SlideShare a Scribd company logo
169
HỞ SẸO MỔ LẤY THAI CŨ
Bùi Chí Thương
MỞ ĐẦU
Hở (khiếm khuyết) sẹo mổ lấy thai cũ (previous lower uterine segment caesarean scar
defect - PCSD) là sự mất liên tục của nội mạc tử cung và một phần hay toàn bộ cơ
của thành trước tử cung, xảy ra trong suốt quá trình lành sẹo mổ lấy thai. Bệnh lý này
thường gây ra triệu chứng xuất huyết âm đạo bất thường, ứ dịch tại sẹo mổ cũ, thống
kinh và vô sinh. Một số triệu chứng khác không thường kèm theo ở bệnh lý này như
chảy máu sau giao hợp và ứ dịch lòng tử cung (Allornuvor và cs, 2013).
ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa của PCSD chưa rõ ràng nên cản trở đáng kể về sự hiểu biết của bệnh lý này.
Năm 2011, Gubbini định nghĩa hở sẹo mổ lấy thai cũ như một tình trạng “thoát vị vùng
eo tử cung- isthmocele” (Gubbini và cs, 2011), Surapaneni và Silberzweig mô tả bệnh lý
này như là túi thừa ở đoạn dưới buồng tử cung, eo tử cung hay phần trên của kênh cổ tử
cung (Surapaneni và cs, 2008). Mặc dù, hiện nay, nhiều nhà nghiên cứu sử dụng thuật
ngữ “thoát vị vùng eo tử cung - isthmocele” nhưng thuật ngữ này không hoàn toàn phù
hợp vì khiếm khuyết sẹo mổ lấy thai cũ không chỉ tại eo tử cung, mà còn ở tại thành
trước đoạn dưới buồng tử cung và trong kênh cổ tử cung, tùy thuộc vào vị trí đường
rạch mổ lấy thai trên cơ tử cung. Trên cơ sở đó, chúng ta có thể định nghĩa hở (khiếm
khuyết) sẹo mổ lấy thai cũ là sự hình thành túi dịch tại sẹo mổ lấy thai cũ ở thành trước
đoạn dưới tử cung, eo tử cung hay đoạn trên của kênh cổ tử cung (Allornuvor và cs,
2013). PCSD phối hợp với rong kinh, thống kinh, chảy máu ri rỉ giữa kỳ kinh, ứ dịch sẹo
mổ lấy thai cũ và vô sinh. Việc sửa lại khiếm khuyết sẹo mổ này có thể loại bỏ được các
triệu chứng trên.
NGUYÊN NHÂN
Năm 2009, Wang cho rằng mổ lấy thai nhiều lần và tử cung gập sau là những yếu tố
nguy cơ làm cho PCSD lớn hơn (Wang và cs, 2009). Osser cho rằng độ dày cơ ngay
eo tử cung tỉ lệ nghịch với số lần mổ lấy thai và kích thước vết hở sẹo mổ lấy thai
(Vikhareva Osser và cs, 2009). Tử cung gập sau có thể là yếu tố bệnh sinh bởi vì tử cung
ở tư thế này làm căng mặt trước đoạn dưới tử cung, gây tưới máu kém dẫn đến lành
170
sẹo không tốt. Tương tự, mổ lấy thai nhiều lần làm cho tưới máu kém và lành sẹo cũng
giảm chất lượng. Tuy nhiên, theo Gubbini báo cáo những triệu chứng nặng ở những
bệnh nhân chỉ có 1 lần mổ lấy thai, điều đó cho thấy mổ lấy thai nhiều lần không phải
là điều kiện tuyệt đối của PCSD (Gubbini và cs, 2011). Vì vậy câu hỏi được đặt ra là kĩ
thuật khâu vết mổ trên cơ tử cung có phải là yếu tố góp phần gây hở sẹo mổ lấy thai cũ
không? Yazicioglu ghi nhận khâu hết toàn bộ lớp cơ tử cung có thể làm giảm đáng kể
tình trạng hở sẹo mổ lấy thai cũ (Yazicioglu và cs, 2006). Trong nghiên cứu của mình,
tác giả cho rằng tỉ lệ lành vết mổ không hoàn toàn ở nhóm khâu toàn bộ lớp cơ bao
gồm nội mạc tử cung thấp hơn nhiều so với nhóm khâu lớp cơ mà không bao gồm nội
mạc tử cung (44,7% so với 68,8%; OR: 2,718; CI: 1,016 – 7,268). Tóm lại, kĩ thuật khâu
gây thiếu máu và dùng chỉ khâu tan chậm nhất có thể là yếu tố quan trọng gây hở sẹo
mổ lấy thai cũ (Allornuvor và cs, 2013). Tuy nhiên những tác giả khác lại cho rằng mổ
lấy thai ở giai đoạn chuyển dạ hoạt động có thể là yếu tố nguy cơ gây lành sẹo kém
(Vikhareva Osser và cs, 2010) nhưng giả thuyết này chưa được chứng minh. Năm 2009,
Osser cũng ghi nhận sẹo hở có xu hướng nằm thấp hơn so với sẹo không hở (Vikhareva
Osser và cs, 2009). Ở người phụ nữ có một lần mổ lấy thai thì khoảng cách trung vị từ
sẹo không hở đến lỗ trong cổ tử cung là 4,6 mm (từ 0 – 19 mm). Ngược lại, khoảng cách
này đối với sẹo hở là 0 mm (từ 0 – 26mm) (p = 0,001). Khoảng cách này không thay đổi
dù cho sẹo hở to hay nhỏ (p = 0,156). Trong trường hợp lành sẹo kém, khi phẫu thuật,
mô cổ tử cung có thể bị rạch và mô này cũng đã bị khâu dính vào. Vì cơ tử cung được
rạch gần lỗ trong hay phần trên của kênh cổ tử cung nên có thể gây tác dụng tiêu cực
lên tiến trình lành vết thương và có thể giải thích tại sao sẹo hở thường nằm thấp hơn
sẹo không hở. Vì vậy, có vẻ như đường rạch hướng về thân tử cung có thể lành tốt hơn,
giảm nguy cơ hở sẹo mổ lấy thai cũ. Tuy nhiên ý tưởng này không thực tế trên lâm sàng.
Hơn nữa chúng ta nên thực hiện nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng để đánh giá sự lành
vết thương đối với những kỹ thuật khâu cơ tử cung một lớp so với hai lớp hay hai lớp
cải tiến (Allornuvor và cs, 2013).
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Hở sẹo mổ lấy thai cũ có triệu chứng lâm sàng đa dạng. Nhiều tác giả tập trung vào
triệu chứng xuất huyết âm đạo bất thường (Fabres và cs, 2003; Fernandez và cs, 1996;
Wang và cs, 2011). Fabres lưu ý về xuất huyết giữa chu kỳ kinh (Fabres và cs, 2005);
Borges chú ý ra máu ri rỉ sau hành kinh (Borges và cs, 2010) và Chang báo cáo về xuất
huyết sau có kinh để chẩn đoán PCSD (Chang và cs, 2009). Wang đã dùng triệu chứng
ra máu ri rỉ sau hành kinh, thống kinh và đau vùng chậu mãn tính (Wang và cs, 2009),
trong khi Gubbini lại tập trung xuất huyết tử cung bất thường sau hành kinh và đau hạ
vị (Gubbini và cs, 2011). Gubbini cho rằng xuất huyết tử cung bất thường sau hành kinh
171
và vô sinh thứ phát như biểu hiện lâm sàng chính (Gubbini và cs, 2008). Một nghiên
cứu về mô bệnh học với bệnh phẩm cắt tử cung ở những phụ nữ có sẹo mổ lấy thai
đưa đến giả thuyết ba cơ chế sinh bệnh. Thứ nhất, sự hiện diện của các nếp nội mạc
tử cung sung huyết (31/51; 61% trường hợp) và các polyp nhỏ bên trong sẹo mổ (8/51;
16% trường hợp) là những nguyên nhân có thể của rong huyết và xuất huyết tử cung
bất thường. Thứ 2, sự xâm nhiễm lympho (33/51; 65% trường hợp) và co kéo đoạn dưới
tử cung (38/51; 75% trường hợp) có thể góp phần làm đau vùng chậu và giao hợp đau.
Thứ ba, lạc nội mạc tử cung trong cơ do kĩ thuật mổ tại sẹo mổ lấy thai (28%) có thể
gây thống kinh (Wang và cs, 2009). Xuất huyết giữa chu kỳ kinh có thể do máu tích tụ
trong sẹo hở gây ra. Thurmond giả thiết cơ quanh sẹo co thắt kém làm cản trở sự thoát
máu kinh nên gây tụ dịch (Thurmond và cs, 1999). Những nguyên nhân khác của xuất
huyết hay chảy máu ri rỉ giữa chu kỳ kinh có thể là dãn các mao mạch hoặc rụng nội
mạc tử cung tại sẹo mổ. Tích tụ máu tại sẹo hở còn gây vô sinh thứ phát. Thực sự, sự
hiện diện máu trong vùng sẹo hở có thể làm giảm chất nhầy cổ tử cung, gây hạn chế
vận chuyển tinh trùng qua kênh cổ tử cung hoặc cản trở sự làm tổ của phôi (Allornuvor
và cs, 2013). Điều này càng có ý nghĩa quan trọng đối với những trường hợp tử cung gập
sau do máu tích tụ và trào ngược (Fabres và cs, 2005; Fabres và cs, 2003). Năm 2004,
Maymon đưa ra bệnh lý thai bám sẹo mổ lấy thai cũ như là biểu hiện lâm sàng tiêu
biểu của PCSD (Maymon và cs, 2004). Tuy nhiên, y văn hiện tại chưa có bằng chứng rõ
ràng về mối tương quan giữa thai bám sẹo mổ lấy thai cũ và PCSD. Phần lớn các báo
cáo trước đây cho rằng xuất huyết âm đạo bất thường là triệu chứng chính, trong khi
