SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỖ THANH HƯNG
HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN
CÔNG
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚ TỈNH THỪA THIÊN HU Ế
LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2018
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỖ THANH HƯNG
HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU Ả LÝ TÀI S
ẢN CÔNG
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HU Ế
CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH T Ế
MÃ S Ố: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
HUẾ - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không s ử dụng các nguồn
thông tin hay tài li ệu tham khảo nào khác ngoài nh ững tài liệu và thông tin đã được
liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức
những đoạn trích dẫn nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông
tin về nguồn tham khảo rõ ràng.
Các số liệu và thông tin trong lu ận văn này hoàn toàn dựa trên kết quả thực tế
của địa bàn nghiên c ứu, có ngu ồn gốc rõ ràng và ch ưa được sử dụng cho việc bảo
vệ học vị nào.
Tác gi ả luận văn
Đỗ Thanh Hưng
i
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin g ửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý th ầy cô Trường Đại học Kinh tế
Huế đã giúp tôi trang b ị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng c ảm ơn tới PGS.TS. Phan
Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong su ốt thời gian nghiên cứu để hoàn
thành Luận văn đúng thời gian quy định.
Xin chân thành c ảm ơn Ban lãnh đạo kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; các
kho bạc huyện trực thuộc đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung c ấp cho tôi nhi ều nguồn tư
liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên c ứu.
Đặc biệt, tôi xin g ửi lời tri ân sâu s ắc đến gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ
tôi trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành lu ận văn.
Tác gi ả luận văn
Đỗ Thanh Hưng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH
TẾ Họ và tên: ĐỖ THANH HƯNG
Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG T
ẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HU Ế.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 3/6/2008, Luật quản lý tài s ản công nhà nước được Quốc hội khoá XII
thông qua và có hi ệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Ngay sau khi Luật quản lý tài
sản công nhà nước được ban hành, hầu hết các cơ quan KBNN các cấp đã thực hiện
việc quản lý tài s ản công nhà nước, từng bước đưa công tác hạch toán kế toán tài sản
công vào n ề nếp, ý th ức trách nhiệm quản lý tài s ản công nhà nước đã có nhi ều
chuyển biến tích cực, góp ph ần nâng cao năng lực và hiệu quả sử dụng tài sản công .
Tuy nhiên, sau 5 năm Luật quản lý tài s ản công nhà nước được đưa vào áp dụng
tại KBNN tỉnh Thửa Thiên Huế có th ể thấy được rằng quá trình thực hiện công tác
quản lý mang n ặng tính hành chính, quản lý thi ếu chặt chẽ, sử dụng lãng phí tải
sản chuyên dùng… các tiêu chuẩn, định mức chế độ về quản lý tài s ản công do nhà
nước ban hành đã lạc hậu, chế độ quản lý không phù h ợp với cơ chế khoán mới;…
Do đó cần thiết phải có cái gi ải pháp để hoàn thiện công tác qu ản lý tài s ản công t
ại Kho bạc nhà nước trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá được thực trạng công tác qu ản lý tài s ản công t ại Kho bạc nhà
nước tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô t ả, phương
pháp kiểm định T-test và phương pháp so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và nh ững đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản
lý tài s ản công tại Kho bạc nhà nước. Thêm vào đó, làm rõ được thực trạng công
tác quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó, đề xuất những giải
pháp cụ thể, có ý nghĩa để hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà
nước tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
  
