3. NỘI DUNG
1- DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ
(MNT: MEDICAL NUTRITION THERAPY)
2- VẬN ĐỘNG
3- KẾT LUẬN
4. ĐIỀU TRỊ ĐTĐ THAI KỲ
- Điều trị ĐTĐ thai kỳ là kiểm soát đường huyết về
mục tiêu trong thời gian mang thai với kết quả thai
kỳ bình thường như người không ĐTĐ.
- Kiểm soát đường huyết và rối loạn chuyển hóa
trong thai kỳ để tránh tình trạng tăng Insulin máu
trong bào thai dẫn đến thai to, chấn thương khi sanh
(cả mẹ và con), và sanh mổ (có sự khác biệt ĐTĐ
tip1, 2 + có thai)
=>có mối liên quan với tăng đường huyết sau ăn của
người mẹ
7. Điều trị ĐTĐ THAI KỲ
• Điều trị không dùng thuốc = Phương pháp
áp dụng chế độ dinh dưỡng thích hợp kết
hợp vận động hợp lý để đạt mục tiêu kiểm
soát đường huyết.
• Dùng thuốc khi ĐH không kiểm soát đạt mục
tiêu với chế độ ăn và tập thể dục.
8. Điều trị bằng chế độ dinh dưỡng cho
ĐTĐ thai kỳ
• Điều trị bằng chế độ dinh dưỡng cho ĐTĐ thai kỳ
được xem như nền tảng điều trị cho ĐTĐ thai kỳ ở tất
cả các hướng dẫn và khuyến cáo trên thế giới.
• Dinh dưỡng điều trị ( DDĐT) là điều trị căn bản và
hiệu quả trên 30 –90% ĐTĐ thai kỳ.
• DDĐT giúp giảm HbA1c 1% và giảm đường huyết 30-
50mg/dl (thường sau 1 tháng).
• Thách thức với DDĐT là cân bằng giữa cung cấp đủ
nhu cầu dinh dưỡng cho thai kỳ khỏe mạnh và không
làm việc kiểm soát đường huyết xấu đi.
Diabetes Care 2007 Jul; 30(Supplement 2): S188-
S193. https://doi.org/10.2337/dc07-s214
Medical Nutrition Therapy and Lifestyle Interventions
Diane M. Reader, BS, RD, LD, CDE
10. Không phải ăn cho hai người mà nên ăn làm hai lần
Not eating for two, but having to eat twice as well…
11. Nhu cầu năng lượng thai bt
1st trimester = không cần thêm năng lượng.
2nd trimester = +1400kJ/d # 340 Kcal/ ngày
3rd trimester = +1900kJ/d # 452 Kcal /ngày
NĂNG LƯỢNG HÀNG NGÀY # 1500-2800 Kcal/ ngày
40% carbohydrate, 15–20% protein, and 40–45% fat.
Nhu cần dinh dưỡng
Protein DRI: 60g/d (46g/d)
Iron DRI: 27mg/d (8mg/d)
Iodine* DRI: 220μg/d (150μg/d)
Folate* DRI: 600μg/d (400μg/d) + 400μg/d
LC n3 fatty acids Úc: 115mg/d (90mg/d)
Không phải ăn cho hai người mà nên ăn làm hai lần
US (Dietary Reference Intakes for pregnancy 2001)
12. Author
Number of study
participants (type of
trial)
Calorie comparison
(kcal/day)
Range of
carbohydrates
(g/day)
(percentage of
total calories) Outcomes
Knopp et al.1991 12 overweight GDM
(randomized)
1,200 (50% restriction)
vs. 2,400
150 (50%) vs. 300
(50%)
1,200 kcal restriction
improved glycemia, with
increased ketones
Knopp et al. 1991 6 overweight with GDM
(randomized)
1,600–1,800 (30–33%
restriction) vs. 2,500
plus prophylactic insulin
200 (50%) vs. 300
(50%)
1,600–1,800 kcal restriction
improved glycemia and
triglycerides with no marked
ketonuria
Algert et al. 1985 22 obese
(nonrandomized)
1,700–1,800 212–225 (50–
60%)
Lower weight gain, higher
mean birth weight; no
ketonuria
Magee et al. 1990 12 obese (randomized) 1,200 (50% restriction)
vs. 2,400 (usual intake)
300 (50%) vs. 150
(50%)
50% kcal restriction lowered
mean glucose, no change in
fasting plasma glucose,
increased ketonemia
Rae et al. 2000 66 intervention vs. 58
control with insulin
(randomized)
1,590–1,776 (30%
restriction) vs. 2,010–
2,220
210–244 (51%) vs.