các tác giả khác lại đề cập thêm các dấu hiệu như thống kinh và đau vùng chậu. Biểu
hiện vô sinh hiếm khi đề cập trong những nghiên cứu về PCSD, nhưng bệnh lý này ngày
càng phổ biến và đồng hành ở bệnh nhân có PCSD (Allornuvor và cs, 2013). Ngoài ra,
một số bệnh nhân tình cờ phát hiện tụ dịch ở sẹo mổ lấy thai cũ khi soi buồng tử cung
vì bệnh lý khác hơn là các triệu chứng như đề cập ở trên. Những bệnh nhân này không
có triệu chứng nào của PCSD vì túi dịch nơi sẹo mổ lấy thai bị hở mà không có “van”
(Xu và cs, 2010). Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng, túi dịch nơi sẹo mổ lấy thai
bị hở có mép dưới giống “van” mà chúng ta nghĩ rằng đây là nguyên nhân cản trở máu
kinh thoát ra, làm cho tụ dịch, lại gây nên các triệu chứng lâm sàng kể trên (Allornuvor
và cs, 2013).
CHẨN ĐOÁN
Nhiều nhà nghiên cứu đã dùng siêu âm ngả âm đạo để chẩn đoán PCS (Chang và
cs, 2009; Fabres và cs, 2005; Osser và cs, 2011; Vikhareva Osser và cs, 2009, 2010;
Wang và cs, 2009; Yazicioglu và cs, 2006). Những tác giả khác như Gubbini và Borges
dùng phương tiện soi buồng tử cung để chẩn đoán (Borges và cs, 2010; Gubbini và cs,
172
2008). Những tác giả khác lại kết hợp siêu âm ngả âm đạo và soi buồng tử cung để
chẩn đoán PCSD (Fabres và cs, 2003; Fernandez và cs, 1996; Gubbini và cs, 2011; Wang
và cs, 2011). Nhưng Donnez lại phối hợp rất nhiều phương tiện như siêu âm, HSG, soi
buồng tử cung và MRI để chẩn đoán bệnh này (Donnez và cs, 2008). Surapaneni và
Silberzweig chỉ dùng HSG để chẩn đoán PCSD (Surapaneni và cs, 2008). Như đã đề
cập, chẩn đoán PCSD có rất nhiều phương tiện nhưng y văn chưa ghi nhận phương tiện
nào là thích hợp nhất. Siêu âm ngả âm đạo có thể cho thấy khiếm khuyết thành trước
và độ dày cơ đoạn dưới tử cung. HSG có thể cho hình ảnh khuyết thuốc nhưng sự hiện
diện của máu và chất nhầy trong sẹo hở có thể hạn chế phát hiện khiếm khuyết sẹo khi
dùng HSG nên sẽ tạo kết quả âm tính giả. Soi buồng tử cung có thể cho thấy hình ảnh
buồng tử cung và sẹo hở rõ ràng, cũng như quan sát được các đặc tính của túi dịch như
van tại mép dưới, đáy túi dịch không thể nhìn thấy rõ, nội mạc tử cung lạc chỗ hay máu
cũ tích tụ trong túi dịch. Soi buồng tử cung cũng có thể loại trừ được các nguyên nhân
gây xuất huyết tử cung bất thường khác như nhân xơ tử cung dưới niêm mạc, polyp
hay tăng sản nội mạc tử cung. Tuy nhiên, soi buồng tử cung có điểm yếu là không thể
đo được độ dày cơ tử cung còn lại của sẹo bị hở (Allornuvor và cs, 2013).
XỬ TRÍ
Một số phương pháp để điều trị khiếm khuyết sẹo mổ lấy thai cũ (bảng tóm tắt, trang
174) (Allornuvor và cs, 2013). Những phương pháp này bao gồm điều trị nội tiết để cải
thiện triệu chứng xuất huyết tử cung bất thường và thống kinh (Tahara và cs, 2006).
Tác giả cho thấy kết quả tốt sau khi điều trị 11 bệnh nhân bị xuất huyết tử cung bất
thường sau mổ lấy thai bằng 3 chu kỳ thuốc ngừa thai phối hợp 21 viên. Tuy nhiên,
bệnh nhân bị tái phát triệu chứng sau khi ngưng thuốc và hiệu quả dùng thuốc lâu dài
chưa được như ý. Erickson và Van Voorhis mô tả 3 phụ nữ bị xuất huyết tử cung bất
thường sau mổ lấy thai, được mổ cắt tử cung vì thất bại với điều trị thuốc viên ngừa
thai phối hợp (Erickson và cs, 1999). Một ý tưởng điều trị khác là soi buồng tử cung, cắt
và tái tạo sẹo bị hở. Năm 2010, Xu đã thực hiện phương pháp này cho 12 bệnh nhân.
Trong đó có 11 người giảm triệu chứng xuất huyết tử cung bất thường (Xu và cs, 2010).
Các tác giả khác báo cáo tái tạo sẹo qua ngả soi buồng tử cung có tỉ lệ thất bại cao ở
người có tử cung gập sau (Chang và cs, 2009; Fabres và cs, 2005; Gubbini và cs, 2008).
Fabres và Chang cho thấy tỉ lệ thất bại là 16% và 36% (Chang và cs, 2009; Fabres và
cs, 2005). Dựa trên các phương pháp được đề cập trên, soi buồng tử cung sửa sẹo bị
hở chủ yếu là cắt mép dưới vì cắt mép trên hiếm khi được đề cập trên y văn. Vì vậy câu
hỏi được đặt ra là liệu cắt mép trên có dễ dàng cùng lúc cắt mép dưới không? Điều này
tùy thuộc từng cá nhân và mong muốn của bệnh nhân vì cắt mép trên có thể phạm
vào nội mạc tử cung và gây hiếm muộn trong tương lai. Chưa có nhiều báo cáo về tỉ
173
lệ có thai ở những bệnh nhân được sửa sẹo hở bằng soi buồng tử cung. Theo Gubbini
đã thực hiện soi buồng tử cung cắt sửa sẹo hở cho 41 bệnh nhân và cả 41 bệnh nhân
đều có thai, 37 người (90,2%) được sanh mổ và 4 người (9.8%) bị sẩy thai trong tam cá
nguyệt một (Gubbini và cs, 2011). Những tác giả khác cũng đề cập tỷ lệ có thai sau soi
buồng tử cung cắt sửa sẹo hở mặc dù đây không phải là mục tiêu nghiên cứu chính
của họ (Fabres và cs, 2005; Fernandez và cs, 1996; Gubbini và cs, 2008). Trong tương
lai chúng ta nên nghiên cứu về kết quả này. Ngoài ra soi buồng tử cung cắt sửa sẹo hở
có thể làm hở eo tử cung nhưng hiện tại, y văn chưa xác nhận vấn đề này. Một ý tưởng
phẫu thuật khác, đó là nội soi ổ bụng sửa sẹo hở. Donnez đã mô tả nội soi ổ bụng sửa
sẹo hở ở 3 bệnh nhân. Một trong 3 bệnh nhân này có thai và được sanh mổ lúc 38 tuần
và lúc mổ không thấy sẹo còn hở (Donnez và cs, 2008). Cách mổ khác là tiếp cận ngả
âm đạo. Luo thực hiện hồi cứu 42 bệnh nhân, những người được sửa sẹo hở qua ngả
âm đạo. Tác giả cho rằng hiệu quả điều chỉnh sẹo hở và cải thiện triệu chứng là 92,9%
(39/42 bệnh nhân) (Luo và cs, 2012). Soi buồng tử cung cắt đốt nội mạc tử cung là một
phương pháp được thực hiện ở một số trung tâm, đặc biệt đối với bệnh nhân đủ con
(Lin và cs, 2010). Phương pháp cuối cùng để điều trị sẹo hở là cắt tử cung, được xem là
giải pháp vĩnh viễn cho bệnh lý này (Erickson và cs, 1999).
Hiện tại, soi buồng tử cung là phương pháp thông dụng để sửa sẹo mổ lấy thai hở
nhưng phương pháp này có thể không hiệu quả trong việc thúc đẩy sự lành vết thương
bằng phương pháp nội soi ổ bụng hay ngả âm đạo. Tuy nhiên hai phương pháp này
chưa được báo cáo nhiều nên tiến trình lành vết thương chưa được hiểu rõ. Vì vậy, trong
tương lai, chúng ta cần thúc đẩy nghiên cứu theo hai phương pháp này và cần nhiều
nghiên cứu hơn nữa để giúp cho các nhà phụ khoa có chọn lựa phương pháp thích hợp
để điều trị hở sẹo mổ lấy thai cũ. Ngoài ra vấn đề PCSD cũng nên được đề cập khi tư
vấn cho thai phụ có chỉ định mổ lấy thai (Allornuvor và cs, 2013).
KẾT LUẬN
Hở sẹo mổ lấy thai cũ là một bệnh lý mới được chú ý gần đây do liên quan đến vô sinh
và xuất huyết âm đạo bất thường. Về tên gọi còn chưa được thống nhất. Phương tiện
chẩn đoán đơn giản nhất có thể là siêu âm ngả âm đạo, mặc dù siêu âm bơm nước lòng
tử cung hay MRI cũng cho nhiều thông tin hữu dụng. Phương cách điều trị còn chưa
được đồng thuận, trong đó soi buồng tử cung có ưu thế đơn giản, ít xâm lấn. Tuy nhiên
nội soi ổ bụng sửa sẹo hở có vẻ là phương pháp hứa hẹn trong tương lai.
174
Bảng tóm tắt các phương pháp điều trị hở sẹo mổ lấy thai cũ
Phương pháp Tác giả Kết quả
Nội tiết
Tahara và cs (2006)
Kết quả tốt trong tất cả 11 bệnh nhân có xuất
huyết tử cung bất thường.
Erickson và Van Voorhis
(1999)
Thất bại trong cả 3 ca xuất huyết tử cung bất
thường.
Thurmond và cs (1999)
Không thay đổi triệu chứng ¾ ca xuất huyết tử
