GLOBE là một chương trình liên ngành với cơ cấu tổ chức và điều hành được tài trợ bởi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA), Cơ quan Đại dương và Khí quyển Hoa Kỳ (NOAA), Quỹ Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ (NSF), được hỗ trợ bởi Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ và thực hiện bởi Văn phòng Chương trình GLOBE thông qua thỏa thuận hợp tác giữa NASA và Hiệp hội Đại học Nghiên cứu Khí quyển (University Corporation for Atmospheric Research) tại Boulder, bang Colorado.
Thực hiện chương trình GLOBE tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào tiến hành các nghiên cứu, giúp xây dựng tác phong nghiên cứu, thái độ khoa học, tính chủ động, đầu óc tưởng tượng, sáng tạo,… là những phẩm chất tối cần thiết cho công việc cho dù làm nghề gì và trong lĩnh vực nào.
Bai trinh bay lien giao duc khoa hoc - cong bang moi truongThành Nguyễn
Thực hiện chương trình GDMT tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào tiến hành các nghiên cứu, giúp xây dựng tác phong nghiên cứu, thái độ khoa học, tính chủ động, đầu óc tưởng tượng, sáng tạo,… là những phẩm chất tối cần thiết cho công việc cho dù làm nghề gì và trong lĩnh vực nào.
Giới thiệu kinh nghiệm của Hoa Kỳ (Mục đích; Phương pháp và cách thức tiến hành; Nguồn kinh phí thực hiện; các tổ chức tham gia).
Quá trình thí điểm tại Việt Nam (kết quả và những hoạt động tiếp theo)
Gợi ý những hoạt động có thể thí điểm tại trường Thực nghiệm
Đây là bài Power Point đầu tiên mình tự làm cho bài thuyết trình môn Cơ sở Văn hóa Việt Nam của tổ, nội dung của bài thuyết trình là "Hình thái và mô hình văn hóa". Vì là lần đầu tiên làm nên chắc chắc còn rất nhiều thiếu sót, các bạn có thể tham khảo và góp ý cho mình ha.
Mình xin cảm ơn !
Học tại các trang trại tạo cơ hội cho học sinh được tìm hiểu và trải nghiệm thông qua hệ thống cây trồng và vật nuôi. Ngoài ra các em còn được tiếp xúc với môi trường làm việc trong các trang trại và người nông dân cũng như kỹ sư nông nghiệp tại đây giúp các em học sinh phần nào đó hiểu được vai trò và ý nghĩa của nông nghiệp trong đời sống. Tại đây các em có thể liên hệ rất nhiều kiến thức của các môn học như: Sinh học, công nghệ, hóa học ....
Hoc moi truong tai cac lang nghe va lang coThành Nguyễn
Học tại các làng cổ và làng nghề truyền thống tạo cơ hội cho học sinh được tìm hiểu và trải nghiệm lịch sử kiến trúc, văn hóa nghệ thuật thông qua những ngôi nhà cổ, tiếp xúc trực tiếp với các nghệ nhân và các sản phẩm truyền thông của các làng nghề. Đây cũng là cơ hội cho các em trực tiếp trải nghiệm là một sản phẩm truyền thống. Với việc tự tay các em làm ra các sản phẩm truyền thống làm cho các em có hứng thú hơn với các sản phẩm truyền thống của Việt Nam và vai trò của sản phẩm đó trong đời sống sinh hoạt cũng như đời sống văn hóa của các em từ đó sẽ góp phần bảo tồn và phát triển những nét đẹp của làng nghề truyền thống.
Thực hiện chương trình GLOBE tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào tiến hành các nghiên cứu, giúp xây dựng tác phong nghiên cứu, thái độ khoa học, tính chủ động, đầu óc tưởng tượng, sáng tạo,… là những phẩm chất tối cần thiết cho công việc cho dù làm nghề gì và trong lĩnh vực nào.
Bai trinh bay lien giao duc khoa hoc - cong bang moi truongThành Nguyễn
Thực hiện chương trình GDMT tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào tiến hành các nghiên cứu, giúp xây dựng tác phong nghiên cứu, thái độ khoa học, tính chủ động, đầu óc tưởng tượng, sáng tạo,… là những phẩm chất tối cần thiết cho công việc cho dù làm nghề gì và trong lĩnh vực nào.
