SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN XUÂN CƯỜNG
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
CHE SÁNG ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CHÈ XANH
GIỐNG CHÈ KIM TUYÊN
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9.62.01.10
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
THÁI NGUYÊN - 2019
Luận án được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn
2. TS. Đặng Văn Thư
Người phản biện 1: ...............................................
Người phản biện 2: ...............................................
Người phản biện 3: ...............................................
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
Họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Vào hồi ..... giờ, ngày ..... tháng ...... năm 2019
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên
- Thư viện Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Xuân Cường, Trần Ngọc Ngoạn (2018), Nghiên cứu ảnh
hưởng của kỹ thuật tủ lưới che ánh sáng trước khi hái đến năng
suất, chất lượng chè xanh cho giống Kim Tuyên trong vụ hè thu.
Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ISSN: 1859-4581,
số 22/2018)
2. Nguyễn Xuân Cường, Đặng Văn Thư (2018), Ảnh hưởng của
bón phân, kết hợp tủ lưới che sáng đến năng suất, chất lượng
giống Kim Tuyên ở vụ hè thu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (ISSN: 1859-4581, số 23/2018)
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Cây chè là cây công nghiệp dài ngày, có nguồn gốc nhiệt đới và
Á nhiệt đới,sinh trưởng,phát triển tốt trong những vùng cận nhiệt đớicó
điều kiện khí hậu nóng ẩm, tập trung chủ yếu ở Châu Á và Châu Phi.
Tuy nhiên, hiện nay nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cây chè đã
được trồng ở nhiều nước trên thế giới, từ 330
vĩ Bắc đến 490
vĩ Nam.
Miền Bắc Việt Nam có 21 tỉnh trồng chè với diện tích 89.289
ha chiếm 70% tổng diện tích trồng chè cả nước, tổng sản lượng thu
được 104.612 tấn. Tuy nhiên do điều kiện khí hậu miền Bắc phân hóa
theo mùa với mùa đông lạnh giá và mùa hè nắng nóng mưa nhiều nên
sản lượng và chất lượng chè miền Bắc phân bố không đều trong năm,
tập trung chủ yếu vào các tháng vụ hè (chiếm tới 60 – 70% tổng sản
lượng cả năm), nhưng chất lượng chè kém, giá bán thấp. Còn các vụ
xuân, thu - đông sản lượng thấp (chiếm 30- 40%) nhưng chè lại có
chất lượng cao, giá bán chè thành phẩm cao gấp 2, 3 lần so với vụ hè.
Việc nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lượng chè vụ hè mang ý
nghĩa quan trọng cho ngành hè hiện nay.
Hiện nay nhu cầu về các sản phẩm chè xanh ngày càng cao vìvậy
trong những năm qua nhiều giống mới đã được chọn tạo nguyên liệu có
thể chế biến các sản phẩm chè xanh để đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Giống Kim Tuyên có nguồn gốc Đài Loan nhập nội năm 1994,
công nhận giống mới năm 2008. Cây sinh trưởng khỏe, tuổi 5 đã giao
tán, mật độ búp dày. Chế biến chè xanh và chè ôlong cho chất lượng
tốt. Hiện nay đang được trồng nhiều ở các tỉnh Lâm Đồng, Lạng Sơn,
Yên Bái, Phú Thọ và Thái Nguyên, diện tích đạt trên 2.000 ha.
Như vậy, để tạo ra sản phẩm chè xanh chất lượng từ nguyên
liệu giống chè Kim Tuyên có giá trị hàng hóa cao phục vụ nội tiêu và
xuất khẩu. Nghiên cứu sinh thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh
hưởng của biện pháp kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng
chè xanh giống chè Kim Tuyên”. Nhằm góp phần nâng cao chất
lượng, giá trị và hiệu quả sản xuất chè.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng, nhiệt độ,
ẩm độ không khí đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè
Kim Tuyên để chế biến chè xanh.
- Xác định được các kỹ thuật che sáng hợp lý (Thời gian che
sáng, cường độ ánh sáng, chiều cao che ánh sáng) cho giống chè Kim
2
Tuyên ở vụ hè.
- Xác định được công thức bón phân hợp lý cho giống chè kim
tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè.
- Áp dụng kết quả của đề tài xây dựng mô hình ngoài sản xuất
để đề xuất kỹ thuật khuyến cáo cho sản xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Giống chè Kim Tuyên tuổi 10, Lưới che ánh sáng
- Phân bón: Phân đạm Ure Hà Bắc (46%N), phân lân Lâm
Thao (supe lân 16% P2O5), phân kaliclorua (60% K2O), MgSO4, phân
chuồng hoai mục…
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Từ những kết quả nghiên cứu thăm dò từ những năm trước, kế
thừa các thí nghiệm về phân bón, kỹ thuật canh tác đã có. Đề tài
nghiên cứu về kỹ thuật che sáng: Mức độ che sáng, thời gian che
sáng, chiều cao của giàn che và bón phân trong điều kiện che sáng
đối với giống Kim Tuyên ở vụ hè (từ tháng 5 đến tháng 8).
Nghiên cứu một số tổ hợp phân bón trong điều kiện có che
sáng đối với giống chè Kim Tuyên ở vụ hè trong điều kiện ở Phú Hộ-
Phú Thọ.
4. Điểm mới của luận án
- Đã xác định được sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến
năng suất của giống chè Kim Tuyên.
- Đã xác định được mức độ ảnh hưởng của cường độ ánh sáng
đến chất lượng (hàm lượng tanin, axit amin, đường khử và chỉ số hợp
chất thơm) của giống chè Kim Tuyên.
- Đã xác định với giống chè Kim Tuyên khi che ánh sáng trong
vụ hè đã làm giảm hàm lượng tanin và tích lũy nhiều hơn axit amin
từ đó chất lượng chè tăng lên đáng kể.
- Đã xác định được độ cao của giàn che và thời gian che sáng
trước khi thu hoạch để làm tăng chất lượng nguyên liệu giống chè
kim tuyên ở vụ hè.
- Đã xác định mức phân bón trong điều kiện có che ánh sáng
cho giống Kim Tuyên ở vụ hè để làm tăng chất lượng nguyên liệu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đã phân tích và xác định mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng
3
với các yếu tố sinh thái trong vườn chè như nhiệt độ, ẩm độ không
khí, nối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và năng suất, chất búp chè
từ đó làm tăng chất lượng sản phẩm chè xanh, làm cơ sở khoa học
cho việc điều chỉnh cường độ ánh sáng ở vụ hè theo hướng có lợi cho
việc chế biến chè xanh với giống Kim Tuyên
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đã xác định được kỹ thuật che sáng thích hợp (độ cao che
sáng, phần trăm che sáng, thời gian che sáng) và lượng phân bón
thích hợp trong điều kiện có che sáng để làm tăng chất lượng nguyên
liệu với giống chè kim tuyên ở vụ hè, làm cơ sở cho việc đề xuất quy
trình kỹ thuật cho sản xuất nguyên liệu để chế biến chè xanh chất
lượng cao từ giống chè Kim Tuyên.
Chương 2
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Giống chè Kim Tuyên tuổi 10, Lưới che ánh sáng
- Phân bón: Phân đạm Ure Hà Bắc (46%N), phân lân Lâm
Thao (supe lân 16% P2O5), phân kaliclorua (60% K2O), MgSO4, phân
chuồng hoai mục…
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng, nhiệt độ
và ẩm độ đến năng suất, chất lượng chè Kim Tuyên tại Phú Thọ
2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến năng suất,
chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè
- Nghiên cứu ảnh hưởng của che sáng giảm cường độ ánh
sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè giống Kim
Tuyên ở vụ hè.
- Nghiên cứu độ cao của giàn che sáng đến năng suất, chất
lượng nguyên liệu của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè.
- Nghiên cứu ảnh hưởng thời gian che ánh sáng đến năng
suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè giống Kim Tuyên ở vụ hè.
2.2.3. Nghiêncứu xác định công thức phân bón hợp lý cho giống chè
Kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè
2.2.4. Ứng dụng kếtquả nghiêncứu của đề tài xây dựng mô hình ngoài
sản xuất.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
4
Nội dung 1: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng, nhiệt độ và ẩm
độ đến năng suất, chất lượng chè Kim Tuyên tại Phú Thọ.
Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến
năng suất, chất lượng giống chè Kim Tuyên.
- Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của chế độ che sáng trước khi thu
hoạch đến năng suất,chấtlượng nguyên liệu giống chè KimTuyên ởvụ hè
+ Thí nghiệm gồm 4 công thức:
CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C)
CT2: Che 1 lớp lưới loại mỏng (Giảm cường độ chiếu sáng 50%)
CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%)
CT4: Che 1 lớp lưới loại mỏng + 1 lớp loại dầy (Giảm cường độ
chiếu sáng 90%)
+ Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên
đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2
/ ô x
12 ô + diện tích hàng rào phân cách = 600m2
.
- Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng chiều cao che sáng đến năng
suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè
+ Thí nghiệm gồm 4 công thức:
CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C)
CT2: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng
70%), chiều cao 0,5m so với mặt tán chè.
CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng
70%), chiều cao 1m so với mặt tán chè.
CT4: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng
70%), chiều cao 1,5m so với mặt tán chè.
+ Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên
đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2
/ ô x
12 ô x + diện tích hàng rào phân cách = 600m2
.
- Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của thời gian che sáng trước khi
hái đến năng suất,chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè.
+ Thí nghiệm gồm 4 công thức:
CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C)
CT2: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng
70%), 7 ngày trước khi thu hoạch.
CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng
70%), 14 ngày trước khi thu hoạch.
CT4: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng
70%), 21 ngày trước khi thu hoạch.
5
+ Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên
đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2
/ ô x
12 ô x + diện tích hàng rào phân cách = 600m2
.
Nội dung 3: Nghiên cứu xác định công thức phân bón hợp lý cho
giống chè Kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè.
- Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của một số công thức phân bón
đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim tuyên trong
điều kiện có che sáng ở vụ hè.
+ Thí nghiệm gồm 5 công thức: Các công thức trên nền 30 tấn
phân chuồng/ha + 75 kg MgSO4/ha.
CT1: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + không che
sáng (Đ/C)
CT2: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + che bớt 70%
ánh sáng
CT3: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:2 + che bớt 70%
ánh sáng
CT4: Bón 40 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + che bớt 70%
ánh sáng
CT5:Bón 40 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:2 + che bớt 70%
ánh sáng
+ Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên
đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2
/ô x
15 ô + diện tích hàng rào phân cách = 750 m2
.
Nội dung 4: Ứng dụng kết quả của đề tài triển khai mô hình với
giống chè Kim Tuyên ở vụ hè.
2.3.2. Phương pháp theo dõi
2.3.2.1. Các chỉ tiêu về khí hậu
Theo dõi cường độ ánh sáng, nhiệt độ không khí và ẩm độ không khí:
2.3.2.2. Các chỉ tiêu về cấu thành năng suất, thành phần cơ giới búp
và phẩm cấp nguyên liệu búp
* Chỉ tiêu năng suất: Mật độ búp (búp/m2
), Chiều dài búp 1
tôm 3 lá (cm), Khối lượng búp 1 tôm 3 lá (g)
2.3.2.3. Đánh giá chất lượng chè nguyên liệu chè
- Xác định hàm lượng tanin theo Lewenthal
- Xác định hàm lượng axit amin theo V.R. Papova (1966).
- Xác hàm lượng đường khử theo phương pháp Betrald.
- Xác định Chỉ số hợp chất thơm theo phương pháp
Kharepbava (1960).
6
- Đánh giá chất lượng chè xanh:
2.3.2.4. Tính năng suất và hiệu quả kinh tế ở các mô hình
- Năng suất thực thu = Lượng búp thu hái được trên 1 ha
(Tấn/ha).
2.3.2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Các số liệu thí nghiệm được xử lý theo chương trình xử lý
thống kê IRRISTART 5.0 và phần mềm Excel 2010.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến
năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè
3.1.1. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến năng
suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè.
3.1.1.1. Ảnh hưởng của mức độ giảmcường độ ánh sáng đến một số
yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên
Qua bảng số liệu 3.5 cho thấy: Mật độ búp trung bình vụ hè
(tháng 5, 6, 7, 8) ở các công thức khác nhau ở mức chắc chắn
(P<0,05). Thấp nhất ở công thức 4 thấp hơn công thức đối chứng ở
mức chắc chắn. Cao nhất ở công thức 3 đạt 226,41 búp cao hơn công
thức đối chứng chắc chắn, tương tự như vậy công thức 2 có mật độ
búp cao hơn đối chứng ở mức chắc chắn. Như vậy các công thức che
ánh sáng có mật độ búp cao hơn đối chứng, công thức 4 (che 90%)
mật độ búp thấp hơn đối chứng.
Kết quả theo dõi cho thấy khối lượng búp ở các công thức sai
khác nhau không có ý nghĩa (P>0,05) dao động từ 0,94- 0,98g. Sở dĩ
như vậy vì đây là một chỉ tiêu liên quan đến đặc điểm di truyền, ít
biến động, do đó ở các công thức không có biến đông nhiều.
Ở các công thức che sáng khác nhau đều có chiều dài búp cao
hơn đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Trong đó cao nhất ở công
thức 4 (7,91 cm), tiếp đến là công thức 3 và công thức 2, thấp nhất ở
công thức 1 (6,42 cm).
Năng suất là chỉ tiêu tổng hợp do nhiều yếu tố khách quan cũng
như chủ quan, đây là chỉ tiêu biến động nhất. Qua số liệu bảng 3.5 cho
thấy năng suất ở các công thức khác nhau ở mức chắc chắn (P<0,05).
Cao nhất ở công thức 3 (8,61 tấn/ha) thấp nhất ở công thức 4 (7,85
tấn/ha), thấp hơn công thức đối chứng.
7
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến
một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè
Kim Tuyên
Công
thức
Tháng
Mật độ
búp
(búp/m2)
Khối
lượng
búp
(g/búp)
Chiều
dài búp
1 tôm 3
lá (cm)
Năng suất
(Tấn/ha) (% )
CT1
(Đ/C)
Không
che
5 204,90 0,97 6,40 8,14
6 212,78 0,96 6,43 8,21
7 216,14 0,95 6,44 8,23
8 208,18 0,96 6,41 8,02
TB 210,50 0,96 6,42 8,15 100
CT2
(Giảm
50%
CĐAS)
5 210,93 0,98 7,31 8,36
6 216,75 0,97 7,33 8,42
7 219,68 0,96 7,37 8,45
8 213,56 0,97 7,35 8,29
TB 215,23 0,97 7,34 8,38 102,8
CT3
(Giảm
70%
CĐAS)
5 223,04 0,99 7,82 8,56
6 227,15 0,98 7,85 8,66
7 231,24 0,97 7,89 8,70
8 224,21 0,98 7,84 8,52
TB 226,41 0,98 7,85 8,61 105,6
CT4
(Giảm
90%
CĐAS)
5 177,40 0,95 7,86 7,81
6 184,35 0,94 7,93 7,9
7 186,28 0,93 7,96 7,93
8 180,57 0,94 7,89 7,76
TB 182,15 0,94 7,91 7,85 96,3
LSD.05 4,03 0,14 0,47 0,23
CV% 1,0 7,2 3,2 1,4
3.1.1.2. Ảnh hưởng của mức độ giảmcường độ ánh sáng đến thành
phần sinh hóa trong búp chè
Hàm lượng tanin trong búp của giống Kim Tuyên thay đổi tùy
theo mức độ che sáng khác nhau, nhưng tuân theo hướng giảm dần từ
công thức đốichứng (không che) đến công thức che 90% (công thức
4). Các công thức có che sáng hàm lượng tanin đều giảm so với công
thức đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Hàm lượng tanin thấp nhất
ở công thức che bớt 90% ánh sáng (24,79%).
Hàm lượng axit amin trong búp lại có hướng ngược lại tăng
dần từ công thức đối chứng (không che) đến công thức 4 (che 90%).
8
Ở các công thức có che sáng hàm lượng axit amin cao hơn công thức
đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Hàm lượng axit amin cao nhất
ở công thức 4 (2,53%), thấp nhất ở công thức đối chứng (2,27%).
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến
thành phần sinh hóa trong búp chè
Công
thức
Tháng
Tanin
(% )
Axit
amin
(% )
Đường
khử
(% )
Tỷ lệ
tanin/axit
amin
Chỉ số
hợp chất
thơm (*)
CT1
(Đ/C)
Không
che
5 28,25 2,37 2,36 11,9 45,08
6 28,46 2,23 2,34 12,8 43,85
7 28,62 2,19 2,28 13,1 43,25
8 28,35 2,29 2,35 12,4 44,74
TB 28,42 2,27 2,33 12,5 44,23
CT2
(Giảm
50%
CĐAS)
5 27,71 2,39 2,38 11,6 44,69
6 27,83 2,37 2,36 11,7 44,59
7 27,95 2,31 2,34 12,1 44,56
8 27,79 2,33 2,36 11,9 44,64
TB 27,82 2,35 2,36 11,8 44,62
CT3
(Giảm
70%
CĐAS)
5 26,13 2,55 2,42 10,2 48,02
6 26,28 2,48 2,40 10,6 47,52
7 26,32 2,39 2,34 11,0 47,47
8 26,15 2,42 2,37 10,8 47,71
TB 26,22 2,46 2,38 10,7 47,68
CT4
(Giảm
90%
CĐAS)
5 24,85 2,57 2,43 9,7 46,69
6 24,81 2,52 2,38 9,8 46,62
7 24,73 2,49 2,36 9,9 46,58
8 24,77 2,54 2,41 9,8 46,67
TB 24,79 2,53 2,40 9,8 46,64
LSD.05 0,22 0,08 0,03 0,11
CV% 0,4 1,7 0,7 0,1
Hàm lượng đường khử cũng theo chiều hướng tăng dần từ
công thức đối chứng không che (2,33%) đến công thức 4 che 90%
ánh sáng (2,4%) ở mức sai khác có ý nghĩa (P<0,05).
Chỉ số hợp chất thơm: các công thức có che sáng đều tăng hơn
công thức đối chứng không che ở mức có ý nghĩa (P<0,05). Chỉ số
hợp chất thơm cao nhất ở công thức 3 (47,68 ml KMnO4 0,02N/100g
chất khô) và thấp nhất ở công thức đối chứng (44,23 ml KMnO4
0,02N/100g chất khô.
9
3.1.1.3. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến chất
lượng chè xanh chế biến từ giống chè Kim Tuyên
Ngoại hình một chỉ tiêu bên ngoài và được đánh gái bằng mắt
thường, trong các công thức thí nghiệm, các công thức che sáng giảm
cường độ nhiều (công thức 3 và 4) có ngoại hình không đẹp bằng công
thức đối chứng (không che sáng).
Về màu nước:Các công thức có che sáng đều có màu nước xanh
vàng sáng,đẹp hơn công thức đốichứng. Công thức có điểm màu nước
cao nhất là công thức 3 và công thức 4 ( 4,2 điểm), thấp nhất công thức
đối chứng (3,9 điểm).
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến
chất lượng chè xanh chế biến từ giống chè Kim Tuyên.
Công
thức
Tháng
Ngoại
hình
Màu
nước
Hương Vị
Tổng
điểm
Xếp
loại
CT1
(Đ/C)
Không
che
5 4,3 3,9 4,1 4,0 16,4 Khá
6 4,2 3,9 4,0 4,0 16,1 Khá
7 4,1 3,9 3,9 4,0 15,9 Khá
8 4,2 3,9 4,0 4,0 16,1 Khá
TB 4,2 3,9 4,0 4,0 16,1 Khá
CT2
(Giảm
50%
CĐAS)
5 4,3 4,2 4,1 4,1 16,7 Khá
6 4,2 4,1 4,1 4,1 16,5 Khá
7 4,1 4,1 4,0 4,1 16,3 Khá
8 4,2 4,0 4,2 4,1 16,6 Khá
TB 4,2 4,1 4,1 4,1 16,5 Khá
CT3
(Giảm
70%
CĐAS)
5 4,2 4,3 4,4 3,7 16,5 Khá
6 4,1 4,2 4,3 4,4 17,1 Khá
7 4,0 4,1 4,2 4,3 16,7 Khá
8 4,1 4,2 4,3 4,4 17,1 Khá
TB 4,1 4,2 4,3 4,2 16,9 Khá
CT4
(Giảm
90%
CĐAS)
5 4,2 4,2 4,2 4,3 16,9 Khá
6 4,1 4,1 4,2 4,2 16,6 Khá
7 4,0 4,2 4,2 4,1 16,5 Khá
8 4,1 4,3 4,2 4,2 16,8 Khá
TB 4,1 4,2 4,2 4,2 16,7 Khá
Bảng 3.9 cho thấy ở các công thức che sáng các sản phẩm
đều có hương tốt hơn công thức đối chứng. Công thức 3 (che 70%
cường đội ánh sáng) đạt điểm cao nhất 4,3 điểm, công thức đối
chứng có số điểm thấp nhất (4,0 điểm).
Xét về vị:Sản phẩm chè xanh ởcác công thức che sáng đều có số
10
điểm cao hơn công thức đối chứng. Điểm vị cao nhất ở công thức 3 và
công thức 4 (đạt 4,2 điểm),thấp nhấtở công thức đốichứng đạt 4,0 điểm.
Tổng số điểm ở các công thức có che sáng đều cao hơn so với
công thức đốichứng không che. Cao nhấtở công thức 3 (16,9 điểm),công
thức đốichứng có số điểm thấp nhất (16,1 điểm). Như vậy khi che bớt
70% cường độ ánh sáng ởvụ hè (tháng 5 đến tháng 8) sản phẩm chè xanh
có chất lượng cao nhất.
3.1.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến năng
suất, chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè
3.1.2.1. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến một số yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến một số yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên
Công
thức
Tháng
Mật độ
búp
(búp/m2)
Khối
lượng
búp
(g/búp)
Chiều
dài búp
1 tôm 3
lá (cm)
Năng suất
(Tấn/ha) (% )
CT1
(Đ/C)
(0 che)
5 182,60 0,96 6,39 8,07
6 212,45 0,95 6,51 8,29
7 225,63 0,94 6,57 8,35
8 195,84 0,95 6,45 8,21
TB 204,13 0,95 6,48 8,23 100
CT2
(0,5m)
5 181,17 0,96 6,31 7,73
6 195,92 0,94 6,48 7,98
7 202,58 0,93 6,54 8,06
8 190,73 0,93 6,35 7,91
TB 192,60 0,94 6,42 7,92 96,2
CT3
(1m)
5 208,45 0,99 6,42 8,42
6 216,84 0,97 6,51 8,61
7 220,36 0,96 6,56 8,68
8 211,75 0,96 6,47 8,53
TB 214,35 0,97 6,49 8,56 104,0
CT4
(1,5m)
5 224,45 0,99 7,48 8,69
6 234,68 0,98 7,57 8,86
7 238,17 0,97 7,61 8,94
8 230,42 0,98 7,5 8,79
TB 231,93 0,98 7,54 8,82 107,2
LSD.05 21,72 0,05 0,62 0,55
CV% 5,2 2,6 4,6 3,3
11
Mật độ búp: Trong đó công thức 4 (che ở độ cao 1,5m) có
mật độ trung bình lớn nhất (231,93 búp/m2
), lớn hơn ở công thức
đối chứng (không che) (204,13 búp/m2
) ở mức ý nghĩa (P<0,05). Ở
công thức 3 (che ở độ cao 1 m) có mật độ búp trung bình (214,35
búp/m2
) cao hơn đối chứng nhưng ở giới hạn sai khác không có ý
nghĩa. Công thức 2 (che ở độ cao 0,5m) có mật độ búp thấp nhất
đạt 192,60 búp/m2
thấp hơn công thức đối chứng.
Qua bảng số liệu 3.10 cho thấy, giữa các công thức chiều cao
che sáng khác nhau khối lượng búp không có sự sai khác một cách
chắc chắn (P>0,05). Công thức 4 có khối lượng búp trung bình lớn
nhất đạt 0,98 gam/búp, tiếp đến là trung bình công thức 3 (0,97
gam/búp), thấp nhất là trung bình công thức 2 đạt 0,94 gam/búp, thấp
hơn công thức đối chứng.
Chiều dài búp: Chiều dài búp trung bình của công thức 4 cao
nhất (7,54 cm) có sự sai khác với công thức 1 (6,48 cm) ở mức ý
nghĩa (P<0,05). Chiều dài búp thấp nhất ở công thức 2 (6,42 cm).
Năng suất: Các công thức thí nghiệm đạt năng suất trung
bình từ 7,92 – 8,82 tấn/ha. Năng suất cao nhất ở công thức 4 (8,82
tấn/ha) có năng suất cao hơn công thức đối chứng (8,23 tấn/ha) ở
mức ý nghĩa (P<0,05), tăng 7,2% so với công thức đối chứng
(CT1). Công thức 3 (8,56 tấn/ha) có năng suất cao hơn công thức
đối chứng như ở mức không chắc chắn. Công thức 2 thấp nhất
(7,93 tấn/ha) thấp hơn công thức đối chứng nhưng ở mức không
chắc chắn.
3.1.2.2. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến thành phần sinh hóa
trong búp chè
Qua bảng số liệu trên cho thấy ảnh hưởng của các công thức che
sáng ở các chiều cao che sáng khác nhau hàm lượng tanin trong búp
khác nhau ở mức ý nghĩa (P<0,05) và có xu hướng giảm dần theo tăng
chiều cao che sáng. Công thức 1 có hàm lượng tanin cao nhất (28,97%),
tiếp đến là công thức 2 (27,80%), thấp nhất là công thức 4 (25,66%).
Số liệu bảng 3.13 cũng cho thấy, ở các công thức chiều cao
che sáng khác nhau hàm lượng axit amin khác nhau ở mức có ý nghĩa
(P<0,05) và có xu hướng tăng dần khi tăng chiều cao che sáng. Công
thức 4 có hàm lượng axit amin trung bình cao nhất (2,48%), thấp
nhất ở công thức 1 (2,35%). Hàm lượng axit amin tương ứng ở các
công thức 2 (2,38%) và công thức 3 (2,41%), đều cao hơn công thức
1 (Đ/C).
12
Hàm lượng đường khử ở các công thức chiều cao che sáng
khác nhau có chiều hướng tăng dần từ công thức 1 đối chứng
(2,26%) đến công thức 4 (2,38%) mức sai khác giữa các công thức có
ý nghĩa (P<0,05).
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến thành phần
sinh hóa trong búp chè ở vụ hè
Công
thức
Tháng
Tanin
(%)
Axit
amin
(%)
Đường
khử
(%)
Tỷ lệ
tanin/axit
amin
Chỉ số
chất
thơm*
CT1
(Đ/C)
(0
che)
5 28,92 2,38 2,32 12,2 46,18
6 28,98 2,36 2,28 12,3 46,11
7 29,03 2,32 2,20 12,5 46,06
8 28,95 2,34 2,24 12,4 46,13
TB 28,97 2,35 2,26 12,3 46,12
CT2
(0,5m)
5 27,77 2,43 2,37 11,4 46,54
6 27,81 2,39 2,30 11,6 46,45
7 27,83 2,34 2,23 11,9 46,41
8 27,79 2,36 2,26 11,8 46,48
TB 27,80 2,38 2,29 11,7 46,47
CT3
(1m)
5 26,95 2,46 2,39 11,0 47,39
6 27,06 2,42 2,34 11,2 47,34
7 27,09 2,37 2,28 11,4 47,30
8 26,98 2,39 2,31 11,3 47,37
TB 27,02 2,41 2,33 11,2 47,35
CT4
(1,5m)
5 25,59 2,53 2,44 10,1 48,65
6 25,68 2,51 2,39 10,2 48,58
7 25,73 2,42 2,33 10,6 48,56
8 25,64 2,46 2,36 10,4 48,61
TB 25,66 2,48 2,38 10,3 48,60
LSD.05 0,12 0,08 0,06 0,09
CV% 0,2 1,7 1,4 0,1
Tỷ lệ giữa hàm lượng tanin/axit amin trung bình giữa các công
thức chiều cao che sáng khác nhau biến động từ 10,3 - 12,3, cao nhất
là công thức 1 đạt 12,3 và thấp nhất là công thức 4 đạt 10,3.
Chỉ số chất thơm ở các công thức che sáng ở các độ cao khác
nhau đều cao hơn ở công thức đối chứng ở mức có ý nghĩa. Ở các
công thức chỉ số hợp chất thơm tăng dần từ công thức 1 (Đ/C) đến
13
công thức 4. Chỉ số hợp chất thơm trung bình ở công thức 4 là cao
nhất (48,60 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô), thấp nhất là công thức
1 (46,12 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô).
3.1.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến chất lượng sản phẩm
chè xanh của giống chè Kim Tuyên ở vụ Hè
Kết quả bảng 3.14 cho thấy: Chè xanh chế biến từ nguyên liệu
giống Kim Tuyên ở các công thức có chiều cao che sáng khác nhau đều
được xếp loạikhá,về ngoạihình có điểm trung bình từ 4,1 – 4,3 điểm. Ở
công thức 4 có ngoạihình đẹp nhất (xanh,xoăn,có tuyết),tương ứng với
4,3 điểm; công thức 1 (Đ/C) có ngoại hình xấu nhất (hơi vàng, thoáng
tuyết) tương ứng 4,1 điểm. Công thức 2 và công thức 3 có ngoại hình
xanh hơi vàng, có tuyết đạt 4,2 điểm.
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến chất lượng sản
phẩm chè xanh chế biến từ nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở
vụ Hè
Công
thức
Tháng
Ngoại
hình
Màu
nước
Hương Vị
Tổng
điểm
Xếp
loại
CT1
(Đ/C)
(0 che)
5 4,2 4,1 4,2 4,1 16,6 Khá
6 4,1 4,0 4,0 4,0 16,1 Khá
7 4,0 3,9 3,9 3,9 15,7 Khá
8 4,1 4,0 3,9 4,0 16,0 Khá
TB 4,1 4,0 4,0 4,0 16,1 Khá
CT2
(0,5m)
5 4,4 4,3 4,3 4,3 17,3 Khá
6 4,2 4,2 4,2 4,1 16,7 Khá
7 4,1 4,1 4,1 4,0 16,3 Khá
8 4,1 4,2 4,2 4,0 16,5 Khá
TB 4,2 4,2 4,2 4,1 16,7 Khá
CT3
(1m)
5 4,3 4,3 4,2 4,3 17,1 Khá
6 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá
7 4,1 4,0 4,0 4,1 16,2 Khá
8 4,2 4,0 4,1 4,2 16,6 Khá
TB 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá
CT4
(1,5m)
5 4,4 4,3 4,5 4,4 17,7 Khá
6 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá
7 4,2 4,1 4,3 4,2 16,9 Khá
8 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá
TB 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá
Về màu nước: Cả 4 công thức thí nghiệm đều có màu nước
xanh vàng sáng đặc trưng cho sản phẩm chè xanh, đều đạt từ 4,0
14
điểm trở lên. Trong đó, công thức 2 và công thức 4 có điểm màu
nước đạt 4,2 điểm.
Về hương: Tất cả các công thức đều có hương tự nhiên
(hương giống). Công thức 4 điểm hương đạt cao nhất, có hương thơm
đặc trưng của giống đạt 4,4 điểm. Công thức 1 có điểm hương thấp
nhất đạt 4,0 điểm.
Về vị: Kết quả thử nếm cảm quan cho thấy, các công thức thí
nghiệm đều cho vị chát dịu. Công thức 4 có vị chát dịu, có hậu đạt
điểm cao nhất 4,3 điểm. Tiếp đó là công thức 3 có vị chát dịu đạt 4,2
điểm. Thấp nhất là công thức 1 (Đ/C) đạt 4,0 điểm có vị chát đậm.
Qua kết quả đánh giá cảm quan cho thấy: Ở các công thức có
che sáng nguyên liệu khi chế biến chè xanh có tổng số điểm cao hơn
điểm của công thức đối chứng. Công thức 4 nhờ có điểm thành phần
(điểm ngoại hình, hương và vị) cao hơn hẳn các công thức còn lại
nên đạt tổng điểm cao nhất (17,3 điểm), thấp nhất là công thức 1 (đối
chứng) đạt 16,1 điểm.
3.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian che sáng đến năng
suất, chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè
3.1.3.1. Ảnh hưởng của thời gian che sáng đến một số yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè
Qua bảng 3.15 cho thấy, thời gian che sáng trước khi hái
khác nhau ảnh hưởng tới mật độ búp chè cũng khác nhau. Các công
thức có mật độ búp dao động từ 175,15 - 214,15 búp/m2
. CT2 và
CT3 có mật độ búp cao hơn đối chứng, CT3 có mật độ búp cao nhất
(214,15 búp/m2
) cao hơn CT đối chứng (205,69 búp/m2
) ở mức
không sai khác ý nghĩa (P>0,05). Trong khi đó CT 4 có mật độ búp
thấp nhất (175,15 búp/m2
), thấp hơn công thức đối chứng ở mức độ
sai khác có ý nghĩa (P<0,05).
Khối lượng búp: Giữa các công thức có thời gian che sáng
khác nhau khối lượng búp tuy có thay đổi nhưng sự sai khác ở mức
không chắc chắn (P>0,05). Các công thức thí nghiệm có khối lượng
búp dao động từ 0,93 - 0,98 gam/búp. CT3 có khối lượng búp lớn
nhất đạt 0,98 gam/búp, thấp nhất là CT4 đạt 0,93 gam/búp.
Qua số liệu bảng 3.15 cho thấy, thời gian che sáng khác nhau
chiều dài búp sẽ khác nhau. Công thức 3 có chiều dài búp lớn nhất
(7,3 cm) có sự sai khác với mật độ búp ở công thức 1 (đối chứng) ở
mức có ý nghĩa (P<0,05). Công thức 2 mật độ búp (6,86 cm) có sự
sai khác với công thức đối chứng. Trong khi đó công thức 4 mật độ
15
búp (6,11 cm) sai khác so với công thức đối chứng (6,39 cm) ở mức
không có ý nghĩa (P>0,05).
Bảng 3.15. Ảnhhưởng của thờigian che sáng đến một số yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè
Công
thức
Tháng
Mật độ
búp
(búp/m2)
Khối
lượng
búp
(g/búp)
Chiều
dài búp
1 tôm 3
lá (cm)
Năng suất
(Tấn/ha) (% )
CT1
(Đ/C)
0 che
5 199,05 0,97 6,36 8,08
6 208,20 0,97 6,39 8,11
7 212,07 0,95 6,41 8,14
8 203,44 0,95 6,4 7,79
TB 205,69 0,96 6,39 8,03 100
CT2
(7
ngày)
5 192,47 0,96 6,81 8,09
6 215,26 0,95 6,87 8,14
7 220,43 0,94 6,91 8,17
8 211,84 0,95 6,85 7,92
TB 210,00 0,95 6,86 8,08 100,6
CT3
(14
ngày)
5 207,34 0,99 7,23 8,54
6 216,64 0,99 7,32 8,58
7 220,16 0,97 7,38 8,62
8 212,46 0,97 7,27 8,5
TB 214,15 0,98 7,30 8,56 106,6
CT4
(21
ngày)
5 153,60 0,94 5,89 7,02
6 181,45 0,93 6,18 7,08
7 189,18 0,93 6,22 7,12
8 176,37 0,92 6,15 6,98
TB 175,15 0,93 6,11 7,05 87,8
LSD.05 19,2 0,06 0,4 0,4
CV% 4,8 3,2 3,2 2,5
Năng suất búp: Qua bảng 3.15 cho thấy các công thức thí
nghiệm đạt năng suất búp từ 7,05 - 8,56 tấn/ha. Năng suất búp ở công
thức 2 và công thức 3 đều cao hơn đối chứng. Công thức 3 có năng
suất cao nhất (8,56 tấn/ha), cao hơn so với công thức đối chứng
6,6%. Trong khi đó công thức 4 có năng suất thấp nhất (7,05 tấn/ha)
bằng 87,8% công thức đối chứng.
3.1.3.2. Ảnh hưởng của thời gian che sáng đến thành phần sinh hóa
trong búp chè Kim Tuyên ở vụ hè
Qua bảng 3.18 cho thấy hàm lượng tanin dao động trong
16
khoảng từ 26,02 - 28,42% và có xu hướng giảm dần từ công thức đối
chứng đến công thức 4 ở mức sai khác có ý nghĩa (P<0,05).
Hàm lượng đường khử ở các công thức thời gian che sáng khác
nhau có chiều hướng tăng dần từ công thức 1 đối chứng (2,35%) đến
công thức 4 (2,45%) mức sai khác giữa các công thức có ý nghĩa
(P<0,05).
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thời gian che sáng đến thành phần
sinh hóa trong búp chè ở Vụ hè
Công
thức
Tháng
Tanin
(% )
Axit
amin
(% )
Đường
khử
(% )
Tỷ lệ
tanin/axit
amin
Chỉ số
hợp chất
thơm (*)
CT1
(Đ/C)
0 che
5 28,39 2,31 2,35 12,3 44,24
6 28,43 2,26 2,35 12,6 44,19
7 28,45 2,23 2,33 12,8 44,16
8 28,41 2,28 2,37 12,5 44,21
TB 28,42 2,27 2,35 12,5 44,20
CT2
(7
ngày)
5 27,84 2,30 2,42 12,1 45,58
6 27,89 2,33 2,36 12,0 45,53
7 27,92 2,28 2,34 12,2 45,50
8 27,87 2,33 2,40 12,0 45,55
TB 27,88 2,31 2,38 12,1 45,54
CT3
(14
ngày)
5 25,96 2,46 2,44 10,6 47,24
6 26,08 2,42 2,41 10,8 47,18
7 26,11 2,40 2,39 10,9 47,16
8 26,05 2,44 2,44 10,7 47,22