1. CBCC: Cán bộ công ch ức
2. KBNN: Kho bạc nhà nước
3. MLNSNN: Mục lục Ngân sách nhà nước
4.
NSNN : Ngân sách nhà nước
5. NSTW: Ngân sách trung ương
6. NSĐP : Ngân sách địa phương
7. NNL : Nguồn nhân lự c
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN..............................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT................................................................................................iv
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nhiên c ứu.............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn.......................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................6
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU...........................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG
CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.........................................................................7
1.1. Lý lu ận về tài sản công trong cơ quan hành chính nhà nước.......................................7
1.1.1. Một số khái niệm...........................................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm về tài sản công c ủa cơ quan Kho bạc nhà nước.....................................10
1.1.3. Phân loại tài sản công trong cơ quan Kho bạc nhà nước..........................................11
1.2. QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC..........................................................................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm và các nguyên t ắc quản lý tài s ản công trong cơ quan hành
chính..............................................................................................................................................................13
1.2.2. Nội dung quản lý tài s ản công c ủa cơ quan hành chính nhà nước....................14
1.3. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam và bài h ọc
rút ra cho KBNN Th ừa Thừa Thiên Huế....................................................................................30
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam............30
1.3.2. bài học rút ra cho vi ệc quản lý tài s ản công t ại Việt Nam và ngành Kho b ạc
nhà nước......................................................................................................................................................33
v
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN
CÔNG T ẠI KBNN THỪA THIÊN HU Ế.................................................................................35
2.1. GIỚI THIỆU VỀ KBNN THỪA THIÊN HU Ế..............................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................................................35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn...................................................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế.........................................................36
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG T ẠI KBNN
THỪA
THIÊN HU Ế.............................................................................................................................................39
2.2.1. Phân cấp công tác qu ản lý tài s ản công c ủa KBNN Huế..................................39
2.2.2. Lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công tại KBNN TT Huế..............................44
2.2.3. Chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công c ủa KBNN TT Huế............46
2.2.4. Quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công c ủa KBNN TT Huế ..54
2.2.5. Công tác qu ản lý s ử dụng tài sản công c ủa KBNN TT Huế...............................57
2.2.6. Kiểm tra, giám sát công tác qu ản lý s ử dụng tài sản công c ủa BNN TT Huế 62
2.3. Đánh giá của cán bộ, công ch ức về công tác qu ản lý tài s ản công c ủa KBNN
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................65
2.3.1. Thông tin chung v ề đối tượng tham gia phỏng vấn...................................................65
2.3.2. Đánh giá của cán bộ, công ch ức về công tác qu ản lý tài s ản công t ại KBNN
tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................................................................66
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG C ỦA
KBNN THỪA THIÊN HU Ế.............................................................................................................72
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác qu ản lý tài s ản công c ủa KBNN TT
Huế.................................................................................................................................................................72
2.4.2. Một số hạn chế về công tác qu ản lý tài sản công c ủa KBNN TT Huế............74
2.4.3. Nguyên nhân c ủa những hạn chế trong công t ác quản lý tài s ản công c ủa
KBNN TT Huế.........................................................................................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN
CÔNG C ỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HU Ế..........................................77
3.1. Mục tiêu, định hướng quản lý tài s ản công c ủa kho bạc nhà nước đến năm 2025
77
vi
3.2. Quan điểm đổi mới công tác qu ản lý tài s ản công t ại Kho bạc nhà nước Thừa
Thiên Huế đến năm 2025.....................................................................................................................77
3.2.1. Đầu tư, mua sắm tài sản công g ắn liền với phát triển bền vững của KBNN
Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................77
3.2.2. Tăng cường cơ sở hạ tầng nhằm ứng dụng khoa học, công ngh ệ ngày càng
cao vào công tác qu ản lý qu ỹ NSNN...........................................................................................77
3.2.3. Thực hiện phân c ấp quản lý tài s ản công phù h ợp với đặc thù c ủa
3.2.4. Đổi mới hình thức đầu tư, mua sắm tài sản công........................................................78
3.2.5. Phát huy nhân t ố con người, tăng cường tài sản cố định vô hình, làm chủ công
nghệ trong hoạt động quản lý qu ỹ NSNN...................................................................................79
3.3. Giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý tài s ản công t ại KBNN Thừa Thiên Huế
81
3.3.1. Phân cấp quản lý tài s ản công.............................................................................................82
3.3.2. Công tác l ập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công..................................................85
3.3.3 Công tác qu ản lý đầu tư, mua sắm tài sản công...........................................................87
3.3.4. Công tác quy ết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công.................................89
3.3.5 Công tác qu ản lý và thanh lý tài s ản công.....................................................................91
3.3.6. Công tác ki ểm tra, giám sát qu ản lý tài s ản công.....................................................94
3.3.7. Các nhóm gi ải pháp khác......................................................................................................95
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.....................................................................................98
1. Kết luận...................................................................................................................................................98
2. Kiến nghị................................................................................................................................................99
2.1. Đối với các cấp trung ương.......................................................................................................99
2.2. Đối với KBNN tỉnh.....................................................................................................................100
TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................102
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................105
BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các mức phân cấp quản lý đầu tư mua sắm tài sản trong hệ thống
KBNN giai đoạn 2015 -2017 ............................................................ 40
Bảng 2.2. Tình hình lập và phê duy ệt dự toán đầu tư, mua sắm tài sản của
KBNN Thừa Thiên Huế .................................................................... 45
Bảng 2.3 : Tình hìnhđầu tư xây dựng trụ sở làm việc KBNN tỉnh Thừa Thiên
Huế hiện trạng năm 2017 .................................................................. 47
Bảng 2.4. Tình hìnhđầu tư XDCB của KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015
-2017 ................................................................................................. 48
Bảng 2.5: Tình hình mua sắm trang thiết bị tài sản và thiết bị làm việc tại
KBNN Thừa Thiên Huế hiện trạng năm 2017 .................................. 50
Bảng 2.6. Tình hình mua sắm tài sản của BNN Thừa Thiên Huế giai đoạn
215 - 2017 ......................................................................................... 51
Bảng 2.7. Tình hình quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản .................... 55
Bảng 2.8. Tình hình sử dụng tài sản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế tính
đến năm 2017 .................................................................................... 57
Bảng 2.9: Tình hình thanh tra, kiểm tra tài sản công c ủa KBNN Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................... 63
Bảng 2.10 : Thông tin chung c ủa các đối tượng được khảo sát ......................... 65
Bảng 2.11 . Kết qu ả đánh giá công tác lập dự toán mua sắm tài sản công t ại
KBNN tỉ nh Thừa Thiên Huế............................................................. 66
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá công tác chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài
sản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế......................................... 67
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá công tác quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài
sản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế......................................... 68
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá công tác kiểm tra, giám sát công tác qu ản lý tài s ản
công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................... 70
Bảng 2.15 Kết quả đánh giá phương pháp quản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh
Thừa Thiên Huế ................................................................................ 72
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế................................37
ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài sản thuộc cơ quan KBNN là một dạng của cải vật chất, dùng vào m ục đích
hoạt động của ngành, bao gồm trụ sở làm việc và tài s ản khác gắn liền với đất; quyền
sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc và
các tài s ản khác do pháp lu ật quy định. Về nguyên tắc quản lý, tài s ản phải được hạch
toán đầy đủ về hiện vật và giá tr ị theo quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài
sản trong quan hệ mua, bán, thuê, cho thuê, liên doanh, liên k ết, thanh lý tài s ản hoặc
trong các giao dịch khác được thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác. Việc quản lý tài s ản công nhà nước được thực hiện công khai,
minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý tài s ản công nhà nước phải được xử lý
k ịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Ngày 3/6/2008, Luật quản lý tài s ản công nhà nước được Quốc hội khoá XII
thông qua và có hi ệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Ngay sau khi Luật quản lý tài
sản công nhà nước được ban hành, hầu hết các cơ quan KBNN các cấp đã thực hiện
việc quản lý tài s ản công nhà nước, từng bước đưa công tác hạch toán kế toán tài sản
công vào nề nếp, ý th ức trách nhiệm quản lý tài s ản công nhà nước đã có nhiều
chuyển biến tích cực, góp ph ần nâng cao năng lực và hiệu quả sử dụng tài sản công .
Tuy nhiên, sau 5 năm Luật quản lý tài s ản công nhà nước được đi vào cuộc
sống, bên cạnh những ưu điểm về quản lý tài s ản công của nhà nước nêu trên, trong
quá trình thực hiện công tác qu ản lý mang n ặng tính hành chính, quản lý thi ếu
chặt chẽ, sử dụng lãng phí tải sản chuyên dùng… các tiêu chuẩn, định mức chế độ
về quản lý tài s ản công do nhà nước ban hành đã lạc hậu, chế độ quản lý không phù
hợp với cơ chế khoán mới; một số cơ quan KBNN được đầu tư xây dựng cơ bản đã
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa hoàn tất các thủ tục hồ sơ kịp thời
để thẩm định phê duyệt giá trị quyết toán công trình hoàn thành để làm cơ sở hạch
toán kế toán; tài s ản cố định được tiếp nhận, chuyển giao từ cơ quan, đơn vị này
sang cơ quan, đơn vị khác hồ sơ, tài liệu bàn giao không đầy đủ; công tác qu ản lý
1
hồ sơ, tài liệu tài sản công chưa được chặt chẽ, còn để thất lạc, làm mất hồ sơ, tài
liệu…; việc theo dõi h ạch toán kế toán, tính hao mòn tài sản công tại một số KBNN
chưa đúng với quy định; đối với một số KBNN được đầu tư, mua sắm tài sản cố
định là máy móc, thi ết bị phục vụ công tác, trong quá trình quản lý tài s ản công
chưa phát huy hết tính năng, công suất của máy móc thi ết bị dẫn đến việc sử dụng
tài sản của nhà nước kém hiệu quả. Mặt khác, một số máy móc, thi ết bị được nhà
nước trang bị nhưng không sử dụng để xuống cấp, hư hỏng gây lãng phí tài sản
công c ủa Nhà nước…
Để khắc phục những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý t ài sản công
của các KBNN, đề tài “Hoàn thi ện công tác qu ản lý tài s ản công tại Kho Bạc
Nhà Nước tỉnh Thừa Thiên Huế” được chọn làm chủ đề nghiên cứu.
2. Mục tiêu nhiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở lý lu ận và cơ sở thực tiễn về công tác qu ản lý tài sản công
tại Kho bạc nhà nước. Từ đó, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác qu ản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp ph ần hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về quản lý tài s ản công
của cơ quan hành chính nhà nước;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài s ản công tại KBNN Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017;
- Định hướng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản
công của KBNN Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý lu ận và thực tiễn về quản lý và s ử
dụng tài sản công tại KBNN TT Huế.
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
-Về thời gian: Đề tài nghiên c ứu thực trạng quản lý tài sản công tại KBNN TT
Huế giai đoạn 2015 - 2017; phương hướng và giải pháp hoàn thi ện quản lý sử dụng
tài sản được nghiên cứu áp dụng cho KBNN TT Huế đến năm 2025.
-Về không gian: KBNN TT Hu ế.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ tài liệu, hồ sơ lưu trữ tại phòng hành chính,
phòng tài v ụ của KBNN Thừa Thiên Huế tại các cơ quan ban ngành ở trung ương
và địa phương.
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Thực hiện nghiên cứu định tính được tiến hành với 6 công tại bộ phận quản lý c ơ sở
vật chất tại KBNN tỉnh, trong đó có 1 trưởng phòng. Nh ững người này đều thường xuyên
tiếp xúc và quản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh. Bằng cách phỏng vấn sâu, đề nghị liệt kê
ra các quan điểm, ý ki ến của mình về những yêu tố tác động đến công tác quản lý tài s ản
công t ại KBNN tỉnh trong thời gian vừa qua. Tiếp theo tác giả giới thiệu về mô hình
nghiên cứu đã đề xuất và hệ thống biến của mô hình đang có. Thực hiện
thảo luận với những công ch ức về tình hợp lý c ủa mô hình và sự phù h ợp của từng
biến. Kết quả của cuộc nghiên cứu này, câu tr ả lời mà người được phỏng vấn đưa
ra đều nằm trong mô hình nghiên cứu mà luận văn đưa ra. Tuy nhiên một số biến
trong bảng hỏi của mô hình này được đề xuất bỏ vì không phù h ợp với thang đo
likert và mục tiêu của đề tài luận văn đã lựa chọn.
Tiếp theo, đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu
nhiên cán bộ, công ch ức đang làm việc có liên quan đến công tác qu ản lý tài s ản
công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua bảng hỏi về các nội dung sau:
- Công tác l ập dự toán mua sắm tài sản công;
- Công tác ch ấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công;
- Công tác quy ết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công;
3
- Công tác ki ểm tra, giám sát công tác quản lý tài sản công;
- Phương pháp quản lý tài sản công .
Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen
(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ tốt thì cần ít nhất 05
quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát không nên d ướ i 100. Với 27 quan sát,
số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 27 x 5 = 135. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối
thiểu là 135 phiếu khảo sát.
Tuy nhiên, trong quá trình thu thập số liệu có th ể xảy ra trường hợp nhiều cán
bộ không trả lời hoặc trả lời không đúng, đồng thời để số lượng quan sát trên 100
nên đề tài sẽ tiến hành phát ra thêm 25 phiếu khảo sát. Do đó, tổng số phiếu khảo
sát đề tài sẽ thu thập là 160.
Đề tài tiến hành phỏng vấn trực tiếp 119 người và gửi email cho 41 người. Tuy
nhiên, chỉ có 36 cán b ộ, công ch ức phản hồi email bảng khảo sát (tỷ lệ phản hồi
đạt 87,8%). Do đó, tổng số phiếu đề tài thu được sau một tháng thu thập số liệu sơ
cấp và đưa vào phân tích trên phần mềm SPSS là 155.
4.1.3. Phương pháp chuyên gia
Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp Ban Giám đốc KBNN để tìm ra những vấn đề
trong công tác quản lý tài s ản công của KBNN Thừa Thiên Huế định hướng cho đề
tài nghiên c ứu.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số
liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên
những số liệu và thông tin thu th ập được trong điều kiện không ch ắc chắn.
4.2.2. Kiểm định T-test
- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên c ứu nào
đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm
định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục
đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.
- Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ
4
= µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠
µ-0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không . Để
chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết
H1 . Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối
thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.
4.2.3. Phương pháp so sánh
Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để thấy được sự thay đổi của công tác
quản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm từ 2015 đến 2017.
5
5. Kết cấu của luận văn
Đề tài gồm 03 phần, nội dung chính ở phần 2 được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn quản lý tài s ản công của cơ quan hành
chính nhà nước.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý tài s ản công tại KBNN Thừa
Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thi ện hoạt động quản lý tài s ản công tại KBNN
Thừa Thiên Huế.
6
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG CỦA CƠ
QUAN HÀN H CHÍNH NHÀ NƯỚC
1.1. Lý lu ận về tài s ản công trong cơ quan hành chính nhà nước
1.1.1. Một số khái ni ệm
* Tài s ản công
Tài sản công là một bộ phận quan trọng của qu ốc gia, trong đó Nhà nước là
chủ sở hữu tài sản quốc gia. Tuy nhiên, Nhà nước không tr ực tiếp sử dụng tài sản
mà giao cho các cơ quan hành chính Nhà nước trực tiếp quản lý để thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị [19]. Bao gồm:
Đất đai, nhà cửa, công trình, vật kiến trúc: Là tài s ản của Cơ quan hành chính
Nhà nước được Nhà nước giao và hình thành sau quá trình đầu tư xây dựng như:
nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, vật kiến trúc.
Phương tiện vận tải, truyền dẫn bao gồm: Ô tô, tàu, xu ồng, xe máy công,
phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ……
Máy móc, thi ết bị là toàn b ộ các loại máy móc, thi ết bị trang bị cho cán bộ
công ch ức, máy móc thi ết bị Văn phòng nh ư: Máy vi tính, máy photocopy, máy
chiếu, máy hủy tài liệu, máy đụn nước, máy điều hòa nhi ệt độ…. Và các máy móc
thiết bị chuyên dùng cho công tác chuyên môn.
Thiết bị, dụng cụ quản lý là nh ững thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác, qu
ản lý ho ạt động của đơn vị như: Bàn, ghế, tủ, ….
Vườn cây lâu năm, súc vật nuôi như: Vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su,
vườn cây ăn quả và đàn gia súc các loại.
Các loại tài sản công khác như: Hiện vật bảo tàng, cổ vật, sách, di tích lịch sử,
tác phẩm nghệ thuật...
Nghiên cứu tài sản công trong các cơ quan nhà nước cho thấy rất phong phú
và đa dạng; là cở sở vật chất cần thiết và quan trọng để thực hiện các hoạt động của
cơ quan Nhà nước. Vì thế, yêu cầu việc sử dụng tài sản phải đúng mục đích, đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước qui định.
7
* Cơ quan hành chính Nhà nước
Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan trong bộ máy nhà nước được thành
lập theo hiến pháp và pháp lu ật, để thực hiện quyền lực nhà nước, có ch ức năng
quản lý hành chính nhà n ước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Cơ quan hành chính nhà nước nói chung là cơ quan chấp hành, điều hành của
cơ quan quyền lực nhà nước:
Thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm vi
hoạt động chấp hành, điều hành. Ði ều đó có nghĩa là cơ quan hành chính nhà nước chỉ
tiến hành các ho ạt động để chấp hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết của cơ
quan quyền lực nhà nước trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều hành của nhà nước.
Các cơ quan hành chính nhà nước đều chịu sự lãnh đạo, giám sát, ki ểm tra
của các cơ quan quyền lực nhà nước cấp tương ứng và chịu trách nhiệm báo cáo
trước cơ quan đó.
Các cơ quan hành chính nhà nước có quy ền thành lập ra các cơ quan chuyên
môn để giúp cho cơ quan hành chính nhà nước hoàn thành nhi ệm vụ.
Cơ quan hành chính nhà nước là hệ thống cơ quan có mối liên hệ chặt và có
đối tượng quản lý r ộng lớn:
Ðó là h ệ thống các đơn vị cơ sở như công ty, tổng công ty, nhà máy, xí ng
hiệp thuộc lĩnh vực kinh tế; trong lĩnh vực giáo dục có trường học; trong lĩnh vực y
tế có bệnh viện...
Hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước mang tính thường xuyên, liên t ục và
tương đối ổn định, là cầu nối đưa đường lối, chính sách pháp luật vào cuộc sống.
Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có m ối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó
là mối quan hệ trực thuộc cấp trên - cấp dưới; trực thuộc ngang-dọc, quan hệ
chéo...tạo thành một hệ thống thống nhất mà trung tâm ch ỉ đạo là Chính phủ.
Cơ quan Hành chính nhà nước có ch ức năng quản lý nhà n ước dưới hai hình
thức là ban hành các văn bản quy phạm và văn bản cá biệt trên cơ sở hiến pháp, luật,
pháp lệnh và các văn bản của các cơ quan Hành chính nhà nước cấp trên nhằm chấp
hành, thực hiện các văn bản đó. Mặt khác trực tiếp chỉ đạo, điều hành, kiểm
8
tra...hoạt động của các cơ quan Hành chính nhà nước dưới quyền và các đơn vị cơ
sở trực thuộc của mình.
Cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản, quan trọng nhất của Luật
hành chính.
Tóm l ại, cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà
nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước một cách trực tiếp hoặc gián tiếp,
trong phạm vi thẩm quyền của mình thực hiện hoạt động ch ấp hành - điều hành và
tham gia chính yếu vào hoạt động quản lý nhà n ước.
- Kho bạc nhà nước
Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà n ước về quỹ ngân sách nhà
nước, các quỹ tài chính nhà nước và các qu ỹ khác của Nhà nước được giao quản lý;
quản lý ngân qu ỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân
sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phi ếu
Chính phủ theo quy định của pháp luật.[16]
KBNN là cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà n ước về tài
chính – ngân sách; có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy và có tr ụ sở
làm việc; hoạt động của KBNN theo hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương
bao gồm: KBNN TW, KBNN tỉ nh (thành phố), KBNN huyện (quận, thị xã) và các
điểm giao dịch trực thuộc KBNN trên địa bàn đó. [16]
Như vậy, cơ quan KBNN cũng như các cơ quan hành chính nhà nước, được
Nhà nước trang cấp các loại tài sản để phục vụ cho hoạt động của ngành. Các lo ại
tài sản của cơ quan KBNN thuộc sở hữu của Nhà nước và được Nhà nước giao cho
ngành quản lý theo đúng mục đích, đúng đối tượng, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do
Nhà nước ban hành.
- Tài sản công c ủa cơ quan KBNN
Tài sản trong các cơ quan nhà nước nói chung và trong cơ quan KBNN nói riêng