cung bất thường.
Soi buồng
tử cung cắt
sửa sẹo
Wang và cs (2011)
59.6% bệnh nhân (34/57) cải thiện xuất huyết tử
cung bất thường.
Gubbini và cs (2008)
Tất cả 26 bệnh nhân giảm xuất huyết tử cung
bất thường. 7 trong 9 bệnh nhân vô sinh thứ
phát có thai.
Gubbini và cs (2011)
Hết xuất huyết tử cung bất thường và đau vùng
chậu trong tất cả bệnh nhân. Tất cả 41 bệnh
nhân có thai.
Chang và cs (2009)
Không cải thiện trong 36% bệnh nhân có xuất
huyết tử cung bất thường.
Fernandez và cs (1996)
Tất cả 7 bệnh nhân giảm xuất huyết tử cung bất
thường. 2 trong 4 bệnh nhân vô sinh có thai.
Fabres và cs (2005)
Không cải thiện trong 16%; 84% (20/24) giảm
xuất huyết tử cung bất thường. 9 bệnh nhân có
thai.
Xu và cs (2010)
11 trong 12 bệnh nhân giảm xuất huyết tử cung
bất thường.
Nội soi ổ bụng
sửa sẹo
Donnez và cs (2008)
Thành công trong 3 bệnh nhân. 1 bệnh nhân có
thai và sanh mổ lúc 38 tuần.
Sửa sẹo ngả
âm đạo
Luo và cs (2012)
Hiệu quả trong sửa sẹo về giải phẫu và giảm
triệu chứng 92.9% (39/42 bệnh nhân).
Soi buồng tử
cung cắt nội
mạc tử cung
Lin và cs (2010) Giảm rong kinh từ 14 ngày xuống còn 7 ngày.
Cắt tử cung
Erickson and Van
Voorhis (1999)
3 bệnh nhân bị cắt tử cung sau khi không đáp
ứng thuốc ngừa thai phối hợp uống để điều trị
xuất huyết tử cung bất thường.
175
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. 	 Allornuvor GFN, Xue M, Zhu X and Xu D (2013). “The definition, aetiology, presentation, diagnosis and
management of previous caesarean scar defects”. Journal of Obstetrics & Gynaecology; 33 (8): 759-763.
2. 	 Borges Layza Merizio, Scapinelli Alessandro, de Baptista Depes Daniella, Lippi Umberto Gazzi and Lopes
Reginaldo Guedes Coelho (2010). “Findings in patients with postmenstrual spotting with prior cesarean
section”. Journal of minimally invasive gynecology; 17 (3): 361-364.
3. 	 Chang Yu, Tsai Eing Mei, Long Cheng Yu, Lee Chyi Long and Kay Nari (2009). “Resectoscopic treatment
combined with sonohysterographic evaluation of women with postmenstrual bleeding as a result of
previous cesarean delivery scar defects”. American journal of obstetrics and gynecology; 200 (4): 370.
4. 	 Donnez Olivier, Jadoul Pascale, Squifflet Jean and Donnez Jacques (2008). “Laparoscopic repair of wide
and deep uterine scar dehiscence after cesarean section”. Fertility and sterility; 89 (4): 974-980.
5. 	 Erickson Sonya S and Van Voorhis Bradley J (1999). “Intermenstrual bleeding secondary to cesarean scar
diverticuli: report of three cases”. Obstetrics & Gynecology; 93 (5): 802-805.
6. 	 Fabres Cecilia, Arriagada Pablo, Fernández Carlos, MacKenna Antonio, Zegers Fernando and Fernández
Emilio (2005). “Surgical treatment and follow-up of women with intermenstrual bleeding due to cesarean
section scar defect”. Journal of minimally invasive gynecology; 12 (1): 25-28.
7. 	 Fabres Cecilia, Aviles Guillermo, De La Jara Carlos, Escalona Juan, Muñoz Jorge Felipe, Mackenna Antonio,
Fernández Carlos, Zegers-Hochschild Fernando and Fernández Emilio (2003). “The Cesarean Delivery
Scar Pouch Clinical Implications and Diagnostic Correlation Between Transvaginal Sonography and
Hysteroscopy”. Journal of ultrasound in medicine; 22 (7): 695-700.
8. 	 Fernandez E, Fernandez C, Fabres C and Alam VV (1996). “Hysteroscopic correction of cesarean section
scars in women with abnormal uterine bleeding”. The Journal of the American Association of Gynecologic
Laparoscopists; 3 (4): S13-S13.
9. 	 Gubbini Giampietro, Casadio Paolo and Marra Elena (2008). “Resectoscopic correction of the “isthmocele”
in women with postmenstrual abnormal uterine bleeding and secondary infertility”. Journal of minimally
invasive gynecology; 15 (2): 172-175.
10. 	 Gubbini Giampietro, Centini Gabriele, Nascetti Daniela, Marra Elena, Moncini Irene, Bruni Luca, Petraglia
Felice and Florio Pasquale (2011). “Surgical hysteroscopic treatment of cesarean-induced isthmocele in
restoring fertility: prospective study”. Journal of minimally invasive gynecology; 18 (2): 234-237.
11. 	 Lin Yu-Hung, Hwang Jiann-Loung and Seow Kok-Min (2010). “Endometrial ablation as a treatment for
postmenstrual bleeding due to cesarean scar defect”. International Journal of Gynecology & Obstetrics;
111 (1): 88-89.
12. 	 Luo Lu, Niu Gang, Wang Qiong, Xie Hong-zhe and Yao Shu-zhong (2012). “Vaginal repair of cesarean
section scar diverticula”. Journal of minimally invasive gynecology; 19 (4): 454-458.
13. 	 Maymon R, Halperin R, Mendlovic S el, Schneider D and Herman A (2004). “Ectopic pregnancies in a
Caesarean scar: review of the medical approach to an iatrogenic complication”. Human reproduction
update; 10 (6): 515-523.
14. 	 Osser Olga Vikhareva and Valentin Lil (2011). “Clinical importance of appearance of cesarean hysterotomy
scar at transvaginal ultrasonography in nonpregnant women”. Obstetrics & Gynecology; 117 (3): 525-532.
15. 	 Surapaneni Krishna and Silberzweig James E (2008). “Cesarean section scar diverticulum: appearance on
hysterosalpingography”. American Journal of Roentgenology; 190 (4): 870-874.
176
16. 	 Tahara Masahiro, Shimizu Takashi and Shimoura Hisayoshi (2006). “Preliminary report of treatment with
oral contraceptive pills for intermenstrual vaginal bleeding secondary to a cesarean section scar”. Fertility
and sterility; 86 (2): 477-479.
17. 	 Thurmond Amy S, Harvey William J and Smith Susan A (1999). “Cesarean section scar as a cause of
abnormal vaginal bleeding: diagnosis by sonohysterography”. Journal of ultrasound in medicine; 18 (1):
13-16.
18. 	 Vikhareva Osser O, Jokubkiene Ligita and Valentin Lil (2009). “High prevalence of defects in Cesarean
section scars at transvaginal ultrasound examination”. Ultrasound in Obstetrics & Gynecology; 34 (1):
90-97.
19. 	 Vikhareva Osser O and Valentin Lil (2010). “Risk factors for incomplete healing of the uterine incision after
caesarean section”. BJOG: An International Journal of Obstetrics & Gynaecology; 117 (9): 1119-1126.
20. 	 Wang C‐B, Chiu W‐W‐C, Lee C‐Y, Sun Y‐L, Lin Y‐H and Tseng C‐J (2009). “Cesarean scar defect: correlation
between Cesarean section number, defect size, clinical symptoms and uterine position”. Ultrasound in
Obstetrics & Gynecology; 34 (1): 85-89.
21. 	 Wang Chin-Jung, Huang Huei-Jean, Chao Angel, Lin Yu-Pin, Pan Yi-Jung and Horng Shang-Gwo (2011).
“Challenges in the transvaginal management of abnormal uterine bleeding secondary to cesarean section
scar defect”. European Journal of Obstetrics & Gynecology and Reproductive Biology; 154 (2): 218-222.
22. 	 Xu DB, He YQ, Liu H, Wan YJ and Xue M (2010). “Hysteroscopic treatment of women with previous
cesarean scar defect]”. Nan fang yi ke da xue xue bao= Journal of Southern Medical University; 30 (2):
394-396.
23. 	 Yazicioglu Fehmi, Gökdogan Arif, Kelekci Sefa, Aygün Mehmet and Savan Kadir (2006). “Incomplete
healing of the uterine incision after caesarean section: Is it preventable?”. European Journal of Obstetrics
& Gynecology and Reproductive Biology; 124 (1): 32-36..

