SlideShare a Scribd company logo
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................3
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................4
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................5
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................7
CHƢƠNG 1................................................................................................................................9
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ............................................................9
1.1 Khái niệm và vai trò của hiệu quả kinh doanh ............................................................9
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................9
1.1.2 Vai trò của hiệu quả kinh doanh............................................................................9
1.2 Quy trình phân tích và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ..................................10
1.2.1 Quy trình phân tích..............................................................................................10
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh................................................................11
1.3 Dữ liệu, nguồn dữ liệu và phƣơng pháp phân tích.....................................................13
1.3.1 Dữ liệu và nguồn dữ liệu.....................................................................................13
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích........................................................................................14
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh .................................................17
1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................................17
1.4.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.............................................................................18
1.5 Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh....................................................20
1.5.1 Tăng kết quả đầu ra giữ nguyên nguồn lực.........................................................20
1.5.2 Tiết kiệm nguồn lực nhƣng không ảnh hƣởng đến kết quả đầu ra......................21
1.5.3 Đầu tƣ nguồn lực để tạo kết quả đầu ra có tốc độ tăng cao hơn tốc độ tăng nguồn
lực........................................................................................................................22
CHƢƠNG 2..............................................................................................................................23
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
SẢN XUẤT BAO BÌ SAO VIỆT ............................................................................................23
2.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt .......23
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt .............................23
2.1.2 Các sản phẩm hiện tại của Công ty ......................................................................23
2.1.3 Quy trình sản xuất thùng carton ...........................................................................24
2.1.4 Quy trình đặt hàng................................................................................................25
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................................25
2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp........................................................26
2.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................29
2.3.1 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS.....................................29
2.3.2 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo tài sản ROA..........................................30
2.3.3 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu ROE ............................30
2.3.4 Đánh giá các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE ...............................................................31
2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận..............................31
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................31
2.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí...............................................35
2.4.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản................................................41
2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh.......................................45
2.5.1 Nhân tố bên trong................................................................................................45
2.5.2 Nhân tố bên ngoài ...............................................................................................46
2.5.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động doanh thu ..........................................48
2.5.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn lực đầu vào ..................................................48
2.6 Nhận xét và đánh giá chung.......................................................................................49
2.6.1 Xu thế biến động .................................................................................................49
2.6.2 Nguyên nhân chính..............................................................................................50
CHƢƠNG 3..............................................................................................................................51
CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIÊU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH MTV
SẢN XUẤT BAO BÌ SAO VIỆT ............................................................................................51
3.1 Các mục tiêu và đinh hƣớng phát triển của Công ty ..................................................51
3.1.1 Mục tiêu................................................................................................................51
3.1.2 Định hƣớng...........................................................................................................51
3.2 Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty..............................52
3.2.1 Biện pháp 1. Tăng tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS bằng việc giảm chi phí
nguyên, vật liệu. ..................................................................................................52
3.2.2 Biện pháp 2. Tăng tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS bằng giảm chi phí nhân
công trực tiếp.......................................................................................................55
3.3 Tổng hợp hai biện pháp...............................................................................................57
3.3.1 Tính kết quả kinh doanh sau khi thực hiện hai biện pháp .....................................57
3.3.2 Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh sau hai biện pháp ..............................58
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................61
PHỤ LỤC .................................................................................................................................63
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQ Bình quân
CP Chi phí
CPTC Chi phí tài chính
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
ĐH, CĐ, TC Đại học, Cao đẳng, Trung cấp
LNST Lợi nhuận sau thuế
MTV Một thành viên
NSLĐ Năng suất lao động
QLDN Quản lý doanh nghiệp
ROA Tỷ suất lợi nhuận theo tài sản
ROE Tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS, NV Tài sản, Nguồn vốn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TTS Tổng tài sản
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014/2013 ..............26
Bảng 2.2 Bảng phân tích doanh thu năm 2013-2014 ...........................................27
Bảng 2.3 Bảng doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng.................................................28
Bảng 2.4 Bảng phân tích lợi nhuận năm 2013-2014............................................28
Bảng 2.5 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROS..................................................................29
Bảng 2.6 Bảng tài sản và nguồn vốn ....................................................................30
Bảng 2.7 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROA .................................................................30
Bảng 2.8 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROE..................................................................31
Bảng 2.9 Bảng đánh giá các chỉ tiêu so với trung bình ngành .............................32
Bảng 2.10 Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty......................................32
Bảng 2.11 Bảng tính các chỉ tiêu về lao động......................................................35
Bảng 2.12 Bảng phân tích chi phí năm 2013-2014 ..............................................36
Bảng 2.13 Bảng tính một số chỉ tiêu về lao động.................................................41
Bảng 2.14 Bảng tính một số chỉ tiêu về tài sản ....................................................53
Bảng 3.1 Bảng tỷ trọng trong chi phí giá vốn hàng bán.......................................53
Bảng 3.2 Bảng tính số lƣợng mua nguyên vật liệu của các nhà cung cấp ..........54
Bảng 3.3 Bảng tính toán sau khi thực hiện biện pháp..........................................54
Bảng 3.4 Bảng tính toán kết quả đạt đƣợc sau biện pháp 1 .................................56
Bảng 3.5 Bảng tính toán kết quả đạt đƣợc sau biện pháp 2 .................................56
Bảng 3.6 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh sau hai biện pháp ............................57
Bảng 3.7 Bảng tính toán các giả trị ROS, ROE, ROA.........................................58
Bảng 3.8 Bảng tính toán các giá trị hiệu quả sử dụng lao động...........................58
Bảng 3.9 Bảng tính toán các giá trị hiệu quả sử dụng chi phí..............................59
Bảng 3.10 Bảng tính toán các giá trị hiệu quả sử dụng tài sản ...........................59
DANH MỤC HÌNH
Tên hình Trang
Hình 2.1 Sơ đồ sản xuất thùng carton ..................................................................24
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................24
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí lao động trong phân xƣởng................................................55
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc ThS. Nguyễn Tiến Dũng – Phó
trƣởng Bộ môn Quản trị kinh doanh – Viện Kinh tế và Quản lý - Trƣờng Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm khoá luận
tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Viện Kinh tế và
Quản lý, các anh chị tại Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt, đặc biệt là các
anh chị trong phòng Kế toán, phòng Hành chính – Nhân sự, Phòng Kinh doanh đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực hiện đề tài.
Sau cùng, em xin cảm ơn các bạn và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ và động
viên em trong suốt quá trình thực tập, tìm hiểu và viết khoá luận để em có đƣợc kết
quả nhƣ ngày hôm nay.
Do trình độ và hiểu biết của em vẫn còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi sai
sót trong quá trình nghiên cứu và viết báo cáo. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý từ
phía thầy cô và các bạn để em hoàn thiện khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Thoa
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO,
đồng nghĩa nền kinh tế Việt Nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trƣờng theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả
kinh tế. Có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh
với những doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng hoạt động kinh
doanh, vừa đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà
nƣớc. Để làm đƣợc điều này thì điều cần thiết trƣớc tiên là phải nắm bắt đƣợc những
thông tin kinh tế, chính trị, xã hội, nhất là thông tin kinh tế để kịp thời có những thay
đổi cho phù hợp với nền kinh tế mới. Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt
với những nỗ lực và thông tin nắm bắt đã dần tạo đƣợc nguồn vốn, nguồn hàng, tăng
tích luỹ để mở rộng kinh donh. Công việc kinh doanh của công ty đang trên đà phát
triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bƣớc khởi đầu để công ty bƣớc sang một giai đoạn phát
triển mới, giai đoạn mà cả nƣớc nói chung và ngành thƣơng mại nói riêng phải phấn
đấu và nỗ lực hết mình thì mới có thể đứng vững đƣợc
Trong quá trình tham gia thực tập tại Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao
Việt, em nhận thấy rằng hiệu quả kinh doanh là một vấn đề quan trọng mà bất cứ
doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Do đó, cần tìm ra những biện pháp nhằm đem lại
hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp, đây là một trong những khó khăn mà hiện
nay công ty đang quan tâm. Chính vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài “ Phân tích và
thiết kế biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên
Sản xuất Bao bì Sao Việt” cho khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của khoá luận
- Đƣa ra những đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm nhận biết đƣợc
hiệu quả kinh doanh đang ở mức độ nào, xu hƣớng kinh doanh của doanh
nghiệp và những nhân tố ảnh hƣởng.
- Phân tích các nhân tố ánh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh nhƣ doanh thu, lợi
nhuận, chi phí, lao động, tài sản và nguồn vốn… nhằm đánh giá đƣợc tình hình
hiện tại của công ty là tốt hay chƣa tốt, trung bình hay yếu.
- Từ những phân tích và đánh giá hiệu quả đề xuất các biên pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời, khắc phục những điểm còn yếu và
phát huy những điểm mạnh của doanh nghiệp.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Các dữ liệu thứ cấp:
 Trong doanh nghiệp nhƣ: báo cáo doanh thu, lợi nhuận, chi phí, báo cáo kết quả
tiêu thụ…
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 8
 Ngoài doanh nghiệp nhƣ số liệu trung bình ngành, báo cáo của đối thủ..
- Các dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn chuyên gia chuyên ngành
Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh giản đơn và so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết
quả
- Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
4. Kết quả nghiên cứu
Đề tài Phân tích và thiết kế biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Sản xuất Bao bì Sao Viêt đƣa ra nội dung chủ yếu về vấn đề hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Qua những phân tích về doanh thu, lợi nhuận và các nguồn lực đầu
vào, đề tài đã nếu bật đƣợc thực trang kết quả kinh doanh, những chỉ tiêu đo lƣờng
hiệu quả kinh doanh và những nhân tố cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ảnh
hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sau khi phân tích có thể kết luận là
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là thấp, sử dụng nguồn lực lãng phí, chƣa có sự
đầu tƣ hợp lý.
Dựa vào tình hình hiện tại cũng nhƣ điều kiện của doanh nghiệp, em đã đê xuất hai
biện pháp:
Biện pháp 1: Tăng tỷ suất lợi nhuận ROS bằng giảm chi phí nguyên vật liệu.
Biện pháp 2: Tăng tỷ suất lợi nhuận ROS bằng giảm chi phí nhân công trực tiếp.
Sau khi thực hiện hai biện pháp này thì ROS và lợi nhuận đã đƣợc cải thiện đáng kế,
doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc những chi phí thừa, gây nên không hiệu quả cho doanh
nghiệp.
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm và vai trò của hiệu quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả là khái niệm thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào để đạt đƣợc kết
quả đầu ra mong muốn. Khi so sánh hiệu quả của hai tổ chức với nhau, hiệu quả hơn
thể hiện khả năng đạt đƣợc kết quả cao với cùng nguồn lực đầu vào hoặc là khả năng
sử dụng ít nguồn lực đầu vào để đạt cùng một kết quả đầu ra.
Nói một cách khác, hiệu quả thể hiện sự so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và nguồn lực
đầu vào phải bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Sự so sánh này có thể là so sánh tuyệt đối (
hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào) hoặc là sự so sánh tƣơng đối ( tỷ số
giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào). Khi các tổ chức sử dụng những nguồn lực
đầu vào với quy mô lớn nhỏ khác nhau, thì việc lấy hiệu số giữa kết quả và nguồn lực
đầu vào làm thƣớc đo hiệu quả tỏ ra không chính xác trong phản ánh trình độ sử dụng
nguồn lực của tổ chức. Do đó, các chuyên gia cho rằng cần phải lấy tỷ số mới thể hiện
chính xác bản chất của hiệu quả.
Vậy, hiệu quả có thể định nghĩa một cách đơn giản là tỷ số giữa kết quả đầu ra và
nguồn lực đầu vào.
- Mang tính tƣơng đối: hiệu quả = Kết quả/ nguồn lực bỏ ra
- Mang tính tuyệt đối: hiệu quả = Kết quả - nguồn lực bỏ ra
Kết quả kinh doanh: lƣợng bán, doanh thu, thị phần, lợi nhuận, giá trị thƣơng hiệu…
Nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh: nhân lực (con ngƣời, chất xám ), vật lực (nguyên
vật liệu, thiết bị, nhà xƣởng ), tài lực ( tiền, chi phí, vốn )….
Xét về bản chất thì hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả bằng chỉ tiêu định
lƣợng nhƣ số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận.. và cũng có thể phản ánh
bằng chỉ tiêu định tính nhƣ uy tín, chất lƣợng sản phẩm. Còn hiệu quả là sự tƣơng
quan giữa nguồn lực bỏ ra và kết quả thu về, nó không chỉ phản ánh trình độ năng lực
quản lý sản xuất mà còn nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc lựa chọn và sử
dụng làm sao cho hợp lý.
(Nguồn: Đỗ Thị Bảo Hoa (2011), Khoá luận Phân tích và thiết kế biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Trung tâm thực phẩm dinh dƣỡng – Viện dinh dƣỡng)
1.1.2 Vai trò của hiệu quả kinh doanh
Đối với xã hội
Hiệu quả kinh doanh là động lực phát triển đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nhà
nƣớc thông qua chỉ tiêu lợi nhuận để đánh giá hiệu quả sản xuất- kinh doanh của các
doanh nghiệp và quản lý doanh nghiệp bằng nhiều công cụ, trong đó có công cụ thuế.
Thông qua việc thu thuế , nhà nƣớc tạo lập đƣợc quỹ ngân sách Nhà nƣớc, một khoản
thu quan trọng trong hệ thống tài chính, đóng vai trò là một nguồn vốn xã hội. Từ đó,
nhà nƣớc có thể thực hiện vai trò quản lý tài chính nhà nƣớc của mình nhƣ đầu tƣ vào
các ngành mũi nhọn, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng ( xây dựng đƣờng xa, cầu cống,
điện nƣớc…) góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống, tạo điều kiện cho các ngành
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 10
kinh tế khác phát triển, thực hiện chức năng quản lý đất nƣớc, giữ vững an ninh trật tự
an toàn xã hội.
Đối với bản thân doanh nghiệp
Hiệu quả là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả giữ một vị trí
hết sức quan trọng trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế “ lấy thu bù chi”
và đảm bảo có lãi. Doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đƣợc hay không điều đó
phụ thuộc vào iệc doanh nghiệp có tao ra đƣợc lợi nhuận và nhiệu lợi nhuận hay
không? Với ý nghĩa và kết quả, mục đích, động lực, đòn bẩy của sản xuất- kinh doanh,
lợi nhuận đƣợc xem là thƣớc đo cơ bản và quan trọng nhất, đánh giá hiệu quả sản xuất
của doanh nghiệp. Hiệu quả có tác động đến tất cả các hoạt động, quyết định trực tiếp
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài
chính của doanh nghiệp lành mạnh, vững chắc bởi mức lợi nhuận thực hiện cao hay
thấp sẽ quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt hay không, trên cơ sở đó
tăng thêm uy tín của doanh nghiệp, phấn đấu cải tiến hoạt động sản xuất, quản lý tốt
các yếu tố chi phí làm cho giá thành sản phẩm của doanh nghiệp hạ, doanh nghiệp có
điều kiện hạ giá bán, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm hàng hóa của mình dẫn đến
đẩy mạnh tiêu thụ, tăng thu lợi nhuận một cách trực tiếp. Ngƣợc lại, nếu giá thành tăng
se làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Cho nên có thể nói, lợi nhuận có vai trò phản
ảnh chất lƣợng hoạt động sản xuất- kinh doanh, là một căn cứ quan trọng để doanh
nghiệp xem xét điều chỉnh hoạt động của mình đi đúng hƣớng. Ngoài ra lợi nhuận còn
