Phòng tránh rủi ro để nâng cao hiệu quả kinh doanh Xuất nhập khẩu.
Nguồn: Ông Ngô Khắc Lễ / Trọng tài viên / Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC).
Trình bày tại HỘI THẢO: QUẢN LÝ RỦI RO VÀ PHÒNG TRÁNH NỢ TRONG THƯƠNG MẠI TỰ DO.
http://www.vietxnk.com/
http://youtu.be/n3vxwbfLJV4
1. Nghiên cứu tài liệu về Hệ thống VNACCS/VCIS
- Cử cán bộ tham gia tích cực các lớp đào tạo và chi tiết về quy trình, nghiệp vụ sử dụng trong Hệ thống VNACCS/VCIS
- Tích cực nghiên cứu, tìm hiểu kỹ tài liệu kỹ thuật, nghiệp vụ về Hệ thống VNACCS/VCIS được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Hải quan, chuyên mục Hệ thống VNACCS/VCIS.
2. Chuẩn bị về điều kiện kỹ thuật
a. Hoàn thành đăng ký chữ ký số
Doanh nghiệp khẩn trương thực hiện đăng ký chữ ký số theo quy định tại Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư số 196/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại một Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận tiện nhất cho doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Chữ ký số này sẽ được thực hiện trong Hệ thống VNACCS/VCIS trong thời gian tới.
- Tổng cục Hải quan chấp nhận tất cả chữ ký số cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số đã được Bộ Thông tin và truyền thông cấp phép.
b. Hoàn thành đăng ký người sử dụng
- Doanh nghiệp cử cán bộ đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thường xuyên làm thủ tục hải quan để nhận Mã người sử dụng (User ID) và Mật khẩu (Password) phục vụ cho việc vận hành thử hệ thống. Đối với một số doanh nghiệp cần bổ sung thêm thông tin phục vụ cho việc đăng ký người sử dụng, Tổng cục Hải quan sẽ có hướng dẫn sau.
c. Thực hiện cài đặt phần mềm đầu cuối
Doanh nghiệp thực hiện cài đặt phần mềm đầu cuối phục vụ cho việc chạy thử hệ thống VNACCS/VCIS theo một trong các cách thức sau:
- Thứ nhất: Doanh nghiệp tự đăng tải và cài đặt phần mềm do Tổng cục Hải quan cung cấp miễn phí.
- Thứ hai: Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm đã được cơ quan Hải quan công bố hợp chuẩn với hệ thống VNACCS/VCIS do các Công ty tin học cung cấp: Trong trường hợp này, để cài đặt phần mềm đầu cuối, doanh nghiệp chủ động liên hệ các công ty tin học để được hướng dẫn.
1. Tài liệu giới thiệu tổng quan về VNACCS và hướng dẫn chi tiết một số nghiệp khai VNACCS dành cho doanh nghiệp.
2. Tài liệu hướng dẫn cài đặt phần mềm khai VNACCS miễn phí của TCHQ.
3. Bộ cài phần mềm khai VNACCS miễn phí dành cho doanh nghiệp.
4. Bộ tài liệu chi tiết sử dụng cho lớp đào tạo Doanh nghiệp
http://damvietxnk.weebly.com/1/post/2014/02/vnaccs-l-g-vcis-l-g-nsw-l-g.html
Phòng tránh rủi ro để nâng cao hiệu quả kinh doanh Xuất nhập khẩu.
Nguồn: Ông Ngô Khắc Lễ / Trọng tài viên / Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC).
Trình bày tại HỘI THẢO: QUẢN LÝ RỦI RO VÀ PHÒNG TRÁNH NỢ TRONG THƯƠNG MẠI TỰ DO.
http://www.vietxnk.com/
http://youtu.be/n3vxwbfLJV4
1. Nghiên cứu tài liệu về Hệ thống VNACCS/VCIS
- Cử cán bộ tham gia tích cực các lớp đào tạo và chi tiết về quy trình, nghiệp vụ sử dụng trong Hệ thống VNACCS/VCIS
- Tích cực nghiên cứu, tìm hiểu kỹ tài liệu kỹ thuật, nghiệp vụ về Hệ thống VNACCS/VCIS được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Hải quan, chuyên mục Hệ thống VNACCS/VCIS.
