Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Du an cua_hang_tong_hop_hang_tieu_dung_dm_gxcxmjzj_20130930095610_65671
1. 1
DỰ ÁN CỬA HÀNG TỔNG HỢP HÀNG TIÊU
DÙNG CẦU VỒNG
I. Căn cứ khả thi của dự án
Dân số ngày càng tăng, xã hội ngày càng phát triển nên nhu cầu của con người ngày càng
nhiều như: tiêu dùng, giải trí,… Trong đó, nhu cầu về tiêu dùng là không thể thiếu đặc biệt là
các mặt hàng thiết yếu sử dụng hàng ngày như: mì gói, phở gói, nước giải khát, xà bông, bàn
chải, kem đánh răng, nước rửa chén,… Theo thống kê của Sở Y tế An Giang hiện tại dân số
An Giang trên 2.253.865 người, đứng đầu ĐBSCL về dân số.Đặc biệt, với vị trí thuận lợi cửa
hàng được đặt đối diện với bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang mỗi ngày có khoảng 700
người đến khám và điều trị bệnh nên số lượng người mua hàng là rất nhiều, ngoài ra được đặt
gần trường Đại học An Giang và trường Trung học Y tế An Giang nên cũng thu hút được một
lượng khá đông khách hàng là sinh viên. Và hiện tại trên địa bàn chưa có một cửa hàng nào
được xây dựng nên đây cũng là thế mạnh của cửa hàng. Vì vậy, việc xây dựng một cửa hàng
bách hoá tổng hợp là điều cần thiết.
Vị trí địa lý:( chưa xong)
Đặt đối diện với bệnh viện đa khoa An Giang đường Ung Văn Nghiêm, phường Đông Xuyên,
Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang
Gần trường ĐH An Giang và trường Trung học Y tế nên cũng thu hút được đối tượng là sinh
viên.
Dân số:
II. Sản phẩm:
Các sản phẩm của cửa hàng được bố trí đẹp mắt, gọn gàng, thuận tiện cho người mua.
Thường xuyên áp dụng các chương trình khuyến mại.
Đội ngũ nhân viên có đồng phục riêng của cửa hàng thái độ phục vụ vui vẻ, niềm nở, nhiệt
tình luôn quan tâm đến khách hàng.
III. Thị trường
Giải pháp thị trường:
Giá bán = giá thị trường = giá mua đầu vào + lợi nhuận mong muốn
Chiêu thị:
Khuyến mãi
Giảm giá vào những ngày lễ tết
Tặng kèm túi mua hàng
Cổ động tuyên truyền:
Treo băngrôn tại 5 vị trí: ĐH An Giang, Trung học Y tế An Giang, Bệnh viện Đa khoa An
Giang, chợ Mỹ Xuyên, đèn 4 ngọn để thu hút khách hàng trong địa bàn
Phát cẩm nang tiêu dùng cho dân cư gần vị trí cửa hàng
2. 2
Dịch vụ:
Giao hàng tận nơi
Nhận đơn đặt hàng qua điện thoại
Bán hàng và chăm sóc khách hàng
Phong cách bán hàng thân thiện, nhiệt tình linh hoạt.
Quầy tự phục vụ khách hàng: có ghế ngồi bàn ăn, bình nước nóng lạnh.
Trang phục nhân viên: đơn giản lịch sự màu sắc tươi tắn với 2 màu trắng xanh tạo cảm giác
thoải mái, sạch sẽ.
Sắp xếp hàng hóa ngăn nắp tạo thuận lợi dễ thấy dễ lấy cho khách hàng
Có bảng chỉ dẫn quầy hàng
Có nhà vệ sinh sạch sẽ
Có quầy thu ngân: tính tiền nhanh chóng, chính xác
Trang trí cửa hàng vào những dịp lễ tết.
IV. Khả năng đảm bảo và phương thức cung
cấp các yếu tố “đầu vào” cho kinh doanh
Các loại gia vị (đường, bột ngọt, dầu ăn, muối, nước mắm, nước tương, hạt nêm): Cửa hàng
đặt hàng tại công ty TM Sản xuất và Dịch vụ Thu Anh, số 1, đường Nguyễn Tri Phương,
Q.Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh chuyên cung cấp các loại gia vị được người tiêu dùng bình
chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, lâu năm và uy tín.