có vai trò là nguồn tích lũy để doanh nghiệp bổ sung vào quá trình sản suất, trích lập
các quỹ doanh nghiệp theo quy định nhƣ: Quỹ phát triển kinh doanh, quỹ dự trữ, quỹ
khen thƣởng, phúc lợi… tới các quỹ này giúp doanh nghiệp có điều kiện bổ sung vốn,
thực hiện tái sản xuất mở rộng, đầu tƣ chiều sau, đổi mới, hiện đại hóa máy móc, thiết
bị, tăng quy mô sản xuất, cũng nhƣ nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp…
Đối với ngƣời lao động
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy, kích thích ngƣời lao động hăng say
sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống ngƣời lao động trong doanh nghiệp để tao động
lực sản suất, do đó năng suất lao động sẽ đƣợc tăng cao. Tăng năng suất lao động sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2 Quy trình phân tích và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.1 Quy trình phân tích
Bƣớc 1. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Lƣợng tiêu thụ, lƣợng bán, doanh thu, thị phần từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu thuần, chi phí, lợi nhuận
Bƣớc 2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Phân tích doanh lợi sau thuế theo doanh thu (ROS)
- Phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
- Phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 11
Bƣớc 3. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận
- Phân tích sự thay đổi của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
- Phân tích sự thay đổi của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
- Phân tích sự thay đổi của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Bƣớc 4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình sử dụng nguồn lực đầu vào.
Bƣớc 5. Nhận xét và đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Nhƣ vậy, từ việc phân tích chi tiết sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh,
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu và phân tích tình hình sử dụng và yếu
tố đầu vào, ta thấy đƣợc những mặt còn yếu kém của hiệu quả kinh doanh, những vấn
đề còn tồn đọng gây nên hiệu quả kinh doanh không cao. Từ đó tìm ra giải pháp để
tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
- Phân loại theo kết quả đầu ra:
 Năng suất của nguồn lực X( sức sản xuất của X): NX = DTT/X
 Doanh lợi của nguồn lực X( sức sinh lời của X): RX = LN/X
- Phân loại theo nguồn lực đầu vào:
 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động = Kết quả/ tổng số lao động
 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí = Kết quả/ Chi phí
Chi phí có thể là tổng chi phí, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp
 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản: Kết quả/ Tài sản bình quân
Tài sản bình quân có thể là tổng tài sản, tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn,
hàng tồn kho
 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốn = Kết quả/ vốn chủ sở hữu( vốn
vay
- Phân loại theo tính chất tổng hợp
 Hiệu quả kinh doanh tổng thể: có thể xét các chỉ tiêu ROS, ROE, ROA
 Hiệu quả kinh doanh bộ phận: kết quả kinh doanh của bộ phận/ nguồn lực
bộ phận. Trong một số trƣờng hợp không thể xác định đƣợc kết quả kinh
doanh của bộ phận là bao nhiêu hoặc chiếm bao nhiêu phần trong kết quả
kinh doanh của toàn doanh nghiệp, ngƣời ta phải sử dụng kết quả kinh
doanh của toàn donah nghiệp để tính hiệu quả kinh doanh bộ phận.
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 12
- Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả và tên gọi:
Nguồn lực đầu vào
Kết quả đầu ra
Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
Lao động (L)
NSLĐ ( ssx của lao động)
NL =
Doanh lợi lao động (ssl của lao động)
RL =
Chi phí (C)
Năng suất chi phí
NCP =
Doanh lợi chi phí
RC =
Tài sản (TS)
Năng suất tài sản (SOA)
NTS =
Doanh lợi tài sản (ROA)
RTS =
Vốn chủ sở hữu
(VCSH)
Năng suất của VCSH (SOE)
NVCSH =
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
RVCSH =
Mối quan hệ giữa hai nhóm chỉ tiêu năng suất ( sức sản xuất) và doanh lợi ( sức sinh
lời) là sức sinh lời của nguồn lực X = ROS x sức sản xuất của nguồn lực X
Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu năng suất, cần so sánh tốc độ tăng của nguồn lực (
mẫu số) và tốc độ tăng của doanh thu ( tử số). Còn khi phân tích chỉ tiêu doanh lợi (
sức sinh lợi) cần sử dụng phƣơng pháp thay thế lien hoàn để phân tích ảnh hƣởng của
thành phần năng suất (sức sản xuất) và tỷ số lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần.
 Đối với các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, cần tính:
 Hiệu quả sử dụng tổng lao động NL, RL;
 Hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp SLtt, RLtt;
 Hiệu quả sử dụng lao động gián tiếp SLgt; RLgt.
 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động khác có quan tâm, chẳng hạn nhƣ
hiệu quả sử dụng lao động ở bộ phận bán hàng hay bộ phận kinh
doanh.
 Đối với các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí, cần tính
 Hiệu quả sử dụng tổng chi phí NCP, RCP;
 Tỷ số lợi nhuận theo doanh thu ROS;
 Hiệu quả sử dụng giá vốn hàng bán NGVHB, RGVHB;
 Hiệu quả sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp NQLDN, RQLDN;
 Hiệu quả sử dụng chi phí tài chính NCPTC; RCPTC.
 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí đặc biệt khác hoặc cần quan tâm
 Đối với các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản, cần tính
 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản NTTS, (SOA), RTTS (ROA);
 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn NTSNH, RTSNH;
 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn NTSDH, RTSDH;
 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu RVCSH (ROE)
 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản khác có quan tâm, nhƣ vòng quay
hàng tồn kho, thời gian thu tiền bán hàng bình quân
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 13
1.3 Dữ liệu, nguồn dữ liệu và phƣơng pháp phân tích
1.3.1 Dữ liệu và nguồn dữ liệu
Có hai loại dữ liệu là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp là những dƣ
liệu có sẵn và đã đƣợc thu thập bao gồm dữ liệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Dữ liệu thứ cấp bên trong là những dữ liệu đã đƣợc thu thập và sẵn có tại thời điểm
hiện tại nhƣ doanh thu, lợi nhuận, lƣợng bán ra, lƣợng tồn kho.. thu thập tại các phòng
ban của doanh nghiệp. Dữ liệu bên ngoài nhƣ các yếu tố vĩ mô, các khách hàng và đối
thủ cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc thu thập qua điều tra thị trƣờng của doanh
nghiệp, của các trang web tin cậy cung cấp..
- Dữ liệu bên trong doanh nghiệp bao gồm các loại dữ liệu về:
 Các đơn đặt hàng: Số lƣợng đơn hàng, lƣợng hàng trên từng đơn và các đơn đặt
hàng đã đặt, đang giao, đã giao, đã thu tiền.
 Các kết quả tiêu thụ: Lƣợng bán, doanh thu, tồn kho, thị phần theo khu vực,
theo loại sản phẩm, theo thời gian và theo nhóm khách hàng.
 Các thông tin khác: Đặc điểm của sản phẩm, giá bán, chính sách nhân viên bán
hàng, chính sách đầu tƣ cho phát triển sản phẩm, xúc tiến bán của doanh
nghiệp…
 Hệ thống sổ sách kế toán: Chu trình đặt hàng - giao hàng - thu tiền.
 Hệ thống báo cáo bán hàng: Từ các kho, các chi nhánh, đơn vị cấp dƣới báo cáo
lên nhà quản trị marketing, cung cấp các số liệu về lƣợng bán, giá cả, doanh
thu, hàng tồn kho, những khoản phải thu, đặc điểm của các đơn hàng, khách
hàng tại từng khu vực.
- Dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp bao gồm các dữ liệu về:
 Khách hàng: Là ngƣời sử dụng hay nhà trung gian. Dữ liệu về các mong muốn,
quan tâm, hoạt động của khách hàng, những ý kiến phản hồi,… của khách
hàng.
 Đối thủ cạnh tranh: Dữ liệu về các bƣớc phát triển của đối thủ cạnh tranh nhƣ
đặc điểm sản phẩm, giá bán, chiến dịch quảng cáo, khuyến mại…
 Môi trƣờng vĩ mô: Dữ liệu về các quy định pháp lý mới, các tiến bộ của khoa
học công nghệ, những trào lƣu xã hội, sự kiện xã hội…
 Dữ liệu khác: Những thay đổi liên quan đến các kênh phân phối nhƣ sự xuất
hiện các loại hình bán buôn và bán lẻ mới, chi phí gia nhập…
Dữ liệu sơ cấp là các nguồn dữ liệu không có sẵn và phải qua quá trình nghiên cứu.
Nguồn dữ liệu sơ cấp ở đây có thể là:
- Nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp: Nhà quản trị marketing của doanh nghiệp
có thể tự theo dõi tình hình bên ngoài qua các thông tin đại chúng hay qua các cuộc
gặp gỡ và khảo sát riêng. Ngoài ra, các nhân viên bán hàng có thể thu thập dữ liệu
bên ngoài doanh nghiệp rất hiệu quả do công việc bán hàng đòi hỏi họ liên tục nắm
tình hình địa bàn nơi họ phụ trách. Các nhân viên lâu năm của các bộ phận,phòng
ban.
- Nguồn lực bên ngoài doanh nghiệp gồm:
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 14
 Các chuyên gia bên ngoài doanh nghiệp nhƣ nhà kinh tế, nhà trung gian, tổ
chức tƣ vấn.
 Những ngƣời là cổ đông của đối thủ cạnh tranh.
 Những ngƣời đã và đang làm việc cho đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
 Đóng vai những ngƣời mua hàng giả danh.
 Mua dữ liệu từ những công ty dịch vụ thông tin marketing chuyên nghiệp
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích
Để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, ngƣời ta thƣờng dùng các biện pháp cụ
thể mang tính chất nghiệp vụ kỹ thuật. Tuỳ thuộc vào tính chất và đặc điểm riêng biệt
của từng đơn vị kinh tế mà phân tích hoạt động lựa chọn từng phƣơng pháp cụ thể để
áp dụng sao cho có hiệu quả nhất.
1.3.2.1 Phƣơng pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định
xu hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành đƣợc cần xác
định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh
- Xác định số gốc để so sánh:
- Điều kiện để so sánh đƣợc các chỉ tiêu kinh tế:
 Phải thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu
 Đảm bảo tính thống nhất về phƣơng pháp tính các chỉ tiêu
 Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu cả về số lƣợng, thời gian và
giá trị
- Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh
 Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến động tƣơng đối cùng xu
hƣớng biến động của chỉ tiêu phân tích.
 Mức độ biến động tuyệt đối: đƣợc xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
 Mức độ biến động tƣơng đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã
đƣợc điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có lien quan đén hƣớng quy mô của
chỉ tiêu phân tích.
Có hai phƣơng pháp so sánh là so sánh giản đơn và so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết
quả.
* Phương pháp so sánh giản đơn
Phƣơng pháp so sánh giản đơn là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết
là các chỉ tiêu đƣợc đem so sánh phải đảm bảo tính chất so sánh đƣợc về không gian
và thời gian.
Về thời gian : Các chỉ tiêu phải đƣợc tính trong cùng một khoảng thời gian hạch
toán nhƣ nhau (cụ thể nhƣ cùng tháng , quý, năm…) và phải đồng nhất trên cả ba mặt :
cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phƣơng pháp tính toán, cùng một đơn vị đo
lƣờng.
Về không gian : Các chỉ tiêu kinh tế cần phải đƣợc quy đổi về cùng quy mô tƣơng
tự nhau (cụ thể cùng một bộ phận, phân xƣởng, một ngành…)
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 15
Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh, ngƣời ta thƣờng dùng các phƣơng pháp so
sánh sau
 Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh biểu
hiện khối lƣợng, quy mô của các hiện tƣợng kinh tế
Mức tăng giảm tuyệt đối
chỉ tiêu
=
Trị số chỉ tiêu kỳ phân
tích
- Trị số chỉ tiêu kỳ gốc
Mức tăng giảm trên chỉ phản ánh về lƣợng, thực chất của việc tăng giảm nói trên
không nói là có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí. Phƣơng pháp này đƣợc dùng kèm với
các phƣơng pháp khác khi đánh giá hiệu quả giữa các kỳ.
 Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so sánh với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế, kết quả so sánh này biểu hiện kết cấu mối quan hê, tốc độphat triển mƣc
phổ biến của các hiện tƣợng kinh tế
Mức tăng giảm tƣơng đối
của các chỉ tiêu
=
Trị số kỳ phân tích
x 100%
Trị số kỳ gốc
 Điều kiện so sánh
- Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu
- Bảo đảm tính thống nhất về phƣơng pháp tính các chỉ tiêu
- Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lƣợng, thời gian và
giá trị.
 Ứng dụng: Phƣơng pháp so sánh giản đơn đƣợc sử dụng phổ biến trong các lĩnh
vực phân tích lao động, vật tƣ, tiền vốn, lợi nhuận… để kiểm tra mức độ hoàn thành kế
hoạch và đánh giá tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phương pháp so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả
Phƣơng pháp so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả xác định mức biến động tƣơng đối
của chỉ tiêu phân tích, là kết quả so sánh giữa số phân tích với số gốc đã đƣợc điều
chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu kết quả có liên quan. Cụ thể:
Gọi X là chỉ tiêu phân tích. X0 và X1 tƣơng ứng là chỉ tiêu phân tích ở kỳ gốc và kỳ
phân tích.
Gọi Y là chỉ tiêu kết quả có liên quan. Y0 và Y1 tƣơng ứng là chỉ tiêu kết quả ở kỳ
gốc và kỳ phân tích.
Mức độ biến động tƣơng đối của chỉ tiêu phân tích:
∆X = X1 – X0. (Y1/Y0)
Phƣơng pháp so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả khi đƣợc sử dụng sẽ cho kết
quả chính xác hơn phƣơng pháp so sánh giản đơn. Thông qua mức độ biến động tƣơng
đối của chỉ tiêu phân tích có liên hệ với chỉ tiêu kết quả có thể biết sự tăng giảm của
chỉ tiêu phân tích có hiệu quả hay không, tiết kiệm hay lãng phí. Phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực phân tích lao động, vật tƣ, tiền vốn, lợi
nhuận… để đánh giá tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Điều kiện so sánh
- Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu
- Bảo đảm tính thống nhất về phƣơng pháp tính các chỉ tiêu
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 16
- Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lƣợng, thời gian và
giá trị.
1.3.2.2 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Đây là phƣơng pháp xác định ảnh hƣởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lƣợt
và lien tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu
thay đổi. Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến đối tƣợng kinh tế nghiên
cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hƣởng trong khi đó
giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó, để áp dụng phân tích hoạt động kinh tế
cần áp dụng một trình tự thi hành sau:
- Căn cứ vào mối lien hệ của từng nhân tố đến đối tƣợng cần phân tích mà từ đó xây
dựng nên biểu thức giữa các nhân tố.
- Tiến hành lần lƣợt để xác định ảnh hƣởng của từng nhân tố trong điều kiện giả định
các nhân tố khác không thay đổi.
- Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau đó lần lƣợt thay thế các kỳ phân tích cho các số
cùng kỳ gốc của từng nhân tố.
- Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại cac chỉ tiêu phân tích. Số chênh lệch giữa
kết quả tính đƣợc với kết quả tính trƣớc là mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đƣợc
thay đổi số liệu đến đối tƣợng phân tích. Tổng ảnh hƣởng của các nhân tố tƣơng
đối tƣơng đƣơng với bản thân đối tƣợng cần phân tích.
Cụ thể:
Bƣớc 1: Xác dịnh đối tƣợng phân tích là mức chênh lệch là chỉ tiêu kỳ phân tích so với
kỳ gốc. ∆Q = Q1-Q0
Trong đó: Q1 : là chỉ tiêu kỳ phân tích, Q0 : là chỉ tiêu kỳ gốc
Bƣớc 2: Thiết lập mối quan hệ từ lƣợng đến chất
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích.
Q1=a1x b1 x c1
Q0= a0 x b0 x c0
∆ Q= a1x b1 x c1 – a0 x b0 x c0
Bƣớc 3: Lần lƣợt thay thế các nhân tố. Thay thế ở trƣớc phải giữ nguyên cho bƣớc sau
thay thế
- Thay thế bƣớc 1 ( cho nhân tố a) để xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a là
∆a = a1 . b0 . c0 - a0 . b0 . c0
- Thay thế bƣớc 2 ( cho nhân tố b ) để xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố b là
∆b = a1 . b1 . c0 – a1 . b0 . c0
- Thay thế bƣớc 3 ( cho nhân tố c ) để xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố c:
∆c = a1 . b1 . c1 – a1 . b1 . c0
Bƣớc 4: Tổng hơp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ta có
∆a + ∆b +∆c = ∆Q = Q1 – Q0
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 17
 u nhươc đi m c a phương pháp
Ƣu điểm: là phƣơng pháp đơn giản, dễ tính toán so với các phƣơng pháp xác
định nhân tố ảnh hƣởng khác. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn có thể xác định các
nhân tố có quan hê với chỉ tiêu phân tích bằng thƣơng, tổng, hiệu tích số và cả số .
Nhƣơc điểm: Khi xác định nhân tố nào đó, phải giả định các nhân tố khác không
đổi , trong thực tế các nhân tố khác có thể thay đổi. Việc sắp xếp trình tƣ các nhân tố
từ nhân tố sản lƣơng đến chất lƣơng , trong thƣc tế việc phân biệt rõ ràng giữa nhân tố
sản lƣơng và nhân tố chất lƣơng là không rõ ràng.
Phạm vi áp dụng : Phƣơng pháp này để phân tích nguyên nhân , xác định đƣợc
mức độ ảnh hƣởng của nhân tố làm tăng , giảm chỉ tiêu đang phân tích . Từ đó đƣa ra
các biên pháp khắc phuc những nhân tố chủ quan ảnh hƣởng không tốt đến chất lƣơng
kinh doanh và đồng thời củng cố, xây dựng phƣơng hƣớng cho kỳ sau.
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh
1.4.1Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh thì hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi các yếu tố
môi trƣờng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại cũng phụ
thuộc khá nhiều vào các yếu tố này. Vì vây, doanh nghiệp cần xác định phân tích rõ
các yếu tố, qua đó áp dụng vào thực tế Công ty để hạn chế những điểm yếu, thiếu sót
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
Nhân tố chiến lƣợc kinh doanh và ban lãnh đạo doanh nghiệp
- Trong một doanh nghiệp, nếu xác định đƣợc một chiến lƣợc phù hợp. một hƣớng đi
đúng, sự phân công giữ các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nắm bắt
thị trƣờng thì sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
- Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hợp lý không những giúp doanh nghiệp
điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà còn làm giảm thiểu các chi phí quản lý và
xây dựng một cơ cấu lao động tối ƣu. Ban lãnh đạo là ngƣời ra quyết đinh, nếu
quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ tạo ra động lực to lớn để kích thích
kinh doanh phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố quản trị chức năng
- Quản trị sản xuất: Việc trang bị them nhiều máy móc, trang thiết bị, nâng cao trình
độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất ảnh hƣởng đến mức độ tiết kiêm, tăng
phí nguyên vật liệu làm tăng giá thành. Trình độ sản xuất của doanh nghiệp cao thì
sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiêm đƣợc nguyên liệu, nâng cao năng
suât và chất lƣợng sản phẩm, còn nếu doanh nghiệp có trình độ sản xuất kém, công
nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ thì sẽ làm cho năng suât, chất lƣợng sản
phẩm của doanh nghiệp thấp, lãng phí nguyên liệu. Vì thế, trong công tác tổ chức,
quản lý cần phải thƣờng xuyên đổi mới, cải tiên phù hợp với tình hình và đòi hỏi
thực tế nhƣng cũng cần phải tính toán thật kỹ để tránh lãng phí, lập kế hoạch dự
phòng để tránh thiếu hụt, không đủ cung cấp khi đơn hàng đột ngột tăng.
- Quản trị nhân lực: trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động
tác động trực tiếp đến năng suất, chất hƣợng sản phẩm, có tác đọng tới tốc độ tiêu
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 18
thụ sản phẩm. Do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra
công tác tổ chức phải tốt, hợp lý giữa các bộ phận và với các cá nhân trong doanh
nghiệp, sử dụng dung ngƣời, đúng việc sao cho phát huy hết năng lực và sở trƣờng
của ngƣời lao động là một yêu cầu không thể thiếu.
- Quản trị marketing: Ngƣời làm marketing phải đƣa ra đƣợc những chính sách hợp
lý để làm sao vừa đƣa ra đƣợc những dịch vụ và chất lƣợng sản xuất tốt nhƣng vẫn
trong phạm vi không vƣợt quá chi phí để doanh nghiệp không bị lỗ. Ngoài ra,
ngƣời marketing phải luôn tìm kiếm khúc thị trƣờng thuạn lợi , sử dụng phƣơng
pháp xúc tiến hiệu quả để mở rộng sản xuất, phù hợp với môi trƣờng công ty và
tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Quản trị tài chính: Doanh nghiệp có tài chính mạnh không những đảm bảo cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra lien tục và ổn địnhmà còn
