SlideShare a Scribd company logo
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như ngày nay, với cơ chế hạch
toán kinh doanh và sự cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh tế thì để
tồn tại lâu dài và phát triển bền vững, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải
đảm bảo tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động có lãi.
Thực hiện được yêu cầu đó đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp cần nắm bắt
thông tin kịp thời và chính xác, từ đó làm cơ sở để đưa ra những quyết định
kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Vì thế buộc các nhà quản lý phải quan
tâm tới tất cả các khâu của quá trình sản xuất, từ lúc bỏ vốn ra đến khi thu hồi
vốn về vì mục đích cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi
nhuận. Trong điều kiện này các doanh nghiệp phải tự mình quyết định sản
xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Và sản xuất như thế nào? Lúc này doanh nghiệp
nào tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thì doanh nghiệp đó đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp được chi phí bỏ ra và xác định đúng kết quả kinh
doanh sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào thiếu
quan tâm đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng
“lãi giả, lỗ thật” như vậy không sớm thì muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Muốn
thực hiện được điều đó, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý,
nhu cầu người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và
phong phú, đa dạng, chương trình tiếp thị, chương trình khuyến mãi hấp
dẫn...có như thế doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền
tệ và cuối cùng kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới
có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Nhưng muốn đẩy mạnh khâu tiêu thụ đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng
nhiều công cụ và biện pháp khác nhau, trong đó hạch toán kế toán là công cụ
quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm
tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động,
sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Nhờ có những thông tin kế toán
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
1
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
cung cấp các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết được tình hình tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết quả kinh doanh trong kì ra sao để từ đó
làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực
tập ở công ty TNHH Hoàng Hải, được sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo
Lê Hữu Bằng cùng sự quan tâm chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán
công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh là bộ phận hết sức quan trọng nên luôn
luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì vậy, em quyết định đi sâu nghiên cứu
công tác kế toán của công ty với đề tài: “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng
Hải” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh
Chương 2: Tình hình thực tế về tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của công ty TNHH Hoàng Hải
Chương 3: Phân tích nhận xét và đề xuất biện pháp.
Do thời gian thực tập ngắn và trình độ còn non kém nên bài luận
văn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, em xin tiếp
thu những ý kiến chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn và các anh chị ở phòng kế
toán- tài chính của công ty để bài viết được hoàn thiện hơn. Ngoài ra, em xin
chân thành cảm ơn thầy Lê Hưu Bằng và toàn thể anh chị đã hết lòng giúp
đỡ em hoàn thành giai đoạn thực tập và bản báo cáo này.
Nha Trang, ngày tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Tuyền
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
2
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI
1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa tiêu thụ thành phẩm
1.1.1.1.Khái niệm
Hoạt động sản xuất sản phẩm bao gồm: sản xuất – lưu thông – phân
phối – tiêu dùng. Các giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự và tiêu thụ là
khâu cuối cùng quyết định sự thành công hay thất bại của của sản phẩm cũng
như của doanh nghiệp.
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và
thu được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Tiêu thụ
chính là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thai giá trị
“tiền tệ” và hình thành kết quả kinh doanh. Hay nói một cách khác, tiêu thụ là
quá trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc
rủi ro cho khách hàng đồng thời thu được tiền hoặc giấy chấp nhận thanh
toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng được nhu cầu thị trường sẽ
được tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn, nếu có giá thành hạ sẽ làm tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Tiêu thụ thành phẩm (hàng hóa) là thực hiện mục đích sản xuất và tiêu
dùng, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, vì vậy quá trình tiêu
thụ chính là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Nó là giai đoạn tái sản xuất,
tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân Sách
Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống
người lao động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ không chỉ là
việc bán hàng hóa mà nó bao gồm từ nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu
khách hàng, tổ chức mua và xuất bán hàng hóa theo nhu cầu của khách hàng
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
3
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
1.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Phương thức tiêu thụ thành phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử
dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng
hóa. Đồng thời, có tính quyết định đến việc xác định thời thời điểm bán hàng,
hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi
nhuận. Hiện nay, các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán
hàng dưới đây:
1.1.2.1. Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức gửi hàng đi bán
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng
trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại
địa điểm quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận
thanh toán thì khi ấy mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu
bán hàng.
Tài khoản sử dụng: 157 – Hàng gửi đi bán.
Nội dung và kết cấu tài khoản 157:
Bên nợ ghi:
− Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa gửi bán, kí gửi.
− Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa
được chấp nhận thanh toán.
− Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm gửi bán
chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương
pháp kiểm kê định kỳ).
Bên có ghi:
− Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ gửi bán đã
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
− Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ khách hàng trả lại hoặc
không chấp nhận.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
4
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
− Kết chuyển trị giá thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi chưa được
khách hàng thanh toán đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư nợ: ghi bên nợ và phản ánh trị giá thành phẩm, hàng hóa gửi đi
bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản:
− Chỉ phản ánh vào tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán” trị giá của sản
phẩm hàng hóa đã được gửi đi hoặc trị giá dịch vụ đã hoàn thành
bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng
nhưng chưa được chấp nhận thanh toán ( chưa được ghi nhận là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ)
− Hàng hóa trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, kế toán phải mở sổ theo dõi từng loại hàng hóa, từng sản
phẩm; từng lần gửi hàng và từng lần được chấp nhận thanh toán
( Hàng hóa, sản phẩm được xác định là tiêu thụ).
− Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận chuyển, bốc xếp, ứng
hộ khách hàng...
Phương pháp kế toán theo phương thức gửi hàng :
− Đối với đơn vị hạch toàn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
• Căn cứ vào phiếu xuất kho gửi thành phẩm, hàng hóa đi bán hoặc
gửi cho các đại lý nhờ bán hộ - kế toán ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
• Trường hợp DNTM mua hàng gửi đi bán ngay không qua nhập kho,
kế toán ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
• Căn cứ vào giấy chấp nhận thanh toán hoặc các chứng từ thanh toán
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
5
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
tiền của khách hàng, của cơ sở đại lý bán hộ và các chứng từ thanh
toán khác, kế toán kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán sang bên
nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
• Thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi hoặc dịch vụ đã thực hiện, khách
hàng không chấp nhận, kế toán phản ánh nghiệp vụ nhập lại kho:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 157 – Hàng gửi bán
− Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
• Đầu kỳ, kết chuyển trị giá thành phẩm gửi đi bán cuối kỳ trước
nhưng chưa được chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
có TK 157 – Hàng gửi bán
• Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm gửi đi bán nhưng
chưa được xác định là bán, kế toán ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
• Khi xuất kho thành phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 157 – Xuất gửi bán
Nợ TK 632 – Xuất bán trực tiếp tại kho
Có TK 155 – Giá thành thực tế của thành phẩm xuất
kho
1.1.2.2. Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức giao hàng trực
tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (các
doanh nghiệp thương mại mua bán thẳng). Người nhận hàng sau khi ký nhận
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
6
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa được xác định là bán
(sở hữu thuộc về khách hàng).
Tài khoản sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán
Nội dung và kết cấu tài khoản 632:
Bên Nợ ghi:
− Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa xuất kho đã được xác
định là bán.
− Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Phương pháp kiểm kê
định kỳ ở doanh nghiệp sản xuất).
− Trị giá vốn thực tế của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX).
− Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào giá vốn
hàng bán.
Bên có ghi:
− Kết chuyển trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ hoàn thành vào bên nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
− Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ
TK 155 – Thành phẩm (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX).
Tài khoản 632 không có số dư.
Phương pháp xuất kho thành phẩm, hàng hóa theo phương thức bán
hàng trực tiếp như sau:
− Đối với đơn vị hạch toàn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
• Căn cứ vào phiếu xuất kho, giao hàng trực tiếp cho khách hàng, kế
toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
7
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
• Trường hợp doanh nghiệp thương mại, dịch vụ mua bán hàng giao
tay ba, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 331 – Phải trả người bán
• Trường hợp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn thành nhưng
không nhập kho mà chuyển bán ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
• Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng xuất kho đã bán vào bên nợ TK
911 – xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Ngoài ra, các trường hợp bán lẻ hàng hóa, bán hàng trả góp cũng sử
dụng tài khoản 632 để phản ánh tình hình giá vốn hàng xuất kho đã bán.
− Đối với đơn vị hạch toàn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
• Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho và gởi bán đại lý, kế
toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Có TK 157 – Trị giá thành phẩm gửi bán đại lý đầu kỳ
• Xác định và kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm
trong kỳ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Giá thành sản xuất sản phẩm
• Cuối kỳ, kiểm kê xác định giá thành phẩm tồn kho, thành phẩm gửi
nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa được chấp nhận thanh toán:
Nợ TK 155 – Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 157 – Giá trị thành phẩm gửi bán đại lý cuối kỳ
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
8
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
• Xác định và kết chuyển giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
( Trị giá thành phẩm được xác định là tiêu thụ trong
kỳ)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quá kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng (cũng là lợi nhuận) của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt
động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu thuần
sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: kết quả của hoạt
động sản xuất, chế biến; kết quả hoạt động thương mại; kết quả hoạt động lao
vụ, dịch vụ.
1.2.1.2. Ý nghĩa.
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
được quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh
doanh ngày càng tốt ( tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó phụ thuộc
rất nhiều vào việc kiểm soát doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh
mặt hàng nào để có kết quả cao và kinh doanh như thế nào để có hiệu quả và
khả năng chiếm lĩnh thị trường cao...nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay
chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy, việc xác định kết quả kinh
doanh là rất quan trọng nhằm cung cấp thông tin trung thực, hợp lý giúp các
chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
9
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả tối ưu.
1.2.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc
xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Khái niệm kế toán
- Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và
sản xuất phụ.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt
động tài chính sau khi đã trừ các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua
bán chứng khoán, cho vay, góp vốn liên doanh...
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
khác, chi phí khác.
 Ý nghĩa
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
10
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Thu nhập hoạt
động tài chính
Chi phí
tài chính
-
Lãi =
Doanh thu
thuần
Chi phí
bán hàng
Chi phí
quản lý
DN
-
-
Giá vốn
hàng bán + +
Kết quả hoạt động
khác =
Thu nhập
khác
Chi phí
khác-
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
Sau khi doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ xong thì
thông tin về kết quả tiêu thụ là rất quan trọng. Dựa vào đó doanh nghiệp mới
kiểm tra dược chi phí, doanh thu và tình hình hoạt động tại đơn vị. Tất cả đều
phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường. Yếu tố dược doanh nghiệp quan tân nhất là kết quả kinh doanh và làm
thế nào để kết quả đó mang lại lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy, các nhà quản lý
hoặc giám đốc điều hành phải lựa chọn các phương án, chiến lược kinh doanh
thích hợp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận. Điều này không phải đồi hỏi ở
nhà quản trị có năng lực mà còn phụ thược vào các ttoong tin kế toán được
cung cấp đảm bảo tính tin cậy, trung thực và kịp thời.
Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương
mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác. Trong từng loại
hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm,
từng ngành hàng, từng loại dịch vụ,...
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh
trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
1.2.2.3. Nhiệm vụ kế toán
Phản ánh và giám đốc tình hình kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán
doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ( chiếc khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà
nước).
Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặtj chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kiệp thời vào
các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng từng
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
11
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
hoạt động.
Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu để đánh giá hiệu
quả của các chiến lược đang thực hiện ( chẳng hạn doanh nghiệp thực hiện
chính sách chiếc khấu thương mại có hiệu quả hay không, có nên thay đổi từ
bỏ chính sách đó) , hoặc tìm ra nguyên nhân nhằm giảm thiểu tình trạng phải
giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại vì những trường hợp này một mặt làm tổn
hài đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp, mặt khác làm giảm uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường.
Xác định kết quả từng hoạt động doanh nghiệp, phảm ánh và kiểm tra, giám
sát tình hình phân phối kết quả kết quả kinh doanh. Xác định đúng số thuế
phỉa nộp cho nhà nước liên quan tới quắ trinhhf tiêu thụ thành phẩm và kiệp
thời thanh toán với ngân sách nhà nước theo quy ddingj của luật thuế hiện
hành.
Phản ánh và giám đốc tình hình thu nợ khách hàng về tiền mua hàng; vào thời
điểm cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tình hình thực tế và chứng từ thu thập
được để lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi; tiến hành xóa sổ các
khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Cung cấp những thoog tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông
tin liên quan. Định ký, tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết
quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.
1.2.3. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
1.3.2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền
bán bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dich vụ cho khách hàng bao gồm
cả phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được
ghi trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
12
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
có liên quan đến việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và
người bán.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 111, TK 112,
TK 156, TK 131, TK 632
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.1. Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
13
Bên nợ TK 511 Bên có
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp
theo doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần vào TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
- Doanh thu bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 TK 111, 112, 131TK 521
TK 333
TK 531, 532
K/C Chiết khấu thương mại
K/C hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
Doanh thu hàng bán
Thuế GTGT đầu
ra
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Kế toán doanh thu nội bộ
 Khái niệm: Doanh thu nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán
hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị tực
thuộchạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo
giá bán nội bộ.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
14
Bên nợ Bên cóTK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã bán nội bộ kết chuyển vào cuối
kỳ.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của
số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
nội bộ.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháo trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội
bộ vào TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm
trừ doanh thu vào TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 911
Cuối kỳ K/C doanh thu thuần
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Các khoản giảm trừ doanh thu
 Khái niệm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ co người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giảm giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng các TK sau:
- TK 521 “Chiết khấu thương mại”
- TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
- TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Các tài khoản làm giảm trừ doanh thu có kết cấu ngược với kết cấu của
TK doanh thu vì nó điều chỉnh giảm doanh thu.
Các TK này không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
15
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.4 Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính gồm doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và phản ánh lên sơ đồ tài khoản
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều
kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
16
Bên nợ Bên cóTK 521, 531, 532
- Giá trị của hàng bán bị trả lại, đã
trả tiền cho người mua, hoặc đã cấn
trừ vào nợ phải thu của khách hàng
về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…
- Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho người mua hàng.
- Kết chuyển toàn bộ các khoản
giảm trừ doanh thu vào TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”.
Các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh
TK 33311
TK 511TK 521, 531, 532TK 111, 112, 131
Cuối kỳ K/C các khoản
giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT
đầu ra
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Chi phí hoạt động tài chính:
Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính: chi phí vốn vay,
chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn…
Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính
TK 635 không có số dư cuối kỳ, kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
17
Bên nợ Bên cóTK 515
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911 “Xác định
kết quả hoạt động kinh doanh”
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính ngắn hạn, dài hạn.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
- Tập hợ tất cá các chi phí tài chính phát
sinh kể cá các khoản lỗ từ hoạt động tài
chính.
- Trích lập tài chính dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
TK 635 Bên cóBên nợ
TK 515 TK 111, 112, 138
Lợi nhuận được chia đầu tư vào
công ty liên kết, công ty con
TK 331
TK 222, 223
TK 911
Thu lãi tiền gửi ngân hàng,
tiền cho vay, cổ phiếu
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính Chiết khấu thanh toán được hưởng
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
1.2.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
 Doanh thu khác
 Khái niệm: Doanh thu khác là khoản thu nhập phát sinh không thường
xuyên góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
18
TK 635
TK 335, 111, 112
TK 331, 111, 112
TK 129, 229
TK 121, 221, 223
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111, 112
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn, dài hạn
Chi phí hoạt động
liên doanh, liên kết
Tiền thu về các
khoản đầu tư
Chiết khấu thanh toán cho
người mua hàng được
hưởng
Trả tiền lãi vay
TK 129, 229
Dự phòng giảm giá đầu tư
Cuối kỳ k/c chi phí
tài chính
TK 911
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ quà biếu, quà
tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh
nghiệp…
 Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 711 – Doanh thu khác
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
19
Bên nợ Bên cóTK 711
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp.
Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập
khác phát sinh sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
TK 711
Thu hồi tiền nhượng bán, tiền thanh lý
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
TK 152, 156, 211
TK 111, 112, 131TK 911
TK 333
Cuối kỳ K/C toàn bộ
thu nhập khác
Nhận tàu trợ, biếu tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
Thuế GTGT
đầu ra
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 chi phí khác:
 Khái niệm: Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm
trước, gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế…
 Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.9 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
20
Bên nợ Bên cóTK 811
- Chi phí thanh lý nhượng bán tài
sản cố định.
Các khoản chi phí khác.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK
911“ Xác định kết quả kinh doanh”.