Giới thiệu kinh nghiệm của Hoa Kỳ (Mục đích; Phương pháp và cách thức tiến hành; Nguồn kinh phí thực hiện; các tổ chức tham gia).
Quá trình thí điểm tại Việt Nam (kết quả và những hoạt động tiếp theo)
Gợi ý những hoạt động có thể thí điểm tại trường Thực nghiệm
Đây là bài Power Point đầu tiên mình tự làm cho bài thuyết trình môn Cơ sở Văn hóa Việt Nam của tổ, nội dung của bài thuyết trình là "Hình thái và mô hình văn hóa". Vì là lần đầu tiên làm nên chắc chắc còn rất nhiều thiếu sót, các bạn có thể tham khảo và góp ý cho mình ha.
Mình xin cảm ơn !
Học tại các trang trại tạo cơ hội cho học sinh được tìm hiểu và trải nghiệm thông qua hệ thống cây trồng và vật nuôi. Ngoài ra các em còn được tiếp xúc với môi trường làm việc trong các trang trại và người nông dân cũng như kỹ sư nông nghiệp tại đây giúp các em học sinh phần nào đó hiểu được vai trò và ý nghĩa của nông nghiệp trong đời sống. Tại đây các em có thể liên hệ rất nhiều kiến thức của các môn học như: Sinh học, công nghệ, hóa học ....
Hoc moi truong tai cac lang nghe va lang coThành Nguyễn
Học tại các làng cổ và làng nghề truyền thống tạo cơ hội cho học sinh được tìm hiểu và trải nghiệm lịch sử kiến trúc, văn hóa nghệ thuật thông qua những ngôi nhà cổ, tiếp xúc trực tiếp với các nghệ nhân và các sản phẩm truyền thông của các làng nghề. Đây cũng là cơ hội cho các em trực tiếp trải nghiệm là một sản phẩm truyền thống. Với việc tự tay các em làm ra các sản phẩm truyền thống làm cho các em có hứng thú hơn với các sản phẩm truyền thống của Việt Nam và vai trò của sản phẩm đó trong đời sống sinh hoạt cũng như đời sống văn hóa của các em từ đó sẽ góp phần bảo tồn và phát triển những nét đẹp của làng nghề truyền thống.
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Khóa luận Dạy học theo dự án khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi
Thiết kế một số DA khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ 5 -6 tuổi.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cách thức tổ chức DH khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi trên địa bàn Huyện Đức Trọng
3.2. Khách thể nghiên cứu
Việc DH theo DA khám phá thế giới động – thực vật cho 5 – 6 tuổi tại một số trường mầm non ở Huyện Đức Trọng.
3.3. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu thiết kế được một số dự án khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ 5 – 6 tuổi sẽ là góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Giáo án Địa lí 6 - Sách chân trời sáng tạo - Chương trình cả nămMaurine Nitzsche
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://giaoanmau.com/
Giáo án Địa lý 6 - Sách Cánh diều - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm đƣợc:
- Hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa
lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Hiểu đƣợc ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu đƣợc vai trò của Địa lí trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và
hợp tác.
- Năng lực riêng: Tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài học và các
kiến thức đã đƣợc học để hiểu đƣợc vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ
năng địa lí và ý nghĩa của việc học môn Địa lí.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Một số tranh ảnh và bản đồ minh họa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Tranh ảnh, tƣ liệu sƣu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
https://baigiangdientu.vn/
II. PREVENTION AND RESPONSE PLANNING TO NATURAL DISASTERS IN BUSINESSESoach-...Thành Nguyễn
The document outlines the process of prevention and response planning for natural disasters in businesses. It discusses assessing risks, capabilities, and vulnerabilities. The planning process involves assessing hazards and risks, developing prevention, preparedness, response and recovery plans, conducting training and rehearsals, and evaluating and updating the plans. Key elements of the plans include reduction measures, developing preparedness procedures, detailing response activities for different disaster scenarios, and facilitating recovery operations and returning to normal business functions. Regular review and practice of the plans helps ensure an effective response.
OVERVIEW OF DISASTER RISK MANAGEMENT (DRM)Thành Nguyễn
Basic terms regarding DRM in Corporations during the course.
