 9: Khi đặt hai dây dẫn có dòng điện gần nhau, người ta 2 dây hút nhau với một lực khá nhỏ. Điều này có thể được nhà khoa học 3 rất có thể sẽ giải thích như thế nào? A. Mỗi dây tạo ra một từ trường song song với nó và các từ trường này hút nhau. B. Mỗi dây tạo ra một điện trường vuông góc với nó và các điện trường đẩy nhau. C. Mỗi dây tạo ra một từ trường vuông góc với nó và các từ trường này tạo ra lực hút lẫn nhau. D. Điện tích tĩnh trên mỗi dây trong hai dây trở nên hút nhau khi các dây được đặt gần nhau. Phương pháp giải Phân tích nghiên cứu của nhà khoa học 3 Vận dụng kiến thức đã học về từ trường và điện trường Lời giải Nhà khoa học 3 cho rằng rằng một dòng điện có thể tạo ra một từ trường xung quanh nó. Vì vậy, khi có hai dây dẫn mang dòng điện, nhà khoa học cho rằng cả hai dây dẫn đều tạo ra từ trường. Vì khi hai dây bị hút vào nhau, nên từ trường cũng có khả năng hút lẫn nhau. Cuối cùng, Nhà khoa học 3 cũng tuyên bố rằng từ trường do dòng điện tạo ra tồn tại vuông góc với D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L hướng dòng điện chạy qua. Vì vậy, các từ trường được định hướng vuông góc với các dây tạo ra chúng. Câu 10: Trong một chiếc la bàn, một chiếc kim quay để căn chỉnh hướng Bắc-Nam, theo từ trường của Trái đất. Giả sử đặt một chiếc la bàn gần dây dẫn có dòng điện chạy qua, người ta quan sát thấy kim la bàn không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam. Từ đó kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3 có ảnh hưởng. Các nhận xét sau đây về sự ảnh hưởng về kết quả nghiên cứu là đúng hay sai? ĐÚNG SAI Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 3.   Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 3.   Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học   Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 3.   Đáp án ĐÚNG SAI Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 3.   Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 3.   Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học   Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 3.   Phương pháp giải Phân tích nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3 Vận dụng kiến thức đã học về từ trường và điện trường Lời giải Ở đây, vì la bàn (từ tính) không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam khi nó ở gần dây, điều này ngụ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 26. ý rằng có một loại từ trường nào đó gần dây đang cản trở la bàn. Điều này hỗ trợ những gì Nhà khoa học 3 nói trong đoạn đầu tiên của lời giải thích của cô ấy: rằng một dòng điện có thể tạo ra một từ trường xung quanh nó. Tuy nhiên, nhà khoa học 2 không đề cập đến loại cảm ứng điện từ này trong lời giải thích của mình; tuy nhiên, anh ấy cũng không nói rằng điều đó là không thể. Lời giải thích của ông chủ yếu là về cách các cực từ giống và khác với các điện tích tĩnh. Vì vậy, lập luận của ông không bị ảnh hưởng bởi quan sát cho rằng dòng điện gây ra từ trường. Câu 11: Cho rằng tất cả những nhận xét sau đây đều đúng, điều nào sau đây, nếu được tìm thấy sẽ có thể chống lại giả thuyết của Nhà khoa học 1? A. Từ trường ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. Tuy nhiên, điện trường không ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. B. Dòng điện chạy qua nam châm không làm biến đổi độ lớn của từ trường xung quanh nam châm. C. Các miền từ tính của vật liệu được tạo ra một phần bởi sự quay (chuyển động) và điện tích của các electron bên trong vật liệu. D. Khi đặt một cực của nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua thì nam châm bị hút vào dây dẫn. Khi đặt cực kia của nam châm về vị trí cũ thì nam châm bị đẩy. Phương pháp giải Phân tích thông tin bài đọc Vận dụng kiến thức đã học về điện trường và từ trường