Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...Nghiên Cứu Định Lượng
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối văn phòng tại Hà Nội - Ứng dụng phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính sử dụng Amos
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết công việc của người lao động đối với Tổng công ty Phát điện 2, cho các bạn tham khảo
Đo lường và thu thập dữ liệu , trong nghiên cứu khoa học.Nguyễn Bá Quý
Đo lường và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học.
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty dệt may, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm BIDIPHAR 1, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối v...Nghiên Cứu Định Lượng
Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của nhân viên khối văn phòng tại Hà Nội - Ứng dụng phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính sử dụng Amos
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết công việc của người lao động đối với Tổng công ty Phát điện 2, cho các bạn tham khảo
Đo lường và thu thập dữ liệu , trong nghiên cứu khoa học.Nguyễn Bá Quý
Đo lường và thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học.
1. Thu thập dữ liệu
2. Độ tin cậy và độ giá trị
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu.
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty dệt may, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm BIDIPHAR 1, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Trong tài liệu hướng dẫn này, chúng tôi xin giới thiệu hai hình thức đo lường
Chương I: Nghiên cứu qua điều tra, khảo sát bao gồm xây dựng và thực hiện phỏng vấn và bảng hỏi.
Chương II: Nghiên cứu định tính cung cấp tổng quan về các phương pháp đo lường dữ liệu không phải dạng số
Bài giảng được thiết để cung cấp cho người học phương pháp và kỹ năng cần thiết của quá trình điều tra khảo sát. Thêm vào đó bài giảng cũng giúp người học một số phương pháp chọn mẫu cơ bản để có thể ứng dụng vào các cuộc khảo sát thông thường.
Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Trong phần này người học sẽ làm quen với các phương pháp điều tra, trình tự thực hiện các bước và nắm các khái niệm cơ bản về Mẫu trong điều tra khảo sát:
Giới thiệu phương pháp điều tra
Quá trình thực hiện các phương pháp điều tra
Tài liệu tham khảo:
Các tài liệu sau đây sẽ giúp người học hiểu, tiếp thu và bổ trợ được nhiều hơn nữa những nội dung của khóa học trên :
Sức mạnh của thiết kế điều tra, IAROSSI, WorldBank 2006
Sổ tay nghiên cứu điều tra, PETER H. ROSSI, D. ... Wright, 2003
Để biết thêm chi tiết về các hoạt động và nghiên cứu của DEPOCEN truy cập:
Website: http://depocen.org/vn/
LinkedIn: http://linkd.in/1GnHrHB
Facebook: DEPOCEN
Trong tài liệu hướng dẫn này, chúng tôi xin giới thiệu hai hình thức đo lường
Chương I: Nghiên cứu qua điều tra, khảo sát bao gồm xây dựng và thực hiện phỏng vấn và bảng hỏi.
Chương II: Nghiên cứu định tính cung cấp tổng quan về các phương pháp đo lường dữ liệu không phải dạng số
Bài giảng được thiết để cung cấp cho người học phương pháp và kỹ năng cần thiết của quá trình điều tra khảo sát. Thêm vào đó bài giảng cũng giúp người học một số phương pháp chọn mẫu cơ bản để có thể ứng dụng vào các cuộc khảo sát thông thường.
Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Trong phần này người học sẽ làm quen với các phương pháp điều tra, trình tự thực hiện các bước và nắm các khái niệm cơ bản về Mẫu trong điều tra khảo sát:
Giới thiệu phương pháp điều tra
Quá trình thực hiện các phương pháp điều tra
Tài liệu tham khảo:
Các tài liệu sau đây sẽ giúp người học hiểu, tiếp thu và bổ trợ được nhiều hơn nữa những nội dung của khóa học trên :
Sức mạnh của thiết kế điều tra, IAROSSI, WorldBank 2006
Sổ tay nghiên cứu điều tra, PETER H. ROSSI, D. ... Wright, 2003
Để biết thêm chi tiết về các hoạt động và nghiên cứu của DEPOCEN truy cập:
Website: http://depocen.org/vn/
LinkedIn: http://linkd.in/1GnHrHB
Facebook: DEPOCEN
GIỚI THIỆU GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý THỨC TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG VIỆC CHO NGƯỜI N...Nguyen Thuy Lien
Để xây dựng được một đội ngũ nhân viên có ý thức trách nhiệm (YTTN) thì trước hết ta phải có được người nhân viên có YTTN. Trong chương trình “tọa đàm trách nhiệm” tháng 8 chúng ta đã tìm hiểu về bí quyết tuyển dụng người nhân viên có YTTN. Và tháng 9 này, tọa đàm sẽ thảo luận về giải pháp để nâng cao YTTN cho một người nhân viên.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG QUA NHÂN VIÊN TẠI CHI N...vietlod.com
Ở các ngân hàng hiện đại, lực lượng bán hàng của ngân hàng thường được tổ chức định hướng tập trung theo khách hàng và sản phẩm. Với mô hình này, vai trò của lực lượng bán hàng ngày càng trở nên quan trọng, họ trở thành cầu nối không thể thiếu giữa ngân hàng với khách hàng, đặc biệt là giữa ngân hàng với các tập đoàn kinh tế, những khách hàng, nhóm khách hàng lớn, nhiều tiềm năng. Ngược lại, giống như mô hình tổ chức và hoạt động của hầu hết các ngân hàng thương mại Việt nam hiện nay, cấu trúc lực lượng bán hàng tại Chi nhánh chưa được định hình một cách rõ nét.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam đang trong quá trình tái cấu trúc để tiến đến mô hình của một ngân hàng hiện đại. Mô hình tổ chức của các chi nhánh trực thuộc cũng sẽ được thay đổi, các chi nhánh sẽ trở thành những đơn vị bán buôn, bán lẽ hoặc hỗn hợp để thực hiện chức năng chính là bán hàng cho Hội sở chính. Vì thế, việc nghiên cứu các nội dung liên quan đến quản trị lực lượng bán hàng nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng qua nhân viên tại Chi nhánh sẽ có một ý nghĩa lý luận và thực tiễn to lớn.
http://nckh.vietlod.com/
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu qua việc hiệu chỉnh thang đo SERVQUAL của Parasuraman, Berry và Zeithaml (1988,1991) và vận dụng lý thuyết mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) để nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM với sự hài lòng của khách hàng thông qua việc đề xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng với 7 nhân tố, 34 biến quan sát. Với kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tích (Structural equation modeling – SEM) với mẫu khảo sát có kích thướt n=779 khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank theo phương pháp thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS và AMOS 20.0.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố với thứ tự và tầm quan trọng như sau: 1- Giá cả; 2- Mạng lưới; 3- Sự đồng cảm; 4- Độ tin cậy có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng như chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long
Hơn nữa, kết quả kiểm định mô hình đa nhóm cũng cho thấy yếu tố giới tính, tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Yeu to anh huong den su hai long cua nha thuoc doi voi pymepharcoHoàng Lê
Yeu to anh huong den su hai long cua nha thuoc doi voi pymepharco. Yeu to anh huong den su hai long cua nha thuoc doi voi pymepharco. Sự hài lòng là quan trong nhất đối với khách hàng. Vì có 1 tài lệu nên cần load lên 1 tài liệu
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của cán bộ - công chức các cơ quan hành chính, sự nghiệp Quận Ngũ Hành Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phương pháp nghiên cứu khoa học - Hướng dẫn SPSS - 2019 spss - EFALE Van Huy
Phương pháp nghiên cứu khoa học - Hướng dẫn SPSS - 2019 SPSS - EFA
Lê Văn Huy, Trương Trần Trâm Anh (2012), Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh, Nhà xuất bản Tài chính, 277 trang.
Luận Văn Thạc Sĩ Các Yếu Tố Chất Lượng Dịch Vụ Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Dân Tại Bộ Phận Tiếp Nhận Và Hoàn Trả Kết Quả Uỷ Ban Nhân Dân Xã Tân Thành, Thành Phố Cà Mau đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Khóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.
