SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
i
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và tích lũy kiến thức trên ghế nhà trường và trải qua 2
tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty cổ phân thương vài và xây dựng Thành Nga
nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành khóa luận tốt nghiệp thể hiện
vốn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh
Doanh cũng như quí thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm qua. Đây là niềm tin, là
cơ sở vững chắc để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Thùy đã hướng dẫn và bổ sung cho em
những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành khóa luận trong thời gian nhanh
nhất, hiệu quả nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty cổ phân thương mại và
xây dựng Thành Nga, các cô chú, anh chị ở các phòng ban trong công ty. Đặc
biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài vụ, phòng Kinh doanh tổng
hợp và phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp
những tài liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình đúng
thời hạn, đúng yêu cầu
Sau cùng, em xin chúc sức khỏe Ban giám đốc, quí thầy cô trường Đại học
Lâm Nghiệp, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại
Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga, chúc công ty luôn thành
công trên mọi lĩnh vực kinh doanh.
ii
MỤC LỤC
ơ
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i
MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 3
5.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 3
5.2. Phương pháp phân tích số liệu....................................................................... 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................... 5
1.1. Khái niêm, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 5
1.1.2.Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
............................................................................................................................... 5
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................... 6
1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................... 6
1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp .................................................. 9
1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp..................................................................................................................13
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô........................................................14
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô........................................................16
iii
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY DỰNG THÀNH NGA...............................................................................17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga..................................................................................................17
2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................18
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga..................................................................................................20
2.4. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành
Nga ...................................................................................................................... 22
2.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga..................................................................................................25
2.6. Nhận xét chung.............................................................................................28
2.6.1. Thuận lợi ...................................................................................................28
2.6.2. Khó khăn ...................................................................................................29
CHƯƠNG 3 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THÀNH NGA................................. 30
3.1. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành
Nga ...................................................................................................................... 30
3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty..............................................35
3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp tại Công ty............. 35
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ................................. 37
3.3.Nhận xét chung..............................................................................................43
3.3.1. Thành tựu ..................................................................................................43
3.3.1. Hạn chế......................................................................................................44
3.4.2. Các yêu tố môi trường...............................................................................47
3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga.....................................................50
KẾT LUẬN.........................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
UBND Ủy ban nhân dân
CP Chi phí
CTCP Công ty cổ phần
DT Doanh thu
ĐVT Đơn vị tính
HĐKD Hoạt động kinh doanh
LĐ Lao động
LN Lợi nhuận
NSLĐ Năng suất lao động
NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu
TM&XD Thương mại và xây dựng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TĐPTLH Tốc độ phát triển liên hoàn
TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLXD Vật liệu xây dựng
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tính đến ngày
31/12/2017...........................................................................................................21
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty cổ phần thương mại và lao động
Thành Nga...........................................................................................................23
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty....................................... 26
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2015 – 2017). 34
Bảng 3.2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của Công ty..............................................36
Bảng 3.3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................38
Bảng 3.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................40
Bảng 3.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .....................................42
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty .....................................19
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là
việc Việt Nam gia nhập và tổ chức thương mai thế giới WTO đã đưa các doanh
nghiệp Việt Nam vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử
thách. Vì đó cũng là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường
quốc tế.
Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnh
tranh gay gắt các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng trên thương trường.
Và một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các
doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử
dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp và cần phải xác định được các nhân tố
ảnh hưởng cũng như xu hướng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối
với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh,
sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của
mình, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát
hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có biện
pháp để khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể để
ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu
quả hoạt đọng kinh doanh. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
có ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ
phần thương mại và xây dựng Thành Nga đang đứng trước những cơ hội và
thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh
các mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn,
gạch… thì vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với
2
sự tồn tại và phát triển của CTCP TM&XD Thành Nga tuy quy mô không lớn
nhưng rất có uy tín trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng
cao và đã bước đầu cải thiện đời sống nhân viên. Tuy nhiên để giữ gìn và phát
huy thành quả đã đạt được thì công ty phải luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh
phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được
các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến
kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó có các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Vì thế, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hoạt động kinh
doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng
Ninh” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tai công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Thành Nga từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại công ty
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
và xây dựng Thành Nga
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
và xây dựng Thành Nga tại TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành
Nga tại TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
+Phạm vi về thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phân thương mại và xây dựng Thành Nga trong khoảng thời gian 2015-
2017
4. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
+ Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
+ Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phân thương mại và xây
dựng Thành Nga
+ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
5.Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, cụ thể là bảng cân đối kế toán,
bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính,.. do phòng Kế toán Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
cung cấp và một số tài liệu khác do phòng kinh doanh tổng hợp, phòng tổ chức
hành chính của công ty cung cấp.
Ngoài ra, đề tài còn được thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức
đã học ở trường, trên sách báo, tạp chí có liên quan. Đồng thời kết hợp với việc
tiếp xúc, tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, phòng
kinh doanh tổng hợp và phòng tổ chức hành chính của công ty về các vấn đề
nghiên cứu.
5.2. Phương pháp phân tích số liệu
5.2.1. Phương pháp thông kê mô tả:
Là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày,
tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối
tượng nghiên cứu.
4
5.2.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu
chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình
thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng
ngành. Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính
toán.
Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương
đối
 Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy
mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế.
 Phương pháp so sánh tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế
6. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
Chương 2: Những đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và xây
dựng Thành Nga
Chương 3: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
và xây dựng Thành Nga
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niêm, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo
yêu cầu của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các
thông tin kinh tế bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân
giải mối liên hệ nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn
tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải thiện các
hoạt động trong kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện
cụ thể và yêu cầu của các qui luật khách quan, đem lại hiệu quả kinh doanh cao
hơn
1.1.2. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tang và hạn chế trong
hoạt động kinh doanh
Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bấ kỳ doanh nghiệp nào hình thức hoạt
động nào cũng không thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn sang có trong doanh
nghiệp mình, đó là những khả năng tiềm ẩn chưa phát hiện được. Chỉ có phân
tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới giúp các nhà quản lý phát hiện
và khai thác những khả năng tiềm tang này nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao
hơn. Thông qua đó, các qua nhà quản lý còn tìm ra nguyên nhân và nguồn gốc
của các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp, chiến lược kinh doanh
thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
6
- Là cở sở đề ra các quyết định kinh doanh
Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân tích mà cho phép các nhà quản
trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng và mặt mạnh, hạn chế của
doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp ra những quyết định đúng đắn
cùng với các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Vì vậy, người ta xem phân tích
hoạt động kinh doanh như là một hoạt động thực tiễn vì phân tích luôn đi trước
quyết định kinh doanh
- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro kinh doanh
Kinh doanh dù trong bất cứ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào thì đều
có rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn thì mỗi doanh nghiệp
phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích, dựa
trên những tài liệu đã thu thập được thì doanh nghiệp có thể dự đoán các điều
kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các điều kiện bên trong
doanh nghiệp như phân tích về tài chính, lao đông, vật tư, trang thiết bị,… cố
trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải phân tích các điều kiện tác
động từ bên ngoài như khách hang, thị trường, đối thủ cạnh tranh.. Trên cơ sở
phân tích các yêu tố bên trong, bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể
dự đoán được rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và đề ra phương án phòng
ngừa.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề
phức tạp và có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như: lao động, đối tượng lao động,..
Bởi vậy khi phân tích phải kết hợp nhiều chỉ tiêu như: kết quả sản xuất kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lợi của vốn,…
1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017
Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá hiệu quả
7
hoạt động kinh doanh nhằm xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả,
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết quả của việc phân tích, đánh giá này sẽ là
căn cứ để doanh nghiệp có các biện pháp thúc đẩy và hoàn thiện quá trình hoạt
động kinh doanh trên mọi phương diện để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt
nhất.
 Doanh thu
- Khái niệm: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do
tiêu thụ sản phẩm, cung ứng hàng hóa-dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác của doanh nghiệp
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá một cách chính xác,
toàn diện khách quan tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệp trên các
mặt tổng trị giá cũng như kết cấu thời gian, không gian, đơn vị trực thuộc để từ
đó đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Phân tích doanh thu nhằm xem xét mục tiêu doanh nghiệp đặt ra đạt được
đến đâu, rút ra những tồn tại, xác định những nguyên nhân chủ quan và khách
quan ảnh hưởng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để
thế mạnh của doanh nghiệp, thông qua đó chúng ta có thể đánh giá được hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính.
+ Doanh thu khác.
Chi phí
- Khái niệm: Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản
xuất và lưu thông hàng hóa,nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm,dịch
vụ hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan
trọng trong phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì chi phí là chỉ
tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp
8
- Chi phí sản xuất:phản ánh chi phí phát sinh ở doanh nghiệp,bao gồm:
+ Chi phí nhân công trực tiếp,gián tiếp.
+ Chi phí nhân viên.
+ Chi phí vật liệu,công cụ,dụng cụ.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:phản ánh chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm:chi phí quản lý kinh doanh,chi phí quản lý hành chính,chi phí chung
khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp,bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý.
+ Chi phí vật liệu quản lý.
+ Chi phí đồ dung văn phòng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Thuế,phí và lệ phí.
+ Chi phí dự phòng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí hoạt động tài chính:là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài
doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn,tăng thêm thu nhập
và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,bao gồm:
+ Chi phí liên doanh,liên kết.
+ Chi phí cho thuê tài sản.
+ Chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
+ Chi phí nghiệp vụ tài chính.
+ Chi phí hoạt động tài chính khác.
Lợi nhuận
- Khái niệm: Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa
9
tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp,là
chỉ tiêu chất lượng,tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất
lượng khác,nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp,đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Cơ cấu lợi nhuận:
Theo nguồn hình thành,lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu
thành sau đây:
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính.
+ Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác.
1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp
1.2.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp và được xác định bằng công thức:
HIệu quả kinh doanh =
Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 1 đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì
thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao - chứng tỏ hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn. Kết quả đầu ra, có thể được tính
bằng chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, … Chi phí đầu vào có
thể được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành
toàn bộ, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn cố định, …
Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh khác
- Tỷ suất lợi nhuận/ Chi phí
I =
10
Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng lớn và
ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu
I =
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu
đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt và ngược lại
- Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản đầu tư vào hoạt động kinh
doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử
dụng tài sản của Công ty càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
- Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình
hoạt động kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh bộ phận
a. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
VCĐ là một trong những yếu tố quan trọng đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Sự phát triển và hoàn thiện VCĐ có ý nghĩa rất lớn, và là điều
kiện tăng lên không ngừng của năng suất lao động, cũng như số lượng sản phẩm
tiêu thụ của doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ ta thường sử
dụng các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng VCĐ, mức đảm nhiệm VCĐ, và mức doanh
lợi VCĐ.
Các chỉ tiêu đánh giá
+ Sức sản xuất của vốn cố định
11
Sức sản xuất của VCĐ =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt
+ Sức sinh lợi của vốn cố định
Sức sinh lợi của VCĐ =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn cố định có thể thấy nguyên nhân của
việc sử dụng vốn chố định không có hiệu quả thường là đầu tư tài sản quá mức
cần thiết, tài sản cố định không sử dụng chiếm tỷ trọng lớn, sử dụng tài sản cố
định với công suất thấp hơn so với mức cho phép
b. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn cần thiết đảm bảo cho doanh nghiệp dự trữ các loại tài
sản lưu động nhằm đáp ứng mọi nhu cầu cơ bản của doanh nghiệp. Trong quá
trình hoạt động kinh doanh VLĐ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần
phải xác định nhu cầu VLĐ sao cho phù hợp với tính chất và quy mô kinh doanh
để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga có số VLĐ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản, chủ yếu là các
khoản phải thu và hàng tồn kho
Các chỉ tiêu đánh giá
+ Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ thu về
được mấy đồng doanh thu. Số đồng thu về càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn
càng lớn
12
+Sức sản xuất vốn lưu động
Sức sản xuất vốn lưu động =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu
+Sức sinh lợi của vốn lưu động
Sức sinh lợi của VLĐ =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời ccuar một đồng vốn
lưu động bình quân
Trong đó các công thức trên, vốn cố định (lưu động) bình quân là số trung
bình của giá trị vốn cố định (lưu động) ở thời điểm đầu kỳ và thời điểm cuối kỳ
c. Hiệu quả sử dụng lao động
Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản trong sản xuất, góp phần
quan trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao
động biểu hiện ở năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và hiệu suất tiền
lương
- Năng suất lao động
W = TR/L
Trong đó: W là năng suất lao động
L là số lao động
Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình hoạt
động kinh doanh. Nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng
lớn càng tốt và ngược lại.
- Lợi nhuận bình quân một lao động LĐ
r =  / L
Trong đó: r là lợi nhuận bình quân một lao động Chỉ tiêu cho biết một lao
động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
13
- Doanh thu / chi phí tiền lương
I = QL/ TR
Trong đó: I là doanh thu / chi phí tiền lương
QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận / chi phí tiền lương
r = /QL
Trong đó: r là lợi nhuận / chi phí tiền lương
- Năng suất lao động
Năng suất lao động =
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ, một lao động làm ra được mấy đồng
trong tổng giá trị sản xuất của doanh nghiệp
- Mức sinh lời của lao động
Mức sinh lời của LĐ =
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, mỗi lao động sử dụng trong doanh nghiệp
tạo ra được mấy đồng lợi nhuận
- Hiệu suất tiền lương
Hiệu suất tiền lương =
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng tiền lương thì có mấy đồng được
trích ra từ lợi nhuận. Hiệu suất tiền lương tăng lên khi năng suất lao động tăng
với nhịp độ cao hơn nhịp độ tăng tiền lương
1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
14
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Yếu tố kinh tế
Nước ta trong những năm qua kinh tế tăng trưởng đạt ở mức khá cao, tốc
độ tăng trưởng của ngành vật liệu xây dựng luôn duy trì ở mức trên 10% năm.
Để đáp ứng quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cần phải xây dựng
được một hệ thống cơ sở vật chất ngày càng hiện đại, trong đó cơ sở hạ tầng
đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển. Việc gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) mở ra nhiều cơ hội để đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế và điều
kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế Việt Nam phát triển trong đó có ngành vật
liệu xây dựng. Với điều kiện kinh tế thuận lợi và tốc độ tăng trưởng lạc quan của
ngành sẽ là điều kiện tốt cho sự phát triển, mở rộng quy mô của các Công ty
trong ngành vật liệu xây dựng nói chung và của Công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Thành Nga nói riêng.
- Yếu tố chính trị và pháp luật
Việt Nam được đánh giá là nơi an toàn cho đầu tư bởi tình hình an ninh
trật tự được đánh giá là khá ổn định. Bằng những nỗ lực xây dựng nền kinh tế
nước nhà phát triển, nhà nước ta không ngừng phát triển hoàn thiện cơ chế chính
trị pháp luật tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
Chúng ta đang ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước khẳng
định vị thế của Việt Nam trên trường Quốc tế. Với lợi thế chung của đất nước
như vậy Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga được hoạt động
kinh doanh trong môi trường ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố an
ninh, chính trị, quốc phòng chi phối.
- Yếu tố công nghệ
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Công ty đã mạnh
dạn thay thế thiết bị dây chuyền, phương tiện vận tải truyền dẫn lạc hậu và thay
vào đó là các máy móc, thiết bị, phương tiện, dây chuyền hiện đại. Việc ứng
dụng công nghệ máy tính, tin học vào công việc quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh đã giúp Công ty đo lường được các thông số kỹ thuật, quản lý và
theo dõi sổ sách kế toán, hệ thống kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của
15
Công ty; đồng thời là phương tiện để giao dịch thương mại, bán hàng và tiếp xúc
với khách hàng, giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Yếu tố môi trường tự nhiên
Vị trí của Công ty và các cửa hàng nằm ngay trung tâm thành phố và các
tuyến đường trọng điểm nên rất thuận lợi cho việc tiếp thị, vận chuyển vật liệu
xây dựng đến tay khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi để Công ty mở rộng thị
trường tiêu thụ.
- Yếu tố xã hội
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân ngày càng
được nâng cao, nhu cầu về xây dựng nhà ở, trường học, công trình vui chơi giải
trí tăng cao. Bên cạnh đó, các biện pháp kích cầu của chính phủ như: đầu tư phát
triển hệ thống giao thông đường bộ, đường cao tốc, đường ven biên giới, đường
giao thông nông thôn… điều đó kéo theo nhu cầu về sản phẩm vật liệu xây dựng
cũng tăng theo. Đây là cơ hội đối với Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga. Tuy nhiên, chính nó cũng đặt ra thách thức trong môi trường cạnh
tranh ngày càng khốc liệt.
