SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN
Đ
Đề
ề T
Tà
ài
i:
:
K
KẾ
Ế T
TO
OÁ
ÁN
N T
TI
IÊ
ÊU
U T
TH
HỤ
Ụ V
VÀ
À X
XÁ
ÁC
C Đ
ĐỊ
ỊN
NH
H K
KẾ
ẾT
T
Q
QU
UẢ
Ả K
KI
IN
NH
H D
DO
OA
AN
NH
H T
TẠ
ẠI
I C
CÔ
ÔN
NG
G T
TY
Y T
TN
NH
HH
H
C
CN
NT
TH
H P
PH
HƯ
ƯƠ
ƠN
NG
G T
TÙ
ÙN
NG
G
MÃ TÀI LIỆU: 80587
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
G
GV
VH
HD
D:
: T
Th
h.
.S
S P
Ph
ha
an
n t
th
hị
ị Đ
Đỗ
ỗ Q
Qu
uy
yê
ên
n
S
SV
VT
TH
H :
: Đ
Đặ
ặn
ng
g T
Th
hị
ị K
Ki
im
m A
An
nh
h
L
Lớ
ớp
p :
: 3
35
5H
H0
09
9k
k6
6.
.1
1_
_D
D
Đà Nẵng, tháng 10 năm 2010
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế vận động của thế giới, hội nhập hợp tác liên
minh trên mọi lĩnh vưc: đời sống, kinh tế, xã hội để cùng phát triển, nền kinh tế Việt Nam đang
từng bước “ thay da đổi thịt” dần hoà nhập vào cộng đồng nền kinh tế thế giới, khắc phục nguy
cơ tụt hậu xa hơn nền kinh tế so với các nước xung quanh. Đặc biệt với đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước ta, duy trì cơ chế thị trường, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực
trong nuớc và ngoài nước để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích luỹ trong nước
và xuất khẩu tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh tế xã hội. Ngay từ khi luật doanh
nghiệp đi vào hoạt động có hiệu lực (tháng 1/2002) đã khẳng định một bước đổi mới trong hệ
thống pháp lý tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức
mạnh nền kinh tế. Từ thực tế cho ta thấy, số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng
tăng, bên cạnh đó việc tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát
triển doanh nghiệp. Bởi vậy, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp không những có nhiệm vụ thu
mua gia công chế biến, sản xuất sản phẩm mà phải tổ chức tốt khâu tiêu thụ hàng hoá.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản lý tiêu thụ đối với Công ty. Trong
quá trình thực tập và nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH CNTH
Phương Tùng em nhận thấy vấn đề tiêu thụ là vấn đề bức xúc được toàn thể công ty quan tâm
đến. Vì vậy em đã chọn đề tài báo cáo của mình là : “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng”. Với mục đích khảo sát thực trạng công tác tiêu
thụ sản phẩm hàng hoá ở Công ty . Trên cơ sở thực trạng đó , em sẽ rút ra những tồn tại khó
khăn của Công ty để từ đó đưa ra một số kiến nghị về phía doanh nghiệp và về phía Nhà nước
nhằm đẩy mạnh công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty , góp phần nâng cao
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nội dung của phần báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia thành 3 phần
chính sau:
Phần I : Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp
kinh doanh
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty CNTH Phương
Tùng
Phần III : Một số kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty .CNTH
Phương Tùng
Trong quá trình thực hiện chuyên đề của mình em đã hết sức cố gắng, mặc dù vậy chuyên đề
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy em mong được các thầy cô giáo cùng các
chú cán bộ nơi Công ty em thực tập đóng góp ý kiến để bài viết của em hoàn thiện hơn .
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo phụ trách: Phan thi đỗ Quyên, các cô chú, anh
chị cán bộ trong Công ty CNTH Phương Tùng nơi em thực tập đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá
trình thực hiện chuyên đề này
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 2
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
+Khái niệm về tiêu thụ
*Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và công tác lao vụ, dịch vụ
cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng
theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm, hàng hóa được coi là tiêu
thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán.
+Khái niệm kết quả kinh doanh
*Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng,các khoản
giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh
- Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Trong khi đó, thành phẩm, hàng hóa
tiêu thụ được thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận. Vì thế có thể nói tiêu thụ có quan hệ mật thiết
với kết quả kinh doanh. Tiêu thụ tốt thể hiện uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường,
thể hiện sức cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.
- Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn. Nếu quá trình tiêu thụ
thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để
thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua đó, doanh nghiệp thực hiện được giá trị
lao động thặng dư ngoài việc bù đắp những chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Đây
chính là nguồn để doanh nghiệp nộp ngân hàng Nhà Nước, lập các qũy cần thiết và nâng cao đời
sống cho người lao động.
- Tiêu thụ chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của khách
hàng. Đối tượng phục vụ có thể là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu. Cá nhân người tiêu thụ chấp
nhận mua sản phẩm hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu tất yếu.Khi sản phẩm được chuyển giao
quyền sở hữu cho người tiêu dùng thì sản phẩm sẽ hữu ích, sự thỏa mãn của khách hàng với sản
phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thì sản phẩm đó trực tiếp
phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Việc tiêu thụ kịp thời, nhanh chóng góp phần
làm cho quá trình sản xuất của đơn vị được liên tục.
- Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trừơng bán hàng là một nghệ thuật,
khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó thể hiện sức
cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thông tin từ kết quả hạch toán tiêu thụ là thông tin rất cần thiết đối với các nhà quản
trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản
xuất kinh doanh của mình và tình hình tiêu thụ trên thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiêu
thụ cho phù hợp. Việc thống kê các khỏan doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh chính xác, tỉ
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 3
mỉ và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có được các thông tin chi tiết về tình hình
tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiêu dùng trên thị trường khác nhau. Từ
đó, nhà quản trị có thể tính được mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng tiêu dùng, hiệu quả
quản lý chất lượng cũng như nhược điểm trong công tác tiêu thụ của từng loại sản phẩm hàng
hóa. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh, thực tế lãi cũng như số thuế
nộp ngân sách Nhà Nước. Và cuối cùng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng
loại sản phẩm trong kỳ hạch toán tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện
công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
1.1.1.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng đựơc ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
-Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm ,
hàng hóa cho người mua
-Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
kiểm soát hàng hóa.
-Doanh thu đuợc xác định tương đối chắc chắn.
-Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bàn hàng.
-Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Như vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu (tiêu thụ) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
về hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác,thời điểm ghi nhận doanh thu
là thời điểm người mua trả tìên hay chấp nhận nợ về lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán
chuyển giao.
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, các đơn vị mua bán hàng hoá trong nước
phải bám sát thị trường, tiến hành hoạt động mua bán hàng hoá theo cơ chế tự hạch toán kinh
doanh. Trong hoạt động kinh doanh, các đơn vị phải thường xuyên tìm hiểu thị trường, nắm bắt
nhu cầu và thị hiếu của dân cư để có tác động tới phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng hàng
hoá.
Hàng hoá của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp nhiều thứ hàng cho nên
yêu cầu quản lý chúng về mặt kế toán không giống nhau. Vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toán
hàng hoá là:
Phản ánh giám đốc tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoá, tình hình
nhập xuất vật tư hàng hoá. Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu mua và nhập kho, kiểm
tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bán hàng nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển hàng hoá.
Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng hoá theo từng loại từng thứ theo đúng số lượng và
chất lượng hàng hoá. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở
quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hoá ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phù hợp
số hiện có thực tế với số ghi trong sổ kế toán.
Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán hàng, phản ánh kịp
thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật tư, hàng hoá.
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 4
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh
Phương thức tiêu thụ cũng là một vấn đề hết sức quan trọng trong khâu bán hàng, để đẩy
nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã... lựa chọn cho
mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa sao cho có hiệu quả là điều tối quan trọng trong
khâu lưu thông, hàng hóa đến đựơc người tiêu dùng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Việc áp
dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ góp phần thực hiện được kế hoạch tiêu thụ của doanh
nghiệp. Sau đây là một số phương thức tiêu thụ chủ yếu mà doanh nghiệp hay sử dụng.
*Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bán :
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng ( hàng hóa ) gửi đi bán cho khách hàng
theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
Khi xuất hàng gửi đi bán thì hàng chưa được xác định tiêu thụ, tức là chưa được hạch toán vào
doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán khi khách hàng chấp nhận thanh toán.
*Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho
của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và
hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu.
Chứng từ bán hàng trong phương thức này cũng là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán
hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng.
*Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng giao thẳng ( không qua kho):
Phương thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại .Theo phương thức
này , doanh nghiệp mua hàng của người cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua kho của
doang nghiệp .Như vậy, nghiệp vụ mua và bán xảy ra đồng thời .Trong phương thức này có thể
chia thành hai trường hợp :
Trường hợp bán thẳng cho người mua: tức là khi gửi hàng đi bán thì hàng đó chưa được
xác định là tiêu thụ (giống như phương thức xuất kho gửi hàng đi bán).
Trường hợp bán hàng giao tay ba :tức là cả bên cung cấp (bên bán ), doanh nghiệp và
người mua càng giao nhận hàng mua, bán với nhau .Khi bên mua hàng nhận hàng và ký xác
nhận vào hóa đơn bán hàng thì hàng đó được xác định là tiêu thụ .Chứng từ bán hàng trong
phương thức này là Hóa đơn bán hàng giao thẳng .
*Phương thức bán lẻ:
Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ không tham gia vào quá
trình lưu thông ,thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa .
Tùy từng trường hợp bán hàng theo phương thức này mà doanh nghiệp lập hóa đơn bán
hàng hoặc không lập hóa đơn bán hàng .Nếu doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng thì cuối ca
hoặc cuối ngày người bán hàng sẽ lập Bảng kê hóa đơn bán hàng và lập báo cáo bán hàng .Nếu
không lập hóa đơn bán hàng thì người bán hàng căn cứ vào số tiền bán hàng thu được và kiểm
kê hàng tồn kho, tồn quầy để xác định lượng hàng đã bán trong ca ,trong ngày để lập báo cáo
bán hàng .Báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền bán hàng là chứng từ để hạch toán sau này của kề
toán .
*Phương thức bán hàng trả góp:
Bán hàng trả góp là viếc bán hàng thu tiền nhiều lần .Sản phẩm hàng hóa khi giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một
phần, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định .
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 5
Tóm lại, khi mà nền kinh tế càng phát triển thì càng xuất hiện nhiều phương thức tiêu thụ
khác nhau mỗi phương thúc đều có ưu và nhược điểm của nó .Do đó, mỗi doanh nghiệp căn cứ
vào đặc điểm hàng hóa, quy mô, vị trí của doanh nghiệp mà lựa chọn cho mình những phương
thức tiêu thụ hợp lý, sao cho chi phí thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả tối ưu
1.1.4. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh cung cấp cho khách hàng và các bên quan tâm như ngân hàng, cổ
đông, các nhà đầu tư ...những thông tin về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .Từ đó thiết
lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng và các đối tượng liên quan, là cơ sở cho sự
hợp tác lâu dài và bền chặt .
Kết quả hoạt động kinh doanh là chi tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và kinh doanh phụ được thể
hiện qua chỉ tiêu lãi và lỗ .Nói cách khác, đây là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu
thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra Số chêch lệch sẽ là chi
tiêu cuối cùng .
1.1.5.Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong tiêu thụ và xác định kinh doanh :
*Doanh thu bán hàng
Là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh
nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của
số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
1.1.5.1 Doanh thu thuần :
Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản ghi giảm doanh thu (chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng hóa, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thếu
xuất khẩu phải nộp về lượng hàng đã tiêu thụ và thếu GTGT của hàng đã tiêu thụ – nếu doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ).
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ
1.1.5.2 Giá vốn hàng bán:
Là trị giá vốn của sản phẩm , vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu dùng .Đối với sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng)
hay chi phí sản xuất .Với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã
tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ .
1.1.5.3 Chiết khấu thương mại:
Là khoản mà người bán thưởng cho người mua do trong một khoản thời gian đã tiến hành
mua một khối lượng lớn hàng hóa (hôì khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua
khối lượng lớn hàng hóa trongmột đợt (bớt giá). Chiết khấu thươnh mại được ghi trong các hợp
đồng mua bán và cam kết về mua bán hàng
1.1.5.4 Giảm giá hàng bán:
Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngaòi hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho
các nguyên nhân đặc biệt như : hàng kém phẩm chấ , không đúng quy cách , giao hàng không
đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồn, hàng lạc hậu ...(do chủ quan của người bán ).
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 6
1.1.5.5 Hàng bán bị trả lại:
Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được
người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại va từ chối thanh toán,Tương ứng với hàng bán
bị trả lại là giá vốn của hàng bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị
trả lại cùng với thuế giá trị tăng đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại(nếu có).
1.1.5.6 Lợi nhuận gộp (còn gọi là lãi thương mại hay lợi tức gộp):
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ (lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ): là số chênh
lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
1.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán tiêu thụ:
1.2.1.1 Kế toán doanh thu
1.2.1.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng:
1.2.1.1.1.1 Chứng từ sử dụng:
*Phương thức bán buôn:
-Hóa đơn GTGT được lập từ 3 đến 5 liên ( đối với doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
-Hoặc hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc không nộp thuế GTGT )
-Hóa đơn được lập từ 3 đến 5 liên tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
-Phiếu thu, Phiếu xuât kho, phiếu vận chuyênr
*Phương thức bán lẻ
-Đối với hàng bán lẻ không lập hóa đơn, dịnh kỳ nhân vieenbans hàng phải lập bảng kê bán lẻ
hàng hóa rồi gửi cho bộ phận kế toán để kamf căn cứ tính doanh thu, thuế GTGT và lập hóa đơn
cho số hàng này
1.2.1.1.1.2 Tài khoản sử dụng;
TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Nội dung: Tài khoản này được dùng để phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ phát
sinh trong 1 kỳ hoạt động kinh doanh.Ngoài ra còn phản ánh các khoản nhận được từ nhà nước
về trợ cấp trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước
*Kết cấu TK 511
_Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu _Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ
_K/C doanh thu thuần xác định kết quả
Kinh doanh:
Cuối kỳ không có số dư
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 7
1.2.1.1.2 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK531,532,521 TK 511 TK 111,131
Kết chuyển giảm giá hàng bán, Doanh thu tiêu thụ
doanh thu hàng bán bị trả lại không có thuế GTGT
TK3331
TK 333
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Thuế GTGT phải nộp
xuất nhập khẩu phải nộp
TK1331
TK911 Thuế GTGT được khấu trừ
Kết chuyển doanh thu thuần khi đem hàng đổi
TK152,153
Doanh thu bằng vật tư hàng hóa
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 8
Sơ đồ: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi hàng
Trình tự hạch toán theo phương thức gửi hàng theo sơ đồ:
Đơn vị giao đại lý (gửi hàng)
Đơn vị nhận đại lý, ký gửi
156 157 632
511 131 641
33311 111,112
Hàng xuất kho gửi đại lý Kết chuyền giá vốn
hàng đại lý khi tiêu thụ
Kết chuyền doanh
thu thuần
Doanh thu bán hàng
thuế GTGT phải nộp
phí hoa hồng đại lý trừ
ngay vào số phải thu
số tiền còn lại đã thu từ
đại lý
911
911 551 331 111,112
003
Kết chuyển
doanh thu thuần
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Tổng giá thanh
toán
thanh toán tiền
giao đại lý
- Nhận -Bán
-Trả lại
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 9
Sơ đồ : Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
TK 511 TK111,112
Giá bán trả 1 lần chưa có thuế Số tiền thu ngay
TK3331 TK131
Thuế GTGT đầu ra Số tiền còn phải thu
của người mua
TK3387
Đầu kì KH Lãi trả chậm
thanh toán lãi
trả chậm trả góp
Sơ đồ : Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ nội bộ và các trường hợp khác
TK333 TK 512 TK 111,112,136
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Doanh thu bán hàng Tổng giá
xuất khẩu phải nộp không có thuế GTGT thanh toán
TK3331
TK1331
TK911 Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển doanh thu thuần
Thuế GTGT khấu trừ cho sản
phẩm biếu tặng, sp kinh doanh
TK627,641,642
Dùng hàng hóa khuyến mại, quảng cáo
TK334
Dùng thành phẩm trả lương,thưởng
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 10