Thức ăn nhanh (các loại bánh, kẹo, mì, phở, bún khô, hạt đều, mít sấy, rau câu hũ): Công ty
TM SX&DV Nhất Nhất số 19, đường Nguyễn Trãi, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh chuyên
cung cấp các loại thức ăn nhanh của các công ty sản xuất nổi tiếng được nhiều người biết đến
với đầy đủ các loại thức ăn nhanh vừa ngon, vừa tiện lợi cho người dùng.
Thức ăn đông lạnh (sữa chua, kem): Cửa hàng hợp đồng với đại lý Ngon Ngon số 5, đường
Trần Hưng Đạo, TP.Long Xuyên, An Giang để mua các loại sữa chua và kem. Do đại lý có
uy tín trong việc cung cấp các sản phẩm chất lượng và được người mua tiêu dùng nhiều nên
khách hàng có thể thưởng thức các loại kem và sữa chua vừa mát, ngon, tốt cho sức khỏe.
Đồ dùng cá nhân và gia đình ( kem đánh răng, sữa tắm, xà bông, dầu gội, bột giặc, nước xả,
nước rửa chén ):những sản phẩm này là nhu cầu không thể thiếu đối với mỗi người trong cuộc
sống hằng ngày,bắt kịp sự cần thiết đó cửa hàng đặt mua hàng tại đại lý Hương Hoa số 50,
đường Nguyễn Trãi, TP.Long Xuyên, An Giang chuyên cung cấp đồ dùng cá nhân của các
thương hiệu nổi tiếng như uniliver…sẽ làm cho người mua dễ chọn lựa và an tâm khi mua
hàng.
Mỹ phẩm ( sữa dưỡng thể, khử mùi, dầu thơm,phấn thơm, gel, sữa dưỡng thể, kem ủ
tóc):ngày nay bên cạnh việc sử dụng những đồ dùng cá nhân thiết yếu hàng ngày, mọi người
còn chú trọng việc làm cho mình đẹp, trẻ trung, năng động hơn. Nắm bắt nhu cầu đó cửa hàng
ký hợp đồng với đại lý Xinh Xinh số 9, đường Phan Bội Châu, TP.Long Xuyên, An Giang
chuyên cung cấp các loại mỹ phẩm nổi tiếng, chất lượng, và được người tiêu dùng ưa chuộng.
3. 3
Thực phẩm dinh dưỡng và các loại thức uống ( sữa, nescafe, cafe, lipton, trà, nước ép, nước
trái cây, nước có gas, nước khoáng ): sau những giờ làm việc căng thẳng hay mệt nhọc hay
những người lớn tuổi, người gầy yếu hoặc bất cứ ai thì loại thực phẩm này sẽ giúp bạn giải
khát, cung cấp năng lượng hoặc chất dinh dưỡng…và với kích cỡ nhỏ gọn,tiện lợi bạn có thể
đem đi xa hoặc nhanh chóng khi pha chế đây cũng là thực phẩm thiết yếu không thể thiếu đối
với mọi người. Cửa hàng đã chọn mua loại thực phẩm này ở đại lý Ngon Khỏe số 10, đường
Hùng Vương, TP.Long Xuyên, An Giang, chuyên cung cấp các loại nước và thực phẩm dinh
dưỡng.
* Phương thức cung cấp chung cho các sản phẩm ở cửa hàng:
Đại diện cửa hàng sẽ đến các công ty để xem hàng cần mua, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ ký
hợp đồng, công ty sẽ giao hàng tận nơi. Lần đầu tiên cửa hàng sẽ thanh toán tiền hàng nhưng
từ lần thứ 2 trở đi công ty sẽ cung cấp gối đầu và nếu muốn tiết kiệm thời gian cửa hàng có
thể gọi điện đặt mặt hàng cần mua và số lượng là công ty sẽ giao hàng tận nơi và nhanh
chóng.