- Môi trường cạnh tranh
Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế
giới, thuế nhập khẩu vật liệu xây dựng giảm chỉ còn 0 - 5%, cùng với việc mở
cửa hoàn toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài, sự ổn định về chính trị, dân cư
đông đúc đã tạo nên sức cuốn hút mạnh mẽ đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Bên cạnh đó, hiện nay, ngành vật liệu xây dựng Việt nam đang trong giai đoạn
xây dựng và phát triển mạnh mẽ về công tác đầu tư như sử dụng công nghệ tiên
tiến, dây chuyền mới, máy móc thiết bị hiện đại… đã tiếp thêm lượng hàng hoá
đáng kể cho thị trường. Như vậy, Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga không những phải cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp vật liệu
xây dựng trong nước mà còn phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt của các
hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khác, với các đối tác liên doanh nước ngoài
ở Việt Nam, vốn có nhiều kinh nghiệm trong việc tạo ưu thế bằng đầu tư công
nghệ tiên tiến hiện đại với chi phí giá thành thấp.
16
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô
- Khách hàng
Qua quá trình hoạt động, ngày nay CTCP VLXD Thành Nga đã mở rộng
mạng lưới khắp tỉnh, khách hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty xây lắp,
các đơn vị thi công công trình ở Quảng Ninh. Ngoài ra, Công ty cũng bán lẻ cho
các cá nhân có nhu cầu và đồng thời làm đại lý cho một số doanh nghiệp khác
như: Công ty gạch Hạ Long, CTCP VLXD Long Thọ, Nhà máy xi măng
Luks…Đặc biệt là Công ty còn mở rộng địa bàn tiêu thụ sang các tỉnh lân cận
như: Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng…đây là khu vực có điều kiện thời tiết không
thuận lợi nên nhu cầu về chất lượng vật liệu xây dựng cao nhưng phải đáp ứng
được một mức giá hợp lý. Trong thời gian tới Công ty tiếp tục mở rộng địa bàn
hoạt động đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Đối thủ cạnh tranh
Đối với ngành vật liệu xây dựng, thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng
bị thu hẹp bởi có nhiều đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện. Trên thị trường Việt
Nam hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng ra đời, kể
cả các Công ty trong nước và Công ty nước ngoài. Vì vậy Công ty cổ phần
thương mại và xây dựng Thành Nga cần có những chính sách quảng cáo, ưu đãi,
khuyến mãi hợp lý để lôi kéo và gây ấn tượng tốt với khách hàng. Có thể kể đến
một số đối thủ cạnh tranh với Công ty như sau: Công ty TNHH TM Thiên Ân,
CTCP Việt Khang An, Công ty TNHH TM Gia Phát, CTCP Đa Sơn, Công ty
VLXD FICO, CTCP VLXD Lộc Điền,…
- Các nhà cung ứng Nhà cung ứng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của
Công ty, vì chất lượng và giá cả ổn định của các yếu tố đầu vào sẽ ảnh hưởng
mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Sự ổn định và uy tín của nhà
cung ứng sẽ là yếu tố đảm bảo tiến độ hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra
đúng kế hoạch. Các nhà cung cấp chính cho Công ty như: Công ty gạch Hạ long,
CTCP VLXD Long Thọ, Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại VS, Công ty
LD Khoáng sản Nam Thiên Sơn, Công ty cổ phần bao bì Thanh Hoá cung cấp
vỏ bao, Công ty cổ phần bao bì Bút Sơn cung cấp bao bì…
17
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG
THÀNH NGA
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Thành Nga
- Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
- Tên quốc tế: THANH NGA COMMERCE AND CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: số 165B, đường Hùng Vương, phường Ka Long, TP. Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh
- Mã số thuế: 5700510439
- Giấy phép kinh doanh: 5700510439
- Ngày cấp: 21/09/2004
- Người đại diện: Trương Văn Nguyên
Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga được thành lập
vào ngày 6/8/2004 với tổng vốn đầu tư là 3.000.000.000 (3 tỷ đồng) cho đến
cuối năm 2011 số vốn của đơn vị tăng 50.000.000.000 (50 tỷ đồng)
Tài khoản: 4401.0000006829 tại ngân hang đầu tư và phát triển Quảng Ninh
 Quá trình hình thành phát triển:
Trong hoàn cảnh nền kinh tế phát triển và nước ta đang có những bước để
hoà nhập với nền kinh tế thế giới, mọi ngành nghề đều cố gắng phát triển để
khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Kinh doanh ngành thương mại và xây
dựng được xem là một hoạt động kinh tế phát triển. Nhu cầu tư vấn xây dựng
trên phạm vi cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói riêng đã
tăng lên rõ rệt. Công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga là một
doanh nghiệp lớn kinh doanh ngành tư vấn xây dựng tại Quảng Ninh và đã tạo
được vị thế của mình sau hơn 14 năm hoạt động
Công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga có trụ sở sản
xuất đặt tại số 165B, đường Hùng Vương, phường Ka Long, TP. Móng Cái, tỉnh
18
Quảng Ninh. Vị trí địa lý trên rất thuận lợi về thương mại, giao thông, đủ điều
kiện để giao lưu,hoạt động tư vấn, thiết kế…, đáp ứng mọi yêu cầu của khách
hàng trong thành phố Móng Cái và các nơi khác trong và ngoài tỉnh.
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Quảng Ninh được hình thành ngày 6
tháng 8 năm 2004 với cách ngành kinh doanh chủ yếu như là:
Khảo sát địa hình,địa chất.
Lập các dự án thiết kế các công trình dân dụng,công nghiệp,giao thông
thủy lợi.
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kĩ thuật,kiểm định chất lượng công trình
xây dựng.
Thí nghiệm, kiểm định các chỉ tiêu cơ lý đất đá, vật liệu và cấu kiện xây
dựng.
Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát
nước, giao thông, thủy lợi, công trình điện từ 35KV trở xuống.
Kinh doanh vật liệu xây dựng, xây dựng công trình công nghiệp, giao
thong, thủy lợi và dân dụng (quy mô vừa và nhỏ), đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng, san lấp mặt bằng.
Kinh doanh khách sạn, nhà hang, du lịch, lữ hành, vận chuyển hành khách
và hàng hóa, kinh doanh xuất nhập khẩu hang hóa, khai thác khoáng sản.
2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty được thể hiện qua sơ đồ 2.1 với chức
năng nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Giám đốc- Chủ tịch hội đồng quản trị: có toàn quyền giải quyết mọi
vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Có chức năng quản lý
và điều hành các hoạt động một cách tổng thể
- Các phó giám đốc: Nhân sự ủy quyền của giám đốc thực hiện các công
việc phụ trách sản xuất và phụ trách kinh doanh
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: tham mưu giúp cho giám đốc những chính
sách đàu tư vào các công trình và dự án và đưa ra kế hoạch để toàn công ty là
mục tiêu phấn đấu thực hiện
19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty
GIÁM ĐỐC – CHỦ TỊCH HĐQT
CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KẾ
HOẠCH KỸ
THUẬT
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG TỔ CHỨC
LĐ TIỀN LƯƠNG
PHÒNG VẬT TƯ
TÀI VỤ
ĐỘI THI
CÔNG
CƠ
GIƠI
ĐỘI THI
CÔNG
SỐ 1
ĐỘI
THI
CÔNG
SỐ 2
ĐỘI THI
CÔNG
SỐ3
ĐỘI
THI
CÔNG
SỐ 4
ĐỘI THI
CÔNG
SỐ 5
ĐỘI THI
CÔNG
SỐ 6
ĐỘI TC
ĐIỆN
NƯỚC
20
- Phòng tổ chức hành chính: xây dựng các quy định, quy chế về các tổ
chức nhân sự và hành chính.. trình Giám đốc phê duyệt
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính,
hoạch toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số
liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn quá trình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp số liệu, tài liệu cho giám đốc để điều
hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, ngăn ngừa hành
vi tham ô, vi phạm chính sách kĩ thuật kinh tế và tài chính của công ty
- Phòng tổ chức lao động tiền lương: tổng công ty có chức năng tham
mưu, giúp Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong các lĩnh vực về công tác
tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, công tác lao động tiền lương, công tác bảo hộ
lao động, các chế độ chính sách khác liên quan đến người lao động, công tác tiếp
nhận, giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo.
- Phòng vật tư tài vụ: tham mưu cho Tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực
công tác quản lý vật tự thiết bị, tổng hợp để xuất mua vật tư, thực hiện các
nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao
- Đội thi công: Thi công, lập quyết toàn các công trình, hạng mục công
trình theo hợp đồng do Công ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện.
Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao
động, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả. Đề
xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến
nhiệm vụ của đội.
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Thành Nga
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng quyết định
đến năng suất lao động, số lượng và chất lượng hàng hoá. Vì vậy, để ngày càng
phát triển và đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh thì bất cứ doanh
nghiệp nào cũng không ngừng đổi mới, đầu tư trang thiết bị máy móc có công
nghệ hiện đại. Việc phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định thường xuyên để
21
từ đó có các giải pháp sử dụng tối đa công suất và số lượng tài sản cố định cũng
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp.
Tình hình tài sản cố định của công ty Cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga trong năm 2017 được thể hiện qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tính đến ngày
31/12/2017
ĐVT: VND
Khoản mục Nguyên giá
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị còn lại
Giá trị còn
lại/ Nguyên
giá(%)
Nhà cửa, vật kiến trúc 63,245,666,457 48.45 58,356,119,077 92.27
Máy móc, thiết bị 42,566,348,497 32.61 21,766,544,245 51.14
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
24,657,483,677 18.9 14,980,673,222 60.76
Thiết bị, dụng cụ quản
lý
70,560,000 0.04 10,233,122 14.50
TSCĐ hữu hình khác - - - -
Tổng 130,540,058,631 100 95,113,569,666 72.86
Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2017
Hàng năm Công ty đều cải thiện hoặc nâng cấp khu vực nhà làm việc, nhà
xưởng phù hợp với quy mô hoạt động, đồng thời cải thiện hơn môi trường làm
việc cho cán bộ công nhân viên. Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. Giá trị thiết bị máy móc
đáng kể, Công ty đã đầu tư mua thêm máy móc thiết bị để phục vụ cho hoạt
động kinh doanh hiệu quả hơn nên đã làm tăng lên giá trị của máy móc thiết bị.
Điều này chứng tỏ Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư công nghệ mới, đổi
mới máy móc thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền phân phối, cung ứng hàng hóa
đến tay khách hàng...
Có sự tăng mạnh về phương tiện vận tải, truyền dẫn như vậy là do Công
ty đã đầu tư mua thêm ô tô tải để vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng một
cách kịp thời trước nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao
Ngoài ra, thiết bị dụng cụ quản lý và tài sản cố định khác cũng không
ngừng tăng lên về mặt giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động
22
kinh doanh ngày càng tăng của Công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng, là
cơ sở để kinh doanh, phản ánh năng lực hiện có của doanh nghiệp.
Vì vậy, để đạt được hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi doanh nghiệp phải trang
bị CSVCKT đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tình hình kinh doanh. Qua phân tích
cho thấy tình hình CSVCKT của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thành
Nga tương đối tốt phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty ngày
càng tiến bộ.
2.4. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành
Nga
Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định của lực lượng
sản xuất, vì thế lao động là một nguồn lực quan trọng đối với nền kinh tế nói
chung và đối với doanh nghiệp nói riêng. Lực lượng lao động phản ánh quy mô
của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm
công nghệ, mức độ hiện đại hoá của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết
định và được thể hiện qua kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lao động, CTCP TM&XD
Thành Nga luôn coi trọng việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng lao
động hợp lý nhằm mục đích đem lại năng suất lao động cao nhất, tạo điều kiện
cho lao động trong Công ty phát huy hết khả năng của mình để xây dựng Công
ty ngày càng phát triển.
Qua bảng 2.2, ta thấy tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2015-2017
có những biến chuyển đáng kể, đều tăng lên cả mặt số lượng lẫn chất lượng.
Số lượng lao động của công ty có xu hướng tăng qua các năm với tốc độ
phát triển bình quân đạt 118.75%
23
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty cổ phần thương mại và lao động Thành Nga
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 TĐPTLH (%)
TĐPTBQ
(%)
Số lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số lượng
Tỷ
trọng
(%)
2016/2015 2017/2016
1. Theo giới tính 156 100 182 100 220 100 116.67 120.88 118.75
Nam 124 78.49 145 79.67 175 79.54 116.94 120.69 118.80
Nữ 32 20.51 37 20.33 45 20.45 115.63 121.62 118.59
2. Theo trình độ 156 100 182 100 220 100 116.67 120.88 118.75
Trên Đại học 10 6.41 12 6.59 16 7.27 120 133.33 126.49
Đại học 45 28.85 57 39.31 66 30 126.67 115.8 121.11
Cao đẳng 55 35.26 62 34.06 70 31.82 112.73 112.9 112.82
Trung cấp 46 29.49 51 28.02 68 30.91 110.87 133.33 121.58
3. Theo mối quan
hệ và quá trính
sản xuất
156 100 182 100 220 100 116.67 120.88 118.75
Lao động trực tiếp 120 76.92 145 79.67 168 76.36 120.83 115.86 118.32
Lao động gián tiếp 36 23.08 37 20.33 52 23.64 102.78 140.54 120.19
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán CTCP TM&XD Thành Nga)
24
Bên cạnh đó, chất lượng lao động cũng không ngừng tăng cao, thể hiện ở
số lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng, còn số lao động
trung cấp, phổ thông thì ngày càng giảm. Cụ thể, năm 2016 so với năm 2015
trình độ đại học tăng lên 12 người, tương ứng tăng 26.67%; trình độ cao đẳng
tăng 7 người, tương ứng tăng 12.73%. Năm 2017 so với năm 2016 trình độ đại
học tăng 9 người, tương ứng tăng 15.8%; cao đẳng tăng 8 người, tương ứng tăng
12.9%. Trong khi trình độ trung cấp và phổ thông năm 2016 so với năm 2015 thì
tương ứng tăng 10.87%, và năm 2017 thì tiếp tục tăng thêm 17 người, tương ứng
tăng 33.33% so với năm 2017. Trình độ chuyên môn của người lao động không
ngừng được cải thiện, đây là tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp. Tất cả
những biến động về mặt trình độ chứng tỏ sự quan tâm của ban lãnh đạo tới lực
lượng lao động của Công ty, đã tạo cơ hội cho cán bộ công nhân viên nâng cao
trình độ, nâng cao tay nghề và phát huy tinh thần không ngừng học tập. Cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại Công ty
luôn chú trọng việc tuyển dụng lao động có chất lượng và không ngừng nâng
cao trình độ của lao động nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển vững bền
của Công ty. Tóm lại, lãnh đạo Công ty đang có hướng đi đúng trong việc tuyển
dụng và đào tạo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Từ đó, tạo điều
kiện cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, củng cố vị thế của Công
ty trên thị trường
Xét theo tính chất công việc, CTCP TM&XD Thành Nga là một doanh
nghiệp chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng bởi vậy tỷ trọng lao động trực tiếp
cao hơn rất nhiều so với lao động gián tiếp. Năm 2015, số lao động trực tiếp
chiếm 76.92% tương ứng với 120 người, lao dộng gián tiếp chỉ chiếm 23.08%
tương ứng với 36 người. Năm 2015, lao động trực tiếp của Công ty tăng so với
năm 2015, tăng 20 người, tương ứng tăng 79.67%. Lao động gián tiếp năm 2016
tăng so với năm 2015, tăng 1 người, tức là tăng 20.33%. Do từ năm 2016, Công
ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ nên cần bổ sung thêm lao động trực tiếp làm
công tác mở rộng thị trường và do yêu cầu của hoạt động kinh doanh nên Công
ty đã chuyển một số lao động trực tiếp sang lao động gián tiếp. So sánh năm
25
2017 và năm 2016, số lượng lao động trực tiếp của Công ty tăng từ 145 người
lên 168 người, tăng thêm 23 người, về tương đối tăng 76.36%; số lượng lao
động gián tiếp của Công ty cũng tăng thêm 15 người, tức là tăng 33.64%. Cơ
cấu lao động trực tiếp và gián tiếp biến đổi theo xu hướng hợp lý, tỷ lệ lao động
trực tiếp giảm dần và tỷ lệ lao động gián tiếp tăng dần. Chứng tỏ, Công ty đã
chú trọng vào việc cải tiến trang thiết bị kỹ thuật vừa nâng cao năng suất vừa tiết
kiệm được một số lực lượng.
Như vậy, qua phân tích ta thấy lao động của Công ty tăng dần về mặt số
lượng lẫn chất lượng qua cả 3 năm để phù hợp với cơ chế thị trường và tình hình
hoạt động kinh doanh của Công ty. Dưới sự dẫn dắt, bồi dưỡng của ban lãnh đạo
cùng với tinh thần ham học hỏi, sáng tạo, siêng năng của tập thể lao động đã góp
phần cải thiện và nâng cao cả về chuyên môn lẫn tay nghề nhằm đáp ứng môi
trường kinh doanh ngày càng khó khăn.
2.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần thương mại và
xây dựng Thành Nga
Ở tất cả các doanh nghiệp, vốn là yếu tố đầu tiên và quan trọng thể hiện
khả năng, tiềm lực của nhà kinh doanh để từ đó có thể thuê mướn, tuyển dụng
lao động, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động. Vốn là một
phần lực để phát huy ban lãnh đạo của doanh nghiệp, là điều kiện để thực hiện
các chiến lược, sách lược kinh doanh, đồng thời nó là yếu tố chắp nối, kết dính
các quá trình quan hệ kinh tế. Vì vậy doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến
nguồn vốn và cơ cấu của nguồn vốn để từ đó có các giải pháp sử dụng vốn kinh
doanh tốt đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao.