Impacts of Natural Disasters on Corporations and Solutions
Benefits of DRM to Corporations
Natural disasters in Vietnam and DRM in Corporations
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Khóa luận Dạy học theo dự án khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi
Thiết kế một số DA khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ 5 -6 tuổi.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cách thức tổ chức DH khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ mầm non 5 – 6 tuổi trên địa bàn Huyện Đức Trọng
3.2. Khách thể nghiên cứu
Việc DH theo DA khám phá thế giới động – thực vật cho 5 – 6 tuổi tại một số trường mầm non ở Huyện Đức Trọng.
3.3. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu thiết kế được một số dự án khám phá thế giới động – thực vật cho trẻ 5 – 6 tuổi sẽ là góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Giáo án Địa lí 6 - Sách chân trời sáng tạo - Chương trình cả nămMaurine Nitzsche
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://giaoanmau.com/
Giáo án Địa lý 6 - Sách Cánh diều - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm đƣợc:
- Hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa
lí trong học tập và trong sinh hoạt.
- Hiểu đƣợc ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.
- Nêu đƣợc vai trò của Địa lí trong cuộc sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và
hợp tác.
- Năng lực riêng: Tìm tòi kiến thức thông qua các thông tin trong bài học và các
kiến thức đã đƣợc học để hiểu đƣợc vai trò của các khái niệm cơ bản, các kĩ
năng địa lí và ý nghĩa của việc học môn Địa lí.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Một số tranh ảnh và bản đồ minh họa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Phần Địa lí).
- Tranh ảnh, tƣ liệu sƣu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
https://baigiangdientu.vn/
II. PREVENTION AND RESPONSE PLANNING TO NATURAL DISASTERS IN BUSINESSESoach-...Thành Nguyễn
The document outlines the process of prevention and response planning for natural disasters in businesses. It discusses assessing risks, capabilities, and vulnerabilities. The planning process involves assessing hazards and risks, developing prevention, preparedness, response and recovery plans, conducting training and rehearsals, and evaluating and updating the plans. Key elements of the plans include reduction measures, developing preparedness procedures, detailing response activities for different disaster scenarios, and facilitating recovery operations and returning to normal business functions. Regular review and practice of the plans helps ensure an effective response.
OVERVIEW OF DISASTER RISK MANAGEMENT (DRM)Thành Nguyễn
Basic terms regarding DRM in Corporations during the course.
Impacts of Natural Disasters on Corporations and Solutions
Benefits of DRM to Corporations
Natural disasters in Vietnam and DRM in Corporations
Overview of the timber industry in Vietnam
New international regulations about timber legality and legal timber sources
VPA and negotiations results to-date
Verification system and FLEGT licensing
Challenges faced during negotiations
Ced final review workshop presentation engThành Nguyễn
FINAL REVIEW WORKSHOP Building relationships with business associations and media agencies to engage in FLEGT to provide information on FLEGT and the related issues EXPERIENCES AND LESSONS LEARNT
The text assesses the existence and availability of the information listed in VPA about legal frameworks and procedures or forest activities:
-It finds that there are difficulties in the interpretation of complex information and dissemination depends on the authority’s discretion.
-EU will support the implementation of VPA by and activating civil society to demand and use data. In Ghana, the EU will work to establish a formal agreement on which documents should be routinely published.
-Ghana: no binding obligation to publish data routinely. Legal documents are available, but mostly after written request.
-Cameroon: commits the parties to publish information on specific items. There is missing implementing regulation and key information on logging permits. Almost no data on production, plans, exports, social agreements, etc
-Liberia: Legal documents available, but missing information on private use permits, production, and law enforcement.
Flegt communications plan august 28 finalThành Nguyễn
The Communications Strategy is a guiding framework that supports a project implemented by the Center
for Education and Development (CED) and Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VCCI). The
project aims to improve the communications capacity of media and business associations to inform key
actors about the FLEGT/VPA process and prepare for implementation as well as enhance motivation and
secure commitment.
The document proposes a package of measures that address the problem of illegal logging and its trade.
There are several other EU supported initiatives in developing countries . This Action Plan is mainly focused on the question of legality, but with the wider objective of promoting sustainable forest management. Key points of action are the improvement of the available legality verification systems, promoting transparency, protecting local smallholders and the encouragement of local participation against illegal logging and fighting corruption..
