SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA
NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HANESBRANDS VIỆT
NAM-CHI NHÁNH HUẾ
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NHÓM THỰC HIỆN N05
Th.S: Hoàng La Phương Hiền 1. Lơ O Thị Chén
2. Nguyễn Công Hoàng
3. Ngô Quốc Khánh Hà
4. Võ Thanh Lâm
5. Nguyễn Thị Hằng Nga
6. Hồ Linh Phương
7. Trương Quốc Tấn (NT)
8. Lê Thị Thu
9. Đỗ Ngọc Hà Trang
10. Phan Thị Hồng Vân
Huế, 09/2014
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Toàn cầu hóa, hội nhập kéo theo sự gia tăng các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình
kinh tế đã khiến cho thị trường lao động đang hình thành một cách nhanh chóng. Tình
trạng hiện nay, những nhân viên có năng lực và trình độ thường chuyển sang những nơi
có lương cao, chế độ đãi ngộ tốt hơn, không chỉ xảy ra ở những ngành , lĩnh vực như
ngân hàng, chứng khoán, điện lực, y dược… mà đang trở thành vấn đề chung, làm đâu
đầu hầu hết các doanh nghiệp. Khảo sát gần đây của JobStreet - mạng tuyển dụng hiện
đang có mặt tại Malaysia, Singapore, Philippines và Việt Nam - cho thấy 73% người lao
động nghĩ rằng 6 tháng cuối năm 2014 sẽ thích hợp để chuyển việc, cao hơn so với tỷ lệ
64% vào năm 2013.Trong đó, 49,89% nhân viên có ý định muốn chuyển việc, 32,05%
cho rằng có thể sẽ thử chuyển việc và 18,05% sẽ không chuyển việc trong thời điểm hiện
tại.
Và một doanh nghiệp thành công và hoạt động có hiệu quả bao giờ cũng nhờ đến
sự đóng góp của đội ngũ nhân viên giỏi và trung thành. Chính vì vậy, để thu hút và duy
trì nguồn nhân lực các nhà quản lí thực hiện hoạch định nguồn nhân lực, thay đổi chính
sách lương, thưởng, phúc lợi…và công ty trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam-
chi nhánh Huế cũng không ngoại lệ. Theo báo cáo lao động của công ty cho thấy số lao
động của năm 2013 có sự giảm sút hơn so với các năm trước.
Vậy đâu là nguyên nhân khiến một số nhân viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
Hanesbrands-chi nhánh Huế không còn gắn bó với doanh nghiệp nữa? Những yếu tố nào
ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với công ty? Phải chăng chính sách
lương thưởng, phúc lợi, môi trường làm việc…của công ty đã ảnh hưởng đến sự ra đi của
họ và nhà lãnh đạo đã thực sự quan tâm đến quyền lợi của người lao động chưa? Chính
sự trăn trở này, nhóm chúng em đã chọn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế”
làm đề tài thực tế. Góp phần nâng cao lòng trung thành của nhân viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau:
- Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm
hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế?
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế đã nâng cao lòng
trung thành của nhân viên như thế nào?
- Nhân viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế có
hài lòng với chính sách, chế độ đãi ngộ, thời gian làm việc, công đoàn lao động, cách quản lí
nhân viên, không gian làm việc…trong công ty hay không?
2.2. Mục tiêu chung
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao
lòng trung thành của nhân viên.
2.3. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lại lý thuyết về lòng trung thành
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách
nhiệm hữu hạn Hanesbrand Việt Nam-Chi nhánh Huế
- Đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành
của nhân viên
- Kiểm tra xem có sự khác biệt về lòng trung thành của nhân viên theo một vài đặc
tính cá nhân ( tuổi tác, giới tính, vị trí công tác, thâm niên công tác…)
2.4. Các giả thuyết nghiên cứu
- Kiểm tra sự phân bố chuẩn: bằng cách vẽ biểu đồ cột liền với đường cong phân phối
chuẩn
- Kiểm định tỷ lệ tổng thể:
- Các kiểm định:
 Kiểm định thang đo
 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha. Tiêu chuẩn
chọn thang đo là có độ tin cậy Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên (Nnnally &
Burnstein,1994)
 Cronbach’s Anpha > 0,8: Thang đo tốt
 0,8 > Cronbach’s Anpha > 0,7: Thang đo sử dụng được
 0,7 > Cronbach’s Anpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái
niệm mới.
 Sử dụng kiểm định giá trị trung bình của tổng thể One-Sample T-Test, kiểm
định giả thuyết về sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể bằng kiểm định Independent-
Sample T-Test, kiểm định One-way ANOVA, kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định
danh hoặc định danh- thứ bậc trong tổng thể bằng kiểm định chi-bình phương 2
 .
 Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể One-Sample T-Test
Giả thuyết:
H0: 0  .
H1: 1  .
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết:
Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0.
Sig.  0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
 Kiểm định về sự bằng nhau của 2 trung bình tổng thể
Giả thiết
H0: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là giống nhau.
H1: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là khác nhau.
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Dựa vào kết quả kiểm định sự đồng nhất phương sai
(Levene’s Test).
- Nếu giá trị Sig. < 0,05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai không
đồng nhất (Equal variances not assumed).
- Nếu giá trị Sig.  0,05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai đồng
nhất (Equal variances assumed).
- Nếu giá trị Sig. của t <0,05: Bác bỏ giả thiết H0.
- Nếu giá trị Sig. của t0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
 Kiểm định ANOVA
Giả thiết :
H0: Tất cả giá trị trung bình là bằng nhau
H1: Tồn tại ít nhất 2 giá trị trung bình khác nhau.
Điều kiện sử dụng kiểm định One-way ANOVA là giá trị Sig. của Levene’s Test 
0,05 (tức phương sai đồng nhất).
Nguyên tắc bác bỏ giả thiết:
- Nếu giá trị Sig. <0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
- Nếu giá trị Sig.0,05: Chưa có cở sở bác bỏ giả thuyết H0.
 Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định danh hoặc định danh-thứ bậc trong
tổng thể bằng kiểm định Chi bình phương χ2
Giả thuyết:
H0 : Hai biến độc lập với nhau
H1 : Hai biến có mối liên hệ với nhau
Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết:
- Nếu giá trị Sig. <0,05: Bác bỏ giả thuyết H0.
- Nếu giá trị Sig.0,05: Chưa có cở sở bác bỏ giả thuyết H0.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại công ty trách nhiệm
hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế, đóng tại KCN Phú Bài, Thành phố
Huế.
- Thời gian nghiên cứu: 18/09/2014-/1010/2014. Căn cứ vào số liệu 3 năm
gần nhất 2012, 2013 và tháng 9/2014 trở về trước.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt
Nam-Chi nhánh Huế, KCN Phú Bài, Tp.Huế
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
4.1.1. Các thông tin cần thu thập:
- Xác định xem người được phỏng vấn hiểu về nhu cầu của nhân viên đối với công
ty như thế nào? Theo họ, yếu tố nào làm cho nhân viên trung thành với công ty
hơn?
- Kiểm tra xem người được hỏi có hiểu đúng ý câu hỏi hay không? có điều gì mà
bảng câu hỏi chưa được đề cập đến, cần bổ sung gì trong nội dung các câu hỏi?
ngôn ngữ trình bày trong bảng câu hỏi có phù hợp hay chưa?
4.1.2. Thiết kế nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của nhóm sử dụng mô hình nghiên cứu mô tả kết hợp với
nghiên cứu giải thích được tiến hành qua 2 giai đoạn chính:
 Nghiên cứu sơ bộ nhằm xây dựng bảng hỏi thăm dò ý kiến của nhân viên
- Trong giai đoạn này nhóm tiến hành nghiên cứu tại bàn nhằm phân tích, đánh giá
các nghiên cứu trước đó có liên quan để hình thành, định hướng mô hình nghiên
cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Nhóm tiến hành nghiên cứu định tính bằng phương pháp thảo luận nhóm tiêu điểm
(focus group) bao gồm 10 nhân viên được lựa chọn theo một nội dung được chuẩn
bị trước dựa trên cơ sở lý thuyết đã thu thập được từ dữ liệu thứ cấp. Sau quá trình
phỏng vấn những nội dung thu thập và tổng hợp được sử dụng để xây dựng, điều
chỉnh, hoàn thiện thang đo và mô hình nghiên cứu.
- Sau đó thiết kế bảng hỏi và tiến hành điều tra thử bảng hỏi với số lượng điều tra thử
là 30 nhân viên. Mục tiêu của lần điều tra thử là để xem người được hỏi có hiểu
đúng và đánh giá đúng các yêu cầu đo lường của mô hình nghiên cứu hay không.
Phiếu điều tra một lần nữa được hiệu chỉnh điều chỉnh mô hình và thang đo về từ
ngữ, nội dung cho phù hợp với thực tiễn nghiên cứu, hoàn thiện bảng hỏi.
Đối tượng phỏng vấn: phỏng vấn 5 nhân viên và 2 cán bộ quản lý. Kết quả nghiên
cứu sơ bộ này là cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi để đưa vào nghiên cứu chính
thức. Bảng câu hỏi trước khi phát ra sẽ được tham khảo qua ý kiến của trưởng
phòng nhân sự.
 Nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân tích dữ liệu và phân tích mô hình.
Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức với phương pháp thu thập thông tin bằng cách
phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng
phần mềm SPSS 18.0.
Quy trình nghiên cứu:
Quy trình nghiên cứu: đầu tiên phải xác định được mục tiêu cần nghiên cứu, sau
đó tìm hiểu các cơ sở lý thuyết nói về lòng trung thành của nhân viên. Dựa trên cơ
sở lý thuyết đó và căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty HBI đưa ra mô hình
nghiên cứu ban đầu. Kế tiếp tiến hành nghiên cứu thông qua hai giai đoạn: giai
Kết
luận,
Báo
Xác
định
vấn đề
Nghiên
cứu sơ bộ
Thiết kế
nghiên cứu
Thiết lập bảng
câu hỏi
Phỏng
vấn
thử
Phỏng vấn chính
thức
Xử lý,
Phân
tích
18/09/2014
10/10/2014
đoạn 1 là nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận tay đôi (n=10) nhằm hiệu
chỉnh thang đo của các biến quan sát, giai đoạn 2 là thực hiện nghiên cứu định
lượng (tiến hành chọn mẫu, khảo sát bằng bảng câu hỏi với n = 225). Sau khi thu
thập thông tin từ bảng câu hỏi khảo sát thì tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm
SPSS 18.0 dựa trên kết quả của hệ số Cronbach alpha, phân tích nhân tố, thống kê
mô tả phân tích hồi quy đa biến và kiểm định sự phù hợp của mô hình. Cuối cùng
là kết luận và đưa ra kiến nghị đối với công ty.
* Dữ liệu thứ cấp:
+ Lịch sử hình thành và phát triển, tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi, cơ cấu tổ chức, tình
hình hoạt động trong 3 năm gần đây 2012, 2013 và tháng 9/2014 trở về trước.
+ website của công ty: http://www.hanes.com/corporate
* Dữ liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông tin thông qua phát phiếu điều tra cho nhân
viên của công ty TNHH HBI Việt Nam-chi nhánh Huế.
4.1.3. Phương pháp chọn mẫu
- Cách chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện.
Những người tham gia khảo sát là các công nhân viên hiện đang làm việc tại Nhà máy và
văn phòng công ty vào thời điểm tháng 09/2014. Bảng câu hỏi khảo sát một phần được
phát trực tiếp cho công nhân viên làm việc tại các phân xưởng và một phần được gởi qua
email cho các nhân viên làm việc tại văn phòng.
- Xác định cỡ mẫu: Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), trong phân
tích nhân tố thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến. Bài nghiên cứu
có sử dụng phân tích nhân tố và trong mô hình nghiên cứu ở trên có 37 biến quan sát, do
đó tối thiểu cần mẫu n = 5 x 37 = 185.xác định cỡ mẫu theo tỉ lệ: 2
2
e
)p1(xpxZ
n