Lời giải Nhà khoa học 1 cho rằng rằng điện và từ là những hiện tượng hoàn toàn riêng biệt; tuy nhiên, nếu một dây dẫn mang dòng điện tác dụng lực hút lên một cực của nam châm và lực đẩy lên cực kia của nam châm thì phải có sự tương tác giữa dòng điện chạy qua dây dẫn và nam châm. Cụ thể, như dòng điện chạy qua dây dẫn đang tạo ra từ trường riêng của nó, từ trường này hút một cực của nam châm và đẩy cực kia. Câu 12: Theo Nhà khoa học 2, điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện tích tĩnh? A. Một vòng làm bằng vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, không bị mất hoặc nhận được các electron D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L B. Một vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, được đặt trong từ trường C. Một thanh nam châm đặt trong điện trường D. Một quả bóng đã được cọ xát vào tóc để nhận các electron dư thừa Phương pháp giải Phân tích thông tin bài đọc và kết quả của nhà khoa học 2 Lời giải Nhà khoa học 2 cho rằng điện tích tĩnh xảy ra khi một vật thể có quá nhiều điện tích dương hoặc âm. Theo Nhà khoa học 2, điện tích tĩnh cũng không liên quan đến điện tích chuyển động. Vì vậy, một ví dụ về điện tích tĩnh là một quả bóng bay đã hút các electron thừa: nó thừa điện tích âm, nhưng điện tích không chuyển động. Câu 13: Kéo thả các từ khóa sau vào chỗ trống: Nhà khoa học 3 cho rằng __________ có thể tạo ra _________ Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã _________ lập luận của Nhà khoa học 3 Đáp án Nhà khoa học 3 cho rằng từ trường có thể tạo ra dòng điện Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã ủng hộ lập luận của Nhà khoa học 3 Phương pháp giải Phân tích thông tin bài cung cấp Lời giải Nhà khoa học 3 cho rằng từ trường có thể tạo ra dòng điện. Cụ thể đó là việc di chuyển một sợi dây qua từ trường có thể tạo ra dòng điện trong dây. Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã ủng hộ lập luận của Nhà khoa học 3 Câu 14: Điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện theo Nhà khoa học 2, nhưng không phải theo Nhà khoa học ủng hộ suy yếu từ trường điện trường dòng điện D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 27. 1? A. Hai vật nhiễm điện âm thì đẩy nhau. B. Vật nhiễm điện dương bị vật nhiễm điện âm hút và nhận thêm êlectron từ vật nhiễm điện âm. C. Một dây dẫn các electron từ cực âm của pin đến cực dương. D. Dòng điện chạy dọc theo dây dẫn giữa vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương. Phương pháp giải Phân tích thông tin từ bài đọc Vận dụng kiến thức đã học về tương tác tính điện Lời giải Theo Nhà khoa học 2, điện có thể có hai dạng: tĩnh điện và dòng điện. Nhà khoa học 2 phát biểu rằng trong khi dòng điện bao gồm một điện tích chuyển động, thì tĩnh điện không bao gồm một điện tích chuyển động. Nhà khoa học 2 cho rằng tĩnh điện có thể khiến hai vật thể đẩy hoặc hút lẫn nhau. Ngược lại, Nhà khoa học 1 định nghĩa điện là điện tích chuyển động - ông nói rằng điện phải liên quan đến dòng điện tích. Vì vậy, một tình huống không có dòng điện tích - trong đó hai vật thể đẩy nhau do tĩnh điện sẽ được Nhà khoa học 2 coi là một ví dụ về điện, chứ không phải bởi Nhà khoa học 1. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024 Tư duy Toán học Tư duy Đọc hiểu Tư duy Khoa học/ Giải quyết vấn đề 40 điểm 20 điểm 40 điểm Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng: nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI HANOI UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY 60 phút 30 phút 60 phút D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 28. PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI *********************** TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 3 Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 7 Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của chất khí. Ông tiến hành ba thí nghiệm, kết quả của chúng được ghi lại dưới đây. Thí nghiệm 1: Nhà khoa học thay đổi thể tích và áp suất của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 1 dưới đây. Hình 1: Thí nghiệm 1 Bảng 1 Lần Thể tích (l) Áp suất (atm) Tích P.V 1 8 1 8 2 4 2 8 3 2 4 8 4 1 8 8 Thí nghiệm 2: Nhà khoa học thay đổi thể tích và nhiệt độ của khí trong xi lanh trong khi giữ nguyên các yếu tố khác. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 2 dưới đây. Đề thi số: 3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Hình 2: Thí nghiệm 2 Bảng 2 Lần Thể tích - V(ml) Nhiệt độ - T (K) V/T (ml/L) 1 1000 250 4 2 1200 300 4 3 2000 500 4 4 2400 600 4 Thí nghiệm 3: Nhà khoa học làm thay đổi nhiệt độ của khí trong xi lanh bằng cách đốt nóng xi lanh và đo áp suất ở mỗi nhiệt độ. Nhà khoa học ghi kết quả vào bảng 3 dưới đây. Hình 3. Thí nghiệm 3 Bảng 3 Lần Nhiệt độ - T (K) Áp suất - P (Torr) P/T (Torr/K) D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 29. 1 200 600 3 2 300 900 3 3 400 1200 3 4 500 1500 3 Câu 1: Dựa vào kết quả thí nghiệm 3, nếu tăng áp suất của một lượng khí lên gấp đôi, giữ nguyên thể tích và thể tích của khí trong xi lanh thì nhiệt độ sẽ như thế nào? A. Giữ nguyên B. Tăng 2 lần C. Giảm hai lần D. Tăng 4 lần Câu 2: Đồ thị nào sau đây là đồ thị P.V – P theo kết quả của thí nghiệm 1? A. Đường thẳng qua gốc tọa độ B. Đường parabol C. Đường cong tiệm cận với trục tung D. Đường thẳng song song trục hoành Câu 3: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, hãy cho biết thể tích khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu nếu nung nóng xi lanh đến 350K? A. 1300ml B. 1400ml C. 1500ml D. 16000ml Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây sẽ giúp nhà khoa học nghiên cứu tốt nhất mối quan hệ giữa thể tích khí (tính bằng ml) và lượng khí (tính bằng mol)? A. Thí nghiệm A: Đổ đầy một mol khí hiđro vào một quả bóng bay và một quả bóng bay khác bằng một mol khí heli, cả hai đều ở nhiệt độ không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay. B. Thí nghiệm B: Đổ khí hiđro vào một xi lanh có thể tích cố định và một xi lanh có thể tích cố định khác bằng khí heli, ở cả điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất, đồng thời đo trọng lượng của các khí trong hai bình. C. Thí nghiệm C: Đổ đầy một quả bóng bay bằng một mol khí hiđro và một quả bóng bay khác bằng hai mol khí hiđro, ở nhiệt độ và áp suất không đổi, rồi đo thể tích của hai quả bóng bay. D. Thí nghiệm D: Đổ đầy khí hiđro vào bình 1 lít và khí propan vào bình 2 lít ở nhiệt độ phòng và D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L đo khối lượng khí trong mỗi bình. Câu 5: Dựa vào kết quả của thí nghiệm 2, nếu một nhà khoa học thổi không khí vào một quả bóng bay cho đến khi đường kính của quả bóng bay đạt 20 cm rồi tiếp tục hơ quả bóng bay trên ngọn lửa đèn Bunsen thì các nhận xét sau đây đúng hay sai với quả bóng bay khi nó được nung nóng? ĐÚNG SAI Nhiệt độ của quả bóng sẽ giữ nguyên.   Thể tích của quả bóng sẽ giảm.   Thể tích của quả bóng sẽ tăng lên.   Nhiệt độ của quả bóng sẽ giảm.   Câu 6: Nhìn vào kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3, bạn cho biết điều gì sẽ xảy ra với thể tích khí trong một xi lanh nếu cả áp suất và nhiệt độ của khí đều tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố khác được giữ không đổi? A. Thể tích tăng gấp đôi B. Thể tích sẽ giữ nguyên C. Thể tích giảm đi 1 nửa D. Không xác định được Câu 7: Từ kết quả của thí nghiệm 3, ta có đồ thị nhiệt độ - áp suất có dạng là đường thẳng song song với trục hoành, đúng hay sai?  