Thuận lợi:
Có nhiều công ty thương mại đảm bảo cung cấp các sản phẩm mà cửa hàng cần thiết giúp cho
cửa hàng lựa chọn được nguồn cung tốt nhất, có giá hợp lý và sản phẩm đảm bảo chất lượng.
Công ty sẽ cung cấp hàng cho cửa hàng nhanh chóng và cần thiết khi có nhu cầu mua số
lượng nhiều hay ít.
Khi khách hàng có nhu cầu mua nhiều sản phẩm cùng 1 lúc thì cửa hàng sẽ đảm bảo cung cấp
đầy đủ các mặt hàng mà người mua cần.
Khó khăn:
Do cửa hàng mới vào hoạt động nên chưa có quan hệ tốt với nhà cung cấp.
Bên cạnh đó cũng chưa hiểu rõ được mặt hàng nào khách hàng sẽ có nhu cầu mua nhiều hoặc
ít dẫn đến có nhiều mặt hàng tồn động, vốn sẽ không được thu hồi nhanh chóng, hàng hết hạn
sử dụng sẽ phải bỏ, làm cho chi phí tăng lên ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
Có nhiều đại lý hoặc công ty cung cấp nên khó lựa chọn được công ty hoặc đại lý tốt nhất.
V. Quy mô và quy trình sản xuất
1. Qui mô:
Đi từ ngoài vào cửa hàng sẽ đi theo sơ đồ sau :
BÃI
XE
Gia vị
KHU TỰ ĂN
Thựcphẩmdinhdưỡng
vàcácloạithứcuống
Thức ăn nhanh
Đồ dùng cá nhân và gia đình
Mỹ phẩm
Kệ tròn
khuyến mãi
Tủ giữ mát
Máy nước uống
nóng lạnh
Nhà
kho wcThu ngân
4. 4
Khi đến với cửa hàng quý khách có thể mua hàng xong thì ra về hoặc mua thức ăn nhanh để
ngồi ăn ở khu tự ăn.,cửa hàng có máy nước nóng lạnh phục cụ miễn phí cho khách hàng ăn
mì.Bên cạnh đó,nếu khách hàng mua những loại thức ăn nhanh khác hoặc mua bất cứ sản
phẩm nào của cửa hàng thậm chí không muốn ăn ở khu tự ăn thì khách hàng cũng có thể ngồi
nghỉ mệt ở khu tự ăn,cửa hàng còn trang bị tủ giữ mát với đầy đủ các loại nước giải khác để
phục vụ cho khách hàng khi có nhu cầu.
* Bãi xe:
Với diện tích 15m2
(7,5m x 2m) sẽ đảm bảo đủ chỗ giữ xe cho khách hàng khi có nhiều khách
đến cùng một lúc.
Với bãi giữ xe có mái che sẽ tạo cho khách hàng cảm giác an toàn khi mua hàng tại cửa hàng.
Khách hàng có thể an tâm mua hàng hoặc ngồi ăn ở khu tự ăn mà không cần bận tâm về nơi
đỗ xe. Đỗi ngũ bảo vệ chuyên nghiệp của cửa hàng kiêm công việc giữ xe sẽ đỗ xe và lấy xe
giúp khách hàng, vì vậy, khách hàng sẽ không cần phải vất vả để lấy xe ra khỏi bãi đậu xe.
*Khu tự ăn:
Để khách hàng có cảm giác thoải mái khi ngồi ăn ở khu tự ăn, chúng tối thiết kế khu tự ăn với
diện tích 22,5m2
( 7,5m x 3m).
Bốn mặt của khu tự ăn được làm bằng kính trong suốt để tạo không gian riêng cho khách
hàng và để thoải mái hơn cửa hàng còn trang bị thêm 2 cái quạt trần tạo không khí mát mẻ
cho người ngồi ăn.
