SlideShare a Scribd company logo
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-1/36
6.7. PHẦN XÂY DỰNG
6.7.1 Tổng quan về phạm vi của phần xây dựng
Địa điểm xây dựng Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm trong Trung tâm điện lực
Quỳnh lập thuộc xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý:
X = 2132885 (19o16’ Vĩ độ Bắc)
Y = 609812 (105o47’ Kinh độ Đông)
Vị trí xây dựng nhà máy nằm cạnh mũi Đông Hồi, trên địa phận xã Quỳnh Lập, vị
trí dự kiến này cách thành phố Vinh khoảng 80 km về phía Bắc, cách quốc lộ 1A
khoảng 11km về phía Đông, cách trung tâm thị xã Hoàng Mai khoảng 15 km và
cách cảng nước sâu Nghi Sơn Thanh Hoá khoảng 3 km (theo đường chim bay) về
phía Nam. Vị trí có đặc điểm như sau:
- Phía Bắc là khu vực giáp ranh với dự án nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 2, có
một số con suối nhỏ chảy từ khu vực núi cao bao quanh chảy vào giữa mặt
bằng nhà máy và thoát ra biển tại phía Nam.
- Phía Nam giáp với cụm dân cư và khu vực ao nuôi cá, cách không xa là khu
vực đồi núi bao bọc toàn bộ khu vực ao cá này.
- Phía Đông giáp với biển Đông.
- Phía Tây là khu vực đồi núi.
- Phía Đông Nam là mũi Đông Hồi.
Khu đất xây dựng nhà máy có chiều dài khoảng 920m theo hướng từ Tây sang
Đông (dọc ra phía biển), chiều rộng khoảng 530m đủ cho bố trí nhà máy với quy
mô công suất theo dự kiến.
Địa hình khu vực nhà máy chính nhìn chung tương đối thuận lợi cho việc tạo dựng
mặt bằng cho nhà máy. Cao độ địa hình biến đổi từ 2,0m đến 4,0m. Mặt bằng chiếm
dụng một số hộ dân cư phía Nam của địa điểm, ao nuôi cá phía Tây Nam. Phần còn
lại là đất trồng bạch đàn, đất tự nhiên và các cây trồng khác. Xuyên giữa mặt bằng
nhà máy là con đường đi vào cụm dân cư cần phải di dời và cũng là con đường đi
lên các khu vực đồi núi cao hơn ở phía trên. Riêng khu vực bố trí trạm biến áp và
sân phân phối nằm ở phía tây có địa hình cao hơn từ 4,0m đến 30,0m. Với sự chênh
cao địa hình này thuận lợi cho công tác khai thác đất đá để san lấp mặt bằng.
Các khu vực ngoài hàng rào nhà máy cũng có địa hình tương tự. Khu vực trạm bơm
kênh cấp nước làm mát có cao độ thay đổi từ 0,0m đến -2,5m thuộc khu vực phía
Đông Nam của nhà máy, tiếp giáp với khu vực cụm cảng của nhà máy. Khu vực bố
trí các cảng tiếp nhận than, dầu.. được bố trí ở phía Đông Nam nhà máy nằm cạnh
đồi thấp nhô ra phía biển có địa hình cao nhất 19,0m và thoải dần ra biển. Với địa
hình này thuận lợi cho việc bố trí các cảng bốc dỡ cho nhà máy. Khu vực bãi thải xỉ
dự kiến được bố trí nằm về phía Tây Bắc, lợi dựng địa hình tự nhiên vốn có với ba
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-2/36
mặt bao quanh là đồi núi cao và con đường liên tỉnh sẵn có bám theo địa hình này đi
sang khu công nghiệp Nghi Sơn Thanh Hoá tạo thành khu vực lòng chảo thuận lợi
bố trí bãi xỉ, có địa hình thay đổi từ 2,0m đến 15,0m.
Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm trong Trung tâm điện lực Quỳnh Lập, do vậy
sẽ có một số hạng mục dùng chung cho cả hai nhà máy được thể hiện cả trong dự án
này:
- Nạo vét luồng lạch khu vực cảng.
- Đường giao thông nội bộ bên ngoài nhà máy.
- Cảng bốc dỡ thiết bị.
- Kênh thoát nước mưa số 1 và số 2.
- Khu vực sân thi công.
Quy mô nhà máy bao gồm các hệ thống, dây chuyền công nghệ và các hạng mục
xây dựng dưới đây:
- Khu vực Nhà máy chính: Bao gồm gian tua-bin, gian khử khí, gian boong-ke
than, gian lò hơi, nhà điều khiển trung tâm, hệ thống lọc bụi tĩnh điện, các quạt
khói/quạt gió, ống khói.
- Khu vực phụ trợ: Bao gồm nhà hành chính, căng tin, lò hơi khởi động, nhà
điều khiển lọc bụi và các hệ thống, nhà kho và xưởng sửa chữa, khu vực để xe
đạp/xe máy, khu vực để xe ô tô, trạm bơm cứu hỏa, nhà hydrô, nhà diesel,
gara xe ủi.
- Hệ thống cung cấp than: Bao gồm bến tiếp nhận than, các băng tải than, các
tháp chuyển tiếp than, kho than khô, kho than hở, tháp trộn than, nhà điều
khiển hệ thống cấp than, hồ chứa nước thải kho than.
- Hệ thống khử lưu huỳnh: Bao gồm tháp hấp thụ, kho và trạm nghiền đá vôi,
băng tải cấp đá vôi, nhà tạo dung dịch đá vôi, khu trữ dung dịch đá vôi, nhà
làm khô thạch cao, kho chứa thạch cao, bể xử lý nước thải FGD, nhà xử lý
nước thải FGD.
- Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu: Bao gồm kho chứa dầu, khu vực đỗ xe chở
dầu, nhà bơm dầu chuyển tiếp.
- Hệ thống nước làm mát tuần hoàn: Bao gồm trạm bơm nước làm mát, nhà hóa
chất nước làm mát, kênh lấy nước làm mát, đường ống nước làm mát, đường
ống thải nước làm mát, kênh thải nước làm mát.
- Hệ thống xử lý nước: Bao gồm xử lý nước thải, xử lý nước khử khoáng và xử
lý nước thô. Trong đó bao gồm các bể chứa nước, các nhà xử lý nước,...
- Hệ thống thải xỉ: Bao gồm các silô tro đáy, các silô tro bay, nhà thổi tro bay,
bãi thải xỉ và khu vực xử lý nước thải xỉ.
- Khu vực phân phối điện: Bao gồm các máy biến áp chính, máy biến áp tự
dùng tổ máy, sân phân phối điện, nhà điều khiển sân phân phối.
- Các hạng mục khác bao gồm: Đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước
mặt, tường rào, cây xanh và cảnh quan,...
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-3/36
Các hạng mục, kết cấu của phần xây dựng được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ
các hệ thống công nghệ nêu trên và đó là cơ sở để đưa ra các giải pháp kỹ thuật.
6.7.2 Giải pháp san nền cho xây dựng nhà máy
6.7.2.1 Lựa chọn cao độ mặt bằng nhà máy
Cao độ san nền của nhà máy được tính toán thiết kế dựa trên cơ sở đảm bảo các
điều kiện về mặt kỹ thuật đồng thời xem xét phân tích tới yếu tố kinh tế của dự án.
Ngoài ra, việc lựa chọn cao độ san gạt mặt bằng hợp lý sẽ có thuận lợi trong việc
khai thác tận dụng đất đá tự nhiên tại chỗ, giảm giá thành và thời gian thi công.Việc
lựa chọn cao độ san nền đã được thực hiện cho riêng dự án Nhà máy nhiệt điện
Quỳnh Lập 1.
Nhà máy nhiện điện Quỳnh Lập 1 nằm trong vùng địa hình ven biển. Địa hình bị
chia cắt bởi các con đường của dân cư địa phương, khu vực trồng trọt, khu vực nuôi
trồng thuỷ hải sản và cụm dân cư hiện có.
Theo nghị định 209/2004/NĐ-CP - Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng: Theo phụ lục 1 nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập với công suất 1200MW có cấp
công trình là cấp I.
Theo tiêu chuẩn của Trung Quốc DL5000-2000 Technical code for designing fossil
fuel power plant: Mục 4.0.5 thì mực nước thiết kế ≥ 1%
Theo 14 TCN 130-2002 Hướng dẫn thiết kế đê biển: Với công trình cấp I theo mục
4.2.1 bảng 4.1 thì mực nước tính toán ứng với tần suất 2%.
Cao trình san nền được xác định theo công thức:
Zsn = Ztp + Hnd + Hsl + Hbd+ a
Trong đó:
Zsn: Cao trình san nền thiết kế.
Ztp: Mức nước triều thiết kế (Kiến nghị chọn với P = 1%, theo kết quả tính
toán thuỷ văn Ztp = 2,31m).
Hnd: Chiều cao nước dâng do bão ( Theo bảng C-3 của 14 TCN 130- 2002
và kết quả thuỷ văn kiến nghị lấy Hnd =2,5m)
Hsl: Chiều cao sóng leo (xác định theo phụ lực D 14TCN 130-2002
Hsl=1,48m)
Hbd: Chiều cao nước biển dâng do biến đổi khí hậu. Theo Kịch bản biến đổi
khí hậu và nước biển dâng của Việt Nam được công bố với quốc tế ngày
09/09/2009 của Bộ Tài nguyên - Môi trường thì đến năm 2050 mực nước
biển dâng khoảng 30cm.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-4/36
a: chiều cao an toàn (theo 14 TCN- 130-2001 a=0,4m).
Áp dụng kết quả báo cáo thuỷ văn, các tiêu chuẩn trên vào tính toán ta có:
Zd = Ztp + Hnd + Hsl +Hbd+ a = 2,31 + 2,5 + 1,48 + 0,3 + 0,4 = 6,99m
Để đảm bảo an toàn cho nhà máy nhưng vẫn thỏa mãn các yêu cầu quy định ,có thể
sử dụng một số giải giáp theo công thức được tính toán ở trên:
Sử dụng tường bê tông cốt thép để chắn và hắt sóng: Cốt san nền sẽ được hạ thấp
xuống. Hsl sẽ được thay thế bằng tường chắn. Với giải pháp này tương đối là tốn
kém bởi hiện tại mới chỉ có nhà máy nhiệt điện Quỳnh lập 1 vào xây dựng, ba mặt
đều có thể bị ảnh hưởng của nước biển khi nước dâng cao.
Sử dụng nguồn đất đắp tại chỗ: Hsl sẽ được thay thế bằng nguồn đất đắp tại chỗ.
Giải pháp này tương đối phù hợp với cho dự án, bởi nguồn đất khai thác tại chỗ khá
dồi dào (đặc biệt trong khu vực việc xin bãi thải cho các công tác xây dựng là
tương đối khó khăn)
Từ kết quả báo cáo địa hình, địa chất, đảm bảo an toàn cho nhà máy, tận dụng khối
lượng đất đá khai thác khu vực đồi núi cao trong quá trình tạo dựng mặt bằng và
đặc biệt là tận dụng đất khai thác từ khu vực bãi thải xỉ tạo ra dung tích hồ chứa sau
này. Khối lượng đào đắp một số hạng mục được xem xét:
TT Hạng mục
Khối lượng Đơn vị
Đào Đắp m3
1 San nền dự kiến cốt 7.0m 641214.00 1332057.00 m3
2 Kênh thoát nước số 1 116282.00 50994.00 m3
3 Kênh thoát nước số 2 392341.00 505.00 m3
(Đất còn thiếu trong quá trình san nền sẽ được khai thác tại các mỏ đất đã được
khảo sát cách nhà máy từ 1 đến 3km)
Cốt san nền cơ sở được kiến nghị là +7,00m theo hệ cao độ quốc gia VN-2000.
Riêng khu vực trạm bơm cấp nước làm mát chỉ san nền tạm thời đến cốt 2,5m để
phục vụ thi công và sau này hoàn thiện đến cốt 7,00m.
6.7.2.2Giải pháp san gạt mặt bằng
Từ kết quả báo cáo địa hình, địa chất và đặc thù của nhà máy được bố trí nằm cách
bờ biển không xa, lớp điạ chất phía trên phần nhiều là cát, á cát, á sét ...Do đó về cơ
bản mặt bằng nhà máy không cần bóc bỏ lớp đất mặt, chỉ cần đào bỏ các gốc cây,
các bụi cây và thu dọn các vật liệu còn lại sau khi giải phóng mặt bằng.
Trên mặt bằng bố trí nhà máy có suối nước từ các khu vực cao chảy qua. Do đó để
thi công được mặt bằng và sự an toàn cho các công trình khác của nhà máy sau này.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-5/36
Toàn bộ lưu vực chính của địa hình dồn nước về mặt bằng được chia ra làm hai
nhánh. Nhánh số 1 nằm ở phía tây Bắc của nhà máy được chặn lại không cho chảy
qua đường giao thông hiện có, cho nước thoát qua cống hộp và kênh thoát nước số
1. Nhánh số 2 nằm ở phía Tây của nhà máy. Nước được chảy qua cống của đường
liên tỉnh hiện có và qua kênh thoát nước số 2. Phần chảy qua khu vực dự kiến bãi
thải xỉ sẽ được đắp lại tạm thời (vị trí này là đập chắn của bãi thải xỉ sau này).
Mặt bằng được đào, san, đầm tại chỗ theo hướng dốc từ giữa nhà máy ra xung
quanh với độ đốc 0,1%. Xung quanh mặt bằng san nền bố trí rãnh thu nước nhằm
đảm bảo thu, thoát nước cho mặt bằng và các khu vực cao hơn sát nhà máy chảy
vào. Các hướng thoát nước này cũng phù hợp với địa hình mặt đất tự nhiên. Đất
được đắp từng lớp với chiều dày phù hợp với thiết bị thi công và được thử nghiệm
tại hiện trường đảm bảo đất đắp đạt được độ chặt lớn nhất, dự kiến hệ số đầm chặt
của đất K=0,95.
Mái đắp ở phía Bắc là khu vực hàng rào giáp ranh với dự án nhà máy nhiệt điện
Quỳnh Lập 2 cho lên mái đắp chỉ tạm thời trồng cỏ bảo vệ mái. Mái đắp phía Đông,
một phần phía Nam tiếp giáp với biển được gia cố bằng rọ đá có cấu tạo chống an
mòn của nước biển. Mái đào, đắp khu vực phía Tây nằm khu vực giáp ranh với
phần diện tích dành cho hành lang cho hệ thống phụ trợ của nhà máy Quỳnh Lập 2
(Theo quy hoạch), phần này còn mở rộng vào phía đồi cao cho nên tạm thời mái
đào chưa gia cố mà chỉ tạm thời là các mái đào tự nhiên. Riêng mái đắp trồng cỏ
bảo vệ
Đất đắp bị thiếu hụt trong quá trình san gạt mặt bằng sẽ được lấy và khai thác trong
lòng bãi thải xỉ, khu vực đồi phía Tây nhà máy. Khu vực này cách nhà máy khoảng
800÷900m.
6.7.3 Giải pháp kiến trúc
6.7.3.1 Giải pháp bố trí mặt bằng
Giải pháp bố trí mặt bằng được đưa ra cho tổng thể nhà máy và cho từng hạng
mục, dây chuyền công nghệ.
a) Bố trí mặt bằng tổng thể nhà máy
Các nguyên tắc bố trí:
- Thuận tiện và hợp lý cho các dây chuyền công nghệ
- Chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng thấp
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên đất và nước
- Thuận tiện cho công tác đền bù và giải phóng mặt bằng với chi phí thấp, hạn
chế đến mức thấp nhất di dân tái định cư
- Đảm bảo vệ sinh môi trường và phù hợp với cảnh quan khu vực
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-6/36
b) Bố trí mặt bằng từng hạng mục
Mặt bằng của từng hạng mục được đưa ra phù hợp với mặt bằng bố trí các thiết
bị công nghệ bên trong hạng mục đó, đảm bảo các khoảng không gian cho vận hành
thuận tiện (bao gồm cả về phòng chống cháy nổ), tuy nhiên cũng không quá thừa để
tối ưu về mặt kinh tế. Việc bố trí mặt bằng của từng hạng mục cần chú ý đến bố trí
giao thông giữa các khu vực, ngăn chia không gian giữa các khu vực có yêu cầu
tách riêng. Với công trình công nghiệp, càng hạn chế được việc sử dụng tường ngăn
càng tốt (vì sẽ giảm được chi phí mà không ảnh hưởng đến vận hành), ưu tiên bố trí
các không gian rộng. Do đó, ngoài việc dựa trên các mặt bằng công nghệ để bố trí
thì người thiết kế mặt bằng kiến trúc xây dựng cần phải phối hợp với người bố trí
công nghệ sao cho việc bố trí có thể tạo được các không gian lớn.
Việc bố trí mặt bằng của từng hạng mục còn phải đảm bảo cho việc di chuyển
các thiết bị trong quá trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa.
Mặt bằng được bố trí cũng được tính đến tính khả thi của giải pháp kết cấu, với
các hạng mục có không gian lớn sẽ phù hợp với các loại kết cấu thép, các hạng mục
có không gian hẹp sẽ tốt nếu dùng kết cấu bê tông cốt thép. Các kích thước ô, nhịp
cần được xem xét sao cho thành các môđun, tránh bố trí nhiều loại kích thước dẫn
đến các kết cấu chịu tải trọng không đều, việc thi công cũng khó khăn hơn.
6.7.3.2 Các giải pháp ngăn chia không gian và vật liệu sử dụng
Việc phân chia không gian sử dụng dựa trên việc bố trí thiết bị công nghệ, công
năng sử dụng của hệ thống và của từng hạng mục công trình. Ngăn chia không gian
đảm bảo các khu vực có tính độc lập tương đối với nhau, không ảnh hưởng lẫn nhau
và ngăn chia không gian có tính chất sử dụng khác nhau.
Với các hạng mục trực tiếp sản xuất, các khu vực được ngăn chia thường có tính
chất công nghệ khác nhau hoặc là ngăn chia các khu vực điều hành, văn phòng với
khu vực đặt thiết bị nhằm đảm bảo điều kiện làm việc của nhân viên vận hành được
tốt nhất.
Các hạng mục phục vụ sản suất, khu vực hành chính, dịch vụ thì việc ngăn chia
không gian dựa trên việc tổ chức các phòng ban, tổ nhóm,… Ngăn chia không gian
còn phụ thuộc vào cách tổ chức giao thông trên mặt bằng bố trí.
Tuỳ thuộc và công năng sử dụng và tính chất vận hành của các khu vực được
ngăn chia mà chủng loại, vật liệu sử dụng làm kết cấu ngăn chia được áp dụng cho
phù hợp.
Ngăn chia không gian bên trong hạng mục: có thể sử dụng tường gạch, tường bê
tông, tường tôn, vách ngăn thạch cao,... Loại được sử dụng phổ biến nhất sẽ là
tường gạch vì có ưu điểm: thông dụng, có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, có khả
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-7/36
năng chống cháy tốt, nhưng có hạn chế là tải trọng lớn hơn các loại còn lại. Với các
mảng tường có diện tích lớn trong các toà nhà sản xuất (như nhà máy chính) thường
sử dụng tường tôn, nếu có yêu cầu cách âm cách nhiệt sẽ sử dụng tôn hai lớp có
cách âm cách nhiệt.
Bao che bên ngoài các hạng mục: với các nhà sản xuất thì diện tích bao che này
thường lớn, sử dụng các tường gạch hoặc bê tông sẽ không phù hợp vì hạn chế vì tải
trọng lớn bất lợi về khả năng chịu lực của bản thân kết cấu bao che và bất lợi cho
thiết kế móng, và hình thức kiến trúc nặng nề, hạn chế về chống thấm. Thích hợp
nhất là sử dụng vật liệu tôn, với ưu điểm nhẹ, bền, đẹp, thanh mảnh, khả năng chịu
lực tốt. Với các hạng mục có yêu cầu cách âm cách nhiệt sẽ sử dụng tôn có lớp bảo
ôn. Với các hạng mục hành chính, phục vụ sản xuất thì tường gạch được sử dụng sẽ
đáp ứng được các yêu cầu cho công năng sử dụng (yêu cầu cách âm cao, cách nhiệt
cao), phù hợp với giải pháp kết cấu toà nhà (bê tông cốt thép), cùng loại với kết cấu
ngăn chia bên trong.
6.7.3.3 Giải pháp về cửa đi và cửa sổ
Với công trình công nghiệp việc sử dụng các loại cửa kim loại và hợp kim có
tính ưu việt hơn cả. Các cửa này chủ yếu là cửa khung nhôm, cửa thép. Các loại cửa
này vừa bền vừa đẹp vừa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của các nhà công nghiệp có
yêu cầu chống cháy, cách âm, chống mối mọt, lại có chi phí hợp lý.
Cửa sổ: Chủ yếu là cửa khung nhôm kính, kính màu dày 6mm chống nắng và
hấp thụ nhiệt, trừ các gian sản xuất kính chủ yếu để lấy ánh sáng nên được làm bằng
kính mờ, cường độ cao có lưới thép chống nứt vỡ.
Cửa ra vào: Các xưởng cơ khí, gian/toà nhà sản xuất sẽ được lắp đặt các cửa ra
vào bằng thép và hoàn thiện bằng lớp thép không rỉ bên trong, mầu phủ ngoài. Các
toà nhà văn phòng, phòng dịch vụ chung và phòng bảo vệ có cửa ra vào khung
nhôm kính.
Cửa cuốn có mô tơ điều khiển khung nhôm hoặc thép sẽ được lắp đặt tại các
gian nhà tuyển chính, nhà kho và các gian sản xuất, vận hành.
Các cửa chống cháy sẽ được lắp đặt tại các gian điều khiển, phòng máy tính,
v.v... Cửa chống cháy gồm có 2 lớp thép và một lớp bông thuỷ tinh ở giữa và có thể
chống cháy trong vòng 2 giờ.
6.7.3.4 Giải pháp về mặt đứng và hình khối kiến trúc
Với công trình công nghiệp thì mặt đứng và hình khối kiến trúc mang tính đơn
giản và khoẻ khoắn được ưu tiên sử dụng.
6.7.3.5 Giải pháp về màu sắc
Dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 bao gồm rất nhiều các hạng mục khác nhau được
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-8/36
bố trí trên một diện tích rộng, màu sắc của các hạng mục phải hài hoà thống nhất
với nhau, tránh rối rắm. Màu sắc kiến trúc của các công trình cũng cần phù hợp với
màu sắc của các kết cấu thép, của thiết bị. Do NMNĐ đốt than bị ảnh hưởng bởi bụi
và bẩn nhiều hơn các công trình khác nên màu sắc trung tính sẽ thích hợp và bền
đẹp. Với các khu vực sản xuất chủ yếu sử dụng các gam màu nhạt như xám, ghi.
Với các nhà phục vụ sản xuất thì sử dụng các màu sắc sáng hơn như vàng nhạt hoặc
xanh nhạt.
6.7.3.6 Giải pháp về hoàn thiện
Hoàn thiện cho các toà nhà bao gồm hoàn thiện sàn, tường, trần, các bề mặt kết
cấu khác. NMNĐ có rất nhiều các khu vực chức năng khác nhau với các mục đích
sử dụng, tính chất hoạt động khác nhau. Ứng với từng khu vực mà lựa chọn các giải
pháp hoàn thiện cho phù hợp.
Một số giải pháp hoàn thiện được phân tích dưới đây:
Bảng 6.12: Các giải pháp hoàn thiện cho các toà nhà
Bề mặt Mô tả dạng hoàn thiện Phạm vi áp dụng
Sàn
Gạch ceramic chống trơn Các khu vực văn phòng, phòng làm
việc trong các toà nhà phục vụ.
Nền bê tông cốt liệu nhỏ
với vữa tăng cứng bề mặt
Các sàn trong khu vực sản xuất nơi
có đặt các thiết bị hoặc sẽ đặt các thiết
bị, dụng cụ lớn trong quá trình vận
hành bảo dưỡng
Lát tấm vinyl Các sàn phòng làm việc và nơi có
yêu cầu về cách điện.
Tấm sàn nâng có yêu cầu
cách điện
Các phòng đặt thiết bị điều khiển
bên dưới là hố cáp.
Bề mặt bê tông hoàn
thiện bằng bay sắt
Các sàn khu vực sản xuất có tải
trọng bên trên bé và ít có va đập.
Lát gạch chống axít Các phòng có yêu cầu chống axít
(phòng ắc quy, phòng kho hoá chất,...)
Tường
Vữa ximăng cát với sơn
hoàn thiện bên ngoài
Cho các tường xây gạch, tường bê
tông.
Sơn trên bề mặt bêtông Cho các bồn bể bằng bê tông, các
bề mặt bê tông có độ nhẵn cao.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-9/36
Bề mặt Mô tả dạng hoàn thiện Phạm vi áp dụng
Sơn trên bề mặt kim loại Các tấm bao che được mạ nhôm
kẽm và sơn phủ bên ngoài.
Trần
Vữa ximăng cát với sơn
hoàn thiện bên ngoài
Cho các trần bê tông để hở
Tấm trần thạch cao Cho các trần có yêu cầu làm phẳng
hoàn thiện để che các hệ thống dưới
trần (dầm, đường ống,...)
Tấm giấy bạc Cho các trần bên trên dùng tôn và
có lớp bảo ôn bê dưới
Tấm tôn đỡ Tấm tôn kết hợp làm cốp pha và
làm bề mặt hoàn thiện dưới các sàn bê
tông.
6.7.3.7 Giải pháp về chiếu sáng
Chiếu sáng cho các hạng mục công trình trong dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 được
thực hiện kết hợp giữa chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo, ngoải ra nhà
máy còn có hệ thống chiếu sáng sự cố. Chiếu sáng nhân tạo được sử dụng chính
trong các nhà kho bằng các tấm lấy ánh sáng.
Hệ thống đèn chiếu sáng nhân tạo được bố trí, tính toán đảm bảo yêu cầu về độ
sáng, độ rọi thuận tiện cho việc vận hành một cách bình thường.
Hệ thống chiếu sáng sự cố sử dụng đèn huỳnh quang và được lắp đặt tại các vị
trí quan trọng của nhà máy như phòng điều khiển trung tâm, buồng phân phối, lối đi
lại trong nhà máy chính và các khu vực khác phục vụ cho quá trình khắc phục sự cố
trong nhà máy.
6.7.3.8 Giải pháp về điều hòa thông gió
Hệ thống điều hoà thông gió được đưa ra đảm bảo điều kiện nhiệt độ, vi khí hậu
bên trong các hạng mục công trình đáp ứng được yêu cầu vận hành cho thiết bị và
con người. Các khu vực có yêu cầu nhiệt độ phải luôn ổn định ở nhiệt độ thấp như
các phòng có thiết bị điện, đo lường và điều khiển thì hệ thống điều hoà cần được
xem xét cẩn thận. Các khu vực văn phòng làm việc cũng được bố trí hệ thống điều
hoà nhằm cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động trong mùa hè. Với các
khu vực sản xuất vận hành khác không có yêu cầu về duy trì nhiệt độ thấp nhưng
vẫn phải duy trì một nền nhiệt độ lớn nhất không vượt quá 40oC thì phải bố trí hệ
thống thông gió. Hệ thống này được kết hợp giữa thông gió tự nhiên (bằng các cửa
lấy gió) và thông gió bằng quạt cưỡng bức. Sơ đồ bố trí các cửa thông gió tự nhiên
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-10/36
và cưỡng bức này sẽ được tính toán cho từng hạng mục cụ thể.
6.7.3.9 Giải pháp cấp thoát nước
Ở đây chỉ nêu cấp và thoát nước sinh hoạt trong các toà nhà.
Nước được lấy từ khu vực bể nước đã lọc tại khu xử lý nước và được bơm theo
các đường ống về các bể chứa của các toà nhà. Các khu vực có sử dụng nước trong
các toà nhà bao gồm: khu vệ sinh, phòng tắm, bếp, phòng ăn,...Từ các bể chứa nước
được cấp đến các vị trí sử dụng qua các đường ống bên trong toà nhà. Vật liệu ống
đảm bảo các tiêu chuẩn về ống cấp nước sinh hoạt.
Nước thải bên trong các toà nhà được thu vào các bể phốt để xử lý sơ bộ và sau
đó được bơm về khu vực xử lý nước thải để xử lý trước khi thải vào hệ thống thoát
nước mặt của nhà máy hoặc có thể được sử dụng lại trong chu trình công nghệ khép
kín.
6.7.4 Giải pháp kết cấu
Kết cấu các hạng mục trong được lựa chọn và thiết kế sao cho phù hợp với thiết
kế kiến trúc, điều kiện chịu tải trọng, điều kiện làm việc, tối ưu hóa về kinh tế,
thuận tiện và rút ngắn tiến độ thi công.
6.7.4.1 Kết cấu nền và móng
Kết cấu nền và móng của các hạng mục công trình được đưa ra dựa trên các điều
kiện:
- Địa chất công trình;
- Quy mô kết cấu và tải trọng công trình;
- Công nghệ thi công của các nhà thầu xây dựng;
- Chỉ tiêu tiết kiệm chi phí cho Chủ đầu tư.
Ở đây sẽ đưa ra các giải pháp xử lý nền móng chính và mang tính đại diện cho
các hạng mục công trình tiêu biểu.
a) Điều kiện địa chất
Xem trình bày tại Phần 1, Tập 1, Chương 3, mục 3.2.4.
b) Các giải pháp nền móng
Căn cứ vào tài liệu khảo sát Địa chất công trình phục vụ cho giai đoạn lập Dự án
đầu tư, công trình Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được xây dựng trên khu vực có
điều kiện địa chất tương đối phức tạp với cấu tạo địa tầng thay đổi khá nhiều đối với
các khu vực. Dựa vào qui mô hạng mục và tải trọng công trình, chúng tôi kiến nghị
các giải pháp nền móng như sau: sử dụng cả hai giải pháp nền móng là móng nông
và móng sâu tuỳ theo từng vị trí.
 Móng nông
Với các hạng mục có tải trọng nhỏ như: trạm bơm cứu hoả, nhà diesel, trạm khí nén
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-11/36
v.v.., móng của các hạng mục này chỉ được đặt trực tiếp trên nền đất tự nhiên khi
nền đất đã được đầm nén đến độ chặt thiết kế. Trong quá trình thi công cần có biện
pháp chống hiện tượng nước, cát chảy vào hố móng.
 Móng sâu
Hệ thống móng cọc được chia làm hai loại chính:
- Cọc khoan nhồi đường kính 800mm hoặc lớn hơn, cọc dự ứng lực PHC
D800mm, D600mm
- Cọc bê tông đúc sẵn tiết diện 300x300mm
- Cọc bê tông đúc sẵn tiết diện 350x350mm, cọc dự ứng lực D350mm,
D400mm.
Cọc khoan nhồi với đường kính 800 hoặc lớn hơn, cọc dự ứng lực PHC D800,
D600 được áp dụng cho các hạng mục như: khu nhà máy chính, móng tua bin,
móng lò hơi...với chiều sâu từ 25 đến 40m tuỳ từng vị trí (chống vào đới đá phong
hóa trung bình IB).
Cọc đóng bê tông cốt thép đúc sẵn tiết dịên 350x350mm, cọc dự ứng lực PHD
D350mm, D400mm được sử dụng cho các hạng mục như: Nhà xử lý nước, kho đá
vôi, các nhà kho ...với chiều sâu thay đổi từ 25 đến 40m tuỳ vị trí (chọn lớp chọn
các lớp đất phong hóa mãnh liệt edQ + 1A1 hoặc lớp phong hóa mạnh 1A2 làm lớp
đất đặt mũi cọc).
Đây là các cọc chịu lực ma sát là chủ yếu, mũi cọc tựa trên các lớp đất phong hóa.
Khi thiết kế cần tính toán kiểm tra độ lún của móng. Các móng được thiết kế sao
cho độ lún, chuyển vị do các loại tải trọng khác nhau gây ra trong quá trình xây
dựng và vận hành nằm trong giới hạn cho phép của nhà chế tạo cũng như các quy
phạm hiện hành.
Với tất cả các hạng mục có móng nằm dưới mực nước ngầm, khi thi công phải đổ
bê tông thành nhiều đợt thì đều phải đặt các băng tách nước vào vị trí mạch ngừng
thi công.
Việc tiến hành chống thấm cho móng một số hạng mục cần tuân thủ chặt chẽ các
