Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
ECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊlong le xuan
Nhân dịp Giáng Sinh, Góc Y Khoa xin gửi đến các bạn bài viết về đột quị, một trong những nguyên nhân gây tử vong và tàn tật hàng đầu ở nước ta. Gánh nặng mà đột quị để lại, không chỉ trên bản thân bệnh nhân và gia đình mà còn là gánh nặng cho tòan xã hội, ảnh hưởng đến sức lao động của toàn xã hội. Bài viết làm rõ một vấn đề quan trọng trong điều trị đột quị là thời điểm sử dụng kháng đông cho bệnh nhân sao cho hiệu quả lợi ích là tối ưu và nguy cơ xuất huyết là tối thiểu.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K Ở BỆNH NHÂN SAU THAY VAN TIM CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
2. Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
1
Chẩn đoán bệnh nhân bị hội chứng vành cấp
(ACS)
Đưa ra chẩn đoán và điều trị cấp đối với đau
ngực KOĐ (UA), NSTEMI và STEMI
Chỉ định can thiệp tái tưới máu cho BN STEMI và
BN NSTEMI/UA nguy cơ cao
Phát hiện các biến chứng của NMCT và đưa ra
phác đồ điều trị phù hợp
Mục tiêu
3. Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
2
Ca LS1
BN 64 tuôi TS tiểu đường và tăng HA tỉnh dây với
cảm giác đau ngực
Được đưa đến BN sau 1 giờ do đau không hết
BN có nguy cơ HC vành cấp không?
Triệu chứng của BN có gợi ý HCVC?
Cần thêm thông tin gì để xác định loại HCVC?
4. Phân loại HC vành cấp
Hội chứng vành cấp
3Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
ST chênh ST không chênh
NMCT
ST chênh
NMCT - ST
không chênh
Đau ngực
KCĐ
ĐTĐ
Marker
tim
5. Ca lâm sàng 1
HS 158/94 mmgHg, TS tim 98 nhịp/phút, thở 28
lần/phút
Khám Ts : tiếng T4
4Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Nghi ngờ BN bị HCVC kiểu gì?
Bước tiếp theo làm gì?
6. Điều trị đau ngực KOĐ và
NSTEMI
Thuốc chống co thắt/giảm đau
Chống ngưng tập tiểu cầu
Chống đông
Làm các marker tim nhiều lần
Xem xét tái tưới máu
5Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
7. Điều trị đau ngực KOĐ
Đau ngực KOĐ/ NSTEMI
6Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Nhập viện/theo dõi ĐTĐ
Oxy nếu có chỉ định
Làm marker tim nhiều lần
Chống co
thắt/giảm đau
Chống ngưng
tập TC
Chống đông
máu
8. Điều trị đau ngực KOĐ và NSTEMI
Chống cho thắt/giảm đau
• Nitrate
• Morphin
• Chẹn beta đường uống (chỉ dùng TM ở một số
BN)
Chống ngưng tập TC
• Aspirine
• Clopidogrel, prasugrel, ticagrelor
• c chê GP Iib/IIIx
7Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
9. Điều trị đau ngực KOĐ và NSTEMI
Chống đông:
Heparin (không phân đoạn hoặc trọng lượng
phân tử thấp)
Fondaparinux
Bivalirudin
8Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
10. Điều trị đau ngực KOĐ
9Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Chống co
thắt/giảm đau
Chống ngưng
tập TC
Chống đông
máu
Phân loại nguy cơ
Cân nhắc can thiệp mạch vành qua da
(PCI) với BN nguy cơ cao
Chuyển BN nguy cơ cao đi PCI
11. Ca lâm sàng 1
Sau khi dùng nitroglycerin, aspirin, clopidogrel và
enoxaparin đau ngực giảm sau đó lại tăng lên
ĐTĐ thấy:
10Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Chẩn đoán hiện tại?
Bước tiếp theo cần làm gì?
12. Phác đồ điều trị NMCT
STEMI
11Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Nhập viện/theo dõi ĐTĐ
Oxy nếu có chỉ định
Làm marker tim nhiều lần
Chống co
thắt/giảm đau
Chống ngưng
tập TC
Chống đông
máu
Khác gì so với điều trị đau ngực KOĐ?