Cuối kỳ k/c chi
phí khác
TK 811
TK 338, 331
TK 211, 213
TK 111, 112
Khoản tiền phạt
do vi phạm hợp
đồng
Khi nộp tiền phạt
Chi phí hđ, thanh lý TSCĐ
Giá trị hao mòn
TK 214
Nguyên giá
Giá trị vốn góp liên
doanh, liên kết
TK 222, 223
C/l giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị còn lại của TSCĐ
TSCĐ
góp vốn
ld, lk
TK 911
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
1.2.3.4. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
 Kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa (bao gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ), dịch vụ hoàn thành
đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Giá vốn hàng bán được đánh giá theo 4 phương pháp như:
- Phương pháp thực tế đích danh
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
- Phương pháp bình quân gia quyền gồm có : bình quân liên hoàn
và bình quân cuối kỳ.
TK 632 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
21
Bên nợ Bên cóTK 632
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồ
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.5 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí
 Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp gồm: Chi phí hoa hồng, chi phí bảo
hành sảm phẩm, hàng hóa…
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 641 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
22
Bên nợ Bên cóTK 641
- Chi phí lương, các khoản trích theo
lương bộ phận bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì sản phẩm..
- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Các chi phí bằng tiền khác….
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
nếu có;
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”
TK 911
TK 627
TK 154, 155, 156 TK 632
TK 159
Lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Chi phí sản xuất chung
không phân bổ
Thành phẩm, hàng hóa
được xác định tiêu thụ
Cuối kỳ k/c giá vốn
hàng bán
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.7 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng
 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hành
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
23
TK 152, 153
TK 111, 112
TK 911
TK 111, 331
TK 334, 338
TK 133
TK 641
TK 214
Thuế GTGT
được khấu trừ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Xuất dùng nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ
Chi phí tiền lương, các
khoản trích theo lương Các khoản giảm
chi phí bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Cuối kỳ k/c chi phí bán hàng
TK 142, 242
Phân bổ chi phí trả
trước ngắn, dài hạn
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng…
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để phản
ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
TK 642 không có số dư cuối kỳ và có kết cấu như sau:
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.8 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
24
Bên nợ Bên cóTK 642
- Tập hợp chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Dự phòng trợ cấp mất việc.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phảtrả.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
hạch toán.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”, hoặc sang bên nợ TK 1422
“Chi phí chờ kết chuyển”.
Cuối kỳ k/c chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 142, 242
TK 111, 331
TK 139
TK 152, 153
TK 334, 338
TK 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Xuất dùng nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ
Chi phí tiền lương, các
khoản trích theo lương
TK 642
Dự phòng phải thu khó đòi
Thuế GTGT
được khấu trừ
TK 133
TK 111, 112
Chi phí khấu hao TSCĐ
Phân bổ chi phí trả
trước ngắn, dài hạn
Các khoản giảm chi
phí quản lý doanh
nghiệp
TK 911
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm:
Chi phí thuế TNDN được ghi nhận là số thuế TNDN phải nộp được
tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TNDN hiện hành.
 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
TK 821 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
25
Bên nợ Bên cóTK 821
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong
năm
- Chi phí thuế TNDN của các năm
trước phải bổ sung do phát hiện sai sót
trong năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh
giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn
hơn số phải nộp theo quyết toán thuế
TNDN cuối năm;
- Chi phí thuế TNDN được ghi giảm
phát hiện sai sót trong các năm trước;
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Sơ đồ hạch toán
Hình 1.10 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một
kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và
trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí tài chính.
- Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ và có kết cấu như sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
26
Bên nợ Bên cóTK 911
- Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư đã bán và dịch vụ đã
cung cấp;
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh
nghiệp;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
khác
- Chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lãi
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản và dịch vụ đã cung cấp
- Doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác
- Kết chuyển lỗ
TK 911TK 3334TK 111, 112
Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải
nộp trong năm lớn hơn số phải nộp
xác định cuối năm
TK 821
K/c chi phí
thuế TNDN
Hàng quý tạm tính thuế
TNDN nộp, điều chỉnh bổ
sung thuế TNDN phải nộp
Chi nộp thuế
TNDN
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
Sơ đồ hạch toán
Hình 1.11 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
27
TK 641, 642, 635
TK 511
TK 821
TK 811
TK 632
TK 421
TK 711
TK 911
TK 421
K/c giá vốn hàng bán
K/c thu nhập khác
TK 515
K/c lãi
K/c chi phí thuế TNDN
K/c chi phí khác
K/c chi phí hoạt
động trong kỳ
K/c doanh thu hoạt
động tài chính
K/c doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
K/c lỗ
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI
2.1 GIỞI THIỆU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển
Trong những năm qua việc xuất khẩu thủy sản của nước ta phát triển
nhanh chóng, dây là một ngành kinh tế phát triển với tốc độ nhanh và dang trở
thành một ngành kinh tế mũi nhọn ở Việt Nam. Nắm bắt được tiềm năng kinh
tế này, ngay 31/1/2000 công ty TNHH Hoàng Hải được thành lập với giấy
đăng ký kinh doanh số 370200001 do sở kế toán do sở Kế Hoạch và Đầu Tư
tỉnh Khánh Hòa cấp với ngành nghề kinh doanh là thu mua, gia công chế biến
và xuất khẩu thủy sản, đại lý vận tải, dịch vụ làm thủ tục hải quan, dịch vụ
giapo dịch hàng hóa trong và ngoài nước.
Công ty TNHH Hoàng Hải là một trong những doanh nghiệp vừa và nhỏ,
trước năm 2004 hoạt động kinh doanh chính của công ty là thu mua hàng thủy
sản gia công và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Sản phẩm chính khi ấy
là cá ngừ tươi ướp đá. Từ năm 2004 trở đi công ty bắt đầu thuê xưởng chế
biến nhằm chủ đông hơn trong việc sơ chế Cá Ngừ, xuất khẩu ra nước ngoài.
Đến năm 2005, bên cạnh việc thuê xương chế biến, Công ty còn thuê hệ thóng
kho cấp đông, chế biến cá Ngừ thành các sản phẩm đông lạnh khác như: "cá
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
28
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
ngừ tươi ướp đá, cá ngừ fillet lion, cá ngừ fillet lion xông CO, cá ngừ cắt
SaKu, cá ngử cắt steak, cá ngừ cắt Strip..." Ngoài mặt hàng chủ đạo là cá ngừ,
Công ty còn tổ chức thu mua và chế biến fillet các loại cá khác như:" cá cờ
kiếm, cá cờ gòn, cá Dũa, cá Bớp, Cá thu....
Năm 2007, công ty bắt đầu mua đất, xây dưng hệ thống nhà xưởng hệ thống
kho tại 298 đường 2/4 - phường Vĩnh Phước -Nha Trang. Đến giữa năm 2008
đưa hoạt đông sản xuất của công ty sang hoạt động sản xuất tại nhà xưởng
mới. Bên cạnh đó công ty còn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang
lĩnh vực Nhà Hàng, khach sạn.
 Quy mô hoạt động của công ty Hoàng Hải:
Vốn điều lệ : 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ)
Tên đăng ký kinh doanh : Hoàng Hải CO.,LTD
Địa chỉ : 289 đường 2/4 - phường Vỉnh Phước- TP Nha Trang - tỉnh
Khánh Hòa
Điện thoại :058-3561998 - Fax : 058-562060
Mã số thuế : 4200398240
Email : hoanghaico@dng.vnn.vn.
Giám đốc : ông Nguyễn Hải Đăng
Phó giám đốc: bà Nguyễn Thị Nga
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty :
 chức năng
- Tổ chức, gia công, chế biến các mặt hàng thủy sản và thực phảm đông lạnh.
- liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ chức kinh tế trong và ngoài
nước để tạo ra hàng hóa tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
- Trực tiếp sản xuất các mặt hàng trong phạm vi sản xuất kinh doanh của
công ty và các mặt hàng liên doanh, gia công của công ty tạo ra. Đồng thời
nhần ủy thác xuất nhập khẩu theo yêu cầu xuất nhập khẩu của khách hàng.
- Mở các đại lý mua bán các mặt hàng thuộc phạm vi sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
29
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
của công ty.
 Nhiệm vụ:
- Công ty phải xây dựng và tổ chức được các kế hoạch sản xuất kinh doanh
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo pháp luật Việt Nam và quốc tế trên cơ sở
nắm bắt được khả năng nắm bắt được khả năng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng
của các mặt hàng trong và ngoài nước.
- Không ngừng cải tiến kỷ thuật, nâng cao chát lượng, đa dạng hóa sản phẩm.
Đồng thời mở rộng quy mô hoạt động của công ty, góp phần gia tăng thu
nhập quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển của doanh nghiệp.
- Quản lý và sử dụng vốn của công ty một cách hợp lý và có hiệu quả đồng
thời huy động thêm các nguồn vốn trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh và thực hiện mọi chế độ nghĩa vụ đối với công ty và nhà
nước
- Tuân thủ và chấp hành đủ các chế độ, chính sách phapf luật của nhà nước
và các quy định của công ty.
- Thực hiện nghiêm túc các điều khoản cam kết đối với tất cả các hợp đồng
do công ty ký kết. Mở rộng quàng hệ ngoại với các tổ chức kinh tế trong
ngoài nước để phát triển quan hệ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đảm bảo và ngày càng nâng cao đời sống, vật chất và tinh thần cho đội ngũ
cán bộ công nhân viên, thông qua các chính sách: phúc lợi, bảo hiểm. Thường
xuyên mở các lớp bồi dương nhằm nâng cao tay nghề cho người lao động.
Không ngừng cải thiện môi trường làm việt để tạo tâm lý thoải mái cho cán
bộ công nhân viên trong công ty, góp phần nâng cao năng suất lao động nhằm
thực hiện tốt mọi kế hoạch đề ra.
- Thường xuyên theo dõi sự biến đông của thị trường xuất khẩu tiêu thụ sản
phẩm để cung ưng một cách kịp thời và hợp lý.
2.1.3 Tố chức bộ máy của công ty:
 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoàng Hải được
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
30
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
thiết kế theo mô hình trực tiếp chức năng. Đứng đầu là giám đốc, giúp
việc cho giám đốc là phó giám đốc.
SƠ ĐỒ: Sơ đồ quản lý bộ máy của công ty TNHH Hoàng Hải
 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
 Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc có nhiệm vụ
điếu hành sản xuất kinh doanh của công ty trên phương diện vi mô, đồng
thời tổ chức thu nhập, xử lý thông tin để thu để xây dựng kế hoạch, chiến
lược phát triển công ty trong thời gian ngắn và dài hạn.
Phòng kế toán: kế toán trưởng và kế toán viên có trách nhiệm công tác
kế toán tài chính của công ty:
+ Tiến hành công tác kế toán doanh nghiệp theo đúng quy định nhà
nước ban hành ( chế độ và chuẩn mực kế toán)
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
31
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN
BAN DIỀU HÀNH
CÁC PHÂN
XƯỞNG SẢN
XUẤT, CHẾ BIẾN
VĂN PHÒNG
ĐẠI DIÊN TẠI
THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
CÁC TRẠM
THU MUA
NGUYÊN VẬT
LIỆU
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
+ Định kỳ lập báo cáo kế toán thống kê theo yêu càu của ban giám
đốc, các cơ quan nhà nước và kiểm tra sự chính xác của báo cáo do
các bộ phận khác lập.
+ Giúp ban giám đốc tổ chức thông tin kinh tế, hạch toán kế toán,
phân tích hoạt động kinh tế và cung cáp thông tin kinh tế cho ban
giám đốc, hội đồng thành viên và các cơ quan nhà nước có yêu cầu.
+ Lưu trử bảo quản hồ sơ tư liệu và quản lý tập trung thống nhất số
liệu kế toán thống kê.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ giúp ban giám đốc thực hiện các chức
năng kinh doanh xuất nhập khẩu, nghiên cứu tìm hiểu thị trường mới tiêu
thụ sản phẩm cho công ty, khai thác và mở rộng thị trường xuất khẩu,
cùng với ban giám đốc đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng
trong và ngoài nước.
Ban điều hành sản xuất: nhận sự chỉ đạo của ban Giám Đốc và phòng
Kinh Doanh về kế hoạch sản xuất của dơn vi trong từng thời kỳ, từng thời
điểm. Điều hành các tổ chức đúng quy định kế hoạch được đề ra.
Văn phòng đại diện tại TPHCM: Tiếp nhận kiểm tra hàng từ Nha
Trang chuyển vào để làm thủ tục xuất khẩu. Nếu hàng chưa xuất khẩu
ngay thì tìm kiếm nơi bảo quản hàng, đồng thời làm trạm thu mua ở các
tỉnh phía nam
Trạm thu mua nguyên liệu: Thu mua nguyên liệu tươi sống tại tỉnh
Khánh Hòa và các tỉnh khác như: Đà Nẵng, Tuy Hòa, ....có đặt trạm thu
mua, bảo quản và tổ chức vận chuyển về cơ sở sản xuất.
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Các nhân tố bên trong.
+ Vốn kinh doanh: đây là yếu tố quang trọng trong quá trình hoạt động kinh
của công ty. Trong những năm qua ban lảnh đạo công ty không ngừng
thúc đẩy việc huy động vốn từ các tổ chức tín dụng và xây dựng kế hoạch
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
32
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất.
+ Tài sản cố định: Những năm trước đây công ty phải đi thuê xưởng chế
biến, đến nay thì công ty đã xây dựng được nhà xưởng, xây dựng hệ thống
kho lạnh đảm bảo hoạt động sản xuất của công ty không bị gián đoạn,
nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí.
+ Yếu tố lao động: Trước đây lao động của công ty chủ yếu là lao động thủ
công nhưng hiện nay cơ cấu lao đông của công ty đã thay đổi theo hướng
tích cực. Số lao động có trình độ Đại Học, Cao Đẳng, ngày càng tăng lên,
bên cạnh đố công ty còn có chính sách đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, tay
nghề cho người lao động. Bố trí lao động vào các vị trí hợp lý nhằm phát
huy hết khả năng đóng góp vào doanh nghiệp.
+ Chất lượng sản phẩm: Để nâng cao chất lượng sản phẩm và thực hiện tốt
chuẩn HACCP vào quy trình sản xuất, công ty tổ chức kiểm tra kỹ lưỡng
từ khâu nguyên liệu đầu vào, đưa vào sản xuất tạo ra thành phẩm và bảo
quản.
+ Trình độ quản lý: Tại công ty TNHH Hoàng Hải, đội ngũ lảnh đạo là
người có bằng cấp, trình độ và thân thiện hòa đồng với nhân viên, thường
xuyên hướng dẫn, hội ý với nhân viên trước khi đưa ra các quyết định
quan trọng giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định tối ưu.
 Các nhân tố bên ngoài.
Khách hàng_nhà cung ứng: Công ty hiện nay xuât khẩu sang các thị
trường: Đài Loan, Mỹ, Nhật, Singapore... Đó là những thị trường lâu năm,
khác hàng ở đây nhì chung là dễ tính. Bên cạnh đó việc thưc hiện tiêu thụ
trong nước lại được thực hiên thông qua các đại lý phân phố và siêu thị.
+ Công ty đã xây dựng được các trạm thu mua ở Đà Nẵng, Tuy
Hòa, Bình Định do đó phần nào đáp ứng nhu cầu cho hoat động sản
xuất của công ty, duy trì được mố quan hệ tốt với các nhà cung ứng kịp
thời, giá cả phải chăng.
+ Tuy nhiên do đặt điểm của ngành khai thác mang tính mùa vụ
nên vào lúc trái mùa việc đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
33
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
là một vấn đề khó khăn. Đôi khi nhà cung ứng tăng giá nguyên liệu
hoặc chạy theo lợi nhuận mà rời bỏ công ty cũng gây khó khăn không
nhỏ cho công ty.
Đối thủ cạnh tranh: Công ty phải chiệu sức ép cạnh tranh trong và
ngoài nước về thị trường tiêu thu. Riên đối với các doanh nghiệp trong
nước đặt biệt là các doanh nghiệp cùng tỉnh thì công ty còn phải cạnh
tranh về nguồn cung ứng nguyên liệu và nguồn lao động.
 Sản phẩm thay thế: ngày nay trên thị trường đã xuất hiện rất nhiều loại
thực phẩm thay thế nhưng chưa có một loại thực phẩm nào có thể thay thế
hoàn toàn sản phẩm thủy sản. Đó là một lợi thế đối với các ngành doanh
nghiệp chế biến thủy sản đông lạnh. Nhưng đứng trên góc độ của công ty
thì sản phẩn của công ty lại chịu sức ép cạnh tranh gay gắt của những sản
phẩm thủy sản đông lạnh khác hoặc sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp
khác trên thị trường. Điều này không đồi hỏi công ty ngừng đa dạng hóa,
nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm cho phù hợp.song lại là một
việt rất khó, không thể thực hiện trong một sớm một chiều mà nó cần một
sự giúp sức rất lớn của nhiều yếu tố như: vốn, khoa học công nghệ trình
độ tay nghề của của công nhân ......
 Nhân tố kinh tế:
+ Nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng tạo điều kiên cho công ty
mở rộng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm.
