7. Hợp chất
ion
Khó nóng
chảy & bay
hơi
Tan nhiều
trong nước
(hầu hết)
Dẫn điện ở
trạng thái
nóng chảy &
dung dịch
Không dẫn
điện ở
trạng thái
rắn
Giữa cation
và anion
10. N N N N NN
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Nitơ (2/5) góp 3e
Có ba loại liên kết : ( sắp xếp sự theo tăng dần độ bền)
+liên kết đơn
+liên kết đôi
+liên kết ba
(*) hình vẽ chỉ hiển thị số e lớp ngoài cùng
Liên kết 3
12. H
hidro (1) góp 1e
Clo (2/8/7) góp 1e
Clo H Clo
Công thức
electron
H Clo
Công thức cấu
tạo
Chú ý: còn một số trường hợp đặc biệt như SO2, SO3…… nhưng đó vẫn là
liên kết cộng hóa trị
13. Liên kết
CHT
Có thẻ tồn tại ở
trạng thái rắn, lỏng,
khí.
Nhiệt độ nóng
chảy thấp
Tan trong
dung môi có
tính chất gần
giống nó
Không dẫn
điện ở mọi
trạng thái
e có xu
hướng lệch
về phía có độ
âm điện lớn
hơn
14. Có bao giờ bạn tự hỏi tại sao nước đá trong tủ lạnh lại nhô lên
như núi ?
Đó là vì thể tích nước tăng lên
Vậy tại sao trong quá trình nước trong tủ lạnh ta không thêm bất
kỳ thứ gì vào mà thể tích vẫn tăng ?
(*) SGK hóa học 10 làm tròn là 105º
15. Liên kết ion Liên kết cộng hóa
tri
Bản chất
Do lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu
Do sự góp chung e ( thiếu bao
nhiêu góp bấy nhiêu)
Nguồn gốc
Giữa phi kim điển hình với kim
loại điển hình
Giữa phi kim với phi kim
Hiệu số dộ âm điện x> 1,7
Liên kết cộng hóa trị không cực
trong phân tử đơn chất x<0,4
Liên kết cộng hóa trị có cực trong
phân tử hợp chất 0,4 x <1,7
Hóa trị Điện hóa trị Cộng hóa trị
Tài liệu được tham khảo phần lớn từ SGK hóa học 10 ( của NXB giáo dục VN)