SlideShare a Scribd company logo
- v -
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................3
1.4.1. Không gian ...............................................................................................3
1.4.2. Thời gian ..................................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3
1.5. Lược khảo tài liệu...........................................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 5
2.1. Phương pháp luận...........................................................................................5
2.1.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu ...........................................................5
2.1.2. Các khái niệm có liên quan.......................................................................6
2.1.3. Nội dung phân tích tình hình xuất nhập khẩu............................................9
2.1.4. Mô hình cần nghiên cứu trong đề tài.........................................................10
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................12
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH – CNTP PATAYA................14
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................14
3.1.1. Lịch sử hình thành công ty........................................................................14
3.1.2. Quá trình phát triển của công ty...............................................................14
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ............................................15
3.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................15
3.2.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty .............................................16
3.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu của công ty................18
- vi -
3.3.1. Lĩnh vực hoạt động và sản xuất của công ty..............................................18
3.3.2. Giới thiệu về các sản phẩm của công ty ....................................................19
3.4. Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng................................................20
3.4.1. Chính sách chất lượng ..............................................................................20
3.4.2. Mục tiêu chất lượng..................................................................................20
3.5. Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................21
3.5.1. Khái quát về tình hình sản xuất của công ty ..............................................21
3.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..............30
3.6. Thuận lợi và khó khăn ....................................................................................31
3.6.1. Thuận lợi..................................................................................................31
3.6.2. Khó khăn..................................................................................................32
3.7. Định hướng của công ty trong tương lai..........................................................32
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY............................................................................................................34
4.1. Phân tích tình hình nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 .................34
4.1.1. Tổng trị giá nhập khẩu thực tế của công ty qua 3 năm 2006-2008.............34
4.1.2. Tình hình nhập khẩu cụ thể từng năm của công ty ....................................35
4.1.3. Cơ cấu nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..............................38
4.2.2. Đánh giá tình hình nhập khẩu của công tyqua 3 năm 2006 - 2008.............42
4.2. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..................42
4. 2.1. Sản lượng và doanh thu xuất khẩu trong 3 năm 2006 - 2008...................42
4.2.2. Phân tích sự biến động của tình hình xuất khẩu........................................45
4.2.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008..............64
4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu.....................66
4.3.1. Phân tích nhân tố sản lượng và nhân tố giá bán ảnh hưởng đến
doanh thu xuất khẩu ..............................................................................................66
4.3.2. Thị trường................................................................................................70
4.3.3. Nhân công ...............................................................................................71
4.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................................72
- vii -
4.3.5. Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................72
4.3.6. Các chính sách của nhà nước ...................................................................73
Chương 5: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO KHẢ NĂNG XUẤT
KHẨU CHO CÔNG TY......................................................................................75
5.1. Mô hình SWOT về hoạt động xuất nhập hkẩu của công..................................75
5.2. Giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu cho công ty ...................................76
5.2.1. Các giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực ..................................................77
5.2.2. Các giải pháp về nguồn nguyên liệu..........................................................78
5.2.3. Các giải pháp để mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.................78
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................80
6.1. Kết luận..........................................................................................................80
6.2. Kiến nghị........................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................83
PHỤ LỤC....................................................................................................................... 84
- viii -
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Ma trận SWOT và các phối hợp chiến lược..............................................10
Bảng 2: Sản phẩm của công ty Pataya ...................................................................19
Bảng 3: Thị trường thu mua nguyên liệu ghẹ của công ty......................................21
Bảng 4: Thị trường thu mua nguyên liệu tôm của công ty......................................22
Bảng 5: Thị trường thu mua nguyên liệu cá của công ty ........................................23
Bảng 6: Thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty .................................24
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006-2008 ...........30
Bảng 8: Tổng trị giá nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 .....................34
Bảng 9: Trị giá nhập khẩu hàng tháng của công ty qua 3 năm 2006-2008..............36
Bảng 10: Cơ cấu nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008 ............................39
Bảng 11: Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu của công ty
qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................42
Bảng 12: Tổng sản lượng xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008.................42
Bảng 13: Tổng doanh thu xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008.................44
Bảng 14: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng quí của công ty
qua 3 năm 2006-2008............................................................................................45
Bảng 15: So sánh sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng quí của
công ty qua 3 năm 2006-2008................................................................................45
Bảng 16: Sản lượng xuất khẩu từng mặt hàng của công ty
qua 3 năm 2006-2008............................................................................................48
Bảng 17: Doanh thu xuất khẩu từng mặt hàng của công ty
qua 3 năm 2006-2008............................................................................................49
Bảng 18: Giá xuất khẩu bình quân từng mặt hàng của công ty
qua 3 năm 2006-2008............................................................................................49
Bảng 19: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu ở từng thị trường
qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................53
Bảng 20: So sánh sản lượng và doanh thu xuất khẩu ở từng thị trường qua
3 năm 2006 – 2008................................................................................................54
- ix -
Bảng 21: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng nhãn hiệu
qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................59
Bảng 22: Sao sánh sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng nhãn hiệu
qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................60
Bảng 23: Tình hình thực hiện kế hoạch xuất khẩu của công ty
qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................64
Bảng 24: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của
năm 2006 và 2007 .................................................................................................67
Bảng 25: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của
năm 2006 và 2008 .................................................................................................67
- x -
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Pataya...........................................................15
Hình 2: Qui trình chế biến sản phẩm đóng hộp của Công ty Pataya.......................25
Hình 3: Sơ đồ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Pataya..............28
Hình 4: Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của công ty qua 3 năm 2006 - 2008.............30
Hình 5: Biểu đồ trị giá nhập khẩu của công ty năm 2006 - 2008...........................34
Hình 6: Biểu đồ trị giá nhập khẩu theo hàng tháng của công ty
qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................36
Hình 7: Biểu đồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2006 .................................39
Hình 8: Biểu đồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2007 .................................39
Hình 9: Biểu đồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2008 .................................40
Hình 10: Biểu đồ tổng sản lượng xuất khẩu của công ty năm 2006 - 2008.............43
Hình 11: Biểu đồ tổng doanh thu xuất khẩu của công ty năm 2006 - 2008.............44
Hình 12: Biểu đồ doanh thu xuất khẩu từng mặt hàng của công ty
qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................49
Hình 13: Biểu đồ về tình hình sản phẩm bị trả lại của công ty
qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................65
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Nền kinh tế Việt Nam nói chung và Thành phố Cần Thơ nói riêng ñang trong
thòi kỳ phát triển kinh tế nhanh chóng, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO
càng có nhiều cơ hội ñể phát triển kinh tế hơn nữa. Bên cạnh ñó, Việt Nam cũng
ñang ñối ñầu với nhiều thách thức, nhất là ñối với các doanh nghiệp. ðặc biệt là sau
khi Thành phố Cần Thơ ñược công nhận là thành phố loại I trực thuộc Trung Ương
thì tiềm lực phát triển kinh tế ñã và ñang ñược thúc ñấy nhanh chóng. Tiếp theo là
sự ñầu tư của hàng loạt các doanh nghiệp ở Cần Thơ trong những năm sau ñó rất sôi
nổi. Không chỉ là doanh nghiệp tư nhân trong nước mà doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài cũng ñồng loạt ñược xây dựng tại Cần Thơ. Một trong những khu vực
trọng ñiểm ñược ñầu tư và phát triển nhiều nhất tại Cần Thơ là Khu Công Nghiệp
Trà Nóc, một nơi thu hút ñông ñảo các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực chế biến trong
và ngoài nước.
Ở Cần Thơ nói riêng và ðồng Bằng Sông Cửu Long nói chung, thì các doanh
nghiệp chế biến chủ yếu là sản xuất và xuất khẩu thủy sản, một trong những mặt
hàng trọng ñiểm của vùng sông nước Nam Bộ. Trong các doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài tại Khu Công Nghiệp Trà Nóc – Cần Thơ thuộc lĩnh vực sản xuất và
xuất khẩu thủy sản thì công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn – Công Nghệ Thực Phẩm
Pataya cũng là một trong những doanh nghiệp có tiềm lực xuất khẩu khá lớn. Bên
cạch ñó, tình hình xuất khẩu thủy sản ở nước ta trong thời gian vừa qua cũng gặp
nhiều khó khăn như những vụ kiện bán phá giá tôm, cá tra, cá basa, vấn ñề vệ sinh
an toàn thực phẩm trong chế biến…. ñang là những trở ngại rất lớn trong việc xuất
khẩu thủy sản. Do ñó, ñề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA” ñược chọn nhằm phân tích tình hình xuất
nhập khẩu của công ty, ñồng thời ñưa ra giải pháp nhằm gia tăng khả năng xuất
khẩu cho công ty, ñể phát triển nhanh hơn nữa ngành xuất khẩu thủy sản mang nhiều
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
2
lợi thế của vùng Nam Bộ, vừa có giá trị kinh tế lớn trong phạm vi cả nước và quốc
tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình xuất nhập khẩu của công ty TNHH PATAYA trong ba năm 2006
– 2008 ñể ñề ra các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công
ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
• Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến và xuất khẩu thủy sản
ñóng hộp của công ty qua ba năm 2006 – 2008 ñể có thể thấy ñược thực trạng về
hoạt ñộng kinh doanh của công ty nói chung và hoạt ñộng xuất khập khẩu nói riêng.
• Phân tích SWOT về hoạt ñộng nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến và xuất
khẩu thủy sản ñóng hộp của công ty ñể nhận dạng ñiểm mạnh, ñiểm yếu cũng như
cơ hội và thách thức của công ty trong hiện tại và tương lai.
• ðưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cho công ty trong
tương lai.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
• Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến và xuất khẩu thủy sản ñóng
hộp của công ty qua ba năm 2006 – 2008 như thế nào?
• Phân tích mô hình SWOT về hoạt ñộng nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến
và xuất khẩu của công ty ñể ñưa những chiến lược nào cho công ty?
• Cần có những giải pháp nào phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cho
công ty trong tương lai?
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian:
ðề tài nghiên cứu về ngành sản xuất và xuất khẩu thủy sản ñóng hộp của
Công ty trách nhiệm hữu Pataya
1.4.2. Thời gian:
Số liệu thu thập ñược sử dụng ñể phân tích trong ñề tài là 3 năm: 2006, 2007,
2008.
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu:
Tình hình xuất nhập khẩu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Pataya.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
ðể thực hiện ñược ñề tài này, ngoài những tài liệu và số liệu thu thập từ công
ty, em ñã tham khảo một vài giáo trình, các website, sách tham khảo và luận văn của
các anh chị khóa trước ñể lại như:
- Luận văn “Phân tích tình hình thu mua, chế biến, xuất khẩu gạo và một số
biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần thương mại SaTra
Tiền Giang” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Tuyền lớp Ngoại thương khóa 29 trường
ðại học Cần Thơ. Tác giả ñã phân tích và ñánh giá hoạt ñộng thu mua, chế biến và
xuất khẩu gạo của công ty Satra Tiền Giang. ðồng thời phân tích các nhân tố ảnh
hưởng ñến lợi nhuận xuất khẩu gạo của công ty bao gồm: giá cả, sản lượng, thuế,
chi phí và lãi gộp cùng các nhân tố khác. Ngoài ra tác giả còn phân tích các chỉ tiêu
hiệu quả và khả năng sinh lờicủa công ty. Từ ñó ñề ra các giải pháp trong khâu chế
biến, thu mua, dữ trữ và xuất khẩu gạo cho công ty.
- Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (Casemex)” của
tác giả Trần Võ Nguyên lớp Ngoại thương khóa 29 trường ðại học Cần Thơ. Tác
giả ñã phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận sản xuất kinh doanh của công
ty, bao gồm tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng
của từng nhân tố. Từ ñó ñề ra các giải pháp nhằm làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận
cho công ty.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
4
- Các giáo trình ñã học và một số website (sẽ ghi cụ thể ở mục tài liệu tham
khảo)
Qua các tài liệu trên, em ñã tham khảo ñược cách phân tích một bài luận, các
chỉ tiêu cần phân tích như: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu, các phương pháp
phân tích như phương pháp so sánh số tương ñối, tuyệt ñối ñể áp dụng so sánh tình
hình thực hiện xuất khẩu so với kế hoạch, so sánh kết quả xuất khẩu qua các năm,
phương pháp thay thế liên hoàn ñể biết ñược từng nhân tố ñã làm tăng, giảm bao
nhiêu doanh thu xuất khẩu và một số biện pháp trong việc nâng cao hiệu quả xuất
khẩu thủy sản như: mở rộng thị trường và quảng bá sản phẩm.. Nhưng ñối với mỗi
công ty khác nhau cần phải có những biện pháp và chiến lược khác nhau phù hợp
với tình hình cụ thể của từng ñơn vị. Do ñó, ñể có thể phân tích và ñưa ra các biện
pháp phù hợp, nhất thiết phải có sự nghiên cứu từ tình hình thực tiễn, ñiều kiện cụ
thể của công ty. Từ ñó xem xét các biện pháp rồi chọn lựa cho hợp lý nhất.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu
2.1.1.1. Xuất khẩu
Xuất khẩu là sản xuất hàng hoá trong nước sau ñó mang ra nước ngoài tiêu
thụ. Xuất khẩu là một hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại cơ bản, thúc ñẩy phát triển kinh
tế.
2.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế Việt Nam
Xuất khẩu có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng và phát triển nền kinh
tế:
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, bởi vì ñể phục vụ cho
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện ñại hoá ñất nước thì cần phải có một nguồn vốn lớn
ñể nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện ñại. Nguồn ngoại tệ chủ yếu từ các
nguồn: xuất khẩu, ñầu tư nước ngoài, vay vốn, viện trợ, thu từ hoạt ñộng du lịch, các
dịch vụ có thu ngoại tệ, xuất khẩu lao ñộng ...Trong ñó xuất khẩu là nguồn vốn chủ
yếu và chiếm tỉ lệ cao nhất .
Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc ñẩy sản xuất
phát triển. Xuất khẩu tạo ñiều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển. Bên cạnh
ñó, xuất khẩu không chỉ tác ñộng làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp cho
việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những ngành liên quan khác. Ngoài ra,
xuất khẩu còn tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn
ñịnh, ñồng thời xuất khẩu cũng tạo ñiều kiện ñể mở rộng khả năng cung cấp ñầu vào
cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Thêm vào ñó là việc thông qua
cạnh tranh trong xuất khẩu thúc ñẩy các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến sản
xuất, tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả.
Xuất khẩu còn góp phần giải quyết công ăn việc làm và cải thiện ñời
sống người dân. Xuất khẩu còn góp phần làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu
nhập quốc dân, từ ñó tác ñộng làm tăng tiêu dùng nội ñịa. Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
6
thêm công ăn việc làm trong nền kinh tế, nhất là trong ngành sản xuất hàng hoá xuất
khẩu ñồng thời còn làm gia tăng ñầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu, từ
ñó kích thích nền tăng trưởng kinh tế.
2.1.2. Các khái niệm có liên quan
2.1.2.1. Thị trường
Thị trường là phạm trù kinh tế tổng hợp gắn liền với quá trình sản xuất và lưu