TB 26,05 2,43 2,42 10,7 47,20
CT4
(21
ngày)
5 25,96 2,50 2,48 10,4 46,72
6 26,04 2,46 2,44 10,6 46,91
7 26,07 2,44 2,42 10,7 46,85
8 26,01 2,48 2,46 10,5 47,12
TB 26,02 2,47 2,45 10,5 46,90
LSD.05 0,21 0,03 0,02 1,04
CV(%) 0,4 0,6 0,5 1,1
Axit amin: Ở các công thức thời gian che sáng khác nhau,
hàm lượng axit amin khác nhau và có xu hướng tăng dần theo thời
gian che. Các công thức thí nghiệm đều có hàm lượng axit amin cao
hơn đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Cao nhất ở công thức 4
(2,47%) thấp nhất ở công thức đối chứng (2,27%). Ở các thời gian
che khác nhau hàm lượng cũng khác nhau ở mức chắc chắn.
17
Tỷ lệ tanin/axit amin: Kết quả theo dõi cho thấy công thức 3,
công thức 4 có tỷ lệ tanin/axit amin không có sự chênh lệch nhiều
lần lượt (10,7; 10,5) đều thấp hơn công thức đối chứng và công
thức 2. Điều này cho thấy khi chế biến chè xanh nguyên liệu ở công
thức 3 và 4 sẽ có chất lượng hơn vì tỷ lệ này trong búp càng thấp thì
khi chế biến chè sẽ cho chất lượng càng cao.
Ở các công thức thời gian che sáng khác nhau có chỉ số hợp
chất thơm cao hơn so với công thức đối chức ở mức chắc chắn
(P<0,05). Công thức 3 có chỉ số hợp chất thơm cao nhất (47,2 ml
KMnO4 0,02N/100g chất khô), thấp nhất là công thức đối chứng
(44,20 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô).
3.1.3.3. Ảnh hưởng của thờigian che sáng đến chấtlượng chè xanh chế
biến từ nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở Vụ Hè
Bảng 3.19.Ảnhhưởng của thời gian che sáng đến chất lượng chè
xanh chế biến từ giống chè Kim Tuyên ở Vụ Hè
Công
thức
Tháng
Ngoại
hình
Màu
nước
Hương Vị
Tổng
điểm
Xếp
loại
CT1
(Đ/C)
0 che
5 4,2 4,2 4,1 4,2 16,7 Khá
6 4,1 4,1 4,2 4,1 16,5 Khá
7 4,0 4,1 4,0 4,0 16,1 Khá
8 4,1 4,0 4,1 4,1 16,3 Khá
TB 4,1 4,1 4,1 4,1 16,4 Khá
CT2
(7
ngày)
5 4,4 4,2 4,2 4,3 17,1 Khá
6 4,3 4,2 4,2 4,2 16,9 Khá
7 4,2 4,0 4,2 4,1 16,6 Khá
8 4,3 4,0 4,2 4,2 16,8 Khá
TB 4,3 4,1 4,2 4,2 16,8 Khá
CT3
(14
ngày)
5 4,5 4,2 4,4 4,4 17,6 Khá
6 4,4 4,1 4,4 4,3 17,3 Khá
7 4,3 4,1 4,3 4,2 17,0 Khá
8 4,4 4,0 4,5 4,3 17,4 Khá
TB 4,4 4,1 4,4 4,3 17,3 Khá
CT4
(21
ngày)
5 4,4 4,1 4,3 4,3 17,2 Khá
6 4,3 4,0 4,3 4,2 16,9 Khá
7 4,2 3,9 4,3 4,1 16,6 Khá
8 4,3 4,0 4,3 4,2 16,9 Khá
TB 4,3 4,0 4,3 4,2 16,9 Khá
18
Kết quả thử nếm che thấy: Điểm ngoại hình ở các công thức
đều từ 4,1 điểm trở lên. Ở công thức 3 có ngoại hình đẹp nhất (xanh,
xoăn, có tuyết) tương ứng với 4,4 điểm; Công thức 1 có ngoại hình
kém nhất (xanh, hơi thô, thoáng tuyết) tương ứng 4,1 điểm. CT2,
CT4 có điểm ngoài hình cao hơn CT1 (Đ/C) đều đạt 4,3 điểm.
Các công thức thí nghiệm đều có màu nước xanh vàng sáng,
hơi loãng đặc trưng của sản phẩm chè xanh. Trong đó công thức 1,
công thức 2 và công thức 3 đều có điểm màu nước đạt 4,1 điểm, thấp
nhất là công thức 4 đạt 4,0 điểm.
Ở các công thức thời gian che sáng khác nhau cho điểm
hương đạt từ 4,1 - 4,4 điểm. Các công thức có che sáng có điểm về
hương đều cao hơn so với công thức đối chứng. Trong đó công thức
3 có điểm hương cao nhất đạt 4,4 điểm. Công thức 1 (Đ/C) có điểm
hương thấp nhất đạt 4,1 điểm.
Xét về vị: Sản phẩm chè xanh ở các công thức thời gian che
sáng khác nhau đều có điểm vị khá, đều đạt từ 4,1 điểm trở lên.
Trong đó, cao nhất ở công thức 3 đạt 4,3 điểm, công thức 2 và công
thức 4 có điểm vị đều đạt 4,2 điểm. Thấp nhất là công thức 1 (Đ/C)
đạt 4,1 điểm.
CT1 đạt thấp nhất là 16,4 điểm. CT3 cho chất lượng cao nhất
và có tổng điểm cao nhất (17,3 điểm), điều này cho thấy che bớt 70%
ánh sáng 14 ngày trước khi thu hoạch ở vụ hè cho giống chè Kim
Tuyên đã làm tăng chất lượng nguyên liệu rõ rệt từ đó làm tăng chất
lượng sản phẩm chè.
3.2. Nghiên cứu xác định công thức bón phân khoáng cho giống
chè Kim Tuyên trong điều kiện có che sáng ở vụ hè
3.2.1. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến một
số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim
Tuyên ở vụ hè
Mật độ búp: Bảng 3.20 cho thấy, các công thức có mật độ búp
dao động từ 212,64 – 225,54 búp/m2
. Công thức 5 có mật độ búp cao
nhất (225,54 búp/m2
) cao hơn công thức 1 (213,26 búp/m2
) ở mức
chắc chắn (P<0,05). Sau đó là công thức 4 có mật độ búp đạt 220,47
búp/m2
. Thấp nhất là công thức 2 có mật độ búp đạt 212,64 búp/m2
.
Công thức 2 và 3 có mật độ búp sai khác so với đối chứng không có
ý nghĩa.
Khối lượng búp ở các công thức bón N.P.K khác nhau trong
điều kiện có che sáng với giống chè Kim Tuyên ở vụ hè sai khác nhau
19
không chắc chắn (P>0,05). Các công thức thí nghiệm có khối lượng
búp dao động từ 0,92 - 0,95 gam/búp. Công thức 5 có khối lượng búp
đạt lớn nhất (0,95 g/búp), thấp nhất là công thức 1 đạt 0,92 g/búp.
Bảng 3.20. Ảnh hưởng phân bón trong điều kiện che sáng đến
một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè
Kim Tuyên ở vụ hè
Công
thức
Tháng
Mật độ
búp
(búp/m2)
Khối
lượng
búp
(g/búp)
Chiều
dài búp
1 tôm 3
lá (cm)
Năng suất
(Tấn/ha) (% )
CT1
(Đ/C)
(30N
3:1:1)
0 che
5 204,12 0,90 6,13 7,35
6 216,74 0,93 6,17 8,06
7 219,45 0,93 6,19 8,16
8 212,73 0,92 6,15 7,83
TB 213,26 0,92 6,16 8,12 100
CT2
(30N
3:1:1)
70%
5 207,41 0,92 6,45 7,63
6 215,46 0,93 6,49 8,02
7 217,48 0,94 6,52 8,18
8 210,21 0,93 6,46 7,82
TB 212,64 0,93 6,48 8,21 101,1
CT3
(30N
3:1:2)
70%
5 209,72 0,94 6,65 7,89
6 218,39 0,94 6,67 8,21
7 220,14 0,95 6,69 8,37
8 216,83 0,93 6,67 8,07
TB 216,27 0,94 6,67 8,46 104,2
CT4
(40N
3:1:1)
70%
5 218,13 0,93 6,78 8,11
6 221,84 0,94 6,82 8,34
7 223,25 0,95 6,85 8,48
8 218,66 0,94 6,79 8,22
TB 220,47 0,94 6,81 8,75 107,8
CT5
(40N
3:1:2)
70%
5 223,25 0,94 7,10 8,39
6 226,48 0,95 7,17 8,61
7 227,58 0,96 7,19 8,74
8 224,85 0,95 7,14 8,54
TB 225,54 0,95 7,15 8,97 110,5
LSD.05 3,35 0,07 0,19 0,55
CV% 1,1 4,8 1,9 4,4
Qua số liệu bảng 3.20 cho thấy giữa các công thức bón phân
khác nhau trong điều kiện che sáng, chiều dài búp ở công thức 2,
20
công thức 3, công thức 4 và công thức 5 có sự sai khác với công thức
đối chứng (CT1) ở mức ý nghĩa (P<0,05). Chiều dài búp ở công thức
5 cao nhất đạt 7,15 cm, sau đó là công thức 4 (6,81 cm).
Theo dõi về năng suất búp kết quả cho thấy: Các công thức thí
nghiệm đạt năng suất búp từ 8,12 – 8,97 tấn/ha. Năng suất cao nhất ở
công thức 5 (8,97 tấn/ha), sau đó là công thức 4 (8,75 tấn/ha), thấp
nhất là công thức 1 (8,12 tấn/ha). Có thể do ở công thức 5 với lượng
kali tăng lên đã làm cho mật độ búp tăng làm cho năng suất búp của
công thức 5 cao hơn so với công thức 1 có sự sai khác chắc chắn ở
mức (P<0,05).
3.2.2. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến đến
thành phần sinh hóa trong búp giống Kim Tuyên
Qua bảng 3.23 cho thấy, các công thức bón tỷ lệ N, P, K khác
nhau kết hợp với che sáng cho hàm lượng tanin giảm dần từ 28,78%
xuống 25,39%. Mức độ sai khác ở các công thức là chắc chắn. Công
thức 1 có hàm lượng tanin cao nhất (28,78%), thấp nhất là công thức
5 (25,39 %).
Hàm lượng axit amin ở các công thức phân bón khác nhau kết
hợp với che sáng biến động tăng từ 2,38 – 2,51%. Các công thức bón
phân trong điều kiện che sáng đã làm tăng hàm lượng axit amin ở
mức chắc chắn. Trong đó công thức 5 có hàm lượng axit amin cao
nhất (2,51%), thấp nhất là công thức 1 (1,38%).
Hàm lượng đường khử có xu hướng tăng từ công thức 1 đến
công thức 5 ở mức ý nghĩa (P<0,05). Công thức 5 có hàm lượng
đường khử đạt cao nhất 2,47% cao hơn công thức 1 (Đ/C) đạt 2,36%.
Qua bảng 3.23 cho thấy, các công thức thí nghiệm có tỷ lệ
tanin/axit amin biến động theo chiều hướng giảm dần từ 12,1 xuống
còn 10,1. Công thức 1 có tỷ lệ tanin/axit amin cao nhất (12,1), thấp
nhất ở công thức 5 (10,1).
Ở các công thức bón phân khác nhau kết hợp với che sáng cho
chỉ số hợp chất thơm có chiều hướng tăng dần và khác nhau ở mức
chắc chắn (P<0,05). Công thức 5 có chỉ số hợp chất thơm cao nhất
(48,25 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô), thấp nhất là công thức 1
(46,29 ml KMnO4 0,02N/100 g chất khô).
21
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng
đến thành phần sinh hóa trong búp chè vụ giống Kim Tuyên
Công
thức
Tháng Tanin
(% )
Axit
amin
(% )
Đường
khử
(% )
Tỷ lệ
tanin/axit
amin
Chỉ số
hợp chất
thơm (*)
CT1
(Đ/C)
(30N
3:1:1)
0 che
5 28,63 2,41 2,40 11,9 46,45
6 28,84 2,37 2,35 12,2 46,23
7 28,89 2,35 2,32 12,3 46,20
8 28,76 2,39 2,37 12,0 46,28
TB 28,78 2,38 2,36 12,1 46,29
CT2
(30N
3:1:1)
70%
5 27,36 2,44 2,43 11,2 47,24
6 27,69 2,40 2,38 11,5 47,19
7 27,73 2,38 2,35 11,7 47,14
8 27,62 2,42 2,40 11,4 47,23
TB 27,60 2,41 2,39 11,5 47,20
CT3
(30N
3:1:2)
70%
5 27,54 2,45 2,45 11,2 46,74
6 27,60 2,41 2,41 11,5 46,60
7 27,65 2,39 2,39 11,6 46,57
8 27,57 2,43 2,43 11,3 46,65
TB 27,59 2,42 2,42 11,4 46,64
CT4
(40N
3:1:1)
70%
5 25,42 2,49 2,48 10,2 48,25
6 25,52 2,45 2,44 10,4 48,20
7 25,54 2,43 2,42 10,5 48,15
8 25,48 2,47 2,46 10,3 48,24
TB 25,49 2,46 2,45 10,4 48,21
CT5
(40N
3:1:2)
70%
5 25,29 2,54 2,50 10,0 48,34
6 25,42 2,50 2,46 10,2 48,22
7 25,46 2,47 2,44 10,3 48,18
8 25,39 2,53 2,48 10,0 48,26
TB 25,39 2,51 2,47 10,1 48,25
LSD.05 0,07 0,03 0,03 0,08
CV (%) 0,1 0,6 0,7 0,1
3.2.3. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến chất
lượng của giống chè Kim Tuyên vụ hè
Kết quả bảng 3.24 cho thấy: Các công thức bón tỷ lệ N, P,
K trong điều kiện che sáng đều có ngoại hình khá, điểm ngoại hình từ
4,1 điểm trở lên. Công thức 4 và công thức 5 có ngoại hình đẹp nhất
(xanh, thoáng tuyết) đạt 4,3 điểm. Công thức 1 (Đ/C) và công thức 2
có ngoại hình kém nhất (xanh, chắc cánh, hơi thô, có tuyết) đạt 4,1
22
điểm. Công thức 3 có ngoại hình xanh, xoăn hơi thô, có tuyết đạt 4,2
điểm.
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng
đến chất lượng chè xanh của giống Kim Tuyên vụ hè
Công
thức
Tháng
Ngoại
hình
Màu
nước
Hương Vị
Tổng
điểm
Xếp
loại
CT1
(Đ/C)
(30N
3:1:1)
0 che
5 4,1 4,1 4,1 4,2 16,5 Khá
6 4,1 4,1 4,1 4,1 16,4 Khá
7 4,1 4,1 3,9 4,0 16,0 Khá
8 4,1 4,1 3,9 4,1 16,2 Khá
TB 4,1 4,1 4,0 4,1 16,3 Khá
CT2
(30N
3:1:1)
70%
5 4,2 4,2 4,2 4,3 16,9 Khá
6 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá
7 3,9 4,0 4,0 4,1 16,0 Khá
8 4,1 4,1 4,1 4,2 16,5 Khá
TB 4,1 4,1 4,1 4,2 16,5 Khá
CT3
(30N
3:1:2)
70%
5 4,3 4,3 4,3 4,3 17,2 Khá
6 4,2 4,2 4,2 4,2 16,8 Khá
7 4,1 4,1 4,1 4,1 16,4 Khá
8 4,2 4,2 4,2 4,2 16,8 Khá
TB 4,2 4,2 4,2 4,2 16,8 Khá
CT4
(40N
3:1:1)
70%
5 4,4 4,4 4,3 4,2 17,2 Khá
6 4,3 4,3 4,3 4,2 17,1 Khá
7 4,2 4,2 4,3 4,2 16,9 Khá
8 4,3 4,3 4,3 4,2 17,1 Khá
TB 4,3 4,3 4,3 4,2 17,1 Khá
CT5
(40N
3:1:2)
70%
5 4,4 4,5 4,6 4,3 17,8 Khá
6 4,3 4,4 4,4 4,3 17,4 Khá
7 4,2 4,3 4,3 4,3 17,1 Khá
8 4,3 4,4 4,3 4,3 17,3 Khá
TB 4,3 4,4 4,4 4,3 17,4 Khá
Về màu nước: Cả 5 công thức thí nghiệm đều có màu nước
xanh vàng sáng đặc trưng cho sản phẩm chè xanh, đều đạt từ 4,1
điểm trở lên. Công thức 5 có điểm màu nước đạt cao nhất (4,4 điểm),
thấp nhất là công thức 1 và công thức 2 đạt 4,1 điểm.
Về hương: Tất cả các công thức đều có hương tự nhiên, đặc
biệt các công thức bón tăng tỷ lệ NPK kết hợp với che sáng cho điểm
hương cao hơn hẳn so với không che. Công thức 5 có hương thơm
23
đặc trưng của giống đạt điểm cao nhất 4,4 điểm. Công thức 1 có điểm
hương thấp nhất đạt 4,0 điểm.
Về vị: Kết quả thử nếm cảm quan cho thấy, các công thức thí
nghiệm đều cho vị chát dịu. Công thức 5 có vị dịu, có hậu đạt điểm
cao nhất 4,3 điểm. Tiếp đó là công thức 2, 3, 4 có vị chát dịu, đều đạt
4,2 điểm. Thấp nhất là công thức 1 (Đ/C) đạt 4,1 điểm có vị chát dịu,
hơi xít.
Qua kết quả đánh giá cảm quan, các công thức bón tăng tỷ lệ N
P K trong điều kiện có che sáng làm cho hương vị chè thành phẩm
tăng lên đáng kể. Tổng số điểm tăng từ công thức 1 (16,3 điểm ) lên
cao nhất ở công thức 5 (17,4 điểm.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở các kết quả thu được từ những nghiên cứu đã trình
bày chúng tôi rút ra một số kết luận sau đây:
1.1. Các điều kiện khí tượng với năng suất, chất lượng chè
Kim Tuyên tại Phú Hộ:
1.1.1. Trong điều kiện ở nương chè Phú Hộ cường độ ánh
sáng có tương quan thuận chặt với nhiệt độ không khí (r= 0,8979),
tương quan nghịch chặt với ẩm độ không khí (r = - 0,7135).
1.1.2. Giống chè Kim Tuyên trồng tại Phú Hộ sản lượng búp ở
các tháng không đều nhau, sản lượng ở vụ hè (tháng 5 đến tháng 8)
chiếm 66,1% sản lượng trong năm.
1.1.3. Trong búp chè giống Kim Tuyên trồng tại Phú Hộ:
Hàm lượng tanin có mối tương quan thuận chặt (r= 0,906) với
cường độ ánh sáng; Hàm lượng axit amin có tương quan nghịch chặt
(r= - 0,9176) với cường độ ánh sáng; Hàm lượng đường khử có mối
tương quan nghịch chặt (r= - 0,9085) với cường độ ánh sáng; Chỉ số
hợp chất thơm có tương quan nghịch chặt (r= - 0,9019) với cường độ
ánh sáng.
1.2. Các kỹ thuật che sáng cho chè Kim Tuyên tại Phú Hộ:
1.2.1. Che 1 lớp lưới dày giảm 70% ánh sáng trước khi thu
hoạch đã làm cho cây chè sinh trưởng tốt hơn. Ở mức độ che 70%
ánh sáng cây chè sinh trưởng phát triển tốt nhất năng suất đạt cao
nhất (8,61 tấn/ha), tăng 5,6%% so với công thức đối chứng (8,15
tấn/ha). Chất lượng nguyên liệu được cải thiện rõ rệt. Khi chế biến
24
chè xanh chất lượng tăng rõ rệt điểm thử nếm cao nhất (16,9 điểm)
đối chứng thấp nhất (16,1).
1.2.2. Chiều cao che sáng cho nương chè 1,5m làm cho cây
chè sinh trưởng phát triển tốt hơn, tăng khối lượng và mật độ búp,
năng xuất đạt 8,82 tấn/ha tăng 7,2% so với đối chứng (8,23 tấn/ha).
Đã làm tăng chất lượng nguyên liệu búp, khi chế biến chè xanh điểm
thử nếm đạt 17,3 điểm, đối chứng 16,1 điểm.
1.2.3. Che 1 lớp lưới dày (giảm 70% ánh sáng) trong 14 ngày
trước khi thu hoạch tạo điều kiện cho cây chè sinh trưởng phát triển
tốt hơn. Làm tăng mật độ búp và khối lượng búp và năng suất đạt cao
nhất (8,56 tấn/ha) tăng 6,6%) so với đối chứng (8,03 tấn/ha). Với thời
gian che ánh sáng trong 14 ngày trước khi thu hoạch đã làm cho chất
lượng nguyên liệu tăng nên, khi chế biến chè xanh điểm thử nếm đạt
cao nhất 17,3 điểm so với 16,4 ở công thức đối chứng.
1.3. Kỹ thuật bón phân trong điều kiện có che sáng: Bón bổ
sung 40 kg N/tấn sản phẩm với tỷ lệ (N:P:K) với tỷ lệ 3:1:2 cho
nương chè được che 1 lớp lưới dày (giảm 70% ánh sáng) trong 14
ngày trước khi thu hoạch ở vụ hè làm tăng năng suất chè 10,5% (8,97
tấn/ha) so với công thức đối chứng (8,12 tấn/ha). Chất lượng nguyên
liệu và chất lượng búp tăng lên rõ rệt, điểm thử nếm cao (17,4 điểm)
hơn đối chứng (16,3 điểm).
1.4. Kết quả xây dựng mô hình
- Khi áp dụng kết quả nghiên cứu vào xây dựng mô hình các
chỉ tiêu sinh trưởng của cây chè, năng suất đều cao hơn đối chứng
ngoài sản xuất, trong đó năng suất mô hình đạt 10,3 tấn/ha tăng 5,1%
so với sản xuất (9,8 tấn/ha). Chất lượng nguyên liệu được nâng lên và
chất lượng chè xanh tốt hơn đối chứng, điểm thử nếm đạt 17,2 điểm
so với đối chứng 16,6 điểm.
- Hiệu quả kinh tế của sản phẩm khi chế biến từ nguyên liệu của
mô hình Giá bán sản phẩm cao hơn đối chứng cùng loại 25%
(50.000đ/kg),hiệu quả kinh tế tăng 57.300.000 đồng/ha so vớiđối chứng.
2. Đề nghị
* Sử dụng kết quả nghiên cứu kỹ thuật che 1 lớp lưới dày
(giảm 70% ánh sáng), che ở độ cao 1,5m so với tán chè trong 14
ngày trước khi thu hoạch và bón bổ sung lượng bón 40kg N/tấn sản
phẩm với tỷ lệ 3:1:2 cho giống chè Kim Tuyên ở vụ hè để sản xuất
nguyên liệu chế biến chè xanh.