Qua bảng 2.3, ta thấy tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2015-2017
có sự biến động đáng kể, tổng vốn của Công ty không ngừng tăng lên. Để đánh
giá một cách chính xác hơn về biến động tình hình tài chính của Công ty chúng
ta xem xét chi tiết theo từng loại tài sản và nguồn vốn
26
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
ĐVT: VND
Chỉ tiêu
2015 2016 2017 TĐPTLH (%)
TĐPTBQ(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
2016/2015 2017/2016
Tổng tài sản 300,079,660,910 100 370,130,415,798 100 440,181,707,000 100 123.34 118.93 121.11
Tài sản ngắn hạn 208,106,402,973 69.35 273,030,329,204 73.77 337,953,997,500 76.78 131.20 123.78 127.43
Tài sản dài hạn 91,973,257,937 30.65 97,100,086,594 26.23 102, 227,709,500 23.22 105.57 105.28 105.45
Tổng nguồn vốn 300,079,660,910 100 370,130,415,798 100 440,181,707,000 100 123.34 118.93 121.11
Vốn chủ sở hữu 91,990,525,922 30.66 91,567,117,946 24.74 91,143,709,970 20.7 99.54 99.54 99.54
Nợ phải trả 208,089,134,988 69.34 278,563,297,852 75.26 349,037,997,000 79.3 133.87 125.30 129.51
(Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP TM&XD Thành Nga)
27
Tài sản của Công ty bao gồm TSNH và TSDH, vì Công ty la doanh
nghiệp thương mại do đó không đòi hỏi phải có nhiều dây chuyền sản xuất, máy
móc thiết bị như doanh nghiệp sản xuất nên TSNH cao hơn rất nhiều so với
TSDH. Các khoản phải thu tăng lên và chiếm một tỷ trọng cao như vậy là do
Công ty đã áp dụng chính sách tín dụng trong kinh doanh, Công ty muốn thu hút
nhiều khách hàng trong và ngoài tỉnh và giữ chân các khách hàng uy tín nên đã
áp dụng chính sách ưu đãi bán hàng trả chậm, bán chịu hàng hóa…
TSNH cũng tăng qua 3 năm với tỷ lệ tăng tương ứng là 23.34% và
18.93%. Bên cạnh đó TSDH của Công ty cũng tăng lên khá nhiều do phần
TSCĐ và các khoản TSDH khác đều tăng lên vì Công ty đã đầu tư mua thêm
phượng tiện vận tải phục vụ việc vận chuyển, hàng hoá, máy móc thiết bị... Năm
2016 so với năm 2015, TSDH tăng 5.57% và đến năm 2017 giảm 5.28% so với
năm 2016
Về tình hình nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty, ta thấy rằng
giai đoạn 2015-2017, tỷ trọng NPT/Nguồn vốn luôn cao hơn nhiều so với tỷ
trọng nguồn VCSH/Nguồn vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ giảm
qua các năm. Cụ thể, so với năm 2015 thì năm 2016, nguồn VCSH giảm 0.46%
hay giảm tương ứng là 423,407,976 triệu đồng. Điều này cho thấy Công ty chưa
có khả năng tự tài trợ về mặt tài chính và sẽ chủ động hơn trong quá trình hoạt
động kinh doanh. Công ty đang chiếm dụng được một khoản nợ khá lớn. Đó là
một điều tốt vì đã lợi dụng được nguồn vốn bên ngoài trong thời gian dài để hoạt
động kinh doanh, tạo lợi nhuận cho Công ty và hình thành các chiến lược kinh
doanh lâu dài. Tuy nhiên, cũng có nghĩa là yêu cầu thanh toán của Công ty cũng
tăng lên, thêm một gánh nặng trong việc trả nợ, đồng thời cũng làm giảm uy tín
của Công ty trên thương trường khi khách hàng, bạn hàng, cơ quan chủ quản
nhà nước nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh thấy khoản nợ rất lớn. Đây
cũng là vấn đề lâu dài mà Công ty cần giải quyết và có biện pháp khắc phục.
Năm 2017, nguồn VCSH và nợ tiếp tục giảm, tuy nhiên giảm nhẹ hơn.
28
Qua phân tích, ta thấy nguồn vốn của Công ty qua 3 năm đều tăng lên.
Bên cạnh đó, khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn tăng mạnh nhằm đáp
ứng việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
Tóm lại, để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được phát triển cần phải
có chính sách hiệu quả hơn để quản lý các khoản phải thu để tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn, các khoản phải trả tránh tình trạng nợ quá nhiều sẽ gặp khó
khăn trong việc trả nợ. Bên cạnh đó cần có chính sách để quản lý vốn bằng tiền
tốt hơn, để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời của Công ty được tốt hơn
trong những thời điểm cần thiết. Mặt khác cũng cần có những biện pháp quản lý
vốn cố định như tài sản cố định, đầu tư trang bị máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải nhằm phục vụ tốt hơn trong hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty
2.6. Nhận xét chung
2.6.1. Thuận lợi
- Vị trí địa lý của Công ty và các chi nhánh, cửa hàng thuộc Công ty đều
nằm trong trung tâm thành phố và các tuyến đường trọng điểm nên rất thuận lợi
cho việc giới thiệu, quảng bá, vận chuyển vật liệu xây dựng đến các nơi tiêu thụ
tạo điều kiện thuận lợi để Công ty mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Nhờ hình thức bán hàng tín nhiệm khách hàng, Công ty đã giữ chân
được một số lượng khách hàng thân thiết khá lớn trong nhiều năm qua.
- Các cán bộ, nhân viên đều có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh
doanh, làm việc rất hăng say, nhiệt tình và có hiệu quả. Máy móc thiết bị và các
phương tiện vận tải truyền dẫn đạt mức tiên tiến của khu vực, được đầu tư thích
hợp và hiệu quả.
- Công ty hạch toán độc lập nên không phải chịu bất cứ sự chi phối.
- Việt Nam với hơn 86 triệu dân, là một quốc gia đang phát triển do đó
tiềm năng nhu cầu thị trường rất lớn. Hiện nay, với tốc độ đô thị hoá cao, các
công trình xây dựng nâng cấp của các tỉnh, thành phố đang được hoàn thiện, nhu
cầu sửa chữa, xây dựng nhà ở cũng tăng mạnh. Do đó, nhu cầu về vật liệu xây
29
dựng là rất lớn. Thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng nên kéo theo nhu
cầu về nhà ở ngày càng cao, đây là cơ hội để đẩy mạnh bán hàng.
- Môi trường công nghệ ngày càng tiên tiến hiện đại, Công ty có thể tiếp
cận với nhiều khách hàng mới một cách dễ dàng nhờ đó có thể tiết kiệm chi phí,
giảm giá bán
2.6.2. Khó khăn
- Tuy lao động của Công ty làm việc khá hiệu quả nhưng số lượng các
nhân viên Marketing chuyên nghiệp vẫn còn ít.
- Nằm trong vùng có nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực với
quy mô lớn và trang thiết bị hiện đại
- Việc Công ty giữ chân được nhiều khách hàng thân thiết là tốt, nhưng
chính việc đó đã làm cho các khoản phải thu của Công ty tăng cao, nếu Công ty
vẫn tiếp tục bán chịu số lượng hàng hóa lớn cho các khách hàng này thì số vốn
của Công ty bị khách hàng chiếm dụng là khá nhiều, khó đảm bảo cho việc chi
trả các khoản nợ khi đến hạn.
- Tỷ lệ vay trên tổng vốn đầu tư lớn, nên khi thị trường tài chính có biến
động sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều.
- Giai đoạn này ngành VLXD ở nước ta tuy có thị trường lớn nhưng
không ổn định, lại chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và sự
suy giảm của thị trường bất động sản trong nước.
- Hiện nay cạnh tranh thị trường gay gắt nên công ty phải cạnh tranh gay
gắt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành trong nước mà còn cả với đối
tác liên doanh nước ngoài vốn có tiềm lực kinh tế mạnh để chiếm lĩnh thị trường
thường bằng các chính sách khuyến mại và quảng cáo lớn kéo dài nhiều ngày,
nhiều kỳ, giảm giá bán liên tục.
- Mặc dù nhu cầu tăng cao nhưng nguồn cung vật liệu xây dựng ra thị
trường ngày càng nhiều. Theo dự báo, cung và cầu vật liệu xây dựng trong nước
gần đến điểm cân bằng và bắt đầu có dư thừa từ năm 2016 trở đi tạo nên sức ép
cạnh tranh gay gắt.
30
CHƯƠNG 3
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THÀNH NGA
3.1. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Thành Nga
 Doanh thu
Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa quan trọng của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với
nền kinh tế quốc dân. Doanh thu của công ty gồm có:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều tăng:
Doanh thu năm 2016 tăng so với 2015 là 851,056,536,242 (đồng), tương ứng
tăng là 52.87%. Sang năm 2017 thì doanh thu tăng ít hơn, tăng so 2016 là
651,985,386,833 (đồng), tương ứng tăng là 26.49%. Nhìn chung doanh thu của
công ty tăng nhanh qua các năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 139.6%
Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty cũng tăng nhanh qua 3 năm.
Năm 2016 doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên hơn 2 lần so với năm
2015 với tốc độ phát triển liên hoàn đạt 236.02%. Năm 2017 doanh thu từ hoạt
động tài chính tăng 48.8% so với năm 2016. Nhìn chung doanh thu từ hoạt
động tài chính tăng nhanh trong giai đoạn 2015 – 2017 với tốc độ phát triển
bình quân đạt 187.4%
Các khoản thu nhập khác của công ty chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong
tổng doanh thu của công ty. Thu nhập khác của công ty có xu hướng tăng liên
tục qua các năm. Cụ thể năm 2016 tăng 753.99% so với năm 2015 và năm
2017 tăng 48.01% so với năm 2016. Tốc độ phát triển bình quân của thu nhập
khác trong giai đoạn này là 334.06%
 Chi phí
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty thì song song với
việc phân tích tình hình biến động doanh thu chúng ta còn phải phân tích tình
hình biến động chi phí của công ty qua các năm và đánh giá sự biến động đó với
31
sự biến động doanh thu. Vì vậy, chúng ta cần tính toán phân tích tình hình biến
động chi phí, qua đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế sự gia tăng
của chi phí góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Chi phí của công ty gồm:
 Giá vốn hàng bán
Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp và ngược chiều với lợi
nhuận khi giá vốn hàng bán tăng sẽ làm cho lợi nhuận giảm đi một khoản tương
ứng và ngược lại. Bởi vậy doanh nghiệp càng tiết kiệm được giá vốn lên một
đơn vị sản phẩm bao nhiêu thì càng tiết kiệm được chi phí và làm lợi nhuận tăng
lên một lượng tương ứng.
Từ bảng 3.1 cho thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
chi phí của công ty. Giá vốn hàng bán tăng lên cụ thể là tăng bình quân
39.23%/năm. Giá vốn hàng hóa tăng nhanh là do giá cả nguyên vật liệu mua vào
ngày một tăng đặc biệt như giá cả xăng dầu tăng đáng kể, mặc khác là do đơn
đặt hàng của khách hàng qua các năm đều tăng lên làm cho nguyên liệu mua vào
của Công ty tăng lên. Nhìn chung trong giai đoạn 2015 – 2017 giá vốn hàng bán
của công ty tăng nhanh, điều này gây bất lợi cho lợi nhuận của công ty.
 Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh có sự biến động giảm qua các năm. Cụ thể
chi phí quản lý kinh doanh năm 2016 giảm 11.62% so với năm 2015 và năm
2017 giảm 19,12% so với năm 2016. Chi phí quản lý kinh doanh có sự biến
động giảm chứng tỏ công ty đang đang làm tốt công tác quản lý, giảm bớt được
các chi phí không cần thiết và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay và
có xu hướng giảm mạnh trong 3 năm với tốc độ phát triển bình quân đạt
45.51%. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng độc lập về mặt tài chính, nguồn
vốn của công ty ngày càng tăng làm cho chi phí tài chính giảm và doanh thu từ
hoạt động tài chính tăng lên góp phần làm cho lợi nhuận tăng. Tuy nhiên tỷ
32
trọng doanh thu và chi phí từ hoạt động tài chính của công ty khá nhỏ nên việc
ảnh hưởng đến lợi nhuận là không đáng kể.
 Chi phí khác
Các khoản chi phí khác của công ty chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng
chi phí. Trong 3 năm gần đây chi phí này có xu hướng tăng với tốc độ phát triển
bình quân giai đoạn này là 338.78%. Chi phí khác của công ty chủ yếu là chi phí
phát sinh trong hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định trong năm và
khoản chênh lệch giữa đánh giá lại vật tư, hàng hoá.
 Lợi nhuận
Đối với công ty ngoài nghĩa vụ là phục vụ khách hàng, góp phần xây dựng
cơ sở hạ tầng cho đất nước thì công ty còn có nghĩa vụ quan trọng là tạo ra lợi
nhuận để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Lợi nhuận là mục
đích sau cùng của công ty và là chỉ tiêu quan trọng trong phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng rất
nhanh qua từng năm. Nhưng do năm 2017 là năm đầu tiên công ty cổ phần hóa
nên công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, công ty chỉ phải nộp thuế
thu nhập quyền sử dụng đất, vì vậy mà lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng với tốc
độ nhanh hơn so với lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu phấn đấu của mỗi
doanh nghiệp. Đối với công ty, lợi nhuận sau thuế đạt mức tăng trưởng cao như
vậy là một kết quả rất đáng mừng nhưng để đạt được kết quả cao hơn nữa trong
tương lai thì bên cạnh việc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của các hoạt động mang
lại lợi nhuận cao thì công ty cũng nên tìm cách khắc phục, cải thiện tình hình
kinh doanh trong các lĩnh vực hoạt động mà doanh thu, lợi nhuận có xu hướng
giảm
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự giảm nhẹ từ năm
2015 đến 2016 nhưng đến năm 2017 có sự tăng mạnh. Cho thấy sự chênh lệch
33
giữa giá bán và giá vốn của sản phẩm và dịch vụ tung ra thị trường tăng mạnh
mẽ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không có sự chênh lệch nhiều
giữa năm 2015 và 2016 nhưng có sự tăng đột phá trong năm 2017 với con số
hơn 7 tỉ đồng. Khi chi phí của hoạt động kinh doanh giảm đáng kể và doanh thu
tăng đến lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh từng là động lực để các chủ sở
hữu tiếp tục đến từ vốn doanh nghiệp
Ngoài ra, công ty luôn chủ động tìm hiểu,nắm bắt và tìm hiểu kịp thời nhu
cầu của khách hàng,không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,chất lượng
phục vụ để nâng cao vị thế cạnh tranh và thu hút thêm nhiều khách hàng.
Bên cạnh đó, năm 2017 có sự giảm lớn về lợi nhuận phần lớn là do các
chi phí về lãi vay, chi phí quản lý kinh doanh và một số chi phí khác tăng mạnh.
Diều này là do nửa cuối năm 2017, các quy định về vận tải được thiết chặt chẽ
hơn, các quy định về đúng trọng tải, chất lượng xe, chất lượng đội ngũ vận tải
tăng cường, mua sắm thêm xe vận tải. Tất cả những yêu cầu này làm cho chi phí
tăng nhanh, từ đó làm cho lợi nhuận giảm mạnh.
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm là chưa thực
sự đạt hiệu quả. Mặc dù doanh thu tăng mạnh nhưng lợi nhuận cũng giảm mạnh,
tuy bù lại khoản thu nhập khác có tăng qua các năm nhưng cũng chưa đủ để
Công ty bù lỗ. Lượng thuế đóng góp cho nhà nước cũng giảm đi đáng kể.