+ Việt nước ta đã gia nhập vào các tổ chức quốc tế lớn giúp cho thị
trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong đó có sản phẩm thủy sản
ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị hàng xuất khẩu.
Nhân tố thể hiện pháp lý:
+ Thận lơi:
 Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước hiệ nay đã
khuyến khích phát triền các mặt hàng thủy sản sản xuất khẩu đã tạo
ra nhiều thuận lơi cho công ty. Ưu tiên cho vay với lãi suất thấp để
nuô trồng và đánh bắt xa bờ, gơp phần làm tăng nguồn nguyên liệu
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
34
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
ch việt chế biến thủy sản.
 Bên cạnh đó công ty còn được miễn giảm thếu thu nhập
doanh nghiệp trong 4 năm kể tứ khi công ty có lãi và còn được
giảm 50% thu nhập chụi thế trong 4 năm tiếp theo. Công ty được
miễn thuế thu nhập1 lần đối với máy móc thiết bị chế tạo tài sản cố
định cho công ty, những linh kiện,chi tiết, phụ tùng, phương tiện
vân chuyển chuyên dùng, được miễn thuế nhập khẩu 5 năm kể từ
khi bắt đầu sản xuất đối với những nguyên liệu dùng để sản xuất.
 Sự ổn định về chính trị ở nước ta là một thuận lợi lớn để
thu hút cá nh dầu tư nước ngoài.
+ Khó khăn:
 văn bản điều luật cua nhà nước thường thay đổi, phần nào
cũng ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của công
ty.
 Thủ tục xuất nhập khẩu rườm rà và gây khó khăn cho
vấnđề bảo quản, làm ảnh hượng đến chất lượng của công ty.
Nhân tố văn hóa xã hội-tự nhiên-khoa học công nghệ:
+ Thuận lợi:
 Việc xuất hiện các loại bệnh như:bò điên, lỡ mòm long
móng, dịch cúm gia cầm đã tạo cơ hội cho nghàng chế biến thủy
sản.
 Khoa học công nghệ phát triển đã tao ra đời cá sản phẩm
mới làm đa dạng sản phẩm của công ty.
 Lối sống công nghiệp đã làm cho người dân đến với nhu
cầu sử dụng các sản phẩm đông lạnh,ăn liền....khiến cho nhu cầu
tiêu thụ của công ty tăng lên.
+ Khó khăn:
 Tình trạng ô nhiễm môi trường, thiên tai đã làm ảnh hưởng
đến chất lượng, số lượng, giá cả của nguyên liệu đầu vào.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
35
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Hàng rào kỷ thuật, an toàn thực phẩm cũng gây cho công
ty nhiều khó khăn trong việc xuất khẩu sản phẩm.
2.1.5 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong thời gian qua:
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TRONG THỜI GIAN QUA.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
2009 2010 2011 Chênh lệch
2010/2009 2011/2010
(+)/(-) % (+)/(-) %
A 1 2 3 4 5 6 7 8
1. Doanh thu
thuần
Đồn
g
124.682.29
5.291
193.889.70
6.500
281.903.02
5.083
69.207.411
.210
55.
5
88013318
508
43.8
Trong đó: doanh
thu hàng xuất
khẩu
Đồn
g
103.598.63
0.745
160.582.64
2.157
230.983.99
4.000
56.983.993
.410
55 70.401.36
9.840
(53.6
)
2. Lợi nhuận
trước thuế
Đồn
g
789.295.03
3
1.355.132.7
71
629.470.53
2
565.837.73
8
71.
7
(725.662.2
39)
(53.5
)
3. Lợi nhuận sau
thuế
Đồn
g
591.971.27
5
1.016.349.5
78
472.102.89
9
424.378.30
3
71.
7
(544.246.6
79)
(53,6
)
4. Tổng vốn kinh
doanh bình quân
Đồn
g
37.028.485.
187
46.070.351.
023
95.409.095
.600
9.041.865.
836
24.
4
49.338.74
4.580
107,
1
5. Tổng số lao
động
ngư
ời
185 200 210 42 26.
6
10 5
6. Thu nhập bình
quân
Đồn
g/thá
ng
2.530.000 2.980.000 3.000.000 450.000 17.
8
20.000 0,7
7. Tổng nộp
ngân sách
Đồn
g
197.323.75
8
338.783.19
3
157.367.63
3
141.459.43
5
71.
7
(181.415.5
60)
(53.6
)
8. Các sản phẩm
chủ yếu
Đồn
g
- Cá ngừ đông
lạnh
30.500 106.500 160.890 76.000 24
9.2
54.390 51.1
- cá ngừ ướp đá 59.382 62.508 60.352 3.126 5.3 (2.156) (3.5)
- cá kiếm fillc 15.601 15.933 15.019 332 2.1 (914) (5.7)
36
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Nhận xét:
Qua bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty
TNHH Hoàng Hải ta thấy các chỉ tiêu biến động không đều ở các năm cụ thể:
- Doanh thu thuần qua các năm đều tăng như: năm 2010 tăng 55.5% so
với năm 2009 đến năm 2011 tăng 45.4% .Trong đó có sự tăng đáng kể của
doanh thu hàng xuất khẩu năm 2010 doanh thu xuất khẩu tăng 55% so ới năm
2009 tương ứng tăng 56.983.993410 đồng . Năm 2011 tăng 43,8%so với năm
2010 tương ứng tăng 70.401.369840 đồng như vậy chừng tỏ công tác tiêu thụ
sản phẩm của công ty tốt mà đặc biệt là khâu xuất khẩu. Điều này còn cho ta
biết công ty đang làm ăn hoạt động có hiệu quả.
- Lợi nhuận trước thuế: năm 2010 lợi nhuận trước thuế tăng mạnh so với
năm 2009 vì trong năm này lượng hàng bán ra của công ty tăng mạnh và định
mức tiêu hao nguyên vật liệu củng giảm dẩn dần đến giá vốn hàng bán giảm
đi nhiều, cụ thể tăng 71.1% tương ứng tăng 565.837.738 đồng. Sang năm
2011 lợi nhuận trước thuế đột ngột giảm so với năm 2010 đến 53.6% tương
ứng giảm 725.662.239 đồng. Do đó doanh nghiệp cần có chính sách, chiến
lược và phát huy hơn nữa dể công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2010 có tốc độ tăng 71.7% so với năm 2009
tương ứng tăng 424.378.303 đồng. Là do thuế suất thuế thu nhập gần như
không đổi qua các năm. Tuy nhiên năm 2011 lợi nhuận sau thuế vẫn giảm
53.5%
- Tổng vốn kinh doanh : có tốc độ tăng qua các năm 2010 so với năm
2009 tương ứng tăng 24.4% nhưng dến năm 2011 tăng 107.1%. Điều này cho
thấy quy mô của công ty ngày càng được mở rộng và đầu tư trang thiết bị
ngày càng tiên tiến hơn. Có như vậy thì sản phẩm của công ty khi làm ra sẽ có
hiệu quả và chất lượng cao hơn. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng hơn.
- Hơn những thế công ty đã có thêm vốn để trang trải. Cho các hoạt động
để trang trải cho các hoạt động và mở rộng quy mô sản xuất thì chúng ta sẽ
thu hút được nhà đầu tư vào công ty. Điều đó cũng cho thấy công ty đang có
chiến lược mở rộng thị trường và mở rộng cho hoạt động kinh doanh.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
37
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
- Tổng số lao động của công ty có sự biến động của công ty theo chiều
hướng tăng dần qua các năm. Năm 2010 so với năm 2009 tăng 26.6% đến
năm 2011 thì tăng 5%. Chứng tỏ quy mô công ty ngày càng mở rộng và hoàn
thiện hơn.
- Thu nhập bình quân : có chiều hướng gia tăng đạt 17.8% ở năm 2010
so với năm 2009 chứng tỏ công ty ngày càng làm ăn hiệu quả, tạo công ăn
việc làm và đảm bảo mức sống cho người lao động. Tuy nhiên do ảnh hưởng
trước đó nên đến năm 2011 chỉ đạt 0.7%
- Các sản phẩm chủ yếu của công ty nhìn chung có xu hướng tăng, cụ
thể:
+ Tốc độ tăng của cá ngừ ướp đá năm 2010 tăng 3,5% so ới năm 2009
nhưng năm 2011 giảm 3,5% vì khách hàng không ưa chuộng mặt hàng
này nên công ty cần có chính sách thay đổi cho phù hợp để không ảnh
hưởng đến quá trình tiêu thu .
+ Tốc độ tăng của cá kiếm fille ở năm năm 2010 tăng 2,1% so với năm
2009 nhưng đến năm 2011 giảm 5,7% vì thời gian này có sự tranh giành
thị trường.Của các đối thủ cạnh tranh họ tung tin cá kiếm fille của công ty
không đạt tiêu chuẩn chất lượng và nhiểm bệnh nên lượng sản phẩm tiêu
thụ giảm mạnh so với các năm trước công ty đã đưa ra những biện pháp
khắc phục và chứng minh nhằm làm cho cá kiếm có chổ đúng trở lại trên
thị trường.
+ Cá ngừ đông lạnh là một sản phẩm có xu hướng tăng , tăng mạnh nhất
là ở năm 2010 tăng 249,2% so với năm 2009 cụ thể năm 2010 công ty
bán được 105.500 kg đến năm 2011 bán được 160.890 kg tương ứng tăng
51.1% qua đó cho thấy công ty đãcó nhiều cố gắng trong việc đẩy mạnh
tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu làm tăng hiệu quả kinh doanh.
=> Qua bảng bảng tổng hợp một số chỉ tiêu ta thấy hiệu quả hoạt động
của công ty tuy có giảm đôi chút nhưng nhìn chung công ty vẩn đang
cố gắng rất nhiều nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
38
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
2.1.6 Phương hướng phát triển của công ty trong thời
gian tới.
 Năm 2012 mục tiêu đặt ra của công ty là doanh thu hàng xuất khẩu tăng
trưởng thêm 15% so với năm 2011. Vì vậy mà công ty đang đẩy mạnh việc
tăng chất lượng và chủng loại sản phẩm đồng thời không ngừng nâng cao
năng xuất lao động nhằm đáp ứng yêu cầu về sản phẩm sạch, không có dư
lượng hóa chất độc hại.
 Trong thởi gian tới để chủ động trong kinh doanh, tránh sự lệ thược vào
nhừng mặt hàng truyền thống, chủ trương của công ty đề ra là phát triển thêm
nhiều mặt hàng mới theo hướng gia tăng các mặt hàng tinh chế có giá trị cao
để thăm nhập vào các thị trường khó tính như: Mỹ, Nhật...đồng thời tăng
cường việc sản xuất các mặt hàng giá trị gia tăng để đáp ứng nhu cầu của thị
trường trong nước.
 Ngoài ra bên cạnh việc cũng cố và giữ vững mói quan hệ với các khách
hàng truyền thống, công ty vẫn đang tiếp tục công việc tìm kiếm thêm các
khách hàng khác mở rông thị trường. Trong 5 năm tới mục tiêu đề ra của công
ty là thị phần nôi địa phải tăng thêm 25%, thị trường xuất khẩu tăng 15%.
Thêm vào đó, công ty có kế hoạch lâu dài trong việc ổn định nguồn cung ứng
nguyên liệu thủy sản chất lượng cao để phục vụ việc sản xuất kinh doanh.
 Tiếp tục cải tiến cơ cấu nhân sự trong công ty cho phù hợp. Công ty
phấn đấu sẽ có 250 nhân viên vào cuối năm 2013. Không ngừng nâng cao các
chính sách đời sống, vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong
công ty. Thường xuyên tổ chúc các khóa đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để
cũng cố thêm tay nghề cho người lao động. Không những thế trong tương lai
công ty còn có ý định liên kết với các trường đại học chuyên ngành để có thể
tuyển dụng được những sinh viên xuất sắc trong công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
39
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
2.2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán.
2.2.1.1 Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán.
 Kế toán trưởng kiêm kế toán thuế:
là người giúp đở thủ trưởng đơn vị, tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán,
thống kê, thông tin kinh tế và hoạch toán kinh tế theo cơ chế pháp lý mới, kê
khai thuế, phân công chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán khác của công ty
và chiệu các sai sót khi xác thực không rõ ràng không hợp lệ về số liệu báo
cáo các tài chính trước ban lãnh đạo DN, cơ quan nhà nước có thẳm quyền về
các bên thứ ba có liên quan.
 Kế toán hàng tồn kho:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất nhập nguyên vật liệu, thành phẩm, công
cụ dụng cụ, bao bì luân chuyển và tồn kho cuối kỳ. Phản ánh số lương và giá
trị mõi lần thu mua, phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan. Kế
toán hàng tồn kho còn có nhiệm vụ xác định mức tiêu hao, phát hiện và đưa ra
biện pháp sử lý hàng tồn kho thiếu, thừa, kém phẩm chất. Tham gia công tác
kiểm kê, đánh giá hàng tồn kho về số lượng, hiện trạng và giá trị. Cuối kỳ lập
báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn của hàng tồn kho, số chi tiết hàng tồn kho, đối
chiếu với thẻ kho của thủ kho. Hằng ngày hoạt định kỳ nhận chứng từ do các
kho hàng gửi về như: phiếu nhập kho thành phẩm, phiếu xuất kho thành
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
40
KẾ TOÁN
HÀNG TỒN
KHO
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KIÊM KẾ
TOÁN
TSCD
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP KIÊM
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP
THỦ QUỶ
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN THUẾ
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
phẩm, phiếu xuât kho kiêm vận chuyển nội bộ. Xác định giá trị thành phẩm
đã xuất bán cả vể giả trị và số lượng theo phương pháp xuất kho mà DN áp
dụng.
 Kế toán thanh toán kiểm toán TSCD:
Lập phiếu thu, phiếu chi theo dõi tiền mặt, TGNH, đối chiếu với thủ quỹ về
lượng tiền mặt thực tế tại quỹ, đối chiếu vơi kế toán tổng hợp về số dư tiền
mặt tiền gửi ngân hàng. Bên cạnh đó theo dõi tình hình tăng giảm TSCD
 Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ:
Phản ánh tổng hợp về số liệu tổng hợp doanh thu, chi phí, công nợ, các
khoản thanh toán với ngân hàng, ngân hàng nhà nước, tập hợp chi phí tính giá
thành sản phẩm tính lương. Cuối kỳ tính giá thành sản phẩm, đối chiếu với kế
toán thanh toán, kế toán hàng tồn kho về mặt giá trị. Sau đó khóa sổ kết
chuyển chi phí tính lãi lỗ. Lên sổ cái, lên bảng cân đối phát sinh.
 Thủ quỹ :
Theo dõi thực tế số thu chi tiền mặt, TGNH, giao dịch với ngân hàng đối
chiếu sổ sách kế toán hàng ngày với số thực tồn quỹ, bảo quản số tiền tồn quỹ
mỗi ngày cho công ty.
2.2.1.2 Tổ chức công tác kế toán:
Với mô hinh sản xuất tập trung trên một đia điêm nhât định nên có khả
nawmg luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận một cách nhanh chóng và kiệp
thời. Nên công ty đã tổ chưc công tác kế toán tập trung.
Theo hình thức này tất cả công việc kế toán như: phân loại chứng từ phân loại
chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán,nhập sồ liệu lên máy
và in báo cáo chi tiết, tổng hợp, đều được tâp trung tại phòng kế toán của
công ty. Các bộ phận trực thuộc chỉ thực hiện việc ghi chép ban đầu. Ưu điểm
của phương pháp này là đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt ché trong
viêc chi đạo, công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kiệp
thời, chuyên môn hoá các bộ phận, giam chi phí quản lý
-Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12/2011.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
41
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
- DN áp dụng quyết định số 48/2006/QD_BTC.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kê toán: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: DN nhỏ va vùa
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá thưc tế
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thương xuyên.
- Phương pháp tinh khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Thực tế.
2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán:
DANH MỤC CÁC CHỨNG TỪ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY
STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
I Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
4 Giấy đi đường 04-LĐTL
5 Phiếu xác định sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành
05-LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
7 Bảng kê nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
8 Bảng phân bổ tiền thưởng và BHXH. 11-LĐTL
II Hàng tồn kho.
1 Phiếu nhập kho. 01-VT
2 Phiếu xuất kho 02-VT
3 Biên bảng kiểm nghiệm vật tư, CCDC, SP,
HH.