More Related Content

Similar to Luận án: Ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến chè Kim Tuyên

2017. Hoàng Kim. Sắn Phú Yên
2017. Hoàng Kim. Sắn Phú Yên2017. Hoàng Kim. Sắn Phú Yên
2017. Hoàng Kim. Sắn Phú YênFOODCROPS
 
Nhân giống cây hoa Cẩm Tú
Nhân giống cây hoa Cẩm TúNhân giống cây hoa Cẩm Tú
Nhân giống cây hoa Cẩm Túnguyenxuanhung16
 
Năng lượng mới
Năng lượng mớiNăng lượng mới
Năng lượng mớiHùng Hà
 
Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp
Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp
Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp CIFOR-ICRAF
 
Chiếu xạ thực phẩm
Chiếu xạ thực phẩmChiếu xạ thực phẩm
Chiếu xạ thực phẩmThai Dung Le
 
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...nataliej4
 
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênPhân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinhBai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinhChinh Bui
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptxNHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptxLThPhng24
 
ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...
ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...
ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Say cafe 2935
Say cafe 2935Say cafe 2935
Say cafe 2935ngiemdaik
 

Similar to Luận án: Ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến chè Kim Tuyên (20)

2017. Hoàng Kim. Sắn Phú Yên
2017. Hoàng Kim. Sắn Phú Yên2017. Hoàng Kim. Sắn Phú Yên
2017. Hoàng Kim. Sắn Phú Yên
 
Đề tài: Kỹ thuật canh tác giống lúa nếp cạn ở Hà Giang, HAY
Đề tài: Kỹ thuật canh tác giống lúa nếp cạn ở Hà Giang, HAYĐề tài: Kỹ thuật canh tác giống lúa nếp cạn ở Hà Giang, HAY
Đề tài: Kỹ thuật canh tác giống lúa nếp cạn ở Hà Giang, HAY
 
Nhân giống cây hoa Cẩm Tú
Nhân giống cây hoa Cẩm TúNhân giống cây hoa Cẩm Tú
Nhân giống cây hoa Cẩm Tú
 
Năng lượng mới
Năng lượng mớiNăng lượng mới
Năng lượng mới
 
Phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn trên đất sau canh tác nương rẫy
 Phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn trên đất sau canh tác nương rẫy Phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn trên đất sau canh tác nương rẫy
Phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn trên đất sau canh tác nương rẫy
 
Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp
Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp
Nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ mới trong lâm nghiệp
 
Nghiên Cứu Thu Nhận Và Ứng Dụng Anthocyanin Của Khoai Lang Tím Trong Chế Biến...
Nghiên Cứu Thu Nhận Và Ứng Dụng Anthocyanin Của Khoai Lang Tím Trong Chế Biến...Nghiên Cứu Thu Nhận Và Ứng Dụng Anthocyanin Của Khoai Lang Tím Trong Chế Biến...
Nghiên Cứu Thu Nhận Và Ứng Dụng Anthocyanin Của Khoai Lang Tím Trong Chế Biến...
 
