SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Download to read offline
1
2
CỘNG TÁC VIÊN
1. Nguyễn Võ Phương Minh ĐH Y Dược TP HCM
2. Đinh Thị Thủy ĐH Dược Hà Nội
3. Nguyễn Thùy Trang ĐH Dược Hà Nội
4. Bùi Thị Phương Thanh ĐH Dược Hà Nội
5. Đỗ Minh Dung ĐH Dược Hà Nội
6. Nguyễn Thị Hồng Ngọc ĐH Dược Hà Nội
7. Đặng Nguyệt Hà ĐH Dược Hà Nội
8. Trần Hương Giang ĐH Dược Hà Nội
9. Vũ Hồng Nhung ĐH Dược Hà Nội
10. Phan Thanh Hưng ĐH Dược Hà Nội
3
MỤC LỤC
I. CHẨN ĐOÁN GERD ...................................................................................................4
HÌNH 1: SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN GERD .........................................................................4
II. QUẢN LÝ GERD .........................................................................................................5
HÌNH 2: CÁC KHUYẾN CÁO THAY ĐỔI LỐI SỐNG ..................................................5
III. CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN ...................................................6
HÌNH 3: CHẨN ĐOÁN CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN ...............6
IV. GERD KHÁNG TRỊ .....................................................................................................7
HÌNH 4: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PPI THEO KINH
NGHIỆM KHI CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN.................................................................7
HÌNH 5: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN ĐÃ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GERD ........8
V. CÁC VẤN ĐỀ KHI DÙNG PPI DÀI HẠN.....................................................................9
HÌNH 6: CÁC TÁC ĐỘNG CÓ HẠI CỦA PPI DÀI HẠN...............................................9
HÌNH 7: CÁC LƯU Ý KHI DÙNG PPI DÀI HẠN ........................................................10
BẢNG TÓM TẮT CÁC KHUYẾN CÁO CHÍNH.........................................................11
4
I. CHẨN ĐOÁN GERD
Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán GERD. Vì vậy để chẩn đoán người ta dựa
trên sự kết hợp của các triệu chứng lâm sàng, nội soi đánh giá niêm mạc thực quản, theo dõi
trào ngược và đáp ứng với liệu pháp điều trị thử 8 tuần PPI theo kinh nghiệm 1 lần/ ngày -
đáp ứng tốt với phác đồ điều trị thử này có thể được coi là 1 test chẩn đoán GERD, mặc dù
không phải quá tốt.
Dưới đây là sơ đồ tổng quát chẩn đoán GERD.
HÌNH 1: SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN GERD
*LA: thang điểm Los Angeles, PPI: thuốc ức chế bơm proton, QOL: chất lượng cuộc sống, EGD: nội soi thực
quản - dạ dày - tá tràng
5
II. QUẢN LÝ GERD
Các khuyến cáo cụ thể được trình bày ở bảng tóm tắt các khuyến cáo chính.
Một số lưu ý quan trọng khi dùng PPI:
• Khuyến khích nên dùng PPI ngắt quãng hoặc khi cần (chỉ uống khi xuất hiện các triệu
chứng và ngừng khi triệu chứng thuyên giảm) thay vì dài hạn ở những bệnh nhân
không có tiền sử viêm thực quản mức độ nặng hoặc Barrett thực quản
• BN cần dùng PPI kéo dài để kiểm soát triệu chứng nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả
• Mặc dù đã quan sát đc những mối liên hệ về mặt thống kê của việc sử dụng PPI dài
hạn với các tác động có hại khác nhau, nhưng mối quan hệ nhân quả vẫn còn gây
tranh cãi trong hầu hết các trường hợp (xem hình 7)
Bên cạnh dùng thuốc, kinh nghiệm lâm sàng cho thấy vai trò rất quan trọng của thay đổi chế
độ ăn và lối sống trong cải thiện triệu chứng GERD, dù bằng chứng khoa học còn chưa đầy
đủ (vì đa số là các nghiên cứu quan sát và rất khó tiến hành trong điều kiện lý tưởng).
HÌNH 2: CÁC KHUYẾN CÁO THAY ĐỔI LỐI SỐNG
6
III. CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN
Đối với những BN có các triệu chứng ngoài thực quản, nhưng không có ợ nóng hoặc trào
ngược các tác giả phản đối việc sử dụng liệu pháp PPI theo kinh nghiệm trừ khi chứng trào
ngược được ghi nhận bằng thử nghiệm khách quan.
Sau đây là sơ đồ tổng quát quản lý triệu chứng ngoài thực quản.
HÌNH 3: CHẨN ĐOÁN CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN
*PPI: thuốc ức chế bơm proton
7
IV. GERD KHÁNG TRỊ
BN GERD kháng trị là những BN vẫn còn các triệu chứng ợ nóng và/hoặc trào ngược dai
dẳng sau phác đồ điều trị PPI với liều gấp đôi trong vòng 8 hoặc 12 tuần.
HÌNH 4: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PPI
THEO KINH NGHIỆM KHI CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN
*EGD: nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng, LA: thang điểm Los Angeles; MSA: vòng từ tính hỗ trợ chức năng cơ
vòng thực quản dưới, PPI: thuốc ức chế bơm proton, TIF: tạo quỹ không rạch xuyên qua da, BID: 2 lần/ngày, BN:
bệnh nhân
8
HÌNH 5: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN
ĐÃ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GERD
*EGD: nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng, LA: thang điểm Los Angeles; MSA: vòng từ tính hỗ trợ chức năng cơ
