1. Sinh viên: Lê Thị Tuyết MSV: K33103301 Lớp: Tin 5DBT Giảng viên: Thầy Lê Đức Long
2.
3. Bài 11: Tệp và quản lý tệp (2,0,0) Kiến thức Kỹ năng Thái độ -Nắm được khái niệm tệp và thư mục -Biết nguyên lý hệ thống tổ chức lưu tệp -Biết các chức năng của hệ thống tệp. Đặt được tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ. MỤC TIÊU BÀI DẠY Nội dung trọng tâm
4.
5.
6. Bài 11: Tệp và quản lý tệp (2,0,0) Những điểm khó - Trình bày khái niệm tệp. - Khác nhau giữa quy tắc đặt tên tệp trong DOS & Windows (HS chưa hình dung được 2 loại hệ điều hành này) - Phần mở rộng trong quy tắc đặt tên tệp ( bởi vì có rất nhiều chương trình mà bản thân người sử dụng không biết tên phần mở rộng dẫn đến chỉ đặt phần tên). - Phân biệt giữa thư mục gốc và thư mục mẹ ( HS dễ bị nhầm lẫn giữa thư mục gốc và thư mục mẹ) -Trình bày khái niệm hệ thống quản lý tệp .
7. Bài 11: Tệp và quản lý tệp (2,0,0) Phương pháp Phương tiện Phần mềm Đặt vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp, trực quan. Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, máy chiếu. Violet Tình huống giả định -phòng học có máy chiếu.
8.
9. -GV cho HS quan sát các ví dụ về tên tệp trong MS DOS, Window; và yêu cầu chia các nhóm thảo luận trong 7ph với các yêu cầu sau (dựa vào SGK): + phát biểu quy tắc đặt tên tệp. + so sánh cách đặt tên tệp giữa 2 hệ điều hành DOS và Windows. + cho 2VD về cách đặt tên tệp hợp lệ, 2VD không hợp lệ trong DOS và Windows ( mỗi HDH 2VD). - GV gọi một nhóm đại diện lên trình bày, những nhóm còn lại nhận xét. Sau đó GV nhận xét . - GV đặt vấn đề tại sao trong cách đặt tên tệp lại có phần mở rộng? Vậy nó có ý nghĩa và tác dụng gì ? GV thực hiện một VD cụ thể : mở một tệp có phần mở rộng là “.DOC” và trình bày ý nghĩa của phần mở rộng. BACK HĐ 2 (20’) Quy tắc đặt tên tệp