Như vậy, trong 3 năm gần đây, ta có thể thấy Công ty trong việc nâng cao
chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, mở rộng thị trường tiêu thụ đã có
những thành công nhất định, tuy nhiên do công tác lập kế hoạch giá vốn hàng
bán chưa thực sự chính xác và hợp lý nên dẫn đến hiệu quả kinh tế của Công ty
chưa cao. Chưa có cái nhìn tổng quát về bức tranh kinh tế, dẫn đến việc phát
sinh các khoản phí một cách đáng tiếc. Định hướng trong những năm tới của
Công ty là ngày càng phát triển thị trường và tăng doanh số. Bên cạnh đó là có
kế hoạch cụ thể khi giá vốn hàng bán không ngừng tăng và xem xét chính xác
những biến động của kinh tế Việt Nam cũng như thế giới
34
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2015 – 2017)
ĐVT: VND
Chỉ tiêu 2015 2016 2017
So sánh
TĐPTBQ(%)
2015/2016 2016/2017
Số tiền
TĐPTLH
(%)
Số tiền TĐPTLH(%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 3,112,902,686,000 851,056,536,242 152.87 651,985,386,833 126.49 139.06
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0.00 0 0.00 0
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 3,112,902,686,000 851,056,536,242 152.87 651,985,386,833 126.49 139.06
Giá vốn hàng bán 1,599,456,527,489 2,452,550,356,344 3,100,453,155,098 853,093,828,855 153.34 647,902,798,754 126.42 139.23
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10,404,235,436 8,366,942,823 12,449,530,902 (2,037,292,613) 80.42 4,082,588,079 148.79 109.39
Doanh thu hoạt động tài chính 188,148,613 444,062,625 660,766,098 255,914,012 236.02 216,703,473 148.80 187.40
Chi phí tài chính 1,717,763,828 816,273,208 355,769,444 (901,490,620) 47.52 (460,503,764) 43.58 45.51
Trong đó: Chi phí lãi vay 1,717,763,828 816,273,208 355,769,444 (901,490,620) 47.52 (460,503,764) 43.58 45.51
Chi phí quản lý kinh doanh 7,770,708,197 6,945,236,971 5,617,452,874 (825,471,226) 89.38 (1,327,784,097) 80.88 85.02
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
1,103,912,024 1,049,495,269 7,137,074,682 (54,416,755) 95.07 (6,087,579,413) 680,05 254,27
Thu nhập khác 13,535,615 102,056,528 151,056,441 88,520,913 753.99 48,999,913 148.01 334.06
Chi phí khác 15,028,372 125,756,921 172,485,294 110,728,549 836.80 46,728,373 137.16 338.78
Lợi nhuận khác (1,492,757) (23,700,393) (21,428,853) - - - - -
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,102,419,267 1,025,794,876 7,115,645,829 (76,624,391) 93.05 (6,089,850,953) 693,67 254,06
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 242,532,239 205,158,975 196,953,974 (37,373,264) 84.59 (8,205,001) 96.00 90.12
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
859,887,028 820,635,901 6,918,691,855 (39,251,127) 95.44 (6,098,055,954) 843,09 283,66
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga)
35
3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp tại Công ty
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh,mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp là tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận là chi tiêu tài chính tổng hợp phản ánh
hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị,nó được xác
định bằng chênh lệch giữa phần giá trị đơn vị thực hiện được trong kỳ và toàn
bộ chi phí tương xứng để tạo nên giá trị đó,nó được thể hiện trên báo cáo kết quả
kinh doanh của đơn vị trong một kỳ kế toán. Khi đơn vị hoạt động càng có hiệu
quả thì lợi nhuận thu được càng nhiều. Nhưng có thể sai lầm nếu căn cứ vào sự
tăng lên hay giảm đi của lợi nhuận mà đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị là
tốt hay xấu mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị
đã thực hiện được,với tài sản,với vốn chủ sỡ hữu bỏ ra thì mới có thể đánh giá
được chính xác hơn hiệu quả của toàn bộ hoạt động cũng như từng mặt của hoạt
động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty được thể hiện qua bảng 3.2 bao
gồm các chỉ tiêu:
Lợi nhuận trên doanh thu: năm 2015 lợi nhuân/ doanh thu của Công ty là
0,0007 lần có nghĩa là với một đồng doanh thu thu được thì có 0,0007 đồng lợi
nhuận. Sang năm 2016, chỉ tiêu này giảm xuống còn 0,0004 lần, và đến năm
2017 tăng 0,0018 lần hay giảm 550% so với năm 2016. Có sự giảm xuống này
là do tốc độ tăng của lợi nhuận nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu.
Lợi nhuận trên chi phí: kết quả phân tích ở bảng 3.2 cho thấy chỉ tiêu này
của Công ty qua 3 năm đều giảm. Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận/ chi phí là
0,00069 lần, sang năm 2016 giảm xuống là 0,00042 lần, có nghĩa là nếu năm
2016 Công ty đầu tư một đồng chi phí sẽ thu được 0,00042 đồng lợi nhuận, đến
năm 2017 chỉ tiêu này tiếp tục giảm 0,00023 lần hay giảm 547.62%. Có sự biến
động của chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí như vậy là do tốc độ tăng của lợi nhuận thấp
hơn tốc độ tăng của chi phí
36
Bảng 3.2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty
ĐVT: VND
Chỉ tiêu ĐVT 2015
2016 2017 TĐPTBQ
(%)
Giá trị TĐPTLH(%) Giá trị TĐPTLH(%)
Tổng doanh thu thuần VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.87 3,112,902,686,000 126.49 139.06
Tổng chi phí VND 1,608,960,027,886 2,460,437,623,444 152.92 3,106,598,862,710 126.26 138.95
Tổng vốn kinh doanh VND 91,500,000,000 91,500,000,000 100.00 92,600,000,000 101.20 100.60
Lợi nhuận trước thuế VND 1,102,419,267 1,025,794,876 93.05 7,115,645,829 693.67 256.45
Lợi nhuận/ Doanh thu Lần 0.0007 0.0004 60.87 0.0022 550 182.97
Lợi nhuận/Chi phí Lần 0.00069 0.00042 60.85 0.0023 547.62 182.55
Lợi nhuận/ Vốn Kinh Doanh Lần 0.012 0.011 93.05 0.077 700 255.21
Doanh thu/ Chi phí Lần 1.001 1.000 99.96 1.002 100.18 100.07
Doanh thu/ Vốn kinh doanh Lần 17.59 26.90 152.87 33.62 124.99 138.23
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga)
37
Lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Chỉ số đạt 0.012 lần vào năm 2015 và tiếp
tục giảm vào năm 2016, 2017 tăng 0.077 lần tương ứng tăng 700%. Chỉ tiêu
này phản ánh lơi nhuận trên vốn kinh doanh trong 3 năm gần đây giảm
Doanh thu trên chi phí: Chỉ số đạt 1.001 lần vào năm 2015 và giảm 1.000
lần vào năm 2016 tương ứng giảm 0.04%, tăng 1.002 vào năm 2017 tương
đương tăng 0.18% so với năm 2016.
Doanh thu trên vốn kinh doanh: Chỉ số đạt 17.59 lần vào năm 2015 và
tăng mạnh vào 2 năm 2016, 2017. Chỉ tiêu phản ánh doanh thu trên vốn kinh
doanh có bước phát triển tốt
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
3.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn là yếu tố đầu vào quan trọng để hình thành hoạt động kinh doanh của
bất cứ doanh nghiệp nào, vốn là nền tảng cho sự phát triển bền vững của Công
ty, là điều kiện để Công ty tồn tại và phát triển.Việc tiến hành phân tích hiệu quả
sử dụng vốn thường xuyên sẽ giúp các doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng
tình hình tài chính của Công ty, xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố để từ đó đề ra các giải pháp khắc phục nhằm sử dụng có hiệu
quả hơn.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định VCĐ là một trong những yếu tố quan trọng
đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển và hoàn thiện
VCĐ có ý nghĩa rất lớn, và là điều kiện tăng lên không ngừng của năng suất lao
động, cũng như số lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp. Để phân tích hiệu
quả sử dụng VCĐ ta thường sử dụng các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng VCĐ, mức
đảm nhiệm VCĐ, và mức doanh lợi VCĐ. Hiệu quả sử dụng VCĐ được thể hiện
qua bảng 3.3 gồm:
Hiệu suất sử dụng: là chỉ tiêu phản ánh trong hoạt động kinh doanh bình
quân một đơn vị sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu. Qua 3 năm hiệu suất
sử dụng của CTCP TM&XD Thành Nga có sự biến động theo chiều hướng tăng
dần. Năm 2015, hiệu suất sử dụng là 17.50 lần nghĩa là cứ 1 đồng tham gia vào
quá trình hoạt động kinh doanh thì thu được 17.50 đồng doanh thu. Sang năm
2016 con số này tăng lên đạt 26.03 lần, tức là công ty đã thu thêm được 8.98
đồng doanh thu so với năm 2015. Đến năm 2017, chỉ tiêu này tiếp tục tăng lên
đạt 31.23 lần, tăng 5.2 đồng doanh thu so với năm 2016.
38
Bảng 3.3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu ĐVT 2015
2016 2017
TĐPTBQ
(%)
GT
TĐPTLH
(%)
GT
TĐPTLH
(%)
Tổng doanh thu
thuần
VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.87 3,112,902,686,000 126.49 139.06
Lợi nhuận trước
thuế
VND 1,102,419,267 1,025,794,876 93.05 7,115,645,829 693.67 254.06
VCĐ bình quân VND 91,973,257,937 94,536,672,266 102.79 99,688,898,047 105.45 104.11
Hiệu suất sử dụng Lần 17.50 26.03 148.72 31.23 119.96 133.57
Hiệu quả sử dụng
vốn cố định
Lần 0.012 0.011 90.53 0.071 657.82 244.03
Mức đảm nhiệm vốn
cố định
Lần 0.06 0.04 67.24 0.03 75 71.01
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga)
39
Chỉ tiêu mức đảm nhiệm VCĐ: phản ánh để tạo ra được một đồng doanh
thu thì cần sử dụng bao nhiêu đồng VCĐ. Qua bảng phân tích 3.3 ta thấy năm
2015, mức đảm nhiệm VCĐ là 0,06 lần, như vậy là để tạo ra một đồng doanh
thu thì Công ty cần phải đầu tư 0,06 đồng VCĐ. Năm 2016, chỉ tiêu này giảm
xuống còn 0,04 lần, như vậy Công ty đã tiết kiệm 0,02 đồng VCĐ so với năm
2015. Năm 2017, chỉ tiêu đã tăng 0.03 lần, tức là để tạo ra một đồng doanh thu
cần sử dụng 0.03 đồng VCĐ.
Vậy, qua giai đoạn 2015- 2017 mức đảm nhiệm VCĐ của Công ty có xu
hướng giảm, điều này cho thấy Công ty đã sử dụng VCĐ có hiệu quả, không xảy
ra tình trạng lãng phí nguồn VCĐ
3.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Vốn lưu động là số vốn cần thiết đảm bảo
cho doanh nghiệp dự trữ các loại tài sản lưu động nhằm đáp ứng mọi nhu cầu cơ
bản của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh VLĐ là một yếu tố
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải xác định nhu cầu VLĐ sao cho phù hợp với
tính chất và quy mô kinh doanh để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. CTCP
TM&XD Thành Nga có số VLĐ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản, chủ
yếu là các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Để phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty ta sử dụng các chỉ tiêu:
Số vòng quay VLĐ, mức đảm nhiệm VLĐ, mức doanh lợi VLĐ, vòng quay các
khoản phải trả, vòng quay hàng tồn kho (kết quả phân tích ở bảng 3.4).
Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động: biểu hiện mỗi đơn vị VLĐ đầu tư vào
kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu. Số vòng quay VLĐ
phản ánh tốc độ chu chuyển VLĐ trong kinh doanh, chỉ tiêu này tăng hay giảm
biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng hay giảm tương ứng. Qua bảng số
liệu, ta thấy số vòng quay vốn lưu động của Công ty có sự biến động qua các
năm. Cụ thể, năm 2015 số vòng quay VLĐ là 7.74 vòng, thì sang năm 2016 là
10.23 vòng, tăng 2.49 vòng hay tăng tương ứng là 132.24%. Nếu năm 2014 cứ
một đồng VLĐ tạo ra được 7.74 đồng doanh thu thì sang năm 2016 tăng lên
thành 2.49 đồng
40
Bảng 3.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu ĐVT 2015
2016 2017
TĐPTBQ(%)
Giá trị TĐPTLH (%) Giá trị TĐPTLH (%)
Doanh thu thuần (1) VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.86 3,112,902,686,000 126.49 139.06
Lợi nhuận trước thuế (2) VND 1,102,419,267 1,025,794,876 93.05 7,115,645,829 693.67 254.06
Vốn lưu động bình quân (3) VND 208,106,402,973 240,568,366,089 115.60 301,583,953,303 125.36 120.38
Số vòng quay vốn lưu động (4)
(1/3)
Vòng 7.74 10.23 132.24 10.32 100.90 115.51
Mức doanh lợi vốn lưu động (2/3) Lần 0.005 0.004 80.49 0.024 553.33 221.04
Mức đảm nhiệm vốn lưu động (3/1) Lần 0.13 0.098 75.38 0.097 98.97 86.37
Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động
(360/4)
Ngày 46.54 35.19 75.62 34.88 99.11 86.57
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga))
41
Chỉ tiêu mức đảm nhiệm vốn lưu động: cho biết mỗi đơn vị doanh thu được
tạo ra cần sử dụng bao nhiêu đơn vị VLĐ. Mức đảm nhiệm VLĐ của Công ty giảm
qua các năm. Năm 2016, mức đảm nhiệm VLĐ là 0,098 lần, giảm 0,0035 lần hay
giảm 75.38% so với năm 2015, điều này đồng nghĩa với việc để đạt được một đồng
doanh thu năm 2016 so với năm 2015 thì Công ty đã tiết kiệm 0,035 đồng VLĐ để
tạo ra một đồng doanh thu. Sang năm 2017, để tạo ra một đồng doanh thu Công ty
chỉ sử dụng 0,097 đồng VLĐ. Điều này cho thấy Công ty sử dụng VLĐ khá hiệu
quả, tiết kiệm được một khoản chi phí không nhỏ.
Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động: năm 2015, mức doanh lợi VLĐ là
0,005 lần, nghĩa là khi đầu tư một đồng VLĐ sẽ thu được 0,005 đồng lợi nhuận.
Sang năm 2016, mức doanh lợi VLĐ của Công ty giảm so với năm 2015, tăng 0,001
lần hay tăng 80.49%. Năm 2017 thì mức doanh lợi VLĐ của Công ty tăng 0,02 lần
hay tăng 553.33% so với năm 2016
3.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Một doanh nghiệp muốn đạt kết quả cao trong sản hoạt động kinh doanh
phải không ngừng đầu tư vào nguồn lực con người. Bởi con người tác động trực
tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy nên, một trong những nhiệm vụ hàng
đầu của doanh nghiệp là quản lý và sử dụng hợp lý để khai thác tối đa năng lực
của họ.
Qua quá trình phân tích tình hình lao động của CTCP TM&XD Thành
Nga ta thấy được những đặc điểm cơ bản về lao động của Công ty. Qua 3 năm
tổng số lao động của Công ty đều tăng và trình độ lao động cũng được nâng cao.
Nhiều cán bộ, công nhân viên đã được Công ty tạo điều kiện học tập, nâng cao
trình độ kinh doanh.
Điều này được thể hiện ở sự tăng lên của lực lượng lao động có trình độ
đại học, cao đẳng và sự giảm xuống của lực lượng lao động trung cấp, phổ
thông. Như vậy, Công ty đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của nguồn lực
con người trong hoạt động kinh doanh để từ đó có những kế hoạch phát triển
nguồn lực lao động hợp lý, phát huy tối đa hiệu quả sử dụng lao động.
42
Bảng 3.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
Chỉ tiêu ĐVT 2015
2016 2017
TĐPTBQ(%)
Giá trị TĐPTLH (%) Giá trị TĐPTLH (%)
Doanh thu thuần (1) VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.87 3,112,902,686,000 126.49 139.06
Lợi nhuận sau thuế (2) VND 859,887,028 820,635,901 95.44 6,918,691,855 96.76 96.10
Lao động bình quân (3) Người 156 182 116.67 220 120.88 118.75
Tiền lương trong kỳ (4) VND 9,995,299,100 11,346,330,078 113.52 13,887,590,211 122.40 117.87
Năng suất lao động (1/3) VND/Người 10,319,620,275 13,521,523,622 131.03 14,149,557,664 104.64 117.10
Mức sinh lời bình quân 1 lao động
(2/3)
VND/Người 5,512,09 4,508,988 81.80 31.448.599 80.05 80.92
Kết quả sản xuất/ Chi phí tiền lương
(1/4)
Lần 161.06 216.89 134.66 224,15 103.35 117.97
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán CTCP TM&XD Thành Nga)
43
Để đánh giá hiệu quả lao động của Công ty, chúng ta sử dụng hệ thống chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh như: năng suất lao động, lợi nhuận
bình quân một lao động, doanh thu trên chi phí tiền lương và lợi nhuân trên chi
phí tiền lương để phân tích. Kết quả phân tích thể hiện trong bảng 3.
Năng suất lao động: là chỉ tiêu chất lượng thể hiện hiệu quả hoạt động có
ích của người lao động được đo bằng số lượng hàng hóa tiêu thụ được trong một
đơn vị thời gian hay lượng thời gian hao phí để tiêu thụ một đơn vị hàng hóa.
NSLĐ bình quân của toàn Công ty qua các năm (2015- 2017) đều tăng lên với
tốc độ tăng khác nhau. Năm 2015, NSLĐ là 10,319,620,275 tỉ đồng nghĩa là
bình quân một lao động tạo ra 10,319,620,275 tỉ đồng doanh thu cho Công ty.
Năm 2012, NSLĐ bình quân tăng so với năm 2015 là 13,521,523,622 tỉ đồng
hay tăng 31.03%. Năm 2017 tăng lên 4.46% và đạt 14,149,557,164 tỉ đồng.
