SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN TRẦN MỸ TRANG
Khóa học: 2014 - 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Trần Mỹ Trang TS. Hồ Thị Thúy Nga
Lớp: K48D Kiểm Toán
Niên khóa: 2014 - 2018
Huế, tháng 5 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là sự minh chứng cho kết quả học tập và nghiên cứu trong
bốn năm Đại học. Ngoài sự nổ lực của bản thân thì còn có sự chỉ bảo tận tình, giảng
dạy tâm huyết của Quý thầy cô, đơn vị thực tập và sự hỗ trợ, động viên từ gia đình và
bạn bè.
Đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô khoa Kế toán
- Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã hết lòng giảng dạy và cung cấp cho em
những kiến thức quý báu trong thời gian học ở đây. Đặc biệt là cô giáo TS. Hồ Thị
Thúy Nga đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo cùng
toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và đặc biệt là
các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 5 đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ trong
suốt thời gian thực tập tại công ty và giúp em hoàn thành quá trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù trong thời gian thực tập, bản thân đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều nhưng do
hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu thực tế nên bài khóa luận
này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến từ Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Trần Mỹ Trang
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ Việt Nam đồng
TK Tài khoản
GLV Giấy làm việc
BCTC Báo cáo tài chính
BCKT Báo cáo kiểm toán
BC Báo cáo
GTGT Giá trị gia tăng
KSNB Kiểm soát nội bộ
DN Doanh nghiệp
CT Công ty
BQT Ban Quản trị
BGĐ Ban Giám đốc
HĐQT Hội đồng quản trị
KTV Kiểm toán viên
KD Kinh doanh
DNKiT Doanh nghiệp kiểm toán
TGĐ Tổng Giám đốc
KH Khách hàng
HTK Hàng tồn kho
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
TXN Thư xác nhận
CĐKT Cân đối kế toán
CĐSPS Cân đối số phát sinh
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Bảng 1.2 - Ma trận rủi ro phát hiện
Bảng 2.1 - Các từ viết tắt, ký hiệu quy ước, ký hiệu tham chiếu trong giấy làm việc
Bảng 2.2 - Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính
Bảng 2.3 - Rủi ro phát hiện
Bảng 2.4 - Phân tích sơ bộ khoản mục nợ phải trả người bán và khoản trả trước cho
người bán
Bảng 2.5 - Xác định mức trọng yếu của Công ty cổ phần XYZ
Bảng 2.6 - Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán
Bảng 2.7 - Xác định mức trọng yếu thực hiện của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Bảng 2.8 - Chương trình kiểm toán phải trả nhà cung cấp trích từ GLV E230
Bảng 2.9 - Chính sách kế toán trích từ GLV E240
Bảng 2.10 - Tổng hợp số liệu, phân tích trích từ GLV E210
Bảng 2.11 - Thu thập bảng tổng hợp công nợ theo từng nhà cung cấp trích từ GLV E241
Bảng 2.12 - Nội dung bất thường, giao dịch với các bên liên quan trích từ GLV E242
Bảng 2.13 - Đối chiếu, xác nhận công nợ trích từ GLV E243
Bảng 2.14 - Các khoản ứng trước nhà cung cấp trích từ GLV E245
Bảng 2.15 - Thủ tục Cut off trích từ GLV E246
Bảng 2.16 - Trình bày và phân loại trích từ GLV E247
Bảng 2.17 - Chi phí không hợp lý, hợp lệ trích từ GLV E248
Bảng 2.18 - Kết luận sau khi thực hiện xong các thủ tục kiểm toán trích từ GLV E230
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AAC
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phòng ban kiểm toán
Sơ đồ 2.3 - Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần XYZ
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
1.6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...........4
1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính..........................................4
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ............................................................................4
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC .........................................................4
1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC.........................................................................4
1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC .........................................................................5
1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC.............................................................................5
1.1.3. Phương pháp kiểm toán........................................................................................5
1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ.......................................................................5
1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ.............................................................5
1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC.............................................................................6
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.1.5. Cơ sở pháp lý........................................................................................................6
1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC ..................................................................................6
1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC............................................................................7
1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp....................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..............................................8
1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ....................................................8
1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..................9
1.2.4. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...............................10
1.2.5. Ý nghĩa của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..............................................13
1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
kiểm toán Báo cáo tài chính
13
1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp...........................13
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..................................13
1.3.3. Những rủi ro, sai phạm thường gặp trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp
16
1.3.3.1. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................16
1.3.3.2. Các rủi ro thường gặp .......................................................................................16
1.4. Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả
nhà cung cấp
17
1.5. Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .........17
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.............................................................................17
1.5.1.1. Chuẩn bị kế hoạch ............................................................................................17
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.5.1.2. Tìm hiểu về khách hàng....................................................................................19
1.5.1.3. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán và đánh giá
sơ bộ rủi ro kiểm soát
20
1.5.1.4. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán....................................................21
1.5.1.5.Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán ............................23
1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................................24
1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ......................................................................................24
1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...............................................................................28
CHƯƠNG 2 - QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ
CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
.......................................................................................................................................2
9
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC................................29
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................................29
2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động ......................................................................30
2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty .........................................................................31
2.1.4.1. Các loại dịch vụ do công ty cung cấp...............................................................31
2.1.4.2. Đội ngũ nhân viên.............................................................................................33
2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.................................................................34
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại trụ sở Đà Nẵng............................................34
2.1.5.2. Sơ đồ phòng ban kiểm toán ..............................................................................35
2.1.6. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
toán AAC
36
2.1.6.1. Hồ sơ kiểm toán của công ty ............................................................................36
2.1.6.2. Giấy tờ làm việc tại công ty..............................................................................36
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
38
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................38
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ..........................38
2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ....................................38
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động................................................39
2.2.1.4. Tìm hiểu chu trình Mua hàng - phải trả - trả tiền .............................................44
2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC......................................................................................47
2.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kinh doanh ................48
2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu và phương pháp xác định mẫu, cỡ mẫu ....................49
2.2.1.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................................................................52
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................................57
2.2.2.1. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát.....................................................57
2.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản...........................................................................58
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...............................................................................83
2.2.3.1. Tổng hợp kết quả các sai phạm đã kiểm tra, thảo luận với khách hàng về kết quả
kiểm tra
83
2.2.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý ....................................................84
CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG
CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
.......................................................................................................................................8
6
3.1. Một số nhận xét đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC
86
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................86
3.1.1.1. Tổ chức quản lý công việc................................................................................86
3.1.1.2. Trình độ nhân viên và công tác đào tạo chuyên môn cho nhân viên................86
3.1.1.3. Về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán
Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
87
3.1.2. Hạn chế................................................................................................................89
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp
90
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93
3.1. Kết luận..................................................................................................................93
3.2. Kiến nghị................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95
PHỤ LỤC .....................................................................................................................97
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nước ta đang bước vào giai đoạn hội nhập, mở cửa kinh tế, ngày càng nhiều
doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, đồng thời trong nước xuất hiện nhiều
doanh nghiệp mới thành lập. Nhiều cơ hội mới mở ra cho các doanh nghiệp, đi kèm
với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né tránh được. Không những thế,
trong thời gian qua, với sự phát triển của thị trường chứng khoán, các công ty gia nhập
sàn chứng khoán tăng lên khiến cho ngày càng có nhiều đối tượng quan tâm đến thông
tin tài chính của doanh nghiệp. Chính vì thế, sự đòi hỏi về tính minh bạch, trung thực
cho các thông tin tài chính trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết thì vai trò của các công ty
kiểm toán càng được nâng cao. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung
thực và hợp lý của báo cáo tài chính, kiểm toán không chỉ đảm bảo lợi ích cho các nhà
đầu tư, các chủ sở hữu vốn, chủ nợ và của chính bản thân doanh nghiệp mà còn giúp
cho cơ quan quản lý Nhà nước và xã hội có những thông tin kinh tế, tài chính trung
thực từ doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì sẽ thường xuyên diễn ra các hoạt
động mua bán, trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp hay giữa các
chi nhánh, đơn vị thành viên với nhau, từ đó hình thành nên các khoản mục và đặc biệt
quan trọng là các khoản phải trả. Vì vậy, trong các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thường rất được quan tâm, chú
trọng và có ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể tới tài sản, khả năng thanh toán và tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được phản ánh đúng khi khoản mục
phải trả nhà cung cấp được trình bày một cách trung thực, hợp lý. Trên thực tế, công
tác quản lý, hạch toán khoản mục này hay xảy ra các sai sót, gian lận nên thường được
chú trọng trong cuộc kiểm toán. Sau một thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm
hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC, em đã có cơ hội tiếp cận được khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp, kết hợp với kiến thức đã học, em đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”. Qua đó, em mong muốn đạt
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
được những hiểu biết sâu hơn về thực tế quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả
nhà cung cấp, đồng thời đưa ra những ưu điểm, hạn chế và đề ra phương hướng nhằm
hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp để tìm hiểu, nghiên cứu thực tế quy trình. Qua đó nhằm tìm hiểu nguyên
nhân, phân tích và đánh giá thực trạng kiểm toán khoản mục này do AAC thực hiện.
Trên cơ sở đó rút ra nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện
quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả
nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm
toán và Kế toán AAC.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu đề tài về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán
và Kế toán AAC thực hiện. Cùng với số liệu thu thập được là kiểm toán cho công ty
khách hàng XYZ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Dựa vào các tài liệu về Hệ thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán; Chế độ kế
toán hiện hành; Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam; các số liệu, nội dung có trong các hồ sơ kiểm toán của AAC để tìm kiếm, thu
thập, cung cấp thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, quan sát và phỏng vấn
 Trực tiếp phỏng vấn và quan sát việc kiểm toán từ công việc của các anh chị
Trưởng nhóm và trợ lý kiểm toán viên, các khách hàng được kiểm toán của công ty.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Thu thập số liệu, tài liệu, các giấy tờ làm việc, hồ sơ, quy trình mẫu, báo cáo
kiểm toán liên quan đến quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp do công ty AAC
thực hiện mà chi tiết là cho công ty khách hàng XYZ.
 Phương pháp xử lý số liệu, thống kê, phân tích và tổng hợp
 Sử dụng phần mềm Excel để tính toán, phân tích số liệu thu thập được từ
khách hàng để làm căn cứ cho cuộc kiểm toán.
 So sánh quy trình kiểm toán mẫu với quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp thực hiện thực tế tại AAC để qua đó xem xét, tìm ra sự khác biệt.
1.6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài gồm:
Phần I - Đặt vấn đề
Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm
toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện đối với
khách hàng XYZ.
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
Phần III - Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC
Kiểm toán BCTC là kiểm tra, xác minh và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung
thực và hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị bằng việc thu thập và đánh giá các bằng
chứng kiểm toán do kiểm toán viên độc lập và có trình độ thực hiện. Do BCTC bắt
buộc phải được lập theo các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, nên Hệ thống
chuẩn mực kế toán và kiểm toán được sử dụng để làm thước đo trong kiểm toán