vòng thực quản dưới, PPI: thuốc ức chế bơm proton, TIF: tạo quỹ không rạch xuyên qua da, BID: 2 lần/ngày
Chú thích:
Tối ưu hóa PPI: đảm bảo tuân thủ điều trị và sử dụng PPI đúng cách: uống thuốc 30-60 phút
trước ăn sáng với chế độ dùng 1 lần/ngày và trước bữa ăn sáng và tối với chế độ dùng 2
lần/ngày
Nội soi: EGD sau khi ngưng PPI 2 – 4 tuần
Theo dõi trào ngược: Lựa chọn theo dõi khi BN đang sử dụng PPI (on PPI) hay sau khi BN
ngưng PPI (off PPI)
• On PPI: gợi ý trên BN đã có bằng chứng khách quan của GERD và chuẩn bị can thiệp
phẫu thuật hoặc nội soi
• Off PPI: nhóm BN đã được điều trị theo kinh nghiệm nhưng chưa từng có bằng chứng
khách quan của GERD, hoặc khả năng trào ngược là nguyên nhân gây ra các triệu
chứng là thấp, hoặc BN cân nhắc phẫu thuật
9
V. CÁC VẤN ĐỀ KHI DÙNG PPI DÀI HẠN
Các nghiên cứu y khoa đã chỉ ra mối liên hệ giữa sử dụng PPI dài hạn và nhiều tác động có
hại. Mặc dù mối quan hệ nhân quả dựa trên các nghiên cứu này vẫn còn hạn chế, khả năng
các thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ tiến triển những biến cố có hại là không thể loại trừ.
Dưới đây là tổng hợp các tác động có hại được giả định do điều trị PPI dài hạn và cơ chế đề
xuất của chúng.
HÌNH 6: CÁC TÁC ĐỘNG CÓ HẠI CỦA PPI DÀI HẠN
*ADMA: asymmetric dimethylarginine; ATP: adenosine triphosphate; NO: nitric oxide; ROS: gốc có oxy hoạt
động; TRPM6/7: melastatin điện thế thụ thể tạm thời 6 và 7 (transient receptor potential melastatin 6 and 7
10
HÌNH 7: CÁC LƯU Ý KHI DÙNG PPI DÀI HẠN
*PPI: thuốc ức chế bơm proton, BN: bệnh nhân, LA: thang điểm Los Angeles
11
BẢNG TÓM TẮT CÁC KHUYẾN CÁO CHÍNH
Chẩn đoán GERD
Với BN có triệu chứng GERD cổ điển về ợ nóng và trào ngược mà không có các triệu chứng
cảnh báo, khuyến cáo thử phác đồ 8 tuần PPI theo kinh nghiệm 1 lần/ngày trước bữa ăn
Khuyến cáo ngưng PPI trên các BN có triệu chứng GERD cổ điển đáp ứng với phác đồ 8 tuần
PPI theo kinh nghiệm
Với BN đau ngực đã loại trừ nguyên nhân do bệnh tim, khuyến cáo xét nghiệm GERD (nội soi
và/hoặc theo dõi trào ngược)
Không khuyến cáo sử dụng X-quang thực quản cản quang với Barium làm xét nghiệm chẩn
đoán duy nhất cho GERD
Khuyến cáo thực hiện nội soi đầu tiên trên BN khó nuốt hoặc có các triệu chứng cảnh báo khác
(giảm cân, xuất huyết tiêu hóa trên) và BN có nhiều yếu tố nguy cơ của Barrett thực quản
Trên BN nghi ngờ GERD nhưng chưa chắc chắn và nội soi chưa cho thấy bằng chứng về
GERD, khuyến cáo theo dõi trào ngược sau khi ngưng liệu pháp PPI để chẩn đoán xác định
Trên BN nội soi viêm thực quản trào ngược độ C hoặc D theo thang LA được xác định có đoạn
Barrett thực quản dài, đề nghị không nên xem theo dõi trào ngược là liệu pháp duy nhất chẩn
đoán GERD
Không khuyến cáo sử dụng HRM là test chẩn đoán duy nhất cho GERD
Quản lý GERD
BN thừa cân hoặc béo phì được khuyến cáo giảm cân để cải thiện các triệu chứng GERD
Tránh ăn trong 2-3 giờ trước giờ ngủ
BN có triệu chứng của GERD nên tránh hút thuốc và sử dụng các sản phẩm có chứa thuốc lá
Tránh các loại thức ăn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các triệu chứng GERD
Kê cao đầu khi ngủ để cải thiện các triệu chứng GERD vào ban đêm
Khuyến cáo dùng PPI để hồi phục EE thay vì H2RA
Khuyến cáo dùng PPI thay vì H2RA để duy trì sự phục hồi EE
Khuyến cáo dùng PPI 30 - 60 phút trước bữa tối thay vì trước khi ngủ để kiểm soát các triệu
chứng GERD
Cố gắng ngưng PPI khi các triệu chứng đã được giải quyết trên BN không có EE hoặc Barrett
thực quản
12
Nên sử dụng PPI ở liều thấp nhất có hiệu quả đủ để kiểm soát tốt các triệu chứng GERD và
duy trì sự phục hồi EE trên BN GERD cần điều trị duy trì với PPI
Khuyến cáo tránh việc tăng cường các liệu pháp điều trị bằng thuốc trên BN không đáp ứng với
PPI
Khuyến cáo liệu pháp điều trị duy trì dài hạn với PPI hoặc phẫu thuật chống trào ngược trên BN
có viêm thực quản độ C hoặc D theo thang LA
Baclofen không được khuyến cáo trên BN không có bằng chứng khách quan của GERD
Khuyến cáo tránh sử dụng các thuốc tăng tháo rỗng dạ dày (prokinetic) trong tất cả phác đồ
điều trị GERD trừ khi có bằng chứng khách quan của liệt dạ dày
Không khuyến cáo sử dụng sucralfate trong điều trị GERD ngoại trừ trên PNCT
Gợi ý điều trị PPI theo yêu cầu/ngắt quãng để kiểm soát triệu chứng ợ nóng trên BN NERD
Khuyến cáo tối ưu hóa điều trị bằng PPI là bước đầu tiên trong quản lý GERD kháng trị
Khuyến cáo theo dõi pH thực quản (Bravo, bằng ống thông, hoặc kết hợp theo dõi pH trở
kháng) sau khi ngừng PPI, khi theo dõi pH trước đó không chẩn đoán xác định được GERD
hoặc nội soi cho kết quả Barrett thực quản đoạn dài hoặc viêm thực quản trào ngược nặng
(điểm LA C hoặc D)
Khuyến cáo theo dõi pH trở kháng khi đang điều trị PPI trên BN đã được chẩn đoán xác định
GERD, có triệu chứng nhưng không đáp ứng hoàn toàn với phác đồ điều trị PPI 2 lần/ngày