Mức sinh lời bình quân 1 lao động: Ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận
tương đối lớn nên làm cho chỉ tiêu lợi nhuận bình quân một lao động cũng tăng
qua các năm. Năm 2015, lợi nhuận bình quân một lao động là 5,512,09 đồng,
tức một lao động tạo ra 5,512,09 đồng lợi nhuận. Năm 2016, chỉ tiêu này giảm
4,508,988 đồng hay giảm 81.80% so với năm 2015. Và sang năm 2017 tăng lên
là 31,448,599 đồng, tức là một lao động năm 2017 tạo ra 31,448,599 đồng lợi
nhuận cho Công ty
Kết quả sản xuất/ Chi phí tiền lương: có nghĩa là nếu bỏ ra một đồng chi
phí tiền lương sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Trong 3 năm, doanh thu/
chi phí tiền lương của công ty tăng dần; năm 2015 là 161.06 lần nghĩa là với 1
đồng chi phí tiền lương mà công ty bỏ ra thu được 161.06 đồng doanh thu; qua
năm 2016 tăng 55,83 lần hay tăng 134.06% so với năm 2015, và qua năm 2017
tăng 7,26 lần hay tăng 103.35% so với năm 2016. Có sự tăng lên của chỉ tiêu
này là do tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí tiền lương.
3.3.Nhận xét chung
3.3.1. Thành tựu
Dựa trên những kết quả đã phân tích ta nhận thấy tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty đang phát triển rất tốt và đạt hiệu quả kinh doanh cao:Lợi
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf
Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf

More Related Content

Similar to Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf

Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)
Thanhxuan Pham
 

Similar to Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf (20)

CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận ThượngHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Thuận Thượng
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đĐề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
 
3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú LêĐề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài Gòn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài GònPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài Gòn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài Gòn
 
Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
 
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty Đăng Trực, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAYĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cơ khí, HAY
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 

Khoá luận tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.pdf

  • 1. i LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và tích lũy kiến thức trên ghế nhà trường và trải qua 2 tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty cổ phân thương vài và xây dựng Thành Nga nay em đã có được kết quả mong đợi là hoàn thành khóa luận tốt nghiệp thể hiện vốn kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh cũng như quí thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm qua. Đây là niềm tin, là cơ sở vững chắc để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Trân trọng cảm ơn cô Nguyễn Thị Thùy đã hướng dẫn và bổ sung cho em những kiến thức còn thiếu để em hoàn thành khóa luận trong thời gian nhanh nhất, hiệu quả nhất. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty cổ phân thương mại và xây dựng Thành Nga, các cô chú, anh chị ở các phòng ban trong công ty. Đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng Kế toán tài vụ, phòng Kinh doanh tổng hợp và phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình đúng thời hạn, đúng yêu cầu Sau cùng, em xin chúc sức khỏe Ban giám đốc, quí thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp, Ban giám đốc cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga, chúc công ty luôn thành công trên mọi lĩnh vực kinh doanh.
  • 2. ii MỤC LỤC ơ LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................i MỤC LỤC.............................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................... v ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 4. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 3 5.Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3 5.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 3 5.2. Phương pháp phân tích số liệu....................................................................... 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................... 5 1.1. Khái niêm, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp ......................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 5 1.1.2.Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................................................... 5 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................... 6 1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................... 6 1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp .................................................. 9 1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................................................................13 1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô........................................................14 1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô........................................................16
  • 3. iii CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THÀNH NGA...............................................................................17 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga..................................................................................................17 2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................18 2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga..................................................................................................20 2.4. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga ...................................................................................................................... 22 2.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga..................................................................................................25 2.6. Nhận xét chung.............................................................................................28 2.6.1. Thuận lợi ...................................................................................................28 2.6.2. Khó khăn ...................................................................................................29 CHƯƠNG 3 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THÀNH NGA................................. 30 3.1. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga ...................................................................................................................... 30 3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty..............................................35 3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp tại Công ty............. 35 3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận ................................. 37 3.3.Nhận xét chung..............................................................................................43 3.3.1. Thành tựu ..................................................................................................43 3.3.1. Hạn chế......................................................................................................44 3.4.2. Các yêu tố môi trường...............................................................................47 3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga.....................................................50 KẾT LUẬN.........................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 4. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích UBND Ủy ban nhân dân CP Chi phí CTCP Công ty cổ phần DT Doanh thu ĐVT Đơn vị tính HĐKD Hoạt động kinh doanh LĐ Lao động LN Lợi nhuận NSLĐ Năng suất lao động NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu TM&XD Thương mại và xây dựng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TĐPTLH Tốc độ phát triển liên hoàn TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLXD Vật liệu xây dựng
  • 5. v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tính đến ngày 31/12/2017...........................................................................................................21 Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty cổ phần thương mại và lao động Thành Nga...........................................................................................................23 Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty....................................... 26 Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2015 – 2017). 34 Bảng 3.2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của Công ty..............................................36 Bảng 3.3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................38 Bảng 3.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................40 Bảng 3.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .....................................42 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty .....................................19
  • 6. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài Hiện nay, nước ta đang mở cửa giao lưu hội nhập về kinh tế, đặc biệt là việc Việt Nam gia nhập và tổ chức thương mai thế giới WTO đã đưa các doanh nghiệp Việt Nam vào một môi trường kinh doanh mới đầy tính cạnh tranh và thử thách. Vì đó cũng là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển trên trường quốc tế. Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường mở cửa, cạnh tranh gay gắt các doanh nghiệp phải tạo được một chỗ đứng trên thương trường. Và một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp và cần phải xác định được các nhân tố ảnh hưởng cũng như xu hướng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của mình, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của các vấn đề phát sinh, phát hiện và khai thác các nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có biện pháp để khắc phục những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Từ đó có thể để ra chiến lược kinh doanh phù hợp cho kỳ sau giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt đọng kinh doanh. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với
  • 7. 2 sự tồn tại và phát triển của CTCP TM&XD Thành Nga tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện đời sống nhân viên. Tuy nhiên để giữ gìn và phát huy thành quả đã đạt được thì công ty phải luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Vì thế, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về phân tích hoạt động kinh doanh, em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP.Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tai công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
  • 8. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu +Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga tại TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh +Phạm vi về thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phân thương mại và xây dựng Thành Nga trong khoảng thời gian 2015- 2017 4. Nội dung nghiên cứu + Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp + Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga + Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phân thương mại và xây dựng Thành Nga + Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga 5.Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính, cụ thể là bảng cân đối kế toán, bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính,.. do phòng Kế toán Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga cung cấp và một số tài liệu khác do phòng kinh doanh tổng hợp, phòng tổ chức hành chính của công ty cung cấp. Ngoài ra, đề tài còn được thực hiện dựa trên việc tổng hợp những kiến thức đã học ở trường, trên sách báo, tạp chí có liên quan. Đồng thời kết hợp với việc tiếp xúc, tham khảo ý kiến của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, phòng kinh doanh tổng hợp và phòng tổ chức hành chính của công ty về các vấn đề nghiên cứu. 5.2. Phương pháp phân tích số liệu 5.2.1. Phương pháp thông kê mô tả: Là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
  • 9. 4 5.2.2. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Tiêu chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Điều kiện để so sánh là: Các chỉ tiêu so sánh phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán. Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối  Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô tăng giảm của các hiện tượng kinh tế.  Phương pháp so sánh tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế 6. Kết cấu khóa luận Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Những đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga Chương 3: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga
  • 10. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niêm, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo yêu cầu của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân giải mối liên hệ nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải thiện các hoạt động trong kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và yêu cầu của các qui luật khách quan, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn 1.1.2. Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp - Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tang và hạn chế trong hoạt động kinh doanh Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bấ kỳ doanh nghiệp nào hình thức hoạt động nào cũng không thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn sang có trong doanh nghiệp mình, đó là những khả năng tiềm ẩn chưa phát hiện được. Chỉ có phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mới giúp các nhà quản lý phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tang này nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua đó, các qua nhà quản lý còn tìm ra nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp, chiến lược kinh doanh thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
  • 11. 6 - Là cở sở đề ra các quyết định kinh doanh Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân tích mà cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng và mặt mạnh, hạn chế của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp ra những quyết định đúng đắn cùng với các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Vì vậy, người ta xem phân tích hoạt động kinh doanh như là một hoạt động thực tiễn vì phân tích luôn đi trước quyết định kinh doanh - Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro kinh doanh Kinh doanh dù trong bất cứ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào thì đều có rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn thì mỗi doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích, dựa trên những tài liệu đã thu thập được thì doanh nghiệp có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Phân tích hoạt động kinh doanh là phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp như phân tích về tài chính, lao đông, vật tư, trang thiết bị,… cố trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải phân tích các điều kiện tác động từ bên ngoài như khách hang, thị trường, đối thủ cạnh tranh.. Trên cơ sở phân tích các yêu tố bên trong, bên ngoài doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể dự đoán được rủi ro trong kinh doanh có thể xảy ra và đề ra phương án phòng ngừa. 1.2. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp. Đây là một vấn đề phức tạp và có liên quan đến nhiều yếu tố, nhiều mặt của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như: lao động, đối tượng lao động,.. Bởi vậy khi phân tích phải kết hợp nhiều chỉ tiêu như: kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lợi của vốn,… 1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017 Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá hiệu quả
  • 12. 7 hoạt động kinh doanh nhằm xem xét các nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết quả của việc phân tích, đánh giá này sẽ là căn cứ để doanh nghiệp có các biện pháp thúc đẩy và hoàn thiện quá trình hoạt động kinh doanh trên mọi phương diện để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất.  Doanh thu - Khái niệm: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung ứng hàng hóa-dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp - Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá một cách chính xác, toàn diện khách quan tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệp trên các mặt tổng trị giá cũng như kết cấu thời gian, không gian, đơn vị trực thuộc để từ đó đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp. - Phân tích doanh thu nhằm xem xét mục tiêu doanh nghiệp đặt ra đạt được đến đâu, rút ra những tồn tại, xác định những nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp, thông qua đó chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau: + Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính. + Doanh thu từ hoạt động tài chính. + Doanh thu khác. Chi phí - Khái niệm: Chi phí là một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa,nó là những hao phí được biểu hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh với mong muốn tạo ra sản phẩm,dịch vụ hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Phân tích chi phí là một phần quan trọng trong phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì chi phí là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp
  • 13. 8 - Chi phí sản xuất:phản ánh chi phí phát sinh ở doanh nghiệp,bao gồm: + Chi phí nhân công trực tiếp,gián tiếp. + Chi phí nhân viên. + Chi phí vật liệu,công cụ,dụng cụ. + Chi phí dụng cụ sản xuất. + Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp:phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm:chi phí quản lý kinh doanh,chi phí quản lý hành chính,chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp,bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý. + Chi phí vật liệu quản lý. + Chi phí đồ dung văn phòng. + Chi phí khấu hao tài sản cố định. + Thuế,phí và lệ phí. + Chi phí dự phòng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài. + Chi phí bằng tiền khác. - Chi phí hoạt động tài chính:là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn,tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,bao gồm: + Chi phí liên doanh,liên kết. + Chi phí cho thuê tài sản. + Chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp. + Chi phí nghiệp vụ tài chính. + Chi phí hoạt động tài chính khác. Lợi nhuận - Khái niệm: Lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa
  • 14. 9 tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp,là chỉ tiêu chất lượng,tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác,nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Cơ cấu lợi nhuận: Theo nguồn hình thành,lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu thành sau đây: + Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. + Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính. + Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác. 1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp 1.2.2.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: HIệu quả kinh doanh = Chỉ tiêu này phản ánh, cứ 1 đồng chi phí đầu vào trong kỳ phân tích thì thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra, chỉ tiêu này càng cao - chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng lớn. Kết quả đầu ra, có thể được tính bằng chỉ tiêu tổng giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, … Chi phí đầu vào có thể được tính bằng các chỉ tiêu: giá thành sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành toàn bộ, tư liệu lao động, đối tượng lao động, vốn cố định, … Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh khác - Tỷ suất lợi nhuận/ Chi phí I =
  • 15. 10 Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng lớn và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu I = Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt và ngược lại - Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản đầu tư vào hoạt động kinh doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty càng cao. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản = - Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = 1.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh bộ phận a. Hiệu quả sử dụng vốn cố định VCĐ là một trong những yếu tố quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển và hoàn thiện VCĐ có ý nghĩa rất lớn, và là điều kiện tăng lên không ngừng của năng suất lao động, cũng như số lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ ta thường sử dụng các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng VCĐ, mức đảm nhiệm VCĐ, và mức doanh lợi VCĐ. Các chỉ tiêu đánh giá + Sức sản xuất của vốn cố định
  • 16. 11 Sức sản xuất của VCĐ = Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt + Sức sinh lợi của vốn cố định Sức sinh lợi của VCĐ = Chỉ tiêu này cho biết một đồng VCĐ bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn cố định có thể thấy nguyên nhân của việc sử dụng vốn chố định không có hiệu quả thường là đầu tư tài sản quá mức cần thiết, tài sản cố định không sử dụng chiếm tỷ trọng lớn, sử dụng tài sản cố định với công suất thấp hơn so với mức cho phép b. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Vốn lưu động là số vốn cần thiết đảm bảo cho doanh nghiệp dự trữ các loại tài sản lưu động nhằm đáp ứng mọi nhu cầu cơ bản của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh VLĐ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải xác định nhu cầu VLĐ sao cho phù hợp với tính chất và quy mô kinh doanh để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga có số VLĐ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản, chủ yếu là các khoản phải thu và hàng tồn kho Các chỉ tiêu đánh giá + Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động = Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ thu về được mấy đồng doanh thu. Số đồng thu về càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn càng lớn
  • 17. 12 +Sức sản xuất vốn lưu động Sức sản xuất vốn lưu động = Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu +Sức sinh lợi của vốn lưu động Sức sinh lợi của VLĐ = Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời ccuar một đồng vốn lưu động bình quân Trong đó các công thức trên, vốn cố định (lưu động) bình quân là số trung bình của giá trị vốn cố định (lưu động) ở thời điểm đầu kỳ và thời điểm cuối kỳ c. Hiệu quả sử dụng lao động Số lượng và chất lượng lao động là yếu tố cơ bản trong sản xuất, góp phần quan trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện ở năng suất lao động, mức sinh lời của lao động và hiệu suất tiền lương - Năng suất lao động W = TR/L Trong đó: W là năng suất lao động L là số lao động Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại. - Lợi nhuận bình quân một lao động LĐ r =  / L Trong đó: r là lợi nhuận bình quân một lao động Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
  • 18. 13 - Doanh thu / chi phí tiền lương I = QL/ TR Trong đó: I là doanh thu / chi phí tiền lương QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh. - Lợi nhuận / chi phí tiền lương r = /QL Trong đó: r là lợi nhuận / chi phí tiền lương - Năng suất lao động Năng suất lao động = Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ, một lao động làm ra được mấy đồng trong tổng giá trị sản xuất của doanh nghiệp - Mức sinh lời của lao động Mức sinh lời của LĐ = Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, mỗi lao động sử dụng trong doanh nghiệp tạo ra được mấy đồng lợi nhuận - Hiệu suất tiền lương Hiệu suất tiền lương = Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng tiền lương thì có mấy đồng được trích ra từ lợi nhuận. Hiệu suất tiền lương tăng lên khi năng suất lao động tăng với nhịp độ cao hơn nhịp độ tăng tiền lương 1.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
  • 19. 14 1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô - Yếu tố kinh tế Nước ta trong những năm qua kinh tế tăng trưởng đạt ở mức khá cao, tốc độ tăng trưởng của ngành vật liệu xây dựng luôn duy trì ở mức trên 10% năm. Để đáp ứng quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước cần phải xây dựng được một hệ thống cơ sở vật chất ngày càng hiện đại, trong đó cơ sở hạ tầng đóng vai trò nền tảng cho sự phát triển. Việc gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) mở ra nhiều cơ hội để đẩy mạnh hợp tác kinh tế quốc tế và điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế Việt Nam phát triển trong đó có ngành vật liệu xây dựng. Với điều kiện kinh tế thuận lợi và tốc độ tăng trưởng lạc quan của ngành sẽ là điều kiện tốt cho sự phát triển, mở rộng quy mô của các Công ty trong ngành vật liệu xây dựng nói chung và của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga nói riêng. - Yếu tố chính trị và pháp luật Việt Nam được đánh giá là nơi an toàn cho đầu tư bởi tình hình an ninh trật tự được đánh giá là khá ổn định. Bằng những nỗ lực xây dựng nền kinh tế nước nhà phát triển, nhà nước ta không ngừng phát triển hoàn thiện cơ chế chính trị pháp luật tạo ra hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. Chúng ta đang ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường Quốc tế. Với lợi thế chung của đất nước như vậy Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga được hoạt động kinh doanh trong môi trường ổn định, không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố an ninh, chính trị, quốc phòng chi phối. - Yếu tố công nghệ Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Công ty đã mạnh dạn thay thế thiết bị dây chuyền, phương tiện vận tải truyền dẫn lạc hậu và thay vào đó là các máy móc, thiết bị, phương tiện, dây chuyền hiện đại. Việc ứng dụng công nghệ máy tính, tin học vào công việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh đã giúp Công ty đo lường được các thông số kỹ thuật, quản lý và theo dõi sổ sách kế toán, hệ thống kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của
  • 20. 15 Công ty; đồng thời là phương tiện để giao dịch thương mại, bán hàng và tiếp xúc với khách hàng, giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. - Yếu tố môi trường tự nhiên Vị trí của Công ty và các cửa hàng nằm ngay trung tâm thành phố và các tuyến đường trọng điểm nên rất thuận lợi cho việc tiếp thị, vận chuyển vật liệu xây dựng đến tay khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi để Công ty mở rộng thị trường tiêu thụ. - Yếu tố xã hội Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu về xây dựng nhà ở, trường học, công trình vui chơi giải trí tăng cao. Bên cạnh đó, các biện pháp kích cầu của chính phủ như: đầu tư phát triển hệ thống giao thông đường bộ, đường cao tốc, đường ven biên giới, đường giao thông nông thôn… điều đó kéo theo nhu cầu về sản phẩm vật liệu xây dựng cũng tăng theo. Đây là cơ hội đối với Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga. Tuy nhiên, chính nó cũng đặt ra thách thức trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. - Môi trường cạnh tranh Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, thuế nhập khẩu vật liệu xây dựng giảm chỉ còn 0 - 5%, cùng với việc mở cửa hoàn toàn cho các nhà đầu tư nước ngoài, sự ổn định về chính trị, dân cư đông đúc đã tạo nên sức cuốn hút mạnh mẽ đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, hiện nay, ngành vật liệu xây dựng Việt nam đang trong giai đoạn xây dựng và phát triển mạnh mẽ về công tác đầu tư như sử dụng công nghệ tiên tiến, dây chuyền mới, máy móc thiết bị hiện đại… đã tiếp thêm lượng hàng hoá đáng kể cho thị trường. Như vậy, Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga không những phải cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp vật liệu xây dựng trong nước mà còn phải đương đầu với sự cạnh tranh gay gắt của các hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia khác, với các đối tác liên doanh nước ngoài ở Việt Nam, vốn có nhiều kinh nghiệm trong việc tạo ưu thế bằng đầu tư công nghệ tiên tiến hiện đại với chi phí giá thành thấp.