2. Chuẩn bị về điều kiện kỹ thuật
a. Hoàn thành đăng ký chữ ký số
Doanh nghiệp khẩn trương thực hiện đăng ký chữ ký số theo quy định tại Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư số 196/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại một Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận tiện nhất cho doanh nghiệp.
Lưu ý:
- Chữ ký số này sẽ được thực hiện trong Hệ thống VNACCS/VCIS trong thời gian tới.
- Tổng cục Hải quan chấp nhận tất cả chữ ký số cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số đã được Bộ Thông tin và truyền thông cấp phép.
b. Hoàn thành đăng ký người sử dụng
- Doanh nghiệp cử cán bộ đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thường xuyên làm thủ tục hải quan để nhận Mã người sử dụng (User ID) và Mật khẩu (Password) phục vụ cho việc vận hành thử hệ thống. Đối với một số doanh nghiệp cần bổ sung thêm thông tin phục vụ cho việc đăng ký người sử dụng, Tổng cục Hải quan sẽ có hướng dẫn sau.
c. Thực hiện cài đặt phần mềm đầu cuối
Doanh nghiệp thực hiện cài đặt phần mềm đầu cuối phục vụ cho việc chạy thử hệ thống VNACCS/VCIS theo một trong các cách thức sau:
- Thứ nhất: Doanh nghiệp tự đăng tải và cài đặt phần mềm do Tổng cục Hải quan cung cấp miễn phí.
- Thứ hai: Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm đã được cơ quan Hải quan công bố hợp chuẩn với hệ thống VNACCS/VCIS do các Công ty tin học cung cấp: Trong trường hợp này, để cài đặt phần mềm đầu cuối, doanh nghiệp chủ động liên hệ các công ty tin học để được hướng dẫn.
1. Tài liệu giới thiệu tổng quan về VNACCS và hướng dẫn chi tiết một số nghiệp khai VNACCS dành cho doanh nghiệp.
2. Tài liệu hướng dẫn cài đặt phần mềm khai VNACCS miễn phí của TCHQ.
3. Bộ cài phần mềm khai VNACCS miễn phí dành cho doanh nghiệp.
4. Bộ tài liệu chi tiết sử dụng cho lớp đào tạo Doanh nghiệp
http://damvietxnk.weebly.com/1/post/2014/02/vnaccs-l-g-vcis-l-g-nsw-l-g.html
Kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng để áp dụng chính sách quản lý hàng hóa https://www.youtube.com/watch?v=lnENWF3YDtw trên cơ sở thực hiện quy định về điều kiện, thủ tục, hồ sơ áp dụng tại Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng để áp dụng mức thuế đối với một mặt hàng trên cơ sở thực hiện quy định tại các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai và điều kiện, thủ tục, hồ sơ để được áp dụng mức thuế quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015.
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng để áp dụng chính sách quản lý hàng hóa https://www.youtube.com/watch?v=lnENWF3YDtw trên cơ sở thực hiện quy định về điều kiện, thủ tục, hồ sơ áp dụng tại Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Danh mục hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng để áp dụng mức thuế đối với một mặt hàng trên cơ sở thực hiện quy định tại các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai và điều kiện, thủ tục, hồ sơ để được áp dụng mức thuế quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015.
Thủ tục hải quan điện tử là thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Luận Văn Đề Cương Kế Toán Kiểm Toán Hệ Đại Học Kinh Tế Phát Triển.docsividocz
Luận Văn Đề Cương Kế Toán Kiểm Toán Hệ Đại Học Kinh Tế Phát Triển. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Giáo án Địa lí Lớp 7 soạn theo CV5512 - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu,
hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời
sống, khoa học, nghệ thuật.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua
lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để
rút ra các thông tin, tri thức cần thiết;
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương; tích
cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương.
- Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các
hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,...
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách
báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách
nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.
https://baigiangdientu.vn/
ỨNG DỤNG BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ ĐỂ PHÂN TÍCH Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TẠI KCN VSIP II,...SonicMegastron
ứng dụng biểu đồ xương cá để phân tích các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí tại KCN VSIP II trong giai đoạn 2020- 2022, tỉnh Bình Dương, đông thời đưa ra các giải pháp.
1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10
BAN CƠ BẢN - TRƯỜNG PTTH CHUYÊN NGOẠI NGỮ
PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI
STT
Tên
chương, bài
Số
tiết
Kết quả cần đạt Cách thức thực hiện
1
CHƯƠNG
V:
DÂN SỐ
VÀ SỰ
GIA TĂNG
DÂN SỐ
1
I- Dân số thế giới và tình hình
phát triển dân số thế giới
II- Gia tăng dân số:
1- Gia tăng tự nhiên
2- Gia tăng cơ học
3- Gia tăng dân số:
- Học sinh đọc sách giáo khoa, mục
1, rút ra nhận xét về dân số thế giới.
Dẫn chứng
-Học sinh làm việc theo cặp.Đọc
mục 1, nghiên cứu hình 22.2 và
22.3, cho biết thông tin một số khái
niệm gia tăng dân số
Phân tích sơ đồ sách giáo khoa nêu
hậu quả gia tăng dân số ở các nước
đang phát triển.
- d
luô
-P
tín
gia
tăn
-
nh
đồ
2
CƠ CẤU
DÂN SỐ
1
I- Cơ cấu sinh học:
1- Cơ cấu dân số theo giới:
2- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
II- Cơ cấu xã hội:
1- Cơ cấu dân số theo lao
động:
2- Cơ cấu dân số theo trình độ
văn hóa
Chia thành các nhóm nghiên cứu về
từng nhóm cơ cấu sinh học (khái
niệm,đặc điểm)
Phân biệt:
Ba nhóm tuổi, ý nghĩa
Ba kiểu tháp tuổi (đáy, đỉnh và
cạnh), ý nghĩa
Tạ
dâ
đư
thọ
Họ
va
vớ
lao
3
PHÂN BỐ
DÂN CƯ,
CÁC LOẠI
HìNH
QUẦN CƯ
VÀ
ĐÔ THỊ
HÓA
1
I- Phân bố dân cư
Khái niệm, Đặc điểm, Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phân
bố dân cư.
II- Các loại hình quần cư: Khái
niệm, Phân loại và đặc điểm.
III- Đô thị hóa
Khái niệm, Đặc điểm, ảnh
hưởng của đô thị hóa đến phát
triển kinh tế - xã hội và môi
trường.
Học sinh làm việc cá nhân, nêu tiêu
chí phân bố dân cư, dựa vào các
bảng để nhận xét phân bố dân cư và
sự thay đổi tỉ trọng phân bố dân cư
thế giới theo thời gian.
Dựa vào các bảng và hình để nhận
xét sự thay đổi dân cư và phân bố
dân cư ở các châu lục.
- H
ph
và
hư
dâ
- H
và
hó
4 Thực hành:
PHÂN
TÍCH BẢN
ĐỒ PHÂN
BỐ DÂN
CƯ THẾ
GIỚI
1 1- Xác định khu vực thưa dân
và khu vực dân cư tập trung
đông đúc.
2- Nhận xét, giải thích
Học sinh nêu yêu cầu bài thực hành
Giáo viên hướng dẫn
Vì sao có vùng đông dân, có vùng
thưa dân ? Lấy ví dụ về một số nước
cụ thể
--> Gọi học sinh trả lời
- Giáo viên củng cố
--> Học sinh hoàn thành bài thực
- C
ph
hìn
thị
-
đọ
2. STT
Tên
chương, bài
Số
tiết
Kết quả cần đạt Cách thức thực hiện
hành xé
5
CHƯƠNG
VI:
CƠ CẤU
NỀN KINH
TẾ
1
I- Các nguồn lực phát triển
kinh tế
1- Khái niệm
2- Các nguồn lực
3- Vai trò của nguồn lực đối
với sự phát triển kinh tế.