1.2.1.1.3 Đo lường doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc.Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu và sẽ thu được.Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công
thức sau:
Trường hợp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tiền chịu thuế GTGT và doanh
nghiệp tình thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn trong công thức
trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT. Trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm , hàng hóa,
dịch vụ thu ngoại tệ thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam
công bố tại ngày giao dịch.
Các khoản giảm trừ ngoài hóa đơn như: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và giấ trị hàng bán bị trả lại làm giảm lợi ích kinh tế của đơn vị nên được loại trừ khi đo
lường doanh thu
Các loại thuế phát sinh khi tiêu thụ như thuế GTGT (trường hợp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), thuế xuất khẩu, thếu tiêu thụ đặt biệt không phải là lợi ịch kinh tế của
doanh nghiệp nên không được tính vào doanh thu. Giá trị lợi ích kinh tế cuối cùng doanh nghiệp
thu được từ giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ được gọi là doanh thu thuần và được xác
định theo công thức
Tuy nhiên trong một số trường hợp doanh thu không phải là giá bàn trên hóa đơn. chẳng hạn
như:
-Bán hàng trả góp: Doanh thu bán hàng được xác định trong trường hợp này là giá bán thông
thường không bao gồm lãi trả chậm. Phần lãi trả chậm được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính
tương ứng với số tiền lãi thự c tế phát sinh trong từng kỳ kế toán.
Trường hợp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.doanht hu được xác định
bằng gia strij hợp lý của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ mang đi trao đổi; hoặc giá trị hợp lý cua sản phẩm
hàng hoa, dịch vụ nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương tiền trả them hoặc thu thêm.
Hoặc
-Trường hợp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ nội bộ thì doanh nghiệp vẫn ghi nhận doanh
thu nhằm phản ánh đầy đủ giá trị lợi ích kinh tế do doanh nghiệp tạo ra.Doanh thu này được xác định
bằng gia bán của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
Doanh thu = Số lượng sản phẩm dã tiêu thụ X Đơn giá bán trên hóa đơn
Doanh Thu Thuần = doanh Thu ---- Các khoản Giảm trừ doanh Thu
Doanh Thu = giá trị hợp lý của sản phẩm hàng hóa dịch vụ mang đi tao đổi
Doanh Thu = Giá trị hợp lý của sản phẩm hàng hóa dịch vụ mang về + Số tiên thu thêm
- Số tiền trả thêm
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 11
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
+ Chiết khấu thương mại:được coi là một khoản chi phí cho những khách hàng mua hàng
hoá với số lượng lớn, thanh toán trước thời hạn thoả thuận... nhằm mục đích khuyến khích khách hàng
mua hàng cho doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng:_Hóa đơn GTGT ( nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ),Hóa đơn bàn hàng (nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp),Phiếu chi, giấy báo nợ...
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
Nội dung:Sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách
hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu
+ Hàng bán bị trả lại:là những hàng hoá đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do
không phù hợp với yêu cầu của khách.
Chứng từ sử dụng: _Biên bản xác nhận trả lại hàng có xác nhận của hai bên, Hóa đơn
GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm
chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế..
+ Giảm giá hàng bán:là những khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu cho bên mua vì những lý do
như hàng bán bị kém phẩm chất, khách hàng mua hàng với số lượng lớn...
Chứng từ sử dụng: _Giấy thỏa thuận giảm giá hàng bán của hai bên, Hóa đơn GTGT...
Tài khoản sử dụng. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận.
1.2.1.2.2 Kết cấu chung của những tài khoản này như sau;
*Kết cấu TK 521,531,532
-Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu _K/c các khoản giảm trừ doanh thu
trong quá trình bán hàng như: chiết khấu
thương mai, hàng bán bị trả laị, giảm giá
hàng bán...
1.2.1.2.3 Phương pháp kế toán
Trình tự hạch toán: Chiết khấu thương mại
TK 3331
Giảm thuế VAT
TK 111,112,131,... TK 521 511,512
Các khoản chiết khấu
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ
chiết khấu
TK 111,112,131,... TK 521 511,512
Các khoản chiết khấu
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ
chiết khấu
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 12
- Trình tự hạch toán:
Sơ đồ: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111, 112,131 TK531,532 TK 511
Tổng số tiền giảm giá, Kết chuyển giảm giá
hàng bán bị trả lại
TK3331
,
Thuế GTGT đầu ra
tương ứng
1.2.1.3 Kế toán Giá vốn hàng bán
1.2.1.3.1 Các phương pháp tính giá vốn hàng hóa.
- Để tính được trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tính trị giá mua thực tế của
chúng, sau đó tính toán phân bổ chi phí mua hàng cho chúng và tổng cộng lại sẽ được trị giá vốn
thực tế.
Trị giá vốn thực Trị giá mua thực Chi phí mua hàng
tế của hàng = tế của hàng + phân tổ cho hàng
xuất kho xuất kho xuất kho
Trong đó:
Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng
xuất kho
=
Tổng chi phí mua hàng cần phân bổ
x
Số đơn vị tiêu thức
phân bổ của hàng
xuất kho
Tổng đơn vị tiêu thức phân bổ của cả
hàng xuất kho và lưu kho
- Để xác định được trị giá mua thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp dụng trong
các hình thức sau:
+ Phương pháp giá đích danh (phương pháp nhận diện)
Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng mua vào đợt nào thì lấy đúng đơn giá
mua của nó để tính.
+ Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được tính bình quân giữa trị giá
mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị thực tế của hàng kho trong kỳ.
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất
=
Số lượng hàng
xuất kho
x
Đơn giá mua bình
quân
Trong đó:
Đơn giá mua bình quân =
Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập trong kỳ
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 13
Đơn giá mua bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi lần xuất.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả thiết hàng nào nhập
kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập đó để tính giá hàng xuất kho. Như vậy
hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tính là xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới
nhất.
Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên phương pháp này sẽ
chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị giá hàng tồn kho thường phản ánh sát
giá thị trường tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán).
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước để tính trị giá hàng
xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô hàng đó để tính. Theo phương
pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ
nhất trong kho. Nếu tính hàng xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí
hàng bán hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta tương đối cập
nhật).
1.2.1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
_chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho......
_Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632: “ Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá vốn của hàng
hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Kết cấu tài khoản
TK 632
- giá vốn hàng xuất kho - K/c giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh
1.2.1.3.3 Phương pháp kế toán
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
(THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN).
TK156 TK 632 TK 911
Bán hàng hoá qua nhập kho K/c giá vốn hàng bán
để xác định kết quả
TK 157
Gửi bán hoặc giao Giá vốn hàng bán,
đại lý gửi bán
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 14
1.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ hàng hoá (Phát sinh
trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...)bao gồm: Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền công
phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận
chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng
hoá, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, bến
bãi...,chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị khách
hàng...
Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết được phân loại và tổng hợp theo đúng
nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh
doanh.
Chứng từ sử dụng : phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài.....
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.dùng để tập hợp và kết chuyển
các khoản chi phí thực tế trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh
nghiệp
1.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương, các khoản
phụ cấp, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên quản lý của doanh nghiệp,
chi phí vật liệu: Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp, chi phí dụng cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý
DN như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng phương, tiện truyền dẫn máy móc thiết
bị...thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất...
Chi phí quản lý DN liên quan đến các hoạt động trong DN, do vậy cuối kỳ được kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết qủa SXKD của DN.
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài.....
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 642 dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn
doanh nghiệp.
Kết cấu chung của Tk 641 và Tk 642
TK 641,642
Tập hợp chi phí bán hàng (chi phí Kết chuyển chi phí bán hàng
quản lý doanh nghiệp) thực tế phát sinh (chi phí quản lý)
trong kỳ
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 15
Phương pháp kế toán
Sơ đồ :Hạch tóan chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp
TK334,338 TK641, 642 TK111,112
Tiền lương, phụ cấp, BHXH, Các khoản làm giảm CFQLDN
BHYT,KPCĐ cho NV QLDN phát sinh
TK 152,153 TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN
cho bộ phận QLDN để xác định kết quả
TK214
TK142
Chi phí khấu hao
ở bộ phận QLDN Chờ kết chuyển Kết chuyển vào
TK 111,112,331 kì sau
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK142,335
Chi phí khác Chi phí theo
bằng tiền dự toán
1.2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính lá số tiền đã thu được hoặc sẽ thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức...
Chứng từ sử sụng: Giấy báo có...
Tài khoản sử dụng: Tk 515_Doanh thu tài chính_sử dụng để phản ánh doanht hu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức...
Kết cấu: Tk 515
K/c doanh thu hoạt động tài chính Phản ánh doanh thu tài chính
Xác định kết quả kinh doanh
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 16
*Phương pháp kế toán doanh thu tài chính
TK 911 TK 515 TK 111,112,221
k/c doanh thu hoạt động tài Cổ tức và lợi nhuận được chia từ hoạt động
chính góp vốn đầu tư
nhượng bán các khoản đầu tư
CL giá bán > giá gốc giá bán
Tk 221,222,128
Giá gốc
TK 3387
Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phiếu,
Trái phiếu (th:lãi nhận trước )
TK 1388
Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phiếu,
Trái phiếu (th:lãi nhận sau )
TK 331
Chiết khấu thanh toán
TK 152,156,211
Mua vật tư hàng hóa,thu tiền từ các khoản
CL tgtt > tg gốc tgtt
Tk 1112,1122,131
1.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính Tg gốc
Chi phí tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay hoặc đi vay vốn, chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư và các khoản chi phí tài chính khác như: chi
phí giao dịch bá chứng khoán, lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính...
Chứng từ sử sụng: Giấy báo nợ...
Tài khoản sử dụng: Tk 635_Chi phí tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Kết cấu TK 635: Tk 635
- Phản ánh chi phí tài chính - K/c chi phí tài chính
Xác định kết quả kinh doanh
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 17
Phương pháp kế toán chi phí tài chính
Tk 111,112,331 TK 635 TK 129.229
Chi phí tài chính phát sinh Hoàn nhập dự phòng
Giảm giá đầu tư chứng khoán
TK 133 Tk 911
VAT nếu có K/c chi phí tài chính
TK 121,128,221,222
Nhượng bán các khoản đầu tư
Giá gốc CL
G bán < G gốc
TK 111,112
Giá bán
TK 142,242
Định lỳ phân bổ lãi vay( nếu lãi trả trước)
TK 335
Định lỳ phân bổ lãi vay( nếu lãi trả sau)
TK 131
Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng
Tk 129.229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
1.2.2.5 Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác
1.2.2.5.1 Nội dung thu nhập khác và chi phí khác
Thu nhập khác và chi phí khác là các khoản thu nhập, chi phí phát sinh từ các hoạt động ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm các khoản sau: thu nhập thanh lý nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ...
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 18
Chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng,
bị phạt thuế, truy nộp thuế...
Tài khoản sử dung:
TK 711_ Thu nhập khác.tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
tao ra doanh thu của doanh nghiệp.
TK 811_ chi phí khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 811, 711
811
Phương pháp kế toán Chi phí khác
Tk 211 Tk 811
Nguyên giá giá tri còn lại
TK 214
GT hao mòn lũy kế
Tk 111,112,..
Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý
Tk 133
VAT được khấu trừ
Các chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro kinh doanh
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 19
Kết cấu tài khoản 711
711
Phương pháp kế toán Thu nhập khác
Tk 711 TK 111,112
Thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK 3331
VAT phải nộp
Tk 221,223,228
Chênh lệch (GT đánh giá )
TK 152,153..
Vật tư đem góp vốn (GT ghi sổ kt)
TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
TK 152, 153,211
Nhận các hiện vật được biếu tặng
TK 352
Hoàn nhập dự phòng(cp bảo hành<dự phòng)
1.2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Cuối lỳ kế toán, sau khi điều chỉnh doanh thu, chi phí và xử lý thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 20
Tài khoản sử dụng: 911_xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu;
Tk 911
_K/c chi phí _ K/c doanh thu, thu nhập
_Lãi _Lỗ
(nếu doanh thu, thu nhập >chi phi) (nếu doanh thu, thu nhập <chi phi)
Phương pháp kế toán xác đinh kết quả kinh doanh
Tk 632 Tk 911 TK 511, 512
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần
Tk 635 Tk 515
K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính
Tk 641 Tk 711
K/c chi phí bán hàng K/c thu nhập khác
TK 642 Tk 821
K/c chi phí quản lý K/c thu nhập thuế TNDN
(số PS có> số PS nợ)
TK 811
K/c chi phí khác TK 421
Tk 821 K/c lỗ
K/c chi phí thuế TNDN K/c lãi
(số PS có < số PS nợ)
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 21
Chương II
Tình hình thực tế về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH CNTH Phương Tùng
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH CNTH Phương Tùng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH CNTH Phương Tùng
Theo xu thê phát triển của thời đại mới,tin học đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát
triển của xã hội .Một xã hội phát triển đòi hỏi nghành công nghệ tin học phải mạnh.Nhận thấy
vai trò và tầm quan trọng của ngành công nghệ tin học,Công tin TNHH CNTH Phương Tùng ra
đời.
Công ty thành lập vào ngày 01/08/1995 theo giấy phép số 044923 của UBND thành phố
Đà Nẵng.Với tiền than là Doanh nghiệp tư nhân Phương Tùng, Doanh nghiệp đã phát triển thành
Công ty TNHH CNTH Phương Tùng vào ngày 31/11/1997,là một công ty hoàn toàn độc lập,có
tư các pháp nhân,tự chủ về mặt tài chính,có tài khoản riêng tại ngân hàng và có con dấu riêng
theo mẫu quy định của nhà nước
Trụ sở chính : 40 Nguyễn văn Linh,ĐN
Điện thoại : 05113656666
Fax : 05113656666
Email : Ptcom@dng.vnn.vn
Sau một thời gian hoạt động,với sự nổ lực của ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong
công ty,hiện nay Cong ty TNHH CNTH Phương Tùng đã có hai chi nhánh tại Đà nẵng và Tam
Kỳ
Chi nhánh 1 : 79 Nguyễn Lương Bằng,ĐN
ĐT:05113738666
Fax:05113738666
Email: kdphuongtung@dng.vnn.vn
Chi nhánh 2: 297 Phan Bội Châu,tam Kỳ
ĐT : 0510812753
Fax : 0510812753
Email ; ptcomtk@dng.vnn.vn
Trong suốt những năm hoạt động kinh doanh và phát triển mặc dù có nhiều biến động
trong tổ chức và chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường,nhưng công ty luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ của công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước,xã hội.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công TNHH CNTH Phương Tùng
2.1.2.1 Chức năng
Công ty TNHH CNTH Phương Tùng là đơn vị kinh doanh các mặt hàng đã đăng kí hoạt
động kinh doanh như: máy tính thương hiệu,máy in hóa đơn,linh kiện máy vi
tính,notebook,cung cấp phần mềm microsoft có bản quyền
Cung cấp cho thị trường Đà Nẵng và các thị trường lân cận các sản phẩm công nghệ tin
học đa dạng
Đồng thời tổ chức buôn bán lẻ,liên kết và đại lý tiêu thụ cho các nhà cung cấp lớn
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 22
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Bảo quản và phát triển nguồn vốn đã có Hoạch đinh , tổ chức và lãnh đạo kiểm soát các
hoạt đọng kinh doanh nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận
Mở rộng nguồn hàng hóa thị trường,tăng số lượng bán ra,làm tốt công tác xuất nhập
khẩu,lấy kinh doanh nội địa lam trung tâm,kinh doanh xuất nhập khâu làm mũi nhọn
Hoàn thành ,nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định Nhà Nước ;bảo hộ lao
đọng,chế độ tiền lương,chế độ bảo hiểm.Tiến hành các nghiệp vụ tài chính như : doanh thu, tiêu
thụ,lợi nhuận,mức tiêu thụ hàng hóa nhằm góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội
Phát triển đời sống xã hội cũng như năng lực của nhân viên
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở công ty TNHH CNTH Phương Tùng
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
- Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, là người điều hành các hoạt động
hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật nhà nước cũng như các thành
viên góp vốn về quá trình quản lý công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh tài chính: có nhiệm vụ cân đối, nhập hàng hóa đầu vào, cân
đối tài chính trong công ty, mọi việc liên quan đến kinh doanh, có quyền phân công công việc
cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước giấm đốc.
- Phó giám đốc điều hành: có nhiệm vụ và quỳến hạn đôn đốc kiểm tra các bộ phận làm
việc, quản lý chung, tham mưu cho giám đốc, có quyền ký hoạt động hoặc các khía cạnh khác
phát sinh khi có sự ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
- Trưởng phòng kinh doanh dự án: Phụ trách chung trong quá trình kinh doanh của công
ty, có trách nhiệm cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả, triển khai tìm kiếm giao việc cho cấp
dưới thực thi công việc và làm các thủ tục hồ sơ dự án, đấu thầu và trình cho Giám đốc phê
duyệt.
TRƯỞNG
PHÒNG
KD-DA
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC KD-TC
PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
TRƯỞNG
PHONG
BÁN
HÀNG
TRƯỞNG
PHÒNG
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
PHÒNG
BẢO