BCTC. Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba
trong việc đưa ra các quyết định kinh tế - xã hội.
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC
1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC
Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của kiểm toán báo cáo tài chính là Bảng
khai tài chính. Bộ phận quan trọng của Bảng khai tài chính là Báo cáo tài chính của đơn vị
được kiểm toán.
Các BCTC này đều chứa đựng những thông tin lập ra tại một thời điểm cụ thể
trên cơ sở những tài liệu kế toán tổng hợp và chi tiết dựa theo những quy tắc nhất định.
Do vậy, mọi thông tin chứa đựng trong mỗi BCTC đều mang nhiều mối quan hệ theo
những chiều hướng khác nhau, giá trị trên các khoản mục chỉ là hình thức biểu hiện
của các mối quan hệ đó. Điều này cũng có nghĩa là khi thực hiện chức năng của mình,
kiểm toán BCTC không thể tách rời các tài liệu kế toán, các hoạt động kinh doanh và
tổ chức quản lý của đơn vị nhằm xác minh cụ thể độ tin cậy của từng khoản mục cũng
như mối quan hệ kinh tế chứa đựng trong các số dư, trong các chỉ tiêu phản ánh mối quan
hệ bên trong của hoạt động tài chính.
(Nguồn: Theo Giáo trình “Kiểm toán Tài chính” Trường Đại học kinh tế Quốc dân)
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC
Là một thực thể kinh tế độc lập, các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị cần
được kiểm toán.
1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC
Là các Kiểm toán viên độc lập, Kiểm toán viên nội bộ hay Kiểm toán viên Nhà
nước nhưng trên thực tế thì kiểm toán viên độc lập là chủ thể thường xuyên nhất của kiểm
toán BCTC.
1.1.3. Phương pháp kiểm toán
Dựa trên việc kiểm toán chừng từ hay sử dụng các thủ tục thay thế trong mối
quan hệ với đối tượng kiểm toán, phương pháp kiểm toán được phân thành:
1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ
Trong phương pháp này, các bằng chứng kiểm toán được kiểm toán viên thu
thập được dựa trên những thông tin tài chính từ các tài liệu kế toán.
a. Kiểm tra cân đối: dựa trên sự cân đối của các phương trình kế toán nhằm
kiểm tra các yếu tố cấu thành nên quan hệ cân đối đó.
b. Đối chiếu logic: xem xét mức biến động tương ứng về trị số của các chỉ tiêu
có quan hệ kinh tế trực tiếp. Tuy nhiên, có thể có mức biến động và theo các hướng
khác nhau.
c. Đối chiếu trực tiếp: là việc so sánh đối chiếu về mặt trị số của cùng một chỉ
tiêu trên các tài liệu kế toán.
1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ
Đây là phương pháp mà trong đó, KTV phải dùng các phương pháp thích hợp
khác nhau để thu thập bằng chứng kiểm toán vì lúc này chưa có cơ sở dữ liệu do hệ
thống kế toán xử lý và cung cấp.
a. Kiểm kê: phương pháp kiểm đếm lại số tài sản, tiền, vật tư hàng hóa, …
hoặc có thể là nhằm kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách với số thực tế để đảm bảo
sự khớp đúng.
b. Điều tra: là những cách thức khác nhau mà KTV tiếp cận được với các đối
tượng kiểm toán nhằm tìm hiểu, thu thập thông tin cần thiết để làm nền tảng cho việc
đánh giá, nhận xét hoặc đi đến kết luận kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
c. Thực nghiệm: là việc tái diễn các nghiệp vụ hay hoạt động hoặc sử dụng các
kỹ thuật nghiệp vụ để thực hiện các phép thử nhằm xác minh lại kết quả những gì đã
xảy ra, đánh giá khách quan chất lượng công việc.
1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục
nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính.
Giúp cho KTV đưa ra ý kiến xác nhận BCTC có được lập trên cơ sở Chuẩn
mực và Chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật có liên quan và có phản ánh trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.
 Mục tiêu tổng quát: xác minh tính minh bạch, trung thực và hợp lý của các
thông tin trên BCTC.
 Mục tiêu kiểm toán chung
 Đầy đủ
 Quyền và nghĩa vụ
 Đánh giá và phân bổ
 Ghi chép chính xác
 Hiện hữu và phát sinh
 Trình bày và công bố
 Mục tiêu kiểm toán cụ thể: kiểm toán riêng, chi tiết cụ thể cho từng khoản
mục hoặc chu trình.
(Nguồn: Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200)
1.1.5. Cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán là Luật kiểm toán Nhà nước số
81/2015/QH13 ngày 21/06/2015, Nghị định số 105/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày
30/03/2004 về kiểm toán độc lập, Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP, Hệ
thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán cùng các văn bản
pháp luật, Nghị định và Thông tư liên quan.
1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC
Chương trình kiểm toán mẫu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ban
hành theo Quyết định 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(Nguồn: Trích từ Chương trình kiểm toán mẫu ban hành theo Quyết định 368/QĐ-
VACPA ngày 23/12/2013)
1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC
 Báo cáo kiểm toán: Trình bày kết quả của việc tiến hành xác minh tính trung
thực và hợp lý của thông tin tài chính trên khía cạnh trọng yếu.
 Thư quản lý: Trình bày những nhận xét, góp ý, lời khuyên của kiểm toán
viên cho các nhà quản lý tại đơn vị được kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục
nợ phải trả nhà cung cấp
1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Nợ phải trả nhà cung cấp là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua trong quá trình sản xuất kinh doanh mà trong tương
lai doanh nghiệp sẽ phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình.
Khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày trên Bảng cân đối kế toán
ở phần Nguồn vốn và chi tiết theo từng đối tượng phải trả.
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
Nợ phải trả nhà cung cấp là một trong những khoản mục quan trọng và thường
xuyên phát sinh trong mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị và liên quan trực tiếp đến
chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp,
người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong
chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho
người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
(Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, kiểm tra các khoản nợ này thì căn cứ
vào thời hạn thanh toán, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được phân thành hai loại:
 Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ phải trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ
hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình
thường dài hơn một năm). Các khoản này sẽ được trang trải bằng tài sản ngắn hạn hoặc
bằng cách vaythêm.
 Nợ dài hạn: là các khoản nợ phải trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc
nhiều hơn một chu kỳ hoạt động kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn
một năm).
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Khi hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thì theo chế độ kế toán hiện
hành, cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
 Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng, loại nguyên tệ phải trả, kỳ hạn phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu của
doanh nghiệp.
 Khi phát sinh các nghiệp vụ mua hàng chưa thanh toán thì khoản mục nợ phải
trả người bán được ghi nhận. Khoản mục này sẽ được ghi giảm trong trường hợp
doanh nghiệp thanh toán khoản nợ cho nhà cung cấp và trường hợp ứng trước tiền
hàng cho nhà cung cấp nhưng chưa nhận được hàng hóa dịch vụ, các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
 Khi doanh nghiệp tiến hành mua hàng hóa nhưng chưa thanh toán tiền thì
được ghi nhận là một khoản nợ phải trả, trường hợp hóa đơn đã về nhưng hàng chưa
về hoặc hàng đã về nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn thì khi đó đơn giá nhập
kho sẽ được ghi sổ theo giá tạm tính, khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính
thức từ nhà cung cấp thì kế toán mới tiến hành điều chỉnh về giá thực tế.
 Định kỳ phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các khoản nợ phát sinh, số tiền
đã thanh toán và số nợ còn phải thanh toán để có kế hoạch thanh toán hợp lý. Đối với
các khoản có số dư nợ lớn và thường xuyên có quan hệ giao dịch mua hàng thì cần
phải có giấy xác nhận bằng văn bản đối với các đối tượng này.
 Cần phải quy đổi ra Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm phát sinh các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp (bên Có TK 331), là tỷ giá
bán của Ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch.
 Khi thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp (bên Nợ TK 331) bằng ngoại tệ
thì cần phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng
đối tượng chủ nợ.
 Doanh nghiệp cần phải đánh giá lại các khoản nợ phải trả nhà cung cấp có
gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch thực tế khi
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
đánh giá lại khoản phải trả nhà cung cấp là tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập BCTC.
 Phân loại các khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo đối tượng, thời hạn thanh toán
và cần lưu ý đến các đối tượng đặc biệt để có kế hoạch và biện pháp thanh toán phù hợp.
(Nguồn: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
1.2.4. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
a. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 TK 331 là tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà
cung cấp, dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế.
 Kết cấu của tài khoản:
Bên Nợ:
 Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp.
 Số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao.
 Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng.
 Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được nhà cung cấp chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả người bán.
 Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho
người bán.
 Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bên Có:
 Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp.
 Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
 Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
 Số dư bên có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ảnh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi
tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn vốn”.
(Nguồn: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
b. Chứng từ kế toán sử dụng
 Giấy đề nghị mua hàng, Bảng báo giá, Đơn đặt hàng, Hóa đơn mua hàng,
Phiếu chi, Phiếu nhận hàng, Giấy yêu cầu nhập kho, Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT,
chứng từ vận chuyển, Phiếu kiểm tra chất lượng, …
 Hợp đồng mua bán, thuê tài sản, nhà cửa đất đai, Biên bản thanh lý hợp đồng
mua bán, vận chuyển.
 Nhật ký mua hàng, Báo cáo bán hàng, …
c. Sổ sách kế toán sử dụng
 Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp TK 331, Biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa
doanh nghiệp và nhà cung cấp, giữa doanh nghiệp với ngân hàng, …
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
d. Một số quy trình hạch toán chủ yếu liên quan như sau:
 Trường hợp doanh nghiệp mua chịu trả chậm (mua trả chậm)
Đối với trường hợp mua chịu, kế toán có trách nhiệm theo dõi lần lượt quá trình
ghi nhận nợ (ảnh hưởng nợ phải trả tăng) và thanh toán khoản nợ hoặc điều chỉnh các
khoản giảm nợ (ảnh hưởng nợ phải trả giảm). Nếu cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp chưa
thanh toán thì trên Sổ chi tiết thanh toán với người bán sẽ có số dư Có. Kế toán tổng
hợp các sổ chi tiết này để trình bày thông tin về “Khoản phải trả người bán” bên phần
Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán.
Dưới đây minh họa phương pháp kế toán các trường hợp liên quan
 Nhập kho vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhưng chưa thanh toán, kế toán căn cứ vào
nội dung và số tiền trên chứng từ kế toán như Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Biên
bản giao nhận TSCĐ, … để ghi nhận vào các đối tượng kế toán có liên quan.
 Khi thanh toán khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, căn cứ vào chứng từ
thanh toán, Phiếu chi, Giấy báo nợ, … kế toán ghi vào sổ tổng hợp sau đó chuyển vào
sổ cái TK 331 - Phải trả cho nhà cung cấp và các tài khoản liên quan, đồng thời ghi
vào sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp (mở cho từng đối tượng) và các sổ chi tiết
có liên quan.
 Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng
 Trong trường hợp trả trước tiền mua hàng, kế toán sẽ ghi tăng khoản ứng trước,
đồng thời theo dõi quá trình mua hàng và nhận nợ. Sau đó, đối chiếu số tiền ứng trước
với số tiền phải trả để thanh toán phần chênh lệch phải trả hoặc thu hồi do ứng trước.
 Cuối kỳ kế toán, nếu khoản ứng trước của doanh nghiệp vẫn còn thì số dư này
sẽ nằm bên Nợ của sổ chi tiết thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán tổng hợp các sổ chi
tiết này để trình bày thông tin về “khoản trả trước cho nhà cung cấp” bên phần Tài sản
trên Bảng cân đối kế toán.
 Dưới đây minh họa phương pháp kế toán các trường hợp liên quan:
Khi trả trước tiền hàng cho nhà cung cấp hay nhà nhận thầu, căn cứ chứng từ
chi tiền như Phiếu chi, Giấy báo nợ, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 331 - Phải trả
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
nhà cung cấp và tài khoản liên quan; đồng thời ghi vào sổ chi tiết từng đối tượng.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trước, căn cứ vào chứng từ và thực tế kiểm
kê khi nhận hàng, kế toán ghi như trường hợp mua chịu.
Thanh toán chênh lệch giữa giá trị phải trả với số tiền ứng trước. Căn cứ vào chứng
từ chi tiền, nếu số tiền ứng trước ít hơn giá trị hàng mua ghi trên Hóa đơn thì doanh
nghiệp trả thêm chêch lệch còn thiếu và trường hợp khi số tiền ứng trước nhiều hơn giá trị
hàng mua ghi trên Hóa đơn thì doanh nghiệp sẽ thu lại khoản chênh lệch thừa.
1.2.5. Ý nghĩa của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Trong thời đại phát triển kinh tế, quá trình mua bán và thanh toán diễn ra
thường xuyên hơn. Vì thế, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thường xuất hiện trong
các kỳ kinh doanh và có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với doanh nghiệp. Đó là phần vốn
mà doanh nghiệp chiếm dụng từ bên ngoài, giúp làm giảm thiểu phần lớn chi phí sử
dụng vốn của doanh nghiệp, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh để làm
tăng lợi nhuận. Khoản mục này chiếm một phần lớn trong tổng nợ phải trả của doanh
nghiệp nên ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Không những vậy,
các sai phạm của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến
khả năng thanh toán và khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp.
1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
trong kiểm toán Báo cáo tài chính
1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là việc xác minh và bày tỏ ý
kiến về thực trạng hoạt động của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp bằng hệ thống
phương pháp kỹ thuật do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở
hệ thống pháp lý có hiệu lực, nhằm thu nhập đầy đủ chứng cứ xác đáng về một hay
nhiều cơ sở dẫn liệu của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thông qua các thủ tục
kiểm toán.
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Mục đích của kiểm toán BCTC là xác minh và bày tỏ ý kiến về độ tin cậy của
các thông tin và tính tuân thủ nguyên tắc trong việc lập và trình bày BCTC. Nợ phải
trả nhà cung cấp là một trong những khoản mục quan trọng, sai lệch khoản mục này
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
cũng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Chính vì vậy, mục đích chung của kiểm toán
khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là đánh giá xem số dư các tài khoản liên quan có
được trình bày trung thực và phù hợp với các nguyên tắc, Chuẩn mực kế toán hiện
hành … trên mọi khía cạnh trọng yếu là vô cùng quan trọng.
Bảng 1.1 - Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu kiểm toán Công việc thực hiện
Khoản phải trả nhà cung cấp
phát sinh trong kỳ liên quan
đến đơn vị, thuộc về đơn vị,
phải được ghi nhận và báo
cáo đầy đủ.
 Đối chiếu Hóa đơn với Sổ
chi tiết TK 331.
Đầy đủ
Tất cả các khoản phải trả
nhà cung cấp phải được ghi
nhận đầy đủ vào sổ sách, tài
liệu kế toán có liên quan,
đảm bảo rằng không có
khoản công nợ nào bị bỏ sót
trong quá trình ghi sổ. Mục
tiêu này hướng vào việc xác
minh tính đầy đủ về thành
phần cấu thành số tiền phải
trả nhà cung cấp, đây là mục
tiêu quan trọng nhất trong
kiểm toán khoản mục này.
 Đối chiếu Giấy báo nợ,
Phiếu chi với Sổ chi tiết TK
331.
 Đối chiếu Sổ chi tiết TK 331
với Bảng đối chiếu của nhà
cung cấp.
 Theo dõi, kiểm tra chi tiết
các khoản nợ quá hạn.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Hiện hữu và
phát sinh
Các khoản phải trả nhà cung
cấp đã ghi nhận tại thời điểm
lập báo cáo. Các thông tin
phản ánh công nợ phải được
đảm bảo bằng sự tồn tại của
các công nợ đó. Mục tiêu
 Thu thập danh sách các
khoản nợ phải trả nhà cung
cấp, đối chiếu Sổ cái, kiểm
tra chứng từ, đánh giá tính
hợp lý của các số dư.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
này hướng tới tính đúng đắn
về nội dung kinh tế của công
nợ trong quan hệ với nghiệp
vụ hình thành nên nó là
nghiệp vụ mua hàng và
thanh toán.
 So sánh số dư năm nay với
năm trước.
Ghi chép
chính xác
Các nghiệp vụ liên quan đến