II- Cơ cấu nền kinh tế:
1- Khái niệm
2- Các bộ phận hợp thành cơ
cấu kinh tế.
Cơ cấu ngành kinh tế, Cơ cấu
thành phần kinh tế, Cơ cấu
lãnh thổ.
Chia nhóm, dựa vào sơ đồ sgk, phân
tích các nguồn lực phát triển kinh tế,
đưa ví dụ minh họa. khai thác lợi
thế, khắc phục khó khăn của từng
nguồn lực.
Từ sơ đồ sách giáo khoa, xác định
các bộ phận cơ cấu thành phần kinh
tế và cơ cấu lãnh thổ.
-
ng
củ
kh
tế
thà
toá
hiệ
nh
6
CHƯƠNG
VII ĐỊA
LÝ NÔNG
NGHIỆP
VAI TRÒ,
ĐẶC
ĐIỂM…
NÔNG
NGHIỆP
1
I- Vai trò và đặc điểm của
nông nghiệp
II- Các nhân tố ảnh hưởng tói
sự phân bố và phát triển nông
nghiệp
1- Nhân tố tự nhiên
2- Nhân tố kinh tế - xã hội
III- Một số hình thức tổ chức
lãnh thổ nông nghiệp
cá nhân: Nông nghiệp xuất hiện từ
khi nào ? Bao gồm những ngành nào
? Nông nghiệp có vai trò gì đối với
đời sống và sản xuất
Nêu các đặc điểm của sản xuất nông
nghiệp, giải thích
Dựa vào sơ đồ sgk nêu các nhóm
nhân tố, ảnh hưởng tới sự phân bố
và phát triển nông nghiệp. Lấy ví dụ
Kẻ bảng, nêu những điểm khác nhau
cơ bản của 3 hình thức tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp
- H
củ
nh
tới
ph
- P
hìn
tổ
7
ĐỊA LÝ
NGÀNH
TRỒNG
TRỌT,
CHĂN
NUÔI
2
I Vai trò của ngành trồng trọt:
các cây lương thực chính và
các cây lương thực phụ.
Vai trò của một số cây công
nghiệp trên thế giới
II Vai trò và đặc điểm ngành
chăn nuôi
Các ngành chăn nuôi chính
trên thế giới.
Ngành nuôi trồng thủy sản.
Chia nhóm từ trước, mỗi nhóm thảo
luận về vai trò, một loại cây, con
sau đó trình bày và tổng kết thành
bảng.
Học sinh chuẩn bị nội dung, tranh
ảnh, máy tính ….cử đại diện 2-3
người lên trình bày.
Nh
vớ
tri
Lư
đố
So
Gi
nh
8 THỰC
HÀNH
1 1- Vẽ biểu đồ thể hiện sản
lượng lương thực và dân số các
nước.
2- Tính bình quân lương thực
theo đầu người của một số
nước và thế giới.
3- Nhận xét
1: Học sinh nêu yêu cầu của bài thực
hành
2: Học sinh nêu cách vẽ biểu đồ.
3: Công thức tính bình quân lương
thực theo đầu người.
Viết công thức và lập bảng số liệu
cho từng nước. Vẽ và hoàn tất biểu
- R
biể
-
qu
đầ
Lư
3. STT
Tên
chương, bài
Số
tiết
Kết quả cần đạt Cách thức thực hiện
đồ.
4: Học sinh tự nhận xét, giáo viên
củng cố.