HÀNH
TRƯỞNG
PHÒNG
KỸ
THUẬT
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 23
- Trương phòng bán hàng: có nhiệm vụ ứn xuyến và đôn đốc nhân viên cấp dưới của
mình làm tốt công tác bán hàng đạt doanh thu và chỉ tiêu đề mà Giám đốc giao. Tư vấn cho
khách hàng một cách đầy đủ và tận tình để khách hàng tin tưởng mua sản phẩm của công ty.
- Trưởng phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu, đôn
đốc,theo dõi, phân công công việc trực tiếp cho nhân viên thuộc bộ phận mình, giải đáp các vấn
đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu.
- Trưởng phòng bảo hành: Phân công các công việc thuộc bộ phận mình, giải đáp các vấn
đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu.
- Trưởng phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán phát sinh tại công ty, thu nhận và
kiểm tra các báo cáo kế toán ở các đơn vị trực thuộc và lạp báo cáo tài chính hợp nhất toàn công
ty, thực hiện công tác tài chính. thống kê, phân tích tinh hình kế toán và tài chính toàn công ty.
2.1.3.3 Sự phối hợp giữa phòng kế toán với các phòng chức năng trong giao dich
kinh tế
- Phòng bán hàng là bộ phận trức tiếp giao dịch với khách hàng trong quá trình giớ thiệu
cũng như cung cấp sản phẩm do đó bộ phận này sẽ cung cấp cho bộ phận kế toán những báo cáo
về tình hình tiêu thụ sản phẩm giúp cho kế toán nắm được tình hình kinh doanh của công ty , từ
đó có báo cáo quản trị giúp công ty đề ra những giải pháp kinh doanh hiệu quả
2.1.4 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
2.1.4.1 Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh
- Lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Vinte, xây dựng các mạng máy
tính cho các cơ quan,doanh nghiệp và trường học.
- Lập trình ứng dụng phần mềm quản lý bán hàng, quản lý chấm công nhân sự, phầm
mềm kế toán, giải pháp trọn gói về mã vạch.
- Kinh doanh các linh kiện máy tính, máy tính nguyên bộ, máy tính xách tay, pocket PC...
- Thiết bị văn phòng: máy chiếu, máy photocoppy, máy hủy giấy, máy Fax...
- Kinh doanh các loại phần mềm và phân phối phần mềm Micosoft có bản quyền.
- Kinh doanh dịch vụ bảo trì máy tính, mạng máy tính cho các cơ quan, doanh nghiệp,
trường học, bảo trì định kỳ máy photocoppy.
- Kinh doanh cho thuê các thiết bị trình chiếu: Protector, overhead, notebook...
2.1.4.2 Đặc điểm chính sách bán hàng:
*Công ty sư dụng hai phương thức tiêu thụ
Phương thức tieu thụ: Phương thức bán buôn: là việc bán hàng cho các doanh nghiệp
thương mại, kết thúc quá trình này hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông.Đặc điểm của
phương thức này là số lượng hàng hóa bán ra một lần rất lớn và tiến hành theo hai cách:
- Bán buôn: Hình thức này công ty xuất hàng từ kho trực tiếp giao cho người mua, hoặc
giao cho người được bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp.hàng hóa được coi là tiêu thụ
khi người mua đã nhận được hàng và đã ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, còn việc thanh
toán tiền hàng tùy thuộc vào hợp đồng ký kết giữa hai bên.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: công ty sẽ chuyển hàng cho bên mua theo
địa điểm ghi trên hợp đồng.Hàng hóa gửi đi bán thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi nào bên
mua xác nhận dã nhậ được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì công ty mới được xem là hàng đã
tiêu thụ.Chi phí vận chuyển công ty chịu hoặc bên mua thanh toán tùy vào điều kiện thỏa thuận
trên hợp đồng.
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 24
Phương thức bán lẻ trực tiếp: Nhân viên bán hàng vừa trực tiếp thu tiền, giao hàng cho
khách hàng vừa ghi hàng đã bán vào sổ quầy hàng, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền bán
hàng nộp cho thủ quỹ, xác định lượng hàng đã bán và lập bảng kê bán lẻ hàng hóa.
*Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt,ngân phiếu, séc, hoặc bằng tiền gởi ngân hàng. Nếu thanh toán
bằng séc thì hóa đơn phải ghi rõ số séc, séc đó phải đảm bảo chi tại ngân hàng, nơi doanh nghiệp
mở tài khoản.
*Chính sách bán hàng:
Nhằm kinh doanh sao cho có lợi nhất, công ty thực hiện chính sách bán hàng nới lỏng đối
với những khách hàng có nhiều năm hợp tác với công ty.Đồng thời thực hiện các chương trình
khuến mại nhằm thu hút những khách hàng mới đén với công ty.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
*Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng
2.1.5.2 Nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán:
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức mọi mặt của công
tác kế toán tại công ty, giám sát mọi hoạt động của kế toán viên.kế toán trưởng là người tham
mưu cho Giám đốc, giúp Giám đốc đề ra kế hoạch tài chính với hoạt động sản xuất kinh doanh
và là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ quan yaif chính về kết quả tài chính của
công ty.
- Kế toán tổng hợp: giúp cho kế toán trưởng điều hành khi kế toán trưởng đi công tác, có
nhiệm vụ hạch toán tổng hợp các số liệu do các kế toán khác cung cấp, xác định kết quả kinh
doanh và báo cáo quyết toán, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. ngoài ra còn phụ trách hạch toán
kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động TSCĐ cũng như việc tính khấu hao hàng quý, hàng
năm.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ
PHẢI
TRẢ,NG
ÂN
HÀNG
KẾ
TOÁN
VẬT
TƯ,HA
NG
HÓA
KẾ
TOÁN
TIỀN
MẶT
THANH
TOÁN
TẠM
ỨNG
KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ
PHẢITH
U,TIÊN
LƯƠNG
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 25
- Kế toán công nợ phải thu,tiền lương: Theo dõi công nợ của khách hàng,tiền lương, bảo
hiểm của nhân viên trong công ty.
- Kế toán công nợ phải trả, ngân hàng: Theo dõi công nợ phải trả cho nhà cung cấp,theo
dõi, đối chiếu sổ sách với sổ liệu tai ngân hàng.
- Kế toán vật tư hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tiêu thụ hàng hóa, lập các mẫu
báo cáo liên quan đến kho hàng hóa.
- Kế toán tiền mặt, thanh toán tạm ứng: Trực tiếp theo dõi, giám sát các khoản thu chi tại
công ty,theo dõi tình hình thanh toán, tạm ứng, đối chiếu lượng tiền mặt trên sổ sách với lượng
tiền mặt tồn quỹ.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền trong quá trình thu chi đúng theo thủ tục thu
chi và theo quy định,hợp lệ, kịp thời, bảo quản tiền mặt và các giấy tờ có giá trị khác.
2.1.5.3 Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại công ty TNHH CNTH Phương
Tùng
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý chung, công ty áp dụng hình thức kế toán" Chứng từ ghi
sổ "
Trình tự ghi sổ kế toán:Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính đầy đủ
và chính xác của các chứng từ, ghi vài sổ, thẻ, bảng kê chứng từ có liên quan.Đối với các ngiệp
vụ phát sinh ít, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ phát
sinh nhiều thì kế toán ghi vào bảng kê, đến cuối tháng lập các bảng kê và lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ sau khi được lập xong chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, ký duyệt sau đó chuyển
cho kế toán tổng hợp để ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ số liệu tren các sổ kế toán chi tiết kế
toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu của bảng này với số liệu của các tài khoản tổng
hợp trên sổ cái để phát hiện sai sót.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: tính giá thành bình quân cả kỳ dự trữ
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: kiểm kê thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: khấu hao đường thẳng
Phương pháp ghi nhân chi phí đi vay: theo phát sinh tại thời điểm
Phương pháp ghi nhận chi phí phải trả: theo phát sinh tại thời điểm
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo thơì điểm
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 26
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GỐC SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ QUỸ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC
CHỨNG TÙ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 27
2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được trong hai năm gần đây
Chỉ tiêu năm 2008 Nnăm 2009
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần 55,056,125,063 63,582,722,834 +8526597770 +15,49%
Giá vốn hàng bán 52,251,811,359 60,011,182,525 +7753371170 +14,85%
Chi phí bán hàng 525,300,000 498,700,000 -26600000 -5,06%
Chi phí QLDN 1,992,503,826 2,652,286,175 +659782349 +33,11%
Thuế TNDN 54,427,749 59,850,545 +5422796 +9,96%
Lợi nhuận sau thuế 139,957,068 153,901,403 +13944335 +9,96%
Từ bảng số liệu trên ta thấy:
Doanh thu thuần năm 2009 tăng 8526597770 so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ
15,49% , Doanh thu tăng ít nhưng cũng thể hiện được sự hoạt động có hiệu quả của công
ty.Công tác tiêu thụ sản phẩm được chú trọng hơn nhờ vào đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm,
dịch vụ bảo hành tốt, có các hình thức khuyến mãi đặc biệt...
Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 7753371170 so với năm 2008 tương ứng 14,85%
chứng tỏ lượng hàng bán ra tăng. Nếu công ty cố gắng tăng số lượng hàng bán ra nhưng giá vốn
thấp thì sẽ kiếm được lợi nhuận cao. Để được như vậy thì công ty nên có các chính sách thỏa
thuận với các DN cung cấp để lấy hàng hóa với giá cả hợp lý.
Nhưng chi phí bán hàng năm 2009 laị giảm 26600000 đồng so với năm 2008 với tỷ lệ
giảm 5,56%. Chỉ giảm nhẹ nhưng đây là biếu hiện tốt vì công ty đã có biện pháp kiểm soát chi
phí hợp lý, là nền tảng cho những năm về sau.Còn chi phí QLDN thì tăng 33,11% tương ứng
với số tiền 659782349 do chi phí phát sinh nhiều công ty chưa co biện pháp đẻ quản lý và kiểm
soát, ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế cho ta thấy công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả thể hiện năm
2009 tăng 13944335 đồng so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ là 9,96%
Nói chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua đạt kết quả
tốt, các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận co xu hướng đi lên, đây là dấu hiệu khá tích
cực để công ty triển khai mở rộng thị trường kinh doanh.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH CNTH Phương TùngA Quy trình lưu chuyển chứng từ phần hành kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ gốc Bảng kê ghi nợ Sổ chi tiết
( phiêu thu,phiếu xuất kho…) (111,112…) Tk 511,632..
Chứng từ ghi sổ
SổcáiTK511,632 Bảng tổng hợp
(BTH xuất bán…)
báo cáo xác đinh kết quả kinh doanh
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 28
Ghi hằng ngáy
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
BTrình tự ghi chép vào sổ sách kế toán từ chứng từ gốc theo hình thức chứng từ ghi sổ
2.2.1 Kế toán tiêu thụ:
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
- Do công ty Phương Tùng sử dụng 2 phương thức tiêu thụ, nên cuối kỳ để xác định
doanh thu, kế toán dựa vào chứng từ liên quan của 2 phương thức để lên chứng từ ghi số và sổ
cái 511. Khi bán lẻ hàng hóa cho khách hàng,kế toán sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất bán
lẻ, Bảng kê bán lẻ, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu
TH cụ thể: Ngày 25/05/2010 cửa hàng bán lẻ: 1 Headphone SOMIC 560 trị giá 125000đ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG Số: 002323
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU XUẤT BÁN LẺ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tên người nhận: Nguyễn Ngọc Châu
Cộng tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy ngan, năm trăm đồng y.
Người nhận Thủ kho kế toán Phụ trách đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)( ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày nhân viên bán hàng lên bảng kê bán lẻ:tổng hợp số lượng bán ra của các mặt hàng,
kế toán lên bảng kê bán lẻ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG số: 0023243
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
BẢNG KÊ BÁN LẺ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tên người mua: Khách vãng lai
Địa chỉ :
Từ bảng kê bán lẻ, cuối ngày kế toán lập một hóa đơn GTGT chung cho các hàng hóa bán
ra và lập phiếu thu
STT Tên vật tư ĐVT
SL Đơn
Giá
Thuế
Thành
tiền
Yêu
cầu
thực
xuất
1 headphone SOMIC 560 cặp 1 125,000 10% 137,500
STT TÊN HÀNG HÓA SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Headphone SOMIC 560 3 125,000 375,000
2 Máy tính intell pentium III 1 8,354,656 8,354,656
3 Máy tính intell pentium IV 1 8,756,400 8,756,400
............... ........................
TỔNG 45,971,749
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 29
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 số:00123
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ tên người mua hàng: Khách vãng lai
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số thuế
STT
TÊN HÀNG HÓA SL ĐG THÀNH TIỀN
1 Headphone SOMIC 560 3 137,500 412,500
2 Máy tính intell pentium III 1 8,354,656 8,354,656
3 Máy tính intell pentium IV 1 8,756,400 8,756,400
..............
19 WEBCAME CAMERA 2 292,100 584,200
..................
Tổng : 45,971,749
Thuế(10%): 4,597,175
Tổng số tiền thanh toán: 50,568,924
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm saú mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi bốn đồng y
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Họ tên người nộp tiền ; Khách vãng lai
Địa chỉ :
Lý do nộp : mua hàng
Số tiền : 50,568,924
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm hai mươi bốn đồng y.
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ ): Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm
hai mươi bốn đồng y.
Người nộp Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 30
Từ các chứng từ trên , cuối tháng kế toán sẽ lên các bảng kê liên quan, chứng từ ghi sổ, sổ cái...
-Theo phương thức bán buôn: Khi có các ngiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ sử dụng các
chứng từ:
Phiếu giao hàng ( kiêm phiếu xuất kho )
Hóa đơn GTGT: gồm 3 liên
+liên 1 lưu tại phòng kế toán
+liên 2 :giao cho khách hàng
+liên 3 : nội bộ
Phiếu thu......
TH cụ thể: ngày 25/05/2010, Bảo hiểm xã hôi TP Đà nẵng mua:
Chưng từ minh họa:
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666
Fax : 0553656176
DS: :BLE
PHIẾU GIAO HÀNG
Theo hợp đồng số: 3435
Chứng từ đi kèm:
Yêu cầu làm hợp đồng:
Mã số: KCQ 000999
Tên khách hàng: Bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng
STT TÊN THIẾT BỊ MK SL ĐƠN GIÁ THUẾ THÀNH TIỀN BH
1 Giá đỡ màn hình 32' công ty 1 1,192,800 10% 1,312,08 6
2 Moniter 32' công ty 1 11,928,000 10% 13,120,800 36
3 Pad mouse công ty 1 298,200 10% 328,020 12
4 Mực châm công ty 2 99,400 10% 218,680
5 Ram 256 công ty 1 497,000 10% 546,700 12
Tổng cộng; 15,526,280 đồng Thời hạn thanh toán:
Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán
( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký)
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 31
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 Số:00342
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128798
Họ ten người mua hàng: Nguyễn Minh Hội
Tên đơn vị : bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số :0400692263
STT TÊN THIẾT BỊ MÃ KHO SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1
1 Giá đỡ màn hình 32' công ty 1 1,192,800 1,192,800
2 Moniter 32' công ty 1 11,928,000 11,928,000
3 Pad mouse công ty 1 298,200 298,200
4 Mực châm công ty 2 99,400 1198,800
5 Ram 256 công ty 1 497,000 497,000
Tổng cộng : 14,114,800
Thuế: (10%) : 1,411,480
TTổng số tiền thanh toán 15,526,280
VViết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y..
NNgười mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Họ tên người nộp tiền ; Nguyễn Minh Hội
Đơn vị :Bảo hiểm xã hội,TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp,ĐN
Lý do nộp : mua hàng
Số tiền : 15,526,280.00
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y..
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ) : Mười lăm triệu, năm trăm hai mưoi sáu ngàn, hai trăm tám mươi đồng y
Người nộp Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 32
Công ty mở sổ tiền mặt để theo dõi lượng tiền thu vào (nếu khách hàng dùng tiền mặt thanh
toán)
Bảng kê số 1
Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt
Tháng 05 năm 2010
Dựa vào bảng kê, hóa đơn GTGT kế toán lập chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Số: 23
Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền
Ngày số Nợ có
....................
22/05 00034 Bán hàng cho công ty Phi Long 111 511 5,120,600
22/05 00034 Thuế GTGT 111 3331 512,060
......................
25/05 123 Doanh thu bán lẻ trong ngày 111 5111 45,971,749
25/05 123 Thuế GTGT 111 3331 4,597,175
25/05 342 doanh thu bán buôn 111 5111 14,114,800
25/05 342 Thuế GTGT 111 3331 1411,480
Tổng cộng 120,456,897
Đối với những ngiệp vụ bán hàng chưa thu được tiền, khi xuất kho bán hàng ta cũng lập
phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT đồng thời mở sổ chi tiêt công nợ để theo dõi.
STT Ngày
Ghi Nợ TK 111 ghi có các TK
Cộng Nợ 111
Số dư
cuối ngày
.... .... TK 511 TK3331
..............
01/05 8,353,455 835,346 155,354,355
05/05 12,342,650 1,234,265 43,576,915
...............
25/5 60,086549 66,008,655 123,567,020 ................
........ ...........
................
Cộng 1,927,105,880 192,710.5 88 27,119,816,468
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 33
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 15háng 05 năm 2010
Tel :0511365666
PHIẾU GIAO HÀNG
Theo hợp đồng số: 1667
Mã số: HTK 9575
Tên khách hàng: Công ty cổ phần Sông Thu,ĐN
Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng
Tổng cộng; 7,208,960 đ Thời hạn thanh toán:
Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán
( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký)
STT TÊN THIẾT BỊ
MÃ
KHO SL ĐƠN GIÁ THUẾ
THÀNH
TIỀN BH (tháng)
1 Máy in Canoon công ty 1 5346000 10% 5,880,600 36
2 Ram 256 công ty 1 455,200 10% 500,720 12
3 Loa Samsung công ty 1 752,400 10% 827,640 12
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày15tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 Số: 00789
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ ten người mua hàng: Cao Tuấn Phong
Tên đơn vị : Công ty sông Thu, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán : chưa thu tiền
Mã số :0400692263
STT TÊN THIẾT BỊ MÃ KHO SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Máy in Canoon công ty 1 5,346,000 5,346,000
2 Ram 256 công ty 1 455,200 455,200
3 Loa Samsung công ty 1 752,400 752,400
Tổng cộng 6,553,600
Thuế: (10%) 655,360
Tổng số tiền thanh toán 7,208,960 Đ
Viết bằng chữ Chín triệu bốn trăm tám ngàn, chín trăm sáu mươi đồng y.
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 34
Bảng kê số 2
Ghi Nợ TK 131
Tháng 05 năm 2010
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày15 tháng 05 năm 2010
Số:14
Kế toán trưởng Người lập bảng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng lập bảng kê chi tiết xuất bán cho từng mặt hàng
và sổ chi tiết bán hàng
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT BÁN
Tháng 05 năm 2010
Mặt hàng :Ram 256
STT Ngày
Ghi Nợ Tk 131 Ghi có các TK...
Cộng Nợ TK 131
TK 511 TK 3331
........
......
01/05 45,698,750 4,569,875 150,268,625
05/05 20,034,679 2,003,468 45,678,120
12/05 54,467,900 5,446,790 76,124,900
........... ...................
15/5 6,553,600 655,360 22,789,907
.......... ..........