Đề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAY
Đề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAYĐề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAY
Đề tài: Kỹ thuật canh tác thích hợp cho cây ngô trên đất dốc, HAY
 
Chiếu xạ thực phẩm
Chiếu xạ thực phẩmChiếu xạ thực phẩm
Chiếu xạ thực phẩm
 
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
 
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
Chuyên đề vai trò của than sinh học (biochar) sản xuất và ứng dụng hiệu quả t...
 
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
Nghiên cứu hưởng của một số nhân tố sinh thái đến sinh trưởng của các chủng v...
 
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênPhân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
 
Luận án: Kỹ thuật canh tác giống ngô lai tại Quảng Ngãi, HAY
Luận án: Kỹ thuật canh tác giống ngô lai tại Quảng Ngãi, HAYLuận án: Kỹ thuật canh tác giống ngô lai tại Quảng Ngãi, HAY
Luận án: Kỹ thuật canh tác giống ngô lai tại Quảng Ngãi, HAY
 
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinhBai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
Bai thi dhth cacbon hoa 9 thcs dai dinh
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm lâm sinh một số mô hình làm giàu rừng tại trạm ...
 
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptxNHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
NHÓM 12 STH LƯƠNG THỰC.pptx
 
ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...
ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...
ảNh hưởng của loại chất mang lên hoạt tính chống oxy hóa của bột sấy phun bụp...
 
Say cafe 2935
Say cafe 2935Say cafe 2935
Say cafe 2935
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhBookoTime
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 