-->
9
CHƯƠNG
VIII
ĐỊA LÝ
CÔNG
NGHIỆP
VAI TRÒ,
ĐẶC
ĐIỂM…
CÔNG
NGHIỆP
1
II- Vai trò:
II- Đặc điểm:
1Gồm hai giai đoạn, 2-Sản
xuất công nghiệp có tính chất
tập trung cao độ, 3-gồm nhiều
ngành phức tạp, được phân
công tỉ mỉ và có sự phối hợp
giữa các ngành để tạo ra sản
phẩm cuối cùng, 4-chia thành
hai nhóm chính
III- Các nhân tố ảnh hưởng tới
sự phát triển và phân bố công
nghiệp
cá nhân nêu
+ Vai trò của ngành công nghiệp
+ Cho ví dụ cụ thể. Trình bày các
đặc điểm của ngành công nghiệp.
+ Cho ví dụ chứng minh
Chia nhóm dựa vào sách giáo khoa,
vốn hiểu biết, cho ví dụ từng nhân
tố, rút ra ảnh hưởng của nó đến sự
phát triển, phân bố công nghiệp.
- H
củ
ph
cô
- B
xé
-H
đư
ta
đò
thế
10
ĐỊA LÝ
CÁC
NGÀNH
CÔNG
NGHIỆP
3
Gồm các ngành: Khai thác,
luyện kim, cơ khí, hóa chất,
điện tử, sản xuất hàng tiêu
dùng và chế biến lương thực
thực phẩm.
Vai trò, đặc điểm kỹ thuật,
kinh tế, phân loại, tình hình
sản xuất, phân bố của từng
ngành
Chia nhóm thuyết trình từ trước,
giáo viên hướng dẫn mỗi nhóm thảo
luận về nội dung một ngành công
nghiệp sau đó trình bày và tổng kết
thành bảng.
Học sinh chuẩn bị nội dung, tranh
ảnh, máy tính ….cử đại diện 2-3
người lên trình bày.
Các nhóm đặt câu hỏi để nhóm trình
bày trả lời.
S
củ
nh
và
hệ
Gi
ch
bà
11
MỘT SỐ
HÌNH
THỨC
CHỦ YẾU
CỦA TỔ
CHỨC
LÃNH
THỔ
CÔNG
NGHIỆP
VÀ THỰC
HÀNH
1
I- Vai trò của tổ chức lãnh thổ
công nghiệp
II- Một số hình thức của tổ
chức lãnh thổ công nghiệp
Điểm công nghiệp. Khu công
nghiệp tập trung. Trung tâm
công nghiệp. Vùng công
nghiệp.
Phần thực hành:
I- Yêu cầu:
1- Vẽ trên cùng một hệ tọa độ
các đồ thị thể hiện tốc độ tăng
trưởng các sản phẩm công
nghiệp: Than, dầu mỏ, điện,
thép.
2- Nhận xét biểu đồ và giải
thích.
- Chia 4 nhóm
Nêu khái niệm, đặc điểm, vị trí,ảnh
hưởng, mối liên hệ sản xuất của các
hình thức tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.
Lấy ví dụ, liên hệ Việt Nam
Xác định vị trí của hình thức này ở
hình 33
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
làm.
Học sinh hoàn thành bài thực hành ở
nhà.
Ph
hìn
thổ
Gi
bà
thà
12 CHƯƠNG 1 I- Cơ cấu, vai trò của ngành - Hình thành khái niệm ngành dịch Bi
4. STT
Tên
chương, bài
Số
tiết
Kết quả cần đạt Cách thức thực hiện
IX
ĐỊA LÝ
DỊCH VỤ
VAI TRÒ,
ĐẶC
ĐIỂM…
DỊCH VỤ
dịch vụ
II- Các nhân tố ảnh hưởng tới
sự phân bố, phát triển ngành
dịch vụ:Trình độ phát triển và
năng suất lao động xã hội, Quy
mô, cơ cấu dân số, Phân bố
dân cư, mạng lưới quần cư,
Truyền thống văn hóa, phong
tục tập quán, Mức sống, thu
nhập thực tế, Tài nguyên thiên
nhiên.