giúp doanh nghiệp đầu tƣ đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất và chất lƣợng
sản phẩm, giảm chi phỉ và hạ giá thành. Ngƣợc lại, nếu nhƣ khả năng tài chính của
doanh nghiệp kém thì doanh nghiệp không đảm bảo đƣợc các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp vẫn diễn ra bình thƣờng mà còn không có khả năng
đầu tƣ, đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, do đó, chất
lƣợng cũng nhƣ năng suất sẽ không đƣợc nâng cao, thậm chí là bị trì trệ do máy
móc cũ có thể bị gặp trục trặc. Khả năng tài chính cũng là một trong những điều
kiện cần để doanh nghiệp có thể đi vay vốn ngân hàng hoặc các doanh nghiệp.
- Quản trị kế toán: là bộ phận quan trọng và có tính chính xác cao, nếu kế toán tổng
hợp số liệu và xử lý số liệu chính xác sẽ giúp ban lãnh đạo theo dõi và thay đổi kịp
thời chiến lƣợc kinh doanh của mình, những khoản bất thƣờng từ nguồn thu hoặc
chi nào mà có.
1.4.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Môi trƣờng vĩ mô
- Môi trƣờng chính trị, luật pháp: Môi trƣờng chính trị ổn định luôn là tiền đề cho
việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp và các hoạt động
đầu tƣ nó tác động trở lại rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Môi trƣờng pháp
lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh đƣợc hoạt động kinh tế vĩ mô theo
hƣớng chú trọng đến các mục tiêu khác ngoài mục tiêu lợi nhuận.
- Môi trƣờng văn hoá xã hội: Tình trạng thất nghiệp, phong cách, lối sống, phong tục
… đều có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, ngƣời lao động có nhiều cơ hội lựa
chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử sụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao, do
đó, làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và ngƣợc lại nếu tình trạng
thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 19
cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị bất ổn hoặc tiêu
thụ hàng hoá bị chậm. Môi trƣờng chính trị ổn định sẽ có tác dụng thu hút các hình
thức đầu tƣ nƣớc ngoài liên doanh, liên kết tạo thêm nguồn vốn cho doanh nghiệp
mở rộng kinh doanh, nếu môi trƣờng chính trị rối ren, thiếu ổn định không những
khó hợp tác với các doanh nghiệp nƣớc ngoài mà các hoạt động sản xuát trong
nƣớc cũng gây bất ổn
- Môi trƣờng kinh tế: Các chính sách kinh tế, tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế quốc
dân, lạm phát.. là các yếu tố trực tiếp tới cung cầu của doanh nghiệp. Nếu tốc độ
tăng trƣởng kinh tế cao thì các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tƣ mở rộng sản xuất, biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát đƣợc
giữ ở mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng.. sẽ tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp phát triển và tạo ra nhiều sản phẩm chất lƣợng tốt. Sự xuất hiện của
các đối thủ cạnh tranh sẽ thúc đẩy doanh nghiệp quan tâm đến chiến lƣợc kinh
doanh của mình và thúc đẩy các doanh nghiệp cùng phát triển.
- Điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái và cơ sở hạ tầng: Ảnh hƣởng đến chi phí
các nguyên vật liệu đầu vào, năng suất chất lƣợng sản phẩm. Tình trạng môi
trƣờng, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi
trƣờng… đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất
lƣợng sản phẩm. Cơ sở hạ tầng quyết định sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ
thống đƣờng xá, giao thông, hệ thống thông tin lien lạc, mạng lƣới điện quốc gia..
ảnh hƣởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động
và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán… của các doanh nghiệp.
- Môi trƣờng khoa học kỹ thuật công nghệ: sự phát triển của khoa học kỹ thuật ảnh
hƣởng đến trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật ảnh hƣởng
đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm. Do đó, cần phát huy hết công suất của những
thiết bị, máy móc đầu tƣ mới vào sản xuất.
- Môi trƣờng nhân khẩu: mật độ dân cƣ ảnh hƣởng đến sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Mật độ dân cƣ đông thì sẽ phát triển đƣợc nhiều ngành nghề và
doanh nghiệp sẽ dễ tìm kiếm đƣợc nguồn hàng cũng nhƣ các bạn hàng, khi mật độ
dân cƣ thấp thì doanh nghiệp sẽ phải tìm kiếm những nguồn hàng khá xa, tốn nhiều
chi phí vận chuyển cũng nhƣ bất tiện trong việc đi lại.
Nhân tố vi mô
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Khi tăng trƣởng của ngành là thấp, các loại chi phí tăng
thì sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và nếu đối thủ là một doanh nghiệp mạnh về tài
chính hoặc khoa học kỹ thuật hoặc trên cả hai phƣơng diện sẽ là một khó khăn đối
với doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần phải linh hoạt điều chỉnh các hoạt động
của mình nhằm giảm thách thức, tăng khả năng chống chọi trong cuộc chiến cạnh
tranh này.
- Đối thủ nhập ngành tiềm năng: Nếu khúc thị trƣờng là hấp dẫn thì sẽ thu hút nhiều
đối thủ, bao bì là một ngành đang khá phát triển và có cầu khá cao nên sẽ thu hút
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 20
nhiều doanh nghiệp khác tham gia nhập ngành. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp
phải nghĩ ra các chiến lƣợc, phƣơng hƣớng để có thể đứng vững trong cuộc cạnh
tranh này.
- Quyền lực thƣơng lƣợng từ nhà cung ứng: Nhà cung ứng có thể chi phối đến doanh
nghiệp do đặc tính quan trọng của sản phấm, tuỳ từng đặc tính khác biệt của dản
phẩm mà nhà sản xuất phải chấp nhận với giá cao. Đối với nguyên liệu chính của
doanh nghiệp là giấy, nguồn này đang dần khan hiếm trên thị trƣờng nội địa nên
nguyên vật liệu cung cấp có thể tăng cao. Do đó, đòi hỏi doanh nghiệp cần sáng
suốt trong việc lựa chọn và thƣơng lƣợng với nhà cung ứng để mua đƣợc nguyên
vật liệu với chi phí vừa phải nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng để không bị tăng giá
thành hoặc tỷ lệ phôi hỏng trong quá trình sản xuất
- Quyền lực thƣơng lƣợng của ngƣời mua: do là mặt hàng khá phổ biên nên doanh
nghiệp cần có chiến lƣợc giá phù hợp. Đa số, khách mua hàng đều là khách hàng
công nghiệp, thƣờng mua với số lƣợng lớn, áp lực trong quá trình thƣơng lƣợng có
thể gây lỗ cho doanh nghiệp nếu không nắm bắt kịp thời thời những thay đổi về
nhu cầu cũng nhƣ thông tin về thị trƣờng. Và điều này sẽ là một sơ hở để đối thủ
cạnh tranh lợi dụng điểm yếu tung ra thị trƣờng những sản phẩm phù hợp hơn và
bằng những phƣơng thức độc đáo hơn.
- Sản phẩm thay thế: Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay
thế, chính sách tiêu thụ các sản phẩm thay thế ảnh hƣởng rất lớn tới lƣợng cung
cầu, chất lƣợng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nƣớc ta đang
mở rộng thị trƣờng xuất khẩu nên mặt hàng bao bì đang có xu hƣớng phát triển, tuy
nhiên nhƣợc điểm của bao bì là không chịu đƣợc nƣớc, môi trƣờng ẩm dễ gây
hỏng, do đó trong tƣơng lai có thể sử dụng thùng nhựa đựng đồ. Vì vậy, doanh
nghiệp cần cân nhắc và lựa chọn sản phẩm tốt hơn.
1.5 Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.5.1 Tăng kết quả đầu ra giữ nguyên nguồn lực
Ta có hiệu quả kinh doanh = kết quả đầu ra/ nguồn lực đầu vào
Trong đó kết quả đầu ra có thể là doanh thu, lợi nhuận, giá trị thƣơng hiệu…
Do đó, để tăng kết quả đầu ra thì ta có thể tăng doanh thu. Doanh thu đƣợc xác định:
S = P x Q
Trong đó: S: Doanh thu
Q: số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
P: Giá bán đơn vị sản phẩm
Vì vậy, tăng doanh thu cần phải tăng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ hoặc tăng lƣợng
bán. Tuy nhiên, việc tăng giá là khó khăn vì trong điều kiện doanh nghiệp đang mở
rộng thị trƣờng của mình thì việc cạnh tranh giá với đối thủ là cần thiết. Mặt khác thì
đây là sản phẩm phục vụ khách hàng công nghiệp, thƣờng mua với số lƣợng lớn, do
đó, việc tăng giá bán sẽ ảnh hƣởng nhiều đến số lƣợng mua cũng nhƣ hành vi mua
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 21
của khách hàng. Do vậy, để tăng doanh thu thì doanh nghiệp nên tìm cách tăng Q, tức
là tăng lƣợng tiêu thụ sản phẩm, tiêu thụ càng nhiều sản phẩm càng tốt. Muốn đạt
đƣợc điều này thì doanh nghiệp cần có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp hơn để có thể
tăng lƣợng tiêu thụ mà giá không đổi.
1.5.2 Tiết kiệm nguồn lực nhƣng không ảnh hƣởng đến kết quả đầu ra
Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
Trong các nguồn lực đầu vào của quá trình kinh doanh, các yếu tố con ngƣời giữ một
vai trò quyết định, khai thác và sử dụng tốt nguồn nhân lực trong kinh doanh đƣợc
thể hiện qua:
- Sắp xếp lao động hợp lý cho doanh nghiệp, toàn bộ máy quản lý
- Nâng cao trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân, tận dụng
thời gian làm việc, đảm bảo thực hiệ các định mức lao động.
- Trang bị công nghệ, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào kinh doanh.
- Có chế độ khen thƣởng đãi ngọ ngƣời lao động
- Cắt giảm lao động dƣ thừa, sắp xếp bộ máy quản lý gọn nhẹ và bố trí hợp lý hơn.
Sử dụng hiệu quả chi phí
Giảm chi phí nguyên vật liệu, tiết kiệm nguyên vật liệu vì chi phí nguyên vật liệu
chiếm hơn 50 giá thành nên khi doanh nghiệp tiết kiệm nguyên vật liệu thì sẽ tiết
kiệm chi phí về nguyên vật liệu và điều này sẽ làm giá thành sản phẩm hạ. Nhƣng bên
cạnh việc hạ giá thành sản phẩm thì khi tiết kiệm nguyên vật liệu quá mức sẽ dẫn đến
chất lƣợng sản phẩm kém. Vì vây, doanh nghiệp cần có kế hoạch dự trữ bảo quản cũng
nhƣ cấp phát một cách hợp lý.
- Tận dụng triệt để năng lực sẵn có của doanh nghiệp, nâng cao hiệu suất sử dụng
thiết bị máy móc.
- Giảm tối đa các bộ phận thừa không cần thiết, tiết kiệm chi phí
- Lựa chọn đổi mới công nghệ phù hợp, nghiên cứu các nguyên liệu mới thay thế
nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm nhƣng chi phí là thấp nhất.
Sử dụng hiệu quả tài sản và nguồn vốn
Khi đầu tƣ các thiết bị mới để nâng cao năng suất cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm thì
doanh nghiệp cần lƣu ý đến bảo trì, sửa chữa hợp lý máy móc thiết bị. Điều này không
chỉ đảm bảo doanh nghiệp sản xuất có đƣợc phƣơng tiện làm việc mà còn khai thác
đƣợc tối đa công suất của máy móc, giảm đầu tƣ ban đầu. Hạ giá thành của sản phẩm,
doanh nghiệp có thể đầu tƣ những thiết bị công nghệ của những nƣớc tiên tiến nhƣ
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… nhƣng giá thành sẽ cao hơn. Đây cũng là một vấn
đề doanh nghiệp cần quan tâm.
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 22
1.5.3 Đầu tƣ nguồn lực để tạo kết quả đầu ra có tốc độ tăng cao hơn tốc độ
tăng nguồn lực.
Hiện nay, công ty đang mở rộng thị trƣờng của mình nên cần đầu tƣ them nhiều trang
thiết bị máy móc, điều này cũng có nghĩa là cần them nguồn nhân lực, công nghệ… để
có thể phục vụ công cuộc mở rộng sản xuất của mình. Nhƣng điều này sẽ làm các loại
chi phí đầu vào tăng lên, chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công… Do vậy, để thực
hiện biện pháp này thì doanh nghiệp cần có lƣợng tiêu thụ phải lớn, để sao cho tốc độ
tiêu thụ cần phải cao hơn so với việc đầu tƣ để đầu tƣ này sinh lãi.
Với nhu cầu thị trƣờng ngày càng tăng và có sự thay đổi thì doanh nghiệp đòi hỏi phải
có chiến lƣợc hợp lý. Thu thập thông tin nhanh và kịp thời giúp doanh nghiệp đƣa ra
những quyết định đúng đắn và phù hợp nhƣ mở rộng thị phần, tìm kiếm khách hàng
mới, tăng nhu cầu mua của khách hàng.
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 23
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT BAO BÌ SAO
VIỆT
2.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty TNHH MTV sản xuất bao
bì Sao Việt
2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt
Thành lập ngày 16 tháng 4 năm 2012 nhƣng đến tháng 12 mới đi vào hoạt động chính
thức. Trong những năm đi vào hoạt động, Công ty đã gặp khó khăn do là Công ty mới,
vừa vào nhập ngành đã phải cạnh tranh với nhiều đối thủ đã có chỗ đứng trên thị
trƣờng từ khá lâu.
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt
- Ngày thành lập: 16 tháng 4 năm 2012
- .Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Vốn điều lệ ban đầu: 6 tỷ đồng
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Mộ Trạch, Xã Tân Hồng, Huyện Bình Giang, Hải
Dƣơng
- Mã số thuế: 0800982700
- Điện thoại: 0984 705 706
- Ngƣời đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Lan
- Giấy phép kinh doanh: 0800982700
- Quy mô kinh doanh:
 Tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2014 là 13,398 tỷ đồng
 Tổng số lao động tính đến năm 2014 là 89 ngƣời
 Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh
nhỏ và vừa thì có thể phân loại Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt
thuộc doanh nghiệp nhỏ.
- Lĩnh vực: Sản xuất bao bì, thùng carton
Trong suốt chặng đƣờng phát triển, Công ty sản xuất bao bì Sao Việt đã có đƣợc rất
nhiều các kinh nghiệm quý báu, tích luỹ đƣợc hàng nhiều dự án lớn nhỏ trên địa bàn
cũng nhƣ các vùng lân cận. Công ty luôn chú trọng xây dựng mối quan hệ tốt với đối
tác và thắt chặt sự gắn kết và dành những sản phẩm chất lƣợng với khách hàng.
2.1.2 Các sản phẩm hiện tại của Công ty
Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt chuyên sản xuất các mặt hàng bao bì
carton cung cấp cho thị trƣờng các mặt hàng nhƣ:
- Bao bì carton sóng 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 24
- Bao bì carton đựng trái cây
- Bao bì carton ngành hàng tiêu dùng nhanh: mỳ tôm..
- Thùng carton ngành may mặc
2.1.3 Quy trình sản xuất thùng carton
Hình 2.1 Sơ đồ sản xuất thùng carton
Nguồn: phòng kinh doanh
Phân tích quy trình:
- Bƣớc 1: Nguyên liệu để sản xuất thùng carton( giấy cuộn) sẽ đƣợc cho vào máy tạo
sóng rồi đi qua hệ thống ghép song, ở đây song đƣợc ghép nhẵn hai mặt tuỳ theo
yêu cầu đơn hàng mà tạo thành hộp 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp.
- Bƣớc 2: Sau khi tạo thành song theo yêu cầu thì đƣa qua máy ép để ép thành giấy
tấm (bán thành phẩm) và cắt thành khổ quy định.
- Bƣớc 3: Bán thành phẩm đƣợc tạo thành ở bƣớc 2 sẽ đƣợc đƣa vào máy in (Flexo)
để tạo thành giấy tấm đã in theo yêu cầu trong đơn đặt hàng (bán thành phẩm 2).
- Bƣớc 4: Giấy tấm đã đƣợc in sẽ tiếp tục đi qua máy chạp cắt mép và kẻ các mép
gấp của thùng để tạo thành từng tấm bìa carton hoàn thiện.
- Bƣớc 5: Sau khi có những tấm bìa carton hoàn thiện thì sẽ đƣợc đƣa sang máy dán
thùng để dán các nếp gấp tạo thành thùng carton hoàn chỉnh. Đối với thùng carton
dùng trong ngành may mặc thì sẽ đƣợc dán thủ công.
- Bƣớc 6: Sau khi dán xong thì thành phẩm đƣợc đƣa qua máy bó để bó thành phẩm
theo lô và sắp xếp theo đơn hàng.
- Bƣớc 7: Thành phẩm đã đƣợc hoàn thành qua khâu kiểm tra cuối cùng nếu đạt chất
lƣợng sẽ đƣợc bó thành lô theo đơn hàng và vận chuyển đóng gói khác mang đến
cho khách hàng.
Nhận xét: Việc thực hiện quá trình sản xuất thùng carton là theo dây chuyền liên tục
nên cần có sự giám sát chặt chẽ để có đƣợc số liệu chuẩn xác về lƣợng sản xuất của
từng đơn hàng trong mỗi lần chạy. Yêu cầu kỹ thuật:
- Vật liệu sản xuất thùng carton: đối chiếu với bộ mẫu giấy có sẵn theo yêu cầu đơn
hàng. Đối với các tấm carton lƣợn sóng thì cần kiểm tra số lớp sóng
- Độ dày của thùng: Đối với giấy carton ép sẽ lấy một xấp mẫu thử. Còn tấm carton
lƣợn sóng thì lấy ít nhất 5 tấm, sau đó dùng thƣớc panme để đo, lấy giá trị trung
bình
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 25
- Độ phẳng của thùng: có thể dùng mắt thƣờng hoặc thƣớc để đo. Bề mặt trơn, nhẵn,
mịn và màu dung theo yêu cầu.
2.1.4 Quy trình đặt hàng
 Bƣớc 1: Khách hàng đặt hàng thông qua bộ phận kinh doanh về tên sản phẩm, mẫu
mã, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm.
 Bƣớc 2: Bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng, tổng hợp số lƣợng
đơn đặt hàng, phân loại sản phẩm, đồng thời lập kế hoạch mua hàng cũng nhƣ sản
xuất sản phẩm.
 Bƣớc 3: Sau khi lập kế hoạch, phòng kinh doanh tiếp tục tìm kiếm nguồn hàng, liên
hệ với nhà cung cấp và thực hiện mua hàng và gửi về phân xƣởng.
 Bƣớc 4: Phân xƣởng thực hiên đơn hàng theo phòng kinh doanh gửi xuống.
 Bƣớc 5: Sau khi hoàn thành đơn hàng, thực hiện vận chuyển và thanh toán tiền
hàng.
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Nguồn: Phòng kinh doanh
- Sơ đồ cấp quản lý gồm 3 cấp: Quản trị cấp cao, quản trị cấp trung và quản trị cấp
cơ sở:
 Quản trị cấp cao( Giám đốc): Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty; quyết định tất cả vấn đề lien quan đến hoạt động hàng ngày của công
ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và vấn đề đầu tƣ của công ty; bố trí
cơ cấu tổ chức công ty; hoạch định chiến lƣợc và các kế hoạch kinh doanh.
 Quản trị cấp trung (các trƣởng phòng): tổ chức các hoạt động chức năng, nghiệp
vụ trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn đƣợc phân công nhằm thực hiện các
chiến lƣợc của doanh nghiệp; thƣờng xuyên xét lại tính hiệu quả trong công tác
của bộ phận để kịp thời sửa chữa; báo cáo kết quả đạt đƣợc của bộ phận lên cấp
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 26
trên theo đúng uỷ quyền; khảo sát và nắm bắt thị trƣờng tiêu thụ; Dự báo giá,
nhu cầu mua bán nguyên liệu, vật tƣ máy móc phục vụ cho sản xuất; lập kế
hoạch mua nguyên vật liệu cho từng giai đoạn thích hợp đánh giá các nhà cung
ứng nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.
 Quản trị cấp cơ sở (các tổ trƣởng ở phân xƣởng): đôn đốc và trực tiếp tham gia
quá trình sản xuất; thực hiện công việc cấp trên giao phó và phát hiện những sai
sót hoặc những hỏng hóc máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất để kịp thời
sửa chữa.
- Công ty đƣợc quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng:
 Trực tuyến là nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dƣới
và ngƣợc lại, mỗi cấp dƣới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc một
ngƣời lãnh đạo trực tiếp cấp trên.
 Chức năng là chức năng quản lý đƣợc tách riêng do một bộ phận riêng biệt quản
lý và quản lý riêng về chuyên môn của mình
 Trong mô hình trên thì chia ra làm ba bộ phận phụ trách về ba mảng khác nhau
nhƣng vẫn chịu sự trực tiếp quản lý của giám đốc (cấp cao nhất). Điều này sẽ
làm giảm bớt gánh nặng cho nhà quản lý, đảm bảo tính thống nhất. Mọi phòng
ban đều nhận lệnh trực tiếp từ Giám đốc. Tuy nhiên cơ cấu này sẽ làm bộ máy
quản lý cồng kềnh, nhà quản lý luôn phải điều hoà phối hợp nhịp nhàng hoạt
động của các bộ phận để khắc phục những rắc rối cục bộ.
2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014/2013
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013
So sánh 2014/2013
+/- %
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
19.956.791 8.184.066 11.772.725 143,85
2. Giá vốn hàng bán 18.764.022 6.062.108 12.161.914 184,21
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1.192.769 2.121.958 -929.189 -43,79
4. Doanh thu hoạt động tài chính 3.405 1.022 2.38 233,01
5. Chi phí tài chính 323.435 365.941 -42.506 -11,62
6. Chi phí quản lý kinh doanh 994.423 1.730.145 -735.723 -42,52
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(121.684) 26.894 -148.578 -552,45
8. Thu nhập khác 25.000 - 25.000 -
9. Lỗ từ năm trƣớc chuyển sang - (4.185) 4.185 -100,00
10. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (96.683) 22.709 -22.709 -100,00
11. Chi phí thuế TNDN 0 5.677 0 -
12. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(96.683) 17.032 -113.715 -667,67
Nguồn: Phòng Kế toán
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 27
Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy trong năm qua, doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tăng 11.773 triệu đồng tƣơng ứng với 143,85%, doanh thu từ hoạt động tài
chính cũng tăng hơn 200 . Mặt khác, năm 2014 còn xuất hiện thêm một khoản thu
nhập khác lên tới 25 triệu đồng, có thể trong quá trình đầu tƣ mở rộng quy mô, Công
ty đã thanh lý những máy móc, thiết bị đã cũ, năng suất hoạt động không cao để thay
thế bằng các máy móc, thiết bị mới.
Tuy nhiên, giá vốn hàng bán lại cũng tăng khá cao hơn 200 từ 6.062 triệu đồng lên
18.764 triệu đồng. Mặc dù chi phí quản lý kinh doanh giảm 42,52% từ 1.730 triệu
đồng xuống còn 994 triệu đồng, chi phí quản lý tài chính cũng giảm 11,62% từ 366
triệu đồng xuống còn 323 triệu đồng nhƣng do tốc độ giá vốn tăng cao hơn tốc độ tăng
doanh thu nên dẫn đến lợi nhuận bị âm. Cụ thể thì lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ giảm gần một nửa còn 1.193 triệu đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm mạnh xuống -123 triệu. Chúng ta có thể xem để thấy rõ hơn cơ cấu doanh