The training workshop “Evaluating the Impact of latest commitments of FLEGT-VPA on timber businesses” was held by the Center for Education and Development (CED) and Vietnam Chamber of Commercial and Industry in Da Nang (VCCI Da Nang) on 30 August 2017 in Da Nang as one of the project activities. The objective of the training workshop was to update the latest important contents of FLEGT-VPA and discuss the impacts and solutions for 3 items: imported timber control, organization classification, verifying the origin of the timber and FLEGT licensing.
Cẩm nang phòng ngứa và ứng phó RRTT dành cho KKT và KCNThành Nguyễn
Thiên tai là hiện tượng tự nhiên, tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các hoạt động của con
người cùng với phát triển công nghệ, quá trình đô thị hoá, bùng nổ dân số, suy thoái tài nguyên môi trường đã
làm gia tăng mức độ, hậu quả do thiên tai gây ra. Trong hai thập kỷ qua, trên thế giới, trung bình mỗi năm có
hơn 200 triệu người chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi những thảm họa do thiên tai gây ra.
Riêng ở Việt Nam, mỗi năm thiên tai cướp đi mạng sống của 466 người, thiệt hại trên 1,5 tỷ USD tương đương
1,5% GDP. Diễn biến thiên tai ngày càng phức tạp, không theo quy luật, tần suất tăng lên, cường độ mạnh hơn
rõ rệt. Việt Nam là một trong 4 nước chịu ảnh hưởng lớn nhất của hiện tượng khí hậu cực đoan trong hai thập
kỷ qua và đứng thứ 3, nếu chỉ tính riêng năm 2008. 1
Chính vì vậy, việc hướng dẫn và cung cấp thông tin giúp cho các tổ chức và cá nhân giúp họ xây dựng các bản kế
hoạch và các phương án ứng phó với rủi ro thiên tai (RRTT) là rất cần thiết. Luật phòng chống thiên tai (PCTT) có
hiệu lực từ ngày 1 tháng 5 năm 2014. Theo đó, các tổ chức kinh tế (bao gồm cả các doanh nghiệp) cần chủ động
xây dựng, bảo vệ công trình, cơ sở vật chất của mình, có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh bảo đảm an
toàn trước thiên tai. Như vậy, dù muốn hay không, doanh nghiệp cũng cần phải xây dựng kế hoạch để tuân thủ
các yêu cầu của luật pháp.
Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED) xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ và hợp tác của Ban quản lý (BQL) Khu
kinh tế (KKT) Dung Quất và các Khu công nghiệp (KCN) Quảng Ngãi, KKT Đông Nam Nghệ An, BQL các KCN Quảng
Nam, KCN Hiệp Phước, và các doanh nghiệp trong thời gian qua. Đặc biệt, CED rất trân trọng sự đóng góp ý kiến,
hỗ trợ tích cực và nhiệt tình của ông Nguyễn Diễn – Phó giám đốc VCCI Đà Nẵng, ông Vương An Nguyên – BQL
KKT Đông Nam Nghệ An, ông Phạm Hồng Quân – BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi, ông Nguyễn Trí
Thanh, ông Lê Quang Trung – Quỹ Châu Á và ông Nguyễn Thanh Ngọc – NEDCEN Đà Nẵng và các thành viên tham
dự hội thảo đóng góp ý kiến cho tài liệu tại thành phố Đà Nẵng vào tháng 4 năm 2017.
White book business responses to climate change and natural disasterThành Nguyễn
The document discusses the benefits of exercise for mental health. Regular physical activity can help reduce anxiety and depression and improve mood and cognitive functioning. Exercise boosts blood flow, releases endorphins, and promotes changes in the brain which help regulate emotions and stress levels.
White book business responses to cc and natural disasterThành Nguyễn
Cuốn sách này được thực hiện bởi Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) trên cơ sở hợp tác với Quỹ Châu Á: với mục đích: Nâng cao nhận thức doanh nghiệp Việt Nam về các thách thức và cơ hội với rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu.
Over 5 years, the project has provided disaster risk management (DRM) training to over 3,780 participants from 2,630 businesses across Vietnam. It has organized 129 training courses covering basic DRM concepts and skills. Additionally, the project has trained 1,051 students and reached over 2,807 online viewers. Feedback from participants emphasizes the value and practical application of the training. Moving forward, the project aims to develop online courses, strengthen trainer capacity, and integrate DRM into university curricula to further support DRM readiness across Vietnam.