là nh ững của cải vật chất được Nhà nước trao quyền cho cơ quan KBNN hoặc các đơn
vị sự nghiệp trực tiếp quản lý, s ử dùng vào m ục đích “tiêu dùng”; tài sản do
9
cán bộ của cơ quan KBNN đó trực tiếp hoặc gián tiếp “tiêu dùng” (hay sử dụng tài
sản) để phục vụ cho các hoạt động chuyên môn chung c ủa đơn vị, tài sản đó gọi là
“tài sản công”. [20]
Tài sản được nhà nước trang bị để phục vụ cho hoạt động của cơ quan KBNN
bao gồm: Đất đai, trụ sở làm việc, các công trình phụ trợ, vậ t kiến trúc, các phương
tiện phục vụ cho giao thông v ận tải như ôtô, xe máy, tàu, thuyền…, các máy móc,
thiết bị, phương tiện làm việc và các tài s ản khác. Trong các lo ại tài sản này, thì
đất đai là loại tài sản được Nhà nước xác lập quyền sở hữu cho cơ quan KBNN; các
loại tài sản khác, Nhà nước cấp vốn NSNN cho cơ quan KBNN thực hiện dưới dạng
đầu tư xây dựng hoặc mua sắm theo quy định.
1.1.2. Đặc điểm về tài s ản công c ủa cơ quan Kho bạc nhà nước
1.1.2.1. Tài s ản công trong các cơ quan KBNN được đầu tư, mua sắm bằng
nguồn vốn NSNN hoặc có ngu ồn gốc từ NSNN
Cơ quan KBNN thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên bằng vốn nhà nước gồm: Trụ sở làm việc, nhà phụ trợ, vật kiến trúc,
các trang thiết bị; phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công ch ức, viên
chức; vật tư, công cụ, dụng cụ; máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên
môn, ph ục vụ an toàn lao động, phòng cháy, ch ữa cháy; các s ản phẩm công nghệ
thông tin g ồm máy móc, thi ết bị, phụ kiện, phần mềm; bản quyền sở hữu trí tuệ;
phương tiện vận chuyển như ô tô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng…và các loại tài sản
khác.
Tất cả các tài s ản nêu trên được đầu tư mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà
nước cấp được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm
của cơ quan, nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, t ổ chức trong và ngoài n ước
do Nhà nước quản lý; ngu ồn thu từ các khoản phí được sử dụng theo quy định của
pháp luật; nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc l ợi của
đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác.
10
1.1.2.2. Vốn hình thành tài s ản công trong cơ quan KBNN mang tính tích
luỹ và không có kh ả năng thu hồi trong quá trình sử dụng
Vốn đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, hay đầu tư thiết bị hạ tầng truyền thông
(hệ thống mạng)…và vốn mua sắm tài sản hình thành lên tài sản công trong hệ
thống KBNN tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành KBNN và đó là tài sản cố
định của Quốc gia. Do đó, vốn hình thành lên tài sản của KBNN mang tính tích luỹ.
Các tài s ản cố định đóng vai trò quan tr ọng trong hoạt động của cơ quan KBNN từ
Trung ương đến các KBNN cấp huyện. Vì thế, việc đầu tư vốn NSNN để hình thành
lên tài s ản của hệ thống KBNN là cần thiết và hết sức quan trọng.
1.1.2.3. Quyền sử dụng tài s ản công tách r ời quyền sở hữu
Tài sản và quyền sở hữu tài sản là một trong những yếu tố rất quan trọng trong
việc hình thành và phát triển của KBNN. Do đó, các quan hệ về tài sản, quyền sở hữu
tài sản trong các KBNN được chi phối bởi nhiều đạo luật qui định. Thực tiễn từ khi
thành lập ngành KBNN cho đến nay chế định về sở hữu đối với TSNN trong hệ thống
KBNN cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành trong nền kinh tế.
1.1.3. Phân lo ại tài s ản công trong cơ quan Kho bạc nhà nước
1.1.3.1. Theo đặc điểm, công d ụng của tài s ản
Theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài s ản hữu hình và tài sản vô hình.
- Tài s ản hữu hình: Tài sản hữu hình là những cái có th ể dùng giác quan nh
ận biết được hoặc dùng đơn vị cân đo đong đếm được; tài sản hữu hình có một số
đặc tính về vật lý, đã và đang tồn tại hoặc tồn tại trong tương lai, thuộc sở hữu của
một chủ thể nhất định và có th ể trao đổi được. [11]
Tài sản hữu hình bao gồm: Đất đai; nhà làm việc, nhà phụ trợ, vật kiến trúc;
phương tiện vận tải (xe ô tô, xe mô tô, xe g ắn máy, tàu, xu ồng, ghe, thuyền…); máy
móc, thi ết bị văn phòng (máy vi tính, máy in, máy trình chiếu, máy fax, máy
Photocopy, máy điều hòa không khí, máy b ơm nước, két sắt, bàn ghế, tủ, giá kệ
đựng tài liệu…); thiết bị mạng, truyền thông; thi ết bị điện văn phòng; thi ết bị điện
tử phục vụ quản lý, l ưu trữ dữ liệu và các loại thiết bị văn phòng khác.
11
- Tài s ản vô hình: Tài sản vô hình là những thứ mà không th ể dùng giác quan
để thấy được và không th ể dùng đại lượng đo lường để tính, tuy nhiên trong quá
trình chuyển giao có th ể quy ra tiền. [11]
Tài sản vô hình là những quyền tài sản (theo nghĩa hẹp) thuộc sở hữu của một
chủ thể nhất định bao gồm: Quyền sử dụng đất, quyền tác gi ả, quyền sở hữu trí tuệ.
Trong hệ thống KBNN bao gồm toàn bộ phần mềm ứng dụng trong công tác qu ản
lý qu ỹ NSNN là các tài s ản vô hình.
1.1.3.2. Theo nguồn vốn hình thành tài s ản công
Nếu xét theo tiêu ch í nguồn vốn đầu tư hình thành lên tài sản thì bao gồm
nguồn vốn đầu tư dành cho đầu tư XDCB; nguồn chi thường xuyên để mua sắm tài
sản; nguồn tài trợ, tặng, cho. [22]
- Nguồn vốn đầu tư XDCB là quá trình phân phối và sử dụng nguồn vốn đầu
tư XDCB tập trung của NSNN để tái sản xuất tài sản cố định (nhà làm vi ệc, nhà
phụ trợ, vật kiến trúc…) nhằm từng bước tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho cơ
quan KBNN.
Vốn đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn hình thành lên tài sản
của cơ quan KBNN, thường sử dụng để đầu tư xây dựng mới, mở rộng, cải tạo,
nâng cấp và hiện đại hóa các tài sản cố định nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ
thống KBNN. Vốn đầu tư XDCB có vai trò quan tr ọng, không th ể thiếu được trong
việc đầu tư xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc c ủa KBNN; nguồn vốn này được
cân đối trong NSNN hàng năm, được cấp có th ẩm quyền phê duyệt và được phân
khai ngay từ đầu năm NS.
- Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài s ản là khoản được cân đối trong
dự toán hàng năm để mua sắm tài sản của cơ quan KBNN.
Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài sản chiếm tỷ trọng không l ớn trong
tổng số vốn tài sản của KBNN, nhưng có vai trò quan tr ọng trong việc duy trì hoạt
động thường xuyên của đơn vị. Nguyên tắc không dùng ngu ồn vốn này để đầu tư
XDCB, nếu sử dụng để đầu tư XDCB thì phải được sự đồng ý c ủa cấp có th ẩm
quyền. Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài sản được cân đối trong dự toán
ngân sách v à thực hiện phân khai ngay từ đầu năm.
12
- Nguồn vốn tài tr ợ, tặng, cho tài s ản là tập hợp các tài sản được các tổ
chức, cá nhân tài tr ợ, tặng, cho cơ quan KBNN.
Các loại tài sản được hình thành bằng nguồn vốn này thường phát sinh một
cách tự phát không k ế hoạch hoá được và không được cân đối trong dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan KBNN. Nguồn hình thành lên tài sản này chiếm tỷ
trọng rất nhỏ.
1.1.3.3. Theo tính chất, giá tr ị, thời gian sử dụng của tài s ản
- Tài s ản cố định là những loại tài sản có giá tr ị lớn, thời gian sử dụng lâu
dài và được huy động sử dụng vào hoạt động chính của cơ quan KBNN. [2]
Thông thường Tài sản cố định có chu kì sử dụng trong thời gian dài và được
phân thành hai lo ại chính là: Bất động sản và động sản.
+ Bất động sản là các tài s ản được để cố định không di chuy ển được đi nới khác
bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài s ản gắn
liền với nhà, công trình xây d ựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; [2]
+ Động sản là những tài sản cố định không ph ải là bất động sản nêu trên như:
Phương tiện vận tải, máy móc, thi ết bị... [2]
- Công c ụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng là những tài sản có giá tr ị nhỏ
hoặc có th ời gian sử dụng ngắn, được sử dụng vào những công vi ệc thông thường
của KBNN như: giường, tủ, bàn, ghế, quạt điện, máy lọc nước…[2]
1.2. QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
1.2.1. Khái niệm và các nguyên tắc quản lý tài sản công trong cơ quan hành
chính
Quản lý tài sản công trong cơ quan KBNN là hoạt động của chủ thể quản lý thông
qua vi ệc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý tác động vào đối tượng quản lý
là quá trình phân phối và sử dụng kinh phí để đầu tư hoặc mua sắm tài sản một cách có
hi ệu quả nhằm thực hiện các mục tiêu và hoạt động của cơ quan KBNN.
13
Một là: Mọi tài sản công đều được Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý, s ử dụng.
Hai là: Quản lý nhà nước về tài sản công được thực hiện thống nhất, có phân
công, phân c ấp rõ th ẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách
nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước.
Ba là: Tài sản công phải được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu
chuẩn, định mức, chế độ, bảo đảm công b ằng, hiệu quả, tiết kiệm.
Bốn là: Tài sản công phải được hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá tr ị theo
quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, thuê,
cho thuê, liên doanh, liên k ết, thanh lý tài s ản hoặc trong các giao dịch khác được
thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Năm là: Tài sản công được bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ theo chế độ quy định.
Sáu là: Việc quản lý tài s ản công nhà nước được thực hiện công khai, minh
bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý tài s ản công nhà nước phải được xử lý
kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật. [10]
1.2.2. Nội dung quản lý tài s ản công c ủa cơ quan hành chính nhà nước
1.2.2.1. Phân c ấp quản lý tài s ản công c ủa cơ quan hành chính nhà nước
Bộ Tài chính là đơn vị dự toán cấp I, trong đó Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn
vị tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý công tác tài chính, tài s ản và đầu tư xây dựng
cơ bản toàn ngành theo quy định của pháp luật.
KBNN Trung ương là đơn vị dự toán cấp II, trong đó Vụ Tài vụ - Quản trị của
KBNN là cơ quan tham mưu, giúp Tổng giám đốc quản lý công tác tài chính, tài s
ản và đầu tư xây dựng cơ bản của hệ thống KBNN theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ trưởng.
KBNN tỉnh là đơn vị dự toán cấp III, trong đó Phòng Tài v ụ và Phòng Hành
chính - Quản trị là cơ quan tham mưu giúp giám đốc KBNN tỉnh quản lý công tác
tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị dự toán trực thuộc.
Theo mô hình tài chính tập trung, thì KBNN huyện, các phòng nghi ệp vụ là
đơn vị trực tiếp quản lý và s ử dụng tài sản sau khi hoàn thành công tác đầu tư, mua
sắm trang bị cho KBNN huyện hoặc Phòng nghi ệp vụ.
14
Việc phân cấp quản lý tài sản công là cần thiết nhằm đảm bảo sự quản lý th
ống nhất, toàn diện công tác tài chính, qu ản lý tài s ản, quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với các cơ quan KBNN thuộc cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính. Đồng thời, phân cấp để xác định rõ nhi ệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm, đồng thời phát huy vai trò, tính chủ động của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
được phân cấp trong quản lý tài sản công sau khi đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm tài sản, góp ph ần thực hiện có hi ệu quả nhiệm vụ được giao.
Căn cứ vào phân c ấp quản lý chi đầu tư XDCB, Bộ ài chính là cơ quan thẩm
quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho các dự
án đầu tư XDCB thuộc nhóm B; KBNN Trung ương quyết định chủ trương đầu tư,
nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với tất cả các dự án nhóm C.
Tuy nhiên, phân cấp quản lý tài sản công phải đi đôi với việc tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát c ủa cơ quan quản lý c ấp trên đối với trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan đơn vị được phân cấp, đảm bảo hiệu quả công khai,
minh bạch trong công tác qu ản lý tài sản công .
Những phân tích trên cho phép rút ra k ết luận: Phân cấp công tác quản lý tài
sản công trong cơ quan KBNN là việc chuyển giao, phân định phạm vi, trách
nhiệm, quyền hạn và nhiệm vụ chi đầu tư, mua sắm tài sản công của cơ quan cấp
trên cho cấp dưới trong quá trình quản lý sử dụng kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản
công, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công trong cơ quan KBNN. [10]
Về nội dung phân cấp quản lý tài sản công như sau:
(1). Phân cấp về thẩm quyền ban hành tiêu chu ẩn, định mức sử dụng tài sản
công trong cơ quan KBNN.
(2). Phân cấp về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, x ử lý tài sản công , gồm:
- Đăng ký quyền quản lý, s ử dụng tài sản công ;
- Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công ;
- Quyết định thu hồi, điều chuyển tài sản công ;
- Quyết định chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản công ;
- Quyết định bán tài sản công ;
15
- Quyết định thanh lý tài sản công ;
- Quản lý các ngu ồn tài chính phát sinh trong quá trình quản lý, xử lý tài sản công;
- Kiểm kê, thống kê tài sản công ;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý, s ử dụng tài sản công .
(3). Phân cấp về thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản.
Xây dựng tiêu chuẩn, định mức tài sản công để trang bị:
Để quản lý và s ử dụng tài sản công tại các cơ quan KBNN đảm bảo hiệu quả,
tiết kiệm thì Nhà nước phải xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản đối với
từng chức danh, và từng loại hình cán bộ công ch ức cụ thể. Chế độ tiêu chuẩn, định
mức là công c ụ quan trọng và là căn cứ để lập dự toán, chấp hành dự toán và kiểm
tra, giám sát quá trình quản lý và s ử dụng tài sản của Nhà nước.
Về hệ thống tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công t ại các cơ quan
KBNN như sau:
- Trụ sở làm việc: Tổng diện tích nhà làm việc của mỗi cơ quan KBNN bao
gồm: Diện tích làm việc cho cán bộ, công ch ức là diện tích của Phòng giao dich v
ới khách hàng; các phòng làm vi ệc trong khu vực làm việc được xác định trên cơ sở
số lượng cán bộ, công ch ức trong biên chế và hợp đồng làm việc không có th ời hạn
của cơ quan KBNN theo quy định của Nhà nước.
Diện tích bộ phận công c ộng và kỹ thuật bao gồm: Diện tích phòng khách,
phòng h ọp, phòng ti ếp dân, phòng t ổng đài điện thoại, bộ phận thông tin, phòng qu ản
trị hệ thống máy tính, phòng truyền thống, kho lưu trữ, thư viện, bộ phận văn thư...
Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ bao gồm: Diện tích các sảnh chính, sảnh
phụ và hành lang, thường trực bảo vệ, nơi gửi mũ áo, khu vệ sinh, bếp, kho thiết bị
dụng cụ, kho văn phòng ph ẩm...
Diện tích bộ phận phụ trợ khác bao gồm: Diện tích cầu thang, diện tích nhà để
xe, phòng h ội nghị và phòng h ội trường…
- Xe ôtô phục vụ công tác và ôtô chuyên dùng: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô ph ục vụ công tác các cơ quan hành chính bao gồm: Xe phục vụ chức danh
lãnh đạo có tiêu chu ẩn sử dụng xe riêng và xe ph ục vụ công tác chung; xe chuyên
dùng c ủa các cơ quan, đơn vị từ Trung ương đến địa phương.
16
- Điện thoại công vụ: Điện thoại công v ụ cố định trang bị tại nhà riêng và điện
thoại di động là tài sản công trang bị cho cán bộ lãnh đạo KBNN để sử dụng cho các
hoạt động công v ụ. Mỗi phòng làm vi ệc được trang bị 01 máy điện thoại cố
định thông thường.
- Các tài sản, phương tiện làm việc khác: là tản sản của cơ quan KBNN trang
bị cho cán bộ, công ch ức làm việc bao gồm: Bàn, ghế, tủ hồ sơ tài liệu, máy tính,
máy in, quạt điện… Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc
của cơ quan KBNN được tính trên cán bộ, công ch ức c ủa đơn vị.
1.2.2.2. Lập dự toán đầu tư, mua sắm tài s ản công trong cơ quan KBNN
Hàng năm các cơ quan KBNN phải thực hiện lập dự toán đầu tư XDCB và
mua sắm tài sản công theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. [10]
- Về đầu tư XDCB và sửa chữa tài sản công: các cơ quan KBNN lập danh mục
đầu tư XDCB và danh mục tài s ản cần sửa chữa trong năm kế hoạch (gồm sửa chữa
nhà cửa - vật kiến trúc, s ửa chữa ô tô, phương tiện tầu, thuyền …); tính toán và dự
kiến kinh phí đầu tư XD B và kinh phí sửa chữa tài sản trình cơ quan KBNN cấp
trên.
- Về mua sắm tài sản công: Các cơ quan KBNN lập kế hoạch trang bị tài sản
công , sau đó tiến hành lập dự toán chi mua sắm tài sản công chi tiết cho từng lọai
tài sản. Tổng hợp dự toán mua s ắm tài sản công trình KBNN cấp trên.
KBNN Trung ương (Vụ Tài vụ - Quản trị) là cơ quan tham mưu cho Tổng
giám đốc, chịu trách nhi ệm tổng hợp toàn quốc về danh mục công trình đầu tư,
danh mục sửa chữa tài sản, danh mục trang bị tài sản công . Đồng thời tổng hợp dự
toán đầu tư, sửa chữa, mua sắm tài sản công báo cáo B ộ Tài chính phê duyệt.
1.2.2.3. Chấp hành d ự toán đầu tư, mua sắm tài s ản công trong cơ quan
hành chính nhà nước
* Chấp hành d ự toán chi đầu tư XDCB
Sau khi có d ự toán được duyệt, căn cứ vào phân c ấp quản lý chi đầu tư
XDCB, thì Bộ Tài chính, KBNN Trung ương là cơ quan thẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho các dự án đầu tư XDCB
thuộc các cơ quan KBNN. [11]
17
Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng
cân đối vốn thực hiện theo Luật Đầu tư công, Nghị định, các văn bản pháp luật hiện
hành và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính và KBNN về đầu tư công.
Về lập, thẩm định và phê duy ệt dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ được lập
thủ tục trình duyệt dự án đầu tư sau khi được cấp có th ẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Trình tự, nội dung hồ sơ trình
duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành về quản lý d ự án đầu tư xây dựng công trình.
Các dự án có giá tr ị tổng mức đầu tư nhỏ (ví dụ dưới 500 triệu đồng) sau khi
được phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, hoặc có k ế
hoạch vốn được duyệt, uỷ quyền cho giám đốc KBNN cấp tỉnh lập và phê duy ệt
thiết kế bản vẽ thi công, d ự toán công trình mà không ph ải lập Báo cáo kinh t ế -
kỹ thuật đối với các dự án do mình hoặc đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư.
Cơ quan KBNN (chủ đầu tư) xây dựng kế hoạch đấu thầu, tổ chức đầu thầu
hoặc chỉ định thầu, thương thảo ký k ết hợp đồng kinh tế, sau đó tổ chức thực hiện
đầu tư XDCB. Trong quá trình tổ chức đầu tư, chủ đầu tư có thể trực tiếp quản lý d
ự án hoặc thuê tư vấn quản lý d ự án; thuê tư vấn giám sát… Thực hiện nghiệm thu
khối lượng hoàn thành và thanh toán cho nhà th ầu theo chế độ quy định.
Thanh toán vốn đầu tư XDCB gọi chung là cấp phát; có hai phương thức cấp
phát: Cấp phát tạm ứng và cấp phát thanh toán kh ối lượng hoàn thành.
- Cấp phát tạm ứng vốn đầu tư XDCB: là việc cấp phát vốn cho công trình khi
chưa có khối lượng XDCB hoàn thành nh ằm tạo điều kiện về vốn cho các nhà th ầu
thực hiện đúng kế hoạch đầu tư XDCB theo hợp đồng kinh tế (hợp đồng xây dựng,
hợp đồng lắp đặt thiết bị, hợp đồng mua sắm thiết bị, hợp đồng tư vấn…) đã được
ký k ết; hoặc để chủ đầu tư trang trải những chi phí (chi phí cho ban quản lý d ự án,
chi phí đền bù…) trong quá trình đầu tư xây dựng công trình do chính chủ đầu tư
thực hiện.
Tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư đối với từng nhà thầu thực hiện các
hợp đồng của dự án đầu tư được xác định dựa vào những căn cứ sau:
18
+ Giá trị hợp đồng, tính chất và giá trị của từng gói thầu;
+ Kế hoạch vốn đầu tư năm của từng gói thầu;
+Tiến độ thực hiện trong kế hoạch của hợp đồng và trong kế hoạch của gói thầu;
+ Loại giá hợp đồng và tiến độ thanh toán khối lượng hoàn thành;
+ Thương hiệu (hay uy tín) và nhu cầu tạm ứng của nhà thầu...
Căn cứ vào giá tr ị hợp đồng, kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, uy tín thương
hiệu của nhà đầu tư và khối lượng hoàn thành d ự án…chủ đầu tư tổ chức nghiệm
thu để thanh toán, thu hồi vốn tạm ứng nhằm bảo toàn vốn NSNN. Việc thu hồi hết
vốn tạm ứng, đúng thời gian quy định sẽ tiết kiệm được nguồn vốn đầu tư của Nhà
nước, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB.
- Cấp phát thanh toán khối lượng hoàn thành: Là việc cấp phát thanh toán v
ốn cho công trình có kh ối lượng hoàn thành đã được nghiệm thu và có đủ điều kiện
được cấp phát thanh toán.
Cấp phát thanh toán kh ối lượng hoàn thành cho các công vi ệc, nhóm công vi
ệc hoặc toàn bộ công vi ệc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây d ựng, mua
sắm thiết bị, giám sát và các ho ạt động xây dựng khác phải căn cứ theo giá trị khối
lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu và phù h ợp với loại hợp đồng, giá hợp
đồng, các điều kiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu đã ký k ết. Số lần
thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán phải
được ghi rõ trong h ợp đồng.
Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu tổ chức nghiệm thu khối lượng xây dựng,
thiết bị hoàn thành ho ặc thanh quyết toán những công vi ệc hoàn thành c ủa bản
thân chủ đầu tư như: Thuê tư vấn, đền bù gi ải phóng m ặt bằng, chi phí ban quản lý
d ự án… Nghiệm thu khối lượng xây dựng hoàn thành là m ột trong những căn cứ
quan trọng để cơ quan KBNN thực hiện cấp phát thanh toán v ốn cho nhà thầu hoặc
nhà tư vấn bao gồm:
+ Nghiệm thu công vi ệc xây dựng;
+ Nghiệm thu giai đoạn thi công ho ặc bộ phận công trình xây dựng;
+ Nghiệm thu hoàn thành h ạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đưa
vào sử dụng.
19
Sau khi nghiệm thu, cơ quan KBNN (Ban quản lý d ự án) lập chứng từ thanh
toán và các tài li ệu cần thiết gửi cho Phòng Ki ểm soát chi của cơ quan KBNN, nơi
chủ đầu tư mở tài khoản, đề nghị thanh toán cho nhà th ầu.
* Chấp hành d ự toán chi mua s ắm tài s ản
Trên cơ sở dự toán ngân sách hàng năm được giao, cơ quan KBNN trực tiếp mua
sắm lập danh mục tài sản và giá c ần mua sắm trình cấp có th ẩm quyền phê duyệt. Trên
cơ sở mức giá được phê duyệt, đơn vị lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự toán mua sắm theo phân cấp quy định (bao gồm danh mục, giá tài sản, số
lượng tài sản và các chi phí khác có liên quan). Đối với các loại vật tư, hàng hóa ph ục
vụ nhu cầu hoạt động thường xuyên của các đơn vị nhưng không thể mua sắm một lần
như: Văn phòng ph ẩm, vật rẻ tiền mau hỏng... đơn vị thực hiện mua sắm căn cứ thông
báo giá c ủa đơn vị cung cấp và nhu cầu thực tế về khối lượng vật tư, hàng hóa c ần sử
dụng của đơn vị mình để thực hiện mua sắm theo quy định. [11]
1.2.2.4. Quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài s ản công trong cơ quan
hành chính nhà nước
* Quyết toán v ốn đầu tư và kinh phí mua sắm hàng năm
Quyết toán vốn đầu tư XDCB và kinh phí mua sắm hàng năm là tập hợp các
khoản chi phí hợp lệ, hợp pháp và các b ản thuyết minh báo cáo c ủa dự án do cơ
quan KBNN lập sau khi kết thúc niên độ ngân sách .
Quyết toán vốn đầu tư và kinh phí mua sắm hàng năm là công việc bắt buộc
của cơ quan KBNN nhằ m giúp cho cơ quan KBNN cấp trên tổng hợp, đánh giá tình
hình hoạt động và phát triển đơn vị thông qua ch ỉ tiêu đầu tư XDCB, mua sắm tài
sản; đồng thời là căn cứ quan trọng để lập dự toán (kế hoạch vốn) và tổ chức thực
hiện dự toán của năm tiếp theo.
Khi kết thúc niên độ ngân sách , KBNN Trung ương thực hiện việc lập báo cáo
quyết toán ngân sách hàng năm trìng Bộ Tài chính để xem xét phê duyệt quyết định.
- Quyết toán vốn đầu tư XDCB hàng năm bao gồm: Vốn đầu tư theo kế hoạch
giao hàng năm và vốn đầu tư thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm
quyền quyết định cho phép chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện và thanh
20
quyết toán vào năm sau (nếu có) . Đối với kế hoạch vốn XDCB được cơ quan có
thẩm quyền cho phép ứng trước dự toán NS năm sau thì không l ập báo cáo quy ết
toán năm nay, nhưng phải tổng hợp báo cáo KBNN cấp trên theo dõi.
- Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản được tổng hợp và thực hiện cùng v ới
kinh phí thường xuyên của KBNN.
Thời gian khoá sổ, để lập báo cáo quy ết toán vốn đầu tư và kinh phí mua sắm
tài sản của KBNN các cấp được thực hiện sau thời gian chỉnh lý ngân sách . Trường
hợp được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép kéo dài th ời hạn thanh toán
NS sang năm sau, thì vốn thanh toán kéo dài được quyết toán vào NSNN năm sau.
[11]
* Quyết toán v ốn đầu tư xây dựng hoàn thành
Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành là t ập hợp toàn bộ các khoản chi phí
hợp lệ, hợp pháp nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư và các bản thuyết minh báo
cáo của dự án được tổng hợp trình cấp có th ẩm quyền phê duyệt. [11]
Khi dự án đầu dư xây dựng trụ sở làm việc, nhà phụ trợ hoặc vật kiến trúc…
hoàn thành đưa vào sử dụng, cơ quan KBNN (hoặc Ban quản lý d ự án) có trách
nhiệm lập báo cáo quy ết toán vốn đầu tư gửi KBNN Trung ương thẩm định, sau đó
trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán công trình. Việc quyết toán vốn đầu
tư dự án hoàn thành là công vi ệc bắt buộc đối với chủ đầu tư, nhằm phản ánh tình
hình vốn NSNN được đầu tư thực tế vào công trình, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư,