thông hàng hoá. Thừa nhận sản xuất hàng hoá không thể phủ ñịnh sự tồn tại khách
quan của thị trường. Thị trường gắn với sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá là cơ
sở kinh tế quan trọng của thị trường. Thị trường phản ánh trình ñộ và mức ñộ của
nền sản xuất xã hội. Tuỳ từng ñiều kiện và giác ñộ nghiên cứu mà người ta có các
khái niệm thị trường khác nhau.
2.1.2.2. Doanh thu
Là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ các
khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp
lệ) và ñược khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt ñã thu hay chưa thu
tiền).
Doanh thu bao gồm hai chỉ tiêu:
Tổng doanh thu bán hàng: là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ
hay lao vụ ñã ñược khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt ñã thu hay
chưa thu ñược tiền).
Doanh thu thuần: Phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu ñược trong
kinh doanh.
2.1.2.3. Công nghệ
Là cách thức sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ. Công nghệ ñược cải tiến khi có
những phát minh khoa học mới ñược áp dụng trong sản xuất, công nghệ tiến bộ sẽ
dẫn ñến những phương pháp sản xuất mới mà chúng ta có thể sử dụng tài nguyên
hiệu quả hơn. ðiều này có nghĩa là những công nghệ mới có thể sản xuất ra nhiều
sản phẩm hơn với cùng số lượng các yếu tố ñầu vào như trước hay thậm chí ít hơn.
Với những công nghệ mới, máy móc thiết bị có năng suất cao hơn và công nhân có
thể ñạt năng suất cao hơn. Những ñiều này làm tăng năng lực của nền kinh tế.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
7
2.1.2.4. Các chứng từ thông dụng trong buôn bán quốc tế
a) Tờ khai hải quan
Tờ khai hải quan là những chi tiết khai báo của chủ hàng cho cơ quan hải
quan ñể thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa.
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, tờ khai hàng hoá xuất khẩu, phụ lục tờ khai
hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu ñược sử dụng cho các loại
hình xuất nhập khẩu: kinh doanh (bao gồm cả hàng ñại lý mua bán với nước ngoài),
sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, ñầu tư, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập,
các hình thức viện trợ.
b) Hóa ñơn thương mại (Commercial Invoice)
Là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa. Hóa ñơn thương mại do
người bán phát hành xuất trình cho người mua sau khi hàng hóa ñược gửi ñi. Là yêu
cầu của người bán ñòi người mua phải thanh toán số tiền hàng theo những ñiều kiện
cụ thể ghi trên hóa ñơn.
c) Vận ñơn ñường biển (Marine Bill of Lading /Ocean Bill of Lading)
Là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi
hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa ñã ñược tiếp nhận ñể vận chuyển.
d) Chứng từ bảo hiểm
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người ñược bảo hiểm, nhằm hợp
thức hóa hợp ñồng bảo hiểm và ñược dùng ñể ñiều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo
hiểm và người ñược bảo hiểm.
e) Giấy chứng nhận phẩm chất
Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm
chất hàng phù hợp với ñiều khoản của hợp ñồng. Giấy chứng nhận phẩm chất có thể
do người cung cấp hàng, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp,
tùy theo sự thỏa thuận của hai bên mua bán.
g) Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng
Là chứng từ xác nhận số lượng/ trọng lượng của hàng hóa thực giao. Giấy
chứng nhận số lượng/ trọng lượng cũng có thể do người cung cấp hoặc tổ chức kiểm
nghiệm hàng xuất nhập khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận trong hợp ñồng. Chứng từ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
8
này ñược dùng nhiều trong trường hợp hàng hoá mua bán là những hàng tính bằng
số lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá ñóng bao, rượu chai v.v… Giấy này có
thể do công ty giám dịnh cấp..
h) Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin - C/O)
Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng
hoá hoặc nơi thực hiện công ñoạn chế biến cơ bản cuối cùng ñối với hàng hoá trong
trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng
hoá ñó. Như vậy có thể thấy xuất xứ hàng hóa chỉ là một khái niệm tương ñối. Xuất
xứ hàng hoá chỉ quốc gia, vùng, lãnh thổ nguồn gốc nơi hàng hoá ñược tạo ra.
i) Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh
Là những chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ
hàng ñể xác nhận hàng hóa ñã ñược an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm ñộc
.v.v..
k) Phiếu ñóng gói (Packing list): cho biết qui cách và kích cỡ ñóng gói.
2.1.2.5. Nhãn hiệu
Nhãn hiện (Brand): là một cái gì ñó ñể nhận biết sản phẩm của người sản
xuất và phân biệt chúng với sản phẩm của các nhà sản xuất khác. Nhãn hiệu có thể
là một chữ, một hay nhiều mẫu tự, một nhóm chữ, một biểu tượng, một kiểu dáng
hoặc một sự kết hợp nào ñó giữa chúng.
Tên nhãn hiệu (Brand name): là sự ñọc ñược một nhãn hiệu.
Thương hiệu (Trade mark): là nhãn hiệu hoặc một phần của nhãn hiệu
ñược bảo vệ bởi luật pháp.
Nhãn hiệu nói lên xuất xứ của sản phẩm, ngầm nói lên sự bảo ñảm chất
lượng sản phẩm, nó cung cấp sự thỏa mãn tốt nhu cầu cho khách hàng mà sản phẩm
khác không thể có ñược.
Việc dán nhãn là cần thiết ñối với người mua lẫn người bán
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
9
2.1.3. Nội dung phân tích tình hình xuất nhập khẩu
2.1.3.1. Phân tích trị giá nhập khẩu nguyên vật liệu
Trị giá nhập khẩu nguyên vật liệu là số chi phí mà doanh nghiệp trực tiếp bỏ ra ñể
sản xuất sản phẩm. Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu nhằm ñánh giá
năng lực sản xuất cũng như hiệu quả sản xuất và xuất khẩu của doanh nghiệp.
2.1.3.2. Phân tích doanh thu và sản lượng xuất khẩu
Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu ñược trong quá trình hoạt ñộng kinh
doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong những
chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ở
một thời ñiểm cần phân tích. Thông qua ñó ta có thể ñánh giá ñược doanh nghiệp
hoạt ñộng có hiệu quả hay không.
2.1.3.3. Phân tích doanh thu và sản lượng xuất khẩu thông qua cơ cấu sản
phẩm
Việc phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu giúp ta thấy rõ tình hình xuất khẩu
của từng loại, mức tăng trưởng của từng loại, loại nào có thế mạnh, ñược ưa chuộng,
có nhu cầu nhiều, loại nào ñang bị cạnh tranh gay gắt, ñể từ ñó phát huy thế mạnh,
khắc phục những hạn chế, yếu kém, hoạch ñịnh chiến lược cạnh tranh nhằm tăng sản
lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu.
2.1.3.4. Phân tích doanh thu và sản lượng xuất khẩu qua các thị trường
Việc lựa chọn thị trường xuất khẩu ảnh hưởng rất lớn ñến hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu. Một khi ñã ñề cập ñến xuất khẩu thì không thể không quan tâm ñến các
yếu tố như: Xuất khẩu hàng hoá ñến ñâu? Số lượng bao nhiêu? Họ quan tâm ñến sản
phẩm của mình như thế nào? Làm thế nào ñể xuất khẩu hiệu quả ñối với thị trường
như thế?…Và còn rất nhiều yếu tố khác nữa mà một công ty phải quan tâm, có như
vậy mới thấy rằng việc phân tích, ñánh giá thị trường xuất khẩu có ý nghĩa và tính
quyết ñịnh như thế nào ñến hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu.
2.1.3.5. Lập ma trận SWOT về tình hình xuất nhập khẩu
Từ những phân tích trên, ta liệt kê ñược các ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội cũng
như thách thức mà doanh nghiệp ñang gặp phải trong sản xuất cũng như trong kinh
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
10
doanh. Ma trận SWOT có thể minh họa ñược toàn bộ hoạt ñộng của doanh nghiệp từ
nội bộ doanh nghiệp cho ñến môi trường bên ngoài.
2.1.3.6. ðề ra các giải pháp từ ma trận SWOT
Từ ma trận SWOT ta có thể ñưa ra các chiến lược phù hợp ñể giải quyết những
khó khăn cũng như phát huy những ñiểm mạnh của doanh nghiệp. Các chiến lược
này kết hợp với nhau ñể tạo ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao khả năng xuất
khẩu cho doanh nghiệp trong tương lai.
2.1.4. Mô hình cần nghiên cứu trong ñề tài
Bảng 1: MA TRẬN SWOT VÀ CÁC PHỐI HỢP CHIẾN LƯỢC
Những Cơ Hội Những ðe Dọa
Những ðiểm Mạnh Các chiến lược SO Các chiến lược ST
Những ðiểm Yếu Các chiến lược WO Các chiến lược WT
Chiến lược SO: là chiến lược sử dụng những ñiểm mạnh bên trong của
doanh nghiệp ñể tận dụng những cơ hội bên ngoài. Thông thường các tổ chức sẽ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
11
theo ñuổi chiến lược WO, ST hay WT ñể có thể ở vào vị trí mà họ có thể áp dụng
cho chiến lược SO. Khi doanh nghiệp có những ñiểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt
qua, làm cho chúng trở thành những ñiểm mạnh. Khi một tổ chức phải ñối ñầu với
những mối ñe dọa.
Chiến lược WO: Là chiến lược nhằm cải thiện những ñiểm yếu bên trong
bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. ðôi khi những cơ hội lớn bên ngoài
ñang tồn tại, nhưng doanh nghiệp có những ñiểm yếu bên trong ngăn cản nó khai
thác những cơ hội này.
Chiến lược ST: Là chiến lược sử dụng các ñiểm mạnh của doanh nghiệp ñể
tránh khỏi hay giảm ñi ảnh hưởng của những mối ñe dọa bên ngoài. ðiều này không
có nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối ñe dọa từ bên
ngoài.
Chiến lược WT: là các chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm ñi những ñiểm
yếu bên trong và tránh khỏi những mối ñe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức ñối ñầu với
vô số mối ñe dọa từ bên ngoài và những ñiểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm
vào hoàn cảnh không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chức như vậy phải ñấu
tranh ñể tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay chịu vỡ nợ.
Lập một ma trận SWOT bao gồm các bước sau:
1. Liệt kê các ñiểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức
2. Liệt kê các ñiểm yếu bên trong tổ chức
3. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức
4. Liệt kê các ñe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức
5. Kết hợp ñiểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược
SO vào ô thích hợp.
6. Kết hợp ñiểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược
WO vào ô thích hợp.
7. Kết hợp ñiểm mạnh bên trong với mối ñe dọa bên ngoài và ghi kết quả của chiến
lược ST vào ô thích hợp.
8. Kết hợp ñiểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược
WT vào ô thích hợp.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: dựa các bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh,
những tài liệu trên website, sách, báo, tạp chí và ý kiến của các anh chị cán bộ từ các
phòng ban trong Công ty.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh sự tăng giảm của các chỉ tiêu qua các thời kì
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là phương pháp
ñơn giản và ñược sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt ñộng kinh doanh cũng
như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ
mô.
Tiêu chuẩn so sánh:
- Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
- Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh ñã qua.
- Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
- Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
- Các thông số thị trường.
- Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
ðiều kiện so sánh: các chỉ tiêu so sánh ñược phải phù hợp về yếu tố không
gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, ñơn vị ño lường; phương pháp tính toán; quy
mô và ñiều kiện kinh doanh.
Phương pháp so sánh:
So sánh số tuyệt ñối: là hiệu số của 2 chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ
tiêu cơ sở, cụ thể như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực
hiện kỳ này so với kỳ trước.
So sánh số tương ñối: là tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc
ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch, tuyệt ñối so với chỉ tiêu
gốc ñể nói lên tốc ñộ tăng trưởng.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
13
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp mà ở ñó các nhân tố lần lượt ñược thay thế theo một trình tự
nhất ñịnh ñể xác ñịnh chính xác mức ñộ ảnh hưởng của chúng ñến chỉ tiêu cần phân
tích (ñối tượng phân tích) bằng cách cố ñịnh các nhân tố khác nhau trong mỗi lần
thay thế.
Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng tích số
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
Gọi a,b,c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng ñến chỉ tiêu phân tích.
Thể hiện bằng phương trình: Q = a.b.c
ðặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1b1c1
Q0: chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0b0c0
⇒ ∆Q = Q1 - Q0: mức chênh lệch giữa kết quả thực hiện so với chỉ tiêu kế hoạch.
∆
∆
∆
∆Q: ñối tượng phân tích
∆Q = a1b1c1 – a0b0c0
Thực hiện phương pháp thay thế:
(i) Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 ñược thay thế bằng a1b0c0
Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là:
∆a = a1b0c0 – a0b0c0
(ii) Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1b0c0 ñược thay thế bằng a1b1c0
Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là:
∆b = a1b1c0 – a1b0c0
(iii) Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1b1c0 ñược thay thế bằng a1b1c1
Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố c sẽ là
∆c = a1b1c1 – a1b1c0
Tổng hợp mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ta có
∆a + ∆b + ∆c = (a1b0c0 – a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0)
= a1b1c1 – a0b0c0 = ∆Q (ðúng bằng ñối tượng phân tích).
Lưu ý: Nhân tố ñã thay ở bước trước phải ñược giữ nguyên cho các bước thay thế
sau.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
14
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH PATAYA
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
3.1.1. Lịch sử hình thành công ty
Công ty TNHH – CNTP PATAYA Thái Lan ñược thành lập năm 1979 theo
nguyên tắc nhất quán “chất lượng ñảm bảo sự thành công”.
ðiều ñó ñược thể hiện một cách cụ thể là công ty hoạt ñộng và sản xuất nhằm
ñạt ñược chất lượng ở mọi giai ñoạn của quá trình sản xuất và có thể ñược ñánh giá
ñầy ñủ trong các sản phẩm. Cam kết về chất lượng ñã trở thành công nhận quốc tế
và là tiêu chí hàng ñầu của công ty.
3.1.2. Quá trình phát triển của công ty
Trụ sở ñầu tiên của công ty nằm ở tỉnh Samutsakorn, Thái Lan. ðó là nơi mà
kinh nghiệm và chuyên môn của công ty ñược hình thành và phát triển với sản phẩm
ñầu tiên “cá mòi ñóng hộp”.
Trong quá trình phát tiển công ty còn có thêm loại sản phẩm giá trị gia tăng
áp dụng công nghệ “pasteurized” (tiệt trùng theo phương pháp pasteur) và loại sản
phẩm bỏ túi “pouched” phục vụ cho các buổi ăn nhẹ. Các loại sản phẩm này ñòi hỏi
quy trình sản xuất cũng như công nghệ sản xuất rất cao hơn.
Mạng lưới kinh doanh quốc tế của công ty bao gồm hai nhà máy sản xuất và
ba trung tâm tiếp thị.
Một nhà máy sản xuất của công ty nằm tại trụ sở chính, một nhà máy còn lại
ñược thành lập năm 1999 tại Khu công nghiệp Trà nóc, TP.Cần Thơ, nằm ở phía
Nam ñồng bằng sông Cửu Long tại Việt Nam. Mục ñích chủ yếu là ñể tăng thêm giá
trị cho các khu vực giàu tài nguyên nông nghiệp và thủy sản. Với tên gọi: Công ty
trách nhiệm hữu hạn – công nghệ thực phẩm PATAYA (VIỆT NAM)
• Trụ sở chính Lô 44, Khu công nghiệp Trà Nóc, Thành phố Cần Thơ
• ðiện thoại: (084-710) 3842382-91
• Văn phòng ñại diện: 236, ðiện Biên Phủ, Quận 3, TPHCM, ðT:
08.9322595, Fax: 08.9322597
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
15
• Mã số thương mại: 291DL 146
• Loại Sản xuất Thương mại và xuất khẩu thực phẩm ñóng hộp
• Loại ñầu tư: 100% vốn nước ngoài
• Khẩu hiệu: “Xác ñịnh ñể phát triển, tăng cường an toàn vệ sinh.
ðảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Mang lại thành công”
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN.
3.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty.
Trong doanh nghiệp thì cơ cấu tổ chức có vai trò hết sức quan trọng nó thể hiện
sự chặt chẽ của cả một hệ thống. Một cơ cấu tổ chức hợp lí tạo ñiều kiện thuận lợi
cho việc quản lí, các phòng ban ñược phân công trách nhiệm, quyền hạn, trách
nhiệm rõ ràng tránh ñược sự chồng chéo công việc cũng như việc lẫn nhau.
(Nguồn Phòng nhân sự công ty Pataya)
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Pataya
Phòng
hoạch
ñịnh
Phòng
kế
toán
Phòng
nhân
sự
Phòng
chất
lượng
Phòng
sản
xuất
BP
CNTT
Tổng giám ñốc
BP
thu
mua
Phòng
cơ khí
Giám ñốc tài
chính
Giám ñốc kỹ
thuật
Giám ñốc
hoạch ñịnh
Phó tổng giám
ñốc
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
16
3.2.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty
3.2.2.1. Ban lãnh ñạo
a) Tổng giám ñốc
Là người có quyền hạn cao nhất trong công ty, quyết ñịnh các vấn ñề liên
quan ñến mục tiêu và lợi ích của công ty, ñiều hành và chịu trách nhiệm về hoạt
ñộng của Công ty trước Tổng công ty PATAYA Thái Lan và nhà nước.
b) Phó tổng giám ñốc
Phó giám ñốc ñược bổ nhiệm theo ñề nghị của tổng giám ñốc, là người giúp
việc cho tổng giám ñốc, phụ trách phần công việc ñược tổng giám ñốc giao cho và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước tổng giám ñốc về kết quả thực hiện công việc ñó.
Phó tổng giám ñốc có thể thay mặt tổng giám ñốc ñiều hành các hoạt ñộng của công
ty theo ủy quyền của tổng giám ñốc.
c) Giám ñốc
Quản lý và ñiều hành các hoạt ñộng cụ thể của công ty, chịu trách nhiệm cao
nhất trước Phó tổng giám ñốc, công ty và cán bộ, công nhân viên của công ty về
mọi hoạt ñộng của công ty. Bên cạnh ñó, giám ñốc còn có nhiệm vụ chỉ ñạo các
phòng ban chức năng xây dựng các chiến lược phát triển của Công ty trong dài hạn,
quyết ñịnh các dự án ñầu tư và ñổi mới công nghệ.
Ngoài ra, giám ñốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng
về các sản phẩm do công ty sản xuất ra. Cần phải hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế
và ngân sách cho nhà nước và thực hiện ñúng chế ñộ chính sách cho cán bộ công
nhân viên.
3.2.2.2. Các phòng ban
a) Phòng kế toán.
Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin tài chính của công ty
theo quy ñịnh về luật kế toán và các chuẩn mực kế toán. Ngoài ra cần phải theo dõi
vốn và toàn bộ tài sản của công ty về mặt giá trị, sổ sách ñồng thời thanh toán tiền
cho khách hàng và tiền lương của cán bộ công nhân viên. Có trách nhiệm lập báo
cáo quyết toán theo từng tháng, từng quý và phân tích hoạt ñộng tài chính, báo cáo
kim ngạch xuất khẩu của công ty cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
17
b) Phòng nhân sự
Có trách nhiệm quản lí về lao ñộng, tiền lương, bảo hiểm, và các chính sách
chế ñộ theo ñúng quy ñịnh của pháp luật. Tích cực tham gia các phong trào của Liên
ñoàn lao ñộng khu công nghiệp và của thành phố. Thêm vào ñó cần phải tổ chức
quản lí và trực tiếp thực hiện các công tác hành chính và văn thư, tiếp tân, quản lí cơ
sở vật chất, kĩ thuật của công ty.
c) Phòng hoạch ñịnh
Có nhiệm vụ phân tích và tổng hợp các nghiệp vụ ñã phát sinh trong quá trình
hoạt ñộng, dự toán tình hình hoạt ñộng của công ty trong tương lai ñể từ ñó xây
dựng các mục tiêu, kế hoạch trong ngắn hạn và dài hạn. Ngoài ra còn có nhiệm vụ
nghiên cứu tiếp cận thị trường ñể làm cơ sở cho việc tổ chức, cung ứng và khai thác
các nguồn hàng.
Thực hiện các hoạt ñộng xuất nhập khẩu các loại sản phẩm của công ty và
tiến hành các hoạt ñộng xúc tiến thương mại nhằm mở rộng thị trường nước ngoài.
Thực hiện tổng hợp và báo cáo tình hình cho Ban giám ñốc về kim ngạch xuất khẩu
và tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu.
d) Phòng chất lượng
Có trách nhiệm quản lí tiêu chuẩn sản phẩm và thông báo kịp thời những tiêu