Cân nhắc phẫu thuật chống trào ngược hoặc TIF trên BN có triệu chứng trào ngược của GERD
kháng trị nguyên phát hoặc BN có các kết quả xét nghiệm khách quan ghi nhận trào ngược dạ
dày thực quản bất thường
Trên BN không đáp ứng với PPI hiện tại, thử nghiệm chuyển sang dùng PPI khác là có cơ sở lý
luận. Không ủng hộ việc chuyển PPI khác nhiều hơn một lần
GERD ngoài thực quản
Khuyến cáo đánh giá các nguyên nhân không phải GERD ở những BN có biểu hiện ngoài thực
quản trước khi nhận định các triệu chứng là do GERD
Khuyến cáo những BN có biểu hiện GERD ngoài thực quản mà không có các triệu chứng
GERD điển hình (ợ nóng và trào ngược) trải qua xét nghiệm trào ngược để đánh giá trước khi
điều trị PPI
Với BN có cả triệu chứng GERD ngoài thực quản và GERD điển hình, khuyến cáo nên thử liệu
pháp PPI hai lần/ngày trong 8-12 tuần trước khi làm các xét nghiệm bổ sung
Không nên chẩn đoán LPR chỉ dựa trên kết quả nội soi thanh quản và khuyến cáo nên làm
thêm các xét nghiệm bổ sung
13
Ở những BN đã được điều trị bệnh trào ngược ngoài thực quản, phẫu thuật hoặc nội soi chống
trào ngược chỉ được khuyến cáo ở những BN có bằng chứng khách quan về trào ngược
Không khuyến cáo sử dụng nội soi đường tiêu hóa trên như một biện pháp để chẩn đoán xác
định GERD có liên quan đến hen suyễn, ho mạn tính và trào ngược họng - thanh quản
GERD kháng trị
Trừ khi có chỉ định khác của PPI, khuyến cáo ngưng điều trị bằng PPI trên BN có kết quả xét
nghiệm trào ngược âm tính.
Trong 1 thử nghiệm, 42% BN được báo cáo là tiếp tục điều trị PPI sau khi có kết GERD kháng
trị âm tính, bao gồm âm tính cả nội soi và theo dõi pH-trở kháng
Cân nhắc đo áp lực nhu động thực quản để đánh giá GERD kháng trị trên BN có kết quả bình
thường khi theo dõi pH qua nội soi theo dõi pH qua nội soi bình thường và BN đang được xem
xét phẫu thuật hoặc nội soi
Với BN vẫn đang dùng PPI, khuyến cáo nội soi đường tiêu hóa trên cùng với sinh thiết thực
quản sau khi ngừng PPI, lý tưởng là 2-4 tuần
Trừ khi có chỉ định khác của PPI, khuyến cáo ngưng PPI trên BN có dấu hiệu kháng trị PPI với
kết quả theo dõi pH bình thường sau khi ngưng PPI, hoặc theo dõi pH - trở kháng bình thường
khi đang dùng PPI (bao gồm âm tính SI và SAP)
Các vấn đề khi dùng PPI dài hạn
Liên quan đến vấn đề an toàn trong sử dụng PPI dài hạn cho điều trị GERD, BN nên được tư
vấn rằng: "Các thuốc PPI là phương pháp điều trị GERD hiệu quả nhất. Một số nghiên cứu y
khoa đã chỉ ra mối liên hệ giữa sử dụng PPI dài hạn và sự tiến triển nhiều biến cố có hại như
nhiễm trùng đường ruột, viêm phổi, ung thư dạ dày, gãy xương do loãng xương, bệnh thận
mạn, thiếu một số vitamin và khoáng chất, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, sa sút trí tuệ, chết trẻ. Tuy
nhiên, các nghiên cứu này còn nhiều điểm chưa rõ ràng, chưa được công nhận chính thức,
chưa khẳng định được mối quan hệ nhân quả giữa các thuốc PPI và các biến cố có hại. Những
nghiên cứu chất lượng nhất chỉ ra rằng các thuốc PPI không làm gia tăng đáng kể những rủi ro
trên ngoại trừ nhiễm trùng đường ruột. Mặc dù vậy, khả năng các thuốc PPI có thể làm tăng
nguy cơ tiến triển những biến cố có hại trên là không thể loại trừ. Các bác sĩ chuyên khoa tiêu
hóa nói chung đồng ý rằng trong điều trị GERD, những lợi ích đã được thiết lập rõ ràng của các
thuốc PPI lớn hơn những rủi ro mang tính lý thuyết mà các thuốc này có thể mang lại.”
Có thể cân nhắc đổi loại PPI trên BN gặp một số tác động có hại nhẹ khi sử dụng PPI như đau
đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón và đầy hơi
Không khuyến cáo tăng cung cấp canxi và vitamin D hoặc theo dõi định kỳ mật độ xương trên
BN GERD điều trị với PPI và không có các yếu tố nguy cơ khác của bệnh xương
Không khuyến cáo tăng lượng bổ sung vitamin B12 hoặc theo dõi định kỳ nồng độ vitamin B12
trong huyết thanh với BN GERD điều trị với PPI và không có các yếu tố nguy cơ khác của thiếu
vitamin B12
14
Không khuyến cáo theo dõi định kỳ nồng độ creatinine trong huyết thanh ở BN GERD điều trị
với PPI và không có các yếu tố nguy cơ khác của bệnh thận
Các dữ liệu đáng tin cậy nhất hiện có cho thấy những lợi ích đã được thiết lập của PPI vượt xa
những nguy cơ tim mạch được đề xuất nhưng còn nhiều nghi ngờ trên BN GERD đang sử
dụng clopidogrel và có viêm thực quản với điểm LA C hoặc D hoặc không kiểm soát được các
triệu chứng GERD bằng các liệu pháp điều trị thay thế khác
PPI có thể sử dụng trong điều trị GERD ở BN suy giảm chức năng thận với điều kiện theo dõi
chặt chẽ chức năng thận hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa thận
*BN: bệnh nhân; EE: viêm thực quản ăn mòn; H2RA: thuốc kháng H2 receptor; LA: thang điểm Los Angeles; LPR:
trào ngược họng thanh quản; NERD: bệnh trào ngược không ăn mòn; PPI: thuốc ức chế bơm proton; TIF: tạo quỹ
không rạch xuyên qua da, HRM: đo áp lực nhu động thực quản, SAP: xác suất triệu chứng liên quan đến trào ngược;
SI: chỉ số triệu chứng, PNCT: phụ nữ có thai