After the story of Khai Thinh Co., Ltd., Ms. Tran Thi Hanh explain why it’s important to have knowledge and, be aware of all disaster risk and consequences of climate change for a company. The fact that this lack of understanding can be solved by taking training course and that business and entrepreneurs can “spend a small amount but […] protect a huge amount of assets” is highlight. Additionally, it gives you the feedback of previous training and a reminder of the upcoming activities.
Action plan public-private partnerships (PPP) for disaster risk manageThành Nguyễn
1. The document outlines several proposed public-private partnership projects and activities for disaster risk management in Da Nang, Vietnam.
2. Projects include organizing competitions, conducting disaster response drills for businesses, training workshops, and developing early warning systems.
3. The roles and responsibilities of government agencies and private businesses are discussed to encourage investment from companies and utilize their resources to strengthen disaster preparedness, response, and recovery efforts in Da Nang.
1) Thanh Son factory in Da Nang, Vietnam used to deal with disasters reactively without a plan, which caused confusion and stress when storms hit.
2) In 2012, a manager from Thanh Son factory participated in a disaster risk management training supported by USAID, learning how to develop a preparedness plan.
3) Now, Thanh Son factory has a detailed disaster management plan to minimize risks by protecting materials and equipment, and having clear responsibilities to maintain production during and after storms.
Typhoon Nari caused severe damage to Da Nang City in Vietnam in October 2013, injuring 11 people, collapsing 122 houses, and damaging over 5,500 houses. The Lighthouse Corporation, a construction company located in Da Nang, had been affected by natural disasters each year prior to Typhoon Nari. After attending a USAID-sponsored disaster risk management training in 2012, Lighthouse Corporation implemented strategies to strengthen disaster preparedness, such as analyzing risks, training staff, and developing an action plan. These preparations helped protect Lighthouse Corporation from damage during Typhoon Nari, while the rest of the city experienced outages and destruction.
Chuong trinh tap huan ban ql kcn qn 21.9.2016Thành Nguyễn
Mục tiêu chương trình:
- Nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về các bước lập kế hoạch và có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ được các doanh nghiệp trong KCN hoàn thiện bản kế hoạch sau khóa tập huấn
- Xây dựng được chiến lược QLRRTT cho BQL các KCN Quảng Nam – Kế hoạch hành động cụ thể
Final report on_drm_training_programme_english_2012Thành Nguyễn
Project “Strengthening the Public-Private Partnership in Disaster Risk Management and Community Resilience in Vietnam“, funded by USAID, is implemented by The Asia Foundation (TAF) in collaboration with Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VCCI) and Center for Education and Development (CED) from March 2011 to March 2013 (2 years) in 5 provinces/cities: Nghe An, Hue, Da Nang, Khanh Hoa and Binh Dinh. The Project consists of two Components with the overall objectives being (i) the capacity to deal sustainably and effectively with disasters built through strengthening the public-private partnerships for disaster risk management (DRM); (ii) capacity of small and medium enterprises (SMEs) enhanced to prepare for and respond to disasters; and (iii) corporate social responsibility (CSR) initiatives promoted for mitigation of disaster risk.
Final report on_drm_training_programme_english_2012
Globe program
1. H À N Ộ I , N G À Y 1 7 / 0 1 / 2 0 1 3
Giới thiệu chương trình GLOBE
2. Nội dung
Chương trình GLOBE là gì?
Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào?
Lợi ích của GLOBE
Ví dụ về hoạt động của chương trình GLOBE ở một số
nước Đông Nam Á
Khởi động thực hiện chương trình GLOBE tại Việt Nam
9/16/2016
2
3. Chương trình GLOBE là gì?
GLOBE (Global Learning and Observations to Benefit
the Environment) – Chương trình học tập và quan sát
toàn cầu nhằm đem lại lợi ích cho môi trường
GLOBE là chương trình khoa học và giáo dục thực
hành quốc tế với mục đích đưa học sinh, giáo viên, nhà
khoa học và thành viên cộng đồng nhằm xây dựng nhận
thức về môi trường, hiểu biết về văn hóa và cộng đồng
toàn cầu
9/16/2016
3
4. Mục tiêu của Chương trình GLOBE
Tăng cường hiểu biết cho học sinh qua chương trình học với
trọng tâm là nghiên cứu hệ thống Trái đất và môi trường
Tăng cường nhận thức và hỗ trợ các hoạt động của cá nhân
trên toàn thế giới nhằm đem lại lợi ích cho môi trường
Đóng góp cho sự hiểu biết một cách khoa học về Trái đất
như một hệ thống
Truyền cảm hứng cho thế hệ nhà khoa học toàn cầu trong
tương lai
9/16/2016
4
5. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
GLOBE cung cấp cách tiếp cận đa ngành trong nghiên cứu
khoa học, toán học và công nghệ kết hợp với địa lý, khoa
học xã hội, ngôn ngữ và nghệ thuật
Học sinh tham gia chương trình GLOBE khám phá Trái đất
thông qua các hoạt động học tập dựa trên yêu cầu, thu thập
và phân tích dữ liệu khoa học và hợp tác toàn cầu.