Cộng 133,927,200 13,392,720 147,319,920
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu TK
số tiền
Ngày số Nợ có
...............
11/05 356 Bán cho Sở y tế 131 5111 2,345,356
11/05 356 Thuế GTGT phải nộp 131 3331 234,536
................
15/05 789 Doanh thu trong ngày 131 5111 6,553,600
15/05 789 Thuế GTGT phải nộp 131 3331 655,360
Tổng cộng 77,356,960
Chứng từ
Diễn giải SL
Ngày số
............
15/05 6301 Công ty CP Trường lợi 1
...... ..... ......
25/05 6623 Bảo hiểm xã hội Thành phố 1
..... ....
Tổng 234
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 35
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT BÁN
Tháng 05 năm 2010
Từ bảng tổng hợp xuất bán và chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (
sẽ được nêu cụ thể ở phần hành kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ), kế toán tiến hành
lập chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Dà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 33
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày số Nợ có
31/05 K/c các định kết quả kinh doanh 511 911 2,003,787,641
Cộng 2,003,787,641
Kế toán trưởng Người lập bảng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Mặt Hàng : Ram 256
Tháng 05 năm 2010
STT MÃ NHẬP VÀO TÊN HÀNG HÓA ĐVT SL THÀNH TIỀN
1 HP Headphone SOMIC 560 cặp 50 4,462,200
2 SND Sound 128 Creative Cái 37 5,872,567
3 RAM Ram 256 Cái 234 124,432,146
................
Cộng 2,102,350,790
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
SL Đơn Giá Thuế Thành tiền
Ngày Số
01/05 6023 bán lẻ hàng hóa 111 1 250,000 25,000 275,000
06/05 6009 Công Ty CP Thành Phố Số 111 1 500,000 50,000 550,000
14/05 6231 bán lẻ hàng hóa 131 1 441,350 44,135 485,485
15/05 6301 Công ty CP Trường lợi 111 1 430,430 43,043 473,473
...... ..... ......
25/05 6623 Bảo hiểm xã hội Thành phố 131 1 497,000 49,700 546,700
..... ....
Tổng 234 124,432,146
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 36
Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng của từng loại hàng hóa và chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu
để kế toán lập sổ cái doanh thu bán hàng
SỔ CÁI
TK:511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 05 năm 2010
2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại,kế toán tiến hành lập hồ sơ hàng bán bị trả lai
gồm có: Hóa đơn bán hàng, biên bản trả lại hàng có xác nhận của 2 bên, phiếu xuất của bên
mua, phiếu nhập hàng hóa bị trả lai
Minh hoa: Công ty Cp Thành Phố Số nhập trả 03 CPU với giá 2,045,600/ CPU không kể
thuế GTGT.Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản
CÔNG TY TNHH CNTH PHƯƠNG TÙNG
Địa chỉ : 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15/05/ 2010 Nợ TK: 156
Có TK: 632
Họ tên người giao hàng: Công ty CP Thành Phố Số - Thanh Khê - Đà Nẵng.
Theo hợp đồng 1277 ngày 15/05/2010 của công ty về nhận lại hàng bán bị trả lại của
công ty CP Thành Phố Số
Ngày nhận 15/05/2010
Phụ trách bán hàng Người giao hàng Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Chưng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
..........
14 15/05 Bán hàng chưa thu tiền 131 77,356,960
...........
23 25/05 Bán hàng thu tiền mặt 111 120,456,897
.....
31/05 K/c các doanh thu hàng bán bị trả lại 531 98,563,149
31/05 K/c xác định kết quả kinh doanh 911 2,003,787,641
Cộng 2,102,350,790 2,102,350,790
STT Tên hàng hóa MS ĐVT
Số Lượng
ĐG Thành tiền
Y/C T/N
01 CPU 08TQ Cái 03 03 1,484,113 4,452,341
CỘNG 03 03 4,452,341
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 37
Dựa vào Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại lế toán lên
chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 05 năm 2010
Số: 37
Kế toán trưởng Người lập
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 05 năm 2010
Số: 38
Kế toán trưởng Người lập bảng
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 09 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 số:00123
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ ten người mua hàng: Khách vãng lai
:Địa chỉ
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số thuế
STT TÊN HÀNG HÓA SL ĐG THÀNH TIỀN
1 CPU 3 2,045,600 6,136,800
Tổng : 6,136,800
Thuế(10%): 613,680
Tổng số tiền thanh toán: 6,750,480
Viết bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm năm mươi ngàn bốn trăm tám mươi đồng.
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày số Nợ có
15/05 Doanh thu hàng bán bị trả lại 531 112 6,136,800
15/05 Thuế GTGT hàng bán bị trả lại 331 112 613,680
Tổng cộng: 6,750,480
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày số Nợ có
15/05 Giá vốn hàng bán bị trả lại 156 632 4,452,341
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 38
BẢNG THEO DÕI CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
Tháng 05/2010
Người kê bảng
(ký, ghi rõ họ tên)
Đồng thời lập sổ chi tiêt TK 531 theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong tháng
SỔ CHI TIẾT
TÊN TK 531_DOANH THU HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Mặt Hàng: CPU
Tháng 05/2010
Từ bảng kê theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu, ké toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh thu xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Dà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số:86
Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền
Ngày số Nợ có
31/05 K/c các doanh thu hàng bán bị trả lại 511 531 98,563,149
Tổng cộng: 98,563,149
Kế toán trưởng Người lập bảng
Chứng
từ số TK TÊN HÀNG HÓA SL
ĐƠN
GIÁ THÀNH TIỀN
Giá vốn
......
05/05 531 Khách hàng trả máy in canon 1 2,965,352 4,567,340 4,567,340
06/05 531 Công ty Viết Sơn trả lại CPU 2 1,456,234 2,045,000 4,090,000
..........
15/05 531 Công ty thành Phố Số trả lại CPU 3 4,452,341 2,045,600 6,136,800
.........
Cộng 45 69,478,908 98,563,149
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
03 0605 Doanh thu hàng bán bị trả lại 111 2,467,828
04 15/05 Nhập lại hàng 112 6,136,800
.... ...........
31/05 K/c khoản giảm trừ doanh thu 511 15,235,564
Cộng 15,235,564 15,235,564
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 39
Dựa trên chứng từ ghi sổ tiến hành lập sổ cái Tk 531
SỔ CÁI
TÊN TK : DOANH THU HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK: 531
Tháng 05 năm 2010
2.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thương xuyên để hạch toán hàng tồn kho
TK sử dụng: 635
Do công ty kinh doanh nhiêu laoij hàng hóa đa dạng ngưng số lần nhập xuất không đáng
kể, nên công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
giá mua HTK đấu kỳ i + giá mua nhập trong kỳ i
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ =
SL tồn đầu kỳ i + SL nhập trong kỳ i
Tổng giá xuất bán trong kỳ = Đơn giá bình x SL xuất kho trong ký
quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá bình quân cả kỳ của Ram 256:
34,256,744+36,069,750.
= 227593.832 (đg/sp)
156 + 153
Tổng giá xuất kho của Ram 256 là:
234 x 227,593.832 = 53,256,957 đồng
Tồn cuối kỳ: 66 cái_trị giá:
75 x 227,593.832 = 17,069,537.38 đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu tháng
.......
32 05/05 Nhập lại hàng đã bán 111 4,567,340
33 10/05 Nhập lại hàng đã bán 112 4,090,000
.............
45 15/05 Nhập lại hàng đã bán 6,136,800
..........
31/05 K/c giảm trừ doanh thu 511 98,563,149
Cộng 98,563,149 98,563,149
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 40
Công ty TNHH CNTH Phương Tùng Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ 40 Nguyễn văn Linh,ĐN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 5 năm 2010
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Mai Linh
Địa chỉ (bộ phận) : Công ty CP Sông Thu,ĐN
Lý do xuất kho : xuất kho bán lẻ
Xuất tại kho : Công ty
Xuất ngày 15 tháng 5 năm 2010
Phụ trách bộ phận bán hàng phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên )
STT
Tên nhãn hiệu ,qui cách
,phẩm chất (sản phẩm
,hàng hoá)
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
TX
A B C D 1 2 3 4
1 Ram 256 RAM Cái 1 1 227,593,832 227,593,832
Cộng 227,593,832
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 41
SỔ CHI TIẾT VL, SP, HÀNG HÓA
TK : 156
Mặt hàng: Ram 256
Tháng 05/2010
CT
Diễn giải
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
S
H
NT SL ĐG Thành tiền SL ĐG Thành tiền SL ĐG Thành tiền
Tồn đầu tháng 156 34,256,744
01 1/5 bán lẻ 01 227,593.832
03 1/5 Nhập hàng 153 235,750 36,069,750
.... ..
21 15/5 Bán hàng 01 227,593.832
....
32 25/05 Bán hàng 01 227,593.832
...
Cộng 153 36,069,750. 234 227,593.832 53,256,956.62 75 17,069,537.38
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 42
SỔ CHI TIẾT
TK: 632_giá vốn hàng bán
Mặt hàng: Ram 256
Tháng 05 năm 2005
Từ sổ chi tiết giá vốn hàng bán của các mặt hàng kế toán lập bảng tổng hợp giá vốn hàng bán
tháng 05
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 05/2010
STT TÊN HÀNG HÓA Số Lượng THÀNH TIỀN
1 Headphone SOMIC 560 657 32,456,760
2 Máy tính intell pentium III 125 354,456,567
3 Máy tính intell pentium IV 134 346,465,452
..................
Ram 256 234 53,256,956.62
.................
Cộng 1,112,208,534
*****Kế toán phân bổ chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng của công ty là chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp. Khi các chi phí này phát
sinh thì phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ.
Kế toán căn cứ vào phiếu chi, bảng kê chi tiết thu mua hàng hóa sau đó lên chứng từ ghi sổ và sổ
cái 632
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
……………
03 01/05 Bán lẻ 156 227,593.832
04 02/05
....
21 15/05 Bán cho công ty Trường Lợi 156 227,593.832
....
32 25/05 Bán cho bảo hiểm xã hội thành phố 156 682,781.50
... ........
30/05 Kết chuyển giá vốn 911 53,256,956.62
Cộng 53,256,956.62 53,256,956.62
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 43
*cụ thể ngày 24/05/2010 Chi phí bốc xếp hàng nhập về là 100000đ
BẢNG KÊ CHI TIẾT THU MUA HÀNG HÓA
Tháng 05/2010
Sau đó lên chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 05 tháng 05 năm 2010
Số: 89
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, ĐN
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 05 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền: Phạm văn Thuận
Địa chỉ :
Lý do chi : chi bốc xếp
Số tiền : 100000
Viết bằng chữ :Một trăm ngàn đồng y.
Kèm theo : chứng từ gốc
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ): Một trăm ngàn đồng y.
Người nhận tiền Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Hóa đơn Chỉ tiêu TK đối ứng Số tiền
01/05 PC2341 Chi phí bốc xếp 111 100,000
...... ....................
06/05 PC1539 Chi phí vận chuyển 111 2,500,000
........... ....................
Tổng cộng 232,456,332
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
PC2341 01/05 Chi phí bốc xếp 632 1562 100,000
PC2567 01/05 Trả tiền vận chuyển 632 1562 2,457,200
.....
Cộng 37,568,345
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 44
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn, bảng kê chi tiết thu mua
hàng hóa tháng 05/2010,bảng theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu kế tóan công
ty tiến hành kết chuyển giá vốn để xác định kết qủa kinh doanh theo định khoản:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 83
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK Số tiền
Số Ngày Nợ Có
31/05 K/c giá vốn hàng bán 911 632 1,275,185,958
Cộng 1,275,185,958
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ xuất bán hàng và chứng từ ghi sổ để lập sổ cái giá vốn hàng
bán.
SỔ CÁI
TK: 632_GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 05 năm 2010
2.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phi tài chính
Dựa vào giấy báo có được ngân hàng gởi đén, kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á số: 4010000005698
CN ĐÀ NẴNG ngày 31/05/2010
MST: 0200253985
GIẤY BÁO CÓ
TÀI KHOẢN: 40100050006789
TK KKH =VND - CTY TNHH PHƯƠNG TÙNG
NỘI DUNG:NHẬP LÃI
Số tiền bẵng chữ: Chín triệu năm trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm ba mươi đồng
LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
.......
05/05 Chi phí mua hàng 1562 26,568,345
15/05 Nhập lại hàng 1561 4,452,341
25/05 Xuất kho bán 1561 38,567,352
30/05 Xuất kho 1561 163,938,191
........
31/05 Kết chuyển giá vốn 911 1,275,185,958
Cộng 1,344,664,866 1,344,664,866
Số tiền: 9,553,400
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 45
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 90
Căn cứ vào Giấy báo nợ do ngân hàng gởi tới kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á số: 4010000006009
CN ĐÀ NẴNG ngày 31/05/2010
MST: 0200253985
GIẤY BÁO NỢ
TÀI KHOẢN: 40100050006789
TK KKH =VND - CTY TNHH PHƯƠNG TÙNG
NỘI DUNG:LÃI VAY
Số tiền bẵng chữ: Bảy triệu năm trăm bốn mươi sáu ngàn sáu trăm năm mươi đồng.
LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 95
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày số Nợ có
31/05 GBN6009 lãi vay phải trả 635 112 7,546,650
Cộng 7,546,650
Kế toán trưởng Người lập bảng
-Thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu
tài khoản
số tiền
Ngày số Nợ có
31/05 GBC2334 Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Techcombank 112 515 9,533,430
31/05 GBC3578 Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Viettinbank 112 515 25,970,030
Cộng 35,503,460
Số tiền: 7,546,650
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 46
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 96
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài
khoản số tiền
Ngày số Nợ có
31/05 GBN6009 K/c lãi vay phải trả 911 635 7,546,650
Cộng 7,546,650
Kế toán trưởng Người lập bảng
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 87
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày số Nợ có
31/05 GBC5698 K/c lãi tiền gởi 515 911 35,503,460
Cộng 35,503,460
Kế toán trưởng Người lập bảng
Cuối tháng dựa vào chứng tù ghi sổ kế toán tiến hành lên sổ cái
SỔ CÁI
TÊN TK : Danh thu hoạt động tài chính
TK: 515
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu tháng05
Số phát sinh trong tháng
31/05 Thu lãi tiền gởi Techcombank 112 9,533,430
31/05 Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Viettinbank 112 25,970,030
31/05 K/c lãi tiền gởi 911 35,503,460
Cộng 35,503,460 35,503,460
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 47
SỔ CÁI
TÊN TK : Chi phí hoạt động tài chính
TK: 635
Tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số phát sinh trong tháng
31/05 lãi vay phải trả 112 7,546,650
.......
31/05 K/c lãi tiền vay 911 7,546,650
Cộng 7,546,650 7,546,650
2.2.1.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
- Công ty CNTH Phương Tùng rât hiếm khi có những khoản thu nhập khác cũng như chi phí
khác.Đông thời trong tháng 5/2010 không co nghiệp vụ nào phat sinh nên không thê lấy dẫn
chứng minh họa
2.2.1.6 Kế toán chi phí bán hàng
TK sử dụng : 641- Chi phí bán hàng của công ty là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
việc bán hàng như: lương nhân viên bán hàng, chi phí bảo hành, triển khai lắp đặt, chi phí vận
chuyển, chi phí tiền điện ......và các chi phí khác phục vụ cho việc bán hàng.
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toan căn cứ vào chưng từ gốc ( nếu là chi phí tiền lương và
bảo hiểm xã hội của bộ phận bán hàng thì chứng từ gốc là bảng chấm công, bảng lương, nếu là
chi phí khấu hao TSCĐ thì chứng từ gốc là bảng tính khấu hao, nếu là các chi phí phát sinh khác
thi chứng từ gốc là hóa đơn nhà cung cấp
2.2.1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK sử dụng :642
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty là toàn bộ chi phi phát sinh trong viêc quản lý
doanh nghiệp như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí khá
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 48
(Trích) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Đối với tiền lương trả cho nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp
(Trích) Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 5 năm 2010
Chỉ tiêu Thời gian sử
dụng Toàn DN
Nơi Sd Bộ Phận
khác
BPBH
( TK641)
QLDN
(TK642)
(năm) NG Số KH
I. Số KH đã trích tháng trước 280,000 ............. 50,000 25,000
II. Số KH tăng trong tháng
1. Vật dụng văn phòng 10 6,000,000 50,000 ............ 50,000
2. Thiết bị máy móc 10 3,600,000 30,000 ............ 30,000
.............. ............ ............. ............ ............. ................
III. Số KH giảm trong tháng
1. Nhà làm việc 30 700,000,000 300,000 ............ 300,000
2. Thiết bị văn phòng 20 30,000,000 ............ 250,000
.............. ............ ............. ............ ............. ................
IV.KH phải trích tháng (I+II-III) ............ ............ ............ ............ 235,000 150,000
Ghi Có
tk
TK334 TK338 Tổng
cộng
Đối
tượng
sử dụng
Lương chính Lương Phụ Các
khoản
khác
Tổng KPCĐ
(2 %)
BHXH
(16 % )
BHYT
( 3 % )
Tổng
TK 641 107,356,700 8,643,300 116,000,000 2,320,000 17,177,072 3,220,701 ......
TK642 95,460,000 1,342,500 96,802,500 1,936,050 15,273,600 2,863,800
TK334 ........ ........
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 49
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 88
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S N Nợ Có
31/05 Lương trả nhân viên bán hàng 641 334 107,356,700
31/05 Khấu hao TSCĐ 641 241 235,000
Cộng 107,591,700
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 89
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Căn cứ vào bảng trích khấu hao lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 90
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 90
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S N Nợ Có
31/05 Chi BHXH, 641 338 22,717,773
31/05 BHYT,KPCĐ 334 338 8,051,752
Cộng 30,769,525
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S N Nợ Có
31/05 Lương trả nhân viên quản lý 642 334 95,460,000
31/05 Khấu hao TSCĐ 642 241 150,000
Cộng 95,610,000
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S N Nợ Có
31/05 Chi BHXH, 642 338 20,073,450
BHYT,KPCĐ 334 338 7,256,302
Cộng 27,329,752
Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên
SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 50
BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641
Tháng 05/2010
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 91
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
S N Nợ Có
31/05 K/c Chi phí bán hàng 911 641 398,340,500
31/05 K/c Chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 279,576,678
Cộng 677,917,178
Cuối tháng lên sổ cái
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641
Tên tài khoản: chi phí bán hàng
Tháng 5 năm 2010
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
……………
15/05 Chi tiền điện 111 10,125,000
20/05 Chi phục vụ bộ phận bán hàng 111 35,278,000
……………
30/05 Khấu hao TSCĐ 214 235,000
30/05 Lương cho bộ phận bán hàng 334 116,000,000
Kết chuyển chi phí bán hàng
tháng 5
911 398,340,500
Cộng phát sinh 398,340,500 398,340,500
Số
TT
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
NT Số Nợ Có
….
1 16/5/2010 25 Chi tiền làm biển Q/cáo 111 5,000,000
2 20/5/2010 60 Chi tiền V/c 111 3,600,000
................
24 31/5/2010 90 Chi lương cho nhân viên bán hàng 334 116,000,000
Trích BHXH, KFCĐ, BHYT 338 30,769,525
25 31/05/2010 254 CP khấu hao TSCĐ 214 235,000
.... ..... 398,340,500
Cộng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng

More Related Content

What's hot

1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
Đức Khôi Phạm
 
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Dương Hà
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Loan Nguyen
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Học kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Dương Hà
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
luanvantrust
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
jungjohan
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Ngọc Hà
 

What's hot (20)

1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty CP xây dựng 179
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
 
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
Báo cáo kiến tập tiền lương và các khoản trích theo lương (theo TT mới)
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 

Similar to Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng

Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1cTuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
TuyỀn TeTe
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
ssuser499fca
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn XuânĐề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆPMỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
Luận Văn 1800
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao Su
Đề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao SuĐề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao Su
Đề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao Su
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến thanĐề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đHạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Truonganh1908
 
Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty may Đức...
Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công  ty may Đức...Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công  ty may Đức...
Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty may Đức...
luanvantrust
 

Similar to Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng (20)

Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1cTuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh tại Công ty Phan N...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn XuânĐề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
Đề tài: Kế toán bán hàng ở công ty Dây và Cáp điện Vạn Xuân
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆPMỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm thiết bị vệ sinh tạ...
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán thành phẩm tiêu thụ tại công ty dịch vụ thương mại
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết HiềnĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Kết Hiền
 
Đề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao Su
Đề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao SuĐề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao Su
Đề tài: Công tác tiêu thụ hàng hoá, tăng doanh thu tại công ty Cao Su
 
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến thanĐề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
 