More Related Content

What's hot

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔIĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
SoM
 
RỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁURỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁU
PHAM HUU THAI
 
Bai 316 sot cao co giat
Bai 316 sot cao co giatBai 316 sot cao co giat
Bai 316 sot cao co giat
Thanh Liem Vo
 

What's hot (20)

Sốt ở trẻ em
Sốt ở trẻ emSốt ở trẻ em
Sốt ở trẻ em
 
Hon me toan ceton và TALTT
Hon me toan ceton và TALTTHon me toan ceton và TALTT
Hon me toan ceton và TALTT
 
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đườngxây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
 
BÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptx
BÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptxBÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptx
BÀI 18. SUY THẬN MẠN.pptx
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCHHỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
 
Chong mat
Chong matChong mat
Chong mat
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
 
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docxGiải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
 
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔIĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
 
Chẩn đoán và điều trị viêm gan C
Chẩn đoán và điều trị viêm gan CChẩn đoán và điều trị viêm gan C
Chẩn đoán và điều trị viêm gan C
 
RỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁURỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁU
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
Sử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm protonSử dụng PPI ức bơm proton
Sử dụng PPI ức bơm proton
 
Bai 316 sot cao co giat
Bai 316 sot cao co giatBai 316 sot cao co giat
Bai 316 sot cao co giat
 
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường HuyếtCấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
 
BỆNH CROHN
BỆNH CROHNBỆNH CROHN
BỆNH CROHN
 
TĂNG HUYẾT ÁP
TĂNG HUYẾT ÁPTĂNG HUYẾT ÁP
TĂNG HUYẾT ÁP
 
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
 

Similar to GERD-ACG2022-VNODIC.pdf

BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EMBỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
SoM
 
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
SoM
 
10 khang acid chong loet tieu hoa
10 khang acid   chong loet tieu hoa10 khang acid   chong loet tieu hoa
10 khang acid chong loet tieu hoa
OPEXL
 
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓADINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
SoM
 
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.pptViêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
LMinhThnh7
 
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdfViêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
tieungaogiangho1984
 

Similar to GERD-ACG2022-VNODIC.pdf (20)

Bùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptx
Bùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptxBùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptx
Bùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptx
 
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdfGERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
 
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EMBỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
 
KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG
KHÓ TIÊU CHỨC NĂNGKHÓ TIÊU CHỨC NĂNG
KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG
 
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNGĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY/ TÁ TRÀNG
 
10 khang acid chong loet tieu hoa
10 khang acid   chong loet tieu hoa10 khang acid   chong loet tieu hoa
10 khang acid chong loet tieu hoa
 
Giả tắc ruột ở trẻ em - PIPO final -NTH .pdf
Giả tắc ruột ở trẻ em - PIPO final -NTH .pdfGiả tắc ruột ở trẻ em - PIPO final -NTH .pdf
Giả tắc ruột ở trẻ em - PIPO final -NTH .pdf
 
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máuPhân tích CLS loét đại tràng chảy máu
Phân tích CLS loét đại tràng chảy máu
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
Nghien cuu nong do pepsinogen i, ii huyet thanh o benh nhan ung thu bieu mo t...
Nghien cuu nong do pepsinogen i, ii huyet thanh o benh nhan ung thu bieu mo t...Nghien cuu nong do pepsinogen i, ii huyet thanh o benh nhan ung thu bieu mo t...
Nghien cuu nong do pepsinogen i, ii huyet thanh o benh nhan ung thu bieu mo t...
 
