Giải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Sinh Dục ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
Slide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Mạch Máu chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
www.mientayvn.com Tải thêm các tài liệu sinh học khác tại địa chỉ:
https://drive.google.com/folderview?id=0Bw5sTGnTS7NhUk01a3RYQV9TUjJ4blJDUDcyekp6UQ&usp=sharing
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD - Thông khí nhân tạo xâm nhập, không xâm nhậ...TBFTTH
Thở máy ở bệnh nhân đợt cấp COPD , thông khí nhân tạo ở bệnh nhân copd, tho may copd, Đợt cấp COPD là một trong những nguyên nhân gây SHHC thường gặp nhất tại khoa HSCC, trong đó quá nửa tổng số được chỉ định TKCH.
qGần đây TKCH đã có sự tiến bộ vượt bậc song vẫn chưa góp phần đem lại những kết quả khả quan: § Tỷ lệ tử vong còn rất cao, § Tiến hành thở máy cho BN SHHC do COPD vẫn còn là một thách thức đối với các thầy thuốc HSCC.Đặc điểm SHHC trong COPD
q SHHC trên nền suy hô hấp mạn. q Chủ yếu là loại tăng carbonic hơn là loại giảm oxy q Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP. q Tăng hoạt động của trung tâm hô hấp. q Tình trạng mệt cơ hô hấp.SHHC trên nền suy hô hấp mạn
qSHHC trên nền suy hô hấp mạn. § Chủ yếu loại tăng carbonic hơn loại giảm oxy § Liên quan với hyperinflation và auto-PEEP.
qTăng hoạt động của trung tâm hô hấp. qTình trạng mệt cơ hơ hấp.Chủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
qThường gặp cả hai: nhưng PaCO2 chiếm ưu thế § PaCO2 > 50mmHg với pH<7,35 và/hoặc § PaO2< 50 mmHg (thở khí phòng).
q PaCO2: § Xuất hiện kín đáo, âm thầm, § Do tăng sức cản đường thở ® giảm TKPN toàn bộ mạn tính § Được thích nghi: tái hấp thu NaHCO3
- tại ống thậnChủ yếu là tăng carbonic hơn là giảm oxy
q Giảm O2 chủ yếu do bất tương hợp TK – TM (VA/Q):
§ Có thể khắc phục bằng oxy liệu pháp thông thường
§ Mức độ vừa phải, được thích nghi khá tốt.
q Giảm O2 có thể do rối loạn khuếch tán khi có thêm:
§ Nhiễm khuẩn lan toả ở nhu mô hoặc
§ Thuyên tắc mạch phổi
§ Trở nên vô cùng nguy hiểm, tiên lượng rất kém.Liên qua với hyperinflation và auto-PEEP
qĐặc trưng nổi bật nhất của suy hô hấp cấp do COPD
qHyperinflation:
§ Tình trạng phế nang bị phồng căng qúa mức® auto-PEEP.
§ Luôn có thể thay đổi (động) chứ không cố định (tĩnh).
§ Không hoàn toàn đồng nghĩa với auto-PEEP (V so với P).
qAuto-PEEP:
§ Áp suất dương cuối thì thở ra tự phát (ngầm, nội sinh…).
§ Gây tăng áp suất trong lồng ngực ® tác hạiHyperinflation và auto-PEEP
Thể tích phổi
Căng phế nang quá mức
Vt
Phổi bình thường
FRC
Ti
Te
Thời gian
Vei
VtrapTác hại của auto-PEEP
Do P lồng ngực, DP lồng ngực/đầu ống NKQ.
q Trên hệ tuần hoàn:
§ Giảm tuần hoàn trở về ® ¯ cung lượng tim và ¯ huyết áp.
§ Làm áp lực TM trong lồng ngực (CVP, mao mạch phổi).
q Trên hệ hô hấp:
§ nguy cơ barotrauma, có thể gây tràn khí màng phổi.
§ công thở, mệt mỏi cơ hô hấp, gây khó cai máy.
q Trên hệ thần kinh:
§ Làm áp nội sọ, nguy cơ tụt kẹp não…Cơ chế tạo Auto-PEEP trong COPD
qDo hạn chế dòng khí ® bẫy khí: cơ chế chính.
§ Có thể hồi phục: viêm và tăng tiết đờm ở phế quản; co thắt cơ
trơn đường dẫn khí trung tâm và ngoại biên.