More Related Content

What's hot

NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
SoM
 
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yênChẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
long le xuan
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyetDuy Quang
 
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOACÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA
SoM
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
SoM
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Võ Tá Sơn
 
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂMKHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
SoM
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
SoM
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
SoM
 
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANHUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SoM
 
Thiểu ối
Thiểu ối Thiểu ối
Thiểu ối
SoM
 
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOABIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
SoM
 
8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet
8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet
8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀIPHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
SoM
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
SoM
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
SoM
 
Vô sinh nam - những thách thức mới trong điều trị
Vô sinh nam - những thách thức mới trong điều trịVô sinh nam - những thách thức mới trong điều trị
Vô sinh nam - những thách thức mới trong điều trị
nguyenngat88
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cung
Lan Đặng
 
Sieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieu
Sieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieuSieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieu
Sieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieu
banbientap
 
THAI GIÀ THÁNG
THAI GIÀ THÁNGTHAI GIÀ THÁNG
THAI GIÀ THÁNG
SoM
 

What's hot (20)

NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yênChẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
Chẩn đoán và điều trị suy tuyến yên
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet
 
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOACÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA
CÁC ĐƯỜNG CẮT CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ nonỐi vỡ sớm, ối vỡ non
Ối vỡ sớm, ối vỡ non
 
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂMKHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
KHÂU CẦM MÁU TRONG MỔ SINH NHAU TIỀN ĐẠO TRUNG TÂM
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
 
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
OXYTOCIN TRONG SẢN KHOA - TĂNG CO BẰNG OXYTOCIN - KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG OX...
 
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANHUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
HUMAN CHORIONIC GONADOTROPIN: ĐỘNG HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
Thiểu ối
Thiểu ối Thiểu ối
Thiểu ối
 
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOABIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI PHỤ KHOA
 
8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet
8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet
8. Sieu am he tiet nieu, GS Michel Collet
 
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀIPHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
 
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNGU XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
 
Vô sinh nam - những thách thức mới trong điều trị
Vô sinh nam - những thách thức mới trong điều trịVô sinh nam - những thách thức mới trong điều trị
Vô sinh nam - những thách thức mới trong điều trị
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cung
 
Sieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieu
Sieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieuSieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieu
Sieu-am-chan-doan-di-tat-bam-sinh-duong-tiet-nieu
 
THAI GIÀ THÁNG
THAI GIÀ THÁNGTHAI GIÀ THÁNG
THAI GIÀ THÁNG
 

Viewers also liked

Optimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysis
Optimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysisOptimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysis
Optimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysis
Võ Tá Sơn
 
Quản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta management
Quản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta managementQuản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta management
Quản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta management
Võ Tá Sơn
 
Chẩn đoán lạc nội mạc tử cung
Chẩn đoán lạc nội mạc tử cungChẩn đoán lạc nội mạc tử cung
Chẩn đoán lạc nội mạc tử cung
Võ Tá Sơn
 
Bệnh học lạc nội mạc tử cung
Bệnh học lạc nội mạc tử cungBệnh học lạc nội mạc tử cung
Bệnh học lạc nội mạc tử cung
Võ Tá Sơn
 
Tiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thai
Tiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thaiTiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thai
Tiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thai
Võ Tá Sơn
 
Pulmonary atresia with ventricular septal defect
Pulmonary atresia with ventricular septal defectPulmonary atresia with ventricular septal defect
Pulmonary atresia with ventricular septal defect
Võ Tá Sơn
 
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốcTài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Võ Tá Sơn
 
Đa ối - Polyhydramnios
Đa ối - PolyhydramniosĐa ối - Polyhydramnios
Đa ối - Polyhydramnios
Võ Tá Sơn
 
Thông liên thất - ventricular septal defects - Siêu âm tim thai
Thông liên thất  - ventricular septal defects - Siêu âm tim thaiThông liên thất  - ventricular septal defects - Siêu âm tim thai
Thông liên thất - ventricular septal defects - Siêu âm tim thai
Võ Tá Sơn
 
Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013
 Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013 Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013
Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013
Võ Tá Sơn
 
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳCập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ
Võ Tá Sơn
 
3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words
3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words
3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words
Võ Tá Sơn
 
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA
Võ Tá Sơn
 
Kỹ thuật hủy thai và giảm thai
Kỹ thuật hủy thai và giảm thai Kỹ thuật hủy thai và giảm thai
Kỹ thuật hủy thai và giảm thai
Võ Tá Sơn
 
Bảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thai
Bảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thaiBảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thai
Bảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thai
Võ Tá Sơn
 
Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound the cross...
Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound  the cross...Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound  the cross...
Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound the cross...
Võ Tá Sơn
 
cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...
cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...
cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...
Võ Tá Sơn
 
Kênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thai
Kênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thaiKênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thai
Kênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thai
Võ Tá Sơn
 
ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1
ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1
ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1
Võ Tá Sơn
 

Viewers also liked (19)

Optimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysis
Optimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysisOptimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysis
Optimising maternal-fetal outcomes in preterm labour: a decision analysis
 
Quản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta management
Quản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta managementQuản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta management
Quản lý nhau cài răng lược ACOG 2015 placenta accreta management
 
Chẩn đoán lạc nội mạc tử cung
Chẩn đoán lạc nội mạc tử cungChẩn đoán lạc nội mạc tử cung
Chẩn đoán lạc nội mạc tử cung
 
Bệnh học lạc nội mạc tử cung
Bệnh học lạc nội mạc tử cungBệnh học lạc nội mạc tử cung
Bệnh học lạc nội mạc tử cung
 
Tiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thai
Tiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thaiTiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thai
Tiêm phòng Rubella trong thời kỳ mang thai
 
Pulmonary atresia with ventricular septal defect
Pulmonary atresia with ventricular septal defectPulmonary atresia with ventricular septal defect
Pulmonary atresia with ventricular septal defect
 
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốcTài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
Tài liệu hướng dẫn tự học ielts cho kẻ ngốc
 
Đa ối - Polyhydramnios
Đa ối - PolyhydramniosĐa ối - Polyhydramnios
Đa ối - Polyhydramnios
 
Thông liên thất - ventricular septal defects - Siêu âm tim thai
Thông liên thất  - ventricular septal defects - Siêu âm tim thaiThông liên thất  - ventricular septal defects - Siêu âm tim thai
Thông liên thất - ventricular septal defects - Siêu âm tim thai
 
Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013
 Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013 Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013
Guideline ối vớ non Prematura de membranas acog 2013
 
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳCập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ
 
3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words
3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words
3000 từ tiếng Anh thông dụng - 3000 Common English Words
 
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA
 
Kỹ thuật hủy thai và giảm thai
Kỹ thuật hủy thai và giảm thai Kỹ thuật hủy thai và giảm thai
Kỹ thuật hủy thai và giảm thai
 
Bảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thai
Bảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thaiBảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thai
Bảng chỉ số nước ối AFI chuẩn theo tuổi thai
 
Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound the cross...
Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound  the cross...Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound  the cross...
Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound the cross...
 
cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...
cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...
cap nhat bang chung hieu qua cua aspirin lieu thap trong du phong tien san gi...
 
Kênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thai
Kênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thaiKênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thai
Kênh nhĩ thất - Atrioventricular septal defect - Siêu âm tim thai
 
ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1
ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1
ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1
 

Similar to ho seo mo lay thai cu

QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGQUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
SoM
 
CASE REPORT- SẢN TTĐN CASE REPORT 11.08.2023.pptx
CASE REPORT- SẢN TTĐN  CASE REPORT 11.08.2023.pptxCASE REPORT- SẢN TTĐN  CASE REPORT 11.08.2023.pptx
CASE REPORT- SẢN TTĐN CASE REPORT 11.08.2023.pptx
chieudoannguyen0311
 
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian HormoneSự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớpPhẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
bệnh giãn tĩnh mạch tinh
bệnh giãn tĩnh mạch tinhbệnh giãn tĩnh mạch tinh
bệnh giãn tĩnh mạch tinh
Pham Khiet
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
SoM
 
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...
Võ Tá Sơn
 
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdfYHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
Võ Tá Sơn
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
SoM
 
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k235. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
The Nhan Huynh
 
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdf
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdfThai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdf
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdf
Võ Tá Sơn
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Bs. Nhữ Thu Hà
 
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAITƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
SoM
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
SoM
 
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
SoM
 
So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...
So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...
So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Long ruot-thua
Long ruot-thuaLong ruot-thua
Long ruot-thua
banbientap
 
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongUs and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
drduongmri
 

Similar to ho seo mo lay thai cu (20)

QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGQUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
QUẢN LÝ MỘT TÌNH TRẠNG TƯƠNG TỰ KHỐI U BUỒNG TRỨNG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
 
CASE REPORT- SẢN TTĐN CASE REPORT 11.08.2023.pptx
CASE REPORT- SẢN TTĐN  CASE REPORT 11.08.2023.pptxCASE REPORT- SẢN TTĐN  CASE REPORT 11.08.2023.pptx
CASE REPORT- SẢN TTĐN CASE REPORT 11.08.2023.pptx
 
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian HormoneSự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
Sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone
 
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớpPhẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
Phẫu thuật chẻ dọc cành cao xương hàm dưới ở bệnh nhân sai khớp
 
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
Đề tài: Đánh giá sự thay đổi dự trữ buồng trứng bằng Anti - Mullerian Hormone...
 
bệnh giãn tĩnh mạch tinh
bệnh giãn tĩnh mạch tinhbệnh giãn tĩnh mạch tinh
bệnh giãn tĩnh mạch tinh
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...
Thuat ngu thai sung nen bi loai bo - The Term Cornual Pregnancy Should Be Aba...
 
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdfYHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
YHSS 55 (13_10 S)-3 NGUYEN HAI DANG.pdf
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k235. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
5. sacd thai lac cho.vsum.10.2017.medic.k23
 
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdf
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdfThai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdf
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdf
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
 
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAITƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
 
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...
So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...
So sanh thong tieu luu va thong tieu gian doan nham phong ngua bi tieu sau si...
 
Long ruot-thua
Long ruot-thuaLong ruot-thua
Long ruot-thua
 
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduongUs and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
Us and mri. xoan buong trung. ovarian torsion.drduong
 

More from Võ Tá Sơn

Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biết
Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biếtSinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biết
Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biết
Võ Tá Sơn
 
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biết
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biếtChọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biết
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biết
Võ Tá Sơn
 
Mang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdf
Mang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdfMang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdf
Mang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdf
Võ Tá Sơn
 
wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...
wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...
wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...
Võ Tá Sơn
 
Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...
Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...
Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...
Võ Tá Sơn
 
Day ron bam mang - mach mau tien dao - 2021 bv tu du
Day ron bam mang -  mach mau tien dao - 2021 bv tu duDay ron bam mang -  mach mau tien dao - 2021 bv tu du
Day ron bam mang - mach mau tien dao - 2021 bv tu du
Võ Tá Sơn
 
Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]
Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]
Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]
Võ Tá Sơn
 
VISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHI
VISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHIVISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHI
VISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHI
Võ Tá Sơn
 
Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management - uptodate 7/2021
Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management  - uptodate 7/2021Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management  - uptodate 7/2021
Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management - uptodate 7/2021
Võ Tá Sơn
 
Amnioinfusion - uptodate 7 2021
Amnioinfusion  - uptodate 7 2021Amnioinfusion  - uptodate 7 2021
Amnioinfusion - uptodate 7 2021
Võ Tá Sơn
 
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
Võ Tá Sơn
 
Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021
Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021
Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021
Võ Tá Sơn
 
ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020
ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020
ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020
Võ Tá Sơn
 
Hướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y Tế
Hướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y TếHướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y Tế
Hướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y Tế
Võ Tá Sơn
 
Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021
Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021
Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021
Võ Tá Sơn
 
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Võ Tá Sơn
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Võ Tá Sơn
 
Thai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơn
Thai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơnThai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơn
Thai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơn
Võ Tá Sơn
 
Đặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart's
Đặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart'sĐặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart's
Đặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart's
Võ Tá Sơn
 
Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...
Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...
Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...
Võ Tá Sơn
 

More from Võ Tá Sơn (20)

Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biết
Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biếtSinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biết
Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biết
 
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biết
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biếtChọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biết
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biết
 
Mang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdf
Mang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdfMang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdf
Mang thai ở từ tuổi 35 - Pregnancy at 35 years or older - ACOG SMFM 2022.pdf
 
wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...
wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...
wigby2016 Expanding the phenotype of Triple X syndrome- A comparison of prena...
 
Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...
Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...
Prenatal Diagnosis - 2022 - Wu - Prenatal diagnosis of Cornelia de Lange synd...
 
Day ron bam mang - mach mau tien dao - 2021 bv tu du
Day ron bam mang -  mach mau tien dao - 2021 bv tu duDay ron bam mang -  mach mau tien dao - 2021 bv tu du
Day ron bam mang - mach mau tien dao - 2021 bv tu du
 
Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]
Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]
Prediction and prevention of spontaneous preterm birth 2021 [votason.net]
 
VISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHI
VISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHIVISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHI
VISUOG fetal goitre images- HÌNH ẢNH BƯỚU GIÁP THAI NHI
 
Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management - uptodate 7/2021
Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management  - uptodate 7/2021Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management  - uptodate 7/2021
Oligohydramnios - etiology, diagnosis, and management - uptodate 7/2021
 
Amnioinfusion - uptodate 7 2021
Amnioinfusion  - uptodate 7 2021Amnioinfusion  - uptodate 7 2021
Amnioinfusion - uptodate 7 2021
 
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
2020 HƯỚNG DẪN VỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TRONG SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ TRƯ...
 
Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021
Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021
Toxoplasma và thai kỳ, Toxoplasmosis and pregnancy, uptodate 6 2021
 
ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020
ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020
ACOG screening for fetal chromosomal abnormalities 2020
 
Hướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y Tế
Hướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y TếHướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y Tế
Hướng dẫn sàng lọc và dự phòng tiền sản giật 2021 Bộ Y Tế
 
Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021
Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021
Posttest isuog mid trimester ultrasound course 2021
 
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
Visuog miscarriage puv say thai bs vo ta son 2020
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
 
Thai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơn
Thai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơnThai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơn
Thai đoạn kẽ vòi tử cung, interstitial ectopic pregnancy, siêu âm, võ tá sơn
 
Đặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart's
Đặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart'sĐặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart's
Đặc điểm điện di huyết sắc tố và kiểu gene hội chứng thai tích dịch do Hb Bart's
 
Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...
Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...
Liao2011 phân tích máu cuống rốn để khẳng định chẩn đoán nhanh trước sinh bện...
 

Recently uploaded

B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
anhchetdi
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
HongBiThi1
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạB10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
B10 Đái tháo đường.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdfB6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
B6 Giang Y3_Dieu tri TANG HUYET AP 2019 - Copy.pdf
 