Trong đó:
- n: kích thước mẫu
- Z: giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn; Z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy là 95%
- e: sai số cho phép. Trong nghiên cứu này nhóm chúng tôi chọn e = 8%; p = 0.5 =>
1- p = 0.5 (nhằm tính mẫu tối đa)
Từ đó cỡ mẫu được tính ra : n= [1.962×0.5×(1-0.5)]/0.082= 150
Vì là mẫu phi xác suất nên nhóm lựa chọn mẫu 150x1.5= 225 phiếu điều tra là phù
hợp
- Cách điều tra: điều tra bằng bảng hỏi.
- Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi: Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều
sử dụng thang đo Likert 5 điểm, với sự lựa chọn từ 1 đến 5 như sau:
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
Nội dung các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế tại công ty
4.1.4. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu:
Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi nhập
dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang các phần mềm
tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương
pháp kiểm định giả thuyết thông kê, công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê
SPSS, Excel. Các số liệu sau khi được phân tích xong được trình bày dưới dạng bảng số
liệu và các đồ thị nhằm minh họa rõ ràng hơn cho kết quả nghiên cứu.
Đầu tiên là đánh giá độ tin cậy các thang đo: Độ tin cậy của các thang đo được
đánh giá bằng hệ số Cronbach alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu hệ
số tương quan biến – tổng (Corrected item – total correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang đo có
thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy nếu hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.6.
Tiếp theo là phân tích nhân tố để kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của
các biến thành phần. Các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại.
Thang đo sẽ được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% và
eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
Sau đó tiến hành kiểm định các giả thuyết của mô hình và mức độ phù hợp tổng
thể của mô hình, phân tích thống kê mô tả
Mô hình hồi quy đa biến và kiểm định với mức ý nghĩa 5% Lòng trung thành = B0
+ B1 * lương + B2 * môi trường làm việc + B3 * đồng nghiệp + B4 * khen thưởng + B5
* phúc lợi + B6 * cơ hội đào tạo thăng tiến.
Cuối cùng kiểm định T-test và phân tích ANOVA (Analysis of variance) nhằm tìm ra sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê của một vài nhóm cụ thể đối với lòng trung thành của nhân
viên
Dựa vào các kết quả thu được từ thống kê ta tiến hành tổng hợp lại và rút ra các
kết luận mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên
để từ đó đưa ra những định hướng giúp cho công ty có được những chính sách phù hợp
để vận dụng tốt hơn nữa nguồn tài nguyên con người.
II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Những hướng nghiên cứu chính đã được đề cập:
1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về lòng trung thành
Có nhiều cách tiếp cận trong các nghiên cứu về lòng trung thành của nhân viên.
Trung thành có thể là một yếu tố thành phần của cam kết tổ chức, cũng có thể là một khái
niệm độc lập.
Allen & Mayer (1990) chú trọng ba trạng thái tâm lý của nhân viên khi gắn kết với
tổ chức. Nhân viên có thể trung thành với tổ chức xuất phát từ tình cảm thật sự của họ: họ
sẽ ở lại với tổ chức dù có nơi khác trả lương cao hơn, điều kiện làm việc tốt hơn: họ có
thể trung thành với tổ chức chỉ vì họ không có cơ hội kiếm được công việc tốt hơn và họ
có thể trung thành với tổ chức vì những chuẩn mực đạo đức mà họ theo đuổi.
Còn theo The Loyalty Research Center, 2004 “Lòng trung thành của nhân viên là
khi nhân viên có cam kết gắn liền với thành công của tổ chức và tin rằng làm việc cho tổ
chức này chính là sự lựa chọn tốt nhất của họ”. Theo mô hình thang đo lòng trung thành
của nhân viên của Man Power (2002), những tiêu chuẩn đánh giá lòng trung thành bao
gồm : “Sẵn lòng giới thiệu công ty của mình như một nơi làm việc tốt; Sẵn lòng giới
thiệu các sản phẩm và dịch vụ của công ty; Có ý định gắn bó lâu dài với công ty”. Một số
tổng giám đốc cho rằng các tổ chức muốn có một nhân viên ngôi sao trong ba năm còn
hơn có một nhân viên ở lại với công ty suốt đời nhưng lực kém cỏi.
1.1.2. Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành của nhân viên
Giá trị của lòng trung thành của nhân viên là cực kỳ to lớn, giảm thiểu chi phí thay
đổi nhân viên chỉ là một ví dụ nhìn thấy được, lợi ích của việc giữ lại những nhân viên có
kinh nghiệm, đáng tin cậy là vô giá. Thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc, sự ổn
định của tổ chức sẽ là những điều chúng ta nghĩ tới đầu tiên, nhưng vượt ra ngoài kinh
nghiệm cá nhân sẽ cho chúng ta cái nhìn toàn cảnh về lợi ích đối với tổ chức của việc xây
dựng và duy trì lòng trung thành của nhân viên trong bối cảnh ngày nay :
- Về mặt doanh thu, các nhân viên trung thành có khuynh hướng làm việc tốt hơn cả
những gì khách hàng mong đợi và luôn có tinh thần làm việc cao ở khả năng tốt nhất của
họ.
- Về mặt chi phí, những nhân viên trung thành sẽ ở lại làm việc với công ty lâu dài,
từ chối những lời chào mời từ đối thủ, không chủ động tìm công việc mới và luôn giới
thiệu công ty của mình là những chỗ làm tốt. Cả bốn thái độ này đều có ảnh hưởng tích cực
đến phía cột chi phí trong bảng cân đối kế toán của công ty, vì công ty sẽ tránh được những
khoản chi phí đáng kể cho việc thay thế nhân viên. Như vậy, mặc dù lòng trung thành của
nhân viên được thừa nhận là hai trong số những nhân tố mang tính quyết định nhất đối với
sự thành công của doanh nghiệp, vẫn không có gì ngạc nhiên khi nhận thấy rằng các công
ty và tổ chức đang phải đối mặt với những thách thức gay gắt về việc phát triển một đội
ngũ nhiệt huyết và tận tụy.
1.1.3. Vai trò của công tác động viên trong việc tạo lòng trung thành của nhân viên
Mọi tổ chức chỉ có thể hoạt động hiệu quả nếu nhân viên trong tổ chức đó làm việc
với sự nhiệt tình. Tạo sự nhiệt tình đó là động viên và đây cũng là một nhiệm vụ quan
trọng của nhà lãnh đạo nhằm tạo sự gắn kết và trung thành của nhân viên với tổ chức.
1.1.3.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow về kỹ năng động viên nhân viên
Maslow khẳng định rằng nếu tất cả những nhu cầu của một con người đều không
được thỏa mãn vào một thời điểm cụ thể, thì việc thỏa mãn những nhu cầu trội nhất sẽ
thúc ép mạnh nhất. Những nhu cầu cấp thấp phải được thỏa mãn trước khi nhu cầu cao
hơn xuất hiện. Nhu cầu tự nhiên của con người được chia thành các thang bậc khác nhau
từ “đáy” lên tới “đỉnh”, phản ánh những mức độ “cơ bản” của nó đối với sự tồn tại và
phát triển của con người vừa là một sinh vật tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội.
Nhu cầu
cấp cao
Nhu cầu
cấp thấp
Nhu cầu tự thể
Nhu cầu tự trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Hình 1: Hệ thống thứ bậc trong lý thuyết nhu cầu Maslow
(Nguồn: vi.wikipedia.org)
Cấp độ thấp nhất và cơ bản nhất là là những nhu cầu đảm bảo cho con người tồn tại
như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể khác.Cấp độ
tiếp theo là những nhu cầu về an toàn và an ninh là các nhu cầu như an toàn về tính mạng
và an toàn về tài sản.Cao hơn nhu cầu về an toàn là nhu cầu xã hội như quan hệ giữa
người với người, quan hệ con người với tổ chức hay quan hệ giữa con người với tự nhiên.
Ở trên cấp độ này nhu cầu được tôn trọng. Đây là mong muốn của con người như nhận
được sự chú ý, quan tâm, tôn trọng từ những người xung quanh và mong muốn bản thân
là một “mắc xích” không thể thiếu trong hệ thống phân công lao động xã hội. Việc họ
được tôn trọng cho thấy bản thân từng cá nhân đều mong muốn trở thành người hữu
dụng. Vì thế, con người thường có mong muốn có địa vị cao để được nhiều người tôn
trọng và kính nể. Vượt trên tất cả các nhu cầu đó là nhu cầu thể hiện mình. Đó là các nhu
cầu như chân, thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước….Đây là khát vọng và nỗ lực để đạt
được mong muốn. Thuyết nhu cầu sắp xếp nhu cầu con người từ thấp lên cao. Những nhu
cầu ở cấp cao hơn sẽ được thỏa mãn khi nhu cầu cấp thấp được đáp ứng.
A. Maslow cho rằng làm thoả mãn các nhu cầu ở cấp thấp là dễ hơn so với việc làm
thoả mãn các nhu cầu ở cấp cao vì các nhu cầu cấp thấp là có giới hạn và có thể được thoả
mãn từ bên ngoài. Ông cho rằng đầu tiên các nhu cầu ở cấp thấp nhất hoạt động, nó đòi hỏi
được thỏa mãn và như vậy nó là động lực thúc đẩy con người hành động – nó là nhân tố
động viên. Khi các nhu cầu này được thoả mãn thì nó không còn là yếu tố động viên nữa
lúc đó các nhu cầu ở cấp độ cao hơn sẽ xuất hiện.
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow đã có một ẩn ý quan trọng đối với các nhà
quản trị đó là muốn động viên người lao động thì điều quan trọng là bạn phải hiểu người
lao động của bạn đang ở cấp độ nhu cầu nào. Từ sự hiểu biết đó cho phép bạn đưa ra các
giải pháp phù hợp cho việc thoả mãn nhu cầu của người lao động đồng thời bảo đảm đạt
đến các mục tiêu tổ chức.
Trong nghiên cứu này, các nhu cầu của lý thuyết được đề cập dưới dạng các biến
khác nhau. Trong đó nhu cầu sinh lý và an toàn có thể được thể hiện ở các biến đo lường
sự trung thành về “Lương”, “Điều kiện làm việc”. Nhu cầu xã hội và tự tôn trọng được
thể hiện ở các biến thể hiện sự trung thành về “Đồng nghiệp”, “Cấp trên”, “Phúc lợi”
cũng như biểu hiện nhu cầu tự thể hiện mình thông qua biến “Khen thưởng”, “Cơ hội đào
tạo và thăng tiến”.
1.1.3.2. Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg
Kết quả nghiên cứu của F. Herzberg(1950) cho thấy có một số đặc điểm nhất định
của công việc có liên quan mật thiết và nhất quán với mức độ thỏa mãn trong khi đó các
yếu tố khác lại liên quan đến bất mãn trong công việc. Các nhân tố được F. Herzberg liệt
kê như sau:
Bảng 1: Các nhân tố duy trì và động viên
Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên
1. Phương pháp giám sát
2. Hệ thống phân phối thu nhập
3. Quan hệ với đồng nghiệp
4. Điều kiện làm việc
5. Chính sách của công ty
6. Cuộc sống cá nhân
7. Địa vị
8. Quan hệ qua lại giữa các cá nhân
1. Sự thách thức của công việc
2. Các cơ hội thăng tiến
3. Ý nghĩa của các thành tựu
4. Sự nhận dạng khi công việc được
thực hiện.
5. Ý nghĩa của các trách nhiệm.
Các nhân tố liên quan đến sự thoả mãn còn gọi là các nhân tố động viên và các nhân
tố này khác với các nhân tố liên quan đến sự bất mãn còn gọi là các nhân tố duy trì. Đối
với các nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thoả mãn và từ đó sẽ động
viên người lao động làm việc tích cực và chăm chỉ hơn. Nhưng nếu không được giải
quyết tốt thì tạo ra tình trạng không thoả mãn chứ chưa chắc đã bất mãn. Trong khi đó
đối với các nhân tố duy trì, nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất mãn, nhưng nếu giải
quyết tốt thì tạo ra tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc đã có tình trạng thoả mãn.
Học thuyết này giúp cho các nhà quản trị biết được các các yếu tố gây ra sự bất mãn cho
nhân viên và tìm cách loại bỏ những nhân tố này. Tuy nhiên khi các nhân tố gây bất mãn
được loại bỏ thì không có nghĩa là nhân viên sẽ hài lòng. Nếu muốn động viên nhân viên,
làm cho họ hài lòng trong công việc thì người quản trị cần chú trọng đến những yếu tố
thuộc nhân tố động viên như sự thành đạt, sự thừa nhận và giao việc.
Hình 2: Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg
(Nguồn: vi.wikipedia.org)
Ứng dụng của lý thuyết này vào mô hình nghiên cứu là nhân tố duy trì được thể
hiện thông qua các biến “Lương” và “Điều kiện lam việc”. Nhân tố động viên được thể
hiện thông qua các biến “Đồng nghiệp”, “Cấp trên” “Khen thưởng”, “Phúc lợi”, “Cơ hội
đào tạo và thăng tiến”.
1.1.3.3. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom
Lý thuyết kỳ vọng được đề xuất bởi Victor H. Vroom vào năm 1964, ông cho rằng
hành vi và động cơ làm việc của con người không nhất thiết được quyết định bởi hiện thực
Nhân tố bất
mãn và
không có
động lực
Nhântốduytrì
Nhân viên
không bất
mãn nhưng
không có
động lực
Nhân viên
không bất
mãn và có
động lực
Nhântốđộng
viên
mà nó được quyết định bởi nhận thức của con người về những kỳ vọng của họ trong tương
lai. Lý thuyết này gồm 3 biến số cơ bản hay 3 mối quan hệ:
+ Expectancy (Kì vọng): là niềm tin rằng nỗ lực (effort) sẽ dẫn đến kết quả tốt. Khái
niệm này được thông qua mối quan hệ giữa nỗ lực và kết quả.
+ Instrumentality (Tính chất công cụ): là niềm tin rằng kết quả tốt sẽ dẫn đến phần
thưởng xứng đáng. Khái niệm này thể hiện thông qua mối quan hệ giữa kết quả và phần
thưởng.
+ Valence (Hóa trị): Phản ánh mức độ quan trọng của phần thưởng đối với người
thực hiện công việc. Khái niệm này thể hiện thông qua mối quan hệ giữa phần thưởng và
mục tiêu.
Kỳ vọng Tính chất công cụ Hóa trị
Hình 3: Thuyết mong đợi của Victor H.vroom
(Nguồn: vi.wikipedia.org)
Vroom cho rằng lao động chỉ được động viên khi nhận thức của họ về cả 3 khái
niệm hay 3 mối quan hệ trên là tích cực. Nói cách khác là khi họ tin rằng nỗ lực của họ sẽ
cho ra kết quả tốt hơn, kết quả đó dẫn đến phần thưởng xứng đáng, phần thưởng đó có ý
nghĩa và phù hợp với mục tiêu của cá nhân.
Lý thuyết này được ứng dụng vào nghiên cứu, ta thấy muốn lao động trực tiếp có
động lực hướng tới mục tiêu nào đó (phù hợp với mục tiêu của tổ chức) thì người quản lý
phải tạo nhận thức cho lao động trực tiếp rằng nỗ lực của họ sẽ mang lại những phần
thưởng tương xứng với mong muốn của họ. Muốn vậy, trước hết phải tạo sự thỏa mãn
cho lao động trực tiếp với điều kiện môi trường làm việc hiện tại, với sự hỗ trợ của cấp
trên, của đồng nghiệp, từ đó khiến họ tin tưởng hơn vào nỗ lực của mình sẽ dẫn đến phần
thưởng và kết quả như kỳ vọng. Sự hài lòng về thưởng phạt công bằng cũng sẽ giúp họ
tin rằng những kết quả họ đạt được chắc chắn được ghi nhận.
1.1.3.4. Thuyết về sự công bằng của Adams
Nỗ lực
Kết
quả
Phần
thưởng
Mục
tiêu
Thuyết công bằng do Adams sáng lập năm 1962, thuyết này cho rằng Người lao
động trong tổ chức luôn muốn được đối xử một cách công bằng. Họ có xu hướng so sánh
những đóng góp, cống hiến của mình với những đãi ngộ và phần thưởng mà họ nhận
được (gọi là công bằng cá nhân). Hơn nữa, họ còn so sánh đóng góp, cống hiến, đãi ngộ
và phần thưởng của mình với những người khác (gọi là công bằng xã hội).
Thuyết công bằng cho rằng con người muốn được đối xử công bằng nhưng khi họ
bị rơi vào tình trạng đối xử không công bằng thì họ có xu thế tự thiết lập sự công bằng
cho mình. Khi đối mặt với sự không công bằng con người thường có xu hướng chấp
nhận, chịu đựng do họ hiểu rằng không có sự công bằng tuyệt đối cho tất cả mọi người và
để đạt được tới sự công bằng thì không thể có được trong ngắn hạn. Song, nếu họ phải
đối mặt với sự không công bằng lâu dài thì họ sẽ bất mãn, phản ứng lại và thậm chí họ sẽ
ngừng làm việc. Vì vậy, sự ghi nhận công việc kịp thời từ phía nhà quản lý hoặc giám sát
là nhân tố động viên hàng đầu đối với nhân viên. Có thể sử dụng các công cụ quản lý
hiệu quả công việc được thiết kế nhằm thu thập phản hồi để đánh giá và so sánh hiệu quả
công việc của nhân viên, giúp nhận biết những hành vi nào góp phần tăng hiệu quả công
việc và giúp tổ chức xây dựng được tiêu chuẩn cho những người giỏi nhất.
Việc giám sát và đánh giá các nhân viên một cách hiệu quả cũng cần phù hợp với
trường hợp cụ thể nhân viên. Khám phá của các chuyên gia cho thấy: “Không cần thiết
phải quản lý chặt chẽ đối với những cá nhân xuất sắc. Họ sẽ tự tạo động lực và đạt được
kết quả tốt nhất”.
Thuyết về sự công bằng đòi hỏi các nhà quản trị phải quan tâm tới các nhân tố chi
phối đến nhận thức của người lao động về sự công bằng và từ đó tác động để tạo cho
người lao động có được một nhận thức về sự công bằng.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Để hoàn thiện các mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp, tìm ra các biện pháp
kích thích nhất, các doanh nghiệp nên tìm hiểu quan điểm, mức hài lòng của nhân viên và
lòng trung thành với tổ chức thông qua định kỳ thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát
trong doanh nghiệp. Ở nước ngoài, các tổ chức doanh nghiệp, công ty, hiệp hội, báo
chí… đã tổ chức khá nhiều các cuộc tuyển chọn, nghiên cứu và điều tra về vấn đề này.
Nổi bật và để lại nhiều đóng góp lớn nhất cả về mặt lý luận và thực tiễn đó là hệ thống
Chỉ số mô tả công việc (JDJ – Job Decriptive Index” và Công việc trên bình diện chung
(JIG – Job In General). JDI được nghiên cứu đầu tiên là do Smith, Kendall và Hulin
(1969) đó là: chính bản thân công việc, tiền lương, cơ hội thăng tiến, người quản lý và
đồng nghiệp. Sau đó được bổ sung thêm công việc trên bình diện chung (JIG) và được
hoàn thiện bởi các chuyên gia của trường Đại học Bowling Green State của Mỹ.
Tại Việt Nam, bắt đầu từ cuối tháng 7 năm 2006, cuộc khảo sát “50 nhà tuyển dụng
hàng đầu Việt Nam” – nhằm tìm kiếm ra 50 công ty tốt nhất để làm việc tại Việt Nam
thông qua ý kiến của nhân viên và sự hài lòng của họ đối với các yếu tố về nhân sự - do
Báo Thanh Niên, Công ty Navigos Group và ACNienlsen tổ chức đã đi đến kết quả cuối
cùng. Đây là cuộc khảo sát đầu tiên với các yếu tố tự nguyện (các doanh nghiệp tự
nguyện tham gia), hiện đại (khảo sát trên mạng) và khoa học (các câu hỏi do
ACNienlsen, Navigos chuẩn bị)… Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp khi tham gia phải
thực sự tự tin và chấp nhận thử thách. Đây là cuộc khảo sát đầu tiên ở nước ta về lĩnh vực
quản lý nhân sự và quản lý nguồn nhân lực. Sự thành công của cuộc khảo sát và chân
dung của 50 nhà tuyển dụng hàng đầu không những sẽ giúp ích rất nhiều cho các doanh