13. Nhồi máu cơ tim ST chênh
(STEMI)
Mục tiêu:
• Khôi phục dòng máu tại động mạch tắc nghẽn
• (tái tưới máu)
• Hạn chế kích thước ổ nhồi máu
Can thiệp mạch vành qua da
Tiêu sợi huyết
Cầu nối ĐM mạch vành
12Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Có những lựa chọn nào?
14. Phác đồ điều trị NMCT
Có thể an thiệp tái tưới máu
13Copyright 2012 Society of Critical Care
PCIChuyển nhanh đến cơ sở PCI
Chuyển trong vòng 30pCĐ Tiêu sợi huyết
Hội chẩn
chuyên khoa
Cho thuốc
TSH
Chuyển PCI nếu nguy cơ cao
Cân nhắc chuyển PCI khi nguy
cơ không cao
Có
Có
CóKhông
Không
Không
15. Khi nào PCI tốt hơn tiêu sợi
huyết?
Người làm kinh nghiệm, có thể triển khai
bơm bóng dưới 90 phút
Chống chỉ định tiêu sợi huyết
Nguy cơ chảy máu cao
Đang có suy tim hoặc sốc tim
Nguy cơ tử vong cao hơn
Chẩn đoán NMCT tại phòng thông tim
14Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
16. Khi nào cân nhắc tiêu sợi
huyết?
Đến viện trong 3 giờ sau khi khởi phát triệu
chứng và nguy cơ chảy máu thấp
Đến viện trong 6 giờ nhưng không có PCI
trong cửa sổ thời gian
Không có chống chỉ định TSH
15Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
17. Thuốc sau can thiệp tái
tưới máu
Aspirine
Clopidogrel, prasugrel, ticagrelor
Heparin (ngoại trừ trường hợp dùng
strptokinase)
Nitroglycerin TM (một số trường hợp)
Chẹn beta đường uống
ức chế men chuyển
16Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
18. Ca lâm sàng 1
BN được làm PCI bằng stent nhánh LAD
Sau 1 ngày xuất hiện khó thở, rale phổi và
giảm oxy máu
HA 105/60 mmHg, TS tim 70 l/p, thở 24 l/p
17Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
BN bị biến chứng gì?
Bước tiếp theo làm gì?
Can thiệp gì nếu HA 88/55 mmHg?
19. Biến chứng: Ca lâm sàng 2
Một BN đau ngực, làm ĐTĐ và HA 90/50 mmHg,
tĩnh mạch cổ nổi , nghe phổi không rale.
18Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Điều trị tụt HA như thế nào?
Tránh dùng các thuốc gì?
20. Biến chứng: Ca LS 3
BN nam 72 tuổi, phẫu thuật khớp háng cách 3 ngày
được chuyển đến ICU vì hồi hộp trống ngực và khó
thở. HA ổn định, SpO2 96% khi thở oxy kính 2l/p,
chụp CT mạch ngực âm tính
19Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
Những nguyên nhân có thể dẫn đến thay đổi ĐTĐ trên?
Cần làm gì nếu troponin tăng?
21. NMCT sau phẫu thuật
Xảy ra cao nhất ở ngày 3 sau phẫu thuật
Biểu hiện không điển hình
Bắt đầu bằng aspirine, clopodogrel, nitrate,
heparin, chẹn beta nếu có chỉ định
Cân nhắc PCI
Tiêu sợi huyết có thể chống chỉ định
20Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
22. Thách thức
Điều chỉnh việc điều trị ở những BN sau như thế
nào?
BN dị ng với aspirine
BN nôn chất nôn màu đen như café
BN trong đợt suy tim mất bù
BN suy thận chưa lọc máu
21Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
24. Copyright 2012 Society of Critical Care Medicine
23
Những điểm cần nhớ
Chẩn đoán ban đầu HC vành cấp dựa vào TCLS,
yếu tố nguy cơ và ĐTĐ
Nên cho aspirin ở tất cả BN có khả năng bị HC
vành cấp
Chống ngưng tập tiểu cầu và thuốc chống đông
rất quan trọng ở tất cả BN có HC vành cấp
BN đau ngực KOĐ/NSTEMI là ứng cử viên cho
các can thiệp khác
Cần có kế hoạch can thiếp tái tưới máu sớm cho
STEMI dựa vào nguồn lực của cơ sở và cộng
đồng