Với thiết kế bốn mặt của kiến đại diện cho 4 mùa xuân, hạ, thu, đông tạo cho cửa hàng có nét
độc đáo, khác biệt
Tấm kiến đại diện cho mùa đông thì cửa hàng sẽ dùng hình ảnh ông già noel cưỡi chú
tuần lộc đi phát quà và bên cạnh là những cây thông với những bông tuyết xinh xắn,dễ
thương.Tạo cho khách hàng có cảm giác mùa nôel đang về và tạo cho khách hàng có cảm
giác hạnh phúc hơn đối với những ai thích mùa đông.
Tấm kiến đại diện cho mùa xuân thì cửa hàng dùng hình ảnh cây mai đang nở đầy hoa
và kế bên là những quả dưa hấu đỏ rực, và những đòn bánh tét cùng những câu chúc xuân vui
vẻ, hạnh phúc, an lành…sẽ cho khách hàng cảm giác mùa tết đang về và được ngồi ăn với gia
đình.
VI. Công nghệ và trang thiết bị
Bảng thống kê trang thiết bị đầu tư ban đầu
STT Dụng Cụ
Số
Lượng
Đơn vị
Đơn giá
(1000 đồng)
Thành Tiền
(1000 đồng)
1 Kệ áp tường 10 Cái 1.170 11.700
2 Kệ đôi 9 Cái 2.700 24.300
3 Kệ tròn khuyến mãi 2 Cái 2.900 5.800
4 Bàn ăn công nghiệp bằng Inox 3 Cái 1.680 5.040
5 Ghế đẩu Inox 12 Cái 147 1.764
6 Tivi 21 inch phẳng 1 Cái 1.900 1.900
7 Quạt trần 4 Cái 1.920 7.680
8 Đèn áp trần 7 Cái 120 840
9 Đèn tường 2 bóng đôi 5 Cái 135 675
5. 5
10 Máy nước uống nóng lạnh 1 Cái 3.980 3.980
11 Máy tính tiền 1 Cái 10.790 10.790
12 Máy đọc mã vạch 1 Cái 3.000 30.00
13 Tủ giữ mát 2 cửa 1 Cái 18.000 18.000
14 Camera quan sát 3 Cái 850 2.550
15 Giấy in hóa đơn nhiệt 10 Cuộn 7 70
16 Bàn quầy tính tiền 1 Cái 1.700 1.700
17 Máy vi tính 1 Bộ 5.000 5.000
18 Ghế quầy tính tiền 1 Cái 200 200
19 Khăn lau (bàn ăn) 5 Cái 10 50
20 Bình chữa cháy 2 Bình 205 410
Tổng
105.449
Số tiền chi cho tài sản cố định mỗi năm.
Năm
Danh mục
2011 2012 2013 2014 2015
Đầu tư ban đầu 105.449 0 0 0 0
Thuê cửa hàng 162.000 81.000 81.000 81.000 0
Tu sửa 0 5 5 10 10
Tổng 165.449 65.000 65.000 70.000 70.000
Diện tích cửa hàng 150 m2
(15m x 10m). Tiền thuê mỗi tháng 6.750.000 đồng. Tiền cọc đưa
trước 1 năm tiền thuê mặt bằng. Hợp đồng ký kết trong vòng 5 năm.
Tổng số tiền thuê mặt bằng phải trả: Năm 2011: 6.750.000*12*2 = 162.000.000 đồng
Năm 2012: 6.750.000*12 = 81.000.000 đồng
Năm 2013: 6.750.000*12 = 81.000.000 đồng
Năm 2014: 6.750.000*12 = 81.000.000 đồng
Năm 2015: 0 đồng (do cửa hàng dùng tiền cọc ở năm 2011
để trả tiền thuê năm 2015)
Chi phí lắp đặt, xây dựng và thiết kế: 180.000.000 đồng
Chi phí bảo trì: Năm 2011: Do mới xây dựng nên chưa phát sinh việc bảo trì
Năm 2012: 5.000.000 đồng
Năm 2013: 5.000.000 đồng
Năm 2014: 10.000.000 đồng
Năm 2015: 10.000.000 đồng
Tổng số tiền phải chi trong năm đầu tiền cho việc thuê và mua sắm ban đầu là: 6.750.000*12 +
6.750.000*12 + 105.449.000 =186.449.000 đồng.