nghiệp có thể thiết lập các cơ chế, chính sách để góp phần tốt nhất trong việc xây dựng sự
phát triển của công ty mà còn giúp người tìm việc có cơ hội nhìn thấy các công ty tốt nhất
về nhiều mặt.
Qua cuộc khảo sát này, chúng ta nhận thấy tính toàn diện trong vấn đề tổ chức nhân
sự của một công ty. Nhân viên đi làm tại một công ty không chỉ vì lương cao, phúc lợi tốt
mà còn quan tâm đến môi trường làm việc, đào tạo, thăng tiến và văn hóa của công ty đó.
Đây là một kinh nghiệm rất tốt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi xây dựng và phát
triển hoạt động nhân sự của công ty. Kết quả cuộc khảo sát cho thấy lương bổng và phúc
lợi là các yếu tố quan trọng nhất đối với nhân viên trong một công ty. Bên cạnh đó, nhân
viên lại ít hài lòng nhất đối với các yếu tố an toàn lao động, sức khỏe, đào tạo và phát triển.
Đây là một kết quả khá thiết thực và hữu ích dành cho các doanh nghiệp nghiên cứu.
Thành tựu lớn nhất đạt được sau cuộc khảo sát là các công ty sẽ nhận được các giá trị đích
thực để có thể làm hài lòng nhân viên, từ đó góp phần mang đến sự cải thiện dịch vụ, sản
phẩm dành cho khách hàng.
Cuộc khảo sát cũng được ban tổ chức nghiên cứu và thực hiện ở các năm tiếp theo
với quy mô lớn hơn, địa bàn rộng hơn, phân chia theo nhiều mô hình công ty và phối hợp
với nhiều hoạt động xã hội khác, từ đó có thể góp phần xây dựng nên các yếu tố chuẩn
xác về một nhà tuyển dụng tôt nhất tại Việt Nam.
Rõ ràng, yếu tố ảnh hưởng lớn nhất tới sự hài lòng của nhân viên không phải là thu
nhập (như nhiều người thường nghĩ) mà lại là môi trường không khí làm việc trong
doanh nghiệp. Yếu tố ít ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên nhất là cơ hội đào tạo,
thăng tiến, mặc dù nếu tách riêng lẻ từng yếu tố để thực hiện hồi quy đơn biến thì từng
yếu tố đều ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên.
Như vậy, chúng ta có thể nhận thấy vai trò quan trọng của việc nghiên cứu và khảo
sát mức độ hài lòng cũng như lòng trung thành của lao động trực tiếp để từ đó góp phần
nâng cao năng suất và hiệu quả lao động cho mỗi tổ chức, đặc biệt trong giai đoạn Việt
Nam đã gia nhập WTO các doanh nghiệp đang không ngừng đưa ra nhiều biện pháp để
thu hút nguồn nhân lực cho mình.
2. Cơ sở thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu trước đây:
- Nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Mai Trang (2007) cho rằng
phong cách lãnh đạo và văn hóa tổ chức có ảnh hưởng đến lòng trung thành của
nhân viên cụ thể:
Lãnh đạo mới về chất có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên, tuy nhiên
điều này không đúng trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhiều nhân viên
dù vẫn đạt kết quả làm việc tốt nhưng không chịu được áp lực công việc quá cao trong
thời gian dài đành chấp nhận chuyển sang công ty khác.
Văn hóa đổi mới- hỗ trợ với việc tạo ra môi trường làm việc hỗ trợ, hướng tới mục
tiêu, tạo hào hứng cho mọi người,…. Có tác dụng rất tốt để giữ nhân viên. Nó có ảnh
hưởng dương đến lòng trung thành của nhân viên trong cả ba loại hình sở hữu của doanh
nghiệp.
Văn hóa hành chính: Văn hóa hành chính không ảnh hưởng tới lòng trung thành
của nhân viên trong các doanh nghiệp nội địa nhưng có ảnh hưởng tới lòng trung thành
của nhân viên trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Khi ứng tuyển vào các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người lao động mong đợi được làm việc trong
một môi trường chuyên nghiệp, nếu điều này không đạt được, người lao động dễ rời bỏ
doanh nghiệp. Ngược lại, khi đồng ý làm việc cho các doanh nghiệp nội địa , người lao
đọng thường dễ châm chước và chấp nhận tình trạng bàn giấy hành chính, tác phong chưa
chuyên nghiệp và tập cách thích nghi với doanh nghiệp hơn.
- Vũ Khắc Đạt (2008) nghiên cứu về các yếu tố tác động đến lòng trung thành của
nhân viên văn phòng khu vực Miền Nam Việt Nam Airlines cũng dựa trên mô
hình nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung nhưng có một số điều chính cho phù hợp
với điều kiện văn phòng khu vực Miền Nam ViệtNam Airlines, tác giả công bố
sáu yếu tố sau
1. Bản chất công việc
2. Đào tạo- phát triên
3. Đánh giá
4. Đãi ngộ: kết hợp từ hai yếu tố Tiền Lương và Phúc Lợi
5. Môi trường tác nghiệp: kết hợp từ hai yếu tố Đồng nghiệp và điều kiện làm việc.
6. Lãnh đạo
Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy yếu tố tác động mạnh nhất đến lòng trung
thành của nhân viên là yếu tố môi trường tác nghiệp. Hai yếu tố lãnh đạo và công việc
đều có tác động cùng chiều đối với sự thõa mãn chung của người lao động cũng như lòng
trung thành của họ đối với công ty. Do đó, những biện pháp làm tăng sự hài lòng của
nhân viên trong công ty thông qua việc tác động vào hai yếu tố trên cũng làm tăng yếu tố
trung thành của họ đối với công ty.
- Nghiên cứu của Châu Văn Toàn (2009)
Nghiên cứu của Châu Văn Toàn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của
nhân viên khối văn phòng ở Thành Phố Hồ Chí Minh
Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân
viên văn phòng tại TP. HCM. Trong đó 3 nhân tố ảnh hưởng mạnh là sự thỏa mãn đối với
thu nhập, đặc điểm công việc và cấp trên. Với 3 nhân tố ảnh hưởng yếu tố chính là sự
thỏa mãn với đào tạo thăng tiến, phúc lợi cơ bản và phúc lợi tăng them
- Nghiên cứu của Andrew(2002)
Andrew nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc tại Hoa Kỳ và một số quốc gia khác
và đưa ra kết quả sau
Có 43% số người lao động tại Hoa Kỳ được khảo sát cho rằng hoàn toàn hoặc rất hài lòng
với công việc, chỉ một số rất nhỏ trả lời là không hài lòng. Tỷ lệ cho rằng hoàn toàn hoạc
rất hài lòng với công việc ở một số nước khác nhau như sau: Đan mạch là 62%, Nhật Bản
là 30%, Hungarry là 23%.
Nghiên cứu xác định các yếu tố nâng cao mức độ thảo mãn trong công việc gồm
1. Giới tính
2. An toàn
3. Nơi làm việc nhỏ
4. Thu nhập cao
5. Quan hệ đồng nghiệp
6. Thời gian đi lại ít
7. Vấn đề giám sát
8. Quan hệ với công chúng
9. Cơ hội học tập nâng cao trình độ
Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng của nữ cao hơn nam và mức độ hài
lòng theo độ tuổi có dạng đường cong chữ U. Vấn đề an toàn trong công việc là an toàn
nhất.
- Nghiên cứu của Tom ( 2007)
Nghiên cứu của Tom về sự thỏa mãn trong công việc tại Hoa Kỳ đã đưa một số kết
luận như sau:
Kết quả khảo sát người lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực thì có 47% số
người lao động rất hài lòng với công việc. Trong đó. Nhóm lao động không có kỹ năng
thì mức độ hài lòng thấp hơn nhiều ( chỉ có 33.6 người được khảo sát hài lòng với công
việc trong khi nhóm lao động có kỹ năng cao thì mức độ hài lòng là khá cao chiếm
55..8% số người được khảo sát)
- Nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung và cộng sự (2005)
Nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung và cộng sự (2005) bằng cách khảo sát khoảng
500 nhân viên đang làm việc toàn thời gian cho thấy mức độ thỏa mãn về tiền lương có
quan hệ âm với nỗ lực, cố gắng của nhân viên. Nghịch lý này được giải thích do các
doanh nghiệp thiếu kiến thức kỹ năng về hệ thống tiền lương thị trường, không biết cách
thiết kế hệ thống thang bảng lương một cách có khoa học, việc trả lương thường mang
nặng cảm tính, tùy tiện không có chính sách quy định rõ rang. Kết quả là những người
càng có nhiều nỗ lực, cố gắng đóng góp cho tổ chức càng thấy bất mãn về chính sách tiền
lương hiện nay.
- Nghiên cứu của Keith và John(2002)
Nghiên cứu của Keith và John(2002) về thỏa mãn trong công việc của những
người có trình độ cao, vai trò giới tính, những người quản lý và so sánh với thu nhập đã
cho các kết quả sau:
Yếu tố tác động đến thảo mãn trong công việc của những người có trình đọ cao là
việc kiếm tiền, điều kiện vật chất, sức khỏe và các loại phúc lợi khác
Nữ có mức độ thõa mãn cao hơn nam
Có sự gia tăng mức độ thỏa mãn đối với những người quản lý
Thu nhập có vai trò quan trọng đối với mức độ thỏa mãn công việc
- So sánh các kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu về mức độ thõa mãn trong công việc của người lao động của
các tác giả cho thấy sự khác nhau ở mỗi quốc qia. Dù vậy, mực độ thỏa mãn đều gắn liền
với một số yếu tố có quan hệ đến việc thự hiện công việc của họ. Các yếu tố tác dộng đến
sự thỏa mãn trong công việc của người lao động trong nghiên cưu này gồm……..Bản
chất công việc , tiền lương, đồng nghiệp, lãnh đạo, cơ hội đào tạo thăng tiến, Môi trường
làm việc, Phúc lợi
Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng
* Phương pháp nghiên cứu:
a. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên hai phương pháp: định tính và định lượng.
a1. Nghiên cứu định tính:
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, được thực hiện điều chỉnh thanh đo và bổ sung
các biến quan sát. Phương pháp này được thục hiện bằng cách phỏng vấn sâu (n=…) theo
một nội dung đã được chuẩn bị trước.
Các thông tin cần thu thập:
Xác định xem người được phỏng vấn hiểu về nhu cầu của nhân viên đối với công
ty như thế nào? Theo họ, yếu tố nào làm cho nhân viên trung thành với công ty hơn?
Kiểm tra xem người được hỏi có hiểu đúng ý câu hỏi hay không? Có điều gì mà
bảng câu hỏi chưa được đề cập đến, cần bổ sung gì trong nội dung câu hỏi? Ngôn ngữ
trình bày trong bảng hỏi có phù hợp hay chưa?
Đối tượng phỏng vấn:
Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở cho việc thiết kế bảng hỏi để đưa vào
nghiên cứu chính thức. Bảng hỏi trước khi phát ra sẽ được tham khảo qua ý kiến của
trưởng phòng nhân sự.
a2. Nghiên cứu định lượng:
Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức với phương pháp thu thập thông tin bằng
cách phỏng vấn thông qua bảng hỏi khảo sát. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng
phần mềm SPSS. Sauk hi mã hóa và làm sạch dữ liệu, sẽ trải qua các bước sau:
Đầu tiên là đánh giá độ tin cậy của các thang đo được đánh giá bằng hệ số
Cronbach alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu hệ số tương quan biến-
tổng (Corrected item – total correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang đo có thể chấp nhận được
về mặt độ tin cậy nếu hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.6.
Tiếp theo là phân tích nhân tố để kiểm định giá tị hội tụ và giá trị phân biệt của các
biến thành phần. Các biến có hệ số tài nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại.
Thang đo sẽ được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% và
eigenvalue có giá trị lớn hơn 1.
Sau khi tiến hành kiểm định các giả thuyết của mô hình và mức độ phù hợp tổng
thể của mô hình. Mô hình hồi quy đa biến và kiểm định với mức ý nghĩa 5%
Lòng trung thành = B0 + B1*lương +B2*môi trường làm việc + B3*đồng nghiệp
+B4*khen thưởng +B5*phúc lợi + B6*cơ hội thăng tiến.
Cuối cùng kiểm định T-test và phân tích ANOVA (Analysis of variance) nhằm tìm ra sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê của một nhóm cụ thể đối với lòng trung thành của nhân
viên.
a3. Quy trình nghiên cứu:
Quy trình nghiên cứu được thực hiện như sau: đầu tiên phải xác định được mục
tiêu cần nghiên cứu, sau đó tìm hiểu các cơ sở lý thuyết nói về lòng trung thành của nhân
viên. Dựa trên cơ sở lý thuyết đó và căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty HBI đưa ra
mô hình nghiên cứu ban đầu. Kế tiếp tiến hành nghiên cứu thông qua hai gia đoạn: giai
đoạn 1 là nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận tay đôi nhằm hiệu chỉnh thang đo của
các biến quan sát, giai đoạn 2 là thực hiện nghiên cứu định lượng (tiến hành chọn mẫu,
khảo sát bằng bảng hỏi với n=…). Sau khi thu thập thông tin từ bảng hỏi khảo sát thì tiến
hành xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS dựa trên kết quả của hệ số Cronbach alpha, phân
tích nhân tố, phân tích hồi quy đa biến và kiểm định sự phù hợp của mô hình. Cuối cùng
là kết luận và đưa ra kiến nghị đối với công ty.
b. Nghiên cứu chính thức:
b1. Phương pháp chọn mẫu:
Đề tài sử dụng phân tích nhân tố và trong mô hình nghiên cứu trên có… biến quan
sát, do đó tối thiểu cần mẫu n=…. Số lượng mẫu chính thức trong nghiên cứu là … được
xem là phù hợp.
Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Những người
tham gia khảo sát là các công nhân viên hiện đang làm việc tại công xưởng và văn phòng
công ty.
b2. Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi:
Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 điểm, với sự
lựa chọn từ 1 đến 5 như sau:
1. Rất không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Trung lập
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
Nội dung các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp với tình
hình thực tế tại công ty HBI.
b3. Diễn đạt và mã hóa thang đo:
Cảm nhận của nhân viên về lương, môi trường làm việc, đồng nghiệp, khen thưởng, phúc
lợi, lòng trung thành đối với công ty.
Thang đo về lương
1. Anh/chị được trả lương cao.
2. Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực làm việc của anh/chị.
3. Công ty trả lương rất công bằng.
4. Anh/chị có thể sống tốt hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty.
5. So với các công ty khác, anh/chị cảm thấy thu nhập của minhg là cao.
Thang đo về môi trường làm việc
1. Nơi anh/chị làm việc rất an toàn.
2. Nơi anh/chị làm việc sạch sẽ, thoáng mát.
3. Anh/chị được cung cấp đầy đủ trang thiết bị hỗ trợ cho công việc.
4. Trang thiết bị làm việc của anh/chị rất hiện đại.
5. Nhiệt độ, ánh sang, tiếng ồn ở công ty rất phù hợp với công việc của anh/chị.
6. Anh/chị cảm thấy thoải mái khi làm việc với người quản lý trực tiếp.
7. Anh/chị hài lòng với quá trình trao đổi, cung cấp thông tin nội bộ tại công ty.
Thang đo đồng nghiệp
1. Đồng nghiệp của anh/chị thoải mái, dễ chịu.
2. Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ anh/chị trong công việc.
3. Anh/chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt.
4. Cấp trên của anh/chị luôn lắng nghe ý kiến của nhân viên.
5. Cấp trên của anh/chị luôn tỏ ra là người thân thiện, tôn trọng nhân viên.
Thang đo khen thưởng
1. Thành tích của anh/chị được cấp trên công nhận, đánh giá kịp thời.
2. Anh/chị được thưởng tương ứng với những đóng góp và cống hiến của anh chị.
3. Anh/chị được xét thưởng công bằng khi hoàn thành công việc.
4. Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng và hiệu quả.
Thang đo về phúc lợi
1. Công ty có chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tốt.
2. Chương trình bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe của công ty màn lại lợi ích thiết
thực cho anh/chị.
3. Anh/chị hài lòng với những chế độ phụ cấp như trợ cấp ăn trưa, quà tặng nhân
viên vào dịp sinh nhật.
4. Các chương trình phúc lợi của công ty rất đa dạng và hấp dẫn.
5. Các phúc lợi mà anh/chị nhận được không thua kém các công ty khác.
Thang đo về cơ hội đào tạo thăng tiến
1. Công ty quan tâm đến công tác đào tạo nhân viên.
2. Anh/chị được tham gia các chương trình đào tạo hàng năm của công ty theo
yêu cầu công việc.
3. Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng của anh/chị.
4. Sau khi được đào tạo, kỹ năng làm việc của anh/chị được nâng cao hơn.
5. Anh/chị có nhiều cơ hội được thăng tiến tại công ty.
6. Anh/ chị được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến.
7. Nhà quản lý luôn quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển cán bộ kế thừa.
Thang đo lòng trung thành
1. Anh/chị cảm thấy tự hào khi làm việc tại công ty.
2. Anh/chị rất vui khi được làm việc lâu dài với công ty.
3. Anh/chị sẽ ở lại công ty cho dù nơi khác có đề nghị mức lương hấp dẫn hơn.
4. Anh/chị sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần thiết để giúp công ty thành công.
5. Anh/chị không muốn chuyển sang công ty khác cho dù công ty có kết quả kinh
doanh không tốt.
Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn đề nghiên cứu cần được tiếp
tục:
Thứ nhất là phạm vi ngiên cứu: do chỉ được thực hiện trong phạm vi công ty trách
nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế nên kết quả nghiên cứu có thể
chưa đại diện cho các công ty cùng ngành dệt may.
Thứ hai là do phương pháp chọn mẫu được sử dụng là lấy mẫu thuận tiện nên có
thể không phản ánh đầy dủ và chính xác các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
nhân viên trong cùng một công ty.
Cuối cùng là nghiên cứu chỉ xem xét tác động của các yếu tố như lương, môi
trường làm việc, đồng nghiệp, khen thưởng, phúc lợi và cơ hội đào tạo thăng tiến đến
long trung thành của nhân viên. Trong khi đó, còn nhiều yếu tố khác cũng tác động đến
lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức nhưng chưa được đề cập tới.
Hướng nghiên cứu tiếp theo: Có thể nghiên cứu lòng trung thành của nhân viên
trong công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế và các chi
nhánh khác sau đó khái quát lên cấp độ ngành, đồng thời bổ sung thêm một vài yếu tố
khác như bản chất công việc, văn hóa tổ chức, dân tộc.
Kết cấu của đề tài:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích, đánh giá về vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Các giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
3. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên công
ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế.
- Xây dựng được mô hình phù hợp nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
đến lòng trung thành của nhân viên đối với công ty
- Biết được một số yêu cầu (phàn nàn) của nhân viên đối với công ty
- Đánh giá được sự khác biệt về lòng trung thành của nhân viên theo tuổi tác, giới tính,
vị trí công tác, thâm niên công tác….
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO, PHỤ LỤC
1. Hce.tailieu.vn
2. Doan.edu.vn
3. Doko.vn
4. Luanvan.co
5. Cùng một số luận văn, tạp chí, tác giả khác…

