Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứulong le xuan
Ngất là một triệu chứng thường gặp tại khoa cấp cứu, các nguyên nhân đe dọa tính mạng cần được đánh giá sớm trước khi nghĩ đến các nguyên nhân lành tính hơn. Góc Y Khoa xin giới thiệu bài dịch về phương pháp tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu.
NỘI TIẾT HỌC - KẾT HỢP GIỮA VIÊM PHỔI VÀ BIẾN CỐ TIM MẠCH CẤP TÍNHGreat Doctor
VIÊM PHỔI VÀ BIẾN CỐ TIM MẠCH CẤP TÍNH
-------------------------------------------------------------------------
Viêm phổi có khuynh hướng ảnh hưởng đến các cá nhân mà cũng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch. Các kết quả của các nghiên cứu mới đây cho thấy rằng 1/4 bệnh nhân được nhập viện do viêm phổi phát triển một biến chứng tim cấp chủ yếu suốt quá trình nằm viện của họ, mà được kết hợp với 60% tăng lên tỷ lệ tử vong trong một thời gian ngắn. Các dữ liệu này gợi ý rằng các kết cục của bệnh nhân mắc viêm phổi có thể được cải thiện bằng cách phòng ngừa sự phát triển và tiến triển của các biến chứng tim mạch được kết hợp. Tuy nhiên, trước khi giả thiết này có thể được kiểm định, thì cần đến một sự hiểu biết một cách cơ học thỏa đáng về những thay đổi về tim mạch mà xảy ra suốt quá trình viêm phổi, và vai trò của chúng trong việc khỏi động các biến chứng tim mạch khác nhau. Qua bài tổng quan các tác giả tóm tắt sự hiểu biết về gánh nặng của các biến chứng về tim ở người lớn mắc viêm phổi, đáp ứng của tim mạch đối với bệnh này, các tác dụng tiềm năng của việc dùng các thuốc tim mạch và kháng sinh phổ biến lên những kết hợp này và là những hướng có thể đối với nghiên cứu trong tương lai.
Đau ngực là một triệu chứng của một số bệnh nghiêm trọng và được coi là một cấp cứu y tế. Đau ngực không phải luôn là tín hiệu của một cơn đau tim. Thông thường đau ngực không liên quan đến bất kỳ vấn đề tim mạch. Trường hợp đau ngực có nguyên nhân từ tim được gọi là cơn đau thắt ngực.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
6. Beänh ñoäng maïch vaønh
Côn ñau thaét ngöïc oån ñònh
Ñau thaét ngöïc khoâng oån ñònh
Nhoài maùu cô tim caáp
Thiếu máu cơ tim lúc gắng sức
Thiếu máu cơ tim nặng nề
nhưng tb cơ tim chưa chết
Thiếu máu cơ tim nặng nề đến
mức tb cơ tim bị chết
HỘI CHỨNG
VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG VÀNH MẠN
8. TỶ LỆ NHẬP VIỆN Ở HOA KỲ DO
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Acute Coronary
Syndromes*
1.57 Million Hospital Admissions - ACS
UA/NSTEMI† STEMI
1.24 million Admissions
per year
0.33 million Admissions
per year
*Primary and secondary diagnoses. †About 0.57 million NSTEMI and 0.67 million UA.
Heart Disease and Stroke Statistics – 2007 Update. Circulation 2007; 115:69–171.
TQB 2015
28. Vậy BN của bạn là:
•NMCTC có ST chênh lên
•NMCTC không có ST chênh lên
•Đau thắt ngực không ổn định
•Không phải là HCVC
TQB 2015
Phải làm rõ chẩn đoán vì
điều trị từng thể bệnh là
khác nhau
29. Xem có ST chênh lên hay không
• Đo ECG
• Xem đoạn ST
- ST chênh lên: HCVC có ST chênh lên
- ST không chênh lên (ST chênh xuống
hoặc đẳng điện mà có thay đổi sóng T)
TQB 2015
30. Acute Myocardial Infarction
A 60 y/o man, began having chest pain at midnight.
He arrived at the ER at 01:00 am
ST chênh lên ở D2, D3, aVF
TQB 2015
31. Acute Myocardial Infarction
A 60 y/o man, began having chest pain at midnight.
He arrived at the ER at 01:00 am
NMCTC có ST chênh lên
TQB 2015
32. Time of
Onset
ED Time Point 1:
DOOR
ED Time Point 2:
DATA
ED Time Point 3:
DECISION
ED Time Point 4:
DRUG
Time Interval III
Decision to drug
Time Interval II
ECG to decision to treat
Time Interval I
Door to ECG
NHAAP Recommendations. U.S. Department of Health NIH Publication: 1997:97-3787.