khoản phải trả nhà cung cấp
được tính toán, cộng dồn,
chuyển sổ một cách chính
xác về mặt số học. Ngoài ra,
các khoản mục này phải
được ghi nhận, hạch toán chi
tiết theo từng đối tượng nhà
cung cấp, việc hạch toán
nhầm sẽ dẫn đến sai bản chất
kế toán và sai sót trong việc
trình bày trên BCTC. Các số
liệu phải được ghi chép
chính xác từ chứng từ lên sổ
sách, từ số liệu chi tiết lên sổ
tổng hợp, từ sổ tổng hợp lên
báo cáo.
 Cộng tổng danh sách các
khoản phải trả.
 Đối chiếu số tổng cộng với
Sổ cái.
 Đối chiếu các Hóa đơn của
từng nhà cung cấp với Sổ
tổng hợp.
 Gửi thư xác nhận.
Quyền và
nghĩa vụ
Những khoản phải trả nhà
cung cấp được trình bày trên
BCTC thì phải thực sự thuộc
quyền sở hữu hoặc kiểm soát
lâu dài của đơn vị.
Kiểm tra Hợp đồng mua bán
hàng hóa, dịch vụ và các chứng
từ chứng minh cho nghiệp vụ
mua bán phát sinh là thuộc sở
hữu của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Đo lường và
tính giá
Khoản phải trả nhà cung cấp
phải được ghi nhận với giá
Ghi nhận các khoản nợ phải
trả nhà cung cấp phải đúng
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
trị phù hợp với chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành;
phản ánh đúng đối tượng
theo tiêu chí phù hợp.
theo giá trị trên Hợp đồng, Hóa
đơn, … và theo dõi chi tiết
theo từng nhà cung cấp.
Trình bày và
thuyết minh
Các khoản nợ phải trả nhà
cung cấp được trình bày,
phân loại đúng, diễn đạt dễ
hiểu và đầy đủ các thuyết
minh cần thiết.
Phải thuyết minh chi tiết,
đầy đủ và phân loại thành nợ
ngắn hạn hay dài hạn theo
đúng thời hạn nợ phải trả nhà
cung cấp.
1.3.3. Những rủi ro, sai phạm thường gặp trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp
1.3.3.1. Xác định mức trọng yếu
Việc xác định mức trọng yếu trong kiểm toán BCTC được xác định cho từng
khoản mục, chỉ tiêu trên BCTC. Vì vậy, trên thực tế, việc xác định mức trọng yếu của
chỉ tiêu nợ phải trả nhà cung cấp trên BCTC phụ thuộc vào kinh nghiệm, các xét đoán
nghề nghiệp của KTV và đặc điểm tình hình kinh doanh của khách hàng. KTV phải
luôn tập trung quan sát, kiểm tra, rà soát các nghiệp vụ, các hóa đơn mua hàng có giá
trị lớn, phát sinh vào đầu hoặc cuối kỳ, các khoản nợ phải trả này có thực sự theo dõi
đúng theo từng đối tượng không, …
1.3.3.2. Các rủi ro thường gặp
Việc ghi nhận nợ phải trả nhà cung cấp không đầy đủ do cố tình ghi giảm nợ
phải trả nhà cung cấp hoặc đối với trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về, đã
nhận hàng hóa, dịch vụ mà không phản ánh nợ phải trả nhà cung cấp. Sai phạm này
xảy ra do không tuân thủ các nguyên tắc cơ bản, làm cho chi phí không phản ánh đúng
kỳ và dẫn tới các sai lệch trên BCTC, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Do đó, làm
tăng một cách không có thật khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khi doanh nghiệp chi các khoản tiền để thanh toán nợ cho nhà cung cấp mà
không có thực, đồng thời cũng làm thay đổi các tỷ suất tài chính cơ bản, đây là hành vi
gian lận trong việc phản ánh khống khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp.
Không có sự phân loại và trình bày đúng nợ phải trả với nợ phải thu khi lập
BCTC dẫn đến sai lệch một số tỷ suất tài chính (khả năng thanh toán thực tế) của đơn vị
được kiểm toán.
Chưa hạch toán và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải trả (nhà cung cấp
vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc nhà nhận thầu xây lắp chính, phụ). Chưa thực hiện phân
loại các khoản phải trả là nợ ngắn hạn hay nợ dài hạn, nợ phải trả tồn lâu ngày hoặc có
vấn đề …
1.4. Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải
trả nhà cung cấp
Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp thường có ảnh hưởng rộng
khắp đến mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Sự hiểu biết sâu sắc về hệ thống
KSNB ở cấp độ doanh nghiệp sẽ là cơ sở quan trọng cho việc đánh giá hệ thống
KSNB đối với tất cả các chu trình kinh doanh đó. Bằng các xét đoán, kinh nghiệm
chuyên môn của mình, KTV sẽ tiến hành quan sát, phỏng vấn, kiểm tra các tài liệu liên
quan để đánh giá hệ thống KSNB trong doanh nghiệp. Việc đánh giá hệ thống KSNB
này bao gồm 3 thành phần: Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro và Giám sát
các hoạt động kiểmsoát.
1.5. Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cungcấp
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
1.5.1.1. Chuẩn bị kế hoạch
a. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
 Đối với khách hàng cũ
Những công việc mà KTV sẽ thực hiện như sau: Các thông tin của khách hàng
phải được cập nhật hàng năm và đánh giá xem có phát sinh những rủi ro nào làm cho
KTV phải quyết định ngừng cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Đối với khách hàng mới
Trước hết, phải tìm hiểu mục đích của việc mời kiểm toán của công ty khách
hàng là gì, nắm rõ các thông tin, đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh
và tình hình tài chính của công ty.
 Liên lạc với KTV tiền nhiệm
Đối với khách hàng mới là đơn vị được kiểm toán bởi các công ty khác trước đó
thì để thuận lợi cho việc thu thập thông tin để đánh giá khách hàng, các KTV mới sẽ
liên lạc với các KTV tiền nhiệm. Qua đó, họ sẽ cung cấp cho KTV kế tục các thông tin
về tính chính trực của Ban quản trị khách hàng, mục đích sử dụng BCTC, xem xét
nguyên nhân tại sao giữa hai bên lại không tiếp tục hợp tác với nhau nữa, …
 Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng của công ty được kiểm toán
Khi đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán thì cần phải xem xét hệ thống kiểm
soát chất lượng, điều này được quy định rõ trong Chuẩn mực kiểm toán VSA 220.
b. Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
Đội ngũ nhân viên kiểm toán thường được lựa chọn dựa trên yêu cầu về kinh
nghiệm, năng lực, có khả năng quan sát, nắm rõ các đặc điểm trong mọi ngành nghề
kinh doanh. Điều này không chỉ giúp cho cuộc kiểm toán đạt hiệu quả mà còn tuân thủ
được các chuẩn mực chung được thừa nhận.
c. Hợp đồng kiểm toán
Là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp kiểm toán với khách hàng về việc
cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác liên quan.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 quy định về Hợp đồng kiểm toán
là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm toán và
khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và
công ty kiểm toán
 Mục tiêu kiểm toán: Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm
toán là chỉ chấp nhận hoặc tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán khi đã thống nhất
được các cơ sở để thực hiện hợp đồng kiểm toán, thông qua việc:
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Thiết lập được các tiền đề của một cuộc kiểm toán;
 Xác nhận rằng kiểm toán viên, doanh nghiệp kiểm toán và Ban Giám
đốc, Ban quản trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) đã thống nhất được
các điều khoản của hợp đồng kiểm toán.
 Trách nhiệm của Ban giám đốc khách hàng và KTV: Ban Giám đốc đơn vị
được kiểm toán phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến cuộc
kiểm toán; lập và trình bày một cách trung thực các thông tin trên BCTC. Đồng thời,
các KTV cũng cần có trách nhiệm đưa ra ý kiến kiểm toán độc lập, khách quan về
BCTC căn cứ vào kết quả của quá trình kiểm toán.
 Hình thức thông báo kết quả kiểm toán: Sau khi kết thúc cuộc kiểm toán,
các kết quả của quá trình này sẽ được tập hợp cụ thể dưới dạng một báo cáo kiểm toán
độc lập kèm với thư quản lý.
 Thời gian thực hiện cuộc kiểm toán: Thời gian này được tính từ khi bắt đầu
quá trình nghiên cứu sơ bộ đơn vị khách hàng cho đến khi báo cáo kiểm toán được
phát hành chính thức.
1.5.1.2. Tìm hiểu về khách hàng
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 310 - Hiểu biết về tình hình kinh
doanh “Để thực hiện kiểm toán BCTC, KTV phải có hiểu biết về tình hình kinh doanh
của khách hàng đủ để nhận thức và xác định các dữ kiện, nhiệm vụ thực tiễn của đơn
vị được kiểm toán mà theo đánh giá của KTV chúng có thể làm ảnh hưởng trọng yếu
đến BCTC, đến việc kiểm tra của KTV hoặc đến báo cáo kiểm toán”.
Đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, KTV cần phải tiến hành thực hiện
những công việc sau để thu thập thông tin chung của khách hàng:
 Tìm hiểu về ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng để có thể
đánh giá sơ bộ những gì liên quan đến chính sách kế toán, quy định mua bán, chu trình
mua hàng - phải trả - trả tiền, ….
 KTV còn cần phải phỏng vấn, trao đổi với Ban Giám đốc, những người có
thẩm quyền về tình hình tài chính trong đơn vị được kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Thủ tục phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính là một trong những công việc quan
trọng góp phần giúp KTV phát hiện ra những biến động bất thường thông qua việc so
sánh chi tiết số dư TK 331 của năm nay với năm trước, so sánh số liệu ngành với số
liệu tại đơn vị, …
Những công việc nêu trên sẽ giúp cho KTV bước đầu có những thông tin cần
thiết, những nhìn nhận đúng đắn ban đầu để dễ dàng xác định rủi ro kiểm toán và tiến
hành thực hiện các thủ tục kiểm soát thích hợp.
1.5.1.3. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán và đánh giá sơ bộ
rủi ro kiểm soát
a. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ
 Để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán, KTV cần phải tìm hiểu đầy đủ
về các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB của doanh nghiệp được kiểm toán bao gồm
hai phương diện: hệ thống KSNB có được thiết kế phù hợp không và thực tế đơn vị có
thực hiện hay không.
 Để tìm hiểu về hệ thống KSNB đối với nợ phải trả nhà cung cấp, KTV sử
dụng bảng câu hỏi kết hợp với chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền. Chu trình này
bao gồm các thủ tục và chính sách liên quan đến việc đặt hàng, mua hàng và trả tiền
như: yêu cầu mua hàng từ bộ phận có nhu cầu, tham khảo Bảng báo giá của nhà cung
cấp, lập Đơn đặt hàng, kiểm tra hàng khi nhận hàng, lập báo cáo mua hàng, hạch toán
và theo dõi nợ phải trả, phê duyệt việc thanh toán, …
 Sử dụng phép thử Walk-through, là thủ tục kiểm tra chu trình nghiệp vụ được
thiết lập bởi doanh nghiệp mà KTV căn cứ vào để tiến hành kiểm tra việc hạch toán đó
có theo đúng theo như thiết kế và như KTV đã tìm hiểu hay không.
 Mô tả chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền một cách khái quát nhất bằng
cách sử dụng lưu đồ, kiểm tra sổ sách và việc luân chuyển chứng từ để qua đó đánh
giá về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.
b. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Dựa trên những bằng chứng thu thập được từ việc tìm hiểu hệ thống KSNB và
phép thử walk-through, KTV đã đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát cho từng cơ
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
sở dẫn liệu của BCTC. Khi đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, KTV cần
phải chứng minh đánh giá này bằng các thử nghiệm kiểm soát.
1.5.1.4. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
a. Đánh giá mức trọng yếu:
 Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan
trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức
trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin
cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định
lượng và định tính.
(Nguồn: Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320)
 Từ việc đánh giá mức trọng yếu liên quan đến các số dư tài khoản và các loại
giao dịch chủ yếu sẽ giúp KTV xác định rõ nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán, giảm rủi ro kiểm toán xuống mức có thể chấp nhận được, đảm bảo mức
độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên BCTC.
 Trong giai đoạn lập kế hoạch, các bước xác định mức trọng yếu như sau:
Bước 1: Ước lượng sơ bộ về mức trọng yếu cho tổng thể BCTC (PM)
Mức trọng yếu tổng thể BCTC là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn
bộ BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu
này là cơ sở KTV kết luận rằng BCTC có trình bày trung thực và hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu hay không.
Ước lượng sơ bộ về mức trọng yếu là lượng tối đa mà KTV tin rằng ở mức đó
BCTC có thể bị sai lệch nhưng vẫn chưa ảnh hưởng đến các quyết định của người sử
dụng thông tin tài chính, đó chính là những sai sót có thể chấp nhận được đối với toàn
bộ BCTC. Ước lượng sơ bộ về mức trọng yếu được xác định trên sự xét đoán nghề
nghiệp của KTV và nó phụ thuộc vào đặc điểm của tiêu chí được lựa chọn.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bước 2: Phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục trên BCTC
Mức trọng yếu được phân bổ cho từng khoản mục sẽ giúp cho KTV lựa chọn
các phần tử thử nghiệm trong quá trình kiểm toán, đồng thời nhằm ngăn chặn những
sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu.
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
b. Đánh giá rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro xảy ra khi KTV đưa ra ý kiến rằng BCTC được
trình bày trung thực và hợp lý khi chúng có những sai sót trọng yếu, gồm 3 yếu tố:
 Rủi ro tiềm tàng (IR): là rủi ro tiềm ẩn, sẵn có do khả năng khoản mục nợ
phải trả nhà cung cấp có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, trước khi xem xét đến bất kỳ
hoạt động hay thủ tục kiểm soát nào có liên quan.
 Rủi ro kiểm soát (CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu đối với khoản mục
nợ phải trả nhà cung cấp mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn được
hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.
 Rủi ro phát hiện (DR): là rủi ro mà các thủ tục được KTV thực hiện vẫn không
phát hiện được hết các sai sót trọng yếu đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.
 Công thức biểu thị mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
AR=IR*CR*DR hoặc DR=AR/(IR*CR)
Trong đó:
AR: Rủi ro kiểm toán
IR: Rủi ro tiềm tàng
CR: Rủi ro kiểm soát
DR: Rui ro phát hiện
Sau khi đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng, KTV sử dụng bảng ma
trận sau để tính toán rủi ro phát hiện.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bảng 1.2 - Ma trận rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
KTV về rủi
ro tiềm tàng
Cao Tối thiểu Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Tối đa
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
1.5.1.5. Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán
a. Kế hoạch kiểm toán
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV cần tiến hành việc lập kế hoạch kiểm
toán bao gồm việc xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và lập kế hoạch kiểm toán.
Việc lập kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại nhiều lợi ích cho cuộc kiểm toán, cụ
thể sẽ trợ giúp cho KTV các vấn đề sau:
 Tập trung vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán.
 Xác định và giải quyết kịp thời các vấn đề có thể xảy ra.
 Tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo tiến
hành hiệu quả cuộc kiểm toán.
 Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên
môn và khả năng phù hợp.
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
b. Chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán là bộ chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào
công việc kiểm toán và là phương diện ghi chép, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện
kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội
dung lịch trình và phạm vi cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho các phần hành.
(Nguồn: Theo Chuẩn mực kiểm toán số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán BCTC)
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm soát
 Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm
toán, được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc
ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
 Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được
KTV thực hiện khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là nhỏ hơn mức rủi ro có thể chấp
nhận được để đánh giá về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống KSNB về
khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp. Ngược lại, trong trường hợp rủi ro kiểm soát
được đánh giá ở mức độ rủi ro ở mức cao hoặc KTV nhận thấy rằng phạm vi của các
thử nghiệm cơ bản không thể giảm được trong thực tế thì KTV sẽ không thực hiện các
thử nghiệm kiểm soát mà thực hiện ngay thử nghiệm cơ bản.
 Các bước thực hiện như sau:
 Căn cứ vào các nghiệp vụ ghi chép trên sổ cái Nợ phải trả, KTV tiến hành
chọn mẫu một số các nghiệp vụ trong kỳ trên Sổ cái TK 331 và kiểm tra ngược lại đến
nhật ký liên quan để kiểm tra việc ghi chép đầy đủ và xem xét các nghiệp vụ đó có thật
sự phát sinh không. Công việc này có thể thực hiện trước ngày kết thúc niên độ.
 KTV kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi chép trên một số sổ chi
tiết bằng cách lựa chọn một số sổ chi tiết người bán hoặc chủ nợ, từ đó truy hồi về
nhật ký và xem xét toàn bộ chứng từ gốc của các nghiệp vụ đã ghi trên sổ chi tiết này
nhằm mục đích xem việc thực hiện các thủ tục kiểm soát có hữu hiệu đối với các
nghiệp vụ mua hàng và thanh toán hay không. Ngoài ra, thủ tục này còn có thể thực
hiện theo một hướng khác, đó là lựa chọn một số nghiệp vụ trên nhật ký và theo dõi
việc ghi chép chúng trên sổ chi tiết. Cách này có thể giúp KTV kiểm tra tính đầy đủ
của việc ghi chép từ nhật ký vào các sổ chi tiết.