ho seo mo lay thai cu

  • 1. 169 HỞ SẸO MỔ LẤY THAI CŨ Bùi Chí Thương MỞ ĐẦU Hở (khiếm khuyết) sẹo mổ lấy thai cũ (previous lower uterine segment caesarean scar defect - PCSD) là sự mất liên tục của nội mạc tử cung và một phần hay toàn bộ cơ của thành trước tử cung, xảy ra trong suốt quá trình lành sẹo mổ lấy thai. Bệnh lý này thường gây ra triệu chứng xuất huyết âm đạo bất thường, ứ dịch tại sẹo mổ cũ, thống kinh và vô sinh. Một số triệu chứng khác không thường kèm theo ở bệnh lý này như chảy máu sau giao hợp và ứ dịch lòng tử cung (Allornuvor và cs, 2013). ĐỊNH NGHĨA Định nghĩa của PCSD chưa rõ ràng nên cản trở đáng kể về sự hiểu biết của bệnh lý này. Năm 2011, Gubbini định nghĩa hở sẹo mổ lấy thai cũ như một tình trạng “thoát vị vùng eo tử cung- isthmocele” (Gubbini và cs, 2011), Surapaneni và Silberzweig mô tả bệnh lý này như là túi thừa ở đoạn dưới buồng tử cung, eo tử cung hay phần trên của kênh cổ tử cung (Surapaneni và cs, 2008). Mặc dù, hiện nay, nhiều nhà nghiên cứu sử dụng thuật ngữ “thoát vị vùng eo tử cung - isthmocele” nhưng thuật ngữ này không hoàn toàn phù hợp vì khiếm khuyết sẹo mổ lấy thai cũ không chỉ tại eo tử cung, mà còn ở tại thành trước đoạn dưới buồng tử cung và trong kênh cổ tử cung, tùy thuộc vào vị trí đường rạch mổ lấy thai trên cơ tử cung. Trên cơ sở đó, chúng ta có thể định nghĩa hở (khiếm khuyết) sẹo mổ lấy thai cũ là sự hình thành túi dịch tại sẹo mổ lấy thai cũ ở thành trước đoạn dưới tử cung, eo tử cung hay đoạn trên của kênh cổ tử cung (Allornuvor và cs, 2013). PCSD phối hợp với rong kinh, thống kinh, chảy máu ri rỉ giữa kỳ kinh, ứ dịch sẹo mổ lấy thai cũ và vô sinh. Việc sửa lại khiếm khuyết sẹo mổ này có thể loại bỏ được các triệu chứng trên. NGUYÊN NHÂN Năm 2009, Wang cho rằng mổ lấy thai nhiều lần và tử cung gập sau là những yếu tố nguy cơ làm cho PCSD lớn hơn (Wang và cs, 2009). Osser cho rằng độ dày cơ ngay eo tử cung tỉ lệ nghịch với số lần mổ lấy thai và kích thước vết hở sẹo mổ lấy thai (Vikhareva Osser và cs, 2009). Tử cung gập sau có thể là yếu tố bệnh sinh bởi vì tử cung ở tư thế này làm căng mặt trước đoạn dưới tử cung, gây tưới máu kém dẫn đến lành
  • 2. 170 sẹo không tốt. Tương tự, mổ lấy thai nhiều lần làm cho tưới máu kém và lành sẹo cũng giảm chất lượng. Tuy nhiên, theo Gubbini báo cáo những triệu chứng nặng ở những bệnh nhân chỉ có 1 lần mổ lấy thai, điều đó cho thấy mổ lấy thai nhiều lần không phải là điều kiện tuyệt đối của PCSD (Gubbini và cs, 2011). Vì vậy câu hỏi được đặt ra là kĩ thuật khâu vết mổ trên cơ tử cung có phải là yếu tố góp phần gây hở sẹo mổ lấy thai cũ không? Yazicioglu ghi nhận khâu hết toàn bộ lớp cơ tử cung có thể làm giảm đáng kể tình trạng hở sẹo mổ lấy thai cũ (Yazicioglu và cs, 2006). Trong nghiên cứu của mình, tác giả cho rằng tỉ lệ lành vết mổ không hoàn toàn ở nhóm khâu toàn bộ lớp cơ bao gồm nội mạc tử cung thấp hơn nhiều so với nhóm khâu lớp cơ mà không bao gồm nội mạc tử cung (44,7% so với 68,8%; OR: 2,718; CI: 1,016 – 7,268). Tóm lại, kĩ thuật khâu gây thiếu máu và dùng chỉ khâu tan chậm nhất có thể là yếu tố quan trọng gây hở sẹo mổ lấy thai cũ (Allornuvor và cs, 2013). Tuy nhiên những tác giả khác lại cho rằng mổ lấy thai ở giai đoạn chuyển dạ hoạt động có thể là yếu tố nguy cơ gây lành sẹo kém (Vikhareva Osser và cs, 2010) nhưng giả thuyết này chưa được chứng minh. Năm 2009, Osser cũng ghi nhận sẹo hở có xu hướng nằm thấp hơn so với sẹo không hở (Vikhareva Osser và cs, 2009). Ở người phụ nữ có một lần mổ lấy thai thì khoảng cách trung vị từ sẹo không hở đến lỗ trong cổ tử cung là 4,6 mm (từ 0 – 19 mm). Ngược lại, khoảng cách này đối với sẹo hở là 0 mm (từ 0 – 26mm) (p = 0,001). Khoảng cách này không thay đổi dù cho sẹo hở to hay nhỏ (p = 0,156). Trong trường hợp lành sẹo kém, khi phẫu thuật, mô cổ tử cung có thể bị rạch và mô này cũng đã bị khâu dính vào. Vì cơ tử cung được rạch gần lỗ trong hay phần trên của kênh cổ tử cung nên có thể gây tác dụng tiêu cực lên tiến trình lành vết thương và có thể giải thích tại sao sẹo hở thường nằm thấp hơn sẹo không hở. Vì vậy, có vẻ như đường rạch hướng về thân tử cung có thể lành tốt hơn, giảm nguy cơ hở sẹo mổ lấy thai cũ. Tuy nhiên ý tưởng này không thực tế trên lâm sàng. Hơn nữa chúng ta nên thực hiện nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng để đánh giá sự lành vết thương đối với những kỹ thuật khâu cơ tử cung một lớp so với hai lớp hay hai lớp cải tiến (Allornuvor và cs, 2013). BIỂU HIỆN LÂM SÀNG Hở sẹo mổ lấy thai cũ có triệu chứng lâm sàng đa dạng. Nhiều tác giả tập trung vào triệu chứng xuất huyết âm đạo bất thường (Fabres và cs, 2003; Fernandez và cs, 1996; Wang và cs, 2011). Fabres lưu ý về xuất huyết giữa chu kỳ kinh (Fabres và cs, 2005); Borges chú ý ra máu ri rỉ sau hành kinh (Borges và cs, 2010) và Chang báo cáo về xuất huyết sau có kinh để chẩn đoán PCSD (Chang và cs, 2009). Wang đã dùng triệu chứng ra máu ri rỉ sau hành kinh, thống kinh và đau vùng chậu mãn tính (Wang và cs, 2009), trong khi Gubbini lại tập trung xuất huyết tử cung bất thường sau hành kinh và đau hạ vị (Gubbini và cs, 2011). Gubbini cho rằng xuất huyết tử cung bất thường sau hành kinh
  • 3. 171 và vô sinh thứ phát như biểu hiện lâm sàng chính (Gubbini và cs, 2008). Một nghiên cứu về mô bệnh học với bệnh phẩm cắt tử cung ở những phụ nữ có sẹo mổ lấy thai đưa đến giả thuyết ba cơ chế sinh bệnh. Thứ nhất, sự hiện diện của các nếp nội mạc tử cung sung huyết (31/51; 61% trường hợp) và các polyp nhỏ bên trong sẹo mổ (8/51; 16% trường hợp) là những nguyên nhân có thể của rong huyết và xuất huyết tử cung bất thường. Thứ 2, sự xâm nhiễm lympho (33/51; 65% trường hợp) và co kéo đoạn dưới tử cung (38/51; 75% trường hợp) có thể góp phần làm đau vùng chậu và giao hợp đau. Thứ ba, lạc nội mạc tử cung trong cơ do kĩ thuật mổ tại sẹo mổ lấy thai (28%) có thể gây thống kinh (Wang và cs, 2009). Xuất huyết giữa chu kỳ kinh có thể do máu tích tụ trong sẹo hở gây ra. Thurmond giả thiết cơ quanh sẹo co thắt kém làm cản trở sự thoát máu kinh nên gây tụ dịch (Thurmond và cs, 1999). Những nguyên nhân khác của xuất huyết hay chảy máu ri rỉ giữa chu kỳ kinh có thể là dãn các mao mạch hoặc rụng nội mạc tử cung tại sẹo mổ. Tích tụ máu tại sẹo hở còn gây vô sinh thứ phát. Thực sự, sự hiện diện máu trong vùng sẹo hở có thể làm giảm chất nhầy cổ tử cung, gây hạn chế vận chuyển tinh trùng qua kênh cổ tử cung hoặc cản trở sự làm tổ của phôi (Allornuvor và cs, 2013). Điều này càng có ý nghĩa quan trọng đối với những trường hợp tử cung gập sau do máu tích tụ và trào ngược (Fabres và cs, 2005; Fabres và cs, 2003). Năm 2004, Maymon đưa ra bệnh lý thai bám sẹo mổ lấy thai cũ như là biểu hiện lâm sàng tiêu biểu của PCSD (Maymon và cs, 2004). Tuy nhiên, y văn hiện tại chưa có bằng chứng rõ ràng về mối tương quan giữa thai bám sẹo mổ lấy thai cũ và PCSD. Phần lớn các báo cáo trước đây cho rằng xuất huyết âm đạo bất thường là triệu chứng chính, trong khi các tác giả khác lại đề cập thêm các dấu hiệu như