ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Luận văn Thạc sĩ Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing tại Công Ty TNHH Thanh Tú
1. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
-------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : MARKETING
Sinh viên : Trần Viết Long
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Tình
HẢI PHÒNG – 2021
2. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
----------------------------------
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THANH TÚ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: MARKETING
Sinh viên : Trần Viết Long
Giảng viên hướng dẫn : ThS. NguyễnThị Tình
HẢI PHÒNG – 2021
3. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Trần Viết Long Mã SV: 1412101041
Lớp : QT1901M
Ngành : Marketing
Tên đề tài: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing tại Công Ty
TNHH Thanh Tú
4. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nộidung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
Về lý luận:
Tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về Marketing, đặc
điểm vai trò của Marketing trong doanh nghiệp và các chính sách giải pháp
marketing.
Về thực tiễn:
Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh Tú
Tìm hiểu về thực trạng hoạt động Marketing trong doanh nghiệp, nhận diện
một số thách thức, khó khăn tồn đọng trong hoạt động marketing của công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại
công ty TNHH Thanh Tú trong thời gian tới
2. Các tài liệu, số liệu cầnthiết
Các tài liệu lý luận về Marketing và hoạt động Marketing mix trong doanh
nghiệp
Các số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh, nhân sự, Marketing của
trong hai năm 2018 và 2019. Xác định các kế hoạch, chi phí dự kiến cho các
giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing tại doanh nghiệp.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Tú
Địa chỉ:Số 82 đường Trại Lẻ, Phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, Hải
Phòng.
5. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Thị Tình
Học hàm, học vị : Thạc Sĩ
Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing tại
Công Ty TNHH Thanh Tú
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31
năm 2020
tháng 12 năm 2020
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn
Trần Viết Long Th.S Nguyễn Thị Tình
Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
XÁC NHẬN CỦA KHOA
6. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Tình
Đơn vị công tác: Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Trần Viết Long Chuyên ngành: Marketing
Nội dung hướng dẫn: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing tại Công Ty
TNHH Thanh Tú
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
......................................................................................................................................
.... ......................................................................................................................................
.... ......................................................................................................................................
.... ......................................................................................................................................
.... ......................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã
đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính
toán số liệu…)
..... .....................................................................................................................................
.... ......................................................................................................................................
.... ......................................................................................................................................
..... .....................................................................................................................................
................................. .........................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp ngành Marketing tại
trường Đại Học Quản Lý Và Công Nghệ Hải Phòng với đề tài “Giải Pháp Nhằm
Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty TNHH Thanh Tú” em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm và giúp đỡ từ phía nhà trường và các thầy cô.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới trường Đại Học Quản Lý Và Công
Nghệ Hải Phòng đã tạo điều kiện để em được thực hiện khóa luận tốt nghiệp
này, đồng thời xin cảm ơn các thầy cô giảng viên khoa Quản Trị Kinh Doanh
Trường Đại Học Quản Lý Và Công Nghệ Hải Phòng đã truyền đạt những kiến
thức nền tảng để em có thể hoàn thành khóa luận. Em xin bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc tới giảng viên trực tiếp hướng dẫn – cô Nguyễn Thị Tình đã tận tình hướng
dẫn, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Nhờ sự chỉ bảo của
cô, em có thể vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn hoạt
động của doanh nghiệp. Những phương pháp, kinh nghiệm mà cô truyền đạt cho
e không chỉ giúp khóa luận được hoàn thiện hơn mà còn là hành trang cho công
việc thực tế của em sau này.
Bên cạnh đó, em cũng xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban Lãnh Đạo, các nhân
viên của công ty TNHH Thanh Tú đã tận tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin và
tạo điều kiện cho em thực hiện trong quá trình nghiên cứu.
Vì điều kiện thời gian và kiến thức còn trong tầm hiểu biết nhất định,
khóa luận vẫn còn sai sót, em hi vọng sẽ nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô,
bạn bè, những người quan tâm tới đề tài trong khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
8. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KH Khách hàng
DN Doanh nghiệp
SP Sản phẩm
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CP Cổ phần
9. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING.....3
1.1. Tổng quan về marketing trong doanh nghiệp.............................................................3
1.1.1. Khái niệm về marketing................................................................................................3
1.2. Mục tiêu của Marketing trong doanh nghiệp..............................................................4
1.3. Hệ thống hoạt động Marketing.....................................................................................4
1.3.1. Phân tích các cơ hội marketing ....................................................................................5
1.3.2. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu................................................................6
1.3.3. Xây dựng chiến lược marketing...................................................................................6
1.3.4. Hoạch định các chương trình marketing.................................................................. 10
1.3.5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing.................................. 10
1.4. Marketing trong doanh nghiệp .................................................................................. 10
1.4.1. Khái niệm về marketing mix..................................................................................... 10
1.4.2. Các công cụ của marketing mix trong doanh nghiệp............................................. 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
TNHH THANH TÚ............................................................................................................. 23
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thanh Tú................................................. 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thanh Tú........................... 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................... 24
2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty.............................................................................. 27
2.2.1. Đánh giá về chỉ tiêu doanh thu của công ty đạt được qua năm 2018 – 2019 ..... 27
2.2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh năm 2018 – 2019................................................ 32
2.3. Hoạt động thực trạng marketing tại công ty TNHH Thanh Tú................................ 33
2.3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường.............................................................................. 33
2.3.2. Hoạt động Marketing – Mix trong doanh nghiệp................................................... 35
2.3.3. Một số chỉ tiêu đanh giá hiệu quả marketing........................................................... 52
2.4. Đánh giá và nhận xét chung về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH
Thanh Tú................................................................................................................................. 53
2.4.1. Điểm mạnh................................................................................................................... 53
10. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
2.4.2. Những hạn chế, nguyên nhân .................................................................................... 54
2.4.3. Nhận xét....................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
MARKETING....................................................................................................................... 58
3.1. Phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn tới.... 58
3.2. . Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đông marketing ......................... 59
3.2.1. Giải pháp 1: lập website để quảng bá về công ty và giới thiệu sản phẩm ........... 59
3.2.2. Giải pháp 2: Đào tạo đội ngũ bán hàng.................................................................... 63
3.3.3. Giải pháp 3: Mở thêm cửa hàng và phát triển các kênh phân phối ..................... 64
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 67
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................................... 68
11. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm............................................... 27
Bảng 2.2 Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý giai đoạn 2018 - 2019 ......... 29
Bảng 2.3 kết quản doanh thu theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2018 - 2019......... 30
Bảng 2.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thanh Tú giai
đoạn 2018-2019 .................................................................................................................... 32
Bảng 2.6 Cơ cấu chủng loại sản phẩm................................................................................ 36
Bảng 2. 7 Chính sách giá của Thanh Tú so với các đối thủ cạnh tranh với một số sản
phẩm ........................................................................................................................................ 39
Bảng 2.8 Chương trình chiết khấu của Thanh Tú so với các đối thủ cạnh tranh........... 42
Bảng 2.9 Chương trình chiết khấu dựa theo khả năng thanh toán của Thanh Tú so với
các đối thủ cạnh tranh............................................................................................................ 43
Bảng 2. 10 Cơ cấu lao động của công ty năm 2018 – 2019 ............................................ 47
Bảng 2.11 Môi trường vật chất của công ty....................................................................... 52
Bảng 2.12 Hiệu quả hoạt động marketing .......................................................................... 52
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động marketing sau khi thực hiện giải pháp 1........................... 62
Bảng 3. 2 Kết quả hoạt động marketing sau khi thực hiện giải pháp 2.......................... 64
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động marketing sau khi thực hiện giải pháp 3........................... 66
12. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quá trình marketing của doanh nghiệp...............................................................5
Sơ đồ 1.2: Ba chiến lược đáp ứng thị trường........................................................................8
Sơ đồ 1.3: Mô hình marketing mix trong doanh nghiệp................................................... 11
Sơ đồ 1.4: Các kênh cho hàng hóa tiêu dùng cá nhân phổ biến...................................... 16
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy của công ty ................................................................................ 24
Sơ đồ 2. 2 Kênh phân phối của Thanh Tú .......................................................................... 44
Sơ đồ 2.3 quy trình phục vụ.................................................................................................. 50
13. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
LỜI MỞ ĐẦU
Giới thiệu đề tài
Trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải
cạnh tranh. Để giành được chiến thắng trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị
trường trong và ngoài nước, doanh nghiệp phải không ngừng tự đổi mới về mọi
mặt họat động sản xuất kinh doanh, từ chiến lược sản phẩm, chiến lược thị
trường, chiến lược giá cả… đến kỹ thuật công nghệ để sản xuất ra các sản phẩm
có sức cạnh tranh cao trên thương trường cả về chất lượng và giá cả sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp không thể dựa vào nhà
nước giúp đỡ cho việc thực hiện hoạt động tiêu thụ, các doanh nghiệp phải tự
mình xây dựng cho mình chương trình thích hợp nhằm đảm bảo cho tiêu thụ
được tối đa sản phẩm mà mình sản xuất.
Vì vậy qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Thanh Tú, được sự giúp đỡ
chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Tình và sự giúp đỡ của các cán bọ, nhân
viên trong công ty với những kiến thức đã tích lũy được cùng với sự nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề này, em xin chọn đề tài: “Giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác marketing tại công ty TNHH Thanh Tú’’ là khóa luận
tốt nghiệp của mình. Với thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn ít nên bài
viết của em không tránh khỏi nhiều thiếu sót và những điểm chưa sâu sắc. Vì
vậy em rất mong được sự chỉ dẫn góp ý của các thầy cô.
Đốitượng nghiên cứu
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Thực trạng hoạt động marketing của công ty.
Mục đíchnghiên cứu
Nghiên cứu những lý luận về chính sách Marketing của doanh nghiệp để
từ đó đề xuất giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi theo không gian: Công ty TNHH Thanh Tú.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng chiến lược kinh
doanh của công ty.
Phạm vi theo thời gian: Nghiên cứu số liệu trong 2 năm 2018 -
2019
Phươngpháp nghiêncứu
Phương pháp thu thập số liệu
Kế thừa, thu thập số liệu sẵn có ở công ty,
1
14. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Tham khảo ý kiến các nhà quản lý, cán bộ, nhà chuyên môn nghiệp vụ có liên
quan.