More Related Content

What's hot

Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Nghiên Cứu Định Lượng
 
Sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Dược
Sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty DượcSự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Dược
Sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Dược
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Sự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOT
Sự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOTSự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOT
Sự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tính
Tạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tínhTạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tính
Tạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tính
Tap Chi MarPro
 
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
Giang Bùi
 
Phương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kêPhương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kêHọc Huỳnh Bá
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ... Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
hieu anh
 
Nc định tính
Nc định tínhNc định tính
Nc định tính
Nga Linh
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phap Tran
 
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều traPhương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Development and Policies Research Center (DEPOCEN)
 
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lựcDự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lựczuthanha
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Marketing research ngo minh tam chapter 4
Marketing research ngo minh tam chapter 4Marketing research ngo minh tam chapter 4
Marketing research ngo minh tam chapter 4Tống Bảo Hoàng
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nguyễn Bá Quý
 
Nghien cuu dinh luong
Nghien cuu dinh luongNghien cuu dinh luong
Nghien cuu dinh luong
Nghiên Cứu Định Lượng
 
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)hung bonglau
 
bctntlvn (25).pdf
bctntlvn (25).pdfbctntlvn (25).pdf
bctntlvn (25).pdfLuanvan84
 
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .
Nguyễn Bá Quý
 

What's hot (20)

Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Chapter 6
Chapter 6Chapter 6
Chapter 6
 
Sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Dược
Sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty DượcSự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Dược
Sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Dược
 
Sự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOT
Sự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOTSự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOT
Sự hài lòng của nhân viên với công việc tại công ty dệt may, HOT
 
Tạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tính
Tạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tínhTạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tính
Tạp chí MarPro 18 - Nghiên cứu định tính
 
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
đề Cương môn phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh@
 
Phương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kêPhương pháp luận thống kê
Phương pháp luận thống kê
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ... Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ tín dụ...
 
Nc định tính
Nc định tínhNc định tính
Nc định tính
 
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tínhPhân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
Phân tích xử lý thông tin nghiên cứu định tính
 
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều traPhương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
Phương pháp điều tra chọn mẫu. Bài giảng 1: Thiết kế điều tra
 
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lựcDự báo nhu cầu nguồn nhân lực
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé tham gia trận đấu của Saig...
 
Marketing research ngo minh tam chapter 4
Marketing research ngo minh tam chapter 4Marketing research ngo minh tam chapter 4
Marketing research ngo minh tam chapter 4
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
Nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sư phạm ứng dụng .
 