công khai quy ết toán công trình cho cán bộ, công ch ức KBNN biết; thực hiện tất
toán tài kho ản trong hệ thống tài khoản kế toán NS của KBNN.
Cơ quan KBNN (Ban quản lý d ự án) phối hợp với nhà thầu thực hiện tập hợp
chi phí hợp lệ, hợp pháp trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duy ệt kể cả phần
điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký k ết, phù h ợp với các quy định của
pháp luật. Tập hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán chi tiết theo cơ cấu vốn đầu tư
như chi phí xây dựng, thiết bị, bồi thường giải phóng m ặt bằng, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn, chi phí khác…và được tổng hợp chi tiết theo từng hạng mục công
trình hoặc khoản mục chi phí đầu tư.
21
Đối với các dự án XDCB có nhi ều hạng mục công trình, tùy theo quy mô, tính
chất và thời hạn xây dựng công trình, để có th ể thực hiện quyết toán theo từng hạng
mục công trình hoặc từng gói th ầu độc lập ngay sau khi hạng mục công trình hoàn
thành hoặc gói th ầu hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.
Thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án XDCB thực hiện theo phân cấp quản
lý. Sau khi thẩm tra xong báo cáo quy ết toán dự án hoàn thành, h ồ sơ dự án được
tập hợp trình người có th ẩm quyền phê duyệt. Căn cứ quyết định phê duyệt quyết
toán, cơ quan KBNN (Ban quản lý) gửi hồ sơ tài liệu có liên quan đến Phòng Ki ểm
soát chi của cơ quan KBNN làm thủ tục quyết toán dự án.
- Nếu số vốn được quyết toán nhỏ hơn số vốn đã thanh toán cho d ự án, thì chủ
đầu tư có trách nhiệm thu hồi vốn của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước;
- Nếu số vốn quyết toán lớn hơn số vốn đã thanh toán, ch ủ đầu tư có trách
nhiệm thanh toán tiếp cho nhà thầu.
* Cách xác định nguyên giá tài s ản cố định hữu hình
- Nguyên giá tài s ản cố định hữu hình do mua sắm
Nguyên Giá mua Các
giá == thực tế ++ khoản ++
TSCĐ phải trả thuế
Các chi phí liên quan trực tiếp phải
chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái s ẵn sàng s ử
dụng
Các chi phí liên quan phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định
như chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- Nguyên giá tài s ản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên Giá thành th ực tế Các chi phí liên quan trực tiếp phải chi
giá = xây d ựng hoặc tự + ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào
TSCĐ chế trạng thái s ẵn sàng s ử dụng
22
- Nguyên giá tài s ản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng:
Nguyên Giá quy ết toán công trình xây Các chi phí liên quan trực
giá = dựng hoàn thành đưa vào sử +
tiếp khác n ếu có
TSCĐ dụng
- Nguyên giá t ài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng
Nguyên Giá tr ị thực tế của tài s ản được Hội đồng đánh giá tài sản
giá =
định giá
TSCĐ
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
Nguyên Giá tr ị còn l ại của TSCĐ Các chi phí liên quan trực tiếp
trên sổ kế toán ho ặc Hội phải chi ra tính đến thời điểm
giá = +
đồng đánh giá lại tài s ản đưa TSCĐ vào trạng thái s ẵn
TSCĐ định giá sàng s ử dụng
1.2.2.5. Quản lý sử dụng tài s ản công nhà nước trong cơ quan hành chính
nhà nước
Quá trình khai thác và sử dụng tài sản công là khâu quan tr ọng nhất trong việc
phát huy công d ụng tài sản của nhà nước. Quản lý tài sản công trong quá trình này
là thực hiện quản lý tài s ản theo mục đích, chế độ, tiêu chuẩn, định mức, quản lý
quá trình thu hồi, điều chuyển, bán tài s ản từ đơn vị này sang đơn vị khác; việc
quản lý b ảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản để duy trì hoạt động của tài
sản nhằm sử dụng tài sản công có hi ệu quả, tiết kiệm phục vụ nhiệm vụ của cơ
quan KBNN. [11]
Nội dung công tác qu ản lý và s ử dụng tài sản công có th ể tiếp cận theo 08
nội dung cơ bản như sau:
Xây d ựng và ban hành n ội quy, quy chế quản lý, sử dụng tài s ản công
Để quản lý, s ử dụng tài sản công một cách có hi ệu quả, cơ quan KBNN cần
thiết phải xây dựng nội quy, quy chế quản lý và s ử dụng tài sản công .
Nguyên tắc xây dựng nội quy, quy chế quản lý và s ử dựng tài sản công :
23
- Tất cả các loại tài sản công do KBNN quản lý và s ử dụng, phải được quản lý
tập trung, thống nhất và có s ự phân công, phân c ấp cho các đơn vị, cá nhân qu ản
lý. Tổ chức hệ thống sổ sách theo dõi ch ặt chẽ, định kỳ phải tổ chức kiểm kê đánh
giá tài sản theo quy định của pháp luật.
- Việc sử dụng tài sản phải đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, đảm
bảo công b ằng, hiệu quả, tiết kiệm và phải thực hiện đúng theo quy định của pháp
luật hiện hành về quản lý, s ử dụng tài sản công .
- Tài sản phải được hạch toán đầy đủ về mặt hiệ n vật và giá tr ị theo quy định
của pháp luật. Việc xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, thuê, cho thuê;
thanh lý tài s ản...phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
- Tài sản phải được giữ gìn, bảo quản, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo vệ
theo chế độ quy định; đồng thời tài sản phải được giao cụ thể đến từng đơn vị, cá
nhân chịu trách nhiệm quản lý.
- Nội dung xây dựng nội quy, quy chế quản lý, s ử dụng tài sản công tại các cơ
quan KBNN cần tập trung vào các quy định về đầu xây dựng, mua sắm, thuê tài
sản, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản và thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài
sản; chế độ báo cáo, công khai, ki ểm tra tài sản công ....
* Công tác qu ản lý và s ử dụng tài s ản công thông qu a đầu tư, mua sắm theo
từng loại hình tài sản: tài s ản cố định và công c ụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng
và các tài s ản khác
Tài sản sử dụng trong các cơ quan KBNN bao gồm:
(1). Tài s ản cố đị nh: Là những tài sản có giá tr ị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài. Trong tài sản cố định được phân loại thành tài s ản cố định hữu hình và tài sản
cố định vô hình.
Tài sản cố định hữu hình là tài sản mang hình thái vật chất, có k ết cấu độc lập,
hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng
thực hiện một hay một số chức năng nhất định và phải thoả mãn đồng thời 2 tiêu
chuẩn: Có th ời gian sử dụng lâu dài (ví dụ từ 01 năm trở lên) và có giá tr ị lớn (ví
dụ nguyên giá t ừ 10 triệu đồng trở lên).
24
Tài sản cố định vô hình là tài s ản không mang hình thái vật chất cụ thể mà
đơn vị phải đầu tư chi phí cho việc tạo lập: Giá trị quyền sử dụng đất, bằng phát
minh sáng chế, phần mền máy vi tính, bản quyền tác giả...thoả mãn đồng thời cả 2
tiêu chuẩn qui định như tài sản cố định hữu hình.
Việc quản lý tài sản cố định phải theo nguyên giá (nguyên giá tài s ản cố định
được xác định trên cơ sở giá thực tế hình thành tài sản cố định) và hàng năm phải
thực hiện tính khấu hao tài sản cố định theo tỷ lệ quy định.
(2). Tài s ản là công c ụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng và các tài s ản khác
Bên cạnh tài sản cố định còn có nhi ều loại tài sản mà khi sử dụng cho các hoạt
động chuyên môn c ủa đơn vị có th ể tiêu hao hết hoặc không tiêu hao h ết nhưng có
giá trị nhỏ hoặc dễ vỡ đó là công cụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, vật tư, văn
phòng ph ẩm…được gọi là tài s ản tiêu dùng thường xuyên.
Việc quản lý các tài s ản tiêu dùng thường xuyên cần căn cứ vào từng loại tài
sản để qui định cụ thể quá trình quản lý, s ử dụng một cách chặt chẽ và tiết kiệm.
Cụ thể như sau:
- Đối với những tài sản không tiêu hao tr ực tiếp là những tài sản có giá tr ị nhỏ
thời gian sử dụng tương đối dài nên vi ệc quản lý th ường được tiến hành từ khi đưa tài
sản vào sử dụng cho đến khi báo hỏng. Việc quản lý nh ững tài sản là những công cụ,
dụng cụ cần phải mở sổ sách theo dõi để cấp phát theo định mức, theo dõi th ời
gian sử dụng ở từng bộ phận.
- Đối với những tài sản tiêu hao trực tiếp như giấy, mực, đồ dùng văn phòng
phẩm, việc quản lý th ường căn cứ vào định mức tiêu hao cụ thể của từng loại để
tiến hành cấp phát hoặc giao khoán cho người sử dụng.
* Giao tài s ản cho các cơ quan, cá nhân có trách nhiệm trực tiếp quản lý và
sử dụng
Tài sản công được giao cho các cơ quan, cá nhân có trách nhiệm trực tiếp
quản lý và s ử dụng thông thường thể hiện dưới 02 hình thức:
- Đối với tài sản công được đầu tư XDCB: Cơ quan KBNN cấp trên làm ch ủ
đầu tư, trực tiếp quản lý đầu tư XDCB cho đến hoàn thành, bàn giao công trình cho
đơn vị cấp dưới trực tiếp quản lý và s ử dụng.
25
- Đối với tài sản công được đầu tư dưới hình thức mua sắm tập trung, sau khi
tổ chức thực hiện xong công tác mua s ắm, thì chuyển giao cho các đơn vị, cá nhân
trực tiếp quản lý và s ử dụng.
Việc mua sắm tài sản công theo hình thức tập trung bảo đảm sử dụng đúng
mục đích, tiết kiệm, có hi ệu quả và theo tiêu ch uẩn, định mức quy định. Tài sản
công được mua sắm bảo đảm đồng bộ, hiện đại phù h ợp với yêu cầu, nội dung hoạt
động và quá trình cải cách nền hành chính nhà nước, cải cách tài chính công, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực trong các hoạt động của cơ quan KBNN.
Mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung được áp dụng đối với các
loại tài sản công có s ố lượng mua sắm nhiều, tổng giá trị mua sắm lớn và có yêu c
ầu được trang bị đồng bộ, hiện đại như: Xe ô tô và phương tiện vận tải các loại;
trang thiết bị, văn phò ng phẩm phục vụ công tác: trang thi ết bị tin học (máy vi
tính, máy in, máy chủ, mực máy in...), máy photo -copy, máy fax, máy hu ỷ giấy,
điều hoà nhiệt độ, thiết bị âm thanh, máy chi ếu, điện tho ại, bàn ghế, tủ đựng tài
liệu và các trang thiết bị khác.
* Mở sổ sách k ế toán, th ực hiện chế độ kê khai, đăng ký, báo cáo, ki ểm kê
đột suất và định kỳ tài s ản công
Kế toán nội bộ KBNN ph ải thực hiện mở sổ sách kế toán để hạch toán theo
dõi tài s ản, thực hiện chế độ kê khai, đăng ký, báo cáo, ki ểm kê đột xuất và định kỳ
tài sản công theo chế độ quy định.
Hạch toán kế toán, kê khai, đăng ký, báo cáo ki ểm kê tình hình biến động tài
sản cố định, cán bộ KBNN phải phản ánh theo nguyên giá. C ụ thể như sau:
- Nguyên giá tài s ản cố định hình thành từ đầu tư xây dựng: Là giá tr ị quyết toán
được cấp có th ẩm quyền phê duyệt theo quy chế Quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
- Nguyên giá tài s ản cố định hình thành từ mua sắm: Là giá mua th ực tế (giá ghi
trên hoá đơn) trừ đi các khoản chiết khấu hoặc giảm giá (nếu có) c ộng với các chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử…đưa tài sản cố định vào sử dụng.
- Nguyên giá tài s ản cố định được cấp, điều chuyển đến: Là giá tr ị của tài sản
được ghi trong Biên bản bàn giao tài s ản điều chuyển cộng với các chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử...
26
Để theo dõi tình hình biến động tài sản cố định, kế toán sử dụng tài khoản “tài
sản cố định hữu hình”, tài khoản “Nguồn vốn đầu tư XDCB”, tài khoản “Nguồn
kinh phí đã hình thành tài sản cố định”. Hàng năm các cơ quan KBNN thực hiện
tính khấu hao tài sản cố định theo tỷ lệ quy định.
* Quản lý quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tài s ản công
Trong quá trình sử dụng tài sản, các cơ quan KBNN phải thực hiện bảo trì,
bảo dưỡng, sửa chữa phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
do cơ quan Nhà nước có th ẩm quyền ban hành hoặc theo khuyến cáo của nhà sản
xuất. Đúng mục đích sử dụng, có độ bền cao, hiện đại, đồng bộ, tần suất sử dụng
lớn, tiết kiệm năng lượng, có kh ả năng mở rộng và nâng c ấp khi cần thiết. Khi tài
sản cố định bị hỏng phải bảo dưỡng, sửa chữa thì lãnh đạo các đơn vị quản lý, s ử
dụng tài sản đó có trách nhiệm báo cáo v ề Phòng Hành chính - Quản trị để trình
Giám đốc xem xét.
Đối với tài sản thiết bị chuyên dùng chưa có chế độ, tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa thì lãnh đạo trực tiếp sử dụng tài sản đề xuất
chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
thuộc phạm vi quản lý và trình người có th ẩm quyền xem xét, phê duy ệt.
Vụ Tài vụ - Quản trị (KBNN TW) và Phòng Hành chính - Quản trị (KBNN
cấp tỉnh) có trách nhi ệm chủ trì tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ tài sản, thiết
bị của đơn vị do mình quả n lý.
Kinh phí bảo dưỡ ng, sửa chữa tài sản công trong cơ quan KBNN từ nguồn
kinh phí theo kế hoạch (dự toán NSNN giao từ đầu năm) hoặc sử dụng từ quỹ phát
triển hoạt động ngành do đơn vị tiết kiệm được kinh phí thường xuyên sau khi trích
lập quỹ.
1.2.2.6. Quản lý quá trình kết thúc tài s ản công (thanh lý tài s ản hoặc điều
chuyển, chuyển đổi sở hữu tài s ản cô ng)
Tài sản công của cơ quan KBNN sau quá trình sử dụng hết khấu hao, bị mất
hoặc bị hư hỏng không kh ắc phục được nữa, cơ quan KBNN tiến hành thanh lý để
loại ra ngoài sổ sách kế toán. Sau thanh lý tài sản công có th ể có các chi phí thẩm
27
tra, thẩm định, bốc dỡ, phá huỷ…bán tài sản dưới dạng phế liệu và thu hồi một phần
giá trị thanh lý. K ế toán tài s ản thanh lý th ực hiện ghi giảm giá trị tài sản và ghi
tăng giá trị thu hồi (nếu có); báo cáo kê khai bi ến động tài sản; nộp NSNN toàn bộ
số tiền thu được từ việc bán tài sản thanh lý, sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên
quan đến việc thanh lý tài sản.
- Về điều kiện để được thanh lý tài sản công
+ Đã sử dụng vượt quá thời gian sử dụng theo chế độ quy định mà không th ể
tiếp tục sử dụng.
+ Bị hư hỏng không th ể sử dụng được hoặc việc sửa chữa không có hi ệu quả.
+ Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết
định của cơ quan nhà nước có th ẩm quyền để giải phóng m ặt bằng thực hiện dự án
đầu tư, giải phóng m ặt bằng theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
- Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công : Căn cứ vào từng đối tượng tài
sản cụ thể như: Trụ sở làm việc, các tài s ản gắn liền với đất, phương tiện giao thông
vận tải; tài sản là các thi ết bị tin học, máy móc thi ết bị làm việc (Máy chủ, máy
trạm, máy photocopy, máy in…); tài sản cố định thông thường, các công c ụ, dụng
cụ, vật rẻ tiền mau hỏng và các lo ại tài sản khác… Bộ tài chính có thể phân cấp cho
KBNN Trung ương hoặc KBNN các cấp quyết định thanh lý.
- Khi tài sản công đủ điều kiện thanh lý, c ơ quan KBNN sử dụng tài sản công
lập hồ sơ thanh lý tài s ản gửi cho cơ quan quản lý c ấp trên. Hồ sơ đề nghị thanh lý
tài sản gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công ;
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài s ản, năm đưa vào sử dụng, nguyên
giá, giá tr ị hao mòn, giá tr ị còn l ại; hiện trạng của tài sản ở thời điểm thanh lý…)
+ Các hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến việc quản lý, s ử dụng tài sản cố định.
+ Đối với các loại tài sản mà pháp lu ật có quy định khi thanh lý c ần có ý ki
ến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý ki ến
bằng văn bản của các cơ quan chuyên môn (ví dụ thanh lý xe ôtô).
28
- Sau khi có quy ết định thanh lý tài s ản, KBNN có tài s ản thanh lý t ổ chức
thanh lý tài s ản bằng cách: Bán tài sản công hoặc phá dỡ, huỷ bỏ tài sản công .
- Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công gồm:
+ Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý tài s ản cố định.
+ Biên bản họp hội đồng thanh lý tài s ản cố định.
+ Quyết định Thanh lý tài s ản cố định.
+ Biên bản kiêm kê tài s ản cố định
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định (nếu có)
+ Biên bản thanh lý tài s ản cố định.
+ Hợp đồng kinh tế bán tài s ản cố định được thanh lý.
+ Hóa đơn bán tài sản cố định.
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định thanh lý
+ Biên bản hủy tài sản cố định thanh lý
+ Thanh lý h ợp đồng kinh tế bán tài s ản cố định.
1.2.2.7. Kiểm tra, giám sát quá trình qu ản lý tài s ản công nhà nước trong
cơ quan hành chính nhà nước
Để tăng cường công tác quản lý tài sản công , thì hoạt động kiểm tra, giám sát,
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản công của cơ quan KBNN là một trong những công
c ụ không th ể thiếu đối với cơ quan quản lý nhà n ước các cấp. Thông qua ho ạt
động này để lãnh đạo KBNN các cấp đánh giá và làm rõ vi ệc chấp hành, tuân th ủ
các quy định của pháp luật về việc quản lý tài sản công ; đồng thời giúp lãnh đạo
KBNN nắm bắt, phân tích, đánh giá và xác định được tính hiệu quả việc sử dụng
nguồn kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công ...; giúp đơn vị tăng cường năng lực
quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của đơn vị được chặt chẽ hơn.
Hoạt động kiểm tra, giám sát c ủa cơ quan KBNN trong việc quản lý tài sản
công được thực hiện với một số nội dung cụ thể như: Việc quản lý nguồn kinh phí
đầu tư, mua sắm tài sản công ; chế độ phân phối, sử dụng tài sản công ; việc chấp
hành các quy định của pháp luật về quản lý tài s ản công c ũng như việc tuân thủ các
quyết định của chủ sở hữu tài sản (Nhà nước).
29
Tài sản công giao cho KBNN quản lý phải đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả. Cơ quan Thanh tra, Kiểm toán, KBNN cấp trên có quy ền yêu cầu các cơ quan,
cá nhân được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên
quan đến việc quản lý tài s ản công nhà nước. Nếu phát hiện vi phạm cơ quan thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán có quy ền xử lý ho ặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
1.3. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam
và bài h ọc rút ra cho KBNN Thừa Thừa Thiên Huế
1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Phú Th ọ
Kho bạc Nhà nước Phú Th ọ thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên bằng vốn nhà nước cho KBNN tỉnh và các hu yện, thị,
gồm: trụ sở làm việc, nhà phụ trợ, các trang thiết bị như bàn, ghế, tủ làm việc của cơ
quan và cán b ộ, công ch ức, viên chức; vật tư, công cụ, dụng cụ; máy móc, trang
thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, ph ục vụ an toàn lao động, phòng cháy,
chữa cháy; các s ản phẩm công ngh ệ thông tin g ồm máy móc, thi ết bị, phụ kiện,
phần mềm; phương tiện vận chuyển như ô tô và các loại tài sản khác.
Tất cả các tài s ản nêu trên được đầu tư mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà
nước cấp trong dự toán chi ngân sác h hàng năm của cơ quan.
KBNN Phú Th ọ đ ã tính toán lựa chọn ưu tiên các tài sản để đầu tư và có các
biện pháp quản lý và s ử dụng vốn thích hợp để tránh thất thoát lãng phí vốn; phân loại
tài sản theo hình thức đầu tư XDCB và theo hình thức mua sắm tài sản thông thường,
đảm bảo hàng năm đều được đầu tư, mua sắm, sửa chữa tránh dàn tr ải, lãng phí. Đồng
thời, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí trên cơ sở nắm chắc nguồn cung cấp tài sản,
vật tư để tiết kiệm chi phí vận chuyển, cung cấp vật tư, hàng hoá…
Tiến hành thống kê, phân định rõ tài s ản hữu hình và tài sản vô hình để tiến
hành quản lý ch ặt chẽ, đầy đủ, tránh bỏ sót.
KBNN Phú Th ọ đã tiến hành giáo d ục cho cán bộ, nhân viên trong cơ quan
nhân thức rõ tài s ản nhà nước là tài s ản chung của cơ quan, trên cơ sở đó lãnh đạo
30
KBNN tỉnh thực hiện phân bổ tài sản cho các đơn vị chuyên môn, b ộ phận chuyên
quản và cá nhân trong KBNN cùng s ử dụng. Các tổ chức và cá nhân có ngh ĩa vụ
chấp hành các quy định tại quy chế quản lý s ử dụng tài sản của đơn vị nhằm sử
dụng tài sản nhà nước tiết kiệm, hiệu quả.
Không cho phép b ất cứ tổ chức hoặc cá nhân nào ngoài cơ quan KBNN sử
dụng tài sản khi chưa có ý ki ến của người có th ẩm quyền. Cấm đấu nối hệ thống
cấp điện, cấp nước, điện thoại, mạng internet…ra ngoài KBNN; không được gây
cản trở việc vận hành, sửa chữa tài sản trong phòng làm vi ệc…
Nghiêm cấm việc sử dụng tài sản không đúng mục đích được giao; làm thất
thoát, hư hỏng gây thiệt hại về tài sản của nhà nước. Mọi trường hợp làm mất hoặc
hư hỏng tài sản, người quản lý s ử dụng tài sản phải báo cáo k ịp thời cho Thủ
trưởng đơn vị biết và tiến hành các th ủ tục cần thiết để xử lý.
Thực hiện phân cấp rõ ràng nhi ệm vụ quản lý đối với tài sản nhà nước trong
hệ thống KBNN tỉnh Phú Th ọ. Khi tài sản đưa vào sử dụng phải đảm bảo đúng tiêu
chuẩn, định mức, chế độ quy định, công b ằng hiệu quả trong khai thác sử dụng tài
sản. Tài sản nhà nước trong cơ quan KBNN Phú Thọ được quản lý b ằng hiện vật và
giá trị theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, s ử dụng tài sản nhà nước.
Các cơ quan KBNN tiến hành lập thẻ tài sản cố định, hạch toán kế toán đối với
toàn bộ tài sản cố định hiện có c ủa đơn vị; thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về
tài sản hiện có th ực tế báo cáo cơ quan KBNN cấp trên trực tiếp để thống nhất hạch
toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và s ổ kế toán; thực hiện báo cáo tình
hình quản lý, s ử dụng tài sản nhà nước định kỳ theo quy định.
Quản lý tài s ản nhà nước được phân loại thống kê và đánh mã số theo nhóm
chủng loại và dùng m ột số hiệu để quản lý theo mã s ố tài sản. Mã số tài sản sẽ được
dán vào tài s ản và ghi vào h ồ sơ, sổ theo dõi t ải sản cố định của cơ quan KBNN.
Phòng Hành chính - Quản trị chịu trách nhiệm cấp phát mã s ố tài sản và
hướng dẫn nơi dán mã số hiệu thống nhất trong đơn vị.
Cơ quan KBNN thực hiện việc sửa chữa và định kỳ bảo dưỡng tài sản theo chế
độ, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. Các tổ chức, cá nhân s ử dụng tài sản nhà nước
31
phải có trách nhi ệm theo dõi và thông báo k ịp thời các tài s ản hư hỏng với cán bộ
Hành chính để xem xét, sửa chữa. Không t ự ý và g ọi người ngoài vào b ảo dưỡng,
sửa chữa. Đồng thời trong quá trình sử dụng tài sản nhà nước không được làm sai
lệch thiết kế hiện trạng trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước.
Trường hợp cần thiết phải thay đổi thiết kế thì bộ phận, cá nhân th ực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa đề xuất phương án và chỉ tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa sau khi
được đồng ý c ủa người có th ẩm quyền.
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Hải Dương
KBNN tỉnh Hải Dương giao cho Phòng Tài v ụ và Văn phòng là c ơ quan tham
mưu giúp giám đốc KBNN tỉnh quản lý công tác tài chính, tài s ản và đầu tư xây
dựng cơ bản của các đơn vị dự toán trực thuộc. KB huyện, thị, các phòng nghi ệp vụ
là đơn vị trực tiếp quản lý và s ử dụng tài sản sau khi hoàn thành công tác đầu tư,
mua sắm trang bị cho KBNN huyện hoặc Phòng nghi ệp vụ. Tiến hành phân c ấp để
xác định rõ nhi ệm vụ, quyền hạn và trách nhi ệm, đồng thời phát huy vai trò, tính
chủ động của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân cấp trong quản lý tài s ản nhà
nước góp ph ần thực hiện có hi ệu quả nhiệm vụ được giao.
Trên cơ sở dự toán ngân sách hàng năm được giao, cơ quan KBNN trực tiếp
mua sắm lập danh mục tài sản và giá c ần mua sắm trình cấp có th ẩm quyền phê
duyệt. Trên cơ sở mức giá được phê duyệt, đơn vị mua sắm theo phân cấp quy định
(bao gồm danh mục, giá tài s ản, số lượng tài sản và các chi phí khác có liên quan).
Đối với các loại vật tư, hàng hóa phục vụ nhu cầu hoạt động thường xuyên của các
đơn vị nhưng không thể mua sắm một lần như: Văn phòng ph ẩm, vật rẻ tiền mau
hỏng... đơn vị thực hiện mua sắm căn cứ thông báo giá c ủa đơn vị cung cấp và nhu
cầu thực tế về khối lượng vật tư, hàng hóa cần sử dụng của đơn vị mình để thực
hiện mua sắm theo quy định.
Tiến hành quyết toán vốn đầu tư và kinh phí mua sắm hàng năm theo quy
định; đồng thời thông qua q uyết toán làm căn cứ quan trọng để lập dự toán (kế
hoạch vốn) và tổ chức thực hiện dự toán của năm tiếp theo.
KBNN tỉnh thường xuyên tiến hành công tác ho ạt động kiểm tra, giám sát,
32
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAYLuận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAYLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Pháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Pháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc giaPháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Pháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia Lai
Luận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia LaiLuận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia Lai
Luận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia Lai
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAYBài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOT
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOTLuận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOT
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệpLuận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường
Luận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trườngLuận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường
Luận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOT
Luận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOTLuận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOT
Luận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng NamLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...
Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...
Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...
jackjohn45
 