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đHạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty phát triển công nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty may Đức...
Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công  ty may Đức...Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công  ty may Đức...
Tổ chức công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty may Đức...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
luanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
luanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
luanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
luanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
luanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
luanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
luanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
luanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
luanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
luanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (10)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN Đ Đề ề T Tà ài i: : K KẾ Ế T TO OÁ ÁN N T TI IÊ ÊU U T TH HỤ Ụ V VÀ À X XÁ ÁC C Đ ĐỊ ỊN NH H K KẾ ẾT T Q QU UẢ Ả K KI IN NH H D DO OA AN NH H T TẠ ẠI I C CÔ ÔN NG G T TY Y T TN NH HH H C CN NT TH H P PH HƯ ƯƠ ƠN NG G T TÙ ÙN NG G MÃ TÀI LIỆU: 80587 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com G GV VH HD D: : T Th h. .S S P Ph ha an n t th hị ị Đ Đỗ ỗ Q Qu uy yê ên n S SV VT TH H : : Đ Đặ ặn ng g T Th hị ị K Ki im m A An nh h L Lớ ớp p : : 3 35 5H H0 09 9k k6 6. .1 1_ _D D Đà Nẵng, tháng 10 năm 2010
  • 2. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong giai đoạn hiện nay, cùng với xu thế vận động của thế giới, hội nhập hợp tác liên minh trên mọi lĩnh vưc: đời sống, kinh tế, xã hội để cùng phát triển, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước “ thay da đổi thịt” dần hoà nhập vào cộng đồng nền kinh tế thế giới, khắc phục nguy cơ tụt hậu xa hơn nền kinh tế so với các nước xung quanh. Đặc biệt với đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta, duy trì cơ chế thị trường, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực trong nuớc và ngoài nước để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích luỹ trong nước và xuất khẩu tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh tế xã hội. Ngay từ khi luật doanh nghiệp đi vào hoạt động có hiệu lực (tháng 1/2002) đã khẳng định một bước đổi mới trong hệ thống pháp lý tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tế. Từ thực tế cho ta thấy, số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng tăng, bên cạnh đó việc tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Bởi vậy, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp không những có nhiệm vụ thu mua gia công chế biến, sản xuất sản phẩm mà phải tổ chức tốt khâu tiêu thụ hàng hoá. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản lý tiêu thụ đối với Công ty. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH CNTH Phương Tùng em nhận thấy vấn đề tiêu thụ là vấn đề bức xúc được toàn thể công ty quan tâm đến. Vì vậy em đã chọn đề tài báo cáo của mình là : “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng”. Với mục đích khảo sát thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở Công ty . Trên cơ sở thực trạng đó , em sẽ rút ra những tồn tại khó khăn của Công ty để từ đó đưa ra một số kiến nghị về phía doanh nghiệp và về phía Nhà nước nhằm đẩy mạnh công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty , góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Nội dung của phần báo cáo ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia thành 3 phần chính sau: Phần I : Cơ sở lý luận về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh Phần II : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty CNTH Phương Tùng Phần III : Một số kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại Công ty .CNTH Phương Tùng Trong quá trình thực hiện chuyên đề của mình em đã hết sức cố gắng, mặc dù vậy chuyên đề không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy em mong được các thầy cô giáo cùng các chú cán bộ nơi Công ty em thực tập đóng góp ý kiến để bài viết của em hoàn thiện hơn . Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo phụ trách: Phan thi đỗ Quyên, các cô chú, anh chị cán bộ trong Công ty CNTH Phương Tùng nơi em thực tập đã giúp đỡ chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề này
  • 3. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những vấn đề cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Đặc điểm, vai trò của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh +Khái niệm về tiêu thụ *Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và công tác lao vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm, hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán. +Khái niệm kết quả kinh doanh *Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng,các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh - Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Trong khi đó, thành phẩm, hàng hóa tiêu thụ được thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận. Vì thế có thể nói tiêu thụ có quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh. Tiêu thụ tốt thể hiện uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, thể hiện sức cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp. - Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn. Nếu quá trình tiêu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mãn nhu cầu ngày càng lớn của xã hội. Cũng qua đó, doanh nghiệp thực hiện được giá trị lao động thặng dư ngoài việc bù đắp những chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Đây chính là nguồn để doanh nghiệp nộp ngân hàng Nhà Nước, lập các qũy cần thiết và nâng cao đời sống cho người lao động. - Tiêu thụ chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của khách hàng. Đối tượng phục vụ có thể là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu. Cá nhân người tiêu thụ chấp nhận mua sản phẩm hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu tất yếu.Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiêu dùng thì sản phẩm sẽ hữu ích, sự thỏa mãn của khách hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thì sản phẩm đó trực tiếp phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Việc tiêu thụ kịp thời, nhanh chóng góp phần làm cho quá trình sản xuất của đơn vị được liên tục. - Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trừơng bán hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những thông tin từ kết quả hạch toán tiêu thụ là thông tin rất cần thiết đối với các nhà quản trị trong việc tìm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình và tình hình tiêu thụ trên thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiêu thụ cho phù hợp. Việc thống kê các khỏan doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh chính xác, tỉ
  • 4. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 3 mỉ và khoa học sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có được các thông tin chi tiết về tình hình tiêu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiêu dùng trên thị trường khác nhau. Từ đó, nhà quản trị có thể tính được mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng tiêu dùng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng như nhược điểm trong công tác tiêu thụ của từng loại sản phẩm hàng hóa. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh, thực tế lãi cũng như số thuế nộp ngân sách Nhà Nước. Và cuối cùng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng loại sản phẩm trong kỳ hạch toán tới, tìm ra biện pháp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp. 1.1.1.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng đựơc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau: -Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm , hàng hóa cho người mua -Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. -Doanh thu đuợc xác định tương đối chắc chắn. -Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bàn hàng. -Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng. Như vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu (tiêu thụ) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác,thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tìên hay chấp nhận nợ về lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán chuyển giao. 1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, các đơn vị mua bán hàng hoá trong nước phải bám sát thị trường, tiến hành hoạt động mua bán hàng hoá theo cơ chế tự hạch toán kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, các đơn vị phải thường xuyên tìm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của dân cư để có tác động tới phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hoá. Hàng hoá của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp nhiều thứ hàng cho nên yêu cầu quản lý chúng về mặt kế toán không giống nhau. Vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toán hàng hoá là: Phản ánh giám đốc tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoá, tình hình nhập xuất vật tư hàng hoá. Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bán hàng nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hoá. Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng hoá theo từng loại từng thứ theo đúng số lượng và chất lượng hàng hoá. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hoá ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phù hợp số hiện có thực tế với số ghi trong sổ kế toán. Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật tư, hàng hoá.
  • 5. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 4 1.1.3 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh Phương thức tiêu thụ cũng là một vấn đề hết sức quan trọng trong khâu bán hàng, để đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ, ngoài việc nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã... lựa chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa sao cho có hiệu quả là điều tối quan trọng trong khâu lưu thông, hàng hóa đến đựơc người tiêu dùng một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Việc áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ góp phần thực hiện được kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Sau đây là một số phương thức tiêu thụ chủ yếu mà doanh nghiệp hay sử dụng. *Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bán : Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng ( hàng hóa ) gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Khi xuất hàng gửi đi bán thì hàng chưa được xác định tiêu thụ, tức là chưa được hạch toán vào doanh thu. Hàng gửi đi bán chỉ được hạch toán khi khách hàng chấp nhận thanh toán. *Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bên mua đến nhận hàng trực tiếp Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu. Chứng từ bán hàng trong phương thức này cũng là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng. *Tiêu thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng giao thẳng ( không qua kho): Phương thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại .Theo phương thức này , doanh nghiệp mua hàng của người cung cấp bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doang nghiệp .Như vậy, nghiệp vụ mua và bán xảy ra đồng thời .Trong phương thức này có thể chia thành hai trường hợp : Trường hợp bán thẳng cho người mua: tức là khi gửi hàng đi bán thì hàng đó chưa được xác định là tiêu thụ (giống như phương thức xuất kho gửi hàng đi bán). Trường hợp bán hàng giao tay ba :tức là cả bên cung cấp (bên bán ), doanh nghiệp và người mua càng giao nhận hàng mua, bán với nhau .Khi bên mua hàng nhận hàng và ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng thì hàng đó được xác định là tiêu thụ .Chứng từ bán hàng trong phương thức này là Hóa đơn bán hàng giao thẳng . *Phương thức bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ không tham gia vào quá trình lưu thông ,thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa . Tùy từng trường hợp bán hàng theo phương thức này mà doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng hoặc không lập hóa đơn bán hàng .Nếu doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng thì cuối ca hoặc cuối ngày người bán hàng sẽ lập Bảng kê hóa đơn bán hàng và lập báo cáo bán hàng .Nếu không lập hóa đơn bán hàng thì người bán hàng căn cứ vào số tiền bán hàng thu được và kiểm kê hàng tồn kho, tồn quầy để xác định lượng hàng đã bán trong ca ,trong ngày để lập báo cáo bán hàng .Báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền bán hàng là chứng từ để hạch toán sau này của kề toán . *Phương thức bán hàng trả góp: Bán hàng trả góp là viếc bán hàng thu tiền nhiều lần .Sản phẩm hàng hóa khi giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền thanh toán chậm phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định .
  • 6. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 5 Tóm lại, khi mà nền kinh tế càng phát triển thì càng xuất hiện nhiều phương thức tiêu thụ khác nhau mỗi phương thúc đều có ưu và nhược điểm của nó .Do đó, mỗi doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hàng hóa, quy mô, vị trí của doanh nghiệp mà lựa chọn cho mình những phương thức tiêu thụ hợp lý, sao cho chi phí thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả tối ưu 1.1.4. Kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh cung cấp cho khách hàng và các bên quan tâm như ngân hàng, cổ đông, các nhà đầu tư ...những thông tin về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .Từ đó thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng và các đối tượng liên quan, là cơ sở cho sự hợp tác lâu dài và bền chặt . Kết quả hoạt động kinh doanh là chi tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và kinh doanh phụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi và lỗ .Nói cách khác, đây là phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần của tất cả các hoạt động với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra Số chêch lệch sẽ là chi tiêu cuối cùng . 1.1.5.Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong tiêu thụ và xác định kinh doanh : *Doanh thu bán hàng Là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu. 1.1.5.1 Doanh thu thuần : Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản ghi giảm doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng hóa, doanh thu của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thếu xuất khẩu phải nộp về lượng hàng đã tiêu thụ và thếu GTGT của hàng đã tiêu thụ – nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ). Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ 1.1.5.2 Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của sản phẩm , vật tư, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu dùng .Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) hay chi phí sản xuất .Với hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ . 1.1.5.3 Chiết khấu thương mại: Là khoản mà người bán thưởng cho người mua do trong một khoản thời gian đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa (hôì khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng lớn hàng hóa trongmột đợt (bớt giá). Chiết khấu thươnh mại được ghi trong các hợp đồng mua bán và cam kết về mua bán hàng 1.1.5.4 Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngaòi hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ cho các nguyên nhân đặc biệt như : hàng kém phẩm chấ , không đúng quy cách , giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồn, hàng lạc hậu ...(do chủ quan của người bán ).
  • 7. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 6 1.1.5.5 Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại va từ chối thanh toán,Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng bị trả lại (tính theo giá vốn khi bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế giá trị tăng đầu ra phải nộp của hàng bán bị trả lại(nếu có). 1.1.5.6 Lợi nhuận gộp (còn gọi là lãi thương mại hay lợi tức gộp): Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ (lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ): là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Kế toán tiêu thụ: 1.2.1.1 Kế toán doanh thu 1.2.1.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng: 1.2.1.1.1.1 Chứng từ sử dụng: *Phương thức bán buôn: -Hóa đơn GTGT được lập từ 3 đến 5 liên ( đối với doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ -Hoặc hóa đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không nộp thuế GTGT ) -Hóa đơn được lập từ 3 đến 5 liên tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp -Phiếu thu, Phiếu xuât kho, phiếu vận chuyênr *Phương thức bán lẻ -Đối với hàng bán lẻ không lập hóa đơn, dịnh kỳ nhân vieenbans hàng phải lập bảng kê bán lẻ hàng hóa rồi gửi cho bộ phận kế toán để kamf căn cứ tính doanh thu, thuế GTGT và lập hóa đơn cho số hàng này 1.2.1.1.1.2 Tài khoản sử dụng; TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ *Nội dung: Tài khoản này được dùng để phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ phát sinh trong 1 kỳ hoạt động kinh doanh.Ngoài ra còn phản ánh các khoản nhận được từ nhà nước về trợ cấp trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hóa dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước *Kết cấu TK 511 _Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu _Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ _K/C doanh thu thuần xác định kết quả Kinh doanh: Cuối kỳ không có số dư
  • 8. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 7 1.2.1.1.2 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK531,532,521 TK 511 TK 111,131 Kết chuyển giảm giá hàng bán, Doanh thu tiêu thụ doanh thu hàng bán bị trả lại không có thuế GTGT TK3331 TK 333 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Thuế GTGT phải nộp xuất nhập khẩu phải nộp TK1331 TK911 Thuế GTGT được khấu trừ Kết chuyển doanh thu thuần khi đem hàng đổi TK152,153 Doanh thu bằng vật tư hàng hóa
  • 9. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 8 Sơ đồ: Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý, ký gửi hàng Trình tự hạch toán theo phương thức gửi hàng theo sơ đồ: Đơn vị giao đại lý (gửi hàng) Đơn vị nhận đại lý, ký gửi 156 157 632 511 131 641 33311 111,112 Hàng xuất kho gửi đại lý Kết chuyền giá vốn hàng đại lý khi tiêu thụ Kết chuyền doanh thu thuần Doanh thu bán hàng thuế GTGT phải nộp phí hoa hồng đại lý trừ ngay vào số phải thu số tiền còn lại đã thu từ đại lý 911 911 551 331 111,112 003 Kết chuyển doanh thu thuần Hoa hồng đại lý được hưởng Tổng giá thanh toán thanh toán tiền giao đại lý - Nhận -Bán -Trả lại
  • 10. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 9 Sơ đồ : Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp, trả chậm TK 511 TK111,112 Giá bán trả 1 lần chưa có thuế Số tiền thu ngay TK3331 TK131 Thuế GTGT đầu ra Số tiền còn phải thu của người mua TK3387 Đầu kì KH Lãi trả chậm thanh toán lãi trả chậm trả góp Sơ đồ : Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ nội bộ và các trường hợp khác TK333 TK 512 TK 111,112,136 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Doanh thu bán hàng Tổng giá xuất khẩu phải nộp không có thuế GTGT thanh toán TK3331 TK1331 TK911 Thuế GTGT phải nộp Kết chuyển doanh thu thuần Thuế GTGT khấu trừ cho sản phẩm biếu tặng, sp kinh doanh TK627,641,642 Dùng hàng hóa khuyến mại, quảng cáo TK334 Dùng thành phẩm trả lương,thưởng
  • 11. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 10 1.2.1.1.3 Đo lường doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu được đo lường trên cơ sở giá gốc.Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu và sẽ thu được.Tại thời điểm ghi nhận, doanh thu được xác định theo công thức sau: Trường hợp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tiền chịu thuế GTGT và doanh nghiệp tình thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì đơn giá bán trên hóa đơn trong công thức trên là đơn giá bán chưa có thuế GTGT. Trường hợp doanh nghiệp bán sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ thu ngoại tệ thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại ngày giao dịch. Các khoản giảm trừ ngoài hóa đơn như: các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giấ trị hàng bán bị trả lại làm giảm lợi ích kinh tế của đơn vị nên được loại trừ khi đo lường doanh thu Các loại thuế phát sinh khi tiêu thụ như thuế GTGT (trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế xuất khẩu, thếu tiêu thụ đặt biệt không phải là lợi ịch kinh tế của doanh nghiệp nên không được tính vào doanh thu. Giá trị lợi ích kinh tế cuối cùng doanh nghiệp thu được từ giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ được gọi là doanh thu thuần và được xác định theo công thức Tuy nhiên trong một số trường hợp doanh thu không phải là giá bàn trên hóa đơn. chẳng hạn như: -Bán hàng trả góp: Doanh thu bán hàng được xác định trong trường hợp này là giá bán thông thường không bao gồm lãi trả chậm. Phần lãi trả chậm được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính tương ứng với số tiền lãi thự c tế phát sinh trong từng kỳ kế toán. Trường hợp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy sản phẩm hàng hóa, dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.doanht hu được xác định bằng gia strij hợp lý của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ mang đi trao đổi; hoặc giá trị hợp lý cua sản phẩm hàng hoa, dịch vụ nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương tiền trả them hoặc thu thêm. Hoặc -Trường hợp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ nội bộ thì doanh nghiệp vẫn ghi nhận doanh thu nhằm phản ánh đầy đủ giá trị lợi ích kinh tế do doanh nghiệp tạo ra.Doanh thu này được xác định bằng gia bán của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ Doanh thu = Số lượng sản phẩm dã tiêu thụ X Đơn giá bán trên hóa đơn Doanh Thu Thuần = doanh Thu ---- Các khoản Giảm trừ doanh Thu Doanh Thu = giá trị hợp lý của sản phẩm hàng hóa dịch vụ mang đi tao đổi Doanh Thu = Giá trị hợp lý của sản phẩm hàng hóa dịch vụ mang về + Số tiên thu thêm - Số tiền trả thêm
  • 12. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 11 1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng + Chiết khấu thương mại:được coi là một khoản chi phí cho những khách hàng mua hàng hoá với số lượng lớn, thanh toán trước thời hạn thoả thuận... nhằm mục đích khuyến khích khách hàng mua hàng cho doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng:_Hóa đơn GTGT ( nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ),Hóa đơn bàn hàng (nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp),Phiếu chi, giấy báo nợ... Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại Nội dung:Sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu + Hàng bán bị trả lại:là những hàng hoá đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu của khách. Chứng từ sử dụng: _Biên bản xác nhận trả lại hàng có xác nhận của hai bên, Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại Tài khoản sử dụng. Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh tế.. + Giảm giá hàng bán:là những khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu cho bên mua vì những lý do như hàng bán bị kém phẩm chất, khách hàng mua hàng với số lượng lớn... Chứng từ sử dụng: _Giấy thỏa thuận giảm giá hàng bán của hai bên, Hóa đơn GTGT... Tài khoản sử dụng. Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá bán thoả thuận. 1.2.1.2.2 Kết cấu chung của những tài khoản này như sau; *Kết cấu TK 521,531,532 -Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu _K/c các khoản giảm trừ doanh thu trong quá trình bán hàng như: chiết khấu thương mai, hàng bán bị trả laị, giảm giá hàng bán... 1.2.1.2.3 Phương pháp kế toán Trình tự hạch toán: Chiết khấu thương mại TK 3331 Giảm thuế VAT TK 111,112,131,... TK 521 511,512 Các khoản chiết khấu phát sinh trong kỳ Kết chuyển toàn bộ chiết khấu TK 111,112,131,... TK 521 511,512 Các khoản chiết khấu phát sinh trong kỳ Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
  • 13. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 12 - Trình tự hạch toán: Sơ đồ: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111, 112,131 TK531,532 TK 511 Tổng số tiền giảm giá, Kết chuyển giảm giá hàng bán bị trả lại TK3331 , Thuế GTGT đầu ra tương ứng 1.2.1.3 Kế toán Giá vốn hàng bán 1.2.1.3.1 Các phương pháp tính giá vốn hàng hóa. - Để tính được trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tính trị giá mua thực tế của chúng, sau đó tính toán phân bổ chi phí mua hàng cho chúng và tổng cộng lại sẽ được trị giá vốn thực tế. Trị giá vốn thực Trị giá mua thực Chi phí mua hàng tế của hàng = tế của hàng + phân tổ cho hàng xuất kho xuất kho xuất kho Trong đó: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho = Tổng chi phí mua hàng cần phân bổ x Số đơn vị tiêu thức phân bổ của hàng xuất kho Tổng đơn vị tiêu thức phân bổ của cả hàng xuất kho và lưu kho - Để xác định được trị giá mua thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp dụng trong các hình thức sau: + Phương pháp giá đích danh (phương pháp nhận diện) Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng mua vào đợt nào thì lấy đúng đơn giá mua của nó để tính. + Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được tính bình quân giữa trị giá mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị thực tế của hàng kho trong kỳ. Trị giá mua thực tế của hàng xuất = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá mua bình quân Trong đó: Đơn giá mua bình quân = Trị giá mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