Phương pháp khảo sát thực tế Khảo
sát hoạt động kinh doanh của công ty Khảo
sát thực tế tình hình tiêu thụ của công ty
Phương pháp xử lý số liệu
Phân tích, tổng hợp, thống kê
Lập bảng biểu tính toán các chỉ tiêu
Kết cấuluận văn tốt nghiệp
Chương 1: Một Số Lý Luận Cơ Bản Về Hoạt Động Marketing
Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing của công ty TNHH
Thanh Tú
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
Marketing của công ty TNHH Thanh Tú
2
15. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING
1.1. Tổng quan về marketing trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về marketing
Marketing hay còn gọi là tiếp thị, là quá trình khiến người tiêu dùng quan
tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Điều này xảy ra thông qua
nghiên cứu thị trường, phân tích, tìm hiểu kỹ càng về mong muốn và nhu cầu
của người tiêu dùng. Tiếp thị liên quan đến tất cả các khía cạnh của một doanh
nghiệp, bao gồm phát triển sản phẩm, phương thức phân phối, bán hàng và
quảng cáo.
Vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
Marketing có vai trò làm cấu nối giữa doanh nghiệp với khách hàng, giữa
doanh nghiệp với thị trường. Marketing tốt còn làm tăng sức mạnh cạnh tranh
của doanh nghiệp so với đối thủ của họ.
Việc liên tục trao đổi thông tin, tìm hiểu nhu cầu khách hàng chính là cách
thiết lập và duy trì mối quan hệ với họ. Ngoài ra trong nền kinh tế, mỗi doanh
nghiệp là một chủ thể kinh doanh, một cơ thể sống của đời sống kinh tế. Cơ thể
đó cần có sự trao đổi chất bên ngoài – hay chính là thị trường. Quá trình trao đổi
này phải được diễn ra thường xuyên, liên tục với quy mô càng lớn thì sức sống
và sự tồn tại của cơ thể đó càng mãnh liệt thể hiện qua sự trao đỏi hàng hóa, mà
để trao đổi có hiệu quả phải phụ thuộc vào hoạt động marketing. Việc áp dụng
các chiến lược marketing đúng đắn giúp doanh nghiệp tìm ra hướng đi đúng nhất
cho việc bán sản phẩm cũng như dịch vụ, thay vì mất nhiều thời gian và công
sức cho việc nghiên cứu và thử nghiệm, cải cách sản phẩm hay đánh giá kết quả
của dịch vụ cung ứng.
Xuất phát từ mục tiêu tạo ra khách hàng cho công ty, chất lượng quản trị
marketing sẽ quyết định quy mô khách hàng và lượng tiêu thụ. Tiêu thụ càng
nhiều thì doanh số càng cao, công ty sẽ sống sót trên thị trường và ngược lại.
Theo logic này ta nhận thấy rõ ràng trong thời đại cạnh tranh ngày càng gay gắt,
3
16. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Marketing là chìa khóa quyết định sự sống còn của mỗi công ty. Các doanh
nghiệp của Việt Nam dứt khoát phải đầu tư và nâng cao chất lượng quản trị
marketing.
Như vậy, có thể thấy rõ “ Marketing là một hoạt động, chức năng của
doanh nghiệp có vai trò quyết định và điều phối kết nối toàn bộ hoạt động kinh
doanh của nó với thị trường, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty,
doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường – nhu cầu và ước muốn
của khách hàng làm xuất phát điểm cho mọi quyết định kinh doanh.
1.2. Mục tiêu của Marketing trong doanh nghiệp
Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:
Đạt được mức tiêu dùng và sự thỏa mãn cao nhất của khách hàng: Doanh
nghiệp thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ
của mình. Một khi người tiêu dùng có nhu cầu và sản phẩm của doanh nghiệp có
chất lượng tốt, giá cả phù hợp, thông tin hoàn hảo, được phân phối rộng rãi thì
việc ra quyết định mua của họ sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn. Khi đó, doanh
nghiệp sẽ bán được hàng và có doanh thu. Vì vậy, thỏa mãn nhu cầu khách hàng
là vấn đề sống còn của mỗi doanh nghiệp và các nỗ lực marketing cũng nhằm để
thu hút khách hàng, làm cho họ hài lòng và trung thành với doanh nghiệp.
Chiến thắng trong cạnh tranh: Các giải pháp marketing giúp doanh nghiệp
ứng phó tốt hơn với sự thay đổi của thị trường và môi trường kinh doanh, từ đó
giúp đảm bảo và nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Lợi nhuận lâu dài: Marketing cũng giúp cho doanh nghiệp tạo ra mức lợi
nhuận cần thiết để tồn tại và phát triển bền vững.
1.3. Hệ thống hoạt động Marketing
Hoạt động marketing theo quan điểm marketing hiện đại là một hệ thống
Các hoạt động Marketing được thực hiện theo một trình tự nhất định gọi là quá
trình marketing, gồm các bước như sơ đồ sau:
4
17. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Sơ đồ 1.1:Quá trình marketing của doanh nghiệp
Phân tích các cơ hội
marketing
Phân đoạn và lựa chọn thị
trường mục tiêu
Xây dựng chiến lược
marketing
Hoạch định các chương trình
marketing
Tổ chức thực hiện và kiểm tra
các chương trình marketing
(Nguồn:Giáo trình Marketing căn bản, PGS-PTS. Trần Minh Đạo, ĐHKTQD)
Như vậy, quá trình marketing ở bất kỳ doanh nghiệp nào, kể cả sản xuất
hay dịch vụ đều phải trải qua năm bước trên. Năm bước đó tạo thành hệ thống
kế tiếp và hoàn chỉnh. Bước trước làm tiền đề cho bước sau, qua bước sau lại có
thể điều chỉnh cho bước trước.
1.3.1. Phân tích các cơ hội marketing
Đây là bước đầu tiên mà bất cứ doanh nghiệp nào theo quan điểm
marketing hiện đại cũng phải tiến hành trước khi bước vào kinh doanh hay cải
thiện kết quả kinh doanh của mình. Nhiệm vụ cơ bản của giai đoạn phân tích các
cơ hội marketing là thông qua hệ thống marketing để thu thập những thông tin
quan trọng về môi trường Marketing có ảnh hưởng tới hoạt động marketing của
5
18. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
công ty. Để tìm ra các cơ hội kinh doanh hay các nguy cơ sẽ đe dọa tới hoạt
động của công ty, họ phải xem xét các môi trường vĩ mô như môi trường kinh tế,
chính trị, luật pháp, văn hóa xã hội, các trung gian hay các nhà cung ứng…
Nhưng để tiếp cận và biến các cơ hội đó thành các cơ hội sinh lời, doanh
nghiệp phải biết được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp mình và các
doanh nghiệp cạnh tranh đồng thời thông tin quan trọng phải nghiên cứu đó là
các thông tin về thị trường như khách hàng của doanh nghiệp sẽ là ai? Tại sao họ
mua? Những đặc tính ở sản phẩm mà họ đòi hỏi phải có và họ có thể mua các
sản phẩm đó ở mức giá bao nhiêu?
1.3.2. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu
Phân đoạn thị trường
Người tiêu dùng trong thị trường luôn có đặc tính không đồng nhất và có
thể phân thành nhóm theo nhiều cách khác nhau. Tiến trình phân chia khách
hàng theo các nhóm để làm rõ sự khác biệt về nhu cầu, hành vi tiêu dùng được
gọi là phân đoạn (hay phân khúc) thị trường. Mỗi một thị trường đều được tạo ra
từ những phân đoạn thị trường.
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Để xác định thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần đánh giá quy mô của
từng phân đoạn cũng như các đặc tính phù hợp của từng phân đoạn thị trường
đối với khả năng marketing của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể chọn lựa để
tham gia vào một hay nhiều phân đoạn của thị trường nhất định nào đó. Thông
thường, các doanh nghiệp thâm nhập vào một thị trường mới bằng cách phục vụ
một phân đoạn duy nhất và nếu việc làm này cho thấy thành công, họ sẽ thâm
nhập thêm vào các phân đoạn khác, rồi bao trải ra theo hàng dọc hoặc hàng
ngang. Sự thâm nhập nối tiếp vào các phân đoạn thị trường không mang tính
chất ngẫu nhiên, mà phải thực hiện theo một kế hoạch chủ động được hoạch
định từ trước.
Việc lực chọn một phân đoạn để thâm nhập trước phải đảm bảo tính hấp
dẫn về quy mô, cơ cấu và phù hợp với khả năng marketing của doanh nghiệp.
1.3.3. Xây dựng chiến lược marketing
6
19. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Mọi công ty đều phải hoạt động có định hướng, có mục tiêu rõ ràng.
Muốn vậy, công ty phải đặt ra mục tiêu và cách thức để đạt được mục tiêu đó.
Công cụ để thực hiện là kế hoạch chiến lược và kế hoạch Marketing.
Việc lập kế hoạch Marketing có nhiệm vụ soạn thảo các kế hoạch cho
riêng từng ngành sản xuất, từng mặt hàng của công ty sau khi công ty đã thông
qua các quyết định chiến lược đối với từng ngành sản xuất của mình. Kế hoạch
Marketing bao gồm các kế hoạch dài hạn (trên 1 năm) và kế hoạch hàng năm.
Kế hoạch dài hạn phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến thị trường
trong giai đoạn kế hoạch, đề ra các mục tiêu cho giai đoạn đó, những biện pháp
chiến lược cơ bản để chiếm lĩnh thị phần dự kiến cho sản phẩm, lợi nhuận dự
kiến, doanh thu và chi phí dự kiến. Kế hoạch này được xem xét và điều chỉnh
cho phù hợp với các biến động trong môi trường.
Kế hoạch năm là phương án chi tiết của các dự kiến đề ra trong kế hoạch
dài hạn đối với năm thực hiện đầu tiên. Trong kế hoạch năm trình bày các tình
huống Marketing hiện tại, vạch ra nguy cơ và cơ hội, các mục tiêu đặt ra đối với
mỗi sản phẩm, kế hoạch Marking cho năm kế hoạch. Kế hoạch Marketing là cơ
sở để phối hợp tất cả các loại hình hoạt động: sản xuất, Marketing, tài chính.
Bên cạnh việc lập kế hoạch marketing thì doanh nghiệp cũng cần có một
chiến lược hoàn hảo. Đó là công cụ quan trọng giúp bạn thực hiện điều này cũng
như là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường.
Chiến lược marketing có thể hiểu một cách đơn giản nhất chính là một kế
hoạch được tạo nên nhằm mục đích tiếp thị tổng thể các sản phẩm,dịch vụ để
doanh nghiệp đạt được những mục tiêu nhất định đã đề ra trong vấn đề tiếp cận
các đối tượng khách hàng, người tiêu dùng. Hay hiểu một cách khác thì chiến
lược marketing chính là việc đưa ra các sự lựa chọn về phương thức hoạt động
liên quan trực tiếp tới các nhóm khách hàng như là truyền thông các kênh phân
phối, giá cả,…
Các chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu: chiến lược marketing không
phân biệt, chiến lược marketing không phân biệt, chiến lược marketing tập trung.