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOTLuận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩuLuận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOTĐề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho BạcLuận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức PhổLuận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAYLuận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAYLuận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
 
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAYLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
 
Pháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Pháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc giaPháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Pháp luật về các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
 
Luận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia Lai
Luận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia LaiLuận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia Lai
Luận văn: Thanh tra trong phòng, chống tham nhũng từ thực tiễn tỉnh Gia Lai
 
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAYBài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về phát triển kinh tế xã hội, HAY
 
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOT
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOTLuận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOT
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã theo Luật, HOT
 
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệpLuận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
 
Luận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường
Luận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trườngLuận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường
Luận văn: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường
 
Luận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOT
Luận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOTLuận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOT
Luận văn: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục Thuế, HOT
 
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng NamLuận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
Luận văn: Quản lý chi ngân sách nhà nước Tỉnh Quảng Nam
 
Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...
Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...
Quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ ở việt nam hiện nay ...
 
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOTLuận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
Luận văn: Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩuLuận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ, HAY!
 
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOTĐề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
 
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho BạcLuận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
Luận Văn Tăng Cường Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc
 
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức PhổLuận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
Luận văn: Quyết toán ngân sách Nhà nước tại huyện Đức Phổ
 
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAYLuận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
Luận án: Chức năng quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam, HAY
 

Similar to LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!

Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng NinhLV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanh
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanhLuận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanh
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thônLV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng BìnhLuận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh PhúcHiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
hieu anh
 
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơ
Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơTổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơ
Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơ
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT! (20)

Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng NinhLV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước ở huyện Quảng Ninh
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
 
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanh
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanhLuận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanh
Luận văn: Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về dịch vụ đăng ký kinh doanh
 
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng TrịLuận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
Luận văn:Giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Trị
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Soát Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Nguồn Vốn Ngân Sách ...
 
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thônLV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
 
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng BìnhLuận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
Luận án: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài trê...
 
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh PhúcHiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
Hiệu quả kinh tế - xã hội đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước taị UBND huyện...
 
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...
Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện nga...
 
Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơ
Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơTổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơ
Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy điện thác mơ
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 

Recently uploaded (18)

Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 

LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại kho bạc nhà nước, HOT!