§ Không thể hồi phục: xơ - hẹp đường thở, mất tính co hồi PN và
mất khả năng duy trì sức c
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y ...TBFTTH
Trắc Nghiệm Ung Thư Y Hà Nội - Test Ung Thư HMU YHN - Ung Thu Trac Nghiem Y Ha Noi Bộ môn Ung thư Trường Đại học Y Hà Nội thành lập năm 1980. Trong những
năm gần đây, bộ môn đã phát triển nhanh chóng cùng với chuyên ngành ung thư ở nước
ta. Nhiệm vụ chủ yếu của bộ môn là giảng dạy, đào tạo các đối tượng đại học và sau đại
học. Nhiều đầu sách giáo khoa của bộ môn như Bài giảng ung thư học, Hướng dẫn thực
hành chẩn đoán điều trị ung thư, Thực hành xạ trị bệnh ung thư, Hoá chất điều trị bệnh
ung thư... phục vụ cho các Bác sỹ đa khoa và chuyên khoa đã được xuất bản.
Từ năm 2003 bộ môn được nhà trường giao nhiệm vụ giảng dạy sinh viên đại học
y. Thực hiện chủ trương viết sách giao khoa cho sinh viên của Trường Đại học Y Hà
Nội, bộ môn tiến hành biên soạn cuốn “Ung thư đại cương” làm tài liệu giảng dạy chính
thức cho sinh viên. Sách được viết theo phương pháp giảng dạy tích cực, mỗi bài giảng
gồm 3 phần: Mục tiêu học tập, nội dung bài giảng và phần lượng giá, nhằm không chỉ
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bệnh ung thư mà còn giúp cho học viên
đạt kết quả thi tốt.
Do những hạn chế về quỹ thời gian của khung chương trình với 2 đơn vị học
trình, chúng tôi cố gắng viết ngắn gọn nhưng đầy đủ và cập nhật, mặc dù vậy chắc chắn
vẫn còn những thiếu sót. Chúng tôi mong nhận được những đóng góp của độc giả để
trong tương lai cuốn sách giáo khoa này sẽ được hoàn thiện tốt hơn.
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Y Hà Nội HMU Chương Cơ Xương Khớp...TBFTTH
Trắc Nghiệm Nội Khoa Đình Đông Có Đáp Án - Chương Cơ Xương Khớp TBFTTH test nội bệnh lý y hà nội có đáp án, test đình đông, trắc nghiệm nội khoa đình đông có đáp án - y hà n
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTBFTTH
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y HuếTrắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học - Y Hà Nội + Y Huế
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. MôC TI£U
1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài và cấu tạo
của tinh hoàn.
2. Mô tả được đặc điểm chính của đường dẫn
tinh, tuyến tiền liệt ở nam giới.
3. Mô tả cấu tạo của cơ quan sinh dục ngoài ở
nam giới (dương vật, bìu).
4. Mô tả vị trí, hình thể, liên quan của buồng
trứng, vòi tử cung, tử cung, âm đạo.
5. Mô tả được đặc điểm giải phẩu của âm hộ và
tuyến vú
3. I. HỆ SINH DỤC NAM II. HỆ SINH DỤC NỮ
HÖ sinh dôc
4. 1. Tinh hoàn
2. Đường dẫn tinh,
3. Các tuyến SD phụ
4. Cơ quan SD ngoài
(Dương vật, Bìu)
I. HỆ SINH DỤC NAM
5. 1. Tinh hoàn: Sản xuất tinh trùng và hormone sinh dục
nam Testosteron
2. Đường dẫn tinh: Lưu và dẫn tinh trùng
3. Các tuyến SD phụ: Tiết ra một chất lỏng, cùng với
tinh trùng tạo thành tinh dịch. Chất lỏng này nuôi
dưỡng tinh trùng, giúp tinh trùng di chuyển và trung
hoà môi trường acid ở NĐ nam và ÂĐ nữ
4. Dương vật: Là cơ quan giao hợp và chuyển nước
tiểu, tinh dịch ra ngoài cơ thể.
5. Bìu: Giữ nhiệt độ cho tinh hoàn, đảm bảo sự phát
sinh và tồn trữ tinh trùng
Chøc n¨ng hÖ sd nam
i. HÖ sinh dôc nam
6. i. HÖ sinh dôc nam
1. Tinh hoàn
1.1. Vị trí, kích thước
- Mỗi người có 2 TH P&T nằm trong bìu
- Thường TH trái thấp và to hơn TH phải
- Dài 4,5cm, rộng 2,5cm, dày 1,5cm. Nặng 25g
7. MÆt ngoµi
Cùc trªn
Mµo tinh
Bê tríc
MÆt trong
i. HÖ sinh dôc nam
1. Tinh hoµn
1.2. H×nh thÓ ngoµi:
- H×nh bÇu dôc
- 2 mÆt: trong, ngoµi
- 2 cùc: trªn, dưíi
- 2 bê: tríc, sau
8. Lớp áo trắng
Vách xơ
1. Tinh hoàn
1.3. Hình thể trong:
- Tinh hoàn được bọc trong lớp
tinh mạc có nguồn gốc từ phúc
mạc, phía trong được lót bởi
một lớp vỏ xơ dày, trắng, không
đàn hồi gọi là lớp áo trắng.