Nghien cuu dinh luong
Nghien cuu dinh luongNghien cuu dinh luong
Nghien cuu dinh luong
 
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
Nguyen ly thong ke 2 (ĐH KTQD)
 
bctntlvn (25).pdf
bctntlvn (25).pdfbctntlvn (25).pdf
bctntlvn (25).pdf
 
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .
 

Similar to đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HANESBRANDS VIỆT NAM-CHI NHÁNH HUẾ)

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...Tấn Quốc
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Khóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân Viên
Khóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân ViênKhóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân Viên
Khóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân Viên
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docx
Khóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docxKhóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docx
Khóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docx
Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Sự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành Sơn
Sự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành SơnSự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành Sơn
Sự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành Sơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Mohinhamos 140224060701-phpapp02
Mohinhamos 140224060701-phpapp02Mohinhamos 140224060701-phpapp02
Mohinhamos 140224060701-phpapp02
Trần Dũng
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAY
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAYĐánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAY
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Sự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAY
Sự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAYSự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAY
Sự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...
anh hieu
 
Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...
Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...
Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...
sividocz
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...
sividocz
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiepchuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
dangbinh20112002
 
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAYLuận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
36
3636
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh việnLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh viện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...
sividocz
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
sividocz
 

Similar to đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HANESBRANDS VIỆT NAM-CHI NHÁNH HUẾ) (20)

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
Các nhân tố ảnh hưởng đến lòngtrung thành của nhân viên tại công ty Tài chính...
 
Khóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân Viên
Khóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân ViênKhóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân Viên
Khóa luận: Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Công Việc Của Nhân Viên
 
Khóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docx
Khóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docxKhóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docx
Khóa Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Luận Văn Giá Trị Cảm Nhận Mới.docx
 
Sự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành Sơn
Sự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành SơnSự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành Sơn
Sự hài lòng đối với công việc của cán bộ Quận Ngũ Hành Sơn
 
Mohinhamos 140224060701-phpapp02
Mohinhamos 140224060701-phpapp02Mohinhamos 140224060701-phpapp02
Mohinhamos 140224060701-phpapp02
 
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAY
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAYĐánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAY
Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty Thiết bị phụ tùng, HAY
 
Sự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAY
Sự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAYSự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAY
Sự hài lòng của nhân viên tại Công Ty Điện Lực Miền Trung, HAY
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của người lao động tại ngân hà...
 
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...
Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của nghiên cứu viên tại Viện Kiểm ...
 
Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...
Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...
Luận văn nghiên cứu sự hài lõng Của nhân viên tại công ty tài chính trách nhi...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiepchuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
 
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAYLuận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty cao su Kon Tom, HAY
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
36
3636
36
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh việnLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh viện
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tại bệnh viện
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc của...
 
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thƣơng Việt Nam – Trun...
 

Recently uploaded

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk LắkBáo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docxĐặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (16)

Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber NetworkBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Cyber Network
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk LắkBáo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đắk Lắk
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy TiếnBáo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng Duy Tiến
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 7 Đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước thải sản xuất...
 
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docxĐặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
Đặc điểm và các phương pháp chứng minh của Logic học.docx
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khu vự...
 

đề Cương sơ bộ thực tập nghề nghiệp 2014 (PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HANESBRANDS VIỆT NAM-CHI NHÁNH HUẾ)