chuẩn mới ban hành và những sửa ñổi của những tiêu chuẩn. Thực hiện công tác
kiểm tra chất lượng thành phẩm trước khi cho nhập kho và có nhiệm vụ lập biên
bản, kiến nghị với ban lãnh ñạo ñối với những sản phẩm không ñạt chất lượng.
e) Phòng sản xuất
Nghiên cứu và phân tích những ưu nhược ñiểm của sản phẩm trong quá trình
sản xuất và sử dụng. Qua ñó xây dựng và cải tiến kĩ thuật, tiêu chuẩn cho phù hợp
với thị trường. Có nhiệm vụ quản lý hoạt ñộng sản xuất của công nhân, trực tiếp
chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm. Ngoài ra còn thực hiện qui trình thiết kế mẫu
mã, nhãn hiệu, ñóng gói và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
f) Phòng cơ khí
Quản lý nhiên liệu và máy móc, thiết bị trong sản xuất và các thiết bị khác
phục vụ cho quá trình hoạt ñộng của công ty . ðồng thời theo dõi vận hành máy móc
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
18
thiết bị trong quá trình sản xuất sản phẩm. Ngoài ra còn có nhiệm vụ nghiên cứu và
triển khai công nghệ mới trong máy móc và chịu trách nhiệm về hoạt ñộng của tất cả
các máy móc thiết bị sản xuất trong công ty.
g) Bộ phận thu mua
Tổ chức thực hiện các hoạt ñộng thu mua nguyên liệu ñầu vào và công tác
kiểm tra chất lượng của tất các loại nguyên vật liệu trong quá trình thu mua và nhập
khẩu Xây dựng các tiêu chuẩn về nguyên liệu và chịu trách nhiệm về các hoạt ñộng
thu mua nguyên vật liệu ñể sản xuất sản phẩm cho công ty.
h) Bộ phận công nghệ thông tin
Quản lý mạng nội bộ của công ty cũng như tất cả các công việc có liên quan
ñến công nghệ thông tin như: sửa chữa và khắc phục lỗi máy tính, cài ñặt các
chương trình cần thiết cho hoạt ñộng của công ty, quản lý mạng của công ty và bảo
mật các thông tin, số liệu khi cần thiết.
3.3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NƯỚC VÀ XUẤT
KHẨU CỦA CÔNG TY.
3.3.1. Lĩnh vực hoạt ñộng và sản xuất của công ty
PATAYA (Thái Lan) kinh doanh theo mô hình tiêu thụ và xây dựng các
chiến lược phù hợp với mỗi sản phẩm ở mỗi phân khúc thị trường. Trong ñó Công
ty TNHH – CNTP PATAYA (Việt Nam) chủ yếu sản xuất và xuất khẩu thủy sản
ñóng hộp (hay còn gọi là dòng sản phẩm “shellfish”) bao gồm: ghẹ và tôm ñóng
hộp, và loại sản phẩm cá mòi ñóng hộp (hay còn gọi là dòng sản phẩm “sardine”).
Công ty PATAYA (Việt Nam) xuất khẩu trực tiếp sản phẩm qua ba trung tâm
tiếp thị của PATAYA (Thái Lan) ở Thái Lan, Pháp và Trung Quốc. ðây là các kênh
phân phối chính của PATAYA. Các trung tâm tiếp thị là nơi tiêu thụ tất cả các sản
phẩm ñược sản xuất ra từ hai nhà máy ở Thái Lan và Việt Nam.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
19
3.3.2. Giới thiệu về sản phẩm của Công ty Pataya
Bảng 2: SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY PATAYA
Hình ảnh sản phẩm Phân loại
Loại sản phẩm chủ yếu của công ty: dành cho
những bữa ăn hàng ngày và mọi người trong gia ñình ñình
với tiện nghi tối ña bao gồm các sản phẩm như: cá thu và
các loại hải sản như tôm, ghẹ, cua…ñược ñóng hộp lại rất
tiện dụng và kinh tế. Những sản phẩm cơ bản này ñược chia
ra các loại sau:
1. Sản phẩm truyền thống của công ty: cá thu hay cá
hồi, một trong những loài thức ăn chứa nhiều năng lượng và
ñược sử dụng như một khẩu phần chính cho bữa ăn hay như
một bữa ăn nhẹ hấp dẫn. Loại sản phẩm này ñược phân loại
như sau: cá mòi trong dầu ñậu nành, cá mòi trong dầu
hướng dương, cá mòi trong dầu oliu, cá mòi trong muối
khoáng…
2. Các sản phẩm giá trị gia tăng: Những thực phẩm
chế biến sẵn trong nước xốt hay trong công thức ñặc biệt từ
Thái Lan. Chỉ cần ñốt nóng lên và ăn ngay lập tức. Bao
gồm: cá mòi ca ri xanh lục, cá mòi matsaman, cá mòi ca ri
Ấn ðộ và cá mòi chua ngọt…
Các sản phẩm giải trí: loại sản phẩm này phục vụ
chủ yếu cho cuộc sống bận rộn. Có thể ñược ăn như quà vặt
hoặc các bữa ăn nhẹ, bao gồm: Snacks, hải sản và salad …
Sản phẩm dành cho các bữa tiệc: loại sản phẩm
này chủ yếu dành riêng cho các bữa tiệc hoặc các dịp ñặc
biệt, bao gồm: vua cua ñóng hộp, tôm hùm và hải sản tiệt
trùng…
(Nguồn Phòng sản xuất của công ty Pataya, tổng hợp năm 2008)
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
20
3.4. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG.
3.4.1. Chính sách chất lượng
Công ty TNHH - CNTP Pataya (Việt Nam) hoạt ñộng theo tiêu chí cam kết
chất lượng ñược xem trong suốt chuỗi cung cấp toàn bộ. Công ty ñã phát triển mô
hình Kiểm soát chất lượng toàn diện (TQC) với hệ thống trợ giúp hàng ñầu từ các
chuyên gia quốc tế.
Việc kiểm tra và giám sát diễn ra ở mọi giai ñoạn hoạt ñộng từ nguyên liệu
ñến thành phẩm, từ các dịch vụ của ñơn ñặt hàng ñến quá trình cung cấp dịch vụ
cuối cùng cho khách hàng. ðiều này ñảm bảo ñúng tiêu chuẩn chất lượng trên thế
giới và hoàn toàn làm hài lòng khách hàng.
Công ty cũng áp dụng các biện pháp phòng ngừa trong bảo ñảm chất lượng.
Nhờ vào sự cống hiến và nỗ lực của công ty với việc áp dụng các kỹ thuật và ñội
ngũ kiểm soát chất lượng mà phần lớn các nhà cung cấp ñã trở thành ñối tác kinh
doanh của công ty.
Các tiêu chuẩn chất lượng của công ty ñược chứng nhận bởi các cơ quan có
thẩm quyền như: GMP, HACCP, ISO 9002.
3.4.2. Mục tiêu chất lượng
Chính sách chất lượng của công ty ñược phát triển thông qua sự ñổi mới và áp
dụng các tiêu chuẩn chất lượng cao hơn. Với sự giám sát chặt chẽ cũng như cách
quản lý năng ñộng là mục tiêu hàng ñầu của công ty, ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Bên cạnh ñó công ty còn ñưa ra các mục tiêu cụ thể về chất lượng trong tương lai:
- Tất cả các bao bì như túi nhựa và ly bằng cách sử dụng những công nghệ
mới nhất.
- Áp dụng sự tinh vi trong kỹ thuật ñể nâng cao chất lượng của sản phẩm.
- Trong mỗi khu vực hoạt ñộng của công ty, luôn ñảm bảo sự thân thiện với
môi trường bằng việc giảm thiểu ô nhiễm ñược thông qua một số biện pháp nghiêm
ngặt từ quy trình sản xuất ñến cung cấp dịch vụ.
- Cải thiện việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả nhất
bằng cách lựa chọn các nguyên vật liệu giảm thiểu tối ña sự ô nhiễm môi trường.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
21
3.5. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008
3.5.1. Khái quát về tình hình sản xuất của công ty
3.5.1.1. Thị trường thu mua nguyên vật liệu chế biến sản phẩm
a) Thị trường trong nước
- Mặt hàng ghẹ
Ghẹ là một trong những nguyên liệu chính ñể chế biến các sản phẩm ghẹ
ñóng hộp. Phần lớn nguyên liệu ghẹ sống ñược thu mua từ các tỉnh phía Nam, một
trong những khu vực có nguồn thủy sản dồi dào của nước ta. Một số ñược nhập
khẩu từ nước ngoài, chủ yếu là ghẹ vua, một loại ghẹ rất lớn. Lượng ghẹ trung bình
mà công ty thu mua trong năm dao ñộng trong khoảng 5000 tấn.
ðịa bàn thu mua ñóng một vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Ghẹ sống chủ yếu ñược mua từ các tỉnh phía Nam như:
Bảng 3: THỊ TRƯỜNG THU MUA NGUYÊN LIỆU GHẸ CỦA CÔNG TY
Mùa thu hoạch chính Thu hoạch trái mùa
Tỉnh
Tháng
Khối lượng
(Tấn/tháng)
Tháng
Khối lượng
(Tấn/tháng)
Bà Rịa Vũng Tàu 4 - 10 250 - 300 11 - 3 120 - 160
Bến Tre/ Trà Vinh 4 - 10 70 - 90 11 - 3 25 - 35
Tiền Giang 6 - 11 100 - 120 12 - 5 30 - 50
Kiên Giang 9 - 3 45 - 60 4 - 8 15 - 20
Bạc Liêu/Cà Mau 4 - 10 25 - 35 11 - 3 15 - 20
( Nguồn: Phòng thu mua của công ty Pataya, thống kê năm 2008)
Qua bảng số liệu ta thấy khối lượng ghẹ thu mua lớn nhất từ tháng 4 ñến
tháng 10, ñây là mùa thu hoạch chính của các tỉnh, trong ñó Bà Rịa Vũng Tàu là tỉnh
cung cấp lượng ghẹ cao nhất từ 250 – 300 tấn/ tháng, kế ñến là tỉnh Tiền Giang, các
tỉnh còn lại chỉ cung cấp ở mức ñộ trung bình khoảng 25 – 50 tấn/ tháng. Do ñặc
ñiểm kinh doanh của công ty nên dù là mùa thu hoạch chính hay nghịch mùa thì
công ty vẫn thu mua nguyên liệu và sản xuất, do ñó vào mùa nghịch thì sản lượng
thu mua ghẹ giảm ñáng kể chỉ ñạt 60% sản lượng so với mùa chính.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
22
- Mặt hàng tôm
Tôm là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty. Chủ yếu
tôm ñược thu mua trong nước, cũng như mặt hàng ghẹ, tôm cũng ñược thu mua từ
các tỉnh phía Nam trở vào. Lượng tôm thu mua trung bình khoảng trên 4000 tấn /
năm, thấp hơn ghẹ xấp xỉ khoảng 1000 tấn. Bảng sau ñây mô tả chi tiết về các tỉnh
cung cấp tôm nguyên liệu và sản lượng trung bình ở mỗi nơi.
Bảng 4: THỊ TRƯỜNG THU MUA NGUYÊN LIỆU TÔM CỦA CÔNG TY
Mùa thu hoạch chính Thu hoạch trái mùa
Tỉnh
Tháng
Khối lượng
(Tấn/tháng)
Tháng
Khối lượng
(Tấn/tháng)
Bà Rịa Vũng Tàu 4 - 10 120 - 150 11 - 3 40 - 50
Bến Tre/ Trà Vinh 5 - 10 50 - 70 11 - 4 15 - 20
Tiền Giang 3 - 7 50 - 70 8 - 2 20 - 35
Kiên Giang 3 - 10 70 - 100 11 - 2 30 - 50
Bạc Liêu/Cà Mau 11 - 6 50 - 60 7 - 10 20 - 25
( Nguồn: Phòng thu mua của công ty Pataya, thống kê năm 2008)
Cũng như mặt hàng ghẹ nguyên liệu tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cũng là nơi cung
cấp nhiều nhất mặt hàng tôm nguyên liệu. Bên cạnh ñó, Bạc Liêu/Cà Mau lại là nơi
cung cấp lượng tôm ñứng thứ hai trong các tỉnh. Khối lượng tôm trung bình mà
công ty thu mua vào mùa thu hoạch chính là khoảng 50 - 60 tấn/ tháng, tuy nhiên
vào mùa nghịch thì lượng tôm thu mua giảm ñáng kể chỉ còn trung bình 20 - 25 tấn/
tháng. Vậy so với mùa thuận thì lượng tôm thu mua vào mùa nghịch giảm khoảng
150 – 200 tấn/ tháng. ðiều này dẫn ñến việc sản xuất của công ty bị giảm vào mùa
nghịch.
- Mặt hàng cá
Mặt hàng cá nguyên liệu mà công ty thu mua chủ yếu là cá biển gồm cá thu
và cá nục, một lượng nhỏ cá bạc má. Mặt hàng cá nguyên liệu ñể sản xuất sản phẩm
cá ñóng, là sản phẩm chủ yếu của công ty ñược tiêu thụ trong nước và xuất sang
nhiều nước. Mỗi năm lượng cá trung bình mà công ty thu mua vào khoảng 20000
tấn, so với ghẹ và tôm ñây là lượng nguyên liệu thu mua nhiều nhất bởi cá ñóng hộp
là mặt hàng truyền thống của công ty. ðể có thể hiểu hơn về các tỉnh cung cấp mặt
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
23
hàng cá nguyên liệu cũng như tình hình thu mua cá, bảng dưới ñây sẽ minh họa cụ
thể hơn.
Bảng 5: THỊ TRƯỜNG THU MUA NGUYÊN LIỆU CÁ CỦA CÔNG TY
Mùa thu hoạch chính Thu hoạch trái mùa
Tỉnh
Tháng
Khối lượng
(Tấn/tháng)
Tháng
Khối lượng
(Tấn/tháng)
Bà Rịa Vũng Tàu 7 - 11 700 - 900 11 - 6 150 - 250
Bến Tre Trà Vinh 8 - 10 50 - 70 11 - 7 40 - 50
Tiền Giang 8 - 11 1200 - 1500 12 - 7 100 - 150
Kiên Giang 9 - 5 500 - 700 6 - 8 150 - 250
Bạc Liêu Cà Mau 8 - 11 200 - 400 12 - 7 40 - 60
( Nguồn: Phòng thu mua của công ty Pataya, thống kê năm 2008)
Ở mặt hàng cá nguyên liệu thì tỉnh Tiền Giang là nơi cung cấp cá nguyên liệu
cho công ty nhiều nhất từ 1200 – 1500 tấn/ tháng, ñứng thứ hai là tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu khoảng 700 – 900 tấn/ tháng. Các tỉnh còn lại chỉ cung cấp ở mức trung bình
khoảng 500 – 700 tấn/ tháng vào mùa thuận. Với mặt hàng cá thì mùa thuận ngắn
hơn tôm và ghẹ chỉ kéo dài khoảng 4 ñến 5 tháng, từ tháng 8 – tháng 1, còn mùa
nghịch lại kéo dài hơn, trung bình khoảng 8 tháng. Tuy nhiên vào mùa nghịch thì
các tỉnh cung cấp một lượng cá xấp xỉ ngang nhau vào khoảng 100 – 200 tấn/ tháng.
Theo mức như vậy thì mỗi tháng vào mùa thu hoạch chính công ty thu mua khoảng
3000 tấn / tháng., còn vào mùa nghịch thì chỉ còn khoảng 700 tấn/ tháng. Do yếu tố
mùa vụ nên tình hình sản xuất của công ty tăng giảm xen kẽ nhau ở mỗi mặt hàng.
b) Nhập khẩu từ nước ngoài
Các nguyên vật liệu ñược nhập khẩu chủ yếu là vật liệu phụ trực tiếp chế biến
sản phẩm, chất phụ gia, … Do sản phẩm của công ty trực tiếp xuất sang thị trường
EU do ñó ñòi hỏi chất lượng cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm rất cao, phải ñảm
bảo các tiêu chuẩn quốc tế. Cũng vì lý do này mà công ty nhập khẩu một số nguyên
vật liệu phụ ñể chế biến sản phẩm từ nước ngoài. Bên cạnh ñó còn nhập khẩu sản
phẩm cá thu, ghẹ vua, cá hồi từ nước ngoài do ñặc trưng sản phẩm không có ở thị
trường trong nước. Bảng sau ñây sẽ liệt kê các thị trường nhập khẩu của công ty.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
24
Bảng 6: THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY
Tên nguyên vật liệu Quốc gia
Lon nắp rỗng Thái Lan
Chất phụ gia Trung quốc, Mỹ
Nguyên liệu chính (Cá thu, ghẹ, cá hồi) Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha
Các vật liệu phụ (chế biến thực phẩm) Thái Lan
Rau củ Pháp, Newzealand, Thái Lan
Muối Thái Lan
( Nguồn: Phòng hoạch ñịnh của công ty Pataya, thống kê năm 2008)
Các nguyên vật liệu ñược nhập khẩu từ Thái lan chủ yếu thông qua Pataya
Thái Lan. Quá trình nhập khẩu cũng như các thủ tục nhập khẩu ñều thực hiện dưới
hình thức mua bán thông qua hợp ñồng mua bán. Bên cạnh ñó, các nguyên vật liệu
ñược nhập khẩu từ các quốc gia khác thì vẫn là hình thức nhập khẩu bình thường.
Công ty Pataya nhập khẩu trực tiếp nguyên vật liệu, không thông qua môi giới và
các công ty nhập khẩu từ nước ngoài. Từ bảng trên ta thấy một số nguyên liệu chính
và phụ ñể trực tiếp chế biến sản phẩm phần lớn ñược nhập khẩu từ Châu Âu và Mỹ,
các quốc gia có những qui ñịnh về chất lượng rất nghiêm ngặt. Các chất phụ gia
khác thì ñược nhập khẩu từ Trung Quốc và Mỹ. Bảng trên ñã nói lên ñược vấn ñề
chất lượng luôn ñược công ty ñặt lên hàng ñầu.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
25
3.5.1.2. Qui trình và công nghệ chế biến sản phẩm.
a) Qui trình chế biến sản phẩm
Các sản phẩm ñóng hộp của công ty ñều ñược chế biến theo qui trình sau:
(Nguồn: Phòng sản xuất công ty Pataya)
Hình 2: Qui trình chế biến sản phẩm ñóng hộp của Công ty Pataya
Nhận nguyên
liệu từ kho lạnh
Rả ñông nguyên
liệu
Chần
( Làm trắng
nguyên liệu)
Phân loại và làm
sạch
Dò tìm kim loại
ðóng hộp
Thanh trùng và
làm mát
Chuyển vào
kho
Làm sạch nguyên liệu
và ñưa vào kho lạnh
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
26
b) Công nghệ chế biến sản phẩm
Bước 1: Làm sạch nguyên liệu và ñưa vào kho lạnh
Nguyên liệu sau khi thu mua sẽ ñược rửa sạch, sau ñó ñược cân ñể lấy khối
lượng chính xác. Tiếp theo ñó nguyên liệu ñược luộc sơ và ñược làm sạch, công
ñoạn này ñược thực hiện bởi công nhân. Cụ thể là nguyên liệu ñược cắt ñầu, lột vỏ,
chân… tùy theo loại nguyên liệu. Tiếp theo nguyên liệu ñược rửa lại bằng nước
muối có tác dụng loại bỏ tạp chất còn sót lại trong quá trình làm sạch. Sau công
ñoạn này nguyên liệu ñược ñưa vào kho lạnh dự trữ ñể chế biến.
Bước 2: Rả ñông nguyên liệu
Nguyên liệu ñược ñưa vào bể và rả ñông bằng các vòi nước ñược xả ra và
chảy trên bề mặt của nguyên liệu. Tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu mà thời gian
và vận tốc chảy của dòng nước khác nhau.
Bước 3: Chần nguyên liệu (Làm trắng thịt)
Nguyên liệu sau khi rả ñông ñược tiếp tục ñưa ñến bể nước nóng có pha hóa
chất gồm axit citric, DSP, IMP, GMP…ở nhiệt ñộ khoảng 600
C – 700
C trong thời
gian 1 phút. Qui trình này có tác dụng làm trắng và sạch nguyên liệu
Bước 4: Phân loại và làm sạch
Sau khi ñược làm sạch ñể có thể chế biến và ñóng hộp thì cần thiết phải phân
loại nguyên liệu cho phù hợp với những tiêu chuẩn nhất ñịnh. Sau ñó tiến hành làm
sạch bằng tay ñược thực hiện bởi công nhân.
- Phân loại bằng máy: Bao gồm máy ño kích cỡ tôm và mát phân loại cua thịt
bằng ánh sáng.
- Làm sạch nguyên liệu:
Sau khi phân loại bằng máy, nguyên liệu ñược chuyển trên băng chuyền và
các công nhân có nhiệm vụ kiểm tra và nhặt các vật dụng cũng như tạp chất còn sót
lại trên nguyên liệu như: vỏ, ñầu, vảy, chân… Mỗi công nhân ñược trang bị các
dụng cụ và thiết bị cần thiết cho công ñoạn này.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
27
Bước 5: Dò kim loại bằng máy
Sau khi ñựoc làm sạch lần nữa thì nguyên liệu ñược ñưa vào máy dò tìm kim
loại. Nam châm ñiện trong máy sẽ hút hết những kim loại lẫn trong nguyên liệu.
Mục ñích của quá trình này là ñảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.
Bước 6: ðóng hộp
Nguyên liệu ñược các công nhân vô lon và cân lại bằng cân ñiện tử. Các lon
này ñược chạy trên bằng chuyền và ñược bơm nước dùng, gia vị bằng máy. Cuối
cùng các lon này ñược chạy qua hệ thống ñóng nắp.
Bước 7: Thanh trùng và làm mát
Sau khi ñược ñóng nắp, các hộp này ñược thực hiện qui trình thanh trùng sản
phẩm. Các lon ñược ñưa vào nồi hơi với áp suất và nhiệt ñộ khoảng 900
C – 1100
C.
Mục ñích của quá trình này là làm chín sản phẩm cũng như tiêu diệt các vi sinh vật
còn tồn tại trong nguyên liệu.
Sau khi thanh trùng, các lon này ñược xả nước nhằm làm mát sản phẩm ñang
ở nhiệt ñộ cao trong quá trình thanh trùng và ñược các công nhân lau khô lại.
Bước 8: Chuyển vào kho
Các hộp thành phẩm ñược chuyển vào kho. Sau ñó chúng ñược dán nhãn và
ñóng thành kiện ñể chuẩn bị xuất hàng.
3.5.1.3. Sơ ñồ hoạt ñộng xuất nhập khẩu của công ty
Hoạt ñộng xuất và nhập của công ty ñược hoạch ñịnh một cách rõ ràng và chi
tiết. ðược thể hiện một cách cụ thể qua sơ ñồ sau:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
28
(Nguồn: Phòng hoạch ñịnh công ty Pataya)
Hình 3: Sơ ñồ hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Pataya
Qua sơ ñồ trên ta thấy: Giám ñốc hoạch ñịnh sẽ lập kế hoạch nhập và xuất
trong năm và cụ thể ở mỗi tháng. Sau ñó sẽ thảo luận và lấy ý kiến của các thành
viên. Sau khi kế hoạch ñược thống nhất sẽ ñược triển khai một cách cụ thể bởi các
trưởng bộ phận nhập và xuất. Cuối mỗi tháng, trưởng của mỗi bộ phận sẽ lập báo
cáo về tình hình xuất nhập khẩu thực tế cho giám ñốc kinh doanh xuất nhập khẩu.
Từ các báo cáo ñó giám ñốc kinh doanh có thể nhận xét cũng như ñánh giá về thực
trạng xuất nhập khẩu của công ty và rút kinh nghiệm những sai sót ñã xảy ra và báo
cáo với tổng giám ñốc công ty.
b) Qui trình xuất nhập khẩu và chức năng
Sơ ñồ trên ñây chỉ là khái quát về quá trình của hoạt ñộng xuất nhập khẩu
chưa thể hiện một cách cụ thể từng bước trong quá trình nhập, xuất như thế nào. Qui
Giám ñốc hoạch ñịnh lập
kế hoạch xuất nhập khẩu
Trưởng bộ phận
thực hiện kế
hoạch nhập khẩu
Trưởng bộ phận
thực hiện kế
hoạch xuất khẩu
Báo cáo tổng kết tình hình xuất nhập khẩu
Nhân
viên
phụ
trách
thực
hiện các
thủ tục
nhập
khẩu
Nhân
viên
phụ
trách
thực
hiện các
thủ tục
xuất
khẩu
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
29
trình cụ thể và từng bước trong việc nhập cũng như xuất khẩu ñược thể hiện cụ thể
hơn trong sơ ñồ hình 5 bên dưới.
Từ sơ dồ trên ta có thể phân tích cụ thể như sau:
1. ðối với qui trình nhập khẩu: Trưởng bộ phận nhập sẽ kiểm tra lại kế hoạch
và sau ñó sẽ tiến hành ký kết hợp ñồng nhập khẩu. Sau khi hợp ñồng ñược ký kết,
trưởng bộ phận sẽ ủy quyền cho nhân viên thực hiện các thủ tục cần thiết khác như
tiếp xúc khách hàng, chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cũng như kê khai thuế nhập khẩu.
Mọi công tác vận chuyển sẽ ñược ủy quyền ñến khi hàng hóa ñược vận chuyển ñến
kho của công ty. Nhân viên chỉ thực hiện công ñoạn kiểm tra sản phẩm lần cuối và
kết thúc qui trình nhập khẩu.
2. ðối với qui trình xuất khẩu: Trưởng bộ phận xuất sẽ kiểm tra lại kế hoạch
xuất và triển khai một cách cụ thể. Hợp ñồng xuất khẩu ñã ñược ký kết từ trước với
giám ñốc kinh doanh nên chỉ triển khai các bước trong quá trình xuất khẩu. Trưởng
bộ phận sẽ ủy quyền cho nhân viên chuẩn bị các công việc trong qui trình xuất khẩu.
Sau ñó nhân viên sẽ ủy thác cho công ty vận chuyển và chuẩn bị các giấy tờ có liên
quan như: Tờ khai hải quan, Hóa ñơn thương mại, Vận ñơn ñường biển, Chứng từ
bảo hiểm, Giấy chứng nhận phẩm chấtGiấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, Giấy
chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh, Phiếu
ñóng gói…
Nhân viên sẽ theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa ñến cảng ñến và giải
quyết những rủi ro và sai sót có thể phát sinh và hoàn thành nhiệm vụ khi hàng hóa