VII. Tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng và các yếu tố đầu vào khác
6. 6
Bảng …: Danh mục hàng hóa phẩm và mỹ phẩm mua đầu vào
STT Tên sản phẩm
Số
lượng
Đơn
vị
Đơn giá
(đồng)
Thành Tiền
(đồng)
1 Bột giặt OMO (400g) 5 Bịt 18.000 90.000
2
Bột giặt OMO hương ngàn hoa
800g
5 Bịt 29.500 147.500
3 Bột giặt OMO đỏ_1,5 kg 5 Bịt 53.000 265.000
4 Bột giặt Tide Downy (400g) 5 Bịt 10.000 50.000
5 Bột giặt Tide Downy (800g) 5 Bịt 27.000 135.000
6
Bột giặt Tide trắng sạch
(2.1kg)
5 Bịt 52.000 260.000
7
Bột giặt Tide hương chanh và
hoa hồng (400g)
5 Bịt 11.500 57.500
8
Bột giặt Tide hương chanh và
hoa hồng (800g)
5 Bịt 21.000 105.000
9 Bột giặt Viso chanh (320g) 5 Bịt 7.500 37.500
10 Bột giặt Viso chanh (640g) 5 Bịt 14.500 72.500
11
Bột giặt Viso trắng sáng
(800g)
5 Bịt 15.000 75.000
12
Bột giặt Viso trắng sáng
(2.1kg)
5 Bịt 53.500 267.500
13
Bột giặt Surf hương xuân
(600g)
5 Bịt 13.000 65.000
14
Bột giặt Surf hương chanh
(600g)
5 Bịt 13.000 65.000
15 Nước giặt Very Good (0.5lít) 5 Chai 24.000 120.000
16
Nước giặt Very Good
(1 lít)
5 Chai 41.500 207.500
17
Nước giặt Very Good
(2 lít)
5 Chai 73.500 367.500
18 Nước giặt Omo (1 lít) 5 Chai 40.000 200.000
19 Nước giặt Omo (2 lít) 5 Chai 70.000 350.000
20 Nước giặt Ariel (1.8 lít) 5 Chai 92.000 460.000
21
Nước xả Downy 1 lần xả (2
lít)
5 Chai 76.900 384.500
22
Nước xả Downy hoa hồng (2
lít)
5 Chai 76.900 384.500
23
Nước xả Downy chống khuẩn
(2 lít)
5 Chai 76.900 384.500
24 Nước xả Comfort một lần xả 5 Chai 73.800 369.000
11. 11
86 Nước Ép Trái cây các loại 100 Lon 6.200 620.000
87 Bột giải khát tropy HG 384g 20 Hộp 12.000 240.000
88 Nước ngọt có gas 100 Lon 5.500 550.000
89 Nước khoán 100 Chai 5.100 510.000
90 CAM chai nhựa 1.5L 100 Chai 12.000 1200.000
91 Nước Sâm Cao ly 240ml 50 Chai 5.500 275.000
92 Nước Tăng lực Red Tiger 50 Chai 3.000 150.000
93 Rau câu bịch 0,6 kg 50 Bịt 10.500 525.000
94 Rau câu ly 150gr 50 Bịt 2.500 125.000
95 Rau câu hũ táo 550gr 50 Bịt 16.500 825.000
96 Rau câu hũ gấu 1kg 15 Bịt 26.500 397.500
97 Trà xanh 0 độ 50 Chai 6.500 325.000
98 Trà Dr. Thanh 50 Chai 6.500 325.000
99 Nước giải khát 50 Chai 6.500 325.000
100 Sữa chua 357 Hộp 4.200 1.500.000
Tổng
54.131.500
Bảng giá hàng hóa khác
STT Tên sản phẩm Số Lượng Đơn vị
Đơn giá
(đồng)
Thành Tiền
(đồng)
1 Tã giấy Pampers JumBo 10 Bịt 138.000 1.380.000
2
GOO.N 3 - Tã giấy M68 (6-
11kg)
10 Bịt 107.000 1.070.000