Nghiên cứu sơ bộ dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu này được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm để tìm ra các ý kiến chung nhất về các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của sinh viên đối với chất lượng đào tạo.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh: Các Yếu Tố Tác Động Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Trong Các Công ty Tư Nhân Tại TP.HCM, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc của nhân viên trong các công ty tư nhân tại TP.HCM
Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng dịch vụ khám bệnh
Tải tài liệu nhanh hotline zalo 0936885877
Dịch vụ làm luận văn thạc sĩ
Luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khám sức khỏe tại bệnh viện Bình Thạnh, cho các bạn tham khảo
Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của nhân viên tại chi nhánh SXKD thức ăn thủy sản. Đề tài được thực hiện nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên Công ty Cổ phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam để qua đó đề xuất những kiến nghị phù hợp để giải quyết các vấn đề tồn tại của công ty bao gồm các mục tiêu cơ bản sau:
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên tại trung tâm y tế dự phòng quận Ô Môn TP.Cần Thơ, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên tại trung tâm y tế dự phòng quận Ô Môn TP.Cần Thơ, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên tại trung tâm y tế dự phòng quận Ô Môn TP.Cần Thơ
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
1. LOGO
www.themegallery.com
GVHD: Th.s Trần Thị Phước Hà
SVTH: Nguyễn Bá kim ngân
K43TKKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN
VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TY GA HUẾ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
2. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3. 1. Lý do chọn đề tài
Nguồn
Một
Đặt biệt trong nghành
Giao Thông vận tải
4. 1.Lý do chọn đề tài
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài : “Đánh giá
sự hài lòng của nhân viên đối với công ty Ga Huế- Tỉnh
Thừa Thiên Huế” để làm đề tài Khóa luận .
5. 2. Mục tiêu nghiên cứu
• Đánh giá được mức độ hài lòng của nhân viên đối với công ty
Ga Huế.
• Đo lường được các chỉ tiêu ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
nhân viên
• Đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao sự hài lòng của
nhân viên đối với công ty Ga Huế.
• Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với
công ty Ga Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu
6. 4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Đánh giá sự hài lòng của nhân viên đối với công ty
Ga Huế.
Không gian: Công ty Ga Huế
Thời gian: Tháng 2, 3,4 năm 2013
Số liệu thứ cấp: Thông tin được lấy từ nguồn số liệu tại
phòng Tổ chức hành chính của công ty Ga Huế.
Số liệu sơ cấp: Bảng hỏi được gửi đến nhân viên, đồng thời
hướng dẫn để họ điền vào bảng hỏi sau đó thu lại để tiến
hành phân tích.
5. Phương pháp nghiên cứu
7. 5. Phương pháp nghiên cứu
Quy mô mẫu: Điều tra toàn bộ. Trong tổng số 81 nhân viên có
11 nhân viên nghỉ do ốm đau, thai sản, đi công tác và đi theo
tàu tại thời điểm điều tra từ 21/3/2013 đến 28/3/2013, nên tôi
chỉ tiến hành điều tra 70 người. Sau đó loại ra những bảng hỏi
không hợp lệ và thu về được 65 bảng hỏi hợp lệ.
Thang đo: sử dụng thang đo Likert 5 mức độ.
8. A. Cơ sở lý luận
1.1 Khái niệm về nhân viên
1.2 Khái niệm về sự hài lòng và sự hài lòng của nhân viên
đối với doanh nghệp
1.3 Quan điểm về động cơ
1.4 Mối quan hệ giữa động cơ và sự hài lòng (thỏa mãn)
1.5 Các lý thuyết về động cơ
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của
nhân viên
9. A. Cơ sở lý luận
1.7 Mô hình nghiên cứu
Phúc lợi
Đặc điểm
công việc
Tiền lương
Thưởng
Cơ hội đào
tạo – thăng
tiến
Các mối
quan hệ
Sự hài lòng
của nhân
viên tại công
ty Ga Huế
Điều kiện
làm việc
Hình 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất
10. 1. Tổng quan về công ty Ga Huế
Ga Huế thuộc công trình của
“Hệ thống tuyến đường sắt
Đông Dương”, được xây dựng
theo “Chương trình 1898”.
Tầm quan trọng của Ga Huế:
Ga Huế ra đời trở thành đầu
mối giao thông chính và nhanh
nhất nối liền hai miền Bắc –
Nam, góp phần nâng vị thế
Thừa Thiên Huế đối với miền
Trung và cả nước vào những
thập niên đầu thế kỷ XX và về
sau.