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỖ THANH HƯNG HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚ TỈNH THỪA THIÊN HU Ế LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ - 2018
  • 2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐỖ THANH HƯNG HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU Ả LÝ TÀI S ẢN CÔNG TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HU Ế CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH T Ế MÃ S Ố: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA HUẾ - 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không s ử dụng các nguồn thông tin hay tài li ệu tham khảo nào khác ngoài nh ững tài liệu và thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn. Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức những đoạn trích dẫn nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông tin về nguồn tham khảo rõ ràng. Các số liệu và thông tin trong lu ận văn này hoàn toàn dựa trên kết quả thực tế của địa bàn nghiên c ứu, có ngu ồn gốc rõ ràng và ch ưa được sử dụng cho việc bảo vệ học vị nào. Tác gi ả luận văn Đỗ Thanh Hưng i
  • 4. LỜI CÁM ƠN Tôi xin g ửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý th ầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp tôi trang b ị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng c ảm ơn tới PGS.TS. Phan Văn Hòa đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong su ốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành Luận văn đúng thời gian quy định. Xin chân thành c ảm ơn Ban lãnh đạo kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; các kho bạc huyện trực thuộc đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung c ấp cho tôi nhi ều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên c ứu. Đặc biệt, tôi xin g ửi lời tri ân sâu s ắc đến gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành lu ận văn. Tác gi ả luận văn Đỗ Thanh Hưng ii
  • 5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên: ĐỖ THANH HƯNG Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG T ẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH THỪA THIÊN HU Ế. 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 3/6/2008, Luật quản lý tài s ản công nhà nước được Quốc hội khoá XII thông qua và có hi ệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Ngay sau khi Luật quản lý tài sản công nhà nước được ban hành, hầu hết các cơ quan KBNN các cấp đã thực hiện việc quản lý tài s ản công nhà nước, từng bước đưa công tác hạch toán kế toán tài sản công vào n ề nếp, ý th ức trách nhiệm quản lý tài s ản công nhà nước đã có nhi ều chuyển biến tích cực, góp ph ần nâng cao năng lực và hiệu quả sử dụng tài sản công . Tuy nhiên, sau 5 năm Luật quản lý tài s ản công nhà nước được đưa vào áp dụng tại KBNN tỉnh Thửa Thiên Huế có th ể thấy được rằng quá trình thực hiện công tác quản lý mang n ặng tính hành chính, quản lý thi ếu chặt chẽ, sử dụng lãng phí tải sản chuyên dùng… các tiêu chuẩn, định mức chế độ về quản lý tài s ản công do nhà nước ban hành đã lạc hậu, chế độ quản lý không phù h ợp với cơ chế khoán mới;… Do đó cần thiết phải có cái gi ải pháp để hoàn thiện công tác qu ản lý tài s ản công t ại Kho bạc nhà nước trong thời gian tới. 2. Phương pháp nghiên cứu Để đánh giá được thực trạng công tác qu ản lý tài s ản công t ại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô t ả, phương pháp kiểm định T-test và phương pháp so sánh. 3. Kết quả nghiên cứu và nh ững đóng góp khoa học của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý tài s ản công tại Kho bạc nhà nước. Thêm vào đó, làm rõ được thực trạng công tác quản lý tài sản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ đó, đề xuất những giải pháp cụ thể, có ý nghĩa để hoàn thiện công tác quản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. iii
  • 6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT    1. CBCC: Cán bộ công ch ức 2. KBNN: Kho bạc nhà nước 3. MLNSNN: Mục lục Ngân sách nhà nước 4. NSNN : Ngân sách nhà nước 5. NSTW: Ngân sách trung ương 6. NSĐP : Ngân sách địa phương 7. NNL : Nguồn nhân lự c iv
  • 7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CÁM ƠN..............................................................................................................................................i DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT................................................................................................iv MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................................................ix PHẦN 1: MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nhiên c ứu.............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn.......................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................6 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU...........................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC.........................................................................7 1.1. Lý lu ận về tài sản công trong cơ quan hành chính nhà nước.......................................7 1.1.1. Một số khái niệm...........................................................................................................................7 1.1.2. Đặc điểm về tài sản công c ủa cơ quan Kho bạc nhà nước.....................................10 1.1.3. Phân loại tài sản công trong cơ quan Kho bạc nhà nước..........................................11 1.2. QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC..........................................................................................................................................................13 1.2.1. Khái niệm và các nguyên t ắc quản lý tài s ản công trong cơ quan hành chính..............................................................................................................................................................13 1.2.2. Nội dung quản lý tài s ản công c ủa cơ quan hành chính nhà nước....................14 1.3. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam và bài h ọc rút ra cho KBNN Th ừa Thừa Thiên Huế....................................................................................30 1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam............30 1.3.2. bài học rút ra cho vi ệc quản lý tài s ản công t ại Việt Nam và ngành Kho b ạc nhà nước......................................................................................................................................................33 v
  • 8. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG T ẠI KBNN THỪA THIÊN HU Ế.................................................................................35 2.1. GIỚI THIỆU VỀ KBNN THỪA THIÊN HU Ế..............................................................35 2.1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................................................35 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn...................................................................................35 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế.........................................................36 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG T ẠI KBNN THỪA THIÊN HU Ế.............................................................................................................................................39 2.2.1. Phân cấp công tác qu ản lý tài s ản công c ủa KBNN Huế..................................39 2.2.2. Lập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công tại KBNN TT Huế..............................44 2.2.3. Chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công c ủa KBNN TT Huế............46 2.2.4. Quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công c ủa KBNN TT Huế ..54 2.2.5. Công tác qu ản lý s ử dụng tài sản công c ủa KBNN TT Huế...............................57 2.2.6. Kiểm tra, giám sát công tác qu ản lý s ử dụng tài sản công c ủa BNN TT Huế 62 2.3. Đánh giá của cán bộ, công ch ức về công tác qu ản lý tài s ản công c ủa KBNN Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................65 2.3.1. Thông tin chung v ề đối tượng tham gia phỏng vấn...................................................65 2.3.2. Đánh giá của cán bộ, công ch ức về công tác qu ản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................................................................66 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG C ỦA KBNN THỪA THIÊN HU Ế.............................................................................................................72 2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác qu ản lý tài s ản công c ủa KBNN TT Huế.................................................................................................................................................................72 2.4.2. Một số hạn chế về công tác qu ản lý tài sản công c ủa KBNN TT Huế............74 2.4.3. Nguyên nhân c ủa những hạn chế trong công t ác quản lý tài s ản công c ủa KBNN TT Huế.........................................................................................................................................75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC QU ẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG C ỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỪA THIÊN HU Ế..........................................77 3.1. Mục tiêu, định hướng quản lý tài s ản công c ủa kho bạc nhà nước đến năm 2025 77 vi
  • 9. 3.2. Quan điểm đổi mới công tác qu ản lý tài s ản công t ại Kho bạc nhà nước Thừa Thiên Huế đến năm 2025.....................................................................................................................77 3.2.1. Đầu tư, mua sắm tài sản công g ắn liền với phát triển bền vững của KBNN Thừa Thiên Huế.......................................................................................................................................77 3.2.2. Tăng cường cơ sở hạ tầng nhằm ứng dụng khoa học, công ngh ệ ngày càng cao vào công tác qu ản lý qu ỹ NSNN...........................................................................................77 3.2.3. Thực hiện phân c ấp quản lý tài s ản công phù h ợp với đặc thù c ủa 3.2.4. Đổi mới hình thức đầu tư, mua sắm tài sản công........................................................78 3.2.5. Phát huy nhân t ố con người, tăng cường tài sản cố định vô hình, làm chủ công nghệ trong hoạt động quản lý qu ỹ NSNN...................................................................................79 3.3. Giải pháp hoàn thi ện công tác qu ản lý tài s ản công t ại KBNN Thừa Thiên Huế 81 3.3.1. Phân cấp quản lý tài s ản công.............................................................................................82 3.3.2. Công tác l ập dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công..................................................85 3.3.3 Công tác qu ản lý đầu tư, mua sắm tài sản công...........................................................87 3.3.4. Công tác quy ết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công.................................89 3.3.5 Công tác qu ản lý và thanh lý tài s ản công.....................................................................91 3.3.6. Công tác ki ểm tra, giám sát qu ản lý tài s ản công.....................................................94 3.3.7. Các nhóm gi ải pháp khác......................................................................................................95 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.....................................................................................98 1. Kết luận...................................................................................................................................................98 2. Kiến nghị................................................................................................................................................99 2.1. Đối với các cấp trung ương.......................................................................................................99 2.2. Đối với KBNN tỉnh.....................................................................................................................100 TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................102 PHỤ LỤC.................................................................................................................................................105 BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN vii
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Các mức phân cấp quản lý đầu tư mua sắm tài sản trong hệ thống KBNN giai đoạn 2015 -2017 ............................................................ 40 Bảng 2.2. Tình hình lập và phê duy ệt dự toán đầu tư, mua sắm tài sản của KBNN Thừa Thiên Huế .................................................................... 45 Bảng 2.3 : Tình hìnhđầu tư xây dựng trụ sở làm việc KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế hiện trạng năm 2017 .................................................................. 47 Bảng 2.4. Tình hìnhđầu tư XDCB của KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017 ................................................................................................. 48 Bảng 2.5: Tình hình mua sắm trang thiết bị tài sản và thiết bị làm việc tại KBNN Thừa Thiên Huế hiện trạng năm 2017 .................................. 50 Bảng 2.6. Tình hình mua sắm tài sản của BNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 215 - 2017 ......................................................................................... 51 Bảng 2.7. Tình hình quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản .................... 55 Bảng 2.8. Tình hình sử dụng tài sản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến năm 2017 .................................................................................... 57 Bảng 2.9: Tình hình thanh tra, kiểm tra tài sản công c ủa KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................... 63 Bảng 2.10 : Thông tin chung c ủa các đối tượng được khảo sát ......................... 65 Bảng 2.11 . Kết qu ả đánh giá công tác lập dự toán mua sắm tài sản công t ại KBNN tỉ nh Thừa Thiên Huế............................................................. 66 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá công tác chấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế......................................... 67 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá công tác quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế......................................... 68 Bảng 2.14. Kết quả đánh giá công tác kiểm tra, giám sát công tác qu ản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................... 70 Bảng 2.15 Kết quả đánh giá phương pháp quản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................ 72 viii
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thừa Thiên Huế................................37 ix
  • 12. PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tài sản thuộc cơ quan KBNN là một dạng của cải vật chất, dùng vào m ục đích hoạt động của ngành, bao gồm trụ sở làm việc và tài s ản khác gắn liền với đất; quyền sử dụng đất đối với đất dùng để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc và các tài s ản khác do pháp lu ật quy định. Về nguyên tắc quản lý, tài s ản phải được hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá tr ị theo quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, thuê, cho thuê, liên doanh, liên k ết, thanh lý tài s ản hoặc trong các giao dịch khác được thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Việc quản lý tài s ản công nhà nước được thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý tài s ản công nhà nước phải được xử lý k ịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật. Ngày 3/6/2008, Luật quản lý tài s ản công nhà nước được Quốc hội khoá XII thông qua và có hi ệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Ngay sau khi Luật quản lý tài sản công nhà nước được ban hành, hầu hết các cơ quan KBNN các cấp đã thực hiện việc quản lý tài s ản công nhà nước, từng bước đưa công tác hạch toán kế toán tài sản công vào nề nếp, ý th ức trách nhiệm quản lý tài s ản công nhà nước đã có nhiều chuyển biến tích cực, góp ph ần nâng cao năng lực và hiệu quả sử dụng tài sản công . Tuy nhiên, sau 5 năm Luật quản lý tài s ản công nhà nước được đi vào cuộc sống, bên cạnh những ưu điểm về quản lý tài s ản công của nhà nước nêu trên, trong quá trình thực hiện công tác qu ản lý mang n ặng tính hành chính, quản lý thi ếu chặt chẽ, sử dụng lãng phí tải sản chuyên dùng… các tiêu chuẩn, định mức chế độ về quản lý tài s ản công do nhà nước ban hành đã lạc hậu, chế độ quản lý không phù hợp với cơ chế khoán mới; một số cơ quan KBNN được đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa hoàn tất các thủ tục hồ sơ kịp thời để thẩm định phê duyệt giá trị quyết toán công trình hoàn thành để làm cơ sở hạch toán kế toán; tài s ản cố định được tiếp nhận, chuyển giao từ cơ quan, đơn vị này sang cơ quan, đơn vị khác hồ sơ, tài liệu bàn giao không đầy đủ; công tác qu ản lý 1
  • 13. hồ sơ, tài liệu tài sản công chưa được chặt chẽ, còn để thất lạc, làm mất hồ sơ, tài liệu…; việc theo dõi h ạch toán kế toán, tính hao mòn tài sản công tại một số KBNN chưa đúng với quy định; đối với một số KBNN được đầu tư, mua sắm tài sản cố định là máy móc, thi ết bị phục vụ công tác, trong quá trình quản lý tài s ản công chưa phát huy hết tính năng, công suất của máy móc thi ết bị dẫn đến việc sử dụng tài sản của nhà nước kém hiệu quả. Mặt khác, một số máy móc, thi ết bị được nhà nước trang bị nhưng không sử dụng để xuống cấp, hư hỏng gây lãng phí tài sản công c ủa Nhà nước… Để khắc phục những hạn chế, yếu kém trong công tác quản lý t ài sản công của các KBNN, đề tài “Hoàn thi ện công tác qu ản lý tài s ản công tại Kho Bạc Nhà Nước tỉnh Thừa Thiên Huế” được chọn làm chủ đề nghiên cứu. 2. Mục tiêu nhiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu cơ sở lý lu ận và cơ sở thực tiễn về công tác qu ản lý tài sản công tại Kho bạc nhà nước. Từ đó, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác qu ản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp ph ần hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về quản lý tài s ản công của cơ quan hành chính nhà nước; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài s ản công tại KBNN Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017; - Định hướng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài sản công của KBNN Thừa Thiên Huế đến năm 2025. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề lý lu ận và thực tiễn về quản lý và s ử dụng tài sản công tại KBNN TT Huế. 2
  • 14. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: -Về thời gian: Đề tài nghiên c ứu thực trạng quản lý tài sản công tại KBNN TT Huế giai đoạn 2015 - 2017; phương hướng và giải pháp hoàn thi ện quản lý sử dụng tài sản được nghiên cứu áp dụng cho KBNN TT Huế đến năm 2025. -Về không gian: KBNN TT Hu ế. 4. Phương pháp nghiên cứu của luận văn 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập từ tài liệu, hồ sơ lưu trữ tại phòng hành chính, phòng tài v ụ của KBNN Thừa Thiên Huế tại các cơ quan ban ngành ở trung ương và địa phương. 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Thực hiện nghiên cứu định tính được tiến hành với 6 công tại bộ phận quản lý c ơ sở vật chất tại KBNN tỉnh, trong đó có 1 trưởng phòng. Nh ững người này đều thường xuyên tiếp xúc và quản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh. Bằng cách phỏng vấn sâu, đề nghị liệt kê ra các quan điểm, ý ki ến của mình về những yêu tố tác động đến công tác quản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh trong thời gian vừa qua. Tiếp theo tác giả giới thiệu về mô hình nghiên cứu đã đề xuất và hệ thống biến của mô hình đang có. Thực hiện thảo luận với những công ch ức về tình hợp lý c ủa mô hình và sự phù h ợp của từng biến. Kết quả của cuộc nghiên cứu này, câu tr ả lời mà người được phỏng vấn đưa ra đều nằm trong mô hình nghiên cứu mà luận văn đưa ra. Tuy nhiên một số biến trong bảng hỏi của mô hình này được đề xuất bỏ vì không phù h ợp với thang đo likert và mục tiêu của đề tài luận văn đã lựa chọn. Tiếp theo, đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên cán bộ, công ch ức đang làm việc có liên quan đến công tác qu ản lý tài s ản công tại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua bảng hỏi về các nội dung sau: - Công tác l ập dự toán mua sắm tài sản công; - Công tác ch ấp hành dự toán đầu tư, mua sắm tài sản công; - Công tác quy ết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công; 3
  • 15. - Công tác ki ểm tra, giám sát công tác quản lý tài sản công; - Phương pháp quản lý tài sản công . Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát không nên d ướ i 100. Với 27 quan sát, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 27 x 5 = 135. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối thiểu là 135 phiếu khảo sát. Tuy nhiên, trong quá trình thu thập số liệu có th ể xảy ra trường hợp nhiều cán bộ không trả lời hoặc trả lời không đúng, đồng thời để số lượng quan sát trên 100 nên đề tài sẽ tiến hành phát ra thêm 25 phiếu khảo sát. Do đó, tổng số phiếu khảo sát đề tài sẽ thu thập là 160. Đề tài tiến hành phỏng vấn trực tiếp 119 người và gửi email cho 41 người. Tuy nhiên, chỉ có 36 cán b ộ, công ch ức phản hồi email bảng khảo sát (tỷ lệ phản hồi đạt 87,8%). Do đó, tổng số phiếu đề tài thu được sau một tháng thu thập số liệu sơ cấp và đưa vào phân tích trên phần mềm SPSS là 155. 4.1.3. Phương pháp chuyên gia Trao đổi, phỏng vấn trực tiếp Ban Giám đốc KBNN để tìm ra những vấn đề trong công tác quản lý tài s ản công của KBNN Thừa Thiên Huế định hướng cho đề tài nghiên c ứu. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu 4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và thông tin thu th ập được trong điều kiện không ch ắc chắn. 4.2.2. Kiểm định T-test - Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên c ứu nào đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó. - Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ 4
  • 16. = µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ-0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không . Để chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau: Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 . Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05. 4.2.3. Phương pháp so sánh Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để thấy được sự thay đổi của công tác quản lý tài s ản công t ại KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm từ 2015 đến 2017. 5
  • 17. 5. Kết cấu của luận văn Đề tài gồm 03 phần, nội dung chính ở phần 2 được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn quản lý tài s ản công của cơ quan hành chính nhà nước. Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý tài s ản công tại KBNN Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp hoàn thi ện hoạt động quản lý tài s ản công tại KBNN Thừa Thiên Huế. 6
  • 18. PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG CỦA CƠ QUAN HÀN H CHÍNH NHÀ NƯỚC 1.1. Lý lu ận về tài s ản công trong cơ quan hành chính nhà nước 1.1.1. Một số khái ni ệm * Tài s ản công Tài sản công là một bộ phận quan trọng của qu ốc gia, trong đó Nhà nước là chủ sở hữu tài sản quốc gia. Tuy nhiên, Nhà nước không tr ực tiếp sử dụng tài sản mà giao cho các cơ quan hành chính Nhà nước trực tiếp quản lý để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị [19]. Bao gồm: Đất đai, nhà cửa, công trình, vật kiến trúc: Là tài s ản của Cơ quan hành chính Nhà nước được Nhà nước giao và hình thành sau quá trình đầu tư xây dựng như: nhà, đất thuộc trụ sở làm việc, vật kiến trúc. Phương tiện vận tải, truyền dẫn bao gồm: Ô tô, tàu, xu ồng, xe máy công, phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ…… Máy móc, thi ết bị là toàn b ộ các loại máy móc, thi ết bị trang bị cho cán bộ công ch ức, máy móc thi ết bị Văn phòng nh ư: Máy vi tính, máy photocopy, máy chiếu, máy hủy tài liệu, máy đụn nước, máy điều hòa nhi ệt độ…. Và các máy móc thiết bị chuyên dùng cho công tác chuyên môn. Thiết bị, dụng cụ quản lý là nh ững thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác, qu ản lý ho ạt động của đơn vị như: Bàn, ghế, tủ, …. Vườn cây lâu năm, súc vật nuôi như: Vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả và đàn gia súc các loại. Các loại tài sản công khác như: Hiện vật bảo tàng, cổ vật, sách, di tích lịch sử, tác phẩm nghệ thuật... Nghiên cứu tài sản công trong các cơ quan nhà nước cho thấy rất phong phú và đa dạng; là cở sở vật chất cần thiết và quan trọng để thực hiện các hoạt động của cơ quan Nhà nước. Vì thế, yêu cầu việc sử dụng tài sản phải đúng mục đích, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước qui định. 7