240–274 (46%)
No difference in frequency of
insulin use; 30% restriction
therapy had later start, lower
dose; no increase in ketones
Nghiên cứu thực nghiệm hạn chế năng lượng ăn vào trên ĐTĐ
thai kỳ có béo phì
•Modified with permission from Gunderson
13. Hướng dẫn đối với ĐTĐ THAI KỲ
• Người gầy và bình thường : năng lượng như thai bt
• Người quá cân, béo phì: cần giảm năng lượng ăn vào nhưng
chưa có đồng thuận cần giảm bao nhiêu calo/ ngày
HỘI ĐTĐ HOA KỲ KHUYẾN CÁO
Nên giảm 30–33% calo/ ngày với ĐTĐ thai kỳ béo
phì, với hàng ngày ít nhất E # 1600-1800 calorie
=> Giúp ổn định ĐH, cân nặng, không tăng ceton.
Năng lượng đề nghị / ngày
▪35–40 kcal/kg nữ gầy
▪ 30 –35 kcal/kg nữ bt
▪ 25–30 kcal/kg nữ quá cân
▪ 23–25 kcal/kg nữ béo phì
Diabetes Care 2007 Jul; 30(Supplement 2):
S188-S193. https://doi.org/10.2337/dc07-s214
14. Cân nặng cần đạt theo khuyến cáo
BMI trước thai Cân cần tăng/thai kỳ
19.8 –26.0 kg/m2 11.4 –15.9 kg
26.1– 29.0 kg/m2 6.8 –11.4 kg
> 29 kg/m2 7 kg
(Hoa kỳ The 1990 Institute of Medicine’s Nutrition for Pregnancy)
BMI Trước có thai Cân cần tăng Mức độ tăng cân quý 2
& 3
<18.5 kg/m² 12 ½ - 18kg 0.45 kg/ tuần
18.5-24.9 kg/m² 11 ½ - 16kg 0.45 kg/ tuần
25-30 kg/m² 7-11½kg 0.28 kg/ tuần
30+ kg/m² 5-9kg 0.22 kg/ tuần
15. Phân loại thức ăn
CARBONHYDRATE
PROTEIN
CHẤT ĐẠM
LIPID
CHẤT BÉO
TRÁI CÂY, RAU XANH
Sữa và các chế
phẩm từ sữa
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
17. • CHO là thành phần dinh dưỡng chính cung
cấp năng lượng, vitamin, chất xơ.
• CHO là chất quan trọng gây tăng đường
huyết sau ăn.
=> mối liên quan lượng CHO ăn vào và kiểm soát ĐH
cũng như ảnh hưởng trên thai nhi ??
Carbonhydrate (CHO)
Reader,2007
18. Năm Tác giả Nghiên cứu Chế độ ăn Kết quả
ĐH THAI
1990 Jovanovic-
Peterson
Quan sát Giảm CHO ↓ ĐH sau ăn Ko↑ insulin/
nước ối
1998 Major et al. So sánh ,
nonrandomized
<42% và
>45% CHO
↓ ĐH sau ăn
↓ điều trị insulin
↓ thai to
2007 Cypryk et
al.
So sánh ,
2 tuần
Lượng CHO
thấp và cao
Ko khác biệt ĐH sau
ăn
2014 Viana et al. Meta- analysis CHO thấp Ko ảnh hưởng
trên trẻ sơ sinh
2009 Moreno-
Castilla et
al.