7
20. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Sơ đồ 1.2: Ba chiến lược đáp ứng thị trường
Chiến lược Marketing - Mix Thị trường tổng thể
Không phân biệt
Chiến lược Marketing – Mix 1
Chiến lược Marketing – Mix 2
Chiến lược Marketing – Mix 3
Phân biệt
Chiến lược Marketing - Mix
Tập trung
Đoạn thị trường 1
Đoạn thị trường 2
Đoạn thị trường 3
Đoạn thị trường 1
Đoạn thị trường 2
Đoạn thị trường 3
(Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, PGS– PTS. Trần Minh Đạo, ĐHKTQD
Marketing không phân biệt: Marketing không phân biệt là một chiến
dịch marketing tổng thể bỏ qua sự khác nhau giữa các phân khúc thị trường
và chỉ bán một mặt hàng dành cho tất cả mọi người.Đây là hình thức marketing mà
hàng hóa được bán thông qua sự thuyết phục hướng tới số lượng lớn khách hàng.Ý
tưởng của chiến dịch marketing không phân biệt là truyền đạt một hình ảnh hảo
8
21. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
hạng về thương hiệu đến càng nhiều khách hàng càng tốt.Marketing không phân
biệt truyền thống sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng (TV, radio và
báo) để truyền đạt thông điệp đến số lượng lớn khách hàng.Ưu điểm của chiến
lược marketing không phân biệt là tiết kiệm được chi phí.
Marketing phân biệt: Doanh nghiệp quyết định hoạt động trên nhiều
phân khúc thị trường và tung ra nhiều sản phẩm để đáp ứng từng thị trường khác
nhau. Mỗi phân khúc thị trường được nhắm đến một cách riêng biệt và doanh
nghiệp cũng đưa ra nhiều lợi ích riêng biệt đối với mỗi phân khúc thị trường. Ưu
điểm của chiến lược marketing này là thường đưa lại doanh số cao hơn nhưng
nhược điểm cũng rất rõ ràng - tăng chi phí kinh doanh bao gồm các chi phí sau:
Chi phí cải tiến sản phẩm: việc cải tiến sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu
của các phân khúc thị trường khác nhau thường đòi hỏi chi phí nghiên cứu và
thiết kế sản phẩm.
Chi phí sản xuất: việc sản xuất 10 sản phẩm khác nhau chắc chắn sẽ tốn
kém hơn việc sản xuất 100 sản phẩm giống nhau.
Chi phí marketing: hoạt động ở nhiều phân khúc thị trường đòi hòi doanh
nghiệp phải có từng chương trình tiếp thị khác nhau - bao gồm các khâu như thu
thập (tìm hiểu) thông tin về thị trường, dự báo, khuyến mãi và quản trị các kênh
phân phối.
Chi phí dự trữ: việc dự trữ nhiều loại sản phẩm sẽ tốn kém hơn so với việc
dữ trự một loại sản phẩm (chi phí ở khâu quy trình bảo quản và an toàn).
Marketing tập trung: Chiến lược marketing này lựa chọn theo đuổi
một phần lớn của một hay một vài thị trường nhỏ thay vì một phần nhỏ của thị
trường lớn. Thông qua marketing tập trung, doanh nghiệp sẽ giành được một vị
trí vững chắc trong thị trường nhỏ nhờ hiểu biết được nhu cầu - mong muốn -
đòi hỏi của nhóm khách hàng trong thị trường đó. Thêm vào đó, doanh nghiệp
cũng sẽ thu được lợi nhuận từ việc chuyên môn hóa sản xuất và phân phối sản
phẩm (đạt được lợi nhuận trên vốn đầu tư cao). Tuy nhiên, hình thức marketing
này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì các khách hàng tiềm năng có thể thay đổi ý
9
22. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
định hoặc các doanh nghiệp khác có thể xâm nhập và cạnh tranh trong các phân
khúc thị trường nhỏ.
1.3.4. Hoạch định các chương trình marketing
Marketing mix bao gồm tất cả những gì mà công ty có thể vận dụng để
tác động đến thị trường mục tiêu nhằm tạo ra các đáp ứng mong muốn.
Sau khi quyết định về định vị sản phẩm, công ty phải tiến hành lập kế
hoạch Marketing hỗn hợp nhằm huy động mọi năng lực của công ty để đạt được
mục tiêu. Đây là khác biệt cơ bản cuả Marketing hiện đại so với quan điểm định
hướng bán hàng. Trong chương trình Marketing hỗn hợp, công ty phải xác định
rõ các đặc trưng của sản phẩm như tên gọi, bao bì, các thuộc tính, các dịch vụ
kèm theo; giá bán của sản phẩm bao gồm bán lẻ, bán buôn, giá ưu đãi, chiết
khấu, bán trả chậm...; phương thức phân phối sản phẩm đến tay khách hàng; và
cuối cùng là chương trình truyền thông Marketing nhằm thông tin cho khách
hàng mục tiêu về sản phẩm mới, thuyết phục họ, nhắc nhở họ, gây thiện cảm của
họ đối với công ty.
1.3.5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra các chương trình marketing
Để thực hiện các hoạt động Marketing công ty cần phải có bộ máy tương
ứng. Đó là hệ thống bộ máy tổ chức Marketing.
Đối với các công ty nhỏ, bộ máy tổ chức Marketing có thể chỉ do một vài
người đảm nhiệm tất cả các hoạt động Marketing như nghiên cứu Marketing, tổ
chức tiêu thụ, tổ chức truyền thông Marketing, cung cấp các dịch vụ khách
hàng...
Đối với các công ty lớn, người ta phải xây dựng một bộ máy tổ chức
marketing có quy củ.
Bộ máy Marketing có thể được tổ chức theo sản phẩm; theo khách hàng,
theo địa dư; và tổ chức kiểu hỗn hợp kết hợp 2 hoặc 3 tiêu chuẩn (theo địa dư,
theo sản phẩm, theo khách hàng).
1.4. Marketing trong doanh nghiệp
1.4.1. Khái niệm về marketing mix
10
23. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Trong quá khứ, để thành công trong kinh doanh, mỗi một công ty có thể
sử dụng những cách Marketing khác nhau nhằm lôi kéo khách hàng quan tâm và
lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của mình. Tuy nhiên với những cách làm Marketing
đơn lẻ đã bộc lộ nhiều những điểm yếu. Từ đó Marketing hỗn hợp đã ra đời như
một cách linh hoạt hơn để giúp các doanh nghiệp có thể cạnh tranh và tồn tại
trong thị trường ngày càng nhiều đối thủ.
Sơ đồ 1.3:Mô hình marketing mix trong doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, PGS– PTS. Trần Minh Đạo, ĐHKTQD)
Giống như tên gọi của nó: Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) được đề
cập lần đầu tiên vào năm 1953 bởi Neil Borden – là Chủ tịch của hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ khi đó. Đó là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty
có thể sử dụng để đạt được trung tâm Marketing trong thị trường mục tiêu.
11
24. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Định nghĩa về Marketing dịch vụ của PGS.TS Lưu Văn Nghiêm trường Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân: “ Marketing dịch vụ là phương pháp tổ chức quản lý bằng
quá trình phát hiện và thích nghi tính hệ thống với những quy luật thuộc các lĩnh
vực kinh tế xã hội… nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thành viên tham gia đồng thời
thực hiện những mục tiêu đã xác định, phù hợp với tiến trình phát triển của thực tại
khách quan trong phạm vi nguồn lực kiểm soát được”. Phối thức 4P Marketing
(Marketing-Mix) bao gồm: Sản phẩm, giá, phân phối và truyền thông được sử dụng
rộng rãi bởi các doanh nghiệp cho Marketing sản phẩm. Mô hình phối thức
Marketing 4P giúp doanh nghiệp xác định các sản phẩm sẽ bán, định giá bán, chọn
kênh bán hàng phù hợp và chọn các hình thức truyền thông quảng bá sản phẩm đến
các đối tượng khách hàng mục tiêu khác nhau.
1.4.2. Các công cụ của marketing mix trong doanh nghiệp
1.4.2.1. Sản phẩm
Định nghĩa
Khi nói về sản phẩm, người ta thưởng quy nó về một hình thức tồn tại vật
chất cụ thể và do đó nó chỉ bao hàm những thành phần hoặc yếu tố có thể quan
sát được. Đối với các chuyên gia marketing, họ hiểu hàng hóa ở một phạm vi
rộng lớn hơn nhiều. Cụ thể là:
“Sản phẩm là tất cả những cái, những yếu tố có thể thỏa mãn nhu cầu hay
ước muốn được đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý
mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng.”
Theo quan niệm này, sản phẩm bao hàm cả những vật thể hữu hình và vô
hình (các dịch vụ), bao hàm cả những yếu tố vật chất và phi vật chất. Ngay cả
những hàng hóa hữu hình thì cũng bao hàm cả những yếu tố vô hình. Trong thực
tế hàng hóa được xác định bằng các đơn vị hàng hóa.
“Đơn vị sản phẩm là một chỉnh thể riêng biệt được đặc trưng bằng kích
thước, giá cả, hình thức bên ngoài và các đặc tính khác.”
Chính sách sản phẩm
Chính sách về sản phẩm là nền tảng của chính sáchmarketing hỗn hợp, được
xác định dựa trên kế hoạch kinh doanh quy mô lớn hơn dành cho sản phẩm mới
12
25. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
và chiến lược marketing tổng thể cho mọi sản phẩm đang có của doanh nghiệp.
Khi xem xét chính sách sản phẩm, doanh nghiệp cần quan tâm đến những vấn đề
sau:
Quản lý chất lượng tổng hợp
Việc nghiên cứu thị trường và khách hàng không chỉ trả lời câu hỏi khách
hàng cần gì, cần bao nhiêu, cần vào thời điểm nào và khả năng thanh toán của
họ ra sao, mà còn phải biết họ đòi hỏi mức độ chất lượng như thế nào, chất
lượng nào có thể cho họ thoả mãn nhất. Tuy nhiên sự đòi hỏi về chất lượng của
khách hàng là không có giới hạn, để quyết định mức định lượng thích ứng công
ty phải nghiên cứu mức chất lượng của những sản phẩm cạnh tranh thay thế. Từ
đó xác định những yêu cầu chất lượng với thiết kế và định hướng quản lý chất
lượng trong quá trình chế tạo sản phẩm.
Phát triển nhãn hiệu và bao bì sản phẩm
Việc lựa chọn nhãn hiệu cho sản phẩm có ý nghĩa quan trọng bảo đảm
thành công của phát triển sản phẩm mới. Bao bì sản phẩm phải đảm bảo thực
hiện đồng thời bốn chức năng: bảo quản, bán hàng hoá, thông tin về hàng hoá,
thẩm mỹ, tạo nên sự hấp dẫn của sản phẩm với khách hàng và chức năng thương
mại. Những yếu tố của một nhãn hàng tốt:
Gợi mở một cái gì đó về đặc tính của sản phẩm chẳng hạn như lợi ích, giá trị
sử dụng của sản phẩm.