03-VT
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. 04-VT
5 Biên bản kiểm kê vật tư, CCDC, SP, HH. 05-VT
6 Bảng kê mua hàng 06-VT
7 Bảng phân bổ NVL, CCDC 07-VT
8 Phiếu báo hỏng CCDC
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
42
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
9 Định mức tiêu hao NVL
III Bán hàng
1 Đơn đặt hàng
2 Hóa đơn thương mại
3 Hóa đơn GTGT
4 Bảng kê giá trị HH, dịch vụ mua vạo
5 Bảng kê HH dịch vụ bán ra.
6 Biên bản giao hàng
IV Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT
2 Phiếu chi 02-TT
3 Giấy báo có
4 Giấy báo nợ
5 Ủy nhiệm thu
6 Ủy nhiệm chi
7 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
8 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
9 Bảng kê chi tiền 09-TT
10 Biên lai thu tiền 06-TT
11 Hợp đồng vay vốn
12 Lệnh chuyển tiền
V Tài sản cố định
1 Biên bảng giao nhân TSCD 01-TSCD
2 Biên bản thanh lý TSCD 02-TSCD
3 Biên bảng kiểm kê TSCD 05-TSCD
4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCD 06-TSCD
VI Chứng từ ban hành theo các văn bản khác
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2 Hóa đơn GTGT 01GTGT-3LL
3 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL
4 Bảng kê mua hàng không có hóa đơn 04/GTGT
5 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm
đau, thai sản.
2.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản:
DANH MỤC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI CÔNG TY
TNHH HOÀNG HẢI
Tài khoản Tên tài khoản
Cấp1 Cấp2 Cấp3
LoạiI: TÀI SẢN NGẮN HẠN
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
43
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
111 Tiền mặt
1111 Tiền việt nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bac, kim khí quý, đá quý
112 Tiền gởi ngân hàng
1121 Tiền việt nam
112101 Tiền việt tại ngân hàng phát triển nông thôn
khánh hòa
112102 Tiền việt tại ngân hàng ngoại thương Nha
Trang.
1122 Ngoại tệ
112201 Ngoại tệ tại ngân hàng nông thôn và phát triển
nông thôn Khánh Hòa
112202 Ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thương Nha Trang
1123 Vàng, bac, kim khí quý, đá quý
113 Tiền đang chuyển
1132 Ngoại tệ
121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu
128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gởi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
131 Phải thu khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCD
136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ sử lý
1385 Phải thu về cở phần hóa
1388 Phải thu khác
139 Dự phòng phải thu khó đòi
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngán hạn
144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
151 Hàng mua đang di đường
152 Nguyên liệu vật liêu
1521 Nguyên liệu chính
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
44
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
152101 Cá ngừ
152102 Cá cờ kiếm
152103 Cá cờ gòn
152104 Cá bớp
152105 Cá dũa
1522 Vật liệu phụ, bao bì
153 Công cụ dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
157 Hàng gởi bán
158 Hàng hóa kho báo thuế
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp nam nay
LOẠI II: TÀI SẢN DÀI HẠN
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị.
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẩn.
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý.
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho SP
2118 Tài sản cố định khác
212 Tài sản cố định thuê tài chính.
213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đât
2132 Quyền phát hành
2133 Bảng quyền, bằng sáng chế.
2134 Nhãn hiệu hàng hóa
2135 Phần mềm máy tính
2136 Giấy phép và giấy nhượng quyền
2138 Tài sản cố định vô hình khác
214 Hao mòn tài sản cố định.
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2142 Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính
2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217 Bất động sản đầu tư
221 Đầu tư vào công ty con
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
45
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
222 Vốn góp liên doanh
223 Đầu tư vào công ty liên kết
228 Đầu tư dài hạn khác
2281 Cổ phiếu
2282 Trái phiếu
2288 Đầu tư dài hạn khác
229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sẳm tài sản cố định
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chửa lớn TSCD
242 Chi phí trả trước dài hạn
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244 Ký quỹ, ký cược dài hạn.
LOẠI III: NỢ PHẢI TRẢ
311 Vay ngắn hạn
315 Nợ dài hạn đén hạn trả
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
3332 Thuế tiêu thụ đặt biệt.
3333 Thuế xuất nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hóa
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
46
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nọp khác
341 Vay dài hạn
342 Nợ dài hạn
343 Trái phiếu phát hành
3431 Mệnh giá, trái phiếu
3432 Chiết khấu trái phiếu
3433 Phụ trội trái phiếu
344 Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352 Dự phòng phải trả
LOẠI IV: VỐN CHỦ SỞ HỬU
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hửu
4112 Thăng dư vốn cổ phẩn
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch dánh giá lại tái sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cưới
năm TC.
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đàu
tư xây dưng cơ bản.
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỷ
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệpnăm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466 Nguồn kinh phí dã hình thành tài sản cố định
LOẠI V: DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
47
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
511101 Doanh thu bán hàng trong nước
511102 Doanh thu bán hàng xuất khẩu
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
511201 Doanh thu bán các thành phẩm trong nước
511202 Doanh thu bán các thành phẩm xuất khẩu
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất dộng sản đầu tư
512 Doanh thu bán hàng nội bộ
5121 Doanh thu bán hàng hóa
5122 Doanh thu bán các thành phẩm
5125 Doanh thu cung cấp dịch vụ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Chiết khấu thương mại
531 Hàng bán bị trả lại
532 Giảm giá hàng bàn
LOẠI VI : CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH
611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liêu, vật liêu
6112 Mua hàng hóa
621 Chi phí nguyên liệu vật liệu trưc tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao tài sản cố định
6277 Chi phíchi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao tài sản cố định
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
48
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao tài sản cố định
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoại
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI VII: THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
LOẠI VIII: CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế TNDN
8211 Chi phí thuế TNDN hiên hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI IX: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001 Tài sản thuê ngoài
002 Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công
003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký quỹ, ký cược
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
2.2.4 Tổ chức hệ thống kế toán.
Công ty TNHH Hoàng Hải áp dụng hình thức nhật ký chung-ghi trên máy vi
tính
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
49
Chứng từ gốc
Phân loại và sử lý chứng từ
Nhập vào máy
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết, sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
Ghi chú:
Hằng ngày hoặc định kỳ
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối tháng
 Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh và chứng từ khác có liên
quan,kế toán tiến hành kiểm tra và phân loại chứng từ để nhập vào máy,
kế toán chi tiết nhập phần dữ liệu vào phần hành chi tiết. Kế toán tổng hợp
nhập dữ kiệu vào nhật ký chung, số liệu cập nhật trên sổ cái.
 Cuối tháng kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết số liệu từ bảng tổng
hợp chi tiết được đối chiếu với sổ cái của kế toán tổng hợp để lập bảng
cân đối phát sinh ( chương trình cập nhật bảng cân đối phát sinh). từ đấy
lập báo cáo tài chính và lập bảng sao dữ liệu kết chuyển kỳ sau.
* Các loại sổ sử dụng trong công ty.
BẢNG DANH MỤC SỔ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
50
Bảng cân đối phat sinh
Báo cáo tài chính
Làm bảng sao dữ liệu kết
chuyển kỳ sau
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
2.2.5 Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.1 kế toán doanh thu bán hàng.
 Khái quát chung.
Các phương thức tiêu thụ sản phẩm tại công ty.
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ dưới 2 hình thức: bán hàng trong
nước và gởi hàng.
- Bán hàng trong nước: là phương thức mà người mua sẽ đến trực tiếp công
ty dể nhạn hàng sau khi dã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
STT Tên số sách Loại sổ Nhân viên ghi số
Sổ
chi
tiết
Số
cái
1 Sổ quỷ x Thủ quỷ
2 Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng x Kế toán thanh toán
3 Sổ chi tiết phải thu khách hàng x Kế toán thanh toán
4 Sổ chi tiết thành phẩm x Kế toán hàng tồn kho
5 Sổ chi tiết phải trả người bán x Kế toán thanh toán
6 Sổ chi tiết tài sản cố định x Kế toán thanh toán
7 Sổ chi tiết doanh thu x Kế toán thanh toán
8 Sổ chi tiết tạm ứng x Kế toán thanh toán
9 Sổ chi tiết nguyên vật liệu x Kế toán hàng tồn kho
10 Sổ chi tiết công cụ dụng cụ x Kế toán hàng tồn kho
11 Sổ cái các tài khoản: 152, 153,
155, 621, 622, 627.
x Kế toán hàng tồn kho
12 Sổ cái các tài khoản: 211, 214. x Kế toán tài sản cố định.
13 Sổ cái các tài khoản còn lại bao
gồm: sổ cái tài khoản loại 1, loại 2
( ngoại trừ sở cái tài khoản 152,
153, 155, 211, 214) loại 3, loại 4,
5, 6, 7, 8, 9, ( trừ sổ cái 621, 622,
627)
x Kế toán tổng hợp
14 Thẻ kho Thẻ kho
51
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
Phương thức này thường được áp dụng cho những lô hàng có giá trị nhỏ hoặc
tiêu thụ trong nước.
- Gửi hàng: là phương thức tiêu thụ mà công ty phải có trách nhiệm giao hàng
tận nơi cho người mua theo hợp đồng đã ký kết, trong trường hợp này sản
phẩm gởi đi bán chưa được xem là tiêu thụ, chỉ khi nào khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán mới dược coi là tiêu thụ.
Cách xây dưng giá bán:
Việc xây dưng giá bán tại công ty dựa trên giá cả thị trường của các sản
phẩm cùng loại của công ty khác và cơ bản nhất là giá bản thành phẩm dự
trên giá bán thực tế của từng loại sản phẩm và phần trăm lãi mong muốn của
công ty.
Lãi là khoản lợi nhuận mà công ty đặt ra. Khoản lãi náy tùy theo diều kiện
của công ty mà ấn định mức lãi này sao cho phù hợp với thị trường.
 Phương thức thanh toán tại công ty với hàng xuất khẩu:
- phương thức tín dụng chứng từ (L/C )
- Phương thức chuyển tiền (T/T )
 Kế toán doanh thu bán hàng:
Chứng từ và sở sách sử dụng.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Hóa đơn GTGT do kế toán viết bằng 3 liên.
- Phiếu thu do kế toán thanh toán viết, trong trường hợp bán hàng thu tiền
ngay nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ
- Sổ chi tiết thành phẩm
- Sổ cái tài khoản 511
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511
- Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: doanh thu bán sản phẩm
+ TK 511201: doanh thu bán sản phẩm trong nước
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
52
Giá bán thành phẩm= giá thực tế * (1+ phần trăm lãi)
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
+ TK 511202: Doanh thu bán sản phẩm xuất khẩu.
- Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
-Tài khoản 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Các tài khoản liên quan khi hoạch toán doanh thu báng hàng TK 111,
1112, 131, 11221
 Định khoản:
- Căn cứ vào hóa đơi số 0000352, kí hiệu HH/11P ngày o7 tháng 06 năm
2012 xuất bán cho công ty TohoCecpration mặt hàng cá ngừ ướp đá với
doanh thu chưa thuế là 277.091.269 đồng. Thuế GTGT và thuế xuất khẩu là
0%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ 112202: 277.091.269
Có 511201: 277.091.269
- Hóa đơn số 0006710 kí hiệu HH/11P ngày 28 tháng 06 năm 2012 bàn cho
công ty TNHH thương mai san xuất An Nguên mặt hành rẻo cá các loai với
danh thu chưa thuế 49.440.000 đồng, thuế GTGT 5% khác hàng đã chuyển
tiền bằng chuyển khoản
Nợ 112101: 51.912.000
Có 511201: 49.440.000
Có 33311: 22.472.000
- Hóa đơn số 0006713 ký hiệu HH/11P bán cho công ty TNHH thưc phẩm
Việt Á Châu mặt hàng cờ kiếm cắt strak CO với doanh thu chưa thuế là
817.712.000 đồng . Thuế GTGT 5%. Khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản.
Nợ 112101: 858.597.600
Có 511201: 817.712.000
Có 33311: 40.885.600
- Hóa đơn số 006714, kí hiệu HH/11P ngày 30 thang 06 năm 2012 bán cho
công ty cổ phần chế biến và đống gói thủy sản mặt hàng cá ngừ fille loin CO
với doanh thu chưa thuế la 140.621.600 đồng Thuế GTGT 5%. Khác hàng
thanh toán bằng chuyển khoản.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
53
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
Nợ 112101: 147.652.680
Có 511201: 140.621.600
Có 33311: 7.031.080
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
54
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Sơ đồ chử T:
911 511201 112101
1.007.773.600 49.440.000
817.712.000
140.621.600
33311
2.472.000
40.885.600
1.284.864.869 7.031.080
511202 112202
277.091.269 277.091.269
SỔ CÁI
Năm: 30/06/2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi
sổ
Trích yếu TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
- Số dư đầu tháng
30/06/201
2
- Doanh thu bán
hàng
11210
1
1.007.773.60
0
11220
2
277.091.269
30/06/201
2
- Kết chuyển
doanh thu
911 1.284.864.86
9
- Cộng số phát
sinh
1.284.864.86
9
1.284.864.86
9
- Số dư cuối tháng
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
55
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
2.2.5.2 Kế toán giá vốn hàng bán.
 Khái quát chung.
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị mua của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ và
chi phí thu mua hàng hóa được xác định vào cuối tháng.
Đối với thành phẩm do công ty sản xuất giá nhập là giá thành sản xuất thực
tế để chế biển ra thành phẩm đó.
Khi xuất kho thành phẩm đi tiêu thụ thì sử dụng phương pháp bình quân cuối
kỳ.
 Kế toán giá vốn hàng bán.
- Báo cáo nhập xuất tồn
- Sổ cái
- Sổ nhật ký chung
 Tài khoản sử dụng: Tk 632 giá bàn hàng bán
Bảng tính giá thành cuối tháng 6 năm 2012 của một số sản phẩm.
ĐVT: đồng
STT Tên sản phẩm Đơn giá
1 Cá ngừ ướp đá 6.235
2 Cá ngừ fille lion CO 145.000
3 Rẻo cá các loại 6.000
4 Cá kiếm căt strak CO 150.428
5 Cá dũa fille không da 98.000
 Định khoản:
- Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối thang 6 ta biết được giá vốn của hóa
đơn số 0000352 ký hiệu HH/11P ngày 07 tháng 06 năm 2012 xuất bán
1077kg cá ngừ ướp đá.
Nợ 632: 6.715.095
Có 15501: 6.715.095
- Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối tháng 6 ta biết được giá vốn của
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
56
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
hóa đơn 0006710 ký hiêu HH/11P ngày 28 tháng 06 năm 2012 xuất bán 4120
kg rẻo cá các loại.
Nợ 632: 24.720.000
Có 15504: 24.720.000
- Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối tháng 6 ta biết được giá vốn của hóa
đơn 0006713 ký hiêu HH/11P xuất bán 4000kg cá cờ kiếm cắt strak CO.
Nợ 632: 481.712.000
Có 15506: 481.712.000
- Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối tháng 6 ta biết được giá vốn của hóa
đơn 0006714 ký hiêu HH/11P xuất bán 207kg cá ngừ fille loin CO.
Nợ 632: 91.000.000
Có 15502: 91.000.000
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
57
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
 Sơ đồ chử T
15501 632 911
6.715.095
15502
91.000.000
664.582.095 664.582.095
15504
24.720.000
15506
481.712.000
 Nhận xét:
Công ty theo dõi chi tiết cho từng thành phẩm. Do áp dụng phương pháp
xuất kho bình quân cuối kỳ nên trong phiếu nhập kho và xuất thành phẩm chỉ
phản ánh sồ lượng. Cuối kỳ kế toán hàng tồn kho chuyền cho kế toán tổng
hợp xác địnhtổng giá trị nhập kho thành phẩm. Các tài khoản công ty sử dụng
dúng với quy điịnh của bộ tài chính.
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
58
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
SỔ CÁI
Năm: 30/06/2012
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi
sổ
Trích yếu TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
- Số dư đầu tháng
30/06/201
2
- Giá vốn hàng
bán.
15501 6.715.095
15502 91.000.000
29.601.000
30/062012 15504 24.720.000
15506
481.712.000
- Kết chuyển
doanh thu
911 664.582.095
- Cộng số phát
sinh
664.582.095 664.582.095
- Số dư cuối tháng
2.2.5.3 Kế toán chi phí bán hàng.
 Khái quát chung.
Chi phí bán hàng là việc hạch toán chi phí như: chi phí nhận L/C từ ngân
hàng, chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí thuê kho bảo quản thành phẩm, phí
đăng ký hải quan. Là công ty xuất khẩu thủy sản nên chi phí vận chuyển bốc
xếp hàng đi xuất khẩu chiếm một khoản chi phí lớn trong kỳ kế toán. Bên
cạnh đó các khoản chi phí giao dịch khách hàng, chi phí xuất kiểm hàng.
 Kế toán chi phí bán hàng.
 Chứng từ và sổ sách sử sử dụng.
- Phiếu chi tiền vận chuyển bốc xếp.
- Phiếu chi tiền thuê kho bãi bảo quản thành phẩm
- Sổ cái 641
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
59
SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C
- Các sổ liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK641 Chi phí bán hàng
- TK6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK6414: Chi phí khấu hao
- TK6415: Chi phí bảo hành
- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6418: Chi phí khác bằng tiền
 Định khoản
- Căn cứ vào hóa đơn số 0000053, kí hiệu BK/11P ngày 03 tháng 06 năm
2012 tiền vận chuyển cá bò u nguyên con từ Nha Trang đi thành phố hồ Chí
Minh.TGTGT:10%.