yêu cầu thiết kế, đặc biệt là móng các hạng mục nằm dưới mực nước ngầm. Phía bề
mặt ngoài của móng các bể chứa, hầm băng tải BTCT cần được quét bitum kết hợp
với dán các lớp vải địa kỹ thuật.
Ở nền nhà cần trải các lớp màng chống ẩm để tránh hơi nước ngưng tụ.
Do mức nước ngầm ở khu vực nhà máy là khá cao và chịu ảnh hưởng mạnh của
mực nước biển nên các kết cấu và hạng mục công trình ngầm cũng như nổi, phải
được bảo vệ chống xâm thực (ăn mòn) của nước ngầm nước biển và không khí.
Ngoài ra cũng cần tiến hành chống mối trong khi xử lý phần nền cho một số hạng
mục cần thiết theo yêu cầu của thiết kế.
6.7.4.2Giải pháp xử lý đất nền
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-12/36
Dựa vào bảng tổng hợp địa chất, ta thấy đất yếu tại khu vực xây dựng nhà máy chủ yếu
thuộc loại cát hoặc á cát có trạng thái, chiều dày và tính chất thay đổi phức tạp. Trong
trường hợp sử dụng xử lý bằng phương pháp thoát nước thẳng đứng bằng bấc thấm thì sẽ
không có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp. Với các loại đất yếu này, các phương pháp gia cố
bằng cọc đá, cọc xi măng đất hoặc cọc bê tông ly tâm DƯL đều rất hiệu quả. Để đảm bảo
căn bằng về mặt kinh tế và kỹ thuật tại đây xin đề xuất chỉ xử lý đất nền kho than khô.
Phương án xử lý đất nền kho than khô được đề xuất là phương án gia cố bằng cọc xi
măng đất hoặc cọc đá.
6.7.4.3 Kết cấu bên trên móng
Kết cấu bên trên móng của các hạng mục công trình bao gồm kết cấu thân và
kết cấu mái. Thông thường kết cấu thân và mái cùng một dạng nhưng có những
trường hợp là kết cấu hỗn hợp. Có 2 dạng kết cấu chính được áp dụng thông dụng
trong NMNĐ là là kết cấu bê tông cốt thép và kết cấu thép. Sự kết hợp giữa thân và
mái sẽ tạo ra 3 dạng cụ thể: (1) Thân và mái đều là kết cấu BTCT. (2) Thân và mái
đều là kết cấu thép. (3) Thân là kết cấu BTCT còn mái là kết cấu thép. Dưới đây là
các phân tích chi tiết.
a) Kết cấu thép
Kết cấu thép có ưu điểm sau:
- Khả năng chịu lực, biến dạng lớn mà khối lượng thép yêu cầu lại nhỏ.
- Có thể cơ giới hóa, vì kết cấu thép được sản xuất tại xưởng và được thi công
lắp ghép do đó thời gian thi công nhanh.
- Kết cấu có khả năng chịu uốn lớn nên áp dụng cho các hạng mục có khẩu độ
lớn và cao tầng.
Dựa trên các ưu điểm trên và kiến trúc của các hạng mục trong nhà máy điện để
áp dụng kết cấu thép cho các hạng mục sau: Nhà máy chính, tháp chuyển tiếp, các
nhà kho xưởng, ...
b) Kết cấu bê tông cốt thép
Ưu điểm của kết cấu này là:
- Giá thành xây dựng kết cấu bê tông cốt thép thấp trong trường hợp các hạng
mục có khẩu độ ngắn, nhà cao tầng không lớn lắm.
- Phương pháp thi công đơn giản, không cần các thiết bị đòi hỏi độ chính xác
cao, cũng như các thiết bị lắp đặt.
- Có khả năng chịu lực nén và lực cắt tốt.
- Phù hợp với các kiến trúc kết cấu bao che là tường gạch, các dạng cấu tạo
dạng bản, tấm,..
Với các đặc điểm này kết cấu BTCT được áp dụng cho các hạng mục còn lại
như: ống khói, nhà hành chính, nhà xử lý nước, các bồn, bể, hầm băng tải,…
c) Kết cấu hỗn hợp BTCT và thép
Để tận dụng ưu điểm của hai loại kết cấu nêu trên, một số hạng mục sử dụng kết
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-13/36
cấu hỗn hợp. Phần thân (cột) dùng kết cấu BTCT còn phần mái dùng kết cấu thép.
6.7.4.4 Kết cấu đập đất
Kết cấu đập đất sử dụng vật liệu đất để đắp đập được sử dụng làm đê bao bãi
thải xỉ. Với nguồn đất sẵn có của địa phương, chi phí thi công rẻ và đảm bảo khả
năng chịu lực đập đất là một lựa chọn tối ưu. Khi thiết kế sẽ phải chú ý các điều
kiện kỹ thuật về đất đắp, ổn định và xói lở bề mặt.
6.7.4.5 Giải pháp chống ăn mòn
Khu đất xây dựng dự án nằm trên vùng đất ven biển, có sự ảnh hưởng của chế độ
nhật triều do vậy tất cả các kết cấu và hạng mục công trình ngầm cũng như nổi, phải
được bảo vệ chống xâm thực của nước ngầm nước biển và không khí. Ngoài tiêu
chuẩn chống ăn mòn TCVN - 3993 -1985 và TCXDVN 9346 - 2012, còn phải thực
hiện theo ISO về việc chống ăn mòn trong môi trường nước biển, nước mặn và môi
trường nóng ẩm.
6.7.4.6 Giải pháp thiết kế chống động đất
Tất các các hạng mục công trình của dự án được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN
375:2006 Thiết kế công trình chịu động đất. Theo Báo cáo đánh giá nguy hiểm
động đất và xác định thông số động đất thiết kế khu vực công trình Nhiệt điện
Quỳnh Lập 1 do Viện Vật lý địa cầu - Viện Khoa học và Công .nghệ Việt Nam lập
tháng 12 năm 2010 thì Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm trong vùng có chấn
động cực đại tại khu vực xây dựng nhà máy là I = VII( MSK -64 ) và gia tốc nền
amax = 0,112g tương ứng với chu kỳ lặp 500 năm.
Việc tính toán để xác định tải trọng động đất cần chú ý tới tính chất động lực của
công trình, tức là chú ý tới ảnh hưởng của chu kỳ dao động, độ tắt dần dao động
riêng và các dạng dao động riêng của công trình.
Theo TCVN 2737-95 thì tổ hợp tải trọng đặc biệt do tác động của tải trọng động đất
không tính đến tác động của tải trọng gió.
Với các kết cấu móng cọc, sức chịu tải phía bên của cọc có thể được đưa vào tính
toán để chịu được lực cắt ngang do động đất gây ra nhưng không kể đến áp lực bị
động của đất trên móng.
Việc tính toán kết cấu phần thân và móng của các hạng mục công trình được xây
dựng trong vùng động đất cần phải kể đến sự kết hợp của các tải trọng thông thường
và tải trọng động đất.
6.7.5 Quy mô các hạng mục công trình
6.7.5.1 Gian turbin/ Khử khí
Gian turbin có kích thước mặt bằng 42,5 x 186,0 m, hệ khung chịu lực bằng thép
hình tổ hợp được liên kết với nhau bởi hệ giằng nhằm tăng cường độ cứng tổng thể
và giảm độ rung gây ra trong quá trình sản xuất. Tường ngăn và bao che được ốp
tôn màu 2 lớp và lớp cách nhiệt. Phía dưới chân tường có tường bao bằng bê tông
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-14/36
cốt thép cao 1,2m, các cửa sổ, cửa ra vào đều đảm bảo yêu cầu về chống cháy. Để
tăng cường ánh sáng trong nhà nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, các mảng tôn
lấy sáng được bố trí trên mái và cả quanh tường nhà. Các quạt thông gió được lắp
đặt trên mái nhà nhằm làm giảm nhiệt độ cho các thiết bị khi làm việc. Trong gian
turbin có bố trí cầu trục nhịp lớn (L=30,5m), tại cao độ 25,50m với tải trọng
Q=90/30T để nâng hạ các thiết bị có trọng lượng lớn, phía trên mái được che phủ
bằng tôn màu 2 lớp và lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép. Trong nhà có
hố đặt các van cấp thải nước làm mát sâu -6,8m và các sàn ở các cốt: 0,00; +8,3m
và 15,8m để phục vụ cho các yêu cầu công nghệ trong quá trình vận hành và bảo trì.
Trong nhà máy chính có bố trí 2 turbin. Kết cấu đỡ turbin là hệ khung BTCT đổ
toàn khối với kích thước 12,0 x 45,74m được tách riêng kết cấu nhà máy, móng các
turbin cũng được tách rời ra khỏi móng nhà, tựa trên các cọc khoan nhồi BTCT.
Turbin được đặt tại cốt 15,80m, còn sàn bình ngưng ở cốt - 2,20m.
Các sàn nhà bằng BTCT được đỡ bởi hệ dầm thép hình, phía trên có phủ các lớp
tăng cứng. Trong gian tuabin một số tường ngăn phòng được thiết kế bằng gạch
hoặc vật liệu nhẹ khác phù hợp với mục đích sử dụng của công trình. Móng nhà có
dạng móng đơn BTCT đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính 800mm.
Gian khử khí gồm 1 nhịp có kích thước 12,5 x 186,0m, cao 25,7m , có cấu tạo hệ
khung chịu lực tương tự như gian turbin. Bình khử khí đặt ở cốt 25,7m. Móng nhà
có dạng móng đơn BTCT đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính 800mm. Móng
bơm cấp đặt ở cốt nền là BTCT liền khối dày 5,6m đặt trên các cọc khoan nhồi
đường kính 800mm.
Gian Bunker gồm 2 nhịp có kích thước 22,5 x 186m, cao 65m, kết cấu chịu lực
giống gian Turbine.
6.7.5.2 Gian lò hơi
Gian lò hơi có kết cấu chịu lực là hệ khung thép hình tổ hợp kích thước mặt bằng
với hệ giằng không gian, phía trên mái có lợp tôn cách nhiệt, được bố trí sát với
gian turbin/bunker. Toàn bộ phần khung thép, cột, dầm, giằng, sàn, lối đi, cầu
thang, tay vịn và tất cả các kết cấu thép khác được thiết kế theo các quy phạm, quy
định của nhà sản xuất lò hơi.
Móng của lò hơi được thiết kế là móng băng BTCT kich thước trục biên là 46.0x
39,7m, đáy móng nằm ở cốt -2,50m, trên nền cọc gia cường là cọc nhồi 800.
6.7.5.3 Nhà điều khiển trung tâm
Nhà điều khiển trung tâm có 4 tầng có kích thước 30m x 58,5m (trong đó có tận
dụng một phần từ trục B tới trục E của nhà máy chính, khu vực gian Bunke và gian
khử khí). Các cao độ của sàn nhà điều khiển trung tâm bằng hoặc gần bằng các cao
độ sàn gian Turbin. Trong nhà có bố trí hai cầu thang bộ và hành lang giữa để tiện
cho việc đi lại và đặt thiết bị.
Sàn tầng trệt bê tông cốt thép.
Sàn trung gian cốt +4,5m, 8,5m và 13,7m bằng bê tông cốt thép trên hệ khung đỡ
bằng thép, phía trên có láng một lớp vữa tăng cứng riêng mặt sàn cốt 13,7m có trải
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-15/36
một lớp vinyl dày 3mm, phía trên trần đặt các tấm trần treo và cách âm.
Móng nhà được thiết kế là móng đơn trên nền cọc khoan nhồi đường kính 800 mm,
sâu 25,0 m.
Tường bao che bên ngoài là tường xây gạch đặc để đảm bảo chống cháy cho các
phòng thiết bị điện và điều khiển.
Tường ngăn phía trong xây gạch có trát vữa hoàn thiện, xung quanh nhà được bố trí
các cửa đi thép (phục vụ cho việc đi lại) và cửa sổ nhôm kính (tại các phòng làm
việc và phòng vệ sinh, cầu thang) đảm bảo cho việc lấy ánh sáng và thông gió trong
quá trình sử dụng.
Mái nhà được cấu tạo là mái bê tông cốt thép chịu lực có các lớp chống nóng, chống
thấm và hoàn thiện bên trên.
Để đặt cáp điện dễ dàng giữa các tầng bố trí các giá treo cáp thẳng đứng trong Nhà
điều khiển trung tâm.
6.7.5.4 Bộ khử bụi tĩnh điện
Ứng với mỗi tổ máy có 2 bộ khử bụi tĩnh điện được thiết kế theo yêu cầu về điều
kiện môi trường của Việt Nam hiện hành và các quy phạm, qui định, chế tạo của
nhà sản xuất. Móng của bộ khử bụi tĩnh điện là móng băng, dầy 1,2m, đáy móng
nằm ở độ sâu - 1,7m. Móng đặt trên nền cọc gia cường bê tông cốt thép đường kính
800mm.
6.7.5.5 Nhà điều khiển lọc bụi(ESP) tĩnh điện, khử SOX( FGD)
Nhà điều khiển ESP/ FGD được đặt tại giữa bộ khử bụi tĩnh điện 2 tổ máy. Hạng
mục này là nhà khung BTCT, 2 tầng với kích thước 36 x 15m cao 10,0m. Mái làm
bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ trên có các lớp chống nóng và chống thấm. Tường
bao được xây bằng gạch, mác vữa B5, nền nhà bằng BTCT mác B22,5, dày 200mm,
phía trên có lớp tăng cứng bề mặt. Cửa sổ nhôm kính. Trong nhà có bố trí các
phòng chức năng như phòng điều khiển, phòng thiết bị điện và khu vệ sinh nam, nữ.
Các phòng thiết bị điện và điều khiển có bố trí mương cáp sâu -1,0m đến -1,6m.
Móng nhà có dạng móng đơn bằng BTCT liên kết với nhau bởi hệ giằng, được đặt
trực tiếp trên nền đất đã được xử lý đầm chặt tới độ chặt thiết kế.
6.7.5.6 Ống khói
Nhà Máy nhiệt Điện Quỳnh Lập 1 được thiết kế cho 2 tổ máy với một ống khói cao
250 m. Phần thân chịu lực của ống khói bằng bê tông cốt thép có chiều dày thay
đổi, có chiều cao 246,5 m. Phía bên trong bao gồm:
- 2 ống dẫn khói bên trong bằng thép cao 250 m đường kính 6,5m
- Thang máy, cầu thang, tay vịn và các sàn vận hành.
Ống khói được trang bị hệ thống thông tin, tín hiệu phòng không, hệ thống chiếu
sáng và chống sét.
Vỏ ngoài chịu lực của ống khói bằng BTCT có các kích thước chính sau: Đường
kính đáy phía ngoài 28,0m, dày 700mm. Ống khói có dạng thuôn dần lên đến cốt
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-16/36
100,0m chiều dày của lớp vỏ bảo vệ cũng thay đổi từ 700 mm xuống 300 mm. Tại
cốt 100,0m, đường kính ngoài thu xuống còn 18,0m. Kích thước của lớp vỏ BTCT
này được xác định theo yêu cầu công nghệ, ngoài ra còn phải đảm bảo chịu được
các loại tải trọng tác động trong quá trình xây dựng và vận hành, bao gồm: tải trọng
bản thân, gió, tải trọng động đất. Ngoài ra cần phải xét tới dao động bản thân của
ống khói cũng như ứng suất do nhiệt sinh ra.
Ống dẫn khói bên trong được làm bằng thép, kích thước ống thép được xác định từ
việc tính toán thể tích và nhiệt độ thoát cũng như vận tốc thoát khói tại đỉnh, áp lực
cưỡng bức khói vào ở dưới và tổn thất do ma sát, lực cản bên trong ống khói. Ống
thép được bọc phía ngoài bằng lớp cách nhiệt dày 50mm bông thuỷ tinh, phía trong
tiếp giáp trực tiếp với khói thải được phủ lớp Pennguard dầy 50 mm có tác dụng
chịu nhiệt và chịu axit.
Do đây là kết cấu đặc biệt, có chiều cao lớn nên tải trọng truyền xuống móng trong
quá trình làm việc là rất lớn. Móng ống khói được thiết kế dạng móng khối hình
tròn, đường kính 36,0m, dày 3,0m đặt ở độ sâu - 5,5m, dựa trên các cọc khoan nhồi
BTCT đường kính 800 sao cho chịu được tải trọng từ ống khói truyền xuống trong
cả quá trình xây dựng và vận hành.
6.7.5.7 Sân phân phối
Sân phân phối 500kV TTĐL Quỳnh Lập được đặt trong khu đất thuộc nhà máy điện
Quỳnh Lập 1 thuộc huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Đường trong sân phân phối
Đường trong sân phân phối thiết kế bằng bê tông át phan bề rộng mặt đường 4m và
6m, mặt đường chìm sâu hơn mặt nền sân phân phối khoảng 100mm, 2 bên lề
đường có đặt thanh vỉa bê tông M200, bán kính cong 6m.
Kết cấu mặt đường gồm lớp trên cùng là bê tông át phan đá hạt thô dày 80mm, kế
đến là lớp đá dăm cấp phối loại 1 dày 150mm, đầm chặt K ≥ 0,98 và tiếp theo là lớp
đá dăm cấp phối loại 2 dày 250mm, đầm chặt K ≥ 0,98. Cuối cùng là lớp đất nền
đầm chặt đảm bảo K  0,95.
Kết cấu vỉa bê tông 2 bên đường gồm: Trên cùng là lớp gạch block dày 60, kế đến
là lớp cát vàng dày 100mm làm phẳng và dưới cùng là lớp đất nền đầm chặt đảm
bảo K  0,9.
6.7.5.8 Móng máy biến áp
Mỗi tổ máy sẽ có một cụm gồm 03 máy biến áp chính và 01 máy biến áp tổ máy.
Cụm máy biến áp được đặt phía trước nhà tuabine và gần sân phân phối.
- Móng máy biến áp chính có kích thước mặt móng 7,0x10,4m
- Móng máy biến áp tổ máy có kích thước mặt móng 4,0x 6,0m
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-17/36
Chiều cao các móng máy biến áp 2,4m. Móng cao hơn cốt nhà 0,1m. Xung quanh
móng máy biến áp đều có bố trí rãnh thoát dầu rộng 1,2m nghiêng về phía hố thu
dầu 0,8x0,8 sâu 0,6 m và ống thoát dầu 300 mm. Miệng rãnh thoát dầu đều bố trí
lớp đá sỏi 4x6 chống cháy dầu khi sự cố. Đỡ đá này là dầm thép chữ H 300x 150x 6
và lưới thép sàn. Tường chống cháy được làm bằng bê tông cốt thép. Đối với máy
biến áp có tường chống cháy cao 11,0 m và 6,0m. Toàn bộ móng được gia cường
bằng cọc BTCT đúc sẵn tiết diện 300x300mm.
6.7.5.9 Hệ thống cung cấp đá vôi
Hệ thống cung cấp đá vôi bao gồm: Kho đá vôi, silô và trạm nghiền đá vôi.
- Kho đá vôi: Có kích thước mặt bằng 22x49m, kết cấu chịu lực là hệ khung thép,
mái và tường bao phía trên được lợp tôn 2 lớp có lớp cách nhiệt. Đoạn phía dưới
chân tường bao bằng BTCT cao 2,0m. Nền kho được đổ bê tông dày 250mm, phía
dưới có các lớp chống ẩm để phục vụ cho việc chứa đá vôi và xe vận chuyển đá vôi
ra vào. Móng kho đá vôi là móng đơn BTCT đặt trên nền cọc BTCT
350x350mm,dài 45.0m.
- Bun ke đá vôi: Là kết cấu thép có dạng hình chữ nhật , nằm gần ở phía cuối kho đá
vôi, giáp với trạm nghiền. Móng khu bunke là móng BTCT đặt ở độ sâu - 5,60m
trên nền cọc BTCT 350x350mm. Nền kho đá vôi tựa trên hệ cọc xi măng đất D600.
- Trạm nghiền đá vôi: Trạm nghiền bằng BTCT, kích thước 12x13,5m, cao 25,3m.
Tầng hầm, tường trạm đến cốt 10,0m và các sàn cốt +0,00; +4,3m và +8,8m phía
dưới đều bằng bê tông cốt thép, phía trên là hệ khung, sàn thép được bao bởi tường
và mái tôn có lớp cách nhiệt. Trong trạm nghiền đá vôi có bố trí Palăng Q = 3 tấn
để phục vụ công tác lắp đặt và sửa chữa thiết bị khi cần thiết. Móng trạm nghiền đá
vôi là móng liền khối BTCT đặt ở độ sâu - 9,60m ,trên nền cọc BTCT 350x350mm.
6.7.5.10 Hệ thống cung cấpthan
Theo thiết kế, Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 sẽ được cấp than bằng nguồn than
từ trong nước và nhập khẩu qua đường biển, tiếp nhận vào nhà máy qua Bến tiếp
nhập than. Ngoài ra, cần xây dựng bên trong hàng rào nhà máy các hạng mục phục
vụ cho quá trình cấp than cho nhà máy như: Nhà điều khiển hệ thống cấp than, 2
kho than khô, 1 hồ chứa nước thải kho than và hệ thống băng tải than.
 Bến tiếp nhập than
Khu bến chuyên dụng nhập than nằm phía nam của dự án, gần khu vực cửa xả nước
tuần hoàn. Bến nhập than có dạng bến xa bờ gồm 2 bến cho tàu 50000DWT neo
đậu, mỗi bến dài 150m, rộng 30m. Cầu tầu dài 150m được chia thành 03 phân đoạn,
mỗi phân đoạn dài 50m,
+ Cao độ đỉnh bến: +5,00m (Hệ cao độ Hải đồ)
+ Cao độ đáy bến: - 13,50m (Hệ cao độ Hải đồ)
Trên cầu chính bố trí hệ thống băng tải chạy dọc bến. Ngoài ra trên bến bố trí 02
cần trục chạy trên ray để bốc than từ tàu vào băng tải bằng máy bốc than loại trục
vít( thiết bị bốc than chuyên dụng bốc than, loại có công suất bốc dỡ 1000T/ h).
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-18/36
01 cầu dẫn từ bờ ra cầu chính, chiều dài cầu dẫn là 120m, chiều rộng cầu dẫn là
10m. Cầu dẫn phục vụ người và các phương tiện ra cầu chính.
Bến tiếp nhận than được chia làm 3 phân đoạn, mỗi phân đoạn 50m. Kết cấu bến
dạng dầm bản bằng BTCT trên nền cọc nhồi D1000 và D1500, dự kiến 32m và
34,5m. Khoảng cách giữa các cọc theo phương ngang là 5,0m, khoảng cách theo
phương dọc là 5,0m. Dầm ngang và dầm dọc có kích thước 100x140cm, riêng 02
dầm dọc cầu trục có kích thước 120x160cm, bản mặt cầu dày 35cm. Trên bến bố trí
hệ thống neo tàu 60T và đệm tựa tàu SV 800H – 2500L. Cầu dẫn cũng có dạng
dầm bản trên nền cọc nhồi D1000, khoảng cách giữa các cọc theo phương ngang và
phương dọc lần lượt là 6,5m và 6,5m.
 Nhà điều khiển hệ thống cấp than
Nhà điều khiển hệ thống cấp than có kết cấu khung bê tông cốt thép 1 tầng, kích
thước mặt bằng 22x12m, cao thông thuỷ 4,8m. Mái làm bằng bê tông cốt thép đổ tại
chỗ trên có lợp mái tôn chống nóng. Tường ngăn bao quanh bằng gạch, mác vữa
M75, nền nhà bằng BTCT mác M300, dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề
mặt. Cửa sổ nhôm kính. Trong nhà có bố trí các phòng chức năng như phòng điều
khiển, phòng thiết bị điện và khu vệ sinh nam, nữ. Nhà điều kiển hệ thống cấp than
có bố trí tầng hầm cáp sâu -2,2 m. Móng nhà được thiết kế dạng móng bè.
 Kho than khô
Kho than khô của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 bao gồm 2 kho đặt ở góc phía
Đông khu đất của dự án. Mỗi nhà kho có kích thước 85 x 335m cao 40,0m.
Kho than khô có kết cấu chịu lực là vòm không gian. Khẩu độ 85m bước cột 6,5m.
Mái vòm được lợp bằng tôn 1 lớp. Có tôn lấy sang chạy dọc theo nhà.
Các đầu hồi đều để trống cho máy đánh đống hoạt động và bảo dưỡng. Móng khung
kho than là móng cọc đóng bê tông cốt thép kích thước 400x400mm dài 40m. Móng
tường dọc nhà bằng BTCT có kích thước 0,4x 0,4m.
Chạy dọc theo 2 hàng cột kho than khô có bố trí hệ thống móng đỡ băng tải than
thiết bị đánh đống và lấy than. Các móng này được làm bằng BTCT đặt ở độ sâu -
0,8m so với cốt nền nhà kho. Nền các móng này được gia cường bằng các cọc đóng
BTCT 400 x 400 sâu 40m.
Nền kho than khô được cấu tạo các lớp từ trên xuống dưới như sau, bề mặt được
đánh dốc về hai phía để thoát nước:
- Vữa tăng cứng dày 50 mm,
- Lớp sàn bê tông cốt thép B22,5 dày 200mm,
- Màng chống hơi ẩm polyethylene,
- Lớp bê tông lót dày 100mm,
- Đất tự nhiên đầm chặt, k = 0,95.
Nền kho than được tựa trên hệ cọc xi măng đất gia cố D800.
Chạy dọc hai bên kho than có đường rông 3,0m để phục vụ sửa chữa trong quá
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-19/36
trình vận hành thiết bị đánh đống và băng tải.
 Hồ chứa nước thải kho than
Hồ chứa nước thải là một trong hệ thống thoát nước cho bãi than được thiết kế tách
biệt với hệ thống thoát nước chung của nhà máy. Nền được xử lý chống thấm và
bao quanh bằng kè đá hộc hoặc bê tông cốt thép để thuận tiên cho việc thu hồi than.
 Hệ thống băng tải và tháp chuyển tiếp
Hệ thống băng tải than và tháp chuyển tiếp nhằm cung cấp than từ bến tiếp nhập
than, nhà dỡ than vào kho than và đến các bunke than trong nhà máy. Kết cấu bên
trên là khung dầm thép, đặt trên móng bê tông cốt thép được tựa trên nền cọc đóng
hoặc cọc nhồi.
6.7.5.11 Hệ thống cung cấpdầu nhiên liệu
Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu bao gồm: các kho chứa và trạm bơm dầu nhiên
liệu, kho dầu bôi trơn.
 Kho chứa dầu
Dầu được vận chuyển từ kho dầu của Cảng về kho chứa trong nhà máy bằng đường
ống. Kho chứa dầu có kích thước 34x 62m. Xung quanh tường ngăn được làm bằng
bê tông cốt thép, cao 1,4m. Phía trong tường chạy dọc xung quanh chu vi có bố trí
rãnh thu dầu rộng 400mm. Nền kho dầu bằng bê tông, các góc tường có bố trí có
cầu thang bằng bê tông để ra vào khu bể và phòng hoả hoạn.
Trong kho có 2 bể chứa dầu Móng bể chứa dầu bằng bê tông cốt thép hình tròn
D=16m, tựa trên nền cọc BTCT 350x350mm dài 20,0m.. Trên mặt móng, dưới đáy
bể có dải một lớp bê tông asphalt dầy 100mm.
 Trạm bơm dầu nhiên liệu
Trạm bơm dầu nhiên liệu có kích thước dài 29,2m và rộng 15m. Chiều cao thông
thuỷ 6,0m. Kết cấu chịu lực là khung BTCT. Móng của trạm bơm được thiết kế là
móng đơn trên cọc 250x250mm dài 20m. Trong trạm bơm có lắp đặt Monorail với
sức nâng Q = 2,0 tấn phục vụ lắp đặt và sửa chữa các bơm và động cơ. Ngoài ra
trạm bơm còn bố trí một phòng chứa bình bột chống cháy đề phòng hoả hoạn,
phòng điều khiển thiết bị điện và phòng điều khiển.
 Kho dầu bôi trơn
Kho dầu bôi trơn là kho hở với kich thước 20x40m. Xunh quang có tường bao
BTCT dày 300mm, cao 1,2m. Bên trong nền đổ bê tông dày 300mm, phía dưới có
màng polyelene chống thấm.
6.7.5.12 Hệ thống cung cấp nước ngọt
Căn cứ nhu cầu và nguồn cấp nước ngọt cho NMNĐ Quỳnh Lập 1, hệ thống cấp
nước ngọt được thiết kế để đảm bảo cung cấp đủ và ổn định cho nhu cầu nước ngọt
10173m3/ngày đêm của nhà máy.
Phương án cấp nước ngọt chính cho nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập được mua của
Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam tại hàng rào của nhà máy. Nước được dẫn từ
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-20/36
trạm bơm về bể dự trữ nước của nhà máy qua đường ống thép đường kính 400mm.
6.7.5.13 Hệ thống xử lý nước
Hệ thống xử lý nước bao gồm các công trình sau:
a. Nhà xử lý nước
Nhà xử lý nước là nhà 2 tầng có kích thước mặt bằng 42,0x18,0m, chiều cao thông
thuỷ 9,13m. Nhà được thiết kế cột bê tông cốt thép, tường gạch xây bao che có hệ
thống dầm, giằng BTCT để tăng độ cứng. Mái là hệ khung phẳng bằng kết cấu thép,
có độ dốc về hai phía, trên lợp tôn hai lớp, có lớp cách nhiệt ở giữa. Nền nhà bằng
BTCT dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt, cửa sổ bằng khung nhôm
kính, cửa đi bằng thép. Móng là móng trụ độc lập được gia cố cọc kích thước
300x300x30000mm, các móng được nối với nhau bằng hệ thống giằng.
Tầng 1 bố trí các phòng chức năng sau: phòng thiết bị công nghệ, phòng thí nghiệm,
phòng làm việc, hai kho hoá chất và khu vệ sinh. Tầng hai (chỉ có ở trên gian văn
phòng và phóng thí nhiệm) bố trí phòng điều khiển và phòng điện.
Sàn và tường kho hoá chất 1và 2 được trát và ốp vật liệu gạch gốm chống axít.
b. Các bể chứa trong khu xử lý nước
Để phục vụ cho việc xử lý nước, trong khu vực xử lý nước có bố trí các bể khử
khoáng, bể trữ nước ngọt... ( xem bản vẽ 31.2010-BOP-XLN-01). Các bể này được
làm bằng thép với bể có dung tích lớn. Móng bản bê tông cốt thép, tuỳ theo cấu tạo
từng bể mà có thể phải gia cố nền phòng lún bằng phương pháp đóng cọc. Khu xử
lý nước có một số bể chính sau:
- Bể chứa nước khử khoáng (số lượng 2 cái): Thân bể bằng thép đường kính của
bể 15xH12,0m. Móng bể bằng BTCT hình bát giác dày 2000mm. Trên mặt móng,
dưới đáy bể thép có lớp asphalt dày 100mm bảo vệ đáy bể. Móng bể được đặt trên
nền cọc gia cường tiết diện 300x300 dài 30m.
- Bể trữ nước ngọt (số lượng 2 cái): Bể trữ nước ngọt dung tích chứa 7600m3.
Bể thép được đặt trên bệ móng cọc 350x350x30000. Bể có đường kính 22m cao
20m.
- Toàn bộ khu vực sân khu xử lý nước được đổ bê tông dầy 100 mác M100
đánh độ dốc về phía hố thu nước thải khu vực.
6.7.5.14 Hệ thống xử lý nước thải
Để phục vụ cho việc xử lý nước thải, trong khu vực xử lý nước thải có bố trí các bể
phân ly dầu, bể chứa nước thải, bể hiệu chỉnh độ PH, bể rửa ngược, bể lắng trong
nước thải... ( xem bản vẽ 31.2010-BOP-XLNT-01). Các bể này chủ yếu được làm
bằng bê tông cốt thép có trát vữa chống thấm cả hai mặt trong và ngoài. Bên trong
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-21/36
bể còn quét lớp sơn epoxy chống thấm và chống ăn mòn. Móng bản bê tông cốt
thép, tuỳ theo cấu tạo từng bể mà có thể phải gia cố nền phòng lún bằng phương
pháp đóng cọc. Khu xử lý nước thải có một số bể chính sau:
- Bể tách dầu và bể chứa nước thải: 2 bể kết hợp với nhau có kích thước
36,8x40,4x4,5m. Bể làm bằng bê tông cốt thép nửa nổi, nửa chìm nhô lên khỏi cốt
tự nhiên 3,0m. Trên mặt bể có hệ thống lan can và sàn thao tác bằng thép để kiểm
tra và sử dụng trong quá trình vận hành. Toàn bộ phía trong bể được quét sơn
epoxy. Chiều dày thành bể 400mm, đáy bể 500mm được đặt trên nền đất đầm chặt,
có gia cố lớp đệm đá sỏi dày 150mm.
- Bể hiệu chỉnh độ pH, bể hoà trộn, bể trung hoà và bể nước thải đã lắng: Các bể