Giáo viên động viên học sinh xây dựng các đề tài theo yêu
cầu tập trung vào các vấn đề liên quan đến địa phương. Học
sinh có thể sử dụng các kỹ năng và kiến thức mới học được
để hình thành hiểu biết về Trái đất như một hệ thống
9/16/2016
5
6. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
Chương trình GLOBE được xây dựng với 6 yếu tố giáo dục
chính:
Lựa chọn địa điểm nghiên cứu và địa điểm lấy mẫu
Đo đạc cẩn thận theo một lịch trình thường xuyên
Cung cấp dữ liệu
Hoàn thành các hoạt động học tập
Sử dụng hệ thống GLOBE trên mạng internet để tìm hiểu và giao
tiếp
Thúc đẩy học sinh tiến hành điều tra, nghiên cứu
9/16/2016
6
7. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
Các chủ đề nghiên cứu trong chương trình GLOBE
Khí quyển (Atmosphere)
9/16/2016
7
•đo độ mây,
•nhiệt độ không khí,
•lượng mưa,
•độ pH của mưa,
•áp suất khí quyển,
•độ ẩm tương đối
v.v…
8. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
Các chủ đề nghiên cứu trong chương trình GLOBE
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy văn (Hydrology)
9/16/2016
8
•độ trong của nước
•độ oxy hòa tan,
•độ pH,
•độ dẫn điện
v.v…
9. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
Các chủ đề nghiên cứu trong chương trình GLOBE
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy văn (Hydrology)
Đất (Soil)
9/16/2016
9
•phẫu diện đất,
•lấy mẫu đất,
•phân tích xác định đặc
điểm các lớp đất
v.v…
10. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
Các chủ đề nghiên cứu trong chương trình GLOBE
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy văn (Hydrology)
Đất (Soil)
Lớp phủ/sinh học (Land cover/Biology)
9/16/2016
10
•xác định loại lớp phủ,
•xây dựng bản đồ lớp phủ,
•đọc ảnh vệ tinh
v.v…
11. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
Các chủ đề nghiên cứu trong chương trình GLOBE
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy văn (Hydrology)
Đất (Soil)
Lớp phủ/sinh học (Land cover/Biology)
Khoa học Trái đất (Earth as a system)
9/16/2016
11
•Các dấu hiệu mùa thể hiện trên thực vật, động vật,
•Sự kết nối giữa các hợp phần khác nhau của Trái đất
ở các tỷ lệ/quy mô khác nhau
12. Chương trình GLOBE hoạt động như thế nào
Các chủ đề nghiên cứu trong chương trình GLOBE
Khí quyển (Atmosphere)
Thủy văn (Hydrology)
Đất (Soil)
Lớp phủ/sinh học (Land cover/Biology)
Khoa học Trái đất (Earth as a system)
Hệ thống định vị toàn cầu GPS (Global Positioning System)
9/16/2016
12
xác định kinh độ, vĩ độ, cao độ tại mỗi điểm nghiên
cứu
13. Lợi ích của GLOBE
9/16/2016
13
Khởi động vào Ngày Trái Đất 22/4/1995, đến nay, mạng
lưới của GLOBE bao gồm
Đại diện từ 111 quốc gia trên thế giới
Hơn 140 tổ chức đối tác từ Hoa Kỳ
Hơn 58.000 giáo viên được đào tạo theo chương trình GLOBE
Hơn 24.000 trường học
23 triệu số liệu đo trong cơ sở dữ liệu của GLOBE
54 hướng dẫn khoa học (scientific protocols)
60 hoạt động học tập (learning activities)
Các hoạt động và tài nguyên bổ trợ khác
14. Lợi ích của GLOBE
9/16/2016
14
Tài liệu giáo dục (education materials)
Hướng dẫn dành cho giáo viên (GLOBE Teacher’s guide)
Sách truyện GLOBE cho học sinh tiểu học (Elementary
GLOBE)
Mô đun giảng dạy trực tuyến (Online teaching module)