  • 19. * Cơ quan hành chính Nhà nước Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan trong bộ máy nhà nước được thành lập theo hiến pháp và pháp lu ật, để thực hiện quyền lực nhà nước, có ch ức năng quản lý hành chính nhà n ước trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Cơ quan hành chính nhà nước nói chung là cơ quan chấp hành, điều hành của cơ quan quyền lực nhà nước: Thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều hành. Ði ều đó có nghĩa là cơ quan hành chính nhà nước chỉ tiến hành các ho ạt động để chấp hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết của cơ quan quyền lực nhà nước trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều hành của nhà nước. Các cơ quan hành chính nhà nước đều chịu sự lãnh đạo, giám sát, ki ểm tra của các cơ quan quyền lực nhà nước cấp tương ứng và chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ quan đó. Các cơ quan hành chính nhà nước có quy ền thành lập ra các cơ quan chuyên môn để giúp cho cơ quan hành chính nhà nước hoàn thành nhi ệm vụ. Cơ quan hành chính nhà nước là hệ thống cơ quan có mối liên hệ chặt và có đối tượng quản lý r ộng lớn: Ðó là h ệ thống các đơn vị cơ sở như công ty, tổng công ty, nhà máy, xí ng hiệp thuộc lĩnh vực kinh tế; trong lĩnh vực giáo dục có trường học; trong lĩnh vực y tế có bệnh viện... Hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước mang tính thường xuyên, liên t ục và tương đối ổn định, là cầu nối đưa đường lối, chính sách pháp luật vào cuộc sống. Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có m ối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là mối quan hệ trực thuộc cấp trên - cấp dưới; trực thuộc ngang-dọc, quan hệ chéo...tạo thành một hệ thống thống nhất mà trung tâm ch ỉ đạo là Chính phủ. Cơ quan Hành chính nhà nước có ch ức năng quản lý nhà n ước dưới hai hình thức là ban hành các văn bản quy phạm và văn bản cá biệt trên cơ sở hiến pháp, luật, pháp lệnh và các văn bản của các cơ quan Hành chính nhà nước cấp trên nhằm chấp hành, thực hiện các văn bản đó. Mặt khác trực tiếp chỉ đạo, điều hành, kiểm 8
  • 20. tra...hoạt động của các cơ quan Hành chính nhà nước dưới quyền và các đơn vị cơ sở trực thuộc của mình. Cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản, quan trọng nhất của Luật hành chính. Tóm l ại, cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, trong phạm vi thẩm quyền của mình thực hiện hoạt động ch ấp hành - điều hành và tham gia chính yếu vào hoạt động quản lý nhà n ước. - Kho bạc nhà nước Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà n ước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các qu ỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý ngân qu ỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phi ếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.[16] KBNN là cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà n ước về tài chính – ngân sách; có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy và có tr ụ sở làm việc; hoạt động của KBNN theo hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương bao gồm: KBNN TW, KBNN tỉ nh (thành phố), KBNN huyện (quận, thị xã) và các điểm giao dịch trực thuộc KBNN trên địa bàn đó. [16] Như vậy, cơ quan KBNN cũng như các cơ quan hành chính nhà nước, được Nhà nước trang cấp các loại tài sản để phục vụ cho hoạt động của ngành. Các lo ại tài sản của cơ quan KBNN thuộc sở hữu của Nhà nước và được Nhà nước giao cho ngành quản lý theo đúng mục đích, đúng đối tượng, chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước ban hành. - Tài sản công c ủa cơ quan KBNN Tài sản trong các cơ quan nhà nước nói chung và trong cơ quan KBNN nói riêng là nh ững của cải vật chất được Nhà nước trao quyền cho cơ quan KBNN hoặc các đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý, s ử dùng vào m ục đích “tiêu dùng”; tài sản do 9
  • 21. cán bộ của cơ quan KBNN đó trực tiếp hoặc gián tiếp “tiêu dùng” (hay sử dụng tài sản) để phục vụ cho các hoạt động chuyên môn chung c ủa đơn vị, tài sản đó gọi là “tài sản công”. [20] Tài sản được nhà nước trang bị để phục vụ cho hoạt động của cơ quan KBNN bao gồm: Đất đai, trụ sở làm việc, các công trình phụ trợ, vậ t kiến trúc, các phương tiện phục vụ cho giao thông v ận tải như ôtô, xe máy, tàu, thuyền…, các máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc và các tài s ản khác. Trong các lo ại tài sản này, thì đất đai là loại tài sản được Nhà nước xác lập quyền sở hữu cho cơ quan KBNN; các loại tài sản khác, Nhà nước cấp vốn NSNN cho cơ quan KBNN thực hiện dưới dạng đầu tư xây dựng hoặc mua sắm theo quy định. 1.1.2. Đặc điểm về tài s ản công c ủa cơ quan Kho bạc nhà nước 1.1.2.1. Tài s ản công trong các cơ quan KBNN được đầu tư, mua sắm bằng nguồn vốn NSNN hoặc có ngu ồn gốc từ NSNN Cơ quan KBNN thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên bằng vốn nhà nước gồm: Trụ sở làm việc, nhà phụ trợ, vật kiến trúc, các trang thiết bị; phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công ch ức, viên chức; vật tư, công cụ, dụng cụ; máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, ph ục vụ an toàn lao động, phòng cháy, ch ữa cháy; các s ản phẩm công nghệ thông tin g ồm máy móc, thi ết bị, phụ kiện, phần mềm; bản quyền sở hữu trí tuệ; phương tiện vận chuyển như ô tô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng…và các loại tài sản khác. Tất cả các tài s ản nêu trên được đầu tư mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà nước cấp được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, nguồn viện trợ, tài trợ của các cá nhân, t ổ chức trong và ngoài n ước do Nhà nước quản lý; ngu ồn thu từ các khoản phí được sử dụng theo quy định của pháp luật; nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc l ợi của đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác. 10
  • 22. 1.1.2.2. Vốn hình thành tài s ản công trong cơ quan KBNN mang tính tích luỹ và không có kh ả năng thu hồi trong quá trình sử dụng Vốn đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, hay đầu tư thiết bị hạ tầng truyền thông (hệ thống mạng)…và vốn mua sắm tài sản hình thành lên tài sản công trong hệ thống KBNN tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho ngành KBNN và đó là tài sản cố định của Quốc gia. Do đó, vốn hình thành lên tài sản của KBNN mang tính tích luỹ. Các tài s ản cố định đóng vai trò quan tr ọng trong hoạt động của cơ quan KBNN từ Trung ương đến các KBNN cấp huyện. Vì thế, việc đầu tư vốn NSNN để hình thành lên tài s ản của hệ thống KBNN là cần thiết và hết sức quan trọng. 1.1.2.3. Quyền sử dụng tài s ản công tách r ời quyền sở hữu Tài sản và quyền sở hữu tài sản là một trong những yếu tố rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển của KBNN. Do đó, các quan hệ về tài sản, quyền sở hữu tài sản trong các KBNN được chi phối bởi nhiều đạo luật qui định. Thực tiễn từ khi thành lập ngành KBNN cho đến nay chế định về sở hữu đối với TSNN trong hệ thống KBNN cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành trong nền kinh tế. 1.1.3. Phân lo ại tài s ản công trong cơ quan Kho bạc nhà nước 1.1.3.1. Theo đặc điểm, công d ụng của tài s ản Theo đặc tính cấu tạo của vật chất, ta có tài s ản hữu hình và tài sản vô hình. - Tài s ản hữu hình: Tài sản hữu hình là những cái có th ể dùng giác quan nh ận biết được hoặc dùng đơn vị cân đo đong đếm được; tài sản hữu hình có một số đặc tính về vật lý, đã và đang tồn tại hoặc tồn tại trong tương lai, thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định và có th ể trao đổi được. [11] Tài sản hữu hình bao gồm: Đất đai; nhà làm việc, nhà phụ trợ, vật kiến trúc; phương tiện vận tải (xe ô tô, xe mô tô, xe g ắn máy, tàu, xu ồng, ghe, thuyền…); máy móc, thi ết bị văn phòng (máy vi tính, máy in, máy trình chiếu, máy fax, máy Photocopy, máy điều hòa không khí, máy b ơm nước, két sắt, bàn ghế, tủ, giá kệ đựng tài liệu…); thiết bị mạng, truyền thông; thi ết bị điện văn phòng; thi ết bị điện tử phục vụ quản lý, l ưu trữ dữ liệu và các loại thiết bị văn phòng khác. 11
  • 23. - Tài s ản vô hình: Tài sản vô hình là những thứ mà không th ể dùng giác quan để thấy được và không th ể dùng đại lượng đo lường để tính, tuy nhiên trong quá trình chuyển giao có th ể quy ra tiền. [11] Tài sản vô hình là những quyền tài sản (theo nghĩa hẹp) thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định bao gồm: Quyền sử dụng đất, quyền tác gi ả, quyền sở hữu trí tuệ. Trong hệ thống KBNN bao gồm toàn bộ phần mềm ứng dụng trong công tác qu ản lý qu ỹ NSNN là các tài s ản vô hình. 1.1.3.2. Theo nguồn vốn hình thành tài s ản công Nếu xét theo tiêu ch í nguồn vốn đầu tư hình thành lên tài sản thì bao gồm nguồn vốn đầu tư dành cho đầu tư XDCB; nguồn chi thường xuyên để mua sắm tài sản; nguồn tài trợ, tặng, cho. [22] - Nguồn vốn đầu tư XDCB là quá trình phân phối và sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN để tái sản xuất tài sản cố định (nhà làm vi ệc, nhà phụ trợ, vật kiến trúc…) nhằm từng bước tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho cơ quan KBNN. Vốn đầu tư XDCB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn hình thành lên tài sản của cơ quan KBNN, thường sử dụng để đầu tư xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, nâng cấp và hiện đại hóa các tài sản cố định nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống KBNN. Vốn đầu tư XDCB có vai trò quan tr ọng, không th ể thiếu được trong việc đầu tư xây dựng mới nhà cửa, vật kiến trúc c ủa KBNN; nguồn vốn này được cân đối trong NSNN hàng năm, được cấp có th ẩm quyền phê duyệt và được phân khai ngay từ đầu năm NS. - Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài s ản là khoản được cân đối trong dự toán hàng năm để mua sắm tài sản của cơ quan KBNN. Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài sản chiếm tỷ trọng không l ớn trong tổng số vốn tài sản của KBNN, nhưng có vai trò quan tr ọng trong việc duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị. Nguyên tắc không dùng ngu ồn vốn này để đầu tư XDCB, nếu sử dụng để đầu tư XDCB thì phải được sự đồng ý c ủa cấp có th ẩm quyền. Nguồn vốn thường xuyên để mua sắm tài sản được cân đối trong dự toán ngân sách v à thực hiện phân khai ngay từ đầu năm. 12
  • 24. - Nguồn vốn tài tr ợ, tặng, cho tài s ản là tập hợp các tài sản được các tổ chức, cá nhân tài tr ợ, tặng, cho cơ quan KBNN. Các loại tài sản được hình thành bằng nguồn vốn này thường phát sinh một cách tự phát không k ế hoạch hoá được và không được cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan KBNN. Nguồn hình thành lên tài sản này chiếm tỷ trọng rất nhỏ. 1.1.3.3. Theo tính chất, giá tr ị, thời gian sử dụng của tài s ản - Tài s ản cố định là những loại tài sản có giá tr ị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và được huy động sử dụng vào hoạt động chính của cơ quan KBNN. [2] Thông thường Tài sản cố định có chu kì sử dụng trong thời gian dài và được phân thành hai lo ại chính là: Bất động sản và động sản. + Bất động sản là các tài s ản được để cố định không di chuy ển được đi nới khác bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài s ản gắn liền với nhà, công trình xây d ựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; [2] + Động sản là những tài sản cố định không ph ải là bất động sản nêu trên như: Phương tiện vận tải, máy móc, thi ết bị... [2] - Công c ụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng là những tài sản có giá tr ị nhỏ hoặc có th ời gian sử dụng ngắn, được sử dụng vào những công vi ệc thông thường của KBNN như: giường, tủ, bàn, ghế, quạt điện, máy lọc nước…[2] 1.2. QUẢN LÝ TÀI S ẢN CÔNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 1.2.1. Khái niệm và các nguyên tắc quản lý tài sản công trong cơ quan hành chính Quản lý tài sản công trong cơ quan KBNN là hoạt động của chủ thể quản lý thông qua vi ệc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý tác động vào đối tượng quản lý là quá trình phân phối và sử dụng kinh phí để đầu tư hoặc mua sắm tài sản một cách có hi ệu quả nhằm thực hiện các mục tiêu và hoạt động của cơ quan KBNN. 13
  • 25. Một là: Mọi tài sản công đều được Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, s ử dụng. Hai là: Quản lý nhà nước về tài sản công được thực hiện thống nhất, có phân công, phân c ấp rõ th ẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước. Ba là: Tài sản công phải được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, bảo đảm công b ằng, hiệu quả, tiết kiệm. Bốn là: Tài sản công phải được hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá tr ị theo quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, thuê, cho thuê, liên doanh, liên k ết, thanh lý tài s ản hoặc trong các giao dịch khác được thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Năm là: Tài sản công được bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ theo chế độ quy định. Sáu là: Việc quản lý tài s ản công nhà nước được thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý tài s ản công nhà nước phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật. [10] 1.2.2. Nội dung quản lý tài s ản công c ủa cơ quan hành chính nhà nước 1.2.2.1. Phân c ấp quản lý tài s ản công c ủa cơ quan hành chính nhà nước Bộ Tài chính là đơn vị dự toán cấp I, trong đó Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn vị tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý công tác tài chính, tài s ản và đầu tư xây dựng cơ bản toàn ngành theo quy định của pháp luật. KBNN Trung ương là đơn vị dự toán cấp II, trong đó Vụ Tài vụ - Quản trị của KBNN là cơ quan tham mưu, giúp Tổng giám đốc quản lý công tác tài chính, tài s ản và đầu tư xây dựng cơ bản của hệ thống KBNN theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng. KBNN tỉnh là đơn vị dự toán cấp III, trong đó Phòng Tài v ụ và Phòng Hành chính - Quản trị là cơ quan tham mưu giúp giám đốc KBNN tỉnh quản lý công tác tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị dự toán trực thuộc. Theo mô hình tài chính tập trung, thì KBNN huyện, các phòng nghi ệp vụ là đơn vị trực tiếp quản lý và s ử dụng tài sản sau khi hoàn thành công tác đầu tư, mua sắm trang bị cho KBNN huyện hoặc Phòng nghi ệp vụ. 14
  • 26. Việc phân cấp quản lý tài sản công là cần thiết nhằm đảm bảo sự quản lý th ống nhất, toàn diện công tác tài chính, qu ản lý tài s ản, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với các cơ quan KBNN thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính. Đồng thời, phân cấp để xác định rõ nhi ệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm, đồng thời phát huy vai trò, tính chủ động của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân cấp trong quản lý tài sản công sau khi đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản, góp ph ần thực hiện có hi ệu quả nhiệm vụ được giao. Căn cứ vào phân c ấp quản lý chi đầu tư XDCB, Bộ ài chính là cơ quan thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho các dự án đầu tư XDCB thuộc nhóm B; KBNN Trung ương quyết định chủ trương đầu tư, nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với tất cả các dự án nhóm C. Tuy nhiên, phân cấp quản lý tài sản công phải đi đôi với việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát c ủa cơ quan quản lý c ấp trên đối với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đơn vị được phân cấp, đảm bảo hiệu quả công khai, minh bạch trong công tác qu ản lý tài sản công . Những phân tích trên cho phép rút ra k ết luận: Phân cấp công tác quản lý tài sản công trong cơ quan KBNN là việc chuyển giao, phân định phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn và nhiệm vụ chi đầu tư, mua sắm tài sản công của cơ quan cấp trên cho cấp dưới trong quá trình quản lý sử dụng kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công trong cơ quan KBNN. [10] Về nội dung phân cấp quản lý tài sản công như sau: (1). Phân cấp về thẩm quyền ban hành tiêu chu ẩn, định mức sử dụng tài sản công trong cơ quan KBNN. (2). Phân cấp về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, x ử lý tài sản công , gồm: - Đăng ký quyền quản lý, s ử dụng tài sản công ; - Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công ; - Quyết định thu hồi, điều chuyển tài sản công ; - Quyết định chuyển đổi hình thức sở hữu tài sản công ; - Quyết định bán tài sản công ; 15
  • 27. - Quyết định thanh lý tài sản công ; - Quản lý các ngu ồn tài chính phát sinh trong quá trình quản lý, xử lý tài sản công; - Kiểm kê, thống kê tài sản công ; - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý, s ử dụng tài sản công . (3). Phân cấp về thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản. Xây dựng tiêu chuẩn, định mức tài sản công để trang bị: Để quản lý và s ử dụng tài sản công tại các cơ quan KBNN đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm thì Nhà nước phải xây dựng tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản đối với từng chức danh, và từng loại hình cán bộ công ch ức cụ thể. Chế độ tiêu chuẩn, định mức là công c ụ quan trọng và là căn cứ để lập dự toán, chấp hành dự toán và kiểm tra, giám sát quá trình quản lý và s ử dụng tài sản của Nhà nước. Về hệ thống tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công t ại các cơ quan KBNN như sau: - Trụ sở làm việc: Tổng diện tích nhà làm việc của mỗi cơ quan KBNN bao gồm: Diện tích làm việc cho cán bộ, công ch ức là diện tích của Phòng giao dich v ới khách hàng; các phòng làm vi ệc trong khu vực làm việc được xác định trên cơ sở số lượng cán bộ, công ch ức trong biên chế và hợp đồng làm việc không có th ời hạn của cơ quan KBNN theo quy định của Nhà nước. Diện tích bộ phận công c ộng và kỹ thuật bao gồm: Diện tích phòng khách, phòng h ọp, phòng ti ếp dân, phòng t ổng đài điện thoại, bộ phận thông tin, phòng qu ản trị hệ thống máy tính, phòng truyền thống, kho lưu trữ, thư viện, bộ phận văn thư... Diện tích bộ phận phụ trợ và phục vụ bao gồm: Diện tích các sảnh chính, sảnh phụ và hành lang, thường trực bảo vệ, nơi gửi mũ áo, khu vệ sinh, bếp, kho thiết bị dụng cụ, kho văn phòng ph ẩm... Diện tích bộ phận phụ trợ khác bao gồm: Diện tích cầu thang, diện tích nhà để xe, phòng h ội nghị và phòng h ội trường… - Xe ôtô phục vụ công tác và ôtô chuyên dùng: Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô ph ục vụ công tác các cơ quan hành chính bao gồm: Xe phục vụ chức danh lãnh đạo có tiêu chu ẩn sử dụng xe riêng và xe ph ục vụ công tác chung; xe chuyên dùng c ủa các cơ quan, đơn vị từ Trung ương đến địa phương. 16
  • 28. - Điện thoại công vụ: Điện thoại công v ụ cố định trang bị tại nhà riêng và điện thoại di động là tài sản công trang bị cho cán bộ lãnh đạo KBNN để sử dụng cho các hoạt động công v ụ. Mỗi phòng làm vi ệc được trang bị 01 máy điện thoại cố định thông thường. - Các tài sản, phương tiện làm việc khác: là tản sản của cơ quan KBNN trang bị cho cán bộ, công ch ức làm việc bao gồm: Bàn, ghế, tủ hồ sơ tài liệu, máy tính, máy in, quạt điện… Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan KBNN được tính trên cán bộ, công ch ức c ủa đơn vị. 1.2.2.2. Lập dự toán đầu tư, mua sắm tài s ản công trong cơ quan KBNN Hàng năm các cơ quan KBNN phải thực hiện lập dự toán đầu tư XDCB và mua sắm tài sản công theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. [10] - Về đầu tư XDCB và sửa chữa tài sản công: các cơ quan KBNN lập danh mục đầu tư XDCB và danh mục tài s ản cần sửa chữa trong năm kế hoạch (gồm sửa chữa nhà cửa - vật kiến trúc, s ửa chữa ô tô, phương tiện tầu, thuyền …); tính toán và dự kiến kinh phí đầu tư XD B và kinh phí sửa chữa tài sản trình cơ quan KBNN cấp trên. - Về mua sắm tài sản công: Các cơ quan KBNN lập kế hoạch trang bị tài sản công , sau đó tiến hành lập dự toán chi mua sắm tài sản công chi tiết cho từng lọai tài sản. Tổng hợp dự toán mua s ắm tài sản công trình KBNN cấp trên. KBNN Trung ương (Vụ Tài vụ - Quản trị) là cơ quan tham mưu cho Tổng giám đốc, chịu trách nhi ệm tổng hợp toàn quốc về danh mục công trình đầu tư, danh mục sửa chữa tài sản, danh mục trang bị tài sản công . Đồng thời tổng hợp dự toán đầu tư, sửa chữa, mua sắm tài sản công báo cáo B ộ Tài chính phê duyệt. 1.2.2.3. Chấp hành d ự toán đầu tư, mua sắm tài s ản công trong cơ quan hành chính nhà nước * Chấp hành d ự toán chi đầu tư XDCB Sau khi có d ự toán được duyệt, căn cứ vào phân c ấp quản lý chi đầu tư XDCB, thì Bộ Tài chính, KBNN Trung ương là cơ quan thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho các dự án đầu tư XDCB thuộc các cơ quan KBNN. [11] 17
  • 29. Nội dung lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn thực hiện theo Luật Đầu tư công, Nghị định, các văn bản pháp luật hiện hành và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính và KBNN về đầu tư công. Về lập, thẩm định và phê duy ệt dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ được lập thủ tục trình duyệt dự án đầu tư sau khi được cấp có th ẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Trình tự, nội dung hồ sơ trình duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý d ự án đầu tư xây dựng công trình. Các dự án có giá tr ị tổng mức đầu tư nhỏ (ví dụ dưới 500 triệu đồng) sau khi được phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, hoặc có k ế hoạch vốn được duyệt, uỷ quyền cho giám đốc KBNN cấp tỉnh lập và phê duy ệt thiết kế bản vẽ thi công, d ự toán công trình mà không ph ải lập Báo cáo kinh t ế - kỹ thuật đối với các dự án do mình hoặc đơn vị trực thuộc làm chủ đầu tư. Cơ quan KBNN (chủ đầu tư) xây dựng kế hoạch đấu thầu, tổ chức đầu thầu hoặc chỉ định thầu, thương thảo ký k ết hợp đồng kinh tế, sau đó tổ chức thực hiện đầu tư XDCB. Trong quá trình tổ chức đầu tư, chủ đầu tư có thể trực tiếp quản lý d ự án hoặc thuê tư vấn quản lý d ự án; thuê tư vấn giám sát… Thực hiện nghiệm thu khối lượng hoàn thành và thanh toán cho nhà th ầu theo chế độ quy định. Thanh toán vốn đầu tư XDCB gọi chung là cấp phát; có hai phương thức cấp phát: Cấp phát tạm ứng và cấp phát thanh toán kh ối lượng hoàn thành. - Cấp phát tạm ứng vốn đầu tư XDCB: là việc cấp phát vốn cho công trình khi chưa có khối lượng XDCB hoàn thành nh ằm tạo điều kiện về vốn cho các nhà th ầu thực hiện đúng kế hoạch đầu tư XDCB theo hợp đồng kinh tế (hợp đồng xây dựng, hợp đồng lắp đặt thiết bị, hợp đồng mua sắm thiết bị, hợp đồng tư vấn…) đã được ký k ết; hoặc để chủ đầu tư trang trải những chi phí (chi phí cho ban quản lý d ự án, chi phí đền bù…) trong quá trình đầu tư xây dựng công trình do chính chủ đầu tư thực hiện. Tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư đối với từng nhà thầu thực hiện các hợp đồng của dự án đầu tư được xác định dựa vào những căn cứ sau: 18
  • 30. + Giá trị hợp đồng, tính chất và giá trị của từng gói thầu; + Kế hoạch vốn đầu tư năm của từng gói thầu; +Tiến độ thực hiện trong kế hoạch của hợp đồng và trong kế hoạch của gói thầu; + Loại giá hợp đồng và tiến độ thanh toán khối lượng hoàn thành; + Thương hiệu (hay uy tín) và nhu cầu tạm ứng của nhà thầu... Căn cứ vào giá tr ị hợp đồng, kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, uy tín thương hiệu của nhà đầu tư và khối lượng hoàn thành d ự án…chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu để thanh toán, thu hồi vốn tạm ứng nhằm bảo toàn vốn NSNN. Việc thu hồi hết vốn tạm ứng, đúng thời gian quy định sẽ tiết kiệm được nguồn vốn đầu tư của Nhà nước, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB. - Cấp phát thanh toán khối lượng hoàn thành: Là việc cấp phát thanh toán v ốn cho công trình có kh ối lượng hoàn thành đã được nghiệm thu và có đủ điều kiện được cấp phát thanh toán. Cấp phát thanh toán kh ối lượng hoàn thành cho các công vi ệc, nhóm công vi ệc hoặc toàn bộ công vi ệc lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây d ựng, mua sắm thiết bị, giám sát và các ho ạt động xây dựng khác phải căn cứ theo giá trị khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu và phù h ợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng, các điều kiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu đã ký k ết. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và điều kiện thanh toán phải được ghi rõ trong h ợp đồng. Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu tổ chức nghiệm thu khối lượng xây dựng, thiết bị hoàn thành ho ặc thanh quyết toán những công vi ệc hoàn thành c ủa bản thân chủ đầu tư như: Thuê tư vấn, đền bù gi ải phóng m ặt bằng, chi phí ban quản lý d ự án… Nghiệm thu khối lượng xây dựng hoàn thành là m ột trong những căn cứ quan trọng để cơ quan KBNN thực hiện cấp phát thanh toán v ốn cho nhà thầu hoặc nhà tư vấn bao gồm: + Nghiệm thu công vi ệc xây dựng; + Nghiệm thu giai đoạn thi công ho ặc bộ phận công trình xây dựng; + Nghiệm thu hoàn thành h ạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đưa vào sử dụng. 19
  • 31. Sau khi nghiệm thu, cơ quan KBNN (Ban quản lý d ự án) lập chứng từ thanh toán và các tài li ệu cần thiết gửi cho Phòng Ki ểm soát chi của cơ quan KBNN, nơi chủ đầu tư mở tài khoản, đề nghị thanh toán cho nhà th ầu. * Chấp hành d ự toán chi mua s ắm tài s ản Trên cơ sở dự toán ngân sách hàng năm được giao, cơ quan KBNN trực tiếp mua sắm lập danh mục tài sản và giá c ần mua sắm trình cấp có th ẩm quyền phê duyệt. Trên cơ sở mức giá được phê duyệt, đơn vị lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán mua sắm theo phân cấp quy định (bao gồm danh mục, giá tài sản, số lượng tài sản và các chi phí khác có liên quan). Đối với các loại vật tư, hàng hóa ph ục vụ nhu cầu hoạt động thường xuyên của các đơn vị nhưng không thể mua sắm một lần như: Văn phòng ph ẩm, vật rẻ tiền mau hỏng... đơn vị thực hiện mua sắm căn cứ thông báo giá c ủa đơn vị cung cấp và nhu cầu thực tế về khối lượng vật tư, hàng hóa c ần sử dụng của đơn vị mình để thực hiện mua sắm theo quy định. [11] 1.2.2.4. Quyết toán kinh phí đầu tư, mua sắm tài s ản công trong cơ quan hành chính nhà nước * Quyết toán v ốn đầu tư và kinh phí mua sắm hàng năm Quyết toán vốn đầu tư XDCB và kinh phí mua sắm hàng năm là tập hợp các khoản chi phí hợp lệ, hợp pháp và các b ản thuyết minh báo cáo c ủa dự án do cơ quan KBNN lập sau khi kết thúc niên độ ngân sách . Quyết toán vốn đầu tư và kinh phí mua sắm hàng năm là công việc bắt buộc của cơ quan KBNN nhằ m giúp cho cơ quan KBNN cấp trên tổng hợp, đánh giá tình hình hoạt động và phát triển đơn vị thông qua ch ỉ tiêu đầu tư XDCB, mua sắm tài sản; đồng thời là căn cứ quan trọng để lập dự toán (kế hoạch vốn) và tổ chức thực hiện dự toán của năm tiếp theo. Khi kết thúc niên độ ngân sách , KBNN Trung ương thực hiện việc lập báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trìng Bộ Tài chính để xem xét phê duyệt quyết định. - Quyết toán vốn đầu tư XDCB hàng năm bao gồm: Vốn đầu tư theo kế hoạch giao hàng năm và vốn đầu tư thuộc kế hoạch năm trước được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục thực hiện và thanh 20