3 Bobby Fresh SIÊU THẤM 10 Bịt 80.000 800.000
4 Khăn giấy ướt 80 cái 10 Bịt 40.000 400.000
5 Khăn giấy ướt Bobby Care.. 10 Bịt 34.000 340.000
6 Acnes Make Up 10 Bịt 27.000 270.000
7 Khăn giấy ướt Bobby Care-30 10 Bịt 12.000 120.000
8 Khăn giấy ướt Diana Care 10 10 Bịt 4.000 40.000
9 Khăn giấy ướt All care 10 10 Bịt 4.000 40.000
10 Dao Blue II Ultra gói 2 cây 10 Bịt 11.000 110.000
11 Lưỡi dao cạo Vector Plus 20 Bịt 16.900 338.000
12 Dao cạo Vector Plus Razor 20 Bịt 13.000 260.000
13 Dao cạo cán vàng (gói 2) 20 Bịt 6.000 120.000
14 Dao cạo cán vàng Vi 24 20 Bịt 3.000 60.000
15 Diana Hằng ngày tơ tằm 20 20 Bịt 8.800 176.000
16 Diana soft Dày cánh 20 Bịt 7.200 144.000
17 Diana Hằng ngày bông 8 20 Bịt 4.000 80.000
18 Sáp chanh 200g 10 Hộp 27.000 270.000
19 Sáp Bịch Mùi Cam 80g 10 Hộp 19.000 190.000
20 Bình sữa Streamline 150 ml 15 Bình 45.000 375.000
21 Bình sữa tiêu chuẩn 120 ml 20 Bình 14.000 280.000
22 Giấy vệ sinh loại 2 20 Bịt 19.000 380.000
23 Giấy vệ sinh loại 1 20 Bịt 33.000 660.000
12. 12
24 Giấy vệ sinh loại 3 20 Bịt 18.000 360.000
25 Bàn chải đánh răng loại 2 20 Cái 7.000 140.000
26 Bàn chải dánh răng loại 1 20 Cái 16.000 320.000
27 Thuốc xịt muỗi 15 Chai 30.000 682.500
28 Nhang muỗi 50 Hộp 3.500 175.000
29 Pin 50
Vỉ (2
cục)
1.200 60.000
30
Tổng 9.640.500
Tổng số tiền chi cho mua hàng hóa đầu vào bán trong 1 tháng
= 54.131.500+15.740.165+9.640.500
= 79.512.165
Bảng chi phí năng lượng – nhân công sử dụng trong 1 tháng
STT Tên
Số
Lượng
Đơn giá
(1000 đồng)
Thành Tiền
(1000 đồng)
1 Điện 1.500
2 Nước 500
3 Điện thoại 500
Tổng 2.500
VIII. Địa điểm và đất đai
Địa chỉ: Số 157, đường Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763.887.943
Diện tích cửa hàng 150 m2
. Với diện tích bãi xe là 15 m2
Cửa hàng nằm đối diện Bệnh viện đa khoa tỉnh An Giang, gần khu vực này là Trường Trung
họcY Tế và trường Đại Học An Giang.
Địa điểm gần nơi đông người qua lại, dễ thấy nên thuận lợi trong việc kinh doanh.
IX. Tổ chức và kinh doanh
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
NHÂN VIÊN
THU NGÂN
NHÂN VIÊN
BÁN HÀNG -
PHỤC VỤ
NHÂN VIÊN BẢO
VỆ - GIỮ XE
NHÂN VIÊN
TẠP VỤ
QUẢN LÝ CỬA
HÀNG
TRƯỞNG
CỬA HÀNG
13. 13
Giải thích sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Toàn bộ hoạt động của cửa hàng được quyết định bởi Trưởng cửa hàng thông qua Quan lý
cửa hàng.
Quản lý cửa hàng sẽ chịu trách nhiệm quản lý các bộ phận Thu ngân, Bán hàng – phục vụ,
Tạp vụ và Giữ xe.