III- Đặc điểm phân bố các
ngành dịch vụ trên thế giới
vụ. Học sinh dựa vào sách giáo
khoa, thảo luận về các ngành dịch
vụ. Nêu sự khác nhau về các ngành
này
Phân tích ảnh hưởng, tìm ví dụ cho
từng nhân tố.
Học sinh dựa vào hình 35, nhận xét
về tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ
cấu GDP của các nước.
- Lấy ví dụ chứng minh trên lược đồ
trò
vụ
nh
vụ
- Đ
ng
giớ
-Đ
đồ
tâm
giớ
13
VAI TRÒ,
ĐẶC
ĐIỂM …
GIAO
THÔNG
VẬN TẢI
1
I- Vai trò, đặc điểm ngành vận
tải:
II- Các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển, phân bố ngành
GTVT.
Điều kiện tự nhiên
Các điều kiện kinh tế - xã hội.
So sánh sự khác biệt giữa giao thông
vận tải ở đồng bằng và miền núi, các
nước có lãnh thổ hẹp và rộng… từ
đó nêu vai trò ngành giao thông vận
tải.
Nêu các ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên, kt-xh đến sự phát triển ngành
giao thông vận tải ? Lấy ví dụ.
-V
ng
ch
-
nh
độ
tiệ
- C
mộ
trì
14
ĐỊA LÝ
CÁC
NGÀNH
GIAO
THÔNG
VẬN TẢI
2
Vai trò, ưu nhược điểm, tình
hình phát triển, phân bố, một
số cải tiến của các ngành vận
tải.
Chia 6 ngành vận tải cho 6 nhóm
chuẩn bị thuyết trình.
Học sinh có thể trình bày trên power
point hoặc chuẩn bị hình ảnh về hoạt
động của các phương tiện vận tải.
Các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm
thuyết trình trả lời để tăng phần hấp
dẫn cho bài.
Li
vậ
đư
ph
ng
15
ĐỊA LÍ
NGÀNH
THÔNG
TIN LIÊN
LẠC
1
I-Vai trò của ngành thông tin
liên lạc
II-Tình hình phát triển và phân
bố ngành thông tin liên lạc.
1-Đặc điểm chung
2-Viễn thông
Nêu vai trò của ngành TTLL trong
đời sống và sản xuất( so sánh với
sản phẩm của GTVT)
HS đọc sgk kết hợp những kiến hiểu
biết, kẻ bảng về:
các thiết bị viễn thông, năm ra đời
của TTLL, chức năng chính và
những cải tiến thay đổi, phục vụ
chính trong các lĩnh vực nào?
Dựa vào hình 39 sgk nêu nhận xét
phân bố điện thoại trên thế giới
- Giải thích?
Nh
ph
TT
5. STT
Tên
chương, bài
Số
tiết
Kết quả cần đạt Cách thức thực hiện
16
ĐỊA LÍ
THƯƠNG
MẠI
1
I Khái niệm về thị trường
II- Ngành thương mại
1- Vai trò
2- Cán cân xuất nhập khẩu và
cơ cấu xuất nhập khẩu
III- Đặc điểm của thị trường
thế giới
IV- Các tổ chức thương mại
thế giới
- HS trình bày hiểu biết về thị
trường.Dựa vào sơ đồ nêu khái niệm
hàng hoá, dịch vụ, vật ngang giá.
- GV chia nhóm: Tìm hiểu về vai trò
ngành thương mại, dịch vụ, nội
thương, ngoại thương, cán cân xuất
nhập khẩu , cơ cấu hàng xuất nhập
khẩu các nhóm nước.
-Dựa vào hình 40 HS nhận xét tình
hình xuất nhập khẩu.