  • 32. quyết toán vào năm sau (nếu có) . Đối với kế hoạch vốn XDCB được cơ quan có thẩm quyền cho phép ứng trước dự toán NS năm sau thì không l ập báo cáo quy ết toán năm nay, nhưng phải tổng hợp báo cáo KBNN cấp trên theo dõi. - Quyết toán kinh phí mua sắm tài sản được tổng hợp và thực hiện cùng v ới kinh phí thường xuyên của KBNN. Thời gian khoá sổ, để lập báo cáo quy ết toán vốn đầu tư và kinh phí mua sắm tài sản của KBNN các cấp được thực hiện sau thời gian chỉnh lý ngân sách . Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép kéo dài th ời hạn thanh toán NS sang năm sau, thì vốn thanh toán kéo dài được quyết toán vào NSNN năm sau. [11] * Quyết toán v ốn đầu tư xây dựng hoàn thành Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành là t ập hợp toàn bộ các khoản chi phí hợp lệ, hợp pháp nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư và các bản thuyết minh báo cáo của dự án được tổng hợp trình cấp có th ẩm quyền phê duyệt. [11] Khi dự án đầu dư xây dựng trụ sở làm việc, nhà phụ trợ hoặc vật kiến trúc… hoàn thành đưa vào sử dụng, cơ quan KBNN (hoặc Ban quản lý d ự án) có trách nhiệm lập báo cáo quy ết toán vốn đầu tư gửi KBNN Trung ương thẩm định, sau đó trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán công trình. Việc quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành là công vi ệc bắt buộc đối với chủ đầu tư, nhằm phản ánh tình hình vốn NSNN được đầu tư thực tế vào công trình, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư, công khai quy ết toán công trình cho cán bộ, công ch ức KBNN biết; thực hiện tất toán tài kho ản trong hệ thống tài khoản kế toán NS của KBNN. Cơ quan KBNN (Ban quản lý d ự án) phối hợp với nhà thầu thực hiện tập hợp chi phí hợp lệ, hợp pháp trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duy ệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký k ết, phù h ợp với các quy định của pháp luật. Tập hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán chi tiết theo cơ cấu vốn đầu tư như chi phí xây dựng, thiết bị, bồi thường giải phóng m ặt bằng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác…và được tổng hợp chi tiết theo từng hạng mục công trình hoặc khoản mục chi phí đầu tư. 21
  • 33. Đối với các dự án XDCB có nhi ều hạng mục công trình, tùy theo quy mô, tính chất và thời hạn xây dựng công trình, để có th ể thực hiện quyết toán theo từng hạng mục công trình hoặc từng gói th ầu độc lập ngay sau khi hạng mục công trình hoàn thành hoặc gói th ầu hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán dự án XDCB thực hiện theo phân cấp quản lý. Sau khi thẩm tra xong báo cáo quy ết toán dự án hoàn thành, h ồ sơ dự án được tập hợp trình người có th ẩm quyền phê duyệt. Căn cứ quyết định phê duyệt quyết toán, cơ quan KBNN (Ban quản lý) gửi hồ sơ tài liệu có liên quan đến Phòng Ki ểm soát chi của cơ quan KBNN làm thủ tục quyết toán dự án. - Nếu số vốn được quyết toán nhỏ hơn số vốn đã thanh toán cho d ự án, thì chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi vốn của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước; - Nếu số vốn quyết toán lớn hơn số vốn đã thanh toán, ch ủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán tiếp cho nhà thầu. * Cách xác định nguyên giá tài s ản cố định hữu hình - Nguyên giá tài s ản cố định hữu hình do mua sắm Nguyên Giá mua Các giá == thực tế ++ khoản ++ TSCĐ phải trả thuế Các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái s ẵn sàng s ử dụng Các chi phí liên quan phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định như chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác. - Nguyên giá tài s ản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế Nguyên Giá thành th ực tế Các chi phí liên quan trực tiếp phải chi giá = xây d ựng hoặc tự + ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào TSCĐ chế trạng thái s ẵn sàng s ử dụng 22
  • 34. - Nguyên giá tài s ản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng: Nguyên Giá quy ết toán công trình xây Các chi phí liên quan trực giá = dựng hoàn thành đưa vào sử + tiếp khác n ếu có TSCĐ dụng - Nguyên giá t ài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng Nguyên Giá tr ị thực tế của tài s ản được Hội đồng đánh giá tài sản giá = định giá TSCĐ - Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến Nguyên Giá tr ị còn l ại của TSCĐ Các chi phí liên quan trực tiếp trên sổ kế toán ho ặc Hội phải chi ra tính đến thời điểm giá = + đồng đánh giá lại tài s ản đưa TSCĐ vào trạng thái s ẵn TSCĐ định giá sàng s ử dụng 1.2.2.5. Quản lý sử dụng tài s ản công nhà nước trong cơ quan hành chính nhà nước Quá trình khai thác và sử dụng tài sản công là khâu quan tr ọng nhất trong việc phát huy công d ụng tài sản của nhà nước. Quản lý tài sản công trong quá trình này là thực hiện quản lý tài s ản theo mục đích, chế độ, tiêu chuẩn, định mức, quản lý quá trình thu hồi, điều chuyển, bán tài s ản từ đơn vị này sang đơn vị khác; việc quản lý b ảo dưỡng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản để duy trì hoạt động của tài sản nhằm sử dụng tài sản công có hi ệu quả, tiết kiệm phục vụ nhiệm vụ của cơ quan KBNN. [11] Nội dung công tác qu ản lý và s ử dụng tài sản công có th ể tiếp cận theo 08 nội dung cơ bản như sau: Xây d ựng và ban hành n ội quy, quy chế quản lý, sử dụng tài s ản công Để quản lý, s ử dụng tài sản công một cách có hi ệu quả, cơ quan KBNN cần thiết phải xây dựng nội quy, quy chế quản lý và s ử dụng tài sản công . Nguyên tắc xây dựng nội quy, quy chế quản lý và s ử dựng tài sản công : 23
  • 35. - Tất cả các loại tài sản công do KBNN quản lý và s ử dụng, phải được quản lý tập trung, thống nhất và có s ự phân công, phân c ấp cho các đơn vị, cá nhân qu ản lý. Tổ chức hệ thống sổ sách theo dõi ch ặt chẽ, định kỳ phải tổ chức kiểm kê đánh giá tài sản theo quy định của pháp luật. - Việc sử dụng tài sản phải đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, đảm bảo công b ằng, hiệu quả, tiết kiệm và phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý, s ử dụng tài sản công . - Tài sản phải được hạch toán đầy đủ về mặt hiệ n vật và giá tr ị theo quy định của pháp luật. Việc xác định giá trị tài sản trong quan hệ mua, bán, thuê, cho thuê; thanh lý tài s ản...phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. - Tài sản phải được giữ gìn, bảo quản, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo vệ theo chế độ quy định; đồng thời tài sản phải được giao cụ thể đến từng đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý. - Nội dung xây dựng nội quy, quy chế quản lý, s ử dụng tài sản công tại các cơ quan KBNN cần tập trung vào các quy định về đầu xây dựng, mua sắm, thuê tài sản, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản và thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản; chế độ báo cáo, công khai, ki ểm tra tài sản công .... * Công tác qu ản lý và s ử dụng tài s ản công thông qu a đầu tư, mua sắm theo từng loại hình tài sản: tài s ản cố định và công c ụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng và các tài s ản khác Tài sản sử dụng trong các cơ quan KBNN bao gồm: (1). Tài s ản cố đị nh: Là những tài sản có giá tr ị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Trong tài sản cố định được phân loại thành tài s ản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định hữu hình là tài sản mang hình thái vật chất, có k ết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định và phải thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn: Có th ời gian sử dụng lâu dài (ví dụ từ 01 năm trở lên) và có giá tr ị lớn (ví dụ nguyên giá t ừ 10 triệu đồng trở lên). 24
  • 36. Tài sản cố định vô hình là tài s ản không mang hình thái vật chất cụ thể mà đơn vị phải đầu tư chi phí cho việc tạo lập: Giá trị quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế, phần mền máy vi tính, bản quyền tác giả...thoả mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn qui định như tài sản cố định hữu hình. Việc quản lý tài sản cố định phải theo nguyên giá (nguyên giá tài s ản cố định được xác định trên cơ sở giá thực tế hình thành tài sản cố định) và hàng năm phải thực hiện tính khấu hao tài sản cố định theo tỷ lệ quy định. (2). Tài s ản là công c ụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng và các tài s ản khác Bên cạnh tài sản cố định còn có nhi ều loại tài sản mà khi sử dụng cho các hoạt động chuyên môn c ủa đơn vị có th ể tiêu hao hết hoặc không tiêu hao h ết nhưng có giá trị nhỏ hoặc dễ vỡ đó là công cụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, vật tư, văn phòng ph ẩm…được gọi là tài s ản tiêu dùng thường xuyên. Việc quản lý các tài s ản tiêu dùng thường xuyên cần căn cứ vào từng loại tài sản để qui định cụ thể quá trình quản lý, s ử dụng một cách chặt chẽ và tiết kiệm. Cụ thể như sau: - Đối với những tài sản không tiêu hao tr ực tiếp là những tài sản có giá tr ị nhỏ thời gian sử dụng tương đối dài nên vi ệc quản lý th ường được tiến hành từ khi đưa tài sản vào sử dụng cho đến khi báo hỏng. Việc quản lý nh ững tài sản là những công cụ, dụng cụ cần phải mở sổ sách theo dõi để cấp phát theo định mức, theo dõi th ời gian sử dụng ở từng bộ phận. - Đối với những tài sản tiêu hao trực tiếp như giấy, mực, đồ dùng văn phòng phẩm, việc quản lý th ường căn cứ vào định mức tiêu hao cụ thể của từng loại để tiến hành cấp phát hoặc giao khoán cho người sử dụng. * Giao tài s ản cho các cơ quan, cá nhân có trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng Tài sản công được giao cho các cơ quan, cá nhân có trách nhiệm trực tiếp quản lý và s ử dụng thông thường thể hiện dưới 02 hình thức: - Đối với tài sản công được đầu tư XDCB: Cơ quan KBNN cấp trên làm ch ủ đầu tư, trực tiếp quản lý đầu tư XDCB cho đến hoàn thành, bàn giao công trình cho đơn vị cấp dưới trực tiếp quản lý và s ử dụng. 25
  • 37. - Đối với tài sản công được đầu tư dưới hình thức mua sắm tập trung, sau khi tổ chức thực hiện xong công tác mua s ắm, thì chuyển giao cho các đơn vị, cá nhân trực tiếp quản lý và s ử dụng. Việc mua sắm tài sản công theo hình thức tập trung bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hi ệu quả và theo tiêu ch uẩn, định mức quy định. Tài sản công được mua sắm bảo đảm đồng bộ, hiện đại phù h ợp với yêu cầu, nội dung hoạt động và quá trình cải cách nền hành chính nhà nước, cải cách tài chính công, nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong các hoạt động của cơ quan KBNN. Mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung được áp dụng đối với các loại tài sản công có s ố lượng mua sắm nhiều, tổng giá trị mua sắm lớn và có yêu c ầu được trang bị đồng bộ, hiện đại như: Xe ô tô và phương tiện vận tải các loại; trang thiết bị, văn phò ng phẩm phục vụ công tác: trang thi ết bị tin học (máy vi tính, máy in, máy chủ, mực máy in...), máy photo -copy, máy fax, máy hu ỷ giấy, điều hoà nhiệt độ, thiết bị âm thanh, máy chi ếu, điện tho ại, bàn ghế, tủ đựng tài liệu và các trang thiết bị khác. * Mở sổ sách k ế toán, th ực hiện chế độ kê khai, đăng ký, báo cáo, ki ểm kê đột suất và định kỳ tài s ản công Kế toán nội bộ KBNN ph ải thực hiện mở sổ sách kế toán để hạch toán theo dõi tài s ản, thực hiện chế độ kê khai, đăng ký, báo cáo, ki ểm kê đột xuất và định kỳ tài sản công theo chế độ quy định. Hạch toán kế toán, kê khai, đăng ký, báo cáo ki ểm kê tình hình biến động tài sản cố định, cán bộ KBNN phải phản ánh theo nguyên giá. C ụ thể như sau: - Nguyên giá tài s ản cố định hình thành từ đầu tư xây dựng: Là giá tr ị quyết toán được cấp có th ẩm quyền phê duyệt theo quy chế Quản lý đầu tư xây dựng hiện hành. - Nguyên giá tài s ản cố định hình thành từ mua sắm: Là giá mua th ực tế (giá ghi trên hoá đơn) trừ đi các khoản chiết khấu hoặc giảm giá (nếu có) c ộng với các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử…đưa tài sản cố định vào sử dụng. - Nguyên giá tài s ản cố định được cấp, điều chuyển đến: Là giá tr ị của tài sản được ghi trong Biên bản bàn giao tài s ản điều chuyển cộng với các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt, chạy thử... 26
  • 38. Để theo dõi tình hình biến động tài sản cố định, kế toán sử dụng tài khoản “tài sản cố định hữu hình”, tài khoản “Nguồn vốn đầu tư XDCB”, tài khoản “Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định”. Hàng năm các cơ quan KBNN thực hiện tính khấu hao tài sản cố định theo tỷ lệ quy định. * Quản lý quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tài s ản công Trong quá trình sử dụng tài sản, các cơ quan KBNN phải thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan Nhà nước có th ẩm quyền ban hành hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Đúng mục đích sử dụng, có độ bền cao, hiện đại, đồng bộ, tần suất sử dụng lớn, tiết kiệm năng lượng, có kh ả năng mở rộng và nâng c ấp khi cần thiết. Khi tài sản cố định bị hỏng phải bảo dưỡng, sửa chữa thì lãnh đạo các đơn vị quản lý, s ử dụng tài sản đó có trách nhiệm báo cáo v ề Phòng Hành chính - Quản trị để trình Giám đốc xem xét. Đối với tài sản thiết bị chuyên dùng chưa có chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa thì lãnh đạo trực tiếp sử dụng tài sản đề xuất chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công thuộc phạm vi quản lý và trình người có th ẩm quyền xem xét, phê duy ệt. Vụ Tài vụ - Quản trị (KBNN TW) và Phòng Hành chính - Quản trị (KBNN cấp tỉnh) có trách nhi ệm chủ trì tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ tài sản, thiết bị của đơn vị do mình quả n lý. Kinh phí bảo dưỡ ng, sửa chữa tài sản công trong cơ quan KBNN từ nguồn kinh phí theo kế hoạch (dự toán NSNN giao từ đầu năm) hoặc sử dụng từ quỹ phát triển hoạt động ngành do đơn vị tiết kiệm được kinh phí thường xuyên sau khi trích lập quỹ. 1.2.2.6. Quản lý quá trình kết thúc tài s ản công (thanh lý tài s ản hoặc điều chuyển, chuyển đổi sở hữu tài s ản cô ng) Tài sản công của cơ quan KBNN sau quá trình sử dụng hết khấu hao, bị mất hoặc bị hư hỏng không kh ắc phục được nữa, cơ quan KBNN tiến hành thanh lý để loại ra ngoài sổ sách kế toán. Sau thanh lý tài sản công có th ể có các chi phí thẩm 27
  • 39. tra, thẩm định, bốc dỡ, phá huỷ…bán tài sản dưới dạng phế liệu và thu hồi một phần giá trị thanh lý. K ế toán tài s ản thanh lý th ực hiện ghi giảm giá trị tài sản và ghi tăng giá trị thu hồi (nếu có); báo cáo kê khai bi ến động tài sản; nộp NSNN toàn bộ số tiền thu được từ việc bán tài sản thanh lý, sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến việc thanh lý tài sản. - Về điều kiện để được thanh lý tài sản công + Đã sử dụng vượt quá thời gian sử dụng theo chế độ quy định mà không th ể tiếp tục sử dụng. + Bị hư hỏng không th ể sử dụng được hoặc việc sửa chữa không có hi ệu quả. + Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có th ẩm quyền để giải phóng m ặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng m ặt bằng theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. - Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công : Căn cứ vào từng đối tượng tài sản cụ thể như: Trụ sở làm việc, các tài s ản gắn liền với đất, phương tiện giao thông vận tải; tài sản là các thi ết bị tin học, máy móc thi ết bị làm việc (Máy chủ, máy trạm, máy photocopy, máy in…); tài sản cố định thông thường, các công c ụ, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng và các lo ại tài sản khác… Bộ tài chính có thể phân cấp cho KBNN Trung ương hoặc KBNN các cấp quyết định thanh lý. - Khi tài sản công đủ điều kiện thanh lý, c ơ quan KBNN sử dụng tài sản công lập hồ sơ thanh lý tài s ản gửi cho cơ quan quản lý c ấp trên. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gồm: + Văn bản đề nghị thanh lý tài sản công ; + Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài s ản, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá, giá tr ị hao mòn, giá tr ị còn l ại; hiện trạng của tài sản ở thời điểm thanh lý…) + Các hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến việc quản lý, s ử dụng tài sản cố định. + Đối với các loại tài sản mà pháp lu ật có quy định khi thanh lý c ần có ý ki ến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý ki ến bằng văn bản của các cơ quan chuyên môn (ví dụ thanh lý xe ôtô). 28
  • 40. - Sau khi có quy ết định thanh lý tài s ản, KBNN có tài s ản thanh lý t ổ chức thanh lý tài s ản bằng cách: Bán tài sản công hoặc phá dỡ, huỷ bỏ tài sản công . - Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công gồm: + Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý tài s ản cố định. + Biên bản họp hội đồng thanh lý tài s ản cố định. + Quyết định Thanh lý tài s ản cố định. + Biên bản kiêm kê tài s ản cố định + Biên bản đánh giá lại tài sản cố định (nếu có) + Biên bản thanh lý tài s ản cố định. + Hợp đồng kinh tế bán tài s ản cố định được thanh lý. + Hóa đơn bán tài sản cố định. + Biên bản giao nhận tài sản cố định thanh lý + Biên bản hủy tài sản cố định thanh lý + Thanh lý h ợp đồng kinh tế bán tài s ản cố định. 1.2.2.7. Kiểm tra, giám sát quá trình qu ản lý tài s ản công nhà nước trong cơ quan hành chính nhà nước Để tăng cường công tác quản lý tài sản công , thì hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản công của cơ quan KBNN là một trong những công c ụ không th ể thiếu đối với cơ quan quản lý nhà n ước các cấp. Thông qua ho ạt động này để lãnh đạo KBNN các cấp đánh giá và làm rõ vi ệc chấp hành, tuân th ủ các quy định của pháp luật về việc quản lý tài sản công ; đồng thời giúp lãnh đạo KBNN nắm bắt, phân tích, đánh giá và xác định được tính hiệu quả việc sử dụng nguồn kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công ...; giúp đơn vị tăng cường năng lực quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn của đơn vị được chặt chẽ hơn. Hoạt động kiểm tra, giám sát c ủa cơ quan KBNN trong việc quản lý tài sản công được thực hiện với một số nội dung cụ thể như: Việc quản lý nguồn kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản công ; chế độ phân phối, sử dụng tài sản công ; việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài s ản công c ũng như việc tuân thủ các quyết định của chủ sở hữu tài sản (Nhà nước). 29
  • 41. Tài sản công giao cho KBNN quản lý phải đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. Cơ quan Thanh tra, Kiểm toán, KBNN cấp trên có quy ền yêu cầu các cơ quan, cá nhân được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán xuất trình các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc quản lý tài s ản công nhà nước. Nếu phát hiện vi phạm cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán có quy ền xử lý ho ặc kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. 1.3. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam và bài h ọc rút ra cho KBNN Thừa Thừa Thiên Huế 1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý tài s ản công t ại một số KBNN tại Việt Nam 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Phú Th ọ Kho bạc Nhà nước Phú Th ọ thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên bằng vốn nhà nước cho KBNN tỉnh và các hu yện, thị, gồm: trụ sở làm việc, nhà phụ trợ, các trang thiết bị như bàn, ghế, tủ làm việc của cơ quan và cán b ộ, công ch ức, viên chức; vật tư, công cụ, dụng cụ; máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, ph ục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy; các s ản phẩm công ngh ệ thông tin g ồm máy móc, thi ết bị, phụ kiện, phần mềm; phương tiện vận chuyển như ô tô và các loại tài sản khác. Tất cả các tài s ản nêu trên được đầu tư mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà nước cấp trong dự toán chi ngân sác h hàng năm của cơ quan. KBNN Phú Th ọ đ ã tính toán lựa chọn ưu tiên các tài sản để đầu tư và có các biện pháp quản lý và s ử dụng vốn thích hợp để tránh thất thoát lãng phí vốn; phân loại tài sản theo hình thức đầu tư XDCB và theo hình thức mua sắm tài sản thông thường, đảm bảo hàng năm đều được đầu tư, mua sắm, sửa chữa tránh dàn tr ải, lãng phí. Đồng thời, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí trên cơ sở nắm chắc nguồn cung cấp tài sản, vật tư để tiết kiệm chi phí vận chuyển, cung cấp vật tư, hàng hoá… Tiến hành thống kê, phân định rõ tài s ản hữu hình và tài sản vô hình để tiến hành quản lý ch ặt chẽ, đầy đủ, tránh bỏ sót. KBNN Phú Th ọ đã tiến hành giáo d ục cho cán bộ, nhân viên trong cơ quan nhân thức rõ tài s ản nhà nước là tài s ản chung của cơ quan, trên cơ sở đó lãnh đạo 30
  • 42. KBNN tỉnh thực hiện phân bổ tài sản cho các đơn vị chuyên môn, b ộ phận chuyên quản và cá nhân trong KBNN cùng s ử dụng. Các tổ chức và cá nhân có ngh ĩa vụ chấp hành các quy định tại quy chế quản lý s ử dụng tài sản của đơn vị nhằm sử dụng tài sản nhà nước tiết kiệm, hiệu quả. Không cho phép b ất cứ tổ chức hoặc cá nhân nào ngoài cơ quan KBNN sử dụng tài sản khi chưa có ý ki ến của người có th ẩm quyền. Cấm đấu nối hệ thống cấp điện, cấp nước, điện thoại, mạng internet…ra ngoài KBNN; không được gây cản trở việc vận hành, sửa chữa tài sản trong phòng làm vi ệc… Nghiêm cấm việc sử dụng tài sản không đúng mục đích được giao; làm thất thoát, hư hỏng gây thiệt hại về tài sản của nhà nước. Mọi trường hợp làm mất hoặc hư hỏng tài sản, người quản lý s ử dụng tài sản phải báo cáo k ịp thời cho Thủ trưởng đơn vị biết và tiến hành các th ủ tục cần thiết để xử lý. Thực hiện phân cấp rõ ràng nhi ệm vụ quản lý đối với tài sản nhà nước trong hệ thống KBNN tỉnh Phú Th ọ. Khi tài sản đưa vào sử dụng phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định, công b ằng hiệu quả trong khai thác sử dụng tài sản. Tài sản nhà nước trong cơ quan KBNN Phú Thọ được quản lý b ằng hiện vật và giá trị theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, s ử dụng tài sản nhà nước. Các cơ quan KBNN tiến hành lập thẻ tài sản cố định, hạch toán kế toán đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có c ủa đơn vị; thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về tài sản hiện có th ực tế báo cáo cơ quan KBNN cấp trên trực tiếp để thống nhất hạch toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và s ổ kế toán; thực hiện báo cáo tình hình quản lý, s ử dụng tài sản nhà nước định kỳ theo quy định. Quản lý tài s ản nhà nước được phân loại thống kê và đánh mã số theo nhóm chủng loại và dùng m ột số hiệu để quản lý theo mã s ố tài sản. Mã số tài sản sẽ được dán vào tài s ản và ghi vào h ồ sơ, sổ theo dõi t ải sản cố định của cơ quan KBNN. Phòng Hành chính - Quản trị chịu trách nhiệm cấp phát mã s ố tài sản và hướng dẫn nơi dán mã số hiệu thống nhất trong đơn vị. Cơ quan KBNN thực hiện việc sửa chữa và định kỳ bảo dưỡng tài sản theo chế độ, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. Các tổ chức, cá nhân s ử dụng tài sản nhà nước 31
  • 43. phải có trách nhi ệm theo dõi và thông báo k ịp thời các tài s ản hư hỏng với cán bộ Hành chính để xem xét, sửa chữa. Không t ự ý và g ọi người ngoài vào b ảo dưỡng, sửa chữa. Đồng thời trong quá trình sử dụng tài sản nhà nước không được làm sai lệch thiết kế hiện trạng trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước. Trường hợp cần thiết phải thay đổi thiết kế thì bộ phận, cá nhân th ực hiện bảo dưỡng, sửa chữa đề xuất phương án và chỉ tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa sau khi được đồng ý c ủa người có th ẩm quyền. 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Hải Dương KBNN tỉnh Hải Dương giao cho Phòng Tài v ụ và Văn phòng là c ơ quan tham mưu giúp giám đốc KBNN tỉnh quản lý công tác tài chính, tài s ản và đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị dự toán trực thuộc. KB huyện, thị, các phòng nghi ệp vụ là đơn vị trực tiếp quản lý và s ử dụng tài sản sau khi hoàn thành công tác đầu tư, mua sắm trang bị cho KBNN huyện hoặc Phòng nghi ệp vụ. Tiến hành phân c ấp để xác định rõ nhi ệm vụ, quyền hạn và trách nhi ệm, đồng thời phát huy vai trò, tính chủ động của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân cấp trong quản lý tài s ản nhà nước góp ph ần thực hiện có hi ệu quả nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở dự toán ngân sách hàng năm được giao, cơ quan KBNN trực tiếp mua sắm lập danh mục tài sản và giá c ần mua sắm trình cấp có th ẩm quyền phê duyệt. Trên cơ sở mức giá được phê duyệt, đơn vị mua sắm theo phân cấp quy định (bao gồm danh mục, giá tài s ản, số lượng tài sản và các chi phí khác có liên quan). Đối với các loại vật tư, hàng hóa phục vụ nhu cầu hoạt động thường xuyên của các đơn vị nhưng không thể mua sắm một lần như: Văn phòng ph ẩm, vật rẻ tiền mau hỏng... đơn vị thực hiện mua sắm căn cứ thông báo giá c ủa đơn vị cung cấp và nhu cầu thực tế về khối lượng vật tư, hàng hóa cần sử dụng của đơn vị mình để thực hiện mua sắm theo quy định. Tiến hành quyết toán vốn đầu tư và kinh phí mua sắm hàng năm theo quy định; đồng thời thông qua q uyết toán làm căn cứ quan trọng để lập dự toán (kế hoạch vốn) và tổ chức thực hiện dự toán của năm tiếp theo. KBNN tỉnh thường xuyên tiến hành công tác ho ạt động kiểm tra, giám sát, 32