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HANESBRANDS VIỆT NAM-CHI NHÁNH HUẾ GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: NHÓM THỰC HIỆN N05 Th.S: Hoàng La Phương Hiền 1. Lơ O Thị Chén 2. Nguyễn Công Hoàng 3. Ngô Quốc Khánh Hà 4. Võ Thanh Lâm 5. Nguyễn Thị Hằng Nga 6. Hồ Linh Phương 7. Trương Quốc Tấn (NT) 8. Lê Thị Thu 9. Đỗ Ngọc Hà Trang 10. Phan Thị Hồng Vân Huế, 09/2014
  • 2. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Toàn cầu hóa, hội nhập kéo theo sự gia tăng các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình kinh tế đã khiến cho thị trường lao động đang hình thành một cách nhanh chóng. Tình trạng hiện nay, những nhân viên có năng lực và trình độ thường chuyển sang những nơi có lương cao, chế độ đãi ngộ tốt hơn, không chỉ xảy ra ở những ngành , lĩnh vực như ngân hàng, chứng khoán, điện lực, y dược… mà đang trở thành vấn đề chung, làm đâu đầu hầu hết các doanh nghiệp. Khảo sát gần đây của JobStreet - mạng tuyển dụng hiện đang có mặt tại Malaysia, Singapore, Philippines và Việt Nam - cho thấy 73% người lao động nghĩ rằng 6 tháng cuối năm 2014 sẽ thích hợp để chuyển việc, cao hơn so với tỷ lệ 64% vào năm 2013.Trong đó, 49,89% nhân viên có ý định muốn chuyển việc, 32,05% cho rằng có thể sẽ thử chuyển việc và 18,05% sẽ không chuyển việc trong thời điểm hiện tại. Và một doanh nghiệp thành công và hoạt động có hiệu quả bao giờ cũng nhờ đến sự đóng góp của đội ngũ nhân viên giỏi và trung thành. Chính vì vậy, để thu hút và duy trì nguồn nhân lực các nhà quản lí thực hiện hoạch định nguồn nhân lực, thay đổi chính sách lương, thưởng, phúc lợi…và công ty trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands Việt Nam- chi nhánh Huế cũng không ngoại lệ. Theo báo cáo lao động của công ty cho thấy số lao động của năm 2013 có sự giảm sút hơn so với các năm trước. Vậy đâu là nguyên nhân khiến một số nhân viên của công ty trách nhiệm hữu hạn Hanesbrands-chi nhánh Huế không còn gắn bó với doanh nghiệp nữa? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với công ty? Phải chăng chính sách lương thưởng, phúc lợi, môi trường làm việc…của công ty đã ảnh hưởng đến sự ra đi của họ và nhà lãnh đạo đã thực sự quan tâm đến quyền lợi của người lao động chưa? Chính sự trăn trở này, nhóm chúng em đã chọn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế” làm đề tài thực tế. Góp phần nâng cao lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế.
  • 3. 2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu nhằm trả lời những câu hỏi sau: - Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế? - Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế? - Công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế đã nâng cao lòng trung thành của nhân viên như thế nào? - Nhân viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế có hài lòng với chính sách, chế độ đãi ngộ, thời gian làm việc, công đoàn lao động, cách quản lí nhân viên, không gian làm việc…trong công ty hay không? 2.2. Mục tiêu chung Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên. 2.3. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lại lý thuyết về lòng trung thành - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn Hanesbrand Việt Nam-Chi nhánh Huế - Đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên - Kiểm tra xem có sự khác biệt về lòng trung thành của nhân viên theo một vài đặc tính cá nhân ( tuổi tác, giới tính, vị trí công tác, thâm niên công tác…) 2.4. Các giả thuyết nghiên cứu - Kiểm tra sự phân bố chuẩn: bằng cách vẽ biểu đồ cột liền với đường cong phân phối chuẩn
  • 4. - Kiểm định tỷ lệ tổng thể: - Các kiểm định:  Kiểm định thang đo  Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha. Tiêu chuẩn chọn thang đo là có độ tin cậy Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên (Nnnally & Burnstein,1994)  Cronbach’s Anpha > 0,8: Thang đo tốt  0,8 > Cronbach’s Anpha > 0,7: Thang đo sử dụng được  0,7 > Cronbach’s Anpha > 0,6: Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái niệm mới.  Sử dụng kiểm định giá trị trung bình của tổng thể One-Sample T-Test, kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể bằng kiểm định Independent- Sample T-Test, kiểm định One-way ANOVA, kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định danh hoặc định danh- thứ bậc trong tổng thể bằng kiểm định chi-bình phương 2  .  Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể One-Sample T-Test Giả thuyết: H0: 0  . H1: 1  . Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0. Sig.  0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.  Kiểm định về sự bằng nhau của 2 trung bình tổng thể Giả thiết H0: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là giống nhau. H1: Giá trị trung bình của 2 tổng thể là khác nhau. Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: Dựa vào kết quả kiểm định sự đồng nhất phương sai (Levene’s Test).
  • 5. - Nếu giá trị Sig. < 0,05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai không đồng nhất (Equal variances not assumed). - Nếu giá trị Sig.  0,05: Sử dụng kết quả kiểm định t ở cột phương sai đồng nhất (Equal variances assumed). - Nếu giá trị Sig. của t <0,05: Bác bỏ giả thiết H0. - Nếu giá trị Sig. của t0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0.  Kiểm định ANOVA Giả thiết : H0: Tất cả giá trị trung bình là bằng nhau H1: Tồn tại ít nhất 2 giá trị trung bình khác nhau. Điều kiện sử dụng kiểm định One-way ANOVA là giá trị Sig. của Levene’s Test  0,05 (tức phương sai đồng nhất). Nguyên tắc bác bỏ giả thiết: - Nếu giá trị Sig. <0,05: Bác bỏ giả thuyết H0. - Nếu giá trị Sig.0,05: Chưa có cở sở bác bỏ giả thuyết H0.  Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định danh hoặc định danh-thứ bậc trong tổng thể bằng kiểm định Chi bình phương χ2 Giả thuyết: H0 : Hai biến độc lập với nhau H1 : Hai biến có mối liên hệ với nhau Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết: - Nếu giá trị Sig. <0,05: Bác bỏ giả thuyết H0. - Nếu giá trị Sig.0,05: Chưa có cở sở bác bỏ giả thuyết H0. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1. Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế, đóng tại KCN Phú Bài, Thành phố Huế.
  • 6. - Thời gian nghiên cứu: 18/09/2014-/1010/2014. Căn cứ vào số liệu 3 năm gần nhất 2012, 2013 và tháng 9/2014 trở về trước. 3.2. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế, KCN Phú Bài, Tp.Huế 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu: 4.1.1. Các thông tin cần thu thập: - Xác định xem người được phỏng vấn hiểu về nhu cầu của nhân viên đối với công ty như thế nào? Theo họ, yếu tố nào làm cho nhân viên trung thành với công ty hơn? - Kiểm tra xem người được hỏi có hiểu đúng ý câu hỏi hay không? có điều gì mà bảng câu hỏi chưa được đề cập đến, cần bổ sung gì trong nội dung các câu hỏi? ngôn ngữ trình bày trong bảng câu hỏi có phù hợp hay chưa? 4.1.2. Thiết kế nghiên cứu Đề tài nghiên cứu của nhóm sử dụng mô hình nghiên cứu mô tả kết hợp với nghiên cứu giải thích được tiến hành qua 2 giai đoạn chính:  Nghiên cứu sơ bộ nhằm xây dựng bảng hỏi thăm dò ý kiến của nhân viên - Trong giai đoạn này nhóm tiến hành nghiên cứu tại bàn nhằm phân tích, đánh giá các nghiên cứu trước đó có liên quan để hình thành, định hướng mô hình nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. - Nhóm tiến hành nghiên cứu định tính bằng phương pháp thảo luận nhóm tiêu điểm (focus group) bao gồm 10 nhân viên được lựa chọn theo một nội dung được chuẩn bị trước dựa trên cơ sở lý thuyết đã thu thập được từ dữ liệu thứ cấp. Sau quá trình phỏng vấn những nội dung thu thập và tổng hợp được sử dụng để xây dựng, điều chỉnh, hoàn thiện thang đo và mô hình nghiên cứu. - Sau đó thiết kế bảng hỏi và tiến hành điều tra thử bảng hỏi với số lượng điều tra thử là 30 nhân viên. Mục tiêu của lần điều tra thử là để xem người được hỏi có hiểu
  • 7. đúng và đánh giá đúng các yêu cầu đo lường của mô hình nghiên cứu hay không. Phiếu điều tra một lần nữa được hiệu chỉnh điều chỉnh mô hình và thang đo về từ ngữ, nội dung cho phù hợp với thực tiễn nghiên cứu, hoàn thiện bảng hỏi. Đối tượng phỏng vấn: phỏng vấn 5 nhân viên và 2 cán bộ quản lý. Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở cho việc thiết kế bảng câu hỏi để đưa vào nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi trước khi phát ra sẽ được tham khảo qua ý kiến của trưởng phòng nhân sự.  Nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân tích dữ liệu và phân tích mô hình. Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức với phương pháp thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0.
  • 8. Quy trình nghiên cứu: Quy trình nghiên cứu: đầu tiên phải xác định được mục tiêu cần nghiên cứu, sau đó tìm hiểu các cơ sở lý thuyết nói về lòng trung thành của nhân viên. Dựa trên cơ sở lý thuyết đó và căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty HBI đưa ra mô hình nghiên cứu ban đầu. Kế tiếp tiến hành nghiên cứu thông qua hai giai đoạn: giai Kết luận, Báo Xác định vấn đề Nghiên cứu sơ bộ Thiết kế nghiên cứu Thiết lập bảng câu hỏi Phỏng vấn thử Phỏng vấn chính thức Xử lý, Phân tích 18/09/2014 10/10/2014
  • 9. đoạn 1 là nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận tay đôi (n=10) nhằm hiệu chỉnh thang đo của các biến quan sát, giai đoạn 2 là thực hiện nghiên cứu định lượng (tiến hành chọn mẫu, khảo sát bằng bảng câu hỏi với n = 225). Sau khi thu thập thông tin từ bảng câu hỏi khảo sát thì tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0 dựa trên kết quả của hệ số Cronbach alpha, phân tích nhân tố, thống kê mô tả phân tích hồi quy đa biến và kiểm định sự phù hợp của mô hình. Cuối cùng là kết luận và đưa ra kiến nghị đối với công ty. * Dữ liệu thứ cấp: + Lịch sử hình thành và phát triển, tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động trong 3 năm gần đây 2012, 2013 và tháng 9/2014 trở về trước. + website của công ty: http://www.hanes.com/corporate * Dữ liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông tin thông qua phát phiếu điều tra cho nhân viên của công ty TNHH HBI Việt Nam-chi nhánh Huế. 4.1.3. Phương pháp chọn mẫu - Cách chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Những người tham gia khảo sát là các công nhân viên hiện đang làm việc tại Nhà máy và văn phòng công ty vào thời điểm tháng 09/2014. Bảng câu hỏi khảo sát một phần được phát trực tiếp cho công nhân viên làm việc tại các phân xưởng và một phần được gởi qua email cho các nhân viên làm việc tại văn phòng. - Xác định cỡ mẫu: Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), trong phân tích nhân tố thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần số biến. Bài nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố và trong mô hình nghiên cứu ở trên có 37 biến quan sát, do đó tối thiểu cần mẫu n = 5 x 37 = 185.xác định cỡ mẫu theo tỉ lệ: 2 2 e )p1(xpxZ n   Trong đó:
  • 10. - n: kích thước mẫu - Z: giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn; Z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy là 95% - e: sai số cho phép. Trong nghiên cứu này nhóm chúng tôi chọn e = 8%; p = 0.5 => 1- p = 0.5 (nhằm tính mẫu tối đa) Từ đó cỡ mẫu được tính ra : n= [1.962×0.5×(1-0.5)]/0.082= 150 Vì là mẫu phi xác suất nên nhóm lựa chọn mẫu 150x1.5= 225 phiếu điều tra là phù hợp - Cách điều tra: điều tra bằng bảng hỏi. - Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi: Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 điểm, với sự lựa chọn từ 1 đến 5 như sau: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý Nội dung các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại công ty 4.1.4. Phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu: Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi nhập dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang các phần mềm tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp kiểm định giả thuyết thông kê, công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê
  • 11. SPSS, Excel. Các số liệu sau khi được phân tích xong được trình bày dưới dạng bảng số liệu và các đồ thị nhằm minh họa rõ ràng hơn cho kết quả nghiên cứu. Đầu tiên là đánh giá độ tin cậy các thang đo: Độ tin cậy của các thang đo được đánh giá bằng hệ số Cronbach alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu hệ số tương quan biến – tổng (Corrected item – total correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy nếu hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.6. Tiếp theo là phân tích nhân tố để kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các biến thành phần. Các biến có hệ số tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại. Thang đo sẽ được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% và eigenvalue có giá trị lớn hơn 1. Sau đó tiến hành kiểm định các giả thuyết của mô hình và mức độ phù hợp tổng thể của mô hình, phân tích thống kê mô tả Mô hình hồi quy đa biến và kiểm định với mức ý nghĩa 5% Lòng trung thành = B0 + B1 * lương + B2 * môi trường làm việc + B3 * đồng nghiệp + B4 * khen thưởng + B5 * phúc lợi + B6 * cơ hội đào tạo thăng tiến. Cuối cùng kiểm định T-test và phân tích ANOVA (Analysis of variance) nhằm tìm ra sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của một vài nhóm cụ thể đối với lòng trung thành của nhân viên Dựa vào các kết quả thu được từ thống kê ta tiến hành tổng hợp lại và rút ra các kết luận mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên để từ đó đưa ra những định hướng giúp cho công ty có được những chính sách phù hợp để vận dụng tốt hơn nữa nguồn tài nguyên con người. II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Những hướng nghiên cứu chính đã được đề cập: 1. Cơ sở lý luận
  • 12. 1.1.1. Khái niệm về lòng trung thành Có nhiều cách tiếp cận trong các nghiên cứu về lòng trung thành của nhân viên. Trung thành có thể là một yếu tố thành phần của cam kết tổ chức, cũng có thể là một khái niệm độc lập. Allen & Mayer (1990) chú trọng ba trạng thái tâm lý của nhân viên khi gắn kết với tổ chức. Nhân viên có thể trung thành với tổ chức xuất phát từ tình cảm thật sự của họ: họ sẽ ở lại với tổ chức dù có nơi khác trả lương cao hơn, điều kiện làm việc tốt hơn: họ có thể trung thành với tổ chức chỉ vì họ không có cơ hội kiếm được công việc tốt hơn và họ có thể trung thành với tổ chức vì những chuẩn mực đạo đức mà họ theo đuổi. Còn theo The Loyalty Research Center, 2004 “Lòng trung thành của nhân viên là khi nhân viên có cam kết gắn liền với thành công của tổ chức và tin rằng làm việc cho tổ chức này chính là sự lựa chọn tốt nhất của họ”. Theo mô hình thang đo lòng trung thành của nhân viên của Man Power (2002), những tiêu chuẩn đánh giá lòng trung thành bao gồm : “Sẵn lòng giới thiệu công ty của mình như một nơi làm việc tốt; Sẵn lòng giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ của công ty; Có ý định gắn bó lâu dài với công ty”. Một số tổng giám đốc cho rằng các tổ chức muốn có một nhân viên ngôi sao trong ba năm còn hơn có một nhân viên ở lại với công ty suốt đời nhưng lực kém cỏi. 1.1.2. Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành của nhân viên Giá trị của lòng trung thành của nhân viên là cực kỳ to lớn, giảm thiểu chi phí thay đổi nhân viên chỉ là một ví dụ nhìn thấy được, lợi ích của việc giữ lại những nhân viên có kinh nghiệm, đáng tin cậy là vô giá. Thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc, sự ổn định của tổ chức sẽ là những điều chúng ta nghĩ tới đầu tiên, nhưng vượt ra ngoài kinh nghiệm cá nhân sẽ cho chúng ta cái nhìn toàn cảnh về lợi ích đối với tổ chức của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành của nhân viên trong bối cảnh ngày nay : - Về mặt doanh thu, các nhân viên trung thành có khuynh hướng làm việc tốt hơn cả những gì khách hàng mong đợi và luôn có tinh thần làm việc cao ở khả năng tốt nhất của họ. - Về mặt chi phí, những nhân viên trung thành sẽ ở lại làm việc với công ty lâu dài,
