LEARN MORE HERE: http://laurenbaier.com/tenlittlechocolatefactories.html
----------
This two-part project came about after I began to informally ask people about their favorite chocolate. This led to research about chocolate and chocolate making, which led to my discovery of the Bean-to-Bar process of chocolate production. Bean-to-Bar refers to when a chocolate manufacturer starts with the cacao beans rather than simply buying production-ready chocolate from a wholesaler or other provider. At the time of this project, this method was used by less than one hundred chocolate manufacturers worldwide. I worked with Bean-to-Bar chocolate makers from ten different factories around the world and asked them each the same set of questions:
- How did you get into your profession?
- What is it about your job that you enjoy the most?
- Why do you choose to do your craft the way you do? (bean-to-bar process)
- Why do you do this job versus something else? What do you think you are offering to society?
I compiled the interviews into a book, along with background information and a glossary of terms on chocolate-making and Bean-to-Bar process specifics. Although it's not the same as reading the book in real life, you can view a PDF of the book here.
The second part of this project was an exhibition design, which displayed the information I gathered from interviewing the chocolate makers and also included an interactive experience. I wanted to capture the excitement I had observed when asking my friends about their favorite chocolate, so I designed a "live-action ethnographic study." I set up a computer station with a jar of hand-wrapped chocolates, each with a question/prompt inside the wrapper. Users were to draw a question from the jar and answer it on camera, recording a video onto the computer. The prompts varied from "what do you love about chocolate?" to "if you could design your own chocolate, what would it be like?" and more. Previously recorded responses were able to be viewed by other users. Over 200 videos were recorded over the course of the study. See some of the responses in the video here: http://youtu.be/BQ7j_MXwC_A
---
Special thanks to the interview participants from the following chocolate factories: Ah Cacao Real Chocolate, Chocolates Fénix, Grenada Chocolate Company, Malmö Chokladfabrik, Original Hawaiian Chocolate Company, Pacari Chocolate, Red Star Chocolate, SOMA Chocolatemaker, TCHO, and Theo Chocolate
Chương 8: Ngân hàng Trung ương
1.Khái niệm ngân hàng trung ương
2.Mô hình tổ chức ngân hàng trung ương
3.Chức năng của ngân hàng trung ương
4.Vai trò của ngân hàng trung ương
5.Chính sách tiền tệ
Bài tập ôn tập
2. Nội dung chính
1 Khái quát chung
2 Thực trạng mức cung tiền
3 Đánh giá tình hình kiểm soát mức cung tiền
4 Ảnh hướng mức cung tiền tới nền kinh tế
3. Mức cung tiền tệ
Cung ứng tiền tệ, gọi tắt là cung tiền, chỉ lượng cung cấp tiền
tệ trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng
hóa, dịch vụ, tài sản, v.v... của các cá nhân (hộ gia đình) và
doanh nghiệp (không kể các tổ chức tín dụng).
4. Đo lường tiền tệ
Quản lý mức
cung tiền
M1 M2
Tiền mặt lưu Toàn bộ khối
thong ngoài hệ tiền M1 cộng
thống ngân thêm tiền gửi có
hàng và tiền gửi kì hạn, tiền gửi
không kì hạn ở tiết kiệm, các
hệ thống ngân trái phiếu và kì
hàng phiếu do ngân
hàng phát hành
5. Quá trình cung ứng tiền
1 Ngân hàng Trung ương phát hành tiền trung ương
2 Hệ thống ngân hàng thương mại và quá trình tạo tiền
3 Khả năng kiểm soát lượng tiền cung ứng của NHTW
6. NHTW phát hành tiền trung ương
Mua ngoại tệ hoặc vàng trên Forex
Cho Chính phủ hoặc các đại diện của CP vay
Cho Ngân hàng thương mại vay
Mua bán CK trong nghiệp vụ thị trường mở
7. Hệ thống NHTM và quá trình tạo tiền
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Các nhân Tỷ lệ sử dụng tiền mặt của công chúng
tố ảnh
hưởng
đến hệ số Tỷ lệ dự trữ dư thừa của hệ thống NHTM
nhân tiền
Tỷ lệ tiền gửi có kì hạn và chứng từ nợ NH
8. Khả năng kiểm soát lượng tiền cung ứng của NHTW
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Lãi suất tái chiết khấu
Cơ số tiền không vay MBn
9. Thực trạng cung tiền
nghìn tỷ
Money and quasi money (M2) (current LCU) Money (current LCU)
Cung n mở rộng (M2) hay ng phương n thanh n a t Nam
đã tăng t nh trong giai n 2006-2007 va 2009-2010
10. Thực trạng cung tiền
Money and quasi money (M2) as % of GDP
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trong năm 2011 p c tăng cung n cơ sở khá nh
i bơm n t ra đê mua i tê vê m tăng dư trữ i i
11. Kiểm t cung n
Ngân hàng nhà nước chủ yếu kiểm soát M2 thông qua số nhân tiền và MB
bằng các công cụ của ngân hàng nhà nước
12. Chính sách kiểm soát mức cung tiền của NHTW
Điều chỉnh các mức lãi suất điều hành, bao gồm cả lãi suất tái chiết khấu
và lãi suất tái cấp vốn .
13. Chính sách kiểm soát mức cung tiền của NHTW
Tỷ lệ DTBB và m2 giai đoạn 1/2006 - 10/2010
Từ tháng 01/2008 - 01/2011 đến nay, tỷ lệ dự trữ
bắt buộc được điều chỉnh giảm, việc điều chỉnh
này của NHNN, một mặt, nhằm đưa ra tín hiệu nới
%
lỏng tiền tệ; mặt khác, thông qua việc nâng cao hệ
m2
số nhân tiền chính thức mở rộng khả năng cho
vay, kích thích các ngân hàng thương mại đẩy
mạnh hoạt động tín dụng, tích cực cung ứng vốn
cho nền kinh tế.
TG KKH và dưới 12 tháng TG kỳ hạn trên 12 tháng m2 Nguồn: IMF, NHNN VN
14. Ảnh hưởng của mức cung tiền tới nền kinh tế
Mức cung tiền trong nền kinh tế thay đổi cũng làm ảnh hưởng đến tăng
trưởng và tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế
Ảnh hưởng tới lãi suất: Bước sang năm 2011 lãi suất tiếp tục lên ở mức rất
cao, lãi suất cho vay tiêu dùng đã lên tới 25-30%, còn lãi suất cho vay sản
xuất cũng quanh mức 20%