 Để đảm bảo các nghiệp vụ mua hàng thực sự phát sinh, KTV tiến hành kiểm
tra từ các sổ chi tiết đến các chứng từ gốc. Đồng thời, KTV kiểm tra theo chiều ngược
lại để đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Chọn mẫu và kiểm tra một số nghiệp vụ mua hàng bằng cách xem xét trên
các phiếu mua hàng được lập có sự xét duyệt hay không, kiểm tra các hợp đồng kinh
tế, kiểm tra số thứ tự trên đơn đặt hàng và hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp.
 KTV kiểm tra, đối chiếu số tổng cộng trên sổ chi tiết và sổ cái xem có
khớp đúng không.
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
1.5.2.2. Thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản là thử nghiệm dùng để cung cấp các bằng chứng trực tiếp
về sự đúng đắn các yếu tố cấu thành tài khoản hoặc nghiệp vụ bao gồm thủ tục phân
tích và thử nghiệm chi tiết.
a. Thủ tục phân tích
Để đảm bảo tính hợp lý chung của nợ phải trả người bán, KTV có thể tính một
số chỉ tiêu dưới đây và so sánh với năm trước để nhận dạng các biến động bất thường
và tìm hiểu nguyên nhân:
• Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng giá trị hàng mua trong kỳ.
• Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn.
• Nghiên cứu số liệu chi tiết nợ phải trả theo từng người bán để phát hiện những
điểm bất thường như so sánh số liệu của từng người bán với số liệu của chính họ trong
các năm trước, số dư cuối kỳ, …
b. Thử nghiệm chi tiết
Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực tiếp qua số dư hay các nghiệp vụ phát
sinh. Kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán bao gồm kiểm tra chi tiết số phát sinh
và số dư của tài khoản phải trả người bán. Các thủ tục kiểm tra chi tiết khoản phải trả
người bán có thể được thực hiện như sau:
 Mục tiêu về quyền và nghĩa vụ: Khoản phải trả người bán được trình bày
trên Bảng CĐKT là thuộc nghĩa vụ của DN đối với người bán tại ngày lập BCTC.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Đối chiếu tên người bán trên sổ chi tiết phải trả người bán với danh sách các
nhà cung cấp của đơn vị để phát hiện tên nhà cung cấp lạ. KTV sẽ chú ý đến những
nhà cung cấp lạ nhiều hơn.
 Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp của DN: Thủ tục này không chỉ liên quan
đến cơ sở dẫn liệu tồn tại và nghĩa vụ, mà còn liên quan đến cơ sở dẫn liệu về sự đo
lường tin cậy. KTV thường gửi thư xác nhận cho các nhà cung cấp có số dư lớn, chủ
yếu của đơn vị, dù rằng số dư cuối kỳ có thể rất thấp hoặc bằng không. Để nhận diện
được các đối tượng này, KTV có thể xem xét trên sổ chi tiết hoặc phỏng vấn nhân viên
đơn vị. Mục đích của việc lựa chọn này là nhằm phát hiện ra những khoản phải trả
không được ghi chép. Một số đối tượng khác cũng cần xin xác nhận đó là nhà cung
cấp không cung cấp bảng kê hóa đơn hàng tháng, những khoản phải trả có tính chất
bất thường, những khoản phải trả của các bên liên quan, những khoản phải trả được
thế chấp bằng tài sản, … đây là những khoản phải trả có rủi ro cao tức có khả năng
xảy ra sai sót về số tiền hoặc khai báo. Việc gửi thư xác nhận này nhằm kiểm tra các
khoản nợ phải trả phát sinh trong ký, đã thanh toán trong kỳ và số nợ còn phải trả tại
ngày kết thúc niên độ. Đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa thanh toán, KTV
cũng cần xác minh tính có thật của các khoản nợ này.
Đối với thủ tục gửi thư xác nhận trong kiểm toán nợ phải trả không mang tính
chất bắt buộc như đối với nợ phải thu. Đối với khoản nợ phải trả, mục tiêu quan trọng
nhất là phát hiện các khoản nợ phải trả không được đơn vị ghi chép đầy đủ.
 Mục tiêu về sự phát sinh: Các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải trả người
bán được ghi chép trên sổ kế toán trong kỳ là thực sự phát sinh trong kỳ.
 Thủ tục gửi thư xác nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp cũng giúp KTV xác
minh cơ sở dẫn liệu về sự phát sinh.
 Chọn mẫu kiểm tra việc ghi chép trên sổ chi tiết phải trả nhà cung cấp đối
với các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả và đối chiếu với chứng từ gốc như hóa đơn
mua hàng.
 Chọn mẫu, kiểm tra các nghiệp vụ thanh toán khoản nợ phải trả nhà cung
cấp, đối chiếu với chứng từ thanh toán và hoá đơn mua hàng liên quan.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ công nợ của cùng một đối tượng bằng cách chọn
mẫu và đối chiếu với chứng từ gốc như Biên bản bù trừ công nợ, hợp đồng kinh tế, …
 Mục tiêu về sự đầy đủ: Các khoản phải trả người bán được ghi nhận đúng
giá trị và đúng kỳ kế toán.
 KTV yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả vào thời điểm
khóa sổ, sau đó kiểm tra tổng số và đối chiếu với sổ cái và các sổ chi tiết. Nếu số liệu
trên bảng không thống nhất với sổ cái hoặc sổ chi tiết, cần phải tìm hiểu nguyên nhân.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng sự thống nhất giữa số liệu của bảng này với sổ sách
chưa phải là bằng chứng đầy đủ về toàn bộ khoản phải trả.
 Căn cứ vào bảng kê của nhà cung cấp đã gửi cho đơn vị trong tháng, nhân
viên đơn vị sẽ đối chiếu các số liệu này với số dư trên số chi tiết để lập một bảng chỉnh
hợp và thuyết minh sự khác biệt số liệu (nếu có). Mục đích của thủ tục này là nhằm
đảm bảo sự ghi chép đúng kỳ của số dư nợ phải trả nhà cung cấp, có mối quan hệ chặt
chẽ với việc khóa sổ của hóa đơn mua hàng và giúp xác định số dư hàng tồn kho.
 Kiểm tra các nghiệp vụ sau ngày khóa sổ để tìm kiếm những khoản nợ phải
trả không được ghi chép đầy đủ.
 Kiểm tra việc cộng số phát sinh và tính số dư các khoản phải trả người bán
trên sổ chi tiết; kiểm tra chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang bảng tổng hợp chi tiết; và đối
chiếu số tổng cộng trên bảng tổng hợp chi tiết với tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có và số dư của TK 331.
 Mục tiêu về trình bày và thuyết minh: Khoản phải trả người bán được phân
loại thành nợ ngắn hạn và dài hạn và được trình bày riêng biệt trên Bảng CĐKT.
 Xem xét các trường hợp phát sinh số dư bên Nợ các tài khoản nợ phải trả nhà
cung cấp như trả thừa tiền hàng cho người bán, ứng trước tiền hàng cho người bán, trả
lại hàng cho người bán sau khi đã thanh toán tiền, … những trường hợp này phải được
trình bày trong khoản mục nợ phải thu của Bảng cân đối kế toán để đảm bảo trình bày
đúng đắn về tình hình tài chính của đơn vị.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Các khoản phải trả người bán ở cuối năm cần được xem xét để kiểm tra thời
hạn thanh toán và được phân loại thành nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và trình bày chính xác
trên Bảng CĐKT.
(Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Các thủ tục kiểm toán cho tất cả các phần hành riêng lẻ sau khi đã thực hiện,
KTV sẽ đưa ra ý kiến về BCTC của khách hàng và các kiến nghị về công tác quản lý.
Các công việc sẽ được KTV thực hiện bao gồm:
 Soát xét, phê duyệt: Công tác này được thực hiện trước và sau quá trình thực
hiện kiểm toán góp phần giúp cho KTV đưa ra ý kiến kết luận là có hoặc không phát
hiện ra những sự kiện trọng yếu.
 Phát hành BCKT: Sau khi hoàn tất các bước công việc trên, KTV sẽ thống
nhất số liệu với đơn vị và phát hành báo cáo kiểm toán nêu rõ ý kiến chính thức của
KTV đối với BCTC đã được kiểm toán.
 Phát hành thư quản lý: Trong trường hợp cần thiết, nêu những hạn chế cần
khắc phục và ý kiến đề xuất của KTV nhằm hoàn thiện công tác kế toán và hệ thống
KSNB tại đơn vị khách hàng.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2 - QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Tên công ty: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC
Tên tiếng Anh: Auditing and Accounting Co., Ltd (AAC)
 Trụ sở chính
Địa chỉ: Lô 78 - 80 Đường 30 tháng 4, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 84.236.3655866
Fax: 84.236.3655887
Email: aac@dng.vnn.vn
Website: http://www.aac.com.vn
 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 47 - 49 Hoàng Sa (Tầng 4, Tòa nhà Hoàng Đan), Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điện thoại: 84.28.39102235
Fax: 84.28.39102349
Email: aac.hcm@aac.com.vn
 Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, số 9 phố Duy Tân, Hà Nội
Điện thoại: 84.24.32242403 - 84.24.66666369
Fax: 84.24.32242402
Email: aac.hn@aac.com.vn
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 33
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (thành viên của PrimeGlobal) trước
đây là một trong năm công ty kiểm toán đầu tiên trực thuộc Bộ Tài chính, được thành
lập từ tháng 4 năm 1993 và tái cơ cấu vào tháng 3 năm 1995.
Đến tháng 5 năm 2007, AAC chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Bộ Tài chính thành công ty trách nhiệm hữu hạn. Tháng 9 năm 2008,
AAC trở thành thành viên của tổ chức kiểm toán Quốc tế PrimeGlobal - một trong số
ít các tổ chức kiểm toán hàng đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300
thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới.
Hiện nay, ngoài văn phòng chính tại Thành phố Đà Nẵng thì AAC còn có chi
nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và có đại diện tại nhiều tỉnh thành trong
cả nước.
AAC luôn nằm trong top 10 công ty kiểm toán có số lượng kiểm toán viên cấp
quốc gia đông đảo nhất tính trên hơn 170 công ty kiểm toán và tư vấn đang hoạt động
tại Việt Nam. AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ về kiểm toán, định giá, tư vấn thuế, tư
vấn tài chính - kế toán và đào tạo. Không những thế, công ty được phép kiểm toán tất
cả các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các ngành có quy
chế riêng về việc lựa chọn và bổ nhiệm kiểm toán độc lập có điều kiện.
Hiện tại, AAC đang thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho hơn
1000 khách hàng trên toàn quốc. Khách hàng của AAC chủ yếu là các doanh nghiệp
và tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Trong đó có hơn 70 công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán, 230 công ty đại chúng, 150 công ty có vốn đầu
tư nước ngoài, các tổ chức và dự án quốc tế, hơn 50 Ban Quản lý dự án XDCB chuyên
ngành và khoảng hơn 500 công ty thuộc loại hình doanh nghiệp khác.
2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động
“Chất lượng trong từng dịch vụ” là phương châm hoạt động của AAC, đồng
thời luôn đề cao nguyên tắc độc lập, trung thực, khách quan và các thông tin, số liệu
của khách hàng được đảm bảo giữ bí mật. AAC luôn hướng đến mục tiêu hoạt động là
từng bước giúp cho khách hàng và những người quan tâm có được những thông tin
thiết thực cùng các giải pháp giúp ích cho việc điều hành và quản lý doanh nghiệp, bảo vệ
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 34
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
quyền lợi hợp pháp của mình.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 35
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Ngoài ra, AAC đã được Bộ Công thương bình chọn là một trong năm công ty
kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cúp “Thương mại dịch vụ - Top Trade
Services”. AAC được Đài tiếng nói Việt Nam, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thế thao và du lịch … bình chọn và trao cúp vàng “Doanh
nghiệp Việt Nam tiêu biểu”, được Hiệp hội kinh doanh Chứng khoán Việt Nam
(VASB), tạp chí chứng khoán Việt Nam (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm
thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC) … trao tặng danh hiệu “Tổ
chức kiểm toán niêm yết uy tín”.
(Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC)
2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty
2.1.4.1. Các loại dịch vụ do công ty cung cấp
Cùng trong xu thế hội nhập quốc tế và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp. Việc minh bạch trong BCTC ngày càng được chú trọng và đặc biệt quan tâm.
Tuy nhiên, muốn có được một BCKT đáng tin cậy thì việc lựa chọn đơn vị kiểm toán
luôn là một vấn đề được các nhà lãnh đạo suy nghĩ, cân nhắc kĩ lưỡng về trình độ,
năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, uy tín và có sự am hiểu sâu sắc về đặc điểm theo
từng ngành nghề kinh doanh của các KTV là vô cùng quan trọng. Với đội ngũ nhân
viên giàu kinh nghiệm, tận tâm, chuyên nghiệp. Công ty sẽ phát hành ra những báo
cáo kiểm toán không những đảm bảo việc tuân thủ pháp lý, mà còn nâng cao hiệu quả
công tác tài chính tại các doanh nghiệp.
 Dịch vụ kiểm toán, bao gồm:
 Kiểm toán báo cáo tài chính.
 Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.
 Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế.
 Kiểm toán hoạt động
 Kiểm toán tuân thủ.
 Kiểm toán nội bộ.
 Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước.
 Các dịch vụ khác về kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 36
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Dịch vụ tư vấn thuế, bao gồm:
 Tư vấn thuế trọn gói.
 Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế.
 Tư vấn kê khai và quyết toán thuế.
 Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần.
 Lập kế hoạch và cấu trúc thuế.
 Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết
định tài chính.
 Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế.
 Các dịch vụ tư vấn khác về thuế.
 Dịch vụ kế toán, bao gồm:
 Ghi chép và giữ sổ kế toán.
 Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán.
 Tư vấn lập Báo cáo tài chính.
 Tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS.
 Tư vấn lựa chọn phương pháp kế toán và hoàn thiện hệ thống kế toán.
 Các dịch vụ khác về kế toán.
 Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư, bao gồm:
 Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp
 Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ
 Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp.
 Soát xét các báo cáo tài chính cho mục đích mua bán - sáp nhập.
 Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán.
 Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể doanh nghiệp.
 Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác.
 Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng, bao gồm:
 Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng.
 Đào tạo kiểm toán viên nội bộ.
 Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán.
 Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán.
 Các khóa học về thuế.
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 37
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ.
 Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương.
 Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu.
(Nguồn: Theo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC)
2.1.4.2. Đội ngũ nhân viên
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ cán bộ và nhân viên của
AAC luôn phấn đấu không ngừng trong việc cải thiện và nâng cao khả năng cung cấp
dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng tốt nhất nhu cầu và
lợi ích của khách hàng. Với đội ngũ hơn 150 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt
nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã được công nhận là chuyên gia kế toán, thạc sỹ
kinh tế từ các trường đại học trong và ngoài nước (như: Úc, Nhật Bản, Ai Len, Bỉ...).
(Nguồn: Theo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC)
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 38
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
P1 P3 P4 P2 P5 CN CN BAN KIỂM
SOÁT CHẤT
LƯỢNG
P1 P2 P3
HCM HN
P.TỔNG GIÁM
ĐỐC
Phụ trách kỹ
thuật BCTC
P. TỔNG
GIÁM
ĐỐC
BCTC
P. TỔNG
GIÁM
ĐỐC
BCTC
GIÁM ĐỐC KHỐI
Thư ký
PHÒNG TƯ VẤN
ĐÀO TẠO
PHÒNG KẾ TOÁN
HÀNH CHÍNH
KHỐI XDCB
P. TỔNG
GIÁM
ĐỐC
XDCB
P. TỔNG
GIÁM
ĐỐC
XDCB
TỔNG GIÁM ĐỐC
2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại trụ sở Đà Nẵng
Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến (Nguồn: Phòng nhân sự công ty AAC)
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AAC
SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 39
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Trưởng phòng kiểm toán
Kiểm toán viên chính
Trợ lý kiểm toán viên
2.1.5.2. Sơ đồ phòng ban kiểm toán
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phòng ban kiểm toán
Trong đó:
Phân cấp trợ lý KTV:
Trợ lý kiểm toán viên cấp 1: thời gian 1 năm
Trợ lý kiểm toán viên cấp 2: làm trợ lý kiểm toán viên cấp 1 được 1 năm.
Trợ lý kiểm toán viên cấp 3: làm trợ lý kiểm toán viên cấp 2 được 1 năm.
Chức năng nhiệm vụ:
Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty. Thực hiện việc
đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán. Duy trì mối quan hệ với cán bộ cao cấp của công
ty được kiểm toán. Giải đáp các thắc mắc liên quan đến lĩnh vực kế toán - kiểm toán
có tầm quan trọng. Chịu trách nhiệm trong việc đánh giá công việc kiểm toán đã được
thực hiện, ký BCKT và Thư quản lý. Họp với khách hàng sau khi kiểm toán hoặc ủy
quyền lại cho người khác có thẩm quyền.
Phó tổng giám đốc: Giải quyết các vấn đề liên quan đến hành chính, nhân lực,
khách hàng, và các vấn đề về nghiệp vụ khác dưới sự ủy quyền của cấp trên. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và pháp luật Nhà nước về những vấn đề phân công và ủy quyền.
Trưởng phòng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và đóng vai trò quan
trọng trong nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty, đặc biệt là các vấn đề về nhân sự,
thực hiện việc phối hợp hoạt động và đảm nhiệm các công việc hành chính. Các
trưởng phòng giữ vai trò lãnh đạo phòng và có chức năng như là một cầu nối giữa Ban
Giám đốc và nhân viên công ty.
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