này được kết hợp với nhau có kích thước kích thước 10,75x12,255m có chiều cao
3,3m và 4,0m. Bể làm bằng bê tông cốt thép nửa nổi, nửa chìm nhô lên khỏi cốt tự
nhiên 2,5m. Trên mặt bể có hệ thống lan can và sàn thao tác bằng thép để kiểm tra
và xử dụng trong quá trình vận hành. Toàn bộ phía trong bể được quét sơn epoxy.
Chiều dày thành bể 250mm, đáy bể 350mm. Toàn bộ phía trong bể được quét sơn
epoxy.
- Bể nhận bùn: bể bùn đặc bằng bê tông cốt thép tròn cao 1,5m đường kính của
bể 6m. Chiều dày thành bể 300mm và đáy bể là 300mm, Móng bể được đặt trên
nền cọc gia cường tiết diện 300x300 dài 30m. Trong thành bể được láng vữa xi
măng B5 và quét lớp epoxy chống thấm.
- Bể lắng trong nước thải: được làm bằng bê tông cốt thép đường kính trong của
bể 15,0m cao 4,4m. Chiều dày thành bể 250 đến 450mm và đáy bể là 400mm,
Móng bể được đặt trên nền cọc gia cường tiết diện 300x300 dài 30m. Trong thành
bể được láng vữa xi măng B5 và quét lớp epoxy chống thấm.
- Toàn bộ khu vực sân khu xử lý nước thải được đổ bê tông dầy 100 mác M100
đánh độ dốc về phía hố thu nước thải khu vực.
6.7.5.15 Trạm khí nén
Trạm có cấu tạo hệ khung BTCT chịu lực, nhà mái bằng, mái được đánh dốc ra 2
phía, chiều cao thông thuỷ 5,2m, trên mái có cấu tạo các lớp chống thấm và chống
nóng. Mặt bằng nhà có kích thước 10x18m, tường xây bằng gạch dày 220, nền nhà
đổ BTCT dày 200, phía dưới có lớp chống thấm. Trong nhà còn có các bệ BTCT để
đặt máy bơm. Móng nhà có dạng móng đơn được liên kết với nhau bởi hệ dầm
giằng, được đặt trực tiếp trên nền đất tự nhiên đã được gia cường.
6.7.5.16 Hệ thống thải tro xỉ
Hệ thống thải tro, xỉ cho Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được thiết kế bao gồm
các hạng mục sau:
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-22/36
Trạm bơm thải tro xỉ
Móng si lô tro
Đường ống tro, nước lắng trong quay về
Bãi thải xỉ
Trạm bơm nước lắng trong quay về
A Trạm bơm thải tro ,xỉ.
Trạm bơm thải tro xỉ được thiết kế là nhà khung bê tông cốt thép 1 tầng với kích
thước mặt bằng là 25,0x14,0m cao 7,6m. Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, có lớp
chống thấm và cách nhiệt, tường được xây bao bằng gạch. Móng băng đặt trực tiếp
trên nền đất đầm chặt. Phía đầu hồi trục 1 bố trí bể nước cấp với kích thước 20,0x
6,0m, đáy bể ở cao trình -4,0m. Dọc nhà phía trục A là bể chứa bùn với kích thước
25,0x6,0m đáy bể ở cao trình -4,0m. Các bể đều được làm bằng BTCT. Phía đầu hồi
trục 7 được thiết kế bố trí các phòng thiết bị điện, điều khiển và phòng trực.Trong
trạm bơm có bố trí cầu trục sức nâng 5T để phục vụ lắp đặt và sửa chữa. Các cấu
kiện móng, bể chứa được sử dụng bê tông M350, các cấu kiện khác sử dụng bê tông
M300. Bê tông lót M100, dày 10cm.
B Móng si lô tro
Si lô tro: Kết cấu của silo được chế tạo bằng thép đặt trên 8 trụ móng BTCT đổ liền
khối, bố trí trên các cạnh hình vuông kích thước 23,5 x 23,5 m cho silo tro bay.
Mặt trụ móng nằm ở cao độ 1,0m, đáy móng nằm ở cốt -1,60m, dựa trên cọc khoan
nhồi đường kính 800 mm sâu 52 m. Liên kết các trụ móng với nhau bằng dầm móng
600x 900mm.
C Đường ống tro, xỉ, nước lắng trong quay về
Đường ống thải tro xỉ, nước lắng trong quay về được đặt chung theo cùng một tuyến
đoạn từ nhà máy ra tới đập bãi xỉ, các đoạn còn lại được tách ra. Các ống này đều là
các ống thép, ống thải xỉ có đường kính 550mm, ống nước lắng trong quay về có
đường kính 325mm. Để thuận lợi cho sửa chữa và vận hành đường ống thải xỉ được
đặt trên các hộp và mố đỡ bằng bê tông cốt thép, giữ chặt bằng các đai và bu lông
leo. Các ống thu nước lắng trong quay về được chôn ngầm dưới mặt đất cốt san nền.
Khi các ống cắt ngang qua đường giao thông thì các ống này đặt trong các ống bê
tông hoặc xây cống hộp.
D Bãi thải tro xỉ
Bãi thải xỉ được thiết kế riêng cho Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 và được bố trí
ở khu vực thung lũng phía Tây Bắc của nhà máy cách nhà máy khoảng 800m, với
diện tích mặt thoáng ở cao trình +9.0m là khoảng 11.4 héc ta. Cao độ mặt đất tự
nhiên trong khu vực lòng hồ xây dựng thay đổi từ 2,0–5,50m. Bãi thải xỉ được bao
xung quanh bằng các đập chắn và địa hình đồi núi tự nhiên. Phía Bắc được bao
quanh bằng con đường hiện có với cốt đường thấp nhất là +10,0m và địa hình đồi
núi cao. Phía Nam là khu vực đồi núi cao. Phía Đông, Tây được chắn bằng các đập
chắn có cao trình đỉnh đập cốt +9,5m, bề rộng đỉnh đập 4m, với hệ số mái m=3,
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-23/36
khoảng cách theo độ cao 5m có bố trí một cơ phụ với bề rộng 3m.
Vị trí bãi thải xỉ đã được quy hoạch, trên cơ sở tài liệu địa hình, địa chất cung cấp
và nhu cầu thải xỉ của nhà máy. Bãi thải xỉ được đào sâu xuống tạo thành lòng hồ.
Cao trình đáy lòng hồ dự kiến là -5,0m. Chiều sâu từ đỉnh đập chắn tới đáy lòng hồ
là 14,5m. Dung tích chứa xỉ khoảng 1,1tr m3
Nguồn đất sử dụng đắp bờ bao bãi xỉ dự kiến được lấy ngay tại chỗ do việc cải tạo
toàn bộ lòng bãi xỉ xuống cao độ dự kiến là -5,0m nhằm tăng khả năng chứa xỉ cũng
như giải quyết vật liệu đắp đê bao cũng như nhu cầu vật liệu đắp cho các hạng mục
khác như san nền nhà máy chính, trạm bơm nước tuần hoàn, đường vào nhà máy....
Với nước mặt và nước sự cố của bãi xỉ được thu qua cùng với hệ thống tháp thu
nước và đưa về bể lắng, thu của trạm bơm nước lắng trong quay về rồi sau đó thoát
qua tràn sự cố sau bể thu và ra kênh thoát nước mặt số 1.
Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng tro xỉ của địa phương trong các ứng dụng để sản
xuất vật liệu xây dựng hay các lĩnh vực khác sau này, Bãi thải xỉ có nhu cầu cần mở
rộng lớn hơn hay không. Tuy nhiên theo điều kiện khu vực vẫn có thể xây mới, mở
rộng, nâng sức chứa của bãi xỉ:
Xây dựng các bãi xỉ mới tại các thung lũng nằm rải rác dọc theo con đường tỉnh lộ
mới nằm cạnh trung tâm điện lực.
Nâng cao chiều cao đập chính, xây dựng các đập phụ, đường bao và các hệ thống
liên quan, đồng thời nắn chuyển lại đoạn đường tỉnh lộ đang bao quanh bãi thải xỉ.
E Trạm bơm nước lắng trong quay về
Trạm bơm nước lắng trong quay về đặt tại khu vực sát bãi thải xỉ nằm ở phía Bắc
của nhà máy. Nhà bơm được cấu tạo là nhà khung BTCT 1 tầng 15,0x 8,0m, cao
5,2m. Mái bằng có lớp chống nóng, chống thấm, tường xây bằng gạch, móng trụ đặt
trực tiếp trên nền đất đầm chặt. Trong trạm có cầu trục sức nâng 2T. Đầu hồi phía
trục 8 là phòng điều khiển và phòng hoá nghiệm. Còn phía đầu hồi trục 4 có bố trí
bể hấp thụ và hố thu nước lắng trong với kích thước 5,5x9m, chìm sâu 7,5m (Đáy
bể ở cao trình -7,5m), xung quanh miệng bể có lan can thép bảo vệ. Các cấu kiện
bể, móng sử dụng bê tông M350, các cấu kiện khác M300, bê tông lót M100 dày
10cm.
6.7.5.17 Nhà kho
Nhà kho được thiết kế gồm 2 nhà kho:
Nhà kho thiết bị cơ nhiệt: nhà có kích thước 15m x 72,0m cao 8,5m và khu bãi
ngoài trời kích thước 15 x 43,2m có hàng rào lưới thép bao quanh bảo vệ. Nhà kho
là nhà khung thép mái và tường bao lợp tôn có cách nhiệt. Cửa đi làm bằng cửa
cuốn thép và cửa sổ được làm bằng cửa nhôm khung thép. Hệ thống thông gió tự
nhiên đảm bảo thông thoáng được thiết kế trên mái, các tấm lấy ánh sáng cũng được
sử dụng trên tường để tiết kiệm điện chiếu sáng.
Bố trí mặt bằng bên trong nhà kho: một lối tiếp cận ở chính giữa có chiều rộng 4m
để xe bốc dỡ đi lại và tiếp cận các vật tư, thiết bị lưu trữ ở hai bên. Bố trí một phòng
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-24/36
làm việc có khu vệ sinh khép kín bên trong nhà kho và các trang thiết bị đồng bộ.
Móng nhà kho là móng cọc đóng BTCT 350x350 dài 30m. Nền được thiết kế là lớp
vữa cứng dầy 50mm, phía dưới bê tông lưới thép dầy 200, Polyetylen chống thấm,
bê tông lót dầy 100 và đất đầm chặt.
Nhà kho thiết bị điện và đo lường điều khiển
Do đặc điểm của các thiết bị điện và đo lường điều khiển cần phải bảo quản trong
môi trường có điều hòa, cách thức lưu trữ cũng khác với các vật tư thiết bị cơ nhiệt
nên thiết kế nhà kho riêng cho các thiết bị này.
Nhà kho có kết cấu cột và vì kèo thép kích thước 12x28x8,5m, tường bao che xây
gạch, mái lợp tôn có cách âm cách nhiệt. Mặt bằng bố trí các phòng lưu trữ riêng
biệt cho các thiết bị điện và đo lường điều khiển, một phòng làm việc chung được
bố trí để quản lý kho. Các phòng được thiết kế điều hòa để bảo quản các thiết bị,
cửa đi bằng thép có cách nhiệt, cửa sổ bằng kính có khung thép. Nền nhà hoàn thiện
bằng lớp vữa tăng cứng.
Móng được cấu tạo bằng móng băng trên nền đất đã được đầm chặt tới độ chặt thiết
kế, bê tông móng mác M300.
6.7.5.18 Xưởng sửa chữa cơ khí
Xưởng cơ khí được thiết kế là nhà khung thép 2 nhịp 15 và 10m bước cột 6,0m, nhà
dài 66m cao 9m. Mái lợp tôn hai lớp có lớp cách nhiệt ở giữa, trên đỉnh mái có lắp
đặt các quạt thông gió, tường bao xây bằng gạch. Nền nhà bằng BTCT dày 200mm,
phía trên có lớp tăng cứng bề mặt, cửa sổ bằng khung nhôm kính, cửa đi bằng thép.
Trong nhịp 15m có bố trí cầu trục với sức nâng Q = 20 tấn ở cao độ 4,0m để vận
chuyển các thiết bị sửa chữa. Bên nhịp 10m có bố trí các phòng chức năng như:
phòng làm việc, phòng họp, phòng thiết bị, kho, vệ sinh...Trần khu vực này được
thiết kế là trần treo ở cốt 3,0m.
Móng là móng trụ độc lập được gia cố cọc kích thước 350x350mm, các móng được
nối với nhau bằng hệ thống giằng.
Về phía nhịp 10m phía ngoài còn thiết kế 1 khu vực ngoài trời 10x30m xung quanh
có rào bằng thép lưới cao 1,8m và cổng ra vào bằng thép. Nền khu ngoài trời cũng
như nền trong nhà được thiết kế là vữa cứng dầy 50 mm. Phía dưới bê tông cốt thép
dầy 200mm và lớp Polyetylen chống thấm.
6.7.5.19 Gara xeủi
Gara xe ủi có kết cấu khung thép, được bao che bởi tôn một lớp. Kích thước gara
16,5x14,4x6m. Xung quanh được bao bởi tường bê tông cốt thép cao 1,2m trừ mặt
phía lối vào của xe ủi. Nền của gara được thiết kế bằng bê tông cốt thép dày 200mm
và được gia cường bằng các ray thép khoảng cách 500mm. Một phòng làm việc
cũng được bố trí cho các nhân viên trực sửa chữa, một cầu để đỡ xe ủi khi sửa chữa
giúp cho việc sửa chữa được thuận lợi. Bên trong gara bố trí palăng để chuyển các
thiết bị khi cần thiết.
Kết cấu móng gara là móng cọc đóng bê tông cốt thép 350x350mm.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-25/36
6.7.5.20 Trạm bơm cứu hoả
Trạm bơm cứu hoả có hệ khung chịu lực chính bằng BTCT kích thước 13,5x6m,
cao thông thuỷ 4,65m. Tường bao bằng gạch xây dày 220, mái bằng BTCT, dốc về
một phía, phía trên có cấu tạo các lớp chống thấm và chống nóng Trạm bơm có bố
trí Monoray Q =3,0T dùng để lắp dặt và sửa chữa các thiết bị khi cần thiết. Nền
trạm bơm cao hơn cốt san nền 0,2m. Nền được đổ vữa tăng cứng dầy 50, phía dưới
là lớp bê tông cốt thép dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Móng nhà là
dạng móng trụ BTCT đặt trên nền đất tự nhiên đã được gia cường.
6.7.5.21 Hệ thống thải nước mưa, nước nhiễm dầu, hoá chất
a) Hệ thống thải nước mưa
Các khu vực sẽ có độ dốc thiết kế theo độ dốc san nền của từng khu vực trong nhà
máy đảm bảo việc thoát nước mặt thuận lợi.
Nước mặt trong các khu vực nhà máy chính và sân phân phối được thu gom theo
các cống thoát nước bố trí ngầm dọc theo hệ thống đường giao thông nội bộ, riêng
các khu vực nước mặt có khả năng nhiễm dầu được đưa vào các bể tách dầu để xử
lý, sau đó tập trung theo các kênh thoát nước chính bố trí dọc theo hàng rào nhà
máy chính thải ra ngoài.
Hệ thống thoát nước mưa trên mái các toà nhà và nước trên sân nhà máy. Nước mưa
được thu lại bằng hệ thống đường ống và các hố thu nước, một phần thải ra hệ
thống thoát nước của đường dùng chung, một phần thoát ra kênh xả rồi thoát ra
biển.
b) Hệ thống thải nước nhiễm dầu, than
Hệ thống này độc lập với hệ thống thoát nước mặt và cũng có hố thu nước, đường
ống dẫn bằng bê tông cốt thép chôn ngầm dưới đất.
Hệ thống tập trung nước nhiễm dầu, than: Hệ thống này được bố trí để tập trung
nước có lẫn dầu và than ở các rãnh sinh ra trong quá trình vận hành bình thường
hoặc sự cố bất ngờ. Hệ thống gồm các ống gang chôn ngầm và hoạt động dưới hình
thức tự chảy về các bể tách dầu.
Hệ thống thoát nước nhiễm dầu: được lắp đặt ở những khu vực có thể gây ra sự cố
tràn dầu trong các điều kiện khẩn cấp như các máy biến áp, kho dầu. Những khu
vực này sẽ xây dựng các tường ngăn bằng bê tông cốt thép để tránh dầu tràn ra bên
ngoài. Nước nhiễm dầu từ máy biến áp, kho dầu theo đường ống chảy đến các hố
thu dầu và dẫn về hệ thống thải nước nhiễm dầu.
Toàn bộ lượng nước nhiễm dầu được đưa về bộ phận xử lý tách dầu trước khi thải
ra ngoài.
c) Hệ thống thải nước hoá chất
Nước thải nhiễm hoá chất sinh ra từ việc lắp đặt các phòng ắc quy, nhà khử
khoáng... sẽ tự chảy đến hố trung hoà và được thải ra qua hệ thống thải nước chung
sau khi đã được xử lý hoá học.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-26/36
6.7.5.22 Nhà sảnxuất Hydro
Nhà sản xuất Hydro có kết cấu khung chịu lực BTCT 1 tầng, kích thước mặt bằng
24x24m. Nhà có tường bao xây gạch, mái có cấu tạo chống nóng, nền nhà bằng
BTCT dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt. Móng nhà là móng đơn
BTCT tựa trên nền cọc gia cường, kích thước 350x350mm dài 30m. Phía ngoài nhà
có một sân đặt thiết bị, kích thước 24x8 m, xung quanh có hàng rào thép bao quanh.
Trong các phòng máy nén, phòng điện, phòng có các ngăn điều chế cùng với các
khu chứa khí hạ áp và cao áp sẽ lắp đặt hệ thống thông gió. Tất cả các tường bên
trong và bên ngoài của các phòng có khí hydrô là tường ngăn chống cháy nổ.
Hệ thống thông gió kiểu đỉnh được gắn vào mái của các phòng có chứa khí. Để tối
ưu hoá mặt bằng phân xưởng hydrô của nhà máy và hạn chế việc sử dụng thiết bị
điện trong khu vực nguy hiểm, các động cơ dẫn động máy nén sẽ được bố trí trong
phòng thiết bị điện với trục dẫn động mở rộng qua tường tới các máy nén.
Phân xưởng điều chế hydrô sẽ được lắp đặt hệ thống phun phòng chống cháy đạt
yêu cầu cho các hạng mục như: Các ngăn điều chế hydrô, Kho trữ khí hạ áp và cao
áp và các máy nén khí và sấy khí.
6.7.5.23 Trạm phát điện diesel
Trạm phát điện diesel được thiết kế là nhà 1 tầng khung BTCT khích thước 8 x14 m, cao
thông thuỷ 4,7m. Mái bằng có lớp cách nhiệt ,lớp chống thấm, tương bao bằng gạch dày
220. Nền nhà gồm lớp vữa tăng cứng, bê tông M300 dày 200 ,vật liệu chống thấm ...Móng
đơn đặt trực tiếp trên nền đất đã được đầm chặt.
6.7.5.24 Hệ thống cấp/thải nước làm mát
Hệ thống cấp nước làm mát bao gồm:
- Trạm bơm nước làm mát
- Đường ống cấp nước làm mát
- Nhà Clo
Hệ thống thải nước làm mát bao gồm:
- Đường ống thải nước làm mát
- Kênh thải nước làm mát
+ Kênh dẫn nước làm mát:
Kênh dẫn nước làm mát dự kiến được thiết kế đảm bảo với nhu cầu sử dụng nước
làm mát cho nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1. Nước được lấy trực tiếp từ nước biển
vào Trạm bơm bằng kênh dẫn tự nhiên. Tại đầu kênh lấy nước lòng kênh được mở
rộng về cả hai phía.
Các thông số cơ bản của kênh dẫn nước làm mát:
Lưu lượng thiết kế : 44,46 m3/s
Tần suất mực nước thấp thiết kế : 95% ( cao trình -1.52 m)
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-27/36
Bề rộng đáy kênh : 90m
Độ dốc đáy kênh : 0,01%
Cao độ đáy cuối kênh : -2,50m (Cao độ tuyệt đối)
Hệ số mái : 3.0
Phía tiếp giáp với trạm bơm xây dựng tường chắn đất bằng bê tông cốt thép dạng
bản chống.
Tuy nhiên theo kết quả khảo sát địa hình do Công ty cổ phần địa chất và khoáng sản
lập tháng 01/2011 thì vị trí chọn bố trí trạm bơm nước làm mát và khu vực cuối
kênh lấy nước làm mát tiếp giáp với trạm bơm có cao độ tự nhiên trung bình là -
2.5m, có đường đồng mức nằm ngang vuông góc với tim tuyến trạm bơm, đủ độ
rộng bố trí trạm bơm cho cả trung tâm điện lực. Càng ra xa cao độ mặt đất tự nhiên
càng thấp hơn với độ dốc trung bình 0,8%. Do đó với vị trí này không cần phải thiết
kế kênh lấy nước làm mát.
+ Trạm bơm nước làm mát:
Trạm bơm nước làm mát bố trí ở phía Đông Nam của nhà máy, cách trung tâm nhà
máy khoảng 0,6 km. Kích thước chính của trạm vào khoảng 62,5m x 16,2m bao
gồm 2 phần:
Phần nổi của trạm bơm (từ cao độ 7,0m trở lên): được thiết kế bằng kết cấu thép,
gồm hệ thống cột thép đỡ dầm mái, cầu trục và mái che lợp tôn. Bao che cho phần
nổi của trạm bằng tôn mạ kẽm có cách âm, cách nhiệt và chống ăn mòn do công
trình nằm sát bờ biển. Hệ thống khung thép bao che khu nhà bơm chính gồm 16 cột
thép hình dự kiến với kích thước 0,9 x 0,6m, 4 cột thép kích thước 0,5 x 0,3m cao
15,3m. Khu vực phòng điều khiển và gian điện gồm 8 cột thép hình với kích thước
0,5 x 0,3m cao trung bình 9,0m. Phía trong nhà bơm các thiết bị được cẩu lắp bằng
cầu trục 40/15T. Phía ngoài bể hút được trang bị cầu trục 15T nhằm cẩu lắp các cấu
kiện bên ngoài khi hỏng hóc cần sửa chữa. Sàn lắp máy được thiết kế rộng khoảng
875m2 bao gồm 2 phần, phần sàn bằng bê tông cốt thép có diện tích khoảng 675m2.
Phần còn lại bao gồm các tổ máy bơm, khu vực bố trí van bơm, được lắp đặt hệ
thống khung lưới thép với diện tích vào khoảng 200m2. Sàn và các cấu kiện đặt trên
sàn được đỡ bởi hệ thống dầm bê tông cốt thép. Các dầm này được gối lên các
tường biên và cột trung gian của nhà máy.
Phần ngầm của trạm bơm (từ cao độ 7,0m trở xuống) được thiết kế bằng bê tông cốt
thép mác 350, với 4 tổ máy bơm được lắp đặt đồng bộ, hệ thống van đĩa, van phân
chia nước. Phía ngoài khoang hể hút có bố trí các lưới chắn rác, thu gom rác kèm
theo. Móng trạm bơm được đặt trên hệ thống cọc khoan nhồi bằng bê tông cốt thép
mác 350, đường kính D800mm, chiều dài trung bình 10,0m. Các cọc được khoan
vào lớp đất đá có độ phong hoá trung bình (chi tiết cấu tạo lớp đất xem cùng với
báo cáo địa chất). Tổng diện tích bố trí hệ thống móng cọc khoảng: 1722m2.
Đoạn chuyển tiếp từ kênh lấy nước làm mát vào trạm bơm được thiết kế bằng bê
tông cốt thép mác 350 chiều dày bản đáy 0,3m. Tổng chiều dài trên mặt bằng là
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-28/36
40m với cao độ thay đổi từ -2,55 xuống -8,6. Toàn bộ tường bao quanh được thiết
kế theo kiểu tường bản chống, khoảng cách các bản chống là 2,5m. Tường được
chia ra làm 4 đoạn, với 4 cao độ đáy khác nhau theo sự thay đổi của đố dốc bản đáy.
Phần tiếp giáp giữa đoạn chuyển tiếp và kênh dẫn nước làm mát được gia cố bằng
tường bản chống bê tông cốt thép mác 350 với tổng chiều dài khoảng 59,6 m.
Trạm bơm được thiết kế dự kiến với các cao độ chính sau:
- Cao trình sàn lắp ráp: + 7,20 m.
- Cao trình tim đường ống đẩy: + 4,30 m.
- Cao trình sàn đặt máy bơm: + 7,20 m.
- Cao trình buồng valve + 2,60 m.
- Cao trình miệng hút - 5,10 m.
- Cao trình đáy bể hút: .l - 8,10 m.
+ Đường ống cấp nước làm mát:
Hệ thống đường ống cấp nước làm mát được thiết kế đấu nối từ đầu ra của trạm
bơm cấp nước làm mát, tuyến ống đặt men theo phía ngoài hướng Nam, Tây của
của nhà máy rồi chuyển hướng đấu nối vào nhà máy chính của Quỳnh Lập 1.
Toàn bộ đường ống cấp nước làm mát là ống thép được chôn ngầm dưới mặt đất cốt
san nền nhà máy, đảm bảo cung cấp nước làm mát an toàn, ổn định và liên tục cho
02 tổ máy của Quỳnh Lập 1. Mỗi tổ máy được thiết kế 01 đường ống cấp nước làm
mát có đường kính ống 3400mm, đặt cách nhau 1,5m, khi đi vào đến gần nhà máy
chính đường ống được tách ra thành 2 ống có đường kính 2900mm và đi vào bình
ngưng. Tim các ống được đặt tại cao trình +4,3m.
Hệ thống tuyến ống được lót bằng bê tông mác 150 dày 0,2m. Tại các vị trí hướng
tuyến ống giao cắt với tuyến ống khác, với đường giao thông theo các vị trí trên mặt
bằng, hệ thống đường ống được gia cố bằng bê tông cốt thép. Trên toàn bộ chiều dài
tuyến ống có bố trí các hố thăm kỹ thuật với khoảng cách trung bình 100-200m/hố
được gia cố bằng bê tông cốt thép với chiều dài 3,6m/hố. Các vị trí có bố trí gia cố
được sử dụng bê tông mác 350.
+ Nhà clo
Nhà Clo được thiết kế đặt cạnh trạm bơm nước tuần hoàn. Nhà được cấu tạo từ
khung thép, mái tôn, xung quanh hở, với kích thước 9 x 27m cao 6m. Mái được sử
dụng loại tôn cách nhiệt, trên mái có bố trí monoray có sức nâng Q = 2 tấn chạy dọc
2 bên nhà cách tim nhà 2,0m. Dầm monoray được treo vào khung thép của nhà kho.
Nền nhà kho cao hơn cốt san nền 0,2m. Nền được đổ vữa cứng dầy 50mm, phía
dưới là lớp bê tông cốt thép dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Trên nền
này được đặt các giá đỡ bình Clo. Gian đầu của kho có bố trí gian đặt thiết bị Clo
hoá.
Móng của nhà Clo được đặt trên hệ thống móng cọc BTCT 300 x 300, mác M350.
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-29/36
+ Đường ống thải nước làm mát:
Đường ống thải nước làm mát bao gồm 4 ống thép đường kính 2900mm cho 2 tổ
máy, được chôn ngầm dưới mặt đất cốt nền nhà máy. Toàn bộ ống được lót bằng bê
tông mác 150 dày 0,2m. Chiều dài tuyến đường ống được tính từ đầu ra của bình
ngưng cho tới bể thu nước của kênh thải nước làm mát. Đoạn ống thải ngay sau khi
ra khỏi nhà máy chính có giao cắt với đường ống cấp nước vào. Cho nên tại vị trí
đoạn giao cắt này, các ống thải được cấu tạo dạng ống luồn xi phông và xung quanh
ống được bao bọc bằng bê tông cốt thép mác M350. Cao trình tim ống xả là +4,3m,
đoạn ống luồn xi phông có cao trình tim là 0,7m.
Đầu ống thải nước làm mát nằm trong bể thu nước kênh xả có cấu tạo vuông góc
với đường ống tuyến ống dẫn ra và có miệng xả luôn luôn gập trong nước.
+ Kênh thải nước làm mát:
Nước làm mát được xả ra tại đầu ra của đường ống thải nước làm mát vào bể thu, từ
bể thu, nước được chảy theo kênh thải bê tông cốt thép và sau đó đổ vào bể tiêu
năng ở cuối kênh xả trước khi chảy ra đoạn kênh thải tự nhiên và ra biển. Kênh thải
nước làm mát được chia làm 2 đoạn:
(*) Đoạn số 1: được tính từ bể thu nước cho tới bể tiêu năng, toàn bộ đoạn này được
cấu tạo bằng bê tông cốt thép mác M350 bao gồm:
Bể thu nước, kênh xả:
Mỗi tổ máy có 2 đường ống thép D=2900mm xả ra vào bể thu nước. Mỗi ống có
một khoang bể thu với kích thước dự kiến là 5×15m, cao độ đáy bể thu là -0,7m.
Các khoang bể này xây dựng liền khối tạo thành một bể thu nước lớn và được phân
chia đầu ống xả ra bằng các tường trung gian có cao trình đỉnh tường bằng cao trình
đáy đầu kênh xả (cốt +3,5m).
Nước từ bể thu được dẫn ra bể tiêu năng bằng kênh bê tông cốt thép, hai bên thành
kênh có lan can bảo vệ. Trước vị trí kênh thải giao cắt với mái đắp san nền sát bãi
biển (hướng Đông của nhà máy), bề rộng kênh được mở rộng, bên trong có bố trí
trụ pin đỡ các sàn nắp cống và bên trên có đường nội bộ cắt ngang qua. Bề rộng
tổng thể của kênh đoạn này là 14,5m, chiều dài của sàn nắp cống là 15,0m.
Bể tiêu năng:
Để tránh xói lở cho kênh thải trước khi chảy ra sông biển, dòng chảy cuối kênh xả
được chảy ra một đoạn kênh chuyển tiếp, trên đó có bố trí các mố nhám làm giảm
năng lượng nước trước khi đổ vào bể tiêu năng. Các tường xung quanh đoạn chuyển
tiếp, bể tiêu năng được thiết kế cao hơn bề mặt đất tự nhiên trung bình 0,5m và có
lan can bảo vệ. Đáy bể tiêu năng được gia cố bằng hệ thống cọc.
(*) Đoạn số 2: Được tính từ đầu ra của bể tiêu năng cho tới phần giao cắt giữa
đường đáy kênh thiết kế với đường mặt đất tự nhiên của bờ biển có cùng cao độ.
Đoạn số 2 được thiết kế cho nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 với bề rộng kênh thải
dự kiến 90m. Đoạn kênh được chia ra làm 2 phần:
Phần đầu: là đoạn kênh thải chuyển tiếp từ bề rộng phần bố trí bể tiêu năng thành bề
VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1
Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT
C6-6.7-30/36
rộng của đoạn kênh thải. Hai mái kênh được thiết kế có hệ số mái m=2 và gia cố
bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 35cm.
Phần cuối: là đoạn kênh đất tự nhiên với hệ số mái kênh m=3, bề rộng đáy kênh
được lựa chọn khi xảy ra trường hợp nguy hiểm nhất trong kênh có vận tốc dòng
chảy V< V không gây xói lở bờ kênh.
Trong tính toán thiết kế kênh thải được thiết kế ngoài thoát lưu lượng nước làm mát
còn thoát một phần nước mưa cho nhà máy với các thông số chính sau:
Kênh thải đoạn 1:
- Lưu lượng nước làm mát : 44,46 m3/s
- Lưu lượng nước mưa : 1,80 m3/s
- Tiết diện bể thu a x b : 36,0x22,5 m
- Cao trình đáy bể thu : -0,70 m
- Bề rộng kênh : 10,0 m
- Cao trình đỉnh thành kênh : +7,5 m
- Cao trình đáy đầu kênh : +3,5 m
- Tiết diện bể tiêu năng a x b : 19,0 x 15,0 m
- Cao trình đáy bể tiêu năng : -5,5 m
- Hệ số nhám : 0,015
- Độ dốc đáy kênh : 0,1%
- Chiều dài kênh và bể thu : 676,0 m
Kênh thải đoạn 2:
- Lưu lượng nước làm mát : 44,46 m3/s
- Lưu lượng nước mưa : 1,80 m3/s
- Chiều dài kênh : 342,40 m
- Bề rộng kênh mở rộng : 90,0 m
- Độ dốc đáy kênh : 0,01%
- Độ nhám đáy kênh : 0,025
- Cao độ đáy đầu kênh : -2,70m
- Cao độ đáy cuối kênh : -2,734m
6.7.5.25 Bến nghiêng phục vụ cho thi công
Biến nghiên được bố trí ngay gần cửa xả nước tuần hoàn, gần trùng với đường bao
quanh nhà máy, có khả năng tiếp nhận sà lan chuyên dụng trọng tải 800T. Cao trình
đỉnh bến từ +2,50m đến 5,0m(hệ cao độ Hải đồ). Chiều rộng bến 22m, gồm 01 phân
đoạn bằng BTCT dài 50m.. Bến bằng BTCT có kết cấu bản sàn dày 1500, M400
trên nền cọc khoan nhồi D1000, chiều dài dự kiến 30m, điểm thấp nhất ở cao độ
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung
Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung

More Related Content

What's hot

Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ctphmt khong xưởng tuyển
Ctphmt khong xưởng tuyểnCtphmt khong xưởng tuyển
Ctphmt khong xưởng tuyểnJung Brian
 
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngĐề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngTruong Chinh Do
 
Nha cap-4-dep-nong-thon
Nha cap-4-dep-nong-thonNha cap-4-dep-nong-thon
Nha cap-4-dep-nong-thon
http://lenhan.net
 
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
Tuy Phong wind power plant  lessons learntTuy Phong wind power plant  lessons learnt
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
Tuong Do
 
Ctph moi trường photpho
Ctph moi trường photphoCtph moi trường photpho
Ctph moi trường photphoJung Brian
 
BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91
BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91
BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91
RELand.,Ltd
 
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019
hanhha12
 
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAYLuận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray
nataliej4
 
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiQl1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Son Nguyen
 
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhBài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Lanh Chanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOTĐề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)
Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)
Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)
Dr. Oliver Massmann
 
Xaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duong
Xaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duongXaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duong
Xaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duongTran Hien
 
Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!
Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!
Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
Kế hoạch bảo vệ môi trường An PhúKế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
Kế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
Công ty môi trường Newtech Co
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi
Hi House
 

What's hot (20)

Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm   nguyễn lương a...
Thi công đập bêtông đầm lăn định bình kết quả và kinh nghiệm nguyễn lương a...
 