Nợ 6417: 4.000.000
Nợ 133: 400.000
Có 331: 4.400.000
- Căn cứ vào ủy hiệm chi số UNC032, ngày 19 tháng 06 năm 2012 thanh
toán tiền cước tàu lô Crystal Cove-AAA số tiền 76.663.000 đồng
Nợ 6417: 76.663.000
Có 1121: 76.663.000
 Sơ đồ chữ T
1121 6417 911
76.663.000
331
80.663.000
4.000.000
133
400.000
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng
60
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c
Tuyen10kt1c

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
Hoa Hoa
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nguyen Minh Chung Neu
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpThu Trang
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
1368136
13681361368136
1368136
sasasasaasa
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Tuấn Anh
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Châu Sa Mạn
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Ác Quỷ Lộng Hành
 
De tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hay
De tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hayDe tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hay
De tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hay
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAYĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thư...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Hoàng Vinh, HOT
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
báo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệpbáo cáo tốt nghiệp
báo cáo tốt nghiệp
 
B
BB
B
 
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty TN...
 
Nguyễn Thị Kim Oanh.doc
Nguyễn Thị Kim Oanh.docNguyễn Thị Kim Oanh.doc
Nguyễn Thị Kim Oanh.doc
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
1368136
13681361368136
1368136
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
De tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hay
De tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hayDe tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hay
De tai giai phap tieu thu tang doanh thu tai cong ty bao bi, hay
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAYĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 

Similar to Tuyen10kt1c

Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
OnTimeVitThu
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
luanvantrust
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
Luận Văn 1800
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...
Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...
Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
Đức Khôi Phạm
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Tuyen10kt1c (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty RượuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công Ty Rượu
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CNTH Phương Tùng
 
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
ĐỀ TÀI : Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở c...
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...
Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...
Kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty nuôi trồng thuỷ sản, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
Đề tài: Kiểm toán chu trình bán hàng - Thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài c...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 

Recently uploaded

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
AnhNguyenLeTram
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (7)

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.pptChương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
Chương 2- LSĐ historyyyyyyyyyyyyy-2023.ppt
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
 

Tuyen10kt1c

  • 1. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như ngày nay, với cơ chế hạch toán kinh doanh và sự cạnh tranh gay gắt của nhiều thành phần kinh tế thì để tồn tại lâu dài và phát triển bền vững, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải đảm bảo tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động có lãi. Thực hiện được yêu cầu đó đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp cần nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác, từ đó làm cơ sở để đưa ra những quyết định kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất. Vì thế buộc các nhà quản lý phải quan tâm tới tất cả các khâu của quá trình sản xuất, từ lúc bỏ vốn ra đến khi thu hồi vốn về vì mục đích cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Trong điều kiện này các doanh nghiệp phải tự mình quyết định sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Và sản xuất như thế nào? Lúc này doanh nghiệp nào tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thì doanh nghiệp đó đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp được chi phí bỏ ra và xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào thiếu quan tâm đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” như vậy không sớm thì muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Muốn thực hiện được điều đó, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và phong phú, đa dạng, chương trình tiếp thị, chương trình khuyến mãi hấp dẫn...có như thế doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó. Qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và cuối cùng kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Nhưng muốn đẩy mạnh khâu tiêu thụ đòi hỏi các nhà quản lý phải sử dụng nhiều công cụ và biện pháp khác nhau, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Nhờ có những thông tin kế toán Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 1
  • 2. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C cung cấp các nhà quản lý doanh nghiệp mới biết được tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thế nào, kết quả kinh doanh trong kì ra sao để từ đó làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở công ty TNHH Hoàng Hải, được sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Lê Hữu Bằng cùng sự quan tâm chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là bộ phận hết sức quan trọng nên luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Vì vậy, em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Hải” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Tình hình thực tế về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Hải Chương 3: Phân tích nhận xét và đề xuất biện pháp. Do thời gian thực tập ngắn và trình độ còn non kém nên bài luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, em xin tiếp thu những ý kiến chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn và các anh chị ở phòng kế toán- tài chính của công ty để bài viết được hoàn thiện hơn. Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Hưu Bằng và toàn thể anh chị đã hết lòng giúp đỡ em hoàn thành giai đoạn thực tập và bản báo cáo này. Nha Trang, ngày tháng 05 năm 2013 Sinh viên thực tập Phạm Thị Tuyền Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 2
  • 3. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI 1.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa tiêu thụ thành phẩm 1.1.1.1.Khái niệm Hoạt động sản xuất sản phẩm bao gồm: sản xuất – lưu thông – phân phối – tiêu dùng. Các giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự và tiêu thụ là khâu cuối cùng quyết định sự thành công hay thất bại của của sản phẩm cũng như của doanh nghiệp. Tiêu thụ thành phẩm là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Tiêu thụ chính là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thai giá trị “tiền tệ” và hình thành kết quả kinh doanh. Hay nói một cách khác, tiêu thụ là quá trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời thu được tiền hoặc giấy chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng được nhu cầu thị trường sẽ được tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn, nếu có giá thành hạ sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Ý nghĩa Tiêu thụ thành phẩm (hàng hóa) là thực hiện mục đích sản xuất và tiêu dùng, đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, vì vậy quá trình tiêu thụ chính là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Nó là giai đoạn tái sản xuất, tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân Sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống người lao động. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ không chỉ là việc bán hàng hóa mà nó bao gồm từ nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, tổ chức mua và xuất bán hàng hóa theo nhu cầu của khách hàng Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 3
  • 4. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. 1.1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm Phương thức tiêu thụ thành phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa. Đồng thời, có tính quyết định đến việc xác định thời thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay, các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng dưới đây: 1.1.2.1. Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức gửi hàng đi bán Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận doanh thu bán hàng. Tài khoản sử dụng: 157 – Hàng gửi đi bán. Nội dung và kết cấu tài khoản 157: Bên nợ ghi: − Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa gửi bán, kí gửi. − Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. − Kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên có ghi: − Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ gửi bán đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. − Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ khách hàng trả lại hoặc không chấp nhận. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 4
  • 5. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C − Kết chuyển trị giá thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi chưa được khách hàng thanh toán đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư nợ: ghi bên nợ và phản ánh trị giá thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản: − Chỉ phản ánh vào tài khoản 157 “ Hàng gửi đi bán” trị giá của sản phẩm hàng hóa đã được gửi đi hoặc trị giá dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán ( chưa được ghi nhận là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ) − Hàng hóa trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ theo dõi từng loại hàng hóa, từng sản phẩm; từng lần gửi hàng và từng lần được chấp nhận thanh toán ( Hàng hóa, sản phẩm được xác định là tiêu thụ). − Không phản ánh vào tài khoản này chi phí vận chuyển, bốc xếp, ứng hộ khách hàng... Phương pháp kế toán theo phương thức gửi hàng : − Đối với đơn vị hạch toàn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: • Căn cứ vào phiếu xuất kho gửi thành phẩm, hàng hóa đi bán hoặc gửi cho các đại lý nhờ bán hộ - kế toán ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có TK 155 – Thành phẩm Có TK 156 – Hàng hóa • Trường hợp DNTM mua hàng gửi đi bán ngay không qua nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có TK 331 – Phải trả cho người bán • Căn cứ vào giấy chấp nhận thanh toán hoặc các chứng từ thanh toán Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 5
  • 6. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C tiền của khách hàng, của cơ sở đại lý bán hộ và các chứng từ thanh toán khác, kế toán kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán sang bên nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi bán • Thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi hoặc dịch vụ đã thực hiện, khách hàng không chấp nhận, kế toán phản ánh nghiệp vụ nhập lại kho: Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 157 – Hàng gửi bán − Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: • Đầu kỳ, kết chuyển trị giá thành phẩm gửi đi bán cuối kỳ trước nhưng chưa được chấp nhận thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán có TK 157 – Hàng gửi bán • Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm gửi đi bán nhưng chưa được xác định là bán, kế toán ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Có TK 632 – Giá vốn hàng bán • Khi xuất kho thành phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 157 – Xuất gửi bán Nợ TK 632 – Xuất bán trực tiếp tại kho Có TK 155 – Giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho 1.1.2.2. Bán hàng và kế toán hàng bán theo phương thức giao hàng trực tiếp Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp thương mại mua bán thẳng). Người nhận hàng sau khi ký nhận Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 6
  • 7. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa được xác định là bán (sở hữu thuộc về khách hàng). Tài khoản sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán Nội dung và kết cấu tài khoản 632: Bên Nợ ghi: − Trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa xuất kho đã được xác định là bán. − Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở doanh nghiệp sản xuất). − Trị giá vốn thực tế của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX). − Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào giá vốn hàng bán. Bên có ghi: − Kết chuyển trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ hoàn thành vào bên nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. − Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155 – Thành phẩm (Phương pháp kiểm kê định kỳ ở DNSX). Tài khoản 632 không có số dư. Phương pháp xuất kho thành phẩm, hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp như sau: − Đối với đơn vị hạch toàn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: • Căn cứ vào phiếu xuất kho, giao hàng trực tiếp cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm Có TK 156 – Hàng hóa Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 7
  • 8. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C • Trường hợp doanh nghiệp thương mại, dịch vụ mua bán hàng giao tay ba, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 331 – Phải trả người bán • Trường hợp doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn thành nhưng không nhập kho mà chuyển bán ngay, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang • Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng xuất kho đã bán vào bên nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Ngoài ra, các trường hợp bán lẻ hàng hóa, bán hàng trả góp cũng sử dụng tài khoản 632 để phản ánh tình hình giá vốn hàng xuất kho đã bán. − Đối với đơn vị hạch toàn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: • Đầu kỳ, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho và gởi bán đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ Có TK 157 – Trị giá thành phẩm gửi bán đại lý đầu kỳ • Xác định và kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm trong kỳ: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 631 – Giá thành sản xuất sản phẩm • Cuối kỳ, kiểm kê xác định giá thành phẩm tồn kho, thành phẩm gửi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa được chấp nhận thanh toán: Nợ TK 155 – Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ Nợ TK 157 – Giá trị thành phẩm gửi bán đại lý cuối kỳ Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 8
  • 9. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C Có TK 632 – Giá vốn hàng bán • Xác định và kết chuyển giá vốn của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ( Trị giá thành phẩm được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán 1.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quá kinh doanh 1.2.1.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng (cũng là lợi nhuận) của doanh nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: kết quả của hoạt động sản xuất, chế biến; kết quả hoạt động thương mại; kết quả hoạt động lao vụ, dịch vụ. 1.2.1.2. Ý nghĩa. Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh doanh ngày càng tốt ( tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có kết quả cao và kinh doanh như thế nào để có hiệu quả và khả năng chiếm lĩnh thị trường cao...nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy, việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng nhằm cung cấp thông tin trung thực, hợp lý giúp các chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 9
  • 10. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả tối ưu. 1.2.2. Nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh 1.2.2.1. Khái niệm kế toán - Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất phụ. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi đã trừ các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng khoán, cho vay, góp vốn liên doanh... - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác, chi phí khác.  Ý nghĩa Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 10 Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính Chi phí tài chính - Lãi = Doanh thu thuần Chi phí bán hàng Chi phí quản lý DN - - Giá vốn hàng bán + + Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác Chi phí khác-
  • 11. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C Sau khi doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ xong thì thông tin về kết quả tiêu thụ là rất quan trọng. Dựa vào đó doanh nghiệp mới kiểm tra dược chi phí, doanh thu và tình hình hoạt động tại đơn vị. Tất cả đều phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Yếu tố dược doanh nghiệp quan tân nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả đó mang lại lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy, các nhà quản lý hoặc giám đốc điều hành phải lựa chọn các phương án, chiến lược kinh doanh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận. Điều này không phải đồi hỏi ở nhà quản trị có năng lực mà còn phụ thược vào các ttoong tin kế toán được cung cấp đảm bảo tính tin cậy, trung thực và kịp thời. Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ,... Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán. 1.2.2.3. Nhiệm vụ kế toán Phản ánh và giám đốc tình hình kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ( chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước). Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặtj chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kiệp thời vào các khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng từng Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 11