thu trong năm 2013/2014:
Bảng 2.2 Bảng phân tích doanh thu năm 2013-2014
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Giá trị % Giá trị % +/- %
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
8.184.067 99,99 19.956.791 99,86 11.772.724 143,85
Thu nhập từ hoạt động
tài chính
1.022 0,01 3.405 0,02 2.383 233,17
Thu nhập khác - - 25.000 0,13 25.000 -
Tổng 8.185.089 100 19.985.196 100 11.800.107 144,17
Nhận xét:
Có thể thấy, thu nhập của doanh nghiệp chủ yếu là từ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ , sang năm 2014 thì tỷ lệ này tuy đã giảm nhƣng vẫn còn chiếm khá lớn trong
cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp (99,86%). Do đó, mặc dù doanh thu tài chính năm
2014 tăng trên 200 nhƣng do chiếm tỷ trọng khá ít <1% nên coi sự thay đổi này
không đáng kể.
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 28
Bảng 2.3 Bảng phân tích doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT Tên tỉnh
Năm 2013 Năm 2014
Giả trị % Giá trị %
1 Hải Dƣơng 6.045.714 73,87 14.097.477 70,64
2 Nƣớc ngoài 1.048.758 12,81 2.626.314 13,36
3 Tỉnh khác 1.089.594 13,31 3.233.000 16,00
3.1 Bắc Ninh 99.036 1,21 339.265 1,90
3.2 Hà Nội 61.450 0,75 241.477 1,21
3.3 Hưng Yên 220.612 2,70 624.648 3,43
3.4 Hải Phòng 642.690 7,85 1.636.457 8,26
3.5 Một số tính khác 65.806 0,80 391.154 1,20
Tổng 8.184.067 100,00 19.956.791 100,00
Nguồn: Phòng Kế toán
Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy doanh thu bán hàng tại tỉnh Hải Dƣơng chiếm tỷ
trọng nhiều nhất, bên cạnh đó thì doanh thu ở nƣớc ngoài cũng chiếm tỷ trọng khá cao
tới hơn 10 . Còn lại là rải rác không đều ở các tỉnh Bắc Ninh, Hà Nội, Hƣng Yên..
- Doanh thu hàng bán ở tỉnh Hải Dƣơng có sự thay đổi đáng kể trong hai năm 2013-
2014 từ 73,87% xuống còn 70,64%. Bên cạnh đó là sự gia tăng của các tỉnh khác (
từ 13,31 đến 16,00%). Chứng tỏ, doanh nghiệp bắt đầu mở rộng hàng bán của
mình nhiều hơn ở các tỉnh lân cận và nƣớc ngoài để tìm kiếm khách hàng mới.
- Doanh thu tại các tỉnh khác cũng có sự biến động nhẹ:
 Đa số các tỉnh đều có lƣợng tiêu thụ hàng tăng: Hà Nội từ 0,75% lên 1,21%,
Hƣng Yên từ 2,7% lên 3,43%, Bắc Ninh từ 1,21% lên 1,90%...
 Chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh thu tiêu thụ ở các tỉnh khác là:
 Hải phòng: Năm 2013 là 7,85 , Năm 2014 là 8,26
 Hƣng Yên: Năm 2013 là 2,70 , Năm 2014 là 3,43
 Bắc Ninh: Năm 2013 là 1,21 , Năm 2014 là 1,90
Bảng 2.4 Bảng phân tích lợi nhuận năm 2013-2014
đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2013
Năm
2014
Chênh lệch
+/- %
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.122 1.193 -929 -43,78
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính -365 -320 45 -12,33
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -1.730 -994 730 42,20
Lợi nhuận khác - 25
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN 27 -96 -123 455,56
Nguồn: Phòng Kế toán
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 29
Nhận xét:
Có thể thấy lợi nhuân chủ yếu là từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (chiếm
hơn 100 tổng lợi nhuận trƣớc thuế, điều này xét hợp lý vì trong năm 2013 thì doanh
nghiệp đầu tƣ về mảng tài chính khá mạnh nên dẫn đến lợi nhuận âm). Do đó, khi lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm gần một nửa từ 2.122 triệu đồng còn
1.193 triệu đồng thì cũng ảnh hƣởng khá mạnh đến lợi nhuận kế toán trƣớc thuế mặc
dù lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính tăng 45 triệu đồng và năm 2014 lại xuất hiện
them một khoản lợi nhuận khác 25 triệu đồng nhƣng lợi nhuận năm 2014 vẫn giảm
gần 50 so vơi năm 2013 từ 1.757 triệu đồng xuống còn có 898 triệu đồng. Nguyên
nhân cũng do doanh nghiệp chỉ sản xuất và cung cấp dịch vụ bán hàng, không đầu tƣ
thêm mảng nào khác nên lợi nhuận chủ yếu là từ doanh thu của bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
2.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
2.3.1 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS
Bảng 2.5 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROS
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu thuần 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85
Lợi nhuận sau thuế 17.032 -96.683 -113.715 -667,66
ROS 0,21% -0,48% -0,69% -332,79
Nhận xét:
Chỉ tiêu ROS của công ty khá thấp, chỉ có 0,21 năm 2013 và sang năm 2014 tiếp
tục giảm 0,69 xuống -0,48%. Có thể thấy, mặc dù doanh thu thuần tăng gần 150
(gấp gần 2,6 lần năm 2013) từ 8.184 triệu lên 19.957 triệu nhƣng lợi nhuận sau thuế
lại giảm gần 6 lần (giảm 114 triệu)so với năm 2013 làm cho chỉ số ROS càng giảm
mạnh
Bảng 2.6 Bảng tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng tài sản 1.614.483 10.141.563 13.397.498
Vốn chủ sở hữu - 2.018.167 1.921.484
TSNH 1.614.483 6.013.073 5.949.581
TTSDH - 4.128.490 7.802.917
TSNH bq - 3.827.278 6.015.704
TSDH bq - 2.064.245 5.753.827
Tổng tài sản bq - 5.878.023 11.769.530
Vốn chủ sở hữu bq - 1.009.084 1.969.825
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 30
2.3.2 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo tài sản ROA
Bảng 2.7 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROA
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu thuần 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85
Lợi nhuận sau thuế 17.032 -96.683 -113.715 -667,66
Tổng tài sản bq 5.878.023 11.769.530 5.891.507 100
SOA 1,39 1,70 0,31 22,30
ROS 0,21% -0,48% -0,69% -328,57
ROA (= SOAxROS) 0,29% -0,82% -1,11% 382,76
Ta có: ROA= ROS x SOA
∆ROA = ROA2014 – ROA2013 = 0,82 – 0,29 = -1,11
Áp dụng phƣơng pháp thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố
đến suất sinh lời của tổng tài sản:
- Nhân tố ROS:
∆ROA (ROS) = ROS2014 x SOA2013 – ROS2013 x SOA2013
= - 0,67 – 0,29 = -0,96
- Nhân tố SOA
∆ROA (SOA) = ROS2014 x SOA2014 – ROS2014 x SOA2013
= - 0,82 + 0,67 = -0,15
 ∆ROA = ∆ROA(ROS) + ∆ROA(SOA) = - 0,96 – 0,15 = -1,1
Kết luận:
Số tuyệt đối Số tƣơng đối
Suất sinh lời của tổng tài sản giảm -1,1 100%
ROS giảm làm sức sinh lời của tổng tài sản giảm -0,96 87,19%
Sức sản xuất của tổng tài sản (SOA) tăng làm sức
sinh lời của tổng tài sản giảm
-0,15 12,81%
Vậy, ROA năm 2014 giảm 1,1 là do ROS giảm làm sức sinh lời của tổng tài sản giảm
0,96 và SOA tăng làm sức sinh lời của tổng tài sản giảm 0,15
2.3.3 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu ROE
Bảng 2.8 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROE
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
+/- %
Tổng tài sản 5.878.023 11.769.530 5.891.507 100
Vốn chủ sở hữu 1.009.084 1.969.825 960.742 95,41
L(TTS/VCSH) 5,83 5,97 0,14 2,40
ROA 0,29% -0,82% -1,1% 382,76
ROE (= ROA x L ) 1,67 -4,90 -6,57 393,41
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 31
Ta có ∆ROE = ROE2014 – ROE2013 = -6,57
Áp dụng phƣơng pháp thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố
đến suất sinh lời của tổng tài sản:
- Nhân tố ROA:
∆ROE (ROA) = ROA2014 x L2013 – ROA2013 x L2013
= -4,78 - 1,67 = -6,45
- Nhân tố L
∆ROE (L) = ROA2014 x L2014 – ROA2014 x L2013
= -4,9 + 4,78 = - 0,12
 ∆ROE = ∆ROE(ROA) + ∆ROE(L) = - 6,45 – 0,12 = -6,57
Số tuyệt đối Số tƣơng đối
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu giảm -6,57 100%
ROA giảm làm sức sinh lời của VCSH
giảm
-6,45 98,17%
L tăng là sức sinh lời của VCSH giảm -0,12 1,83%
Vậy ROE năm 2014 giảm 6,57 là chủ yếu là do ROA giảm làm sức sinh lời của vốn
chủ sở hữu giảm 0,12 và L tăng cũng là một nguyên nhân gây nên sự giảm của suất
sinh lời của vốn chủ sở hữu.
2.3.4 Đánh giá các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE
Bảng 2.9 Bảng đánh giá chỉ tiêu so với trung bình ngành
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch năm
2014/2013
DN TB ngành DN TB ngành +/- %
Lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần (ROS) 0,21 7,00 -0,48 6,00 0,69 328,57
Lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản (ROA) 0.29 10 -0,82 9,00 1,11 382,76
Lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu (ROE) 1,67 18,00 -4,90 16,00 -6,57 393,41
Nguồn: cophieu68.vn
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy cả 3 chỉ tiêu ROS, ROA và ROE trong năm vừa qua
đều giảm so với năm 2013. Trong đó giảm mạnh nhất là LNST/DTT ( ROS) giảm
mạnh từ 0,21 xuống -0,48% và bị thấp hơn trung bình ngành. Bên cạnh đó thì chỉ
tiêu LNST/VCSH (ROE) và LNST/TTS (ROA) cũng bị giảm theo. Cụ thể thì ROA
giảm từ 0,29 xuống -0,82, còn ROE giảm từ 1,67 xuống -4,90.
2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
2.4.1.1 Cơ cấu sử dụng lao động
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 32
Theo số liệu thống kê cho thấy tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 89 ngƣời
năm 2014 ( nguồn phòng Hành chính – Nhân sự)
Bảng 2.10 Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty
STT
Tiêu thức phân loại
Năm 2013 Năm 2014
Số ngƣời
(ngƣời)
Tỷ trọng
(%)
Số ngƣời
(ngƣời)
Tỷ trọng
(%)
Tổng số lao động 50 100,00 89 100,00
1. Phân loại theo trình độ
ĐH, CĐ, TC 15 30,00 15 28,09
Phổ thong 35 70,00 74 71,91
2. Phân loại theo giới tính
Lao động nữ 30 60,00 59 66,29
Lao động nam 20 40,00 30 33,71
3. Phân loại theo độ tuổi
18-30 10 20,00 40 44,94
30-40 27 54,00 29 32,58
40 trở lên 13 26,00 20 22,47
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
- Xét theo trình độ thì đa số đều là lao động phổ thông, tay nghề thấp chiếm đến hơn
70 tổng số lao động và không có xu hƣớng giảm
- Sang năm 2014, doanh nghiệp trang bị thêm máy móc nên tuyển nhiều công nhân có
độ tuổi 18 đến 30 để có thể dễ dàng tiếp cận đƣợc với cái mới hơn. Lao động trung
niên có xu hƣớng bị giảm đi
2.4.1.2 Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động
Bảng 2.11Bảng tính các chỉ tiêu vè hiệu quả sử dụng lao động
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu thuần 1.000 đồng 8.184.066 19.957.791 11.773.725 143,85
Lợị nhuận sau thuế 1.000 đồng 17.032 -96.683 -113715 -667,66
Tổng số lao động bình quân Ngƣời 38 69,5 39 78,00
Tổng quỹ lƣơng 1.000 đồng 1.740 4.764 3.025 173,85
ROS % 0,21 -0,48 -0,69 -332,79
Năng suất lao động bq 1.000 đồng/ngƣời 215.370 287.148 71.778 33,33
Năng suất tổng quỹ lƣơng 1.000 đồng/ngƣời 4,70 4,19 -0,51 -10,95
Sức sinh lời của lao động 1.000 đồng/ngƣời 45.228 -137.831 183.059 404,74
Sức sinh lời của tổng quỹ
lƣơng
1.000 đồng/ngƣời 0,99 -2,01 -3,00 -303,03
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 33
Nhận xét:
Có thể thấy, năng suất lao động năm 2013 tăng hơn năm 2014 là 33,33 từ 215 triệu
đồng/ngƣời lên 287 triệu đồng/ngƣời. Tuy nhiên thì sức sinh lời của lao động lại bị
giảm mạnh từ 45 triệu đồng/ ngƣời xuống mức âm. Cũng giống nhƣ sức sinh lời của
lao động thì năng suất tổng quỹ lƣơng và doanh lợi của tổng quỹ lƣơng cũng bị giảm,
thậm chí sức sinh lời của tổng quỹ lƣơng còn bị giảm khá mạnh từ 0,99 nghìn đồng/
ngƣời xuống còn – 2,01 nghìn đồng/ ngƣời. Để tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân thì chúng
ta xem xét các nhân tố ảnh hƣơng đến sự thay đổi của các chỉ tiêu trên.
Phân tích sự biến động năng suất lao động
Năng suất lao động = Doanh thu thuần/ tổng số lao động bình quân = S/LĐ
 ∆NLĐ = NLĐ(2014) – NLĐ(2013) = 287.148 – 215.370 = 71.778
Sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố:
- Nhân tố doanh thu thuần:
∆NLĐ(S) = S2014/LĐ – S2013/LĐ
= 525.179 – 215.370 = 309.809
- Nhân tố tổng số lao động bình quân:
∆NLĐ(LĐ) = S2014/LĐ – S2014/LĐ
= 278.148 – 525.179 = -238.031
 ∆NLĐ = 309.809 – 238.031 = 71.778
Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối
Năng suất của lao động tang 71.778 100%
Doanh thu thuần tăng làm năng suất lao động tăng 309.809 413,62%
Tổng số lao động tăng làm năng suất lao động giảm -238.031 -331,62%
Vậy, tổng số lao động tăng làm năng suất lao động giảm 238.031.
Phân tích về sức sinh lời của lao động
Sức sinh lời của lao động = ROS * năng suất của tổng số lao động
= ROS * NL
∆RL = R2014 - R2013 = -137.831 – 45.228 = -183.059
Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố:
- Nhân tố ROS:
∆RL(ROS) = ROS2014 * NL(2013) – ROS2013 * NL(2013)
= -103.378 – 45.228 = -148.606
- Nhân tố NL:
∆RL(NL) = ROS2014 * NL(2014) – ROS2014 * NL(2013)
= -137.831 + 103.378 = -34.453
Vậy: ∆RL = ∆RL(ROS) + ∆RL(NL) = -148.606 – 34.453 = -183.059
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 34
Chỉ tiêu
Số tuyệt
đôi
Số tƣơng
đối
Sức sinh lời của lao động giảm -183.059 100%
Do ROS giảm làm sức sinh lời của lao động giảm -148.606 81,18%
Do năng suất tổng lao động tăng làm sức sinh lời của lao
động giảm
-34.453 18,82%
Vậy, có thể thấy sức sịnh lời của lao động giảm là do ROS giảm làm sức sinh lời của
lao động bị giảm -148.606, năng suất tổng lao động tăng làm sức sinh lời giảm 34.453.
Để tìm hiểu yếu tố tăng năng suất tổng lao động làm sức sinh lời của lao động giảm.
Ta phân tích chỉ tiêu sau:
Phân tích năng suất của tổng quỹ lƣơng.
Gọi N là năng suất của tổng quỹ lƣơng, M là tổng quỹ lƣơng, S là doanh thu thuần. Ta
có:
Năng suất của tổng quỹ lƣơng = Doanh thu thuần / Tổng quỹ lƣơng
= S/M
∆NM= N2014 - N2013 = - 0,51
Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố:
- Nhân tố S:
∆NM(S) = S2014/M2013 – S2013/M2013
= 11,47 – 4,7 = 6,77
- Nhân tố M:
∆NM(M) = S2014/M2014 – S2014/ M2013
= 4,19 – 11,47 = - 7,28
Vậy: ∆NM = ∆NM(S) + ∆NM(M) = 6,77 – 7,28 = - 0,51
Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối
Năng suất của tổng quỹ lƣơng giảm -0,51 100%
Do doanh thu thuần tăng làm năng suất của
tổng quỹ lƣơng tang
6,77 1.327,45%
Do tổng quỹ lƣơng tăng là năng suất của tổng
quỹ lƣơng giảm
-7,28 - 1.427,45%
Vậy, có thể thấy năng suất tổng quỹ lƣơng giảm là do tổng quỹ lƣơng năm 2014 tăng
khá mạnh so với năm 2013. Điều này làm năng suất tổng quỹ lƣơng giảm 7,28.
Doanh lợi của tổng quỹ lƣơng
∆RM = ROS * tổng quỹ lƣơng
= ROS * M
∆RM= RM(2014) – RM(2013) = - 2,01 – 0,99 = -3,00
Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố:
- Nhân tố ROS:
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 35
∆RM(ROS) = ROS2014* M2013 – ROS2013* M2013
= -2,26 – 0,99 = -3,25
- Nhân tố M:
∆RM(M) = ROS2014* M2014 – ROS2014/ M2013
= - 2,01 + 2,26 = 0,25
Vậy: ∆RM = ∆RM(ROS) + ∆RM(M) = -3,25 + 0,25 = -3,00
Chỉ tiêu
Số tuyệt
đôi
Số tƣơng
đối
Doanh lợi của tổng quỹ lƣơng giảm -3,00 100%
Do ROS giảm làm doanh lợi của tổng quỹ lƣơng giảm -3,25 -108,33%
Do tổng quỹ lƣơng tăng làm doanh lợi tổng quỹ lƣơng tăng 0,25 8,33%
Có thể thấy doanh lợi của tổng quỹ lƣơng giảm là do ROS giảm làm doanh lợi của
tổng quỹ lƣơng bị giảm 3,25.
2.4.1.3 Nhận xét chung
Nhân lực là một yếu tố không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, trong năm vừa qua,
để mở rộng sản xuất thì doanh nghiệp đã tuyển them khá nhiều lao động, tỷ lệ tăng lên
78 và hƣớng đến cơ cấu lao động trẻ từ 18-30 tuổi và đa số là những lao động phổ
thông, trình độ và tay nghề chƣa cao. Tuy nhiên, sự đầu tƣ này chƣa đem lại hiệu quả
cho doanh nghiệp, chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động cho thấy chính việc lao
động tăng, cộng với việc mở rộng sản xuất nên lao động phải tăng ca nhiều. Chính vì
vậy mà tổng quỹ lƣơng đã tăng đáng kể, làm năng suất tổng quỹ lƣơng giảm đi, lao
động tăng cũng là nhân tố khiến năng suất lao động bị giảm. Do đó, sức sinh lời của
lao động cũng bị giảm theo, điều này thể hiện sự lãng phí trong việc sử dụng nguồn
lực, doanh nghiệp chƣa sử dụng hết công suất cũng nhƣ năng suất của ngƣời lao động.
2.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
2.4.2.1 Phân loại chi phí
Bảng 2.12 Bảng phân tích chi phí năm 2013-2014
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Giá trị % Giá trị % +/- %
Giá vốn hàng bán 6.062.108 74,26 18.764.022 93,44 12.701.914 209,53
Chi phí tài chính 365.941 4,48 323.434 1,61 -42.507 -11,62
Chi phí QLDN 1.730.145 21,19 994.423 4,95 -735.722 -42,52
Chi phí khác - - - - -
Chi phí thuế TNDN 5.677 0,07 - - -5.677 -
Tổng 8.163.871 100,00 20.081.879 100,00 11.918.008 145,98
Nguồn: Phòng Kế toán
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 36
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy giá vốn hàng bán năm 2014 đã tăng hơn 200 so
với năm 2013, từ 6.062 triệu đồng lên 18.764 triệu đồng. Bên cạnh đó thì chi phí quản
lý doanh nghiệp lại giảm hơn so với năm 2013, chỉ chiếm 4,95% tổng chi phí năm
2014. Nguyên nhân là do sau một năm đi vào hoạt động thì Công ty đã mở rộng, sản
xuất nhiều sản phẩm để đƣa vào thị trƣờng hơn, công tác quản lý cũng đã ổn định hơn
nên chi phí dùng cho quản lý cũng đã đƣợc tiết kiệm lại, chi phí tài chính cũng đã
đƣợc giảm bớt hơn so với năm 2013. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng
nhiều nhất lại lên cao nhƣ này cần xem xét lại vì ảnh hƣởng nhiều đến lợi nhuận và sự
đầu tƣ các yếu tố đầu vào của sản phẩm
2.4.2.2 Tính một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Bảng 2.13 Bảng tính một số chỉ tiêu về chi phí
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014
Chênh lệch
+/- %
Doanh thu thuần 1. 000 đồng 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85
Lợi nhuận sau thuế 1. 000 đồng 17.032 -96.683 -113.715 -667,66
Tổng chi phí 1. 000 đồng 8.158.194 20.081.879 11.923.685 146,16
Giá vốn hàng bán 1. 000 đồng 6.062.108 18.764.022 12.701.914 209,53
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1. 000 đồng 1.730.145 994.423 -42.507 -11,62
Chi phí tài chính 1. 000 đồng 365.941 323.434 -735.722 -42,52
ROS 0,21% -0,48% -0,69% -328,57
Năng suất tổng chi phí 1,00 0,99 -0,01 -0,94
Năng suất giá vốn hàng bán 1,35 1,06 -0,29 -21,22
Năng suất chi phí QLDN 4,73 20,07 15,34 324,26
Năng suất chi phí tài chính 22,36 61,70 39,34 175,90
Suất sinh lời của tổng chi phí 0,21 -0,4751 -0,6851 -326,29
Suất sinh lời của giá vốn
hàng bán
0,2835 -0,5088 -0,7923 279,47
Suất sinh lời của chi phí
QLDN
0,9933 -9,6336 -10,6269 1069,86
Suất sinh lời của chi phí tài
chính
4,6956 -31,056 -35,7516 761,39
Nhận xét chung;
- Năm 2014, năng suất tổng chi phí có giảm nhƣng không đáng kể, xét cụ thể trong
danh mục tổng chi phí thì sự giảm mạnh này chủ yếu là do giảm giá vốn hàng bán.
Năng suất giá vốn hàng bán giảm từ 1,35 đồng xuống còn 1,06 đồng, giàm hơn
20 . Bên cạnh đó là sự tăng của năng suất chi phí quản lý doanh nghiệp là 15,34
đồng tƣơng ứng với hơn 300 và năng suất chi phí tài chính 39,64 đồng (tƣơng
ứng với gần 176 )
Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý
Đinh Thị Thoa 37
- Với sự sụt giảm nhẹ của năng suất tổng chi phí thì sức sinh lời của tổng chi phí
cũng giảm rõ rệt và giảm mạnh hơn năng suất tổng chi phí. Đối với các khoản mục:
giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính thì sức sinh lời
của ba khoản mục này đều bị giảm rõ rệt và giảm mạnh.
- Để xem xét kỹ hơn về sự sụt giảm này thì ta sử dụng phƣơng pháp thay thế lien
hoàn để thấy rõ hơn sự ảnh hƣởng của các nhân tố tác động đến sự thay đổi này.
Năng suất tổng chi phí:
NCP = doanh thu thuần/ tổng chi phí = S/CP
∆NCP = ∆NCP(2014) - ∆NCP(2013)
= 0,99 – 1,00 = -0,01
Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố:
- Nhân tố S
∆NCP(S) = S2014/CP2013 – S2013/CP2013
= 2,45 – 1,00 = 1,45
- Nhân tố CP:
∆NCP(CP) = S2014/CP2014 – S2014/ CP2013
= 0,99 – 2,45 = - 1,46
Vậy: ∆NCP = ∆NCP(S) + ∆NCP(CP) = 1,45 – 1,46 = -0,01
Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối
Năng suất của tổng chi phí giảm -0,01 100%
Do DTT tăng làm năng suất tổng chi phí tăng 1,45 145.000%
Do tổng chi phí tăng làm năng suất tổng chi phí giảm -1,46 146.000%
Qua bảng có thể thấy doanh thu thuần tăng làm năng suất tổng chi phí tăng và tổng chi
phí tăng làm cho năng suất tổng chi phí giảm. Để xác định rõ hơn yếu tố tổng chi phí
ảnh hƣởng đến năng suất tổng chi phí thì ta xem xét các khoản mục của tổng chi phí:
Năng suất của giá vốn hàng bán
NGVHB = doanh thu thuần/ giá vốn hàng bán = S/GVHB
∆NGVHB = ∆NGVHB (2014) - ∆NGVHB(2013)
= 1.06 – 1,35 = -0,29
Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố:
- Nhân tố S
∆NGVHB(S) = S2014/GVHB2013 – S2013/GVHB2013
= 3,29 – 1,35 = 1,94
- Nhân tố GVHB:
∆NGVHB(GVHB) = S2014/GVHB2014 – S2014/ GVHB2013
= 1,06 – 3,29 = -2,23
Vậy: ∆NGVHB = ∆NGVHB(S) + ∆NGVHB(GVHB) = 1,94 – 2,23 = -0,29
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt NamLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt NamLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai LinhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
 