Luận án: Ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến chè Kim Tuyên

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN XUÂN CƯỜNG NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CHE SÁNG ĐẾN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CHÈ XANH GIỐNG CHÈ KIM TUYÊN Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9.62.01.10 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN - 2019
  • 2. Luận án được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn 2. TS. Đặng Văn Thư Người phản biện 1: ............................................... Người phản biện 2: ............................................... Người phản biện 3: ............................................... Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường Họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Vào hồi ..... giờ, ngày ..... tháng ...... năm 2019 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên - Thư viện Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
  • 3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Nguyễn Xuân Cường, Trần Ngọc Ngoạn (2018), Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật tủ lưới che ánh sáng trước khi hái đến năng suất, chất lượng chè xanh cho giống Kim Tuyên trong vụ hè thu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ISSN: 1859-4581, số 22/2018) 2. Nguyễn Xuân Cường, Đặng Văn Thư (2018), Ảnh hưởng của bón phân, kết hợp tủ lưới che sáng đến năng suất, chất lượng giống Kim Tuyên ở vụ hè thu. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn (ISSN: 1859-4581, số 23/2018)
  • 4. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Cây chè là cây công nghiệp dài ngày, có nguồn gốc nhiệt đới và Á nhiệt đới,sinh trưởng,phát triển tốt trong những vùng cận nhiệt đớicó điều kiện khí hậu nóng ẩm, tập trung chủ yếu ở Châu Á và Châu Phi. Tuy nhiên, hiện nay nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, cây chè đã được trồng ở nhiều nước trên thế giới, từ 330 vĩ Bắc đến 490 vĩ Nam. Miền Bắc Việt Nam có 21 tỉnh trồng chè với diện tích 89.289 ha chiếm 70% tổng diện tích trồng chè cả nước, tổng sản lượng thu được 104.612 tấn. Tuy nhiên do điều kiện khí hậu miền Bắc phân hóa theo mùa với mùa đông lạnh giá và mùa hè nắng nóng mưa nhiều nên sản lượng và chất lượng chè miền Bắc phân bố không đều trong năm, tập trung chủ yếu vào các tháng vụ hè (chiếm tới 60 – 70% tổng sản lượng cả năm), nhưng chất lượng chè kém, giá bán thấp. Còn các vụ xuân, thu - đông sản lượng thấp (chiếm 30- 40%) nhưng chè lại có chất lượng cao, giá bán chè thành phẩm cao gấp 2, 3 lần so với vụ hè. Việc nghiên cứu biện pháp nâng cao chất lượng chè vụ hè mang ý nghĩa quan trọng cho ngành hè hiện nay. Hiện nay nhu cầu về các sản phẩm chè xanh ngày càng cao vìvậy trong những năm qua nhiều giống mới đã được chọn tạo nguyên liệu có thể chế biến các sản phẩm chè xanh để đáp ứng yêu cầu của thị trường. Giống Kim Tuyên có nguồn gốc Đài Loan nhập nội năm 1994, công nhận giống mới năm 2008. Cây sinh trưởng khỏe, tuổi 5 đã giao tán, mật độ búp dày. Chế biến chè xanh và chè ôlong cho chất lượng tốt. Hiện nay đang được trồng nhiều ở các tỉnh Lâm Đồng, Lạng Sơn, Yên Bái, Phú Thọ và Thái Nguyên, diện tích đạt trên 2.000 ha. Như vậy, để tạo ra sản phẩm chè xanh chất lượng từ nguyên liệu giống chè Kim Tuyên có giá trị hàng hóa cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Nghiên cứu sinh thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng chè xanh giống chè Kim Tuyên”. Nhằm góp phần nâng cao chất lượng, giá trị và hiệu quả sản xuất chè. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ không khí đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên để chế biến chè xanh. - Xác định được các kỹ thuật che sáng hợp lý (Thời gian che sáng, cường độ ánh sáng, chiều cao che ánh sáng) cho giống chè Kim
  • 5. 2 Tuyên ở vụ hè. - Xác định được công thức bón phân hợp lý cho giống chè kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè. - Áp dụng kết quả của đề tài xây dựng mô hình ngoài sản xuất để đề xuất kỹ thuật khuyến cáo cho sản xuất. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Giống chè Kim Tuyên tuổi 10, Lưới che ánh sáng - Phân bón: Phân đạm Ure Hà Bắc (46%N), phân lân Lâm Thao (supe lân 16% P2O5), phân kaliclorua (60% K2O), MgSO4, phân chuồng hoai mục… 3.2. Phạm vi nghiên cứu Từ những kết quả nghiên cứu thăm dò từ những năm trước, kế thừa các thí nghiệm về phân bón, kỹ thuật canh tác đã có. Đề tài nghiên cứu về kỹ thuật che sáng: Mức độ che sáng, thời gian che sáng, chiều cao của giàn che và bón phân trong điều kiện che sáng đối với giống Kim Tuyên ở vụ hè (từ tháng 5 đến tháng 8). Nghiên cứu một số tổ hợp phân bón trong điều kiện có che sáng đối với giống chè Kim Tuyên ở vụ hè trong điều kiện ở Phú Hộ- Phú Thọ. 4. Điểm mới của luận án - Đã xác định được sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến năng suất của giống chè Kim Tuyên. - Đã xác định được mức độ ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến chất lượng (hàm lượng tanin, axit amin, đường khử và chỉ số hợp chất thơm) của giống chè Kim Tuyên. - Đã xác định với giống chè Kim Tuyên khi che ánh sáng trong vụ hè đã làm giảm hàm lượng tanin và tích lũy nhiều hơn axit amin từ đó chất lượng chè tăng lên đáng kể. - Đã xác định được độ cao của giàn che và thời gian che sáng trước khi thu hoạch để làm tăng chất lượng nguyên liệu giống chè kim tuyên ở vụ hè. - Đã xác định mức phân bón trong điều kiện có che ánh sáng cho giống Kim Tuyên ở vụ hè để làm tăng chất lượng nguyên liệu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Đã phân tích và xác định mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng
  • 6. 3 với các yếu tố sinh thái trong vườn chè như nhiệt độ, ẩm độ không khí, nối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và năng suất, chất búp chè từ đó làm tăng chất lượng sản phẩm chè xanh, làm cơ sở khoa học cho việc điều chỉnh cường độ ánh sáng ở vụ hè theo hướng có lợi cho việc chế biến chè xanh với giống Kim Tuyên 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đã xác định được kỹ thuật che sáng thích hợp (độ cao che sáng, phần trăm che sáng, thời gian che sáng) và lượng phân bón thích hợp trong điều kiện có che sáng để làm tăng chất lượng nguyên liệu với giống chè kim tuyên ở vụ hè, làm cơ sở cho việc đề xuất quy trình kỹ thuật cho sản xuất nguyên liệu để chế biến chè xanh chất lượng cao từ giống chè Kim Tuyên. Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu - Giống chè Kim Tuyên tuổi 10, Lưới che ánh sáng - Phân bón: Phân đạm Ure Hà Bắc (46%N), phân lân Lâm Thao (supe lân 16% P2O5), phân kaliclorua (60% K2O), MgSO4, phân chuồng hoai mục… 2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.1. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng, nhiệt độ và ẩm độ đến năng suất, chất lượng chè Kim Tuyên tại Phú Thọ 2.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè - Nghiên cứu ảnh hưởng của che sáng giảm cường độ ánh sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè giống Kim Tuyên ở vụ hè. - Nghiên cứu độ cao của giàn che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè. - Nghiên cứu ảnh hưởng thời gian che ánh sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè giống Kim Tuyên ở vụ hè. 2.2.3. Nghiêncứu xác định công thức phân bón hợp lý cho giống chè Kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè 2.2.4. Ứng dụng kếtquả nghiêncứu của đề tài xây dựng mô hình ngoài sản xuất. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
  • 7. 4 Nội dung 1: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng, nhiệt độ và ẩm độ đến năng suất, chất lượng chè Kim Tuyên tại Phú Thọ. Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng giống chè Kim Tuyên. - Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của chế độ che sáng trước khi thu hoạch đến năng suất,chấtlượng nguyên liệu giống chè KimTuyên ởvụ hè + Thí nghiệm gồm 4 công thức: CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C) CT2: Che 1 lớp lưới loại mỏng (Giảm cường độ chiếu sáng 50%) CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%) CT4: Che 1 lớp lưới loại mỏng + 1 lớp loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 90%) + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2 / ô x 12 ô + diện tích hàng rào phân cách = 600m2 . - Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng chiều cao che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè + Thí nghiệm gồm 4 công thức: CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C) CT2: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), chiều cao 0,5m so với mặt tán chè. CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), chiều cao 1m so với mặt tán chè. CT4: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), chiều cao 1,5m so với mặt tán chè. + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2 / ô x 12 ô x + diện tích hàng rào phân cách = 600m2 . - Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của thời gian che sáng trước khi hái đến năng suất,chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè. + Thí nghiệm gồm 4 công thức: CT1: Không che nắng (để ánh sáng tự nhiên) (Đ/C) CT2: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), 7 ngày trước khi thu hoạch. CT3: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), 14 ngày trước khi thu hoạch. CT4: Che 1 lớp lưới loại dầy (Giảm cường độ chiếu sáng 70%), 21 ngày trước khi thu hoạch.
  • 8. 5 + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2 / ô x 12 ô x + diện tích hàng rào phân cách = 600m2 . Nội dung 3: Nghiên cứu xác định công thức phân bón hợp lý cho giống chè Kim tuyên trong điều kiện che sáng ở vụ hè. - Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của một số công thức phân bón đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim tuyên trong điều kiện có che sáng ở vụ hè. + Thí nghiệm gồm 5 công thức: Các công thức trên nền 30 tấn phân chuồng/ha + 75 kg MgSO4/ha. CT1: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + không che sáng (Đ/C) CT2: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + che bớt 70% ánh sáng CT3: Bón 30 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:2 + che bớt 70% ánh sáng CT4: Bón 40 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:1 + che bớt 70% ánh sáng CT5:Bón 40 N/tấn sản phẩm theo tỷ lệ 3:1:2 + che bớt 70% ánh sáng + Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD), với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 45m2 /ô x 15 ô + diện tích hàng rào phân cách = 750 m2 . Nội dung 4: Ứng dụng kết quả của đề tài triển khai mô hình với giống chè Kim Tuyên ở vụ hè. 2.3.2. Phương pháp theo dõi 2.3.2.1. Các chỉ tiêu về khí hậu Theo dõi cường độ ánh sáng, nhiệt độ không khí và ẩm độ không khí: 2.3.2.2. Các chỉ tiêu về cấu thành năng suất, thành phần cơ giới búp và phẩm cấp nguyên liệu búp * Chỉ tiêu năng suất: Mật độ búp (búp/m2 ), Chiều dài búp 1 tôm 3 lá (cm), Khối lượng búp 1 tôm 3 lá (g) 2.3.2.3. Đánh giá chất lượng chè nguyên liệu chè - Xác định hàm lượng tanin theo Lewenthal - Xác định hàm lượng axit amin theo V.R. Papova (1966). - Xác hàm lượng đường khử theo phương pháp Betrald. - Xác định Chỉ số hợp chất thơm theo phương pháp Kharepbava (1960).
  • 9. 6 - Đánh giá chất lượng chè xanh: 2.3.2.4. Tính năng suất và hiệu quả kinh tế ở các mô hình - Năng suất thực thu = Lượng búp thu hái được trên 1 ha (Tấn/ha). 2.3.2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Các số liệu thí nghiệm được xử lý theo chương trình xử lý thống kê IRRISTART 5.0 và phần mềm Excel 2010. Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè 3.1.1. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ hè. 3.1.1.1. Ảnh hưởng của mức độ giảmcường độ ánh sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Qua bảng số liệu 3.5 cho thấy: Mật độ búp trung bình vụ hè (tháng 5, 6, 7, 8) ở các công thức khác nhau ở mức chắc chắn (P<0,05). Thấp nhất ở công thức 4 thấp hơn công thức đối chứng ở mức chắc chắn. Cao nhất ở công thức 3 đạt 226,41 búp cao hơn công thức đối chứng chắc chắn, tương tự như vậy công thức 2 có mật độ búp cao hơn đối chứng ở mức chắc chắn. Như vậy các công thức che ánh sáng có mật độ búp cao hơn đối chứng, công thức 4 (che 90%) mật độ búp thấp hơn đối chứng. Kết quả theo dõi cho thấy khối lượng búp ở các công thức sai khác nhau không có ý nghĩa (P>0,05) dao động từ 0,94- 0,98g. Sở dĩ như vậy vì đây là một chỉ tiêu liên quan đến đặc điểm di truyền, ít biến động, do đó ở các công thức không có biến đông nhiều. Ở các công thức che sáng khác nhau đều có chiều dài búp cao hơn đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Trong đó cao nhất ở công thức 4 (7,91 cm), tiếp đến là công thức 3 và công thức 2, thấp nhất ở công thức 1 (6,42 cm). Năng suất là chỉ tiêu tổng hợp do nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, đây là chỉ tiêu biến động nhất. Qua số liệu bảng 3.5 cho thấy năng suất ở các công thức khác nhau ở mức chắc chắn (P<0,05). Cao nhất ở công thức 3 (8,61 tấn/ha) thấp nhất ở công thức 4 (7,85 tấn/ha), thấp hơn công thức đối chứng.
  • 10. 7 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Công thức Tháng Mật độ búp (búp/m2) Khối lượng búp (g/búp) Chiều dài búp 1 tôm 3 lá (cm) Năng suất (Tấn/ha) (% ) CT1 (Đ/C) Không che 5 204,90 0,97 6,40 8,14 6 212,78 0,96 6,43 8,21 7 216,14 0,95 6,44 8,23 8 208,18 0,96 6,41 8,02 TB 210,50 0,96 6,42 8,15 100 CT2 (Giảm 50% CĐAS) 5 210,93 0,98 7,31 8,36 6 216,75 0,97 7,33 8,42 7 219,68 0,96 7,37 8,45 8 213,56 0,97 7,35 8,29 TB 215,23 0,97 7,34 8,38 102,8 CT3 (Giảm 70% CĐAS) 5 223,04 0,99 7,82 8,56 6 227,15 0,98 7,85 8,66 7 231,24 0,97 7,89 8,70 8 224,21 0,98 7,84 8,52 TB 226,41 0,98 7,85 8,61 105,6 CT4 (Giảm 90% CĐAS) 5 177,40 0,95 7,86 7,81 6 184,35 0,94 7,93 7,9 7 186,28 0,93 7,96 7,93 8 180,57 0,94 7,89 7,76 TB 182,15 0,94 7,91 7,85 96,3 LSD.05 4,03 0,14 0,47 0,23 CV% 1,0 7,2 3,2 1,4 3.1.1.2. Ảnh hưởng của mức độ giảmcường độ ánh sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè Hàm lượng tanin trong búp của giống Kim Tuyên thay đổi tùy theo mức độ che sáng khác nhau, nhưng tuân theo hướng giảm dần từ công thức đốichứng (không che) đến công thức che 90% (công thức 4). Các công thức có che sáng hàm lượng tanin đều giảm so với công thức đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Hàm lượng tanin thấp nhất ở công thức che bớt 90% ánh sáng (24,79%). Hàm lượng axit amin trong búp lại có hướng ngược lại tăng dần từ công thức đối chứng (không che) đến công thức 4 (che 90%).