- Từ mặt trong của lớp áo trắng
có những vách xơ tiến sâu vào
tinh hoàn, chia tinh hoàn thành
các Tiểu thuỳ.
- Mỗi tinh hoàn có 250-400 Tiểu
thuỳ.
i. HÖ sinh dôc nam
9. èng xuÊt
èng sinh tinh xo¾n
èng sinh tinh th¼ng
Líi tinh hoµn
èng mµo tinh
1. Tinh hoàn
1.3. Hình thể trong:
- Mỗi tiểu thuỳ có 2-4 ống
sinh tinh xoắn, mỗi ống dài
30-150cm.
- Các ống sinh tinh xoắn nối
với ống sinh tinh thẳng và đổ
về lưới tinh hoàn ở phần sau
trên của tinh hoàn
- Từ lưới tinh hoàn có 12-15
ống xuất, dẫn tinh trùng vào
các ống mào tinh.
èng dÉn tinh
i. HÖ sinh dôc nam
10. Mô kẽ
1. Tinh hoàn
1.3. Hình thể trong:
- Trong tiểu thuỳ, mô liên kết
xen kẽ các ống sinh tinh gọi
là mô kẽ. ở đây có những
nhóm TB kẽ (TB leydig) tiết
ra testosteron.
i. HÖ sinh dôc nam
11. Tham khảo
- Quá trình sinh tinh mất 65 - 70 ngày
- Mỗi ngày có khoảng 300 triệu tinh trùng được tạo thành.
Trong đường sinh dục nam, tinh trùng sống 72 ngày.
- Trong đường sinh dục nữ: nếu ở âm đạo sống được
khoảng 20-30 phút; trong tử cung và vòi trứng tinh trùng
có thể sống được 3-5 ngày.
- Trong môi trường ngoài cơ thể sống được 30- 60 phút
- Mỗi lần xuất tinh 2,5-5ml, với 50-150 triệu tinh trùng/ml.
(< 20 triệu/ml coi là vô sinh).
27. i. HÖ sinh dôc nam
4.2. B×u
- Chøa tinh hoµn, trong
bìu có một vách ngăn
được cấu tạo bởi lớp cân
nông và cơ dartos chia bìu
ra làm hai khoang, mỗi bên
chứa một tinh hoàn.
Vách ngăn
28. Da
M¹c n«ng díi da
i. HÖ sinh dôc nam
4.2. B×u
- CÊu t¹o
+ Da
+ Líp díi da
+ Líp c¬ b¸m da
+ M¹c n«ng díi da
+ M¹c tinh ngoµi
+ C¬ b×u vµ m¹c c¬ b×u
+ M¹c tinh trong
M¹c tinh
ngoµi
C¬ b×u vµ
m¹c c¬ b×u
M¹c tinh
trong
C¬ b¸m da
29. 1. Buång trøng
2. Vßi tö cung
3. Tö cung
4. ¢m ®¹o
5. ¢m hé
6. C¸c tuyÕn SD n÷
7. TuyÕn vó
CÁC CƠ QUAN SD NỮ
i. HÖ sinh dôc n÷
30. - Buồng trứng: Tạo ra noãn và hóc môn SD nữ
(progesterrone và estrogen).
- Vòi tử cung: để chuyển dịch trứng thứ cấp và
trứng thụ tinh đến tử cung;.
- Tử cung: là nơi trứng thụ tinh làm tổ và phát triển
thành phôi và thai.
- Âm đạo: là để giao hợp
- Bộ phận sinh dục ngoài gồm gò mu và âm hộ.
- Tuyến vú cũng được liệt vào cơ quan sinh sản
nữ vì có nhiệm vụ sinh sản.
CHỨC NĂNG CÁC CƠ QUAN SD NỮ
i. HÖ sinh dôc n÷
31. §M chËu ngoµ
§M chËu trong
MÆt trong BT
Cùc trªn
Bê tù doCùc díi
MÆt trong
H×nh thÓ ngoµi
cña buång trøng
1. Buång trøng:
Cã 2 buång trøng
- VÞ trÝ: N»m s¸t thµnh bªn
chËu h«ng, trong hè buång
trøng (gi÷a §M chËu
trong,ngoµi)
- KÝch thíc: 3,5x2x1 cm, nÆng
4-8g
- H×nh thÓ ngoµi: H×nh h¹t thÞ
+ 2 MÆt: trong, ngoµi
+ 2 Bê: tù do, m¹c treo
+ 2 cùc: trªn, díi
Bê m¹c treo
i. HÖ sinh dôc n÷
32. DC réng
Vßi TC
M¹c treo BT
DC TC-BT
DC treo BT
1. Buång trøng:
- C¸c ph¬ng tiÖn gi÷ buång
trøng
+ M¹c treo BT: NÕp PM treo
BT vµo mÆt sau DC réng.