Similar to Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì

Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịchKhóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
OnTimeVitThu
 
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...
QUOCDATTRAN5
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam ViệtĐề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
KimNgnTrnTh4
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
jackjohn45
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Hải Finiks Huỳnh
 
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmKế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
luanvantrust
 
Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...
Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...
Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNI
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNIĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNI
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNI
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì (20)

Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịchKhóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
Khóa luận về quản trị nhân sự tại công ty du lịch
 
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNH...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam ViệtĐề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
 
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàngĐề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
Đề tài: Công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Dịch vụ Bảo vệ long hoàng
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
 
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
Tieu luan qttc cty-kinh do-iuh-2010-2012
 
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩmKế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
Kế toán nhập khẩu hàng hoá tại Công ty cổ phẩn Xuất nhập khẩu tạp phẩm
 
Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...
Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...
Đề tài: Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại Công ty Cổ phần sản xuất và...
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNI
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNIĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNI
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác marketing nội thất tại CTY dFUNI
 

Recently uploaded

Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
AnhNguyenLeTram
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (7)

Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 

Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì

  • 1. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................3 DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................4 DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................5 LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................7 CHƢƠNG 1................................................................................................................................9 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ............................................................9 1.1 Khái niệm và vai trò của hiệu quả kinh doanh ............................................................9 1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................................9 1.1.2 Vai trò của hiệu quả kinh doanh............................................................................9 1.2 Quy trình phân tích và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh ..................................10 1.2.1 Quy trình phân tích..............................................................................................10 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh................................................................11 1.3 Dữ liệu, nguồn dữ liệu và phƣơng pháp phân tích.....................................................13 1.3.1 Dữ liệu và nguồn dữ liệu.....................................................................................13 1.3.2 Phƣơng pháp phân tích........................................................................................14 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh .................................................17 1.4.1 Nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................................17 1.4.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.............................................................................18 1.5 Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh....................................................20 1.5.1 Tăng kết quả đầu ra giữ nguyên nguồn lực.........................................................20 1.5.2 Tiết kiệm nguồn lực nhƣng không ảnh hƣởng đến kết quả đầu ra......................21 1.5.3 Đầu tƣ nguồn lực để tạo kết quả đầu ra có tốc độ tăng cao hơn tốc độ tăng nguồn lực........................................................................................................................22 CHƢƠNG 2..............................................................................................................................23 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT BAO BÌ SAO VIỆT ............................................................................................23 2.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt .......23 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt .............................23 2.1.2 Các sản phẩm hiện tại của Công ty ......................................................................23 2.1.3 Quy trình sản xuất thùng carton ...........................................................................24 2.1.4 Quy trình đặt hàng................................................................................................25 2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................................25 2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp........................................................26 2.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................29 2.3.1 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS.....................................29 2.3.2 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo tài sản ROA..........................................30 2.3.3 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu ROE ............................30 2.3.4 Đánh giá các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE ...............................................................31 2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận..............................31 2.4.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động............................................31 2.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí...............................................35 2.4.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản................................................41 2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh.......................................45 2.5.1 Nhân tố bên trong................................................................................................45 2.5.2 Nhân tố bên ngoài ...............................................................................................46 2.5.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động doanh thu ..........................................48 2.5.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến nguồn lực đầu vào ..................................................48 2.6 Nhận xét và đánh giá chung.......................................................................................49
  • 2. 2.6.1 Xu thế biến động .................................................................................................49 2.6.2 Nguyên nhân chính..............................................................................................50 CHƢƠNG 3..............................................................................................................................51 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIÊU QUẢ KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT BAO BÌ SAO VIỆT ............................................................................................51 3.1 Các mục tiêu và đinh hƣớng phát triển của Công ty ..................................................51 3.1.1 Mục tiêu................................................................................................................51 3.1.2 Định hƣớng...........................................................................................................51 3.2 Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty..............................52 3.2.1 Biện pháp 1. Tăng tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS bằng việc giảm chi phí nguyên, vật liệu. ..................................................................................................52 3.2.2 Biện pháp 2. Tăng tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS bằng giảm chi phí nhân công trực tiếp.......................................................................................................55 3.3 Tổng hợp hai biện pháp...............................................................................................57 3.3.1 Tính kết quả kinh doanh sau khi thực hiện hai biện pháp .....................................57 3.3.2 Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh sau hai biện pháp ..............................58 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................61 PHỤ LỤC .................................................................................................................................63
  • 3. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BQ Bình quân CP Chi phí CPTC Chi phí tài chính DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần ĐH, CĐ, TC Đại học, Cao đẳng, Trung cấp LNST Lợi nhuận sau thuế MTV Một thành viên NSLĐ Năng suất lao động QLDN Quản lý doanh nghiệp ROA Tỷ suất lợi nhuận theo tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS, NV Tài sản, Nguồn vốn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TTS Tổng tài sản
  • 4. DANH MỤC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014/2013 ..............26 Bảng 2.2 Bảng phân tích doanh thu năm 2013-2014 ...........................................27 Bảng 2.3 Bảng doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng.................................................28 Bảng 2.4 Bảng phân tích lợi nhuận năm 2013-2014............................................28 Bảng 2.5 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROS..................................................................29 Bảng 2.6 Bảng tài sản và nguồn vốn ....................................................................30 Bảng 2.7 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROA .................................................................30 Bảng 2.8 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROE..................................................................31 Bảng 2.9 Bảng đánh giá các chỉ tiêu so với trung bình ngành .............................32 Bảng 2.10 Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty......................................32 Bảng 2.11 Bảng tính các chỉ tiêu về lao động......................................................35 Bảng 2.12 Bảng phân tích chi phí năm 2013-2014 ..............................................36 Bảng 2.13 Bảng tính một số chỉ tiêu về lao động.................................................41 Bảng 2.14 Bảng tính một số chỉ tiêu về tài sản ....................................................53 Bảng 3.1 Bảng tỷ trọng trong chi phí giá vốn hàng bán.......................................53 Bảng 3.2 Bảng tính số lƣợng mua nguyên vật liệu của các nhà cung cấp ..........54 Bảng 3.3 Bảng tính toán sau khi thực hiện biện pháp..........................................54 Bảng 3.4 Bảng tính toán kết quả đạt đƣợc sau biện pháp 1 .................................56 Bảng 3.5 Bảng tính toán kết quả đạt đƣợc sau biện pháp 2 .................................56 Bảng 3.6 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh sau hai biện pháp ............................57 Bảng 3.7 Bảng tính toán các giả trị ROS, ROE, ROA.........................................58 Bảng 3.8 Bảng tính toán các giá trị hiệu quả sử dụng lao động...........................58 Bảng 3.9 Bảng tính toán các giá trị hiệu quả sử dụng chi phí..............................59 Bảng 3.10 Bảng tính toán các giá trị hiệu quả sử dụng tài sản ...........................59
  • 5. DANH MỤC HÌNH Tên hình Trang Hình 2.1 Sơ đồ sản xuất thùng carton ..................................................................24 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................24 Hình 3.1 Sơ đồ bố trí lao động trong phân xƣởng................................................55
  • 6. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc ThS. Nguyễn Tiến Dũng – Phó trƣởng Bộ môn Quản trị kinh doanh – Viện Kinh tế và Quản lý - Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm khoá luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Viện Kinh tế và Quản lý, các anh chị tại Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt, đặc biệt là các anh chị trong phòng Kế toán, phòng Hành chính – Nhân sự, Phòng Kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu thực hiện đề tài. Sau cùng, em xin cảm ơn các bạn và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ và động viên em trong suốt quá trình thực tập, tìm hiểu và viết khoá luận để em có đƣợc kết quả nhƣ ngày hôm nay. Do trình độ và hiểu biết của em vẫn còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi sai sót trong quá trình nghiên cứu và viết báo cáo. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến góp ý từ phía thầy cô và các bạn để em hoàn thiện khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 12 năm 2015 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Thoa
  • 7. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, đồng nghĩa nền kinh tế Việt Nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, đủ sức cạnh tranh với những doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Để làm đƣợc điều này thì điều cần thiết trƣớc tiên là phải nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế, chính trị, xã hội, nhất là thông tin kinh tế để kịp thời có những thay đổi cho phù hợp với nền kinh tế mới. Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt với những nỗ lực và thông tin nắm bắt đã dần tạo đƣợc nguồn vốn, nguồn hàng, tăng tích luỹ để mở rộng kinh donh. Công việc kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bƣớc khởi đầu để công ty bƣớc sang một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn mà cả nƣớc nói chung và ngành thƣơng mại nói riêng phải phấn đấu và nỗ lực hết mình thì mới có thể đứng vững đƣợc Trong quá trình tham gia thực tập tại Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt, em nhận thấy rằng hiệu quả kinh doanh là một vấn đề quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Do đó, cần tìm ra những biện pháp nhằm đem lại hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp, đây là một trong những khó khăn mà hiện nay công ty đang quan tâm. Chính vì vậy, em đã quyết định chọn đề tài “ Phân tích và thiết kế biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Sản xuất Bao bì Sao Việt” cho khoá luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu của khoá luận - Đƣa ra những đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm nhận biết đƣợc hiệu quả kinh doanh đang ở mức độ nào, xu hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hƣởng. - Phân tích các nhân tố ánh hƣởng tới hiệu quả kinh doanh nhƣ doanh thu, lợi nhuận, chi phí, lao động, tài sản và nguồn vốn… nhằm đánh giá đƣợc tình hình hiện tại của công ty là tốt hay chƣa tốt, trung bình hay yếu. - Từ những phân tích và đánh giá hiệu quả đề xuất các biên pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời, khắc phục những điểm còn yếu và phát huy những điểm mạnh của doanh nghiệp. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thu thập số liệu - Các dữ liệu thứ cấp:  Trong doanh nghiệp nhƣ: báo cáo doanh thu, lợi nhuận, chi phí, báo cáo kết quả tiêu thụ…
  • 8. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 8  Ngoài doanh nghiệp nhƣ số liệu trung bình ngành, báo cáo của đối thủ.. - Các dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn chuyên gia chuyên ngành Phƣơng pháp phân tích số liệu - Phƣơng pháp so sánh: so sánh giản đơn và so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả - Phƣơng pháp thay thế liên hoàn 4. Kết quả nghiên cứu Đề tài Phân tích và thiết kế biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Sản xuất Bao bì Sao Viêt đƣa ra nội dung chủ yếu về vấn đề hiệu quả kinh doanh của Công ty. Qua những phân tích về doanh thu, lợi nhuận và các nguồn lực đầu vào, đề tài đã nếu bật đƣợc thực trang kết quả kinh doanh, những chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kinh doanh và những nhân tố cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Sau khi phân tích có thể kết luận là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là thấp, sử dụng nguồn lực lãng phí, chƣa có sự đầu tƣ hợp lý. Dựa vào tình hình hiện tại cũng nhƣ điều kiện của doanh nghiệp, em đã đê xuất hai biện pháp: Biện pháp 1: Tăng tỷ suất lợi nhuận ROS bằng giảm chi phí nguyên vật liệu. Biện pháp 2: Tăng tỷ suất lợi nhuận ROS bằng giảm chi phí nhân công trực tiếp. Sau khi thực hiện hai biện pháp này thì ROS và lợi nhuận đã đƣợc cải thiện đáng kế, doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc những chi phí thừa, gây nên không hiệu quả cho doanh nghiệp.
  • 9. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1 Khái niệm và vai trò của hiệu quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả là khái niệm thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào để đạt đƣợc kết quả đầu ra mong muốn. Khi so sánh hiệu quả của hai tổ chức với nhau, hiệu quả hơn thể hiện khả năng đạt đƣợc kết quả cao với cùng nguồn lực đầu vào hoặc là khả năng sử dụng ít nguồn lực đầu vào để đạt cùng một kết quả đầu ra. Nói một cách khác, hiệu quả thể hiện sự so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và nguồn lực đầu vào phải bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Sự so sánh này có thể là so sánh tuyệt đối ( hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào) hoặc là sự so sánh tƣơng đối ( tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào). Khi các tổ chức sử dụng những nguồn lực đầu vào với quy mô lớn nhỏ khác nhau, thì việc lấy hiệu số giữa kết quả và nguồn lực đầu vào làm thƣớc đo hiệu quả tỏ ra không chính xác trong phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực của tổ chức. Do đó, các chuyên gia cho rằng cần phải lấy tỷ số mới thể hiện chính xác bản chất của hiệu quả. Vậy, hiệu quả có thể định nghĩa một cách đơn giản là tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào. - Mang tính tƣơng đối: hiệu quả = Kết quả/ nguồn lực bỏ ra - Mang tính tuyệt đối: hiệu quả = Kết quả - nguồn lực bỏ ra Kết quả kinh doanh: lƣợng bán, doanh thu, thị phần, lợi nhuận, giá trị thƣơng hiệu… Nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh: nhân lực (con ngƣời, chất xám ), vật lực (nguyên vật liệu, thiết bị, nhà xƣởng ), tài lực ( tiền, chi phí, vốn )…. Xét về bản chất thì hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả bằng chỉ tiêu định lƣợng nhƣ số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận.. và cũng có thể phản ánh bằng chỉ tiêu định tính nhƣ uy tín, chất lƣợng sản phẩm. Còn hiệu quả là sự tƣơng quan giữa nguồn lực bỏ ra và kết quả thu về, nó không chỉ phản ánh trình độ năng lực quản lý sản xuất mà còn nói đến mức độ thoả mãn nhu cầu với việc lựa chọn và sử dụng làm sao cho hợp lý. (Nguồn: Đỗ Thị Bảo Hoa (2011), Khoá luận Phân tích và thiết kế biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Trung tâm thực phẩm dinh dƣỡng – Viện dinh dƣỡng) 1.1.2 Vai trò của hiệu quả kinh doanh Đối với xã hội Hiệu quả kinh doanh là động lực phát triển đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nhà nƣớc thông qua chỉ tiêu lợi nhuận để đánh giá hiệu quả sản xuất- kinh doanh của các doanh nghiệp và quản lý doanh nghiệp bằng nhiều công cụ, trong đó có công cụ thuế. Thông qua việc thu thuế , nhà nƣớc tạo lập đƣợc quỹ ngân sách Nhà nƣớc, một khoản thu quan trọng trong hệ thống tài chính, đóng vai trò là một nguồn vốn xã hội. Từ đó, nhà nƣớc có thể thực hiện vai trò quản lý tài chính nhà nƣớc của mình nhƣ đầu tƣ vào các ngành mũi nhọn, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng ( xây dựng đƣờng xa, cầu cống, điện nƣớc…) góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống, tạo điều kiện cho các ngành