  • 11. 8 Ở các công thức có che sáng hàm lượng axit amin cao hơn công thức đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Hàm lượng axit amin cao nhất ở công thức 4 (2,53%), thấp nhất ở công thức đối chứng (2,27%). Bảng 3.8. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè Công thức Tháng Tanin (% ) Axit amin (% ) Đường khử (% ) Tỷ lệ tanin/axit amin Chỉ số hợp chất thơm (*) CT1 (Đ/C) Không che 5 28,25 2,37 2,36 11,9 45,08 6 28,46 2,23 2,34 12,8 43,85 7 28,62 2,19 2,28 13,1 43,25 8 28,35 2,29 2,35 12,4 44,74 TB 28,42 2,27 2,33 12,5 44,23 CT2 (Giảm 50% CĐAS) 5 27,71 2,39 2,38 11,6 44,69 6 27,83 2,37 2,36 11,7 44,59 7 27,95 2,31 2,34 12,1 44,56 8 27,79 2,33 2,36 11,9 44,64 TB 27,82 2,35 2,36 11,8 44,62 CT3 (Giảm 70% CĐAS) 5 26,13 2,55 2,42 10,2 48,02 6 26,28 2,48 2,40 10,6 47,52 7 26,32 2,39 2,34 11,0 47,47 8 26,15 2,42 2,37 10,8 47,71 TB 26,22 2,46 2,38 10,7 47,68 CT4 (Giảm 90% CĐAS) 5 24,85 2,57 2,43 9,7 46,69 6 24,81 2,52 2,38 9,8 46,62 7 24,73 2,49 2,36 9,9 46,58 8 24,77 2,54 2,41 9,8 46,67 TB 24,79 2,53 2,40 9,8 46,64 LSD.05 0,22 0,08 0,03 0,11 CV% 0,4 1,7 0,7 0,1 Hàm lượng đường khử cũng theo chiều hướng tăng dần từ công thức đối chứng không che (2,33%) đến công thức 4 che 90% ánh sáng (2,4%) ở mức sai khác có ý nghĩa (P<0,05). Chỉ số hợp chất thơm: các công thức có che sáng đều tăng hơn công thức đối chứng không che ở mức có ý nghĩa (P<0,05). Chỉ số hợp chất thơm cao nhất ở công thức 3 (47,68 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô) và thấp nhất ở công thức đối chứng (44,23 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô.
  • 12. 9 3.1.1.3. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến chất lượng chè xanh chế biến từ giống chè Kim Tuyên Ngoại hình một chỉ tiêu bên ngoài và được đánh gái bằng mắt thường, trong các công thức thí nghiệm, các công thức che sáng giảm cường độ nhiều (công thức 3 và 4) có ngoại hình không đẹp bằng công thức đối chứng (không che sáng). Về màu nước:Các công thức có che sáng đều có màu nước xanh vàng sáng,đẹp hơn công thức đốichứng. Công thức có điểm màu nước cao nhất là công thức 3 và công thức 4 ( 4,2 điểm), thấp nhất công thức đối chứng (3,9 điểm). Bảng 3.9. Ảnh hưởng của mức độ giảm cường độ ánh sáng đến chất lượng chè xanh chế biến từ giống chè Kim Tuyên. Công thức Tháng Ngoại hình Màu nước Hương Vị Tổng điểm Xếp loại CT1 (Đ/C) Không che 5 4,3 3,9 4,1 4,0 16,4 Khá 6 4,2 3,9 4,0 4,0 16,1 Khá 7 4,1 3,9 3,9 4,0 15,9 Khá 8 4,2 3,9 4,0 4,0 16,1 Khá TB 4,2 3,9 4,0 4,0 16,1 Khá CT2 (Giảm 50% CĐAS) 5 4,3 4,2 4,1 4,1 16,7 Khá 6 4,2 4,1 4,1 4,1 16,5 Khá 7 4,1 4,1 4,0 4,1 16,3 Khá 8 4,2 4,0 4,2 4,1 16,6 Khá TB 4,2 4,1 4,1 4,1 16,5 Khá CT3 (Giảm 70% CĐAS) 5 4,2 4,3 4,4 3,7 16,5 Khá 6 4,1 4,2 4,3 4,4 17,1 Khá 7 4,0 4,1 4,2 4,3 16,7 Khá 8 4,1 4,2 4,3 4,4 17,1 Khá TB 4,1 4,2 4,3 4,2 16,9 Khá CT4 (Giảm 90% CĐAS) 5 4,2 4,2 4,2 4,3 16,9 Khá 6 4,1 4,1 4,2 4,2 16,6 Khá 7 4,0 4,2 4,2 4,1 16,5 Khá 8 4,1 4,3 4,2 4,2 16,8 Khá TB 4,1 4,2 4,2 4,2 16,7 Khá Bảng 3.9 cho thấy ở các công thức che sáng các sản phẩm đều có hương tốt hơn công thức đối chứng. Công thức 3 (che 70% cường đội ánh sáng) đạt điểm cao nhất 4,3 điểm, công thức đối chứng có số điểm thấp nhất (4,0 điểm). Xét về vị:Sản phẩm chè xanh ởcác công thức che sáng đều có số
  • 13. 10 điểm cao hơn công thức đối chứng. Điểm vị cao nhất ở công thức 3 và công thức 4 (đạt 4,2 điểm),thấp nhấtở công thức đốichứng đạt 4,0 điểm. Tổng số điểm ở các công thức có che sáng đều cao hơn so với công thức đốichứng không che. Cao nhấtở công thức 3 (16,9 điểm),công thức đốichứng có số điểm thấp nhất (16,1 điểm). Như vậy khi che bớt 70% cường độ ánh sáng ởvụ hè (tháng 5 đến tháng 8) sản phẩm chè xanh có chất lượng cao nhất. 3.1.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè 3.1.2.1. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Bảng 3.10. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên Công thức Tháng Mật độ búp (búp/m2) Khối lượng búp (g/búp) Chiều dài búp 1 tôm 3 lá (cm) Năng suất (Tấn/ha) (% ) CT1 (Đ/C) (0 che) 5 182,60 0,96 6,39 8,07 6 212,45 0,95 6,51 8,29 7 225,63 0,94 6,57 8,35 8 195,84 0,95 6,45 8,21 TB 204,13 0,95 6,48 8,23 100 CT2 (0,5m) 5 181,17 0,96 6,31 7,73 6 195,92 0,94 6,48 7,98 7 202,58 0,93 6,54 8,06 8 190,73 0,93 6,35 7,91 TB 192,60 0,94 6,42 7,92 96,2 CT3 (1m) 5 208,45 0,99 6,42 8,42 6 216,84 0,97 6,51 8,61 7 220,36 0,96 6,56 8,68 8 211,75 0,96 6,47 8,53 TB 214,35 0,97 6,49 8,56 104,0 CT4 (1,5m) 5 224,45 0,99 7,48 8,69 6 234,68 0,98 7,57 8,86 7 238,17 0,97 7,61 8,94 8 230,42 0,98 7,5 8,79 TB 231,93 0,98 7,54 8,82 107,2 LSD.05 21,72 0,05 0,62 0,55 CV% 5,2 2,6 4,6 3,3
  • 14. 11 Mật độ búp: Trong đó công thức 4 (che ở độ cao 1,5m) có mật độ trung bình lớn nhất (231,93 búp/m2 ), lớn hơn ở công thức đối chứng (không che) (204,13 búp/m2 ) ở mức ý nghĩa (P<0,05). Ở công thức 3 (che ở độ cao 1 m) có mật độ búp trung bình (214,35 búp/m2 ) cao hơn đối chứng nhưng ở giới hạn sai khác không có ý nghĩa. Công thức 2 (che ở độ cao 0,5m) có mật độ búp thấp nhất đạt 192,60 búp/m2 thấp hơn công thức đối chứng. Qua bảng số liệu 3.10 cho thấy, giữa các công thức chiều cao che sáng khác nhau khối lượng búp không có sự sai khác một cách chắc chắn (P>0,05). Công thức 4 có khối lượng búp trung bình lớn nhất đạt 0,98 gam/búp, tiếp đến là trung bình công thức 3 (0,97 gam/búp), thấp nhất là trung bình công thức 2 đạt 0,94 gam/búp, thấp hơn công thức đối chứng. Chiều dài búp: Chiều dài búp trung bình của công thức 4 cao nhất (7,54 cm) có sự sai khác với công thức 1 (6,48 cm) ở mức ý nghĩa (P<0,05). Chiều dài búp thấp nhất ở công thức 2 (6,42 cm). Năng suất: Các công thức thí nghiệm đạt năng suất trung bình từ 7,92 – 8,82 tấn/ha. Năng suất cao nhất ở công thức 4 (8,82 tấn/ha) có năng suất cao hơn công thức đối chứng (8,23 tấn/ha) ở mức ý nghĩa (P<0,05), tăng 7,2% so với công thức đối chứng (CT1). Công thức 3 (8,56 tấn/ha) có năng suất cao hơn công thức đối chứng như ở mức không chắc chắn. Công thức 2 thấp nhất (7,93 tấn/ha) thấp hơn công thức đối chứng nhưng ở mức không chắc chắn. 3.1.2.2. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè Qua bảng số liệu trên cho thấy ảnh hưởng của các công thức che sáng ở các chiều cao che sáng khác nhau hàm lượng tanin trong búp khác nhau ở mức ý nghĩa (P<0,05) và có xu hướng giảm dần theo tăng chiều cao che sáng. Công thức 1 có hàm lượng tanin cao nhất (28,97%), tiếp đến là công thức 2 (27,80%), thấp nhất là công thức 4 (25,66%). Số liệu bảng 3.13 cũng cho thấy, ở các công thức chiều cao che sáng khác nhau hàm lượng axit amin khác nhau ở mức có ý nghĩa (P<0,05) và có xu hướng tăng dần khi tăng chiều cao che sáng. Công thức 4 có hàm lượng axit amin trung bình cao nhất (2,48%), thấp nhất ở công thức 1 (2,35%). Hàm lượng axit amin tương ứng ở các công thức 2 (2,38%) và công thức 3 (2,41%), đều cao hơn công thức 1 (Đ/C).
  • 15. 12 Hàm lượng đường khử ở các công thức chiều cao che sáng khác nhau có chiều hướng tăng dần từ công thức 1 đối chứng (2,26%) đến công thức 4 (2,38%) mức sai khác giữa các công thức có ý nghĩa (P<0,05). Bảng 3.13. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè ở vụ hè Công thức Tháng Tanin (%) Axit amin (%) Đường khử (%) Tỷ lệ tanin/axit amin Chỉ số chất thơm* CT1 (Đ/C) (0 che) 5 28,92 2,38 2,32 12,2 46,18 6 28,98 2,36 2,28 12,3 46,11 7 29,03 2,32 2,20 12,5 46,06 8 28,95 2,34 2,24 12,4 46,13 TB 28,97 2,35 2,26 12,3 46,12 CT2 (0,5m) 5 27,77 2,43 2,37 11,4 46,54 6 27,81 2,39 2,30 11,6 46,45 7 27,83 2,34 2,23 11,9 46,41 8 27,79 2,36 2,26 11,8 46,48 TB 27,80 2,38 2,29 11,7 46,47 CT3 (1m) 5 26,95 2,46 2,39 11,0 47,39 6 27,06 2,42 2,34 11,2 47,34 7 27,09 2,37 2,28 11,4 47,30 8 26,98 2,39 2,31 11,3 47,37 TB 27,02 2,41 2,33 11,2 47,35 CT4 (1,5m) 5 25,59 2,53 2,44 10,1 48,65 6 25,68 2,51 2,39 10,2 48,58 7 25,73 2,42 2,33 10,6 48,56 8 25,64 2,46 2,36 10,4 48,61 TB 25,66 2,48 2,38 10,3 48,60 LSD.05 0,12 0,08 0,06 0,09 CV% 0,2 1,7 1,4 0,1 Tỷ lệ giữa hàm lượng tanin/axit amin trung bình giữa các công thức chiều cao che sáng khác nhau biến động từ 10,3 - 12,3, cao nhất là công thức 1 đạt 12,3 và thấp nhất là công thức 4 đạt 10,3. Chỉ số chất thơm ở các công thức che sáng ở các độ cao khác nhau đều cao hơn ở công thức đối chứng ở mức có ý nghĩa. Ở các công thức chỉ số hợp chất thơm tăng dần từ công thức 1 (Đ/C) đến
  • 16. 13 công thức 4. Chỉ số hợp chất thơm trung bình ở công thức 4 là cao nhất (48,60 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô), thấp nhất là công thức 1 (46,12 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô). 3.1.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến chất lượng sản phẩm chè xanh của giống chè Kim Tuyên ở vụ Hè Kết quả bảng 3.14 cho thấy: Chè xanh chế biến từ nguyên liệu giống Kim Tuyên ở các công thức có chiều cao che sáng khác nhau đều được xếp loạikhá,về ngoạihình có điểm trung bình từ 4,1 – 4,3 điểm. Ở công thức 4 có ngoạihình đẹp nhất (xanh,xoăn,có tuyết),tương ứng với 4,3 điểm; công thức 1 (Đ/C) có ngoại hình xấu nhất (hơi vàng, thoáng tuyết) tương ứng 4,1 điểm. Công thức 2 và công thức 3 có ngoại hình xanh hơi vàng, có tuyết đạt 4,2 điểm. Bảng 3.14. Ảnh hưởng của chiều cao che sáng đến chất lượng sản phẩm chè xanh chế biến từ nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở vụ Hè Công thức Tháng Ngoại hình Màu nước Hương Vị Tổng điểm Xếp loại CT1 (Đ/C) (0 che) 5 4,2 4,1 4,2 4,1 16,6 Khá 6 4,1 4,0 4,0 4,0 16,1 Khá 7 4,0 3,9 3,9 3,9 15,7 Khá 8 4,1 4,0 3,9 4,0 16,0 Khá TB 4,1 4,0 4,0 4,0 16,1 Khá CT2 (0,5m) 5 4,4 4,3 4,3 4,3 17,3 Khá 6 4,2 4,2 4,2 4,1 16,7 Khá 7 4,1 4,1 4,1 4,0 16,3 Khá 8 4,1 4,2 4,2 4,0 16,5 Khá TB 4,2 4,2 4,2 4,1 16,7 Khá CT3 (1m) 5 4,3 4,3 4,2 4,3 17,1 Khá 6 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá 7 4,1 4,0 4,0 4,1 16,2 Khá 8 4,2 4,0 4,1 4,2 16,6 Khá TB 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá CT4 (1,5m) 5 4,4 4,3 4,5 4,4 17,7 Khá 6 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá 7 4,2 4,1 4,3 4,2 16,9 Khá 8 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá TB 4,3 4,2 4,4 4,3 17,3 Khá Về màu nước: Cả 4 công thức thí nghiệm đều có màu nước xanh vàng sáng đặc trưng cho sản phẩm chè xanh, đều đạt từ 4,0
  • 17. 14 điểm trở lên. Trong đó, công thức 2 và công thức 4 có điểm màu nước đạt 4,2 điểm. Về hương: Tất cả các công thức đều có hương tự nhiên (hương giống). Công thức 4 điểm hương đạt cao nhất, có hương thơm đặc trưng của giống đạt 4,4 điểm. Công thức 1 có điểm hương thấp nhất đạt 4,0 điểm. Về vị: Kết quả thử nếm cảm quan cho thấy, các công thức thí nghiệm đều cho vị chát dịu. Công thức 4 có vị chát dịu, có hậu đạt điểm cao nhất 4,3 điểm. Tiếp đó là công thức 3 có vị chát dịu đạt 4,2 điểm. Thấp nhất là công thức 1 (Đ/C) đạt 4,0 điểm có vị chát đậm. Qua kết quả đánh giá cảm quan cho thấy: Ở các công thức có che sáng nguyên liệu khi chế biến chè xanh có tổng số điểm cao hơn điểm của công thức đối chứng. Công thức 4 nhờ có điểm thành phần (điểm ngoại hình, hương và vị) cao hơn hẳn các công thức còn lại nên đạt tổng điểm cao nhất (17,3 điểm), thấp nhất là công thức 1 (đối chứng) đạt 16,1 điểm. 3.1.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian che sáng đến năng suất, chất lượng nguyên liệu giống Kim Tuyên ở vụ hè 3.1.3.1. Ảnh hưởng của thời gian che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè Qua bảng 3.15 cho thấy, thời gian che sáng trước khi hái khác nhau ảnh hưởng tới mật độ búp chè cũng khác nhau. Các công thức có mật độ búp dao động từ 175,15 - 214,15 búp/m2 . CT2 và CT3 có mật độ búp cao hơn đối chứng, CT3 có mật độ búp cao nhất (214,15 búp/m2 ) cao hơn CT đối chứng (205,69 búp/m2 ) ở mức không sai khác ý nghĩa (P>0,05). Trong khi đó CT 4 có mật độ búp thấp nhất (175,15 búp/m2 ), thấp hơn công thức đối chứng ở mức độ sai khác có ý nghĩa (P<0,05). Khối lượng búp: Giữa các công thức có thời gian che sáng khác nhau khối lượng búp tuy có thay đổi nhưng sự sai khác ở mức không chắc chắn (P>0,05). Các công thức thí nghiệm có khối lượng búp dao động từ 0,93 - 0,98 gam/búp. CT3 có khối lượng búp lớn nhất đạt 0,98 gam/búp, thấp nhất là CT4 đạt 0,93 gam/búp. Qua số liệu bảng 3.15 cho thấy, thời gian che sáng khác nhau chiều dài búp sẽ khác nhau. Công thức 3 có chiều dài búp lớn nhất (7,3 cm) có sự sai khác với mật độ búp ở công thức 1 (đối chứng) ở mức có ý nghĩa (P<0,05). Công thức 2 mật độ búp (6,86 cm) có sự sai khác với công thức đối chứng. Trong khi đó công thức 4 mật độ
  • 18. 15 búp (6,11 cm) sai khác so với công thức đối chứng (6,39 cm) ở mức không có ý nghĩa (P>0,05). Bảng 3.15. Ảnhhưởng của thờigian che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè Công thức Tháng Mật độ búp (búp/m2) Khối lượng búp (g/búp) Chiều dài búp 1 tôm 3 lá (cm) Năng suất (Tấn/ha) (% ) CT1 (Đ/C) 0 che 5 199,05 0,97 6,36 8,08 6 208,20 0,97 6,39 8,11 7 212,07 0,95 6,41 8,14 8 203,44 0,95 6,4 7,79 TB 205,69 0,96 6,39 8,03 100 CT2 (7 ngày) 5 192,47 0,96 6,81 8,09 6 215,26 0,95 6,87 8,14 7 220,43 0,94 6,91 8,17 8 211,84 0,95 6,85 7,92 TB 210,00 0,95 6,86 8,08 100,6 CT3 (14 ngày) 5 207,34 0,99 7,23 8,54 6 216,64 0,99 7,32 8,58 7 220,16 0,97 7,38 8,62 8 212,46 0,97 7,27 8,5 TB 214,15 0,98 7,30 8,56 106,6 CT4 (21 ngày) 5 153,60 0,94 5,89 7,02 6 181,45 0,93 6,18 7,08 7 189,18 0,93 6,22 7,12 8 176,37 0,92 6,15 6,98 TB 175,15 0,93 6,11 7,05 87,8 LSD.05 19,2 0,06 0,4 0,4 CV% 4,8 3,2 3,2 2,5 Năng suất búp: Qua bảng 3.15 cho thấy các công thức thí nghiệm đạt năng suất búp từ 7,05 - 8,56 tấn/ha. Năng suất búp ở công thức 2 và công thức 3 đều cao hơn đối chứng. Công thức 3 có năng suất cao nhất (8,56 tấn/ha), cao hơn so với công thức đối chứng 6,6%. Trong khi đó công thức 4 có năng suất thấp nhất (7,05 tấn/ha) bằng 87,8% công thức đối chứng. 3.1.3.2. Ảnh hưởng của thời gian che sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè Kim Tuyên ở vụ hè Qua bảng 3.18 cho thấy hàm lượng tanin dao động trong
  • 19. 16 khoảng từ 26,02 - 28,42% và có xu hướng giảm dần từ công thức đối chứng đến công thức 4 ở mức sai khác có ý nghĩa (P<0,05). Hàm lượng đường khử ở các công thức thời gian che sáng khác nhau có chiều hướng tăng dần từ công thức 1 đối chứng (2,35%) đến công thức 4 (2,45%) mức sai khác giữa các công thức có ý nghĩa (P<0,05). Bảng 3.18. Ảnh hưởng của thời gian che sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè ở Vụ hè Công thức Tháng Tanin (% ) Axit amin (% ) Đường khử (% ) Tỷ lệ tanin/axit amin Chỉ số hợp chất thơm (*) CT1 (Đ/C) 0 che 5 28,39 2,31 2,35 12,3 44,24 6 28,43 2,26 2,35 12,6 44,19 7 28,45 2,23 2,33 12,8 44,16 8 28,41 2,28 2,37 12,5 44,21 TB 28,42 2,27 2,35 12,5 44,20 CT2 (7 ngày) 5 27,84 2,30 2,42 12,1 45,58 6 27,89 2,33 2,36 12,0 45,53 7 27,92 2,28 2,34 12,2 45,50 8 27,87 2,33 2,40 12,0 45,55 TB 27,88 2,31 2,38 12,1 45,54 CT3 (14 ngày) 5 25,96 2,46 2,44 10,6 47,24 6 26,08 2,42 2,41 10,8 47,18 7 26,11 2,40 2,39 10,9 47,16 8 26,05 2,44 2,44 10,7 47,22 TB 26,05 2,43 2,42 10,7 47,20 CT4 (21 ngày) 5 25,96 2,50 2,48 10,4 46,72 6 26,04 2,46 2,44 10,6 46,91 7 26,07 2,44 2,42 10,7 46,85 8 26,01 2,48 2,46 10,5 47,12 TB 26,02 2,47 2,45 10,5 46,90 LSD.05 0,21 0,03 0,02 1,04 CV(%) 0,4 0,6 0,5 1,1 Axit amin: Ở các công thức thời gian che sáng khác nhau, hàm lượng axit amin khác nhau và có xu hướng tăng dần theo thời gian che. Các công thức thí nghiệm đều có hàm lượng axit amin cao hơn đối chứng ở mức chắc chắn (P<0,05). Cao nhất ở công thức 4 (2,47%) thấp nhất ở công thức đối chứng (2,27%). Ở các thời gian che khác nhau hàm lượng cũng khác nhau ở mức chắc chắn.