+ DC treo BT: G¾n BT vµo
thµnh bªn chËu h«ng
+ DC vßi BT: §i tõ loa vßi
trøng tíi cùc trªn BT
+ DC tö cung BT: Nèi sõng
tö cung víi cùc díi BT
Buång trøng
i. HÖ sinh dôc n÷
33. Nang trøng nguyªn thuû
Nang trøng chÝn
TB trøngThÓ vµng
ThÓ tr¾ng
Ii. HÖ sinh dôc n÷
1. Buång trøng:
- CÊu t¹o:
+ C¸c nang trøng nguyªn
thñy (400,000 nang trứng)
+ Nang trøng chÝn: X¶y ra
tõ tuæi dËy th×, mçi th¸ng
chÝn 1 nang.
+ TB trøng gäi lµ no·n
+ ThÓ vµng
+ ThÓ tr¾ng
34. 2. Vßi tö cung:
- Lµ èng ®i tõ tö cung ®Õn BT,
dµi 10-12 cm, nằm ở bờ tự do
của chằng rộng, ®êng kÝnh
kh«ng ®Òu nhau, mét ®Çu më
vµo æ bông, mét ®Çu th«ng víi
tö cung.
Ii. HÖ sinh dôc n÷
37. Ii. HÖ sinh dôc n÷
3. Tö cung
- H×nh thÓ ngoµi:
+ TC h×nh nãn côt, dÐt-réng
ë trªn, trßn-hÑp ë dưíi,
+ Tư thế bình thường của cổ
tử cung là tư thế gập ra trước
(trục của thân và trục của cổ
tạo một góc 1200 mở ra
trước) và ngã ra trước (trục
của thân tạo với trục âm đạo
một góc 900 mở ra trước)
44. Gß mu
Ii. HÖ sinh dôc n÷
5. ¢m hé (Bộ phận SD ngoài)
5.1- Gß mu:
- Chỗ gồ lên ở trước trên âm vật,
- Gồm một lớp mỡ dày phủ bởi da và lông mu
45. Môi lớn
Ii. HÖ sinh dôc n÷
5. ¢m hé
5.2- Môi lớn:
-Là hai mép da chạy từ gò
mu ra sau và xuống dưới.
- Cấu tạo bởi mô mỡ, tuyến
bả, tuyến mồ hôi, da và có
lông che phủ.
- Môi lớn tương tự như bìu ở
nam giới
- Hai môi lớn giới hạn nên khe âm hộ
46. Môi bé
Ii. HÖ sinh dôc n÷
5. Âm hộ
5.3- Môi bé:
- Là hai nếp da mỏng, nằm
bên trong môi lớn.
- Phía trước nối với nhau
thành một nếp bọc âm vật
gọi là mũ âm vật.,
- Phía sau nối thành một nếp
niêm mạc nàm ngang gọi là
hãm mỗi âm hộ
- Môi bé không có lông, mỡ và tuyến mồ hôi, nhưng
lại có tuyến bả.
- Môi bé tương tự như vật xốp ở nam giới
47. Âm vật
Ii. HÖ sinh dôc n÷
5. ¢m hé
5.4- Âm vật:
- Là tạng cương, nằm ở góc
trước của hai môi bé.
- Mũ âm vật: Là bao da, nơi
gặp nhau của hai môi bé, che
phía trên quy đầu âm vật
- Quy đầu: phần không được
da che phủ, nằm dưới mũ
âm vật.
- Âm vật tương tự như qui đầu dương vật, có thể
cương lên dưới sự kích thích sinh dục.
51. Ii. HÖ sinh dôc n÷
7. TuyÕn vó
-Tuyến vú là các tuyến mồ hôi được biệt hoá, tiết ra
sữa, nằm trên cơ ngực lớn và cơ răng trước, dính
bằng mạc sâu là một tổ chức liên kết chắc chắn.
- Mỗi vú có một chỗ nhô
lên, đậm màu, gọi là núḿ
vú, trên đó có nhiều lỗ nhỏ
của ống tiết sữa.
- Xung quanh nhú vú là
quầng vú, là một vòng da
sẩm màu, có nhiều nốt nhỏ.
Phía dưới là các tuyến
nhờn Motgomery.
52. Nóm vó
QuÇng vó
M« tuyÕn s÷a
èng tiÕt
M« mì
Ii. HÖ sinh dôc n÷
7. TuyÕn vó
- CÊu t¹o
+ Da, lớp mỡ dưới da
+ Các thùy tuyến vú có15-
20 thuú, ngăn cách nhau
bởi mô mỡ
+ Mỗi thuỳ của tuyến vú lại gồm nhiều tiểu thuỳ, là những
tuyến tiết sữa hình chùm,
+ Mỗi tuyến có một ống tiết chạy hướng về núm vú.