Cúm, thường được gọi là flu, là nhiễm trùng đường hô
hấp phía trên do siêu vi khuẩn cúm gây ra.
Người bị cúm cũng dễ bị các tình trạng nhiễm trùng khác.
Những tình trạng này gồm cả sưng phổi do siêu vi khuẩn
hoặc vi trùng gây ra ảnh hưởng đến phổi
Cúm, thường được gọi là flu, là nhiễm trùng đường hô
hấp phía trên do siêu vi khuẩn cúm gây ra.
Người bị cúm cũng dễ bị các tình trạng nhiễm trùng khác.
Những tình trạng này gồm cả sưng phổi do siêu vi khuẩn
hoặc vi trùng gây ra ảnh hưởng đến phổi
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công vinhvd12
Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công và thủ tục cần thiết để thanh toán chế độ cho nhân viên nghỉ cách ly trong thời điểm diễn ra dịch Covid-19
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
13. 13
ÑIEÅM CHUNG:
virus Influenza A/H1N1 2009
virus A/H1N1 coå ñieån
virus A/H5N1 (cuùm gia caàm)
Nhoùm cuùm A (type A)
14. 14
Ñaëc ñieåm virus
Influenza virus
Type: A và B
80-120 nm
Các proteins:
PB1, PB2, PA (polymerase)
HA: haemagglutinin
NA: neuraminidase
NP (nucleoprotein), M1, M2 (matrix)
NS1, NS2: (nonstructural)
Phân nhóm theo 2 kháng nguyên
H (hemagglutination): có 16 nhóm phụ (H1,2,3 gây bệnh ở người)
N (neuraminidase) : có 9 nhóm phụ (N1 N2 gây bệnh ở người)
16. 16
ÑIEÅM KHAÙC BIEÄT:
virus Influenza A/H1N1 2009
virus Influenza A/H1N1 coå ñieån
Cuøng phaân nhoùm H1 nhöng
coù caáu truùc di truyeàn khaùc bieät
H
u
m
a
n
H
1
S
w
Forward primer – Probe – Reverse primer i
n
e
22. 22
Quy trình chẩn đoaùn RT-PCR Influenza tại BVBNĐ
Phết họng / mũi, dịch khí phế quản
trong môi trường vận chuyển virus + paired sera
Real time Multiplex rTPCR TaqMan (8 targets/specimen)
Influenza A Influenza B H1 H3 H5 H1_2009 Swine A 2009
(target: M gene) (target: M gene) (target: NP gene)
Pos control = Human RNAs
Reference labs
serology
Additional subtype-specific nuôi cấy & chẩn đóan PCR các
RT-PCRs tác nhân gây bệnh hô hấp khác