ñược kiểm tra lần cuối cùng của nước nhập khẩu.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
30
3.5.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006 - 2008
Bảng 7 : KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2006 - 2008
ðVT: 1.000 VNð
2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số tuyệt
ñối
%
Số tuyệt
ñối
%
Tổng doanh
thu
466.639.531 483.420.794 424.450.364 16.781.263 3,6 -58.970.430 -12,2
Tổng chi phí 458.769.583 468.255.121 423.982.547 9.485.538 2,1 -54.272.574 -11.,6
Lợi nhuận 7.869.948 15.165.673 10.467.817 7.295.725 92,7 -4.697.856 -31
( Nguồn: Phòng kế toán công ty Pataya)
Qua bảng số liệu ta thấy:
Tổng doanh thu của công ty cũng doanh thu xuất khẩu và doanh thu nội ñịa
năm 2007 tăng tỷ VNð so với năm 2006, nhưng sang năm 2008 lại giảm khoảng 58
tỷ VNð so với năm 2007
Tổng chi phí của năm 2007 tăng khoảng 9 tỷ ñồng so với năm 2006 và năm
2008 giảm khoảng 54 tỷ VNð so với năm 2007.
Ngoài ra tình hình lợi nhuận của công ty ñược thể hiện qua biểu ñồ sau:
7.869.984
15.165.673
10.467.817
0
5000000
10000000
15000000
20000000
Lợi nhuận
(1.000 VNð)
2006 2007 2008
Năm
Hình 4: Biểu ñồ lợi nhuận trước thuế của công ty
qua 3 năm 2006 - 2008
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
31
Qua phân tích ta thấy, lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 tăng gần
khoảng 7 tỷ so với năm 2006, nhưng sang năm 2008 thì lợi nhuận trước thuế lại
giảm 4,7 tỷ VNð.
Năm 2007 là năm mà công ty kinh doanh có lời nhất. Lợi nhuận trước thuế
năm 2007 tăng khoảng 7,2 tỷ ñồng, tăng hơn 90% so với năm 2006 và cao hơn
khoảng 44% so với năm 2008
Trong năm 2008 công ty gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của lạm phát trong
những tháng ñầu năm, và những tháng cuối năm lại phải chịu ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính nhưng công ty vẫn giữ ñược mức lợi nhuận khá cao , mặc dù
có giảm so với năm 2007 nhưng vẫn cao hơn so với năm 2006 là do công ty ñã mở
rộng sản xuất với nhiều mặt hàng có giá trị tăng cao. ðây chỉ mới khái quát về kết
quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty qua 3 năm, ở những chương sau sẽ ñi sâu vào
phân tích tình hình kinh doanh của công ty một cách cụ thể hơn, mà chủ yếu là phân
tích tình hình xuất nhập khẩu của công ty trong ba năm vừa qua.
3.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.
3.6.1. Thuận lợi
Công ty PATAYA nằm tại khu công nghiệp Trà Nóc giáp sông Hậu, giáp
ñường chính của khu công nghiệp, cách sân bay Trà Nóc 2 Km và cảng Cần Thơ 4
Km tạo ñiều kiện thuận lợi về giao thông cả ñường bộ, ñường thủy lẫn ñường hàng
không.
Sau khi gia nhập WTO với chính sách pháp luật ngày càng thông thoáng tạo
ñiều kiện thuận lợi cho công ty làm các thủ tục dễ dàng nhanh chóng. Nhờ có sự
lãnh ñạo tốt của Ban lãnh ñạo, sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công chức công ty.
ðiều quan trọng là sự ñoàn kết nhất trí cao của tập thể cùng nhau xây dựng và phát
triển công ty vững mạnh. ðội ngũ cán bộ có nhiều kinh nghiệm, có trình ñộ cao và
năng ñộng, ñược tuyển dụng kỹ và bố trí công tác phù hợp có thể phát huy ñược
hiệu quả công việc.
Với hơn 30 năm hoạt ñộng trên thị trường quốc tế ñã tạo một bề dày kinh
nghiệm trong kinh doanh quốc tế cùng với 10 năm hoạt ñộng tại Việt Nam ñã tạo
cho công ty một chổ ñứng trong ngành xuất khẩu thủy sản cả nước.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
32
3.6.2. Khó khăn
Về việc thu mua nguyên liệu là một trong những khó khăn mà công ty ñang
gặp phải. Muốn có thành phẩm phải có nguồn nguyên liệu ñầu vào, tuy nhiên trong
giai ñoạn hiện nay việc nuôi trồng thủy sản ở nước ta vẫn mang tính thời vụ và tự
phát. Ngoài ra chất lượng nguyên liệu nước ta còn kém thường không ñủ tiêu chuẩn
ñối với các thị trường khó tính như Nhật Bản và EU. Bên cạnh ñó gần ñây, tình hình
kinh doanh của công ty gặp ít nhiều khó khăn do ảnh hưởng không tốt cuả ngành
chăn nuôi (gia súc, gia cầm, thủy sản) vì liên tục xảy ra dịch bệnh. ðiều ñó ñã hạn
chế việc tiêu thụ các sản phẩm phụ của công ty
Công ty còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình vận chuyển sản phẩm bởi
công ty giao trách nhiệm vận chuyển cho các công ty vận chuyển do ñó vấn ñề thời
gian còn gặp nhiều khó khăn.
Các mặt hàng xuất khẩu của công ty ñôi khi bị trả lại do sự chênh lệch về qui
ñịnh chất lượng của Việt Nam và các thị trường khó tính
Mặt khác, do ñịa bàn nguồn nguyên liệu nằm rộng khắp các xã, huyện với
ñặc ñiểm sông ngòi chằng chịt và hệ thống giao thông ñường bộ kém. Công ty
không thể tự tổ chức bộ phận vận tải nên cũng ảnh hưởng ñến công tác thu mua, vận
chuyển, làm tăng thêm chi phí trong giá thành.
3.7. ðỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI
Có kế hoạch ñầu tư bổ sung lắp ñặt dây chuyền thiết bị sản xuất mới nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm ñể ñảm bảo tiêu chuẩn của quốc tế về dư lượng kháng
sinh, bao bì, dán nhãn….
Phát huy những thuận lợi và khắc phục những yếu kếm ñang gặp phải. Duy
trì và phát triển thị trường truyền thống ñồng thời quan hệ mở rộng thị trường mới
cũng như phát triển thêm các mặt hàng mới như: cua, mực, bạch tuộc…. nhằm tăng
khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành.
ðầu tư phát triển mạng lưới phân phối và nâng cao công tác xúc tiến thương
mại nhằm tăng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
33
Tăng cường việc quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, tiết kiệm và
giảm chi phí nhằm tăng khả năng cạnh tranh về giá cho sản phẩm, không ngừng
nâng cao năng lực sản xuất ñể tăng lợi nhuận cho công ty.
Thường xuyên nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho công nhân viên trong
công ty. Thực hiện cơ chế quản lý nhằm tạo thuận lợi cho hoạt ñộng của công ty.
Thực hiện các chính sách nhằm nâng cao ñời sống của công nhân viên chức trong
công ty.
.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
34
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
2006 – 2008
4.1.1. Tổng trị giá nhập khẩu thực tế của công ty qua 3 năm 2006 - 2008
Phân tích sự biến ñộng của trị giá nhập khẩu thực của công ty ñể từ ñó ñưa ra
nhận xét về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong từng năm, bởi vì công
ty nhập khẩu chủ yếu là nguyên vật liệu và một số máy móc thiết bị ñể phục vụ cho
sản xuất hàng xuất khẩu và nội ñịa. Từ ñó, ta biết ñược năm nào là năm sản xuất
kinh doanh của công ty thuận lợi, năm nào công ty gặp khó khăn nhằm ñưa ra giải
phù hợp cho công ty trong tương lai.
Bảng 8: TỔNG TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2006 – 2008
ðVT: USD
(Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của công ty Pataya)
5.769.934,83
6.840.787,69
7.700.749,69
0
2000000
4000000
6000000
8000000
Trị giá
(USD)
2006 2007 2008 Năm
Hình 5: Biểu ñồ trị giá nhập khẩu của công ty
năm 2006 - 2008
Qua bảng 8 và hình 5 ta thấy tốc ñộ nhập khẩu của công ty tăng khá ñều, cụ
thể là năm 2006 trị giá nhập là 5.796.934,83 USD và sang năm 2007 con số này là
2007 / 2006 2008 / 2007
Năm 2006 2007 2008
Số tuyệt ñối % Số tuyệt ñối %
Trị giá
nhập
khẩu
5.796.934,83 6.840.787,69 7.700.749,699 1.043.852,86 18 859.962,009 12,6
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
35
6.840.787,69 USD. Trị giá nhập khẩu tăng 1.043.852,86 USD, tương ñương 18% so
với năm 2006. Sang năm 2008 trị giá nhập khẩu cũng tăng nhưng tốc ñộ tăng chậm
hơn, cụ thể là trong năm 2008 trị giá nhập là 7.700.749,699 USD tăng lên
859.962,009 USD, tương ñương 12.57% so với cùng kỳ năm 2007.
Ta thấy tốc ñộ tăng của năm 2008 so với 2007 chậm hơn tốc ñộ tăng của năm
2007 so với năm 2006, nguyên nhân là do năm 2007 ñược coi là năm sản xuất và
tiêu thụ thịnh vượng nhất của công ty. Công ty thực hiện nhiều kế hoạch sản xuất
sản phẩm mới và mở rộng thị trường ở châu Mỹ, nên tình hình nhập khẩu nguyên
liệu vì vậy gia tăng theo. Nhưng ñến năm 2008 tốc ñộ nhập khẩu có chậm lại do ảnh
hưởng của tình hình nguyên liệu trên thế giới tăng giá và tình hình lạm phát của
nước ta trong năm 2008 ñã ảnh hưởng ñến việc nhập khẩu của công ty. Một nguyên
nhân nữa làm cho trị giá nhập năm 2008 tăng chậm hơn so với năm 2007 là công ty
có phương án triển khai và phát triển việc thu mua nguyên liệu trong nước nhằm
giảm giá thành sản phẩm và thuận lợi hơn về thời gian vận chuyển, có thể tiết kiệm
ñược nhiều chi phí so với nhập khẩu từ nước ngoài. Vì vậy, việc mở rộng thu mua
nguyên liệu trong nước và giảm nhập khẩu từ nước ngoài là rất cần thiết cho công ty
trong thời buổi hiện nay.
4.1.2. Tình hình nhập khẩu cụ thể từng năm của công ty
Trên ñây chỉ là khái quát về tổng trị giá nhập khẩu của công ty qua 3 năm,
chưa thấy rõ ñược sự biến ñộng cụ thể của trị giá nhập ở mỗi năm. Bảng 7 và hình 7
sẽ trình bày chi tiết hơn về trị giá nhập khẩu hàng tháng của công ty qua 3 năm.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
36
Bảng 9: TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU HÀNG THÁNG CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2006 - 2008
ðVT: USD
2007 / 2006 2008 / 2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Giá trị % Giá trị %
Tháng 1 43.412,57 646.295,01 357.356,192 602.882,44 138,8 -288.938,818 -44,7
Tháng 2 193.636,18 290.746,12 449.913,376 97.109,94 50,2 159.167,256 54,7
Tháng 3 344.755,22 350.574,59 121.195,312 5.819,37 1,7 -229.379.278 -65,4
Tháng 4 172.312,61 254.880,63 460.812,203 82.568,02 47,9 205.931.573 80,8
Tháng 5 286.791,88 692.706,3 341.092,033 40.5914,4 141,5 -351.614 -50,8
Tháng 6 466.059,85 1.286.858,7 254.109,039 820.798,85 176,1 -1.032.749,661 -80,3
Tháng 7 874.220,93 814.581,14 970.115,991 -59.639,79 -6,8 155.534,851 19,1
Tháng 8 374.599,72 67.923,34 1.731.216,258 -306.676,38 -81,9 1.663.292,918 244,8
Tháng 9 865.364,14 671.930,43 1.916.403,022 -193.433,71 -22,4 1.244.472,592 185,2
Tháng 10 1.610.212,3 927.617,69 647.035,64 -682.595 -42,4 -280.582 -30,3
Tháng 11 411.544,24 648.437,31 193.452,08 236.893,1 57,6 -454.985 -70,2
Tháng 12 154.025,17 188.236,43 258.048,553 34.211,26 22,2 69.812,12 37,1
Cả năm 5.796.934,83 6.840.787,69 7.700.749,699 1.043.852,86 18 859.962,009 12,6
(Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của công ty Pataya)
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
1600000
1800000
2000000
Trị giá (USD)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
Hình 6: Biểu ñồ trị giá nhập khẩu theo hàng tháng của công ty
qua 3 năm 2006 - 2008
2006 2007 2008
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
37
Qua bảng tổng hợp và biểu ñồ về tình hình nhập khẩu hàng tháng của công ty
từ năm 2006 ñến năm 2008, ta rút ra ñược những nhận xét sau ñây:
Nhìn chung thì tình hình nhập khẩu ở mỗi tháng trong năm 2006 không cao,
chỉ dao ñộng trong khoảng 300-400 nghìn USD. Trong năm 2006 thì trị giá nhập
khẩu của những tháng cuối năm rất cao. Trong ñó cao nhất là tháng 10 với
1.610.212,3 USD, ñứng thứ hai là tháng 7 với 874.220,93 USD. Bên cạnh ñó, trị giá
nhập khẩu thấp nhất là tháng 1 và tháng 12. ðánh giá chung cho cả năm thì trị giá
nhập khẩu từng tháng trong năm không ñều, tăng giảm rất ñột ngột.
Nguyên nhân là tình hình sản xuất của công ty sôi nổi nhất vào những tháng
gần cuối năm. Tình hình nhập khẩu cũng ảnh hưởng bởi việc thu mua nguyên liệu
chính trong nước. Mà việc thu mua này lại phụ thuộc vào mùa vụ của từng loại
nguyên liệu.
Tình hình nhập khẩu mỗi tháng trong năm 2007 khá ñồng ñều so với năm
2006. Trong ñó trị giá nhập khẩu của tháng 6 là cao nhất ñạt 1.286.858,7 USD, kế
tiếp là tháng 10 với 927.617,69 USD. trong năm 2007 tháng 8 là tháng nhập khẩu ít
nhất, chỉ có 67.923,34 USD. Tuy nhiên, trị giá nhập trung bình ở mỗi tháng cao hơn
so với năm 2006 dao ñộng trong khoảng 400-800 nghìn USD. ðánh giá chung cho
cả năm 2007 thì tình hình nhập khẩu trải ñều trong mỗi tháng của năm , ít dao ñộng
và tăng giảm ñột ngột như năm 2006.
Nguyên nhân của sự ñồng ñều này là do năm 2007 sản xuất ñược gia tăng và
bị ảnh hưởng bởi việc phát triển sản phẩm mới và mở rộng thị trường. Bên cạnh ñó,
do tình hình sản xuất của công ty khá ñều ñặn làm cho việc nhập khẩu ở mỗi tháng
trong năm 2007 ít dao ñộng hơn so với năm 2006.
Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu trong năm 2008 ở mỗi tháng rất thấp và
dao ñộng khá lớn. Cụ thể là ở mỗi tháng, trị giá nhập khẩu ñều thấp dao ñộng trong
khoảng 100 - 400 nghìn USD, riêng tháng 7,8, 9 và 10 là khá cao. Trong ñó cao nhất
là tháng 9 với 1.916.403,022 USD, ñứng thứ hai là tháng 8 với 1.731.216,258 USD,
tuy ở hai tháng cao nhất này trị giá nhập cao hơn so với những tháng cao nhất của
năm 2006, 2007 nhưng nhìn chung cho cả năm thì tình hình nhập khẩu không ñều,
dao ñộng rất lớn.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
38
Nguyên nhân làm cho trị giá nhập khẩu của năm 2008 thấp và không ñều là
do tình hình lạm phát trong năm 2008, trong những tháng ñầu năm 2008 mức lạm
phát rất cao ñã ảnh hưởng ñến việc nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty. ðến gần
cuối năm thì tình hình lạm phát ñã ñược khắc phục và mức lạm phát giảm ñáng kể
do ñó tình hình nhập khẩu cũng gia tăng trong những tháng cuối năm. Một nguyên
nhân nữa là do công ty mở rộng việc thu mua nguyên liệu trong nước ñể giảm giá
thành sản phẩm nhằm duy trì việc kinh doanh trong thời kỳ nền kinh tế thế giới ñang
khủng hoảng.
Tóm lại: Tình hình nhập khẩu của năm 2007 tăng khá ñều so với năm 2006,
chỉ có sự giảm nhẹ ở tháng 7,8,9. Ở tháng 7 chỉ giảm 59.639,79 USD, tháng 8 giảm
306.676,38 USD, tháng 9 chỉ giảm một lượng nhỏ là 306.676,38 USD, nhưng ñến
tháng 10 giảm khá nhiều so với tháng 10 của năm 2006, cụ thể là giảm 682.595
USD. Tuy nhiên trong năm 2007 tổng trị giá nhập khẩu vẫn tăng lên so với năm
2006.
ðến năm 2008 tình hình nhập khẩu có phần giảm ñáng kể, hầu như trị giá
nhập ở mỗi tháng trong năm 2008 ñều giảm so với mỗi tháng của năm 2007, giảm
nhiều nhất là vào tháng 6 với giá trị giảm là 1,032,749.661 USD. Từ ñó cho thấy
tình hình cụ thể của việc nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty có nhiều biến ñộng.
Sự biến ñộng này phụ thuộc vào yếu tố bên trong công ty và các yếu tố bên ngoài
khác nữa.
4.1.3. Cơ cấu nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008
Trong quá trình nhập khẩu thì việc phân tích trị cơ cấu nhập khẩu của công ty
qua 3 năm ñánh giá ñược tình hình sản xuất của công ty và sự biến ñộng từng khoản
mục nhập khẩu của công ty. Sự biến ñộng của tình hình nhập khẩu sẽ ñược minh
họa cụ thể hơn qua bảng 10 và hình 7, 8 và 9 về cơ cấu nhập khẩu của công ty từ
năm 2006 ñến năm 2008.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
39
Bảng 10: CƠ CẤU NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 - 2008
ðVT: USD
2007 / 2006 2008 / 2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Trị giá % Trị giá %
Vật liệu 5.100.246,07 5.385.432,023 6.418.571,413 258.185,935 5,06 1.033.139,39 19.2
Nguyên liệu 418.088,63 914.945,115 766.926,87 496.856,485 118,8 -148.018,245 -16.2
Máy móc
thiết bị
188.465,39 447.177,257 258.002.545 258.711,867 137,3 -189.174,712 -42,3
Chất phụ gia 268.799,13 538.764,182 514.960,606 296.965,052 100,4 -238.03,576 -4.4
Tổng trị giá 5.796.934,83 6.840.787,69 7.700.749,699 1.043.852,86 18 859.962,009 12,6
(Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của công ty Pataya)
Hình 7: Biểu ñồ về cơ cấu nhập khẩu của
công ty năm 2006
Vật liệu
88%
Chất phụ
gia
4%
Nguyên liệu
7%
Máy móc
thiết bị
3%
Hình 8: Biểu ñồ về cơ cấu nhập khẩu của
công ty năm 2007
Vật liệu
74%
Chất phụ
gia
7%
Nguyên
liệu
13%
Máy móc
thiết bị
6%
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
40
Hình 9: Biểu ñồ về cơ cấu nhập khẩu của
công ty năm 2008
Vật liệu
81%
Chất phụ gia
6%
Nguyên liệu
10%
Máy móc
thiết bị
3%
Qua bảng tổng hợp về tình hình nhập khẩu của công ty từ năm 2006 ñến năm
2008 ta thấy có những biến ñộng sau:
Cơ cấu nhập khẩu của công ty trong năm 2007 tăng ñều so với năm 2006,
Trong ñó tăng nhiều nhất là trị giá nhập khẩu máy móc thiết bị, tăng 137,3% so với
năm 2006. Kế ñến là trị giá nhập khẩu nguyên liệu, tăng từ 418,088.63 USD năm
2006 lên 914,945.115 USD vào năm 2007, tăng lên ñúng một lượng 496,856.485
USD, tương ñương với 118.8% so với năm 2006. Vật liệu chỉ tăng 5,6 %, còn chất
phụ gia tăng 100,4% so với năm 2006. Máy móc thiết bị tăng nhiều nhất là do công
ty nhập một số thiết bị, dây chuyền sản xuất mới ñể phục vụ cho việc mở rộng sản
xuất và phát triển sản phẩm mới vì thế trị giá nhập khẩu máy móc thiết bị gia tăng
nhiều vào năm 2007.
ðến năm 2008 tình hình có những thay ñổi ñáng kể, chỉ có trị giá nhập khẩu
vật liệu là tăng, từ 5,385,432.023 USD lên 641,8571.413 USD, nhưng bù lại là sự
giảm sút của trị giá nhập khẩu của ba khoản mục còn lại. Bên cạnh ñó, nhập khẩu
nguyên liệu giảm 16,2 %, chất phụ gia chỉ giảm 4,4% so với năm 2007. Máy móc
thiết bị giảm nhiều nhất, ñến 42,3 % so với năm 2007, vì trong năm 2008 tình hình
sản xuất kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn cùng với việc máy móc thiết bị
ñã ñược nhập khẩu trong năm 2007, việc sử dụng là lâu dài nên việc giảm % nhập
khẩu máy móc thiết bị vào năm 2008 so với 2007 là hợp lý.
Phân tích trên chỉ mới nhận xét về sự tăng giảm của từng khoản mục nhập
khẩu của công ty qua 3 năm. Qua hình 8, 9 và 10 ta có thể thấy rõ hơn về những
biến ñộng của cơ cấu nhập khẩu của công ty từ năm 2006 – 2008.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA
GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã
41
Trong năm 2006 trị giá nhập khẩu vật liệu chiếm tỷ trọng cao nhất ñến 86%,
lý do là vì ñể ñảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế nên công ty ñã nhập khẩu
tất cả các vật liệu có liên quan trực tiếp ñến sản phẩm từ nước ngoài, trong ñó nhiều
nhất là lon, nắp và nhãn của công ty.
Bên cạnh ñó là các chất phụ gia, máy móc thiết bị và nguyên liệu chính. Các
loại này chủ yếu ñược mua trong nước nên tỷ trọng nhập khẩu rất thấp ở mức từ 3-
10%. Các trường hợp nhập khẩu do yêu cầu của khách hàng và khi thị trường trong
nước không có.
Cơ cấu nhập khẩu trong năm 2007 có sự thay ñổi nhỏ ñó là sự giảm ñi của tỷ
trọng vật liệu nhập khẩu từ 86% năm 2006 xuống còn 74% vào năm 2007. Tỷ trọng
của các chất phụ gia, máy móc thiết bị, và nguyên liệu chính ñều tăng lên. Cụ thể là
tỷ trọng nhập khẩu chất phụ gia tăng từ 4% năm 2006 lên 7% vào năm 2007, bên
cạnh ñó là sự tăng lên của tỷ trọng nhập khẩu thiết bị từ 3% năm 2006 tăng lên 6%
vào năm 2007. Cuối cùng là sự tăng lên của tỷ trong nhập khẩu nguyên liệu chính
tăng từ 7% năm 2006 lên 13% vào năm 2007.
Nguyên nhân của sự tăng giảm tỷ trọng này là do lượng vật liệu nhập khẩu từ
năm 2006 sử dụng không hết nên còn tồn ñọng vào năm 2007. Còn các loại nguyên
liệu, chất phụ gia và máy móc thiết bị tăng là do sự mở rộng sản xuất và thị trường
của công ty.
Cơ cấu nhập khẩu trong năm 2008 không thay ñổi nhiều. Chỉ là sự chênh lệch
nhỏ về tỷ trọng của các loại nguyên vật liệu. Cụ thể là sự tăng nhẹ của tỷ trọng nhập
khẩu vật liệu và sự giảm nhẹ của tỷ trọng nhập khẩu ba khoản mục còn lại nhưng
không ñáng kể.
Nguyên nhân của sự thay ñổi này là do sản xuất của năm 2008 có phần thu
hẹp bởi ảnh hưởng của lạm phát và suy thoái kinh tế thế giới. Dó ñó công ty chuyển
hướng khai thác nguồn nguyên liệu trong nước nhưng vẫn ñẩm bảo các tiêu chuẩn
nhằm tiết kiệm chi phí và duy trì tốc ñộ kinh doanh trong thời kỳ kinh tế thế giới
ñang khủng hoảng.
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf
[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf

More Related Content

Similar to [CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf

Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sảnĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...
Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...
Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia LâmĐề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải PhòngĐề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAYĐề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...
Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...
Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...
Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đĐánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS Newstarland
Hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS NewstarlandHoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS Newstarland
Hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS Newstarland
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
NguyenQuang195
 
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAYLuận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...
Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...
Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sản
Đề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sảnĐề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sản
Đề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sản
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam ViệtĐề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựng
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựngLuận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựng
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động marketing tại công ty Agifish
Phân tích hoạt động marketing tại công ty AgifishPhân tích hoạt động marketing tại công ty Agifish
Phân tích hoạt động marketing tại công ty Agifish
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn MỹGiải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to [CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf (20)

Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sảnĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
 
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công TyChuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
Chuyên Đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Tài Chính Tại Công Ty
 
Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...
Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...
Chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng may mặc sang Hoa Kỳ của công ty Việt ...
 
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia LâmĐề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải PhòngĐề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng
 
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAYĐề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
 
Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...
Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...
Đề tài Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Monaco Hải Phòng sdt/ ZALO 0934...
 
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đĐánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Đầu tư Thành Quang, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS Newstarland
Hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS NewstarlandHoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS Newstarland
Hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty BĐS Newstarland
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TỈNH BẮC ...
 
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAYLuận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Chiến lược đấu thầu xây lắp ở công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...
Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...
Đề tài: Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty cổ phần xuất ...
 
Đề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sản
Đề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sảnĐề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sản
Đề tài: Kế hoạch marketing cho sản phẩm cá basa tại công ty thủy sản
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam ViệtĐề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
Đề tài: Hoàn thiện công tác Quản trị bán hàng của cty Nhựa Nam Việt
 
12011
1201112011
12011
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựng
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựngLuận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựng
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Cơ điện Xây dựng
 
Phân tích hoạt động marketing tại công ty Agifish
Phân tích hoạt động marketing tại công ty AgifishPhân tích hoạt động marketing tại công ty Agifish
Phân tích hoạt động marketing tại công ty Agifish
 
Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn MỹGiải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
 

[CTU.VN]-[Luan van 010437]-Phan tich tinh hinh xuat nhap khau cua cong ty TNHH Pataya.pdf