  • 10. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 10 kinh tế khác phát triển, thực hiện chức năng quản lý đất nƣớc, giữ vững an ninh trật tự an toàn xã hội. Đối với bản thân doanh nghiệp Hiệu quả là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hiệu quả giữ một vị trí hết sức quan trọng trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế “ lấy thu bù chi” và đảm bảo có lãi. Doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đƣợc hay không điều đó phụ thuộc vào iệc doanh nghiệp có tao ra đƣợc lợi nhuận và nhiệu lợi nhuận hay không? Với ý nghĩa và kết quả, mục đích, động lực, đòn bẩy của sản xuất- kinh doanh, lợi nhuận đƣợc xem là thƣớc đo cơ bản và quan trọng nhất, đánh giá hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả có tác động đến tất cả các hoạt động, quyết định trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thực hiện tốt chỉ tiêu lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh, vững chắc bởi mức lợi nhuận thực hiện cao hay thấp sẽ quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt hay không, trên cơ sở đó tăng thêm uy tín của doanh nghiệp, phấn đấu cải tiến hoạt động sản xuất, quản lý tốt các yếu tố chi phí làm cho giá thành sản phẩm của doanh nghiệp hạ, doanh nghiệp có điều kiện hạ giá bán, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm hàng hóa của mình dẫn đến đẩy mạnh tiêu thụ, tăng thu lợi nhuận một cách trực tiếp. Ngƣợc lại, nếu giá thành tăng se làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Cho nên có thể nói, lợi nhuận có vai trò phản ảnh chất lƣợng hoạt động sản xuất- kinh doanh, là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xem xét điều chỉnh hoạt động của mình đi đúng hƣớng. Ngoài ra lợi nhuận còn có vai trò là nguồn tích lũy để doanh nghiệp bổ sung vào quá trình sản suất, trích lập các quỹ doanh nghiệp theo quy định nhƣ: Quỹ phát triển kinh doanh, quỹ dự trữ, quỹ khen thƣởng, phúc lợi… tới các quỹ này giúp doanh nghiệp có điều kiện bổ sung vốn, thực hiện tái sản xuất mở rộng, đầu tƣ chiều sau, đổi mới, hiện đại hóa máy móc, thiết bị, tăng quy mô sản xuất, cũng nhƣ nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp… Đối với ngƣời lao động Hiệu quả sản xuất kinh doanh là động lực thúc đẩy, kích thích ngƣời lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả lao động của mình. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống ngƣời lao động trong doanh nghiệp để tao động lực sản suất, do đó năng suất lao động sẽ đƣợc tăng cao. Tăng năng suất lao động sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2 Quy trình phân tích và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh 1.2.1 Quy trình phân tích Bƣớc 1. Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Lƣợng tiêu thụ, lƣợng bán, doanh thu, thị phần từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh - Doanh thu thuần, chi phí, lợi nhuận Bƣớc 2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp - Phân tích doanh lợi sau thuế theo doanh thu (ROS) - Phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) - Phân tích tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
  • 11. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 11 Bƣớc 3. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận - Phân tích sự thay đổi của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động - Phân tích sự thay đổi của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí - Phân tích sự thay đổi của chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản Bƣớc 4. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu. - Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình sử dụng nguồn lực đầu vào. Bƣớc 5. Nhận xét và đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhƣ vậy, từ việc phân tích chi tiết sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu và phân tích tình hình sử dụng và yếu tố đầu vào, ta thấy đƣợc những mặt còn yếu kém của hiệu quả kinh doanh, những vấn đề còn tồn đọng gây nên hiệu quả kinh doanh không cao. Từ đó tìm ra giải pháp để tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh - Phân loại theo kết quả đầu ra:  Năng suất của nguồn lực X( sức sản xuất của X): NX = DTT/X  Doanh lợi của nguồn lực X( sức sinh lời của X): RX = LN/X - Phân loại theo nguồn lực đầu vào:  Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động = Kết quả/ tổng số lao động  Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí = Kết quả/ Chi phí Chi phí có thể là tổng chi phí, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp  Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản: Kết quả/ Tài sản bình quân Tài sản bình quân có thể là tổng tài sản, tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, hàng tồn kho  Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốn = Kết quả/ vốn chủ sở hữu( vốn vay - Phân loại theo tính chất tổng hợp  Hiệu quả kinh doanh tổng thể: có thể xét các chỉ tiêu ROS, ROE, ROA  Hiệu quả kinh doanh bộ phận: kết quả kinh doanh của bộ phận/ nguồn lực bộ phận. Trong một số trƣờng hợp không thể xác định đƣợc kết quả kinh doanh của bộ phận là bao nhiêu hoặc chiếm bao nhiêu phần trong kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp, ngƣời ta phải sử dụng kết quả kinh doanh của toàn donah nghiệp để tính hiệu quả kinh doanh bộ phận.
  • 12. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 12 - Hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả và tên gọi: Nguồn lực đầu vào Kết quả đầu ra Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế Lao động (L) NSLĐ ( ssx của lao động) NL = Doanh lợi lao động (ssl của lao động) RL = Chi phí (C) Năng suất chi phí NCP = Doanh lợi chi phí RC = Tài sản (TS) Năng suất tài sản (SOA) NTS = Doanh lợi tài sản (ROA) RTS = Vốn chủ sở hữu (VCSH) Năng suất của VCSH (SOE) NVCSH = Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) RVCSH = Mối quan hệ giữa hai nhóm chỉ tiêu năng suất ( sức sản xuất) và doanh lợi ( sức sinh lời) là sức sinh lời của nguồn lực X = ROS x sức sản xuất của nguồn lực X Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu năng suất, cần so sánh tốc độ tăng của nguồn lực ( mẫu số) và tốc độ tăng của doanh thu ( tử số). Còn khi phân tích chỉ tiêu doanh lợi ( sức sinh lợi) cần sử dụng phƣơng pháp thay thế lien hoàn để phân tích ảnh hƣởng của thành phần năng suất (sức sản xuất) và tỷ số lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần.  Đối với các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động, cần tính:  Hiệu quả sử dụng tổng lao động NL, RL;  Hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp SLtt, RLtt;  Hiệu quả sử dụng lao động gián tiếp SLgt; RLgt.  Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động khác có quan tâm, chẳng hạn nhƣ hiệu quả sử dụng lao động ở bộ phận bán hàng hay bộ phận kinh doanh.  Đối với các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí, cần tính  Hiệu quả sử dụng tổng chi phí NCP, RCP;  Tỷ số lợi nhuận theo doanh thu ROS;  Hiệu quả sử dụng giá vốn hàng bán NGVHB, RGVHB;  Hiệu quả sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp NQLDN, RQLDN;  Hiệu quả sử dụng chi phí tài chính NCPTC; RCPTC.  Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí đặc biệt khác hoặc cần quan tâm  Đối với các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản, cần tính  Hiệu quả sử dụng tổng tài sản NTTS, (SOA), RTTS (ROA);  Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn NTSNH, RTSNH;  Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn NTSDH, RTSDH;  Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu RVCSH (ROE)  Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản khác có quan tâm, nhƣ vòng quay hàng tồn kho, thời gian thu tiền bán hàng bình quân
  • 13. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 13 1.3 Dữ liệu, nguồn dữ liệu và phƣơng pháp phân tích 1.3.1 Dữ liệu và nguồn dữ liệu Có hai loại dữ liệu là dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp là những dƣ liệu có sẵn và đã đƣợc thu thập bao gồm dữ liệu bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Dữ liệu thứ cấp bên trong là những dữ liệu đã đƣợc thu thập và sẵn có tại thời điểm hiện tại nhƣ doanh thu, lợi nhuận, lƣợng bán ra, lƣợng tồn kho.. thu thập tại các phòng ban của doanh nghiệp. Dữ liệu bên ngoài nhƣ các yếu tố vĩ mô, các khách hàng và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc thu thập qua điều tra thị trƣờng của doanh nghiệp, của các trang web tin cậy cung cấp.. - Dữ liệu bên trong doanh nghiệp bao gồm các loại dữ liệu về:  Các đơn đặt hàng: Số lƣợng đơn hàng, lƣợng hàng trên từng đơn và các đơn đặt hàng đã đặt, đang giao, đã giao, đã thu tiền.  Các kết quả tiêu thụ: Lƣợng bán, doanh thu, tồn kho, thị phần theo khu vực, theo loại sản phẩm, theo thời gian và theo nhóm khách hàng.  Các thông tin khác: Đặc điểm của sản phẩm, giá bán, chính sách nhân viên bán hàng, chính sách đầu tƣ cho phát triển sản phẩm, xúc tiến bán của doanh nghiệp…  Hệ thống sổ sách kế toán: Chu trình đặt hàng - giao hàng - thu tiền.  Hệ thống báo cáo bán hàng: Từ các kho, các chi nhánh, đơn vị cấp dƣới báo cáo lên nhà quản trị marketing, cung cấp các số liệu về lƣợng bán, giá cả, doanh thu, hàng tồn kho, những khoản phải thu, đặc điểm của các đơn hàng, khách hàng tại từng khu vực. - Dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp bao gồm các dữ liệu về:  Khách hàng: Là ngƣời sử dụng hay nhà trung gian. Dữ liệu về các mong muốn, quan tâm, hoạt động của khách hàng, những ý kiến phản hồi,… của khách hàng.  Đối thủ cạnh tranh: Dữ liệu về các bƣớc phát triển của đối thủ cạnh tranh nhƣ đặc điểm sản phẩm, giá bán, chiến dịch quảng cáo, khuyến mại…  Môi trƣờng vĩ mô: Dữ liệu về các quy định pháp lý mới, các tiến bộ của khoa học công nghệ, những trào lƣu xã hội, sự kiện xã hội…  Dữ liệu khác: Những thay đổi liên quan đến các kênh phân phối nhƣ sự xuất hiện các loại hình bán buôn và bán lẻ mới, chi phí gia nhập… Dữ liệu sơ cấp là các nguồn dữ liệu không có sẵn và phải qua quá trình nghiên cứu. Nguồn dữ liệu sơ cấp ở đây có thể là: - Nguồn lực nội bộ của doanh nghiệp: Nhà quản trị marketing của doanh nghiệp có thể tự theo dõi tình hình bên ngoài qua các thông tin đại chúng hay qua các cuộc gặp gỡ và khảo sát riêng. Ngoài ra, các nhân viên bán hàng có thể thu thập dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp rất hiệu quả do công việc bán hàng đòi hỏi họ liên tục nắm tình hình địa bàn nơi họ phụ trách. Các nhân viên lâu năm của các bộ phận,phòng ban. - Nguồn lực bên ngoài doanh nghiệp gồm:
  • 14. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 14  Các chuyên gia bên ngoài doanh nghiệp nhƣ nhà kinh tế, nhà trung gian, tổ chức tƣ vấn.  Những ngƣời là cổ đông của đối thủ cạnh tranh.  Những ngƣời đã và đang làm việc cho đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.  Đóng vai những ngƣời mua hàng giả danh.  Mua dữ liệu từ những công ty dịch vụ thông tin marketing chuyên nghiệp 1.3.2 Phƣơng pháp phân tích Để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, ngƣời ta thƣờng dùng các biện pháp cụ thể mang tính chất nghiệp vụ kỹ thuật. Tuỳ thuộc vào tính chất và đặc điểm riêng biệt của từng đơn vị kinh tế mà phân tích hoạt động lựa chọn từng phƣơng pháp cụ thể để áp dụng sao cho có hiệu quả nhất. 1.3.2.1 Phƣơng pháp so sánh Đây là phƣơng pháp chủ yếu dùng trong phân tích hoạt động kinh doanh để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành đƣợc cần xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh - Xác định số gốc để so sánh: - Điều kiện để so sánh đƣợc các chỉ tiêu kinh tế:  Phải thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu  Đảm bảo tính thống nhất về phƣơng pháp tính các chỉ tiêu  Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính, các chỉ tiêu cả về số lƣợng, thời gian và giá trị - Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh  Xác định mức độ biến động tuyệt đối và mức độ biến động tƣơng đối cùng xu hƣớng biến động của chỉ tiêu phân tích.  Mức độ biến động tuyệt đối: đƣợc xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.  Mức độ biến động tƣơng đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã đƣợc điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có lien quan đén hƣớng quy mô của chỉ tiêu phân tích. Có hai phƣơng pháp so sánh là so sánh giản đơn và so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả. * Phương pháp so sánh giản đơn Phƣơng pháp so sánh giản đơn là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu đƣợc đem so sánh phải đảm bảo tính chất so sánh đƣợc về không gian và thời gian. Về thời gian : Các chỉ tiêu phải đƣợc tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán nhƣ nhau (cụ thể nhƣ cùng tháng , quý, năm…) và phải đồng nhất trên cả ba mặt : cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phƣơng pháp tính toán, cùng một đơn vị đo lƣờng. Về không gian : Các chỉ tiêu kinh tế cần phải đƣợc quy đổi về cùng quy mô tƣơng tự nhau (cụ thể cùng một bộ phận, phân xƣởng, một ngành…)
  • 15. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 15 Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh, ngƣời ta thƣờng dùng các phƣơng pháp so sánh sau  Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh biểu hiện khối lƣợng, quy mô của các hiện tƣợng kinh tế Mức tăng giảm tuyệt đối chỉ tiêu = Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích - Trị số chỉ tiêu kỳ gốc Mức tăng giảm trên chỉ phản ánh về lƣợng, thực chất của việc tăng giảm nói trên không nói là có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí. Phƣơng pháp này đƣợc dùng kèm với các phƣơng pháp khác khi đánh giá hiệu quả giữa các kỳ.  Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so sánh với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh này biểu hiện kết cấu mối quan hê, tốc độphat triển mƣc phổ biến của các hiện tƣợng kinh tế Mức tăng giảm tƣơng đối của các chỉ tiêu = Trị số kỳ phân tích x 100% Trị số kỳ gốc  Điều kiện so sánh - Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu - Bảo đảm tính thống nhất về phƣơng pháp tính các chỉ tiêu - Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lƣợng, thời gian và giá trị.  Ứng dụng: Phƣơng pháp so sánh giản đơn đƣợc sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực phân tích lao động, vật tƣ, tiền vốn, lợi nhuận… để kiểm tra mức độ hoàn thành kế hoạch và đánh giá tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Phương pháp so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả Phƣơng pháp so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả xác định mức biến động tƣơng đối của chỉ tiêu phân tích, là kết quả so sánh giữa số phân tích với số gốc đã đƣợc điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu kết quả có liên quan. Cụ thể: Gọi X là chỉ tiêu phân tích. X0 và X1 tƣơng ứng là chỉ tiêu phân tích ở kỳ gốc và kỳ phân tích. Gọi Y là chỉ tiêu kết quả có liên quan. Y0 và Y1 tƣơng ứng là chỉ tiêu kết quả ở kỳ gốc và kỳ phân tích. Mức độ biến động tƣơng đối của chỉ tiêu phân tích: ∆X = X1 – X0. (Y1/Y0) Phƣơng pháp so sánh có liên hệ với chỉ tiêu kết quả khi đƣợc sử dụng sẽ cho kết quả chính xác hơn phƣơng pháp so sánh giản đơn. Thông qua mức độ biến động tƣơng đối của chỉ tiêu phân tích có liên hệ với chỉ tiêu kết quả có thể biết sự tăng giảm của chỉ tiêu phân tích có hiệu quả hay không, tiết kiệm hay lãng phí. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực phân tích lao động, vật tƣ, tiền vốn, lợi nhuận… để đánh giá tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  Điều kiện so sánh - Bảo đảm tính thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu - Bảo đảm tính thống nhất về phƣơng pháp tính các chỉ tiêu
  • 16. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 16 - Bảo đảm tính thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lƣợng, thời gian và giá trị. 1.3.2.2 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn Đây là phƣơng pháp xác định ảnh hƣởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lƣợt và lien tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu thay đổi. Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến đối tƣợng kinh tế nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hƣởng trong khi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó, để áp dụng phân tích hoạt động kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau: - Căn cứ vào mối lien hệ của từng nhân tố đến đối tƣợng cần phân tích mà từ đó xây dựng nên biểu thức giữa các nhân tố. - Tiến hành lần lƣợt để xác định ảnh hƣởng của từng nhân tố trong điều kiện giả định các nhân tố khác không thay đổi. - Ban đầu lấy kỳ gốc làm cơ sở, sau đó lần lƣợt thay thế các kỳ phân tích cho các số cùng kỳ gốc của từng nhân tố. - Sau mỗi lần thay thế tiến hành tính lại cac chỉ tiêu phân tích. Số chênh lệch giữa kết quả tính đƣợc với kết quả tính trƣớc là mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đƣợc thay đổi số liệu đến đối tƣợng phân tích. Tổng ảnh hƣởng của các nhân tố tƣơng đối tƣơng đƣơng với bản thân đối tƣợng cần phân tích. Cụ thể: Bƣớc 1: Xác dịnh đối tƣợng phân tích là mức chênh lệch là chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. ∆Q = Q1-Q0 Trong đó: Q1 : là chỉ tiêu kỳ phân tích, Q0 : là chỉ tiêu kỳ gốc Bƣớc 2: Thiết lập mối quan hệ từ lƣợng đến chất Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hƣởng đến chỉ tiêu phân tích. Q1=a1x b1 x c1 Q0= a0 x b0 x c0 ∆ Q= a1x b1 x c1 – a0 x b0 x c0 Bƣớc 3: Lần lƣợt thay thế các nhân tố. Thay thế ở trƣớc phải giữ nguyên cho bƣớc sau thay thế - Thay thế bƣớc 1 ( cho nhân tố a) để xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố a là ∆a = a1 . b0 . c0 - a0 . b0 . c0 - Thay thế bƣớc 2 ( cho nhân tố b ) để xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố b là ∆b = a1 . b1 . c0 – a1 . b0 . c0 - Thay thế bƣớc 3 ( cho nhân tố c ) để xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố c: ∆c = a1 . b1 . c1 – a1 . b1 . c0 Bƣớc 4: Tổng hơp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ta có ∆a + ∆b +∆c = ∆Q = Q1 – Q0
  • 17. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 17  u nhươc đi m c a phương pháp Ƣu điểm: là phƣơng pháp đơn giản, dễ tính toán so với các phƣơng pháp xác định nhân tố ảnh hƣởng khác. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn có thể xác định các nhân tố có quan hê với chỉ tiêu phân tích bằng thƣơng, tổng, hiệu tích số và cả số . Nhƣơc điểm: Khi xác định nhân tố nào đó, phải giả định các nhân tố khác không đổi , trong thực tế các nhân tố khác có thể thay đổi. Việc sắp xếp trình tƣ các nhân tố từ nhân tố sản lƣơng đến chất lƣơng , trong thƣc tế việc phân biệt rõ ràng giữa nhân tố sản lƣơng và nhân tố chất lƣơng là không rõ ràng. Phạm vi áp dụng : Phƣơng pháp này để phân tích nguyên nhân , xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của nhân tố làm tăng , giảm chỉ tiêu đang phân tích . Từ đó đƣa ra các biên pháp khắc phuc những nhân tố chủ quan ảnh hƣởng không tốt đến chất lƣơng kinh doanh và đồng thời củng cố, xây dựng phƣơng hƣớng cho kỳ sau. 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh 1.4.1Nhân tố bên trong doanh nghiệp Trong sản xuất kinh doanh thì hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi các yếu tố môi trƣờng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại cũng phụ thuộc khá nhiều vào các yếu tố này. Vì vây, doanh nghiệp cần xác định phân tích rõ các yếu tố, qua đó áp dụng vào thực tế Công ty để hạn chế những điểm yếu, thiếu sót nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Nhân tố chiến lƣợc kinh doanh và ban lãnh đạo doanh nghiệp - Trong một doanh nghiệp, nếu xác định đƣợc một chiến lƣợc phù hợp. một hƣớng đi đúng, sự phân công giữ các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nắm bắt thị trƣờng thì sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. - Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hợp lý không những giúp doanh nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà còn làm giảm thiểu các chi phí quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tối ƣu. Ban lãnh đạo là ngƣời ra quyết đinh, nếu quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ tạo ra động lực to lớn để kích thích kinh doanh phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân tố quản trị chức năng - Quản trị sản xuất: Việc trang bị them nhiều máy móc, trang thiết bị, nâng cao trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất ảnh hƣởng đến mức độ tiết kiêm, tăng phí nguyên vật liệu làm tăng giá thành. Trình độ sản xuất của doanh nghiệp cao thì sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng tiết kiêm đƣợc nguyên liệu, nâng cao năng suât và chất lƣợng sản phẩm, còn nếu doanh nghiệp có trình độ sản xuất kém, công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ thì sẽ làm cho năng suât, chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp thấp, lãng phí nguyên liệu. Vì thế, trong công tác tổ chức, quản lý cần phải thƣờng xuyên đổi mới, cải tiên phù hợp với tình hình và đòi hỏi thực tế nhƣng cũng cần phải tính toán thật kỹ để tránh lãng phí, lập kế hoạch dự phòng để tránh thiếu hụt, không đủ cung cấp khi đơn hàng đột ngột tăng. - Quản trị nhân lực: trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động tác động trực tiếp đến năng suất, chất hƣợng sản phẩm, có tác đọng tới tốc độ tiêu