More Related Content

What's hot

Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOTĐề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
luanvantrust
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
OnTimeVitThu
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
Luận văn: Thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
 
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOTĐề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
Đề tài: Thủ tục đánh giá rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán, HOT
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
 
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOTĐề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
Đề tài: Quy trình đánh giá rủi ro kiểm toán trong lập kế hoạch, HOT
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...Đề tài  Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
Đề tài Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại Công ty Kiểm toán và Tư...
 
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAYĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán, HAY
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Man_Ebook
 
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOTĐề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...
Đề Tài Khóa luận 2024  Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...Đề Tài Khóa luận 2024  Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung ƯơngLuận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
NOT
 

Similar to Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (20)

Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...Đề tài Khóa luận 2024  Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán...
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tà...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
 
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
 
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOTĐề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Xí n...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thủy sản Đại Yên, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doa...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...
Đề Tài Khóa luận 2024  Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...Đề Tài Khóa luận 2024  Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độn...
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải xăng dầ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
 
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung ƯơngLuận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea asperaNghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
Đánh giá công tác chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất trên địa...
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn, huy...
 
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai ChâuĐánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phần nước sạch Lai Châu
 
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
Khóa luận tốt nghiệp Đánh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạc...
 
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
 
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
Đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác than tại mỏ than Bá Sơn đến môi trường ...
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác quặng đến chất lượng môi trường tạ...
 
Business report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International OperationsBusiness report plan Globex International Operations
Business report plan Globex International Operations
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ Bản Luông đến môi trườn...
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà ...
 
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogicTổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
Tổng hợp một số dẫn xuất của axit gambogic
 
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất xúc xích heo tiệt trùng tại Công ty cổ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu xây dựng mô hình lưới thu sương (hơi)...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Nghiên cứu và đề xuất công nghệ xử lý nâng cao c...
 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất mô hình kiểm soát chất lượng môi trường nước...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea asperaNghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
Nghiên cứu thành phần hóa học cặn hexan của loài sao biển đỏ Anthenea aspera
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi mùn cưa hấp thu hợp chất DDD trong dịch...
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu gốc PANi hấp thu hợp chất DDE trong dịch chiết đ...
 
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetate cây Viễn chí (Pol...
 

Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Sinh viên thực hiện NGUYỄN TRẦN MỸ TRANG Khóa học: 2014 - 2018
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Trần Mỹ Trang TS. Hồ Thị Thúy Nga Lớp: K48D Kiểm Toán Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, tháng 5 năm 2018
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là sự minh chứng cho kết quả học tập và nghiên cứu trong bốn năm Đại học. Ngoài sự nổ lực của bản thân thì còn có sự chỉ bảo tận tình, giảng dạy tâm huyết của Quý thầy cô, đơn vị thực tập và sự hỗ trợ, động viên từ gia đình và bạn bè. Đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã hết lòng giảng dạy và cung cấp cho em những kiến thức quý báu trong thời gian học ở đây. Đặc biệt là cô giáo TS. Hồ Thị Thúy Nga đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và đặc biệt là các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 5 đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ trong suốt thời gian thực tập tại công ty và giúp em hoàn thành quá trình thực hiện đề tài này. Mặc dù trong thời gian thực tập, bản thân đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều nhưng do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu thực tế nên bài khóa luận này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 24 tháng 04 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Trần Mỹ Trang
  • 4. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang i Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNĐ Việt Nam đồng TK Tài khoản GLV Giấy làm việc BCTC Báo cáo tài chính BCKT Báo cáo kiểm toán BC Báo cáo GTGT Giá trị gia tăng KSNB Kiểm soát nội bộ DN Doanh nghiệp CT Công ty BQT Ban Quản trị BGĐ Ban Giám đốc HĐQT Hội đồng quản trị KTV Kiểm toán viên KD Kinh doanh DNKiT Doanh nghiệp kiểm toán TGĐ Tổng Giám đốc KH Khách hàng HTK Hàng tồn kho TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản TXN Thư xác nhận CĐKT Cân đối kế toán CĐSPS Cân đối số phát sinh
  • 5. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 - Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Bảng 1.2 - Ma trận rủi ro phát hiện Bảng 2.1 - Các từ viết tắt, ký hiệu quy ước, ký hiệu tham chiếu trong giấy làm việc Bảng 2.2 - Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính Bảng 2.3 - Rủi ro phát hiện Bảng 2.4 - Phân tích sơ bộ khoản mục nợ phải trả người bán và khoản trả trước cho người bán Bảng 2.5 - Xác định mức trọng yếu của Công ty cổ phần XYZ Bảng 2.6 - Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán Bảng 2.7 - Xác định mức trọng yếu thực hiện của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Bảng 2.8 - Chương trình kiểm toán phải trả nhà cung cấp trích từ GLV E230 Bảng 2.9 - Chính sách kế toán trích từ GLV E240 Bảng 2.10 - Tổng hợp số liệu, phân tích trích từ GLV E210 Bảng 2.11 - Thu thập bảng tổng hợp công nợ theo từng nhà cung cấp trích từ GLV E241 Bảng 2.12 - Nội dung bất thường, giao dịch với các bên liên quan trích từ GLV E242 Bảng 2.13 - Đối chiếu, xác nhận công nợ trích từ GLV E243 Bảng 2.14 - Các khoản ứng trước nhà cung cấp trích từ GLV E245 Bảng 2.15 - Thủ tục Cut off trích từ GLV E246 Bảng 2.16 - Trình bày và phân loại trích từ GLV E247 Bảng 2.17 - Chi phí không hợp lý, hợp lệ trích từ GLV E248 Bảng 2.18 - Kết luận sau khi thực hiện xong các thủ tục kiểm toán trích từ GLV E230
  • 6. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AAC Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phòng ban kiểm toán Sơ đồ 2.3 - Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần XYZ
  • 7. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ii PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 1.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2 1.6. Kết cấu đề tài...........................................................................................................3 PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...........4 1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính..........................................4 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC ............................................................................4 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC .........................................................4 1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC.........................................................................4 1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC .........................................................................5 1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC.............................................................................5 1.1.3. Phương pháp kiểm toán........................................................................................5 1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ.......................................................................5 1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ.............................................................5 1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC.............................................................................6
  • 8. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.1.5. Cơ sở pháp lý........................................................................................................6 1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC ..................................................................................6 1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC............................................................................7 1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp....................................................................................................8 1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..............................................8 1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ....................................................8 1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..................9 1.2.4. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp ...............................10 1.2.5. Ý nghĩa của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..............................................13 1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính 13 1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp...........................13 1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp..................................13 1.3.3. Những rủi ro, sai phạm thường gặp trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 16 1.3.3.1. Xác định mức trọng yếu ...................................................................................16 1.3.3.2. Các rủi ro thường gặp .......................................................................................16 1.4. Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 17 1.5. Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp .........17 1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán.............................................................................17 1.5.1.1. Chuẩn bị kế hoạch ............................................................................................17
  • 9. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.5.1.2. Tìm hiểu về khách hàng....................................................................................19 1.5.1.3. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát 20 1.5.1.4. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán....................................................21 1.5.1.5.Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán ............................23 1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................................24 1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ......................................................................................24 1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...............................................................................28 CHƯƠNG 2 - QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC .......................................................................................................................................2 9 2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC................................29 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................................29 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................................29 2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động ......................................................................30 2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty .........................................................................31 2.1.4.1. Các loại dịch vụ do công ty cung cấp...............................................................31 2.1.4.2. Đội ngũ nhân viên.............................................................................................33 2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.................................................................34 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại trụ sở Đà Nẵng............................................34 2.1.5.2. Sơ đồ phòng ban kiểm toán ..............................................................................35 2.1.6. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
  • 10. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ toán AAC 36 2.1.6.1. Hồ sơ kiểm toán của công ty ............................................................................36 2.1.6.2. Giấy tờ làm việc tại công ty..............................................................................36 2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 38 2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................38 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ..........................38 2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ....................................38 2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động................................................39 2.2.1.4. Tìm hiểu chu trình Mua hàng - phải trả - trả tiền .............................................44 2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC......................................................................................47 2.2.1.6. Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kinh doanh ................48 2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu và phương pháp xác định mẫu, cỡ mẫu ....................49 2.2.1.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ..........................................................................52 2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.............................................................................57 2.2.2.1. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát.....................................................57 2.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản...........................................................................58 2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...............................................................................83 2.2.3.1. Tổng hợp kết quả các sai phạm đã kiểm tra, thảo luận với khách hàng về kết quả kiểm tra 83 2.2.3.2. Phát hành báo cáo kiểm toán và thư quản lý ....................................................84 CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN
  • 11. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang viii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC .......................................................................................................................................8 6 3.1. Một số nhận xét đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 86 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................86 3.1.1.1. Tổ chức quản lý công việc................................................................................86 3.1.1.2. Trình độ nhân viên và công tác đào tạo chuyên môn cho nhân viên................86 3.1.1.3. Về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 87 3.1.2. Hạn chế................................................................................................................89 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 90 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93 3.1. Kết luận..................................................................................................................93 3.2. Kiến nghị................................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95 PHỤ LỤC .....................................................................................................................97 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  • 12. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Nước ta đang bước vào giai đoạn hội nhập, mở cửa kinh tế, ngày càng nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, đồng thời trong nước xuất hiện nhiều doanh nghiệp mới thành lập. Nhiều cơ hội mới mở ra cho các doanh nghiệp, đi kèm với đó là những thách thức, những rủi ro không thể né tránh được. Không những thế, trong thời gian qua, với sự phát triển của thị trường chứng khoán, các công ty gia nhập sàn chứng khoán tăng lên khiến cho ngày càng có nhiều đối tượng quan tâm đến thông tin tài chính của doanh nghiệp. Chính vì thế, sự đòi hỏi về tính minh bạch, trung thực cho các thông tin tài chính trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết thì vai trò của các công ty kiểm toán càng được nâng cao. Với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, kiểm toán không chỉ đảm bảo lợi ích cho các nhà đầu tư, các chủ sở hữu vốn, chủ nợ và của chính bản thân doanh nghiệp mà còn giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước và xã hội có những thông tin kinh tế, tài chính trung thực từ doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì sẽ thường xuyên diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi giữa doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp hay giữa các chi nhánh, đơn vị thành viên với nhau, từ đó hình thành nên các khoản mục và đặc biệt quan trọng là các khoản phải trả. Vì vậy, trong các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thường rất được quan tâm, chú trọng và có ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể tới tài sản, khả năng thanh toán và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được phản ánh đúng khi khoản mục phải trả nhà cung cấp được trình bày một cách trung thực, hợp lý. Trên thực tế, công tác quản lý, hạch toán khoản mục này hay xảy ra các sai sót, gian lận nên thường được chú trọng trong cuộc kiểm toán. Sau một thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC, em đã có cơ hội tiếp cận được khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, kết hợp với kiến thức đã học, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”. Qua đó, em mong muốn đạt
  • 13. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ được những hiểu biết sâu hơn về thực tế quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, đồng thời đưa ra những ưu điểm, hạn chế và đề ra phương hướng nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán Báo cáo tài chính. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Vận dụng cơ sở lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp để tìm hiểu, nghiên cứu thực tế quy trình. Qua đó nhằm tìm hiểu nguyên nhân, phân tích và đánh giá thực trạng kiểm toán khoản mục này do AAC thực hiện. Trên cơ sở đó rút ra nhận xét và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC. 1.4. Phạm vi nghiên cứu Tập trung nghiên cứu đề tài về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Cùng với số liệu thu thập được là kiểm toán cho công ty khách hàng XYZ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016. 1.5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu Dựa vào các tài liệu về Hệ thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán; Chế độ kế toán hiện hành; Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam; các số liệu, nội dung có trong các hồ sơ kiểm toán của AAC để tìm kiếm, thu thập, cung cấp thông tin cần thiết để hoàn thành đề tài nghiên cứu.  Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, quan sát và phỏng vấn  Trực tiếp phỏng vấn và quan sát việc kiểm toán từ công việc của các anh chị Trưởng nhóm và trợ lý kiểm toán viên, các khách hàng được kiểm toán của công ty.
  • 14. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Thu thập số liệu, tài liệu, các giấy tờ làm việc, hồ sơ, quy trình mẫu, báo cáo kiểm toán liên quan đến quy trình kiểm toán nợ phải trả nhà cung cấp do công ty AAC thực hiện mà chi tiết là cho công ty khách hàng XYZ.  Phương pháp xử lý số liệu, thống kê, phân tích và tổng hợp  Sử dụng phần mềm Excel để tính toán, phân tích số liệu thu thập được từ khách hàng để làm căn cứ cho cuộc kiểm toán.  So sánh quy trình kiểm toán mẫu với quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thực hiện thực tế tại AAC để qua đó xem xét, tìm ra sự khác biệt. 1.6. Kết cấu đề tài Nội dung đề tài gồm: Phần I - Đặt vấn đề Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng XYZ. Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. Phần III - Kết luận và kiến nghị
  • 15. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm về kiểm toán BCTC Kiểm toán BCTC là kiểm tra, xác minh và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của mỗi đơn vị bằng việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên độc lập và có trình độ thực hiện. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, nên Hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán được sử dụng để làm thước đo trong kiểm toán BCTC. Kết quả kiểm toán BCTC sẽ phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba trong việc đưa ra các quyết định kinh tế - xã hội. 1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của kiểm toán BCTC 1.1.2.1. Đối tượng của kiểm toán BCTC Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của kiểm toán báo cáo tài chính là Bảng khai tài chính. Bộ phận quan trọng của Bảng khai tài chính là Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán. Các BCTC này đều chứa đựng những thông tin lập ra tại một thời điểm cụ thể trên cơ sở những tài liệu kế toán tổng hợp và chi tiết dựa theo những quy tắc nhất định. Do vậy, mọi thông tin chứa đựng trong mỗi BCTC đều mang nhiều mối quan hệ theo những chiều hướng khác nhau, giá trị trên các khoản mục chỉ là hình thức biểu hiện của các mối quan hệ đó. Điều này cũng có nghĩa là khi thực hiện chức năng của mình, kiểm toán BCTC không thể tách rời các tài liệu kế toán, các hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của đơn vị nhằm xác minh cụ thể độ tin cậy của từng khoản mục cũng như mối quan hệ kinh tế chứa đựng trong các số dư, trong các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ bên trong của hoạt động tài chính. (Nguồn: Theo Giáo trình “Kiểm toán Tài chính” Trường Đại học kinh tế Quốc dân)
  • 16. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.1.2.2. Khách thể của kiểm toán BCTC Là một thực thể kinh tế độc lập, các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị cần được kiểm toán. 1.1.2.3. Chủ thể của kiểm toán BCTC Là các Kiểm toán viên độc lập, Kiểm toán viên nội bộ hay Kiểm toán viên Nhà nước nhưng trên thực tế thì kiểm toán viên độc lập là chủ thể thường xuyên nhất của kiểm toán BCTC. 1.1.3. Phương pháp kiểm toán Dựa trên việc kiểm toán chừng từ hay sử dụng các thủ tục thay thế trong mối quan hệ với đối tượng kiểm toán, phương pháp kiểm toán được phân thành: 1.1.3.1. Phương pháp kiểm toán chứng từ Trong phương pháp này, các bằng chứng kiểm toán được kiểm toán viên thu thập được dựa trên những thông tin tài chính từ các tài liệu kế toán. a. Kiểm tra cân đối: dựa trên sự cân đối của các phương trình kế toán nhằm kiểm tra các yếu tố cấu thành nên quan hệ cân đối đó. b. Đối chiếu logic: xem xét mức biến động tương ứng về trị số của các chỉ tiêu có quan hệ kinh tế trực tiếp. Tuy nhiên, có thể có mức biến động và theo các hướng khác nhau. c. Đối chiếu trực tiếp: là việc so sánh đối chiếu về mặt trị số của cùng một chỉ tiêu trên các tài liệu kế toán. 1.1.3.2. Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ Đây là phương pháp mà trong đó, KTV phải dùng các phương pháp thích hợp khác nhau để thu thập bằng chứng kiểm toán vì lúc này chưa có cơ sở dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp. a. Kiểm kê: phương pháp kiểm đếm lại số tài sản, tiền, vật tư hàng hóa, … hoặc có thể là nhằm kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ sách với số thực tế để đảm bảo sự khớp đúng. b. Điều tra: là những cách thức khác nhau mà KTV tiếp cận được với các đối tượng kiểm toán nhằm tìm hiểu, thu thập thông tin cần thiết để làm nền tảng cho việc đánh giá, nhận xét hoặc đi đến kết luận kiểm toán.
  • 17. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ c. Thực nghiệm: là việc tái diễn các nghiệp vụ hay hoạt động hoặc sử dụng các kỹ thuật nghiệp vụ để thực hiện các phép thử nhằm xác minh lại kết quả những gì đã xảy ra, đánh giá khách quan chất lượng công việc. 1.1.4. Mục tiêu của kiểm toán BCTC Giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính. Giúp cho KTV đưa ra ý kiến xác nhận BCTC có được lập trên cơ sở Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật có liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không.  Mục tiêu tổng quát: xác minh tính minh bạch, trung thực và hợp lý của các thông tin trên BCTC.  Mục tiêu kiểm toán chung  Đầy đủ  Quyền và nghĩa vụ  Đánh giá và phân bổ  Ghi chép chính xác  Hiện hữu và phát sinh  Trình bày và công bố  Mục tiêu kiểm toán cụ thể: kiểm toán riêng, chi tiết cụ thể cho từng khoản mục hoặc chu trình. (Nguồn: Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200) 1.1.5. Cơ sở pháp lý Cơ sở pháp lý của hoạt động kiểm toán là Luật kiểm toán Nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 21/06/2015, Nghị định số 105/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/03/2004 về kiểm toán độc lập, Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP, Hệ thống Chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán cùng các văn bản pháp luật, Nghị định và Thông tư liên quan. 1.1.6. Quy trình kiểm toán BCTC Chương trình kiểm toán mẫu do Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ban hành theo Quyết định 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013.
  • 18. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (Nguồn: Trích từ Chương trình kiểm toán mẫu ban hành theo Quyết định 368/QĐ- VACPA ngày 23/12/2013) 1.1.7. Sản phẩm của kiểm toán BCTC  Báo cáo kiểm toán: Trình bày kết quả của việc tiến hành xác minh tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính trên khía cạnh trọng yếu.  Thư quản lý: Trình bày những nhận xét, góp ý, lời khuyên của kiểm toán viên cho các nhà quản lý tại đơn vị được kiểm toán.