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓADINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
DINH DƯỠNG VÀ HỆ TIÊU HÓA
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
 
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.pptViêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
 
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấpChăm sóc bn viêm tụy cấp
Chăm sóc bn viêm tụy cấp
 
Chiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015.pdf
Chiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015.pdfChiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015.pdf
Chiến lược toàn cầu xử trí hen phế quản GINA 2015.pdf
 
SOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptxSOLEZOL training.pptx
SOLEZOL training.pptx
 
Các phương pháp chẩn đoán bệnh dạ dày không cần nội soi
Các phương pháp chẩn đoán bệnh dạ dày không cần nội soiCác phương pháp chẩn đoán bệnh dạ dày không cần nội soi
Các phương pháp chẩn đoán bệnh dạ dày không cần nội soi
 
Nexium.pdf
Nexium.pdfNexium.pdf
Nexium.pdf
 
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdfViêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
Viêm loét đại trực tràng nặng ở vẩy nến.pdf
 

Recently uploaded

Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần họcThận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
HongBiThi1
 
SGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất hay
SGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất haySGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất hay
SGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdfSGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptx
Đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptxĐặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptx
Đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptx
HongBiThi1
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bs
SGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bsSGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bs
SGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bs
HongBiThi1
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
HongBiThi1
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sótBCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdfSGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọng
SGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọngSGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọng
SGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọng
HongBiThi1
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
HongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdfSGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần họcThận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
Thận-VCTC gui SV.ppt rất hay các bạn ạ cần học
 
SGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK mới xuất huyết não ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất hay
SGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất haySGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất hay
SGK Gãy thân xương cánh tay Y4.pdf rất hay
 
Giải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptx
Giải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptxGiải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptx
Giải thích ĐTĐ căn bản 11111111111111.pptx
 
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdfSGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
SGK mới sự tạo máu và đặc điểm máu ngoại biên trẻ em.pdf
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
 
Đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptx
Đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptxĐặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptx
Đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pptx
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 
SGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bs
SGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bsSGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bs
SGK mới co giật do sốt ở trẻ em.pdf rất hay các bs
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ hội chứng co giật ở trẻ em.pdf rất hay
 
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sótBCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
BCC.pdf rất hay các bạn ạ cần phải học để tránh bỏ sót
 
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdfSGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
SGK mới hội chứng xuất huyết ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọng
SGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọngSGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọng
SGK cũ bệnh lý bạch cầu cấp trẻ em.pdf quan trọng
 
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhậtPhác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
Phác đồ TD chửa ngoài tử cung.pdf hay cập nhật
 
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdfSGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
SGK cũ nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em.pdf
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu sinh lý hệ thần kinh trẻ em.pdf
 
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sẩy thai.pdf rất hay nha các bạn
 