  • 1. - v - MỤC LỤC Trang Chương 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................3 1.4.1. Không gian ...............................................................................................3 1.4.2. Thời gian ..................................................................................................3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3 1.5. Lược khảo tài liệu...........................................................................................3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 5 2.1. Phương pháp luận...........................................................................................5 2.1.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu ...........................................................5 2.1.2. Các khái niệm có liên quan.......................................................................6 2.1.3. Nội dung phân tích tình hình xuất nhập khẩu............................................9 2.1.4. Mô hình cần nghiên cứu trong đề tài.........................................................10 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................12 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................12 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................12 Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH – CNTP PATAYA................14 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................14 3.1.1. Lịch sử hình thành công ty........................................................................14 3.1.2. Quá trình phát triển của công ty...............................................................14 3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ............................................15 3.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................15 3.2.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty .............................................16 3.3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu của công ty................18
  • 2. - vi - 3.3.1. Lĩnh vực hoạt động và sản xuất của công ty..............................................18 3.3.2. Giới thiệu về các sản phẩm của công ty ....................................................19 3.4. Chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng................................................20 3.4.1. Chính sách chất lượng ..............................................................................20 3.4.2. Mục tiêu chất lượng..................................................................................20 3.5. Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................21 3.5.1. Khái quát về tình hình sản xuất của công ty ..............................................21 3.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..............30 3.6. Thuận lợi và khó khăn ....................................................................................31 3.6.1. Thuận lợi..................................................................................................31 3.6.2. Khó khăn..................................................................................................32 3.7. Định hướng của công ty trong tương lai..........................................................32 Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY............................................................................................................34 4.1. Phân tích tình hình nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 .................34 4.1.1. Tổng trị giá nhập khẩu thực tế của công ty qua 3 năm 2006-2008.............34 4.1.2. Tình hình nhập khẩu cụ thể từng năm của công ty ....................................35 4.1.3. Cơ cấu nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..............................38 4.2.2. Đánh giá tình hình nhập khẩu của công tyqua 3 năm 2006 - 2008.............42 4.2. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..................42 4. 2.1. Sản lượng và doanh thu xuất khẩu trong 3 năm 2006 - 2008...................42 4.2.2. Phân tích sự biến động của tình hình xuất khẩu........................................45 4.2.3. Đánh giá tình hình xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008..............64 4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu.....................66 4.3.1. Phân tích nhân tố sản lượng và nhân tố giá bán ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu ..............................................................................................66 4.3.2. Thị trường................................................................................................70 4.3.3. Nhân công ...............................................................................................71 4.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................................72
  • 3. - vii - 4.3.5. Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................72 4.3.6. Các chính sách của nhà nước ...................................................................73 Chương 5: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO KHẢ NĂNG XUẤT KHẨU CHO CÔNG TY......................................................................................75 5.1. Mô hình SWOT về hoạt động xuất nhập hkẩu của công..................................75 5.2. Giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu cho công ty ...................................76 5.2.1. Các giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực ..................................................77 5.2.2. Các giải pháp về nguồn nguyên liệu..........................................................78 5.2.3. Các giải pháp để mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.................78 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................80 6.1. Kết luận..........................................................................................................80 6.2. Kiến nghị........................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................83 PHỤ LỤC....................................................................................................................... 84
  • 4. - viii - DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Ma trận SWOT và các phối hợp chiến lược..............................................10 Bảng 2: Sản phẩm của công ty Pataya ...................................................................19 Bảng 3: Thị trường thu mua nguyên liệu ghẹ của công ty......................................21 Bảng 4: Thị trường thu mua nguyên liệu tôm của công ty......................................22 Bảng 5: Thị trường thu mua nguyên liệu cá của công ty ........................................23 Bảng 6: Thị trường nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty .................................24 Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006-2008 ...........30 Bảng 8: Tổng trị giá nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 .....................34 Bảng 9: Trị giá nhập khẩu hàng tháng của công ty qua 3 năm 2006-2008..............36 Bảng 10: Cơ cấu nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008 ............................39 Bảng 11: Tình hình thực hiện kế hoạch nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................42 Bảng 12: Tổng sản lượng xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008.................42 Bảng 13: Tổng doanh thu xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006-2008.................44 Bảng 14: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng quí của công ty qua 3 năm 2006-2008............................................................................................45 Bảng 15: So sánh sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng quí của công ty qua 3 năm 2006-2008................................................................................45 Bảng 16: Sản lượng xuất khẩu từng mặt hàng của công ty qua 3 năm 2006-2008............................................................................................48 Bảng 17: Doanh thu xuất khẩu từng mặt hàng của công ty qua 3 năm 2006-2008............................................................................................49 Bảng 18: Giá xuất khẩu bình quân từng mặt hàng của công ty qua 3 năm 2006-2008............................................................................................49 Bảng 19: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu ở từng thị trường qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................53 Bảng 20: So sánh sản lượng và doanh thu xuất khẩu ở từng thị trường qua 3 năm 2006 – 2008................................................................................................54
  • 5. - ix - Bảng 21: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng nhãn hiệu qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................59 Bảng 22: Sao sánh sản lượng và doanh thu xuất khẩu theo từng nhãn hiệu qua 3 năm 2006 – 2008 .........................................................................................60 Bảng 23: Tình hình thực hiện kế hoạch xuất khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................64 Bảng 24: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của năm 2006 và 2007 .................................................................................................67 Bảng 25: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu xuất khẩu của năm 2006 và 2008 .................................................................................................67
  • 6. - x - DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Pataya...........................................................15 Hình 2: Qui trình chế biến sản phẩm đóng hộp của Công ty Pataya.......................25 Hình 3: Sơ đồ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Pataya..............28 Hình 4: Biểu đồ lợi nhuận trước thuế của công ty qua 3 năm 2006 - 2008.............30 Hình 5: Biểu đồ trị giá nhập khẩu của công ty năm 2006 - 2008...........................34 Hình 6: Biểu đồ trị giá nhập khẩu theo hàng tháng của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................36 Hình 7: Biểu đồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2006 .................................39 Hình 8: Biểu đồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2007 .................................39 Hình 9: Biểu đồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2008 .................................40 Hình 10: Biểu đồ tổng sản lượng xuất khẩu của công ty năm 2006 - 2008.............43 Hình 11: Biểu đồ tổng doanh thu xuất khẩu của công ty năm 2006 - 2008.............44 Hình 12: Biểu đồ doanh thu xuất khẩu từng mặt hàng của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................49 Hình 13: Biểu đồ về tình hình sản phẩm bị trả lại của công ty qua 3 năm 2006 - 2008..........................................................................................65
  • 7. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI Nền kinh tế Việt Nam nói chung và Thành phố Cần Thơ nói riêng ñang trong thòi kỳ phát triển kinh tế nhanh chóng, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO càng có nhiều cơ hội ñể phát triển kinh tế hơn nữa. Bên cạnh ñó, Việt Nam cũng ñang ñối ñầu với nhiều thách thức, nhất là ñối với các doanh nghiệp. ðặc biệt là sau khi Thành phố Cần Thơ ñược công nhận là thành phố loại I trực thuộc Trung Ương thì tiềm lực phát triển kinh tế ñã và ñang ñược thúc ñấy nhanh chóng. Tiếp theo là sự ñầu tư của hàng loạt các doanh nghiệp ở Cần Thơ trong những năm sau ñó rất sôi nổi. Không chỉ là doanh nghiệp tư nhân trong nước mà doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng ñồng loạt ñược xây dựng tại Cần Thơ. Một trong những khu vực trọng ñiểm ñược ñầu tư và phát triển nhiều nhất tại Cần Thơ là Khu Công Nghiệp Trà Nóc, một nơi thu hút ñông ñảo các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực chế biến trong và ngoài nước. Ở Cần Thơ nói riêng và ðồng Bằng Sông Cửu Long nói chung, thì các doanh nghiệp chế biến chủ yếu là sản xuất và xuất khẩu thủy sản, một trong những mặt hàng trọng ñiểm của vùng sông nước Nam Bộ. Trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Khu Công Nghiệp Trà Nóc – Cần Thơ thuộc lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu thủy sản thì công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn – Công Nghệ Thực Phẩm Pataya cũng là một trong những doanh nghiệp có tiềm lực xuất khẩu khá lớn. Bên cạch ñó, tình hình xuất khẩu thủy sản ở nước ta trong thời gian vừa qua cũng gặp nhiều khó khăn như những vụ kiện bán phá giá tôm, cá tra, cá basa, vấn ñề vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến…. ñang là những trở ngại rất lớn trong việc xuất khẩu thủy sản. Do ñó, ñề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA” ñược chọn nhằm phân tích tình hình xuất nhập khẩu của công ty, ñồng thời ñưa ra giải pháp nhằm gia tăng khả năng xuất khẩu cho công ty, ñể phát triển nhanh hơn nữa ngành xuất khẩu thủy sản mang nhiều
  • 8. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 2 lợi thế của vùng Nam Bộ, vừa có giá trị kinh tế lớn trong phạm vi cả nước và quốc tế. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình xuất nhập khẩu của công ty TNHH PATAYA trong ba năm 2006 – 2008 ñể ñề ra các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu của công ty trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể • Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến và xuất khẩu thủy sản ñóng hộp của công ty qua ba năm 2006 – 2008 ñể có thể thấy ñược thực trạng về hoạt ñộng kinh doanh của công ty nói chung và hoạt ñộng xuất khập khẩu nói riêng. • Phân tích SWOT về hoạt ñộng nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến và xuất khẩu thủy sản ñóng hộp của công ty ñể nhận dạng ñiểm mạnh, ñiểm yếu cũng như cơ hội và thách thức của công ty trong hiện tại và tương lai. • ðưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cho công ty trong tương lai. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU • Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến và xuất khẩu thủy sản ñóng hộp của công ty qua ba năm 2006 – 2008 như thế nào? • Phân tích mô hình SWOT về hoạt ñộng nhập khẩu nguyên vật liệu, chế biến và xuất khẩu của công ty ñể ñưa những chiến lược nào cho công ty? • Cần có những giải pháp nào phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu cho công ty trong tương lai?
  • 9. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 3 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian: ðề tài nghiên cứu về ngành sản xuất và xuất khẩu thủy sản ñóng hộp của Công ty trách nhiệm hữu Pataya 1.4.2. Thời gian: Số liệu thu thập ñược sử dụng ñể phân tích trong ñề tài là 3 năm: 2006, 2007, 2008. 1.4.3. ðối tượng nghiên cứu: Tình hình xuất nhập khẩu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Pataya. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ðể thực hiện ñược ñề tài này, ngoài những tài liệu và số liệu thu thập từ công ty, em ñã tham khảo một vài giáo trình, các website, sách tham khảo và luận văn của các anh chị khóa trước ñể lại như: - Luận văn “Phân tích tình hình thu mua, chế biến, xuất khẩu gạo và một số biện pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu gạo tại Công ty cổ phần thương mại SaTra Tiền Giang” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Tuyền lớp Ngoại thương khóa 29 trường ðại học Cần Thơ. Tác giả ñã phân tích và ñánh giá hoạt ñộng thu mua, chế biến và xuất khẩu gạo của công ty Satra Tiền Giang. ðồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận xuất khẩu gạo của công ty bao gồm: giá cả, sản lượng, thuế, chi phí và lãi gộp cùng các nhân tố khác. Ngoài ra tác giả còn phân tích các chỉ tiêu hiệu quả và khả năng sinh lờicủa công ty. Từ ñó ñề ra các giải pháp trong khâu chế biến, thu mua, dữ trữ và xuất khẩu gạo cho công ty. - Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cần Thơ (Casemex)” của tác giả Trần Võ Nguyên lớp Ngoại thương khóa 29 trường ðại học Cần Thơ. Tác giả ñã phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận sản xuất kinh doanh của công ty, bao gồm tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận và ñánh giá mức ñộ ảnh hưởng của từng nhân tố. Từ ñó ñề ra các giải pháp nhằm làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho công ty.
  • 10. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 4 - Các giáo trình ñã học và một số website (sẽ ghi cụ thể ở mục tài liệu tham khảo) Qua các tài liệu trên, em ñã tham khảo ñược cách phân tích một bài luận, các chỉ tiêu cần phân tích như: Sản lượng và doanh thu xuất khẩu, các phương pháp phân tích như phương pháp so sánh số tương ñối, tuyệt ñối ñể áp dụng so sánh tình hình thực hiện xuất khẩu so với kế hoạch, so sánh kết quả xuất khẩu qua các năm, phương pháp thay thế liên hoàn ñể biết ñược từng nhân tố ñã làm tăng, giảm bao nhiêu doanh thu xuất khẩu và một số biện pháp trong việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu thủy sản như: mở rộng thị trường và quảng bá sản phẩm.. Nhưng ñối với mỗi công ty khác nhau cần phải có những biện pháp và chiến lược khác nhau phù hợp với tình hình cụ thể của từng ñơn vị. Do ñó, ñể có thể phân tích và ñưa ra các biện pháp phù hợp, nhất thiết phải có sự nghiên cứu từ tình hình thực tiễn, ñiều kiện cụ thể của công ty. Từ ñó xem xét các biện pháp rồi chọn lựa cho hợp lý nhất.
  • 11. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 5 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1. Xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu 2.1.1.1. Xuất khẩu Xuất khẩu là sản xuất hàng hoá trong nước sau ñó mang ra nước ngoài tiêu thụ. Xuất khẩu là một hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại cơ bản, thúc ñẩy phát triển kinh tế. 2.1.1.2. Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế Việt Nam Xuất khẩu có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế: Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, bởi vì ñể phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá hiện ñại hoá ñất nước thì cần phải có một nguồn vốn lớn ñể nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện ñại. Nguồn ngoại tệ chủ yếu từ các nguồn: xuất khẩu, ñầu tư nước ngoài, vay vốn, viện trợ, thu từ hoạt ñộng du lịch, các dịch vụ có thu ngoại tệ, xuất khẩu lao ñộng ...Trong ñó xuất khẩu là nguồn vốn chủ yếu và chiếm tỉ lệ cao nhất . Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thúc ñẩy sản xuất phát triển. Xuất khẩu tạo ñiều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển. Bên cạnh ñó, xuất khẩu không chỉ tác ñộng làm gia tăng nguồn thu ngoại tệ mà còn giúp cho việc gia tăng nhu cầu sản xuất, kinh doanh ở những ngành liên quan khác. Ngoài ra, xuất khẩu còn tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, giúp cho sản xuất ổn ñịnh, ñồng thời xuất khẩu cũng tạo ñiều kiện ñể mở rộng khả năng cung cấp ñầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Thêm vào ñó là việc thông qua cạnh tranh trong xuất khẩu thúc ñẩy các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến sản xuất, tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả. Xuất khẩu còn góp phần giải quyết công ăn việc làm và cải thiện ñời sống người dân. Xuất khẩu còn góp phần làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ ñó tác ñộng làm tăng tiêu dùng nội ñịa. Xuất khẩu gia tăng sẽ tạo
  • 12. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 6 thêm công ăn việc làm trong nền kinh tế, nhất là trong ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu ñồng thời còn làm gia tăng ñầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất khẩu, từ ñó kích thích nền tăng trưởng kinh tế. 2.1.2. Các khái niệm có liên quan 2.1.2.1. Thị trường Thị trường là phạm trù kinh tế tổng hợp gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá. Thừa nhận sản xuất hàng hoá không thể phủ ñịnh sự tồn tại khách quan của thị trường. Thị trường gắn với sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá là cơ sở kinh tế quan trọng của thị trường. Thị trường phản ánh trình ñộ và mức ñộ của nền sản xuất xã hội. Tuỳ từng ñiều kiện và giác ñộ nghiên cứu mà người ta có các khái niệm thị trường khác nhau. 2.1.2.2. Doanh thu Là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và ñược khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt ñã thu hay chưa thu tiền). Doanh thu bao gồm hai chỉ tiêu: Tổng doanh thu bán hàng: là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ hay lao vụ ñã ñược khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt ñã thu hay chưa thu ñược tiền). Doanh thu thuần: Phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu ñược trong kinh doanh. 2.1.2.3. Công nghệ Là cách thức sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ. Công nghệ ñược cải tiến khi có những phát minh khoa học mới ñược áp dụng trong sản xuất, công nghệ tiến bộ sẽ dẫn ñến những phương pháp sản xuất mới mà chúng ta có thể sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn. ðiều này có nghĩa là những công nghệ mới có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn với cùng số lượng các yếu tố ñầu vào như trước hay thậm chí ít hơn. Với những công nghệ mới, máy móc thiết bị có năng suất cao hơn và công nhân có thể ñạt năng suất cao hơn. Những ñiều này làm tăng năng lực của nền kinh tế.
  • 13. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 7 2.1.2.4. Các chứng từ thông dụng trong buôn bán quốc tế a) Tờ khai hải quan Tờ khai hải quan là những chi tiết khai báo của chủ hàng cho cơ quan hải quan ñể thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, tờ khai hàng hoá xuất khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu ñược sử dụng cho các loại hình xuất nhập khẩu: kinh doanh (bao gồm cả hàng ñại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, ñầu tư, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, các hình thức viện trợ. b) Hóa ñơn thương mại (Commercial Invoice) Là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa. Hóa ñơn thương mại do người bán phát hành xuất trình cho người mua sau khi hàng hóa ñược gửi ñi. Là yêu cầu của người bán ñòi người mua phải thanh toán số tiền hàng theo những ñiều kiện cụ thể ghi trên hóa ñơn. c) Vận ñơn ñường biển (Marine Bill of Lading /Ocean Bill of Lading) Là chứng từ do người chuyên chở (chủ tàu, thuyền trưởng) cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc hàng hóa ñã ñược tiếp nhận ñể vận chuyển. d) Chứng từ bảo hiểm Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người ñược bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp ñồng bảo hiểm và ñược dùng ñể ñiều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người ñược bảo hiểm. e) Giấy chứng nhận phẩm chất Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với ñiều khoản của hợp ñồng. Giấy chứng nhận phẩm chất có thể do người cung cấp hàng, cũng có thể do cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận của hai bên mua bán. g) Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng Là chứng từ xác nhận số lượng/ trọng lượng của hàng hóa thực giao. Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng cũng có thể do người cung cấp hoặc tổ chức kiểm nghiệm hàng xuất nhập khẩu cấp, tùy theo sự thỏa thuận trong hợp ñồng. Chứng từ
  • 14. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 8 này ñược dùng nhiều trong trường hợp hàng hoá mua bán là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói, thuốc lá ñóng bao, rượu chai v.v… Giấy này có thể do công ty giám dịnh cấp.. h) Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin - C/O) Xuất xứ hàng hoá là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc nơi thực hiện công ñoạn chế biến cơ bản cuối cùng ñối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá ñó. Như vậy có thể thấy xuất xứ hàng hóa chỉ là một khái niệm tương ñối. Xuất xứ hàng hoá chỉ quốc gia, vùng, lãnh thổ nguồn gốc nơi hàng hoá ñược tạo ra. i) Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh Là những chứng từ do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp cho chủ hàng ñể xác nhận hàng hóa ñã ñược an toàn về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm ñộc .v.v.. k) Phiếu ñóng gói (Packing list): cho biết qui cách và kích cỡ ñóng gói. 2.1.2.5. Nhãn hiệu Nhãn hiện (Brand): là một cái gì ñó ñể nhận biết sản phẩm của người sản xuất và phân biệt chúng với sản phẩm của các nhà sản xuất khác. Nhãn hiệu có thể là một chữ, một hay nhiều mẫu tự, một nhóm chữ, một biểu tượng, một kiểu dáng hoặc một sự kết hợp nào ñó giữa chúng. Tên nhãn hiệu (Brand name): là sự ñọc ñược một nhãn hiệu. Thương hiệu (Trade mark): là nhãn hiệu hoặc một phần của nhãn hiệu ñược bảo vệ bởi luật pháp. Nhãn hiệu nói lên xuất xứ của sản phẩm, ngầm nói lên sự bảo ñảm chất lượng sản phẩm, nó cung cấp sự thỏa mãn tốt nhu cầu cho khách hàng mà sản phẩm khác không thể có ñược. Việc dán nhãn là cần thiết ñối với người mua lẫn người bán
