Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound the cross...Võ Tá Sơn
Natural history of caesarean scar pregnancy on prenatal ultrasound the cross-over sign Cali 2016
Dấu hiệu cross-over trong siêu âm tiền sản tiên lượng tiến triển của thai ở sẹo mổ lấy thai, võ tá sơn
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳVõ Tá Sơn
Cập nhật chẩn đoán và xử trí rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ
Updates on diagnosing and management of hypertensive disoders of pregnancy
Tài liệu hội nghị sản phụ khoa Việt - Pháp - Châu Á Thái Bình Dương lần thứ 14 năm 2014
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA Võ Tá Sơn
Vai trò của chỉ số não rốn trong đánh giá sức khỏe thai nhi ở thai AGA và SGA
The importance of the cerebroplacental ratio in the evaluation of fetal well-being in SGA and AGA fetuses
ISUOG 2017 sieu am hinh thai thai nhi quy 1Võ Tá Sơn
Các bước siêu âm hình thái thai nhi ở quý 1
ISUOG 2017
Assessing the normal and abnormal pregnancy between 10 and 14 weeks, singletons and twins
Võ Tá Sơn
www.votason.net
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdfVõ Tá Sơn
Mục đích của bài này là xem xét dữ liệu lâm sàng hiện có về vai trò của RMT trong việc dự đoán kết cục của CSP được quản lý theo dõi hoặc thậm chí được điều trị và đánh giá khả năng ứng dụng lâm sàng của nó. Chúng tôi cung cấp bản tóm tắt cập nhật về bằng chứng lâm sàng về RMT như một dấu hiệu siêu âm khách quan và có thể đo lường được cũng như đề cập đến các dấu hiệu siêu âm khác của CSP.
Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biếtVõ Tá Sơn
Sinh thiết gai rau là gì?
Sinh thiết gai rau (CVS) là một xét nghiệm trước sinh. Nó được sử dụng để chẩn đoán một số dị tật bẩm sinh và bất thường về di truyền ở con bạn. Bất thường di truyền là những thay đổi trong bộ gen được truyền từ mẹ hoặc bố sang em bé, hoặc có thể là các bất thường mới phát sinh không di truyền từ bố mẹ. Những thay đổi di truyền này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe cho em bé. Nhau thai là một cấu trúc trong tử cung cung cấp máu và chất dinh dưỡng từ mẹ sang thai nhi.
Gai rau là những phần nhỏ của mô bánh rau trông giống như ngón tay và chứa vật chất di truyền giống như thai thai nhi. Có thể có xét nghiệm đối với các rối loạn di truyền khác tùy thuộc vào tiền sử gia đình và sự sẵn có của phòng xét nghiệm tại thời điểm tiến hành thủ thuật.
Trong quá trình làm CVS, bác sĩ của bạn sẽ lấy một mẩu mô nhỏ từ nhau thai. Mẫu được sử dụng để kiểm tra sức khỏe của con bạn.
Bạn có thể lấy CVS sớm trong thai kỳ, từ 11 đến 14 tuần tuổi thai. CVS không được cung cấp cho tất cả phụ nữ mang thai một cách thường quy vì có tỷ lệ sảy thai nhỏ sau khi làm xét nghiệm.
CVS khác với một xét nghiệm tiền sản khác gọi là chọc ối. Chọc ối được thực hiện muộn hơn một chút trong thai kỳ, từ sau 15 tuần. Trao đổi với bác sĩ của bạn về việc thực hiện CVS, nước ối hoặc các xét nghiệm tiền sản khác.
Đặt hẹn sinh thiết gai rau với bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Times City, Hà Nội 0978846100
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biếtVõ Tá Sơn
Chọc ối được thực hiện như thế nào?
Chọc ối thường được thực hiện từ tuần thứ 15 đến tuần thứ 20 của thai kỳ, nhưng bạn có thể thực hiện muộn hơn nếu cần thiết.
Nó có thể được thực hiện sớm hơn, nhưng điều này có thể làm tăng nguy cơ biến chứng của chọc ối và thường tránh được.
Trong quá trình thực hiện, một cây kim dài, mảnh sẽ được đưa vào thành bụng của bạn, dưới hướng dẫn bởi hình ảnh siêu âm.
Kim được đưa vào túi ối bao quanh em bé của bạn và một mẫu nhỏ nước ối được lấy ra để phân tích.
Thời gian chọc ối thường mất khoảng 10 phút, mặc dù toàn bộ quá trình tư vấn có thể mất khoảng 30 phút.
Chọc ối thường được mô tả là làm cho bạn không thoải mái hơn là đau đớn.
Một số phụ nữ mô tả cảm giác đau tương tự như đau khi hành kinh hoặc cảm thấy áp lực khi rút kim ra.
Chọc ối với Bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Hà Nội 0978846100
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
5. 23
thuoäc vaøo vieäc ñaùnh giaù cuûa chuùng ta veà nguy cô
tuyeät ñoái cuûa hoï.
Ña soá caùc taùc giaû ñeàu ñoàng thuaän lieàu duøng aspirin thích
hôïp cho thai phuï 75-80 mg/ngaøy, duøng lieân tuïc tröôùc
tuaàn thöù 16 cho ñeán tuaàn thöù 34.
Neân thöïc hieän taàm soaùt caùc nguy cô ôû tuoåi thai tröôùc
16 tuaàn, vì caùc döõ lieäu cuûa caùc toång quan cho thaáy vieäc
thöïc hieän söû duïng aspirin ôû tuoåi thai döôùi 16 tuaàn coù caûi
thieän tình traïng TSG vaø IURG roõ reät.
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
1. Bujold, Morency, Roberge, Lacasse, Forest, Giguere (2009).
Acetylsalicylic acid for the prevention of preeclampsia and intra-
uterine growth restriction in women with abnormal uterine artery
Doppler: a systematic review and meta-analysis. J Obstet Gynaecol
Can; 31:818-826.
2. Bujold, Roberge, Lacasse, Bureau, Audibert, Marcoux et al. (2010).
Prevention of preeclampsia and intrauterine growth restriction with
aspirin started in early pregnancy: a meta-analysis. Obstet Gynecol;
116(2 Pt 1):402-414.
3. Bujold, Sylvie, Audibert, Ferreira, Bpharm, Forest, Rey, Fraser,
Chaillet, Gigueøre (2011). Prevention of Adverse Pregnancy
Outcomes With Low-Dose ASA in Early Pregnancy: New
Perspectives for Future Randomized Trials.
4. Cochrane Handbook for Systematic Reviews of Interventions,
version 5.1.0 (updated March 2011). Higgins JPT, Green S (eds).
The Cochrane Collaboration, 2011. Available from www.cochrane-
handbook.org.
5. Mignini L. Prevention and treatment of preeclampsia with aspirin.
WHO Reproduction health Library.
6. Roberge, Nicolaides, Demers, Villa and Bujold (2013). Prevention
of perinatal death and adverse perinatal outcome using low-dose
aspirin: a meta-analysis. Ultrasound Obstet Gynecol; 41:491-499.
Published online in Wiley Online Library (wileyonlinelibrary.com).
DOI: 10.1002/uog.12421.
7. Villa, Kajantie, Raikkonen, Pesonen, Hamalainen, Vainio, Taipale, Laivuori
(2012). On behalf of the PREDO Study group Aspirin in the prevention
of pre-eclampsia in high-risk women: a randomised placebo- controlled
PREDO Trial and a meta-analysis of randomised trials.