Đúng  Sai Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 8 - 14 Nam châm và điện tích cho thấy những điểm tương đồng nhất định. Ví dụ, cả nam châm và điện tích đều có thể tác dụng lực lên môi trường xung quanh chúng. Lực này, khi được tạo ra bởi một nam châm, được gọi là từ trường. Khi nó được tạo ra bởi một điện tích, lực được gọi là điện trường. Người ta đã quan sát thấy rằng cường độ của cả từ trường và điện trường đều tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa một nam châm hoặc một điện tích và các vật thể mà chúng tác D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 30. động. Dưới đây, ba nhà khoa học tranh luận về mối quan hệ giữa điện và từ. Nhà khoa học 1: Điện và từ là hai hiện tượng khác nhau. Các vật liệu như sắt, coban và niken chứa các miền từ tính: các vùng từ tính nhỏ, mỗi vùng có hai cực. Thông thường, các miền có hướng ngẫu nhiên và không thẳng hàng, vì vậy từ tính của một số miền sẽ triệt tiêu từ tính của các miền khác; tuy nhiên, trong nam châm, các miền sắp xếp theo cùng một hướng, tạo ra hai cực của nam châm và gây từ tính. Ngược lại, điện là một điện tích chuyển động được gây ra bởi dòng điện tử chạy qua vật liệu. Các electron di chuyển qua vật liệu từ vùng có điện thế cao hơn (điện tích âm hơn) sang vùng có điện thế thấp hơn (điện tích dương hơn). Chúng ta có thể đo dòng điện tử này dưới dạng dòng điện, nghĩa là lượng điện tích được truyền trong một khoảng thời gian. Nhà khoa học 2: Điện và từ là những hiện tượng tương tự nhau; tuy nhiên, cái này không thể được rút gọn thành cái kia. Điện bao gồm hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Mặc dù điện có thể xảy ra ở dạng chuyển động (ở dạng dòng điện hoặc điện tích di chuyển qua dây dẫn), nó cũng có thể xảy ra ở dạng tĩnh. Tĩnh điện không liên quan đến điện tích di chuyển. Thay vào đó, các vật thể có thể có phần dư điện tích dương hoặc phần dư điện tích âm - do bị mất hoặc nhận thêm các electron tương ứng. Khi hai điện tích dương tĩnh hoặc hai điện tích âm tĩnh được đặt lại gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau. Tuy nhiên, khi một điện tích tĩnh dương và âm được đặt lại gần nhau, chúng sẽ hút nhau. Tương tự như vậy, tất cả các nam châm đều có hai cực. Các cực từ giống nhau thì đẩy nhau, trong khi các cực từ khác nhau thì hút nhau. Nam châm và điện tích tĩnh giống nhau ở chỗ chúng đều thể hiện lực hút và lực đẩy trong những trường hợp tương tự. Tuy nhiên, trong khi các điện tích tĩnh bị cô lập xảy ra trong tự nhiên, không có các cực từ đơn lẻ, bị cô lập. Tất cả các nam châm đều có hai cực không thể tách rời nhau. Nhà khoa học 3: Điện và từ là hai mặt của cùng một hiện tượng. Một dòng chuyển động của các electron tạo ra một từ trường xung quanh nó. Như vậy, ở đâu có dòng điện thì ở đó có từ trường. Từ trường do dòng điện tạo ra có phương vuông góc với chiều dòng điện chạy qua. Ngoài ra, một từ trường có thể tạo ra một dòng điện. Điều này có thể xảy ra khi một dây dẫn di chuyển qua từ trường hoặc khi từ trường di chuyển gần dây dẫn điện. Bởi vì từ trường có thể tạo ra điện trường và điện trường có thể tạo ra từ trường, nên chúng ta có thể hiểu điện và từ là các bộ phận của một hiện tượng: điện từ. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Câu 8: Trong một thí nghiệm, một thanh sắt không có từ tính được nung nóng và để nguội, được đặt theo hướng Bắc - Nam với từ trường của Trái đất. Sau khi nguội, thanh sắt được phát hiện có từ tính. Nhà khoa học 1 rất có thể sẽ giải thích kết quả này bằng cách nói điều nào sau đây? A. Thí nghiệm đã làm cho hai cực từ của thanh di chuyển sao cho chúng thẳng hàng với từ trường của Trái đất. B. Giữa điện trường của thanh và từ trường của Trái đất xảy ra hiện tượng giao thoa làm cho thanh có từ tính. C. Thí nghiệm cho phép các miền từ tính của thanh thẳng hàng, làm cho thanh có từ tính. D. Thí nghiệm đã làm cho các