Ctphmt khong xưởng tuyển
Ctphmt khong xưởng tuyểnCtphmt khong xưởng tuyển
Ctphmt khong xưởng tuyển
 
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đườngĐề Cương ôn thi xây dựng đường
Đề Cương ôn thi xây dựng đường
 
Nha cap-4-dep-nong-thon
Nha cap-4-dep-nong-thonNha cap-4-dep-nong-thon
Nha cap-4-dep-nong-thon
 
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
Tuy Phong wind power plant  lessons learntTuy Phong wind power plant  lessons learnt
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
 
Ctph moi trường photpho
Ctph moi trường photphoCtph moi trường photpho
Ctph moi trường photpho
 
BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91
BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91
BIỆT THỰ SINH THÁI BIỂN GIÁNG HƯƠNG . Call 24/24 : Mr Hậu - 0932.43.86.91
 
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray _08310112092019
 
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAYLuận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAY
Luận văn tốt nghiệp: Bệnh viện đa khoa huyện An Dương, HAY
 
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray
Đồ Án Thiết Kế Đập Đất Hồ Chứa Nước Sông Ray
 
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voiQl1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
Ql1 p1-t1-c4-cung cap nhien lieu va da voi
 
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minhBài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
Bài tiểu luận thực tế khu công nghiệp quang minh
 
Tlktv1040
Tlktv1040Tlktv1040
Tlktv1040
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOTĐề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
Đề tài: Tổng quan về trang bị điện công ty xi măng Hải phòng, HOT
 
Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)
Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)
Feed in-tariff regulations and getting wind power projects done (vn)
 
Xaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duong
Xaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duongXaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duong
Xaydung360.vn sưu tầm câu hỏi đồ án duong
 
Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!
Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!
Dự án: Mở rộng nhà máy chế tạo kết cấu thép và thiết bị cơ khí, HAY!
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
Kế hoạch bảo vệ môi trường An PhúKế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
Kế hoạch bảo vệ môi trường An Phú
 
Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi Giáo trình Kythuatdothi
Giáo trình Kythuatdothi
 

Similar to Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung

pl2396.signed.signed.pdf
pl2396.signed.signed.pdfpl2396.signed.signed.pdf
pl2396.signed.signed.pdf
binhpt69
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAYĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...
tcoco3199
 
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOTĐề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
nataliej4
 
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAYLuận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...
Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...
Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
ThaoNguyenXanh2
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdQl1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Son Nguyen
 
Thuy dien hoa binh full
Thuy dien hoa binh full Thuy dien hoa binh full
Thuy dien hoa binh full
Gấu Đồng Bằng
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
ThaoNguyenXanh2
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyet minh tinh
Thuyet minh tinhThuyet minh tinh
Thuyet minh tinh
D25051989
 
Luận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý Sơn
Luận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý SơnLuận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý Sơn
Luận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý Sơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Ql1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cuQl1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cu
Son Nguyen
 

Similar to Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung (20)

pl2396.signed.signed.pdf
pl2396.signed.signed.pdfpl2396.signed.signed.pdf
pl2396.signed.signed.pdf
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAYĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAY
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng Acid Photphoric, HAY
 
Bài 38
Bài 38Bài 38
Bài 38
 
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...
Luận Văn Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Tổng Công ...
 
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOTĐề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
Đề tài: Trang bị điện hệ thống điều tiết nước hồ chứa Hà Động, HOT
 
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
BC khu công nghiệp và đô thị mỹ phước 3
 
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAYLuận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY
 
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho cảng Đình Vũ, HAY, 9đ
 
Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...
Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...
Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xƣởng Sửa Chữa Cơ Khí Của Công Ty Cổ Phần Tƣ ...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgdQl1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
Ql1 p1-t1-c6-6.3.6-he thong fgd
 
Thuy dien hoa binh full
Thuy dien hoa binh full Thuy dien hoa binh full
Thuy dien hoa binh full
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356 (...
 
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
DTM Cấp sở | (PPT) DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise" 091875...
 
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
DTM Cấp Sở | (PTT) Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư cao tầng Khải Hoàn Paradise"...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Thuyet minh tinh
Thuyet minh tinhThuyet minh tinh
Thuyet minh tinh
 
Luận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý Sơn
Luận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý SơnLuận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý Sơn
Luận văn: Hệ thống pin mặt trời cấp điện cho huyện đảo Lý Sơn
 
Ql1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cuQl1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cu
Ql1 p1-t1-c8 - den bu &amp; tai dinh cu
 

More from Son Nguyen

Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha mayQl1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lacQl1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienQl1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienQl1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuQl1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxQl1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuQl1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanQl1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuQl1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Son Nguyen
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong espQl1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Son Nguyen
 

More from Son Nguyen (18)

Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha mayQl1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
Ql1 p1-t1-c10 quan ly van hanh nha may
 
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
Ql1 p1-t1-c7-to chuc thi cong va tien do thi cong phu luc tien do quynh lap 1
 
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lacQl1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
Ql1 p1-t1-c6-6.6-he thong thong tin lien lac
 
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khienQl1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
Ql1 p1-t1-c6-6.5-he thong do luong dieu khien
 
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dienQl1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
Ql1 p1-t1-c6-6.4 phan dien
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nangQl1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
Ql1 p1-t1-c6-6.3.19-thiet bi nang
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
Ql1 p1-t1-c6-6.3.15 he thong cap co2
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.14-he thong cung cap hydro v5
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.11-he thong xu ly nuoc v5
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phuQl1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.10 he thong nuoc lam mat thiet bi phu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong noxQl1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
Ql1 p1-t1-c6-6.3.7-he thong nox
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieuQl1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
Ql1 p1-t1-c6-6.3.4-he thong dau nhien lieu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap thanQl1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
Ql1 p1-t1-c6-6.3.3-he thong cung cap than
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
Ql1 p1-t1-c6-6.3.1- he thong lo hoi va cac thiet bi phu tro v5
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
 
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuQl1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong espQl1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
Ql1 p1-t1-c6-6.3.5-he thong esp
 