  • 19. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2. Những quy định hiện hành về quản lý hạch toán, trình bày khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 1.2.1. Khái niệm về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Nợ phải trả nhà cung cấp là các nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua trong quá trình sản xuất kinh doanh mà trong tương lai doanh nghiệp sẽ phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình. Khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày trên Bảng cân đối kế toán ở phần Nguồn vốn và chi tiết theo từng đối tượng phải trả. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) Nợ phải trả nhà cung cấp là một trong những khoản mục quan trọng và thường xuyên phát sinh trong mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị và liên quan trực tiếp đến chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ảnh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) 1.2.2. Phân loại khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, kiểm tra các khoản nợ này thì căn cứ vào thời hạn thanh toán, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được phân thành hai loại:  Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ phải trả trong vòng một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thường (nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm). Các khoản này sẽ được trang trải bằng tài sản ngắn hạn hoặc bằng cách vaythêm.  Nợ dài hạn: là các khoản nợ phải trả trong thời gian nhiều hơn một năm hoặc nhiều hơn một chu kỳ hoạt động kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn một năm). (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
  • 20. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Khi hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thì theo chế độ kế toán hiện hành, cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:  Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, loại nguyên tệ phải trả, kỳ hạn phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu của doanh nghiệp.  Khi phát sinh các nghiệp vụ mua hàng chưa thanh toán thì khoản mục nợ phải trả người bán được ghi nhận. Khoản mục này sẽ được ghi giảm trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán khoản nợ cho nhà cung cấp và trường hợp ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp nhưng chưa nhận được hàng hóa dịch vụ, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.  Khi doanh nghiệp tiến hành mua hàng hóa nhưng chưa thanh toán tiền thì được ghi nhận là một khoản nợ phải trả, trường hợp hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về hoặc hàng đã về nhập kho nhưng chưa nhận được hóa đơn thì khi đó đơn giá nhập kho sẽ được ghi sổ theo giá tạm tính, khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức từ nhà cung cấp thì kế toán mới tiến hành điều chỉnh về giá thực tế.  Định kỳ phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các khoản nợ phát sinh, số tiền đã thanh toán và số nợ còn phải thanh toán để có kế hoạch thanh toán hợp lý. Đối với các khoản có số dư nợ lớn và thường xuyên có quan hệ giao dịch mua hàng thì cần phải có giấy xác nhận bằng văn bản đối với các đối tượng này.  Cần phải quy đổi ra Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp (bên Có TK 331), là tỷ giá bán của Ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch.  Khi thanh toán nợ phải trả cho nhà cung cấp (bên Nợ TK 331) bằng ngoại tệ thì cần phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ.  Doanh nghiệp cần phải đánh giá lại các khoản nợ phải trả nhà cung cấp có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch thực tế khi
  • 21. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ đánh giá lại khoản phải trả nhà cung cấp là tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập BCTC.  Phân loại các khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo đối tượng, thời hạn thanh toán và cần lưu ý đến các đối tượng đặc biệt để có kế hoạch và biện pháp thanh toán phù hợp. (Nguồn: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) 1.2.4. Phương pháp kế toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp a. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  TK 331 là tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế.  Kết cấu của tài khoản: Bên Nợ:  Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp.  Số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao.  Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng.  Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được nhà cung cấp chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả người bán.  Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho người bán.  Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
  • 22. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bên Có:  Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp.  Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.  Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).  Số dư bên có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ảnh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. (Nguồn: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính) b. Chứng từ kế toán sử dụng  Giấy đề nghị mua hàng, Bảng báo giá, Đơn đặt hàng, Hóa đơn mua hàng, Phiếu chi, Phiếu nhận hàng, Giấy yêu cầu nhập kho, Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT, chứng từ vận chuyển, Phiếu kiểm tra chất lượng, …  Hợp đồng mua bán, thuê tài sản, nhà cửa đất đai, Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển.  Nhật ký mua hàng, Báo cáo bán hàng, … c. Sổ sách kế toán sử dụng  Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp TK 331, Biên bản đối chiếu định kỳ về số liệu giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp, giữa doanh nghiệp với ngân hàng, …
  • 23. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ d. Một số quy trình hạch toán chủ yếu liên quan như sau:  Trường hợp doanh nghiệp mua chịu trả chậm (mua trả chậm) Đối với trường hợp mua chịu, kế toán có trách nhiệm theo dõi lần lượt quá trình ghi nhận nợ (ảnh hưởng nợ phải trả tăng) và thanh toán khoản nợ hoặc điều chỉnh các khoản giảm nợ (ảnh hưởng nợ phải trả giảm). Nếu cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp chưa thanh toán thì trên Sổ chi tiết thanh toán với người bán sẽ có số dư Có. Kế toán tổng hợp các sổ chi tiết này để trình bày thông tin về “Khoản phải trả người bán” bên phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán. Dưới đây minh họa phương pháp kế toán các trường hợp liên quan  Nhập kho vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhưng chưa thanh toán, kế toán căn cứ vào nội dung và số tiền trên chứng từ kế toán như Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Biên bản giao nhận TSCĐ, … để ghi nhận vào các đối tượng kế toán có liên quan.  Khi thanh toán khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, căn cứ vào chứng từ thanh toán, Phiếu chi, Giấy báo nợ, … kế toán ghi vào sổ tổng hợp sau đó chuyển vào sổ cái TK 331 - Phải trả cho nhà cung cấp và các tài khoản liên quan, đồng thời ghi vào sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp (mở cho từng đối tượng) và các sổ chi tiết có liên quan.  Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng  Trong trường hợp trả trước tiền mua hàng, kế toán sẽ ghi tăng khoản ứng trước, đồng thời theo dõi quá trình mua hàng và nhận nợ. Sau đó, đối chiếu số tiền ứng trước với số tiền phải trả để thanh toán phần chênh lệch phải trả hoặc thu hồi do ứng trước.  Cuối kỳ kế toán, nếu khoản ứng trước của doanh nghiệp vẫn còn thì số dư này sẽ nằm bên Nợ của sổ chi tiết thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán tổng hợp các sổ chi tiết này để trình bày thông tin về “khoản trả trước cho nhà cung cấp” bên phần Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.  Dưới đây minh họa phương pháp kế toán các trường hợp liên quan: Khi trả trước tiền hàng cho nhà cung cấp hay nhà nhận thầu, căn cứ chứng từ chi tiền như Phiếu chi, Giấy báo nợ, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 331 - Phải trả
  • 24. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ nhà cung cấp và tài khoản liên quan; đồng thời ghi vào sổ chi tiết từng đối tượng.
  • 25. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trước, căn cứ vào chứng từ và thực tế kiểm kê khi nhận hàng, kế toán ghi như trường hợp mua chịu. Thanh toán chênh lệch giữa giá trị phải trả với số tiền ứng trước. Căn cứ vào chứng từ chi tiền, nếu số tiền ứng trước ít hơn giá trị hàng mua ghi trên Hóa đơn thì doanh nghiệp trả thêm chêch lệch còn thiếu và trường hợp khi số tiền ứng trước nhiều hơn giá trị hàng mua ghi trên Hóa đơn thì doanh nghiệp sẽ thu lại khoản chênh lệch thừa. 1.2.5. Ý nghĩa của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Trong thời đại phát triển kinh tế, quá trình mua bán và thanh toán diễn ra thường xuyên hơn. Vì thế, khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thường xuất hiện trong các kỳ kinh doanh và có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với doanh nghiệp. Đó là phần vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng từ bên ngoài, giúp làm giảm thiểu phần lớn chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp, góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh để làm tăng lợi nhuận. Khoản mục này chiếm một phần lớn trong tổng nợ phải trả của doanh nghiệp nên ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Không những vậy, các sai phạm của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thanh toán và khả năng quay vòng vốn của doanh nghiệp. 1.3. Khái quát chung về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán Báo cáo tài chính 1.3.1. Khái niệm về kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là việc xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật do các kiểm toán viên có trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực, nhằm thu nhập đầy đủ chứng cứ xác đáng về một hay nhiều cơ sở dẫn liệu của khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp thông qua các thủ tục kiểm toán. 1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Mục đích của kiểm toán BCTC là xác minh và bày tỏ ý kiến về độ tin cậy của các thông tin và tính tuân thủ nguyên tắc trong việc lập và trình bày BCTC. Nợ phải trả nhà cung cấp là một trong những khoản mục quan trọng, sai lệch khoản mục này
  • 26. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ cũng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Chính vì vậy, mục đích chung của kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp là đánh giá xem số dư các tài khoản liên quan có được trình bày trung thực và phù hợp với các nguyên tắc, Chuẩn mực kế toán hiện hành … trên mọi khía cạnh trọng yếu là vô cùng quan trọng. Bảng 1.1 - Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu kiểm toán Công việc thực hiện Khoản phải trả nhà cung cấp phát sinh trong kỳ liên quan đến đơn vị, thuộc về đơn vị, phải được ghi nhận và báo cáo đầy đủ.  Đối chiếu Hóa đơn với Sổ chi tiết TK 331. Đầy đủ Tất cả các khoản phải trả nhà cung cấp phải được ghi nhận đầy đủ vào sổ sách, tài liệu kế toán có liên quan, đảm bảo rằng không có khoản công nợ nào bị bỏ sót trong quá trình ghi sổ. Mục tiêu này hướng vào việc xác minh tính đầy đủ về thành phần cấu thành số tiền phải trả nhà cung cấp, đây là mục tiêu quan trọng nhất trong kiểm toán khoản mục này.  Đối chiếu Giấy báo nợ, Phiếu chi với Sổ chi tiết TK 331.  Đối chiếu Sổ chi tiết TK 331 với Bảng đối chiếu của nhà cung cấp.  Theo dõi, kiểm tra chi tiết các khoản nợ quá hạn.
  • 27. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Hiện hữu và phát sinh Các khoản phải trả nhà cung cấp đã ghi nhận tại thời điểm lập báo cáo. Các thông tin phản ánh công nợ phải được đảm bảo bằng sự tồn tại của các công nợ đó. Mục tiêu  Thu thập danh sách các khoản nợ phải trả nhà cung cấp, đối chiếu Sổ cái, kiểm tra chứng từ, đánh giá tính hợp lý của các số dư.
  • 28. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ này hướng tới tính đúng đắn về nội dung kinh tế của công nợ trong quan hệ với nghiệp vụ hình thành nên nó là nghiệp vụ mua hàng và thanh toán.  So sánh số dư năm nay với năm trước. Ghi chép chính xác Các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải trả nhà cung cấp được tính toán, cộng dồn, chuyển sổ một cách chính xác về mặt số học. Ngoài ra, các khoản mục này phải được ghi nhận, hạch toán chi tiết theo từng đối tượng nhà cung cấp, việc hạch toán nhầm sẽ dẫn đến sai bản chất kế toán và sai sót trong việc trình bày trên BCTC. Các số liệu phải được ghi chép chính xác từ chứng từ lên sổ sách, từ số liệu chi tiết lên sổ tổng hợp, từ sổ tổng hợp lên báo cáo.  Cộng tổng danh sách các khoản phải trả.  Đối chiếu số tổng cộng với Sổ cái.  Đối chiếu các Hóa đơn của từng nhà cung cấp với Sổ tổng hợp.  Gửi thư xác nhận. Quyền và nghĩa vụ Những khoản phải trả nhà cung cấp được trình bày trên BCTC thì phải thực sự thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của đơn vị. Kiểm tra Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ mua bán phát sinh là thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
  • 29. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Đo lường và tính giá Khoản phải trả nhà cung cấp phải được ghi nhận với giá Ghi nhận các khoản nợ phải trả nhà cung cấp phải đúng
  • 30. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ trị phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; phản ánh đúng đối tượng theo tiêu chí phù hợp. theo giá trị trên Hợp đồng, Hóa đơn, … và theo dõi chi tiết theo từng nhà cung cấp. Trình bày và thuyết minh Các khoản nợ phải trả nhà cung cấp được trình bày, phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết. Phải thuyết minh chi tiết, đầy đủ và phân loại thành nợ ngắn hạn hay dài hạn theo đúng thời hạn nợ phải trả nhà cung cấp. 1.3.3. Những rủi ro, sai phạm thường gặp trong quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp 1.3.3.1. Xác định mức trọng yếu Việc xác định mức trọng yếu trong kiểm toán BCTC được xác định cho từng khoản mục, chỉ tiêu trên BCTC. Vì vậy, trên thực tế, việc xác định mức trọng yếu của chỉ tiêu nợ phải trả nhà cung cấp trên BCTC phụ thuộc vào kinh nghiệm, các xét đoán nghề nghiệp của KTV và đặc điểm tình hình kinh doanh của khách hàng. KTV phải luôn tập trung quan sát, kiểm tra, rà soát các nghiệp vụ, các hóa đơn mua hàng có giá trị lớn, phát sinh vào đầu hoặc cuối kỳ, các khoản nợ phải trả này có thực sự theo dõi đúng theo từng đối tượng không, … 1.3.3.2. Các rủi ro thường gặp Việc ghi nhận nợ phải trả nhà cung cấp không đầy đủ do cố tình ghi giảm nợ phải trả nhà cung cấp hoặc đối với trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về, đã nhận hàng hóa, dịch vụ mà không phản ánh nợ phải trả nhà cung cấp. Sai phạm này xảy ra do không tuân thủ các nguyên tắc cơ bản, làm cho chi phí không phản ánh đúng kỳ và dẫn tới các sai lệch trên BCTC, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Do đó, làm tăng một cách không có thật khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • 31. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khi doanh nghiệp chi các khoản tiền để thanh toán nợ cho nhà cung cấp mà không có thực, đồng thời cũng làm thay đổi các tỷ suất tài chính cơ bản, đây là hành vi gian lận trong việc phản ánh khống khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp. Không có sự phân loại và trình bày đúng nợ phải trả với nợ phải thu khi lập BCTC dẫn đến sai lệch một số tỷ suất tài chính (khả năng thanh toán thực tế) của đơn vị được kiểm toán. Chưa hạch toán và theo dõi chi tiết cho từng đối tượng phải trả (nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc nhà nhận thầu xây lắp chính, phụ). Chưa thực hiện phân loại các khoản phải trả là nợ ngắn hạn hay nợ dài hạn, nợ phải trả tồn lâu ngày hoặc có vấn đề … 1.4. Đánh giá sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp thường có ảnh hưởng rộng khắp đến mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Sự hiểu biết sâu sắc về hệ thống KSNB ở cấp độ doanh nghiệp sẽ là cơ sở quan trọng cho việc đánh giá hệ thống KSNB đối với tất cả các chu trình kinh doanh đó. Bằng các xét đoán, kinh nghiệm chuyên môn của mình, KTV sẽ tiến hành quan sát, phỏng vấn, kiểm tra các tài liệu liên quan để đánh giá hệ thống KSNB trong doanh nghiệp. Việc đánh giá hệ thống KSNB này bao gồm 3 thành phần: Môi trường kiểm soát, Quy trình đánh giá rủi ro và Giám sát các hoạt động kiểmsoát. 1.5. Quy trình thực hiện việc kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cungcấp 1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 1.5.1.1. Chuẩn bị kế hoạch a. Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán  Đối với khách hàng cũ Những công việc mà KTV sẽ thực hiện như sau: Các thông tin của khách hàng phải được cập nhật hàng năm và đánh giá xem có phát sinh những rủi ro nào làm cho KTV phải quyết định ngừng cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng.
  • 32. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Đối với khách hàng mới Trước hết, phải tìm hiểu mục đích của việc mời kiểm toán của công ty khách hàng là gì, nắm rõ các thông tin, đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty.  Liên lạc với KTV tiền nhiệm Đối với khách hàng mới là đơn vị được kiểm toán bởi các công ty khác trước đó thì để thuận lợi cho việc thu thập thông tin để đánh giá khách hàng, các KTV mới sẽ liên lạc với các KTV tiền nhiệm. Qua đó, họ sẽ cung cấp cho KTV kế tục các thông tin về tính chính trực của Ban quản trị khách hàng, mục đích sử dụng BCTC, xem xét nguyên nhân tại sao giữa hai bên lại không tiếp tục hợp tác với nhau nữa, …  Xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng của công ty được kiểm toán Khi đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán thì cần phải xem xét hệ thống kiểm soát chất lượng, điều này được quy định rõ trong Chuẩn mực kiểm toán VSA 220. b. Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán Đội ngũ nhân viên kiểm toán thường được lựa chọn dựa trên yêu cầu về kinh nghiệm, năng lực, có khả năng quan sát, nắm rõ các đặc điểm trong mọi ngành nghề kinh doanh. Điều này không chỉ giúp cho cuộc kiểm toán đạt hiệu quả mà còn tuân thủ được các chuẩn mực chung được thừa nhận. c. Hợp đồng kiểm toán Là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp kiểm toán với khách hàng về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác liên quan. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 quy định về Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm toán và khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán  Mục tiêu kiểm toán: Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán là chỉ chấp nhận hoặc tiếp tục thực hiện hợp đồng kiểm toán khi đã thống nhất được các cơ sở để thực hiện hợp đồng kiểm toán, thông qua việc:
  • 33. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Thiết lập được các tiền đề của một cuộc kiểm toán;  Xác nhận rằng kiểm toán viên, doanh nghiệp kiểm toán và Ban Giám đốc, Ban quản trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp) đã thống nhất được các điều khoản của hợp đồng kiểm toán.  Trách nhiệm của Ban giám đốc khách hàng và KTV: Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán; lập và trình bày một cách trung thực các thông tin trên BCTC. Đồng thời, các KTV cũng cần có trách nhiệm đưa ra ý kiến kiểm toán độc lập, khách quan về BCTC căn cứ vào kết quả của quá trình kiểm toán.  Hình thức thông báo kết quả kiểm toán: Sau khi kết thúc cuộc kiểm toán, các kết quả của quá trình này sẽ được tập hợp cụ thể dưới dạng một báo cáo kiểm toán độc lập kèm với thư quản lý.  Thời gian thực hiện cuộc kiểm toán: Thời gian này được tính từ khi bắt đầu quá trình nghiên cứu sơ bộ đơn vị khách hàng cho đến khi báo cáo kiểm toán được phát hành chính thức. 1.5.1.2. Tìm hiểu về khách hàng Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 310 - Hiểu biết về tình hình kinh doanh “Để thực hiện kiểm toán BCTC, KTV phải có hiểu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng đủ để nhận thức và xác định các dữ kiện, nhiệm vụ thực tiễn của đơn vị được kiểm toán mà theo đánh giá của KTV chúng có thể làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của KTV hoặc đến báo cáo kiểm toán”. Đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp, KTV cần phải tiến hành thực hiện những công việc sau để thu thập thông tin chung của khách hàng:  Tìm hiểu về ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng để có thể đánh giá sơ bộ những gì liên quan đến chính sách kế toán, quy định mua bán, chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền, ….  KTV còn cần phải phỏng vấn, trao đổi với Ban Giám đốc, những người có thẩm quyền về tình hình tài chính trong đơn vị được kiểm toán.
  • 34. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Thủ tục phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính là một trong những công việc quan trọng góp phần giúp KTV phát hiện ra những biến động bất thường thông qua việc so sánh chi tiết số dư TK 331 của năm nay với năm trước, so sánh số liệu ngành với số liệu tại đơn vị, … Những công việc nêu trên sẽ giúp cho KTV bước đầu có những thông tin cần thiết, những nhìn nhận đúng đắn ban đầu để dễ dàng xác định rủi ro kiểm toán và tiến hành thực hiện các thủ tục kiểm soát thích hợp. 1.5.1.3. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát a. Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ  Để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán, KTV cần phải tìm hiểu đầy đủ về các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB của doanh nghiệp được kiểm toán bao gồm hai phương diện: hệ thống KSNB có được thiết kế phù hợp không và thực tế đơn vị có thực hiện hay không.  Để tìm hiểu về hệ thống KSNB đối với nợ phải trả nhà cung cấp, KTV sử dụng bảng câu hỏi kết hợp với chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền. Chu trình này bao gồm các thủ tục và chính sách liên quan đến việc đặt hàng, mua hàng và trả tiền như: yêu cầu mua hàng từ bộ phận có nhu cầu, tham khảo Bảng báo giá của nhà cung cấp, lập Đơn đặt hàng, kiểm tra hàng khi nhận hàng, lập báo cáo mua hàng, hạch toán và theo dõi nợ phải trả, phê duyệt việc thanh toán, …  Sử dụng phép thử Walk-through, là thủ tục kiểm tra chu trình nghiệp vụ được thiết lập bởi doanh nghiệp mà KTV căn cứ vào để tiến hành kiểm tra việc hạch toán đó có theo đúng theo như thiết kế và như KTV đã tìm hiểu hay không.  Mô tả chu trình mua hàng - phải trả - trả tiền một cách khái quát nhất bằng cách sử dụng lưu đồ, kiểm tra sổ sách và việc luân chuyển chứng từ để qua đó đánh giá về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. b. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát Dựa trên những bằng chứng thu thập được từ việc tìm hiểu hệ thống KSNB và phép thử walk-through, KTV đã đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát cho từng cơ