miền từ trường của thanh chuyển động không thẳng hàng với nhau. Câu 9: Khi đặt hai dây dẫn có dòng điện gần nhau, người ta 2 dây hút nhau với một lực khá nhỏ. Điều này có thể được nhà khoa học 3 rất có thể sẽ giải thích như thế nào? A. Mỗi dây tạo ra một từ trường song song với nó và các từ trường này hút nhau. B. Mỗi dây tạo ra một điện trường vuông góc với nó và các điện trường đẩy nhau. C. Mỗi dây tạo ra một từ trường vuông góc với nó và các từ trường này tạo ra lực hút lẫn nhau. D. Điện tích tĩnh trên mỗi dây trong hai dây trở nên hút nhau khi các dây được đặt gần nhau. Câu 10: Trong một chiếc la bàn, một chiếc kim quay để căn chỉnh hướng Bắc-Nam, theo từ trường của Trái đất. Giả sử đặt một chiếc la bàn gần dây dẫn có dòng điện chạy qua, người ta quan sát thấy kim la bàn không còn thẳng hàng với hướng Bắc-Nam. Từ đó kết quả nghiên cứu của nhà khoa học 2 và 3 có ảnh hưởng. Các nhận xét sau đây về sự ảnh hưởng về kết quả nghiên cứu là đúng hay sai? ĐÚNG SAI Nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 3.   Nó sẽ làm suy yếu lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng cố lập luận của Nhà khoa học 3.   Nó sẽ củng cố lập lập của cả 2 Nhà khoa học   Nó sẽ không ảnh hưởng gì đến lập luận của Nhà khoa học 2 và nó sẽ củng   D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 31. cố lập luận của Nhà khoa học 3. Câu 11: Cho rằng tất cả những nhận xét sau đây đều đúng, điều nào sau đây, nếu được tìm thấy sẽ có thể chống lại giả thuyết của Nhà khoa học 1? A. Từ trường ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. Tuy nhiên, điện trường không ảnh hưởng đến vị trí của mạt sắt. B. Dòng điện chạy qua nam châm không làm biến đổi độ lớn của từ trường xung quanh nam châm. C. Các miền từ tính của vật liệu được tạo ra một phần bởi sự quay (chuyển động) và điện tích của các electron bên trong vật liệu. D. Khi đặt một cực của nam châm gần dây dẫn có dòng điện chạy qua thì nam châm bị hút vào dây dẫn. Khi đặt cực kia của nam châm về vị trí cũ thì nam châm bị đẩy. Câu 12: Theo Nhà khoa học 2, điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện tích tĩnh? A. Một vòng làm bằng vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, không bị mất hoặc nhận được các electron B. Một vật liệu dẫn điện, chẳng hạn như đồng, được đặt trong từ trường C. Một thanh nam châm đặt trong điện trường D. Một quả bóng đã được cọ xát vào tóc để nhận các electron dư thừa Câu 13: Kéo thả các từ khóa sau vào chỗ trống: Nhà khoa học 3 cho rằng __________ có thể tạo ra _________ Khi cuộn dây quay giữa các cực của nam châm thì trong cuộn dây sinh ra dòng điện. Kết quả này đã _________ lập luận của Nhà khoa học 3 Câu 14: Điều nào sau đây sẽ là một ví dụ về điện theo Nhà khoa học 2, nhưng không phải theo Nhà khoa học ủng hộ suy yếu từ trường điện trường dòng điện D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L 1? A. Hai vật nhiễm điện âm thì đẩy nhau. B. Vật nhiễm điện dương bị vật nhiễm điện âm hút và nhận thêm êlectron từ vật nhiễm điện âm. C. Một dây dẫn các electron từ cực âm của pin đến cực dương. D. Dòng điện chạy dọc theo dây dẫn giữa vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 15 - 18 ỐC BƯƠU VÀNG (AMPILLARIIDAE) Ngành động vật thân mềm là một trong những ngành rất đa dạng về mặt sinh học, có số lượng loài lớn nhất với 160.000 loài và được chia 8 lớp, trong đó lớp chân bụng (Gastropoda) là lớp lớn nhất với hơn 40.000 loài ốc (Joshi et al., 2017). Lớp động vật thân mềm chân bụng là lớp thích ứng cao nhất với Các loài ốc thuộc Họ Ampullariidae có tỷ lệ giới tính không đều, ốc cái chiếm tỷ lệ cao hơn ốc đực trong quần đàn, quần thể càng già thì tỷ lệ con cái càng tăng. Họ ốc Ampullariidae sinh sản hữu tính, ốc đực và ốc cái phát triển giới tính riêng biệt, sau khi