Dễ phát âm, đánh vần và dễ nhớ.
Dễ phân biệt với các nhãn hàng khác.
Thích nghi với sản phẩm mới để có thể thêm vào dòng sản phẩm sẵn có của
doanh nghiệp.
Đúng luật lệ để có thể đăng ký nhãn hàng với cơ quan có thẩm quyền.
(Fundamentals of marketing - McGraw-Hills)
Đóng gói cần đảm nhiệm các chức năng bảo vệ, kinh tế, thuận lợi và hỗ
trợ bán hàng. Lựa chọn bao bì sản phẩm là cần thiết đối với việc xác định, miêu
tả và xúc tiến sản phẩm. Do đó, những khía cạnh này cần được đề cập khi phát
13
26. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
triển chính sách sản phẩm để có thể đáp ứng được đúng những nhu cầu của
khách hàng mục tiêu.
1.4.2.2. Giá
Định nghĩa
- Với hoạt động trao đổi, giá cả được định nghĩa: “Giá cả là mối tương
quan trao đổitrên thị trường.”
Giá cả là biểu tượng giá trị của sản phẩm, dịch vụ trong hoạt động trao đổi.
Vì vậy, không thể thiếu vắng giá cả ở bất kỳ một hoạt động trao đổi nào. Trao
đổi qua giá cả là trao đổi dựa trên giá trị của những thứ đem trao đổi. Vì vậy, khi
thực hiện trao đổi qua giá, trước hết phải đánh giá được giá trị của các thứ đem
trao đổi. Nếu tiêu chuẩn của giá trị là lợi ích kinh tế thì sự chấp nhận một mức
giá cả phụ thuộc rất lớn vào sự xét đoán lợi ích mà các thành viên tham gia trao
đổiđánh giá về mức giá cả đó.
- Người mua định nghĩa giá cả như sau: “Giá cả của một sản phẩm hoặc
dịch vụ là khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán để được quyền sở
hữu, sủ dụng sản phẩm hay dịch vụ đó”.
Định nghĩa này thể hiện rõ quan niệm của người mua về giá cả:
Giá cả là chi phí bằng tiền mà người mua phải bỏ ra để có được những lợi
íchmà họ tìm kiếm ở hang hóa và dịch vụ.
Thíchmua rẻ là xu hướng có tính quy luật trong ứng xử về giá cả của người
mua.
Giá cả chỉ là đại diện cho một bộ phận chi phí (được tính bằng tiền) mà
người mua phải bỏ ra để sở hữu và sử dụng sản phẩm.
- Với người bán: “Giá cả của một hàng hóa, dịch vụ là khoản thu nhập mà
người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm đó”.
=> Sau đây là một số nhận xét của người làm Marketing khi đánh giá về
tầm quan trọng của giá cả:
14
27. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
+ Giá cả là biến số duy nhất của Marketing-mix tạo doanh thu cho doanh
nghiệp. Các quyết định về giá luôn gắn với kết quả tài chính của doanh nghiệp.
Trong hoạt động trao đổi, mong muốn bán được sản phẩm với giá cao là một
trong những biểu hiện đặc trưng trong hành vi thỏa thuận về giá cả của người
bán.
+ Thông tin về giá cả luôn giữ vị trí số 1 trong việc đề xuất các quyết định
kinh doanh nói chung và các quyết định về giá cả nói riêng. Quản trị giá cả được
coi là một nội dung trọng tâm của quản trị marketing.
Chính sách giá
Trong chính sách giá đốivới sản phẩm mới, doanh nghiệp có thể theo đuổi
những mục tiêu cơ bản sau đây:
Để tồn tại (giá cao hơn chi phí)
Để tối đa hoá lợi nhuận trước mắt
Để tăng thị phần
Để thu hồi vốn nhanh
Để dẫn đầu về chất lượng
Các mục tiêu khác: một doanh nghiệp có thể dùng giá để phục vụ cho một
số mục tiêu cụ thể hơn. Doanh nghiệp có thể đặt giá ở mức thấp để ngăn chăn
cạnh tranh hay đặt giá bằng giá của đối thủ cạnh tranh để giữ ổn đinh thị trường.
Giá có thể được quyết đinh ở mức giữ uy tín cũng như hỗ trợ các hãng buôn hay
để tránh sự can thiệp của Chính phủ.
1.4.2.3. Phân phối
Phân phối sản phẩm (còn được biết đến trong tiếng Anh đơn giản là
place hoặc Product distribution) là một trong 4 yếu tố của marketing. Phân phối
là một tiến trình mà cung cấp sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng hoặc
người sử dụng cuối cùng thông qua các phối thức phân phối trung gian.
Các cấpcủa kênh phân phối:
15
28. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Sơ đồ 1.4:Các kênh cho hàng hóa tiêu dùng cá nhân phổ biến
Nhà sản
Người
tiêu
xuất
dùng
Kênh trực tiếp
Nhà sản
Nhà bán
Người
xuất tiêu
lẻ
dùng
Kênh 1 cấp
Nhà sản Nhà bán
Nhà bán Người
lẻ tiêu
xuất sỉ
dùng
Kênh 2 cấp
Nhà sản
Đại lý
Nhà bán Nhà bán Người
xuất sỉ lẻ tiêu
bán sỉ
dùng
Kênh 3 cấp
(Nguồn: Giáo trình Marketing căn bản, PGS – PTS. Trần Minh Đạo, ĐHKTQD)
Các kênh phân phối có thể được mô tả bằng số lượng các cấp trung gian của
nó. Mỗi người trung gian sẽ thực hiện một số công việc nhất định nhằm đem
sản phẩm tới gần người tiêu dùng hơn và tạo thành một cấp trong kênh phân
phối.
Vì nhà sản xuất và người tiêu dùng là điểm đầu và điểm cuối của mỗi
kênh phân phối, nên họ cũng là những bộ phận của kênh. Người ta thường
dùng số cấp trung gian để chỉ độ dài của một kênh phân phối. Do đặc điểm
khác nhau của sản phẩm và dịch vụ mà các kênh phân phối cũng được thiết kế
16
29. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
khác nhau, bao gồm kênh phân phối hàng tiêu dùng, kênh phân phối tư liệu sản
xuất và kênh phân phối dịch vụ.
Kênh không cấp gồm người sản xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng
cuối cùng. Những hình thức của marketing trực tiếp chính là bán hàng lưu động,
bán hàng dây chuyền, đặt hàng qua bưu điện, marketing qua điện thoại, bán
hàng qua internet và các cửa hàng của người sản xuất.
Kênh một cấp (kênh phân phối gián tiếp) có một người trung gian , như
người bán lẻ .
Kênh hai cấp có hai người trung gian. Trên các thị trường hàng tiêu dùng
thì đó thường là người bán sỉ và một người bán lẻ.
Kênh ba cấp có ba người trung gian. Giữa người bán sỉ và người bán lẻ có
thể có thêm một người bán sỉ nhỏ. Ngoài ra có thể có kênh nhiều cấp hơn. Tuy
nhiên số cấp của kênh tăng lên thì việc thu nhận thông tin về những người sử
dụng cuối cùng và thực hiện việc kiểm soát các trung gian sẽ khó khăn hơn.
Một kênh phân phối làm công việc chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất tới
người tiêu dùng. Họ lấp được khoảng cách về thời gian, không gian và quyền sở
hữu giữa người tiêu dùng với các sản phẩm (hay dịch vụ) Những thành viên của
kênh phân phối thực hiện một số chức năng chủ yếu sau :
Thông tin. Thu thập thông tin cần thiết để họach định marketing và
tạo thuận tiện cho sự trao đổisản phẩm và dịch vụ.
Cổ động. Triển khai và phổ biến những thông tin có sức thuyết
phục về sản phẩm nhằm thu hút khách hàng.
Tiếp xúc.Tìmra và truyền thông đến khách hàng tương lai.
Cân đối.Định dạng nhu cầu và phân phối sản phẩm thích ứng với
nhu cầu của khách hàng. Việc này bao gồm những họat động như sản xuất, xếp
hàng, tập hợp và đóng gói.
Thương lượng.Cố gắng để đạt được sự thỏa thuận cuối cùng về giá
cả và những điều kiện khác liên quan để có thể thực hiện được việc chuyển giao
quyền sở hữu hay quyền sử dụng sản phẩm.
Phân phối vật phẩm.Vận chuyển và tồn kho hàng hóa.
17
30. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Tài trợ.Huy động và phân bổ nguồn vốn cần thiết để dự trữ, vận
chuyển, bán hàng và thanh toán các chi phí hoạt động của kênh phân phối.
Chia sẻ rủi ro.Chấp nhận những rủi ro liên quan tới việc điều hành
hoạt động của kênh phân phối.
1.4.2.4. Xúc tiến hỗn hợp
Xúc tiến hỗn hợp là việc truyền tin về sản phẩm và công ty đến người
tiêu dùng để xúc tiến họ mua hàng.
Sơ đồ 1.6:Các phương tiện trong hoạtđộng truyền thông
(Nguồn:Theo Marketing, PGS-TS.TrầnMinh Đạo, ĐHKTQD)
Người gửi: Cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu gửi tin đến khách hàng
mục tiêu của mình.
Mã hóa: là quá trình thể hiện ý tưởng thành những hình thức có tính biểu
tượng (quá trình thể hiện ý tưởng bằng một ngôn ngữ truyền thông nào đó)
Thông điệp: là tất cả những nội dung mà người gửi gửi đi đã được mã hóa.
Phương tiện truyền thông: các kênh truyền thông qua đó thông điệp được
truyền từ người gửi đến người nhận.
Giải mã: là quá trình người nhận tiếp nhận và xử lý thông điệp từ đó để tìm
hiểu ý tưởng của người gửi.
18
31. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Người nhận: là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp do chủ thể gửi tới và là
khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
Phản ứng đáp lại: là những phản ứng đáp của khách hàng sau khi đã tiếp
nhận và xử lý thông tin.
Liện hệ ngược: Một phần phản ứng đáp lại liên hệ ngược với người gửi.
Nhiễu: là tình trạng biến lệch ngoài dự kiến do môi trường truyền tin khiến
cho thông tin ngườ nhận không như mong muốn.
Một số dạng trong chính sách hỗn hợp
Quảng cáo: là hình thức giới thiệu một cách gián tiếp và đề cao về
hàng hóa hay ý tưởng theo yêu cầu của chủ thể.