  • 13. từ chối những lời chào mời từ đối thủ, không chủ động tìm công việc mới và luôn giới thiệu công ty của mình là những chỗ làm tốt. Cả bốn thái độ này đều có ảnh hưởng tích cực đến phía cột chi phí trong bảng cân đối kế toán của công ty, vì công ty sẽ tránh được những khoản chi phí đáng kể cho việc thay thế nhân viên. Như vậy, mặc dù lòng trung thành của nhân viên được thừa nhận là hai trong số những nhân tố mang tính quyết định nhất đối với sự thành công của doanh nghiệp, vẫn không có gì ngạc nhiên khi nhận thấy rằng các công ty và tổ chức đang phải đối mặt với những thách thức gay gắt về việc phát triển một đội ngũ nhiệt huyết và tận tụy. 1.1.3. Vai trò của công tác động viên trong việc tạo lòng trung thành của nhân viên Mọi tổ chức chỉ có thể hoạt động hiệu quả nếu nhân viên trong tổ chức đó làm việc với sự nhiệt tình. Tạo sự nhiệt tình đó là động viên và đây cũng là một nhiệm vụ quan trọng của nhà lãnh đạo nhằm tạo sự gắn kết và trung thành của nhân viên với tổ chức. 1.1.3.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow về kỹ năng động viên nhân viên Maslow khẳng định rằng nếu tất cả những nhu cầu của một con người đều không được thỏa mãn vào một thời điểm cụ thể, thì việc thỏa mãn những nhu cầu trội nhất sẽ thúc ép mạnh nhất. Những nhu cầu cấp thấp phải được thỏa mãn trước khi nhu cầu cao hơn xuất hiện. Nhu cầu tự nhiên của con người được chia thành các thang bậc khác nhau từ “đáy” lên tới “đỉnh”, phản ánh những mức độ “cơ bản” của nó đối với sự tồn tại và phát triển của con người vừa là một sinh vật tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội. Nhu cầu cấp cao Nhu cầu cấp thấp Nhu cầu tự thể Nhu cầu tự trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý
  • 14. Hình 1: Hệ thống thứ bậc trong lý thuyết nhu cầu Maslow (Nguồn: vi.wikipedia.org) Cấp độ thấp nhất và cơ bản nhất là là những nhu cầu đảm bảo cho con người tồn tại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể khác.Cấp độ tiếp theo là những nhu cầu về an toàn và an ninh là các nhu cầu như an toàn về tính mạng và an toàn về tài sản.Cao hơn nhu cầu về an toàn là nhu cầu xã hội như quan hệ giữa người với người, quan hệ con người với tổ chức hay quan hệ giữa con người với tự nhiên. Ở trên cấp độ này nhu cầu được tôn trọng. Đây là mong muốn của con người như nhận được sự chú ý, quan tâm, tôn trọng từ những người xung quanh và mong muốn bản thân là một “mắc xích” không thể thiếu trong hệ thống phân công lao động xã hội. Việc họ được tôn trọng cho thấy bản thân từng cá nhân đều mong muốn trở thành người hữu dụng. Vì thế, con người thường có mong muốn có địa vị cao để được nhiều người tôn trọng và kính nể. Vượt trên tất cả các nhu cầu đó là nhu cầu thể hiện mình. Đó là các nhu cầu như chân, thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước….Đây là khát vọng và nỗ lực để đạt được mong muốn. Thuyết nhu cầu sắp xếp nhu cầu con người từ thấp lên cao. Những nhu cầu ở cấp cao hơn sẽ được thỏa mãn khi nhu cầu cấp thấp được đáp ứng. A. Maslow cho rằng làm thoả mãn các nhu cầu ở cấp thấp là dễ hơn so với việc làm thoả mãn các nhu cầu ở cấp cao vì các nhu cầu cấp thấp là có giới hạn và có thể được thoả mãn từ bên ngoài. Ông cho rằng đầu tiên các nhu cầu ở cấp thấp nhất hoạt động, nó đòi hỏi được thỏa mãn và như vậy nó là động lực thúc đẩy con người hành động – nó là nhân tố
  • 15. động viên. Khi các nhu cầu này được thoả mãn thì nó không còn là yếu tố động viên nữa lúc đó các nhu cầu ở cấp độ cao hơn sẽ xuất hiện. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow đã có một ẩn ý quan trọng đối với các nhà quản trị đó là muốn động viên người lao động thì điều quan trọng là bạn phải hiểu người lao động của bạn đang ở cấp độ nhu cầu nào. Từ sự hiểu biết đó cho phép bạn đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc thoả mãn nhu cầu của người lao động đồng thời bảo đảm đạt đến các mục tiêu tổ chức. Trong nghiên cứu này, các nhu cầu của lý thuyết được đề cập dưới dạng các biến khác nhau. Trong đó nhu cầu sinh lý và an toàn có thể được thể hiện ở các biến đo lường sự trung thành về “Lương”, “Điều kiện làm việc”. Nhu cầu xã hội và tự tôn trọng được thể hiện ở các biến thể hiện sự trung thành về “Đồng nghiệp”, “Cấp trên”, “Phúc lợi” cũng như biểu hiện nhu cầu tự thể hiện mình thông qua biến “Khen thưởng”, “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”. 1.1.3.2. Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg Kết quả nghiên cứu của F. Herzberg(1950) cho thấy có một số đặc điểm nhất định của công việc có liên quan mật thiết và nhất quán với mức độ thỏa mãn trong khi đó các yếu tố khác lại liên quan đến bất mãn trong công việc. Các nhân tố được F. Herzberg liệt kê như sau: Bảng 1: Các nhân tố duy trì và động viên Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên 1. Phương pháp giám sát 2. Hệ thống phân phối thu nhập 3. Quan hệ với đồng nghiệp 4. Điều kiện làm việc 5. Chính sách của công ty 6. Cuộc sống cá nhân 7. Địa vị 8. Quan hệ qua lại giữa các cá nhân 1. Sự thách thức của công việc 2. Các cơ hội thăng tiến 3. Ý nghĩa của các thành tựu 4. Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện. 5. Ý nghĩa của các trách nhiệm.
  • 16. Các nhân tố liên quan đến sự thoả mãn còn gọi là các nhân tố động viên và các nhân tố này khác với các nhân tố liên quan đến sự bất mãn còn gọi là các nhân tố duy trì. Đối với các nhân tố động viên nếu được giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thoả mãn và từ đó sẽ động viên người lao động làm việc tích cực và chăm chỉ hơn. Nhưng nếu không được giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không thoả mãn chứ chưa chắc đã bất mãn. Trong khi đó đối với các nhân tố duy trì, nếu giải quyết không tốt sẽ tạo ra sự bất mãn, nhưng nếu giải quyết tốt thì tạo ra tình trạng không bất mãn chứ chưa chắc đã có tình trạng thoả mãn. Học thuyết này giúp cho các nhà quản trị biết được các các yếu tố gây ra sự bất mãn cho nhân viên và tìm cách loại bỏ những nhân tố này. Tuy nhiên khi các nhân tố gây bất mãn được loại bỏ thì không có nghĩa là nhân viên sẽ hài lòng. Nếu muốn động viên nhân viên, làm cho họ hài lòng trong công việc thì người quản trị cần chú trọng đến những yếu tố thuộc nhân tố động viên như sự thành đạt, sự thừa nhận và giao việc. Hình 2: Thuyết hai nhân tố của F. Herzberg (Nguồn: vi.wikipedia.org) Ứng dụng của lý thuyết này vào mô hình nghiên cứu là nhân tố duy trì được thể hiện thông qua các biến “Lương” và “Điều kiện lam việc”. Nhân tố động viên được thể hiện thông qua các biến “Đồng nghiệp”, “Cấp trên” “Khen thưởng”, “Phúc lợi”, “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”. 1.1.3.3. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom Lý thuyết kỳ vọng được đề xuất bởi Victor H. Vroom vào năm 1964, ông cho rằng hành vi và động cơ làm việc của con người không nhất thiết được quyết định bởi hiện thực Nhân tố bất mãn và không có động lực Nhântốduytrì Nhân viên không bất mãn nhưng không có động lực Nhân viên không bất mãn và có động lực Nhântốđộng viên
  • 17. mà nó được quyết định bởi nhận thức của con người về những kỳ vọng của họ trong tương lai. Lý thuyết này gồm 3 biến số cơ bản hay 3 mối quan hệ: + Expectancy (Kì vọng): là niềm tin rằng nỗ lực (effort) sẽ dẫn đến kết quả tốt. Khái niệm này được thông qua mối quan hệ giữa nỗ lực và kết quả. + Instrumentality (Tính chất công cụ): là niềm tin rằng kết quả tốt sẽ dẫn đến phần thưởng xứng đáng. Khái niệm này thể hiện thông qua mối quan hệ giữa kết quả và phần thưởng. + Valence (Hóa trị): Phản ánh mức độ quan trọng của phần thưởng đối với người thực hiện công việc. Khái niệm này thể hiện thông qua mối quan hệ giữa phần thưởng và mục tiêu. Kỳ vọng Tính chất công cụ Hóa trị Hình 3: Thuyết mong đợi của Victor H.vroom (Nguồn: vi.wikipedia.org) Vroom cho rằng lao động chỉ được động viên khi nhận thức của họ về cả 3 khái niệm hay 3 mối quan hệ trên là tích cực. Nói cách khác là khi họ tin rằng nỗ lực của họ sẽ cho ra kết quả tốt hơn, kết quả đó dẫn đến phần thưởng xứng đáng, phần thưởng đó có ý nghĩa và phù hợp với mục tiêu của cá nhân. Lý thuyết này được ứng dụng vào nghiên cứu, ta thấy muốn lao động trực tiếp có động lực hướng tới mục tiêu nào đó (phù hợp với mục tiêu của tổ chức) thì người quản lý phải tạo nhận thức cho lao động trực tiếp rằng nỗ lực của họ sẽ mang lại những phần thưởng tương xứng với mong muốn của họ. Muốn vậy, trước hết phải tạo sự thỏa mãn cho lao động trực tiếp với điều kiện môi trường làm việc hiện tại, với sự hỗ trợ của cấp trên, của đồng nghiệp, từ đó khiến họ tin tưởng hơn vào nỗ lực của mình sẽ dẫn đến phần thưởng và kết quả như kỳ vọng. Sự hài lòng về thưởng phạt công bằng cũng sẽ giúp họ tin rằng những kết quả họ đạt được chắc chắn được ghi nhận. 1.1.3.4. Thuyết về sự công bằng của Adams Nỗ lực Kết quả Phần thưởng Mục tiêu
  • 18. Thuyết công bằng do Adams sáng lập năm 1962, thuyết này cho rằng Người lao động trong tổ chức luôn muốn được đối xử một cách công bằng. Họ có xu hướng so sánh những đóng góp, cống hiến của mình với những đãi ngộ và phần thưởng mà họ nhận được (gọi là công bằng cá nhân). Hơn nữa, họ còn so sánh đóng góp, cống hiến, đãi ngộ và phần thưởng của mình với những người khác (gọi là công bằng xã hội). Thuyết công bằng cho rằng con người muốn được đối xử công bằng nhưng khi họ bị rơi vào tình trạng đối xử không công bằng thì họ có xu thế tự thiết lập sự công bằng cho mình. Khi đối mặt với sự không công bằng con người thường có xu hướng chấp nhận, chịu đựng do họ hiểu rằng không có sự công bằng tuyệt đối cho tất cả mọi người và để đạt được tới sự công bằng thì không thể có được trong ngắn hạn. Song, nếu họ phải đối mặt với sự không công bằng lâu dài thì họ sẽ bất mãn, phản ứng lại và thậm chí họ sẽ ngừng làm việc. Vì vậy, sự ghi nhận công việc kịp thời từ phía nhà quản lý hoặc giám sát là nhân tố động viên hàng đầu đối với nhân viên. Có thể sử dụng các công cụ quản lý hiệu quả công việc được thiết kế nhằm thu thập phản hồi để đánh giá và so sánh hiệu quả công việc của nhân viên, giúp nhận biết những hành vi nào góp phần tăng hiệu quả công việc và giúp tổ chức xây dựng được tiêu chuẩn cho những người giỏi nhất. Việc giám sát và đánh giá các nhân viên một cách hiệu quả cũng cần phù hợp với trường hợp cụ thể nhân viên. Khám phá của các chuyên gia cho thấy: “Không cần thiết phải quản lý chặt chẽ đối với những cá nhân xuất sắc. Họ sẽ tự tạo động lực và đạt được kết quả tốt nhất”. Thuyết về sự công bằng đòi hỏi các nhà quản trị phải quan tâm tới các nhân tố chi phối đến nhận thức của người lao động về sự công bằng và từ đó tác động để tạo cho người lao động có được một nhận thức về sự công bằng. 1.2. Cơ sở thực tiễn Để hoàn thiện các mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp, tìm ra các biện pháp kích thích nhất, các doanh nghiệp nên tìm hiểu quan điểm, mức hài lòng của nhân viên và lòng trung thành với tổ chức thông qua định kỳ thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong doanh nghiệp. Ở nước ngoài, các tổ chức doanh nghiệp, công ty, hiệp hội, báo chí… đã tổ chức khá nhiều các cuộc tuyển chọn, nghiên cứu và điều tra về vấn đề này.
  • 19. Nổi bật và để lại nhiều đóng góp lớn nhất cả về mặt lý luận và thực tiễn đó là hệ thống Chỉ số mô tả công việc (JDJ – Job Decriptive Index” và Công việc trên bình diện chung (JIG – Job In General). JDI được nghiên cứu đầu tiên là do Smith, Kendall và Hulin (1969) đó là: chính bản thân công việc, tiền lương, cơ hội thăng tiến, người quản lý và đồng nghiệp. Sau đó được bổ sung thêm công việc trên bình diện chung (JIG) và được hoàn thiện bởi các chuyên gia của trường Đại học Bowling Green State của Mỹ. Tại Việt Nam, bắt đầu từ cuối tháng 7 năm 2006, cuộc khảo sát “50 nhà tuyển dụng hàng đầu Việt Nam” – nhằm tìm kiếm ra 50 công ty tốt nhất để làm việc tại Việt Nam thông qua ý kiến của nhân viên và sự hài lòng của họ đối với các yếu tố về nhân sự - do Báo Thanh Niên, Công ty Navigos Group và ACNienlsen tổ chức đã đi đến kết quả cuối cùng. Đây là cuộc khảo sát đầu tiên với các yếu tố tự nguyện (các doanh nghiệp tự nguyện tham gia), hiện đại (khảo sát trên mạng) và khoa học (các câu hỏi do ACNienlsen, Navigos chuẩn bị)… Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp khi tham gia phải thực sự tự tin và chấp nhận thử thách. Đây là cuộc khảo sát đầu tiên ở nước ta về lĩnh vực quản lý nhân sự và quản lý nguồn nhân lực. Sự thành công của cuộc khảo sát và chân dung của 50 nhà tuyển dụng hàng đầu không những sẽ giúp ích rất nhiều cho các doanh nghiệp có thể thiết lập các cơ chế, chính sách để góp phần tốt nhất trong việc xây dựng sự phát triển của công ty mà còn giúp người tìm việc có cơ hội nhìn thấy các công ty tốt nhất về nhiều mặt. Qua cuộc khảo sát này, chúng ta nhận thấy tính toàn diện trong vấn đề tổ chức nhân sự của một công ty. Nhân viên đi làm tại một công ty không chỉ vì lương cao, phúc lợi tốt mà còn quan tâm đến môi trường làm việc, đào tạo, thăng tiến và văn hóa của công ty đó. Đây là một kinh nghiệm rất tốt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi xây dựng và phát triển hoạt động nhân sự của công ty. Kết quả cuộc khảo sát cho thấy lương bổng và phúc lợi là các yếu tố quan trọng nhất đối với nhân viên trong một công ty. Bên cạnh đó, nhân viên lại ít hài lòng nhất đối với các yếu tố an toàn lao động, sức khỏe, đào tạo và phát triển. Đây là một kết quả khá thiết thực và hữu ích dành cho các doanh nghiệp nghiên cứu. Thành tựu lớn nhất đạt được sau cuộc khảo sát là các công ty sẽ nhận được các giá trị đích thực để có thể làm hài lòng nhân viên, từ đó góp phần mang đến sự cải thiện dịch vụ, sản
  • 20. phẩm dành cho khách hàng. Cuộc khảo sát cũng được ban tổ chức nghiên cứu và thực hiện ở các năm tiếp theo với quy mô lớn hơn, địa bàn rộng hơn, phân chia theo nhiều mô hình công ty và phối hợp với nhiều hoạt động xã hội khác, từ đó có thể góp phần xây dựng nên các yếu tố chuẩn xác về một nhà tuyển dụng tôt nhất tại Việt Nam. Rõ ràng, yếu tố ảnh hưởng lớn nhất tới sự hài lòng của nhân viên không phải là thu nhập (như nhiều người thường nghĩ) mà lại là môi trường không khí làm việc trong doanh nghiệp. Yếu tố ít ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên nhất là cơ hội đào tạo, thăng tiến, mặc dù nếu tách riêng lẻ từng yếu tố để thực hiện hồi quy đơn biến thì từng yếu tố đều ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên. Như vậy, chúng ta có thể nhận thấy vai trò quan trọng của việc nghiên cứu và khảo sát mức độ hài lòng cũng như lòng trung thành của lao động trực tiếp để từ đó góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả lao động cho mỗi tổ chức, đặc biệt trong giai đoạn Việt Nam đã gia nhập WTO các doanh nghiệp đang không ngừng đưa ra nhiều biện pháp để thu hút nguồn nhân lực cho mình. 2. Cơ sở thực tiễn Những kết quả nghiên cứu chính của các công trình nghiên cứu trước đây: - Nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Mai Trang (2007) cho rằng phong cách lãnh đạo và văn hóa tổ chức có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên cụ thể: Lãnh đạo mới về chất có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên, tuy nhiên điều này không đúng trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, nhiều nhân viên dù vẫn đạt kết quả làm việc tốt nhưng không chịu được áp lực công việc quá cao trong thời gian dài đành chấp nhận chuyển sang công ty khác. Văn hóa đổi mới- hỗ trợ với việc tạo ra môi trường làm việc hỗ trợ, hướng tới mục tiêu, tạo hào hứng cho mọi người,…. Có tác dụng rất tốt để giữ nhân viên. Nó có ảnh hưởng dương đến lòng trung thành của nhân viên trong cả ba loại hình sở hữu của doanh nghiệp. Văn hóa hành chính: Văn hóa hành chính không ảnh hưởng tới lòng trung thành của nhân viên trong các doanh nghiệp nội địa nhưng có ảnh hưởng tới lòng trung thành