  • 21. 16 1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô - Khách hàng Qua quá trình hoạt động, ngày nay CTCP VLXD Thành Nga đã mở rộng mạng lưới khắp tỉnh, khách hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty xây lắp, các đơn vị thi công công trình ở Quảng Ninh. Ngoài ra, Công ty cũng bán lẻ cho các cá nhân có nhu cầu và đồng thời làm đại lý cho một số doanh nghiệp khác như: Công ty gạch Hạ Long, CTCP VLXD Long Thọ, Nhà máy xi măng Luks…Đặc biệt là Công ty còn mở rộng địa bàn tiêu thụ sang các tỉnh lân cận như: Hà Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng…đây là khu vực có điều kiện thời tiết không thuận lợi nên nhu cầu về chất lượng vật liệu xây dựng cao nhưng phải đáp ứng được một mức giá hợp lý. Trong thời gian tới Công ty tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. - Đối thủ cạnh tranh Đối với ngành vật liệu xây dựng, thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng bị thu hẹp bởi có nhiều đối thủ cạnh tranh mới xuất hiện. Trên thị trường Việt Nam hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng ra đời, kể cả các Công ty trong nước và Công ty nước ngoài. Vì vậy Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga cần có những chính sách quảng cáo, ưu đãi, khuyến mãi hợp lý để lôi kéo và gây ấn tượng tốt với khách hàng. Có thể kể đến một số đối thủ cạnh tranh với Công ty như sau: Công ty TNHH TM Thiên Ân, CTCP Việt Khang An, Công ty TNHH TM Gia Phát, CTCP Đa Sơn, Công ty VLXD FICO, CTCP VLXD Lộc Điền,… - Các nhà cung ứng Nhà cung ứng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của Công ty, vì chất lượng và giá cả ổn định của các yếu tố đầu vào sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Sự ổn định và uy tín của nhà cung ứng sẽ là yếu tố đảm bảo tiến độ hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra đúng kế hoạch. Các nhà cung cấp chính cho Công ty như: Công ty gạch Hạ long, CTCP VLXD Long Thọ, Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại VS, Công ty LD Khoáng sản Nam Thiên Sơn, Công ty cổ phần bao bì Thanh Hoá cung cấp vỏ bao, Công ty cổ phần bao bì Bút Sơn cung cấp bao bì…
  • 22. 17 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THÀNH NGA 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga - Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga - Tên quốc tế: THANH NGA COMMERCE AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY - Địa chỉ: số 165B, đường Hùng Vương, phường Ka Long, TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh - Mã số thuế: 5700510439 - Giấy phép kinh doanh: 5700510439 - Ngày cấp: 21/09/2004 - Người đại diện: Trương Văn Nguyên Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga được thành lập vào ngày 6/8/2004 với tổng vốn đầu tư là 3.000.000.000 (3 tỷ đồng) cho đến cuối năm 2011 số vốn của đơn vị tăng 50.000.000.000 (50 tỷ đồng) Tài khoản: 4401.0000006829 tại ngân hang đầu tư và phát triển Quảng Ninh  Quá trình hình thành phát triển: Trong hoàn cảnh nền kinh tế phát triển và nước ta đang có những bước để hoà nhập với nền kinh tế thế giới, mọi ngành nghề đều cố gắng phát triển để khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Kinh doanh ngành thương mại và xây dựng được xem là một hoạt động kinh tế phát triển. Nhu cầu tư vấn xây dựng trên phạm vi cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói riêng đã tăng lên rõ rệt. Công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga là một doanh nghiệp lớn kinh doanh ngành tư vấn xây dựng tại Quảng Ninh và đã tạo được vị thế của mình sau hơn 14 năm hoạt động Công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga có trụ sở sản xuất đặt tại số 165B, đường Hùng Vương, phường Ka Long, TP. Móng Cái, tỉnh
  • 23. 18 Quảng Ninh. Vị trí địa lý trên rất thuận lợi về thương mại, giao thông, đủ điều kiện để giao lưu,hoạt động tư vấn, thiết kế…, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong thành phố Móng Cái và các nơi khác trong và ngoài tỉnh. Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Quảng Ninh được hình thành ngày 6 tháng 8 năm 2004 với cách ngành kinh doanh chủ yếu như là: Khảo sát địa hình,địa chất. Lập các dự án thiết kế các công trình dân dụng,công nghiệp,giao thông thủy lợi. Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kĩ thuật,kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Thí nghiệm, kiểm định các chỉ tiêu cơ lý đất đá, vật liệu và cấu kiện xây dựng. Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước, giao thông, thủy lợi, công trình điện từ 35KV trở xuống. Kinh doanh vật liệu xây dựng, xây dựng công trình công nghiệp, giao thong, thủy lợi và dân dụng (quy mô vừa và nhỏ), đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, san lấp mặt bằng. Kinh doanh khách sạn, nhà hang, du lịch, lữ hành, vận chuyển hành khách và hàng hóa, kinh doanh xuất nhập khẩu hang hóa, khai thác khoáng sản. 2.2. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty được thể hiện qua sơ đồ 2.1 với chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau: - Giám đốc- Chủ tịch hội đồng quản trị: có toàn quyền giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Có chức năng quản lý và điều hành các hoạt động một cách tổng thể - Các phó giám đốc: Nhân sự ủy quyền của giám đốc thực hiện các công việc phụ trách sản xuất và phụ trách kinh doanh - Phòng kế hoạch kỹ thuật: tham mưu giúp cho giám đốc những chính sách đàu tư vào các công trình và dự án và đưa ra kế hoạch để toàn công ty là mục tiêu phấn đấu thực hiện
  • 24. 19 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty GIÁM ĐỐC – CHỦ TỊCH HĐQT CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG TỔ CHỨC LĐ TIỀN LƯƠNG PHÒNG VẬT TƯ TÀI VỤ ĐỘI THI CÔNG CƠ GIƠI ĐỘI THI CÔNG SỐ 1 ĐỘI THI CÔNG SỐ 2 ĐỘI THI CÔNG SỐ3 ĐỘI THI CÔNG SỐ 4 ĐỘI THI CÔNG SỐ 5 ĐỘI THI CÔNG SỐ 6 ĐỘI TC ĐIỆN NƯỚC
  • 25. 20 - Phòng tổ chức hành chính: xây dựng các quy định, quy chế về các tổ chức nhân sự và hành chính.. trình Giám đốc phê duyệt - Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng về quản lý tài chính, hoạch toán kế toán, điều hành và phân phối vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng tài khoản, tiền vốn quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp số liệu, tài liệu cho giám đốc để điều hành sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, ngăn ngừa hành vi tham ô, vi phạm chính sách kĩ thuật kinh tế và tài chính của công ty - Phòng tổ chức lao động tiền lương: tổng công ty có chức năng tham mưu, giúp Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong các lĩnh vực về công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, công tác lao động tiền lương, công tác bảo hộ lao động, các chế độ chính sách khác liên quan đến người lao động, công tác tiếp nhận, giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo. - Phòng vật tư tài vụ: tham mưu cho Tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực công tác quản lý vật tự thiết bị, tổng hợp để xuất mua vật tư, thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao - Đội thi công: Thi công, lập quyết toàn các công trình, hạng mục công trình theo hợp đồng do Công ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện. Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả. Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến nhiệm vụ của đội. 2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất lao động, số lượng và chất lượng hàng hoá. Vì vậy, để ngày càng phát triển và đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng không ngừng đổi mới, đầu tư trang thiết bị máy móc có công nghệ hiện đại. Việc phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định thường xuyên để
  • 26. 21 từ đó có các giải pháp sử dụng tối đa công suất và số lượng tài sản cố định cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Tình hình tài sản cố định của công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga trong năm 2017 được thể hiện qua bảng 2.1. Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty tính đến ngày 31/12/2017 ĐVT: VND Khoản mục Nguyên giá Tỷ trọng (%) Giá trị còn lại Giá trị còn lại/ Nguyên giá(%) Nhà cửa, vật kiến trúc 63,245,666,457 48.45 58,356,119,077 92.27 Máy móc, thiết bị 42,566,348,497 32.61 21,766,544,245 51.14 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 24,657,483,677 18.9 14,980,673,222 60.76 Thiết bị, dụng cụ quản lý 70,560,000 0.04 10,233,122 14.50 TSCĐ hữu hình khác - - - - Tổng 130,540,058,631 100 95,113,569,666 72.86 Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2017 Hàng năm Công ty đều cải thiện hoặc nâng cấp khu vực nhà làm việc, nhà xưởng phù hợp với quy mô hoạt động, đồng thời cải thiện hơn môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên. Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. Giá trị thiết bị máy móc đáng kể, Công ty đã đầu tư mua thêm máy móc thiết bị để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn nên đã làm tăng lên giá trị của máy móc thiết bị. Điều này chứng tỏ Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư công nghệ mới, đổi mới máy móc thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền phân phối, cung ứng hàng hóa đến tay khách hàng... Có sự tăng mạnh về phương tiện vận tải, truyền dẫn như vậy là do Công ty đã đầu tư mua thêm ô tô tải để vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng một cách kịp thời trước nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao Ngoài ra, thiết bị dụng cụ quản lý và tài sản cố định khác cũng không ngừng tăng lên về mặt giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động
  • 27. 22 kinh doanh ngày càng tăng của Công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng, là cơ sở để kinh doanh, phản ánh năng lực hiện có của doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi doanh nghiệp phải trang bị CSVCKT đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tình hình kinh doanh. Qua phân tích cho thấy tình hình CSVCKT của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Thành Nga tương đối tốt phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng tiến bộ. 2.4. Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định của lực lượng sản xuất, vì thế lao động là một nguồn lực quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng. Lực lượng lao động phản ánh quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại hoá của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và được thể hiện qua kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lao động, CTCP TM&XD Thành Nga luôn coi trọng việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng lao động hợp lý nhằm mục đích đem lại năng suất lao động cao nhất, tạo điều kiện cho lao động trong Công ty phát huy hết khả năng của mình để xây dựng Công ty ngày càng phát triển. Qua bảng 2.2, ta thấy tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2015-2017 có những biến chuyển đáng kể, đều tăng lên cả mặt số lượng lẫn chất lượng. Số lượng lao động của công ty có xu hướng tăng qua các năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 118.75%
  • 28. 23 Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty cổ phần thương mại và lao động Thành Nga Chỉ tiêu 2015 2016 2017 TĐPTLH (%) TĐPTBQ (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) 2016/2015 2017/2016 1. Theo giới tính 156 100 182 100 220 100 116.67 120.88 118.75 Nam 124 78.49 145 79.67 175 79.54 116.94 120.69 118.80 Nữ 32 20.51 37 20.33 45 20.45 115.63 121.62 118.59 2. Theo trình độ 156 100 182 100 220 100 116.67 120.88 118.75 Trên Đại học 10 6.41 12 6.59 16 7.27 120 133.33 126.49 Đại học 45 28.85 57 39.31 66 30 126.67 115.8 121.11 Cao đẳng 55 35.26 62 34.06 70 31.82 112.73 112.9 112.82 Trung cấp 46 29.49 51 28.02 68 30.91 110.87 133.33 121.58 3. Theo mối quan hệ và quá trính sản xuất 156 100 182 100 220 100 116.67 120.88 118.75 Lao động trực tiếp 120 76.92 145 79.67 168 76.36 120.83 115.86 118.32 Lao động gián tiếp 36 23.08 37 20.33 52 23.64 102.78 140.54 120.19 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán CTCP TM&XD Thành Nga)
  • 29. 24 Bên cạnh đó, chất lượng lao động cũng không ngừng tăng cao, thể hiện ở số lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng, còn số lao động trung cấp, phổ thông thì ngày càng giảm. Cụ thể, năm 2016 so với năm 2015 trình độ đại học tăng lên 12 người, tương ứng tăng 26.67%; trình độ cao đẳng tăng 7 người, tương ứng tăng 12.73%. Năm 2017 so với năm 2016 trình độ đại học tăng 9 người, tương ứng tăng 15.8%; cao đẳng tăng 8 người, tương ứng tăng 12.9%. Trong khi trình độ trung cấp và phổ thông năm 2016 so với năm 2015 thì tương ứng tăng 10.87%, và năm 2017 thì tiếp tục tăng thêm 17 người, tương ứng tăng 33.33% so với năm 2017. Trình độ chuyên môn của người lao động không ngừng được cải thiện, đây là tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp. Tất cả những biến động về mặt trình độ chứng tỏ sự quan tâm của ban lãnh đạo tới lực lượng lao động của Công ty, đã tạo cơ hội cho cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề và phát huy tinh thần không ngừng học tập. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại Công ty luôn chú trọng việc tuyển dụng lao động có chất lượng và không ngừng nâng cao trình độ của lao động nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển vững bền của Công ty. Tóm lại, lãnh đạo Công ty đang có hướng đi đúng trong việc tuyển dụng và đào tạo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Từ đó, tạo điều kiện cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, củng cố vị thế của Công ty trên thị trường Xét theo tính chất công việc, CTCP TM&XD Thành Nga là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng bởi vậy tỷ trọng lao động trực tiếp cao hơn rất nhiều so với lao động gián tiếp. Năm 2015, số lao động trực tiếp chiếm 76.92% tương ứng với 120 người, lao dộng gián tiếp chỉ chiếm 23.08% tương ứng với 36 người. Năm 2015, lao động trực tiếp của Công ty tăng so với năm 2015, tăng 20 người, tương ứng tăng 79.67%. Lao động gián tiếp năm 2016 tăng so với năm 2015, tăng 1 người, tức là tăng 20.33%. Do từ năm 2016, Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ nên cần bổ sung thêm lao động trực tiếp làm công tác mở rộng thị trường và do yêu cầu của hoạt động kinh doanh nên Công ty đã chuyển một số lao động trực tiếp sang lao động gián tiếp. So sánh năm
  • 30. 25 2017 và năm 2016, số lượng lao động trực tiếp của Công ty tăng từ 145 người lên 168 người, tăng thêm 23 người, về tương đối tăng 76.36%; số lượng lao động gián tiếp của Công ty cũng tăng thêm 15 người, tức là tăng 33.64%. Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp biến đổi theo xu hướng hợp lý, tỷ lệ lao động trực tiếp giảm dần và tỷ lệ lao động gián tiếp tăng dần. Chứng tỏ, Công ty đã chú trọng vào việc cải tiến trang thiết bị kỹ thuật vừa nâng cao năng suất vừa tiết kiệm được một số lực lượng. Như vậy, qua phân tích ta thấy lao động của Công ty tăng dần về mặt số lượng lẫn chất lượng qua cả 3 năm để phù hợp với cơ chế thị trường và tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Dưới sự dẫn dắt, bồi dưỡng của ban lãnh đạo cùng với tinh thần ham học hỏi, sáng tạo, siêng năng của tập thể lao động đã góp phần cải thiện và nâng cao cả về chuyên môn lẫn tay nghề nhằm đáp ứng môi trường kinh doanh ngày càng khó khăn. 2.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga Ở tất cả các doanh nghiệp, vốn là yếu tố đầu tiên và quan trọng thể hiện khả năng, tiềm lực của nhà kinh doanh để từ đó có thể thuê mướn, tuyển dụng lao động, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động. Vốn là một phần lực để phát huy ban lãnh đạo của doanh nghiệp, là điều kiện để thực hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh, đồng thời nó là yếu tố chắp nối, kết dính các quá trình quan hệ kinh tế. Vì vậy doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến nguồn vốn và cơ cấu của nguồn vốn để từ đó có các giải pháp sử dụng vốn kinh doanh tốt đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao. Qua bảng 2.3, ta thấy tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2015-2017 có sự biến động đáng kể, tổng vốn của Công ty không ngừng tăng lên. Để đánh giá một cách chính xác hơn về biến động tình hình tài chính của Công ty chúng ta xem xét chi tiết theo từng loại tài sản và nguồn vốn
  • 31. 26 Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ĐVT: VND Chỉ tiêu 2015 2016 2017 TĐPTLH (%) TĐPTBQ(%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) 2016/2015 2017/2016 Tổng tài sản 300,079,660,910 100 370,130,415,798 100 440,181,707,000 100 123.34 118.93 121.11 Tài sản ngắn hạn 208,106,402,973 69.35 273,030,329,204 73.77 337,953,997,500 76.78 131.20 123.78 127.43 Tài sản dài hạn 91,973,257,937 30.65 97,100,086,594 26.23 102, 227,709,500 23.22 105.57 105.28 105.45 Tổng nguồn vốn 300,079,660,910 100 370,130,415,798 100 440,181,707,000 100 123.34 118.93 121.11 Vốn chủ sở hữu 91,990,525,922 30.66 91,567,117,946 24.74 91,143,709,970 20.7 99.54 99.54 99.54 Nợ phải trả 208,089,134,988 69.34 278,563,297,852 75.26 349,037,997,000 79.3 133.87 125.30 129.51 (Nguồn: Báo cáo tài chính CTCP TM&XD Thành Nga)
  • 32. 27 Tài sản của Công ty bao gồm TSNH và TSDH, vì Công ty la doanh nghiệp thương mại do đó không đòi hỏi phải có nhiều dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị như doanh nghiệp sản xuất nên TSNH cao hơn rất nhiều so với TSDH. Các khoản phải thu tăng lên và chiếm một tỷ trọng cao như vậy là do Công ty đã áp dụng chính sách tín dụng trong kinh doanh, Công ty muốn thu hút nhiều khách hàng trong và ngoài tỉnh và giữ chân các khách hàng uy tín nên đã áp dụng chính sách ưu đãi bán hàng trả chậm, bán chịu hàng hóa… TSNH cũng tăng qua 3 năm với tỷ lệ tăng tương ứng là 23.34% và 18.93%. Bên cạnh đó TSDH của Công ty cũng tăng lên khá nhiều do phần TSCĐ và các khoản TSDH khác đều tăng lên vì Công ty đã đầu tư mua thêm phượng tiện vận tải phục vụ việc vận chuyển, hàng hoá, máy móc thiết bị... Năm 2016 so với năm 2015, TSDH tăng 5.57% và đến năm 2017 giảm 5.28% so với năm 2016 Về tình hình nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của Công ty, ta thấy rằng giai đoạn 2015-2017, tỷ trọng NPT/Nguồn vốn luôn cao hơn nhiều so với tỷ trọng nguồn VCSH/Nguồn vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ giảm qua các năm. Cụ thể, so với năm 2015 thì năm 2016, nguồn VCSH giảm 0.46% hay giảm tương ứng là 423,407,976 triệu đồng. Điều này cho thấy Công ty chưa có khả năng tự tài trợ về mặt tài chính và sẽ chủ động hơn trong quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty đang chiếm dụng được một khoản nợ khá lớn. Đó là một điều tốt vì đã lợi dụng được nguồn vốn bên ngoài trong thời gian dài để hoạt động kinh doanh, tạo lợi nhuận cho Công ty và hình thành các chiến lược kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, cũng có nghĩa là yêu cầu thanh toán của Công ty cũng tăng lên, thêm một gánh nặng trong việc trả nợ, đồng thời cũng làm giảm uy tín của Công ty trên thương trường khi khách hàng, bạn hàng, cơ quan chủ quản nhà nước nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh thấy khoản nợ rất lớn. Đây cũng là vấn đề lâu dài mà Công ty cần giải quyết và có biện pháp khắc phục. Năm 2017, nguồn VCSH và nợ tiếp tục giảm, tuy nhiên giảm nhẹ hơn.