11. 2.5.1 Cơ cấu mẫu điều tra
Xét theo giới tính
72%
28%
giới tính
nam nu
Biểu đồ 1: Mẫu phân theo giới tính
(Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra)
12. Xét theo độ tuổi
31%
34%
35%
độ tuổi
tu 20 den 30
tu 30 den 50
tu 50 den 60
Biểu đồ 2: Mẫu phân theo độ tuổi
(Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra)
13. Xét theo thâm niên công tác tại Ga Huế
duoi 1 tu 1 den 5 nam tu 5 den 10 nam tren 10 nam
0
5
10
15
20
25
30
35
40
7.69
36.92
16.92
38.46
thâm niên
Biểu đồ 3: Mẫu phân theo thâm niên công tác
(Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra)
14. 2.5.1 Cơ cấu mẫu điều tra
Về trình độ chuyên môn
49%
18%
32%
trình độ
trung cap cao dang dai hoc
Biểu đồ 4: Mẫu phân theo trình độ chuyên môn
(Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra)
15. Xét theo thu nhập hàng tháng
duoi 3 trieu tu 3 den 5 trieu tu 5 den 10 trieu
0
10
20
30
40
50
60
70
80
15.38
72.31
12.31
thu nhập
Biểu đồ 5: Mẫu phân theo thu nhập hàng tháng
(Nguồn kết quả xử lý số liệu điều tra)
16. 2.6.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
2.6.2.1 Kiểm tra thang đo của nhóm “Tiền lương”
Bảng 6- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với tiền lương
Biến quan sát
Tương quan biến
tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Mức lương phù hợp với công việc 0.591 0.602
Có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập 0.630 0.595
Mức lương cạnh tranh so với công ty khác 0.252 0.714
Công ty trả lương theo hình thức chấm công
tạo sự công bằng giữa các nhân viên
0.316 0.695
Công ty trả lương một cách công khai, minh
bạch
0.399 0.673
Công ty trả lương đầy đủ và đúng hạn 0.424 0.666
Cronbach's Alpha = 0.702
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
17. Bảng 8- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với tiền lương sau khi
loại bỏ biến lần 2
Biến quan sát
Tương quan biến
tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Mức lương phù hợp với công việc 0.588 0.627
Có thể sống hoàn toàn dựa vào thu
nhập
0.554 0.645
Công ty trả lương một cách công
khai, minh bạch
0.455 0.701
Công ty trả lương đầy đủ và đúng
hạn
0.496 0.682
Cronbach's Alpha = 0.727
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
18. 2.6.2.2 Kiểm tra thang đo của nhóm “Thưởng”
Bảng 9- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với thưởng
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s
alpha
nếu loại biến
Mức thưởng nhận được xứng đáng
với đóng góp
0.421 0.831
Mức thưởng hấp dẫn so với công ty
khác
0.650 0.720
Công ty có chế độ khen thưởng công
khai, rõ ràng
0.655 0.721
Hình thức khen thưởng đa dạng 0.715 0.685
Cronbach's Alpha = 0.795
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
19. 2.5.2.3 Kiểm tra thang đo của nhóm “Cơ hội thăng tiến- đào tạo”
Bảng 11- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với cơ hội thăng tiến- đào
tạo
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty
0.604 0.717
Chính sách thăng tiến rõ ràng 0.633 0.704
Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 0.518 0.747
Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân
0.539 0.738
Anh/chị được tham gia đề bạt 0.469 0.763
Cronbach's Alpha = 0.776
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
20. 2.5.2.4 Kiểm tra thang đo của nhóm “Các mối quan hệ”
Bảng 12- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với các mối quan hệ
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 0.436 0.689
Anh/ chị nhận được nhiều sự hỗ trợ của cấp trên 0.269 0.717
Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị 0.446 0.687
Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị
0.431 0.689
Anh/ chị được đối xử công bằng 0.413 0.693
Cấp trên có năng lực, tầm nhìn và có khả năng điều
hành tốt
0.255 0.725
Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 0.535 0.673
Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 0.342 0.706
Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 0.461 0.685
Cronbach's Alpha = 0.721
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
21. Bảng 13- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với các mối quan hệ sau
khi loại bỏ biến
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 0.341 0.715
Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị
0.458 0.687
Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị
0.393 0.703
Anh/ chị được đối xử công bằng 0.395 0.702
Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 0.555 0.665
Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 0.399 0.701
Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 0.529 0.671
Cronbach's Alpha = 0.724
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
22. 2.5.2.5 Kiểm tra thang đo của nhóm “Đặc điểm
công việc”
Bảng 14- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với đặc điểm công việc
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Công việc phù hợp với khả năng và sở
trường của anh/chị
0.481 0.560
Anh/ chị cảm thấy công việc của mình
đang làm rất thú vị
0.600 0.463
Việc phân chia hợp lý 0.507 0.541
Công việc của anh/chị có nhiều thách thức 0.188 0.734
Cronbach's Alpha = 0.657
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
23. Bảng 15- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với đặc điểm công việc
sau khi loại bỏ biến
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Công việc phù hợp với khả năng
và sở trường của anh/chị
0.559 0.645
Anh/ chị cảm thấy công việc của
mình đang làm rất thú vị
0.613 0.577
Việc phân chia hợp lý 0.503 0.709
Cronbach's Alpha = 0.734
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
24. 2.5.2.6 Kiểm tra thang đo của nhóm
“Điều kiện làm việc”
Bảng 16- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với điều kiện làm việc
Biến quan sát
Tương quan
biến tổng
Cronbach’s alpha
nếu loại biến
Môi trường làm việc an toàn 0.320 0.741
Bố trí không gian hợp lý 0.490 0.685
Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực việc công
việc
0.591 0.644
Áp lực công việc không quá cao 0.570 0.654
Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm 0.490 0.685
Cronbach's Alpha = 0.730
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
25. 2.5.2.7 Kiểm tra thang đo của nhóm
“Phúc lợi”
Bảng 17- Kiểm định Cronbach’s Anpha đối với phúc lợi
Biến quan sát
Tương quan biến
tổng
Cronbach’s
alpha
nếu loại biến
Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích 0.550 0.527
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu
đáo của Công ty đối với anh/chị
0.496 0.605
Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn 0.467 0.635
Cronbach's Alpha = 0.686
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
26. 2.6 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
các biến độc lập
Bảng 18- Kết quả kiểm định KMO lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0.645
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.146E3
df 465
Sig. 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
27. Trình tự tiến hành loại các biến quan sát được giải
thích như sau:
Xoay nhân tố lần 1, loại 3 biến quan sát là “mức
lương phù hợp với công việc”, “có thể sống hoàn
toàn dựa vào thu nhập” và “việc phân chia hợp
lý”.
Xoay nhân tố lần 2, loại 1 biến quan sát là “môi
trường làm việc an toàn”.
Xoay nhân tố lần 3, loại 1 biến quan sát là
“anh/chị được tham gia đề bạt”.
Sau khi xoay nhân tố lần 4, tất cả các biến quan
sát đều đáp ứng tốt các điều kiện để tiến hành
phân tích
28. Bảng 20- Kết quả kiểm định KMO lần 4
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0.629
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square
856.180
df 325
Sig.
0.000
Chỉ số KMO = 0.629 > 0.5 và sig. = 0.000 < 0.05 nên mô hình phù
hợp để phân tích nhân tố, 8 nhân tố được rút ra có Eigenvalue > 1 và tổng
phương sai trích là 72.187% > 50% nên đạt yêu cầu.
29. Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố, từ 31 biến quan sát ban
đầu đã rút ra được 8 nhân tố bao gồm 26 biến, 8 nhân tố này giải thích
được 72.187% sự biến thiên của dữ liệu. Các nhân tố được trình bày
như sau:
Bảng 22- kiểm định sự tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s
Anpha
Thang đo
Hệ số
tương quan
biến tổng
Chế độ biểu dương- khen thưởng – Cronbach’s Anpha = 0.832
Mức thưởng hấp dẫn so với công ty khác 0.687
Hình thức khen thưởng đa dạng 0.718
Công ty có chế độ khen thưởng công khai, rõ ràng 0.623
Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn 0.590
Mức thưởng nhận được xứng đáng với đóng góp 0.483
Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 0.528
30. Mối quan hệ đồng nghiệp - Cronbach’s Anpha = 0.757
Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 0.541
Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 0.658
Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp làm việc tốt 0.598
Anh/ chị được đối xử công bằng 0.439
Chế độ lương- Phúc lợi - Cronbach’s Anpha = 0.753
Công ty trả lương một cách công khai, minh bạch 0.581
Chính sách phúc lợi thể hiện sự quan tâm chu đáo của Công ty đối
với anh/chị 0.542
Chính sách phúc lợi rõ ràng hữu ích 0.571
Công ty trả lương đầy đủ và đúng hạn 0.514
Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp – Cronbach’s Anpha = 0.789
Chính sách thăng tiến rõ ràng 0.722
Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 0.695
Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 0.509
31. Tính chất công việc – Cronbach’s Anpha = 0.752
Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm 0.680
Áp lực công việc không quá cao 0.521
Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực việc công việc
0.548
Bố trí công việc hợp lý – Cronbach’s Anpha = 0.709
Công việc phù hợp với khả năng và sở trường của anh/chị
0.551
Anh/ chị cảm thấy công việc của mình đang làm rất thú vị
0.551
Phong cách lãnh đạo của cấp trên – Cronbach’s Anpha = 0.613
Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của anh/chị
0.442
Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp của anh/chị
0.442
Môi trường làm việc - Cronbach’s Anpha = 0.645
Bố trí không gian hợp lý 0.476
Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển cá nhân 0.476
32. 2.8 Kiểm định giá trị trung bình của các nhóm
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên
Bảng 23- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “
Chế độ biểu dương- khen thưởng”
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Mức thưởng hấp dẫn so với công ty khác 3.2615 -5.516 .000
Hình thức khen thưởng đa dạng 3.4769 -3.815 .000
Công ty có chế độ khen thưởng công khai, rõ ràng 3.5538 -3.653 .001
Phúc lợi được thực hiện đầy đủ và hấp dẫn 3.5231 -3.964 .000
Mức thưởng nhận được xứng đáng với đóng góp 3.6308 -2.785 .007
Cấp trên quan tâm đến cấp dưới 3.8615 -1.218 .228
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
33. Bảng 24- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Mối
quan hệ với đồng nghiệp”
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Đồng nghiệp của anh/ chị rất thân thiện 3.8615 -1.320 .191
Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau 3.7692 -2.206 .031
Các đồng nghiệp của anh/ chị phối hợp
làm việc tốt 3.9077 -.814 .418
Anh/ chị được đối xử công bằng 3.5538 -3.776 .000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
34. Bảng 26- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Sự
thăng tiến và phát triển nghề nghiệp”
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Chính sách thăng tiến rõ ràng 3.2462 -5.503 .000
Có nhiều cơ hội thăng tiến khi làm việc tại Công ty 3.2615 -6.333 .000
Anh/ chị được đào tạo và phát triển nghề nghiệp 3.6923 -2.997 .004
Bảng 27- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Tính
chất công việc”
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Anh/ chị không lo lắng về việc mất việc làm 3.9385 -.532 .597
Áp lực công việc không quá cao 3.5692 -4.013 .000
Có đủ phương tiện, thiết bị cần thiết để thực
việc công việc 3.9846 -.139 .890
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
35. Bảng 28- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Bố trí
công việc hợp lý”
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Công việc phù hợp với khả năng và sở trường
của anh/chị
4.0462 .402 .689
Anh/ chị cảm thấy công việc của mình đang làm
rất thú vị 3.7385 -2.100 .040
Bảng 29- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố
“Phong cách lãnh đạo của cấp trên”
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Cấp trên lắng nghe quan điểm và suy nghĩ
của anh/chị
3.6462 -3.081 .003
Cấp trên coi trọng tài năng và sự đóng góp
của anh/chị
3.6923 -2.609 .011
36. Bảng 30- Kiểm định giá trị trung bình với nhóm nhân tố “Môi
trường làm việc”
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Bố trí không gian hợp lý 3.9692 -.265 .792
Công ty có nhiều cơ hội để anh/chị phát triển
cá nhân 3.5385 -3.776 .000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
37. 2.9 Mô hình hiệu chỉnh
Thông qua phân tích nhân tố EFA thì có các nhóm nhân tố bị thay đổi
so với mô hình nghiên cứu ban đầu, thay vì 7 nhóm như mô hình ban
đầu thì kết quả phân tích EFA thu được 8 nhóm nhân tố.