Marketing trực tiếp: sử dụng thư, điện thoại và những công cụ liên
lạc gián tiếp khác để thông tin cho khách hàng hiện có và khách hàng triển vọng
hay yêu cầu họ có phản ứng đáp lại.
Kích thích tiêu thụ: những hình thức thường trong thời gian ngắn để
khuyến khích dùng thử hay mua một sản phẩm hay dịch vụ.
Quan hệ công chúng và tuyên truyền: các chương trình khác nhau
được thiết kế nhằm đề cao hay bảo vệ hình ảnh của một công ty hay những sản
phẩm cụ thê của nó.
Bán hàng trực tiếp: giao tiếp trực tiếp với khách hàng triển vọng với
mục đíchbán hàng.
1.4.2.5Con người
Vai trò của con người trong dịch vụ
Trong kinh doanh dịch vụ, yếu tố con người giữ vị trí rất quan trọng. Nó
là lực lượng trực tiếp tạo ra dịch vụ, là trung tâm của các hoạt động dịch vụ
trong doanh nghiệp. Nó quyết định tới chất lượng của dịch vụ và chi phối rất lớn
đến sự thành công của marketing dịch vụ.
Con người trong cung cấp dịch vụ bao gồm tất cả nhân viêc công chức
trong doanh nghiệp, từ giám đốc cho tới những nhân viên bình thường nhất.
Trong hoạt động cung cấp dịch vụ, mỗi người sẽ giữ một vai trò khác nhau tùy
thuộc vào vào vị trí mà họ đang đảm nhiệm. Chúng ta chia ra làm bốn nhóm:
19
32. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
- Nhóm người liên lạc: Họ là những người ra quyết định, tổ chức các
chương trình; các chiến lược kinh doanh, chiến lược Marketing… Ví dụ như là
giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng…
- Nhóm người hoạt động biên: Đây là độingũ tiếp xúc thường xuyên và
trực tiếp với khách hàng. Nhóm này giữ vị trí rất quan trọng trong marketing
dịch vụ, họ thiết lập và tạo ra những mối quan hệ giữa tổ chức doanh nghiệp với
khách hàng. Ví dụ như trong một khách sạn thì nhóm này gồm những phục vụ
phòng, nhân viên lễ tân, nhân viên tạp vụ,…
- Nhóm người tác động: Nhóm này bao gồm những người không trực tiếp
thực hiện dịch vụ, không tác động vào khách hàng. Nhưng họ lại tác động vào
tiến trình thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp như nghiên cứu marketing, phát
triển các dịch vụ mới,.. Ví dụ như những thành viên trong phòng ban P&R,
phòng nguyên cứu marketing….
- Nhóm người độc lập: Họ không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng cũng
không tham gia vào quá trình cung cấp dịch vụ mà là những người ủng hộ, có
ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động thực hiện dịch vụ.
Vị trí của con người trong cung ứng dịch vụ
Trong hoạt động tạo dịch vụ, luôn có hai dòng chảy đồng hành là dòng
chảy công nghệ và dòng chảy quản trị.
Dòng chảy công nghệ là quá trình thực hiện các hoạt động dịch vụ theo
một quy trình, kịch bản nhất định. Trong dòng chảy này, cá nhân con người giữ
một vai trò dịch vụ nào đó, họ tiếp nhận thông tin từ kịch bản để nhận thức vai
trò mà mình nắm giữ, sau đó thực hiện kỹ năng dịch vụ theo mô hình hành vi vai
trò của mình để cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Trong dòng chảy quản trị, con người tiếp nhận thông tin từ hệ thống quản
lí. Hệ thống này bao gồm các tổ chức nội bộ, các tổ chức này được vận hành
theo các chức năng, dưới sự chỉ huy của các nhà quản trị cấp cao, tiếp đó quyền
lực quản trị được chuyển xuống các cấp thấp hơn. Với hệ thống chỉ huy tổ chức
như vậy, mạch quản trị được vận hành liên tục, đồng bộ, thông suốt trong quá
trình sản xuất cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
20
33. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Qua đó ta thấy được con người là tổng thể hòa hợp giữa hai dòng chảy
công nghệ và dòng chảy quản trị trong hoạt động sản xuất dịch vụ. Vị trí của yếu
tố con người trong marketing là cực kì quan trọng.
1.4.2.6Quytrình
Kháiniệm
Quy trình dịch vụ là quá trình giao nhận dịch vụ diễn ra giữa người cung
cấp và khách hàng trong cùng một thời gian và cùng ở một địa điểm ấn định
đồng thời là quá trình quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định. Trong quá trình
này, hành động hay lợi ích do người cung cấp mang lại cho khách hàng là quá
trình tác động qua lại lẫn nhau, thực chất là sự hợp nhất của hai quá trình: giao
và nhận. Việc quản lý mức độ hợp tác đầy đủ giữa các bên ở đây là rất cần thiết,
trong đó cần nhấn mạnh vai trò tiếp nhận của khách hàng về nhận thức cũng như
tinh thần, tâm lý và sự tin cậy, nhằm cùng đạt được mục tiêu chung: chất lượng
vượt trội, mức thoả mãn tốt và độ chung thuỷ cao.
Quá Trình dịch vụ của Marketing dịch vụ
Quá trình hướng đến các thành viên cá nhân ( Khách hàng ) tiêu dùng dịch
vụ
Đây là loại quá trình nổi bật trong marketing dịch vụ. Hiện nay, khách
hàng tìm kiếm dịch vụ hướng trực tiếp đến thể chất con người, từ các quá trình
dịch vụ y tế, du lịch quốc tế, hàng không quốc tế, nhà hàng ăn uống, mỹ viện,
dịch vụ hiếu hỷ… Muốn tiếp nhận được những lợi ích từ các dịch vụ đó (người
tiêu dùng và người cung cấp dịch vụ) phải cùng gặp nhau tại một địa điểm và
một thời điểm cụ thể để thực hiện đồng thời hai quá trình trao và nhận dịch vụ.
Quá trình hướng đến hàng hoá
Loại quá trình này phát sinh từ các hoạt động sờ, nắm, giữ được (Tangible
Actions) và hướng đến hàng hoá như đã nêu trên. Đây là các quá trình dịch vụ
trong các ngành vận tải hàng hoá (đường biển, đường hàng không, đường sắt,
đường ống), dịch vụ bán hàng (bán buôn, bán lẻ), bao bì, đóng gói, bảo quản
hàng hoá quốc tế, phụ tùng lắp ráp, bảo hành… Các quá trình này không đòi hỏi
nghiêm ngặt các bên (khách hàng và người cung cấp dịch vụ) phải gặp gỡ nhau
21
34. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
ở cùng địa điểm và cung thời điểm. Tuy nhiên, yêu cầu thông tin và sự phối hợp
giữa các bên cần phải được đảm bảo kịp thời nhất, tiện lợi nhất và hiệu quả trên
phạm vi kinh doanh mở rộng.
Quá trình khích lệ tinh thần (Mental Stimulation Process)
Đây là loại quá trình phát sinh từ các hoạt động không sờ, nắm, giữ được
(Iintangible Actions) và hướng đến yếu tố tinh thần của người tiêu dùng dịch vụ.
Đó là các quá trình dịch vụ phát thanh, dịch vụ truyền hình, quảng cáo, giáo dục
đào tạo… đã nêu trên. Trong Marketing dịch vụ, quá trình khích lệ tinh thần
khách hàng có ý nghĩa lớn trong việc tạo tinh thần thoải mái và phấn khởi, tâm
lý ổn định và tin cậy vào chất lượng dịch vụ.
Thực tế thành công từ quá trình này có thể làm cho khách hàng thay đổi
những thói quen hay tập quán truyền thống và trở thành khách hàng chung thuỷ
của doanh nghiệp.
1.4.2.7 Cơ sở vật chất hữu hình
Môi trường vật chất của công ty cung ứng dịch vụ là nơi dịch vụ được tạo
ra với khách hàng và người cung ứng dịch vụ giao tiếp, thêm vào đó là những
phần từ hữu hình được sử dụng để hỗ trợ vai trò của dịch vụ.
Do đặc trưng của dịch vụ là vô cùng cho nên trong kinh doanh dịch vụ các
nhà marketing phải cố gắng cung cấp các đầu mối vật chất để hỗ trợ vị trí và
tăng cường cho dịch vụ bao quanh nhằm làm giảm bớt tính vô hình của dịch vụ.
Do đó, có thể khẳng định bằng chứng vật chất của công ty cung ứng dịch vụ là
hết sức quan trọng. Nó giúp cho việc tạo ra vị trí của công ty và trợ giúp hữu
hình cho dịch vụ.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải chi những khoản tiền lớn để tạo ra
kiểu dáng kiến trúc các trang trí nội thất, trang bị đồng phục cho nhân viên…
nhằm gây ấn tượng về tiếng tăm, uy tín vị thế của công ty.
22
35. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG
TY TNHH THANH TÚ
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thanh Tú.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thanh Tú.
Từ ngày 17-4-2006 công ty Thanh Tú được thành lập trong giai đoạn này
công ty Thanh Tú do ông Bùi Văn Thanh làm giám đốc và lấy tên là công ty
TNHH Thanh Tú, tiến hành thực hiện việc kinh doanh các loại sản phẩm thiết bị
máy móc phục vụ sản xuất xây dựng . Với một cửa hàng đồng thời là văn phòng
giao dịch tại Trại Lẻ, Phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, Hải Phòng.
Công TNHH Thanh Tú được UBND thành phố Hải Phòng cấp giấy phép
thành lập ngày thành lập được kế hoạch và đầu tư tp Hải Phòng cấp chứng nhận
đăng ký kinh doanh với các đặc trưng sau:
Giấy phép đăng ký kinh doanh mã số thuế: 0200664382 do Sở kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH THANH TÚ.
Tên công ty viết tắt: THANH TU co., ltd
Địa chỉ trụ sở chính: số 82,Trại Lẻ, Phường Kênh Dương, Quận Lê Chân,
Hải Phòng
Hình thức sở hữu: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Vốn điều lệ: 2.400.000.000 đồng (bằng chữ: 2 tỷ đồng)
Ngành nghề kinh doanh: thương mại
Điện thoại: 0986721111
Cho đến nay, Công ty TNHH Thanh Tú cũng dần đi vào ổn định. Tuy
nhiên, tuổi đời còn khá non trẻ vì vậy Công ty đã và đang tiếp tục khẳng định
mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo và tìm hướng đi mới để giúp Công ty
ngày càng lớn mạnh
23
36. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
2.1.2. Cơ cấutổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy của công ty
Ban
giám
đốc
Phòng Phòng Phòng
Kế Kinh Tổ
Toán Doanh Chức
Phòng
Quản Lý
Vật Tư
Thiết Bị
Phòng
Kế
Hoạch
(Nguồn:Công ty TNHH ThanhTú)
Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban
Công ty TNHH Thanh Tú có cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến. Theo đó
giám đốc là người toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm giữa các thành viên trong công ty. Các nhân viên trong công ty có
quyền quyết định các công việc của mình, tạo ra được sự chủ động sáng tạo của
mình nhưng phải tuân thủ trên cơ sở nguyên tắc và kế hoạch đề ra của công ty.