Hoạt động sử dụng dữ liệu (Data use activities)
Các chuyến du khảo học tập (Learning expedition)
Hội thảo thường niên (GLOBE annual partner meeting)
15. 9/16/201615
Lợi ích của GLOBE
Hướng dẫn dành
cho giáo viên
Sách truyện GLOBE cho học sinh tiểu học
Mô đun
giảng dạy
trực tuyến Hoạt động sử
dụng dữ liệu
Các chuyến du khảo học tập
16. GLOBE tại một số nước châu Á
Hiện nay tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương có 16
quốc gia đã tham gia vào Chương trình GLOBE với tổng
số 3.312 giáo viên, 2.592 trường học, 1.277.881 dữ liệu đã
được đo đạc thông qua chương trình
Khu vực Đông Nam Á có Thái Lan
và Phillipine đã tham gia vào chương
trình GLOBE
9/16/2016
16
17. GLOBE tại Thái Lan
Thực hiện từ 9/1999 bởi Viện xúc tiến giảng dạy khoa học và
công nghệ, thuộc Bộ Giáo dục Thái Lan
Một số thành tựu đã đạt được
Tích hợp Khoa học Hệ thống Trái đất vào chương trình phổ thông
Hỗ trợ mối liên kết học sinh – giáo viên – nhà khoa học bằng các chuyên du
khảo học tập tập trung vào khoa học Trái đất
Phim hoạt hình GLOBE
Dự án Học tập và Cộng đồng GLOBE
Dự án diễn biến theo mùa GLOBE
Tổ chức hội thảo/diễn đàn để học sinh trình bày kết quả nghiên cứu, phân
tích từ số liệu đo đạc được
9/16/2016
17
19. GLOBE tại Phillipine
Thực hiện bởi Bộ Khoa học và
Công nghệ
Lồng ghép GLOBE vào chương
trình khoa học tại trường trung học
Ví dụ chương trình môn Khoa học
tổng hợp 1 – khám phá xung quanh:
sử dụng dụng cụ học tập được cung
cấp bởi Chương trình GLOBE trong
phần học về kết cấu và phẫu diện
đất, chất lượng nước, và mây
9/16/2016
19
20. GLOBE tại Việt Nam
Là chương trình có tiềm năng thực hiện tại Việt Nam
Hoàn tất thủ tục để Việt Nam trở thành đối tác chính thức
của GLOBE
Triển khai thực hiện chương trình thí điểm:
Lập kế hoạch, xác định các chủ đề của GLOBE có thể được tiến
hành trong giai đoạn này + các nhà khoa học từ Viện KHCNVN
Lựa chọn các trường trung học trên địa bàn Hà Nội để thực hiện thí
điểm và tập huấn giáo viên
Thí điểm tương tự tại thành phố Hồ Chí Minh
Tổng kết, mở rộng và chính thức thực hiện chương trình (cuối 2013)
9/16/2016
20
GLOBE là một chương trình liên ngành với cơ cấu tổ chức và điều hành được tài trợ bởi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA), Cơ quan Đại dương và Khí quyển Hoa Kỳ (NOAA), Quỹ Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ (NSF), được hỗ trợ bởi Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ và thực hiện bởi Văn phòng Chương trình GLOBE thông qua thỏa thuận hợp tác giữa NASA và Hiệp hội Đại học Nghiên cứu Khí quyển (University Corporation for Atmospheric Research) tại Boulder, bang Colorado
Dữ liệu thu thập bởi học sinh phải đảm bảo 4 điều kiện: chính xác (accuracy), nhất quán (consistency), ổn định (persistence), độ che phủ (coverage)
Scientific protocols (định chuẩn khoa học): hướng dẫn cách thực hiện đo đạc, bao gồm:
- lựa chọn khu vực nghiên cứu
- dụng cụ cần sử dụng
- cách thực hiện đo đạc
- cách chuyển dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu toàn cầu của GLOBE
Trang web và facebook của GLOBE Thái Lan cập nhật thông tin về các dự án, hội thảo, newsletters v.v…