bắt cặp giao phối thì quá trình thụ tinh diễn ra trong buồng chứa tinh của con cái. Các loài ốc thuộc Họ Ampullariidae có tập tính sinh sản khác nhau và có đặc điểm là chúng đẻ trứng thành từng đám và bám vào hốc đất, bùn hay trên thân cây thực vật thủy sinh. Hoạt động sinh sản tập trung vào mùa mưa sau thời kỳ vùi mình dưới đất. Ốc thuộc họ Ampullariidae đẻ từng trứng hoặc từng đôi trứng đi ra khỏi đường sinh dục cái qua cơ quan đẻ trứng, sau đó trứng được đẩy ra khỏi cơ thể và gắn vào cạnh dưới của tổ trứng. Con cái có kích thước lớn hơn con đực các loài ốc thuộc họ Ampullariidae. Trứng đẻ ra ngoài rất mềm có màu trong suốt và sau một thời gian được vôi hóa bởi một lớp canxi và hạt trứng trở nên cứng chắc và màu sắc hạt trứng cũng khác nhau tùy loài. (Trích “TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA HỌ ỐC BƯƠU AMPULLARIIDAE”, Ngô Văn Bình và Ngô Thị Thu Thảo, 2022) Câu 15 Điền từ thích hợp vào chỗ trống Ốc bươu vàng (Ampullariidea) thuộc ngành động vật Câu 16: Đặc điểm nào sau đây xuất hiện ở ốc bươu vàng(Ampullariidea)? D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L
  • 32. A. Quần thể có tỉ lệ ốc đực và ốc cái luôn xấp xỉ 1:1. B. Cơ thể ốc bươu vàng là lưỡng tính. C. Ốc bươu vàng sinh sản hữu tính. D. Ốc cái thường có kích thước nhỏ hơn các con ốc đực. Câu 17: Chọn đáp án chính xác nhất Hoạt động sinh sản của ốc bươu vàng (Ampullariidae) tập trung vào mùa nào?  Mùa mưa  Mùa khô Câu 18: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Trứng ốc khi được đẻ ra ngoài là trứng chưa được thụ tinh, sau một thời gian trứng mới được con đực thụ tinh trong môi trường nước.  Đúng  Sai Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 19 - 22 THÀNH TẾ BÀO VI KHUẨN Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10-20nm và được cấu tạo bởi lớp peptidoglican (bao gồm polisaccarit liên kết với peptit). Tuỳ theo cấu tạo của lớp peptidoglican mà thành tế bào có tính chất nhuộm màu phân biệt với thuốc nhuộm Gram (do nhà vi khuẩn học Christian Gram phát kiến), người ta phân biệt hai loại vi khuẩn Gram dương (G*) và vi khuẩn Gram âm (G). Sự khác biệt này có tầm quan trọng trong việc sử dụng các loại kháng sinh đặc hiệu để chống từng nhóm vi khuẩn gây bệnh. Thành tế bào gram dương được cấu tạo chủ yếu bởi peptidoglycan. Các lớp peptidoglycan này giúp nâng đỡ màng tế bào và cung cấp vị trí liên kết cho các phân tử. Các lớp dày là nguyên nhân khiến cho vi khuẩn gram dương có thể giữ lại hầu hết chất nhuộm tím trong tinh thể qua quá trình nhuộm khiến chúng có màu tím. Tế bào gram dương cũng chứa các chuỗi axit teichoic kéo dài từ màng sinh chất qua peptidoglycan. Axit teichoic giúp một số vi khuẩn gram dương xâm nhập vào tế bào và gây bệnh. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L Cũng giống vi khuẩn gram dương, thành tế bào vi khuẩn gram âm được cấu tạo bởi peptidoglycan. Tuy nhiên, peptidoglycan của vi khuẩn gram âm chỉ là một lớp mỏng duy nhất so với các lớp dày của tế bào gram dương. Vì mỏng nên lớp này không giữ lại màu nhuộm tím của thuốc nhuộm ban đầu mà tạo ra màu hồng trong quá trình nhuộm gram. Vi khuẩn gram dương có tường tế bào dày 20- 30nm còn gram âm có tường tế bào dày 8-12nm. Ở một số loài vi khuẩn, bao bọc ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ bọc nhày dày, mỏng khác nhau, có chức năng khác nhau. Hình 1. Cấu trúc thành vi khuẩn gram âm và gram dương (nguồn: sưu tầm). Câu 19: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi lớp Câu 20: Nhận định dưới đây đúng hay sai? Vi khuẩn gram âm có thành tế bào gồm một lớp mỏng peptidoglycan và màng ngoài có lipopolysaccharide (thành phần này không có ở vi khuẩn gram dương).  Đúng  Sai Câu 21: Chọn đáp án chính xác nhất D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L