Ql1 p1-t1-c6-6.7-phan xay dung

  • 1. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-1/36 6.7. PHẦN XÂY DỰNG 6.7.1 Tổng quan về phạm vi của phần xây dựng Địa điểm xây dựng Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm trong Trung tâm điện lực Quỳnh lập thuộc xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý: X = 2132885 (19o16’ Vĩ độ Bắc) Y = 609812 (105o47’ Kinh độ Đông) Vị trí xây dựng nhà máy nằm cạnh mũi Đông Hồi, trên địa phận xã Quỳnh Lập, vị trí dự kiến này cách thành phố Vinh khoảng 80 km về phía Bắc, cách quốc lộ 1A khoảng 11km về phía Đông, cách trung tâm thị xã Hoàng Mai khoảng 15 km và cách cảng nước sâu Nghi Sơn Thanh Hoá khoảng 3 km (theo đường chim bay) về phía Nam. Vị trí có đặc điểm như sau: - Phía Bắc là khu vực giáp ranh với dự án nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 2, có một số con suối nhỏ chảy từ khu vực núi cao bao quanh chảy vào giữa mặt bằng nhà máy và thoát ra biển tại phía Nam. - Phía Nam giáp với cụm dân cư và khu vực ao nuôi cá, cách không xa là khu vực đồi núi bao bọc toàn bộ khu vực ao cá này. - Phía Đông giáp với biển Đông. - Phía Tây là khu vực đồi núi. - Phía Đông Nam là mũi Đông Hồi. Khu đất xây dựng nhà máy có chiều dài khoảng 920m theo hướng từ Tây sang Đông (dọc ra phía biển), chiều rộng khoảng 530m đủ cho bố trí nhà máy với quy mô công suất theo dự kiến. Địa hình khu vực nhà máy chính nhìn chung tương đối thuận lợi cho việc tạo dựng mặt bằng cho nhà máy. Cao độ địa hình biến đổi từ 2,0m đến 4,0m. Mặt bằng chiếm dụng một số hộ dân cư phía Nam của địa điểm, ao nuôi cá phía Tây Nam. Phần còn lại là đất trồng bạch đàn, đất tự nhiên và các cây trồng khác. Xuyên giữa mặt bằng nhà máy là con đường đi vào cụm dân cư cần phải di dời và cũng là con đường đi lên các khu vực đồi núi cao hơn ở phía trên. Riêng khu vực bố trí trạm biến áp và sân phân phối nằm ở phía tây có địa hình cao hơn từ 4,0m đến 30,0m. Với sự chênh cao địa hình này thuận lợi cho công tác khai thác đất đá để san lấp mặt bằng. Các khu vực ngoài hàng rào nhà máy cũng có địa hình tương tự. Khu vực trạm bơm kênh cấp nước làm mát có cao độ thay đổi từ 0,0m đến -2,5m thuộc khu vực phía Đông Nam của nhà máy, tiếp giáp với khu vực cụm cảng của nhà máy. Khu vực bố trí các cảng tiếp nhận than, dầu.. được bố trí ở phía Đông Nam nhà máy nằm cạnh đồi thấp nhô ra phía biển có địa hình cao nhất 19,0m và thoải dần ra biển. Với địa hình này thuận lợi cho việc bố trí các cảng bốc dỡ cho nhà máy. Khu vực bãi thải xỉ dự kiến được bố trí nằm về phía Tây Bắc, lợi dựng địa hình tự nhiên vốn có với ba
  • 2. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-2/36 mặt bao quanh là đồi núi cao và con đường liên tỉnh sẵn có bám theo địa hình này đi sang khu công nghiệp Nghi Sơn Thanh Hoá tạo thành khu vực lòng chảo thuận lợi bố trí bãi xỉ, có địa hình thay đổi từ 2,0m đến 15,0m. Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm trong Trung tâm điện lực Quỳnh Lập, do vậy sẽ có một số hạng mục dùng chung cho cả hai nhà máy được thể hiện cả trong dự án này: - Nạo vét luồng lạch khu vực cảng. - Đường giao thông nội bộ bên ngoài nhà máy. - Cảng bốc dỡ thiết bị. - Kênh thoát nước mưa số 1 và số 2. - Khu vực sân thi công. Quy mô nhà máy bao gồm các hệ thống, dây chuyền công nghệ và các hạng mục xây dựng dưới đây: - Khu vực Nhà máy chính: Bao gồm gian tua-bin, gian khử khí, gian boong-ke than, gian lò hơi, nhà điều khiển trung tâm, hệ thống lọc bụi tĩnh điện, các quạt khói/quạt gió, ống khói. - Khu vực phụ trợ: Bao gồm nhà hành chính, căng tin, lò hơi khởi động, nhà điều khiển lọc bụi và các hệ thống, nhà kho và xưởng sửa chữa, khu vực để xe đạp/xe máy, khu vực để xe ô tô, trạm bơm cứu hỏa, nhà hydrô, nhà diesel, gara xe ủi. - Hệ thống cung cấp than: Bao gồm bến tiếp nhận than, các băng tải than, các tháp chuyển tiếp than, kho than khô, kho than hở, tháp trộn than, nhà điều khiển hệ thống cấp than, hồ chứa nước thải kho than. - Hệ thống khử lưu huỳnh: Bao gồm tháp hấp thụ, kho và trạm nghiền đá vôi, băng tải cấp đá vôi, nhà tạo dung dịch đá vôi, khu trữ dung dịch đá vôi, nhà làm khô thạch cao, kho chứa thạch cao, bể xử lý nước thải FGD, nhà xử lý nước thải FGD. - Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu: Bao gồm kho chứa dầu, khu vực đỗ xe chở dầu, nhà bơm dầu chuyển tiếp. - Hệ thống nước làm mát tuần hoàn: Bao gồm trạm bơm nước làm mát, nhà hóa chất nước làm mát, kênh lấy nước làm mát, đường ống nước làm mát, đường ống thải nước làm mát, kênh thải nước làm mát. - Hệ thống xử lý nước: Bao gồm xử lý nước thải, xử lý nước khử khoáng và xử lý nước thô. Trong đó bao gồm các bể chứa nước, các nhà xử lý nước,... - Hệ thống thải xỉ: Bao gồm các silô tro đáy, các silô tro bay, nhà thổi tro bay, bãi thải xỉ và khu vực xử lý nước thải xỉ. - Khu vực phân phối điện: Bao gồm các máy biến áp chính, máy biến áp tự dùng tổ máy, sân phân phối điện, nhà điều khiển sân phân phối. - Các hạng mục khác bao gồm: Đường giao thông nội bộ, hệ thống thoát nước mặt, tường rào, cây xanh và cảnh quan,...
  • 3. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-3/36 Các hạng mục, kết cấu của phần xây dựng được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ các hệ thống công nghệ nêu trên và đó là cơ sở để đưa ra các giải pháp kỹ thuật. 6.7.2 Giải pháp san nền cho xây dựng nhà máy 6.7.2.1 Lựa chọn cao độ mặt bằng nhà máy Cao độ san nền của nhà máy được tính toán thiết kế dựa trên cơ sở đảm bảo các điều kiện về mặt kỹ thuật đồng thời xem xét phân tích tới yếu tố kinh tế của dự án. Ngoài ra, việc lựa chọn cao độ san gạt mặt bằng hợp lý sẽ có thuận lợi trong việc khai thác tận dụng đất đá tự nhiên tại chỗ, giảm giá thành và thời gian thi công.Việc lựa chọn cao độ san nền đã được thực hiện cho riêng dự án Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1. Nhà máy nhiện điện Quỳnh Lập 1 nằm trong vùng địa hình ven biển. Địa hình bị chia cắt bởi các con đường của dân cư địa phương, khu vực trồng trọt, khu vực nuôi trồng thuỷ hải sản và cụm dân cư hiện có. Theo nghị định 209/2004/NĐ-CP - Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng: Theo phụ lục 1 nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập với công suất 1200MW có cấp công trình là cấp I. Theo tiêu chuẩn của Trung Quốc DL5000-2000 Technical code for designing fossil fuel power plant: Mục 4.0.5 thì mực nước thiết kế ≥ 1% Theo 14 TCN 130-2002 Hướng dẫn thiết kế đê biển: Với công trình cấp I theo mục 4.2.1 bảng 4.1 thì mực nước tính toán ứng với tần suất 2%. Cao trình san nền được xác định theo công thức: Zsn = Ztp + Hnd + Hsl + Hbd+ a Trong đó: Zsn: Cao trình san nền thiết kế. Ztp: Mức nước triều thiết kế (Kiến nghị chọn với P = 1%, theo kết quả tính toán thuỷ văn Ztp = 2,31m). Hnd: Chiều cao nước dâng do bão ( Theo bảng C-3 của 14 TCN 130- 2002 và kết quả thuỷ văn kiến nghị lấy Hnd =2,5m) Hsl: Chiều cao sóng leo (xác định theo phụ lực D 14TCN 130-2002 Hsl=1,48m) Hbd: Chiều cao nước biển dâng do biến đổi khí hậu. Theo Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng của Việt Nam được công bố với quốc tế ngày 09/09/2009 của Bộ Tài nguyên - Môi trường thì đến năm 2050 mực nước biển dâng khoảng 30cm.
  • 4. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-4/36 a: chiều cao an toàn (theo 14 TCN- 130-2001 a=0,4m). Áp dụng kết quả báo cáo thuỷ văn, các tiêu chuẩn trên vào tính toán ta có: Zd = Ztp + Hnd + Hsl +Hbd+ a = 2,31 + 2,5 + 1,48 + 0,3 + 0,4 = 6,99m Để đảm bảo an toàn cho nhà máy nhưng vẫn thỏa mãn các yêu cầu quy định ,có thể sử dụng một số giải giáp theo công thức được tính toán ở trên: Sử dụng tường bê tông cốt thép để chắn và hắt sóng: Cốt san nền sẽ được hạ thấp xuống. Hsl sẽ được thay thế bằng tường chắn. Với giải pháp này tương đối là tốn kém bởi hiện tại mới chỉ có nhà máy nhiệt điện Quỳnh lập 1 vào xây dựng, ba mặt đều có thể bị ảnh hưởng của nước biển khi nước dâng cao. Sử dụng nguồn đất đắp tại chỗ: Hsl sẽ được thay thế bằng nguồn đất đắp tại chỗ. Giải pháp này tương đối phù hợp với cho dự án, bởi nguồn đất khai thác tại chỗ khá dồi dào (đặc biệt trong khu vực việc xin bãi thải cho các công tác xây dựng là tương đối khó khăn) Từ kết quả báo cáo địa hình, địa chất, đảm bảo an toàn cho nhà máy, tận dụng khối lượng đất đá khai thác khu vực đồi núi cao trong quá trình tạo dựng mặt bằng và đặc biệt là tận dụng đất khai thác từ khu vực bãi thải xỉ tạo ra dung tích hồ chứa sau này. Khối lượng đào đắp một số hạng mục được xem xét: TT Hạng mục Khối lượng Đơn vị Đào Đắp m3 1 San nền dự kiến cốt 7.0m 641214.00 1332057.00 m3 2 Kênh thoát nước số 1 116282.00 50994.00 m3 3 Kênh thoát nước số 2 392341.00 505.00 m3 (Đất còn thiếu trong quá trình san nền sẽ được khai thác tại các mỏ đất đã được khảo sát cách nhà máy từ 1 đến 3km) Cốt san nền cơ sở được kiến nghị là +7,00m theo hệ cao độ quốc gia VN-2000. Riêng khu vực trạm bơm cấp nước làm mát chỉ san nền tạm thời đến cốt 2,5m để phục vụ thi công và sau này hoàn thiện đến cốt 7,00m. 6.7.2.2Giải pháp san gạt mặt bằng Từ kết quả báo cáo địa hình, địa chất và đặc thù của nhà máy được bố trí nằm cách bờ biển không xa, lớp điạ chất phía trên phần nhiều là cát, á cát, á sét ...Do đó về cơ bản mặt bằng nhà máy không cần bóc bỏ lớp đất mặt, chỉ cần đào bỏ các gốc cây, các bụi cây và thu dọn các vật liệu còn lại sau khi giải phóng mặt bằng. Trên mặt bằng bố trí nhà máy có suối nước từ các khu vực cao chảy qua. Do đó để thi công được mặt bằng và sự an toàn cho các công trình khác của nhà máy sau này.
  • 5. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-5/36 Toàn bộ lưu vực chính của địa hình dồn nước về mặt bằng được chia ra làm hai nhánh. Nhánh số 1 nằm ở phía tây Bắc của nhà máy được chặn lại không cho chảy qua đường giao thông hiện có, cho nước thoát qua cống hộp và kênh thoát nước số 1. Nhánh số 2 nằm ở phía Tây của nhà máy. Nước được chảy qua cống của đường liên tỉnh hiện có và qua kênh thoát nước số 2. Phần chảy qua khu vực dự kiến bãi thải xỉ sẽ được đắp lại tạm thời (vị trí này là đập chắn của bãi thải xỉ sau này). Mặt bằng được đào, san, đầm tại chỗ theo hướng dốc từ giữa nhà máy ra xung quanh với độ đốc 0,1%. Xung quanh mặt bằng san nền bố trí rãnh thu nước nhằm đảm bảo thu, thoát nước cho mặt bằng và các khu vực cao hơn sát nhà máy chảy vào. Các hướng thoát nước này cũng phù hợp với địa hình mặt đất tự nhiên. Đất được đắp từng lớp với chiều dày phù hợp với thiết bị thi công và được thử nghiệm tại hiện trường đảm bảo đất đắp đạt được độ chặt lớn nhất, dự kiến hệ số đầm chặt của đất K=0,95. Mái đắp ở phía Bắc là khu vực hàng rào giáp ranh với dự án nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 2 cho lên mái đắp chỉ tạm thời trồng cỏ bảo vệ mái. Mái đắp phía Đông, một phần phía Nam tiếp giáp với biển được gia cố bằng rọ đá có cấu tạo chống an mòn của nước biển. Mái đào, đắp khu vực phía Tây nằm khu vực giáp ranh với phần diện tích dành cho hành lang cho hệ thống phụ trợ của nhà máy Quỳnh Lập 2 (Theo quy hoạch), phần này còn mở rộng vào phía đồi cao cho nên tạm thời mái đào chưa gia cố mà chỉ tạm thời là các mái đào tự nhiên. Riêng mái đắp trồng cỏ bảo vệ Đất đắp bị thiếu hụt trong quá trình san gạt mặt bằng sẽ được lấy và khai thác trong lòng bãi thải xỉ, khu vực đồi phía Tây nhà máy. Khu vực này cách nhà máy khoảng 800÷900m. 6.7.3 Giải pháp kiến trúc 6.7.3.1 Giải pháp bố trí mặt bằng Giải pháp bố trí mặt bằng được đưa ra cho tổng thể nhà máy và cho từng hạng mục, dây chuyền công nghệ. a) Bố trí mặt bằng tổng thể nhà máy Các nguyên tắc bố trí: - Thuận tiện và hợp lý cho các dây chuyền công nghệ - Chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng thấp - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên đất và nước - Thuận tiện cho công tác đền bù và giải phóng mặt bằng với chi phí thấp, hạn chế đến mức thấp nhất di dân tái định cư - Đảm bảo vệ sinh môi trường và phù hợp với cảnh quan khu vực
  • 6. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-6/36 b) Bố trí mặt bằng từng hạng mục Mặt bằng của từng hạng mục được đưa ra phù hợp với mặt bằng bố trí các thiết bị công nghệ bên trong hạng mục đó, đảm bảo các khoảng không gian cho vận hành thuận tiện (bao gồm cả về phòng chống cháy nổ), tuy nhiên cũng không quá thừa để tối ưu về mặt kinh tế. Việc bố trí mặt bằng của từng hạng mục cần chú ý đến bố trí giao thông giữa các khu vực, ngăn chia không gian giữa các khu vực có yêu cầu tách riêng. Với công trình công nghiệp, càng hạn chế được việc sử dụng tường ngăn càng tốt (vì sẽ giảm được chi phí mà không ảnh hưởng đến vận hành), ưu tiên bố trí các không gian rộng. Do đó, ngoài việc dựa trên các mặt bằng công nghệ để bố trí thì người thiết kế mặt bằng kiến trúc xây dựng cần phải phối hợp với người bố trí công nghệ sao cho việc bố trí có thể tạo được các không gian lớn. Việc bố trí mặt bằng của từng hạng mục còn phải đảm bảo cho việc di chuyển các thiết bị trong quá trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa. Mặt bằng được bố trí cũng được tính đến tính khả thi của giải pháp kết cấu, với các hạng mục có không gian lớn sẽ phù hợp với các loại kết cấu thép, các hạng mục có không gian hẹp sẽ tốt nếu dùng kết cấu bê tông cốt thép. Các kích thước ô, nhịp cần được xem xét sao cho thành các môđun, tránh bố trí nhiều loại kích thước dẫn đến các kết cấu chịu tải trọng không đều, việc thi công cũng khó khăn hơn. 6.7.3.2 Các giải pháp ngăn chia không gian và vật liệu sử dụng Việc phân chia không gian sử dụng dựa trên việc bố trí thiết bị công nghệ, công năng sử dụng của hệ thống và của từng hạng mục công trình. Ngăn chia không gian đảm bảo các khu vực có tính độc lập tương đối với nhau, không ảnh hưởng lẫn nhau và ngăn chia không gian có tính chất sử dụng khác nhau. Với các hạng mục trực tiếp sản xuất, các khu vực được ngăn chia thường có tính chất công nghệ khác nhau hoặc là ngăn chia các khu vực điều hành, văn phòng với khu vực đặt thiết bị nhằm đảm bảo điều kiện làm việc của nhân viên vận hành được tốt nhất. Các hạng mục phục vụ sản suất, khu vực hành chính, dịch vụ thì việc ngăn chia không gian dựa trên việc tổ chức các phòng ban, tổ nhóm,… Ngăn chia không gian còn phụ thuộc vào cách tổ chức giao thông trên mặt bằng bố trí. Tuỳ thuộc và công năng sử dụng và tính chất vận hành của các khu vực được ngăn chia mà chủng loại, vật liệu sử dụng làm kết cấu ngăn chia được áp dụng cho phù hợp. Ngăn chia không gian bên trong hạng mục: có thể sử dụng tường gạch, tường bê tông, tường tôn, vách ngăn thạch cao,... Loại được sử dụng phổ biến nhất sẽ là tường gạch vì có ưu điểm: thông dụng, có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt, có khả
  • 7. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-7/36 năng chống cháy tốt, nhưng có hạn chế là tải trọng lớn hơn các loại còn lại. Với các mảng tường có diện tích lớn trong các toà nhà sản xuất (như nhà máy chính) thường sử dụng tường tôn, nếu có yêu cầu cách âm cách nhiệt sẽ sử dụng tôn hai lớp có cách âm cách nhiệt. Bao che bên ngoài các hạng mục: với các nhà sản xuất thì diện tích bao che này thường lớn, sử dụng các tường gạch hoặc bê tông sẽ không phù hợp vì hạn chế vì tải trọng lớn bất lợi về khả năng chịu lực của bản thân kết cấu bao che và bất lợi cho thiết kế móng, và hình thức kiến trúc nặng nề, hạn chế về chống thấm. Thích hợp nhất là sử dụng vật liệu tôn, với ưu điểm nhẹ, bền, đẹp, thanh mảnh, khả năng chịu lực tốt. Với các hạng mục có yêu cầu cách âm cách nhiệt sẽ sử dụng tôn có lớp bảo ôn. Với các hạng mục hành chính, phục vụ sản xuất thì tường gạch được sử dụng sẽ đáp ứng được các yêu cầu cho công năng sử dụng (yêu cầu cách âm cao, cách nhiệt cao), phù hợp với giải pháp kết cấu toà nhà (bê tông cốt thép), cùng loại với kết cấu ngăn chia bên trong. 6.7.3.3 Giải pháp về cửa đi và cửa sổ Với công trình công nghiệp việc sử dụng các loại cửa kim loại và hợp kim có tính ưu việt hơn cả. Các cửa này chủ yếu là cửa khung nhôm, cửa thép. Các loại cửa này vừa bền vừa đẹp vừa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của các nhà công nghiệp có yêu cầu chống cháy, cách âm, chống mối mọt, lại có chi phí hợp lý. Cửa sổ: Chủ yếu là cửa khung nhôm kính, kính màu dày 6mm chống nắng và hấp thụ nhiệt, trừ các gian sản xuất kính chủ yếu để lấy ánh sáng nên được làm bằng kính mờ, cường độ cao có lưới thép chống nứt vỡ. Cửa ra vào: Các xưởng cơ khí, gian/toà nhà sản xuất sẽ được lắp đặt các cửa ra vào bằng thép và hoàn thiện bằng lớp thép không rỉ bên trong, mầu phủ ngoài. Các toà nhà văn phòng, phòng dịch vụ chung và phòng bảo vệ có cửa ra vào khung nhôm kính. Cửa cuốn có mô tơ điều khiển khung nhôm hoặc thép sẽ được lắp đặt tại các gian nhà tuyển chính, nhà kho và các gian sản xuất, vận hành. Các cửa chống cháy sẽ được lắp đặt tại các gian điều khiển, phòng máy tính, v.v... Cửa chống cháy gồm có 2 lớp thép và một lớp bông thuỷ tinh ở giữa và có thể chống cháy trong vòng 2 giờ. 6.7.3.4 Giải pháp về mặt đứng và hình khối kiến trúc Với công trình công nghiệp thì mặt đứng và hình khối kiến trúc mang tính đơn giản và khoẻ khoắn được ưu tiên sử dụng. 6.7.3.5 Giải pháp về màu sắc Dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 bao gồm rất nhiều các hạng mục khác nhau được
  • 8. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-8/36 bố trí trên một diện tích rộng, màu sắc của các hạng mục phải hài hoà thống nhất với nhau, tránh rối rắm. Màu sắc kiến trúc của các công trình cũng cần phù hợp với màu sắc của các kết cấu thép, của thiết bị. Do NMNĐ đốt than bị ảnh hưởng bởi bụi và bẩn nhiều hơn các công trình khác nên màu sắc trung tính sẽ thích hợp và bền đẹp. Với các khu vực sản xuất chủ yếu sử dụng các gam màu nhạt như xám, ghi. Với các nhà phục vụ sản xuất thì sử dụng các màu sắc sáng hơn như vàng nhạt hoặc xanh nhạt. 6.7.3.6 Giải pháp về hoàn thiện Hoàn thiện cho các toà nhà bao gồm hoàn thiện sàn, tường, trần, các bề mặt kết cấu khác. NMNĐ có rất nhiều các khu vực chức năng khác nhau với các mục đích sử dụng, tính chất hoạt động khác nhau. Ứng với từng khu vực mà lựa chọn các giải pháp hoàn thiện cho phù hợp. Một số giải pháp hoàn thiện được phân tích dưới đây: Bảng 6.12: Các giải pháp hoàn thiện cho các toà nhà Bề mặt Mô tả dạng hoàn thiện Phạm vi áp dụng Sàn Gạch ceramic chống trơn Các khu vực văn phòng, phòng làm việc trong các toà nhà phục vụ. Nền bê tông cốt liệu nhỏ với vữa tăng cứng bề mặt Các sàn trong khu vực sản xuất nơi có đặt các thiết bị hoặc sẽ đặt các thiết bị, dụng cụ lớn trong quá trình vận hành bảo dưỡng Lát tấm vinyl Các sàn phòng làm việc và nơi có yêu cầu về cách điện. Tấm sàn nâng có yêu cầu cách điện Các phòng đặt thiết bị điều khiển bên dưới là hố cáp. Bề mặt bê tông hoàn thiện bằng bay sắt Các sàn khu vực sản xuất có tải trọng bên trên bé và ít có va đập. Lát gạch chống axít Các phòng có yêu cầu chống axít (phòng ắc quy, phòng kho hoá chất,...) Tường Vữa ximăng cát với sơn hoàn thiện bên ngoài Cho các tường xây gạch, tường bê tông. Sơn trên bề mặt bêtông Cho các bồn bể bằng bê tông, các bề mặt bê tông có độ nhẵn cao.
  • 9. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-9/36 Bề mặt Mô tả dạng hoàn thiện Phạm vi áp dụng Sơn trên bề mặt kim loại Các tấm bao che được mạ nhôm kẽm và sơn phủ bên ngoài. Trần Vữa ximăng cát với sơn hoàn thiện bên ngoài Cho các trần bê tông để hở Tấm trần thạch cao Cho các trần có yêu cầu làm phẳng hoàn thiện để che các hệ thống dưới trần (dầm, đường ống,...) Tấm giấy bạc Cho các trần bên trên dùng tôn và có lớp bảo ôn bê dưới Tấm tôn đỡ Tấm tôn kết hợp làm cốp pha và làm bề mặt hoàn thiện dưới các sàn bê tông. 6.7.3.7 Giải pháp về chiếu sáng Chiếu sáng cho các hạng mục công trình trong dự án NMNĐ Quỳnh Lập 1 được thực hiện kết hợp giữa chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo, ngoải ra nhà máy còn có hệ thống chiếu sáng sự cố. Chiếu sáng nhân tạo được sử dụng chính trong các nhà kho bằng các tấm lấy ánh sáng. Hệ thống đèn chiếu sáng nhân tạo được bố trí, tính toán đảm bảo yêu cầu về độ sáng, độ rọi thuận tiện cho việc vận hành một cách bình thường. Hệ thống chiếu sáng sự cố sử dụng đèn huỳnh quang và được lắp đặt tại các vị trí quan trọng của nhà máy như phòng điều khiển trung tâm, buồng phân phối, lối đi lại trong nhà máy chính và các khu vực khác phục vụ cho quá trình khắc phục sự cố trong nhà máy. 6.7.3.8 Giải pháp về điều hòa thông gió Hệ thống điều hoà thông gió được đưa ra đảm bảo điều kiện nhiệt độ, vi khí hậu bên trong các hạng mục công trình đáp ứng được yêu cầu vận hành cho thiết bị và con người. Các khu vực có yêu cầu nhiệt độ phải luôn ổn định ở nhiệt độ thấp như các phòng có thiết bị điện, đo lường và điều khiển thì hệ thống điều hoà cần được xem xét cẩn thận. Các khu vực văn phòng làm việc cũng được bố trí hệ thống điều hoà nhằm cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động trong mùa hè. Với các khu vực sản xuất vận hành khác không có yêu cầu về duy trì nhiệt độ thấp nhưng vẫn phải duy trì một nền nhiệt độ lớn nhất không vượt quá 40oC thì phải bố trí hệ thống thông gió. Hệ thống này được kết hợp giữa thông gió tự nhiên (bằng các cửa lấy gió) và thông gió bằng quạt cưỡng bức. Sơ đồ bố trí các cửa thông gió tự nhiên
  • 10. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-10/36 và cưỡng bức này sẽ được tính toán cho từng hạng mục cụ thể. 6.7.3.9 Giải pháp cấp thoát nước Ở đây chỉ nêu cấp và thoát nước sinh hoạt trong các toà nhà. Nước được lấy từ khu vực bể nước đã lọc tại khu xử lý nước và được bơm theo các đường ống về các bể chứa của các toà nhà. Các khu vực có sử dụng nước trong các toà nhà bao gồm: khu vệ sinh, phòng tắm, bếp, phòng ăn,...Từ các bể chứa nước được cấp đến các vị trí sử dụng qua các đường ống bên trong toà nhà. Vật liệu ống đảm bảo các tiêu chuẩn về ống cấp nước sinh hoạt. Nước thải bên trong các toà nhà được thu vào các bể phốt để xử lý sơ bộ và sau đó được bơm về khu vực xử lý nước thải để xử lý trước khi thải vào hệ thống thoát nước mặt của nhà máy hoặc có thể được sử dụng lại trong chu trình công nghệ khép kín. 6.7.4 Giải pháp kết cấu Kết cấu các hạng mục trong được lựa chọn và thiết kế sao cho phù hợp với thiết kế kiến trúc, điều kiện chịu tải trọng, điều kiện làm việc, tối ưu hóa về kinh tế, thuận tiện và rút ngắn tiến độ thi công. 6.7.4.1 Kết cấu nền và móng Kết cấu nền và móng của các hạng mục công trình được đưa ra dựa trên các điều kiện: - Địa chất công trình; - Quy mô kết cấu và tải trọng công trình; - Công nghệ thi công của các nhà thầu xây dựng; - Chỉ tiêu tiết kiệm chi phí cho Chủ đầu tư. Ở đây sẽ đưa ra các giải pháp xử lý nền móng chính và mang tính đại diện cho các hạng mục công trình tiêu biểu. a) Điều kiện địa chất Xem trình bày tại Phần 1, Tập 1, Chương 3, mục 3.2.4. b) Các giải pháp nền móng Căn cứ vào tài liệu khảo sát Địa chất công trình phục vụ cho giai đoạn lập Dự án đầu tư, công trình Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được xây dựng trên khu vực có điều kiện địa chất tương đối phức tạp với cấu tạo địa tầng thay đổi khá nhiều đối với các khu vực. Dựa vào qui mô hạng mục và tải trọng công trình, chúng tôi kiến nghị các giải pháp nền móng như sau: sử dụng cả hai giải pháp nền móng là móng nông và móng sâu tuỳ theo từng vị trí.  Móng nông Với các hạng mục có tải trọng nhỏ như: trạm bơm cứu hoả, nhà diesel, trạm khí nén
  • 11. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-11/36 v.v.., móng của các hạng mục này chỉ được đặt trực tiếp trên nền đất tự nhiên khi nền đất đã được đầm nén đến độ chặt thiết kế. Trong quá trình thi công cần có biện pháp chống hiện tượng nước, cát chảy vào hố móng.  Móng sâu Hệ thống móng cọc được chia làm hai loại chính: - Cọc khoan nhồi đường kính 800mm hoặc lớn hơn, cọc dự ứng lực PHC D800mm, D600mm - Cọc bê tông đúc sẵn tiết diện 300x300mm - Cọc bê tông đúc sẵn tiết diện 350x350mm, cọc dự ứng lực D350mm, D400mm. Cọc khoan nhồi với đường kính 800 hoặc lớn hơn, cọc dự ứng lực PHC D800, D600 được áp dụng cho các hạng mục như: khu nhà máy chính, móng tua bin, móng lò hơi...với chiều sâu từ 25 đến 40m tuỳ từng vị trí (chống vào đới đá phong hóa trung bình IB). Cọc đóng bê tông cốt thép đúc sẵn tiết dịên 350x350mm, cọc dự ứng lực PHD D350mm, D400mm được sử dụng cho các hạng mục như: Nhà xử lý nước, kho đá vôi, các nhà kho ...với chiều sâu thay đổi từ 25 đến 40m tuỳ vị trí (chọn lớp chọn các lớp đất phong hóa mãnh liệt edQ + 1A1 hoặc lớp phong hóa mạnh 1A2 làm lớp đất đặt mũi cọc). Đây là các cọc chịu lực ma sát là chủ yếu, mũi cọc tựa trên các lớp đất phong hóa. Khi thiết kế cần tính toán kiểm tra độ lún của móng. Các móng được thiết kế sao cho độ lún, chuyển vị do các loại tải trọng khác nhau gây ra trong quá trình xây dựng và vận hành nằm trong giới hạn cho phép của nhà chế tạo cũng như các quy phạm hiện hành. Với tất cả các hạng mục có móng nằm dưới mực nước ngầm, khi thi công phải đổ bê tông thành nhiều đợt thì đều phải đặt các băng tách nước vào vị trí mạch ngừng thi công. Việc tiến hành chống thấm cho móng một số hạng mục cần tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu thiết kế, đặc biệt là móng các hạng mục nằm dưới mực nước ngầm. Phía bề mặt ngoài của móng các bể chứa, hầm băng tải BTCT cần được quét bitum kết hợp với dán các lớp vải địa kỹ thuật. Ở nền nhà cần trải các lớp màng chống ẩm để tránh hơi nước ngưng tụ. Do mức nước ngầm ở khu vực nhà máy là khá cao và chịu ảnh hưởng mạnh của mực nước biển nên các kết cấu và hạng mục công trình ngầm cũng như nổi, phải được bảo vệ chống xâm thực (ăn mòn) của nước ngầm nước biển và không khí. Ngoài ra cũng cần tiến hành chống mối trong khi xử lý phần nền cho một số hạng mục cần thiết theo yêu cầu của thiết kế. 6.7.4.2Giải pháp xử lý đất nền