The Four Ds
33. Acute Myocardial
Infarction
Pt. with ischemic-type chest discomfort
Assess initial 12 lead ECG
Normal or
non-diagnostic ECG
ST Elevation or
New or presumably
new BBB
ECG strongly suspicious for ischemia
(ST depression, T inversion)
Unstable angina/non-Q MI
guidelines
•Assess contraindications to
thrombolysis
•Initiate anti-ischemic therapy
•Initiate reperfusion strategy
GOAL = 10 mins
GOAL:
< 30 min. for TT
< 60 min. for 1’ PTCA
34. XN Men tim
• Gần như 100% các case ACS có ST chênh
lên là sẽ có hoại tử cơ tim và men tim sẽ
tăng.
• Rất hiếm gặp: ST chênh lên trong co thắt
ĐM vành ST sẽ hết chênh và men tim
không tăng.
35. Không ST chênh lên:
ST chênh xuống
ST đẳng điện + thay đổi sóng T
ST đẳng điện + sóng T bình thường
TQB 2015
36. 36
ECG/ b/n HCĐMVC
De Lemos JA et al. Hurt’s The Heart, 13th ed 2011, McGraw-Hill. p. 1328-1351
42. Men tim trở thành trung tâm
của tiêu chuẩn chẩn đoán
TQB 2015
43. Thời gian tăng các biomarker cơ tim
sau khi bị NMCT cấp
Shapiro BP, Jaffe AS. Cardiac biomarkers. In: Murphy JG, Lloyd MA, editors. Mayo Clinic Cardiology: Concise Textbook. 3rd ed. Rochester, MN: Mayo Clinic
Scientific Press and New York: Informa Healthcare USA, 2007:773–80. Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 5.
TQB 2015
46. TIMI Risk Score For UA/NSTEMI
7 Independent Predictors of death/MI/Urgent revascularization
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Age > 65 years
> 3 CAD Risk Factors
( chol, FHx, HTN, DM, smoking)
Prior CAD (cath stenosis >50%)
ASA in last 7 days
> 2 Anginal events < 24 hours
ST deviation
Elevated Cardiac Markers (CKMB or Troponin)
Antman et al JAMA 2000;284: 835.
47. 47
Thang ñieåm nguy cô TIMI/ hoäi chöùng ÑMV
caáp khoâng ST cheânh leân
TL: De Lemos JA et al. Hurt’s The Heart, 13th ed 2011, McGraw-Hill. p. 1328-1351
48. Nguy cô cao
1. Tái diễn đau ngực/các triệu chứng thiếu máu cơ tim lúc nghỉ hoặc khi vận
động rất nhẹ dù đã điều trị nội khoa tối ưu.
2. Men Troponin tăng
3. Mới xuất hiện đoạn ST chênh xuống trên điện tâm đồ
4. Tái diễn đau ngực/các triệu chứng thiếu máu cơ tim kèm theo các triệu
chứng của suy tim, tiếng ngựa phi T3, phù phổi, ran ở phổi tăng lên, hở van
2 lá mới xuất hiện hoặc nặng thêm lên.
5. Xuất hiện các biểu hiện nguy cơ cao khi thăm dò gắng sức không xâm lấn.
6. Rối loạn chức năng tâm thu thất trái (thăm dò không xâm lấn: phân suất
tống máu < 40%)
7. Huyết động không ổn định
8. Nhịp nhanh thất dai dẳng
9. Can thiệp động mạch vành trong vòng 6 tháng
10. Tiền sử phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
51. 51
So sánh giữa can thiệp sớm với can
thiệp muộn/ bệnh nhân HCĐMVC- KSTC
(tử vong, NMCT, đột quỵ)
Mehta SR et al.N Engl J Med 2009; 288: 1851-
1858
52. Pts presenting with NSTE-ACS
ASA/Clopidogrel/UFH
Nitrate, Betablocker
High risk Low risk
Initally planned
invasive stratey
Initally planned
conservative stratey
Immediate (< 2.5 hrs)
angio planned: GPI can be
postponed
Early (< 48 hrs) angio
planned: upstream GPI
(Tirofiban, Eptifibatide)
Early noninvasive
stress testing
PCI PCI PCI Medical
treatment
53. Kết luận
• ACS: gặp nhiều
• ACS: trầm trọng
• ACS: lâm sàng
• ACS: ECG, ST chênh lên, không ST chênh lên
• ACS: men tim, NSTEMI, UA
• ACS: không ST chênh lên phân tầng NC
• ACS: xử trí theo từng thể bệnh