  • 35. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ sở dẫn liệu của BCTC. Khi đánh giá rủi ro kiểm soát thấp hơn mức tối đa, KTV cần phải chứng minh đánh giá này bằng các thử nghiệm kiểm soát. 1.5.1.4. Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán a. Đánh giá mức trọng yếu:  Mức trọng yếu là một mức giá trị do KTV xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính. (Nguồn: Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320)  Từ việc đánh giá mức trọng yếu liên quan đến các số dư tài khoản và các loại giao dịch chủ yếu sẽ giúp KTV xác định rõ nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán, giảm rủi ro kiểm toán xuống mức có thể chấp nhận được, đảm bảo mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên BCTC.  Trong giai đoạn lập kế hoạch, các bước xác định mức trọng yếu như sau: Bước 1: Ước lượng sơ bộ về mức trọng yếu cho tổng thể BCTC (PM) Mức trọng yếu tổng thể BCTC là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Mức trọng yếu này là cơ sở KTV kết luận rằng BCTC có trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Ước lượng sơ bộ về mức trọng yếu là lượng tối đa mà KTV tin rằng ở mức đó BCTC có thể bị sai lệch nhưng vẫn chưa ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng thông tin tài chính, đó chính là những sai sót có thể chấp nhận được đối với toàn bộ BCTC. Ước lượng sơ bộ về mức trọng yếu được xác định trên sự xét đoán nghề nghiệp của KTV và nó phụ thuộc vào đặc điểm của tiêu chí được lựa chọn.
  • 36. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bước 2: Phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục trên BCTC Mức trọng yếu được phân bổ cho từng khoản mục sẽ giúp cho KTV lựa chọn các phần tử thử nghiệm trong quá trình kiểm toán, đồng thời nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) b. Đánh giá rủi ro kiểm toán Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro xảy ra khi KTV đưa ra ý kiến rằng BCTC được trình bày trung thực và hợp lý khi chúng có những sai sót trọng yếu, gồm 3 yếu tố:  Rủi ro tiềm tàng (IR): là rủi ro tiềm ẩn, sẵn có do khả năng khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, trước khi xem xét đến bất kỳ hoạt động hay thủ tục kiểm soát nào có liên quan.  Rủi ro kiểm soát (CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn được hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.  Rủi ro phát hiện (DR): là rủi ro mà các thủ tục được KTV thực hiện vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp.  Công thức biểu thị mối quan hệ giữa các loại rủi ro: AR=IR*CR*DR hoặc DR=AR/(IR*CR) Trong đó: AR: Rủi ro kiểm toán IR: Rủi ro tiềm tàng CR: Rủi ro kiểm soát DR: Rui ro phát hiện Sau khi đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng, KTV sử dụng bảng ma trận sau để tính toán rủi ro phát hiện.
  • 37. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bảng 1.2 - Ma trận rủi ro phát hiện Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát Cao Trung bình Thấp Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm tàng Cao Tối thiểu Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Tối đa (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) 1.5.1.5. Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán a. Kế hoạch kiểm toán Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, KTV cần tiến hành việc lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và lập kế hoạch kiểm toán. Việc lập kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại nhiều lợi ích cho cuộc kiểm toán, cụ thể sẽ trợ giúp cho KTV các vấn đề sau:  Tập trung vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán.  Xác định và giải quyết kịp thời các vấn đề có thể xảy ra.  Tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo tiến hành hiệu quả cuộc kiểm toán.  Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) b. Chương trình kiểm toán Chương trình kiểm toán là bộ chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương diện ghi chép, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung lịch trình và phạm vi cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho các phần hành. (Nguồn: Theo Chuẩn mực kiểm toán số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán BCTC)
  • 38. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.5.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm soát  Thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán, được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.  Thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp được KTV thực hiện khi rủi ro kiểm soát được đánh giá là nhỏ hơn mức rủi ro có thể chấp nhận được để đánh giá về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành hệ thống KSNB về khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp. Ngược lại, trong trường hợp rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức độ rủi ro ở mức cao hoặc KTV nhận thấy rằng phạm vi của các thử nghiệm cơ bản không thể giảm được trong thực tế thì KTV sẽ không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà thực hiện ngay thử nghiệm cơ bản.  Các bước thực hiện như sau:  Căn cứ vào các nghiệp vụ ghi chép trên sổ cái Nợ phải trả, KTV tiến hành chọn mẫu một số các nghiệp vụ trong kỳ trên Sổ cái TK 331 và kiểm tra ngược lại đến nhật ký liên quan để kiểm tra việc ghi chép đầy đủ và xem xét các nghiệp vụ đó có thật sự phát sinh không. Công việc này có thể thực hiện trước ngày kết thúc niên độ.  KTV kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi chép trên một số sổ chi tiết bằng cách lựa chọn một số sổ chi tiết người bán hoặc chủ nợ, từ đó truy hồi về nhật ký và xem xét toàn bộ chứng từ gốc của các nghiệp vụ đã ghi trên sổ chi tiết này nhằm mục đích xem việc thực hiện các thủ tục kiểm soát có hữu hiệu đối với các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán hay không. Ngoài ra, thủ tục này còn có thể thực hiện theo một hướng khác, đó là lựa chọn một số nghiệp vụ trên nhật ký và theo dõi việc ghi chép chúng trên sổ chi tiết. Cách này có thể giúp KTV kiểm tra tính đầy đủ của việc ghi chép từ nhật ký vào các sổ chi tiết.  Để đảm bảo các nghiệp vụ mua hàng thực sự phát sinh, KTV tiến hành kiểm tra từ các sổ chi tiết đến các chứng từ gốc. Đồng thời, KTV kiểm tra theo chiều ngược lại để đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ.
  • 39. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Chọn mẫu và kiểm tra một số nghiệp vụ mua hàng bằng cách xem xét trên các phiếu mua hàng được lập có sự xét duyệt hay không, kiểm tra các hợp đồng kinh tế, kiểm tra số thứ tự trên đơn đặt hàng và hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp.  KTV kiểm tra, đối chiếu số tổng cộng trên sổ chi tiết và sổ cái xem có khớp đúng không. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) 1.5.2.2. Thử nghiệm cơ bản Thử nghiệm cơ bản là thử nghiệm dùng để cung cấp các bằng chứng trực tiếp về sự đúng đắn các yếu tố cấu thành tài khoản hoặc nghiệp vụ bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. a. Thủ tục phân tích Để đảm bảo tính hợp lý chung của nợ phải trả người bán, KTV có thể tính một số chỉ tiêu dưới đây và so sánh với năm trước để nhận dạng các biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân: • Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng giá trị hàng mua trong kỳ. • Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn. • Nghiên cứu số liệu chi tiết nợ phải trả theo từng người bán để phát hiện những điểm bất thường như so sánh số liệu của từng người bán với số liệu của chính họ trong các năm trước, số dư cuối kỳ, … b. Thử nghiệm chi tiết Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực tiếp qua số dư hay các nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán bao gồm kiểm tra chi tiết số phát sinh và số dư của tài khoản phải trả người bán. Các thủ tục kiểm tra chi tiết khoản phải trả người bán có thể được thực hiện như sau:  Mục tiêu về quyền và nghĩa vụ: Khoản phải trả người bán được trình bày trên Bảng CĐKT là thuộc nghĩa vụ của DN đối với người bán tại ngày lập BCTC.
  • 40. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Đối chiếu tên người bán trên sổ chi tiết phải trả người bán với danh sách các nhà cung cấp của đơn vị để phát hiện tên nhà cung cấp lạ. KTV sẽ chú ý đến những nhà cung cấp lạ nhiều hơn.  Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp của DN: Thủ tục này không chỉ liên quan đến cơ sở dẫn liệu tồn tại và nghĩa vụ, mà còn liên quan đến cơ sở dẫn liệu về sự đo lường tin cậy. KTV thường gửi thư xác nhận cho các nhà cung cấp có số dư lớn, chủ yếu của đơn vị, dù rằng số dư cuối kỳ có thể rất thấp hoặc bằng không. Để nhận diện được các đối tượng này, KTV có thể xem xét trên sổ chi tiết hoặc phỏng vấn nhân viên đơn vị. Mục đích của việc lựa chọn này là nhằm phát hiện ra những khoản phải trả không được ghi chép. Một số đối tượng khác cũng cần xin xác nhận đó là nhà cung cấp không cung cấp bảng kê hóa đơn hàng tháng, những khoản phải trả có tính chất bất thường, những khoản phải trả của các bên liên quan, những khoản phải trả được thế chấp bằng tài sản, … đây là những khoản phải trả có rủi ro cao tức có khả năng xảy ra sai sót về số tiền hoặc khai báo. Việc gửi thư xác nhận này nhằm kiểm tra các khoản nợ phải trả phát sinh trong ký, đã thanh toán trong kỳ và số nợ còn phải trả tại ngày kết thúc niên độ. Đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa thanh toán, KTV cũng cần xác minh tính có thật của các khoản nợ này. Đối với thủ tục gửi thư xác nhận trong kiểm toán nợ phải trả không mang tính chất bắt buộc như đối với nợ phải thu. Đối với khoản nợ phải trả, mục tiêu quan trọng nhất là phát hiện các khoản nợ phải trả không được đơn vị ghi chép đầy đủ.  Mục tiêu về sự phát sinh: Các nghiệp vụ liên quan đến khoản phải trả người bán được ghi chép trên sổ kế toán trong kỳ là thực sự phát sinh trong kỳ.  Thủ tục gửi thư xác nhận nợ phải trả cho nhà cung cấp cũng giúp KTV xác minh cơ sở dẫn liệu về sự phát sinh.  Chọn mẫu kiểm tra việc ghi chép trên sổ chi tiết phải trả nhà cung cấp đối với các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả và đối chiếu với chứng từ gốc như hóa đơn mua hàng.  Chọn mẫu, kiểm tra các nghiệp vụ thanh toán khoản nợ phải trả nhà cung cấp, đối chiếu với chứng từ thanh toán và hoá đơn mua hàng liên quan.
  • 41. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ công nợ của cùng một đối tượng bằng cách chọn mẫu và đối chiếu với chứng từ gốc như Biên bản bù trừ công nợ, hợp đồng kinh tế, …  Mục tiêu về sự đầy đủ: Các khoản phải trả người bán được ghi nhận đúng giá trị và đúng kỳ kế toán.  KTV yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả vào thời điểm khóa sổ, sau đó kiểm tra tổng số và đối chiếu với sổ cái và các sổ chi tiết. Nếu số liệu trên bảng không thống nhất với sổ cái hoặc sổ chi tiết, cần phải tìm hiểu nguyên nhân. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng sự thống nhất giữa số liệu của bảng này với sổ sách chưa phải là bằng chứng đầy đủ về toàn bộ khoản phải trả.  Căn cứ vào bảng kê của nhà cung cấp đã gửi cho đơn vị trong tháng, nhân viên đơn vị sẽ đối chiếu các số liệu này với số dư trên số chi tiết để lập một bảng chỉnh hợp và thuyết minh sự khác biệt số liệu (nếu có). Mục đích của thủ tục này là nhằm đảm bảo sự ghi chép đúng kỳ của số dư nợ phải trả nhà cung cấp, có mối quan hệ chặt chẽ với việc khóa sổ của hóa đơn mua hàng và giúp xác định số dư hàng tồn kho.  Kiểm tra các nghiệp vụ sau ngày khóa sổ để tìm kiếm những khoản nợ phải trả không được ghi chép đầy đủ.  Kiểm tra việc cộng số phát sinh và tính số dư các khoản phải trả người bán trên sổ chi tiết; kiểm tra chuyển số liệu từ sổ chi tiết sang bảng tổng hợp chi tiết; và đối chiếu số tổng cộng trên bảng tổng hợp chi tiết với tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của TK 331.  Mục tiêu về trình bày và thuyết minh: Khoản phải trả người bán được phân loại thành nợ ngắn hạn và dài hạn và được trình bày riêng biệt trên Bảng CĐKT.  Xem xét các trường hợp phát sinh số dư bên Nợ các tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp như trả thừa tiền hàng cho người bán, ứng trước tiền hàng cho người bán, trả lại hàng cho người bán sau khi đã thanh toán tiền, … những trường hợp này phải được trình bày trong khoản mục nợ phải thu của Bảng cân đối kế toán để đảm bảo trình bày đúng đắn về tình hình tài chính của đơn vị.
  • 42. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Các khoản phải trả người bán ở cuối năm cần được xem xét để kiểm tra thời hạn thanh toán và được phân loại thành nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và trình bày chính xác trên Bảng CĐKT. (Nguồn: Theo Giáo trình Kiểm toán tập 2 Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh) 1.5.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán Các thủ tục kiểm toán cho tất cả các phần hành riêng lẻ sau khi đã thực hiện, KTV sẽ đưa ra ý kiến về BCTC của khách hàng và các kiến nghị về công tác quản lý. Các công việc sẽ được KTV thực hiện bao gồm:  Soát xét, phê duyệt: Công tác này được thực hiện trước và sau quá trình thực hiện kiểm toán góp phần giúp cho KTV đưa ra ý kiến kết luận là có hoặc không phát hiện ra những sự kiện trọng yếu.  Phát hành BCKT: Sau khi hoàn tất các bước công việc trên, KTV sẽ thống nhất số liệu với đơn vị và phát hành báo cáo kiểm toán nêu rõ ý kiến chính thức của KTV đối với BCTC đã được kiểm toán.  Phát hành thư quản lý: Trong trường hợp cần thiết, nêu những hạn chế cần khắc phục và ý kiến đề xuất của KTV nhằm hoàn thiện công tác kế toán và hệ thống KSNB tại đơn vị khách hàng.
  • 43. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 32 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2 - QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC 2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Tên công ty: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Tên tiếng Anh: Auditing and Accounting Co., Ltd (AAC)  Trụ sở chính Địa chỉ: Lô 78 - 80 Đường 30 tháng 4, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Điện thoại: 84.236.3655866 Fax: 84.236.3655887 Email: aac@dng.vnn.vn Website: http://www.aac.com.vn  Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 47 - 49 Hoàng Sa (Tầng 4, Tòa nhà Hoàng Đan), Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 84.28.39102235 Fax: 84.28.39102349 Email: aac.hcm@aac.com.vn  Chi nhánh tại Hà Nội Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, số 9 phố Duy Tân, Hà Nội Điện thoại: 84.24.32242403 - 84.24.66666369 Fax: 84.24.32242402 Email: aac.hn@aac.com.vn 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
  • 44. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 33 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC (thành viên của PrimeGlobal) trước đây là một trong năm công ty kiểm toán đầu tiên trực thuộc Bộ Tài chính, được thành lập từ tháng 4 năm 1993 và tái cơ cấu vào tháng 3 năm 1995. Đến tháng 5 năm 2007, AAC chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính thành công ty trách nhiệm hữu hạn. Tháng 9 năm 2008, AAC trở thành thành viên của tổ chức kiểm toán Quốc tế PrimeGlobal - một trong số ít các tổ chức kiểm toán hàng đầu trên thế giới, có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. Hiện nay, ngoài văn phòng chính tại Thành phố Đà Nẵng thì AAC còn có chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và có đại diện tại nhiều tỉnh thành trong cả nước. AAC luôn nằm trong top 10 công ty kiểm toán có số lượng kiểm toán viên cấp quốc gia đông đảo nhất tính trên hơn 170 công ty kiểm toán và tư vấn đang hoạt động tại Việt Nam. AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ về kiểm toán, định giá, tư vấn thuế, tư vấn tài chính - kế toán và đào tạo. Không những thế, công ty được phép kiểm toán tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, kể cả các ngành có quy chế riêng về việc lựa chọn và bổ nhiệm kiểm toán độc lập có điều kiện. Hiện tại, AAC đang thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho hơn 1000 khách hàng trên toàn quốc. Khách hàng của AAC chủ yếu là các doanh nghiệp và tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước. Trong đó có hơn 70 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, 230 công ty đại chúng, 150 công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức và dự án quốc tế, hơn 50 Ban Quản lý dự án XDCB chuyên ngành và khoảng hơn 500 công ty thuộc loại hình doanh nghiệp khác. 2.1.3. Phương châm, mục tiêu hoạt động “Chất lượng trong từng dịch vụ” là phương châm hoạt động của AAC, đồng thời luôn đề cao nguyên tắc độc lập, trung thực, khách quan và các thông tin, số liệu của khách hàng được đảm bảo giữ bí mật. AAC luôn hướng đến mục tiêu hoạt động là từng bước giúp cho khách hàng và những người quan tâm có được những thông tin thiết thực cùng các giải pháp giúp ích cho việc điều hành và quản lý doanh nghiệp, bảo vệ
  • 45. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 34 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ quyền lợi hợp pháp của mình.
  • 46. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 35 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Ngoài ra, AAC đã được Bộ Công thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cúp “Thương mại dịch vụ - Top Trade Services”. AAC được Đài tiếng nói Việt Nam, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thế thao và du lịch … bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”, được Hiệp hội kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), tạp chí chứng khoán Việt Nam (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC) … trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”. (Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC) 2.1.4. Đặc điểm hoạt động của công ty 2.1.4.1. Các loại dịch vụ do công ty cung cấp Cùng trong xu thế hội nhập quốc tế và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Việc minh bạch trong BCTC ngày càng được chú trọng và đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên, muốn có được một BCKT đáng tin cậy thì việc lựa chọn đơn vị kiểm toán luôn là một vấn đề được các nhà lãnh đạo suy nghĩ, cân nhắc kĩ lưỡng về trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm, uy tín và có sự am hiểu sâu sắc về đặc điểm theo từng ngành nghề kinh doanh của các KTV là vô cùng quan trọng. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, tận tâm, chuyên nghiệp. Công ty sẽ phát hành ra những báo cáo kiểm toán không những đảm bảo việc tuân thủ pháp lý, mà còn nâng cao hiệu quả công tác tài chính tại các doanh nghiệp.  Dịch vụ kiểm toán, bao gồm:  Kiểm toán báo cáo tài chính.  Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành.  Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế.  Kiểm toán hoạt động  Kiểm toán tuân thủ.  Kiểm toán nội bộ.  Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước.  Các dịch vụ khác về kiểm toán.
  • 47. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 36 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Dịch vụ tư vấn thuế, bao gồm:  Tư vấn thuế trọn gói.  Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế.  Tư vấn kê khai và quyết toán thuế.  Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần.  Lập kế hoạch và cấu trúc thuế.  Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết định tài chính.  Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế.  Các dịch vụ tư vấn khác về thuế.  Dịch vụ kế toán, bao gồm:  Ghi chép và giữ sổ kế toán.  Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán.  Tư vấn lập Báo cáo tài chính.  Tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS.  Tư vấn lựa chọn phương pháp kế toán và hoàn thiện hệ thống kế toán.  Các dịch vụ khác về kế toán.  Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư, bao gồm:  Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp  Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ  Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp.  Soát xét các báo cáo tài chính cho mục đích mua bán - sáp nhập.  Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán.  Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể doanh nghiệp.  Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác.  Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng, bao gồm:  Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng.  Đào tạo kiểm toán viên nội bộ.  Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán.  Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán.  Các khóa học về thuế.
  • 48. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 37 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ.  Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương.  Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu. (Nguồn: Theo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC) 2.1.4.2. Đội ngũ nhân viên Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ cán bộ và nhân viên của AAC luôn phấn đấu không ngừng trong việc cải thiện và nâng cao khả năng cung cấp dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng tốt nhất nhu cầu và lợi ích của khách hàng. Với đội ngũ hơn 150 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã được công nhận là chuyên gia kế toán, thạc sỹ kinh tế từ các trường đại học trong và ngoài nước (như: Úc, Nhật Bản, Ai Len, Bỉ...). (Nguồn: Theo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC)
  • 49. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 38 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ P1 P3 P4 P2 P5 CN CN BAN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG P1 P2 P3 HCM HN P.TỔNG GIÁM ĐỐC Phụ trách kỹ thuật BCTC P. TỔNG GIÁM ĐỐC BCTC P. TỔNG GIÁM ĐỐC BCTC GIÁM ĐỐC KHỐI Thư ký PHÒNG TƯ VẤN ĐÀO TẠO PHÒNG KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH KHỐI XDCB P. TỔNG GIÁM ĐỐC XDCB P. TỔNG GIÁM ĐỐC XDCB TỔNG GIÁM ĐỐC 2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại trụ sở Đà Nẵng Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến (Nguồn: Phòng nhân sự công ty AAC) Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AAC
  • 50. SVTH: Nguyễn Trần Mỹ Trang 39 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Trưởng phòng kiểm toán Kiểm toán viên chính Trợ lý kiểm toán viên 2.1.5.2. Sơ đồ phòng ban kiểm toán Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phòng ban kiểm toán Trong đó: Phân cấp trợ lý KTV: Trợ lý kiểm toán viên cấp 1: thời gian 1 năm Trợ lý kiểm toán viên cấp 2: làm trợ lý kiểm toán viên cấp 1 được 1 năm. Trợ lý kiểm toán viên cấp 3: làm trợ lý kiểm toán viên cấp 2 được 1 năm. Chức năng nhiệm vụ: Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty. Thực hiện việc đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán. Duy trì mối quan hệ với cán bộ cao cấp của công ty được kiểm toán. Giải đáp các thắc mắc liên quan đến lĩnh vực kế toán - kiểm toán có tầm quan trọng. Chịu trách nhiệm trong việc đánh giá công việc kiểm toán đã được thực hiện, ký BCKT và Thư quản lý. Họp với khách hàng sau khi kiểm toán hoặc ủy quyền lại cho người khác có thẩm quyền. Phó tổng giám đốc: Giải quyết các vấn đề liên quan đến hành chính, nhân lực, khách hàng, và các vấn đề về nghiệp vụ khác dưới sự ủy quyền của cấp trên. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật Nhà nước về những vấn đề phân công và ủy quyền. Trưởng phòng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty, đặc biệt là các vấn đề về nhân sự, thực hiện việc phối hợp hoạt động và đảm nhiệm các công việc hành chính. Các trưởng phòng giữ vai trò lãnh đạo phòng và có chức năng như là một cầu nối giữa Ban Giám đốc và nhân viên công ty.