  • 12. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-12/36 Dựa vào bảng tổng hợp địa chất, ta thấy đất yếu tại khu vực xây dựng nhà máy chủ yếu thuộc loại cát hoặc á cát có trạng thái, chiều dày và tính chất thay đổi phức tạp. Trong trường hợp sử dụng xử lý bằng phương pháp thoát nước thẳng đứng bằng bấc thấm thì sẽ không có hiệu quả hoặc hiệu quả thấp. Với các loại đất yếu này, các phương pháp gia cố bằng cọc đá, cọc xi măng đất hoặc cọc bê tông ly tâm DƯL đều rất hiệu quả. Để đảm bảo căn bằng về mặt kinh tế và kỹ thuật tại đây xin đề xuất chỉ xử lý đất nền kho than khô. Phương án xử lý đất nền kho than khô được đề xuất là phương án gia cố bằng cọc xi măng đất hoặc cọc đá. 6.7.4.3 Kết cấu bên trên móng Kết cấu bên trên móng của các hạng mục công trình bao gồm kết cấu thân và kết cấu mái. Thông thường kết cấu thân và mái cùng một dạng nhưng có những trường hợp là kết cấu hỗn hợp. Có 2 dạng kết cấu chính được áp dụng thông dụng trong NMNĐ là là kết cấu bê tông cốt thép và kết cấu thép. Sự kết hợp giữa thân và mái sẽ tạo ra 3 dạng cụ thể: (1) Thân và mái đều là kết cấu BTCT. (2) Thân và mái đều là kết cấu thép. (3) Thân là kết cấu BTCT còn mái là kết cấu thép. Dưới đây là các phân tích chi tiết. a) Kết cấu thép Kết cấu thép có ưu điểm sau: - Khả năng chịu lực, biến dạng lớn mà khối lượng thép yêu cầu lại nhỏ. - Có thể cơ giới hóa, vì kết cấu thép được sản xuất tại xưởng và được thi công lắp ghép do đó thời gian thi công nhanh. - Kết cấu có khả năng chịu uốn lớn nên áp dụng cho các hạng mục có khẩu độ lớn và cao tầng. Dựa trên các ưu điểm trên và kiến trúc của các hạng mục trong nhà máy điện để áp dụng kết cấu thép cho các hạng mục sau: Nhà máy chính, tháp chuyển tiếp, các nhà kho xưởng, ... b) Kết cấu bê tông cốt thép Ưu điểm của kết cấu này là: - Giá thành xây dựng kết cấu bê tông cốt thép thấp trong trường hợp các hạng mục có khẩu độ ngắn, nhà cao tầng không lớn lắm. - Phương pháp thi công đơn giản, không cần các thiết bị đòi hỏi độ chính xác cao, cũng như các thiết bị lắp đặt. - Có khả năng chịu lực nén và lực cắt tốt. - Phù hợp với các kiến trúc kết cấu bao che là tường gạch, các dạng cấu tạo dạng bản, tấm,.. Với các đặc điểm này kết cấu BTCT được áp dụng cho các hạng mục còn lại như: ống khói, nhà hành chính, nhà xử lý nước, các bồn, bể, hầm băng tải,… c) Kết cấu hỗn hợp BTCT và thép Để tận dụng ưu điểm của hai loại kết cấu nêu trên, một số hạng mục sử dụng kết
  • 13. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-13/36 cấu hỗn hợp. Phần thân (cột) dùng kết cấu BTCT còn phần mái dùng kết cấu thép. 6.7.4.4 Kết cấu đập đất Kết cấu đập đất sử dụng vật liệu đất để đắp đập được sử dụng làm đê bao bãi thải xỉ. Với nguồn đất sẵn có của địa phương, chi phí thi công rẻ và đảm bảo khả năng chịu lực đập đất là một lựa chọn tối ưu. Khi thiết kế sẽ phải chú ý các điều kiện kỹ thuật về đất đắp, ổn định và xói lở bề mặt. 6.7.4.5 Giải pháp chống ăn mòn Khu đất xây dựng dự án nằm trên vùng đất ven biển, có sự ảnh hưởng của chế độ nhật triều do vậy tất cả các kết cấu và hạng mục công trình ngầm cũng như nổi, phải được bảo vệ chống xâm thực của nước ngầm nước biển và không khí. Ngoài tiêu chuẩn chống ăn mòn TCVN - 3993 -1985 và TCXDVN 9346 - 2012, còn phải thực hiện theo ISO về việc chống ăn mòn trong môi trường nước biển, nước mặn và môi trường nóng ẩm. 6.7.4.6 Giải pháp thiết kế chống động đất Tất các các hạng mục công trình của dự án được thiết kế theo tiêu chuẩn TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu động đất. Theo Báo cáo đánh giá nguy hiểm động đất và xác định thông số động đất thiết kế khu vực công trình Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 do Viện Vật lý địa cầu - Viện Khoa học và Công .nghệ Việt Nam lập tháng 12 năm 2010 thì Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 nằm trong vùng có chấn động cực đại tại khu vực xây dựng nhà máy là I = VII( MSK -64 ) và gia tốc nền amax = 0,112g tương ứng với chu kỳ lặp 500 năm. Việc tính toán để xác định tải trọng động đất cần chú ý tới tính chất động lực của công trình, tức là chú ý tới ảnh hưởng của chu kỳ dao động, độ tắt dần dao động riêng và các dạng dao động riêng của công trình. Theo TCVN 2737-95 thì tổ hợp tải trọng đặc biệt do tác động của tải trọng động đất không tính đến tác động của tải trọng gió. Với các kết cấu móng cọc, sức chịu tải phía bên của cọc có thể được đưa vào tính toán để chịu được lực cắt ngang do động đất gây ra nhưng không kể đến áp lực bị động của đất trên móng. Việc tính toán kết cấu phần thân và móng của các hạng mục công trình được xây dựng trong vùng động đất cần phải kể đến sự kết hợp của các tải trọng thông thường và tải trọng động đất. 6.7.5 Quy mô các hạng mục công trình 6.7.5.1 Gian turbin/ Khử khí Gian turbin có kích thước mặt bằng 42,5 x 186,0 m, hệ khung chịu lực bằng thép hình tổ hợp được liên kết với nhau bởi hệ giằng nhằm tăng cường độ cứng tổng thể và giảm độ rung gây ra trong quá trình sản xuất. Tường ngăn và bao che được ốp tôn màu 2 lớp và lớp cách nhiệt. Phía dưới chân tường có tường bao bằng bê tông
  • 14. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-14/36 cốt thép cao 1,2m, các cửa sổ, cửa ra vào đều đảm bảo yêu cầu về chống cháy. Để tăng cường ánh sáng trong nhà nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất, các mảng tôn lấy sáng được bố trí trên mái và cả quanh tường nhà. Các quạt thông gió được lắp đặt trên mái nhà nhằm làm giảm nhiệt độ cho các thiết bị khi làm việc. Trong gian turbin có bố trí cầu trục nhịp lớn (L=30,5m), tại cao độ 25,50m với tải trọng Q=90/30T để nâng hạ các thiết bị có trọng lượng lớn, phía trên mái được che phủ bằng tôn màu 2 lớp và lớp cách nhiệt, được đỡ bởi hệ dàn vì kèo thép. Trong nhà có hố đặt các van cấp thải nước làm mát sâu -6,8m và các sàn ở các cốt: 0,00; +8,3m và 15,8m để phục vụ cho các yêu cầu công nghệ trong quá trình vận hành và bảo trì. Trong nhà máy chính có bố trí 2 turbin. Kết cấu đỡ turbin là hệ khung BTCT đổ toàn khối với kích thước 12,0 x 45,74m được tách riêng kết cấu nhà máy, móng các turbin cũng được tách rời ra khỏi móng nhà, tựa trên các cọc khoan nhồi BTCT. Turbin được đặt tại cốt 15,80m, còn sàn bình ngưng ở cốt - 2,20m. Các sàn nhà bằng BTCT được đỡ bởi hệ dầm thép hình, phía trên có phủ các lớp tăng cứng. Trong gian tuabin một số tường ngăn phòng được thiết kế bằng gạch hoặc vật liệu nhẹ khác phù hợp với mục đích sử dụng của công trình. Móng nhà có dạng móng đơn BTCT đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính 800mm. Gian khử khí gồm 1 nhịp có kích thước 12,5 x 186,0m, cao 25,7m , có cấu tạo hệ khung chịu lực tương tự như gian turbin. Bình khử khí đặt ở cốt 25,7m. Móng nhà có dạng móng đơn BTCT đặt trên nền cọc khoan nhồi đường kính 800mm. Móng bơm cấp đặt ở cốt nền là BTCT liền khối dày 5,6m đặt trên các cọc khoan nhồi đường kính 800mm. Gian Bunker gồm 2 nhịp có kích thước 22,5 x 186m, cao 65m, kết cấu chịu lực giống gian Turbine. 6.7.5.2 Gian lò hơi Gian lò hơi có kết cấu chịu lực là hệ khung thép hình tổ hợp kích thước mặt bằng với hệ giằng không gian, phía trên mái có lợp tôn cách nhiệt, được bố trí sát với gian turbin/bunker. Toàn bộ phần khung thép, cột, dầm, giằng, sàn, lối đi, cầu thang, tay vịn và tất cả các kết cấu thép khác được thiết kế theo các quy phạm, quy định của nhà sản xuất lò hơi. Móng của lò hơi được thiết kế là móng băng BTCT kich thước trục biên là 46.0x 39,7m, đáy móng nằm ở cốt -2,50m, trên nền cọc gia cường là cọc nhồi 800. 6.7.5.3 Nhà điều khiển trung tâm Nhà điều khiển trung tâm có 4 tầng có kích thước 30m x 58,5m (trong đó có tận dụng một phần từ trục B tới trục E của nhà máy chính, khu vực gian Bunke và gian khử khí). Các cao độ của sàn nhà điều khiển trung tâm bằng hoặc gần bằng các cao độ sàn gian Turbin. Trong nhà có bố trí hai cầu thang bộ và hành lang giữa để tiện cho việc đi lại và đặt thiết bị. Sàn tầng trệt bê tông cốt thép. Sàn trung gian cốt +4,5m, 8,5m và 13,7m bằng bê tông cốt thép trên hệ khung đỡ bằng thép, phía trên có láng một lớp vữa tăng cứng riêng mặt sàn cốt 13,7m có trải
  • 15. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-15/36 một lớp vinyl dày 3mm, phía trên trần đặt các tấm trần treo và cách âm. Móng nhà được thiết kế là móng đơn trên nền cọc khoan nhồi đường kính 800 mm, sâu 25,0 m. Tường bao che bên ngoài là tường xây gạch đặc để đảm bảo chống cháy cho các phòng thiết bị điện và điều khiển. Tường ngăn phía trong xây gạch có trát vữa hoàn thiện, xung quanh nhà được bố trí các cửa đi thép (phục vụ cho việc đi lại) và cửa sổ nhôm kính (tại các phòng làm việc và phòng vệ sinh, cầu thang) đảm bảo cho việc lấy ánh sáng và thông gió trong quá trình sử dụng. Mái nhà được cấu tạo là mái bê tông cốt thép chịu lực có các lớp chống nóng, chống thấm và hoàn thiện bên trên. Để đặt cáp điện dễ dàng giữa các tầng bố trí các giá treo cáp thẳng đứng trong Nhà điều khiển trung tâm. 6.7.5.4 Bộ khử bụi tĩnh điện Ứng với mỗi tổ máy có 2 bộ khử bụi tĩnh điện được thiết kế theo yêu cầu về điều kiện môi trường của Việt Nam hiện hành và các quy phạm, qui định, chế tạo của nhà sản xuất. Móng của bộ khử bụi tĩnh điện là móng băng, dầy 1,2m, đáy móng nằm ở độ sâu - 1,7m. Móng đặt trên nền cọc gia cường bê tông cốt thép đường kính 800mm. 6.7.5.5 Nhà điều khiển lọc bụi(ESP) tĩnh điện, khử SOX( FGD) Nhà điều khiển ESP/ FGD được đặt tại giữa bộ khử bụi tĩnh điện 2 tổ máy. Hạng mục này là nhà khung BTCT, 2 tầng với kích thước 36 x 15m cao 10,0m. Mái làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ trên có các lớp chống nóng và chống thấm. Tường bao được xây bằng gạch, mác vữa B5, nền nhà bằng BTCT mác B22,5, dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt. Cửa sổ nhôm kính. Trong nhà có bố trí các phòng chức năng như phòng điều khiển, phòng thiết bị điện và khu vệ sinh nam, nữ. Các phòng thiết bị điện và điều khiển có bố trí mương cáp sâu -1,0m đến -1,6m. Móng nhà có dạng móng đơn bằng BTCT liên kết với nhau bởi hệ giằng, được đặt trực tiếp trên nền đất đã được xử lý đầm chặt tới độ chặt thiết kế. 6.7.5.6 Ống khói Nhà Máy nhiệt Điện Quỳnh Lập 1 được thiết kế cho 2 tổ máy với một ống khói cao 250 m. Phần thân chịu lực của ống khói bằng bê tông cốt thép có chiều dày thay đổi, có chiều cao 246,5 m. Phía bên trong bao gồm: - 2 ống dẫn khói bên trong bằng thép cao 250 m đường kính 6,5m - Thang máy, cầu thang, tay vịn và các sàn vận hành. Ống khói được trang bị hệ thống thông tin, tín hiệu phòng không, hệ thống chiếu sáng và chống sét. Vỏ ngoài chịu lực của ống khói bằng BTCT có các kích thước chính sau: Đường kính đáy phía ngoài 28,0m, dày 700mm. Ống khói có dạng thuôn dần lên đến cốt
  • 16. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-16/36 100,0m chiều dày của lớp vỏ bảo vệ cũng thay đổi từ 700 mm xuống 300 mm. Tại cốt 100,0m, đường kính ngoài thu xuống còn 18,0m. Kích thước của lớp vỏ BTCT này được xác định theo yêu cầu công nghệ, ngoài ra còn phải đảm bảo chịu được các loại tải trọng tác động trong quá trình xây dựng và vận hành, bao gồm: tải trọng bản thân, gió, tải trọng động đất. Ngoài ra cần phải xét tới dao động bản thân của ống khói cũng như ứng suất do nhiệt sinh ra. Ống dẫn khói bên trong được làm bằng thép, kích thước ống thép được xác định từ việc tính toán thể tích và nhiệt độ thoát cũng như vận tốc thoát khói tại đỉnh, áp lực cưỡng bức khói vào ở dưới và tổn thất do ma sát, lực cản bên trong ống khói. Ống thép được bọc phía ngoài bằng lớp cách nhiệt dày 50mm bông thuỷ tinh, phía trong tiếp giáp trực tiếp với khói thải được phủ lớp Pennguard dầy 50 mm có tác dụng chịu nhiệt và chịu axit. Do đây là kết cấu đặc biệt, có chiều cao lớn nên tải trọng truyền xuống móng trong quá trình làm việc là rất lớn. Móng ống khói được thiết kế dạng móng khối hình tròn, đường kính 36,0m, dày 3,0m đặt ở độ sâu - 5,5m, dựa trên các cọc khoan nhồi BTCT đường kính 800 sao cho chịu được tải trọng từ ống khói truyền xuống trong cả quá trình xây dựng và vận hành. 6.7.5.7 Sân phân phối Sân phân phối 500kV TTĐL Quỳnh Lập được đặt trong khu đất thuộc nhà máy điện Quỳnh Lập 1 thuộc huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Đường trong sân phân phối Đường trong sân phân phối thiết kế bằng bê tông át phan bề rộng mặt đường 4m và 6m, mặt đường chìm sâu hơn mặt nền sân phân phối khoảng 100mm, 2 bên lề đường có đặt thanh vỉa bê tông M200, bán kính cong 6m. Kết cấu mặt đường gồm lớp trên cùng là bê tông át phan đá hạt thô dày 80mm, kế đến là lớp đá dăm cấp phối loại 1 dày 150mm, đầm chặt K ≥ 0,98 và tiếp theo là lớp đá dăm cấp phối loại 2 dày 250mm, đầm chặt K ≥ 0,98. Cuối cùng là lớp đất nền đầm chặt đảm bảo K  0,95. Kết cấu vỉa bê tông 2 bên đường gồm: Trên cùng là lớp gạch block dày 60, kế đến là lớp cát vàng dày 100mm làm phẳng và dưới cùng là lớp đất nền đầm chặt đảm bảo K  0,9. 6.7.5.8 Móng máy biến áp Mỗi tổ máy sẽ có một cụm gồm 03 máy biến áp chính và 01 máy biến áp tổ máy. Cụm máy biến áp được đặt phía trước nhà tuabine và gần sân phân phối. - Móng máy biến áp chính có kích thước mặt móng 7,0x10,4m - Móng máy biến áp tổ máy có kích thước mặt móng 4,0x 6,0m
  • 17. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-17/36 Chiều cao các móng máy biến áp 2,4m. Móng cao hơn cốt nhà 0,1m. Xung quanh móng máy biến áp đều có bố trí rãnh thoát dầu rộng 1,2m nghiêng về phía hố thu dầu 0,8x0,8 sâu 0,6 m và ống thoát dầu 300 mm. Miệng rãnh thoát dầu đều bố trí lớp đá sỏi 4x6 chống cháy dầu khi sự cố. Đỡ đá này là dầm thép chữ H 300x 150x 6 và lưới thép sàn. Tường chống cháy được làm bằng bê tông cốt thép. Đối với máy biến áp có tường chống cháy cao 11,0 m và 6,0m. Toàn bộ móng được gia cường bằng cọc BTCT đúc sẵn tiết diện 300x300mm. 6.7.5.9 Hệ thống cung cấp đá vôi Hệ thống cung cấp đá vôi bao gồm: Kho đá vôi, silô và trạm nghiền đá vôi. - Kho đá vôi: Có kích thước mặt bằng 22x49m, kết cấu chịu lực là hệ khung thép, mái và tường bao phía trên được lợp tôn 2 lớp có lớp cách nhiệt. Đoạn phía dưới chân tường bao bằng BTCT cao 2,0m. Nền kho được đổ bê tông dày 250mm, phía dưới có các lớp chống ẩm để phục vụ cho việc chứa đá vôi và xe vận chuyển đá vôi ra vào. Móng kho đá vôi là móng đơn BTCT đặt trên nền cọc BTCT 350x350mm,dài 45.0m. - Bun ke đá vôi: Là kết cấu thép có dạng hình chữ nhật , nằm gần ở phía cuối kho đá vôi, giáp với trạm nghiền. Móng khu bunke là móng BTCT đặt ở độ sâu - 5,60m trên nền cọc BTCT 350x350mm. Nền kho đá vôi tựa trên hệ cọc xi măng đất D600. - Trạm nghiền đá vôi: Trạm nghiền bằng BTCT, kích thước 12x13,5m, cao 25,3m. Tầng hầm, tường trạm đến cốt 10,0m và các sàn cốt +0,00; +4,3m và +8,8m phía dưới đều bằng bê tông cốt thép, phía trên là hệ khung, sàn thép được bao bởi tường và mái tôn có lớp cách nhiệt. Trong trạm nghiền đá vôi có bố trí Palăng Q = 3 tấn để phục vụ công tác lắp đặt và sửa chữa thiết bị khi cần thiết. Móng trạm nghiền đá vôi là móng liền khối BTCT đặt ở độ sâu - 9,60m ,trên nền cọc BTCT 350x350mm. 6.7.5.10 Hệ thống cung cấpthan Theo thiết kế, Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 sẽ được cấp than bằng nguồn than từ trong nước và nhập khẩu qua đường biển, tiếp nhận vào nhà máy qua Bến tiếp nhập than. Ngoài ra, cần xây dựng bên trong hàng rào nhà máy các hạng mục phục vụ cho quá trình cấp than cho nhà máy như: Nhà điều khiển hệ thống cấp than, 2 kho than khô, 1 hồ chứa nước thải kho than và hệ thống băng tải than.  Bến tiếp nhập than Khu bến chuyên dụng nhập than nằm phía nam của dự án, gần khu vực cửa xả nước tuần hoàn. Bến nhập than có dạng bến xa bờ gồm 2 bến cho tàu 50000DWT neo đậu, mỗi bến dài 150m, rộng 30m. Cầu tầu dài 150m được chia thành 03 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 50m, + Cao độ đỉnh bến: +5,00m (Hệ cao độ Hải đồ) + Cao độ đáy bến: - 13,50m (Hệ cao độ Hải đồ) Trên cầu chính bố trí hệ thống băng tải chạy dọc bến. Ngoài ra trên bến bố trí 02 cần trục chạy trên ray để bốc than từ tàu vào băng tải bằng máy bốc than loại trục vít( thiết bị bốc than chuyên dụng bốc than, loại có công suất bốc dỡ 1000T/ h).
  • 18. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-18/36 01 cầu dẫn từ bờ ra cầu chính, chiều dài cầu dẫn là 120m, chiều rộng cầu dẫn là 10m. Cầu dẫn phục vụ người và các phương tiện ra cầu chính. Bến tiếp nhận than được chia làm 3 phân đoạn, mỗi phân đoạn 50m. Kết cấu bến dạng dầm bản bằng BTCT trên nền cọc nhồi D1000 và D1500, dự kiến 32m và 34,5m. Khoảng cách giữa các cọc theo phương ngang là 5,0m, khoảng cách theo phương dọc là 5,0m. Dầm ngang và dầm dọc có kích thước 100x140cm, riêng 02 dầm dọc cầu trục có kích thước 120x160cm, bản mặt cầu dày 35cm. Trên bến bố trí hệ thống neo tàu 60T và đệm tựa tàu SV 800H – 2500L. Cầu dẫn cũng có dạng dầm bản trên nền cọc nhồi D1000, khoảng cách giữa các cọc theo phương ngang và phương dọc lần lượt là 6,5m và 6,5m.  Nhà điều khiển hệ thống cấp than Nhà điều khiển hệ thống cấp than có kết cấu khung bê tông cốt thép 1 tầng, kích thước mặt bằng 22x12m, cao thông thuỷ 4,8m. Mái làm bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ trên có lợp mái tôn chống nóng. Tường ngăn bao quanh bằng gạch, mác vữa M75, nền nhà bằng BTCT mác M300, dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt. Cửa sổ nhôm kính. Trong nhà có bố trí các phòng chức năng như phòng điều khiển, phòng thiết bị điện và khu vệ sinh nam, nữ. Nhà điều kiển hệ thống cấp than có bố trí tầng hầm cáp sâu -2,2 m. Móng nhà được thiết kế dạng móng bè.  Kho than khô Kho than khô của Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 bao gồm 2 kho đặt ở góc phía Đông khu đất của dự án. Mỗi nhà kho có kích thước 85 x 335m cao 40,0m. Kho than khô có kết cấu chịu lực là vòm không gian. Khẩu độ 85m bước cột 6,5m. Mái vòm được lợp bằng tôn 1 lớp. Có tôn lấy sang chạy dọc theo nhà. Các đầu hồi đều để trống cho máy đánh đống hoạt động và bảo dưỡng. Móng khung kho than là móng cọc đóng bê tông cốt thép kích thước 400x400mm dài 40m. Móng tường dọc nhà bằng BTCT có kích thước 0,4x 0,4m. Chạy dọc theo 2 hàng cột kho than khô có bố trí hệ thống móng đỡ băng tải than thiết bị đánh đống và lấy than. Các móng này được làm bằng BTCT đặt ở độ sâu - 0,8m so với cốt nền nhà kho. Nền các móng này được gia cường bằng các cọc đóng BTCT 400 x 400 sâu 40m. Nền kho than khô được cấu tạo các lớp từ trên xuống dưới như sau, bề mặt được đánh dốc về hai phía để thoát nước: - Vữa tăng cứng dày 50 mm, - Lớp sàn bê tông cốt thép B22,5 dày 200mm, - Màng chống hơi ẩm polyethylene, - Lớp bê tông lót dày 100mm, - Đất tự nhiên đầm chặt, k = 0,95. Nền kho than được tựa trên hệ cọc xi măng đất gia cố D800. Chạy dọc hai bên kho than có đường rông 3,0m để phục vụ sửa chữa trong quá
  • 19. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-19/36 trình vận hành thiết bị đánh đống và băng tải.  Hồ chứa nước thải kho than Hồ chứa nước thải là một trong hệ thống thoát nước cho bãi than được thiết kế tách biệt với hệ thống thoát nước chung của nhà máy. Nền được xử lý chống thấm và bao quanh bằng kè đá hộc hoặc bê tông cốt thép để thuận tiên cho việc thu hồi than.  Hệ thống băng tải và tháp chuyển tiếp Hệ thống băng tải than và tháp chuyển tiếp nhằm cung cấp than từ bến tiếp nhập than, nhà dỡ than vào kho than và đến các bunke than trong nhà máy. Kết cấu bên trên là khung dầm thép, đặt trên móng bê tông cốt thép được tựa trên nền cọc đóng hoặc cọc nhồi. 6.7.5.11 Hệ thống cung cấpdầu nhiên liệu Hệ thống cung cấp dầu nhiên liệu bao gồm: các kho chứa và trạm bơm dầu nhiên liệu, kho dầu bôi trơn.  Kho chứa dầu Dầu được vận chuyển từ kho dầu của Cảng về kho chứa trong nhà máy bằng đường ống. Kho chứa dầu có kích thước 34x 62m. Xung quanh tường ngăn được làm bằng bê tông cốt thép, cao 1,4m. Phía trong tường chạy dọc xung quanh chu vi có bố trí rãnh thu dầu rộng 400mm. Nền kho dầu bằng bê tông, các góc tường có bố trí có cầu thang bằng bê tông để ra vào khu bể và phòng hoả hoạn. Trong kho có 2 bể chứa dầu Móng bể chứa dầu bằng bê tông cốt thép hình tròn D=16m, tựa trên nền cọc BTCT 350x350mm dài 20,0m.. Trên mặt móng, dưới đáy bể có dải một lớp bê tông asphalt dầy 100mm.  Trạm bơm dầu nhiên liệu Trạm bơm dầu nhiên liệu có kích thước dài 29,2m và rộng 15m. Chiều cao thông thuỷ 6,0m. Kết cấu chịu lực là khung BTCT. Móng của trạm bơm được thiết kế là móng đơn trên cọc 250x250mm dài 20m. Trong trạm bơm có lắp đặt Monorail với sức nâng Q = 2,0 tấn phục vụ lắp đặt và sửa chữa các bơm và động cơ. Ngoài ra trạm bơm còn bố trí một phòng chứa bình bột chống cháy đề phòng hoả hoạn, phòng điều khiển thiết bị điện và phòng điều khiển.  Kho dầu bôi trơn Kho dầu bôi trơn là kho hở với kich thước 20x40m. Xunh quang có tường bao BTCT dày 300mm, cao 1,2m. Bên trong nền đổ bê tông dày 300mm, phía dưới có màng polyelene chống thấm. 6.7.5.12 Hệ thống cung cấp nước ngọt Căn cứ nhu cầu và nguồn cấp nước ngọt cho NMNĐ Quỳnh Lập 1, hệ thống cấp nước ngọt được thiết kế để đảm bảo cung cấp đủ và ổn định cho nhu cầu nước ngọt 10173m3/ngày đêm của nhà máy. Phương án cấp nước ngọt chính cho nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập được mua của Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam tại hàng rào của nhà máy. Nước được dẫn từ
  • 20. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-20/36 trạm bơm về bể dự trữ nước của nhà máy qua đường ống thép đường kính 400mm. 6.7.5.13 Hệ thống xử lý nước Hệ thống xử lý nước bao gồm các công trình sau: a. Nhà xử lý nước Nhà xử lý nước là nhà 2 tầng có kích thước mặt bằng 42,0x18,0m, chiều cao thông thuỷ 9,13m. Nhà được thiết kế cột bê tông cốt thép, tường gạch xây bao che có hệ thống dầm, giằng BTCT để tăng độ cứng. Mái là hệ khung phẳng bằng kết cấu thép, có độ dốc về hai phía, trên lợp tôn hai lớp, có lớp cách nhiệt ở giữa. Nền nhà bằng BTCT dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt, cửa sổ bằng khung nhôm kính, cửa đi bằng thép. Móng là móng trụ độc lập được gia cố cọc kích thước 300x300x30000mm, các móng được nối với nhau bằng hệ thống giằng. Tầng 1 bố trí các phòng chức năng sau: phòng thiết bị công nghệ, phòng thí nghiệm, phòng làm việc, hai kho hoá chất và khu vệ sinh. Tầng hai (chỉ có ở trên gian văn phòng và phóng thí nhiệm) bố trí phòng điều khiển và phòng điện. Sàn và tường kho hoá chất 1và 2 được trát và ốp vật liệu gạch gốm chống axít. b. Các bể chứa trong khu xử lý nước Để phục vụ cho việc xử lý nước, trong khu vực xử lý nước có bố trí các bể khử khoáng, bể trữ nước ngọt... ( xem bản vẽ 31.2010-BOP-XLN-01). Các bể này được làm bằng thép với bể có dung tích lớn. Móng bản bê tông cốt thép, tuỳ theo cấu tạo từng bể mà có thể phải gia cố nền phòng lún bằng phương pháp đóng cọc. Khu xử lý nước có một số bể chính sau: - Bể chứa nước khử khoáng (số lượng 2 cái): Thân bể bằng thép đường kính của bể 15xH12,0m. Móng bể bằng BTCT hình bát giác dày 2000mm. Trên mặt móng, dưới đáy bể thép có lớp asphalt dày 100mm bảo vệ đáy bể. Móng bể được đặt trên nền cọc gia cường tiết diện 300x300 dài 30m. - Bể trữ nước ngọt (số lượng 2 cái): Bể trữ nước ngọt dung tích chứa 7600m3. Bể thép được đặt trên bệ móng cọc 350x350x30000. Bể có đường kính 22m cao 20m. - Toàn bộ khu vực sân khu xử lý nước được đổ bê tông dầy 100 mác M100 đánh độ dốc về phía hố thu nước thải khu vực. 6.7.5.14 Hệ thống xử lý nước thải Để phục vụ cho việc xử lý nước thải, trong khu vực xử lý nước thải có bố trí các bể phân ly dầu, bể chứa nước thải, bể hiệu chỉnh độ PH, bể rửa ngược, bể lắng trong nước thải... ( xem bản vẽ 31.2010-BOP-XLNT-01). Các bể này chủ yếu được làm bằng bê tông cốt thép có trát vữa chống thấm cả hai mặt trong và ngoài. Bên trong