  • 12. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C hoạt động. Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu để đánh giá hiệu quả của các chiến lược đang thực hiện ( chẳng hạn doanh nghiệp thực hiện chính sách chiếc khấu thương mại có hiệu quả hay không, có nên thay đổi từ bỏ chính sách đó) , hoặc tìm ra nguyên nhân nhằm giảm thiểu tình trạng phải giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại vì những trường hợp này một mặt làm tổn hài đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp, mặt khác làm giảm uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Xác định kết quả từng hoạt động doanh nghiệp, phảm ánh và kiểm tra, giám sát tình hình phân phối kết quả kết quả kinh doanh. Xác định đúng số thuế phỉa nộp cho nhà nước liên quan tới quắ trinhhf tiêu thụ thành phẩm và kiệp thời thanh toán với ngân sách nhà nước theo quy ddingj của luật thuế hiện hành. Phản ánh và giám đốc tình hình thu nợ khách hàng về tiền mua hàng; vào thời điểm cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tình hình thực tế và chứng từ thu thập được để lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi; tiến hành xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ. Cung cấp những thoog tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin liên quan. Định ký, tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh doanh và tình hình phân phối lợi nhuận. 1.2.3. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.3.2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dich vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 12
  • 13. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C có liên quan đến việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK 156, TK 131, TK 632 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:  Sơ đồ hạch toán Hình 1.1. Sơ đồ hạch toán Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 13 Bên nợ TK 511 Bên có - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp theo doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. TK 511 TK 111, 112, 131TK 521 TK 333 TK 531, 532 K/C Chiết khấu thương mại K/C hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Doanh thu hàng bán Thuế GTGT đầu ra
  • 14. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Kế toán doanh thu nội bộ  Khái niệm: Doanh thu nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị tực thuộchạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau: Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 14 Bên nợ Bên cóTK 512 - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ. - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháo trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 911 Cuối kỳ K/C doanh thu thuần
  • 15. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Các khoản giảm trừ doanh thu  Khái niệm: - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ co người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giảm giá hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng các TK sau: - TK 521 “Chiết khấu thương mại” - TK 531 “Hàng bán bị trả lại” - TK 532 “Giảm giá hàng bán” Các tài khoản làm giảm trừ doanh thu có kết cấu ngược với kết cấu của TK doanh thu vì nó điều chỉnh giảm doanh thu. Các TK này không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau: Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 15
  • 16. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Sơ đồ hạch toán Hình 1.4 Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính  Doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm: doanh thu hoạt động tài chính gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và phản ánh lên sơ đồ tài khoản Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 16 Bên nợ Bên cóTK 521, 531, 532 - Giá trị của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua, hoặc đã cấn trừ vào nợ phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua hàng. - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh TK 33311 TK 511TK 521, 531, 532TK 111, 112, 131 Cuối kỳ K/C các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT đầu ra
  • 17. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau:  Sơ đồ hạch toán Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Chi phí hoạt động tài chính: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính: chi phí vốn vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn… Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính TK 635 không có số dư cuối kỳ, kết cấu và nội dung phản ánh như sau: Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 17 Bên nợ Bên cóTK 515 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh” - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Tập hợ tất cá các chi phí tài chính phát sinh kể cá các khoản lỗ từ hoạt động tài chính. - Trích lập tài chính dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. TK 635 Bên cóBên nợ TK 515 TK 111, 112, 138 Lợi nhuận được chia đầu tư vào công ty liên kết, công ty con TK 331 TK 222, 223 TK 911 Thu lãi tiền gửi ngân hàng, tiền cho vay, cổ phiếu Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Chiết khấu thanh toán được hưởng
  • 18. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Sơ đồ hạch toán Hình 1.6 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính 1.2.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác  Doanh thu khác  Khái niệm: Doanh thu khác là khoản thu nhập phát sinh không thường xuyên góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 18 TK 635 TK 335, 111, 112 TK 331, 111, 112 TK 129, 229 TK 121, 221, 223 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn, dài hạn Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết Tiền thu về các khoản đầu tư Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng Trả tiền lãi vay TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tư Cuối kỳ k/c chi phí tài chính TK 911
  • 19. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C động tạo ra doanh thu, bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp…  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 711 – Doanh thu khác Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau: Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 1.3 Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 19 Bên nợ Bên cóTK 711 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK 711 Thu hồi tiền nhượng bán, tiền thanh lý TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng TK 152, 156, 211 TK 111, 112, 131TK 911 TK 333 Cuối kỳ K/C toàn bộ thu nhập khác Nhận tàu trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ Thuế GTGT đầu ra
  • 20. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  chi phí khác:  Khái niệm: Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước, gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế…  Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác Tài khoản này không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau: Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ  Sơ đồ hạch toán Hình 1.9 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 20 Bên nợ Bên cóTK 811 - Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định. Các khoản chi phí khác. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911“ Xác định kết quả kinh doanh”. Cuối kỳ k/c chi phí khác TK 811 TK 338, 331 TK 211, 213 TK 111, 112 Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng Khi nộp tiền phạt Chi phí hđ, thanh lý TSCĐ Giá trị hao mòn TK 214 Nguyên giá Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết TK 222, 223 C/l giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ TSCĐ góp vốn ld, lk TK 911
  • 21. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 1.2.3.4. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh  Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ), dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” Giá vốn hàng bán được đánh giá theo 4 phương pháp như: - Phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) - Phương pháp bình quân gia quyền gồm có : bình quân liên hoàn và bình quân cuối kỳ. TK 632 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau: Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 21 Bên nợ Bên cóTK 632 - Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồ thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 22. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Sơ đồ hạch toán Hình 1.5 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí  Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp gồm: Chi phí hoa hồng, chi phí bảo hành sảm phẩm, hàng hóa…  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” TK 641 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau: Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 22 Bên nợ Bên cóTK 641 - Chi phí lương, các khoản trích theo lương bộ phận bán hàng - Chi phí vật liệu bao bì sản phẩm.. - Chi phí dụng cụ đồ dùng - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Các chi phí bằng tiền khác…. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng nếu có; - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” TK 911 TK 627 TK 154, 155, 156 TK 632 TK 159 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Chi phí sản xuất chung không phân bổ Thành phẩm, hàng hóa được xác định tiêu thụ Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
  • 23. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Sơ đồ hạch toán Hình 1.7 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng  Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hành Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 23 TK 152, 153 TK 111, 112 TK 911 TK 111, 331 TK 334, 338 TK 133 TK 641 TK 214 Thuế GTGT được khấu trừ Chi phí dịch vụ mua ngoài Xuất dùng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương Các khoản giảm chi phí bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí bán hàng TK 142, 242 Phân bổ chi phí trả trước ngắn, dài hạn
  • 24. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng…  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. TK 642 không có số dư cuối kỳ và có kết cấu như sau:  Sơ đồ hạch toán Hình 1.8 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 24 Bên nợ Bên cóTK 642 - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Dự phòng trợ cấp mất việc. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phảtrả. - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, hoặc sang bên nợ TK 1422 “Chi phí chờ kết chuyển”. Cuối kỳ k/c chi phí quản lý doanh nghiệp TK 142, 242 TK 111, 331 TK 139 TK 152, 153 TK 334, 338 TK 214 Chi phí dịch vụ mua ngoài Xuất dùng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương TK 642 Dự phòng phải thu khó đòi Thuế GTGT được khấu trừ TK 133 TK 111, 112 Chi phí khấu hao TSCĐ Phân bổ chi phí trả trước ngắn, dài hạn Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp TK 911
  • 25. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp  Khái niệm: Chi phí thuế TNDN được ghi nhận là số thuế TNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TNDN hiện hành.  Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN” TK 821 không có số dư cuối kỳ, có kết cấu như sau: Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 25 Bên nợ Bên cóTK 821 - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm - Chi phí thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót trong năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh giảm do số đã ghi nhận trong năm lớn hơn số phải nộp theo quyết toán thuế TNDN cuối năm; - Chi phí thuế TNDN được ghi giảm phát hiện sai sót trong các năm trước; - Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
  • 26. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Sơ đồ hạch toán Hình 1.10 Sơ đồ hạch toán kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. - Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ và có kết cấu như sau: Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 26 Bên nợ Bên cóTK 911 - Giá vốn sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán và dịch vụ đã cung cấp; - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác - Chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lãi - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản và dịch vụ đã cung cấp - Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác - Kết chuyển lỗ TK 911TK 3334TK 111, 112 Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm TK 821 K/c chi phí thuế TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Chi nộp thuế TNDN
  • 27. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C Sơ đồ hạch toán Hình 1.11 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 27 TK 641, 642, 635 TK 511 TK 821 TK 811 TK 632 TK 421 TK 711 TK 911 TK 421 K/c giá vốn hàng bán K/c thu nhập khác TK 515 K/c lãi K/c chi phí thuế TNDN K/c chi phí khác K/c chi phí hoạt động trong kỳ K/c doanh thu hoạt động tài chính K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ K/c lỗ
  • 28. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI 2.1 GIỞI THIỆU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển Trong những năm qua việc xuất khẩu thủy sản của nước ta phát triển nhanh chóng, dây là một ngành kinh tế phát triển với tốc độ nhanh và dang trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn ở Việt Nam. Nắm bắt được tiềm năng kinh tế này, ngay 31/1/2000 công ty TNHH Hoàng Hải được thành lập với giấy đăng ký kinh doanh số 370200001 do sở kế toán do sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Khánh Hòa cấp với ngành nghề kinh doanh là thu mua, gia công chế biến và xuất khẩu thủy sản, đại lý vận tải, dịch vụ làm thủ tục hải quan, dịch vụ giapo dịch hàng hóa trong và ngoài nước. Công ty TNHH Hoàng Hải là một trong những doanh nghiệp vừa và nhỏ, trước năm 2004 hoạt động kinh doanh chính của công ty là thu mua hàng thủy sản gia công và xuất khẩu sang thị trường nước ngoài. Sản phẩm chính khi ấy là cá ngừ tươi ướp đá. Từ năm 2004 trở đi công ty bắt đầu thuê xưởng chế biến nhằm chủ đông hơn trong việc sơ chế Cá Ngừ, xuất khẩu ra nước ngoài. Đến năm 2005, bên cạnh việc thuê xương chế biến, Công ty còn thuê hệ thóng kho cấp đông, chế biến cá Ngừ thành các sản phẩm đông lạnh khác như: "cá Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 28
  • 29. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C ngừ tươi ướp đá, cá ngừ fillet lion, cá ngừ fillet lion xông CO, cá ngừ cắt SaKu, cá ngử cắt steak, cá ngừ cắt Strip..." Ngoài mặt hàng chủ đạo là cá ngừ, Công ty còn tổ chức thu mua và chế biến fillet các loại cá khác như:" cá cờ kiếm, cá cờ gòn, cá Dũa, cá Bớp, Cá thu.... Năm 2007, công ty bắt đầu mua đất, xây dưng hệ thống nhà xưởng hệ thống kho tại 298 đường 2/4 - phường Vĩnh Phước -Nha Trang. Đến giữa năm 2008 đưa hoạt đông sản xuất của công ty sang hoạt động sản xuất tại nhà xưởng mới. Bên cạnh đó công ty còn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực Nhà Hàng, khach sạn.  Quy mô hoạt động của công ty Hoàng Hải: Vốn điều lệ : 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ) Tên đăng ký kinh doanh : Hoàng Hải CO.,LTD Địa chỉ : 289 đường 2/4 - phường Vỉnh Phước- TP Nha Trang - tỉnh Khánh Hòa Điện thoại :058-3561998 - Fax : 058-562060 Mã số thuế : 4200398240 Email : hoanghaico@dng.vnn.vn. Giám đốc : ông Nguyễn Hải Đăng Phó giám đốc: bà Nguyễn Thị Nga 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty :  chức năng - Tổ chức, gia công, chế biến các mặt hàng thủy sản và thực phảm đông lạnh. - liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để tạo ra hàng hóa tiêu thụ trong nước và xuất khẩu - Trực tiếp sản xuất các mặt hàng trong phạm vi sản xuất kinh doanh của công ty và các mặt hàng liên doanh, gia công của công ty tạo ra. Đồng thời nhần ủy thác xuất nhập khẩu theo yêu cầu xuất nhập khẩu của khách hàng. - Mở các đại lý mua bán các mặt hàng thuộc phạm vi sản xuất kinh doanh Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 29
  • 30. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C của công ty.  Nhiệm vụ: - Công ty phải xây dựng và tổ chức được các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo pháp luật Việt Nam và quốc tế trên cơ sở nắm bắt được khả năng nắm bắt được khả năng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng của các mặt hàng trong và ngoài nước. - Không ngừng cải tiến kỷ thuật, nâng cao chát lượng, đa dạng hóa sản phẩm. Đồng thời mở rộng quy mô hoạt động của công ty, góp phần gia tăng thu nhập quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển của doanh nghiệp. - Quản lý và sử dụng vốn của công ty một cách hợp lý và có hiệu quả đồng thời huy động thêm các nguồn vốn trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và thực hiện mọi chế độ nghĩa vụ đối với công ty và nhà nước - Tuân thủ và chấp hành đủ các chế độ, chính sách phapf luật của nhà nước và các quy định của công ty. - Thực hiện nghiêm túc các điều khoản cam kết đối với tất cả các hợp đồng do công ty ký kết. Mở rộng quàng hệ ngoại với các tổ chức kinh tế trong ngoài nước để phát triển quan hệ hoạt động sản xuất kinh doanh - Đảm bảo và ngày càng nâng cao đời sống, vật chất và tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, thông qua các chính sách: phúc lợi, bảo hiểm. Thường xuyên mở các lớp bồi dương nhằm nâng cao tay nghề cho người lao động. Không ngừng cải thiện môi trường làm việt để tạo tâm lý thoải mái cho cán bộ công nhân viên trong công ty, góp phần nâng cao năng suất lao động nhằm thực hiện tốt mọi kế hoạch đề ra. - Thường xuyên theo dõi sự biến đông của thị trường xuất khẩu tiêu thụ sản phẩm để cung ưng một cách kịp thời và hợp lý. 2.1.3 Tố chức bộ máy của công ty:  Hình thức tổ chức bộ máy quản lý. - Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Hoàng Hải được Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 30
  • 31. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C thiết kế theo mô hình trực tiếp chức năng. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc. SƠ ĐỒ: Sơ đồ quản lý bộ máy của công ty TNHH Hoàng Hải  Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:  Ban giám đốc: gồm một giám đốc và một phó giám đốc có nhiệm vụ điếu hành sản xuất kinh doanh của công ty trên phương diện vi mô, đồng thời tổ chức thu nhập, xử lý thông tin để thu để xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển công ty trong thời gian ngắn và dài hạn. Phòng kế toán: kế toán trưởng và kế toán viên có trách nhiệm công tác kế toán tài chính của công ty: + Tiến hành công tác kế toán doanh nghiệp theo đúng quy định nhà nước ban hành ( chế độ và chuẩn mực kế toán) Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 31 BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN BAN DIỀU HÀNH CÁC PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VĂN PHÒNG ĐẠI DIÊN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CÁC TRẠM THU MUA NGUYÊN VẬT LIỆU