thống kinh và đau vùng chậu. Biểu hiện vô sinh hiếm khi đề cập trong những nghiên cứu về PCSD, nhưng bệnh lý này ngày càng phổ biến và đồng hành ở bệnh nhân có PCSD (Allornuvor và cs, 2013). Ngoài ra, một số bệnh nhân tình cờ phát hiện tụ dịch ở sẹo mổ lấy thai cũ khi soi buồng tử cung vì bệnh lý khác hơn là các triệu chứng như đề cập ở trên. Những bệnh nhân này không có triệu chứng nào của PCSD vì túi dịch nơi sẹo mổ lấy thai bị hở mà không có “van” (Xu và cs, 2010). Tuy nhiên, trong những trường hợp nặng, túi dịch nơi sẹo mổ lấy thai bị hở có mép dưới giống “van” mà chúng ta nghĩ rằng đây là nguyên nhân cản trở máu kinh thoát ra, làm cho tụ dịch, lại gây nên các triệu chứng lâm sàng kể trên (Allornuvor và cs, 2013). CHẨN ĐOÁN Nhiều nhà nghiên cứu đã dùng siêu âm ngả âm đạo để chẩn đoán PCS (Chang và cs, 2009; Fabres và cs, 2005; Osser và cs, 2011; Vikhareva Osser và cs, 2009, 2010; Wang và cs, 2009; Yazicioglu và cs, 2006). Những tác giả khác như Gubbini và Borges dùng phương tiện soi buồng tử cung để chẩn đoán (Borges và cs, 2010; Gubbini và cs,
  • 4. 172 2008). Những tác giả khác lại kết hợp siêu âm ngả âm đạo và soi buồng tử cung để chẩn đoán PCSD (Fabres và cs, 2003; Fernandez và cs, 1996; Gubbini và cs, 2011; Wang và cs, 2011). Nhưng Donnez lại phối hợp rất nhiều phương tiện như siêu âm, HSG, soi buồng tử cung và MRI để chẩn đoán bệnh này (Donnez và cs, 2008). Surapaneni và Silberzweig chỉ dùng HSG để chẩn đoán PCSD (Surapaneni và cs, 2008). Như đã đề cập, chẩn đoán PCSD có rất nhiều phương tiện nhưng y văn chưa ghi nhận phương tiện nào là thích hợp nhất. Siêu âm ngả âm đạo có thể cho thấy khiếm khuyết thành trước và độ dày cơ đoạn dưới tử cung. HSG có thể cho hình ảnh khuyết thuốc nhưng sự hiện diện của máu và chất nhầy trong sẹo hở có thể hạn chế phát hiện khiếm khuyết sẹo khi dùng HSG nên sẽ tạo kết quả âm tính giả. Soi buồng tử cung có thể cho thấy hình ảnh buồng tử cung và sẹo hở rõ ràng, cũng như quan sát được các đặc tính của túi dịch như van tại mép dưới, đáy túi dịch không thể nhìn thấy rõ, nội mạc tử cung lạc chỗ hay máu cũ tích tụ trong túi dịch. Soi buồng tử cung cũng có thể loại trừ được các nguyên nhân gây xuất huyết tử cung bất thường khác như nhân xơ tử cung dưới niêm mạc, polyp hay tăng sản nội mạc tử cung. Tuy nhiên, soi buồng tử cung có điểm yếu là không thể đo được độ dày cơ tử cung còn lại của sẹo bị hở (Allornuvor và cs, 2013). XỬ TRÍ Một số phương pháp để điều trị khiếm khuyết sẹo mổ lấy thai cũ (bảng tóm tắt, trang 174) (Allornuvor và cs, 2013). Những phương pháp này bao gồm điều trị nội tiết để cải thiện triệu chứng xuất huyết tử cung bất thường và thống kinh (Tahara và cs, 2006). Tác giả cho thấy kết quả tốt sau khi điều trị 11 bệnh nhân bị xuất huyết tử cung bất thường sau mổ lấy thai bằng 3 chu kỳ thuốc ngừa thai phối hợp 21 viên. Tuy nhiên, bệnh nhân bị tái phát triệu chứng sau khi ngưng thuốc và hiệu quả dùng thuốc lâu dài chưa được như ý. Erickson và Van Voorhis mô tả 3 phụ nữ bị xuất huyết tử cung bất thường sau mổ lấy thai, được mổ cắt tử cung vì thất bại với điều trị thuốc viên ngừa thai phối hợp (Erickson và cs, 1999). Một ý tưởng điều trị khác là soi buồng tử cung, cắt và tái tạo sẹo bị hở. Năm 2010, Xu đã thực hiện phương pháp này cho 12 bệnh nhân. Trong đó có 11 người giảm triệu chứng xuất huyết tử cung bất thường (Xu và cs, 2010). Các tác giả khác báo cáo tái tạo sẹo qua ngả soi buồng tử cung có tỉ lệ thất bại cao ở người có tử cung gập sau (Chang và cs, 2009; Fabres và cs, 2005; Gubbini và cs, 2008). Fabres và Chang cho thấy tỉ lệ thất bại là 16% và 36% (Chang và cs, 2009; Fabres và cs, 2005). Dựa trên các phương pháp được đề cập trên, soi buồng tử cung sửa sẹo bị hở chủ yếu là cắt mép dưới vì cắt mép trên hiếm khi được đề cập trên y văn. Vì vậy câu hỏi được đặt ra là liệu cắt mép trên có dễ dàng cùng lúc cắt mép dưới không? Điều này tùy thuộc từng cá nhân và mong muốn của bệnh nhân vì cắt mép trên có thể phạm vào nội mạc tử cung và gây hiếm muộn trong tương lai. Chưa có nhiều báo cáo về tỉ
  • 5. 173 lệ có thai ở những bệnh nhân được sửa sẹo hở bằng soi buồng tử cung. Theo Gubbini đã thực hiện soi buồng tử cung cắt sửa sẹo hở cho 41 bệnh nhân và cả 41 bệnh nhân đều có thai, 37 người (90,2%) được sanh mổ và 4 người (9.8%) bị sẩy thai trong tam cá nguyệt một (Gubbini và cs, 2011). Những tác giả khác cũng đề cập tỷ lệ có thai sau soi buồng tử cung cắt sửa sẹo hở mặc dù đây không phải là mục tiêu nghiên cứu chính của họ (Fabres và cs, 2005; Fernandez và cs, 1996; Gubbini và cs, 2008). Trong tương lai chúng ta nên nghiên cứu về kết quả này. Ngoài ra soi buồng tử cung cắt sửa sẹo hở có thể làm hở eo tử cung nhưng hiện tại, y văn chưa xác nhận vấn đề này. Một ý tưởng phẫu thuật khác, đó là nội soi ổ bụng sửa sẹo hở. Donnez đã mô tả nội soi ổ bụng sửa sẹo hở ở 3 bệnh nhân. Một trong 3 bệnh nhân này có thai và được sanh mổ lúc 38 tuần và lúc mổ không thấy sẹo còn hở (Donnez và cs, 2008). Cách mổ khác là tiếp cận ngả âm đạo. Luo thực hiện hồi cứu 42 bệnh nhân, những người được sửa sẹo hở qua ngả âm đạo. Tác giả cho rằng hiệu quả điều chỉnh sẹo hở và cải thiện triệu chứng là 92,9% (39/42 bệnh nhân) (Luo và cs, 2012). Soi buồng tử cung cắt đốt nội mạc tử cung là một phương pháp được thực hiện ở một số trung tâm, đặc biệt đối với bệnh nhân đủ con (Lin và cs, 2010). Phương pháp cuối cùng để điều trị sẹo hở là cắt tử cung, được xem là giải pháp vĩnh viễn cho bệnh lý này (Erickson và cs, 1999). Hiện tại, soi buồng tử cung là phương pháp thông dụng để sửa sẹo mổ lấy thai hở nhưng phương pháp này có thể không hiệu quả trong việc thúc đẩy sự lành vết thương bằng phương pháp nội soi ổ bụng hay ngả âm đạo. Tuy nhiên hai phương pháp này chưa được báo cáo nhiều nên tiến trình lành vết thương chưa được hiểu rõ. Vì vậy, trong tương lai, chúng ta cần thúc đẩy nghiên cứu theo hai phương pháp này và cần nhiều nghiên cứu hơn nữa để giúp cho các nhà phụ khoa có chọn lựa phương pháp thích hợp để điều trị hở sẹo mổ lấy thai cũ. Ngoài ra vấn đề PCSD cũng nên được đề cập khi tư vấn cho thai phụ có chỉ định mổ lấy thai (Allornuvor và cs, 2013). KẾT LUẬN Hở sẹo mổ lấy thai cũ là một bệnh lý mới được chú ý gần đây do liên quan đến vô sinh và xuất huyết âm đạo bất thường. Về tên gọi còn chưa được thống nhất. Phương tiện chẩn đoán đơn giản nhất có thể là siêu âm ngả âm đạo, mặc dù siêu âm bơm nước lòng tử cung hay MRI cũng cho nhiều thông tin hữu dụng. Phương cách điều trị còn chưa được đồng thuận, trong đó soi buồng tử cung có ưu thế đơn giản, ít xâm lấn. Tuy nhiên nội soi ổ bụng sửa sẹo hở có vẻ là phương pháp hứa hẹn trong tương lai.