  • 33. 28 Qua phân tích, ta thấy nguồn vốn của Công ty qua 3 năm đều tăng lên. Bên cạnh đó, khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn tăng mạnh nhằm đáp ứng việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Tóm lại, để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được phát triển cần phải có chính sách hiệu quả hơn để quản lý các khoản phải thu để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, các khoản phải trả tránh tình trạng nợ quá nhiều sẽ gặp khó khăn trong việc trả nợ. Bên cạnh đó cần có chính sách để quản lý vốn bằng tiền tốt hơn, để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời của Công ty được tốt hơn trong những thời điểm cần thiết. Mặt khác cũng cần có những biện pháp quản lý vốn cố định như tài sản cố định, đầu tư trang bị máy móc thiết bị, phương tiện vận tải nhằm phục vụ tốt hơn trong hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty 2.6. Nhận xét chung 2.6.1. Thuận lợi - Vị trí địa lý của Công ty và các chi nhánh, cửa hàng thuộc Công ty đều nằm trong trung tâm thành phố và các tuyến đường trọng điểm nên rất thuận lợi cho việc giới thiệu, quảng bá, vận chuyển vật liệu xây dựng đến các nơi tiêu thụ tạo điều kiện thuận lợi để Công ty mở rộng thị trường tiêu thụ. - Nhờ hình thức bán hàng tín nhiệm khách hàng, Công ty đã giữ chân được một số lượng khách hàng thân thiết khá lớn trong nhiều năm qua. - Các cán bộ, nhân viên đều có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, làm việc rất hăng say, nhiệt tình và có hiệu quả. Máy móc thiết bị và các phương tiện vận tải truyền dẫn đạt mức tiên tiến của khu vực, được đầu tư thích hợp và hiệu quả. - Công ty hạch toán độc lập nên không phải chịu bất cứ sự chi phối. - Việt Nam với hơn 86 triệu dân, là một quốc gia đang phát triển do đó tiềm năng nhu cầu thị trường rất lớn. Hiện nay, với tốc độ đô thị hoá cao, các công trình xây dựng nâng cấp của các tỉnh, thành phố đang được hoàn thiện, nhu cầu sửa chữa, xây dựng nhà ở cũng tăng mạnh. Do đó, nhu cầu về vật liệu xây
  • 34. 29 dựng là rất lớn. Thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng nên kéo theo nhu cầu về nhà ở ngày càng cao, đây là cơ hội để đẩy mạnh bán hàng. - Môi trường công nghệ ngày càng tiên tiến hiện đại, Công ty có thể tiếp cận với nhiều khách hàng mới một cách dễ dàng nhờ đó có thể tiết kiệm chi phí, giảm giá bán 2.6.2. Khó khăn - Tuy lao động của Công ty làm việc khá hiệu quả nhưng số lượng các nhân viên Marketing chuyên nghiệp vẫn còn ít. - Nằm trong vùng có nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực với quy mô lớn và trang thiết bị hiện đại - Việc Công ty giữ chân được nhiều khách hàng thân thiết là tốt, nhưng chính việc đó đã làm cho các khoản phải thu của Công ty tăng cao, nếu Công ty vẫn tiếp tục bán chịu số lượng hàng hóa lớn cho các khách hàng này thì số vốn của Công ty bị khách hàng chiếm dụng là khá nhiều, khó đảm bảo cho việc chi trả các khoản nợ khi đến hạn. - Tỷ lệ vay trên tổng vốn đầu tư lớn, nên khi thị trường tài chính có biến động sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều. - Giai đoạn này ngành VLXD ở nước ta tuy có thị trường lớn nhưng không ổn định, lại chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và sự suy giảm của thị trường bất động sản trong nước. - Hiện nay cạnh tranh thị trường gay gắt nên công ty phải cạnh tranh gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành trong nước mà còn cả với đối tác liên doanh nước ngoài vốn có tiềm lực kinh tế mạnh để chiếm lĩnh thị trường thường bằng các chính sách khuyến mại và quảng cáo lớn kéo dài nhiều ngày, nhiều kỳ, giảm giá bán liên tục. - Mặc dù nhu cầu tăng cao nhưng nguồn cung vật liệu xây dựng ra thị trường ngày càng nhiều. Theo dự báo, cung và cầu vật liệu xây dựng trong nước gần đến điểm cân bằng và bắt đầu có dư thừa từ năm 2016 trở đi tạo nên sức ép cạnh tranh gay gắt.
  • 35. 30 CHƯƠNG 3 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THÀNH NGA 3.1. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thành Nga  Doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa quan trọng của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu của công ty gồm có: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều tăng: Doanh thu năm 2016 tăng so với 2015 là 851,056,536,242 (đồng), tương ứng tăng là 52.87%. Sang năm 2017 thì doanh thu tăng ít hơn, tăng so 2016 là 651,985,386,833 (đồng), tương ứng tăng là 26.49%. Nhìn chung doanh thu của công ty tăng nhanh qua các năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 139.6% Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty cũng tăng nhanh qua 3 năm. Năm 2016 doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên hơn 2 lần so với năm 2015 với tốc độ phát triển liên hoàn đạt 236.02%. Năm 2017 doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 48.8% so với năm 2016. Nhìn chung doanh thu từ hoạt động tài chính tăng nhanh trong giai đoạn 2015 – 2017 với tốc độ phát triển bình quân đạt 187.4% Các khoản thu nhập khác của công ty chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu của công ty. Thu nhập khác của công ty có xu hướng tăng liên tục qua các năm. Cụ thể năm 2016 tăng 753.99% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 48.01% so với năm 2016. Tốc độ phát triển bình quân của thu nhập khác trong giai đoạn này là 334.06%  Chi phí Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty thì song song với việc phân tích tình hình biến động doanh thu chúng ta còn phải phân tích tình hình biến động chi phí của công ty qua các năm và đánh giá sự biến động đó với
  • 36. 31 sự biến động doanh thu. Vì vậy, chúng ta cần tính toán phân tích tình hình biến động chi phí, qua đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế sự gia tăng của chi phí góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Chi phí của công ty gồm:  Giá vốn hàng bán Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp và ngược chiều với lợi nhuận khi giá vốn hàng bán tăng sẽ làm cho lợi nhuận giảm đi một khoản tương ứng và ngược lại. Bởi vậy doanh nghiệp càng tiết kiệm được giá vốn lên một đơn vị sản phẩm bao nhiêu thì càng tiết kiệm được chi phí và làm lợi nhuận tăng lên một lượng tương ứng. Từ bảng 3.1 cho thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công ty. Giá vốn hàng bán tăng lên cụ thể là tăng bình quân 39.23%/năm. Giá vốn hàng hóa tăng nhanh là do giá cả nguyên vật liệu mua vào ngày một tăng đặc biệt như giá cả xăng dầu tăng đáng kể, mặc khác là do đơn đặt hàng của khách hàng qua các năm đều tăng lên làm cho nguyên liệu mua vào của Công ty tăng lên. Nhìn chung trong giai đoạn 2015 – 2017 giá vốn hàng bán của công ty tăng nhanh, điều này gây bất lợi cho lợi nhuận của công ty.  Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh có sự biến động giảm qua các năm. Cụ thể chi phí quản lý kinh doanh năm 2016 giảm 11.62% so với năm 2015 và năm 2017 giảm 19,12% so với năm 2016. Chi phí quản lý kinh doanh có sự biến động giảm chứng tỏ công ty đang đang làm tốt công tác quản lý, giảm bớt được các chi phí không cần thiết và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.  Chi phí hoạt động tài chính Chi phí từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi vay và có xu hướng giảm mạnh trong 3 năm với tốc độ phát triển bình quân đạt 45.51%. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng độc lập về mặt tài chính, nguồn vốn của công ty ngày càng tăng làm cho chi phí tài chính giảm và doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên góp phần làm cho lợi nhuận tăng. Tuy nhiên tỷ
  • 37. 32 trọng doanh thu và chi phí từ hoạt động tài chính của công ty khá nhỏ nên việc ảnh hưởng đến lợi nhuận là không đáng kể.  Chi phí khác Các khoản chi phí khác của công ty chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí. Trong 3 năm gần đây chi phí này có xu hướng tăng với tốc độ phát triển bình quân giai đoạn này là 338.78%. Chi phí khác của công ty chủ yếu là chi phí phát sinh trong hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định trong năm và khoản chênh lệch giữa đánh giá lại vật tư, hàng hoá.  Lợi nhuận Đối với công ty ngoài nghĩa vụ là phục vụ khách hàng, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng cho đất nước thì công ty còn có nghĩa vụ quan trọng là tạo ra lợi nhuận để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Lợi nhuận là mục đích sau cùng của công ty và là chỉ tiêu quan trọng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng rất nhanh qua từng năm. Nhưng do năm 2017 là năm đầu tiên công ty cổ phần hóa nên công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, công ty chỉ phải nộp thuế thu nhập quyền sử dụng đất, vì vậy mà lợi nhuận sau thuế năm 2017 tăng với tốc độ nhanh hơn so với lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế là kết quả cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu phấn đấu của mỗi doanh nghiệp. Đối với công ty, lợi nhuận sau thuế đạt mức tăng trưởng cao như vậy là một kết quả rất đáng mừng nhưng để đạt được kết quả cao hơn nữa trong tương lai thì bên cạnh việc đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của các hoạt động mang lại lợi nhuận cao thì công ty cũng nên tìm cách khắc phục, cải thiện tình hình kinh doanh trong các lĩnh vực hoạt động mà doanh thu, lợi nhuận có xu hướng giảm Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự giảm nhẹ từ năm 2015 đến 2016 nhưng đến năm 2017 có sự tăng mạnh. Cho thấy sự chênh lệch
  • 38. 33 giữa giá bán và giá vốn của sản phẩm và dịch vụ tung ra thị trường tăng mạnh mẽ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không có sự chênh lệch nhiều giữa năm 2015 và 2016 nhưng có sự tăng đột phá trong năm 2017 với con số hơn 7 tỉ đồng. Khi chi phí của hoạt động kinh doanh giảm đáng kể và doanh thu tăng đến lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh từng là động lực để các chủ sở hữu tiếp tục đến từ vốn doanh nghiệp Ngoài ra, công ty luôn chủ động tìm hiểu,nắm bắt và tìm hiểu kịp thời nhu cầu của khách hàng,không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,chất lượng phục vụ để nâng cao vị thế cạnh tranh và thu hút thêm nhiều khách hàng. Bên cạnh đó, năm 2017 có sự giảm lớn về lợi nhuận phần lớn là do các chi phí về lãi vay, chi phí quản lý kinh doanh và một số chi phí khác tăng mạnh. Diều này là do nửa cuối năm 2017, các quy định về vận tải được thiết chặt chẽ hơn, các quy định về đúng trọng tải, chất lượng xe, chất lượng đội ngũ vận tải tăng cường, mua sắm thêm xe vận tải. Tất cả những yêu cầu này làm cho chi phí tăng nhanh, từ đó làm cho lợi nhuận giảm mạnh. Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm là chưa thực sự đạt hiệu quả. Mặc dù doanh thu tăng mạnh nhưng lợi nhuận cũng giảm mạnh, tuy bù lại khoản thu nhập khác có tăng qua các năm nhưng cũng chưa đủ để Công ty bù lỗ. Lượng thuế đóng góp cho nhà nước cũng giảm đi đáng kể. Như vậy, trong 3 năm gần đây, ta có thể thấy Công ty trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, mở rộng thị trường tiêu thụ đã có những thành công nhất định, tuy nhiên do công tác lập kế hoạch giá vốn hàng bán chưa thực sự chính xác và hợp lý nên dẫn đến hiệu quả kinh tế của Công ty chưa cao. Chưa có cái nhìn tổng quát về bức tranh kinh tế, dẫn đến việc phát sinh các khoản phí một cách đáng tiếc. Định hướng trong những năm tới của Công ty là ngày càng phát triển thị trường và tăng doanh số. Bên cạnh đó là có kế hoạch cụ thể khi giá vốn hàng bán không ngừng tăng và xem xét chính xác những biến động của kinh tế Việt Nam cũng như thế giới
  • 39. 34 Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn (2015 – 2017) ĐVT: VND Chỉ tiêu 2015 2016 2017 So sánh TĐPTBQ(%) 2015/2016 2016/2017 Số tiền TĐPTLH (%) Số tiền TĐPTLH(%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 3,112,902,686,000 851,056,536,242 152.87 651,985,386,833 126.49 139.06 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0.00 0 0.00 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 3,112,902,686,000 851,056,536,242 152.87 651,985,386,833 126.49 139.06 Giá vốn hàng bán 1,599,456,527,489 2,452,550,356,344 3,100,453,155,098 853,093,828,855 153.34 647,902,798,754 126.42 139.23 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10,404,235,436 8,366,942,823 12,449,530,902 (2,037,292,613) 80.42 4,082,588,079 148.79 109.39 Doanh thu hoạt động tài chính 188,148,613 444,062,625 660,766,098 255,914,012 236.02 216,703,473 148.80 187.40 Chi phí tài chính 1,717,763,828 816,273,208 355,769,444 (901,490,620) 47.52 (460,503,764) 43.58 45.51 Trong đó: Chi phí lãi vay 1,717,763,828 816,273,208 355,769,444 (901,490,620) 47.52 (460,503,764) 43.58 45.51 Chi phí quản lý kinh doanh 7,770,708,197 6,945,236,971 5,617,452,874 (825,471,226) 89.38 (1,327,784,097) 80.88 85.02 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,103,912,024 1,049,495,269 7,137,074,682 (54,416,755) 95.07 (6,087,579,413) 680,05 254,27 Thu nhập khác 13,535,615 102,056,528 151,056,441 88,520,913 753.99 48,999,913 148.01 334.06 Chi phí khác 15,028,372 125,756,921 172,485,294 110,728,549 836.80 46,728,373 137.16 338.78 Lợi nhuận khác (1,492,757) (23,700,393) (21,428,853) - - - - - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,102,419,267 1,025,794,876 7,115,645,829 (76,624,391) 93.05 (6,089,850,953) 693,67 254,06 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 242,532,239 205,158,975 196,953,974 (37,373,264) 84.59 (8,205,001) 96.00 90.12 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 859,887,028 820,635,901 6,918,691,855 (39,251,127) 95.44 (6,098,055,954) 843,09 283,66 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga)