GERD-ACG2022-VNODIC.pdf

  • 1. 1
  • 2. 2 CỘNG TÁC VIÊN 1. Nguyễn Võ Phương Minh ĐH Y Dược TP HCM 2. Đinh Thị Thủy ĐH Dược Hà Nội 3. Nguyễn Thùy Trang ĐH Dược Hà Nội 4. Bùi Thị Phương Thanh ĐH Dược Hà Nội 5. Đỗ Minh Dung ĐH Dược Hà Nội 6. Nguyễn Thị Hồng Ngọc ĐH Dược Hà Nội 7. Đặng Nguyệt Hà ĐH Dược Hà Nội 8. Trần Hương Giang ĐH Dược Hà Nội 9. Vũ Hồng Nhung ĐH Dược Hà Nội 10. Phan Thanh Hưng ĐH Dược Hà Nội
  • 3. 3 MỤC LỤC I. CHẨN ĐOÁN GERD ...................................................................................................4 HÌNH 1: SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN GERD .........................................................................4 II. QUẢN LÝ GERD .........................................................................................................5 HÌNH 2: CÁC KHUYẾN CÁO THAY ĐỔI LỐI SỐNG ..................................................5 III. CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN ...................................................6 HÌNH 3: CHẨN ĐOÁN CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN ...............6 IV. GERD KHÁNG TRỊ .....................................................................................................7 HÌNH 4: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PPI THEO KINH NGHIỆM KHI CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN.................................................................7 HÌNH 5: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN ĐÃ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GERD ........8 V. CÁC VẤN ĐỀ KHI DÙNG PPI DÀI HẠN.....................................................................9 HÌNH 6: CÁC TÁC ĐỘNG CÓ HẠI CỦA PPI DÀI HẠN...............................................9 HÌNH 7: CÁC LƯU Ý KHI DÙNG PPI DÀI HẠN ........................................................10 BẢNG TÓM TẮT CÁC KHUYẾN CÁO CHÍNH.........................................................11
  • 4. 4 I. CHẨN ĐOÁN GERD Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán GERD. Vì vậy để chẩn đoán người ta dựa trên sự kết hợp của các triệu chứng lâm sàng, nội soi đánh giá niêm mạc thực quản, theo dõi trào ngược và đáp ứng với liệu pháp điều trị thử 8 tuần PPI theo kinh nghiệm 1 lần/ ngày - đáp ứng tốt với phác đồ điều trị thử này có thể được coi là 1 test chẩn đoán GERD, mặc dù không phải quá tốt. Dưới đây là sơ đồ tổng quát chẩn đoán GERD. HÌNH 1: SƠ ĐỒ CHẨN ĐOÁN GERD *LA: thang điểm Los Angeles, PPI: thuốc ức chế bơm proton, QOL: chất lượng cuộc sống, EGD: nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng
  • 5. 5 II. QUẢN LÝ GERD Các khuyến cáo cụ thể được trình bày ở bảng tóm tắt các khuyến cáo chính. Một số lưu ý quan trọng khi dùng PPI: • Khuyến khích nên dùng PPI ngắt quãng hoặc khi cần (chỉ uống khi xuất hiện các triệu chứng và ngừng khi triệu chứng thuyên giảm) thay vì dài hạn ở những bệnh nhân không có tiền sử viêm thực quản mức độ nặng hoặc Barrett thực quản • BN cần dùng PPI kéo dài để kiểm soát triệu chứng nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả • Mặc dù đã quan sát đc những mối liên hệ về mặt thống kê của việc sử dụng PPI dài hạn với các tác động có hại khác nhau, nhưng mối quan hệ nhân quả vẫn còn gây tranh cãi trong hầu hết các trường hợp (xem hình 7) Bên cạnh dùng thuốc, kinh nghiệm lâm sàng cho thấy vai trò rất quan trọng của thay đổi chế độ ăn và lối sống trong cải thiện triệu chứng GERD, dù bằng chứng khoa học còn chưa đầy đủ (vì đa số là các nghiên cứu quan sát và rất khó tiến hành trong điều kiện lý tưởng). HÌNH 2: CÁC KHUYẾN CÁO THAY ĐỔI LỐI SỐNG
  • 6. 6 III. CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN Đối với những BN có các triệu chứng ngoài thực quản, nhưng không có ợ nóng hoặc trào ngược các tác giả phản đối việc sử dụng liệu pháp PPI theo kinh nghiệm trừ khi chứng trào ngược được ghi nhận bằng thử nghiệm khách quan. Sau đây là sơ đồ tổng quát quản lý triệu chứng ngoài thực quản. HÌNH 3: CHẨN ĐOÁN CÁC TRIỆU CHỨNG GERD NGOÀI THỰC QUẢN *PPI: thuốc ức chế bơm proton
  • 7. 7 IV. GERD KHÁNG TRỊ BN GERD kháng trị là những BN vẫn còn các triệu chứng ợ nóng và/hoặc trào ngược dai dẳng sau phác đồ điều trị PPI với liều gấp đôi trong vòng 8 hoặc 12 tuần. HÌNH 4: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PPI THEO KINH NGHIỆM KHI CHƯA ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN *EGD: nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng, LA: thang điểm Los Angeles; MSA: vòng từ tính hỗ trợ chức năng cơ vòng thực quản dưới, PPI: thuốc ức chế bơm proton, TIF: tạo quỹ không rạch xuyên qua da, BID: 2 lần/ngày, BN: bệnh nhân