Systematic
review các RCT
Can thiệp
dinh dưỡng
Không đủ bằng chứng để cần dinh
dưỡng đặc biệt hay ủng hộ chế độ ăn
nào.
Sau 1990 => đưa ra khuyến cáo chế độ ăn ĐTĐ TK nên giảm lượng CHO.
Nghiên cứu thực nghiệm trên lượng CHO ăn vào trên
ĐTĐ thai kỳ
20. Neonatal Characteristics
Lower-Carbohydrate Diet
Group
Usual Pregnancy Diet Group
P
Mean ± SD
Birth weight (g) 3,409.53 ± 527.91 3,377.28 ± 589.91 0.81
Infant head circumference
(cm)
35.09 ± 3.80 33.95 ± 1.77 0.13
Abdominal girth (cm) 31.78 ± 2.83 31.56 ± 3.17 0.77
Percentage (%)
Birth weight ≥4,000 g 11.8 12.5 0.93
Incidence of shoulder
dystocia
2.9 0 0.25
Incidence of hypoglycemia 9.7 26.9 0.09
Admission to neonatal
intensive care unit
20.6 12.5 0.38
Composite infant
complications
0.92
None 67.6 68.8
≥1 32.4 31.1
Macronutrient Composition or Social Determinants? Impact on Infant
Outcomes With Gestational Diabetes Mellitus
Kimberly K. Trout1, Carol J. Homko2 Diabetes Spectrum 2016 May; 29(2): 71-78.
http://doi.org/10.2337/diaspect.29.2.71
Nghiên cứu 68 nữ ĐTĐTK, so sánh khẩu phần 35-40% CHO với 50-55% CHO (Bt)
21. Tỷ lệ thành phần dinh dưỡng theo khuyến cáo
Guidelines Recommendations
ADA 5th International Workshop-
Conference on GDM, 2005
Insufficient evidence; recommendations
withdrawn
ADA Medical Nutrition Therapy
Guidelines, 2013 a
Inconclusive evidence; individualization
needed
ACOG Guidelines, 2013 Carbohydrate 33–40% of total calories
The Endocrine Society Guidelines, 2013
(ĐTĐ THAI KỲ)
Carbohydrate 35–45% of total calories
American Heart Association/American
College of Cardiology (AHA/ACC)
Guidelines, 2013 a,b ( không ĐTĐ)
Carbohydrate 55–59%, fat 26–27%,
saturated fat 5–6%, and protein 15–18%
of total calories
Comparison of Nutrition Therapy Recommendations for GDM From Professional Health Care Organizations*
•↵* For further comparison, recommendations from the ADA for diabetes outside of pregnancy and from the AHA/ACC for cardiometabolic health outside of pregnancy are inclu
•↵a Recommendations for diabetes management outside of pregnancy.
•↵b Lifestyle recommendations to reduce the risk of cardiovascular disease.
22. Carbohydrates
• Là thành phần chính trong cung cấp năng lượng
• Nên dùng nhiều thực phẩm chứa CHO từ trái cây,
rau xanh, gạo nguyên cám, ngũ cốc hạt, rau củ và
sữa ít béo vì tốt cho sức khỏe (B)
• Nên chia 6 bữa ăn, 3 chính và 3 phụ.
• Lượng Cho mỗi bữa ăn và loại CHO có hiệu quả
hơn tỷ lệ CHO trong
khẩu phần ăn.
23. Carbohydrate
• ĐTĐ không nên uống nước ngọt có sucrose hay fructose
(high fructose corn syrop) vì nguy cơ tăng cân và làm xấu
các nguy cơ tim mạch chuyển hóa khác.(B)
• Nên hạn chế tất cả các thức ăn và nước có chứa đường
nhanh (bánh kẹo, nước ngọt, chè) vì nguy cơ tăng ĐH và
tăng cân nhiều.
• Cẩn thận lượng sucrose dùng để không gây tăng năng
lượng ăn vào và gây mất cân đối tỷ lệ dinh dưỡng.
• Khuyến cáo lượng sucrose < 10% tổng E hàng ngày.