  • 21. của nhân viên trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Khi ứng tuyển vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người lao động mong đợi được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp, nếu điều này không đạt được, người lao động dễ rời bỏ doanh nghiệp. Ngược lại, khi đồng ý làm việc cho các doanh nghiệp nội địa , người lao đọng thường dễ châm chước và chấp nhận tình trạng bàn giấy hành chính, tác phong chưa chuyên nghiệp và tập cách thích nghi với doanh nghiệp hơn. - Vũ Khắc Đạt (2008) nghiên cứu về các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên văn phòng khu vực Miền Nam Việt Nam Airlines cũng dựa trên mô hình nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung nhưng có một số điều chính cho phù hợp với điều kiện văn phòng khu vực Miền Nam ViệtNam Airlines, tác giả công bố sáu yếu tố sau 1. Bản chất công việc 2. Đào tạo- phát triên 3. Đánh giá 4. Đãi ngộ: kết hợp từ hai yếu tố Tiền Lương và Phúc Lợi 5. Môi trường tác nghiệp: kết hợp từ hai yếu tố Đồng nghiệp và điều kiện làm việc. 6. Lãnh đạo Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy yếu tố tác động mạnh nhất đến lòng trung thành của nhân viên là yếu tố môi trường tác nghiệp. Hai yếu tố lãnh đạo và công việc đều có tác động cùng chiều đối với sự thõa mãn chung của người lao động cũng như lòng trung thành của họ đối với công ty. Do đó, những biện pháp làm tăng sự hài lòng của nhân viên trong công ty thông qua việc tác động vào hai yếu tố trên cũng làm tăng yếu tố trung thành của họ đối với công ty. - Nghiên cứu của Châu Văn Toàn (2009) Nghiên cứu của Châu Văn Toàn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở Thành Phố Hồ Chí Minh Kết quả nghiên cứu cho thấy 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên văn phòng tại TP. HCM. Trong đó 3 nhân tố ảnh hưởng mạnh là sự thỏa mãn đối với thu nhập, đặc điểm công việc và cấp trên. Với 3 nhân tố ảnh hưởng yếu tố chính là sự thỏa mãn với đào tạo thăng tiến, phúc lợi cơ bản và phúc lợi tăng them - Nghiên cứu của Andrew(2002) Andrew nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc tại Hoa Kỳ và một số quốc gia khác và đưa ra kết quả sau
  • 22. Có 43% số người lao động tại Hoa Kỳ được khảo sát cho rằng hoàn toàn hoặc rất hài lòng với công việc, chỉ một số rất nhỏ trả lời là không hài lòng. Tỷ lệ cho rằng hoàn toàn hoạc rất hài lòng với công việc ở một số nước khác nhau như sau: Đan mạch là 62%, Nhật Bản là 30%, Hungarry là 23%. Nghiên cứu xác định các yếu tố nâng cao mức độ thảo mãn trong công việc gồm 1. Giới tính 2. An toàn 3. Nơi làm việc nhỏ 4. Thu nhập cao 5. Quan hệ đồng nghiệp 6. Thời gian đi lại ít 7. Vấn đề giám sát 8. Quan hệ với công chúng 9. Cơ hội học tập nâng cao trình độ Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng của nữ cao hơn nam và mức độ hài lòng theo độ tuổi có dạng đường cong chữ U. Vấn đề an toàn trong công việc là an toàn nhất. - Nghiên cứu của Tom ( 2007) Nghiên cứu của Tom về sự thỏa mãn trong công việc tại Hoa Kỳ đã đưa một số kết luận như sau: Kết quả khảo sát người lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực thì có 47% số người lao động rất hài lòng với công việc. Trong đó. Nhóm lao động không có kỹ năng thì mức độ hài lòng thấp hơn nhiều ( chỉ có 33.6 người được khảo sát hài lòng với công việc trong khi nhóm lao động có kỹ năng cao thì mức độ hài lòng là khá cao chiếm 55..8% số người được khảo sát) - Nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung và cộng sự (2005) Nghiên cứu của Trần Thị Kim Dung và cộng sự (2005) bằng cách khảo sát khoảng 500 nhân viên đang làm việc toàn thời gian cho thấy mức độ thỏa mãn về tiền lương có quan hệ âm với nỗ lực, cố gắng của nhân viên. Nghịch lý này được giải thích do các doanh nghiệp thiếu kiến thức kỹ năng về hệ thống tiền lương thị trường, không biết cách thiết kế hệ thống thang bảng lương một cách có khoa học, việc trả lương thường mang nặng cảm tính, tùy tiện không có chính sách quy định rõ rang. Kết quả là những người càng có nhiều nỗ lực, cố gắng đóng góp cho tổ chức càng thấy bất mãn về chính sách tiền lương hiện nay.
  • 23. - Nghiên cứu của Keith và John(2002) Nghiên cứu của Keith và John(2002) về thỏa mãn trong công việc của những người có trình độ cao, vai trò giới tính, những người quản lý và so sánh với thu nhập đã cho các kết quả sau: Yếu tố tác động đến thảo mãn trong công việc của những người có trình đọ cao là việc kiếm tiền, điều kiện vật chất, sức khỏe và các loại phúc lợi khác Nữ có mức độ thõa mãn cao hơn nam Có sự gia tăng mức độ thỏa mãn đối với những người quản lý Thu nhập có vai trò quan trọng đối với mức độ thỏa mãn công việc - So sánh các kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu về mức độ thõa mãn trong công việc của người lao động của các tác giả cho thấy sự khác nhau ở mỗi quốc qia. Dù vậy, mực độ thỏa mãn đều gắn liền với một số yếu tố có quan hệ đến việc thự hiện công việc của họ. Các yếu tố tác dộng đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động trong nghiên cưu này gồm……..Bản chất công việc , tiền lương, đồng nghiệp, lãnh đạo, cơ hội đào tạo thăng tiến, Môi trường làm việc, Phúc lợi Những phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng * Phương pháp nghiên cứu: a. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên hai phương pháp: định tính và định lượng. a1. Nghiên cứu định tính: Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ, được thực hiện điều chỉnh thanh đo và bổ sung các biến quan sát. Phương pháp này được thục hiện bằng cách phỏng vấn sâu (n=…) theo một nội dung đã được chuẩn bị trước. Các thông tin cần thu thập: Xác định xem người được phỏng vấn hiểu về nhu cầu của nhân viên đối với công ty như thế nào? Theo họ, yếu tố nào làm cho nhân viên trung thành với công ty hơn? Kiểm tra xem người được hỏi có hiểu đúng ý câu hỏi hay không? Có điều gì mà bảng câu hỏi chưa được đề cập đến, cần bổ sung gì trong nội dung câu hỏi? Ngôn ngữ trình bày trong bảng hỏi có phù hợp hay chưa? Đối tượng phỏng vấn:
  • 24. Kết quả nghiên cứu sơ bộ này là cơ sở cho việc thiết kế bảng hỏi để đưa vào nghiên cứu chính thức. Bảng hỏi trước khi phát ra sẽ được tham khảo qua ý kiến của trưởng phòng nhân sự. a2. Nghiên cứu định lượng: Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức với phương pháp thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn thông qua bảng hỏi khảo sát. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Sauk hi mã hóa và làm sạch dữ liệu, sẽ trải qua các bước sau: Đầu tiên là đánh giá độ tin cậy của các thang đo được đánh giá bằng hệ số Cronbach alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ nếu hệ số tương quan biến- tổng (Corrected item – total correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang đo có thể chấp nhận được về mặt độ tin cậy nếu hệ số Cronbach alpha lớn hơn 0.6. Tiếp theo là phân tích nhân tố để kiểm định giá tị hội tụ và giá trị phân biệt của các biến thành phần. Các biến có hệ số tài nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Thang đo sẽ được chấp nhận khi tổng phương sai trích lớn hơn hoặc bằng 50% và eigenvalue có giá trị lớn hơn 1. Sau khi tiến hành kiểm định các giả thuyết của mô hình và mức độ phù hợp tổng thể của mô hình. Mô hình hồi quy đa biến và kiểm định với mức ý nghĩa 5% Lòng trung thành = B0 + B1*lương +B2*môi trường làm việc + B3*đồng nghiệp +B4*khen thưởng +B5*phúc lợi + B6*cơ hội thăng tiến. Cuối cùng kiểm định T-test và phân tích ANOVA (Analysis of variance) nhằm tìm ra sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của một nhóm cụ thể đối với lòng trung thành của nhân viên. a3. Quy trình nghiên cứu: Quy trình nghiên cứu được thực hiện như sau: đầu tiên phải xác định được mục tiêu cần nghiên cứu, sau đó tìm hiểu các cơ sở lý thuyết nói về lòng trung thành của nhân viên. Dựa trên cơ sở lý thuyết đó và căn cứ vào tình hình thực tế tại công ty HBI đưa ra mô hình nghiên cứu ban đầu. Kế tiếp tiến hành nghiên cứu thông qua hai gia đoạn: giai đoạn 1 là nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận tay đôi nhằm hiệu chỉnh thang đo của các biến quan sát, giai đoạn 2 là thực hiện nghiên cứu định lượng (tiến hành chọn mẫu, khảo sát bằng bảng hỏi với n=…). Sau khi thu thập thông tin từ bảng hỏi khảo sát thì tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS dựa trên kết quả của hệ số Cronbach alpha, phân
  • 25. tích nhân tố, phân tích hồi quy đa biến và kiểm định sự phù hợp của mô hình. Cuối cùng là kết luận và đưa ra kiến nghị đối với công ty. b. Nghiên cứu chính thức: b1. Phương pháp chọn mẫu: Đề tài sử dụng phân tích nhân tố và trong mô hình nghiên cứu trên có… biến quan sát, do đó tối thiểu cần mẫu n=…. Số lượng mẫu chính thức trong nghiên cứu là … được xem là phù hợp. Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Những người tham gia khảo sát là các công nhân viên hiện đang làm việc tại công xưởng và văn phòng công ty. b2. Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi: Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 điểm, với sự lựa chọn từ 1 đến 5 như sau: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý Nội dung các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại công ty HBI. b3. Diễn đạt và mã hóa thang đo: Cảm nhận của nhân viên về lương, môi trường làm việc, đồng nghiệp, khen thưởng, phúc lợi, lòng trung thành đối với công ty. Thang đo về lương 1. Anh/chị được trả lương cao. 2. Mức lương hiện tại tương xứng với năng lực làm việc của anh/chị. 3. Công ty trả lương rất công bằng. 4. Anh/chị có thể sống tốt hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty. 5. So với các công ty khác, anh/chị cảm thấy thu nhập của minhg là cao. Thang đo về môi trường làm việc
  • 26. 1. Nơi anh/chị làm việc rất an toàn. 2. Nơi anh/chị làm việc sạch sẽ, thoáng mát. 3. Anh/chị được cung cấp đầy đủ trang thiết bị hỗ trợ cho công việc. 4. Trang thiết bị làm việc của anh/chị rất hiện đại. 5. Nhiệt độ, ánh sang, tiếng ồn ở công ty rất phù hợp với công việc của anh/chị. 6. Anh/chị cảm thấy thoải mái khi làm việc với người quản lý trực tiếp. 7. Anh/chị hài lòng với quá trình trao đổi, cung cấp thông tin nội bộ tại công ty. Thang đo đồng nghiệp 1. Đồng nghiệp của anh/chị thoải mái, dễ chịu. 2. Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ anh/chị trong công việc. 3. Anh/chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt. 4. Cấp trên của anh/chị luôn lắng nghe ý kiến của nhân viên. 5. Cấp trên của anh/chị luôn tỏ ra là người thân thiện, tôn trọng nhân viên. Thang đo khen thưởng 1. Thành tích của anh/chị được cấp trên công nhận, đánh giá kịp thời. 2. Anh/chị được thưởng tương ứng với những đóng góp và cống hiến của anh chị. 3. Anh/chị được xét thưởng công bằng khi hoàn thành công việc. 4. Công ty có chính sách khen thưởng rõ ràng và hiệu quả. Thang đo về phúc lợi 1. Công ty có chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tốt. 2. Chương trình bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe của công ty màn lại lợi ích thiết thực cho anh/chị. 3. Anh/chị hài lòng với những chế độ phụ cấp như trợ cấp ăn trưa, quà tặng nhân viên vào dịp sinh nhật. 4. Các chương trình phúc lợi của công ty rất đa dạng và hấp dẫn. 5. Các phúc lợi mà anh/chị nhận được không thua kém các công ty khác. Thang đo về cơ hội đào tạo thăng tiến 1. Công ty quan tâm đến công tác đào tạo nhân viên. 2. Anh/chị được tham gia các chương trình đào tạo hàng năm của công ty theo yêu cầu công việc. 3. Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng của anh/chị. 4. Sau khi được đào tạo, kỹ năng làm việc của anh/chị được nâng cao hơn. 5. Anh/chị có nhiều cơ hội được thăng tiến tại công ty.
  • 27. 6. Anh/ chị được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến. 7. Nhà quản lý luôn quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển cán bộ kế thừa. Thang đo lòng trung thành 1. Anh/chị cảm thấy tự hào khi làm việc tại công ty. 2. Anh/chị rất vui khi được làm việc lâu dài với công ty. 3. Anh/chị sẽ ở lại công ty cho dù nơi khác có đề nghị mức lương hấp dẫn hơn. 4. Anh/chị sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần thiết để giúp công ty thành công. 5. Anh/chị không muốn chuyển sang công ty khác cho dù công ty có kết quả kinh doanh không tốt. Hạn chế của những nghiên cứu trước và những vấn đề nghiên cứu cần được tiếp tục: Thứ nhất là phạm vi ngiên cứu: do chỉ được thực hiện trong phạm vi công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế nên kết quả nghiên cứu có thể chưa đại diện cho các công ty cùng ngành dệt may. Thứ hai là do phương pháp chọn mẫu được sử dụng là lấy mẫu thuận tiện nên có thể không phản ánh đầy dủ và chính xác các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên trong cùng một công ty. Cuối cùng là nghiên cứu chỉ xem xét tác động của các yếu tố như lương, môi trường làm việc, đồng nghiệp, khen thưởng, phúc lợi và cơ hội đào tạo thăng tiến đến long trung thành của nhân viên. Trong khi đó, còn nhiều yếu tố khác cũng tác động đến lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức nhưng chưa được đề cập tới. Hướng nghiên cứu tiếp theo: Có thể nghiên cứu lòng trung thành của nhân viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế và các chi nhánh khác sau đó khái quát lên cấp độ ngành, đồng thời bổ sung thêm một vài yếu tố khác như bản chất công việc, văn hóa tổ chức, dân tộc. Kết cấu của đề tài: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Phân tích, đánh giá về vấn đề nghiên cứu Chương 3: Các giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-Chi nhánh Huế. Chương 4: Kết luận và kiến nghị 3. DỰ KIẾN KẾT QUẢ
  • 28. - Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands Việt Nam-chi nhánh Huế. - Xây dựng được mô hình phù hợp nhằm đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên đối với công ty - Biết được một số yêu cầu (phàn nàn) của nhân viên đối với công ty - Đánh giá được sự khác biệt về lòng trung thành của nhân viên theo tuổi tác, giới tính, vị trí công tác, thâm niên công tác…. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên. 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO, PHỤ LỤC 1. Hce.tailieu.vn 2. Doan.edu.vn 3. Doko.vn 4. Luanvan.co 5. Cùng một số luận văn, tạp chí, tác giả khác…