  • 14. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 13 Đơn giá mua bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi lần xuất. + Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập đó để tính giá hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tính là xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất. Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị giá hàng tồn kho thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán). + Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước để tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô hàng đó để tính. Theo phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính hàng xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng bán hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta tương đối cập nhật). 1.2.1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng _chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...... _Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632: “ Giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ. Kết cấu tài khoản TK 632 - giá vốn hàng xuất kho - K/c giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh 1.2.1.3.3 Phương pháp kế toán SƠ ĐỒ KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN). TK156 TK 632 TK 911 Bán hàng hoá qua nhập kho K/c giá vốn hàng bán để xác định kết quả TK 157 Gửi bán hoặc giao Giá vốn hàng bán, đại lý gửi bán
  • 15. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 14 1.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.1Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh ở quá trình tiêu thụ hàng hoá (Phát sinh trong quá trình bảo quản, giao dịch, vận tải...)bao gồm: Chi phí nhân viên: Tiền lương, tiền công phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu: Các chi phí vật liệu đóng gói để bảo quản, vận chuyển hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, chi phí dụng cụ đồ dùng cho quá trình tiêu thụ hàng hoá, chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, bến bãi...,chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, quảng cáo, hội nghị khách hàng... Các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng cần thiết được phân loại và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Chứng từ sử dụng : phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài..... Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực tế trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp 1.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của cán bộ, nhân viên quản lý của doanh nghiệp, chi phí vật liệu: Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý của doanh nghiệp, chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho công tác quản lý DN như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng phương, tiện truyền dẫn máy móc thiết bị...thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, thu trên vốn, thuế nhà đất... Chi phí quản lý DN liên quan đến các hoạt động trong DN, do vậy cuối kỳ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết qủa SXKD của DN. Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn dịch vụ mua ngoài..... Tài khoản sử dụng:Tài khoản 642 dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp. Kết cấu chung của Tk 641 và Tk 642 TK 641,642 Tập hợp chi phí bán hàng (chi phí Kết chuyển chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp) thực tế phát sinh (chi phí quản lý) trong kỳ
  • 16. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 15 Phương pháp kế toán Sơ đồ :Hạch tóan chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp TK334,338 TK641, 642 TK111,112 Tiền lương, phụ cấp, BHXH, Các khoản làm giảm CFQLDN BHYT,KPCĐ cho NV QLDN phát sinh TK 152,153 TK911 Trị giá VL, CCDC xuất dùng Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN cho bộ phận QLDN để xác định kết quả TK214 TK142 Chi phí khấu hao ở bộ phận QLDN Chờ kết chuyển Kết chuyển vào TK 111,112,331 kì sau Chi phí dịch vụ mua ngoài TK142,335 Chi phí khác Chi phí theo bằng tiền dự toán 1.2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính lá số tiền đã thu được hoặc sẽ thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức... Chứng từ sử sụng: Giấy báo có... Tài khoản sử dụng: Tk 515_Doanh thu tài chính_sử dụng để phản ánh doanht hu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức... Kết cấu: Tk 515 K/c doanh thu hoạt động tài chính Phản ánh doanh thu tài chính Xác định kết quả kinh doanh
  • 17. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 16 *Phương pháp kế toán doanh thu tài chính TK 911 TK 515 TK 111,112,221 k/c doanh thu hoạt động tài Cổ tức và lợi nhuận được chia từ hoạt động chính góp vốn đầu tư nhượng bán các khoản đầu tư CL giá bán > giá gốc giá bán Tk 221,222,128 Giá gốc TK 3387 Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phiếu, Trái phiếu (th:lãi nhận trước ) TK 1388 Định kỳ xác định lãi đầu tư tín phiếu, Trái phiếu (th:lãi nhận sau ) TK 331 Chiết khấu thanh toán TK 152,156,211 Mua vật tư hàng hóa,thu tiền từ các khoản CL tgtt > tg gốc tgtt Tk 1112,1122,131 1.2.2.4 Kế toán chi phí tài chính Tg gốc Chi phí tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay hoặc đi vay vốn, chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư và các khoản chi phí tài chính khác như: chi phí giao dịch bá chứng khoán, lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính... Chứng từ sử sụng: Giấy báo nợ... Tài khoản sử dụng: Tk 635_Chi phí tài chính: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. Kết cấu TK 635: Tk 635 - Phản ánh chi phí tài chính - K/c chi phí tài chính Xác định kết quả kinh doanh
  • 18. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 17 Phương pháp kế toán chi phí tài chính Tk 111,112,331 TK 635 TK 129.229 Chi phí tài chính phát sinh Hoàn nhập dự phòng Giảm giá đầu tư chứng khoán TK 133 Tk 911 VAT nếu có K/c chi phí tài chính TK 121,128,221,222 Nhượng bán các khoản đầu tư Giá gốc CL G bán < G gốc TK 111,112 Giá bán TK 142,242 Định lỳ phân bổ lãi vay( nếu lãi trả trước) TK 335 Định lỳ phân bổ lãi vay( nếu lãi trả sau) TK 131 Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng Tk 129.229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán 1.2.2.5 Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác 1.2.2.5.1 Nội dung thu nhập khác và chi phí khác Thu nhập khác và chi phí khác là các khoản thu nhập, chi phí phát sinh từ các hoạt động ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản sau: thu nhập thanh lý nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ...
  • 19. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 18 Chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế... Tài khoản sử dung: TK 711_ Thu nhập khác.tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tao ra doanh thu của doanh nghiệp. TK 811_ chi phí khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 811, 711 811 Phương pháp kế toán Chi phí khác Tk 211 Tk 811 Nguyên giá giá tri còn lại TK 214 GT hao mòn lũy kế Tk 111,112,.. Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý Tk 133 VAT được khấu trừ Các chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro kinh doanh
  • 20. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 19 Kết cấu tài khoản 711 711 Phương pháp kế toán Thu nhập khác Tk 711 TK 111,112 Thanh lý nhượng bán TSCĐ TK 3331 VAT phải nộp Tk 221,223,228 Chênh lệch (GT đánh giá ) TK 152,153.. Vật tư đem góp vốn (GT ghi sổ kt) TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ TK 152, 153,211 Nhận các hiện vật được biếu tặng TK 352 Hoàn nhập dự phòng(cp bảo hành<dự phòng) 1.2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Cuối lỳ kế toán, sau khi điều chỉnh doanh thu, chi phí và xử lý thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
  • 21. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 20 Tài khoản sử dụng: 911_xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu; Tk 911 _K/c chi phí _ K/c doanh thu, thu nhập _Lãi _Lỗ (nếu doanh thu, thu nhập >chi phi) (nếu doanh thu, thu nhập <chi phi) Phương pháp kế toán xác đinh kết quả kinh doanh Tk 632 Tk 911 TK 511, 512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần Tk 635 Tk 515 K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính Tk 641 Tk 711 K/c chi phí bán hàng K/c thu nhập khác TK 642 Tk 821 K/c chi phí quản lý K/c thu nhập thuế TNDN (số PS có> số PS nợ) TK 811 K/c chi phí khác TK 421 Tk 821 K/c lỗ K/c chi phí thuế TNDN K/c lãi (số PS có < số PS nợ)
  • 22. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 21 Chương II Tình hình thực tế về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH CNTH Phương Tùng 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH CNTH Phương Tùng 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH CNTH Phương Tùng Theo xu thê phát triển của thời đại mới,tin học đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội .Một xã hội phát triển đòi hỏi nghành công nghệ tin học phải mạnh.Nhận thấy vai trò và tầm quan trọng của ngành công nghệ tin học,Công tin TNHH CNTH Phương Tùng ra đời. Công ty thành lập vào ngày 01/08/1995 theo giấy phép số 044923 của UBND thành phố Đà Nẵng.Với tiền than là Doanh nghiệp tư nhân Phương Tùng, Doanh nghiệp đã phát triển thành Công ty TNHH CNTH Phương Tùng vào ngày 31/11/1997,là một công ty hoàn toàn độc lập,có tư các pháp nhân,tự chủ về mặt tài chính,có tài khoản riêng tại ngân hàng và có con dấu riêng theo mẫu quy định của nhà nước Trụ sở chính : 40 Nguyễn văn Linh,ĐN Điện thoại : 05113656666 Fax : 05113656666 Email : Ptcom@dng.vnn.vn Sau một thời gian hoạt động,với sự nổ lực của ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty,hiện nay Cong ty TNHH CNTH Phương Tùng đã có hai chi nhánh tại Đà nẵng và Tam Kỳ Chi nhánh 1 : 79 Nguyễn Lương Bằng,ĐN ĐT:05113738666 Fax:05113738666 Email: kdphuongtung@dng.vnn.vn Chi nhánh 2: 297 Phan Bội Châu,tam Kỳ ĐT : 0510812753 Fax : 0510812753 Email ; ptcomtk@dng.vnn.vn Trong suốt những năm hoạt động kinh doanh và phát triển mặc dù có nhiều biến động trong tổ chức và chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường,nhưng công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước,xã hội. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công TNHH CNTH Phương Tùng 2.1.2.1 Chức năng Công ty TNHH CNTH Phương Tùng là đơn vị kinh doanh các mặt hàng đã đăng kí hoạt động kinh doanh như: máy tính thương hiệu,máy in hóa đơn,linh kiện máy vi tính,notebook,cung cấp phần mềm microsoft có bản quyền Cung cấp cho thị trường Đà Nẵng và các thị trường lân cận các sản phẩm công nghệ tin học đa dạng Đồng thời tổ chức buôn bán lẻ,liên kết và đại lý tiêu thụ cho các nhà cung cấp lớn
  • 23. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 22 2.1.2.2 Nhiệm vụ Bảo quản và phát triển nguồn vốn đã có Hoạch đinh , tổ chức và lãnh đạo kiểm soát các hoạt đọng kinh doanh nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận Mở rộng nguồn hàng hóa thị trường,tăng số lượng bán ra,làm tốt công tác xuất nhập khẩu,lấy kinh doanh nội địa lam trung tâm,kinh doanh xuất nhập khâu làm mũi nhọn Hoàn thành ,nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định Nhà Nước ;bảo hộ lao đọng,chế độ tiền lương,chế độ bảo hiểm.Tiến hành các nghiệp vụ tài chính như : doanh thu, tiêu thụ,lợi nhuận,mức tiêu thụ hàng hóa nhằm góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội Phát triển đời sống xã hội cũng như năng lực của nhân viên 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở công ty TNHH CNTH Phương Tùng 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở công ty SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận - Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, là người điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật nhà nước cũng như các thành viên góp vốn về quá trình quản lý công ty. - Phó giám đốc kinh doanh tài chính: có nhiệm vụ cân đối, nhập hàng hóa đầu vào, cân đối tài chính trong công ty, mọi việc liên quan đến kinh doanh, có quyền phân công công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước giấm đốc. - Phó giám đốc điều hành: có nhiệm vụ và quỳến hạn đôn đốc kiểm tra các bộ phận làm việc, quản lý chung, tham mưu cho giám đốc, có quyền ký hoạt động hoặc các khía cạnh khác phát sinh khi có sự ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc. - Trưởng phòng kinh doanh dự án: Phụ trách chung trong quá trình kinh doanh của công ty, có trách nhiệm cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả, triển khai tìm kiếm giao việc cho cấp dưới thực thi công việc và làm các thủ tục hồ sơ dự án, đấu thầu và trình cho Giám đốc phê duyệt. TRƯỞNG PHÒNG KD-DA GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KD-TC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH TRƯỞNG PHONG BÁN HÀNG TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG BẢO HÀNH TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
  • 24. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 23 - Trương phòng bán hàng: có nhiệm vụ ứn xuyến và đôn đốc nhân viên cấp dưới của mình làm tốt công tác bán hàng đạt doanh thu và chỉ tiêu đề mà Giám đốc giao. Tư vấn cho khách hàng một cách đầy đủ và tận tình để khách hàng tin tưởng mua sản phẩm của công ty. - Trưởng phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu, đôn đốc,theo dõi, phân công công việc trực tiếp cho nhân viên thuộc bộ phận mình, giải đáp các vấn đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu. - Trưởng phòng bảo hành: Phân công các công việc thuộc bộ phận mình, giải đáp các vấn đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu. - Trưởng phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán phát sinh tại công ty, thu nhận và kiểm tra các báo cáo kế toán ở các đơn vị trực thuộc và lạp báo cáo tài chính hợp nhất toàn công ty, thực hiện công tác tài chính. thống kê, phân tích tinh hình kế toán và tài chính toàn công ty. 2.1.3.3 Sự phối hợp giữa phòng kế toán với các phòng chức năng trong giao dich kinh tế - Phòng bán hàng là bộ phận trức tiếp giao dịch với khách hàng trong quá trình giớ thiệu cũng như cung cấp sản phẩm do đó bộ phận này sẽ cung cấp cho bộ phận kế toán những báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm giúp cho kế toán nắm được tình hình kinh doanh của công ty , từ đó có báo cáo quản trị giúp công ty đề ra những giải pháp kinh doanh hiệu quả 2.1.4 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 2.1.4.1 Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh - Lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Vinte, xây dựng các mạng máy tính cho các cơ quan,doanh nghiệp và trường học. - Lập trình ứng dụng phần mềm quản lý bán hàng, quản lý chấm công nhân sự, phầm mềm kế toán, giải pháp trọn gói về mã vạch. - Kinh doanh các linh kiện máy tính, máy tính nguyên bộ, máy tính xách tay, pocket PC... - Thiết bị văn phòng: máy chiếu, máy photocoppy, máy hủy giấy, máy Fax... - Kinh doanh các loại phần mềm và phân phối phần mềm Micosoft có bản quyền. - Kinh doanh dịch vụ bảo trì máy tính, mạng máy tính cho các cơ quan, doanh nghiệp, trường học, bảo trì định kỳ máy photocoppy. - Kinh doanh cho thuê các thiết bị trình chiếu: Protector, overhead, notebook... 2.1.4.2 Đặc điểm chính sách bán hàng: *Công ty sư dụng hai phương thức tiêu thụ Phương thức tieu thụ: Phương thức bán buôn: là việc bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, kết thúc quá trình này hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông.Đặc điểm của phương thức này là số lượng hàng hóa bán ra một lần rất lớn và tiến hành theo hai cách: - Bán buôn: Hình thức này công ty xuất hàng từ kho trực tiếp giao cho người mua, hoặc giao cho người được bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp.hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận được hàng và đã ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, còn việc thanh toán tiền hàng tùy thuộc vào hợp đồng ký kết giữa hai bên. - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: công ty sẽ chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng.Hàng hóa gửi đi bán thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi nào bên mua xác nhận dã nhậ được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì công ty mới được xem là hàng đã tiêu thụ.Chi phí vận chuyển công ty chịu hoặc bên mua thanh toán tùy vào điều kiện thỏa thuận trên hợp đồng.
  • 25. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 24 Phương thức bán lẻ trực tiếp: Nhân viên bán hàng vừa trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách hàng vừa ghi hàng đã bán vào sổ quầy hàng, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền bán hàng nộp cho thủ quỹ, xác định lượng hàng đã bán và lập bảng kê bán lẻ hàng hóa. *Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt,ngân phiếu, séc, hoặc bằng tiền gởi ngân hàng. Nếu thanh toán bằng séc thì hóa đơn phải ghi rõ số séc, séc đó phải đảm bảo chi tại ngân hàng, nơi doanh nghiệp mở tài khoản. *Chính sách bán hàng: Nhằm kinh doanh sao cho có lợi nhất, công ty thực hiện chính sách bán hàng nới lỏng đối với những khách hàng có nhiều năm hợp tác với công ty.Đồng thời thực hiện các chương trình khuến mại nhằm thu hút những khách hàng mới đén với công ty. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty: 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán: *Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng 2.1.5.2 Nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán: - Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức mọi mặt của công tác kế toán tại công ty, giám sát mọi hoạt động của kế toán viên.kế toán trưởng là người tham mưu cho Giám đốc, giúp Giám đốc đề ra kế hoạch tài chính với hoạt động sản xuất kinh doanh và là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ quan yaif chính về kết quả tài chính của công ty. - Kế toán tổng hợp: giúp cho kế toán trưởng điều hành khi kế toán trưởng đi công tác, có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp các số liệu do các kế toán khác cung cấp, xác định kết quả kinh doanh và báo cáo quyết toán, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. ngoài ra còn phụ trách hạch toán kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động TSCĐ cũng như việc tính khấu hao hàng quý, hàng năm. KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ,NG ÂN HÀNG KẾ TOÁN VẬT TƯ,HA NG HÓA KẾ TOÁN TIỀN MẶT THANH TOÁN TẠM ỨNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢITH U,TIÊN LƯƠNG
  • 26. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 25 - Kế toán công nợ phải thu,tiền lương: Theo dõi công nợ của khách hàng,tiền lương, bảo hiểm của nhân viên trong công ty. - Kế toán công nợ phải trả, ngân hàng: Theo dõi công nợ phải trả cho nhà cung cấp,theo dõi, đối chiếu sổ sách với sổ liệu tai ngân hàng. - Kế toán vật tư hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tiêu thụ hàng hóa, lập các mẫu báo cáo liên quan đến kho hàng hóa. - Kế toán tiền mặt, thanh toán tạm ứng: Trực tiếp theo dõi, giám sát các khoản thu chi tại công ty,theo dõi tình hình thanh toán, tạm ứng, đối chiếu lượng tiền mặt trên sổ sách với lượng tiền mặt tồn quỹ. - Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền trong quá trình thu chi đúng theo thủ tục thu chi và theo quy định,hợp lệ, kịp thời, bảo quản tiền mặt và các giấy tờ có giá trị khác. 2.1.5.3 Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại công ty TNHH CNTH Phương Tùng Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý chung, công ty áp dụng hình thức kế toán" Chứng từ ghi sổ " Trình tự ghi sổ kế toán:Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các chứng từ, ghi vài sổ, thẻ, bảng kê chứng từ có liên quan.Đối với các ngiệp vụ phát sinh ít, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều thì kế toán ghi vào bảng kê, đến cuối tháng lập các bảng kê và lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ sau khi được lập xong chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ số liệu tren các sổ kế toán chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu của bảng này với số liệu của các tài khoản tổng hợp trên sổ cái để phát hiện sai sót. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam Phương pháp kế toán hàng tồn kho: tính giá thành bình quân cả kỳ dự trữ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: kiểm kê thường xuyên Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: khấu hao đường thẳng Phương pháp ghi nhân chi phí đi vay: theo phát sinh tại thời điểm Phương pháp ghi nhận chi phí phải trả: theo phát sinh tại thời điểm Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo thơì điểm Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Ghi chú: Ghi hằng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng
  • 27. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 26 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GỐC SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ QUỸ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TÙ GHI SỔ SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
  • 28. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 27 2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được trong hai năm gần đây Chỉ tiêu năm 2008 Nnăm 2009 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu thuần 55,056,125,063 63,582,722,834 +8526597770 +15,49% Giá vốn hàng bán 52,251,811,359 60,011,182,525 +7753371170 +14,85% Chi phí bán hàng 525,300,000 498,700,000 -26600000 -5,06% Chi phí QLDN 1,992,503,826 2,652,286,175 +659782349 +33,11% Thuế TNDN 54,427,749 59,850,545 +5422796 +9,96% Lợi nhuận sau thuế 139,957,068 153,901,403 +13944335 +9,96% Từ bảng số liệu trên ta thấy: Doanh thu thuần năm 2009 tăng 8526597770 so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ 15,49% , Doanh thu tăng ít nhưng cũng thể hiện được sự hoạt động có hiệu quả của công ty.Công tác tiêu thụ sản phẩm được chú trọng hơn nhờ vào đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm, dịch vụ bảo hành tốt, có các hình thức khuyến mãi đặc biệt... Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 7753371170 so với năm 2008 tương ứng 14,85% chứng tỏ lượng hàng bán ra tăng. Nếu công ty cố gắng tăng số lượng hàng bán ra nhưng giá vốn thấp thì sẽ kiếm được lợi nhuận cao. Để được như vậy thì công ty nên có các chính sách thỏa thuận với các DN cung cấp để lấy hàng hóa với giá cả hợp lý. Nhưng chi phí bán hàng năm 2009 laị giảm 26600000 đồng so với năm 2008 với tỷ lệ giảm 5,56%. Chỉ giảm nhẹ nhưng đây là biếu hiện tốt vì công ty đã có biện pháp kiểm soát chi phí hợp lý, là nền tảng cho những năm về sau.Còn chi phí QLDN thì tăng 33,11% tương ứng với số tiền 659782349 do chi phí phát sinh nhiều công ty chưa co biện pháp đẻ quản lý và kiểm soát, ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế cho ta thấy công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả thể hiện năm 2009 tăng 13944335 đồng so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ là 9,96% Nói chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua đạt kết quả tốt, các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận co xu hướng đi lên, đây là dấu hiệu khá tích cực để công ty triển khai mở rộng thị trường kinh doanh. 2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH CNTH Phương TùngA Quy trình lưu chuyển chứng từ phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Chứng từ gốc Bảng kê ghi nợ Sổ chi tiết ( phiêu thu,phiếu xuất kho…) (111,112…) Tk 511,632.. Chứng từ ghi sổ SổcáiTK511,632 Bảng tổng hợp (BTH xuất bán…) báo cáo xác đinh kết quả kinh doanh
  • 29. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 28 Ghi hằng ngáy Quan hệ đối chiếu Ghi cuối tháng BTrình tự ghi chép vào sổ sách kế toán từ chứng từ gốc theo hình thức chứng từ ghi sổ 2.2.1 Kế toán tiêu thụ: 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng - Do công ty Phương Tùng sử dụng 2 phương thức tiêu thụ, nên cuối kỳ để xác định doanh thu, kế toán dựa vào chứng từ liên quan của 2 phương thức để lên chứng từ ghi số và sổ cái 511. Khi bán lẻ hàng hóa cho khách hàng,kế toán sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất bán lẻ, Bảng kê bán lẻ, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu TH cụ thể: Ngày 25/05/2010 cửa hàng bán lẻ: 1 Headphone SOMIC 560 trị giá 125000đ CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG Số: 002323 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng PHIẾU XUẤT BÁN LẺ Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Tên người nhận: Nguyễn Ngọc Châu Cộng tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy ngan, năm trăm đồng y. Người nhận Thủ kho kế toán Phụ trách đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)( ký, ghi rõ họ tên) Cuối ngày nhân viên bán hàng lên bảng kê bán lẻ:tổng hợp số lượng bán ra của các mặt hàng, kế toán lên bảng kê bán lẻ CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG số: 0023243 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng BẢNG KÊ BÁN LẺ Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Tên người mua: Khách vãng lai Địa chỉ : Từ bảng kê bán lẻ, cuối ngày kế toán lập một hóa đơn GTGT chung cho các hàng hóa bán ra và lập phiếu thu STT Tên vật tư ĐVT SL Đơn Giá Thuế Thành tiền Yêu cầu thực xuất 1 headphone SOMIC 560 cặp 1 125,000 10% 137,500 STT TÊN HÀNG HÓA SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Headphone SOMIC 560 3 125,000 375,000 2 Máy tính intell pentium III 1 8,354,656 8,354,656 3 Máy tính intell pentium IV 1 8,756,400 8,756,400 ............... ........................ TỔNG 45,971,749
  • 30. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 29 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Tel :0511365666 số:00123 Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP Kỹ Thương CN ĐN 102010000188155 tại NH Công Thương CN tại Đn Mã số thuế: 0400128799 Họ tên người mua hàng: Khách vãng lai Địa chỉ: Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số thuế STT TÊN HÀNG HÓA SL ĐG THÀNH TIỀN 1 Headphone SOMIC 560 3 137,500 412,500 2 Máy tính intell pentium III 1 8,354,656 8,354,656 3 Máy tính intell pentium IV 1 8,756,400 8,756,400 .............. 19 WEBCAME CAMERA 2 292,100 584,200 .................. Tổng : 45,971,749 Thuế(10%): 4,597,175 Tổng số tiền thanh toán: 50,568,924 Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm saú mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi bốn đồng y CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng PHIẾU THU Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Họ tên người nộp tiền ; Khách vãng lai Địa chỉ : Lý do nộp : mua hàng Số tiền : 50,568,924 Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm hai mươi bốn đồng y. Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ ): Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm hai mươi bốn đồng y. Người nộp Thủ quỹ ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