  • 8. 8 HÌNH 5: QUẢN LÝ GERD KHÁNG TRỊ Ở BN ĐÃ ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN GERD *EGD: nội soi thực quản, dạ dày, tá tràng, LA: thang điểm Los Angeles; MSA: vòng từ tính hỗ trợ chức năng cơ vòng thực quản dưới, PPI: thuốc ức chế bơm proton, TIF: tạo quỹ không rạch xuyên qua da, BID: 2 lần/ngày Chú thích: Tối ưu hóa PPI: đảm bảo tuân thủ điều trị và sử dụng PPI đúng cách: uống thuốc 30-60 phút trước ăn sáng với chế độ dùng 1 lần/ngày và trước bữa ăn sáng và tối với chế độ dùng 2 lần/ngày Nội soi: EGD sau khi ngưng PPI 2 – 4 tuần Theo dõi trào ngược: Lựa chọn theo dõi khi BN đang sử dụng PPI (on PPI) hay sau khi BN ngưng PPI (off PPI) • On PPI: gợi ý trên BN đã có bằng chứng khách quan của GERD và chuẩn bị can thiệp phẫu thuật hoặc nội soi • Off PPI: nhóm BN đã được điều trị theo kinh nghiệm nhưng chưa từng có bằng chứng khách quan của GERD, hoặc khả năng trào ngược là nguyên nhân gây ra các triệu chứng là thấp, hoặc BN cân nhắc phẫu thuật
  • 9. 9 V. CÁC VẤN ĐỀ KHI DÙNG PPI DÀI HẠN Các nghiên cứu y khoa đã chỉ ra mối liên hệ giữa sử dụng PPI dài hạn và nhiều tác động có hại. Mặc dù mối quan hệ nhân quả dựa trên các nghiên cứu này vẫn còn hạn chế, khả năng các thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ tiến triển những biến cố có hại là không thể loại trừ. Dưới đây là tổng hợp các tác động có hại được giả định do điều trị PPI dài hạn và cơ chế đề xuất của chúng. HÌNH 6: CÁC TÁC ĐỘNG CÓ HẠI CỦA PPI DÀI HẠN *ADMA: asymmetric dimethylarginine; ATP: adenosine triphosphate; NO: nitric oxide; ROS: gốc có oxy hoạt động; TRPM6/7: melastatin điện thế thụ thể tạm thời 6 và 7 (transient receptor potential melastatin 6 and 7
  • 10. 10 HÌNH 7: CÁC LƯU Ý KHI DÙNG PPI DÀI HẠN *PPI: thuốc ức chế bơm proton, BN: bệnh nhân, LA: thang điểm Los Angeles
  • 11. 11 BẢNG TÓM TẮT CÁC KHUYẾN CÁO CHÍNH Chẩn đoán GERD Với BN có triệu chứng GERD cổ điển về ợ nóng và trào ngược mà không có các triệu chứng cảnh báo, khuyến cáo thử phác đồ 8 tuần PPI theo kinh nghiệm 1 lần/ngày trước bữa ăn Khuyến cáo ngưng PPI trên các BN có triệu chứng GERD cổ điển đáp ứng với phác đồ 8 tuần PPI theo kinh nghiệm Với BN đau ngực đã loại trừ nguyên nhân do bệnh tim, khuyến cáo xét nghiệm GERD (nội soi và/hoặc theo dõi trào ngược) Không khuyến cáo sử dụng X-quang thực quản cản quang với Barium làm xét nghiệm chẩn đoán duy nhất cho GERD Khuyến cáo thực hiện nội soi đầu tiên trên BN khó nuốt hoặc có các triệu chứng cảnh báo khác (giảm cân, xuất huyết tiêu hóa trên) và BN có nhiều yếu tố nguy cơ của Barrett thực quản Trên BN nghi ngờ GERD nhưng chưa chắc chắn và nội soi chưa cho thấy bằng chứng về GERD, khuyến cáo theo dõi trào ngược sau khi ngưng liệu pháp PPI để chẩn đoán xác định Trên BN nội soi viêm thực quản trào ngược độ C hoặc D theo thang LA được xác định có đoạn Barrett thực quản dài, đề nghị không nên xem theo dõi trào ngược là liệu pháp duy nhất chẩn đoán GERD Không khuyến cáo sử dụng HRM là test chẩn đoán duy nhất cho GERD Quản lý GERD BN thừa cân hoặc béo phì được khuyến cáo giảm cân để cải thiện các triệu chứng GERD Tránh ăn trong 2-3 giờ trước giờ ngủ BN có triệu chứng của GERD nên tránh hút thuốc và sử dụng các sản phẩm có chứa thuốc lá Tránh các loại thức ăn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các triệu chứng GERD Kê cao đầu khi ngủ để cải thiện các triệu chứng GERD vào ban đêm Khuyến cáo dùng PPI để hồi phục EE thay vì H2RA Khuyến cáo dùng PPI thay vì H2RA để duy trì sự phục hồi EE Khuyến cáo dùng PPI 30 - 60 phút trước bữa tối thay vì trước khi ngủ để kiểm soát các triệu chứng GERD Cố gắng ngưng PPI khi các triệu chứng đã được giải quyết trên BN không có EE hoặc Barrett thực quản
  • 12. 12 Nên sử dụng PPI ở liều thấp nhất có hiệu quả đủ để kiểm soát tốt các triệu chứng GERD và duy trì sự phục hồi EE trên BN GERD cần điều trị duy trì với PPI Khuyến cáo tránh việc tăng cường các liệu pháp điều trị bằng thuốc trên BN không đáp ứng với PPI Khuyến cáo liệu pháp điều trị duy trì dài hạn với PPI hoặc phẫu thuật chống trào ngược trên BN có viêm thực quản độ C hoặc D theo thang LA Baclofen không được khuyến cáo trên BN không có bằng chứng khách quan của GERD Khuyến cáo tránh sử dụng các thuốc tăng tháo rỗng dạ dày (prokinetic) trong tất cả phác đồ điều trị GERD trừ khi có bằng chứng khách quan của liệt dạ dày Không khuyến cáo sử dụng sucralfate trong điều trị GERD ngoại trừ trên PNCT Gợi ý điều trị PPI theo yêu cầu/ngắt quãng để kiểm soát triệu chứng ợ nóng trên BN NERD Khuyến cáo tối ưu hóa điều trị bằng PPI là bước đầu tiên trong quản lý GERD kháng trị Khuyến cáo theo dõi pH thực quản (Bravo, bằng ống thông, hoặc kết hợp theo dõi pH trở kháng) sau khi ngừng PPI, khi theo dõi pH trước đó không chẩn đoán xác định được GERD hoặc nội soi cho kết quả Barrett thực quản đoạn dài hoặc viêm thực quản trào ngược nặng (điểm LA C hoặc D) Khuyến cáo theo dõi pH trở kháng khi đang điều trị PPI trên BN đã được chẩn đoán xác định GERD, có triệu chứng nhưng không đáp ứng hoàn toàn với phác đồ điều trị PPI 2 lần/ngày Cân nhắc phẫu thuật chống trào ngược hoặc TIF trên BN có triệu chứng trào ngược của GERD