  • 18. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 18 thụ sản phẩm. Do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra công tác tổ chức phải tốt, hợp lý giữa các bộ phận và với các cá nhân trong doanh nghiệp, sử dụng dung ngƣời, đúng việc sao cho phát huy hết năng lực và sở trƣờng của ngƣời lao động là một yêu cầu không thể thiếu. - Quản trị marketing: Ngƣời làm marketing phải đƣa ra đƣợc những chính sách hợp lý để làm sao vừa đƣa ra đƣợc những dịch vụ và chất lƣợng sản xuất tốt nhƣng vẫn trong phạm vi không vƣợt quá chi phí để doanh nghiệp không bị lỗ. Ngoài ra, ngƣời marketing phải luôn tìm kiếm khúc thị trƣờng thuạn lợi , sử dụng phƣơng pháp xúc tiến hiệu quả để mở rộng sản xuất, phù hợp với môi trƣờng công ty và tình hình tài chính của doanh nghiệp - Quản trị tài chính: Doanh nghiệp có tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra lien tục và ổn địnhmà còn giúp doanh nghiệp đầu tƣ đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phỉ và hạ giá thành. Ngƣợc lại, nếu nhƣ khả năng tài chính của doanh nghiệp kém thì doanh nghiệp không đảm bảo đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vẫn diễn ra bình thƣờng mà còn không có khả năng đầu tƣ, đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất, do đó, chất lƣợng cũng nhƣ năng suất sẽ không đƣợc nâng cao, thậm chí là bị trì trệ do máy móc cũ có thể bị gặp trục trặc. Khả năng tài chính cũng là một trong những điều kiện cần để doanh nghiệp có thể đi vay vốn ngân hàng hoặc các doanh nghiệp. - Quản trị kế toán: là bộ phận quan trọng và có tính chính xác cao, nếu kế toán tổng hợp số liệu và xử lý số liệu chính xác sẽ giúp ban lãnh đạo theo dõi và thay đổi kịp thời chiến lƣợc kinh doanh của mình, những khoản bất thƣờng từ nguồn thu hoặc chi nào mà có. 1.4.2 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Môi trƣờng vĩ mô - Môi trƣờng chính trị, luật pháp: Môi trƣờng chính trị ổn định luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp và các hoạt động đầu tƣ nó tác động trở lại rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Môi trƣờng pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh đƣợc hoạt động kinh tế vĩ mô theo hƣớng chú trọng đến các mục tiêu khác ngoài mục tiêu lợi nhuận. - Môi trƣờng văn hoá xã hội: Tình trạng thất nghiệp, phong cách, lối sống, phong tục … đều có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nếu không có tình trạng thất nghiệp, ngƣời lao động có nhiều cơ hội lựa chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử sụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao, do đó, làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và ngƣợc lại nếu tình trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nhƣng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho
  • 19. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 19 cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị bất ổn hoặc tiêu thụ hàng hoá bị chậm. Môi trƣờng chính trị ổn định sẽ có tác dụng thu hút các hình thức đầu tƣ nƣớc ngoài liên doanh, liên kết tạo thêm nguồn vốn cho doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, nếu môi trƣờng chính trị rối ren, thiếu ổn định không những khó hợp tác với các doanh nghiệp nƣớc ngoài mà các hoạt động sản xuát trong nƣớc cũng gây bất ổn - Môi trƣờng kinh tế: Các chính sách kinh tế, tốc độ tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân, lạm phát.. là các yếu tố trực tiếp tới cung cầu của doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao thì các chính sách của Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ mở rộng sản xuất, biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm phát đƣợc giữ ở mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng.. sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển và tạo ra nhiều sản phẩm chất lƣợng tốt. Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh sẽ thúc đẩy doanh nghiệp quan tâm đến chiến lƣợc kinh doanh của mình và thúc đẩy các doanh nghiệp cùng phát triển. - Điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái và cơ sở hạ tầng: Ảnh hƣởng đến chi phí các nguyên vật liệu đầu vào, năng suất chất lƣợng sản phẩm. Tình trạng môi trƣờng, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã hội về môi trƣờng… đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và chất lƣợng sản phẩm. Cơ sở hạ tầng quyết định sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đƣờng xá, giao thông, hệ thống thông tin lien lạc, mạng lƣới điện quốc gia.. ảnh hƣởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thông tin, khả năng huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán… của các doanh nghiệp. - Môi trƣờng khoa học kỹ thuật công nghệ: sự phát triển của khoa học kỹ thuật ảnh hƣởng đến trình độ kỹ thuật công nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật ảnh hƣởng đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm. Do đó, cần phát huy hết công suất của những thiết bị, máy móc đầu tƣ mới vào sản xuất. - Môi trƣờng nhân khẩu: mật độ dân cƣ ảnh hƣởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mật độ dân cƣ đông thì sẽ phát triển đƣợc nhiều ngành nghề và doanh nghiệp sẽ dễ tìm kiếm đƣợc nguồn hàng cũng nhƣ các bạn hàng, khi mật độ dân cƣ thấp thì doanh nghiệp sẽ phải tìm kiếm những nguồn hàng khá xa, tốn nhiều chi phí vận chuyển cũng nhƣ bất tiện trong việc đi lại. Nhân tố vi mô - Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Khi tăng trƣởng của ngành là thấp, các loại chi phí tăng thì sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và nếu đối thủ là một doanh nghiệp mạnh về tài chính hoặc khoa học kỹ thuật hoặc trên cả hai phƣơng diện sẽ là một khó khăn đối với doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần phải linh hoạt điều chỉnh các hoạt động của mình nhằm giảm thách thức, tăng khả năng chống chọi trong cuộc chiến cạnh tranh này. - Đối thủ nhập ngành tiềm năng: Nếu khúc thị trƣờng là hấp dẫn thì sẽ thu hút nhiều đối thủ, bao bì là một ngành đang khá phát triển và có cầu khá cao nên sẽ thu hút
  • 20. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 20 nhiều doanh nghiệp khác tham gia nhập ngành. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp phải nghĩ ra các chiến lƣợc, phƣơng hƣớng để có thể đứng vững trong cuộc cạnh tranh này. - Quyền lực thƣơng lƣợng từ nhà cung ứng: Nhà cung ứng có thể chi phối đến doanh nghiệp do đặc tính quan trọng của sản phấm, tuỳ từng đặc tính khác biệt của dản phẩm mà nhà sản xuất phải chấp nhận với giá cao. Đối với nguyên liệu chính của doanh nghiệp là giấy, nguồn này đang dần khan hiếm trên thị trƣờng nội địa nên nguyên vật liệu cung cấp có thể tăng cao. Do đó, đòi hỏi doanh nghiệp cần sáng suốt trong việc lựa chọn và thƣơng lƣợng với nhà cung ứng để mua đƣợc nguyên vật liệu với chi phí vừa phải nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng để không bị tăng giá thành hoặc tỷ lệ phôi hỏng trong quá trình sản xuất - Quyền lực thƣơng lƣợng của ngƣời mua: do là mặt hàng khá phổ biên nên doanh nghiệp cần có chiến lƣợc giá phù hợp. Đa số, khách mua hàng đều là khách hàng công nghiệp, thƣờng mua với số lƣợng lớn, áp lực trong quá trình thƣơng lƣợng có thể gây lỗ cho doanh nghiệp nếu không nắm bắt kịp thời thời những thay đổi về nhu cầu cũng nhƣ thông tin về thị trƣờng. Và điều này sẽ là một sơ hở để đối thủ cạnh tranh lợi dụng điểm yếu tung ra thị trƣờng những sản phẩm phù hợp hơn và bằng những phƣơng thức độc đáo hơn. - Sản phẩm thay thế: Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, chính sách tiêu thụ các sản phẩm thay thế ảnh hƣởng rất lớn tới lƣợng cung cầu, chất lƣợng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nƣớc ta đang mở rộng thị trƣờng xuất khẩu nên mặt hàng bao bì đang có xu hƣớng phát triển, tuy nhiên nhƣợc điểm của bao bì là không chịu đƣợc nƣớc, môi trƣờng ẩm dễ gây hỏng, do đó trong tƣơng lai có thể sử dụng thùng nhựa đựng đồ. Vì vậy, doanh nghiệp cần cân nhắc và lựa chọn sản phẩm tốt hơn. 1.5 Các phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.5.1 Tăng kết quả đầu ra giữ nguyên nguồn lực Ta có hiệu quả kinh doanh = kết quả đầu ra/ nguồn lực đầu vào Trong đó kết quả đầu ra có thể là doanh thu, lợi nhuận, giá trị thƣơng hiệu… Do đó, để tăng kết quả đầu ra thì ta có thể tăng doanh thu. Doanh thu đƣợc xác định: S = P x Q Trong đó: S: Doanh thu Q: số lƣợng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ P: Giá bán đơn vị sản phẩm Vì vậy, tăng doanh thu cần phải tăng số lƣợng sản phẩm tiêu thụ hoặc tăng lƣợng bán. Tuy nhiên, việc tăng giá là khó khăn vì trong điều kiện doanh nghiệp đang mở rộng thị trƣờng của mình thì việc cạnh tranh giá với đối thủ là cần thiết. Mặt khác thì đây là sản phẩm phục vụ khách hàng công nghiệp, thƣờng mua với số lƣợng lớn, do đó, việc tăng giá bán sẽ ảnh hƣởng nhiều đến số lƣợng mua cũng nhƣ hành vi mua
  • 21. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 21 của khách hàng. Do vậy, để tăng doanh thu thì doanh nghiệp nên tìm cách tăng Q, tức là tăng lƣợng tiêu thụ sản phẩm, tiêu thụ càng nhiều sản phẩm càng tốt. Muốn đạt đƣợc điều này thì doanh nghiệp cần có chiến lƣợc kinh doanh phù hợp hơn để có thể tăng lƣợng tiêu thụ mà giá không đổi. 1.5.2 Tiết kiệm nguồn lực nhƣng không ảnh hƣởng đến kết quả đầu ra Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực Trong các nguồn lực đầu vào của quá trình kinh doanh, các yếu tố con ngƣời giữ một vai trò quyết định, khai thác và sử dụng tốt nguồn nhân lực trong kinh doanh đƣợc thể hiện qua: - Sắp xếp lao động hợp lý cho doanh nghiệp, toàn bộ máy quản lý - Nâng cao trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân, tận dụng thời gian làm việc, đảm bảo thực hiệ các định mức lao động. - Trang bị công nghệ, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào kinh doanh. - Có chế độ khen thƣởng đãi ngọ ngƣời lao động - Cắt giảm lao động dƣ thừa, sắp xếp bộ máy quản lý gọn nhẹ và bố trí hợp lý hơn. Sử dụng hiệu quả chi phí Giảm chi phí nguyên vật liệu, tiết kiệm nguyên vật liệu vì chi phí nguyên vật liệu chiếm hơn 50 giá thành nên khi doanh nghiệp tiết kiệm nguyên vật liệu thì sẽ tiết kiệm chi phí về nguyên vật liệu và điều này sẽ làm giá thành sản phẩm hạ. Nhƣng bên cạnh việc hạ giá thành sản phẩm thì khi tiết kiệm nguyên vật liệu quá mức sẽ dẫn đến chất lƣợng sản phẩm kém. Vì vây, doanh nghiệp cần có kế hoạch dự trữ bảo quản cũng nhƣ cấp phát một cách hợp lý. - Tận dụng triệt để năng lực sẵn có của doanh nghiệp, nâng cao hiệu suất sử dụng thiết bị máy móc. - Giảm tối đa các bộ phận thừa không cần thiết, tiết kiệm chi phí - Lựa chọn đổi mới công nghệ phù hợp, nghiên cứu các nguyên liệu mới thay thế nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm nhƣng chi phí là thấp nhất. Sử dụng hiệu quả tài sản và nguồn vốn Khi đầu tƣ các thiết bị mới để nâng cao năng suất cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm thì doanh nghiệp cần lƣu ý đến bảo trì, sửa chữa hợp lý máy móc thiết bị. Điều này không chỉ đảm bảo doanh nghiệp sản xuất có đƣợc phƣơng tiện làm việc mà còn khai thác đƣợc tối đa công suất của máy móc, giảm đầu tƣ ban đầu. Hạ giá thành của sản phẩm, doanh nghiệp có thể đầu tƣ những thiết bị công nghệ của những nƣớc tiên tiến nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore… nhƣng giá thành sẽ cao hơn. Đây cũng là một vấn đề doanh nghiệp cần quan tâm.
  • 22. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 22 1.5.3 Đầu tƣ nguồn lực để tạo kết quả đầu ra có tốc độ tăng cao hơn tốc độ tăng nguồn lực. Hiện nay, công ty đang mở rộng thị trƣờng của mình nên cần đầu tƣ them nhiều trang thiết bị máy móc, điều này cũng có nghĩa là cần them nguồn nhân lực, công nghệ… để có thể phục vụ công cuộc mở rộng sản xuất của mình. Nhƣng điều này sẽ làm các loại chi phí đầu vào tăng lên, chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công… Do vậy, để thực hiện biện pháp này thì doanh nghiệp cần có lƣợng tiêu thụ phải lớn, để sao cho tốc độ tiêu thụ cần phải cao hơn so với việc đầu tƣ để đầu tƣ này sinh lãi. Với nhu cầu thị trƣờng ngày càng tăng và có sự thay đổi thì doanh nghiệp đòi hỏi phải có chiến lƣợc hợp lý. Thu thập thông tin nhanh và kịp thời giúp doanh nghiệp đƣa ra những quyết định đúng đắn và phù hợp nhƣ mở rộng thị phần, tìm kiếm khách hàng mới, tăng nhu cầu mua của khách hàng.
  • 23. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 23 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT BAO BÌ SAO VIỆT 2.1 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt Thành lập ngày 16 tháng 4 năm 2012 nhƣng đến tháng 12 mới đi vào hoạt động chính thức. Trong những năm đi vào hoạt động, Công ty đã gặp khó khăn do là Công ty mới, vừa vào nhập ngành đã phải cạnh tranh với nhiều đối thủ đã có chỗ đứng trên thị trƣờng từ khá lâu. - Tên công ty: Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt - Ngày thành lập: 16 tháng 4 năm 2012 - .Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên - Vốn điều lệ ban đầu: 6 tỷ đồng - Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Mộ Trạch, Xã Tân Hồng, Huyện Bình Giang, Hải Dƣơng - Mã số thuế: 0800982700 - Điện thoại: 0984 705 706 - Ngƣời đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Lan - Giấy phép kinh doanh: 0800982700 - Quy mô kinh doanh:  Tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2014 là 13,398 tỷ đồng  Tổng số lao động tính đến năm 2014 là 89 ngƣời  Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nhỏ và vừa thì có thể phân loại Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt thuộc doanh nghiệp nhỏ. - Lĩnh vực: Sản xuất bao bì, thùng carton Trong suốt chặng đƣờng phát triển, Công ty sản xuất bao bì Sao Việt đã có đƣợc rất nhiều các kinh nghiệm quý báu, tích luỹ đƣợc hàng nhiều dự án lớn nhỏ trên địa bàn cũng nhƣ các vùng lân cận. Công ty luôn chú trọng xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác và thắt chặt sự gắn kết và dành những sản phẩm chất lƣợng với khách hàng. 2.1.2 Các sản phẩm hiện tại của Công ty Công ty TNHH MTV sản xuất bao bì Sao Việt chuyên sản xuất các mặt hàng bao bì carton cung cấp cho thị trƣờng các mặt hàng nhƣ: - Bao bì carton sóng 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp
  • 24. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 24 - Bao bì carton đựng trái cây - Bao bì carton ngành hàng tiêu dùng nhanh: mỳ tôm.. - Thùng carton ngành may mặc 2.1.3 Quy trình sản xuất thùng carton Hình 2.1 Sơ đồ sản xuất thùng carton Nguồn: phòng kinh doanh Phân tích quy trình: - Bƣớc 1: Nguyên liệu để sản xuất thùng carton( giấy cuộn) sẽ đƣợc cho vào máy tạo sóng rồi đi qua hệ thống ghép song, ở đây song đƣợc ghép nhẵn hai mặt tuỳ theo yêu cầu đơn hàng mà tạo thành hộp 3 lớp, 5 lớp, 7 lớp. - Bƣớc 2: Sau khi tạo thành song theo yêu cầu thì đƣa qua máy ép để ép thành giấy tấm (bán thành phẩm) và cắt thành khổ quy định. - Bƣớc 3: Bán thành phẩm đƣợc tạo thành ở bƣớc 2 sẽ đƣợc đƣa vào máy in (Flexo) để tạo thành giấy tấm đã in theo yêu cầu trong đơn đặt hàng (bán thành phẩm 2). - Bƣớc 4: Giấy tấm đã đƣợc in sẽ tiếp tục đi qua máy chạp cắt mép và kẻ các mép gấp của thùng để tạo thành từng tấm bìa carton hoàn thiện. - Bƣớc 5: Sau khi có những tấm bìa carton hoàn thiện thì sẽ đƣợc đƣa sang máy dán thùng để dán các nếp gấp tạo thành thùng carton hoàn chỉnh. Đối với thùng carton dùng trong ngành may mặc thì sẽ đƣợc dán thủ công. - Bƣớc 6: Sau khi dán xong thì thành phẩm đƣợc đƣa qua máy bó để bó thành phẩm theo lô và sắp xếp theo đơn hàng. - Bƣớc 7: Thành phẩm đã đƣợc hoàn thành qua khâu kiểm tra cuối cùng nếu đạt chất lƣợng sẽ đƣợc bó thành lô theo đơn hàng và vận chuyển đóng gói khác mang đến cho khách hàng. Nhận xét: Việc thực hiện quá trình sản xuất thùng carton là theo dây chuyền liên tục nên cần có sự giám sát chặt chẽ để có đƣợc số liệu chuẩn xác về lƣợng sản xuất của từng đơn hàng trong mỗi lần chạy. Yêu cầu kỹ thuật: - Vật liệu sản xuất thùng carton: đối chiếu với bộ mẫu giấy có sẵn theo yêu cầu đơn hàng. Đối với các tấm carton lƣợn sóng thì cần kiểm tra số lớp sóng - Độ dày của thùng: Đối với giấy carton ép sẽ lấy một xấp mẫu thử. Còn tấm carton lƣợn sóng thì lấy ít nhất 5 tấm, sau đó dùng thƣớc panme để đo, lấy giá trị trung bình
  • 25. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 25 - Độ phẳng của thùng: có thể dùng mắt thƣờng hoặc thƣớc để đo. Bề mặt trơn, nhẵn, mịn và màu dung theo yêu cầu. 2.1.4 Quy trình đặt hàng  Bƣớc 1: Khách hàng đặt hàng thông qua bộ phận kinh doanh về tên sản phẩm, mẫu mã, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm.  Bƣớc 2: Bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng, tổng hợp số lƣợng đơn đặt hàng, phân loại sản phẩm, đồng thời lập kế hoạch mua hàng cũng nhƣ sản xuất sản phẩm.  Bƣớc 3: Sau khi lập kế hoạch, phòng kinh doanh tiếp tục tìm kiếm nguồn hàng, liên hệ với nhà cung cấp và thực hiện mua hàng và gửi về phân xƣởng.  Bƣớc 4: Phân xƣởng thực hiên đơn hàng theo phòng kinh doanh gửi xuống.  Bƣớc 5: Sau khi hoàn thành đơn hàng, thực hiện vận chuyển và thanh toán tiền hàng. 2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Nguồn: Phòng kinh doanh - Sơ đồ cấp quản lý gồm 3 cấp: Quản trị cấp cao, quản trị cấp trung và quản trị cấp cơ sở:  Quản trị cấp cao( Giám đốc): Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty; quyết định tất cả vấn đề lien quan đến hoạt động hàng ngày của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và vấn đề đầu tƣ của công ty; bố trí cơ cấu tổ chức công ty; hoạch định chiến lƣợc và các kế hoạch kinh doanh.  Quản trị cấp trung (các trƣởng phòng): tổ chức các hoạt động chức năng, nghiệp vụ trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn đƣợc phân công nhằm thực hiện các chiến lƣợc của doanh nghiệp; thƣờng xuyên xét lại tính hiệu quả trong công tác của bộ phận để kịp thời sửa chữa; báo cáo kết quả đạt đƣợc của bộ phận lên cấp
  • 26. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 26 trên theo đúng uỷ quyền; khảo sát và nắm bắt thị trƣờng tiêu thụ; Dự báo giá, nhu cầu mua bán nguyên liệu, vật tƣ máy móc phục vụ cho sản xuất; lập kế hoạch mua nguyên vật liệu cho từng giai đoạn thích hợp đánh giá các nhà cung ứng nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất.  Quản trị cấp cơ sở (các tổ trƣởng ở phân xƣởng): đôn đốc và trực tiếp tham gia quá trình sản xuất; thực hiện công việc cấp trên giao phó và phát hiện những sai sót hoặc những hỏng hóc máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất để kịp thời sửa chữa. - Công ty đƣợc quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng:  Trực tuyến là nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dƣới và ngƣợc lại, mỗi cấp dƣới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc một ngƣời lãnh đạo trực tiếp cấp trên.  Chức năng là chức năng quản lý đƣợc tách riêng do một bộ phận riêng biệt quản lý và quản lý riêng về chuyên môn của mình  Trong mô hình trên thì chia ra làm ba bộ phận phụ trách về ba mảng khác nhau nhƣng vẫn chịu sự trực tiếp quản lý của giám đốc (cấp cao nhất). Điều này sẽ làm giảm bớt gánh nặng cho nhà quản lý, đảm bảo tính thống nhất. Mọi phòng ban đều nhận lệnh trực tiếp từ Giám đốc. Tuy nhiên cơ cấu này sẽ làm bộ máy quản lý cồng kềnh, nhà quản lý luôn phải điều hoà phối hợp nhịp nhàng hoạt động của các bộ phận để khắc phục những rắc rối cục bộ. 2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014/2013 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu 31/12/2014 31/12/2013 So sánh 2014/2013 +/- % 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 19.956.791 8.184.066 11.772.725 143,85 2. Giá vốn hàng bán 18.764.022 6.062.108 12.161.914 184,21 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.192.769 2.121.958 -929.189 -43,79 4. Doanh thu hoạt động tài chính 3.405 1.022 2.38 233,01 5. Chi phí tài chính 323.435 365.941 -42.506 -11,62 6. Chi phí quản lý kinh doanh 994.423 1.730.145 -735.723 -42,52 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (121.684) 26.894 -148.578 -552,45 8. Thu nhập khác 25.000 - 25.000 - 9. Lỗ từ năm trƣớc chuyển sang - (4.185) 4.185 -100,00 10. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (96.683) 22.709 -22.709 -100,00 11. Chi phí thuế TNDN 0 5.677 0 - 12. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (96.683) 17.032 -113.715 -667,67 Nguồn: Phòng Kế toán