X. Nhân lực
Để đạt được hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, cửa hàng sắp xếp kế hoạch tuyển dụng
nhân sự như sau:
Bảng …: Bảng lương nhân viên
STT VỊ TRÍ
SỐ LƯỢNG
(Người)
Lương/tháng
(1000đ)
Phụ cấp
Tổng
lương/tháng
(1000đ)
1 Quản lý cửa hàng 1 2.500 720 3.220
2 Thu ngân 2 2.100 4.200
3 Bán hàng – phục vụ 4 2.000 8.000
4 Bảo vệ - giữ xe 2 1.700 3.400
Tổng 18.820
Nhân viên quản lý làm việc từ 6 giờ sáng đến 22 giờ tối nên được hưởng phụ cấp gồm 2 buổi ăn
mỗi ngày (12.000/buổi): 12.000*2*30 = 720.000
Bảng … : Tổng kết tiền lương qua các năm của Cửa hàng thuận tiện ABC
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Số tiền 18.820 18.820 18.820
18.82
0
18.820
14. 14
Cửa hàng mở cửa từ 6 giờ đến 22 giờ tất cả các ngày trong tuần. Thời gian làm việc của nhân
viên được phân bố như sau:
Bảng …: Lịch làm việc của nhân viên
Nhân viên Số nhân viên làm việc
Ca sáng (6 giờ – 14 giờ) Ca chiều (14 giờ - 22 giờ)
Quản lý cửa hàng làm suốt ngày
Thu ngân 1 1
Bán hàng – phục vụ 2 2
Bảo vệ - giữ xe 1 1
XI. Tổng kết về nhu cầu vốn đầu tư và các nguồn
vốn khác
Bảng 22 : Tổng vốn đầu tư : (ĐVT: 1000đ)
Khoản mục 2011 2012 2013 2014 2015 Tổng
Chi phí đăng ký kinh
doanh
1.500 0 0 0 0 1.500
Chí phí thuê mặt bằng 162.000 81.000 81.000
81.00
0
0 405.000
Chi phí thiết kế xây dựng 180.000 0 0 0 0 180.000
Chi phí trang thiết bị và
công nghệ
105.449 0 0 0 0 105.449
Chi phí bảo trì quán 0 5.000 5.000
10.00
0
10.000 30.000
Tổng 448.949 86.000 86.000
91.00
0
10.000 721.949
Kế hoạch khấu hao của cửa hàng:
Cửa hàng sử dụng hình thức khấu hao theo đường thẳng. Chia đều tổng vốn đầu tư qua 5 năm của
dự án: 721.949.000/5 = 144..389.800 đồng/năm
Bảng 23 : Tổng kết các chi phí hoạt động qua các năm của Java:(ĐVT :1.000đ)
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Chi phí các sản phẩm
đầu vào
75.234,665 75.234,665 75.234,665 75.234,665 75.234,665
15. 15
Chi phí điện, nước,
điện thoại
30.000 30.000 30.000
30.000
30.000
Chi phí nhân công 18.820 18.820 18.820 18.820 18.820
Tổng cộng
124.054,66
5
124.054,66
5
124.054,66
5
124.054,66
5
124.054,665
Do cửa hàng ký hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp theo giá đã tính đến sự thay đổi trong
những năm tiếp theo nên giá không đổi qua các năm. Đồng thời cửa hàng dự tính sẽ không thay
đổi lượng cung của mình trong suốt thời gian dự án được thực hiện.