  • 21. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-21/36 bể còn quét lớp sơn epoxy chống thấm và chống ăn mòn. Móng bản bê tông cốt thép, tuỳ theo cấu tạo từng bể mà có thể phải gia cố nền phòng lún bằng phương pháp đóng cọc. Khu xử lý nước thải có một số bể chính sau: - Bể tách dầu và bể chứa nước thải: 2 bể kết hợp với nhau có kích thước 36,8x40,4x4,5m. Bể làm bằng bê tông cốt thép nửa nổi, nửa chìm nhô lên khỏi cốt tự nhiên 3,0m. Trên mặt bể có hệ thống lan can và sàn thao tác bằng thép để kiểm tra và sử dụng trong quá trình vận hành. Toàn bộ phía trong bể được quét sơn epoxy. Chiều dày thành bể 400mm, đáy bể 500mm được đặt trên nền đất đầm chặt, có gia cố lớp đệm đá sỏi dày 150mm. - Bể hiệu chỉnh độ pH, bể hoà trộn, bể trung hoà và bể nước thải đã lắng: Các bể này được kết hợp với nhau có kích thước kích thước 10,75x12,255m có chiều cao 3,3m và 4,0m. Bể làm bằng bê tông cốt thép nửa nổi, nửa chìm nhô lên khỏi cốt tự nhiên 2,5m. Trên mặt bể có hệ thống lan can và sàn thao tác bằng thép để kiểm tra và xử dụng trong quá trình vận hành. Toàn bộ phía trong bể được quét sơn epoxy. Chiều dày thành bể 250mm, đáy bể 350mm. Toàn bộ phía trong bể được quét sơn epoxy. - Bể nhận bùn: bể bùn đặc bằng bê tông cốt thép tròn cao 1,5m đường kính của bể 6m. Chiều dày thành bể 300mm và đáy bể là 300mm, Móng bể được đặt trên nền cọc gia cường tiết diện 300x300 dài 30m. Trong thành bể được láng vữa xi măng B5 và quét lớp epoxy chống thấm. - Bể lắng trong nước thải: được làm bằng bê tông cốt thép đường kính trong của bể 15,0m cao 4,4m. Chiều dày thành bể 250 đến 450mm và đáy bể là 400mm, Móng bể được đặt trên nền cọc gia cường tiết diện 300x300 dài 30m. Trong thành bể được láng vữa xi măng B5 và quét lớp epoxy chống thấm. - Toàn bộ khu vực sân khu xử lý nước thải được đổ bê tông dầy 100 mác M100 đánh độ dốc về phía hố thu nước thải khu vực. 6.7.5.15 Trạm khí nén Trạm có cấu tạo hệ khung BTCT chịu lực, nhà mái bằng, mái được đánh dốc ra 2 phía, chiều cao thông thuỷ 5,2m, trên mái có cấu tạo các lớp chống thấm và chống nóng. Mặt bằng nhà có kích thước 10x18m, tường xây bằng gạch dày 220, nền nhà đổ BTCT dày 200, phía dưới có lớp chống thấm. Trong nhà còn có các bệ BTCT để đặt máy bơm. Móng nhà có dạng móng đơn được liên kết với nhau bởi hệ dầm giằng, được đặt trực tiếp trên nền đất tự nhiên đã được gia cường. 6.7.5.16 Hệ thống thải tro xỉ Hệ thống thải tro, xỉ cho Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 được thiết kế bao gồm các hạng mục sau:
  • 22. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-22/36 Trạm bơm thải tro xỉ Móng si lô tro Đường ống tro, nước lắng trong quay về Bãi thải xỉ Trạm bơm nước lắng trong quay về A Trạm bơm thải tro ,xỉ. Trạm bơm thải tro xỉ được thiết kế là nhà khung bê tông cốt thép 1 tầng với kích thước mặt bằng là 25,0x14,0m cao 7,6m. Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, có lớp chống thấm và cách nhiệt, tường được xây bao bằng gạch. Móng băng đặt trực tiếp trên nền đất đầm chặt. Phía đầu hồi trục 1 bố trí bể nước cấp với kích thước 20,0x 6,0m, đáy bể ở cao trình -4,0m. Dọc nhà phía trục A là bể chứa bùn với kích thước 25,0x6,0m đáy bể ở cao trình -4,0m. Các bể đều được làm bằng BTCT. Phía đầu hồi trục 7 được thiết kế bố trí các phòng thiết bị điện, điều khiển và phòng trực.Trong trạm bơm có bố trí cầu trục sức nâng 5T để phục vụ lắp đặt và sửa chữa. Các cấu kiện móng, bể chứa được sử dụng bê tông M350, các cấu kiện khác sử dụng bê tông M300. Bê tông lót M100, dày 10cm. B Móng si lô tro Si lô tro: Kết cấu của silo được chế tạo bằng thép đặt trên 8 trụ móng BTCT đổ liền khối, bố trí trên các cạnh hình vuông kích thước 23,5 x 23,5 m cho silo tro bay. Mặt trụ móng nằm ở cao độ 1,0m, đáy móng nằm ở cốt -1,60m, dựa trên cọc khoan nhồi đường kính 800 mm sâu 52 m. Liên kết các trụ móng với nhau bằng dầm móng 600x 900mm. C Đường ống tro, xỉ, nước lắng trong quay về Đường ống thải tro xỉ, nước lắng trong quay về được đặt chung theo cùng một tuyến đoạn từ nhà máy ra tới đập bãi xỉ, các đoạn còn lại được tách ra. Các ống này đều là các ống thép, ống thải xỉ có đường kính 550mm, ống nước lắng trong quay về có đường kính 325mm. Để thuận lợi cho sửa chữa và vận hành đường ống thải xỉ được đặt trên các hộp và mố đỡ bằng bê tông cốt thép, giữ chặt bằng các đai và bu lông leo. Các ống thu nước lắng trong quay về được chôn ngầm dưới mặt đất cốt san nền. Khi các ống cắt ngang qua đường giao thông thì các ống này đặt trong các ống bê tông hoặc xây cống hộp. D Bãi thải tro xỉ Bãi thải xỉ được thiết kế riêng cho Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 và được bố trí ở khu vực thung lũng phía Tây Bắc của nhà máy cách nhà máy khoảng 800m, với diện tích mặt thoáng ở cao trình +9.0m là khoảng 11.4 héc ta. Cao độ mặt đất tự nhiên trong khu vực lòng hồ xây dựng thay đổi từ 2,0–5,50m. Bãi thải xỉ được bao xung quanh bằng các đập chắn và địa hình đồi núi tự nhiên. Phía Bắc được bao quanh bằng con đường hiện có với cốt đường thấp nhất là +10,0m và địa hình đồi núi cao. Phía Nam là khu vực đồi núi cao. Phía Đông, Tây được chắn bằng các đập chắn có cao trình đỉnh đập cốt +9,5m, bề rộng đỉnh đập 4m, với hệ số mái m=3,
  • 23. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-23/36 khoảng cách theo độ cao 5m có bố trí một cơ phụ với bề rộng 3m. Vị trí bãi thải xỉ đã được quy hoạch, trên cơ sở tài liệu địa hình, địa chất cung cấp và nhu cầu thải xỉ của nhà máy. Bãi thải xỉ được đào sâu xuống tạo thành lòng hồ. Cao trình đáy lòng hồ dự kiến là -5,0m. Chiều sâu từ đỉnh đập chắn tới đáy lòng hồ là 14,5m. Dung tích chứa xỉ khoảng 1,1tr m3 Nguồn đất sử dụng đắp bờ bao bãi xỉ dự kiến được lấy ngay tại chỗ do việc cải tạo toàn bộ lòng bãi xỉ xuống cao độ dự kiến là -5,0m nhằm tăng khả năng chứa xỉ cũng như giải quyết vật liệu đắp đê bao cũng như nhu cầu vật liệu đắp cho các hạng mục khác như san nền nhà máy chính, trạm bơm nước tuần hoàn, đường vào nhà máy.... Với nước mặt và nước sự cố của bãi xỉ được thu qua cùng với hệ thống tháp thu nước và đưa về bể lắng, thu của trạm bơm nước lắng trong quay về rồi sau đó thoát qua tràn sự cố sau bể thu và ra kênh thoát nước mặt số 1. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng tro xỉ của địa phương trong các ứng dụng để sản xuất vật liệu xây dựng hay các lĩnh vực khác sau này, Bãi thải xỉ có nhu cầu cần mở rộng lớn hơn hay không. Tuy nhiên theo điều kiện khu vực vẫn có thể xây mới, mở rộng, nâng sức chứa của bãi xỉ: Xây dựng các bãi xỉ mới tại các thung lũng nằm rải rác dọc theo con đường tỉnh lộ mới nằm cạnh trung tâm điện lực. Nâng cao chiều cao đập chính, xây dựng các đập phụ, đường bao và các hệ thống liên quan, đồng thời nắn chuyển lại đoạn đường tỉnh lộ đang bao quanh bãi thải xỉ. E Trạm bơm nước lắng trong quay về Trạm bơm nước lắng trong quay về đặt tại khu vực sát bãi thải xỉ nằm ở phía Bắc của nhà máy. Nhà bơm được cấu tạo là nhà khung BTCT 1 tầng 15,0x 8,0m, cao 5,2m. Mái bằng có lớp chống nóng, chống thấm, tường xây bằng gạch, móng trụ đặt trực tiếp trên nền đất đầm chặt. Trong trạm có cầu trục sức nâng 2T. Đầu hồi phía trục 8 là phòng điều khiển và phòng hoá nghiệm. Còn phía đầu hồi trục 4 có bố trí bể hấp thụ và hố thu nước lắng trong với kích thước 5,5x9m, chìm sâu 7,5m (Đáy bể ở cao trình -7,5m), xung quanh miệng bể có lan can thép bảo vệ. Các cấu kiện bể, móng sử dụng bê tông M350, các cấu kiện khác M300, bê tông lót M100 dày 10cm. 6.7.5.17 Nhà kho Nhà kho được thiết kế gồm 2 nhà kho: Nhà kho thiết bị cơ nhiệt: nhà có kích thước 15m x 72,0m cao 8,5m và khu bãi ngoài trời kích thước 15 x 43,2m có hàng rào lưới thép bao quanh bảo vệ. Nhà kho là nhà khung thép mái và tường bao lợp tôn có cách nhiệt. Cửa đi làm bằng cửa cuốn thép và cửa sổ được làm bằng cửa nhôm khung thép. Hệ thống thông gió tự nhiên đảm bảo thông thoáng được thiết kế trên mái, các tấm lấy ánh sáng cũng được sử dụng trên tường để tiết kiệm điện chiếu sáng. Bố trí mặt bằng bên trong nhà kho: một lối tiếp cận ở chính giữa có chiều rộng 4m để xe bốc dỡ đi lại và tiếp cận các vật tư, thiết bị lưu trữ ở hai bên. Bố trí một phòng
  • 24. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-24/36 làm việc có khu vệ sinh khép kín bên trong nhà kho và các trang thiết bị đồng bộ. Móng nhà kho là móng cọc đóng BTCT 350x350 dài 30m. Nền được thiết kế là lớp vữa cứng dầy 50mm, phía dưới bê tông lưới thép dầy 200, Polyetylen chống thấm, bê tông lót dầy 100 và đất đầm chặt. Nhà kho thiết bị điện và đo lường điều khiển Do đặc điểm của các thiết bị điện và đo lường điều khiển cần phải bảo quản trong môi trường có điều hòa, cách thức lưu trữ cũng khác với các vật tư thiết bị cơ nhiệt nên thiết kế nhà kho riêng cho các thiết bị này. Nhà kho có kết cấu cột và vì kèo thép kích thước 12x28x8,5m, tường bao che xây gạch, mái lợp tôn có cách âm cách nhiệt. Mặt bằng bố trí các phòng lưu trữ riêng biệt cho các thiết bị điện và đo lường điều khiển, một phòng làm việc chung được bố trí để quản lý kho. Các phòng được thiết kế điều hòa để bảo quản các thiết bị, cửa đi bằng thép có cách nhiệt, cửa sổ bằng kính có khung thép. Nền nhà hoàn thiện bằng lớp vữa tăng cứng. Móng được cấu tạo bằng móng băng trên nền đất đã được đầm chặt tới độ chặt thiết kế, bê tông móng mác M300. 6.7.5.18 Xưởng sửa chữa cơ khí Xưởng cơ khí được thiết kế là nhà khung thép 2 nhịp 15 và 10m bước cột 6,0m, nhà dài 66m cao 9m. Mái lợp tôn hai lớp có lớp cách nhiệt ở giữa, trên đỉnh mái có lắp đặt các quạt thông gió, tường bao xây bằng gạch. Nền nhà bằng BTCT dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt, cửa sổ bằng khung nhôm kính, cửa đi bằng thép. Trong nhịp 15m có bố trí cầu trục với sức nâng Q = 20 tấn ở cao độ 4,0m để vận chuyển các thiết bị sửa chữa. Bên nhịp 10m có bố trí các phòng chức năng như: phòng làm việc, phòng họp, phòng thiết bị, kho, vệ sinh...Trần khu vực này được thiết kế là trần treo ở cốt 3,0m. Móng là móng trụ độc lập được gia cố cọc kích thước 350x350mm, các móng được nối với nhau bằng hệ thống giằng. Về phía nhịp 10m phía ngoài còn thiết kế 1 khu vực ngoài trời 10x30m xung quanh có rào bằng thép lưới cao 1,8m và cổng ra vào bằng thép. Nền khu ngoài trời cũng như nền trong nhà được thiết kế là vữa cứng dầy 50 mm. Phía dưới bê tông cốt thép dầy 200mm và lớp Polyetylen chống thấm. 6.7.5.19 Gara xeủi Gara xe ủi có kết cấu khung thép, được bao che bởi tôn một lớp. Kích thước gara 16,5x14,4x6m. Xung quanh được bao bởi tường bê tông cốt thép cao 1,2m trừ mặt phía lối vào của xe ủi. Nền của gara được thiết kế bằng bê tông cốt thép dày 200mm và được gia cường bằng các ray thép khoảng cách 500mm. Một phòng làm việc cũng được bố trí cho các nhân viên trực sửa chữa, một cầu để đỡ xe ủi khi sửa chữa giúp cho việc sửa chữa được thuận lợi. Bên trong gara bố trí palăng để chuyển các thiết bị khi cần thiết. Kết cấu móng gara là móng cọc đóng bê tông cốt thép 350x350mm.
  • 25. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-25/36 6.7.5.20 Trạm bơm cứu hoả Trạm bơm cứu hoả có hệ khung chịu lực chính bằng BTCT kích thước 13,5x6m, cao thông thuỷ 4,65m. Tường bao bằng gạch xây dày 220, mái bằng BTCT, dốc về một phía, phía trên có cấu tạo các lớp chống thấm và chống nóng Trạm bơm có bố trí Monoray Q =3,0T dùng để lắp dặt và sửa chữa các thiết bị khi cần thiết. Nền trạm bơm cao hơn cốt san nền 0,2m. Nền được đổ vữa tăng cứng dầy 50, phía dưới là lớp bê tông cốt thép dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Móng nhà là dạng móng trụ BTCT đặt trên nền đất tự nhiên đã được gia cường. 6.7.5.21 Hệ thống thải nước mưa, nước nhiễm dầu, hoá chất a) Hệ thống thải nước mưa Các khu vực sẽ có độ dốc thiết kế theo độ dốc san nền của từng khu vực trong nhà máy đảm bảo việc thoát nước mặt thuận lợi. Nước mặt trong các khu vực nhà máy chính và sân phân phối được thu gom theo các cống thoát nước bố trí ngầm dọc theo hệ thống đường giao thông nội bộ, riêng các khu vực nước mặt có khả năng nhiễm dầu được đưa vào các bể tách dầu để xử lý, sau đó tập trung theo các kênh thoát nước chính bố trí dọc theo hàng rào nhà máy chính thải ra ngoài. Hệ thống thoát nước mưa trên mái các toà nhà và nước trên sân nhà máy. Nước mưa được thu lại bằng hệ thống đường ống và các hố thu nước, một phần thải ra hệ thống thoát nước của đường dùng chung, một phần thoát ra kênh xả rồi thoát ra biển. b) Hệ thống thải nước nhiễm dầu, than Hệ thống này độc lập với hệ thống thoát nước mặt và cũng có hố thu nước, đường ống dẫn bằng bê tông cốt thép chôn ngầm dưới đất. Hệ thống tập trung nước nhiễm dầu, than: Hệ thống này được bố trí để tập trung nước có lẫn dầu và than ở các rãnh sinh ra trong quá trình vận hành bình thường hoặc sự cố bất ngờ. Hệ thống gồm các ống gang chôn ngầm và hoạt động dưới hình thức tự chảy về các bể tách dầu. Hệ thống thoát nước nhiễm dầu: được lắp đặt ở những khu vực có thể gây ra sự cố tràn dầu trong các điều kiện khẩn cấp như các máy biến áp, kho dầu. Những khu vực này sẽ xây dựng các tường ngăn bằng bê tông cốt thép để tránh dầu tràn ra bên ngoài. Nước nhiễm dầu từ máy biến áp, kho dầu theo đường ống chảy đến các hố thu dầu và dẫn về hệ thống thải nước nhiễm dầu. Toàn bộ lượng nước nhiễm dầu được đưa về bộ phận xử lý tách dầu trước khi thải ra ngoài. c) Hệ thống thải nước hoá chất Nước thải nhiễm hoá chất sinh ra từ việc lắp đặt các phòng ắc quy, nhà khử khoáng... sẽ tự chảy đến hố trung hoà và được thải ra qua hệ thống thải nước chung sau khi đã được xử lý hoá học.
  • 26. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-26/36 6.7.5.22 Nhà sảnxuất Hydro Nhà sản xuất Hydro có kết cấu khung chịu lực BTCT 1 tầng, kích thước mặt bằng 24x24m. Nhà có tường bao xây gạch, mái có cấu tạo chống nóng, nền nhà bằng BTCT dày 200mm, phía trên có lớp tăng cứng bề mặt. Móng nhà là móng đơn BTCT tựa trên nền cọc gia cường, kích thước 350x350mm dài 30m. Phía ngoài nhà có một sân đặt thiết bị, kích thước 24x8 m, xung quanh có hàng rào thép bao quanh. Trong các phòng máy nén, phòng điện, phòng có các ngăn điều chế cùng với các khu chứa khí hạ áp và cao áp sẽ lắp đặt hệ thống thông gió. Tất cả các tường bên trong và bên ngoài của các phòng có khí hydrô là tường ngăn chống cháy nổ. Hệ thống thông gió kiểu đỉnh được gắn vào mái của các phòng có chứa khí. Để tối ưu hoá mặt bằng phân xưởng hydrô của nhà máy và hạn chế việc sử dụng thiết bị điện trong khu vực nguy hiểm, các động cơ dẫn động máy nén sẽ được bố trí trong phòng thiết bị điện với trục dẫn động mở rộng qua tường tới các máy nén. Phân xưởng điều chế hydrô sẽ được lắp đặt hệ thống phun phòng chống cháy đạt yêu cầu cho các hạng mục như: Các ngăn điều chế hydrô, Kho trữ khí hạ áp và cao áp và các máy nén khí và sấy khí. 6.7.5.23 Trạm phát điện diesel Trạm phát điện diesel được thiết kế là nhà 1 tầng khung BTCT khích thước 8 x14 m, cao thông thuỷ 4,7m. Mái bằng có lớp cách nhiệt ,lớp chống thấm, tương bao bằng gạch dày 220. Nền nhà gồm lớp vữa tăng cứng, bê tông M300 dày 200 ,vật liệu chống thấm ...Móng đơn đặt trực tiếp trên nền đất đã được đầm chặt. 6.7.5.24 Hệ thống cấp/thải nước làm mát Hệ thống cấp nước làm mát bao gồm: - Trạm bơm nước làm mát - Đường ống cấp nước làm mát - Nhà Clo Hệ thống thải nước làm mát bao gồm: - Đường ống thải nước làm mát - Kênh thải nước làm mát + Kênh dẫn nước làm mát: Kênh dẫn nước làm mát dự kiến được thiết kế đảm bảo với nhu cầu sử dụng nước làm mát cho nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1. Nước được lấy trực tiếp từ nước biển vào Trạm bơm bằng kênh dẫn tự nhiên. Tại đầu kênh lấy nước lòng kênh được mở rộng về cả hai phía. Các thông số cơ bản của kênh dẫn nước làm mát: Lưu lượng thiết kế : 44,46 m3/s Tần suất mực nước thấp thiết kế : 95% ( cao trình -1.52 m)
  • 27. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-27/36 Bề rộng đáy kênh : 90m Độ dốc đáy kênh : 0,01% Cao độ đáy cuối kênh : -2,50m (Cao độ tuyệt đối) Hệ số mái : 3.0 Phía tiếp giáp với trạm bơm xây dựng tường chắn đất bằng bê tông cốt thép dạng bản chống. Tuy nhiên theo kết quả khảo sát địa hình do Công ty cổ phần địa chất và khoáng sản lập tháng 01/2011 thì vị trí chọn bố trí trạm bơm nước làm mát và khu vực cuối kênh lấy nước làm mát tiếp giáp với trạm bơm có cao độ tự nhiên trung bình là - 2.5m, có đường đồng mức nằm ngang vuông góc với tim tuyến trạm bơm, đủ độ rộng bố trí trạm bơm cho cả trung tâm điện lực. Càng ra xa cao độ mặt đất tự nhiên càng thấp hơn với độ dốc trung bình 0,8%. Do đó với vị trí này không cần phải thiết kế kênh lấy nước làm mát. + Trạm bơm nước làm mát: Trạm bơm nước làm mát bố trí ở phía Đông Nam của nhà máy, cách trung tâm nhà máy khoảng 0,6 km. Kích thước chính của trạm vào khoảng 62,5m x 16,2m bao gồm 2 phần: Phần nổi của trạm bơm (từ cao độ 7,0m trở lên): được thiết kế bằng kết cấu thép, gồm hệ thống cột thép đỡ dầm mái, cầu trục và mái che lợp tôn. Bao che cho phần nổi của trạm bằng tôn mạ kẽm có cách âm, cách nhiệt và chống ăn mòn do công trình nằm sát bờ biển. Hệ thống khung thép bao che khu nhà bơm chính gồm 16 cột thép hình dự kiến với kích thước 0,9 x 0,6m, 4 cột thép kích thước 0,5 x 0,3m cao 15,3m. Khu vực phòng điều khiển và gian điện gồm 8 cột thép hình với kích thước 0,5 x 0,3m cao trung bình 9,0m. Phía trong nhà bơm các thiết bị được cẩu lắp bằng cầu trục 40/15T. Phía ngoài bể hút được trang bị cầu trục 15T nhằm cẩu lắp các cấu kiện bên ngoài khi hỏng hóc cần sửa chữa. Sàn lắp máy được thiết kế rộng khoảng 875m2 bao gồm 2 phần, phần sàn bằng bê tông cốt thép có diện tích khoảng 675m2. Phần còn lại bao gồm các tổ máy bơm, khu vực bố trí van bơm, được lắp đặt hệ thống khung lưới thép với diện tích vào khoảng 200m2. Sàn và các cấu kiện đặt trên sàn được đỡ bởi hệ thống dầm bê tông cốt thép. Các dầm này được gối lên các tường biên và cột trung gian của nhà máy. Phần ngầm của trạm bơm (từ cao độ 7,0m trở xuống) được thiết kế bằng bê tông cốt thép mác 350, với 4 tổ máy bơm được lắp đặt đồng bộ, hệ thống van đĩa, van phân chia nước. Phía ngoài khoang hể hút có bố trí các lưới chắn rác, thu gom rác kèm theo. Móng trạm bơm được đặt trên hệ thống cọc khoan nhồi bằng bê tông cốt thép mác 350, đường kính D800mm, chiều dài trung bình 10,0m. Các cọc được khoan vào lớp đất đá có độ phong hoá trung bình (chi tiết cấu tạo lớp đất xem cùng với báo cáo địa chất). Tổng diện tích bố trí hệ thống móng cọc khoảng: 1722m2. Đoạn chuyển tiếp từ kênh lấy nước làm mát vào trạm bơm được thiết kế bằng bê tông cốt thép mác 350 chiều dày bản đáy 0,3m. Tổng chiều dài trên mặt bằng là
  • 28. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-28/36 40m với cao độ thay đổi từ -2,55 xuống -8,6. Toàn bộ tường bao quanh được thiết kế theo kiểu tường bản chống, khoảng cách các bản chống là 2,5m. Tường được chia ra làm 4 đoạn, với 4 cao độ đáy khác nhau theo sự thay đổi của đố dốc bản đáy. Phần tiếp giáp giữa đoạn chuyển tiếp và kênh dẫn nước làm mát được gia cố bằng tường bản chống bê tông cốt thép mác 350 với tổng chiều dài khoảng 59,6 m. Trạm bơm được thiết kế dự kiến với các cao độ chính sau: - Cao trình sàn lắp ráp: + 7,20 m. - Cao trình tim đường ống đẩy: + 4,30 m. - Cao trình sàn đặt máy bơm: + 7,20 m. - Cao trình buồng valve + 2,60 m. - Cao trình miệng hút - 5,10 m. - Cao trình đáy bể hút: .l - 8,10 m. + Đường ống cấp nước làm mát: Hệ thống đường ống cấp nước làm mát được thiết kế đấu nối từ đầu ra của trạm bơm cấp nước làm mát, tuyến ống đặt men theo phía ngoài hướng Nam, Tây của của nhà máy rồi chuyển hướng đấu nối vào nhà máy chính của Quỳnh Lập 1. Toàn bộ đường ống cấp nước làm mát là ống thép được chôn ngầm dưới mặt đất cốt san nền nhà máy, đảm bảo cung cấp nước làm mát an toàn, ổn định và liên tục cho 02 tổ máy của Quỳnh Lập 1. Mỗi tổ máy được thiết kế 01 đường ống cấp nước làm mát có đường kính ống 3400mm, đặt cách nhau 1,5m, khi đi vào đến gần nhà máy chính đường ống được tách ra thành 2 ống có đường kính 2900mm và đi vào bình ngưng. Tim các ống được đặt tại cao trình +4,3m. Hệ thống tuyến ống được lót bằng bê tông mác 150 dày 0,2m. Tại các vị trí hướng tuyến ống giao cắt với tuyến ống khác, với đường giao thông theo các vị trí trên mặt bằng, hệ thống đường ống được gia cố bằng bê tông cốt thép. Trên toàn bộ chiều dài tuyến ống có bố trí các hố thăm kỹ thuật với khoảng cách trung bình 100-200m/hố được gia cố bằng bê tông cốt thép với chiều dài 3,6m/hố. Các vị trí có bố trí gia cố được sử dụng bê tông mác 350. + Nhà clo Nhà Clo được thiết kế đặt cạnh trạm bơm nước tuần hoàn. Nhà được cấu tạo từ khung thép, mái tôn, xung quanh hở, với kích thước 9 x 27m cao 6m. Mái được sử dụng loại tôn cách nhiệt, trên mái có bố trí monoray có sức nâng Q = 2 tấn chạy dọc 2 bên nhà cách tim nhà 2,0m. Dầm monoray được treo vào khung thép của nhà kho. Nền nhà kho cao hơn cốt san nền 0,2m. Nền được đổ vữa cứng dầy 50mm, phía dưới là lớp bê tông cốt thép dày 200mm và lớp polyetylen chống thấm. Trên nền này được đặt các giá đỡ bình Clo. Gian đầu của kho có bố trí gian đặt thiết bị Clo hoá. Móng của nhà Clo được đặt trên hệ thống móng cọc BTCT 300 x 300, mác M350.
  • 29. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-29/36 + Đường ống thải nước làm mát: Đường ống thải nước làm mát bao gồm 4 ống thép đường kính 2900mm cho 2 tổ máy, được chôn ngầm dưới mặt đất cốt nền nhà máy. Toàn bộ ống được lót bằng bê tông mác 150 dày 0,2m. Chiều dài tuyến đường ống được tính từ đầu ra của bình ngưng cho tới bể thu nước của kênh thải nước làm mát. Đoạn ống thải ngay sau khi ra khỏi nhà máy chính có giao cắt với đường ống cấp nước vào. Cho nên tại vị trí đoạn giao cắt này, các ống thải được cấu tạo dạng ống luồn xi phông và xung quanh ống được bao bọc bằng bê tông cốt thép mác M350. Cao trình tim ống xả là +4,3m, đoạn ống luồn xi phông có cao trình tim là 0,7m. Đầu ống thải nước làm mát nằm trong bể thu nước kênh xả có cấu tạo vuông góc với đường ống tuyến ống dẫn ra và có miệng xả luôn luôn gập trong nước. + Kênh thải nước làm mát: Nước làm mát được xả ra tại đầu ra của đường ống thải nước làm mát vào bể thu, từ bể thu, nước được chảy theo kênh thải bê tông cốt thép và sau đó đổ vào bể tiêu năng ở cuối kênh xả trước khi chảy ra đoạn kênh thải tự nhiên và ra biển. Kênh thải nước làm mát được chia làm 2 đoạn: (*) Đoạn số 1: được tính từ bể thu nước cho tới bể tiêu năng, toàn bộ đoạn này được cấu tạo bằng bê tông cốt thép mác M350 bao gồm: Bể thu nước, kênh xả: Mỗi tổ máy có 2 đường ống thép D=2900mm xả ra vào bể thu nước. Mỗi ống có một khoang bể thu với kích thước dự kiến là 5×15m, cao độ đáy bể thu là -0,7m. Các khoang bể này xây dựng liền khối tạo thành một bể thu nước lớn và được phân chia đầu ống xả ra bằng các tường trung gian có cao trình đỉnh tường bằng cao trình đáy đầu kênh xả (cốt +3,5m). Nước từ bể thu được dẫn ra bể tiêu năng bằng kênh bê tông cốt thép, hai bên thành kênh có lan can bảo vệ. Trước vị trí kênh thải giao cắt với mái đắp san nền sát bãi biển (hướng Đông của nhà máy), bề rộng kênh được mở rộng, bên trong có bố trí trụ pin đỡ các sàn nắp cống và bên trên có đường nội bộ cắt ngang qua. Bề rộng tổng thể của kênh đoạn này là 14,5m, chiều dài của sàn nắp cống là 15,0m. Bể tiêu năng: Để tránh xói lở cho kênh thải trước khi chảy ra sông biển, dòng chảy cuối kênh xả được chảy ra một đoạn kênh chuyển tiếp, trên đó có bố trí các mố nhám làm giảm năng lượng nước trước khi đổ vào bể tiêu năng. Các tường xung quanh đoạn chuyển tiếp, bể tiêu năng được thiết kế cao hơn bề mặt đất tự nhiên trung bình 0,5m và có lan can bảo vệ. Đáy bể tiêu năng được gia cố bằng hệ thống cọc. (*) Đoạn số 2: Được tính từ đầu ra của bể tiêu năng cho tới phần giao cắt giữa đường đáy kênh thiết kế với đường mặt đất tự nhiên của bờ biển có cùng cao độ. Đoạn số 2 được thiết kế cho nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 với bề rộng kênh thải dự kiến 90m. Đoạn kênh được chia ra làm 2 phần: Phần đầu: là đoạn kênh thải chuyển tiếp từ bề rộng phần bố trí bể tiêu năng thành bề
  • 30. VINACOMIN-Tổng Công ty Điện Lực TKV PECC1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Quỳnh Lập 1 Thuyết minh BCNCKT C6-6.7-30/36 rộng của đoạn kênh thải. Hai mái kênh được thiết kế có hệ số mái m=2 và gia cố bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 35cm. Phần cuối: là đoạn kênh đất tự nhiên với hệ số mái kênh m=3, bề rộng đáy kênh được lựa chọn khi xảy ra trường hợp nguy hiểm nhất trong kênh có vận tốc dòng chảy V< V không gây xói lở bờ kênh. Trong tính toán thiết kế kênh thải được thiết kế ngoài thoát lưu lượng nước làm mát còn thoát một phần nước mưa cho nhà máy với các thông số chính sau: Kênh thải đoạn 1: - Lưu lượng nước làm mát : 44,46 m3/s - Lưu lượng nước mưa : 1,80 m3/s - Tiết diện bể thu a x b : 36,0x22,5 m - Cao trình đáy bể thu : -0,70 m - Bề rộng kênh : 10,0 m - Cao trình đỉnh thành kênh : +7,5 m - Cao trình đáy đầu kênh : +3,5 m - Tiết diện bể tiêu năng a x b : 19,0 x 15,0 m - Cao trình đáy bể tiêu năng : -5,5 m - Hệ số nhám : 0,015 - Độ dốc đáy kênh : 0,1% - Chiều dài kênh và bể thu : 676,0 m Kênh thải đoạn 2: - Lưu lượng nước làm mát : 44,46 m3/s - Lưu lượng nước mưa : 1,80 m3/s - Chiều dài kênh : 342,40 m - Bề rộng kênh mở rộng : 90,0 m - Độ dốc đáy kênh : 0,01% - Độ nhám đáy kênh : 0,025 - Cao độ đáy đầu kênh : -2,70m - Cao độ đáy cuối kênh : -2,734m 6.7.5.25 Bến nghiêng phục vụ cho thi công Biến nghiên được bố trí ngay gần cửa xả nước tuần hoàn, gần trùng với đường bao quanh nhà máy, có khả năng tiếp nhận sà lan chuyên dụng trọng tải 800T. Cao trình đỉnh bến từ +2,50m đến 5,0m(hệ cao độ Hải đồ). Chiều rộng bến 22m, gồm 01 phân đoạn bằng BTCT dài 50m.. Bến bằng BTCT có kết cấu bản sàn dày 1500, M400 trên nền cọc khoan nhồi D1000, chiều dài dự kiến 30m, điểm thấp nhất ở cao độ