Ban giám đốc:
Giám đốc Công ty là Ông Bùi Văn Thanh, là người có quyền quản lý và
điều hành cao nhất của đơn vị đứng đầu Công ty, là đại diện pháp nhân của đơn
vị, chịu trách nhiệm trước pháp luật, có quyền cử người đại diện cho Công ty
điều hành các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đưa ra các
chiến lược, kế hoạch kinh doanh hướng theo mục tiêu mà Công ty đã đặt ra.
Giám đốc có nhiệm vụ điều hành, quản lý các phòng chức năng, đồng thời, giải
quyết các công việc hàng ngày để đạt được mục tiêu mà Công ty đề ra thông qua
24
37. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
định hướng phát triển của Công ty quyết định đầu tư, sửa đổi bổ sung điều lệ
Công ty; xem xét và xử lý các vi phạm, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm các nhân
viên.
Phòng kế toán:
Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu cho Giám đốc quản lý
các lĩnh vực như: Công tác tài chính, kế toán tài vụ, kiểm toán nội bộ, quản lý tài
sản, thanh quyết toán hợp đồng dịch vụ, kiểm soát chi phí hoạt động của Công
ty.
Nhiệm vụ cơ bản của phòng ban này là:
Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty, chủ trì thực hiện
nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, theo dõi đối chiếu
công nợ.
Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Công ty, chủ
trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và
hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty, giúp Giám đốc phẩn bổ chỉ tiêu kế
hoạch tài chính.
Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ, hạch toán lỗ, lãi cho từng
đơn vị trực thuộc, giúp ban Giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty, phân
tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ trong Công ty và báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
Phòng kinh doanh:
Lập kế hoạch kinh doanh
Xây dựng giám sát hệ thống khách hàng, các cửa hàng, kênh phân phối
Tổ chức các hoạt động marketing
Thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo kế hoạch đề ra
Báo cáo đúng thực trạng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường nêu rõ nguyên
nhân thực trạng đó và tìm ra giải pháp trong từng thời kỳ kinh doanh
25
38. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Tìm hiểu thị trường: thu nhập các thông tin về khách hàng, chăm sóc
khách hàng, thu nhập các thông tin của đối thủ cạnh tranh, phân tích các thông
tin đó hiệu quả nhất để đề xuất chiến lược kinh doanh
Tạo hình ảnh công ty trước công chúng
Phòng tổ chức
Nhiệm vụ phòng tổ chức là phối hợp thực hiên với các phòng ban khác để
các công việc của công ty được thực hiện có hiệu quả. Chức năng của phòng tổ
chức
Tổ chức giám sát việc thực hiện các nội quy của công ty
Lập kế hoạch nhân sự cho các phòng ban khác
Tổ chức lịch làm việc cho giám đốc và các phòng ban khác
Tổ chức mặt tiền lương, nhân sự cho các ban
Phòng kế hoạch:
Nhiệm vụ của phòng kế hoạch là lập kế hoạch hoạt động cho toàn công ty
trong từng tháng từng quý từng năm
Lập kế hoạch hoạt động của từng phòng ban
Xây dựng các dự án và quản lý các dự án
Hỗ trợ các phòng ban khác thực thi dự án của
họ Phòng quản lý vật tư thiết bị
Phòng quản lý vật tư và thiết bị co chức năng chịu trách nhiệm thống kê,
kiểm soát tất cả các vật tư mua vào nhập kho và xuất kho. Thường xuyên phối
hợp với phòng kế hoạch và phòng kế toán quản lý về số lượng hàng hóa. Cuối
mỗi quý và cuối năm làm báo cáo tổng hợp trình lên giám đốc về số lượng thiết
bị, máy móc nhập – xuất – tồn trong quý và trong năm. Tổ chức quản lý hệ
thống kho tàng của công ty.
26
39. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty
2.2.1. Đánh giá về chỉ tiêu doanh thu của công ty đạt được qua năm 2018 – 2019
2.2.1.1Doanh thu theo phân loại sản phẩm
Bảng 2.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo nhóm sản phẩm
ĐVT: Đồng
Năm
2018 2019 2019/2018
Số tiền Số tiền +/- %
1,573,639,000
Sản phẩm máy móc 22.475599.000 24.049.238.000 7
Máy trộn bê tông cưỡng bức 2501 6.161.491.000 8.385.088.000 2,223,597,000 36.1
Máy trộn bê tông động cơ xăng 2.203.241.000 3.095.324.000 892,083,000 40.5
Máy trộn bê tông tự hành 2501 2.389.325.000 3.191.192.000 801,867,000 33.6
Máy cắt uốn thép liên hợp GQW 4.851.192.000 3.933.152.000 -918,040,000 -18.9
Máy phát điện chạy dầu 2.315.152.000 2.752.231.000 437,079,000 18.9
Máy phát điện chay xăng 4.555.198.000 2.692.251.000 -1,862,947,000 -41
Sản phẩm vật tư thiết bị 8.428.342.000 6.963.342.000 -1,465,000,000 -17.4
Giáo chống định vị 5.257.144.000 3.665.172.000 -1,591,972,000 -30.3
Cốp pha 3.171.198.000 3.298.170.000 126,972,000 4.0
Sản phẩm vận thăng lồng 9.331.109.000 10.223.172.000 892,063,000 9.6
Vận thăng Lồng VPV100 2.837.182.000 3.828.273.000 991,091,000 34.9
Vận thăng Lồng VPV100/100 4.945.172.000 3.589.622.000 -1,355,550,000 -27.4
Vận thăng Lồng VPV75 2.548.755.000 2.806.277.000 257,522,000 10.1
Tổng 40.235.050.000 41.235.752.000 1,000,702,000 2.5
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Việc gia tăng sản lượng đồng nghĩa với doanh thu tăng. Dựa vào bảng 2.1
ta thấy doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo phân loại sản phẩm giai qua các năm
tăng đáng kể. năm 2018 tăng mạnh đạt 40,235,050,000 đồng. Năm 2019 tổng
doanh thu tăng 1,000,702,000 đồng đạt 41,235,752,000 đồng.
Trong đó ta thấy nhìn chung SP máy móc của DN có biến động đang có xu
hướng tích cực tăng lên và là sản phẩm chủ lực của DN. Sản phẩm máy móc
chiếm tỉ trọng lớn 55.9% năm 2018 và tiếp tục tăng lên 58% năm 2019. Trong
năm 2018 là 22,475,599,000 đồng và năm 2019 là 24,049,238,000 đồng. So năm
27
40. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
2019 so với năm 2018 tăng lên 3% tương đương 1,573,639,000 đồng. Máy trộn
bê tông cưỡng bức 2501chiếm tỉ trọng cao hơn so với tất cả các sản phẩm của
DN, so năm 2019 so năm 2018 tiếp tục tăng chiếm tỉ trọng 36.1% tương đương
2,223,597,000 đồng.
=> Sở dĩ Sp máy móc của DN liên tục tăng từ năm 2018 – 2019 do cầu ngày
càng nhiều, hơn nữa DN nằm tại TP Hải Phòng – nơi đang pháp triển và có
nhiều dự án lớn. Điều này cho thấy doanh thu tăng nhờ một phần do lượng tiêu
thụ tăng.
Sản phẩm vật tư thiết bị chiếm tỷ trọng 11% năm 2018 và giảm xuống
10.2% năm 2019, năm 2019 giảm so với 2018 là 17.4% tương đương với số tiền
1,465,000,000 đồng. Giáo chống định vị năm 2019 lại giảm xuống
3,665,172,000 đồng. Năm 2019 giảm so với 2018 là 30.3%.
Sản phẩm vận thăng chiếm tỉ trọng 19,8% năm 2018 và 22,8% năm 2019.
Nhìn bảng 2.1 ta thấy năm 2019 tăng so với 2018 là 9.6% tương đương
892,063,000 đồng. Vận thăng lồng VPV100 năm 2019 có xu hướng tăng lên so
với 2018 là 34.9%. Vận thăng lồng VPV100/100 năm 2019 lại giảm so với 2018
là 27.4%. Vận thăng lồng VPV75 năm 2019 tăng so với 2018 trong đó năm
2019 tăng so với 2018 là 10.1%.
=> Sở dĩ lượng tiêu thụ sản phẩm thiết bị vật tư và sản phẩm vận thăng lồng của
doanh nghiệp biến động lên xuống qua các năm là do các sản phẩm này trên thị
trường đang bão hòa, lượng sản phẩm trong nước ngày càng nhiều và có độ cạnh
tranh cao.
Nhìn chung Sản lượng tiêu thụ của công ty tăng từ năm 2018 – 2019 cho
thấy dấu hiệu kinh doanh của DN đang đà đi lên, để giữ vững được tỷ lệ lợi
nhuận như dự kiến năm 2020 doanh nghiệp phải tìm kiếm phát triển tiếp thị
trường của mình cũng như củng cố những thị trường mà doanh nghiệp đã có.
28
41. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
2.2.1.2 Doanhthutheokhuvực địalý
Bảng 2.2 Kết quả tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý giai đoạn 2018 - 2019
ĐVT: đồng
Năm
2018 2019 Chênh lệch
Số tiền % Số tiền % +/- %
TP Hải 21,325,654,936 69,1 21,030,434,452 68 -295,220,484 -1.4
Phòng
Khu vực
8,852,125,935
15.9
9,896,286,859
16,5
1,044,160.924 11.8
các quận
lân cận
Các tỉnh 15 15,5
ngoài 10,059,143,271 10,309,725,142 250,581,871 2.5
Hải
Phòng
Tổng 40,236,924,142 100 41,236,446,453 100 999,522,311 2.5
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Qua bảng trên ta thấy hàng bán của doanh nghiệp đang có xu hướng phát
triển rộng ra, không chỉ có bán hàng trong khu vực TP Hải Phòng doanh nghiệp
có xu hướng mở rộng thị trường ra các quận huyện của thành phố cũng như các
khu vực tỉnh thành khác.