  • 20. 17 Tỷ lệ tanin/axit amin: Kết quả theo dõi cho thấy công thức 3, công thức 4 có tỷ lệ tanin/axit amin không có sự chênh lệch nhiều lần lượt (10,7; 10,5) đều thấp hơn công thức đối chứng và công thức 2. Điều này cho thấy khi chế biến chè xanh nguyên liệu ở công thức 3 và 4 sẽ có chất lượng hơn vì tỷ lệ này trong búp càng thấp thì khi chế biến chè sẽ cho chất lượng càng cao. Ở các công thức thời gian che sáng khác nhau có chỉ số hợp chất thơm cao hơn so với công thức đối chức ở mức chắc chắn (P<0,05). Công thức 3 có chỉ số hợp chất thơm cao nhất (47,2 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô), thấp nhất là công thức đối chứng (44,20 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô). 3.1.3.3. Ảnh hưởng của thờigian che sáng đến chấtlượng chè xanh chế biến từ nguyên liệu giống chè Kim Tuyên ở Vụ Hè Bảng 3.19.Ảnhhưởng của thời gian che sáng đến chất lượng chè xanh chế biến từ giống chè Kim Tuyên ở Vụ Hè Công thức Tháng Ngoại hình Màu nước Hương Vị Tổng điểm Xếp loại CT1 (Đ/C) 0 che 5 4,2 4,2 4,1 4,2 16,7 Khá 6 4,1 4,1 4,2 4,1 16,5 Khá 7 4,0 4,1 4,0 4,0 16,1 Khá 8 4,1 4,0 4,1 4,1 16,3 Khá TB 4,1 4,1 4,1 4,1 16,4 Khá CT2 (7 ngày) 5 4,4 4,2 4,2 4,3 17,1 Khá 6 4,3 4,2 4,2 4,2 16,9 Khá 7 4,2 4,0 4,2 4,1 16,6 Khá 8 4,3 4,0 4,2 4,2 16,8 Khá TB 4,3 4,1 4,2 4,2 16,8 Khá CT3 (14 ngày) 5 4,5 4,2 4,4 4,4 17,6 Khá 6 4,4 4,1 4,4 4,3 17,3 Khá 7 4,3 4,1 4,3 4,2 17,0 Khá 8 4,4 4,0 4,5 4,3 17,4 Khá TB 4,4 4,1 4,4 4,3 17,3 Khá CT4 (21 ngày) 5 4,4 4,1 4,3 4,3 17,2 Khá 6 4,3 4,0 4,3 4,2 16,9 Khá 7 4,2 3,9 4,3 4,1 16,6 Khá 8 4,3 4,0 4,3 4,2 16,9 Khá TB 4,3 4,0 4,3 4,2 16,9 Khá
  • 21. 18 Kết quả thử nếm che thấy: Điểm ngoại hình ở các công thức đều từ 4,1 điểm trở lên. Ở công thức 3 có ngoại hình đẹp nhất (xanh, xoăn, có tuyết) tương ứng với 4,4 điểm; Công thức 1 có ngoại hình kém nhất (xanh, hơi thô, thoáng tuyết) tương ứng 4,1 điểm. CT2, CT4 có điểm ngoài hình cao hơn CT1 (Đ/C) đều đạt 4,3 điểm. Các công thức thí nghiệm đều có màu nước xanh vàng sáng, hơi loãng đặc trưng của sản phẩm chè xanh. Trong đó công thức 1, công thức 2 và công thức 3 đều có điểm màu nước đạt 4,1 điểm, thấp nhất là công thức 4 đạt 4,0 điểm. Ở các công thức thời gian che sáng khác nhau cho điểm hương đạt từ 4,1 - 4,4 điểm. Các công thức có che sáng có điểm về hương đều cao hơn so với công thức đối chứng. Trong đó công thức 3 có điểm hương cao nhất đạt 4,4 điểm. Công thức 1 (Đ/C) có điểm hương thấp nhất đạt 4,1 điểm. Xét về vị: Sản phẩm chè xanh ở các công thức thời gian che sáng khác nhau đều có điểm vị khá, đều đạt từ 4,1 điểm trở lên. Trong đó, cao nhất ở công thức 3 đạt 4,3 điểm, công thức 2 và công thức 4 có điểm vị đều đạt 4,2 điểm. Thấp nhất là công thức 1 (Đ/C) đạt 4,1 điểm. CT1 đạt thấp nhất là 16,4 điểm. CT3 cho chất lượng cao nhất và có tổng điểm cao nhất (17,3 điểm), điều này cho thấy che bớt 70% ánh sáng 14 ngày trước khi thu hoạch ở vụ hè cho giống chè Kim Tuyên đã làm tăng chất lượng nguyên liệu rõ rệt từ đó làm tăng chất lượng sản phẩm chè. 3.2. Nghiên cứu xác định công thức bón phân khoáng cho giống chè Kim Tuyên trong điều kiện có che sáng ở vụ hè 3.2.1. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè Mật độ búp: Bảng 3.20 cho thấy, các công thức có mật độ búp dao động từ 212,64 – 225,54 búp/m2 . Công thức 5 có mật độ búp cao nhất (225,54 búp/m2 ) cao hơn công thức 1 (213,26 búp/m2 ) ở mức chắc chắn (P<0,05). Sau đó là công thức 4 có mật độ búp đạt 220,47 búp/m2 . Thấp nhất là công thức 2 có mật độ búp đạt 212,64 búp/m2 . Công thức 2 và 3 có mật độ búp sai khác so với đối chứng không có ý nghĩa. Khối lượng búp ở các công thức bón N.P.K khác nhau trong điều kiện có che sáng với giống chè Kim Tuyên ở vụ hè sai khác nhau
  • 22. 19 không chắc chắn (P>0,05). Các công thức thí nghiệm có khối lượng búp dao động từ 0,92 - 0,95 gam/búp. Công thức 5 có khối lượng búp đạt lớn nhất (0,95 g/búp), thấp nhất là công thức 1 đạt 0,92 g/búp. Bảng 3.20. Ảnh hưởng phân bón trong điều kiện che sáng đến một số yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống chè Kim Tuyên ở vụ hè Công thức Tháng Mật độ búp (búp/m2) Khối lượng búp (g/búp) Chiều dài búp 1 tôm 3 lá (cm) Năng suất (Tấn/ha) (% ) CT1 (Đ/C) (30N 3:1:1) 0 che 5 204,12 0,90 6,13 7,35 6 216,74 0,93 6,17 8,06 7 219,45 0,93 6,19 8,16 8 212,73 0,92 6,15 7,83 TB 213,26 0,92 6,16 8,12 100 CT2 (30N 3:1:1) 70% 5 207,41 0,92 6,45 7,63 6 215,46 0,93 6,49 8,02 7 217,48 0,94 6,52 8,18 8 210,21 0,93 6,46 7,82 TB 212,64 0,93 6,48 8,21 101,1 CT3 (30N 3:1:2) 70% 5 209,72 0,94 6,65 7,89 6 218,39 0,94 6,67 8,21 7 220,14 0,95 6,69 8,37 8 216,83 0,93 6,67 8,07 TB 216,27 0,94 6,67 8,46 104,2 CT4 (40N 3:1:1) 70% 5 218,13 0,93 6,78 8,11 6 221,84 0,94 6,82 8,34 7 223,25 0,95 6,85 8,48 8 218,66 0,94 6,79 8,22 TB 220,47 0,94 6,81 8,75 107,8 CT5 (40N 3:1:2) 70% 5 223,25 0,94 7,10 8,39 6 226,48 0,95 7,17 8,61 7 227,58 0,96 7,19 8,74 8 224,85 0,95 7,14 8,54 TB 225,54 0,95 7,15 8,97 110,5 LSD.05 3,35 0,07 0,19 0,55 CV% 1,1 4,8 1,9 4,4 Qua số liệu bảng 3.20 cho thấy giữa các công thức bón phân khác nhau trong điều kiện che sáng, chiều dài búp ở công thức 2,
  • 23. 20 công thức 3, công thức 4 và công thức 5 có sự sai khác với công thức đối chứng (CT1) ở mức ý nghĩa (P<0,05). Chiều dài búp ở công thức 5 cao nhất đạt 7,15 cm, sau đó là công thức 4 (6,81 cm). Theo dõi về năng suất búp kết quả cho thấy: Các công thức thí nghiệm đạt năng suất búp từ 8,12 – 8,97 tấn/ha. Năng suất cao nhất ở công thức 5 (8,97 tấn/ha), sau đó là công thức 4 (8,75 tấn/ha), thấp nhất là công thức 1 (8,12 tấn/ha). Có thể do ở công thức 5 với lượng kali tăng lên đã làm cho mật độ búp tăng làm cho năng suất búp của công thức 5 cao hơn so với công thức 1 có sự sai khác chắc chắn ở mức (P<0,05). 3.2.2. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến đến thành phần sinh hóa trong búp giống Kim Tuyên Qua bảng 3.23 cho thấy, các công thức bón tỷ lệ N, P, K khác nhau kết hợp với che sáng cho hàm lượng tanin giảm dần từ 28,78% xuống 25,39%. Mức độ sai khác ở các công thức là chắc chắn. Công thức 1 có hàm lượng tanin cao nhất (28,78%), thấp nhất là công thức 5 (25,39 %). Hàm lượng axit amin ở các công thức phân bón khác nhau kết hợp với che sáng biến động tăng từ 2,38 – 2,51%. Các công thức bón phân trong điều kiện che sáng đã làm tăng hàm lượng axit amin ở mức chắc chắn. Trong đó công thức 5 có hàm lượng axit amin cao nhất (2,51%), thấp nhất là công thức 1 (1,38%). Hàm lượng đường khử có xu hướng tăng từ công thức 1 đến công thức 5 ở mức ý nghĩa (P<0,05). Công thức 5 có hàm lượng đường khử đạt cao nhất 2,47% cao hơn công thức 1 (Đ/C) đạt 2,36%. Qua bảng 3.23 cho thấy, các công thức thí nghiệm có tỷ lệ tanin/axit amin biến động theo chiều hướng giảm dần từ 12,1 xuống còn 10,1. Công thức 1 có tỷ lệ tanin/axit amin cao nhất (12,1), thấp nhất ở công thức 5 (10,1). Ở các công thức bón phân khác nhau kết hợp với che sáng cho chỉ số hợp chất thơm có chiều hướng tăng dần và khác nhau ở mức chắc chắn (P<0,05). Công thức 5 có chỉ số hợp chất thơm cao nhất (48,25 ml KMnO4 0,02N/100g chất khô), thấp nhất là công thức 1 (46,29 ml KMnO4 0,02N/100 g chất khô).
  • 24. 21 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến thành phần sinh hóa trong búp chè vụ giống Kim Tuyên Công thức Tháng Tanin (% ) Axit amin (% ) Đường khử (% ) Tỷ lệ tanin/axit amin Chỉ số hợp chất thơm (*) CT1 (Đ/C) (30N 3:1:1) 0 che 5 28,63 2,41 2,40 11,9 46,45 6 28,84 2,37 2,35 12,2 46,23 7 28,89 2,35 2,32 12,3 46,20 8 28,76 2,39 2,37 12,0 46,28 TB 28,78 2,38 2,36 12,1 46,29 CT2 (30N 3:1:1) 70% 5 27,36 2,44 2,43 11,2 47,24 6 27,69 2,40 2,38 11,5 47,19 7 27,73 2,38 2,35 11,7 47,14 8 27,62 2,42 2,40 11,4 47,23 TB 27,60 2,41 2,39 11,5 47,20 CT3 (30N 3:1:2) 70% 5 27,54 2,45 2,45 11,2 46,74 6 27,60 2,41 2,41 11,5 46,60 7 27,65 2,39 2,39 11,6 46,57 8 27,57 2,43 2,43 11,3 46,65 TB 27,59 2,42 2,42 11,4 46,64 CT4 (40N 3:1:1) 70% 5 25,42 2,49 2,48 10,2 48,25 6 25,52 2,45 2,44 10,4 48,20 7 25,54 2,43 2,42 10,5 48,15 8 25,48 2,47 2,46 10,3 48,24 TB 25,49 2,46 2,45 10,4 48,21 CT5 (40N 3:1:2) 70% 5 25,29 2,54 2,50 10,0 48,34 6 25,42 2,50 2,46 10,2 48,22 7 25,46 2,47 2,44 10,3 48,18 8 25,39 2,53 2,48 10,0 48,26 TB 25,39 2,51 2,47 10,1 48,25 LSD.05 0,07 0,03 0,03 0,08 CV (%) 0,1 0,6 0,7 0,1 3.2.3. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến chất lượng của giống chè Kim Tuyên vụ hè Kết quả bảng 3.24 cho thấy: Các công thức bón tỷ lệ N, P, K trong điều kiện che sáng đều có ngoại hình khá, điểm ngoại hình từ 4,1 điểm trở lên. Công thức 4 và công thức 5 có ngoại hình đẹp nhất (xanh, thoáng tuyết) đạt 4,3 điểm. Công thức 1 (Đ/C) và công thức 2 có ngoại hình kém nhất (xanh, chắc cánh, hơi thô, có tuyết) đạt 4,1
  • 25. 22 điểm. Công thức 3 có ngoại hình xanh, xoăn hơi thô, có tuyết đạt 4,2 điểm. Bảng 3.24. Ảnh hưởng của phân bón trong điều kiện che sáng đến chất lượng chè xanh của giống Kim Tuyên vụ hè Công thức Tháng Ngoại hình Màu nước Hương Vị Tổng điểm Xếp loại CT1 (Đ/C) (30N 3:1:1) 0 che 5 4,1 4,1 4,1 4,2 16,5 Khá 6 4,1 4,1 4,1 4,1 16,4 Khá 7 4,1 4,1 3,9 4,0 16,0 Khá 8 4,1 4,1 3,9 4,1 16,2 Khá TB 4,1 4,1 4,0 4,1 16,3 Khá CT2 (30N 3:1:1) 70% 5 4,2 4,2 4,2 4,3 16,9 Khá 6 4,2 4,1 4,1 4,2 16,6 Khá 7 3,9 4,0 4,0 4,1 16,0 Khá 8 4,1 4,1 4,1 4,2 16,5 Khá TB 4,1 4,1 4,1 4,2 16,5 Khá CT3 (30N 3:1:2) 70% 5 4,3 4,3 4,3 4,3 17,2 Khá 6 4,2 4,2 4,2 4,2 16,8 Khá 7 4,1 4,1 4,1 4,1 16,4 Khá 8 4,2 4,2 4,2 4,2 16,8 Khá TB 4,2 4,2 4,2 4,2 16,8 Khá CT4 (40N 3:1:1) 70% 5 4,4 4,4 4,3 4,2 17,2 Khá 6 4,3 4,3 4,3 4,2 17,1 Khá 7 4,2 4,2 4,3 4,2 16,9 Khá 8 4,3 4,3 4,3 4,2 17,1 Khá TB 4,3 4,3 4,3 4,2 17,1 Khá CT5 (40N 3:1:2) 70% 5 4,4 4,5 4,6 4,3 17,8 Khá 6 4,3 4,4 4,4 4,3 17,4 Khá 7 4,2 4,3 4,3 4,3 17,1 Khá 8 4,3 4,4 4,3 4,3 17,3 Khá TB 4,3 4,4 4,4 4,3 17,4 Khá Về màu nước: Cả 5 công thức thí nghiệm đều có màu nước xanh vàng sáng đặc trưng cho sản phẩm chè xanh, đều đạt từ 4,1 điểm trở lên. Công thức 5 có điểm màu nước đạt cao nhất (4,4 điểm), thấp nhất là công thức 1 và công thức 2 đạt 4,1 điểm. Về hương: Tất cả các công thức đều có hương tự nhiên, đặc biệt các công thức bón tăng tỷ lệ NPK kết hợp với che sáng cho điểm hương cao hơn hẳn so với không che. Công thức 5 có hương thơm
  • 26. 23 đặc trưng của giống đạt điểm cao nhất 4,4 điểm. Công thức 1 có điểm hương thấp nhất đạt 4,0 điểm. Về vị: Kết quả thử nếm cảm quan cho thấy, các công thức thí nghiệm đều cho vị chát dịu. Công thức 5 có vị dịu, có hậu đạt điểm cao nhất 4,3 điểm. Tiếp đó là công thức 2, 3, 4 có vị chát dịu, đều đạt 4,2 điểm. Thấp nhất là công thức 1 (Đ/C) đạt 4,1 điểm có vị chát dịu, hơi xít. Qua kết quả đánh giá cảm quan, các công thức bón tăng tỷ lệ N P K trong điều kiện có che sáng làm cho hương vị chè thành phẩm tăng lên đáng kể. Tổng số điểm tăng từ công thức 1 (16,3 điểm ) lên cao nhất ở công thức 5 (17,4 điểm. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Kết luận Trên cơ sở các kết quả thu được từ những nghiên cứu đã trình bày chúng tôi rút ra một số kết luận sau đây: 1.1. Các điều kiện khí tượng với năng suất, chất lượng chè Kim Tuyên tại Phú Hộ: 1.1.1. Trong điều kiện ở nương chè Phú Hộ cường độ ánh sáng có tương quan thuận chặt với nhiệt độ không khí (r= 0,8979), tương quan nghịch chặt với ẩm độ không khí (r = - 0,7135). 1.1.2. Giống chè Kim Tuyên trồng tại Phú Hộ sản lượng búp ở các tháng không đều nhau, sản lượng ở vụ hè (tháng 5 đến tháng 8) chiếm 66,1% sản lượng trong năm. 1.1.3. Trong búp chè giống Kim Tuyên trồng tại Phú Hộ: Hàm lượng tanin có mối tương quan thuận chặt (r= 0,906) với cường độ ánh sáng; Hàm lượng axit amin có tương quan nghịch chặt (r= - 0,9176) với cường độ ánh sáng; Hàm lượng đường khử có mối tương quan nghịch chặt (r= - 0,9085) với cường độ ánh sáng; Chỉ số hợp chất thơm có tương quan nghịch chặt (r= - 0,9019) với cường độ ánh sáng. 1.2. Các kỹ thuật che sáng cho chè Kim Tuyên tại Phú Hộ: 1.2.1. Che 1 lớp lưới dày giảm 70% ánh sáng trước khi thu hoạch đã làm cho cây chè sinh trưởng tốt hơn. Ở mức độ che 70% ánh sáng cây chè sinh trưởng phát triển tốt nhất năng suất đạt cao nhất (8,61 tấn/ha), tăng 5,6%% so với công thức đối chứng (8,15 tấn/ha). Chất lượng nguyên liệu được cải thiện rõ rệt. Khi chế biến
  • 27. 24 chè xanh chất lượng tăng rõ rệt điểm thử nếm cao nhất (16,9 điểm) đối chứng thấp nhất (16,1). 1.2.2. Chiều cao che sáng cho nương chè 1,5m làm cho cây chè sinh trưởng phát triển tốt hơn, tăng khối lượng và mật độ búp, năng xuất đạt 8,82 tấn/ha tăng 7,2% so với đối chứng (8,23 tấn/ha). Đã làm tăng chất lượng nguyên liệu búp, khi chế biến chè xanh điểm thử nếm đạt 17,3 điểm, đối chứng 16,1 điểm. 1.2.3. Che 1 lớp lưới dày (giảm 70% ánh sáng) trong 14 ngày trước khi thu hoạch tạo điều kiện cho cây chè sinh trưởng phát triển tốt hơn. Làm tăng mật độ búp và khối lượng búp và năng suất đạt cao nhất (8,56 tấn/ha) tăng 6,6%) so với đối chứng (8,03 tấn/ha). Với thời gian che ánh sáng trong 14 ngày trước khi thu hoạch đã làm cho chất lượng nguyên liệu tăng nên, khi chế biến chè xanh điểm thử nếm đạt cao nhất 17,3 điểm so với 16,4 ở công thức đối chứng. 1.3. Kỹ thuật bón phân trong điều kiện có che sáng: Bón bổ sung 40 kg N/tấn sản phẩm với tỷ lệ (N:P:K) với tỷ lệ 3:1:2 cho nương chè được che 1 lớp lưới dày (giảm 70% ánh sáng) trong 14 ngày trước khi thu hoạch ở vụ hè làm tăng năng suất chè 10,5% (8,97 tấn/ha) so với công thức đối chứng (8,12 tấn/ha). Chất lượng nguyên liệu và chất lượng búp tăng lên rõ rệt, điểm thử nếm cao (17,4 điểm) hơn đối chứng (16,3 điểm). 1.4. Kết quả xây dựng mô hình - Khi áp dụng kết quả nghiên cứu vào xây dựng mô hình các chỉ tiêu sinh trưởng của cây chè, năng suất đều cao hơn đối chứng ngoài sản xuất, trong đó năng suất mô hình đạt 10,3 tấn/ha tăng 5,1% so với sản xuất (9,8 tấn/ha). Chất lượng nguyên liệu được nâng lên và chất lượng chè xanh tốt hơn đối chứng, điểm thử nếm đạt 17,2 điểm so với đối chứng 16,6 điểm. - Hiệu quả kinh tế của sản phẩm khi chế biến từ nguyên liệu của mô hình Giá bán sản phẩm cao hơn đối chứng cùng loại 25% (50.000đ/kg),hiệu quả kinh tế tăng 57.300.000 đồng/ha so vớiđối chứng. 2. Đề nghị * Sử dụng kết quả nghiên cứu kỹ thuật che 1 lớp lưới dày (giảm 70% ánh sáng), che ở độ cao 1,5m so với tán chè trong 14 ngày trước khi thu hoạch và bón bổ sung lượng bón 40kg N/tấn sản phẩm với tỷ lệ 3:1:2 cho giống chè Kim Tuyên ở vụ hè để sản xuất nguyên liệu chế biến chè xanh.