  • 32. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C + Định kỳ lập báo cáo kế toán thống kê theo yêu càu của ban giám đốc, các cơ quan nhà nước và kiểm tra sự chính xác của báo cáo do các bộ phận khác lập. + Giúp ban giám đốc tổ chức thông tin kinh tế, hạch toán kế toán, phân tích hoạt động kinh tế và cung cáp thông tin kinh tế cho ban giám đốc, hội đồng thành viên và các cơ quan nhà nước có yêu cầu. + Lưu trử bảo quản hồ sơ tư liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thống kê. Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ giúp ban giám đốc thực hiện các chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu, nghiên cứu tìm hiểu thị trường mới tiêu thụ sản phẩm cho công ty, khai thác và mở rộng thị trường xuất khẩu, cùng với ban giám đốc đàm phán, ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng trong và ngoài nước. Ban điều hành sản xuất: nhận sự chỉ đạo của ban Giám Đốc và phòng Kinh Doanh về kế hoạch sản xuất của dơn vi trong từng thời kỳ, từng thời điểm. Điều hành các tổ chức đúng quy định kế hoạch được đề ra. Văn phòng đại diện tại TPHCM: Tiếp nhận kiểm tra hàng từ Nha Trang chuyển vào để làm thủ tục xuất khẩu. Nếu hàng chưa xuất khẩu ngay thì tìm kiếm nơi bảo quản hàng, đồng thời làm trạm thu mua ở các tỉnh phía nam Trạm thu mua nguyên liệu: Thu mua nguyên liệu tươi sống tại tỉnh Khánh Hòa và các tỉnh khác như: Đà Nẵng, Tuy Hòa, ....có đặt trạm thu mua, bảo quản và tổ chức vận chuyển về cơ sở sản xuất. 2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Các nhân tố bên trong. + Vốn kinh doanh: đây là yếu tố quang trọng trong quá trình hoạt động kinh của công ty. Trong những năm qua ban lảnh đạo công ty không ngừng thúc đẩy việc huy động vốn từ các tổ chức tín dụng và xây dựng kế hoạch Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 32
  • 33. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất. + Tài sản cố định: Những năm trước đây công ty phải đi thuê xưởng chế biến, đến nay thì công ty đã xây dựng được nhà xưởng, xây dựng hệ thống kho lạnh đảm bảo hoạt động sản xuất của công ty không bị gián đoạn, nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí. + Yếu tố lao động: Trước đây lao động của công ty chủ yếu là lao động thủ công nhưng hiện nay cơ cấu lao đông của công ty đã thay đổi theo hướng tích cực. Số lao động có trình độ Đại Học, Cao Đẳng, ngày càng tăng lên, bên cạnh đố công ty còn có chính sách đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, tay nghề cho người lao động. Bố trí lao động vào các vị trí hợp lý nhằm phát huy hết khả năng đóng góp vào doanh nghiệp. + Chất lượng sản phẩm: Để nâng cao chất lượng sản phẩm và thực hiện tốt chuẩn HACCP vào quy trình sản xuất, công ty tổ chức kiểm tra kỹ lưỡng từ khâu nguyên liệu đầu vào, đưa vào sản xuất tạo ra thành phẩm và bảo quản. + Trình độ quản lý: Tại công ty TNHH Hoàng Hải, đội ngũ lảnh đạo là người có bằng cấp, trình độ và thân thiện hòa đồng với nhân viên, thường xuyên hướng dẫn, hội ý với nhân viên trước khi đưa ra các quyết định quan trọng giúp ban lãnh đạo đưa ra các quyết định tối ưu.  Các nhân tố bên ngoài. Khách hàng_nhà cung ứng: Công ty hiện nay xuât khẩu sang các thị trường: Đài Loan, Mỹ, Nhật, Singapore... Đó là những thị trường lâu năm, khác hàng ở đây nhì chung là dễ tính. Bên cạnh đó việc thưc hiện tiêu thụ trong nước lại được thực hiên thông qua các đại lý phân phố và siêu thị. + Công ty đã xây dựng được các trạm thu mua ở Đà Nẵng, Tuy Hòa, Bình Định do đó phần nào đáp ứng nhu cầu cho hoat động sản xuất của công ty, duy trì được mố quan hệ tốt với các nhà cung ứng kịp thời, giá cả phải chăng. + Tuy nhiên do đặt điểm của ngành khai thác mang tính mùa vụ nên vào lúc trái mùa việc đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 33
  • 34. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C là một vấn đề khó khăn. Đôi khi nhà cung ứng tăng giá nguyên liệu hoặc chạy theo lợi nhuận mà rời bỏ công ty cũng gây khó khăn không nhỏ cho công ty. Đối thủ cạnh tranh: Công ty phải chiệu sức ép cạnh tranh trong và ngoài nước về thị trường tiêu thu. Riên đối với các doanh nghiệp trong nước đặt biệt là các doanh nghiệp cùng tỉnh thì công ty còn phải cạnh tranh về nguồn cung ứng nguyên liệu và nguồn lao động.  Sản phẩm thay thế: ngày nay trên thị trường đã xuất hiện rất nhiều loại thực phẩm thay thế nhưng chưa có một loại thực phẩm nào có thể thay thế hoàn toàn sản phẩm thủy sản. Đó là một lợi thế đối với các ngành doanh nghiệp chế biến thủy sản đông lạnh. Nhưng đứng trên góc độ của công ty thì sản phẩn của công ty lại chịu sức ép cạnh tranh gay gắt của những sản phẩm thủy sản đông lạnh khác hoặc sản phẩm cùng loại của doanh nghiệp khác trên thị trường. Điều này không đồi hỏi công ty ngừng đa dạng hóa, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm cho phù hợp.song lại là một việt rất khó, không thể thực hiện trong một sớm một chiều mà nó cần một sự giúp sức rất lớn của nhiều yếu tố như: vốn, khoa học công nghệ trình độ tay nghề của của công nhân ......  Nhân tố kinh tế: + Nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng tạo điều kiên cho công ty mở rộng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm. + Việt nước ta đã gia nhập vào các tổ chức quốc tế lớn giúp cho thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong đó có sản phẩm thủy sản ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị hàng xuất khẩu. Nhân tố thể hiện pháp lý: + Thận lơi:  Chính sách phát triển kinh tế của nhà nước hiệ nay đã khuyến khích phát triền các mặt hàng thủy sản sản xuất khẩu đã tạo ra nhiều thuận lơi cho công ty. Ưu tiên cho vay với lãi suất thấp để nuô trồng và đánh bắt xa bờ, gơp phần làm tăng nguồn nguyên liệu Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 34
  • 35. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C ch việt chế biến thủy sản.  Bên cạnh đó công ty còn được miễn giảm thếu thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm kể tứ khi công ty có lãi và còn được giảm 50% thu nhập chụi thế trong 4 năm tiếp theo. Công ty được miễn thuế thu nhập1 lần đối với máy móc thiết bị chế tạo tài sản cố định cho công ty, những linh kiện,chi tiết, phụ tùng, phương tiện vân chuyển chuyên dùng, được miễn thuế nhập khẩu 5 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với những nguyên liệu dùng để sản xuất.  Sự ổn định về chính trị ở nước ta là một thuận lợi lớn để thu hút cá nh dầu tư nước ngoài. + Khó khăn:  văn bản điều luật cua nhà nước thường thay đổi, phần nào cũng ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.  Thủ tục xuất nhập khẩu rườm rà và gây khó khăn cho vấnđề bảo quản, làm ảnh hượng đến chất lượng của công ty. Nhân tố văn hóa xã hội-tự nhiên-khoa học công nghệ: + Thuận lợi:  Việc xuất hiện các loại bệnh như:bò điên, lỡ mòm long móng, dịch cúm gia cầm đã tạo cơ hội cho nghàng chế biến thủy sản.  Khoa học công nghệ phát triển đã tao ra đời cá sản phẩm mới làm đa dạng sản phẩm của công ty.  Lối sống công nghiệp đã làm cho người dân đến với nhu cầu sử dụng các sản phẩm đông lạnh,ăn liền....khiến cho nhu cầu tiêu thụ của công ty tăng lên. + Khó khăn:  Tình trạng ô nhiễm môi trường, thiên tai đã làm ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng, giá cả của nguyên liệu đầu vào. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 35
  • 36. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Hàng rào kỷ thuật, an toàn thực phẩm cũng gây cho công ty nhiều khó khăn trong việc xuất khẩu sản phẩm. 2.1.5 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua: BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng Chỉ tiêu Đơn vị tính 2009 2010 2011 Chênh lệch 2010/2009 2011/2010 (+)/(-) % (+)/(-) % A 1 2 3 4 5 6 7 8 1. Doanh thu thuần Đồn g 124.682.29 5.291 193.889.70 6.500 281.903.02 5.083 69.207.411 .210 55. 5 88013318 508 43.8 Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu Đồn g 103.598.63 0.745 160.582.64 2.157 230.983.99 4.000 56.983.993 .410 55 70.401.36 9.840 (53.6 ) 2. Lợi nhuận trước thuế Đồn g 789.295.03 3 1.355.132.7 71 629.470.53 2 565.837.73 8 71. 7 (725.662.2 39) (53.5 ) 3. Lợi nhuận sau thuế Đồn g 591.971.27 5 1.016.349.5 78 472.102.89 9 424.378.30 3 71. 7 (544.246.6 79) (53,6 ) 4. Tổng vốn kinh doanh bình quân Đồn g 37.028.485. 187 46.070.351. 023 95.409.095 .600 9.041.865. 836 24. 4 49.338.74 4.580 107, 1 5. Tổng số lao động ngư ời 185 200 210 42 26. 6 10 5 6. Thu nhập bình quân Đồn g/thá ng 2.530.000 2.980.000 3.000.000 450.000 17. 8 20.000 0,7 7. Tổng nộp ngân sách Đồn g 197.323.75 8 338.783.19 3 157.367.63 3 141.459.43 5 71. 7 (181.415.5 60) (53.6 ) 8. Các sản phẩm chủ yếu Đồn g - Cá ngừ đông lạnh 30.500 106.500 160.890 76.000 24 9.2 54.390 51.1 - cá ngừ ướp đá 59.382 62.508 60.352 3.126 5.3 (2.156) (3.5) - cá kiếm fillc 15.601 15.933 15.019 332 2.1 (914) (5.7) 36
  • 37. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Nhận xét: Qua bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Hải ta thấy các chỉ tiêu biến động không đều ở các năm cụ thể: - Doanh thu thuần qua các năm đều tăng như: năm 2010 tăng 55.5% so với năm 2009 đến năm 2011 tăng 45.4% .Trong đó có sự tăng đáng kể của doanh thu hàng xuất khẩu năm 2010 doanh thu xuất khẩu tăng 55% so ới năm 2009 tương ứng tăng 56.983.993410 đồng . Năm 2011 tăng 43,8%so với năm 2010 tương ứng tăng 70.401.369840 đồng như vậy chừng tỏ công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty tốt mà đặc biệt là khâu xuất khẩu. Điều này còn cho ta biết công ty đang làm ăn hoạt động có hiệu quả. - Lợi nhuận trước thuế: năm 2010 lợi nhuận trước thuế tăng mạnh so với năm 2009 vì trong năm này lượng hàng bán ra của công ty tăng mạnh và định mức tiêu hao nguyên vật liệu củng giảm dẩn dần đến giá vốn hàng bán giảm đi nhiều, cụ thể tăng 71.1% tương ứng tăng 565.837.738 đồng. Sang năm 2011 lợi nhuận trước thuế đột ngột giảm so với năm 2010 đến 53.6% tương ứng giảm 725.662.239 đồng. Do đó doanh nghiệp cần có chính sách, chiến lược và phát huy hơn nữa dể công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn. - Lợi nhuận sau thuế năm 2010 có tốc độ tăng 71.7% so với năm 2009 tương ứng tăng 424.378.303 đồng. Là do thuế suất thuế thu nhập gần như không đổi qua các năm. Tuy nhiên năm 2011 lợi nhuận sau thuế vẫn giảm 53.5% - Tổng vốn kinh doanh : có tốc độ tăng qua các năm 2010 so với năm 2009 tương ứng tăng 24.4% nhưng dến năm 2011 tăng 107.1%. Điều này cho thấy quy mô của công ty ngày càng được mở rộng và đầu tư trang thiết bị ngày càng tiên tiến hơn. Có như vậy thì sản phẩm của công ty khi làm ra sẽ có hiệu quả và chất lượng cao hơn. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng hơn. - Hơn những thế công ty đã có thêm vốn để trang trải. Cho các hoạt động để trang trải cho các hoạt động và mở rộng quy mô sản xuất thì chúng ta sẽ thu hút được nhà đầu tư vào công ty. Điều đó cũng cho thấy công ty đang có chiến lược mở rộng thị trường và mở rộng cho hoạt động kinh doanh. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 37
  • 38. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C - Tổng số lao động của công ty có sự biến động của công ty theo chiều hướng tăng dần qua các năm. Năm 2010 so với năm 2009 tăng 26.6% đến năm 2011 thì tăng 5%. Chứng tỏ quy mô công ty ngày càng mở rộng và hoàn thiện hơn. - Thu nhập bình quân : có chiều hướng gia tăng đạt 17.8% ở năm 2010 so với năm 2009 chứng tỏ công ty ngày càng làm ăn hiệu quả, tạo công ăn việc làm và đảm bảo mức sống cho người lao động. Tuy nhiên do ảnh hưởng trước đó nên đến năm 2011 chỉ đạt 0.7% - Các sản phẩm chủ yếu của công ty nhìn chung có xu hướng tăng, cụ thể: + Tốc độ tăng của cá ngừ ướp đá năm 2010 tăng 3,5% so ới năm 2009 nhưng năm 2011 giảm 3,5% vì khách hàng không ưa chuộng mặt hàng này nên công ty cần có chính sách thay đổi cho phù hợp để không ảnh hưởng đến quá trình tiêu thu . + Tốc độ tăng của cá kiếm fille ở năm năm 2010 tăng 2,1% so với năm 2009 nhưng đến năm 2011 giảm 5,7% vì thời gian này có sự tranh giành thị trường.Của các đối thủ cạnh tranh họ tung tin cá kiếm fille của công ty không đạt tiêu chuẩn chất lượng và nhiểm bệnh nên lượng sản phẩm tiêu thụ giảm mạnh so với các năm trước công ty đã đưa ra những biện pháp khắc phục và chứng minh nhằm làm cho cá kiếm có chổ đúng trở lại trên thị trường. + Cá ngừ đông lạnh là một sản phẩm có xu hướng tăng , tăng mạnh nhất là ở năm 2010 tăng 249,2% so với năm 2009 cụ thể năm 2010 công ty bán được 105.500 kg đến năm 2011 bán được 160.890 kg tương ứng tăng 51.1% qua đó cho thấy công ty đãcó nhiều cố gắng trong việc đẩy mạnh tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu làm tăng hiệu quả kinh doanh. => Qua bảng bảng tổng hợp một số chỉ tiêu ta thấy hiệu quả hoạt động của công ty tuy có giảm đôi chút nhưng nhìn chung công ty vẩn đang cố gắng rất nhiều nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 38
  • 39. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 2.1.6 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.  Năm 2012 mục tiêu đặt ra của công ty là doanh thu hàng xuất khẩu tăng trưởng thêm 15% so với năm 2011. Vì vậy mà công ty đang đẩy mạnh việc tăng chất lượng và chủng loại sản phẩm đồng thời không ngừng nâng cao năng xuất lao động nhằm đáp ứng yêu cầu về sản phẩm sạch, không có dư lượng hóa chất độc hại.  Trong thởi gian tới để chủ động trong kinh doanh, tránh sự lệ thược vào nhừng mặt hàng truyền thống, chủ trương của công ty đề ra là phát triển thêm nhiều mặt hàng mới theo hướng gia tăng các mặt hàng tinh chế có giá trị cao để thăm nhập vào các thị trường khó tính như: Mỹ, Nhật...đồng thời tăng cường việc sản xuất các mặt hàng giá trị gia tăng để đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước.  Ngoài ra bên cạnh việc cũng cố và giữ vững mói quan hệ với các khách hàng truyền thống, công ty vẫn đang tiếp tục công việc tìm kiếm thêm các khách hàng khác mở rông thị trường. Trong 5 năm tới mục tiêu đề ra của công ty là thị phần nôi địa phải tăng thêm 25%, thị trường xuất khẩu tăng 15%. Thêm vào đó, công ty có kế hoạch lâu dài trong việc ổn định nguồn cung ứng nguyên liệu thủy sản chất lượng cao để phục vụ việc sản xuất kinh doanh.  Tiếp tục cải tiến cơ cấu nhân sự trong công ty cho phù hợp. Công ty phấn đấu sẽ có 250 nhân viên vào cuối năm 2013. Không ngừng nâng cao các chính sách đời sống, vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Thường xuyên tổ chúc các khóa đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ để cũng cố thêm tay nghề cho người lao động. Không những thế trong tương lai công ty còn có ý định liên kết với các trường đại học chuyên ngành để có thể tuyển dụng được những sinh viên xuất sắc trong công ty. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 39
  • 40. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 2.2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán. 2.2.1.1 Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán.  Kế toán trưởng kiêm kế toán thuế: là người giúp đở thủ trưởng đơn vị, tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hoạch toán kinh tế theo cơ chế pháp lý mới, kê khai thuế, phân công chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán khác của công ty và chiệu các sai sót khi xác thực không rõ ràng không hợp lệ về số liệu báo cáo các tài chính trước ban lãnh đạo DN, cơ quan nhà nước có thẳm quyền về các bên thứ ba có liên quan.  Kế toán hàng tồn kho: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình xuất nhập nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ dụng cụ, bao bì luân chuyển và tồn kho cuối kỳ. Phản ánh số lương và giá trị mõi lần thu mua, phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan. Kế toán hàng tồn kho còn có nhiệm vụ xác định mức tiêu hao, phát hiện và đưa ra biện pháp sử lý hàng tồn kho thiếu, thừa, kém phẩm chất. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá hàng tồn kho về số lượng, hiện trạng và giá trị. Cuối kỳ lập báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn của hàng tồn kho, số chi tiết hàng tồn kho, đối chiếu với thẻ kho của thủ kho. Hằng ngày hoạt định kỳ nhận chứng từ do các kho hàng gửi về như: phiếu nhập kho thành phẩm, phiếu xuất kho thành Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 40 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO KẾ TOÁN THANH TOÁN KIÊM KẾ TOÁN TSCD KẾ TOÁN TỔNG HỢP KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỶ KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN THUẾ
  • 41. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C phẩm, phiếu xuât kho kiêm vận chuyển nội bộ. Xác định giá trị thành phẩm đã xuất bán cả vể giả trị và số lượng theo phương pháp xuất kho mà DN áp dụng.  Kế toán thanh toán kiểm toán TSCD: Lập phiếu thu, phiếu chi theo dõi tiền mặt, TGNH, đối chiếu với thủ quỹ về lượng tiền mặt thực tế tại quỹ, đối chiếu vơi kế toán tổng hợp về số dư tiền mặt tiền gửi ngân hàng. Bên cạnh đó theo dõi tình hình tăng giảm TSCD  Kế toán tổng hợp kiêm kế toán công nợ: Phản ánh tổng hợp về số liệu tổng hợp doanh thu, chi phí, công nợ, các khoản thanh toán với ngân hàng, ngân hàng nhà nước, tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm tính lương. Cuối kỳ tính giá thành sản phẩm, đối chiếu với kế toán thanh toán, kế toán hàng tồn kho về mặt giá trị. Sau đó khóa sổ kết chuyển chi phí tính lãi lỗ. Lên sổ cái, lên bảng cân đối phát sinh.  Thủ quỹ : Theo dõi thực tế số thu chi tiền mặt, TGNH, giao dịch với ngân hàng đối chiếu sổ sách kế toán hàng ngày với số thực tồn quỹ, bảo quản số tiền tồn quỹ mỗi ngày cho công ty. 2.2.1.2 Tổ chức công tác kế toán: Với mô hinh sản xuất tập trung trên một đia điêm nhât định nên có khả nawmg luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận một cách nhanh chóng và kiệp thời. Nên công ty đã tổ chưc công tác kế toán tập trung. Theo hình thức này tất cả công việc kế toán như: phân loại chứng từ phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán,nhập sồ liệu lên máy và in báo cáo chi tiết, tổng hợp, đều được tâp trung tại phòng kế toán của công ty. Các bộ phận trực thuộc chỉ thực hiện việc ghi chép ban đầu. Ưu điểm của phương pháp này là đảm bảo sự tập trung, thống nhất và chặt ché trong viêc chi đạo, công tác kế toán giúp công ty kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kiệp thời, chuyên môn hoá các bộ phận, giam chi phí quản lý -Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12/2011. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 41