  • 31. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 30 Từ các chứng từ trên , cuối tháng kế toán sẽ lên các bảng kê liên quan, chứng từ ghi sổ, sổ cái... -Theo phương thức bán buôn: Khi có các ngiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ sử dụng các chứng từ: Phiếu giao hàng ( kiêm phiếu xuất kho ) Hóa đơn GTGT: gồm 3 liên +liên 1 lưu tại phòng kế toán +liên 2 :giao cho khách hàng +liên 3 : nội bộ Phiếu thu...... TH cụ thể: ngày 25/05/2010, Bảo hiểm xã hôi TP Đà nẵng mua: Chưng từ minh họa: CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Tel :0511365666 Fax : 0553656176 DS: :BLE PHIẾU GIAO HÀNG Theo hợp đồng số: 3435 Chứng từ đi kèm: Yêu cầu làm hợp đồng: Mã số: KCQ 000999 Tên khách hàng: Bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng STT TÊN THIẾT BỊ MK SL ĐƠN GIÁ THUẾ THÀNH TIỀN BH 1 Giá đỡ màn hình 32' công ty 1 1,192,800 10% 1,312,08 6 2 Moniter 32' công ty 1 11,928,000 10% 13,120,800 36 3 Pad mouse công ty 1 298,200 10% 328,020 12 4 Mực châm công ty 2 99,400 10% 218,680 5 Ram 256 công ty 1 497,000 10% 546,700 12 Tổng cộng; 15,526,280 đồng Thời hạn thanh toán: Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán ( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký)
  • 32. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 31 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Tel :0511365666 Số:00342 Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP Kỹ Thương CN ĐN 102010000188155 tại NH Công Thương CN tại Đn Mã số thuế: 0400128798 Họ ten người mua hàng: Nguyễn Minh Hội Tên đơn vị : bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số :0400692263 STT TÊN THIẾT BỊ MÃ KHO SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 1 Giá đỡ màn hình 32' công ty 1 1,192,800 1,192,800 2 Moniter 32' công ty 1 11,928,000 11,928,000 3 Pad mouse công ty 1 298,200 298,200 4 Mực châm công ty 2 99,400 1198,800 5 Ram 256 công ty 1 497,000 497,000 Tổng cộng : 14,114,800 Thuế: (10%) : 1,411,480 TTổng số tiền thanh toán 15,526,280 VViết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y.. NNgười mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng PHIẾU THU Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Họ tên người nộp tiền ; Nguyễn Minh Hội Đơn vị :Bảo hiểm xã hội,TP Đà Nẵng Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp,ĐN Lý do nộp : mua hàng Số tiền : 15,526,280.00 Viết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y.. Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ) : Mười lăm triệu, năm trăm hai mưoi sáu ngàn, hai trăm tám mươi đồng y Người nộp Thủ quỹ ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
  • 33. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 32 Công ty mở sổ tiền mặt để theo dõi lượng tiền thu vào (nếu khách hàng dùng tiền mặt thanh toán) Bảng kê số 1 Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt Tháng 05 năm 2010 Dựa vào bảng kê, hóa đơn GTGT kế toán lập chứng từ ghi sổ CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 25 tháng 05 năm 2010 Số: 23 Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ngày số Nợ có .................... 22/05 00034 Bán hàng cho công ty Phi Long 111 511 5,120,600 22/05 00034 Thuế GTGT 111 3331 512,060 ...................... 25/05 123 Doanh thu bán lẻ trong ngày 111 5111 45,971,749 25/05 123 Thuế GTGT 111 3331 4,597,175 25/05 342 doanh thu bán buôn 111 5111 14,114,800 25/05 342 Thuế GTGT 111 3331 1411,480 Tổng cộng 120,456,897 Đối với những ngiệp vụ bán hàng chưa thu được tiền, khi xuất kho bán hàng ta cũng lập phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT đồng thời mở sổ chi tiêt công nợ để theo dõi. STT Ngày Ghi Nợ TK 111 ghi có các TK Cộng Nợ 111 Số dư cuối ngày .... .... TK 511 TK3331 .............. 01/05 8,353,455 835,346 155,354,355 05/05 12,342,650 1,234,265 43,576,915 ............... 25/5 60,086549 66,008,655 123,567,020 ................ ........ ........... ................ Cộng 1,927,105,880 192,710.5 88 27,119,816,468
  • 34. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 33 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 15háng 05 năm 2010 Tel :0511365666 PHIẾU GIAO HÀNG Theo hợp đồng số: 1667 Mã số: HTK 9575 Tên khách hàng: Công ty cổ phần Sông Thu,ĐN Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng Tổng cộng; 7,208,960 đ Thời hạn thanh toán: Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán ( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký) STT TÊN THIẾT BỊ MÃ KHO SL ĐƠN GIÁ THUẾ THÀNH TIỀN BH (tháng) 1 Máy in Canoon công ty 1 5346000 10% 5,880,600 36 2 Ram 256 công ty 1 455,200 10% 500,720 12 3 Loa Samsung công ty 1 752,400 10% 827,640 12 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ Fax : 0553656176 Ngày15tháng 05 năm 2010 Tel :0511365666 Số: 00789 Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP Kỹ Thương CN ĐN 102010000188155 tại NH Công Thương CN tại Đn Mã số thuế: 0400128799 Họ ten người mua hàng: Cao Tuấn Phong Tên đơn vị : Công ty sông Thu, TP Đà Nẵng Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng Hình thức thanh toán : chưa thu tiền Mã số :0400692263 STT TÊN THIẾT BỊ MÃ KHO SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Máy in Canoon công ty 1 5,346,000 5,346,000 2 Ram 256 công ty 1 455,200 455,200 3 Loa Samsung công ty 1 752,400 752,400 Tổng cộng 6,553,600 Thuế: (10%) 655,360 Tổng số tiền thanh toán 7,208,960 Đ Viết bằng chữ Chín triệu bốn trăm tám ngàn, chín trăm sáu mươi đồng y. Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
  • 35. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 34 Bảng kê số 2 Ghi Nợ TK 131 Tháng 05 năm 2010 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 nguyễn văn Linh CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày15 tháng 05 năm 2010 Số:14 Kế toán trưởng Người lập bảng Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng lập bảng kê chi tiết xuất bán cho từng mặt hàng và sổ chi tiết bán hàng BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT BÁN Tháng 05 năm 2010 Mặt hàng :Ram 256 STT Ngày Ghi Nợ Tk 131 Ghi có các TK... Cộng Nợ TK 131 TK 511 TK 3331 ........ ...... 01/05 45,698,750 4,569,875 150,268,625 05/05 20,034,679 2,003,468 45,678,120 12/05 54,467,900 5,446,790 76,124,900 ........... ................... 15/5 6,553,600 655,360 22,789,907 .......... .......... Cộng 133,927,200 13,392,720 147,319,920 Chứng từ Diễn Giải Số hiệu TK số tiền Ngày số Nợ có ............... 11/05 356 Bán cho Sở y tế 131 5111 2,345,356 11/05 356 Thuế GTGT phải nộp 131 3331 234,536 ................ 15/05 789 Doanh thu trong ngày 131 5111 6,553,600 15/05 789 Thuế GTGT phải nộp 131 3331 655,360 Tổng cộng 77,356,960 Chứng từ Diễn giải SL Ngày số ............ 15/05 6301 Công ty CP Trường lợi 1 ...... ..... ...... 25/05 6623 Bảo hiểm xã hội Thành phố 1 ..... .... Tổng 234
  • 36. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 35 BẢNG TỔNG HỢP XUẤT BÁN Tháng 05 năm 2010 Từ bảng tổng hợp xuất bán và chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( sẽ được nêu cụ thể ở phần hành kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ), kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 Nguyễn văn Linh, Dà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số: 33 Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 31/05 K/c các định kết quả kinh doanh 511 911 2,003,787,641 Cộng 2,003,787,641 Kế toán trưởng Người lập bảng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Mặt Hàng : Ram 256 Tháng 05 năm 2010 STT MÃ NHẬP VÀO TÊN HÀNG HÓA ĐVT SL THÀNH TIỀN 1 HP Headphone SOMIC 560 cặp 50 4,462,200 2 SND Sound 128 Creative Cái 37 5,872,567 3 RAM Ram 256 Cái 234 124,432,146 ................ Cộng 2,102,350,790 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng SL Đơn Giá Thuế Thành tiền Ngày Số 01/05 6023 bán lẻ hàng hóa 111 1 250,000 25,000 275,000 06/05 6009 Công Ty CP Thành Phố Số 111 1 500,000 50,000 550,000 14/05 6231 bán lẻ hàng hóa 131 1 441,350 44,135 485,485 15/05 6301 Công ty CP Trường lợi 111 1 430,430 43,043 473,473 ...... ..... ...... 25/05 6623 Bảo hiểm xã hội Thành phố 131 1 497,000 49,700 546,700 ..... .... Tổng 234 124,432,146
  • 37. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 36 Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng của từng loại hàng hóa và chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu để kế toán lập sổ cái doanh thu bán hàng SỔ CÁI TK:511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tháng 05 năm 2010 2.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại,kế toán tiến hành lập hồ sơ hàng bán bị trả lai gồm có: Hóa đơn bán hàng, biên bản trả lại hàng có xác nhận của 2 bên, phiếu xuất của bên mua, phiếu nhập hàng hóa bị trả lai Minh hoa: Công ty Cp Thành Phố Số nhập trả 03 CPU với giá 2,045,600/ CPU không kể thuế GTGT.Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản CÔNG TY TNHH CNTH PHƯƠNG TÙNG Địa chỉ : 40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15/05/ 2010 Nợ TK: 156 Có TK: 632 Họ tên người giao hàng: Công ty CP Thành Phố Số - Thanh Khê - Đà Nẵng. Theo hợp đồng 1277 ngày 15/05/2010 của công ty về nhận lại hàng bán bị trả lại của công ty CP Thành Phố Số Ngày nhận 15/05/2010 Phụ trách bán hàng Người giao hàng Thủ kho (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Chưng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có .......... 14 15/05 Bán hàng chưa thu tiền 131 77,356,960 ........... 23 25/05 Bán hàng thu tiền mặt 111 120,456,897 ..... 31/05 K/c các doanh thu hàng bán bị trả lại 531 98,563,149 31/05 K/c xác định kết quả kinh doanh 911 2,003,787,641 Cộng 2,102,350,790 2,102,350,790 STT Tên hàng hóa MS ĐVT Số Lượng ĐG Thành tiền Y/C T/N 01 CPU 08TQ Cái 03 03 1,484,113 4,452,341 CỘNG 03 03 4,452,341
  • 38. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 37 Dựa vào Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại lế toán lên chứng từ ghi sổ CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 05 năm 2010 Số: 37 Kế toán trưởng Người lập CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 05 năm 2010 Số: 38 Kế toán trưởng Người lập bảng CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ Fax : 0553656176 Ngày 09 tháng 05 năm 2010 Tel :0511365666 số:00123 Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP Kỹ Thương CN ĐN 102010000188155 tại NH Công Thương CN tại Đn Mã số thuế: 0400128799 Họ ten người mua hàng: Khách vãng lai :Địa chỉ Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số thuế STT TÊN HÀNG HÓA SL ĐG THÀNH TIỀN 1 CPU 3 2,045,600 6,136,800 Tổng : 6,136,800 Thuế(10%): 613,680 Tổng số tiền thanh toán: 6,750,480 Viết bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm năm mươi ngàn bốn trăm tám mươi đồng. Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 15/05 Doanh thu hàng bán bị trả lại 531 112 6,136,800 15/05 Thuế GTGT hàng bán bị trả lại 331 112 613,680 Tổng cộng: 6,750,480 Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 15/05 Giá vốn hàng bán bị trả lại 156 632 4,452,341
  • 39. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 38 BẢNG THEO DÕI CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU Tháng 05/2010 Người kê bảng (ký, ghi rõ họ tên) Đồng thời lập sổ chi tiêt TK 531 theo dõi tình hình hàng bán bị trả lại trong tháng SỔ CHI TIẾT TÊN TK 531_DOANH THU HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Mặt Hàng: CPU Tháng 05/2010 Từ bảng kê theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu, ké toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu xác định kết quả kinh doanh CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 Nguyễn văn Linh, Dà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số:86 Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 31/05 K/c các doanh thu hàng bán bị trả lại 511 531 98,563,149 Tổng cộng: 98,563,149 Kế toán trưởng Người lập bảng Chứng từ số TK TÊN HÀNG HÓA SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN Giá vốn ...... 05/05 531 Khách hàng trả máy in canon 1 2,965,352 4,567,340 4,567,340 06/05 531 Công ty Viết Sơn trả lại CPU 2 1,456,234 2,045,000 4,090,000 .......... 15/05 531 Công ty thành Phố Số trả lại CPU 3 4,452,341 2,045,600 6,136,800 ......... Cộng 45 69,478,908 98,563,149 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 03 0605 Doanh thu hàng bán bị trả lại 111 2,467,828 04 15/05 Nhập lại hàng 112 6,136,800 .... ........... 31/05 K/c khoản giảm trừ doanh thu 511 15,235,564 Cộng 15,235,564 15,235,564
  • 40. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 39 Dựa trên chứng từ ghi sổ tiến hành lập sổ cái Tk 531 SỔ CÁI TÊN TK : DOANH THU HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI TK: 531 Tháng 05 năm 2010 2.2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thương xuyên để hạch toán hàng tồn kho TK sử dụng: 635 Do công ty kinh doanh nhiêu laoij hàng hóa đa dạng ngưng số lần nhập xuất không đáng kể, nên công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ giá mua HTK đấu kỳ i + giá mua nhập trong kỳ i Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = SL tồn đầu kỳ i + SL nhập trong kỳ i Tổng giá xuất bán trong kỳ = Đơn giá bình x SL xuất kho trong ký quân cả kỳ dự trữ Đơn giá bình quân cả kỳ của Ram 256: 34,256,744+36,069,750. = 227593.832 (đg/sp) 156 + 153 Tổng giá xuất kho của Ram 256 là: 234 x 227,593.832 = 53,256,957 đồng Tồn cuối kỳ: 66 cái_trị giá: 75 x 227,593.832 = 17,069,537.38 đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng ....... 32 05/05 Nhập lại hàng đã bán 111 4,567,340 33 10/05 Nhập lại hàng đã bán 112 4,090,000 ............. 45 15/05 Nhập lại hàng đã bán 6,136,800 .......... 31/05 K/c giảm trừ doanh thu 511 98,563,149 Cộng 98,563,149 98,563,149
  • 41. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 40 Công ty TNHH CNTH Phương Tùng Mẫu số 02 - VT Địa chỉ 40 Nguyễn văn Linh,ĐN PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 5 năm 2010 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Mai Linh Địa chỉ (bộ phận) : Công ty CP Sông Thu,ĐN Lý do xuất kho : xuất kho bán lẻ Xuất tại kho : Công ty Xuất ngày 15 tháng 5 năm 2010 Phụ trách bộ phận bán hàng phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) STT Tên nhãn hiệu ,qui cách ,phẩm chất (sản phẩm ,hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu TX A B C D 1 2 3 4 1 Ram 256 RAM Cái 1 1 227,593,832 227,593,832 Cộng 227,593,832
  • 42. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 41 SỔ CHI TIẾT VL, SP, HÀNG HÓA TK : 156 Mặt hàng: Ram 256 Tháng 05/2010 CT Diễn giải Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng S H NT SL ĐG Thành tiền SL ĐG Thành tiền SL ĐG Thành tiền Tồn đầu tháng 156 34,256,744 01 1/5 bán lẻ 01 227,593.832 03 1/5 Nhập hàng 153 235,750 36,069,750 .... .. 21 15/5 Bán hàng 01 227,593.832 .... 32 25/05 Bán hàng 01 227,593.832 ... Cộng 153 36,069,750. 234 227,593.832 53,256,956.62 75 17,069,537.38
  • 43. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 42 SỔ CHI TIẾT TK: 632_giá vốn hàng bán Mặt hàng: Ram 256 Tháng 05 năm 2005 Từ sổ chi tiết giá vốn hàng bán của các mặt hàng kế toán lập bảng tổng hợp giá vốn hàng bán tháng 05 BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 05/2010 STT TÊN HÀNG HÓA Số Lượng THÀNH TIỀN 1 Headphone SOMIC 560 657 32,456,760 2 Máy tính intell pentium III 125 354,456,567 3 Máy tính intell pentium IV 134 346,465,452 .................. Ram 256 234 53,256,956.62 ................. Cộng 1,112,208,534 *****Kế toán phân bổ chi phí mua hàng Chi phí mua hàng của công ty là chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp. Khi các chi phí này phát sinh thì phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ. Kế toán căn cứ vào phiếu chi, bảng kê chi tiết thu mua hàng hóa sau đó lên chứng từ ghi sổ và sổ cái 632 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có …………… 03 01/05 Bán lẻ 156 227,593.832 04 02/05 .... 21 15/05 Bán cho công ty Trường Lợi 156 227,593.832 .... 32 25/05 Bán cho bảo hiểm xã hội thành phố 156 682,781.50 ... ........ 30/05 Kết chuyển giá vốn 911 53,256,956.62 Cộng 53,256,956.62 53,256,956.62
  • 44. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 43 *cụ thể ngày 24/05/2010 Chi phí bốc xếp hàng nhập về là 100000đ BẢNG KÊ CHI TIẾT THU MUA HÀNG HÓA Tháng 05/2010 Sau đó lên chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 05 tháng 05 năm 2010 Số: 89 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 Nguyễn văn Linh, ĐN PHIẾU CHI Ngày 01 tháng 05 năm 2010 Họ và tên người nhận tiền: Phạm văn Thuận Địa chỉ : Lý do chi : chi bốc xếp Số tiền : 100000 Viết bằng chữ :Một trăm ngàn đồng y. Kèm theo : chứng từ gốc Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ): Một trăm ngàn đồng y. Người nhận tiền Thủ quỹ ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) Hóa đơn Chỉ tiêu TK đối ứng Số tiền 01/05 PC2341 Chi phí bốc xếp 111 100,000 ...... .................... 06/05 PC1539 Chi phí vận chuyển 111 2,500,000 ........... .................... Tổng cộng 232,456,332 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có PC2341 01/05 Chi phí bốc xếp 632 1562 100,000 PC2567 01/05 Trả tiền vận chuyển 632 1562 2,457,200 ..... Cộng 37,568,345
  • 45. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 44 Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn, bảng kê chi tiết thu mua hàng hóa tháng 05/2010,bảng theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu kế tóan công ty tiến hành kết chuyển giá vốn để xác định kết qủa kinh doanh theo định khoản: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 83 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/05 K/c giá vốn hàng bán 911 632 1,275,185,958 Cộng 1,275,185,958 Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ xuất bán hàng và chứng từ ghi sổ để lập sổ cái giá vốn hàng bán. SỔ CÁI TK: 632_GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 05 năm 2010 2.2.1.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phi tài chính Dựa vào giấy báo có được ngân hàng gởi đén, kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á số: 4010000005698 CN ĐÀ NẴNG ngày 31/05/2010 MST: 0200253985 GIẤY BÁO CÓ TÀI KHOẢN: 40100050006789 TK KKH =VND - CTY TNHH PHƯƠNG TÙNG NỘI DUNG:NHẬP LÃI Số tiền bẵng chữ: Chín triệu năm trăm năm mươi ba ngàn bốn trăm ba mươi đồng LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có ....... 05/05 Chi phí mua hàng 1562 26,568,345 15/05 Nhập lại hàng 1561 4,452,341 25/05 Xuất kho bán 1561 38,567,352 30/05 Xuất kho 1561 163,938,191 ........ 31/05 Kết chuyển giá vốn 911 1,275,185,958 Cộng 1,344,664,866 1,344,664,866 Số tiền: 9,553,400
  • 46. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 45 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 nguyễn văn Linh CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số: 90 Căn cứ vào Giấy báo nợ do ngân hàng gởi tới kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á số: 4010000006009 CN ĐÀ NẴNG ngày 31/05/2010 MST: 0200253985 GIẤY BÁO NỢ TÀI KHOẢN: 40100050006789 TK KKH =VND - CTY TNHH PHƯƠNG TÙNG NỘI DUNG:LÃI VAY Số tiền bẵng chữ: Bảy triệu năm trăm bốn mươi sáu ngàn sáu trăm năm mươi đồng. LẬP PHIẾU KIỂM SOÁT CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 nguyễn văn Linh CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số: 95 Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 31/05 GBN6009 lãi vay phải trả 635 112 7,546,650 Cộng 7,546,650 Kế toán trưởng Người lập bảng -Thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 31/05 GBC2334 Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Techcombank 112 515 9,533,430 31/05 GBC3578 Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Viettinbank 112 515 25,970,030 Cộng 35,503,460 Số tiền: 7,546,650
  • 47. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 46 CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 nguyễn văn Linh CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số: 96 Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 31/05 GBN6009 K/c lãi vay phải trả 911 635 7,546,650 Cộng 7,546,650 Kế toán trưởng Người lập bảng CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG 40 nguyễn văn Linh CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Số: 87 Chứng từ Diễn Giải Số hiệu tài khoản số tiền Ngày số Nợ có 31/05 GBC5698 K/c lãi tiền gởi 515 911 35,503,460 Cộng 35,503,460 Kế toán trưởng Người lập bảng Cuối tháng dựa vào chứng tù ghi sổ kế toán tiến hành lên sổ cái SỔ CÁI TÊN TK : Danh thu hoạt động tài chính TK: 515 Tháng 05 năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng05 Số phát sinh trong tháng 31/05 Thu lãi tiền gởi Techcombank 112 9,533,430 31/05 Thu lãi tiền gởi nhắn hạn Viettinbank 112 25,970,030 31/05 K/c lãi tiền gởi 911 35,503,460 Cộng 35,503,460 35,503,460
  • 48. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 47 SỔ CÁI TÊN TK : Chi phí hoạt động tài chính TK: 635 Tháng 05 năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số phát sinh trong tháng 31/05 lãi vay phải trả 112 7,546,650 ....... 31/05 K/c lãi tiền vay 911 7,546,650 Cộng 7,546,650 7,546,650 2.2.1.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác - Công ty CNTH Phương Tùng rât hiếm khi có những khoản thu nhập khác cũng như chi phí khác.Đông thời trong tháng 5/2010 không co nghiệp vụ nào phat sinh nên không thê lấy dẫn chứng minh họa 2.2.1.6 Kế toán chi phí bán hàng TK sử dụng : 641- Chi phí bán hàng của công ty là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng như: lương nhân viên bán hàng, chi phí bảo hành, triển khai lắp đặt, chi phí vận chuyển, chi phí tiền điện ......và các chi phí khác phục vụ cho việc bán hàng. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toan căn cứ vào chưng từ gốc ( nếu là chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội của bộ phận bán hàng thì chứng từ gốc là bảng chấm công, bảng lương, nếu là chi phí khấu hao TSCĐ thì chứng từ gốc là bảng tính khấu hao, nếu là các chi phí phát sinh khác thi chứng từ gốc là hóa đơn nhà cung cấp 2.2.1.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK sử dụng :642 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong công ty là toàn bộ chi phi phát sinh trong viêc quản lý doanh nghiệp như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khá
  • 49. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 48 (Trích) Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Đối với tiền lương trả cho nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp (Trích) Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 5 năm 2010 Chỉ tiêu Thời gian sử dụng Toàn DN Nơi Sd Bộ Phận khác BPBH ( TK641) QLDN (TK642) (năm) NG Số KH I. Số KH đã trích tháng trước 280,000 ............. 50,000 25,000 II. Số KH tăng trong tháng 1. Vật dụng văn phòng 10 6,000,000 50,000 ............ 50,000 2. Thiết bị máy móc 10 3,600,000 30,000 ............ 30,000 .............. ............ ............. ............ ............. ................ III. Số KH giảm trong tháng 1. Nhà làm việc 30 700,000,000 300,000 ............ 300,000 2. Thiết bị văn phòng 20 30,000,000 ............ 250,000 .............. ............ ............. ............ ............. ................ IV.KH phải trích tháng (I+II-III) ............ ............ ............ ............ 235,000 150,000 Ghi Có tk TK334 TK338 Tổng cộng Đối tượng sử dụng Lương chính Lương Phụ Các khoản khác Tổng KPCĐ (2 %) BHXH (16 % ) BHYT ( 3 % ) Tổng TK 641 107,356,700 8,643,300 116,000,000 2,320,000 17,177,072 3,220,701 ...... TK642 95,460,000 1,342,500 96,802,500 1,936,050 15,273,600 2,863,800 TK334 ........ ........
  • 50. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 49 Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 88 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền S N Nợ Có 31/05 Lương trả nhân viên bán hàng 641 334 107,356,700 31/05 Khấu hao TSCĐ 641 241 235,000 Cộng 107,591,700 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 89 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Căn cứ vào bảng trích khấu hao lập chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 90 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 90 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền S N Nợ Có 31/05 Chi BHXH, 641 338 22,717,773 31/05 BHYT,KPCĐ 334 338 8,051,752 Cộng 30,769,525 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền S N Nợ Có 31/05 Lương trả nhân viên quản lý 642 334 95,460,000 31/05 Khấu hao TSCĐ 642 241 150,000 Cộng 95,610,000 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền S N Nợ Có 31/05 Chi BHXH, 642 338 20,073,450 BHYT,KPCĐ 334 338 7,256,302 Cộng 27,329,752
  • 51. Chuyên Đề Tốt nghiệp GVHD: Ths Phan Thị Đỗ Quyên SVTH: Đặng Thị Kim Anh Trang 50 BẢNG KÊ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 641 Tháng 05/2010 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 91 Ngày 31 tháng 05 năm 2010 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền S N Nợ Có 31/05 K/c Chi phí bán hàng 911 641 398,340,500 31/05 K/c Chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 279,576,678 Cộng 677,917,178 Cuối tháng lên sổ cái SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 Tên tài khoản: chi phí bán hàng Tháng 5 năm 2010 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có …………… 15/05 Chi tiền điện 111 10,125,000 20/05 Chi phục vụ bộ phận bán hàng 111 35,278,000 …………… 30/05 Khấu hao TSCĐ 214 235,000 30/05 Lương cho bộ phận bán hàng 334 116,000,000 Kết chuyển chi phí bán hàng tháng 5 911 398,340,500 Cộng phát sinh 398,340,500 398,340,500 Số TT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền NT Số Nợ Có …. 1 16/5/2010 25 Chi tiền làm biển Q/cáo 111 5,000,000 2 20/5/2010 60 Chi tiền V/c 111 3,600,000 ................ 24 31/5/2010 90 Chi lương cho nhân viên bán hàng 334 116,000,000 Trích BHXH, KFCĐ, BHYT 338 30,769,525 25 31/05/2010 254 CP khấu hao TSCĐ 214 235,000 .... ..... 398,340,500 Cộng