XII. Phân tích tài chính của cửa hàng
Bảng 24 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến của cửa hàng: ( ĐVT : 1.000đ)
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Doanh thu
Chi phí hoạt
động
Khấu hao
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế (25%)
Lợi nhuận sau
thuế
- Điểm hoà vốn lý thuyết: ( ĐVT : 1.000đ)
ĐHVlt = Đ/ (D-B) = 829.517 / (2.887.515 – 698.910) = 0,38
- Điểm hoà vốn tiền tệ
ĐHVtt = (Đ-KH)/ (D-B) = (829.517- 259.129 ) / (2.887.515 – 698.910 ) = 0,26
- Sản lượng hòa vốn :
SLHV = SL * ĐHV = 567 * 0,38 = 215,46
- Doanh thu hòa vốn:( ĐVT : 1.000đ)
DTHV = DT* ĐHV = 2.887.515 * 0,38 = 1.097.255,7
Bảng 25: tính NPV1 :
Năm VĐT TNR r=10% PV1 PC1
0 745.517 1 745.517
1 84.000 1.389.043 0.91 1.264.029,13 76.440
2 84.000 1.456.278 0.83 1.208.710,74 69.720
16. 16
3 104.000 1.490.610 0.75 1.117.957,5 78.000
4 20.000 1.480.475 0.68 1.006.723 13.600
Tổng 1.037.517 4.597.420,37 983.277
Ta thấy NPV1 >0 nên dự án cà phê Java này là hòan toàn khả thi
Giải thích bảng tính NPV 1:
- Năm 0 là năm Java chưa tiến hành kinh doanh, nhưng phải ứng ra một khoảng tiền để
đầu tư trang thiết bị, tiền ký hợp đồng mặt bằng, tiền đăng ký kinh doanh , trang thiết
bị và công nghệ, tiền thiết kế xây dựng .
- Năm thứ 1 trở đi thì số tiền Java đầu tư vào là tiền thuê mặt bằng và tiền bảo trì sửa
chữa.
Tính thời gian hoàn vốn :
1.037.517 *12 = 8,96 = 8 tháng 29 ngày.
1.389.043
Tính IRR:
* Tính NPV2 :
Năm VĐT TNR r=176 PV PC
0 745.517 1.00 745.517,00
1 84.000 1.389.043 0.36 503.250,28 30.433,20
2 84.000 1.456.278 0.13 191.063,67 11.020,80
3 104.000 1.490.610 0.05 70.803,98 4.940,00
4 20.000 1.480.475 0.02 25.464,17 344,00
Tổng 1.037.517 790.582,10 792.255,00
NPV2 = 790.582,1 - 792.255 = - 1.672,9< 0
NPV 1
= ∑ PV1
- ∑PC1
= 3.614.143,37 >0
17. 17
→ IRR = 10% + 3.614.143,37 * (176% - 10%) = 175,92 %
3.614.143,37 + 1672,9
Vậy bản thân dự án cà phê Java sau khi hoạt động có khả năng sinh lời là 175,92 %.
Đơn giá bình quân = (giá tối đa + giá tối thiểu) / 2
Nhóm sp Giá tối thiểu Giá tối đa
Giá
bình quân
Bột giặt 7.500 53.000 30.500
Nước giặt 24.000 92.000 58.000
Nước xả vải 34.600 76.900 55.750
Xà bông 5.200 7.053 6.127
Sữa tắm 59.500 165.000 112.250
Kem đánh răng 6.500 37.750 22.125
Dầu gội 84.550 98.000 71.100
Phấn thơm 10.500 30.000 20.250
Sản phẩm dưỡng tóc 28.000 81.750 54.875
Sản phẩm dưỡng da 10.000 54.670 32.335
Nước rửa chén 7.500 18.000 12.750
Sữa bột 164.000 404.000 284.000
Sữa đặc 15.000 19.500 17.250
Sữa tươi 4.000 17.400 10.700
Dầu ăn 12.500 35.000 23.750
Nước mắm 7.500 16.000 11.750
Nước tương 8.500 16.800 12.650
Gia vị 4.500 39.000 21.750
Thức ăn nhanh (mì,
cháo,…)
2.500 16.000 9.250
Bánh , kẹo 7.500 140.000 73.750
Trà, cafe 12.500 72.500 42.500
NPV1
IRR = r1
+ * (r2
- r1
)
NPV1
+ │NPV2
│
18. 18
Nước giải khát 3.000 12.000 7.500
Các loại rau câu 2.500 26.500 14.500
Tã giấy 80.000 138.000 109.000
Khăn giấy 4.000 40.000 22.000
Giấy vệ sinh 18.000 33.000 25.500
Dụng cụ vệ sinh
thân thể (bàn chải
đánh răng, dao cạo
râu,..)
3.000 16.900 9.950
Bình sữa 14.000 45.000 29.500
Các loại khác 4.000 27.000 15.500