  • 27. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 27 Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy trong năm qua, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 11.773 triệu đồng tƣơng ứng với 143,85%, doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng hơn 200 . Mặt khác, năm 2014 còn xuất hiện thêm một khoản thu nhập khác lên tới 25 triệu đồng, có thể trong quá trình đầu tƣ mở rộng quy mô, Công ty đã thanh lý những máy móc, thiết bị đã cũ, năng suất hoạt động không cao để thay thế bằng các máy móc, thiết bị mới. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán lại cũng tăng khá cao hơn 200 từ 6.062 triệu đồng lên 18.764 triệu đồng. Mặc dù chi phí quản lý kinh doanh giảm 42,52% từ 1.730 triệu đồng xuống còn 994 triệu đồng, chi phí quản lý tài chính cũng giảm 11,62% từ 366 triệu đồng xuống còn 323 triệu đồng nhƣng do tốc độ giá vốn tăng cao hơn tốc độ tăng doanh thu nên dẫn đến lợi nhuận bị âm. Cụ thể thì lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm gần một nửa còn 1.193 triệu đồng, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh xuống -123 triệu. Chúng ta có thể xem để thấy rõ hơn cơ cấu doanh thu trong năm 2013/2014: Bảng 2.2 Bảng phân tích doanh thu năm 2013-2014 ĐVT: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Giá trị % Giá trị % +/- % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.184.067 99,99 19.956.791 99,86 11.772.724 143,85 Thu nhập từ hoạt động tài chính 1.022 0,01 3.405 0,02 2.383 233,17 Thu nhập khác - - 25.000 0,13 25.000 - Tổng 8.185.089 100 19.985.196 100 11.800.107 144,17 Nhận xét: Có thể thấy, thu nhập của doanh nghiệp chủ yếu là từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , sang năm 2014 thì tỷ lệ này tuy đã giảm nhƣng vẫn còn chiếm khá lớn trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp (99,86%). Do đó, mặc dù doanh thu tài chính năm 2014 tăng trên 200 nhƣng do chiếm tỷ trọng khá ít <1% nên coi sự thay đổi này không đáng kể.
  • 28. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 28 Bảng 2.3 Bảng phân tích doanh thu theo cơ cấu thị trƣờng Đơn vị tính: 1.000 đồng STT Tên tỉnh Năm 2013 Năm 2014 Giả trị % Giá trị % 1 Hải Dƣơng 6.045.714 73,87 14.097.477 70,64 2 Nƣớc ngoài 1.048.758 12,81 2.626.314 13,36 3 Tỉnh khác 1.089.594 13,31 3.233.000 16,00 3.1 Bắc Ninh 99.036 1,21 339.265 1,90 3.2 Hà Nội 61.450 0,75 241.477 1,21 3.3 Hưng Yên 220.612 2,70 624.648 3,43 3.4 Hải Phòng 642.690 7,85 1.636.457 8,26 3.5 Một số tính khác 65.806 0,80 391.154 1,20 Tổng 8.184.067 100,00 19.956.791 100,00 Nguồn: Phòng Kế toán Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy doanh thu bán hàng tại tỉnh Hải Dƣơng chiếm tỷ trọng nhiều nhất, bên cạnh đó thì doanh thu ở nƣớc ngoài cũng chiếm tỷ trọng khá cao tới hơn 10 . Còn lại là rải rác không đều ở các tỉnh Bắc Ninh, Hà Nội, Hƣng Yên.. - Doanh thu hàng bán ở tỉnh Hải Dƣơng có sự thay đổi đáng kể trong hai năm 2013- 2014 từ 73,87% xuống còn 70,64%. Bên cạnh đó là sự gia tăng của các tỉnh khác ( từ 13,31 đến 16,00%). Chứng tỏ, doanh nghiệp bắt đầu mở rộng hàng bán của mình nhiều hơn ở các tỉnh lân cận và nƣớc ngoài để tìm kiếm khách hàng mới. - Doanh thu tại các tỉnh khác cũng có sự biến động nhẹ:  Đa số các tỉnh đều có lƣợng tiêu thụ hàng tăng: Hà Nội từ 0,75% lên 1,21%, Hƣng Yên từ 2,7% lên 3,43%, Bắc Ninh từ 1,21% lên 1,90%...  Chiếm tỷ trọng cao nhất trong doanh thu tiêu thụ ở các tỉnh khác là:  Hải phòng: Năm 2013 là 7,85 , Năm 2014 là 8,26  Hƣng Yên: Năm 2013 là 2,70 , Năm 2014 là 3,43  Bắc Ninh: Năm 2013 là 1,21 , Năm 2014 là 1,90 Bảng 2.4 Bảng phân tích lợi nhuận năm 2013-2014 đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch +/- % Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.122 1.193 -929 -43,78 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính -365 -320 45 -12,33 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -1.730 -994 730 42,20 Lợi nhuận khác - 25 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế TNDN 27 -96 -123 455,56 Nguồn: Phòng Kế toán
  • 29. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 29 Nhận xét: Có thể thấy lợi nhuân chủ yếu là từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (chiếm hơn 100 tổng lợi nhuận trƣớc thuế, điều này xét hợp lý vì trong năm 2013 thì doanh nghiệp đầu tƣ về mảng tài chính khá mạnh nên dẫn đến lợi nhuận âm). Do đó, khi lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm gần một nửa từ 2.122 triệu đồng còn 1.193 triệu đồng thì cũng ảnh hƣởng khá mạnh đến lợi nhuận kế toán trƣớc thuế mặc dù lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính tăng 45 triệu đồng và năm 2014 lại xuất hiện them một khoản lợi nhuận khác 25 triệu đồng nhƣng lợi nhuận năm 2014 vẫn giảm gần 50 so vơi năm 2013 từ 1.757 triệu đồng xuống còn có 898 triệu đồng. Nguyên nhân cũng do doanh nghiệp chỉ sản xuất và cung cấp dịch vụ bán hàng, không đầu tƣ thêm mảng nào khác nên lợi nhuận chủ yếu là từ doanh thu của bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp 2.3.1 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu ROS Bảng 2.5 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROS Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch +/- % Doanh thu thuần 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85 Lợi nhuận sau thuế 17.032 -96.683 -113.715 -667,66 ROS 0,21% -0,48% -0,69% -332,79 Nhận xét: Chỉ tiêu ROS của công ty khá thấp, chỉ có 0,21 năm 2013 và sang năm 2014 tiếp tục giảm 0,69 xuống -0,48%. Có thể thấy, mặc dù doanh thu thuần tăng gần 150 (gấp gần 2,6 lần năm 2013) từ 8.184 triệu lên 19.957 triệu nhƣng lợi nhuận sau thuế lại giảm gần 6 lần (giảm 114 triệu)so với năm 2013 làm cho chỉ số ROS càng giảm mạnh Bảng 2.6 Bảng tài sản và nguồn vốn Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng tài sản 1.614.483 10.141.563 13.397.498 Vốn chủ sở hữu - 2.018.167 1.921.484 TSNH 1.614.483 6.013.073 5.949.581 TTSDH - 4.128.490 7.802.917 TSNH bq - 3.827.278 6.015.704 TSDH bq - 2.064.245 5.753.827 Tổng tài sản bq - 5.878.023 11.769.530 Vốn chủ sở hữu bq - 1.009.084 1.969.825
  • 30. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 30 2.3.2 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo tài sản ROA Bảng 2.7 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROA Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch +/- % Doanh thu thuần 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85 Lợi nhuận sau thuế 17.032 -96.683 -113.715 -667,66 Tổng tài sản bq 5.878.023 11.769.530 5.891.507 100 SOA 1,39 1,70 0,31 22,30 ROS 0,21% -0,48% -0,69% -328,57 ROA (= SOAxROS) 0,29% -0,82% -1,11% 382,76 Ta có: ROA= ROS x SOA ∆ROA = ROA2014 – ROA2013 = 0,82 – 0,29 = -1,11 Áp dụng phƣơng pháp thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến suất sinh lời của tổng tài sản: - Nhân tố ROS: ∆ROA (ROS) = ROS2014 x SOA2013 – ROS2013 x SOA2013 = - 0,67 – 0,29 = -0,96 - Nhân tố SOA ∆ROA (SOA) = ROS2014 x SOA2014 – ROS2014 x SOA2013 = - 0,82 + 0,67 = -0,15  ∆ROA = ∆ROA(ROS) + ∆ROA(SOA) = - 0,96 – 0,15 = -1,1 Kết luận: Số tuyệt đối Số tƣơng đối Suất sinh lời của tổng tài sản giảm -1,1 100% ROS giảm làm sức sinh lời của tổng tài sản giảm -0,96 87,19% Sức sản xuất của tổng tài sản (SOA) tăng làm sức sinh lời của tổng tài sản giảm -0,15 12,81% Vậy, ROA năm 2014 giảm 1,1 là do ROS giảm làm sức sinh lời của tổng tài sản giảm 0,96 và SOA tăng làm sức sinh lời của tổng tài sản giảm 0,15 2.3.3 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu ROE Bảng 2.8 Bảng đánh giá chỉ tiêu ROE Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch +/- % Tổng tài sản 5.878.023 11.769.530 5.891.507 100 Vốn chủ sở hữu 1.009.084 1.969.825 960.742 95,41 L(TTS/VCSH) 5,83 5,97 0,14 2,40 ROA 0,29% -0,82% -1,1% 382,76 ROE (= ROA x L ) 1,67 -4,90 -6,57 393,41
  • 31. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 31 Ta có ∆ROE = ROE2014 – ROE2013 = -6,57 Áp dụng phƣơng pháp thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố đến suất sinh lời của tổng tài sản: - Nhân tố ROA: ∆ROE (ROA) = ROA2014 x L2013 – ROA2013 x L2013 = -4,78 - 1,67 = -6,45 - Nhân tố L ∆ROE (L) = ROA2014 x L2014 – ROA2014 x L2013 = -4,9 + 4,78 = - 0,12  ∆ROE = ∆ROE(ROA) + ∆ROE(L) = - 6,45 – 0,12 = -6,57 Số tuyệt đối Số tƣơng đối Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu giảm -6,57 100% ROA giảm làm sức sinh lời của VCSH giảm -6,45 98,17% L tăng là sức sinh lời của VCSH giảm -0,12 1,83% Vậy ROE năm 2014 giảm 6,57 là chủ yếu là do ROA giảm làm sức sinh lời của vốn chủ sở hữu giảm 0,12 và L tăng cũng là một nguyên nhân gây nên sự giảm của suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. 2.3.4 Đánh giá các chỉ tiêu ROS, ROA, ROE Bảng 2.9 Bảng đánh giá chỉ tiêu so với trung bình ngành Đơn vị tính: Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch năm 2014/2013 DN TB ngành DN TB ngành +/- % Lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần (ROS) 0,21 7,00 -0,48 6,00 0,69 328,57 Lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản (ROA) 0.29 10 -0,82 9,00 1,11 382,76 Lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu (ROE) 1,67 18,00 -4,90 16,00 -6,57 393,41 Nguồn: cophieu68.vn Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy cả 3 chỉ tiêu ROS, ROA và ROE trong năm vừa qua đều giảm so với năm 2013. Trong đó giảm mạnh nhất là LNST/DTT ( ROS) giảm mạnh từ 0,21 xuống -0,48% và bị thấp hơn trung bình ngành. Bên cạnh đó thì chỉ tiêu LNST/VCSH (ROE) và LNST/TTS (ROA) cũng bị giảm theo. Cụ thể thì ROA giảm từ 0,29 xuống -0,82, còn ROE giảm từ 1,67 xuống -4,90. 2.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận 2.4.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động 2.4.1.1 Cơ cấu sử dụng lao động
  • 32. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 32 Theo số liệu thống kê cho thấy tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 89 ngƣời năm 2014 ( nguồn phòng Hành chính – Nhân sự) Bảng 2.10 Bảng đánh giá trình độ lao động của công ty STT Tiêu thức phân loại Năm 2013 Năm 2014 Số ngƣời (ngƣời) Tỷ trọng (%) Số ngƣời (ngƣời) Tỷ trọng (%) Tổng số lao động 50 100,00 89 100,00 1. Phân loại theo trình độ ĐH, CĐ, TC 15 30,00 15 28,09 Phổ thong 35 70,00 74 71,91 2. Phân loại theo giới tính Lao động nữ 30 60,00 59 66,29 Lao động nam 20 40,00 30 33,71 3. Phân loại theo độ tuổi 18-30 10 20,00 40 44,94 30-40 27 54,00 29 32,58 40 trở lên 13 26,00 20 22,47 Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự - Xét theo trình độ thì đa số đều là lao động phổ thông, tay nghề thấp chiếm đến hơn 70 tổng số lao động và không có xu hƣớng giảm - Sang năm 2014, doanh nghiệp trang bị thêm máy móc nên tuyển nhiều công nhân có độ tuổi 18 đến 30 để có thể dễ dàng tiếp cận đƣợc với cái mới hơn. Lao động trung niên có xu hƣớng bị giảm đi 2.4.1.2 Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động Bảng 2.11Bảng tính các chỉ tiêu vè hiệu quả sử dụng lao động Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch +/- % Doanh thu thuần 1.000 đồng 8.184.066 19.957.791 11.773.725 143,85 Lợị nhuận sau thuế 1.000 đồng 17.032 -96.683 -113715 -667,66 Tổng số lao động bình quân Ngƣời 38 69,5 39 78,00 Tổng quỹ lƣơng 1.000 đồng 1.740 4.764 3.025 173,85 ROS % 0,21 -0,48 -0,69 -332,79 Năng suất lao động bq 1.000 đồng/ngƣời 215.370 287.148 71.778 33,33 Năng suất tổng quỹ lƣơng 1.000 đồng/ngƣời 4,70 4,19 -0,51 -10,95 Sức sinh lời của lao động 1.000 đồng/ngƣời 45.228 -137.831 183.059 404,74 Sức sinh lời của tổng quỹ lƣơng 1.000 đồng/ngƣời 0,99 -2,01 -3,00 -303,03
  • 33. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 33 Nhận xét: Có thể thấy, năng suất lao động năm 2013 tăng hơn năm 2014 là 33,33 từ 215 triệu đồng/ngƣời lên 287 triệu đồng/ngƣời. Tuy nhiên thì sức sinh lời của lao động lại bị giảm mạnh từ 45 triệu đồng/ ngƣời xuống mức âm. Cũng giống nhƣ sức sinh lời của lao động thì năng suất tổng quỹ lƣơng và doanh lợi của tổng quỹ lƣơng cũng bị giảm, thậm chí sức sinh lời của tổng quỹ lƣơng còn bị giảm khá mạnh từ 0,99 nghìn đồng/ ngƣời xuống còn – 2,01 nghìn đồng/ ngƣời. Để tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân thì chúng ta xem xét các nhân tố ảnh hƣơng đến sự thay đổi của các chỉ tiêu trên. Phân tích sự biến động năng suất lao động Năng suất lao động = Doanh thu thuần/ tổng số lao động bình quân = S/LĐ  ∆NLĐ = NLĐ(2014) – NLĐ(2013) = 287.148 – 215.370 = 71.778 Sử dụng phƣơng pháp thay thế liên hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố: - Nhân tố doanh thu thuần: ∆NLĐ(S) = S2014/LĐ – S2013/LĐ = 525.179 – 215.370 = 309.809 - Nhân tố tổng số lao động bình quân: ∆NLĐ(LĐ) = S2014/LĐ – S2014/LĐ = 278.148 – 525.179 = -238.031  ∆NLĐ = 309.809 – 238.031 = 71.778 Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối Năng suất của lao động tang 71.778 100% Doanh thu thuần tăng làm năng suất lao động tăng 309.809 413,62% Tổng số lao động tăng làm năng suất lao động giảm -238.031 -331,62% Vậy, tổng số lao động tăng làm năng suất lao động giảm 238.031. Phân tích về sức sinh lời của lao động Sức sinh lời của lao động = ROS * năng suất của tổng số lao động = ROS * NL ∆RL = R2014 - R2013 = -137.831 – 45.228 = -183.059 Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố: - Nhân tố ROS: ∆RL(ROS) = ROS2014 * NL(2013) – ROS2013 * NL(2013) = -103.378 – 45.228 = -148.606 - Nhân tố NL: ∆RL(NL) = ROS2014 * NL(2014) – ROS2014 * NL(2013) = -137.831 + 103.378 = -34.453 Vậy: ∆RL = ∆RL(ROS) + ∆RL(NL) = -148.606 – 34.453 = -183.059
  • 34. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 34 Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối Sức sinh lời của lao động giảm -183.059 100% Do ROS giảm làm sức sinh lời của lao động giảm -148.606 81,18% Do năng suất tổng lao động tăng làm sức sinh lời của lao động giảm -34.453 18,82% Vậy, có thể thấy sức sịnh lời của lao động giảm là do ROS giảm làm sức sinh lời của lao động bị giảm -148.606, năng suất tổng lao động tăng làm sức sinh lời giảm 34.453. Để tìm hiểu yếu tố tăng năng suất tổng lao động làm sức sinh lời của lao động giảm. Ta phân tích chỉ tiêu sau: Phân tích năng suất của tổng quỹ lƣơng. Gọi N là năng suất của tổng quỹ lƣơng, M là tổng quỹ lƣơng, S là doanh thu thuần. Ta có: Năng suất của tổng quỹ lƣơng = Doanh thu thuần / Tổng quỹ lƣơng = S/M ∆NM= N2014 - N2013 = - 0,51 Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố: - Nhân tố S: ∆NM(S) = S2014/M2013 – S2013/M2013 = 11,47 – 4,7 = 6,77 - Nhân tố M: ∆NM(M) = S2014/M2014 – S2014/ M2013 = 4,19 – 11,47 = - 7,28 Vậy: ∆NM = ∆NM(S) + ∆NM(M) = 6,77 – 7,28 = - 0,51 Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối Năng suất của tổng quỹ lƣơng giảm -0,51 100% Do doanh thu thuần tăng làm năng suất của tổng quỹ lƣơng tang 6,77 1.327,45% Do tổng quỹ lƣơng tăng là năng suất của tổng quỹ lƣơng giảm -7,28 - 1.427,45% Vậy, có thể thấy năng suất tổng quỹ lƣơng giảm là do tổng quỹ lƣơng năm 2014 tăng khá mạnh so với năm 2013. Điều này làm năng suất tổng quỹ lƣơng giảm 7,28. Doanh lợi của tổng quỹ lƣơng ∆RM = ROS * tổng quỹ lƣơng = ROS * M ∆RM= RM(2014) – RM(2013) = - 2,01 – 0,99 = -3,00 Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố: - Nhân tố ROS:
  • 35. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 35 ∆RM(ROS) = ROS2014* M2013 – ROS2013* M2013 = -2,26 – 0,99 = -3,25 - Nhân tố M: ∆RM(M) = ROS2014* M2014 – ROS2014/ M2013 = - 2,01 + 2,26 = 0,25 Vậy: ∆RM = ∆RM(ROS) + ∆RM(M) = -3,25 + 0,25 = -3,00 Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối Doanh lợi của tổng quỹ lƣơng giảm -3,00 100% Do ROS giảm làm doanh lợi của tổng quỹ lƣơng giảm -3,25 -108,33% Do tổng quỹ lƣơng tăng làm doanh lợi tổng quỹ lƣơng tăng 0,25 8,33% Có thể thấy doanh lợi của tổng quỹ lƣơng giảm là do ROS giảm làm doanh lợi của tổng quỹ lƣơng bị giảm 3,25. 2.4.1.3 Nhận xét chung Nhân lực là một yếu tố không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, trong năm vừa qua, để mở rộng sản xuất thì doanh nghiệp đã tuyển them khá nhiều lao động, tỷ lệ tăng lên 78 và hƣớng đến cơ cấu lao động trẻ từ 18-30 tuổi và đa số là những lao động phổ thông, trình độ và tay nghề chƣa cao. Tuy nhiên, sự đầu tƣ này chƣa đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp, chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động cho thấy chính việc lao động tăng, cộng với việc mở rộng sản xuất nên lao động phải tăng ca nhiều. Chính vì vậy mà tổng quỹ lƣơng đã tăng đáng kể, làm năng suất tổng quỹ lƣơng giảm đi, lao động tăng cũng là nhân tố khiến năng suất lao động bị giảm. Do đó, sức sinh lời của lao động cũng bị giảm theo, điều này thể hiện sự lãng phí trong việc sử dụng nguồn lực, doanh nghiệp chƣa sử dụng hết công suất cũng nhƣ năng suất của ngƣời lao động. 2.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí 2.4.2.1 Phân loại chi phí Bảng 2.12 Bảng phân tích chi phí năm 2013-2014 Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Giá trị % Giá trị % +/- % Giá vốn hàng bán 6.062.108 74,26 18.764.022 93,44 12.701.914 209,53 Chi phí tài chính 365.941 4,48 323.434 1,61 -42.507 -11,62 Chi phí QLDN 1.730.145 21,19 994.423 4,95 -735.722 -42,52 Chi phí khác - - - - - Chi phí thuế TNDN 5.677 0,07 - - -5.677 - Tổng 8.163.871 100,00 20.081.879 100,00 11.918.008 145,98 Nguồn: Phòng Kế toán
  • 36. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 36 Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu, có thể thấy giá vốn hàng bán năm 2014 đã tăng hơn 200 so với năm 2013, từ 6.062 triệu đồng lên 18.764 triệu đồng. Bên cạnh đó thì chi phí quản lý doanh nghiệp lại giảm hơn so với năm 2013, chỉ chiếm 4,95% tổng chi phí năm 2014. Nguyên nhân là do sau một năm đi vào hoạt động thì Công ty đã mở rộng, sản xuất nhiều sản phẩm để đƣa vào thị trƣờng hơn, công tác quản lý cũng đã ổn định hơn nên chi phí dùng cho quản lý cũng đã đƣợc tiết kiệm lại, chi phí tài chính cũng đã đƣợc giảm bớt hơn so với năm 2013. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng nhiều nhất lại lên cao nhƣ này cần xem xét lại vì ảnh hƣởng nhiều đến lợi nhuận và sự đầu tƣ các yếu tố đầu vào của sản phẩm 2.4.2.2 Tính một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí Bảng 2.13 Bảng tính một số chỉ tiêu về chi phí Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch +/- % Doanh thu thuần 1. 000 đồng 8.184.066 19.956.791 11.772.725 143,85 Lợi nhuận sau thuế 1. 000 đồng 17.032 -96.683 -113.715 -667,66 Tổng chi phí 1. 000 đồng 8.158.194 20.081.879 11.923.685 146,16 Giá vốn hàng bán 1. 000 đồng 6.062.108 18.764.022 12.701.914 209,53 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1. 000 đồng 1.730.145 994.423 -42.507 -11,62 Chi phí tài chính 1. 000 đồng 365.941 323.434 -735.722 -42,52 ROS 0,21% -0,48% -0,69% -328,57 Năng suất tổng chi phí 1,00 0,99 -0,01 -0,94 Năng suất giá vốn hàng bán 1,35 1,06 -0,29 -21,22 Năng suất chi phí QLDN 4,73 20,07 15,34 324,26 Năng suất chi phí tài chính 22,36 61,70 39,34 175,90 Suất sinh lời của tổng chi phí 0,21 -0,4751 -0,6851 -326,29 Suất sinh lời của giá vốn hàng bán 0,2835 -0,5088 -0,7923 279,47 Suất sinh lời của chi phí QLDN 0,9933 -9,6336 -10,6269 1069,86 Suất sinh lời của chi phí tài chính 4,6956 -31,056 -35,7516 761,39 Nhận xét chung; - Năm 2014, năng suất tổng chi phí có giảm nhƣng không đáng kể, xét cụ thể trong danh mục tổng chi phí thì sự giảm mạnh này chủ yếu là do giảm giá vốn hàng bán. Năng suất giá vốn hàng bán giảm từ 1,35 đồng xuống còn 1,06 đồng, giàm hơn 20 . Bên cạnh đó là sự tăng của năng suất chi phí quản lý doanh nghiệp là 15,34 đồng tƣơng ứng với hơn 300 và năng suất chi phí tài chính 39,64 đồng (tƣơng ứng với gần 176 )
  • 37. Khoá luận tốt nghiệp Viện Kinh tế và Quản lý Đinh Thị Thoa 37 - Với sự sụt giảm nhẹ của năng suất tổng chi phí thì sức sinh lời của tổng chi phí cũng giảm rõ rệt và giảm mạnh hơn năng suất tổng chi phí. Đối với các khoản mục: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính thì sức sinh lời của ba khoản mục này đều bị giảm rõ rệt và giảm mạnh. - Để xem xét kỹ hơn về sự sụt giảm này thì ta sử dụng phƣơng pháp thay thế lien hoàn để thấy rõ hơn sự ảnh hƣởng của các nhân tố tác động đến sự thay đổi này. Năng suất tổng chi phí: NCP = doanh thu thuần/ tổng chi phí = S/CP ∆NCP = ∆NCP(2014) - ∆NCP(2013) = 0,99 – 1,00 = -0,01 Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố: - Nhân tố S ∆NCP(S) = S2014/CP2013 – S2013/CP2013 = 2,45 – 1,00 = 1,45 - Nhân tố CP: ∆NCP(CP) = S2014/CP2014 – S2014/ CP2013 = 0,99 – 2,45 = - 1,46 Vậy: ∆NCP = ∆NCP(S) + ∆NCP(CP) = 1,45 – 1,46 = -0,01 Chỉ tiêu Số tuyệt đôi Số tƣơng đối Năng suất của tổng chi phí giảm -0,01 100% Do DTT tăng làm năng suất tổng chi phí tăng 1,45 145.000% Do tổng chi phí tăng làm năng suất tổng chi phí giảm -1,46 146.000% Qua bảng có thể thấy doanh thu thuần tăng làm năng suất tổng chi phí tăng và tổng chi phí tăng làm cho năng suất tổng chi phí giảm. Để xác định rõ hơn yếu tố tổng chi phí ảnh hƣởng đến năng suất tổng chi phí thì ta xem xét các khoản mục của tổng chi phí: Năng suất của giá vốn hàng bán NGVHB = doanh thu thuần/ giá vốn hàng bán = S/GVHB ∆NGVHB = ∆NGVHB (2014) - ∆NGVHB(2013) = 1.06 – 1,35 = -0,29 Áp dụng thay thế lien hoàn để xem xét sự ảnh hƣởng của các nhân tố: - Nhân tố S ∆NGVHB(S) = S2014/GVHB2013 – S2013/GVHB2013 = 3,29 – 1,35 = 1,94 - Nhân tố GVHB: ∆NGVHB(GVHB) = S2014/GVHB2014 – S2014/ GVHB2013 = 1,06 – 3,29 = -2,23 Vậy: ∆NGVHB = ∆NGVHB(S) + ∆NGVHB(GVHB) = 1,94 – 2,23 = -0,29