Sản lượng tiêu thụ trong TP Hải Phòng chiếm tỉ trọng 69.1% năm 2018 và
68% năm 2019. Năm năm 2019 sản lượng tiêu thụ trong TP Hải Phòng có xu
hướng giảm về mặt sản lượng tiêu thụ so với 2018, năm 2019 sản lượng tiêu thụ
là 21,030,434,452 đồng giảm -1.4% so với 2018
Sản lượng tiêu thụ tại Khu vực các quận lân cận chiếm tỉ trọng 15.9% năm
2018, 16.5% năm 2019, năm 2019 sản lượng tiêu thụ tại Khu vực các quận lân
cận có xu hướng tăng về mặt sản lượng tiêu thụ so với 2018, năm 2019 sản
lượng tiêu thụ là 9,896,286,859 đồng tăng 11.8% so với 2018.
Sản lượng tiêu thụ tại các tỉnh ngoài Hải Phòng chiếm tỉ trọng 15% năm
2018, 15.5% năm 2019. Năm 2019 sản lượng tiêu thụ Các tỉnh ngoài Hải Phòng
lại có xu hướng tăng về mặt sản lượng tiêu thụ so với 2018, năm 2019 sản lượng
tiêu thụ là 10,309,725,142 đồng tăng 2.5% so với 2018
Nguyên nhân cho sự biến đổi về doanh thu theo khu vực như trên là do
doanh nghiệp đang có hướng tìm kiếm thị trường mới và đã có những kết quả
khả quan, doanh nghiệp nên tiếp tục phát huy để có thể tăng trưởng cao hơn.
29
42. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
2.2.1.3Doanh thu theo khách hàng
Bảng 2.3 Kết quả doanh thu theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2018 - 2019
ĐVT: đồng
Năm
2018 2019 2019/2018
Số tiền % Số tiền % +/- %
Khách
32,435,542,874 74 36,109,287,659 80.3 3,673,744,785 11.3
hàng
lớn.
Khách
7,801,381,268 26 5,127,158,794 19.7 -2,674,222,474
-
hàng lẻ, 34.3
nhỏ.
Tổng 40,236,924,142 100 41,236,446,453 100 999,522,311 2.5
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Qua bảng trên ta thấy hàng bán theo đối tượng khách hàng của doanh
nghiệp đang có xu hướng gia tăng, như vậy có thể thấy công ty đang gia tăng
lượng khách hàng hàng năm
Năm 2018sản lượng tiêu thụ là 32,435,542,874 đồng ,năm 2019 sản lượng
tiêu thụ Nhóm KH mua số lượng lớn có xu hướng tăng về mặt sản lượng tiêu thụ
so với 2018, năm 2019 sản lượng tiêu thụ là 36,109,287,659 đồng tăng 11.3% so
với 2018
Năm 2018 sản lượng tiêu thụ là 7,801,381,268 đồng, năm 2019 sản lượng
tiêu thụ Nhóm KH mua số lượng nhỏ, lẻ lại có xu hướng giảm về mặt sản lượng
tiêu thụ so với 2018, năm 2019 sản lượng tiêu thụ là 5,127,158,794 đồng giảm
34.3% so với 2018
Nguyên nhân cho sự biến đổi về doanh thu theo khu vực như trên là do
doanh nghiệp đang có hướng tìm kiếm thị trường mới và đã có những khách
hàng mới. Doanh thu từ nhóm KH đầu tư chiếm tỷ trọng lớn nhất do đây là
những khách công trình, họ mua với khối lượng lớn
+ Khách hàng
Khách hàng là một nhân tố quan trọng quyết định thành công đối với công
ty và là người thanh toán chi phí cũng như đem lại lợi nhuận cho công ty. Công
ty TNHH Thanh Tú có ba khách hàng lớn là: Công ty thiết kế và thi công
Phương Anh Architecture, Công ty cổ phần công trình nhà Việt, Công ty thiết kế
và xây dựng Sao Việt.
Các khách hàng khi lấy hàng của công ty đều hài lòng về chất lượng, giá cả
và luôn tin tưởng. Đây là một trong những ưu thế mạnh mẽ và cũng tạo nên
30
43. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
năng lực cạnh tranh của công ty trong hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó công
ty luôn coi trọng quá trình bán hàng từ khâu vận chuyển, giao hàng.
Tuy nhiên công ty còn có một số hạn chế như vận chuyển bị nhỡ, không
kịp giao hàng đúng hẹn, thái độ công nhân bốc xếp trong quá trình giao hàng
làm cho khách hàng không hài lòng. Trong thời gian tơi công ty cần có biện
pháp khắc phục.
31
44. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
2.2.2. Phântích hoạt động kinh doanh năm 2018 – 2019
Bảng 2.4 Báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thanh
Tú giaiđoạn 2018-2019
ĐVT: đồng
Chênh lệch năm 2019 so
Năm
2018
Chỉ tiêu Năm 2018 Số
2019
Số tuyệt đối tương
đối (%)
1. Doanh thu bán hàng và cung
40,235,890,560 41,235,890,560
cấp dịch vụ 1,000,000,000 2.49
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 75,632,032 0 -75,632,032 - 100.00
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (10= 40,160,258,528 41,235,890,560
01-02) 1,075,632,032 2.68
4. Giá vốn hàng bán 35,890,560,230 36,948,203,930
1,057,643,700 2.95
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
4,269,698,298 4,287,686,630
và cung cấp dịch vụ 17,988,332 0.42
6. Doanh thu hoạt động tài chính 12,356,089 2,049,293 -10,306,796 -83.41
7. Chi phí tài chính 105,630,890 132,204,920
26,574,030 25.16
- Trong đó: Chi phí lãi vay 132,204,920 132,204,920
8. Chi phí bán hàng 2,310,980,000 2,093,030,923 -217,949,077 - 9.43
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,645,800,963 1,899,378,277
253,577,314 15.41
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
219,642,534 165,121,803
động kinh doanh -54,520,731 - 24.82
11. Thu nhập khác 105,230,890 0 -105,230,890 - 00.00
12. Chi phí khác 85,630,290 12,670,980 -72,959,310 - 85.20
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -
19,600,600 -12,670,980
32) -32,271,580 - 64.65
14. Tổng lợi nhuận kế toán
239,243,134 152,450,823
trước thuế (50 = 30 + 40) -86,792,311 - 36.28
15. Chi phí thuế TNDN hiện 47,848,627 30,490,165
hành -17,358,462 - 36.28
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu
191,394,507 121,960,658
nhập doanh nghiệp -69,433,849 - 36.28
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng trên cho thấy Doanh thu năm 2019 tăng so với 2018 là
1.000.000.000 đồng, cho thấy công ty đang từng bước quan tâm tới doanh thu.
32
45. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Về giá vốn hàng bán thì doanh thu tăng so với năm 2018 nhưng chi phí giá vốn
cao tăng 2,68% 1.057.643.700 đồng. Công ty cần có kế hoạch cụ thể để giảm chi
phí nhằm bảo đảm giá thành tăng nhẹ khi giá vốn tăng. Chi phí bán hàng năm
2019 giảm so với năm 2018 là 217.949.077 đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2019 tăng so với 2018 là 253.577.314 đồng.
Năm 2018 các khoản giảm trừ doanh thu là 75,632,032 đồng nguyên nhân
chủ yếu là do doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kì, gồm:
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2019 giảm so với 2018 là
54.520.731 đồng. Lợi nhuận năm 2019 giảm là do có nhiều chi phí phát sinh dẫn
đến nhiều khoản phải chi làm cho lợi nhuận giảm
Do vậy công ty nên xem xét phương án tìm kiếm nguồn đầu vào để giảm
giá vốn hàng bán như vậy khả năng cạnh tranh của công ty
Chi phí doanh nghiệp của công ty cũng có xu hướng tăng nhất là chi phí quản lý
doanh nghiệp, công ty nên xem xét lại chi phí của mình để có thể giảm bớt chi
phí phát sinh không đúng nên có biện pháp để giảm thiểu những chi phí này.
Trong năm 2019 chi phí lãi vay cũng tăng mạnh, cho thấy công ty đang sử dụng
vốn tài chính, trong năm 2020 công ty nên xem xét các chính sách như: kéo dài
thời hạn thanh toán, đẩy nhanh các khoản phải thu nhằm nâng cao khả năng
thanh toán, hạn chế vay của doanh nghiệp. Đặc biệt trong năm 2020 khi mà cả
nền kinh tế đang khủng hoảng thì việc giảm thiểu chi phí là vô cùng quan trọng
giúp công ty đứng vững và có thể phát triển.
2.3. Hoạt động thực trạng marketing tại công ty TNHH Thanh Tú
2.3.1. Hoạtđộng nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu môi trường marketing là một nội dung quan trọng trong hoạt
động marketing của các côngty. Trong những năm vừa qua, trước những đòihỏi
phải nâng cao vị thế cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, công ty TNHH Thanh
Tú đã có những bước đầu tư đáng kể vào công tác nghiên cứu môi trường
marketing để đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu thực sự của thị trường. Những
quyết định của ban giám đốc công ty trong việc phát triển sản phẩm, quảng bá
thương hiệu cũng như chăm sóc khách hàng đã bước đầu dựa trên kết quả
nghiên cứu môi trường marketing chứ không chỉ căn cứ vào những nhận định
chủ quan hoặc thuần túy dựa trên kinh nghiệm như trước.
33
46. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Phân tích thị trường
Qua quá trình hoạt động của công ty ta có thể thấy rõ rằng thị trường
tiềm năng mà công ty hướng tới tập trung ở khu vực Hải Phòng. Nơi đây rất phát
triển về ngành xây dựng và là thành phố phát triển nên nhu cầu sử dụng các thiết
bị liên quan đến máy móc, thiệt bị phục vụ cho sản xuất xây dựng là không nhỏ.
Đối với thị trường này thì khách hàng có mức thu nhập lớn. Nên việc lựa chọn
thị trường mục tiêu tại khu vực Thành phố, có mức tiêu thụ sản phẩm cao chính
là hướng đi đúng đắn của công ty. Tập trung vào những nhóm khách hàng là các
công ty thương mại, đại lý, chí nhánh, cá nhân có nhu cầu mua sắm những thiết
bị máy móc vật liệu xây dựng sản phẩm mà công ty mang lại có chất lượng tốt,
mẫu mã đẹp.
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hiểu khách hàng của mình không thôi chưa đủ. Đối thủ cạnh tranh
cũng là một nhân tố vô cùng quan trọng mà công ty cần quan tâm và xác định rõ.
Hiểu được đối thủ cạnh tranh là điều vô cùng quan trọng để có thể lập kế hoạch
marketing hiệu quả. Qua việc thường xuyên theo dõi, giám sát đối thủ cạnh
tranh sẽ giúp công ty phát hiện được ra những điểm mạnh và điểm yếu của
mình, những ưu thế hay bất lợi trong cạnh tranh của công ty với đối thủ.