  • 15. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 9 2.1.3. Nội dung phân tích tình hình xuất nhập khẩu 2.1.3.1. Phân tích trị giá nhập khẩu nguyên vật liệu Trị giá nhập khẩu nguyên vật liệu là số chi phí mà doanh nghiệp trực tiếp bỏ ra ñể sản xuất sản phẩm. Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu nhằm ñánh giá năng lực sản xuất cũng như hiệu quả sản xuất và xuất khẩu của doanh nghiệp. 2.1.3.2. Phân tích doanh thu và sản lượng xuất khẩu Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu ñược trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ở một thời ñiểm cần phân tích. Thông qua ñó ta có thể ñánh giá ñược doanh nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả hay không. 2.1.3.3. Phân tích doanh thu và sản lượng xuất khẩu thông qua cơ cấu sản phẩm Việc phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu giúp ta thấy rõ tình hình xuất khẩu của từng loại, mức tăng trưởng của từng loại, loại nào có thế mạnh, ñược ưa chuộng, có nhu cầu nhiều, loại nào ñang bị cạnh tranh gay gắt, ñể từ ñó phát huy thế mạnh, khắc phục những hạn chế, yếu kém, hoạch ñịnh chiến lược cạnh tranh nhằm tăng sản lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu. 2.1.3.4. Phân tích doanh thu và sản lượng xuất khẩu qua các thị trường Việc lựa chọn thị trường xuất khẩu ảnh hưởng rất lớn ñến hiệu quả kinh doanh xuất khẩu. Một khi ñã ñề cập ñến xuất khẩu thì không thể không quan tâm ñến các yếu tố như: Xuất khẩu hàng hoá ñến ñâu? Số lượng bao nhiêu? Họ quan tâm ñến sản phẩm của mình như thế nào? Làm thế nào ñể xuất khẩu hiệu quả ñối với thị trường như thế?…Và còn rất nhiều yếu tố khác nữa mà một công ty phải quan tâm, có như vậy mới thấy rằng việc phân tích, ñánh giá thị trường xuất khẩu có ý nghĩa và tính quyết ñịnh như thế nào ñến hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu. 2.1.3.5. Lập ma trận SWOT về tình hình xuất nhập khẩu Từ những phân tích trên, ta liệt kê ñược các ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội cũng như thách thức mà doanh nghiệp ñang gặp phải trong sản xuất cũng như trong kinh
  • 16. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 10 doanh. Ma trận SWOT có thể minh họa ñược toàn bộ hoạt ñộng của doanh nghiệp từ nội bộ doanh nghiệp cho ñến môi trường bên ngoài. 2.1.3.6. ðề ra các giải pháp từ ma trận SWOT Từ ma trận SWOT ta có thể ñưa ra các chiến lược phù hợp ñể giải quyết những khó khăn cũng như phát huy những ñiểm mạnh của doanh nghiệp. Các chiến lược này kết hợp với nhau ñể tạo ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao khả năng xuất khẩu cho doanh nghiệp trong tương lai. 2.1.4. Mô hình cần nghiên cứu trong ñề tài Bảng 1: MA TRẬN SWOT VÀ CÁC PHỐI HỢP CHIẾN LƯỢC Những Cơ Hội Những ðe Dọa Những ðiểm Mạnh Các chiến lược SO Các chiến lược ST Những ðiểm Yếu Các chiến lược WO Các chiến lược WT Chiến lược SO: là chiến lược sử dụng những ñiểm mạnh bên trong của doanh nghiệp ñể tận dụng những cơ hội bên ngoài. Thông thường các tổ chức sẽ
  • 17. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 11 theo ñuổi chiến lược WO, ST hay WT ñể có thể ở vào vị trí mà họ có thể áp dụng cho chiến lược SO. Khi doanh nghiệp có những ñiểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành những ñiểm mạnh. Khi một tổ chức phải ñối ñầu với những mối ñe dọa. Chiến lược WO: Là chiến lược nhằm cải thiện những ñiểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. ðôi khi những cơ hội lớn bên ngoài ñang tồn tại, nhưng doanh nghiệp có những ñiểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội này. Chiến lược ST: Là chiến lược sử dụng các ñiểm mạnh của doanh nghiệp ñể tránh khỏi hay giảm ñi ảnh hưởng của những mối ñe dọa bên ngoài. ðiều này không có nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối ñe dọa từ bên ngoài. Chiến lược WT: là các chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm ñi những ñiểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối ñe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức ñối ñầu với vô số mối ñe dọa từ bên ngoài và những ñiểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm vào hoàn cảnh không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chức như vậy phải ñấu tranh ñể tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay chịu vỡ nợ. Lập một ma trận SWOT bao gồm các bước sau: 1. Liệt kê các ñiểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức 2. Liệt kê các ñiểm yếu bên trong tổ chức 3. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức 4. Liệt kê các ñe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức 5. Kết hợp ñiểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược SO vào ô thích hợp. 6. Kết hợp ñiểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược WO vào ô thích hợp. 7. Kết hợp ñiểm mạnh bên trong với mối ñe dọa bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược ST vào ô thích hợp. 8. Kết hợp ñiểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược WT vào ô thích hợp.
  • 18. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 12 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: dựa các bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, những tài liệu trên website, sách, báo, tạp chí và ý kiến của các anh chị cán bộ từ các phòng ban trong Công ty. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 2.2.2.1 Phương pháp so sánh sự tăng giảm của các chỉ tiêu qua các thời kì Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là phương pháp ñơn giản và ñược sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt ñộng kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Tiêu chuẩn so sánh: - Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh. - Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh ñã qua. - Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. - Chỉ tiêu bình quân của nội ngành. - Các thông số thị trường. - Các chỉ tiêu có thể so sánh khác. ðiều kiện so sánh: các chỉ tiêu so sánh ñược phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, ñơn vị ño lường; phương pháp tính toán; quy mô và ñiều kiện kinh doanh. Phương pháp so sánh: So sánh số tuyệt ñối: là hiệu số của 2 chỉ tiêu, chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở, cụ thể như so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này so với kỳ trước. So sánh số tương ñối: là tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc ñể thể hiện mức ñộ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch, tuyệt ñối so với chỉ tiêu gốc ñể nói lên tốc ñộ tăng trưởng.
  • 19. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 13 2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Là phương pháp mà ở ñó các nhân tố lần lượt ñược thay thế theo một trình tự nhất ñịnh ñể xác ñịnh chính xác mức ñộ ảnh hưởng của chúng ñến chỉ tiêu cần phân tích (ñối tượng phân tích) bằng cách cố ñịnh các nhân tố khác nhau trong mỗi lần thay thế. Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng tích số Gọi Q là chỉ tiêu phân tích. Gọi a,b,c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng ñến chỉ tiêu phân tích. Thể hiện bằng phương trình: Q = a.b.c ðặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1b1c1 Q0: chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0b0c0 ⇒ ∆Q = Q1 - Q0: mức chênh lệch giữa kết quả thực hiện so với chỉ tiêu kế hoạch. ∆ ∆ ∆ ∆Q: ñối tượng phân tích ∆Q = a1b1c1 – a0b0c0 Thực hiện phương pháp thay thế: (i) Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 ñược thay thế bằng a1b0c0 Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố a sẽ là: ∆a = a1b0c0 – a0b0c0 (ii) Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1b0c0 ñược thay thế bằng a1b1c0 Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố b sẽ là: ∆b = a1b1c0 – a1b0c0 (iii) Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1b1c0 ñược thay thế bằng a1b1c1 Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố c sẽ là ∆c = a1b1c1 – a1b1c0 Tổng hợp mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố ta có ∆a + ∆b + ∆c = (a1b0c0 – a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0) = a1b1c1 – a0b0c0 = ∆Q (ðúng bằng ñối tượng phân tích). Lưu ý: Nhân tố ñã thay ở bước trước phải ñược giữ nguyên cho các bước thay thế sau.
  • 20. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 14 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH PATAYA 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 3.1.1. Lịch sử hình thành công ty Công ty TNHH – CNTP PATAYA Thái Lan ñược thành lập năm 1979 theo nguyên tắc nhất quán “chất lượng ñảm bảo sự thành công”. ðiều ñó ñược thể hiện một cách cụ thể là công ty hoạt ñộng và sản xuất nhằm ñạt ñược chất lượng ở mọi giai ñoạn của quá trình sản xuất và có thể ñược ñánh giá ñầy ñủ trong các sản phẩm. Cam kết về chất lượng ñã trở thành công nhận quốc tế và là tiêu chí hàng ñầu của công ty. 3.1.2. Quá trình phát triển của công ty Trụ sở ñầu tiên của công ty nằm ở tỉnh Samutsakorn, Thái Lan. ðó là nơi mà kinh nghiệm và chuyên môn của công ty ñược hình thành và phát triển với sản phẩm ñầu tiên “cá mòi ñóng hộp”. Trong quá trình phát tiển công ty còn có thêm loại sản phẩm giá trị gia tăng áp dụng công nghệ “pasteurized” (tiệt trùng theo phương pháp pasteur) và loại sản phẩm bỏ túi “pouched” phục vụ cho các buổi ăn nhẹ. Các loại sản phẩm này ñòi hỏi quy trình sản xuất cũng như công nghệ sản xuất rất cao hơn. Mạng lưới kinh doanh quốc tế của công ty bao gồm hai nhà máy sản xuất và ba trung tâm tiếp thị. Một nhà máy sản xuất của công ty nằm tại trụ sở chính, một nhà máy còn lại ñược thành lập năm 1999 tại Khu công nghiệp Trà nóc, TP.Cần Thơ, nằm ở phía Nam ñồng bằng sông Cửu Long tại Việt Nam. Mục ñích chủ yếu là ñể tăng thêm giá trị cho các khu vực giàu tài nguyên nông nghiệp và thủy sản. Với tên gọi: Công ty trách nhiệm hữu hạn – công nghệ thực phẩm PATAYA (VIỆT NAM) • Trụ sở chính Lô 44, Khu công nghiệp Trà Nóc, Thành phố Cần Thơ • ðiện thoại: (084-710) 3842382-91 • Văn phòng ñại diện: 236, ðiện Biên Phủ, Quận 3, TPHCM, ðT: 08.9322595, Fax: 08.9322597
  • 21. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 15 • Mã số thương mại: 291DL 146 • Loại Sản xuất Thương mại và xuất khẩu thực phẩm ñóng hộp • Loại ñầu tư: 100% vốn nước ngoài • Khẩu hiệu: “Xác ñịnh ñể phát triển, tăng cường an toàn vệ sinh. ðảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Mang lại thành công” 3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN. 3.2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty. Trong doanh nghiệp thì cơ cấu tổ chức có vai trò hết sức quan trọng nó thể hiện sự chặt chẽ của cả một hệ thống. Một cơ cấu tổ chức hợp lí tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc quản lí, các phòng ban ñược phân công trách nhiệm, quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng tránh ñược sự chồng chéo công việc cũng như việc lẫn nhau. (Nguồn Phòng nhân sự công ty Pataya) Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Pataya Phòng hoạch ñịnh Phòng kế toán Phòng nhân sự Phòng chất lượng Phòng sản xuất BP CNTT Tổng giám ñốc BP thu mua Phòng cơ khí Giám ñốc tài chính Giám ñốc kỹ thuật Giám ñốc hoạch ñịnh Phó tổng giám ñốc
  • 22. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 16 3.2.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty 3.2.2.1. Ban lãnh ñạo a) Tổng giám ñốc Là người có quyền hạn cao nhất trong công ty, quyết ñịnh các vấn ñề liên quan ñến mục tiêu và lợi ích của công ty, ñiều hành và chịu trách nhiệm về hoạt ñộng của Công ty trước Tổng công ty PATAYA Thái Lan và nhà nước. b) Phó tổng giám ñốc Phó giám ñốc ñược bổ nhiệm theo ñề nghị của tổng giám ñốc, là người giúp việc cho tổng giám ñốc, phụ trách phần công việc ñược tổng giám ñốc giao cho và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước tổng giám ñốc về kết quả thực hiện công việc ñó. Phó tổng giám ñốc có thể thay mặt tổng giám ñốc ñiều hành các hoạt ñộng của công ty theo ủy quyền của tổng giám ñốc. c) Giám ñốc Quản lý và ñiều hành các hoạt ñộng cụ thể của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất trước Phó tổng giám ñốc, công ty và cán bộ, công nhân viên của công ty về mọi hoạt ñộng của công ty. Bên cạnh ñó, giám ñốc còn có nhiệm vụ chỉ ñạo các phòng ban chức năng xây dựng các chiến lược phát triển của Công ty trong dài hạn, quyết ñịnh các dự án ñầu tư và ñổi mới công nghệ. Ngoài ra, giám ñốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về các sản phẩm do công ty sản xuất ra. Cần phải hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế và ngân sách cho nhà nước và thực hiện ñúng chế ñộ chính sách cho cán bộ công nhân viên. 3.2.2.2. Các phòng ban a) Phòng kế toán. Tổ chức thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin tài chính của công ty theo quy ñịnh về luật kế toán và các chuẩn mực kế toán. Ngoài ra cần phải theo dõi vốn và toàn bộ tài sản của công ty về mặt giá trị, sổ sách ñồng thời thanh toán tiền cho khách hàng và tiền lương của cán bộ công nhân viên. Có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán theo từng tháng, từng quý và phân tích hoạt ñộng tài chính, báo cáo kim ngạch xuất khẩu của công ty cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
  • 23. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 17 b) Phòng nhân sự Có trách nhiệm quản lí về lao ñộng, tiền lương, bảo hiểm, và các chính sách chế ñộ theo ñúng quy ñịnh của pháp luật. Tích cực tham gia các phong trào của Liên ñoàn lao ñộng khu công nghiệp và của thành phố. Thêm vào ñó cần phải tổ chức quản lí và trực tiếp thực hiện các công tác hành chính và văn thư, tiếp tân, quản lí cơ sở vật chất, kĩ thuật của công ty. c) Phòng hoạch ñịnh Có nhiệm vụ phân tích và tổng hợp các nghiệp vụ ñã phát sinh trong quá trình hoạt ñộng, dự toán tình hình hoạt ñộng của công ty trong tương lai ñể từ ñó xây dựng các mục tiêu, kế hoạch trong ngắn hạn và dài hạn. Ngoài ra còn có nhiệm vụ nghiên cứu tiếp cận thị trường ñể làm cơ sở cho việc tổ chức, cung ứng và khai thác các nguồn hàng. Thực hiện các hoạt ñộng xuất nhập khẩu các loại sản phẩm của công ty và tiến hành các hoạt ñộng xúc tiến thương mại nhằm mở rộng thị trường nước ngoài. Thực hiện tổng hợp và báo cáo tình hình cho Ban giám ñốc về kim ngạch xuất khẩu và tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu. d) Phòng chất lượng Có trách nhiệm quản lí tiêu chuẩn sản phẩm và thông báo kịp thời những tiêu chuẩn mới ban hành và những sửa ñổi của những tiêu chuẩn. Thực hiện công tác kiểm tra chất lượng thành phẩm trước khi cho nhập kho và có nhiệm vụ lập biên bản, kiến nghị với ban lãnh ñạo ñối với những sản phẩm không ñạt chất lượng. e) Phòng sản xuất Nghiên cứu và phân tích những ưu nhược ñiểm của sản phẩm trong quá trình sản xuất và sử dụng. Qua ñó xây dựng và cải tiến kĩ thuật, tiêu chuẩn cho phù hợp với thị trường. Có nhiệm vụ quản lý hoạt ñộng sản xuất của công nhân, trực tiếp chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm. Ngoài ra còn thực hiện qui trình thiết kế mẫu mã, nhãn hiệu, ñóng gói và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. f) Phòng cơ khí Quản lý nhiên liệu và máy móc, thiết bị trong sản xuất và các thiết bị khác phục vụ cho quá trình hoạt ñộng của công ty . ðồng thời theo dõi vận hành máy móc
  • 24. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 18 thiết bị trong quá trình sản xuất sản phẩm. Ngoài ra còn có nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai công nghệ mới trong máy móc và chịu trách nhiệm về hoạt ñộng của tất cả các máy móc thiết bị sản xuất trong công ty. g) Bộ phận thu mua Tổ chức thực hiện các hoạt ñộng thu mua nguyên liệu ñầu vào và công tác kiểm tra chất lượng của tất các loại nguyên vật liệu trong quá trình thu mua và nhập khẩu Xây dựng các tiêu chuẩn về nguyên liệu và chịu trách nhiệm về các hoạt ñộng thu mua nguyên vật liệu ñể sản xuất sản phẩm cho công ty. h) Bộ phận công nghệ thông tin Quản lý mạng nội bộ của công ty cũng như tất cả các công việc có liên quan ñến công nghệ thông tin như: sửa chữa và khắc phục lỗi máy tính, cài ñặt các chương trình cần thiết cho hoạt ñộng của công ty, quản lý mạng của công ty và bảo mật các thông tin, số liệu khi cần thiết. 3.3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY. 3.3.1. Lĩnh vực hoạt ñộng và sản xuất của công ty PATAYA (Thái Lan) kinh doanh theo mô hình tiêu thụ và xây dựng các chiến lược phù hợp với mỗi sản phẩm ở mỗi phân khúc thị trường. Trong ñó Công ty TNHH – CNTP PATAYA (Việt Nam) chủ yếu sản xuất và xuất khẩu thủy sản ñóng hộp (hay còn gọi là dòng sản phẩm “shellfish”) bao gồm: ghẹ và tôm ñóng hộp, và loại sản phẩm cá mòi ñóng hộp (hay còn gọi là dòng sản phẩm “sardine”). Công ty PATAYA (Việt Nam) xuất khẩu trực tiếp sản phẩm qua ba trung tâm tiếp thị của PATAYA (Thái Lan) ở Thái Lan, Pháp và Trung Quốc. ðây là các kênh phân phối chính của PATAYA. Các trung tâm tiếp thị là nơi tiêu thụ tất cả các sản phẩm ñược sản xuất ra từ hai nhà máy ở Thái Lan và Việt Nam.
  • 25. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 19 3.3.2. Giới thiệu về sản phẩm của Công ty Pataya Bảng 2: SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY PATAYA Hình ảnh sản phẩm Phân loại Loại sản phẩm chủ yếu của công ty: dành cho những bữa ăn hàng ngày và mọi người trong gia ñình ñình với tiện nghi tối ña bao gồm các sản phẩm như: cá thu và các loại hải sản như tôm, ghẹ, cua…ñược ñóng hộp lại rất tiện dụng và kinh tế. Những sản phẩm cơ bản này ñược chia ra các loại sau: 1. Sản phẩm truyền thống của công ty: cá thu hay cá hồi, một trong những loài thức ăn chứa nhiều năng lượng và ñược sử dụng như một khẩu phần chính cho bữa ăn hay như một bữa ăn nhẹ hấp dẫn. Loại sản phẩm này ñược phân loại như sau: cá mòi trong dầu ñậu nành, cá mòi trong dầu hướng dương, cá mòi trong dầu oliu, cá mòi trong muối khoáng… 2. Các sản phẩm giá trị gia tăng: Những thực phẩm chế biến sẵn trong nước xốt hay trong công thức ñặc biệt từ Thái Lan. Chỉ cần ñốt nóng lên và ăn ngay lập tức. Bao gồm: cá mòi ca ri xanh lục, cá mòi matsaman, cá mòi ca ri Ấn ðộ và cá mòi chua ngọt… Các sản phẩm giải trí: loại sản phẩm này phục vụ chủ yếu cho cuộc sống bận rộn. Có thể ñược ăn như quà vặt hoặc các bữa ăn nhẹ, bao gồm: Snacks, hải sản và salad … Sản phẩm dành cho các bữa tiệc: loại sản phẩm này chủ yếu dành riêng cho các bữa tiệc hoặc các dịp ñặc biệt, bao gồm: vua cua ñóng hộp, tôm hùm và hải sản tiệt trùng… (Nguồn Phòng sản xuất của công ty Pataya, tổng hợp năm 2008)
  • 26. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 20 3.4. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG. 3.4.1. Chính sách chất lượng Công ty TNHH - CNTP Pataya (Việt Nam) hoạt ñộng theo tiêu chí cam kết chất lượng ñược xem trong suốt chuỗi cung cấp toàn bộ. Công ty ñã phát triển mô hình Kiểm soát chất lượng toàn diện (TQC) với hệ thống trợ giúp hàng ñầu từ các chuyên gia quốc tế. Việc kiểm tra và giám sát diễn ra ở mọi giai ñoạn hoạt ñộng từ nguyên liệu ñến thành phẩm, từ các dịch vụ của ñơn ñặt hàng ñến quá trình cung cấp dịch vụ cuối cùng cho khách hàng. ðiều này ñảm bảo ñúng tiêu chuẩn chất lượng trên thế giới và hoàn toàn làm hài lòng khách hàng. Công ty cũng áp dụng các biện pháp phòng ngừa trong bảo ñảm chất lượng. Nhờ vào sự cống hiến và nỗ lực của công ty với việc áp dụng các kỹ thuật và ñội ngũ kiểm soát chất lượng mà phần lớn các nhà cung cấp ñã trở thành ñối tác kinh doanh của công ty. Các tiêu chuẩn chất lượng của công ty ñược chứng nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền như: GMP, HACCP, ISO 9002. 3.4.2. Mục tiêu chất lượng Chính sách chất lượng của công ty ñược phát triển thông qua sự ñổi mới và áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng cao hơn. Với sự giám sát chặt chẽ cũng như cách quản lý năng ñộng là mục tiêu hàng ñầu của công ty, ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Bên cạnh ñó công ty còn ñưa ra các mục tiêu cụ thể về chất lượng trong tương lai: - Tất cả các bao bì như túi nhựa và ly bằng cách sử dụng những công nghệ mới nhất. - Áp dụng sự tinh vi trong kỹ thuật ñể nâng cao chất lượng của sản phẩm. - Trong mỗi khu vực hoạt ñộng của công ty, luôn ñảm bảo sự thân thiện với môi trường bằng việc giảm thiểu ô nhiễm ñược thông qua một số biện pháp nghiêm ngặt từ quy trình sản xuất ñến cung cấp dịch vụ. - Cải thiện việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả nhất bằng cách lựa chọn các nguyên vật liệu giảm thiểu tối ña sự ô nhiễm môi trường.
  • 27. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 21 3.5. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 3.5.1. Khái quát về tình hình sản xuất của công ty 3.5.1.1. Thị trường thu mua nguyên vật liệu chế biến sản phẩm a) Thị trường trong nước - Mặt hàng ghẹ Ghẹ là một trong những nguyên liệu chính ñể chế biến các sản phẩm ghẹ ñóng hộp. Phần lớn nguyên liệu ghẹ sống ñược thu mua từ các tỉnh phía Nam, một trong những khu vực có nguồn thủy sản dồi dào của nước ta. Một số ñược nhập khẩu từ nước ngoài, chủ yếu là ghẹ vua, một loại ghẹ rất lớn. Lượng ghẹ trung bình mà công ty thu mua trong năm dao ñộng trong khoảng 5000 tấn. ðịa bàn thu mua ñóng một vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất sản phẩm. Ghẹ sống chủ yếu ñược mua từ các tỉnh phía Nam như: Bảng 3: THỊ TRƯỜNG THU MUA NGUYÊN LIỆU GHẸ CỦA CÔNG TY Mùa thu hoạch chính Thu hoạch trái mùa Tỉnh Tháng Khối lượng (Tấn/tháng) Tháng Khối lượng (Tấn/tháng) Bà Rịa Vũng Tàu 4 - 10 250 - 300 11 - 3 120 - 160 Bến Tre/ Trà Vinh 4 - 10 70 - 90 11 - 3 25 - 35 Tiền Giang 6 - 11 100 - 120 12 - 5 30 - 50 Kiên Giang 9 - 3 45 - 60 4 - 8 15 - 20 Bạc Liêu/Cà Mau 4 - 10 25 - 35 11 - 3 15 - 20 ( Nguồn: Phòng thu mua của công ty Pataya, thống kê năm 2008) Qua bảng số liệu ta thấy khối lượng ghẹ thu mua lớn nhất từ tháng 4 ñến tháng 10, ñây là mùa thu hoạch chính của các tỉnh, trong ñó Bà Rịa Vũng Tàu là tỉnh cung cấp lượng ghẹ cao nhất từ 250 – 300 tấn/ tháng, kế ñến là tỉnh Tiền Giang, các tỉnh còn lại chỉ cung cấp ở mức ñộ trung bình khoảng 25 – 50 tấn/ tháng. Do ñặc ñiểm kinh doanh của công ty nên dù là mùa thu hoạch chính hay nghịch mùa thì công ty vẫn thu mua nguyên liệu và sản xuất, do ñó vào mùa nghịch thì sản lượng thu mua ghẹ giảm ñáng kể chỉ ñạt 60% sản lượng so với mùa chính.
  • 28. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 22 - Mặt hàng tôm Tôm là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty. Chủ yếu tôm ñược thu mua trong nước, cũng như mặt hàng ghẹ, tôm cũng ñược thu mua từ các tỉnh phía Nam trở vào. Lượng tôm thu mua trung bình khoảng trên 4000 tấn / năm, thấp hơn ghẹ xấp xỉ khoảng 1000 tấn. Bảng sau ñây mô tả chi tiết về các tỉnh cung cấp tôm nguyên liệu và sản lượng trung bình ở mỗi nơi. Bảng 4: THỊ TRƯỜNG THU MUA NGUYÊN LIỆU TÔM CỦA CÔNG TY Mùa thu hoạch chính Thu hoạch trái mùa Tỉnh Tháng Khối lượng (Tấn/tháng) Tháng Khối lượng (Tấn/tháng) Bà Rịa Vũng Tàu 4 - 10 120 - 150 11 - 3 40 - 50 Bến Tre/ Trà Vinh 5 - 10 50 - 70 11 - 4 15 - 20 Tiền Giang 3 - 7 50 - 70 8 - 2 20 - 35 Kiên Giang 3 - 10 70 - 100 11 - 2 30 - 50 Bạc Liêu/Cà Mau 11 - 6 50 - 60 7 - 10 20 - 25 ( Nguồn: Phòng thu mua của công ty Pataya, thống kê năm 2008) Cũng như mặt hàng ghẹ nguyên liệu tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cũng là nơi cung cấp nhiều nhất mặt hàng tôm nguyên liệu. Bên cạnh ñó, Bạc Liêu/Cà Mau lại là nơi cung cấp lượng tôm ñứng thứ hai trong các tỉnh. Khối lượng tôm trung bình mà công ty thu mua vào mùa thu hoạch chính là khoảng 50 - 60 tấn/ tháng, tuy nhiên vào mùa nghịch thì lượng tôm thu mua giảm ñáng kể chỉ còn trung bình 20 - 25 tấn/ tháng. Vậy so với mùa thuận thì lượng tôm thu mua vào mùa nghịch giảm khoảng 150 – 200 tấn/ tháng. ðiều này dẫn ñến việc sản xuất của công ty bị giảm vào mùa nghịch. - Mặt hàng cá Mặt hàng cá nguyên liệu mà công ty thu mua chủ yếu là cá biển gồm cá thu và cá nục, một lượng nhỏ cá bạc má. Mặt hàng cá nguyên liệu ñể sản xuất sản phẩm cá ñóng, là sản phẩm chủ yếu của công ty ñược tiêu thụ trong nước và xuất sang nhiều nước. Mỗi năm lượng cá trung bình mà công ty thu mua vào khoảng 20000 tấn, so với ghẹ và tôm ñây là lượng nguyên liệu thu mua nhiều nhất bởi cá ñóng hộp là mặt hàng truyền thống của công ty. ðể có thể hiểu hơn về các tỉnh cung cấp mặt
  • 29. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 23 hàng cá nguyên liệu cũng như tình hình thu mua cá, bảng dưới ñây sẽ minh họa cụ thể hơn. Bảng 5: THỊ TRƯỜNG THU MUA NGUYÊN LIỆU CÁ CỦA CÔNG TY Mùa thu hoạch chính Thu hoạch trái mùa Tỉnh Tháng Khối lượng (Tấn/tháng) Tháng Khối lượng (Tấn/tháng) Bà Rịa Vũng Tàu 7 - 11 700 - 900 11 - 6 150 - 250 Bến Tre Trà Vinh 8 - 10 50 - 70 11 - 7 40 - 50 Tiền Giang 8 - 11 1200 - 1500 12 - 7 100 - 150 Kiên Giang 9 - 5 500 - 700 6 - 8 150 - 250 Bạc Liêu Cà Mau 8 - 11 200 - 400 12 - 7 40 - 60 ( Nguồn: Phòng thu mua của công ty Pataya, thống kê năm 2008) Ở mặt hàng cá nguyên liệu thì tỉnh Tiền Giang là nơi cung cấp cá nguyên liệu cho công ty nhiều nhất từ 1200 – 1500 tấn/ tháng, ñứng thứ hai là tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu khoảng 700 – 900 tấn/ tháng. Các tỉnh còn lại chỉ cung cấp ở mức trung bình khoảng 500 – 700 tấn/ tháng vào mùa thuận. Với mặt hàng cá thì mùa thuận ngắn hơn tôm và ghẹ chỉ kéo dài khoảng 4 ñến 5 tháng, từ tháng 8 – tháng 1, còn mùa nghịch lại kéo dài hơn, trung bình khoảng 8 tháng. Tuy nhiên vào mùa nghịch thì các tỉnh cung cấp một lượng cá xấp xỉ ngang nhau vào khoảng 100 – 200 tấn/ tháng. Theo mức như vậy thì mỗi tháng vào mùa thu hoạch chính công ty thu mua khoảng 3000 tấn / tháng., còn vào mùa nghịch thì chỉ còn khoảng 700 tấn/ tháng. Do yếu tố mùa vụ nên tình hình sản xuất của công ty tăng giảm xen kẽ nhau ở mỗi mặt hàng. b) Nhập khẩu từ nước ngoài Các nguyên vật liệu ñược nhập khẩu chủ yếu là vật liệu phụ trực tiếp chế biến sản phẩm, chất phụ gia, … Do sản phẩm của công ty trực tiếp xuất sang thị trường EU do ñó ñòi hỏi chất lượng cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm rất cao, phải ñảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế. Cũng vì lý do này mà công ty nhập khẩu một số nguyên vật liệu phụ ñể chế biến sản phẩm từ nước ngoài. Bên cạnh ñó còn nhập khẩu sản phẩm cá thu, ghẹ vua, cá hồi từ nước ngoài do ñặc trưng sản phẩm không có ở thị trường trong nước. Bảng sau ñây sẽ liệt kê các thị trường nhập khẩu của công ty.
  • 30. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 24 Bảng 6: THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU CỦA CÔNG TY Tên nguyên vật liệu Quốc gia Lon nắp rỗng Thái Lan Chất phụ gia Trung quốc, Mỹ Nguyên liệu chính (Cá thu, ghẹ, cá hồi) Mỹ, Pháp, Tây Ban Nha Các vật liệu phụ (chế biến thực phẩm) Thái Lan Rau củ Pháp, Newzealand, Thái Lan Muối Thái Lan ( Nguồn: Phòng hoạch ñịnh của công ty Pataya, thống kê năm 2008) Các nguyên vật liệu ñược nhập khẩu từ Thái lan chủ yếu thông qua Pataya Thái Lan. Quá trình nhập khẩu cũng như các thủ tục nhập khẩu ñều thực hiện dưới hình thức mua bán thông qua hợp ñồng mua bán. Bên cạnh ñó, các nguyên vật liệu ñược nhập khẩu từ các quốc gia khác thì vẫn là hình thức nhập khẩu bình thường. Công ty Pataya nhập khẩu trực tiếp nguyên vật liệu, không thông qua môi giới và các công ty nhập khẩu từ nước ngoài. Từ bảng trên ta thấy một số nguyên liệu chính và phụ ñể trực tiếp chế biến sản phẩm phần lớn ñược nhập khẩu từ Châu Âu và Mỹ, các quốc gia có những qui ñịnh về chất lượng rất nghiêm ngặt. Các chất phụ gia khác thì ñược nhập khẩu từ Trung Quốc và Mỹ. Bảng trên ñã nói lên ñược vấn ñề chất lượng luôn ñược công ty ñặt lên hàng ñầu.