• Thay thế thức ăn có chỉ số đường huyết (GI) và tải ĐH
(GL) thấp cải thiện kiểm soát đường huyết (C).
Tuy nhiên GI và GL khó và phức tạp khi áp dụng LS, thay đổi
bởi nhiều yếu tố.
24. GI ( Glycemic Index) Chỉ số đường huyết
- Nên chọn đa số là CHO có chỉ số ĐH thấp.
- GI có thể thay đổi tùy theo cách chế biến, thức ăn ăn cùng
25. Tải đường huyết (Glycemic load)
- Ăn thức ăn có glycemic load thấp cải thiện kiểm soát đường
huyết sau ăn (C).
- Tuy nhiên chỉ số đường huyết (GI) và tải đường huyết
(Glycemic load) khó và phức tạp khi áp dụng LS, thay đổi bởi
nhiều yếu tố.
GL = lượng đường có thức ăn X GI /100
26. Quá nhiều CHO
Tăng nguy cơ
• Tăng ĐH và các nguy
cơ do Tăng ĐH, như
thai lớn so tuổi thai
• Tăng cân nhanh trong
thai kỳ và các nguy cơ
• Nguy cơ phải điều trị
Insulin không cần thiết
The CHO Dilemma . . .
Quá ít CHO
Tăng nguy cơ
• Tăng ĐH, nếu quá đói
gây ăn quá nhiều.
• Thiếu các chất dinh
dưỡng cần thiết
(vitamin, fibre ..)
• Không tăng cân đủ và
các nguy cơ do thiếu cân
vd thai nhẹ cân
• Có ceton do đói.
Lượng CHO trong chế độ ăn
30. Fiber (chất xơ)- Phytoesterols
• Hòa tan (legumes, oats, fruits)
• Không hòa tan (whole grain breads, cereals và vegetables)
• Người ĐTĐ cần ăn một lượng chất xơ ít nhất tương đương
lượng khuyến cáo cho người bình thường không ĐTĐ (C)
• Ích lợi: tạo cảm giác no, chậm hấp thu CHO và giảm GI.
• Lượng chất xơ cần mỗi ngày (~50 grams), có lợi trên ĐH,
insulin máu và mỡ máu.
• Chất xơ hòa tan : xử dụng 3 grams xơ hòa tan (3 servings
of oatmeal) hay 3 trái táo có thể giảm Cholesterol TP # 5
mg
32. Thức ăn có thai nên tránh sử dụng
• RƯỢU .Rượu có liên quan tỷ lệ sanh non, giảm trí tuệ con, dị tật thai, và bé
sanh nhẹ cân.
• Caffeine < 300 mg/ ngày. Lượng caffeine thay đổi tùy loại café và cách chế
biến. Chú ý chocolate (đặc biệt chocolate đen có café lượng đáng kể.
• Saccharin không nên dùng vì qua nhau và có thể tác động trên thai.
• Các đường hóa học khác được FDA chấp thuận như aspartame (Equal or
NutraSweet), acesulfame-K (Sunett), and sucralose (Splenda), coi như an toàn
trong thai kỳ, sử dụng < liều an toàn quy định trong thai kỳ.
• Giảm lượng béo bão hòa sử dụng Cholesterol < 300 mg / ngày.
• Chú ý không ăn quá nhiều hải sản nguy cơ chứa nhiều mercury. Không ăn cá
sống, hào sống..
• Không nên ăn đồ sống (rau), thịt tái, thực phẩm chế biến sẵn, đông lạnh..
• Tránh ăn pho mát như feta, Brie, Camembert, blue-veined, and Mexican-style
cheese, vì thường không vô khuẩn dễ nhiễm Listeria . Các loại phomat khác
có thể ăn như hard cheese, processed cheese, cream cheese, cottage cheese,
or yogurt.