Chế độ lương –
phúc lợi (X3)
Môi trường làm
việc (X8)
Sự hài lòng của
nhân viên
Phong cách lãnh
đạo của cấp trên
(X7)
Bố trí công việc
hợp lý (X6)
Sự thăng tiến và
phát triển nghề
nghiệp (X4)
Mối quan hệ với
đồng nghiệp
(X2)
Chế độ biểu
dương - khen
thưởng (X1)
Tính chất công
việc(X5)
Hình 7: Mô hình nghiên cứu được hiệu chỉnh
38. 2.10 Phân tích hồi quy tương quan bội
Mô hình hồi quy:
Sự hài lòng của nhân viên = β0+ β1*BDKT+ β2*QHĐN
β3*LPL+ β4*TTPT+ β5*TCCV+ β6*CVHL+
β7*PCLĐ+ β8*MTLV
39. 2.10.1 Xem xét mối tương quan giữa các biến
với sự hài lòng của nhân viên
Bảng 31 – Hệ số tương quan Pearson mô hình sự hài lòng của nhân
viên
Chế độ
biểu
dương
khen
thưởng
Mối
quan hệ
với
đồng
nghiệp
Chế độ
lương
phúc lợi
Sự thăng
tiến và
phát triển
nghề
nghiệp
Tính
chất
công
việc
Bố trí
công
việc
hợp lý
Phong
cách
lãnh
đạo của
cấp trên
Môi
trường
làm
việc
Sự hài
lòng
Sự
hài
lòng
Tương
quan
Pearson
0.296 0.238 0.398 0.237 0.213 0.357 0.251 0.369 1
Sig. (2-
phía) 0.017 0.057 0.001 0.058 0.089 0.003 0.044 0.002
40. 2.10.2 Xây dựng mô hình hồi quy Sự hài lòng
của nhân viên
Bảng 32- Thủ tục chọn biến mô hình Sự hài lòng của nhân viên
Các biến đưa vào/ loại raa
Mô hình Biến đưa vào Biến loại ra Phương pháp
1 Chế độ lương phúc lợi
Từng bước (Tiêu chuẩn: Xác suất F-vào <= .
050, Xác xuất F-ra >= .100).
2 Bố trí công việc hợp lý
Từng bước (Tiêu chuẩn: Xác suất F-vào <= .
050, Xác xuất F-ra >= .100).
3
Chế độ biểu dương –
khen thưởng
Từng bước (Tiêu chuẩn: Xác suất F-vào <= .
050, Xác xuất F-ra >= .100).
Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
41. Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy
như sau:
Sự hài lòng của nhân viên = β0+ β1*LPL+
β2*CVHL+ β3*BDKT
Mô hình R R2
R2 hiệu
chỉnh
Ước lượng độ
lệch chuẩn
Durbin-Watson
1 .495a .245 .221 .71013 2.146
2 .546b .298 .264 .67784
3 .621c .382 .337 .65896
a. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi
b. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý
c. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý, Chế độ biểu dương –
khen thưởng
d. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên
Bảng 33- Tóm tắt mô hình hồi quy đa biến Sự hài lòng của nhân viên
42. Bảng 34- Kiểm định độ phù hợp của mô hình Sự hài lòng của nhân
viên
ANOVAd
Mô hình Tổng bình phương df
Trung bình
bình phương F Sig.
1 Hồi quy 5.984 1 5.984 11.866 .001a
Số dư 31.770 63 .504
Tổng 37.754 64
2 Hồi quy 9.267 2 4.633 10.084 .000b
Số dư 28.487 62 .459
Tổng 37.754 64
3 Hồi quy 11.266 3 3.755 8.648 .000c
Số dư 26.488 61 .434
Tổng 37.754 64
a. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi
b. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý
c. Các yếu tố dự đoán: Chế độ lương - phúc lợi, Bố trí công việc hợp lý, Chế độ biểu dương
– khen thưởng
d. Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên
43. Bảng 35- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến mô hình Sự hài lòng
của nhân viên
Mô hình
Thống kê đa cộng tuyến
Độ chấp nhận của biến
Hệ số phóng đại
phương sai
(Hằng số)
Chế độ lương phúc lợi .837 1.195
Bố trí công việc hợp lý .936 1.069
Chế độ biểu dương – khen thưởng .848 1.179
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
44. Bảng 36- Kết quả phân tích hồi quy đa biến của mô hình Sự hài
lòng của nhân viên
Mô hình
Hệ số hồi quy chưa chuẩn
hoá
Hệ số hồi quy
chuẩn hoá T Sig.