  • 40. 35 3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp tại Công ty Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh,mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận là chi tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị,nó được xác định bằng chênh lệch giữa phần giá trị đơn vị thực hiện được trong kỳ và toàn bộ chi phí tương xứng để tạo nên giá trị đó,nó được thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị trong một kỳ kế toán. Khi đơn vị hoạt động càng có hiệu quả thì lợi nhuận thu được càng nhiều. Nhưng có thể sai lầm nếu căn cứ vào sự tăng lên hay giảm đi của lợi nhuận mà đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị là tốt hay xấu mà cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã thực hiện được,với tài sản,với vốn chủ sỡ hữu bỏ ra thì mới có thể đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của toàn bộ hoạt động cũng như từng mặt của hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty được thể hiện qua bảng 3.2 bao gồm các chỉ tiêu: Lợi nhuận trên doanh thu: năm 2015 lợi nhuân/ doanh thu của Công ty là 0,0007 lần có nghĩa là với một đồng doanh thu thu được thì có 0,0007 đồng lợi nhuận. Sang năm 2016, chỉ tiêu này giảm xuống còn 0,0004 lần, và đến năm 2017 tăng 0,0018 lần hay giảm 550% so với năm 2016. Có sự giảm xuống này là do tốc độ tăng của lợi nhuận nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu. Lợi nhuận trên chi phí: kết quả phân tích ở bảng 3.2 cho thấy chỉ tiêu này của Công ty qua 3 năm đều giảm. Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận/ chi phí là 0,00069 lần, sang năm 2016 giảm xuống là 0,00042 lần, có nghĩa là nếu năm 2016 Công ty đầu tư một đồng chi phí sẽ thu được 0,00042 đồng lợi nhuận, đến năm 2017 chỉ tiêu này tiếp tục giảm 0,00023 lần hay giảm 547.62%. Có sự biến động của chỉ tiêu lợi nhuận/ chi phí như vậy là do tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn tốc độ tăng của chi phí
  • 41. 36 Bảng 3.2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty ĐVT: VND Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 TĐPTBQ (%) Giá trị TĐPTLH(%) Giá trị TĐPTLH(%) Tổng doanh thu thuần VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.87 3,112,902,686,000 126.49 139.06 Tổng chi phí VND 1,608,960,027,886 2,460,437,623,444 152.92 3,106,598,862,710 126.26 138.95 Tổng vốn kinh doanh VND 91,500,000,000 91,500,000,000 100.00 92,600,000,000 101.20 100.60 Lợi nhuận trước thuế VND 1,102,419,267 1,025,794,876 93.05 7,115,645,829 693.67 256.45 Lợi nhuận/ Doanh thu Lần 0.0007 0.0004 60.87 0.0022 550 182.97 Lợi nhuận/Chi phí Lần 0.00069 0.00042 60.85 0.0023 547.62 182.55 Lợi nhuận/ Vốn Kinh Doanh Lần 0.012 0.011 93.05 0.077 700 255.21 Doanh thu/ Chi phí Lần 1.001 1.000 99.96 1.002 100.18 100.07 Doanh thu/ Vốn kinh doanh Lần 17.59 26.90 152.87 33.62 124.99 138.23 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga)
  • 42. 37 Lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Chỉ số đạt 0.012 lần vào năm 2015 và tiếp tục giảm vào năm 2016, 2017 tăng 0.077 lần tương ứng tăng 700%. Chỉ tiêu này phản ánh lơi nhuận trên vốn kinh doanh trong 3 năm gần đây giảm Doanh thu trên chi phí: Chỉ số đạt 1.001 lần vào năm 2015 và giảm 1.000 lần vào năm 2016 tương ứng giảm 0.04%, tăng 1.002 vào năm 2017 tương đương tăng 0.18% so với năm 2016. Doanh thu trên vốn kinh doanh: Chỉ số đạt 17.59 lần vào năm 2015 và tăng mạnh vào 2 năm 2016, 2017. Chỉ tiêu phản ánh doanh thu trên vốn kinh doanh có bước phát triển tốt 3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận 3.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Vốn là yếu tố đầu vào quan trọng để hình thành hoạt động kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào, vốn là nền tảng cho sự phát triển bền vững của Công ty, là điều kiện để Công ty tồn tại và phát triển.Việc tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng vốn thường xuyên sẽ giúp các doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng tình hình tài chính của Công ty, xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để từ đó đề ra các giải pháp khắc phục nhằm sử dụng có hiệu quả hơn. Hiệu quả sử dụng vốn cố định VCĐ là một trong những yếu tố quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự phát triển và hoàn thiện VCĐ có ý nghĩa rất lớn, và là điều kiện tăng lên không ngừng của năng suất lao động, cũng như số lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp. Để phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ ta thường sử dụng các chỉ tiêu: hiệu suất sử dụng VCĐ, mức đảm nhiệm VCĐ, và mức doanh lợi VCĐ. Hiệu quả sử dụng VCĐ được thể hiện qua bảng 3.3 gồm: Hiệu suất sử dụng: là chỉ tiêu phản ánh trong hoạt động kinh doanh bình quân một đơn vị sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu. Qua 3 năm hiệu suất sử dụng của CTCP TM&XD Thành Nga có sự biến động theo chiều hướng tăng dần. Năm 2015, hiệu suất sử dụng là 17.50 lần nghĩa là cứ 1 đồng tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh thì thu được 17.50 đồng doanh thu. Sang năm 2016 con số này tăng lên đạt 26.03 lần, tức là công ty đã thu thêm được 8.98 đồng doanh thu so với năm 2015. Đến năm 2017, chỉ tiêu này tiếp tục tăng lên đạt 31.23 lần, tăng 5.2 đồng doanh thu so với năm 2016.
  • 43. 38 Bảng 3.3: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 TĐPTBQ (%) GT TĐPTLH (%) GT TĐPTLH (%) Tổng doanh thu thuần VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.87 3,112,902,686,000 126.49 139.06 Lợi nhuận trước thuế VND 1,102,419,267 1,025,794,876 93.05 7,115,645,829 693.67 254.06 VCĐ bình quân VND 91,973,257,937 94,536,672,266 102.79 99,688,898,047 105.45 104.11 Hiệu suất sử dụng Lần 17.50 26.03 148.72 31.23 119.96 133.57 Hiệu quả sử dụng vốn cố định Lần 0.012 0.011 90.53 0.071 657.82 244.03 Mức đảm nhiệm vốn cố định Lần 0.06 0.04 67.24 0.03 75 71.01 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga)
  • 44. 39 Chỉ tiêu mức đảm nhiệm VCĐ: phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thì cần sử dụng bao nhiêu đồng VCĐ. Qua bảng phân tích 3.3 ta thấy năm 2015, mức đảm nhiệm VCĐ là 0,06 lần, như vậy là để tạo ra một đồng doanh thu thì Công ty cần phải đầu tư 0,06 đồng VCĐ. Năm 2016, chỉ tiêu này giảm xuống còn 0,04 lần, như vậy Công ty đã tiết kiệm 0,02 đồng VCĐ so với năm 2015. Năm 2017, chỉ tiêu đã tăng 0.03 lần, tức là để tạo ra một đồng doanh thu cần sử dụng 0.03 đồng VCĐ. Vậy, qua giai đoạn 2015- 2017 mức đảm nhiệm VCĐ của Công ty có xu hướng giảm, điều này cho thấy Công ty đã sử dụng VCĐ có hiệu quả, không xảy ra tình trạng lãng phí nguồn VCĐ 3.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Vốn lưu động là số vốn cần thiết đảm bảo cho doanh nghiệp dự trữ các loại tài sản lưu động nhằm đáp ứng mọi nhu cầu cơ bản của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh VLĐ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải xác định nhu cầu VLĐ sao cho phù hợp với tính chất và quy mô kinh doanh để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. CTCP TM&XD Thành Nga có số VLĐ chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản, chủ yếu là các khoản phải thu và hàng tồn kho. Để phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty ta sử dụng các chỉ tiêu: Số vòng quay VLĐ, mức đảm nhiệm VLĐ, mức doanh lợi VLĐ, vòng quay các khoản phải trả, vòng quay hàng tồn kho (kết quả phân tích ở bảng 3.4). Chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động: biểu hiện mỗi đơn vị VLĐ đầu tư vào kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu. Số vòng quay VLĐ phản ánh tốc độ chu chuyển VLĐ trong kinh doanh, chỉ tiêu này tăng hay giảm biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng hay giảm tương ứng. Qua bảng số liệu, ta thấy số vòng quay vốn lưu động của Công ty có sự biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2015 số vòng quay VLĐ là 7.74 vòng, thì sang năm 2016 là 10.23 vòng, tăng 2.49 vòng hay tăng tương ứng là 132.24%. Nếu năm 2014 cứ một đồng VLĐ tạo ra được 7.74 đồng doanh thu thì sang năm 2016 tăng lên thành 2.49 đồng
  • 45. 40 Bảng 3.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 TĐPTBQ(%) Giá trị TĐPTLH (%) Giá trị TĐPTLH (%) Doanh thu thuần (1) VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.86 3,112,902,686,000 126.49 139.06 Lợi nhuận trước thuế (2) VND 1,102,419,267 1,025,794,876 93.05 7,115,645,829 693.67 254.06 Vốn lưu động bình quân (3) VND 208,106,402,973 240,568,366,089 115.60 301,583,953,303 125.36 120.38 Số vòng quay vốn lưu động (4) (1/3) Vòng 7.74 10.23 132.24 10.32 100.90 115.51 Mức doanh lợi vốn lưu động (2/3) Lần 0.005 0.004 80.49 0.024 553.33 221.04 Mức đảm nhiệm vốn lưu động (3/1) Lần 0.13 0.098 75.38 0.097 98.97 86.37 Thời gian 1 vòng quay vốn lưu động (360/4) Ngày 46.54 35.19 75.62 34.88 99.11 86.57 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh CTCP TM&XD Thành Nga))
  • 46. 41 Chỉ tiêu mức đảm nhiệm vốn lưu động: cho biết mỗi đơn vị doanh thu được tạo ra cần sử dụng bao nhiêu đơn vị VLĐ. Mức đảm nhiệm VLĐ của Công ty giảm qua các năm. Năm 2016, mức đảm nhiệm VLĐ là 0,098 lần, giảm 0,0035 lần hay giảm 75.38% so với năm 2015, điều này đồng nghĩa với việc để đạt được một đồng doanh thu năm 2016 so với năm 2015 thì Công ty đã tiết kiệm 0,035 đồng VLĐ để tạo ra một đồng doanh thu. Sang năm 2017, để tạo ra một đồng doanh thu Công ty chỉ sử dụng 0,097 đồng VLĐ. Điều này cho thấy Công ty sử dụng VLĐ khá hiệu quả, tiết kiệm được một khoản chi phí không nhỏ. Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động: năm 2015, mức doanh lợi VLĐ là 0,005 lần, nghĩa là khi đầu tư một đồng VLĐ sẽ thu được 0,005 đồng lợi nhuận. Sang năm 2016, mức doanh lợi VLĐ của Công ty giảm so với năm 2015, tăng 0,001 lần hay tăng 80.49%. Năm 2017 thì mức doanh lợi VLĐ của Công ty tăng 0,02 lần hay tăng 553.33% so với năm 2016 3.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động Một doanh nghiệp muốn đạt kết quả cao trong sản hoạt động kinh doanh phải không ngừng đầu tư vào nguồn lực con người. Bởi con người tác động trực tiếp đến quá trình hoạt động kinh doanh và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy nên, một trong những nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp là quản lý và sử dụng hợp lý để khai thác tối đa năng lực của họ. Qua quá trình phân tích tình hình lao động của CTCP TM&XD Thành Nga ta thấy được những đặc điểm cơ bản về lao động của Công ty. Qua 3 năm tổng số lao động của Công ty đều tăng và trình độ lao động cũng được nâng cao. Nhiều cán bộ, công nhân viên đã được Công ty tạo điều kiện học tập, nâng cao trình độ kinh doanh. Điều này được thể hiện ở sự tăng lên của lực lượng lao động có trình độ đại học, cao đẳng và sự giảm xuống của lực lượng lao động trung cấp, phổ thông. Như vậy, Công ty đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của nguồn lực con người trong hoạt động kinh doanh để từ đó có những kế hoạch phát triển nguồn lực lao động hợp lý, phát huy tối đa hiệu quả sử dụng lao động.
  • 47. 42 Bảng 3.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 TĐPTBQ(%) Giá trị TĐPTLH (%) Giá trị TĐPTLH (%) Doanh thu thuần (1) VND 1,609,860,762,925 2,460,917,299,167 152.87 3,112,902,686,000 126.49 139.06 Lợi nhuận sau thuế (2) VND 859,887,028 820,635,901 95.44 6,918,691,855 96.76 96.10 Lao động bình quân (3) Người 156 182 116.67 220 120.88 118.75 Tiền lương trong kỳ (4) VND 9,995,299,100 11,346,330,078 113.52 13,887,590,211 122.40 117.87 Năng suất lao động (1/3) VND/Người 10,319,620,275 13,521,523,622 131.03 14,149,557,664 104.64 117.10 Mức sinh lời bình quân 1 lao động (2/3) VND/Người 5,512,09 4,508,988 81.80 31.448.599 80.05 80.92 Kết quả sản xuất/ Chi phí tiền lương (1/4) Lần 161.06 216.89 134.66 224,15 103.35 117.97 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán CTCP TM&XD Thành Nga)
  • 48. 43 Để đánh giá hiệu quả lao động của Công ty, chúng ta sử dụng hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh như: năng suất lao động, lợi nhuận bình quân một lao động, doanh thu trên chi phí tiền lương và lợi nhuân trên chi phí tiền lương để phân tích. Kết quả phân tích thể hiện trong bảng 3. Năng suất lao động: là chỉ tiêu chất lượng thể hiện hiệu quả hoạt động có ích của người lao động được đo bằng số lượng hàng hóa tiêu thụ được trong một đơn vị thời gian hay lượng thời gian hao phí để tiêu thụ một đơn vị hàng hóa. NSLĐ bình quân của toàn Công ty qua các năm (2015- 2017) đều tăng lên với tốc độ tăng khác nhau. Năm 2015, NSLĐ là 10,319,620,275 tỉ đồng nghĩa là bình quân một lao động tạo ra 10,319,620,275 tỉ đồng doanh thu cho Công ty. Năm 2012, NSLĐ bình quân tăng so với năm 2015 là 13,521,523,622 tỉ đồng hay tăng 31.03%. Năm 2017 tăng lên 4.46% và đạt 14,149,557,164 tỉ đồng. Mức sinh lời bình quân 1 lao động: Ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận tương đối lớn nên làm cho chỉ tiêu lợi nhuận bình quân một lao động cũng tăng qua các năm. Năm 2015, lợi nhuận bình quân một lao động là 5,512,09 đồng, tức một lao động tạo ra 5,512,09 đồng lợi nhuận. Năm 2016, chỉ tiêu này giảm 4,508,988 đồng hay giảm 81.80% so với năm 2015. Và sang năm 2017 tăng lên là 31,448,599 đồng, tức là một lao động năm 2017 tạo ra 31,448,599 đồng lợi nhuận cho Công ty Kết quả sản xuất/ Chi phí tiền lương: có nghĩa là nếu bỏ ra một đồng chi phí tiền lương sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Trong 3 năm, doanh thu/ chi phí tiền lương của công ty tăng dần; năm 2015 là 161.06 lần nghĩa là với 1 đồng chi phí tiền lương mà công ty bỏ ra thu được 161.06 đồng doanh thu; qua năm 2016 tăng 55,83 lần hay tăng 134.06% so với năm 2015, và qua năm 2017 tăng 7,26 lần hay tăng 103.35% so với năm 2016. Có sự tăng lên của chỉ tiêu này là do tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí tiền lương. 3.3.Nhận xét chung 3.3.1. Thành tựu Dựa trên những kết quả đã phân tích ta nhận thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đang phát triển rất tốt và đạt hiệu quả kinh doanh cao:Lợi