150 mg of caffeine
33. Chất béo
• Chất lượng chất béo ăn vào quan trong hơn số
lượng (B)
• Chất béo
– Béo bão hòa : <7% tổng năng lượng (A)
– ≤ 10 % béo nhiều nối đôi
– còn lại là chất béo một nối đôi
• Cholesterol: <200 mg/ ngày trên bn ĐTĐ
• Nên sử dụng lượng rất ít trans-fatty acids (E)
• Khuyến cáo ≥2 lần ăn cá/ tuần cung cấp n-3
polyunsaturated fatty acids(B)
36. Nutrient RDA or AI* for pregnancy
Energy +340 kcal/day second trimester
+452 kcal/day third trimester
Carbohydrate 175 g/day
Total fiber 28 g/day*
Linoleic acid 13 g/day*
α-Linolenic acid 1.4 g/day*
Protein (g · kg−1 · day−1) 1.1 (additional 25 g/day)
Total water 3.0 l/day (∼12 cups)
Sodium 1.5 g/day*
Potassium 4.7 g/day*
Calcium 1,000 mg/day
Phosphorus 0.7 g/day
Magnesium 350 mg/day
Copper 1,000 μg/day
Iodine 200 μg/day
Iron 27 mg/day
Zinc 11 mg/day
Vitamin A 770 μg/day retinol activity equivalents
Vitamin C 85 mg/day
Vitamin D 5 μg/day*
Vitamin E 15 mg/day
Vitamin K 90 μg/day*
Thiamin 1.4 mg/day
Riboflavin 1.4 mg/day
Niacin 18 mg/day
Vitamin B6 1.9 mg/day
Folate 600 μg/day
Vitamin B12 2.6 μg/day
Dietary reference intakes for pregnancy
•From the Food and Nutrition Board, Institute of Medicine
37. Thành phần các loại thức ăn
phương pháp DĨA
RAU XANH
CHẤT BỘT
CƠM, MÌ, BÁNH MÌ
38. Tập thể dục trên nữ mang thai
• Chỉ tập thể dục khi ko có bệnh nội khoa và ko bất thường sản khoa
• Tập thể dục tăng dần cường độ nhẹ-> trung bình.
• Không để nhịp tim lúc tập > 130- 140l/ phút
• Nếu trước có tập: Tiếp tục tập như trước khi có thai, giảm cường
độ nếu trước tập nặng. TƯ VẤN BS KHÁM SẢN KHOA
• Nếu chưa vận động trước đó: TƯ VẤN BS về loại tập, cường độ
thời gian tập. Nên chọn loại VĐ nhẹ, tăng dần mức độ. Đi bộ và bơi
là vận động an toàn để bắt đầu khi có thai.
• An toàn : Bơi, đi bộ và các bài tập tập vận động nhẹ (hay yoga)
The American College of Obstetrics and Gynecology
recommends 30 minutes or more per day of moderate exercise
on most if not all days of the week, unless you have a medical or
obstetric complication.
39. Nên ngưng tập khi
• Experience chest pain
• Have abdominal pain, pelvic pain or persistent contractions
• Have a headache unrelieved by rest and Tylenol
• Feel faint, dizzy, nauseated or light-headed
• Feel cold or clammy
• Have vaginal bleeding
• Have a sudden gush of fluid from the vagina or a trickle of fluid
that leaks steadily
• Notice an irregular or rapid heartbeat
• Have sudden swelling in your ankles, hands or face or calf pain
• Are short of breath
• Have difficulty walking
• Have muscle weakness
WebMD Medical Reference Reviewed by Nivin
Todd, MD on June 04, 2015
40. Kết luận
Ngay trước khi mang thai và khi đã mang thai cần
thiết xây dựng chế độ ăn khoa học, chia bữa ăn hợp
lý tránh nguy cơ ĐTĐ thai kỳ, nên tránh tăng cân
quá nhiều và nhanh.
Khi chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ nên đến BS sản khoa, nội
tiết và dinh dưỡng để được tư vấn chế độ ăn đúng
đắn => giúp kiểm soát đường huyết sớm chưa cần
thuốc.
Bệnh nhân cần được tư vấn về chế độ điều trị, cách
theo dõi và nguy cơ thai kỳ để biết cách theo dõi và
phát hiện bất thường sớm.