Trên thị trường Hải Phòng có rất nhiều những công ty lớn trong ngành
sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ cho nghành xây dựng như: Công ty xây dựng
An Đức, Haicom, kiến trúc Nam Cường… mặt mạnh là vốn lớn đội ngũ
marketing mạnh với những chiến lược marketing mở rộng thị trường khắp cả
nước và nhiều năm kinh nghiệm trong kinh doanh vật liệu xây dựng. Nhưng
điểm yếu của họ là do bộ máy quản lý cồng kềnh nên quá trình thông qua quyết
định rườm rà gây khó khăn cho khách hàng.
Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp, công ty kinh doanh trong
lĩnh vực sản xuất thiết bị, máy móc vật liệu xây dựng. Thị trường ngành xây
dựng có tiềm năng phát triển nên sự cạnh tranh trong thị trường ngày càng gay
gắt: Công ty TNHH Thương Mại Duy Tùng, Công ty TNHH Trường Hưng, đây
có thể coi là những đối thủ trực tiếp của công ty TNHH Thanh Tú.
34
47. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Có thể nhận thấy, các đốithủ cạnh tranh của công ty đều có những
điểm mạnh và điểm yếu. Việc phân tíchđối thủ cạnh tranh sẽ giúp công ty có
những chiến lược kinh doanh, marketing hiệu quả hơn để giữ vững thị phần và
phát triển công ty.
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Để kinh doanh có hiệu quả, duy trì và phát triển được thị phần, từng
doanh nghiệp phải tìm cho mình những đoạn thị trường mà ở đó có khả năng
đáp ứng nhu cầu và ước muốn của khách hàng hơn hẳn các đối thủ cạnh tranh.
Nhận thức được lợi thế là một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm
phục vụ trong ngành sản xuất thiết bị máy móc vật liệu xây dựng công ty đã lựa
chọn thị trường mục tiêu của mình là Hải Phòng. Khách hàng mục tiêu mà
doanh nghệp hướng tới là những khách hàng cá nhân, gia đình,các côngty
thương mại, đại lý, chi nhánh, cửa hàng và các dự án có nhu cầu mua sắm thiết
bị vật liệu xây dựng.
2.3.2. Hoạtđộng Marketing – Mix trong doanh nghiệp
2.3.2.1. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm phải thường xuyên cải tiến để đáp ứng nhu cầu không ngừng
thay đổi của người tiêu dùng, cùng với lý do bắt kịp với kỹ thuật công nghệ mới
và để đối phó với sự cạnh tranh khốc liệt trên thương trường công ty đã nhập
khẩu dây chuyền công nghệ từ Hàn Quốc và Nhật Bản nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm. Hiện nay công ty đang buôn bán các loại máy móc phục vụ cho
việc xây dựng công trình.
35
48. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Bảng 2.6 Cơ cấuchủng loại sảnphẩm
Công ty Công ty Công ty CTCP đầu tư
TNHH TNHH TNHH Duy xây dựng Hải
Thanh Tú Trường Hưng Tùng Phòng
I - Sản phẩm máy trộn,máy phát điện,máy cơ khí
Máy trộn bê X X X
tông cưỡng
bức 2501
Máy trộn bê X X X
tông động cơ
xăng
Máy trộn bê X X X
tông tự hành
2501
Máy phun xịt X X
áp lực cao
Máy nén khí X X X X
Máy sấy không X X
khí
Máy khoan đá X X X
II- Sản phẩm thiết bị vật liệu xây dựng
Búa phá bê X
X
tông
Giáo chống X X X
định vị
Cốp pha X X
III-Sản phẩm vận thăng
Vận thăng X X
nâng hàng
TP17
Vận thăng lồng X X X
VPV100
Vận thăng lồng X X
VPV100/100
Vận thăng lồng X X X
VPV75
Qua bảng trên ta thấy sản phẩm máy móc thiết bị của công ty hiện nay chưa
đa dạng bằng các đối thủ cạnh tranh. Tuy sản phẩm máy là sản phẩm chủ lực
trong doanh thu bán hàng của công ty, nhưng trên thực tế ta thấy được sản phẩm
36
49. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
máy của công ty có máy trộn bê tông cưỡng bức 2501, máy trộn bê tông đông cơ
xăng, máy trộn bê tong tư hành 2501, máy khoan đá. Còn sản phẩm máy của đối
thủ cạnh tranh là công ty TNHH Trường Hưng lại nhiều hơn gồm có máy trộn
bê tông cưỡng bức 2501, máy trộn bê tông đông cơ xăng, máy nén khí, máy sấy
không khí, máy khoan đá, máy phun xịt áp lực cao. Của công ty CP đầu tư xây
dựng Hải Phòng gồm có máy trộn bê tông động cơ xăng, máy trộn bê tông tự
hành 2501, máy nén khí, máy sấy không khí, máy khoan đá. Và của công ty
TNHH thương mại Duy Tùng gồm có máy trộn bê tông đông cơ xăng, máy trộn
bê tông tư hành 2501, máy nén khí. Công ty TNHH Trường Hưng và công ty CP
đầu tư xây dựng Hải Phòng là hai đối thủ cạnh tranh lớn về mặt sản phẩm của
công ty.
=> Vì vậy để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ của mình đồng thời đáp ứng được
nhu cầu mua của khách hàng, công ty cần phải vận hành tổ chức kinh doanh sản
phẩm theo hướng đa dạng hóa sản phẩm - nhập sản phẩm có chất lượng đồng
thời đảm bảo được độ đa dạng của sản phẩm.
Sản phẩm thiết bị vật liệu xây dựng của doanh nghiệp gồm có chống định
vị và cốp pha còn doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh công ty TNHH Trường Hưng
gồm búa phá bê tông, giáo chống định vị, công ty Duy Tùng có giáo chống định
vị và công ty đâu tư xây dựng Hải Phòng có sản phẩm cốp pha.
Sản phẩm máy vận thăng Thanh Tú có vận thăng nâng hàng TP17, vận
thăng lồng VPV100, VPV75. Đối thủ cạnh tranh là công ty TNHH Trường
Hưng gồm các sản phẩm vận thăng nâng hàng TP75, VPV100/100, VPV75.
Công ty Duy Tùng có 2 sản phẩm là vận thăng lồng VPV100 và VPV75
Hiện nay, đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp khá đa dạng không chỉ là
doanh nghiệp trong nước mà còn nước ngoài. Do sản phẩm của doanh nghiệp
không phải sản phẩm độc quyền mà là sản phẩm sản xuất thông thường nên yếu
tố cạnh tranh được chủ yếu là chất lượng sản phẩm và giá cả. Hiện nay, theo
khảo sát của phòng kinh doanh cơ cấu thị trường của doanh nghiệp chỉ chiếm 6-
7% thị trường sắt máy móc thiệt bị vật liệu xây dựng tại khu vực TP Hải Phòng
2.3.2.2. Hoạtđộng về giá (Price)
37
50. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Giá cả là yếu tố quyết định tới khả năng tiêu thụ sản phẩm của một doanh
nghiệp. Hiểu được điều này công ty luôn có những chính sách giá cả phù hợp
với từng mặt hàng kinh doanh giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong từng
phân đoạn thị trường.
Bằng công tác đánh giá, phân tích giá cả của từng loại sản phẩm của các
đối thủ cạnh tranh, công ty dã đưa ra mức giá phù hợp nhất đối với khách hàng,
đồng thời bằng các chính sách quản lý chi phí một cách hiệu quả giúp cho giá
thành cạnh tranh được với đối thủ. Để làm được như vậy công ty đã có những
hoạt động cụ thể:
+ Kiểm soát giá chặt chẽ từ khâu nhập hàng cho tới khâu tiêu thụ sản
phẩm.
+ Đánh giá, so sánh giá cả với đối thủ cạnh tranh trên địa bàn nhằm đưa ra
mức giá phù hợp.
+ Chính sách vận chuyển: đây là những mặt hàng cồng kềnh, khó khăn
trong việc vận chuyển mà sau khi mua hàng lại phải bỏ ra một chi phí vận
chuyển hàng hóa thì công ty đa đưa ra chính sách miễn phí vận chuyển nếu gần
và tính giá vận chuyển thấp nếu xa.
38
51. Dịch vụ viết thuê Luận văn - https://luanvanpanda.com/viet-thue-luan-van-thac-si/
SĐT/ZALO – 0932.091562
Bảng 2. 7 Chính sách giá của Thanh Tú so với các đối thủ cạnh tranh với một số sản
phẩm
Công ty Chênh lệch Công ty Chênh lệch
Công ty CP
Công ty đầu tư xây Chênh lệch so
Đơn vị TNHH so với TNHH Duy so với
Thanh Tú dựng Hải với Thanh Tú
Trường Hưng Thanh Tú Tùng Thanh Tú
Phòng
I - Sản phẩm thiết bị máy
Máy trộn
bê tông
Chiếc 16,680,000 17,760,000 1,080,000 17,920,000 1,240,000 0 16,680,000
cưỡng bức
2501
Máy trộn
bê tông
Chiếc 14,980,000 13,000,000 -1,980,000 0 14,980,000 16,902,000 1,922,000
đông cơ
xăng
Máy trộn
bê tông tự Chiếc 14,000,000 0 14,000,000 14,000,000 0 15,000,000 300,000
hành 2501
máy phun
xịt áp lực Chiếc 14,980,000 16,000,000 1,020,000 0 14,980,000 0 14,980,000
cao
Máy nén
Chiếc 16,600,000 17,690,000 1,090,000 17,700,000 1,100,000 18,280,000 1,680,000
khí
Máy sấy
Chiếc 15,950,000 16,900,000 950,000 0 15,950,000 12,090,000 1,140,000
không khí
Máy
Chiếc 14,000,000 12,000,000 -2,000,000 0 14,000,000 11,000,000 -1,000,000
khoan đá
II- Sản phẩm vật liệu xây dựng
Búa phá
Chiếc 550,000 679,000 129,000 0 550,000 0 550,000
bê tông
Giáo
chống Chiếc 572,321 668,000 95,679 798,908 126,587 0 572,321
định vị
Cốp pha Chiếc 335,341 465,401 130,060 0 335,341 513,664 178,323
III-Sản phẩm vận thăng
Vận thăng
nâng hàng Chiếc
185,600,000
196,736,000 11,136,000 0 185,600,00 0
185,600,000
TP17 0
Vận thăng
lông Chiếc 233,700,000 0 233,700,000 236,037,000 2,337,000 232,532,000 -1,169,000
VPV100
Vận thăng
lồng
Chiếc 289,000,000 306,340,000 17,340,000 291,890,000 2,890,000 0 289,000,000
VPV100/1
00
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
- Nhìn chung giá sản phẩm máy của công ty Thanh Tú với các Công ty đối
thủ cạnh tranh chênh lệch không đáng kể trên dưới 1,000,000 đồng
39