  • 42. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C - DN áp dụng quyết định số 48/2006/QD_BTC. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kê toán: VNĐ - Chế độ kế toán áp dụng: DN nhỏ va vùa - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá thưc tế + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thương xuyên. - Phương pháp tinh khấu hao TSCĐ: Đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Thực tế. 2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán: DANH MỤC CÁC CHỨNG TỪ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU I Lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL 2 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL 3 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL 4 Giấy đi đường 04-LĐTL 5 Phiếu xác định sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL 6 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL 7 Bảng kê nộp các khoản theo lương 10-LĐTL 8 Bảng phân bổ tiền thưởng và BHXH. 11-LĐTL II Hàng tồn kho. 1 Phiếu nhập kho. 01-VT 2 Phiếu xuất kho 02-VT 3 Biên bảng kiểm nghiệm vật tư, CCDC, SP, HH. 03-VT 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ. 04-VT 5 Biên bản kiểm kê vật tư, CCDC, SP, HH. 05-VT 6 Bảng kê mua hàng 06-VT 7 Bảng phân bổ NVL, CCDC 07-VT 8 Phiếu báo hỏng CCDC Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 42
  • 43. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 9 Định mức tiêu hao NVL III Bán hàng 1 Đơn đặt hàng 2 Hóa đơn thương mại 3 Hóa đơn GTGT 4 Bảng kê giá trị HH, dịch vụ mua vạo 5 Bảng kê HH dịch vụ bán ra. 6 Biên bản giao hàng IV Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT 2 Phiếu chi 02-TT 3 Giấy báo có 4 Giấy báo nợ 5 Ủy nhiệm thu 6 Ủy nhiệm chi 7 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT 8 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT 9 Bảng kê chi tiền 09-TT 10 Biên lai thu tiền 06-TT 11 Hợp đồng vay vốn 12 Lệnh chuyển tiền V Tài sản cố định 1 Biên bảng giao nhân TSCD 01-TSCD 2 Biên bản thanh lý TSCD 02-TSCD 3 Biên bảng kiểm kê TSCD 05-TSCD 4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCD 06-TSCD VI Chứng từ ban hành theo các văn bản khác 1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 2 Hóa đơn GTGT 01GTGT-3LL 3 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL 4 Bảng kê mua hàng không có hóa đơn 04/GTGT 5 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản. 2.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản: DANH MỤC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI Tài khoản Tên tài khoản Cấp1 Cấp2 Cấp3 LoạiI: TÀI SẢN NGẮN HẠN Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 43
  • 44. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 111 Tiền mặt 1111 Tiền việt nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bac, kim khí quý, đá quý 112 Tiền gởi ngân hàng 1121 Tiền việt nam 112101 Tiền việt tại ngân hàng phát triển nông thôn khánh hòa 112102 Tiền việt tại ngân hàng ngoại thương Nha Trang. 1122 Ngoại tệ 112201 Ngoại tệ tại ngân hàng nông thôn và phát triển nông thôn Khánh Hòa 112202 Ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thương Nha Trang 1123 Vàng, bac, kim khí quý, đá quý 113 Tiền đang chuyển 1132 Ngoại tệ 121 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu 128 Đầu tư ngắn hạn khác 1281 Tiền gởi có kỳ hạn 1288 Đầu tư ngắn hạn khác 129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCD 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1368 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ sử lý 1385 Phải thu về cở phần hóa 1388 Phải thu khác 139 Dự phòng phải thu khó đòi 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước ngán hạn 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. 151 Hàng mua đang di đường 152 Nguyên liệu vật liêu 1521 Nguyên liệu chính Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 44
  • 45. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 152101 Cá ngừ 152102 Cá cờ kiếm 152103 Cá cờ gòn 152104 Cá bớp 152105 Cá dũa 1522 Vật liệu phụ, bao bì 153 Công cụ dụng cụ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 157 Hàng gởi bán 158 Hàng hóa kho báo thuế 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp nam nay LOẠI II: TÀI SẢN DÀI HẠN 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị. 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẩn. 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý. 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho SP 2118 Tài sản cố định khác 212 Tài sản cố định thuê tài chính. 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đât 2132 Quyền phát hành 2133 Bảng quyền, bằng sáng chế. 2134 Nhãn hiệu hàng hóa 2135 Phần mềm máy tính 2136 Giấy phép và giấy nhượng quyền 2138 Tài sản cố định vô hình khác 214 Hao mòn tài sản cố định. 2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 2142 Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính 2143 Hao mòn tài sản cố định vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 221 Đầu tư vào công ty con Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 45
  • 46. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 222 Vốn góp liên doanh 223 Đầu tư vào công ty liên kết 228 Đầu tư dài hạn khác 2281 Cổ phiếu 2282 Trái phiếu 2288 Đầu tư dài hạn khác 229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sẳm tài sản cố định 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chửa lớn TSCD 242 Chi phí trả trước dài hạn 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn. LOẠI III: NỢ PHẢI TRẢ 311 Vay ngắn hạn 315 Nợ dài hạn đén hạn trả 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3331 Thuế GTGT phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu. 3332 Thuế tiêu thụ đặt biệt. 3333 Thuế xuất nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3348 Phải trả người lao động khác 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hóa Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 46
  • 47. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nọp khác 341 Vay dài hạn 342 Nợ dài hạn 343 Trái phiếu phát hành 3431 Mệnh giá, trái phiếu 3432 Chiết khấu trái phiếu 3433 Phụ trội trái phiếu 344 Nhận ký quỹ ký cược dài hạn 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 352 Dự phòng phải trả LOẠI IV: VỐN CHỦ SỞ HỬU 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn đầu tư của chủ sở hửu 4112 Thăng dư vốn cổ phẩn 4118 Vốn khác 412 Chênh lệch dánh giá lại tái sản 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cưới năm TC. 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đàu tư xây dưng cơ bản. 414 Quỹ đầu tư phát triển 415 Quỹ dự phòng tài chính 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỷ 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệpnăm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí dã hình thành tài sản cố định LOẠI V: DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 47
  • 48. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 511101 Doanh thu bán hàng trong nước 511102 Doanh thu bán hàng xuất khẩu 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 511201 Doanh thu bán các thành phẩm trong nước 511202 Doanh thu bán các thành phẩm xuất khẩu 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất dộng sản đầu tư 512 Doanh thu bán hàng nội bộ 5121 Doanh thu bán hàng hóa 5122 Doanh thu bán các thành phẩm 5125 Doanh thu cung cấp dịch vụ 515 Doanh thu hoạt động tài chính 521 Chiết khấu thương mại 531 Hàng bán bị trả lại 532 Giảm giá hàng bàn LOẠI VI : CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liêu, vật liêu 6112 Mua hàng hóa 621 Chi phí nguyên liệu vật liệu trưc tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao tài sản cố định 6277 Chi phíchi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao tài sản cố định 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 48
  • 49. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao tài sản cố định 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoại 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI VII: THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác LOẠI VIII: CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế TNDN 8211 Chi phí thuế TNDN hiên hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại LOẠI IX: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Xác định kết quả kinh doanh LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký quỹ, ký cược 004 Nợ khó đòi đã xử lý 007 Ngoại tệ các loại 008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án. 2.2.4 Tổ chức hệ thống kế toán. Công ty TNHH Hoàng Hải áp dụng hình thức nhật ký chung-ghi trên máy vi tính Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 49 Chứng từ gốc Phân loại và sử lý chứng từ Nhập vào máy Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết, sổ cái Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 50. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C Ghi chú: Hằng ngày hoặc định kỳ Kiểm tra đối chiếu Ghi cuối tháng  Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh và chứng từ khác có liên quan,kế toán tiến hành kiểm tra và phân loại chứng từ để nhập vào máy, kế toán chi tiết nhập phần dữ liệu vào phần hành chi tiết. Kế toán tổng hợp nhập dữ kiệu vào nhật ký chung, số liệu cập nhật trên sổ cái.  Cuối tháng kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết số liệu từ bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với sổ cái của kế toán tổng hợp để lập bảng cân đối phát sinh ( chương trình cập nhật bảng cân đối phát sinh). từ đấy lập báo cáo tài chính và lập bảng sao dữ liệu kết chuyển kỳ sau. * Các loại sổ sử dụng trong công ty. BẢNG DANH MỤC SỔ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 50 Bảng cân đối phat sinh Báo cáo tài chính Làm bảng sao dữ liệu kết chuyển kỳ sau
  • 51. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 2.2.5 Doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2.2.5.1 kế toán doanh thu bán hàng.  Khái quát chung. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm tại công ty. Sản phẩm của công ty được tiêu thụ dưới 2 hình thức: bán hàng trong nước và gởi hàng. - Bán hàng trong nước: là phương thức mà người mua sẽ đến trực tiếp công ty dể nhạn hàng sau khi dã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng STT Tên số sách Loại sổ Nhân viên ghi số Sổ chi tiết Số cái 1 Sổ quỷ x Thủ quỷ 2 Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng x Kế toán thanh toán 3 Sổ chi tiết phải thu khách hàng x Kế toán thanh toán 4 Sổ chi tiết thành phẩm x Kế toán hàng tồn kho 5 Sổ chi tiết phải trả người bán x Kế toán thanh toán 6 Sổ chi tiết tài sản cố định x Kế toán thanh toán 7 Sổ chi tiết doanh thu x Kế toán thanh toán 8 Sổ chi tiết tạm ứng x Kế toán thanh toán 9 Sổ chi tiết nguyên vật liệu x Kế toán hàng tồn kho 10 Sổ chi tiết công cụ dụng cụ x Kế toán hàng tồn kho 11 Sổ cái các tài khoản: 152, 153, 155, 621, 622, 627. x Kế toán hàng tồn kho 12 Sổ cái các tài khoản: 211, 214. x Kế toán tài sản cố định. 13 Sổ cái các tài khoản còn lại bao gồm: sổ cái tài khoản loại 1, loại 2 ( ngoại trừ sở cái tài khoản 152, 153, 155, 211, 214) loại 3, loại 4, 5, 6, 7, 8, 9, ( trừ sổ cái 621, 622, 627) x Kế toán tổng hợp 14 Thẻ kho Thẻ kho 51
  • 52. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C Phương thức này thường được áp dụng cho những lô hàng có giá trị nhỏ hoặc tiêu thụ trong nước. - Gửi hàng: là phương thức tiêu thụ mà công ty phải có trách nhiệm giao hàng tận nơi cho người mua theo hợp đồng đã ký kết, trong trường hợp này sản phẩm gởi đi bán chưa được xem là tiêu thụ, chỉ khi nào khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán mới dược coi là tiêu thụ. Cách xây dưng giá bán: Việc xây dưng giá bán tại công ty dựa trên giá cả thị trường của các sản phẩm cùng loại của công ty khác và cơ bản nhất là giá bản thành phẩm dự trên giá bán thực tế của từng loại sản phẩm và phần trăm lãi mong muốn của công ty. Lãi là khoản lợi nhuận mà công ty đặt ra. Khoản lãi náy tùy theo diều kiện của công ty mà ấn định mức lãi này sao cho phù hợp với thị trường.  Phương thức thanh toán tại công ty với hàng xuất khẩu: - phương thức tín dụng chứng từ (L/C ) - Phương thức chuyển tiền (T/T )  Kế toán doanh thu bán hàng: Chứng từ và sở sách sử dụng. - Hợp đồng mua bán hàng hóa - Hóa đơn GTGT do kế toán viết bằng 3 liên. - Phiếu thu do kế toán thanh toán viết, trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ - Sổ chi tiết thành phẩm - Sổ cái tài khoản 511 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - Tài khoản 5111: doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112: doanh thu bán sản phẩm + TK 511201: doanh thu bán sản phẩm trong nước Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 52 Giá bán thành phẩm= giá thực tế * (1+ phần trăm lãi)
  • 53. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C + TK 511202: Doanh thu bán sản phẩm xuất khẩu. - Tài khoản 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ -Tài khoản 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá. - Tài khoản 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. Các tài khoản liên quan khi hoạch toán doanh thu báng hàng TK 111, 1112, 131, 11221  Định khoản: - Căn cứ vào hóa đơi số 0000352, kí hiệu HH/11P ngày o7 tháng 06 năm 2012 xuất bán cho công ty TohoCecpration mặt hàng cá ngừ ướp đá với doanh thu chưa thuế là 277.091.269 đồng. Thuế GTGT và thuế xuất khẩu là 0%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ 112202: 277.091.269 Có 511201: 277.091.269 - Hóa đơn số 0006710 kí hiệu HH/11P ngày 28 tháng 06 năm 2012 bàn cho công ty TNHH thương mai san xuất An Nguên mặt hành rẻo cá các loai với danh thu chưa thuế 49.440.000 đồng, thuế GTGT 5% khác hàng đã chuyển tiền bằng chuyển khoản Nợ 112101: 51.912.000 Có 511201: 49.440.000 Có 33311: 22.472.000 - Hóa đơn số 0006713 ký hiệu HH/11P bán cho công ty TNHH thưc phẩm Việt Á Châu mặt hàng cờ kiếm cắt strak CO với doanh thu chưa thuế là 817.712.000 đồng . Thuế GTGT 5%. Khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản. Nợ 112101: 858.597.600 Có 511201: 817.712.000 Có 33311: 40.885.600 - Hóa đơn số 006714, kí hiệu HH/11P ngày 30 thang 06 năm 2012 bán cho công ty cổ phần chế biến và đống gói thủy sản mặt hàng cá ngừ fille loin CO với doanh thu chưa thuế la 140.621.600 đồng Thuế GTGT 5%. Khác hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 53
  • 54. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C Nợ 112101: 147.652.680 Có 511201: 140.621.600 Có 33311: 7.031.080 Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 54
  • 55. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Sơ đồ chử T: 911 511201 112101 1.007.773.600 49.440.000 817.712.000 140.621.600 33311 2.472.000 40.885.600 1.284.864.869 7.031.080 511202 112202 277.091.269 277.091.269 SỔ CÁI Năm: 30/06/2012 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có - Số dư đầu tháng 30/06/201 2 - Doanh thu bán hàng 11210 1 1.007.773.60 0 11220 2 277.091.269 30/06/201 2 - Kết chuyển doanh thu 911 1.284.864.86 9 - Cộng số phát sinh 1.284.864.86 9 1.284.864.86 9 - Số dư cuối tháng Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 55
  • 56. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C 2.2.5.2 Kế toán giá vốn hàng bán.  Khái quát chung. Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị mua của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ và chi phí thu mua hàng hóa được xác định vào cuối tháng. Đối với thành phẩm do công ty sản xuất giá nhập là giá thành sản xuất thực tế để chế biển ra thành phẩm đó. Khi xuất kho thành phẩm đi tiêu thụ thì sử dụng phương pháp bình quân cuối kỳ.  Kế toán giá vốn hàng bán. - Báo cáo nhập xuất tồn - Sổ cái - Sổ nhật ký chung  Tài khoản sử dụng: Tk 632 giá bàn hàng bán Bảng tính giá thành cuối tháng 6 năm 2012 của một số sản phẩm. ĐVT: đồng STT Tên sản phẩm Đơn giá 1 Cá ngừ ướp đá 6.235 2 Cá ngừ fille lion CO 145.000 3 Rẻo cá các loại 6.000 4 Cá kiếm căt strak CO 150.428 5 Cá dũa fille không da 98.000  Định khoản: - Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối thang 6 ta biết được giá vốn của hóa đơn số 0000352 ký hiệu HH/11P ngày 07 tháng 06 năm 2012 xuất bán 1077kg cá ngừ ướp đá. Nợ 632: 6.715.095 Có 15501: 6.715.095 - Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối tháng 6 ta biết được giá vốn của Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 56
  • 57. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C hóa đơn 0006710 ký hiêu HH/11P ngày 28 tháng 06 năm 2012 xuất bán 4120 kg rẻo cá các loại. Nợ 632: 24.720.000 Có 15504: 24.720.000 - Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối tháng 6 ta biết được giá vốn của hóa đơn 0006713 ký hiêu HH/11P xuất bán 4000kg cá cờ kiếm cắt strak CO. Nợ 632: 481.712.000 Có 15506: 481.712.000 - Căn cứ vào bảng tính giá thành cuối tháng 6 ta biết được giá vốn của hóa đơn 0006714 ký hiêu HH/11P xuất bán 207kg cá ngừ fille loin CO. Nợ 632: 91.000.000 Có 15502: 91.000.000 Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 57
  • 58. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C  Sơ đồ chử T 15501 632 911 6.715.095 15502 91.000.000 664.582.095 664.582.095 15504 24.720.000 15506 481.712.000  Nhận xét: Công ty theo dõi chi tiết cho từng thành phẩm. Do áp dụng phương pháp xuất kho bình quân cuối kỳ nên trong phiếu nhập kho và xuất thành phẩm chỉ phản ánh sồ lượng. Cuối kỳ kế toán hàng tồn kho chuyền cho kế toán tổng hợp xác địnhtổng giá trị nhập kho thành phẩm. Các tài khoản công ty sử dụng dúng với quy điịnh của bộ tài chính. Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 58
  • 59. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C SỔ CÁI Năm: 30/06/2012 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có - Số dư đầu tháng 30/06/201 2 - Giá vốn hàng bán. 15501 6.715.095 15502 91.000.000 29.601.000 30/062012 15504 24.720.000 15506 481.712.000 - Kết chuyển doanh thu 911 664.582.095 - Cộng số phát sinh 664.582.095 664.582.095 - Số dư cuối tháng 2.2.5.3 Kế toán chi phí bán hàng.  Khái quát chung. Chi phí bán hàng là việc hạch toán chi phí như: chi phí nhận L/C từ ngân hàng, chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí thuê kho bảo quản thành phẩm, phí đăng ký hải quan. Là công ty xuất khẩu thủy sản nên chi phí vận chuyển bốc xếp hàng đi xuất khẩu chiếm một khoản chi phí lớn trong kỳ kế toán. Bên cạnh đó các khoản chi phí giao dịch khách hàng, chi phí xuất kiểm hàng.  Kế toán chi phí bán hàng.  Chứng từ và sổ sách sử sử dụng. - Phiếu chi tiền vận chuyển bốc xếp. - Phiếu chi tiền thuê kho bãi bảo quản thành phẩm - Sổ cái 641 Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 59
  • 60. SVTH: Phạm Thị Tuyền Lớp 10KT1C - Các sổ liên quan  Tài khoản sử dụng: TK641 Chi phí bán hàng - TK6411: Chi phí nhân viên bán hàng - TK6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng - TK6414: Chi phí khấu hao - TK6415: Chi phí bảo hành - TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6418: Chi phí khác bằng tiền  Định khoản - Căn cứ vào hóa đơn số 0000053, kí hiệu BK/11P ngày 03 tháng 06 năm 2012 tiền vận chuyển cá bò u nguyên con từ Nha Trang đi thành phố hồ Chí Minh.TGTGT:10%. Nợ 6417: 4.000.000 Nợ 133: 400.000 Có 331: 4.400.000 - Căn cứ vào ủy hiệm chi số UNC032, ngày 19 tháng 06 năm 2012 thanh toán tiền cước tàu lô Crystal Cove-AAA số tiền 76.663.000 đồng Nợ 6417: 76.663.000 Có 1121: 76.663.000  Sơ đồ chữ T 1121 6417 911 76.663.000 331 80.663.000 4.000.000 133 400.000 Báo cáo thực tập GVHD: Lê Hữu Bằng 60