  • 31. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 25 3.5.1.2. Qui trình và công nghệ chế biến sản phẩm. a) Qui trình chế biến sản phẩm Các sản phẩm ñóng hộp của công ty ñều ñược chế biến theo qui trình sau: (Nguồn: Phòng sản xuất công ty Pataya) Hình 2: Qui trình chế biến sản phẩm ñóng hộp của Công ty Pataya Nhận nguyên liệu từ kho lạnh Rả ñông nguyên liệu Chần ( Làm trắng nguyên liệu) Phân loại và làm sạch Dò tìm kim loại ðóng hộp Thanh trùng và làm mát Chuyển vào kho Làm sạch nguyên liệu và ñưa vào kho lạnh
  • 32. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 26 b) Công nghệ chế biến sản phẩm Bước 1: Làm sạch nguyên liệu và ñưa vào kho lạnh Nguyên liệu sau khi thu mua sẽ ñược rửa sạch, sau ñó ñược cân ñể lấy khối lượng chính xác. Tiếp theo ñó nguyên liệu ñược luộc sơ và ñược làm sạch, công ñoạn này ñược thực hiện bởi công nhân. Cụ thể là nguyên liệu ñược cắt ñầu, lột vỏ, chân… tùy theo loại nguyên liệu. Tiếp theo nguyên liệu ñược rửa lại bằng nước muối có tác dụng loại bỏ tạp chất còn sót lại trong quá trình làm sạch. Sau công ñoạn này nguyên liệu ñược ñưa vào kho lạnh dự trữ ñể chế biến. Bước 2: Rả ñông nguyên liệu Nguyên liệu ñược ñưa vào bể và rả ñông bằng các vòi nước ñược xả ra và chảy trên bề mặt của nguyên liệu. Tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu mà thời gian và vận tốc chảy của dòng nước khác nhau. Bước 3: Chần nguyên liệu (Làm trắng thịt) Nguyên liệu sau khi rả ñông ñược tiếp tục ñưa ñến bể nước nóng có pha hóa chất gồm axit citric, DSP, IMP, GMP…ở nhiệt ñộ khoảng 600 C – 700 C trong thời gian 1 phút. Qui trình này có tác dụng làm trắng và sạch nguyên liệu Bước 4: Phân loại và làm sạch Sau khi ñược làm sạch ñể có thể chế biến và ñóng hộp thì cần thiết phải phân loại nguyên liệu cho phù hợp với những tiêu chuẩn nhất ñịnh. Sau ñó tiến hành làm sạch bằng tay ñược thực hiện bởi công nhân. - Phân loại bằng máy: Bao gồm máy ño kích cỡ tôm và mát phân loại cua thịt bằng ánh sáng. - Làm sạch nguyên liệu: Sau khi phân loại bằng máy, nguyên liệu ñược chuyển trên băng chuyền và các công nhân có nhiệm vụ kiểm tra và nhặt các vật dụng cũng như tạp chất còn sót lại trên nguyên liệu như: vỏ, ñầu, vảy, chân… Mỗi công nhân ñược trang bị các dụng cụ và thiết bị cần thiết cho công ñoạn này.
  • 33. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 27 Bước 5: Dò kim loại bằng máy Sau khi ñựoc làm sạch lần nữa thì nguyên liệu ñược ñưa vào máy dò tìm kim loại. Nam châm ñiện trong máy sẽ hút hết những kim loại lẫn trong nguyên liệu. Mục ñích của quá trình này là ñảm bảo an toàn cho người tiêu dùng. Bước 6: ðóng hộp Nguyên liệu ñược các công nhân vô lon và cân lại bằng cân ñiện tử. Các lon này ñược chạy trên bằng chuyền và ñược bơm nước dùng, gia vị bằng máy. Cuối cùng các lon này ñược chạy qua hệ thống ñóng nắp. Bước 7: Thanh trùng và làm mát Sau khi ñược ñóng nắp, các hộp này ñược thực hiện qui trình thanh trùng sản phẩm. Các lon ñược ñưa vào nồi hơi với áp suất và nhiệt ñộ khoảng 900 C – 1100 C. Mục ñích của quá trình này là làm chín sản phẩm cũng như tiêu diệt các vi sinh vật còn tồn tại trong nguyên liệu. Sau khi thanh trùng, các lon này ñược xả nước nhằm làm mát sản phẩm ñang ở nhiệt ñộ cao trong quá trình thanh trùng và ñược các công nhân lau khô lại. Bước 8: Chuyển vào kho Các hộp thành phẩm ñược chuyển vào kho. Sau ñó chúng ñược dán nhãn và ñóng thành kiện ñể chuẩn bị xuất hàng. 3.5.1.3. Sơ ñồ hoạt ñộng xuất nhập khẩu của công ty Hoạt ñộng xuất và nhập của công ty ñược hoạch ñịnh một cách rõ ràng và chi tiết. ðược thể hiện một cách cụ thể qua sơ ñồ sau:
  • 34. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 28 (Nguồn: Phòng hoạch ñịnh công ty Pataya) Hình 3: Sơ ñồ hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Pataya Qua sơ ñồ trên ta thấy: Giám ñốc hoạch ñịnh sẽ lập kế hoạch nhập và xuất trong năm và cụ thể ở mỗi tháng. Sau ñó sẽ thảo luận và lấy ý kiến của các thành viên. Sau khi kế hoạch ñược thống nhất sẽ ñược triển khai một cách cụ thể bởi các trưởng bộ phận nhập và xuất. Cuối mỗi tháng, trưởng của mỗi bộ phận sẽ lập báo cáo về tình hình xuất nhập khẩu thực tế cho giám ñốc kinh doanh xuất nhập khẩu. Từ các báo cáo ñó giám ñốc kinh doanh có thể nhận xét cũng như ñánh giá về thực trạng xuất nhập khẩu của công ty và rút kinh nghiệm những sai sót ñã xảy ra và báo cáo với tổng giám ñốc công ty. b) Qui trình xuất nhập khẩu và chức năng Sơ ñồ trên ñây chỉ là khái quát về quá trình của hoạt ñộng xuất nhập khẩu chưa thể hiện một cách cụ thể từng bước trong quá trình nhập, xuất như thế nào. Qui Giám ñốc hoạch ñịnh lập kế hoạch xuất nhập khẩu Trưởng bộ phận thực hiện kế hoạch nhập khẩu Trưởng bộ phận thực hiện kế hoạch xuất khẩu Báo cáo tổng kết tình hình xuất nhập khẩu Nhân viên phụ trách thực hiện các thủ tục nhập khẩu Nhân viên phụ trách thực hiện các thủ tục xuất khẩu
  • 35. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 29 trình cụ thể và từng bước trong việc nhập cũng như xuất khẩu ñược thể hiện cụ thể hơn trong sơ ñồ hình 5 bên dưới. Từ sơ dồ trên ta có thể phân tích cụ thể như sau: 1. ðối với qui trình nhập khẩu: Trưởng bộ phận nhập sẽ kiểm tra lại kế hoạch và sau ñó sẽ tiến hành ký kết hợp ñồng nhập khẩu. Sau khi hợp ñồng ñược ký kết, trưởng bộ phận sẽ ủy quyền cho nhân viên thực hiện các thủ tục cần thiết khác như tiếp xúc khách hàng, chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cũng như kê khai thuế nhập khẩu. Mọi công tác vận chuyển sẽ ñược ủy quyền ñến khi hàng hóa ñược vận chuyển ñến kho của công ty. Nhân viên chỉ thực hiện công ñoạn kiểm tra sản phẩm lần cuối và kết thúc qui trình nhập khẩu. 2. ðối với qui trình xuất khẩu: Trưởng bộ phận xuất sẽ kiểm tra lại kế hoạch xuất và triển khai một cách cụ thể. Hợp ñồng xuất khẩu ñã ñược ký kết từ trước với giám ñốc kinh doanh nên chỉ triển khai các bước trong quá trình xuất khẩu. Trưởng bộ phận sẽ ủy quyền cho nhân viên chuẩn bị các công việc trong qui trình xuất khẩu. Sau ñó nhân viên sẽ ủy thác cho công ty vận chuyển và chuẩn bị các giấy tờ có liên quan như: Tờ khai hải quan, Hóa ñơn thương mại, Vận ñơn ñường biển, Chứng từ bảo hiểm, Giấy chứng nhận phẩm chấtGiấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh, Phiếu ñóng gói… Nhân viên sẽ theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa ñến cảng ñến và giải quyết những rủi ro và sai sót có thể phát sinh và hoàn thành nhiệm vụ khi hàng hóa ñược kiểm tra lần cuối cùng của nước nhập khẩu.
  • 36. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 30 3.5.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 Bảng 7 : KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 - 2008 ðVT: 1.000 VNð 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số tuyệt ñối % Số tuyệt ñối % Tổng doanh thu 466.639.531 483.420.794 424.450.364 16.781.263 3,6 -58.970.430 -12,2 Tổng chi phí 458.769.583 468.255.121 423.982.547 9.485.538 2,1 -54.272.574 -11.,6 Lợi nhuận 7.869.948 15.165.673 10.467.817 7.295.725 92,7 -4.697.856 -31 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty Pataya) Qua bảng số liệu ta thấy: Tổng doanh thu của công ty cũng doanh thu xuất khẩu và doanh thu nội ñịa năm 2007 tăng tỷ VNð so với năm 2006, nhưng sang năm 2008 lại giảm khoảng 58 tỷ VNð so với năm 2007 Tổng chi phí của năm 2007 tăng khoảng 9 tỷ ñồng so với năm 2006 và năm 2008 giảm khoảng 54 tỷ VNð so với năm 2007. Ngoài ra tình hình lợi nhuận của công ty ñược thể hiện qua biểu ñồ sau: 7.869.984 15.165.673 10.467.817 0 5000000 10000000 15000000 20000000 Lợi nhuận (1.000 VNð) 2006 2007 2008 Năm Hình 4: Biểu ñồ lợi nhuận trước thuế của công ty qua 3 năm 2006 - 2008
  • 37. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 31 Qua phân tích ta thấy, lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 tăng gần khoảng 7 tỷ so với năm 2006, nhưng sang năm 2008 thì lợi nhuận trước thuế lại giảm 4,7 tỷ VNð. Năm 2007 là năm mà công ty kinh doanh có lời nhất. Lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng khoảng 7,2 tỷ ñồng, tăng hơn 90% so với năm 2006 và cao hơn khoảng 44% so với năm 2008 Trong năm 2008 công ty gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của lạm phát trong những tháng ñầu năm, và những tháng cuối năm lại phải chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính nhưng công ty vẫn giữ ñược mức lợi nhuận khá cao , mặc dù có giảm so với năm 2007 nhưng vẫn cao hơn so với năm 2006 là do công ty ñã mở rộng sản xuất với nhiều mặt hàng có giá trị tăng cao. ðây chỉ mới khái quát về kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty qua 3 năm, ở những chương sau sẽ ñi sâu vào phân tích tình hình kinh doanh của công ty một cách cụ thể hơn, mà chủ yếu là phân tích tình hình xuất nhập khẩu của công ty trong ba năm vừa qua. 3.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN. 3.6.1. Thuận lợi Công ty PATAYA nằm tại khu công nghiệp Trà Nóc giáp sông Hậu, giáp ñường chính của khu công nghiệp, cách sân bay Trà Nóc 2 Km và cảng Cần Thơ 4 Km tạo ñiều kiện thuận lợi về giao thông cả ñường bộ, ñường thủy lẫn ñường hàng không. Sau khi gia nhập WTO với chính sách pháp luật ngày càng thông thoáng tạo ñiều kiện thuận lợi cho công ty làm các thủ tục dễ dàng nhanh chóng. Nhờ có sự lãnh ñạo tốt của Ban lãnh ñạo, sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công chức công ty. ðiều quan trọng là sự ñoàn kết nhất trí cao của tập thể cùng nhau xây dựng và phát triển công ty vững mạnh. ðội ngũ cán bộ có nhiều kinh nghiệm, có trình ñộ cao và năng ñộng, ñược tuyển dụng kỹ và bố trí công tác phù hợp có thể phát huy ñược hiệu quả công việc. Với hơn 30 năm hoạt ñộng trên thị trường quốc tế ñã tạo một bề dày kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế cùng với 10 năm hoạt ñộng tại Việt Nam ñã tạo cho công ty một chổ ñứng trong ngành xuất khẩu thủy sản cả nước.
  • 38. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 32 3.6.2. Khó khăn Về việc thu mua nguyên liệu là một trong những khó khăn mà công ty ñang gặp phải. Muốn có thành phẩm phải có nguồn nguyên liệu ñầu vào, tuy nhiên trong giai ñoạn hiện nay việc nuôi trồng thủy sản ở nước ta vẫn mang tính thời vụ và tự phát. Ngoài ra chất lượng nguyên liệu nước ta còn kém thường không ñủ tiêu chuẩn ñối với các thị trường khó tính như Nhật Bản và EU. Bên cạnh ñó gần ñây, tình hình kinh doanh của công ty gặp ít nhiều khó khăn do ảnh hưởng không tốt cuả ngành chăn nuôi (gia súc, gia cầm, thủy sản) vì liên tục xảy ra dịch bệnh. ðiều ñó ñã hạn chế việc tiêu thụ các sản phẩm phụ của công ty Công ty còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình vận chuyển sản phẩm bởi công ty giao trách nhiệm vận chuyển cho các công ty vận chuyển do ñó vấn ñề thời gian còn gặp nhiều khó khăn. Các mặt hàng xuất khẩu của công ty ñôi khi bị trả lại do sự chênh lệch về qui ñịnh chất lượng của Việt Nam và các thị trường khó tính Mặt khác, do ñịa bàn nguồn nguyên liệu nằm rộng khắp các xã, huyện với ñặc ñiểm sông ngòi chằng chịt và hệ thống giao thông ñường bộ kém. Công ty không thể tự tổ chức bộ phận vận tải nên cũng ảnh hưởng ñến công tác thu mua, vận chuyển, làm tăng thêm chi phí trong giá thành. 3.7. ðỊNH HƯỚNG CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI Có kế hoạch ñầu tư bổ sung lắp ñặt dây chuyền thiết bị sản xuất mới nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm ñể ñảm bảo tiêu chuẩn của quốc tế về dư lượng kháng sinh, bao bì, dán nhãn…. Phát huy những thuận lợi và khắc phục những yếu kếm ñang gặp phải. Duy trì và phát triển thị trường truyền thống ñồng thời quan hệ mở rộng thị trường mới cũng như phát triển thêm các mặt hàng mới như: cua, mực, bạch tuộc…. nhằm tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành. ðầu tư phát triển mạng lưới phân phối và nâng cao công tác xúc tiến thương mại nhằm tăng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường trong nước và quốc tế.
  • 39. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 33 Tăng cường việc quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, tiết kiệm và giảm chi phí nhằm tăng khả năng cạnh tranh về giá cho sản phẩm, không ngừng nâng cao năng lực sản xuất ñể tăng lợi nhuận cho công ty. Thường xuyên nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho công nhân viên trong công ty. Thực hiện cơ chế quản lý nhằm tạo thuận lợi cho hoạt ñộng của công ty. Thực hiện các chính sách nhằm nâng cao ñời sống của công nhân viên chức trong công ty. .
  • 40. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 34 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 4.1.1. Tổng trị giá nhập khẩu thực tế của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 Phân tích sự biến ñộng của trị giá nhập khẩu thực của công ty ñể từ ñó ñưa ra nhận xét về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong từng năm, bởi vì công ty nhập khẩu chủ yếu là nguyên vật liệu và một số máy móc thiết bị ñể phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và nội ñịa. Từ ñó, ta biết ñược năm nào là năm sản xuất kinh doanh của công ty thuận lợi, năm nào công ty gặp khó khăn nhằm ñưa ra giải phù hợp cho công ty trong tương lai. Bảng 8: TỔNG TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 – 2008 ðVT: USD (Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của công ty Pataya) 5.769.934,83 6.840.787,69 7.700.749,69 0 2000000 4000000 6000000 8000000 Trị giá (USD) 2006 2007 2008 Năm Hình 5: Biểu ñồ trị giá nhập khẩu của công ty năm 2006 - 2008 Qua bảng 8 và hình 5 ta thấy tốc ñộ nhập khẩu của công ty tăng khá ñều, cụ thể là năm 2006 trị giá nhập là 5.796.934,83 USD và sang năm 2007 con số này là 2007 / 2006 2008 / 2007 Năm 2006 2007 2008 Số tuyệt ñối % Số tuyệt ñối % Trị giá nhập khẩu 5.796.934,83 6.840.787,69 7.700.749,699 1.043.852,86 18 859.962,009 12,6
  • 41. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 35 6.840.787,69 USD. Trị giá nhập khẩu tăng 1.043.852,86 USD, tương ñương 18% so với năm 2006. Sang năm 2008 trị giá nhập khẩu cũng tăng nhưng tốc ñộ tăng chậm hơn, cụ thể là trong năm 2008 trị giá nhập là 7.700.749,699 USD tăng lên 859.962,009 USD, tương ñương 12.57% so với cùng kỳ năm 2007. Ta thấy tốc ñộ tăng của năm 2008 so với 2007 chậm hơn tốc ñộ tăng của năm 2007 so với năm 2006, nguyên nhân là do năm 2007 ñược coi là năm sản xuất và tiêu thụ thịnh vượng nhất của công ty. Công ty thực hiện nhiều kế hoạch sản xuất sản phẩm mới và mở rộng thị trường ở châu Mỹ, nên tình hình nhập khẩu nguyên liệu vì vậy gia tăng theo. Nhưng ñến năm 2008 tốc ñộ nhập khẩu có chậm lại do ảnh hưởng của tình hình nguyên liệu trên thế giới tăng giá và tình hình lạm phát của nước ta trong năm 2008 ñã ảnh hưởng ñến việc nhập khẩu của công ty. Một nguyên nhân nữa làm cho trị giá nhập năm 2008 tăng chậm hơn so với năm 2007 là công ty có phương án triển khai và phát triển việc thu mua nguyên liệu trong nước nhằm giảm giá thành sản phẩm và thuận lợi hơn về thời gian vận chuyển, có thể tiết kiệm ñược nhiều chi phí so với nhập khẩu từ nước ngoài. Vì vậy, việc mở rộng thu mua nguyên liệu trong nước và giảm nhập khẩu từ nước ngoài là rất cần thiết cho công ty trong thời buổi hiện nay. 4.1.2. Tình hình nhập khẩu cụ thể từng năm của công ty Trên ñây chỉ là khái quát về tổng trị giá nhập khẩu của công ty qua 3 năm, chưa thấy rõ ñược sự biến ñộng cụ thể của trị giá nhập ở mỗi năm. Bảng 7 và hình 7 sẽ trình bày chi tiết hơn về trị giá nhập khẩu hàng tháng của công ty qua 3 năm.
  • 42. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 36 Bảng 9: TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU HÀNG THÁNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 - 2008 ðVT: USD 2007 / 2006 2008 / 2007 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Giá trị % Giá trị % Tháng 1 43.412,57 646.295,01 357.356,192 602.882,44 138,8 -288.938,818 -44,7 Tháng 2 193.636,18 290.746,12 449.913,376 97.109,94 50,2 159.167,256 54,7 Tháng 3 344.755,22 350.574,59 121.195,312 5.819,37 1,7 -229.379.278 -65,4 Tháng 4 172.312,61 254.880,63 460.812,203 82.568,02 47,9 205.931.573 80,8 Tháng 5 286.791,88 692.706,3 341.092,033 40.5914,4 141,5 -351.614 -50,8 Tháng 6 466.059,85 1.286.858,7 254.109,039 820.798,85 176,1 -1.032.749,661 -80,3 Tháng 7 874.220,93 814.581,14 970.115,991 -59.639,79 -6,8 155.534,851 19,1 Tháng 8 374.599,72 67.923,34 1.731.216,258 -306.676,38 -81,9 1.663.292,918 244,8 Tháng 9 865.364,14 671.930,43 1.916.403,022 -193.433,71 -22,4 1.244.472,592 185,2 Tháng 10 1.610.212,3 927.617,69 647.035,64 -682.595 -42,4 -280.582 -30,3 Tháng 11 411.544,24 648.437,31 193.452,08 236.893,1 57,6 -454.985 -70,2 Tháng 12 154.025,17 188.236,43 258.048,553 34.211,26 22,2 69.812,12 37,1 Cả năm 5.796.934,83 6.840.787,69 7.700.749,699 1.043.852,86 18 859.962,009 12,6 (Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của công ty Pataya) 0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000 1400000 1600000 1800000 2000000 Trị giá (USD) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Hình 6: Biểu ñồ trị giá nhập khẩu theo hàng tháng của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 2006 2007 2008
  • 43. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 37 Qua bảng tổng hợp và biểu ñồ về tình hình nhập khẩu hàng tháng của công ty từ năm 2006 ñến năm 2008, ta rút ra ñược những nhận xét sau ñây: Nhìn chung thì tình hình nhập khẩu ở mỗi tháng trong năm 2006 không cao, chỉ dao ñộng trong khoảng 300-400 nghìn USD. Trong năm 2006 thì trị giá nhập khẩu của những tháng cuối năm rất cao. Trong ñó cao nhất là tháng 10 với 1.610.212,3 USD, ñứng thứ hai là tháng 7 với 874.220,93 USD. Bên cạnh ñó, trị giá nhập khẩu thấp nhất là tháng 1 và tháng 12. ðánh giá chung cho cả năm thì trị giá nhập khẩu từng tháng trong năm không ñều, tăng giảm rất ñột ngột. Nguyên nhân là tình hình sản xuất của công ty sôi nổi nhất vào những tháng gần cuối năm. Tình hình nhập khẩu cũng ảnh hưởng bởi việc thu mua nguyên liệu chính trong nước. Mà việc thu mua này lại phụ thuộc vào mùa vụ của từng loại nguyên liệu. Tình hình nhập khẩu mỗi tháng trong năm 2007 khá ñồng ñều so với năm 2006. Trong ñó trị giá nhập khẩu của tháng 6 là cao nhất ñạt 1.286.858,7 USD, kế tiếp là tháng 10 với 927.617,69 USD. trong năm 2007 tháng 8 là tháng nhập khẩu ít nhất, chỉ có 67.923,34 USD. Tuy nhiên, trị giá nhập trung bình ở mỗi tháng cao hơn so với năm 2006 dao ñộng trong khoảng 400-800 nghìn USD. ðánh giá chung cho cả năm 2007 thì tình hình nhập khẩu trải ñều trong mỗi tháng của năm , ít dao ñộng và tăng giảm ñột ngột như năm 2006. Nguyên nhân của sự ñồng ñều này là do năm 2007 sản xuất ñược gia tăng và bị ảnh hưởng bởi việc phát triển sản phẩm mới và mở rộng thị trường. Bên cạnh ñó, do tình hình sản xuất của công ty khá ñều ñặn làm cho việc nhập khẩu ở mỗi tháng trong năm 2007 ít dao ñộng hơn so với năm 2006. Tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu trong năm 2008 ở mỗi tháng rất thấp và dao ñộng khá lớn. Cụ thể là ở mỗi tháng, trị giá nhập khẩu ñều thấp dao ñộng trong khoảng 100 - 400 nghìn USD, riêng tháng 7,8, 9 và 10 là khá cao. Trong ñó cao nhất là tháng 9 với 1.916.403,022 USD, ñứng thứ hai là tháng 8 với 1.731.216,258 USD, tuy ở hai tháng cao nhất này trị giá nhập cao hơn so với những tháng cao nhất của năm 2006, 2007 nhưng nhìn chung cho cả năm thì tình hình nhập khẩu không ñều, dao ñộng rất lớn.
  • 44. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 38 Nguyên nhân làm cho trị giá nhập khẩu của năm 2008 thấp và không ñều là do tình hình lạm phát trong năm 2008, trong những tháng ñầu năm 2008 mức lạm phát rất cao ñã ảnh hưởng ñến việc nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty. ðến gần cuối năm thì tình hình lạm phát ñã ñược khắc phục và mức lạm phát giảm ñáng kể do ñó tình hình nhập khẩu cũng gia tăng trong những tháng cuối năm. Một nguyên nhân nữa là do công ty mở rộng việc thu mua nguyên liệu trong nước ñể giảm giá thành sản phẩm nhằm duy trì việc kinh doanh trong thời kỳ nền kinh tế thế giới ñang khủng hoảng. Tóm lại: Tình hình nhập khẩu của năm 2007 tăng khá ñều so với năm 2006, chỉ có sự giảm nhẹ ở tháng 7,8,9. Ở tháng 7 chỉ giảm 59.639,79 USD, tháng 8 giảm 306.676,38 USD, tháng 9 chỉ giảm một lượng nhỏ là 306.676,38 USD, nhưng ñến tháng 10 giảm khá nhiều so với tháng 10 của năm 2006, cụ thể là giảm 682.595 USD. Tuy nhiên trong năm 2007 tổng trị giá nhập khẩu vẫn tăng lên so với năm 2006. ðến năm 2008 tình hình nhập khẩu có phần giảm ñáng kể, hầu như trị giá nhập ở mỗi tháng trong năm 2008 ñều giảm so với mỗi tháng của năm 2007, giảm nhiều nhất là vào tháng 6 với giá trị giảm là 1,032,749.661 USD. Từ ñó cho thấy tình hình cụ thể của việc nhập khẩu nguyên vật liệu của công ty có nhiều biến ñộng. Sự biến ñộng này phụ thuộc vào yếu tố bên trong công ty và các yếu tố bên ngoài khác nữa. 4.1.3. Cơ cấu nhập khẩu của công ty qua 3 năm 2006 - 2008 Trong quá trình nhập khẩu thì việc phân tích trị cơ cấu nhập khẩu của công ty qua 3 năm ñánh giá ñược tình hình sản xuất của công ty và sự biến ñộng từng khoản mục nhập khẩu của công ty. Sự biến ñộng của tình hình nhập khẩu sẽ ñược minh họa cụ thể hơn qua bảng 10 và hình 7, 8 và 9 về cơ cấu nhập khẩu của công ty từ năm 2006 ñến năm 2008.
  • 45. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 39 Bảng 10: CƠ CẤU NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 - 2008 ðVT: USD 2007 / 2006 2008 / 2007 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Trị giá % Trị giá % Vật liệu 5.100.246,07 5.385.432,023 6.418.571,413 258.185,935 5,06 1.033.139,39 19.2 Nguyên liệu 418.088,63 914.945,115 766.926,87 496.856,485 118,8 -148.018,245 -16.2 Máy móc thiết bị 188.465,39 447.177,257 258.002.545 258.711,867 137,3 -189.174,712 -42,3 Chất phụ gia 268.799,13 538.764,182 514.960,606 296.965,052 100,4 -238.03,576 -4.4 Tổng trị giá 5.796.934,83 6.840.787,69 7.700.749,699 1.043.852,86 18 859.962,009 12,6 (Nguồn: Báo cáo xuất nhập khẩu của công ty Pataya) Hình 7: Biểu ñồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2006 Vật liệu 88% Chất phụ gia 4% Nguyên liệu 7% Máy móc thiết bị 3% Hình 8: Biểu ñồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2007 Vật liệu 74% Chất phụ gia 7% Nguyên liệu 13% Máy móc thiết bị 6%
  • 46. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 40 Hình 9: Biểu ñồ về cơ cấu nhập khẩu của công ty năm 2008 Vật liệu 81% Chất phụ gia 6% Nguyên liệu 10% Máy móc thiết bị 3% Qua bảng tổng hợp về tình hình nhập khẩu của công ty từ năm 2006 ñến năm 2008 ta thấy có những biến ñộng sau: Cơ cấu nhập khẩu của công ty trong năm 2007 tăng ñều so với năm 2006, Trong ñó tăng nhiều nhất là trị giá nhập khẩu máy móc thiết bị, tăng 137,3% so với năm 2006. Kế ñến là trị giá nhập khẩu nguyên liệu, tăng từ 418,088.63 USD năm 2006 lên 914,945.115 USD vào năm 2007, tăng lên ñúng một lượng 496,856.485 USD, tương ñương với 118.8% so với năm 2006. Vật liệu chỉ tăng 5,6 %, còn chất phụ gia tăng 100,4% so với năm 2006. Máy móc thiết bị tăng nhiều nhất là do công ty nhập một số thiết bị, dây chuyền sản xuất mới ñể phục vụ cho việc mở rộng sản xuất và phát triển sản phẩm mới vì thế trị giá nhập khẩu máy móc thiết bị gia tăng nhiều vào năm 2007. ðến năm 2008 tình hình có những thay ñổi ñáng kể, chỉ có trị giá nhập khẩu vật liệu là tăng, từ 5,385,432.023 USD lên 641,8571.413 USD, nhưng bù lại là sự giảm sút của trị giá nhập khẩu của ba khoản mục còn lại. Bên cạnh ñó, nhập khẩu nguyên liệu giảm 16,2 %, chất phụ gia chỉ giảm 4,4% so với năm 2007. Máy móc thiết bị giảm nhiều nhất, ñến 42,3 % so với năm 2007, vì trong năm 2008 tình hình sản xuất kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn cùng với việc máy móc thiết bị ñã ñược nhập khẩu trong năm 2007, việc sử dụng là lâu dài nên việc giảm % nhập khẩu máy móc thiết bị vào năm 2008 so với 2007 là hợp lý. Phân tích trên chỉ mới nhận xét về sự tăng giảm của từng khoản mục nhập khẩu của công ty qua 3 năm. Qua hình 8, 9 và 10 ta có thể thấy rõ hơn về những biến ñộng của cơ cấu nhập khẩu của công ty từ năm 2006 – 2008.
  • 47. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH PATAYA GVHD: Nguyễn Thúy An SVTH: Lê Trần Trang Nhã 41 Trong năm 2006 trị giá nhập khẩu vật liệu chiếm tỷ trọng cao nhất ñến 86%, lý do là vì ñể ñảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế nên công ty ñã nhập khẩu tất cả các vật liệu có liên quan trực tiếp ñến sản phẩm từ nước ngoài, trong ñó nhiều nhất là lon, nắp và nhãn của công ty. Bên cạnh ñó là các chất phụ gia, máy móc thiết bị và nguyên liệu chính. Các loại này chủ yếu ñược mua trong nước nên tỷ trọng nhập khẩu rất thấp ở mức từ 3- 10%. Các trường hợp nhập khẩu do yêu cầu của khách hàng và khi thị trường trong nước không có. Cơ cấu nhập khẩu trong năm 2007 có sự thay ñổi nhỏ ñó là sự giảm ñi của tỷ trọng vật liệu nhập khẩu từ 86% năm 2006 xuống còn 74% vào năm 2007. Tỷ trọng của các chất phụ gia, máy móc thiết bị, và nguyên liệu chính ñều tăng lên. Cụ thể là tỷ trọng nhập khẩu chất phụ gia tăng từ 4% năm 2006 lên 7% vào năm 2007, bên cạnh ñó là sự tăng lên của tỷ trọng nhập khẩu thiết bị từ 3% năm 2006 tăng lên 6% vào năm 2007. Cuối cùng là sự tăng lên của tỷ trong nhập khẩu nguyên liệu chính tăng từ 7% năm 2006 lên 13% vào năm 2007. Nguyên nhân của sự tăng giảm tỷ trọng này là do lượng vật liệu nhập khẩu từ năm 2006 sử dụng không hết nên còn tồn ñọng vào năm 2007. Còn các loại nguyên liệu, chất phụ gia và máy móc thiết bị tăng là do sự mở rộng sản xuất và thị trường của công ty. Cơ cấu nhập khẩu trong năm 2008 không thay ñổi nhiều. Chỉ là sự chênh lệch nhỏ về tỷ trọng của các loại nguyên vật liệu. Cụ thể là sự tăng nhẹ của tỷ trọng nhập khẩu vật liệu và sự giảm nhẹ của tỷ trọng nhập khẩu ba khoản mục còn lại nhưng không ñáng kể. Nguyên nhân của sự thay ñổi này là do sản xuất của năm 2008 có phần thu hẹp bởi ảnh hưởng của lạm phát và suy thoái kinh tế thế giới. Dó ñó công ty chuyển hướng khai thác nguồn nguyên liệu trong nước nhưng vẫn ñẩm bảo các tiêu chuẩn nhằm tiết kiệm chi phí và duy trì tốc ñộ kinh doanh trong thời kỳ kinh tế thế giới ñang khủng hoảng.