  • 6. 174 Bảng tóm tắt các phương pháp điều trị hở sẹo mổ lấy thai cũ Phương pháp Tác giả Kết quả Nội tiết Tahara và cs (2006) Kết quả tốt trong tất cả 11 bệnh nhân có xuất huyết tử cung bất thường. Erickson và Van Voorhis (1999) Thất bại trong cả 3 ca xuất huyết tử cung bất thường. Thurmond và cs (1999) Không thay đổi triệu chứng ¾ ca xuất huyết tử cung bất thường. Soi buồng tử cung cắt sửa sẹo Wang và cs (2011) 59.6% bệnh nhân (34/57) cải thiện xuất huyết tử cung bất thường. Gubbini và cs (2008) Tất cả 26 bệnh nhân giảm xuất huyết tử cung bất thường. 7 trong 9 bệnh nhân vô sinh thứ phát có thai. Gubbini và cs (2011) Hết xuất huyết tử cung bất thường và đau vùng chậu trong tất cả bệnh nhân. Tất cả 41 bệnh nhân có thai. Chang và cs (2009) Không cải thiện trong 36% bệnh nhân có xuất huyết tử cung bất thường. Fernandez và cs (1996) Tất cả 7 bệnh nhân giảm xuất huyết tử cung bất thường. 2 trong 4 bệnh nhân vô sinh có thai. Fabres và cs (2005) Không cải thiện trong 16%; 84% (20/24) giảm xuất huyết tử cung bất thường. 9 bệnh nhân có thai. Xu và cs (2010) 11 trong 12 bệnh nhân giảm xuất huyết tử cung bất thường. Nội soi ổ bụng sửa sẹo Donnez và cs (2008) Thành công trong 3 bệnh nhân. 1 bệnh nhân có thai và sanh mổ lúc 38 tuần. Sửa sẹo ngả âm đạo Luo và cs (2012) Hiệu quả trong sửa sẹo về giải phẫu và giảm triệu chứng 92.9% (39/42 bệnh nhân). Soi buồng tử cung cắt nội mạc tử cung Lin và cs (2010) Giảm rong kinh từ 14 ngày xuống còn 7 ngày. Cắt tử cung Erickson and Van Voorhis (1999) 3 bệnh nhân bị cắt tử cung sau khi không đáp ứng thuốc ngừa thai phối hợp uống để điều trị xuất huyết tử cung bất thường.
  • 7. 175 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Allornuvor GFN, Xue M, Zhu X and Xu D (2013). “The definition, aetiology, presentation, diagnosis and management of previous caesarean scar defects”. Journal of Obstetrics & Gynaecology; 33 (8): 759-763. 2. Borges Layza Merizio, Scapinelli Alessandro, de Baptista Depes Daniella, Lippi Umberto Gazzi and Lopes Reginaldo Guedes Coelho (2010). “Findings in patients with postmenstrual spotting with prior cesarean section”. Journal of minimally invasive gynecology; 17 (3): 361-364. 3. Chang Yu, Tsai Eing Mei, Long Cheng Yu, Lee Chyi Long and Kay Nari (2009). “Resectoscopic treatment combined with sonohysterographic evaluation of women with postmenstrual bleeding as a result of previous cesarean delivery scar defects”. American journal of obstetrics and gynecology; 200 (4): 370. 4. Donnez Olivier, Jadoul Pascale, Squifflet Jean and Donnez Jacques (2008). “Laparoscopic repair of wide and deep uterine scar dehiscence after cesarean section”. Fertility and sterility; 89 (4): 974-980. 5. Erickson Sonya S and Van Voorhis Bradley J (1999). “Intermenstrual bleeding secondary to cesarean scar diverticuli: report of three cases”. Obstetrics & Gynecology; 93 (5): 802-805. 6. Fabres Cecilia, Arriagada Pablo, Fernández Carlos, MacKenna Antonio, Zegers Fernando and Fernández Emilio (2005). “Surgical treatment and follow-up of women with intermenstrual bleeding due to cesarean section scar defect”. Journal of minimally invasive gynecology; 12 (1): 25-28. 7. Fabres Cecilia, Aviles Guillermo, De La Jara Carlos, Escalona Juan, Muñoz Jorge Felipe, Mackenna Antonio, Fernández Carlos, Zegers-Hochschild Fernando and Fernández Emilio (2003). “The Cesarean Delivery Scar Pouch Clinical Implications and Diagnostic Correlation Between Transvaginal Sonography and Hysteroscopy”. Journal of ultrasound in medicine; 22 (7): 695-700. 8. Fernandez E, Fernandez C, Fabres C and Alam VV (1996). “Hysteroscopic correction of cesarean section scars in women with abnormal uterine bleeding”. The Journal of the American Association of Gynecologic Laparoscopists; 3 (4): S13-S13. 9. Gubbini Giampietro, Casadio Paolo and Marra Elena (2008). “Resectoscopic correction of the “isthmocele” in women with postmenstrual abnormal uterine bleeding and secondary infertility”. Journal of minimally invasive gynecology; 15 (2): 172-175. 10. Gubbini Giampietro, Centini Gabriele, Nascetti Daniela, Marra Elena, Moncini Irene, Bruni Luca, Petraglia Felice and Florio Pasquale (2011). “Surgical hysteroscopic treatment of cesarean-induced isthmocele in restoring fertility: prospective study”. Journal of minimally invasive gynecology; 18 (2): 234-237. 11. Lin Yu-Hung, Hwang Jiann-Loung and Seow Kok-Min (2010). “Endometrial ablation as a treatment for postmenstrual bleeding due to cesarean scar defect”. International Journal of Gynecology & Obstetrics; 111 (1): 88-89. 12. Luo Lu, Niu Gang, Wang Qiong, Xie Hong-zhe and Yao Shu-zhong (2012). “Vaginal repair of cesarean section scar diverticula”. Journal of minimally invasive gynecology; 19 (4): 454-458. 13. Maymon R, Halperin R, Mendlovic S el, Schneider D and Herman A (2004). “Ectopic pregnancies in a Caesarean scar: review of the medical approach to an iatrogenic complication”. Human reproduction update; 10 (6): 515-523. 14. Osser Olga Vikhareva and Valentin Lil (2011). “Clinical importance of appearance of cesarean hysterotomy scar at transvaginal ultrasonography in nonpregnant women”. Obstetrics & Gynecology; 117 (3): 525-532. 15. Surapaneni Krishna and Silberzweig James E (2008). “Cesarean section scar diverticulum: appearance on hysterosalpingography”. American Journal of Roentgenology; 190 (4): 870-874.
  • 8. 176 16. Tahara Masahiro, Shimizu Takashi and Shimoura Hisayoshi (2006). “Preliminary report of treatment with oral contraceptive pills for intermenstrual vaginal bleeding secondary to a cesarean section scar”. Fertility and sterility; 86 (2): 477-479. 17. Thurmond Amy S, Harvey William J and Smith Susan A (1999). “Cesarean section scar as a cause of abnormal vaginal bleeding: diagnosis by sonohysterography”. Journal of ultrasound in medicine; 18 (1): 13-16. 18. Vikhareva Osser O, Jokubkiene Ligita and Valentin Lil (2009). “High prevalence of defects in Cesarean section scars at transvaginal ultrasound examination”. Ultrasound in Obstetrics & Gynecology; 34 (1): 90-97. 19. Vikhareva Osser O and Valentin Lil (2010). “Risk factors for incomplete healing of the uterine incision after caesarean section”. BJOG: An International Journal of Obstetrics & Gynaecology; 117 (9): 1119-1126. 20. Wang C‐B, Chiu W‐W‐C, Lee C‐Y, Sun Y‐L, Lin Y‐H and Tseng C‐J (2009). “Cesarean scar defect: correlation between Cesarean section number, defect size, clinical symptoms and uterine position”. Ultrasound in Obstetrics & Gynecology; 34 (1): 85-89. 21. Wang Chin-Jung, Huang Huei-Jean, Chao Angel, Lin Yu-Pin, Pan Yi-Jung and Horng Shang-Gwo (2011). “Challenges in the transvaginal management of abnormal uterine bleeding secondary to cesarean section scar defect”. European Journal of Obstetrics & Gynecology and Reproductive Biology; 154 (2): 218-222. 22. Xu DB, He YQ, Liu H, Wan YJ and Xue M (2010). “Hysteroscopic treatment of women with previous cesarean scar defect]”. Nan fang yi ke da xue xue bao= Journal of Southern Medical University; 30 (2): 394-396. 23. Yazicioglu Fehmi, Gökdogan Arif, Kelekci Sefa, Aygün Mehmet and Savan Kadir (2006). “Incomplete healing of the uterine incision after caesarean section: Is it preventable?”. European Journal of Obstetrics & Gynecology and Reproductive Biology; 124 (1): 32-36..