B sai số Beta
(Hằng số) .959 .619 1.548 .127
Chế độ lương phúc lợi .268 .123 .254 2.167 .034
Bố trí công việc hợp lý .312 .100 .345 3.113 .003
Chế độ biểu dương – khen
thưởng
.255 .119 .250 2.146 .036
Biến phụ thuộc: Sự hài lòng của nhân viên
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
45. Phương trình hồi quy tổng quát của mô hình được viết lại như sau:
Sự hài lòng của nhân viên = 0.959 + 0.268 x Chế độ
lương phúc lợi + 0.312 x Bố trí công việc hợp lý +
0.255 x Chế độ biểu dương- khen thưởng.
46. 2.11 Đánh giá chung
Bảng 37- Mô tả về yếu tố “Đánh giá chung”
Biến
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
lập
Đồng
ý
Rất đồng
ý
Anh/chị hài lòng khi làm
việc tại công ty
0
(0%)
4
(6.2%)
5
(7.7%)
39
(60%)
17
(26.2%)
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều
tra)
Bảng 38- Kiểm tra phân phối chuẩn
Biến Std. Error of
Skewness
Std. Error
of Kurtosis
Anh/chị hài lòng khi làm việc tại công ty .297 .586
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
47. Bảng 39- Kiểm định giá trị trung bình
Biến
Test Value = 4
Giá trị trung bình T Sig.
Anh/chị hài lòng khi làm việc tại công ty 4.0615 .646 .521
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)
48. CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
1. Định hướng và mục tiêu của công ty Ga Huế trong thời gian tới
Năm 2013, công ty tiếp tục thực hiện mục tiêu “ Đổi mới – an toàn
và phát triển bền vững”. Với một số định hướng sau:
• Tạo đủ việc làm cho CBCNV, với thu nhập bình quân 3,7 triệu/
người/ tháng (tăng 8% trở lên).
• Tổ chức bếp ăn tập thể phục vụ CBCNV lên ban yên tâm sản xuất.
• Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, văn hóa,
ngoại ngữ, vi tính ... cho CBCNV đủ khả năng đảm đương công
việc được phân công
49. 2.Giải pháp nâng cao sự hài lòng của
nhân viên tại công ty Ga Huế
Tăng thu nhập cho người lao động.
Áp dụng chính sách khuyến khích đãi
ngộ hợp lý.
Tuyển chọn nhân viên một cách chính
xác, khoa học và khách quan.
Bố trí phù hợp với từng nhân viên tùy
theo trình độ, kinh nghiệp, sở thích củ
mỗi cá nhân.
Nhóm giải
pháp
Chế độ
Lương-
Phúc lợi
Bố trí công
việc hợp lý
Chế độ biểu
dương- khen
thưởng
Chế độ đánh giá phải công bằng, trung
thực và khách quan.
Khen thưởng khích lệ bằng vật chất kết
hợp với khen thưởng bằng tin thần
50. PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Kết quả nghiên cứu với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của nhân viên
tại công ty Ga Huế” được thực hiện với 70 nhân viên làm việc tại Ga
Huế. Kết quả khảo sát cho thấy có 3 nhóm nhân tố chính tác động
đến sự hài lòng của nhân viên là chế độ lương- phúc lợi, bố trí công
việc hợp lý, chế độ biểu dương - khen thưởng.
Theo mức độ đánh giá chung thì có thể kết luận nhân viên hài lòng
khi làm việc tại công ty Ga Huế.
51. 2. Kiến nghị:
Kiến nghị đối với công ty:
• Công ty cần quan tâm nhiều hơn đến việc bố trí công việc cho nhân
viên .
• Cải cách tiền lương
• Có phần thưởng khuyến khích nhân viên làm tốt, có hình phạt dành
cho nhân viên chưa hoàn thành tốt.
Kiến nghị đối với chính quyền:
• Quan tâm hơn nữa đối với ngành Giao thông – Vận tải ở Thừa thiên
Huế, qua đó tạo công ăn việc làm cho người lao động.