So
ho
củ
(li
17
CHƯƠNG
X
MÔI
TRƯỜNG
MÔI
TRƯƠNG
VÀ TÀI
NGUYÊN
THIÊN
NHIÊN
1
I. Môi trường
+ Môi trường tự nhiên
+ Môi trường xã hội
+ Môi trường nhân tạo
II. Chức năng của môi trường ,
vai trò của môi trường đối với
sự phát triển xã hội loài người
III. Tài nguyên thiên nhiên
-Phân loại:
+ Theo thuộc tính tự nhiên,
Theo công dụng kinh tế, Theo
khả năng có thể hao kiệt, Tài
nguyên không bị hao kiệt .
HS nêu hiểu biết về môi trường sau
đó rút ra khái niệm.
So sánh môi trường tự nhiên và môi
trường nhân tạo .Ví dụ
Cá nhân - HS kể tên các loại tài
nguyên thiên nhiên , Xếp chúng vào
các loại, giải thích.
- N
cơ
sự
mô
ch
mô
ph
ng
-
ng
loạ
- L
18
MÔI
TRƯỜNG
VÀ SỰ
PHÁT
TRIỂN
BỀN
VỮNG
1
I-Sử dụng hợp lí tài nguyên,
bảo vệ môi trường là điều kiện
để phát triển.
II- Vấn đề môi trường và phát
triển ở các nước phát triển.
Sự phát triển của công nghiệp,
đô thị -> Môi trường ô nhiễm,
thủng tầng ô zôn, hiệu ứng nhà
kính, mưa axít...
Làm trầm trọng thêm môi
trường ở các nước đang phát
triển.
III. Vấn đề môi trường và phát
triển ở các nước đang phát
triển.
1. Là nơi tập trung nhiều vấn
đề.
2. Khai thác và chế biến
khoáng sản, việc khai thác tài
nguyên nông-lâm nghiệp.
GV nêu rõ: sự phát triển bền vững
qua: Nghị định Kiôtô
Nêu vấn đề về môi trường ở các
nước phát triển
Nhấn mạnh trách nhiệm của các
nước phát triển.
Chia nhóm trình bày về các vấn đề
môi trường ở các nước đang phát
triển trong đó có Việt Nam.
- H
hệ
sự
ở
và
riê
-H
thu
mà
tri
tro
mô
tri
6. STT
Tên
chương, bài
Số
tiết
Kết quả cần đạt Cách thức thực hiện
19
ÔN TẬP
KIỂM
TRA HỌC
KÌ II
1
Các bài từ chương V đến
chương X
chương 5: địa lí dân cư-chương
6: cơ cấu nền kinh tế.
chương 7: địa lí nông nghiệp.
chương 8: địa lí công nghiệp.
chương 9: địa lí dịch vụ.
chương 10: môi trường và sự
phát triển bền vững.
Chuẩn bị ở nhà: học sinh làm đề
cương ở nhà, trả lời các câu hỏi
trong bài.
Sơ đồ hóa kiến thức, lập bảng chi
tiết về nội dung từng chương.
Trên lớp: gọi từng học sinh hoặc cặp
lên trình bày về những nội dung đã
chuẩn bị, các học sinh khác theo dõi
và bổ sung.
Gi
lưu
liê
7. STT
Tên
chương, bài
Số
tiết
Kết quả cần đạt Cách thức thực hiện
19
ÔN TẬP
KIỂM
TRA HỌC
KÌ II
1
Các bài từ chương V đến
chương X
chương 5: địa lí dân cư-chương
6: cơ cấu nền kinh tế.
chương 7: địa lí nông nghiệp.
chương 8: địa lí công nghiệp.
chương 9: địa lí dịch vụ.
chương 10: môi trường và sự
phát triển bền vững.
Chuẩn bị ở nhà: học sinh làm đề
cương ở nhà, trả lời các câu hỏi
trong bài.
Sơ đồ hóa kiến thức, lập bảng chi
tiết về nội dung từng chương.
Trên lớp: gọi từng học sinh hoặc cặp
lên trình bày về những nội dung đã
chuẩn bị, các học sinh khác theo dõi
và bổ sung.
Gi
lưu
liê