kháng trị nguyên phát hoặc BN có các kết quả xét nghiệm khách quan ghi nhận trào ngược dạ dày thực quản bất thường Trên BN không đáp ứng với PPI hiện tại, thử nghiệm chuyển sang dùng PPI khác là có cơ sở lý luận. Không ủng hộ việc chuyển PPI khác nhiều hơn một lần GERD ngoài thực quản Khuyến cáo đánh giá các nguyên nhân không phải GERD ở những BN có biểu hiện ngoài thực quản trước khi nhận định các triệu chứng là do GERD Khuyến cáo những BN có biểu hiện GERD ngoài thực quản mà không có các triệu chứng GERD điển hình (ợ nóng và trào ngược) trải qua xét nghiệm trào ngược để đánh giá trước khi điều trị PPI Với BN có cả triệu chứng GERD ngoài thực quản và GERD điển hình, khuyến cáo nên thử liệu pháp PPI hai lần/ngày trong 8-12 tuần trước khi làm các xét nghiệm bổ sung Không nên chẩn đoán LPR chỉ dựa trên kết quả nội soi thanh quản và khuyến cáo nên làm thêm các xét nghiệm bổ sung
  • 13. 13 Ở những BN đã được điều trị bệnh trào ngược ngoài thực quản, phẫu thuật hoặc nội soi chống trào ngược chỉ được khuyến cáo ở những BN có bằng chứng khách quan về trào ngược Không khuyến cáo sử dụng nội soi đường tiêu hóa trên như một biện pháp để chẩn đoán xác định GERD có liên quan đến hen suyễn, ho mạn tính và trào ngược họng - thanh quản GERD kháng trị Trừ khi có chỉ định khác của PPI, khuyến cáo ngưng điều trị bằng PPI trên BN có kết quả xét nghiệm trào ngược âm tính. Trong 1 thử nghiệm, 42% BN được báo cáo là tiếp tục điều trị PPI sau khi có kết GERD kháng trị âm tính, bao gồm âm tính cả nội soi và theo dõi pH-trở kháng Cân nhắc đo áp lực nhu động thực quản để đánh giá GERD kháng trị trên BN có kết quả bình thường khi theo dõi pH qua nội soi theo dõi pH qua nội soi bình thường và BN đang được xem xét phẫu thuật hoặc nội soi Với BN vẫn đang dùng PPI, khuyến cáo nội soi đường tiêu hóa trên cùng với sinh thiết thực quản sau khi ngừng PPI, lý tưởng là 2-4 tuần Trừ khi có chỉ định khác của PPI, khuyến cáo ngưng PPI trên BN có dấu hiệu kháng trị PPI với kết quả theo dõi pH bình thường sau khi ngưng PPI, hoặc theo dõi pH - trở kháng bình thường khi đang dùng PPI (bao gồm âm tính SI và SAP) Các vấn đề khi dùng PPI dài hạn Liên quan đến vấn đề an toàn trong sử dụng PPI dài hạn cho điều trị GERD, BN nên được tư vấn rằng: "Các thuốc PPI là phương pháp điều trị GERD hiệu quả nhất. Một số nghiên cứu y khoa đã chỉ ra mối liên hệ giữa sử dụng PPI dài hạn và sự tiến triển nhiều biến cố có hại như nhiễm trùng đường ruột, viêm phổi, ung thư dạ dày, gãy xương do loãng xương, bệnh thận mạn, thiếu một số vitamin và khoáng chất, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, sa sút trí tuệ, chết trẻ. Tuy nhiên, các nghiên cứu này còn nhiều điểm chưa rõ ràng, chưa được công nhận chính thức, chưa khẳng định được mối quan hệ nhân quả giữa các thuốc PPI và các biến cố có hại. Những nghiên cứu chất lượng nhất chỉ ra rằng các thuốc PPI không làm gia tăng đáng kể những rủi ro trên ngoại trừ nhiễm trùng đường ruột. Mặc dù vậy, khả năng các thuốc PPI có thể làm tăng nguy cơ tiến triển những biến cố có hại trên là không thể loại trừ. Các bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa nói chung đồng ý rằng trong điều trị GERD, những lợi ích đã được thiết lập rõ ràng của các thuốc PPI lớn hơn những rủi ro mang tính lý thuyết mà các thuốc này có thể mang lại.” Có thể cân nhắc đổi loại PPI trên BN gặp một số tác động có hại nhẹ khi sử dụng PPI như đau đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón và đầy hơi Không khuyến cáo tăng cung cấp canxi và vitamin D hoặc theo dõi định kỳ mật độ xương trên BN GERD điều trị với PPI và không có các yếu tố nguy cơ khác của bệnh xương Không khuyến cáo tăng lượng bổ sung vitamin B12 hoặc theo dõi định kỳ nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh với BN GERD điều trị với PPI và không có các yếu tố nguy cơ khác của thiếu vitamin B12
  • 14. 14 Không khuyến cáo theo dõi định kỳ nồng độ creatinine trong huyết thanh ở BN GERD điều trị với PPI và không có các yếu tố nguy cơ khác của bệnh thận Các dữ liệu đáng tin cậy nhất hiện có cho thấy những lợi ích đã được thiết lập của PPI vượt xa những nguy cơ tim mạch được đề xuất nhưng còn nhiều nghi ngờ trên BN GERD đang sử dụng clopidogrel và có viêm thực quản với điểm LA C hoặc D hoặc không kiểm soát được các triệu chứng GERD bằng các liệu pháp điều trị thay thế khác PPI có thể sử dụng trong điều trị GERD ở BN suy giảm chức năng thận với điều kiện theo dõi chặt chẽ chức năng thận hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa thận *BN: bệnh nhân; EE: viêm thực quản ăn mòn; H2RA: thuốc kháng H2 receptor; LA: thang điểm Los Angeles; LPR: trào ngược họng thanh quản; NERD: bệnh trào ngược không ăn mòn; PPI: thuốc ức chế bơm proton; TIF: tạo quỹ không rạch xuyên qua da, HRM: đo áp lực nhu động thực quản, SAP: xác suất triệu chứng liên quan đến trào ngược; SI: chỉ số triệu chứng, PNCT: phụ nữ có thai